Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (777.04 KB, 46 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 31 NS: 12/04/2021 NG: 19/04/2021 Thứ hai, ngày 19 tháng 04 năm 2021 TOÁN. TIẾT 151: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. 1.Kiến thức: - Biết cách tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000. Cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biếtgiải bài toán về nhiều hơn. - Biết tính chu vi của hình tam giác. 2.Kỹ năng: Luyện cho HS kĩ năng tính cộng. Tính chu vi của hình tam giác. 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Giáo án, sách giáo khoa, vở bài tập toán. - HS: Sách giáo khoa, vở bài tập toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2 - 2 HS lên bảng làm bài tập 2 của tiết của tiết trước, lớp làm bài ra giấy nháp. trước, lớp làm bài ra giấy nháp. 724 215 939. 806 172 978. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV nêu mục tiêu tiết học. - GV ghi tên bài lên bảng. - GV gọi HS nhắc lại tên bài. 2. Thực hành: Bài 1: Tính (8’) - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài tập YC chúng ta phải làm gì ? - GV gọi 5 HS lên bảng làm bài, mỗi bạn làm 2 phép tính, dưới lớp làm bài vào vở bài tập.. 263 720 983. 624 55 679. - HS nhận xét. - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe. - HS ghi tên bài vào vở. - HS nhắc lại tên bài.. - HS đọc yêu cầu bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta phải tính. - 5 HS lên bảng làm bài, mỗi bạn làm 2 phép tính, dưới lớp làm bài vào vở bài tập. 362 431 283 334 452 516 568 414 425 222 878 999 697 759 774.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 591 606 466 350 762 207 182 530 30 16 798 788 996 380 778 - HS nêu các thực hiện phép tính. - Gọi HS nêu cách thực hiện phép tính - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - Bài tập củng cố cho chúng ta kiến thức - HS trả lời. gì ? - GV nhận xét, chữa bài. - HS lắng nghe. Bài 2: Đặt tính rồi tính. (6’) - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài tập YC chúng ta phải làm gì ? - HS đọc yêu cầu bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta phải đặt tính - GV YCHS nêu cách đặt tính rồi tính - GV gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm rồi tính. - HS nêu cách đặt tính rồi tính. bài vào vở bài tập . - HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở bài tập . 361 712 453 75 27 65 - GV gọi HS nêu cách thực hiện phép 425 257 235 18 36 26 tính. 786 969 688 93 63 91 - GV gọi HS nhận xét. - Bài tập củng cố cho chúng ta kiến thức - HS nêu cách thực hiện. gì ? - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: (6’) - GV gọi HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì ?. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS trả lời.. - HS đọc bài toán. - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán cho biết thùng thứ nhất chứa - GV gọi 1 HS lên bảng làm bài giải, lớp được 156l nước, thùng thứ hai chứa được nhiều hơn thùng thứ nhất 23l làm bài vào vở bài tập. nước. - Bài toán hỏi thùng thứ hai chứa được bao nhiêu lít nước. - 1 HS lên bảng làm bài giải, lớp làm bài vào vở bài tập. - GV gọi HS nhận xét. - Bài tập củng cố cho chúng ta kiến thức Bài giải gì ? Thùng thứ hai chứa được số nhiêu lít - GV nhận xét, chốt kiến thức. nước là:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 4: (6’) 156 + 23 = 179 (lít) - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. Đáp số: 179l nước - GV yêucầu HS quan sát hình tam giác - Học sinh nhận xét. và nêu độ dài các cạnh. - GV gọi 1 HS lên bảng làm bài giải, lớp - HS trả lời. làm bài vào vở bài tập. - HS lắng nghe.. - HS đọc yêu cầu bài. cầu HS quan sát hình tam giác và nêu độ dài các cạnh. - 1 HS lên bảng làm bài giải, lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là: - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. 125 + 211 + 143 = 479(cm) - GV gọi HS nêu kết quả, lóp theo dõi Đáp số: 479cm nhận xét. - HS nhận xét. - HS trả lời. - GV gọi HS nhận xét. - Bài tập củng cố cho chúng ta kiến thức gì ? - GV nhận xét, chốt kiến thức. Bài 5: (4’) - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ?. - GV gọi HS nhận xét. - Bài tập củng cố cho chúng ta kiến thức gì ? - GV nhận xét, chốt kiến thức. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.. a). 325 143 468. b). - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta phải điền số thích hợp vào ô trống. - HS làm bài vào vở bài tập. - HS nêu kết quả, lóp theo dõi nhận xét.. 472 107 579 - HS nhận xét. - HS trả lời. - HS lắng nghe. TẬP ĐỌC. TIẾT 91,92: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nội dung bài: Bác Hồ luôn dành tình yêu bao la cho các cháu thiếu nhi, cho mọi vật xung quanh Bác.Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4. 2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc cho HS. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. * Giáo dục BVMT: Việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu, gìn giữ vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, góp phần phục vụ cuộc sống của con người * Giáo dục QTE: Quyền được người lớn quan tâm, quyền được vui chơi, được hưởng những gì tốt đẹp. * Giáo dục TTHCM: Giúp HS hiểu dược tình yêu thương bao la của Bác Hồ đối với mọi người. Một chiếc rễ đa rơi, xuống đất. Bác cũng muốn trồng lại… II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Tranh minh hoạ , bảng phụ, sách giáo khoa. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV gọi HS lên bảng đọc thuộc bài thơ - HS lên bảng đọc thuộc bài thơ “ Cháu “ Cháu nhớ Bác Hồ” và trả lời câu hỏi. nhớ Bác Hồ” và trả lời câu hỏi. + Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu ?. + Vì sao bạn phải “cất thầm” ảnh Bác ?. + Bạn nhỏ ở ven sông Ô Lâu, một con sông chảy qua tỉnh Quảng Trị và Thừa Thiên Huế. Vào lúc nhà thơ Thanh Hải viết bài thơ này, đây là vùng bị giặc Mỹ chiếm đóng. + Vì giặc cấm nhân dân ta cất giữ ảnh Bác. - HS nhận xét. - HS lắng nghe.. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’) - Trong giờ Tập làm văn tuần trước, các em đã được nghe mẩu chuyện Qua suối nói về Bác Hồ. Bác luôn luôn - HS lắng nghe. quan tâm đến mọi vật, mọi người xung quanh, mà trước hết là các cháu thiếu nhi. Bài đọc Chiếc rễ đa tròn hôm nay lại kể thêm với các em một câu chuyện về lòng nhân ái bao la của Bác. - GV ghi tên bài lên bảng..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV gọi HS nhắc lại tên bài. 2. Dạy bài mới 2.1. Luyện đọc: (33’) a. Đọc mẫu: - GV đọc mẫu toàn bài với giọng người kể chậm rãi. Giọng Bác ôn tồn dịu dàng. Giọng chú cần vụ ngạc nhiên. b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 1. - GV đưa từ khó: rễ đa, ngoằn ngoèo, tàn ngần, vòng tròn, vườn. - GV gọi HS đọc từ khó. - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2. * Đọc từng đoạn: - GV chia đoạn: + Đoạn 1: Buổi sớm......tiếp nhé. + Đoạn 2:Theo lời.....sẽ biết + Đoạn 3: Đoạn còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - GV hướng dẫn HS đọc câu dài: Đến gần cây đa, / Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ/ và dài, ngoằn ngoèo nằm trên mặt đất.// - GV đọc mẫu câu dài. - GV YC HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - GV gọi 1 HS đọc chú giải. * Luyện đọc trong nhóm: - GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm theo nhóm 3. - GV gọi đại diện nhóm thi đọc. - GV nhận xét, tuyên dương. * Thi đọc: - GV gọi đại diện tổ thi đọc. - GV nhận xét, tuyên dương. * Đọc đồng thanh:. - HS ghi tên bài vào vở. - HS nhắc lại tên bài.. - HS theo dõi, lắng nghe.. - HS đọc nối tiếp câu lần 1. - HS theo dõi.. - HS đọc từ khó. - HS đọc nối tiếp câu lần 2. - HS chú ý lắng nghe.. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.. - HS lắng nghe. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - HS đọc chú giải. - HS luyện đọc trong nhóm theo nhóm 3 - Đại diện nhóm thi đọc..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 3 - GV gọi HS đọc cả bài. => Chuyển ý: Tiết 2 2.2. Tìm hiểu bài: (20') - GV yêu cầu HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi. + Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì ? + Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào ?. + Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng như thế nào ? + Các bạn nhỏ thích chơi trò chơi gì bên cây đa ? - GV yêu cầu HS hãy nói một câu: a. Về tình cảm của Bác đối với thiếu nhi. b. Về thái độ của Bác đối với mọi vật xung quanh ?. + Bài văn cho biết điều gì ? - GV kết luận: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc đa rơi xuống đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây bác cũng muốn uốn cái rễ thành vòng tròn để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi. *Giáo dục QTE: Các con có thường xuyên được bố mẹ đưa đi chơi không?. - HS lắng nghe. - Đại diện tổ thi đọc. - HS lắng nghe. - HS đọc đồng thanh đoạn 3. - HS đọc cả bài.. - HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi. + Bác bảo chú cần vụ cuốn rễ lại rồi cho nó mọc tiếp. + Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc rễ đa thành một vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc, sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất. + Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa con có vòng lá tròn. + Các bạn nhỏ vào thăm nhà Bác, thích chui qua chui lại vòng lá tròn được tạo nên từ chiếc rễ đa. - HS nêu: + Bác muốn những điều tốt đẹp nhất cho thiếu nhi. + Bác thương chiếc rễ đa, muốn trồng cho nó sống lại. Những vật bé nhỏ nhất cũng được Bác nâng niu. Bác rất quan tâm đến mọi vật xung quanh... => Ý nghĩa bài: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. - HS lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV nhận xét, chốt kết hợp QTE: Các em có quyền được tham gia vui chơi và được người lớn quan tâm chăm sóc. 2.3. Luyện đọc lại: (15') - GV đọc mẫu bài lần 2. - GV gọi HS đọc cả bài. * Thi đọc: - GV hướng dẫn HS đọc phân vai theo nhóm. - GV yêu cầu các tổ thi đọc phân vai. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò:(5’) * Giáo dục BVMT: Em sẽ làm được những gì để góp phần bảo vệ môi trường qua bài học này? - GV nhận xét,chốt kết hợp giáo dục BVMT: Chúng ta phải biết trồng cây, chăm sóc cây và bảo vệ những loài cây đó.Việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu,giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên,góp phần phục vụ cuộc sống của con người. * Giáo dục TTHCM: Tình yêu của Bác đối với mọi người như thế nào ? - GV nhận xét, chốt kết hợp TTHCM: Tình yêu thương bao la của Bác Hồ đối với mọi người.Một chiếc rễ đa rơi, xuống đất.Bác cũng muốn trồng lại. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.. - HS trả lời. - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe. - 3 HS đọc cả bài. - HS luyện đọc phân vai theo nhóm. - Đại diện tổ thi đọc phân vai. - HS lắng nghe. - HS trả lời. - HS lắng nghe.. - HS trả lời. - HS lắng nghe. ĐẠO ĐỨC. TIẾT 31: BÀI 14: BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU:. 1.Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người. Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích. - Yêu quý và làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và ở nơi công cộng. 2.Kỹ năng: Phân biệt được hành vi đúng, hành vi sai đối với các loài vật có ích. 3.Thái độ: HS có thái độ đồng tình với người biết bảo vệ loài vật, không đồng tình với người không biết bảo vệ loài vật. * Giáo dục QTE: Tham gia và nhắc nhở mọi người bảo vệ loài vật có ích là bảo vệ sự cân bằng sinh thái, giữ gìn MT, thân thiện với MT và góp phần BVMT tự nhiên. * Giáo dục MTBĐ: - Bảo vệ các loài vật có ích, quý hiếm trên các vùng biển, đảo Việt Nam(Cát Bà, Cô tô, Côn Đảo…) là giữ gìn bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, đảo. - Thực hiện bảo vệ các loài vật có ích, quý hiếm trên các vùng biển, đảo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Giáo án, vở bài tập, Tranh ảnh minh hoạ truyện. - HS: Vở bài tập đạo đức. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: + Vì sao cần bảo vệ loài vật có ích ? - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV nêu mục tiêu tiết học. - GV ghi tên bài lên bảng. - GV gọi HS nhắc lại tên bài. 2. Các hoạt động: 2.1. Hoạt động 1: Bài tập 3: (9’) * Mục tiêu: Giúp HS biết lựa chọn cách đối xử đúng với loài vật. * Cách tiến hành: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài.. - GV nêu lại yêu cầu: Khi đi chơi vườn thú, em thấy một số bạn nhỏ dùng gậy chọc hoặc ném đá vào thú trong chuồng. Em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây: a. Mặc các bạn, không quan tâm b. Đứng xem,không hùa theo trò nghịch của bạn.. Hoạt động của học sinh - HS lên bảng trả lời câu hỏi. - HS trả lời. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS ghi tên bài vào vở. - HS nhắc lại tên bài.. - HS đọc yêu cầu: Hãy đánh dấu + vào ô trước cách ứng xử đúng nhất trong trường hợp em thấy mấy bạn nhỏ dùng gậy trêu chọc các con vật trong vườn thú. - HS lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> c. Khuyên ngăn các bạn. d. Mách người lớn. - GV chia 3 nhóm yêu cầu HS thảo luận - HS các nhóm thảo luận và đưa ra kết nhóm. quả. - GV gọi các nhóm trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày nội dung thảo luận. c. Em khuyên ngăn các bạn: Khi gặp trường hợp đó em nên khuyên ngăn các bạn, nếu các bạn không nghe hãy mách người lớn. Không nên cùng tham gia với các bạn. - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận: Em nên khuyên - HS lắng nghe. ngăn các bạn và nếu bạn không nghe thì mách người lớn để bảo vệ loài vật có ích 2.2. Hoạt động 2: Đóng vai. (10’) *Mục tiêu: HS biết cách ứng xử phù hợp, biết tham gia bảo vệ loài vật có ích * Cách tiến hành: - GV nêu tình huống. - HS lắng nghe tình huống. - GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu - Các nhóm thực hành thảo luận. các nhóm thảo luận để tìm cách ứng xử phù hợp và phân công đóng vai. - GV gọi các nhóm lên đóng vai. - Các nhóm lên bảng đóng vai trước lớp. Sau mỗi nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung. - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét và kết luận: Trong tình - HS lắng nghe. huống đó, An cần khuyên ngăn bạn không nên trèo cây, phá tổ chim vì: + Nguy hiểm, dễ bị ngã, có thể bị thương + Chim non sống xa mẹ, dễ bị chết * Giáo dục MTBĐ: Nếu em là An em - HS trả lời. nên khuyên bạn như thế nào ? - GV nhận xét, chốt kết hợp MTBĐ:Nếu - HS lắng nghe. em là An em nên khuyên bạn không được bắt chim non vì như vậy là chưa biết bảo vệ loài vật có ích. 2.3. Hoạt động 3:Tự liên hệ. (9’) *Mục tiêu: HS biết chia sẻ kinh nghiệm bảo vệ loài vật có ích. * Cách tiến hành: +Em đã biết bảo vệ loài vật có ích chưa? - HS trả lời. - GV yêu cầu HS kể một vài việc làm cụ - Một số HS thi đua kể trước lớp. Cả lớp.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> thể em đã làm hoặc chứng kiến về bảo vệ loài vật có ích. - GV nhận xét, tuyên dươngHS đã biết bảo vệ loài vật. - GV kết luận: Hầu hết các loài vật đều có ích cho con người. Vì vậy cần phải bảo vệ loài vật thì con người mới có thể sống trong môi trường . 3. Củng cố, dặn dò: (5’) * Giáo dục QTE:Theo em, việc bảo vệ loài vật có ích có quan trọng không? Nó giúp gì cho môi trường của chúng ta? - GV nhận xét, chốt kết hợp QTE:Chúng ta cần có ý thức bảo vệ các loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày rất quan trọng, Nó có thể giúp cho chúng ta bảo vệ môi trường tốt hơn. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.. theo dõi và nhận xét về hành vi được nêu. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe.. - HS trả lời. - HS lắng nghe.. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM. VỆ SINH LỚP HỌC VÀ KHU VỰC ĐƯƠC PHÂN CÔNG NS: 13/04/2021 NG: 20/04/2021 Thứ ba, ngày 20 tháng 04 năm 2021 KỂ CHUYỆN. TIẾT 31: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Sắp xếp đúng trật tự lại các bức tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn của câu chuyện bài tập 1, bài tập 2. 2.Kỹ năng: Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý kể lại được toàn bộ câu chuyện. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt. 3.Thái độ: HS yêu thích môn học. * Giáo dục BVMT: - Việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu, gìn giữ vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, góp phần phục vụ cuộc sống của con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: bảng phụ bài tập 1, sách giáo khoa, tranh ảnh. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể - 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> lại câu truyện“ Ai ngoan sẽ được thưởng”. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’) - Giờ kể chuyện hôm nay, các em sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện " Chiếc rễ đa tròn". - GV ghi tên bài lên bảng. - GV gọi HS nhắc lại tên bài. 2. Dạy bài mới 2.1. Hướng dẫn HS kể chuyện: (15’) a.Sắp xếp lại trật tự các tranh theo đúng diễn biến câu chuyện: - GV treo tranh minh hoạ phóng to và hướng dẫn HS quan sát, nói vắn tắt nội dung của từng tranh. + Tranh 1: Bác Hồ đang HD chú cần vụ cách trồng chiếc rễ đa . + Tranh 2: Các bạn Thiếu nhi thích thú chui qua vòm lá tròn, xanh tốt của lá đa con. + Tranh 3: Bác Hồ chỉ vào chiêc rễ đa nhỏ nằm trên mặt dất và bảo chú cần vụ đem trồng nó. - GV yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp từng tranh. b. Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: - GV yêu cầu HS tập kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh trong nhóm của mình. - Một số câu hỏi gọi ý HS kể chuyện: + Đoạn 1: + Bác Hồ thấy gì trên mắt đất ?. truyện“ Ai ngoan sẽ được thưởng” - HS nhận xét. - HS lắng nghe - HS lắng nghe. - HS ghi tên bài vào vở. - HS nhắc lại tên bài.. - HS quan sát tranh.. - HS suy nghĩ và sắp xếp các bức tranh: 3 -1 - 2. - HS tập kể từng đoạn trong nhóm theo gợi ý.. + Bác nhìn thấy một chiếc rễ đa nhỏ, dài ngoằn ngoèo. + Bác nói với chú cần vụ cuốn rễ lại rồi trồng cho nó mọc tiếp. + Chú cần vụ xới đất rồi vùi chiếc rễ xuống. + Bác cuốn chiếc rễ thành một vòng tròn rồi bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Nhìn thấy chiếc rễ Bác Hồ nói gì với chú cần vụ ? + Đoạn 2: + Chú cần vụ trồng cái rễ đa như thế nào ? + Theo Bác thì phải trồng chiếc rễ đa như thế nào ?. xuống đất. + Chiếc rễ đa lớn thành một cây đa có vòng lá tròn. + Bác trồng rễ đa như vậy để làm chỗ vui chơi mát mẻ và đẹp cho các cháu thiếu nhi. - HS lắng nghe. - HS thi kể toàn bộ câu chuyện.. - HS nhận xét. + Đoạn 3: * Giáo dục BVMT: Kết quả việc trồng rễ - HS lắng nghe. đa của Bác như thế nào ? ? Mọi người hiểu Bác cho trồng chiếc rễ đa thành vòng tròn để làm gì ? - GV nhận xét, tuyên dương. 2.2. Kể toàn bộ câu chuyện: (15’) - GV gọi 3 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT). TIẾT 61: VIỆT NAM CÓ BÁC I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài thơ thể lục bát " Việt Nam có Bác". - Làm được BT2 hoặc BT3 a / b, hoặc bài tập phương ngữ do GV soạn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhìn- viết đúng chính tả. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. * Giáo dục TT Hồ Chí Minh: Bồi dưỡng tình cảm của thiếu nhi đối với Bác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Bảng phụ, Bảng cài, bút dạ, sách giáo khoa, vở bài tập TV. - HS: Bảng con, vở chính tả, sách giáo khoa, vở bài tập TV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con: chói chang, trập trùng, chân thật, học trò, chào hỏi. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’) - Giờ chính tả này các con sẽ nghe đọc và viết lại bài Việt Nam có Bác. Đây là một bài thơ rất hay về Bác Hồ của nhà thơ Lê Anh Xuân. - GV ghi tên bài lên bảng. - GV gọi HS nhắc lại tên bài. 2. Dạy bài mới 2.1. Hướng dẫn nghe - viết: (20') a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc mẫu bài viết. - GV gọi HS đọc lại. + Bài thơ nói về ai? + Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì? * Giáo dục TTHCM: Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ như thế nào? - GV yêu cầu HS tìm các tên riêng được viết hoa trong bài chính tả và từ khó. - GV gọi HS đọc. - GV yêu cầu HS viết từ khó và tên riêng vào bảng con. - GV nhận xét, chỉnh sửa. - Hướng dẫn cách trình bày: + Bài thơ có mấy dòng thơ ? + Đây là thể thơ gì? Vì sao em biết ? + Các chữ đầu dòng được viết như thế nào?. Hoạt động của học sinh - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ sau: chói chang, trập trùng, chân thật, học trò, chào hỏi. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe.. - HS ghi tên bài vào vở. - HS nhắc lại tên bài.. - HS chú ý lắng nghe. - HS đọc lại. + Bài thơ nói về Bác Hồ. +Công lao của Bác Hồ được so sánh với non nước, trời mây và đỉnh Trường Sơn. + Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam, Việt Nam là Bác. - Tên riêng, từ khó trong bài: Bác,Việt Nam, Trường Sơn, non nước, lục bát. - HS đọc. - HS viết từ khó và tên riêng vào bảng con. + Bài thơ có 6 dòng thơ. + Đây là thể thơ lục bát vì dòng đầu có 6 tiếng, dòng sau có 8 tiếng. + Các chữ đầu dòng thì phải viết hoa, chữ ở dòng 6 thì viết lùi vào 1 ô, chữ ở dòng 8 thì viết lùi ra sát với dòng kẻ. - HS lắng nghe.. - HS chú ý lắng nghe và viết bài..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Ngoài những từ đầu dòng chúng ta cần viết hoa thì trong bài còn có một số từ ngữ là tên riêng chúng ta cũng phải viết hoa: Việt Nam, Trường Sơn, Bác( để thể hiện sự kính trọng với Bác.) b. Luyện viết chính tả: - GV đọc bài cho HS nghe và viết bài vào vở. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. c. Nhận xét, chữa bài: - GV yêu cầu HS nộp vở. - GV nhận xét bài viết của HS. 2.2. Hướng dẫn làm bài tập(10') Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. - GV gọi 1 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ.. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở bài tập.. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: (3’). - HS lắng nghe và soát lỗi. - HS nộp vở theo yêu cầu. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở bài tập. - 1 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ. Có bưởi cam thơm mát bóng dừa Có rào râm bụt đỏ hoa quê Có bốn mùa rau tươi tốt lá Như những ngày cháo bẹ măng tre. Gỗ thường mộc mạc chẳng mùi sơn, Giường mấy chiếu cói đơn chăn gối. - HS nhận xét. - HS lắng nghe, chữa bài. - HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở bài tập. a. Tàu rời ga / Sơn Tinh dời từng dãy núi đi. Hổ là loài thú dữ / Bộ đội canh giữ biển trời. - HS nhận xét. - HS lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. TOÁN. TIẾT 152: PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. MỤC TIÊU:. 1.Kiến thức: - Biết cách làm tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000. - Biết trừ nhẩm các số tròn trăm. Biết giải bài toán về ít hơn . 2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tính toán cho HS. 3.Thái độ: - HS phát triển tư duy và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị, sách giáo khoa, vở bài tập toán. - HS: Vở bài tập toán, sách giáo khoa.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV gọiHS lên bảng làm bài 2 của tiết - 1 HS lên bảng làm bài 2 của tiết trước, trước, lớp làm bài ra giấy nháp. lớp làm bài ra giấy nháp. Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là: 125 + 211 + 143 = 479(cm) Đáp số: 479cm - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV nêu mục tiêu tiết học. - HS lắng nghe. - GV ghi tên bài lên bảng. - HS ghi tên bài vào vở. - GV gọi HS nhắc lại tên bài. - HS nhắc lại tên bài. 2. Dạy bài mới 2.1. Tìm hiểu bài (7') a) Giới thiệu phép trừ số có 3 chữ số. - GV giới thiệu đồng thời gắn hình - HS theo dõi. biểu diễn lên bảng..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV nêu bài toán: Có 635 hình vuông, bớt đi 214 hình vuông. + Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông ? + Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông ta làm như thế nào ? b) Đi tìm kết quả. - GV yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn. + Phần còn lại có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? + 4 trăm, hai chục, 1 đơn vị là bao nhiêu hình vuông? + Vậy 635 – 214 = bao nhiêu ?. - HS lắng nghe. + Còn 421 hình vuông. + Ta thực hiện phép tính trừ: 635 – 214. - HS quan sát. + Còn: 4 trăm, hai chục, 1 đơn vị. + Là 421 hình vuông. + 635 – 214 = 421. * GV hướng dẫn HS cách thực hiện - HS theo dõi, lắng nghe. 635 phép trừ theo cột dọc. 214 421 * 5 trừ 4 bằng 1, viết 1 * 3 trừ 1 bằng 2, viết 2 * 6 trừ 2 bằng 4, viết 4 - HS nhắc lại. - GV gọi HS nhắc lại. 2.2. Thực hành: Bài 1: Tính (7’) - HS đọc yêu cầu bài. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta phải tính. - Bài tập YC chúng ta phải làm gì ? - 5 HS lên bảng làm bài, mỗi bạn làm 2 - GV gọi 5 HS lên bảng làm bài, mỗi phép tính, dưới lớp làm bài vào vở bài tập. bạn làm 2 phép tính, dưới lớp làm bài 372 999 736 634 656 vào vở bài tập. 241 568 423 420 222 131 431 313 214 434 846 647 854 254 204 127 813 213 642 520 41 41 - HS nêu các thực hiện phép tính. - GV gọi HS nêu cách thực hiện phép - HS nhận xét. tính. - HS lắng nghe.. 769 16 753.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. - HS đọc yêu cầu đề bài. Bài 2: Đặt tính rồi tính (5’) - HS nêu cách đặt tính rồi tính. -GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở bài tập, 4 HS lên bảng - GV YCHS nêu cách đặt tính rồi tính làm bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở 567bài 738 752 865 tập, 4 HS lên bảng làm bài. 425 207 140 814 142 531 612 51 - HS nhận xét. - HS lắng nghe, chữa bài. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu) (5’) - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV YC HS làm bài vào vở bài tập. - GV gọi một số HS nêu kết quả bài làm của mình, lớp theo dõi nhận xét.. - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở bài tập. - Một số HS nêu kết quả bài làm của mình, lớp theo dõi nhận xét. a) 500 - 300 = 200 600 - 300 = 300 500 - 400 = 100 700 - 300 = 400 700 - 200 = 500 800 - 300 = 500 b) 1000 - 200 = 800 1000 - 500 = 500 1000 - 400 = 600 1000 - 800 = 200 - HS nhận xét. - HS lắng nghe.. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 4: (6’) - GV gọi HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - GV viết tóm tắt lên bảng. Tóm tắt Khối 1 : 287 HS. 1000 - 300 = 700 1000 - 600 = 400. - HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết khối lớp 1 có 287 HS, khối lớp 2 có ít hơn khối 1 là 35 HS. - Bài toán hỏi khối 2 có bao nhiêu HS ? - HS theo dõi.. - 1 HS lên bảng làm bài giải, lớp làm bài vào vở bài tập..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Khối 2 ít hơn khối 1: 35 HS Khối 2 có : ... HS ? - GV gọi 1 HS lên bảng làm bài giải, lớp làm bài vào vở bài tập.. Bài giải Khối lớp 2 có số HS là: 287 - 35 = 252 (HS) Đáp số: 252 HS - HS nhận xét. - HS lắng nghe.. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò:(3’) - GV nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. TỰ NHIÊN XÃ HỘI. TIẾT 31: MẶT TRỜI I. MỤC TIÊU:. 1.Kiến thức: HS nêu được hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. 2.Kỹ năng: HS có kĩ năng không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời để tránh làm tổn thương mắt. 3.Thái độ: HS yêu thích môn học. * Giáo dục BVMT: - Biết khái quát về hình dạng, đặc điểm và vai trị của mặt trời đvới sự sống trên trái đất. - Có ý thức bảovệ môi trường sống của cây cối, các con vật và con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Tranh ảnh giới thiệu về Mặt Trời, vở bài tập TNXH, sách giáo khoa. - HS: Sách giáo khoa, vở bài tập TNXH. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (5') - GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi sau: - Kể tên các hành động không nên làm để bảo vệ cây và các con vật? - Kể tên các hành động nên làm để bảo vệ cây và các con vật? - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương.. Hoạt động của học sinh - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi sau, lớp theo dõi nhận xét. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS nhận xét. - HS lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV nêu mục tiêu tiết học. - GV ghi tên bài lên bảng. - GV gọi HS nhắc lại tên bài. 2. Các hoạt động 2.1.Hoạt động 1: Hát và vẽ về Mặt Trời theo hiểu biết. (10’) + Bước 1: Làm viếc cá nhân: - GV yêu cầu HS hát bài “Cháu vẽ ông Mặt Trời”. - GV yêu cầu HS vẽ và tô màu Mặt Trời. + Bước 2: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu HS giới thiệu tranh vẽ của mình cho cả lớp. - Từ các bức vẽ về Mặt Trời, GV yêu cầu HS nói những gì các em biết gì Mặt Trời?. - HS lắng nghe. - HS ghi tên bài vào vở. - HS nhắc lại tên bài.. - HS hát theo yêu cầu. -HS vẽ (có tô màu) về Mặt Trời theo hiểu biết của mình.. - HS giới thiệu tranh vẽ của mình cho cả lớp. - HS nêu theo yêu cầu. HS dưới lớp nhận xét hình vẽ của bạn đẹp/ xấu, đúng/ sai. Cá nhân HS trả lời. Mỗi HS chỉ nêu 1 ý kiến. - GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng - HS nghe, ghi nhớ. lặp) lên bảng và giải thích thêm: 1.Mặt Trời có dạng hình cầu giống quả bóng. 2.Mặt Trời có màu đỏ, sáng rực, giống quả bóng lửa khổng lồ. 3.Mặt Trời ở rất xa Trất Đất. + Khi đóng kín cửa lớp, các em có học + Không, rất tối. Vì khi đó không có được không? Vì sao? Mặt Trời chiếu sáng. + Vào những ngày nắng, nhiệt độ cao + Nhiệt độ cao ta thấy nóng vì Mặt Trời hay thấp, ta thấy nóng hay lạnh ? đã cung cấp sức nóng cho Trái Đất. + Vậy Mặt Trời có tác dụng gì? + Chiếu sáng và sưởi ấm. - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét và kết luận: Mặt Trời - HS lắng nghe giống quả bóng lửa khổng lồ.chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất. Mặt Trời ở rất xa Trái Đất. 2.2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm(10’) - GV nêu 4 câu hỏi, yêu cầu HS thảo - HS thảo luận và thực hiện nhiệm vụ đề luận: ra. 1 nhóm xong trước trình bày. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. + Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào? + Khi đi nắng em cảm thấy rát và đau đầu..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Em nên làm gì để tránh nắng?. + Nên đội mũ mặc áo dày để tránh nắng và khi không có việc cần thgiết thì không nên ra ngoài khi trời nắng + Tại sao lúc trời nắng to, không nên + Vì có thể làm hại mắt. nhìn trực tiếp vào Mặt Trời? + Khi muốn quan sát Mặt Trời, em làm + Khi muốn quan sát MT ta nên đeo thế nào? kính râm. - GV nhận xét và kết luận: Không được - HS lắng nghe. nhìn trực tiếp vào Mặt Trời, phải đeo kính râm hoặc nhìn qua chậu nước, phải đội mũ khi đi nắng. -Trò chơi: Ai khoẻ nhất + Xung quanh Mặt Trời có những gì? + Xung quanh Mặt Trời có mây. + Xung quanh Mặt Trời có các hành tinh khác. + Xung quanh Mặt Trời không có gì cả. - GV giới thiệu các hành tinh trong hệ - HS quan sát. Mặt Trời. - GV tổ chức trò chơi: “Ai khoẻ nhất?” - HS tham gia trò chơi. -1 HS làm Mặt Trời, 7 HS khác làm các hành tinh, có đeo các biển gắn tên hành tinh. Mặt Trời đứng tại chỗ, quay tại chỗ. Các HS khác chuyển dịch mô phỏng hoạt động của các hành tinh trong hệ Mặt Trời. Khi HS Chuẩn bị xong, HS nào chạy khoẻ nhất sẽ là người thắng cuộc. - GV nhận xét và chốt kiến thức: Quanh - HS lắng nghe. Mặt Trời có rất nhiều hành tinh khác, trong đó có Trái Đất. Các hình tinh đó đều chuyển động xung quanh Mặt Trời và được Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm. Nhưng chỉ có ở Trái Đất mới có sự sống. 2.3. HĐ 3: Đóng kịch theo nhóm(10’) - GV yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận - HSđóng kịch dưới dạng đối thoại (1 và đóng kịch theo chủ đề: Khi không có em làm người hỏi, các bạn trong nhóm Mặt Trời, đều gì sẽ xảy ra? lần lượt trả lời). - Vào mùa hè, cây cối xanh tươi, ra hoa - Vì có Mặt Trời chiếu sáng, cung cấp kết quả nhiều – Có ai biết vì sao không? độ ẩm. - Vào mùa đông, thiếu ánh sáng Mặt - Rụng lá, héo khô. Trời, cây cối thế nào? + Mặt Trời rất cần thiết cho sự sống. - 2 HS nhắc lại. Nhưng chúng ta phải biết bảo vệ mình để tránh ánh nắng Mặt Trời làm ta bị.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> cảm, sốt và tổn thương đến mắt. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) * Giáo dục BVMT: Qua bài học em sẽ - HS trả lời. làm gì để góp phần bảo vệ môi trường ? - GV nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài - HS lắng nghe. sau: Mặt Trời và phương hướng. TẬP ĐỌC. TIẾT 93: CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC I. MỤC TIÊU:. 1.Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Cây và hoa đẹp nhất từ khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác thể hiện niềm tôn kính của nhân dân ta đối với Bác. 2.Kỹ năng: - HS đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩu, giữa các cụm từ. - Giọng đọc trang nghiêm, thể hiện niềm tôn kính của nhân dân ta đối với Bác. 3.Thái độ: * Giáo dục TTHCM: Bồi dưỡng tình cảm của thiếu nhi đối với Bác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: tranh minh họa, sách giáo khoa, bảng phụ. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV gọi HS đọc bài: Chiếc rễ đa tròn và trả lời câu hỏi trong bài. + Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì ? + Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào ?. Hoạt động của học sinh - HS đọc và trả lời câu hỏi. + Bác bảo chú cần vụ cuốn rễ lại rồi cho nó mọc tiếp. + Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc rễ đa thành một vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc, sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất. - HS nhận xét. - HS lắng nghe.. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV giới thiệu bài: Lăng Bác là một cảnh đẹp nổi tiếng, là nơi Bác Hồ yên nghỉ. Các loài cây và hoa từ khắp mọi miền đất nước về đây tụ hội tạo cho.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> lăng Bác một vẻ đẹp độc đáo. Bài đọc Cây và hoa bên lăng Bác sẽ cho các em thấy rõ điều đó. - GV ghi tên bài lên bảng. - GV gọi HS nhắc lại tên bài. 2. Dạy bài mới 2.1. Luyện đọc: (10') a. Đọc mẫu: - GV đọc mẫu toàn bài với giọng trang trọng, thể hiện niềm tôn kính của toàn dân tộc đối với Bác. b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩ từ: * Đọc từng câu: - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 1. - GV đưa từ khó: đã nở, non sông, khoẻ khoắn, lăng Bác, đơm bông, thiêng liêng. - GV gọi HS đọc từ khó. - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2. * Đọc từng đoạn: - Bài được chia làm 4 đoạn. - GV YC HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - GV hướng dẫn HS cách đọc câu văn dài. + Trên bậc tam cấp,/ hoa dạ hương chưa đơm bông,/nhưng hoa nhài trắng mịn,/ hoa mộc,/ hoa ngâu kết chùm,/ đang toả hương ngào ngạt.// - GV đọc mẫu. - GV gọi HS đọc câu dài. - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - GV gọi HS đọc chú giải trong sách giáo khoa. * Luyện đọc trong nhóm: - GV YC HS luyện đọc trong nhóm 4. - GV gọi đại diện nhóm thi đọc. - GV nhận xét - tuyên dương.. - HS ghi tên bài vào vở. - HS nhắc lại đầu bài.. - HS theo dõi, lắng nghe.. - HS đọc nối tiếp câu lần 1. - HS theo dõi. - HS đọc từ khó. - HS đọc nối tiếp câu lần 2. - HS lắng nghe. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - HS theo dõi.. - HS lắng nghe. - HS đọc câu dài. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - HS đọc chú giải trong sách giáo khoa. - HS luyện đọc trong nhóm 4. - Đại diện nhóm thi đọc. - HS lắng nghe. - Đại diện tổ thi đọc. - HS đọc đồng thanh đoạn 1 và đoạn 2. - HS đọc cả bài. - HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> * Thi đọc: - GV gọi đại diện tổ thi đọc. - GV nhận xét - tuyên dương. * Đọc đồng thanh: - GV yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 1 và đoạn 2. - GV gọi HS đọc cả bài. 2.2. Tìm hiểu bài: (10') - GV yêu cầu HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi. + Kể tên các loài cây được trồng phía trước lăng Bác ? + Kể tên những loài hoa nổi tiếng ở khắp miền đất nước được trồng quanh lăng Bác ? + Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác ? + Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm của nhân dân đối với Bác như thế nào ? + Bài văn cho biết điều gì ?. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. 2.3. Luyện đọc lại: (10') - GV đọc mẫu bài lần 2. - GV gọi HS đọc cả bài. * Thi đọc: - GV yêu cầu HS thi đọc đoạn 2 và đoạn 3. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) * Giáo dục TTHCM: Cây và hoa bên lăng. + Vạn tuế, dầu nước, hoa ban. + Hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mận, hoa ngâu. + Cây và hoa của non sông gấm vóc, đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác. + Cây và hoa từ khắp miền tụ hội về thể hiện tình cảm kính yêu của toàn dân ta từ Bắc chí Nam đối với Bác. => ý nghĩa: Cây và hoa đẹp nhất từ khắp miền đất nước, tụ hội bên lăng Bác thể hiện niềm tôn kính của nhân dân ta đối với Bác. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS theo dõi, lắng nghe. - HS đọc cả bài. - HS thi đọc theo yêu cầu. - HS lắng nghe. + Cây và hoa bên lăng Bác tượng trưng cho nhân dân Việt Nam luôn tỏ lòng tôn kính với Bác..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Bác tượng trưng cho ai? - GV nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. THỦ CÔNG. TIẾT 31: LÀM CON BƯỚM ( TIẾT 1) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Biết cách làm con bướm bằng giấy. - Làm được con bướm bằng giấy. Con bướm tương đối cân đối. Các nếp gấp tương đối đều, phẳng. 2. Kĩ năng: - Làm được con bướm bằng giấy. Các nếp gấp tương đối đều, phẳng. 3.Thái độ: - Thích làm đồ chơi, rèn luyện đôi tay khéo léo cho học sinh. * Với HS khéo tay : - Làm được con bướm bằng giấy .Các nếp đều ,phẳng. - Có thể làm được con bướm có kích thước khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Mẫu con bướm bằng giấy. - Quy trình làm con bướm bằng giấy có hình minh họa. - Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học. Hoạt động của học sinh - HS để dụng cụ học tập lên bàn. sinh - GV nhận xét B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV nêu mục tiêu tiết học. - GV ghi tên bài lên bảng. - GV gọi HS nhắc lại tên bài. 2. Tìm hiểu bài. - HS lắng nghe. - HS ghi tên bài vào vở. - HS nhắc lại tên bài..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> 2.1. Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét. (5’) - Con bướm làm bằng gì ? - Có những bộ phận nào ? 2.2. Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu trên quy trình (10’) - Hướng dẫn các bước : * Bước 1 : Cắt giấy. - Cắt một tờ giấy hình vuông có cạnh 14 ô - Cắt một tờ giấy hình vuông có cạnh 10 ô - Cắt một nan giấy chữ nhật khác màu dài 12 ô, rộng gần nửa ô để làm râu bướm. * Bước 2 : Gấp cánh bướm.. - Làm bằng giấy. - Cánh bướm, thân, râu.. - Bước 1 : Cắt giấy.. -Bước 2 : Gấp cánh bướm. - Tạo các đường nếp gấp: Gấp đôi tờ giấy hình vuông 14 ô theo đường chéo như H1 được H2. Hình 1 Hình 3. Hình 2 Hình 4. Hình 5. Hình 6 Gấp liên tiếp 3 lần nữa theo đường dấu. Hình 7. gấp ở hình 2,3,4 sao cho các nếp gấp - Bước 3 : Buộc thân bướm. cách đều ta được H5 (chú ý miết kĩ các nếp gấp) - Mở hình 5 cho đến khi trở lại tờ giấy.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> hình vuông như ban đầu .Gấp các nếp gấp cách đều theo các đường dấu gấp - Bước 4 : Làm râu bướm. cho đến hết tờ giấy, sau đó gấp đôi lại để lấy giấu giữa (H6) ta được đôi cánh - Thực hành làm con bướm. - Trưng bày sản phẩm. bướm thứ nhất - Lấy tờ giấy hình vuông cạnh 10 ô và gấy như tờ giấy hình vuông cạnh 14 ô, ta được đôi cánh bướm thứ hai (H7) *Bước 3 : Buộc thân bướm. Dùng chỉ buộc chặt hai đôi cánh bướm ở nếp gấp giữa sao cho hai cánh bướm mở theo hai hướng ngược chiều nhau (H8) Chú ý: Sau khi buộc, mở rộng các nếp gấp của cánh bướm cho đẹp. * Bước 4 : Làm râu bướm. Gấp đôi nan giấy làm râu bướm, mặt kẻ ô ra ngoài, dùng thân bút chì hoặc mũi kéo vuốt cong mặt kẻ ô của hai đầu nan râu bướm. Dán râu bướm vào thân bướm ta được con bướm hoàn chỉnh (H9) Gợi ý: Có thể lấy sợi dây đồng dài 15 cm buộc qua thân bướm một vòng, sau đó quấn một vòng tròn ở mỗi đầu sợi dâu đồng làm râu bướm. 2.2. Hoạt động 3 : Thực hành. (15’) - Tổ chức thực hành theo nhóm - Nhận xét đánh giá sản phẩm..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> 3. Củng cố - Dặn dò. (3’) - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau NS: 14/04/2021 NG: 21/04/2021 Thứ tư, ngày 21 tháng 04 năm 21 CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT). TIẾT 62: CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng theo văn xuôi. Làm được BT(2) a / b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. 2. Kĩ năng: -Rèn kĩ năng viết cẩn thận, nắn nót cho HS. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Bảng phụ, sách giáo khoa, vở bài tập TV. - HS: Bảng con, vở chính tả, vở bài tập TV, sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV gọi HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con: Trường Sơn, chung đúc, điệu lục, khúc dân. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’) - Trong giờ Chính tả hôm nay, các em sẽ nghe cô đọc và viết lại một đoạn trong bài Cây và hoa bên lăng Bác và làm một số bài tập chính tả phân biệt r/d/gi và dấu hỏi/ dấu ngã. - GV ghi tên bài lên bảng. - GV gọi HS nhắc lại tên bài. 2. Dạy bài mới 2.1. Hướng dẫn nghe - viết: (20'). Hoạt động của học sinh - HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con: Trường Sơn, chung đúc, điệu lục, khúc dân. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe.. - HS ghi tên bài vào vở. - HS nhắc lại tên bài.. - HS chú ý lắng nghe - HS đọc lại đoạn viết. + Đoạn văn tả vẻ đẹp của những loài.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc mẫu đoạn viết. - GV gọi HS đọc lại đoạn viết. + Đoạn văn nói gì?. hoa ở khắp miền đất nước được trồng bên lăng Bác. - HS tìm các tên riêng được viết hoa trong bài và những từ ngữ dễ viết sai: Sơn La, Nam Bộ, lăng, khoẻ khoắn, vươn lên, ngào ngạt. - HS đọc. - HS viết vào bảng con.. * Hướng dẫn viết từ khó: - GV yêu cầu HS tìm các tên riêng được viết hoa trong bài và những từ ngữ dễ + Có 2 đoạn, 3 câu. + Viết hoa các tên riêng: Sơn La, Nam viết sai. Bộ, Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính. - GV gọi HS đọc. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con. - HS chú ý lắng nghe, viết bài. * Hướng dẫn cách trình bày: - HS lắng nghe và soát lỗi. + Bài viết có mấy đoạn, mấy câu ? - HS nộp vở theo yêu cầu. + Những từ nào cần phải viết hoa ? - HS lắng nghe. b. Luyện viết chính tả: - GV đọc cho HS nghe và viết bài. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. c. Nhận xét, chữa bài: - GV yêu cầu HS nộp vở. - GV nhận xét bài viết của HS. 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: (8’) - GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: (5’) - GV nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm bài vào vở bài tập. a. dầu, giấu, rụng b. Cỏ , gỗ, chổi - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - Lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM. ROBOT CON VOI (T1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Tìm hiểu các khối robot để biết sự hoạt động của chúng và sáng tạo ra những loại robot khác nhau 2. Kĩ năng: Giúp học sinh biết hoạt động của Robot 3. Thái độ: Sáng tạo, hứng thú học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Các hình khối 2. Học sinh: Đồ dùng học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy củaGV Hoạt động dạy củaGV 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu bài học - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết các khối để lắp ghép (5 phút) - Robot có những loại khối nào? - Học sinh quan sát các loại khối Giáo viên chia 2 nhóm - Phát cho 2 nhóm bộ hình khối để HS - Học sinh nghe quan sát +Nêu đặc điểm của khối - Học sinh quan sát và nêu đặc điểm của khối - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét - GV chốt - HS nêu + Em hãy nêu tác dụng của loại khối - Học sinh nghe trên -> GV chốt chức năng của 1 loại khối - Học sinh nghe trên Chú ý: Tối thiểu phải kết hợp với khối nguồn, khối cảm biến thì robot mới phát - Hs thực hành ra ánh sáng b. Hoạt động 2: Hs thực hành lắp ghép(27') - Khối di chuyển giúp cho robot di 3. Củng cố, dặn dò (3p) - Em hãy nêu sự hoạt động của khối di chuyển được chuyển ? Nhắc nhở HS về nhà học và làm bài, xem trước bài mới.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> TOÁN. TIẾT 153: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Biết cách làm tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán về ít hơn . 2. Kỹ năng: - Luyện kĩ năng thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) theo cột dọc. - Củng cố biểu tượng, kĩ năng nhận dạng hình tứ giác. 3.Thái độ: HS phát triển tư duy, tích cực trong học tập, cẩn thận, chính xác trong tính toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Giáo án, Bảng phụ, bộ thực hành Toán, sách giáo khoa, vở bài tập. - HS: Sách giáo khoa, vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 4, - 1 HS lên bảng làm bài tập 4, lớp theo lớp theo dõi nhận xét. dõi nhận xét. Bài giải Khối lớp 2 có số HS là: 287 - 35 = 252 (HS) - GV gọi HS nhận xét. Đáp số: 252 HS - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét. B. Dạy bài mới - HS lắng nghe. 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV nêu mục tiêu tiết học. - GV ghi tên bài lên bảng. - GV gọi HS nhắc lại tên bài. - HS lắng nghe. 2. Thực hành - HS ghi tên bài vào vở. Bài 1: Tính (8’) - HS nhắc lại tên bài. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - GV gọi 5 HS lên bảng làm bài, mỗi bạn làm 2 phép tính, dưới lớp làm bài - HS đọc yêu cầu bài. vào vở bài tập. - Bài tập yêu cầu chúng ta phải tính. - 5 HS lên bảng làm bài, mỗi bạn làm 2 phép tính, dưới lớp làm bài vào vở bài tập. 572 689 874 534 786 341 567 632 214 384.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Gọi HS nêu cách thực hiện phép tính. 231 122 242 320 - GV gọi HS nhận xét. 896 758 975 350 - GV nhận xét, chữa bài. 303 252 953 330 Bài 2: Đặt tính rồi tính (6’) 593 506 22 20 -GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV YC HS nêu cách đặt tính rồi tính. - HS nêu các thực hiện phép tính. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập, - HS nhận xét. 4 HS lên bảng làm bài. - HS lắng nghe.. 402 759 716 43. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS nêu cách đặt tính rồi tính. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. - HS làm bài vào vở bài tập, 4 HS lên Bài 3: Số ? (8’) bảng làm bài. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. 678 643 67 52 - Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ? 524 620 39 27 - GV treo bảng phụ, gọi HS lên bảng 154 23 28 25 điền, lớp làm bài vào vở bài tập . - HS nhận xét. - HS lắng nghe, chữa bài. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 4: (9’) - GV gọi HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì ?. - HS đọc yêu cầu đề bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta phải điền số. - HS lên bảng làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở bài tập. SBT 234 679 782 501 567 ST 123 235 572 401 324 H 111 444 210 100 243 - HS nhận xét. - HS lắng nghe.. - Bài toán hỏi gì ? - GV viết tóm tắt lên bảng. Tóm tắt Cây táo : 230 quả Cây cam ít hơn cây táo: 20 quả Cây cam có : ... quả ? - GV gọi 1 HS lên bảng làm bài giải, lớp - HS đọc bài toán. làm bài vào vở bài tập. - Bài toán cho biết cây táo có 230 quả, cây cam có ít hơn cây táo 20 quả. -Bài toán hỏi cây cam có bao nhiêu quả? - HS theo dõi. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - 1 HS lên bảng làm bài giải, lớp làm bài.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> vào vở bài tập. Bài giải Cây cam có số quả là: 230 - 20 = 210 (quả) Đáp số: 210 quả - HS nhận xét. - HS lắng nghe.. NS: 15/04/2021 NG: 22/04/2021 Thứ năm, ngày 22 tháng 04 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TIẾT 31: TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Chọn được từ ngữ cho trước để điền dúng vào đoạn văn bài tập 1. Tìm được vài từ ngữ ca ngợi Bác Hồ bài tập 2. - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống bài tập 3 2.Kỹ năng: Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. * Giáo dục TTHCM: Bài tập 1: Bồi dưỡng tình cảm của thiếu nhi đối với Bác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Giáo án, bảng phụ, tranh minh họa. - HS: Vở bài tập TV, sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2, - 2 HS lên bảng làm bài tập 2, lớp theo lớp theo dõi nhận xét. dõi nhận xét. + Em rất yêu thương các bạn nhỏ. + Bà em chăm sóc chúng em rất chu đáo. + Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc ta. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét. B. Dạy bài mới - HS lắng nghe. 1. Giới thiệu bài: (2’) - Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ được ôn tập về dấu chấm, dấu - HS lắng nghe. phẩy và mở rộng vốn từ theo chủ đề Bác.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Hồ. - GV ghi tên bài lên bảng. - GV gọi HS nhắc lại tên bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: (10’) - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. - GV gọi HS báo cáo kết quả.. - HS ghi tên bài vào vở. - HS nhắc lại tên bài.. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm bài vào vở bài tập. - HS báo cáo kết quả. Bác Hồ sống rất giản dị. Bữa cơm của Bác đạm bạc như những bữa cơm của mọi người dân. Bác thích hoa huệ, loài hoa trắng tinh khiết. Nhà Bác ở là 1 ngôi nhà sàn khuất sau phủ chủ tịch. Đường vào nhà trồng 2 hàng râm bụt, hàng cây gợi nhớ đến hình ảnh miền trung quê Bác. Sau giờ làm việc, Bác thường hay tự tay căm sóc cây, cho cá - GV gọi HS nhận xét. ăn. - GV nhận xét, chữa bài. - HS nhận xét. - Yêu cầu HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. - HS lắng nghe. - GV gọi 3 HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy - HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. và hỏi: - 3 HS đọc. * Giáo dục TTHCM:Con đã làm tốt 5 điều Bác Hồ dạy chưa? - HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, chốt kết hợp TTHCM: Chúng ta phải có tình cảm đúng đắn đối - HS lắng nghe. với Bác và biết làm theo năm điều Bác Hồ dạy. Bài 2: (10’) - GV gọi h/s đọc y/c đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận - HS chia nhóm và thảo luận nhóm tìm nhóm và tìm những từ ngữ ca ngợi Bác những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ. Hồ. - GV gợi ý: Các em có thể tìm từ ngữ ca - HS lắng nghe. ngợi Bác Hồ ở những bài thơ, bài văn các em đã được học. - GV gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả: Tài ba, lỗ lạc, tài giỏi, thương dân, yêu nước, giản dị, hiền hậu, phúc hậu, khiêm tốn, nghị lực .... - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. Bài 3 : (10’).
<span class='text_page_counter'>(34)</span> - GV treo bảng phụ. - HS quan sát. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV gọi 1 HS lên bảng điền vào bảng - 1 HS lên bảng điền vào bảng phụ, lớp phụ, lớp làm bài vào vở bài tập. làm bài vào vở bài tập. " Một hôm, Bác Hồ đến thăm một ngôi chùa. Lệ thường, ai vào chùa cũng phải bỏ dép. Nhưng vì sư cả mời Bác đi cả dép vào. Bác không đồng ý. Đến thềm chàu, Bác cởi dép để ở ngoài như mọi người, xong mới bước vào. - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. - HS lắng nghe. 3. Củng cố, dặn dò. (3’) - GV nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. TẬP VIẾT. TIẾT 31: CHỮ HOA N (KIỂU 2) I. MỤC TIÊU:. 1.Kiến thức: - Viết đúng chữ hoa N - kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). Chữ và câu ứng dụng: Người (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). Người ta là hoa đất3 lần. 2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết cho HS. 3.Thái độ: HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Mẫu chữ, giáo án, vở tập viết, bảng phụ. - HS: Vở TV, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (5') - GV kiểm tra vở viết của HS. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: Chữ M hoa kiểu 2. - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - GV yêu cầu HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con: Mắt sáng như sao. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài:(2’) - Trong giờ Tập viết hôm nay, các con sẽ. Hoạt động của học sinh - HS để vở viết cho GV kiểm tra. - HS viết vào bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> tập viết chữ N hoa kiểu 2 và cụm từ ứng dụng Người ta là hoa đất. - GV ghi tên bài lên bảng. - GV gọi HS nhắc lại tên bài. 2. Dạy bài mới 2.1.Hướng dẫn viết chữ hoa và cụm từ ứng dụng (15’) a. HD viết chữ hoa * Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ N hoa kiểu 2. - GV gắn mẫu chữ N hoa kiểu 2. + Chữ N kiểu 2 cao mấy li? + Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ N hoa kiểu 2 và miêu tả: + Gồm 2 nét giống nét 1 và nét 3 của chữ M kiểu 2. - GV viết chữ N hoa kiểu 2 lên bảng lớp. - GV hướng dẫn HS cách viết: + Nét 1: Giống cách viết nét 1 chữ M kiểu 2. + Nét 2: Giống cách viết nét 3 của chữ M kiểu 2. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. * Hướng dẫn HS viết trên bảng con. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. b. Hướng dẫnviết câu ứng dụng * Giới thiệu câu ứng dụng: - GV treo bảng phụ: Người ta là hoa đất. - Giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng: Ca ngợi con người, con người là đáng quý, là tinh hoa của trái đất. * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - GV yêu cầu HS nêu độ cao các chữ cái. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ.. - HS ghi tên bài vào vở. - HS nhắc lại tên bài.. - HS quan sát. - Chữ N hoa kiểu 2 cao 5 li. - Gồm 2 nét. - HS quan sát, lắng nghe.. - HS quan sát. - HS theo dõi.. - HS lắng nghe. - HS tập viết trên bảng con - HS lắng nghe. - HS đọc câu ứng dụng - HS lắng nghe.. - HS nêu: N, g, h: 2,5 li; t: 1,5 li; ư, ơ, i, a, o: 1 li - Dấu huyền đặt trên chữ ơ và a. Dấu sắc (/) đặt trên chữ â. - Khoảng chữ cái o - HS quan sát. - HS viết vào bảng con..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> - HS lắng nghe. + Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Người lưu ý nối nét Ng và ươi. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: Người - GV nhận xét và uốn nắn. 2.2. Hướng dẫn HS viết vào vở TV: (15') - GV nêu yêu cầu viết: + Chữ hoa N kiểu 2: 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ. + Chữ Người: 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ. + Câu ứng dụng: Người ta là hoa đất 3 lần. - Nhắc nhở HS tư thế ngồi khi viết bài. - GV quan sát theo dõi, giúp đỡ HS yếu. * Nhận xét, chữa bài: - GV yêu cầu HS nộp vở. - GV nhận xét bài viết của HS. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục hoàn thành bài viết và chuẩn bị bài: Chữ hoa Q kiểu 2).. - HS lắng nghe và viết vào vở theo yêu cầu của GV.. - HS nộp vở theo yêu cầu. - HS lắng nghe.. TOÁN. TIẾT 154: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số. - Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm. 2. Kĩ năng: Làm thành thạo cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100, làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Bảng phụ, sách giáo khoa, vở bài tập toán. - HS: Vở bài tập toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV gọi HS lên bảng làm bài tập 2, lớp - HS lên bảng làm bài tập 2, lớp làm bài làm bài ra giấy nháp: ra giấy nháp: 678 524 154. 643 620 23. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV nêu mục tiêu tiết học. - GV ghi tên bài lên bảng. - GV gọi HS nhắc lại tên bài. 2. Thực hành: Bài 1: Tính (6’) - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - GV gọi 5 HS lên bảng làm bài, mỗi bạn làm 2 phép tính, dưới lớp làm bài vào vở bài tập. 43 47 90. 25 68 93. - GV gọi HS nêu cách thực hiện phép tính. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2:Tính (6’) - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - GV gọi 5 HS lên bảng làm bài, mỗi bạn làm 2 phép tính, dưới lớp làm bài vào vở bài tập. 80 74 59 21. 16 58. 67 39 28. 52 27 25. - HS nhận xét. - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe. - HS ghi tên bài vào vở. - HS nhắc lại tên bài.. - HS đọc yêu cầu bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta phải tính. - 5 HS lên bảng làm bài, mỗi bạn làm 2 phép tính, dưới lớp làm bài vào vở bài tập. 37 19 56. 32 49 81. 56 38 94. - HS nêu các thực hiện phép tính.. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta phải tính. - 5 HS lên bảng làm bài, mỗi bạn làm 2 phép tính, dưới lớp làm bài vào vở bài tập. 93 76 17. 91 23 68. - GV gọi HS nêu cách thực hiện phép - HS nhận xét. - HS lắng nghe. tính. - GV gọi HS nhận xét.. 52 17 35. - HS nêu các thực hiện phép tính..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: Tính nhẩm: (6’) - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. - GV gọi một số HS nêu kết quả bài làm của mình, lớp theo dõi nhận xét.. - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở bài tập. - Một số HS nêu kết quả bài làm của mình, lớp theo dõi nhận xét. 500 + 400 = 900 400 + 300 = 700 800 - 200 = 600 700 - 500 = 200 500 + 500 = 1000 1000 - 300 = 700 - HS nhận xét. - HS lắng nghe.. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 4: Đặt tính rồi tính (6’) - HS đọc yêu cầu đề bài. -GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính rồi - HS nêu cách đặt tính rồi tính. tính. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài - 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào tập, 4 HS lên bảng làm bài. vở bài tập. 274 212 486. 357 430 787. - GV gọi HS nhận xét. - Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ? - GV nhận xét, chữa bài. Bài 5: (6’) - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ?. 538 316 222. 843 623 220. - HS nhận xét. - HS trả lời.. - HS lắng nghe.. - HS đọc yêu cầu bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta phải điền số thích hợp vào ô trống. - HS làm bài vào vở bài tập. - GV YC HS làm bài vào vở bài tập. - GV gọi HS nêu kết quả, lớp theo dõi - HS nêu kết quả, lớp theo dõi nhận xét. nhận xét. a) 467 b) 598 - HS nhận xét. 231 273 698 325 - HS trả lời. - GV gọi HS nhận xét. - Bài tập củng cố cho chúng ta kiến - HS lắng nghe. thức gì ? - GV nhận xét, chốt kiến thức. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> NS: 16/04/2021 NG: 23/04/2021 Thứ sáu, ngày 23 tháng 04 năm 2021 TẬP LÀM VĂN. TIẾT 31: ĐAP LỜI KHEN NGỢI. TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Đáp lại được lời khen ngợi theo tình huống cho trước bài tập 1. - Quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời được các câu hỏi về ảnh Bác bài tập 2. - Viết được một vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ bài tập 3. 2. Kĩ năng: Học snh biết trả lời câu hỏi. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. * Giáo dục QTE: Quyền được tham gia đáp lời khen ngợi. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI. - Giao tiếp: ứng xử văn hoá. Tự nhận thức III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. - GV:Tranh ảnh Bác Hồ, sách giáo khoa, vở bài tập TV. - HS: Vở bài tập TV, sách giáo khoa. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (5') - GV gọi 3 HS lên bảng kể lại câu chuyện Qua suối. - Qua câu chuyện Qua suối con hiểu điều gì về Bác Hồ? - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’) - Giờ Tập làm văn này, các em sẽ tập đáp lại lời khen ngợi của mọi người trong các tình huống giao tiếp và viết một đoạn văn ngắn tả về ảnh Bác Hồ. - GV ghi tên bài lên bảng. - GV gọi HS nhắc lại tên bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: (14’) - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS đọc lại tình huống 1.. Hoạt động của học sinh - 3 HS lên bảng kể chuyện. Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS trả lời, bạn nhận xét. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe.. - HS ghi tên bài vào vở. - HS nhắc lại tên bài.. - HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong sách. - Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, bố - Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ được cha mẹ có thể dành lời khen cho em. Chẳng mẹ khen. hạn: Con ngoan quá!/ Con quét nhà sạch lắm./ Hôm nay con giỏi lắm./.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Khi đó em sẽ đáp lại lời khen của bố mẹ ntn? * Giáo dục QTE: Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng ta cần phải nói với giọng như thế nào ? - GV nhận xét, chốt kết hợp QTE: Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng ta cần nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để nói lời đáp cho các tình huống còn lại.. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (14’) - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu. - GV cho HS quan sát ảnh Bác Hồ. + Anh Bác được treo ở đâu? + Trông Bác như thế nào? (Râu, tóc, vầng trán, đôi mắt…) * Giáo dục KNS: Em muốn hứa với Bác điều gì? - GV chia nhóm và yêu cầu HS nói về ảnh Bác trong nhóm dựa vào các câu hỏi đã được trả lời. - Các nhóm cử đại diện lên trình bày. Chọn ra nhóm nói hay nhất.. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS lắng nghe.. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Ví dụ: Con cảm ơn bố mẹ./ Con đã làm được gì giúp bố mẹ đâu./ Có gì đâu ạ./ Từ hôm nay con sẽ quét nhà hằng ngày giúp bố mẹ./… Tình huống b - Bạn mặc áo đẹp thế!/ Bạn mặc bộ quần áo này trông dễ thương ghê!/… - Bạn khen mình rồi!/ Thế à, cảm ơn bạn!… Tình huống c - Cháu ngoan quá! Cháu thật tốt bụng!/ … - Không có gì đâu ạ, cảm ơn cụ!/ Cháu sợ những người sau vấp ngã./… - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu bài. - HS quan sát ảnh Bác Hồ. + Ảnh Bác được treo trên tường. + Râu tóc Bác trắng như cước. Vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời… - Em muốn hứa với Bác là sẽ chăm ngoan học giỏi. - HS thảo luận và nói về ảnh Bác trong nhóm dựa vào các câu hỏi đã được trả lời. - Đại diện lên trình bày. Các HS trong nhóm nhận xét, bổ sung cho bạn. - Ví dụ: Trên bức tường chính giữa lớp học em treo một tấm ảnh Bác Hồ. Bác lúc nào cũng mỉm cười với chúng em. Râu tóc Bác trắng như cước, vầng trán cao, đôi mắt sáng ngời. Em nhìn ảnh.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: (5') - GV nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.. Bác và luôn hứa sẽ chăm ngoan, học giỏi để cha mẹ và thầy cô vui lòng. - HS nhận xét. - HS lắng nghe.. TOÁN. TIẾT 155: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - HS ôn luyện những kiến thức đã học. Ôn luyện kĩ năng thực hiện tính cộng, trừ các số có 2, 3 chữ số. - Luyện giải toán có lời văn bằng 1 phép tính chia. Ôn luyện kĩ năng đổi các đơn vị vị đo độ dài. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán đổi đơn vị đo cho HS. 3. Thái độ: HS phát triển tư duy. Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Giáo án, vở bài tập. - HS: Vở bài tập, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5') - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 4, - 2HS lên bảng làm bài tập 4 của tiết cả lớp làm bài ra giấy nháp. trước, cả lớp làm bài ra giấy nháp. 274 357 538 843 - HS nhận xét. 212 430 316 623 - HS lắng nghe. 486 787 222 220 - GV gọi HS nhận xét. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS ghi tên bài vào vở. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV nêu mục tiêu tiết học. - GV ghi tên bài lên bảng. - GV gọi HS nhắc lại tên bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính: (5’) - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số. - GV yêu cầu HS làm bài, 3 HS lên bảng làm bài..
<span class='text_page_counter'>(42)</span> HS - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài Bài 2: Tính (5’) - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. 5 x 4 +15= ............................ 30 : 5 : 3 =.......................... 356 857 7 giờ + 8 giờ = .......................212 443 24km : 4 = ........................... 568 414 - GV yêu cầu HS tự làm bài.3 HS lên bảng làm bài.. 96 48 48. 59 27 86. nhắc lại tên bài.. - GV gọi HS nhận xét. - Bài tập củng cố kiến thức gì? - GV nhận xét, chốt kiến thức. Bài 3: Tìm x (5’) - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS nêu tên các thành phần trong phép tính. - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.. - GV gọi HS nhận xét. - Bài tập củng cố kiến thức gì ? - GV nhận xét, chốt kiến thức. Bài 4: Giải toán (8’) - GV nêu bài toán:Có 24 cái bút chì màu,chia đều cho 3 nhóm.Hỏi mỗi nhóm có mấy cái bút chì màu? - GV gọi HS đọc đề bài toán. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? . - GV gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm. - HS đọc yêu cầu bài. - 2 HS trả lời. - 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập. -+ HS nhận xét. +++ + nghe. -++ HS+lắng - HS đọc yêu cầu bài.. - HS cả lớp làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 4 HS lên bảng làm bài. 5 x 4 +15 = 20 + 15 = 35 30 : 5 : 3 = 6 : 3 =2 7 giờ + 8 giờ = 15 giờ 24km : 4 = 6km - HS nhận xét. - HS trả lời. - HS lắng nghe.. +.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> bài vào vở bài tập. - HS đọc yêu cầu bài. - HS nêu tên thành phần trong phép tính. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào - GV gọi HS nhận xét. vở. - Bài tập củng cố kiến thức gì ? x x 5 = 35 x + 15 = 74 - GV nhận xét, chốt kiến thức. x = 35 : 5 x = 74 – 15 Bài 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: x=7 x = 59 (7’) - HS nhận xét. 1dm = ….…cm 10cm = ….dm - HS trả lời. 10dm = ….m 1m = … dm - HS lắng nghe. 1000m = ….km 1km = ……. m 1m = ……. mm 10mm = ….cm - HS lắng nghe. 1cm = …….mm 1000mm = …...m - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. - HSđọc bài toán. - GV gọi 3 HS lên bảng điền kết quả. - Bài toán cho biết có 24 cái bút chì màu, chia đều cho 3 nhóm. - GV gọi HS nhận xét. - Bài toán hỏi mỗi nhóm có mấy cái bút - Bài tập củng cố kiến thức gì ? chì màu? 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào - GV nhận xét, chốt kiến thức. vở bài tập. Bài giải Số bút chì màu của mỗi nhóm là: 3. Củng cố, dặn dò: (5') 24 : 3 = 8 (cái) - GV nhận xét tiết học. Đáp số: 8 cái bút - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. - HS nhận xét. - HS trả lời. - HS lắng nghe.. - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở bài tập. - 3 HS lên bảng điền kết quả. Lớp đổi chéo vở kiểm tra. - HS nhận xét. - HS trả lời: Củng cố cách đỏi đơn vị đo độ dài. - HS lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(44)</span> - HS lắng nghe. SINH HOẠT TẬP THỂ. SINH HOẠT TUẦN 31 TÌM HIỂU KHU DI TÍCH BÁC DỪNG CHÂN: HỒNG THÁI TÂY A.TÌM HIỂU KHU DI TÍCH BÁC DỪNG CHÂN: HỒNG THÁI TÂY. Năm 1979, vào dịp kỷ niệm 10 năm ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh đi xa, nhân dân và chính quyền xã Phạm Hồng Thái (Đông Triều) ngày đó (nay chia tách thành 2 xã Hồng Thái Đông và Hồng Thái Tây) đã cùng các đơn vị bộ đội, công an xây dựng Đài lưu niệm Bác Hồ để ghi dấu sự kiện Bác đã dừng chân tại nơi này dịp Tết Nguyên đán Ất Tỵ (1965). Công trình được khánh thành vào dịp kỷ niệm 90 năm ngày sinh nhật Bác 19/5/1980. Tại đó, được dựng tấm bia đá khắc ghi lời dặn của Bác: “Phải khai phá đất hoang, trồng thật nhiều cây xanh cho quê hương tươi đẹp và giàu có hơn…”. Trường cấp 2 Phạm Hồng Thái, nơi Bác dừng chân năm xưa là Trường THCS Hồng Thái Tây, ngôi trường hôm nay có cơ sở vật chất phục vụ dạy và học cơ bản đầy đủ; đội ngũ giáo viên có tâm huyết với nghề, hết lòng vì học sinh thân yêu. Nhà trường đã phấn đấu đạt chuẩn quốc gia giai đoạn I (2016-2021)..
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Khu Di tích lịch sử lưu niệm Bác Hồ tại Trường THCS Hồng Thái Tây đã được UBND tỉnh Quảng Ninh công nhận xếp hạng di tích cấp tỉnh vào ngày 23/1/2014 do ngành Giáo dục TX Đông Triều đảm nhận bảo quản, tôn tạo, tu bổ. Cùng với vườn cây mai vàng Yên Tử, ngành Giáo dục thị xã đã đầu tư xây dựng thêm Nhà lưu niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh trong trường học. Nhà lưu niệm có kiến trúc truyền thống, 4 mái lợp ngói đỏ, giản dị như con người và tính cách của Bác. Ngôi nhà với tổng diện tích 200m2, gồm 3 gian, gian giữa đặt tượng Bác theo mẫu tượng Bác Hồ trên đảo Cô Tô. Các hiện vật và hình ảnh được sưu tầm, phục chế tái hiện con đường hoạt động cách mạng, sự nghiệp giải phóng dân tộc của Bác, với 3 mảng chủ đề: “Chủ tịch Hồ Chí Minh - con người và sự nghiệp”; “Chủ tịch Hồ Chí Minh với Quảng Ninh” và “Chủ tịch Hồ Chí Minh với hành trình xây dựng xã hội học tập và học tập suốt đời” do Bảo tàng Hồ Chí Minh và Bảo tàng Quảng Ninh hỗ trợ. Đây là nguồn sử liệu quý giá, là nguồn tài liệu phong phú, sống động, thuyết phục về Bác Hồ ở một trường học của TX Đông Triều. Các tư liệu, hiện vật di tích có tác dụng bổ sung, làm sáng tỏ hơn các bài học ở lớp học về đất nước, về dân tộc, về Đảng và Bác Hồ kính yêu. Sau mỗi lần đến với di tích, học sinh càng được hiểu rõ hơn về cuộc đời và sự nghiệp của Bác Hồ để tự giác học tập và làm theo lời dạy của Người. Khu Di tích lịch sử lưu niệm Bác Hồ tại xã Hồng Thái Tây đã trở thành một trường học giáo dục cho cán bộ, giáo viên và học sinh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh. Những ngày thu tháng Tám, những con đường rực rỡ cờ hoa, cũng là lúc lòng người bồi hồi mừng ngày Tết Độc lập và chào mừng Ngày hội toàn dân đưa trẻ đến trường, chào đón năm học mới. Sáng ngày 2/9 hàng năm, tại di tích lịch sử lưu niệm Bác Hồ, ngành Giáo dục TX Đông Triều đều tổ chức dâng hương tưởng nhớ Bác, báo công với Bác về kết quả, thành tích đã đạt được trong năm học trước, mục tiêu thực hiện nhiệm vụ năm học tiếp theo. Với giá trị lịch sử của di tích lưu niệm Bác Hồ, nơi đây còn là trung tâm văn hoá phục vụ cho các hoạt động, sinh hoạt chính trị, giao lưu giáo dục truyền thống, đáp ứng nhu cầu, nguyện vọng và tình cảm của nhân dân Đông Triều đối với Bác Hồ kính yêu. Đồng thời, mang ý nghĩa và giá trị nhân văn sâu sắc, thiết thực tưởng nhớ công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước và dân tộc. B.SINH HOẠT TUẦN 31. 1. Các tổ trưởng, lớp trưởng nhận xét: (5’) - Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt đông của tổ mình. - Lớp trưởng lên nhận xét chung về các hoạt động của lớp về mọi mặt. - GV yêu cầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung. 2. GV nhận xét, đánh giá. (5’) - GV nhận xét tình hình về mọi mặt của lớp. * Ưu điểm: - Duy trì sĩ số lớp: đạt ........ - Đi học đều, đúng giờ - Ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng - Thực hiện tốt tiếng trống sạch trường. - Thể dục đầu giờ và giữa giờ nghiêm túc, tập đúng động tác..
<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Thực hiện luật GT đường bộ (về đội mũ bảo hiểm của phụ huynh, HS).................. ..................................................................................................................................... * Nhược điểm: - Đi học muộn: ………………………....................................................................... - Không làm bài ở nhà:…………………………………........................................... - Quên sách vở: …………………………………………......................................... - Thực hiện tiếng trống sạch trường............................................................................ - Thể dục, vệ sinh:...................................................................................................... - Thực hiện luật GT đường bộ: ........................................................................................ * Tuyên dương 1 số em có thành tích tốt trong học tập, lao động và nền nếp lớp .................................................................................................................................................. 3. Phương hướng: (4’) *Phương hướng tuần sau: - GV đưa các phương hướng cho tuần tới. + Tiếp tục hưởng ứng, thực hiện phong trào thi đua học tốt chào mừng Ngày 30.4 + Thực hiện đúng chương trình tuần sau + Phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm đã nêu. + Học và làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp. + Tích cực học tập, tham gia có hiệu quả các hoạt động của nhà trường. + Lớp cần rèn ý thức tự quản cho tốt hơn. - Tiếp tục thực hiện phong trào: Đôi bạn cùng tiến. 4. Tổng kết sinh hoạt. (6’) - Giao lưu văn nghệ giữa các tổ. - GV nhận xét giờ học..
<span class='text_page_counter'>(47)</span>