Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Xây dựng chính sách giá cho sản phẩm nước sạch tại công ty cổ phần nước sạch thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 132 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THỊ THU PHƯƠNG

XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH GIÁ CHO SẢN PHẨM
NƯỚC SẠCH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC SẠCH
THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THỊ THU PHƯƠNG

XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH GIÁ CHO SẢN PHẨM
NƯỚC SẠCH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC SẠCH
THÁI NGUYÊN
Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8.34.01.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG


Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. TRẦN QUANG HUY

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan rằng đây là đề tài nghiên cứu của riêng tác giả.
Những số liệu, thông tin, kết quả nghiên cứu được sử dụng trong luận văn là
trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa được sử dụng để bảo vệ bất cứ một
luận văn nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc nghiên cứu, thực hiện luận văn này đều
đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ
nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2019
Tác giả luận văn
Lê Thị Thu Phương

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện Đề tài: "Xây dựng chính sách giá cho sản

phẩm nước sạch tại Cơng ty cổ phần nước sạch Thái Nguyên", tác giả đã
nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể.
Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã
tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa,
phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái
Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi về mọi mặt trong q trình học tập và hồn
thành luận văn này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giảng viên hướng
dẫn PGS. TS. Trần Quang Huy.
Tôi xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo, cán bộ các phịng ban chun
mơn của Cơng ty cổ phần nước sạch Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tác
giả trong quá trình cung cấp tài liệu thực hiện luận văn.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tơi cịn được sự giúp đỡ và cộng tác
của các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tơi xin chân thành cảm ơn các
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tơi hồn thành
nghiên cứu này.
Tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên,
khích lệ và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và hồn thành luận văn.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... i

MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ..................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. vii
MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1

1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài ...................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ................................................. 3
5. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG CHÍNH
SÁCH GIÁ NƯỚC SẠCH ................................................................................. 6

1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của giá và chính sách giá ............................. 6
1.1.1. Khái niệm ................................................................................................ 6
1.1.2. Đặc điểm của của giá và chính sách giá đối với sản phẩm nước sạch ...... 10
1.1.3. Vai trị của chính sách giá đối với chiến lược phát triển của doanh
nghiệp kinh doanh sản phẩm nước sạch ............................................... 12
1.2. Nội dung xây dựng chính sách giá sản phẩm nước sạch ......................... 13
1.2.1. Nguyên tắc xây dựng chính sách giá sản phẩm nước sạch ................... 13
1.2.2. Cơ sở xây dựng chính sách giá sản phẩm nước sạch ............................ 15
1.2.3. Phương pháp xác định giá bán sản phẩm nước sạch ............................ 19
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến giá và chính sách giá nước sạch .................. 35
1.3.1. Nhu cầu của người dân và các hoạt động kinh tế xã hội trong đời
sống về sản phẩm nước sạch ................................................................. 35
1.3.2. Khả năng cung cấp sản phẩm nước sạch .............................................. 39
1.3.3. Tốc độ phát triển đơ thị ......................................................................... 41
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





iv

1.3.4. Định hướng, chỉ đạo của nhà nước về sản phẩm nước sạch ................. 43
1.4. Kinh nghiệm về xây dựng chính sách giá sản phẩm nước sạch của
địa phương trong nước .......................................................................... 46
1.4.1 Kinh nghiệm về xây dựng chính sách giá sản phẩm nước sạch của
một số đơn vị trên toàn quốc ................................................................. 46
1.4.2. Bài học kinh nghiệm ............................................................................. 50
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 53

2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 53
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 53
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin số liệu ................................................ 53
2.2.2. Phương pháp tổng hợp số liệu............................................................... 55
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 55
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 56
Chương 3: THỰC TRẠNG XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH GIÁ CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC SẠCH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN TỪ
SAU CỔ PHẦN HÓA ĐẾN NAY .................................................................... 58

3.1. Đặc điểm đơn vị nghiên cứu .................................................................... 58
3.1.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần nước sạch Thái Nguyên ............ 58
3.1.2. Tôn chỉ kinh doanh của công ty ............................................................ 67
3.1.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần nước sạch .............. 67
3.2. Thực trạng xây dựng chính sách giá của Công ty cổ phần nước sạch
giai đoạn hiện nay ................................................................................. 76
3.2.1. Các yếu tố cơ bản để xác định giá thành sản phẩm nước sạch của
Công ty cổ phần nước sạch Thái Nguyên ............................................. 76

3.2.2. Kết quả khảo sát khách hàng về hoạt động cấp nước và chính sách
giá của Cơng ty ..................................................................................... 89
3.2.3. Các yếu tố tác động đến quá trình xây dựng đơn giá sản phẩm
nước sạch của Cơng ty ........................................................................ 92
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




v

3.3. Những thuận lợi khó khăn trong việc xây dựng chính sách giá ............ 100
3.3.1. Những thuận lợi................................................................................... 100
3.3.2. Những khó khăn .................................................................................. 101
Chương 4: GIẢI PHÁP XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH GIÁ CHO SẢN
PHẨM NƯỚC SẠCH PHÙ HỢP VỚI ĐỊNH HƯỚNG, CHỈ ĐẠO CỦA
NHÀ NƯỚC VÀ PHÙ HỢP VỚI CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA
DOANH NGHIỆP GIAI ĐOẠN TIẾP THEO ............................................... 105

4.1. Phương hướng, mục tiêu phát triển của Công ty cổ phần nước sạch
Thái Nguyên ........................................................................................ 105
4.1.1. Về Nguồn nhân lực ............................................................................. 105
4.1.2. Về đầu tư phát triển ............................................................................. 106
4.1.3. Kế hoạch sản xuất kinh doanh ............................................................ 108
4.2. Giải pháp xây dựng chính sách giá cho sản phẩm nước sạch phù hợp
với định hướng, chỉ đạo của nhà nước và phù hợp với chiến lược
phát triển của doanh nghiệp giai đoạn tiếp theo ................................. 111
4.2.1. Xây dựng giá nước phù hợp ................................................................ 111
4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 114
KẾT LUẬN.................................................................................................... 117

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 119
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 121

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vi

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

STT

CHỮ VIẾT TẮT

NGUYÊN NGHĨA

1.

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

2.

CPNS

Cổ phần nước sạch


3.

UBND

Ủy ban nhân dân

4.

HĐQT

Hội đồng quản trị

5.

TSCĐ

Tài sản cố định

6.

NMN

Nhà máy nước

7.

NNL

Nguồn nhân lực


8.

NSH

Nước sinh hoạt

9.

NSLĐ

Năng suất lao động

10.

SXKD

Sản xuất kinh doanh

11.

THAWACO

Thai Nguyen water joistock company
(Công ty cổ phần nước sạch Thái Nguyên)

12.

Trđ

Triệu đồng


13.

TTTT

Thất thốt thơng tin

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1:

Các loại chi phí khi xác định tổng chi phí sản xuất hợp lý
của sản phẩm nước sạch .......................................................... 20

Bảng 1.2:

Quy định về hệ số tính giá theo mục đích sử dụng nước ......... 32

Bảng 1.3:

Nhu cầu sử dụng nước cho người dân tại các khu đô thị ......... 37

Bảng 1.4:


Nhu cầu dùng nước hộ gia đình ................................................ 38

Bảng 1.5:

Định mức dùng nước sinh hoạt cho công nhân trong khi
làm việc ..................................................................................... 38

Bảng 1.6:

Tiêu chuẩn sử dụng nước cho chữa cháy.................................. 39

Bảng 1.7:

Khung giá tiêu thụ nước sinh hoạt ............................................ 44

Bảng 1.8:

Giá bán nước sạch của cơng ty Cổ phần cấp nước Hải
Phịng hiện nay.......................................................................... 47

Bảng 3.1:

Các xí nghiệp và đơn vị trực thuộc Cơng ty cổ phần nước
sạch Thái Nguyên ..................................................................... 61

Bảng 3.2:

Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần nước
sạch năm 2017 .......................................................................... 67


Bảng 3.3:

Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần nước
sạch năm 2018 .......................................................................... 72

Bảng 3.4:

Giá bán nước sạch cho khu vực thành phố Thái Nguyên,
thành phố Sơng Cơng, thị xã Phổ n, huyện Phú Bình và
các vùng lân cận ........................................................................ 83

Bảng 3.5:

Giá bán nước sạch cho khu vực thị trấn Hùng Sơn - huyện
Đại Từ, thị trấn Trại Cau - huyện Đồng Hỷ, thị trấn Đu huyện Phú Lương, thị trấn Đình Cả - huyện Võ Nhai và
các vùng lân cận ........................................................................ 83

Bảng 3.6:

Giá bán nước sạch cho khu vực xã Phú Thượng, xã Lâu
Thượng - huyện Võ Nhai và các vùng lân cận ......................... 84

Bảng 3.7:

Quy định về hệ số tính giá theo mục đích sử dụng nước ......... 86

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





viii

Bảng 3.8.

Kết quả khảo sát khách hàng về chất lượng sản phẩm nước sạch........ 89

Bảng 3.9:

Kết quả khảo sát khách hàng về hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
của Công ty CP nước sạch Thái Nguyên .................................. 90

Bảng 3.10:

Kết quả khảo sát khách hàng về giá sản phẩm nước sạch
của Công ty CP nước sạch Thái Nguyên .................................. 91

Sơ đồ 3.1:

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ............................ 65

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài

Trong nền kinh tế thị trường lợi nhuận là mục tiêu quan trọng nhất, là
điều kiện tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, là vấn đề luôn được đặt hàng
đầu đối với doanh nghiệp khi họ tiến hành sản xuất, cung cấp các loại dịch vụ,
hàng hóa. Phát triển sản xuất kinh doanh (SXKD) có một vị trí hết sức quan
trọng quá trình tồn tại, duy trì và phát triển của mỗi doanh nghiệp. SXKD là
vấn đề bức thiết của tất cả mọi doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực SXKD
tạo ra của cải vật chất phục vụ đời sống con người.
Chính sách giá đối với mỗi sản phẩm của các đơn vị SXKD là việc quy
định mức giá bán hay có thể là những mức giá bán cho từng đối tượng cụ thể.
Chính sách giá là một trong các chính sách bộ phận của chiến lược Marketing
và nó có vị trí quan trọng trong việc liên kết giữa các bộ phận khác. Đồng thời
nó có vai trị ảnh hưởng thúc đẩy hoặc kìm hãm tác dụng của các chính sách
Marketing của doanh nghiệp.
Giá cả có một vị trí quan trọng trong hoạt động SXKD của doanh
nghiệp, nó là nhân tố quan trọng trong quá trình quyết định sản xuất và cung
ứng sản phẩm tiếp cho thị trường nữa hay không? đã cần thay thế sản phẩm
mới hay chưa? Trong xây dựng thì nó quyết định doanh nghiệp sẽ bỏ thầu với
giá bao nhiêu để vừa chiếm lĩnh thị trường, vừa có cơ sở để tích lũy cho
doanh nghiệp. Giá cả là yếu tố quyết định đến khối lượng sản phẩm mà doanh
nghiệp bán ra (giá cả hợp lý thì bán được nhiều và ngược lại) nên nó có ảnh
hưởng đến lợi nhuận.
Đối với người mua thì giá cả có ảnh hưởng đến quyết định mua hàng
của khách hàng. Đối với họ thì giá cả phản ánh tổng hợp đặc trưng sản phẩm
mà họ cảm nhận trực tiếp được.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




2


Công ty cổ phần nước sạch Thái Nguyên là đơn vị có bề dày truyền
thống trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh nước sạch và xây lắp cơng trình
cấp nước. Hiện nay, cơ sở hạ tầng các cơng trình cấp nước cịn thiếu nhiều và
hầu hết đã cũ, nhiều cơng trình xuống cấp khơng được nâng cấp cải tạo hàng
năm. Trong khi đó nền kinh tế đất nước nói chung, tỉnh Thái Nguyên nói
riêng có nhiều biến động, giá cả tăng cao, đặc biệt giá nguyên liệu và vật tư
ngành nước cũng tăng mạnh làm cho quá trình sản xuất kinh doanh của cơng
ty gặp nhiều khó khăn.
Hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh nước sạch của Công ty cổ phần
nước sạch Thái Nguyên vừa mang tính kinh doanh, vừa mang tính cơng ích
để đảm bảo ổn định đời sống nhân dân trong tỉnh. Vì vậy, giá bán nước sạch
bình quân trong những năm qua của Công ty chỉ bằng xấp xỉ 90% giá thành
hợp lý, nên hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty những năm
qua chưa cao.
Từ những cơ sở trên đặt ra yêu cầu cần phải quản lý giá đối với sản
phẩm nước sạch, đây là vấn đề hết sức phức tạp và khó khăn không thể giải
quyết triệt để cùng một lúc. Để góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận và hồn
thiện việc quản lý giá nước sạch cho Cơng ty, tác giả đã chọn đề tài: "Xây
dựng chính sách giá cho sản phẩm nước sạch tại Công ty cổ phần nước
sạch Thái Nguyên" để làm luận văn thạc sỹ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở làm rõ những lý luận cơ bản, đánh giá đúng thực trạng tình
hình hoạt động của Cơng ty cổ phần cấp nước sạch Thái Ngun từ đó xây
dựng chính sách giá cho sản phẩm nước sạch tại Công ty cổ phần nước sạch
Thái Nguyên nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của công ty, tăng doanh thu,
lợi nhuận phù hợp với mặt bằng thu nhập dân cư, đảm bảo ổn định đời sống
nhân dân trong tỉnh bền vững trong thời gian tới.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




3

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá được cơ sở lý luận và thực tiễn về chính sách giá của
nhà nước và cơ chế xây dựng chính sách giá của doanh nghiệp đối với sản
phẩm nước sạch.
- Phân tích thực trạng xây dựng chính sách giá của Cơng ty cổ phần
nước sạch Thái Nguyên trong thời gian qua.
- Đề xuất các giải pháp xây dựng chính sách giá cho sản phẩm nước
sạch phù hợp với định hướng, chỉ đạo của nhà nước và phù hợp với chiến
lược phát triển của doanh nghiệp nhằm tối đa hóa lợi nhuận.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là chính sách giá cho sản phẩm nước
sạch tại Công ty cổ phần nước sạch Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: Nghiên cứu và đánh giá q trình xây dựng chính sách
giá của doanh nghiệp giai đoạn sau cổ phần hóa đến nay (2015-2019), số liệu
thứ cấp lấy từ năm 2017-2019, số liệu điều tra sơ cấp thực hiện vào tháng 3
năm 2019.
- Về không gian: Luận văn được thực hiện tại Công ty cổ phần nước
sạch Thái Nguyên.
- Về nội dung: Nghiên cứu và đánh giá quá trình xây dựng chính sách
giá của doanh nghiệp giai đoạn sau cổ phẩn hóa đến nay. Từ đó, đưa ra các
giải pháp về giá cho sản phẩm nước sạch phù hợp với định hướng, chỉ đạo của

nhà nước và phù hợp với chiến lược phát triển của doanh nghiệp nhằm tối đa
hóa lợi nhuận của Công ty cổ phần nước sạch Thái Nguyên.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




4

- Luận văn là cơng trình có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là tài
liệu giúp các nhà quản trị tại doanh nghiệp, những người đại diện phần vốn
nhà nước tại doanh nghiệp đưa ra được những định hướng, những chủ trương,
đề ra các chính sách giá hợp lý cho các doanh nghiệp.
- Luận văn đi sâu phân tích thực trạng q trình xây dựng chính sách
giá của Công ty cổ phần nước sạch Thái Nguyên giai đoạn từ sau cổ phần hóa
đến nay, chỉ ra những mặt ưu điểm, đồng thời phân tích những hạn chế, đưa ra
nguyên nhân của những thành công và hạn chế cần khắc phục.
- Luận văn đưa ra giải pháp xây dựng chính sách giá cho sản phẩm
nước sạch phù hợp với định hướng, chỉ đạo của nhà nước và phù hợp với
chiến lược phát triển của doanh nghiệp giai đoạn tiếp theo.
- Luận văn phân tích, làm rõ thêm tính tất yếu và tầm quan trọng của việc
xây dựng chính sách giá đối với Công ty cổ phần nước sạch Thái Nguyên.
Với kết quả nghiên cứu đó, luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho
một số doanh nghiệp kinh doanh nước sạch trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
trong việc xây dựng chính sách giá và có thể làm tài liệu để phục vụ cho các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Thái Nguyên trong công tác tham mưu để
UBND tỉnh ban hành những định hướng và cơ chế giá nước sạch trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên.

5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu kham khảo, luận văn
gồm 4 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng chính sách giá cho
sản phẩm nước sạch.
Chương 2. Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3.Thực trạng q trình xây dựng chính sách giá của Công ty cổ
phần nước sạch Thái Nguyên giai đoạn sau cổ phẩn hóa đến nay.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




5

Chương 4. Giải pháp xây dựng chính sách giá cho sản phẩm nước sạch
phù hợp với định hướng, chỉ đạo của nhà nước và phù hợp với chiến lược
phát triển của doanh nghiệp giai đoạn tiếp theo.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




6

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG
CHÍNH SÁCH GIÁ NƯỚC SẠCH
1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trị của giá và chính sách giá

1.1.1. Khái niệm
Giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa, đồng thời biểu hiện
tổng hợp các quan hệ kinh tế như cung - cầu hàng hố, tích luỹ và tiêu dùng,
cạnh tranh…
Trong kinh tế, giá cả là giá trị dưới dạng bằng tiền của hàng hoá, dịch
vụ. Theo ý nghĩa thực tế, giá cả là số tiền trả cho một số lượng hàng hố, dịch
vụ nào đó.
Giá cả của sản phẩm, đặc biệt giá dịch vụ được gọi bằng rất nhiều cái
tên khác nhau tuỳ thuộc vào loại sản phẩm, dịch vụ. Tuy cách gọi khác nhau
đối với các sản phẩm/dịch vụ khác nhau, nhưng bản chất của giá là thống
nhất. Tùy vào đối tượng mà giá cả có ý nghĩa khác nhau.
Ví dụ:
TÊN GỌI KHÁC NHAU

LOẠI SẢN PHẨM/DỊCH VỤ CUNG CẤP CHO

CỦA GIÁ

KHÁCH HÀNG

Giá cả

Đối với hầu hết các hàng hóa dịch vụ

Cước

Đối với dịch vụ BCVT, dịch vụ vận chuyển

Học phí


Các dịch vụ đào tạo, giáo dục

Lãi suất

Các dịch vụ vay ngân hàng

Tiền lương tiền công

Tiền trả cho hàng hóa, sức lao động

Hoa hồng

Các dịch vụ đại lý môi giới

Tiền thuê

Các dịch vụ cho thuê nhà, xe, thiết bị, mặt bằng…

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




7

Đối với các dịch vụ cầu phà, phí bảo hiểm

Phí

Đối với người mua, giá cả là khoản tiền họ phải trả để được quyền sử

dụng/sở hữu sản phẩm.
Đối với người bán, giá cả là khoản thu nhập mà họ nhận được nhờ việc
đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Những đặc trưng cơ bản của giá cả:
- Giá cả thị trường thì lấy giá trị thị trường làm cơ sở hay giá cả thị
trường được hình thành trên cơ sở giá thị trường. Trong đó, giá trị thị trường
được coi là giá trị trung bình hay mức hao phí lao động xã hội được bình qn
hóa cho một đơn vị sản phẩm được sản xuất và tiêu thụ; mặt khác, trong một
số trường hợp giá trị thị trường là giá trị cá biệt của những hàng hóa chiếm
tuyệt đại bộ phận trên thị trường.
- Giá thị trường được hình thành trong quan hệ mua bán và được hai
bên cung cầu chấp nhận, nó thể hiện mối quan hệ trực tiếp trong hành vi giữa
người mua và người bán và sự thừa nhận trực tiếp từ thị trường về những sản
phẩm được đưa ra trao đổi.
- Giá cả là công cụ để giải quyết những mâu thuẫn về lợi ích kinh tế
giữa người mua và người bán. Bởi vì đối với người mua thì giá cả là các căn
cứ trực tiếp giữa cái được và cái mất khi họ muốn sử dụng hay chiếm hữu nó,
cịn đối với người bán, giá cả là căn cứ trực tiếp đến doanh thu hoặc thu nhập.
Vai trị của giá cả:
Với tư cách là một cơng cụ và là bộ phận quan trọng trong chính sách
phát triển của doanh nghiệp, giá cả đóng vai trị quan trọng trong việc triển
khai các hoạt động và đạt tới những mục tiêu nhất định. Hơn thế nữa, trong
điều kiện thị trường có sức mua bán hạn chế thì giá cả là công cụ cạnh tranh
quan trọng. Giá cả cũng là một trong những yếu tố linh động nhất của hệ
thống marketing-mix, trong đó giá cả có thể thay đổi nhanh chóng, khơng
giống như các tính chất của sản phẩm và những cam kết của kênh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





8

Đối với doanh nghiệp, giá cả là yếu tố quyết định về mức độ lẫn khả
năng bù đắp chi phí sản xuất và có thể đạt đến mức độ lợi nhuận nhất định.
Giá cả là căn cứ quan trọng để giúp cho doanh nghiệp có phương án kinh
doanh và là một tái hiện quan trọng giúp cho doanh nghiệp nhận biết và đánh
giá các cơ hội kinh doanh. Vì vậy, việc định giá và cạnh tranh giá cả là vấn đề
số một đặt ra cho các doanh nghiệp. Mặc dù vậy nhiều doanh nghiệp vẫn
không xử lý tốt việc định giá và vẫn để xảy ra một số sai lầm như:
- Việc định giá hướng quá nhiều vào chi phí;
- Giá khơng được rà sốt lại thường xun để lợi dụng những biến động
của thị trường;
- Giá không được thay đổi linh hoạt đúng mức đối với những mặt hàng
khác nhau, những khúc thị trường khác nhau và những thời điểm mua sắm
khác nhau.
Đối với người tiêu dùng, giá tác động như một yếu tố quyết định việc
lựa chọn của người mua. Giá cả còn là yếu tố đánh giá sự hiểu biết của người
mua về sản phẩm mà họ mua. Giá hàng hoá là chỉ số đánh giá phần được và
chi phí người mua phải bỏ ra để sở hữu và tiêu dùng hàng hố.
Chính sách giá đối với mỗi sản phẩm của các đơn vị sản xuất kinh
doanh là việc quy định mức giá bán hay có thể là những mức giá bán cho từng
đối tượng cụ thể.
Ngày nay, giá cả không phải là yếu tố cạnh tranh hàng đầu nhưng vẫn
luôn được coi là yếu tố cạnh tranh quan trọng trong việc thu hút khách hàng
đặc biệt là ở những thị trường mà thu nhập của dân cư còn thấp. Trong việc
phát triển sản phẩm mới doanh nghiệp phải có chính sách giá thích hợp để tạo
cho sản phẩm có chỗ đứng vững chắc trên thị trường.
Các mục tiêu của chính sách giá:
Chính sách giá của doanh nghiệp thường hướng vào nhiều mục tiêu

khác nhau: Mục tiêu lợi nhuận, khối lượng bán, chiếm lĩnh thị trường... Trong
đó, hai mục tiêu quan trọng là lợi nhuận và khối lượng bán.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




9

Mục tiêu lợi nhuận của chính sách giá đó là mục tiêu tăng lợi nhuận
cho doanh nghiệp hay là có lợi nhuận cao nhất.
Lợi nhuận = Doanh thu - chi phí.
Doanh thu = Số lượng sản phẩm x giá 1 sản phẩm.
Lợi nhuận tăng lên có thể do giá sản phẩm tăng lên hoặc số lượng sản
phẩm tăng lên trong khi chi phí giảm đi.
Mục tiêu về khối lượng bán của chính sách giá đó là mục tiêu tăng tối
đa khối lượng sản phẩm được bán ra trên thị trường.
Các mục tiêu của chính sách giá có thể xác định cho cả kỳ kinh doanh,
có thể xác định cho từng mặt hàng, từng loại hình kinh doanh.
Những yêu cầu bắt buộc của chính sách giá:
- Những ràng buộc về mặt luật pháp: Các quy định của pháp luật, các
chính sách quản lý giá của Nhà nước là những ràng buộc mà doanh nghiệp
phải thực hiện khi đưa ra một chính sách giá.
- Những ràng buộc về phía thị trường: Những ràng buộc này biểu hiện
thông qua những tiềm năng thị trường, khả năng tiêu thụ một loại hàng hố
nào đó với mức giá nào đó trong một khoảng thời gian nào đó của thị trường.
Đồng thời nó được biểu hiện thông qua các đối thủ cạnh tranh của doanh
nghiệp trên thị trường đó và mức độ cạnh tranh trên thị trường là yếu tố khách
quan tác động trực tiếp đến giá cả.
- Những ràng buộc về phía doanh nghiệp: Nó được biểu hiện thơng qua

mục tiêu của chính sách giá đặt ra, khả năng về kỹ thuật, tài chính, tiếp thị và
về Marketing của doanh nghiệp. Những ràng buộc về mục tiêu chính sách giá
địi hỏi giá bán sản phẩm của doanh nghiệp phải đảm bảo những mục tiêu đề
ra về khối lượng, lợi nhuận... nhưng vẫn phải bù đắp những chi phí bỏ ra.
Một số phương pháp định giá (hay cịn gọi là chính sách giá):

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




10

- Quan điểm định giá thứ nhất: Tư tưởng cốt lõi của quan điểm này là
coi các yếu tố bên trong, những yếu tố chủ quan là yếu tố quyết định hơn so
với các yếu tố bên ngoài khi mà xác lập những chính sách giá.
Theo quan điểm này thì:
Giá bán
sản phẩm

=

Giá thành

+

Lợi nhuận dự
kiến

Dự phòng

những rủi ro
xảy ra

+

Điều này chứng tỏ giá bán sản phẩm có thể bù đắp được những chi phí
bỏ ra và tăng được lợi nhuận.
- Quan điểm định giá thứ hai: Đối với quan điểm này lại cho rằng các
yếu tố bên ngoài, khách quan có tầm quan trọng lớn hơn, có ý nghĩa quyết
định hơn so với các yếu tố bên trong khi xác lập giá. Theo quan điểm này thì
chính sách giá phải thay đổi một cách linh hoạt tuỳ theo tình hình thị trường.
Nếu sản phẩm của doanh nghiệp là sản phẩm mới, đặc biệt... thì có thể lúc
đầu doanh nghiệp định giá cao, sau đó giảm giá dần dần để thúc đẩy việc tiêu thụ.
Nếu sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất ra với khối lượng lớn, bán đại
trà, có nhiều sản phẩm cạnh tranh thì doanh nghiệp có thể định giá theo mức
giá đã hình thành trên thị trường...
Do đó theo quan điểm này thì doanh nghiệp cũng cần định giá phân biệt theo
khu vực thị trường, thời gian và đối tượng khách hàng để thu hút nhiều khách
hàng... Và quan điểm thứ hai này chính là chính sách giá “hướng ra thị trường”.
Đối với doanh nghiệp xây dựng ở tình trạng phải tuân thủ theo giá của
người khác, nghĩa là quyết định giá của doanh nghiệp chịu sự ảnh hưởng vật
chất của nhiều hoạt động khác nhau của các đối thủ cạnh tranh.
1.1.2. Đặc điểm của của giá và chính sách giá đối với sản phẩm nước sạch
Giá là biểu tượng giá trị của sản phẩm, là lợi ích kinh tế của sản
phẩm được tính bằng tiền và sự chấp nhận một mức giá phụ thuộc rất lớn
vào sự xét đốn lợi ích mà các thành viên tham gia trao đổi đánh giá về
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





11

mức giá đó; “giá là lợi ích được đo bằng tiền”, “giá là cách thức thể hiện
giá trị của sản phẩm”;
Đối với người mua, giá cả của một sản phẩm là khoản tiền mà người
mua phải trả cho doanh nghiệp để được quyền sử dụng sản phẩm đó và người
mua phải bỏ tiền ra để có được những lợi ích mà họ tìm kiếm ở sản phẩm và
giá thường là chỉ số quan trọng được sử dụng trong quá trình lựa chọn, mua
sắm sản phẩm. Người mua thường có xu hướng thích mua giá càng rẻ càng tốt;
Đối với người bán, giá cả của một hàng hóa là mức thu nhập người bán
nhận được nhờ việc tiêu thụ sản phẩm đó; Giá bán cao là xu hướng ứng xử về
giá của người bán;
Ngoài việc xác định giá bán căn bản cho sản phẩm, doanh nghiệp cần phải
xây dựng được các chiến lược giá để đảm bảo có thể: Thích nghi với những thay
đổi của thị trường, đưa ra những ứng xử thích hợp trước những hoạt động cạnh
tranh qua giá và để có thể đưa ra được chiến lược đảm bảo những yếu tố như vậy
doanh nghiệp cần phải nghiên cứu: Các nhân tố tác động đến các quyết định về
mức giá và tìm ra các phương pháp định giá khoa học.
Giá thành sản phẩm nước sạch là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn
bộ hoạt động sản xuất kinh doanh. Giá thành cao hay thấp, tăng hay giảm
đồng nghĩa với việc lãng phí hay tiết kiệm lao động xã hội trong q trình sản
xuất sản phẩm. Do đó việc tính giá thành sản phẩm đúng, đủ có ý nghĩa rất
quan trọng. Để làm như vậy phải xác định đúng đối tượng tính giá thành.
Theo quy định tại Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/07/2007 của
Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch thì hoạt động cấp nước
là loại hình hoạt động sản xuất kinh doanh chịu sự kiểm soát của Nhà nước
nhằm bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các đơn vị cấp nước và khách
hàng sử dụng nước, trong đó có xét đến việc hỗ trợ cấp nước cho người
nghèo, các khu vực đặc biệt khó khăn.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




12

Như vậy nước sạch là sản phẩm thiết yếu phục vụ đời sống của nhân
dân, nhưng do nguồn tài nguyên nước phân bố khác nhau, mặt khác nước sạch
không thể điều tiết, lưu thông từ vùng này sang vùng khác được, nên nhà nước
vẫn phải quản lý khung giá nước sạch nhằm bảo vệ lợi ích và điều kiện sống
của nhân dân.
Cũng theo quy định của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP thì Bộ Tài
chính quy định khung giá tiêu thụ nước sạch, căn cứ khung giá này Chủ tịch
UBND cấp tỉnh phê duyệt phương án giá nước và ban hành biểu giá nước sạch
sinh hoạt trên địa bàn do mình quản lý, phù hợp với khung giá do Bộ trưởng
Bộ Tài chính ban hành. Đơn vị cấp nước tự quyết định giá nước sạch cho các
mục đích sử dụng khác bảo đảm phù hợp với phương án giá nước đã được Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
Đối với giá nước sạch bán buôn do đơn vị cấp nước bán buôn và đơn vị
cấp nước bán lẻ tự thoả thuận, trong trường hợp khơng thống nhất được thì một
trong hai bên (hoặc cả hai bên) có quyền yêu cầu tổ chức hiệp thương giá theo
quy định của pháp luật.
Mặc dù được Bộ Tài chính ban hành khung giá về tiêu thụ nước sạch
sinh hoạt để làm cơ sở cho UBND các tỉnh xây dựng và ban hành giá tiêu thụ
nước sạch tại địa phương. Tuy nhiên, để hình thành nên giá thành của sản
phẩm nước sạch thì các Cơng ty kinh doanh nước sạch cũng phải chi phí đầu
tư tiền cơng, nguyên vật liệu, vận hành…. các chi phí đầu vào đó đều phải
chịu sự chi phối của quy luật thị trường, còn giá nước tiêu thụ lại do UBND
tỉnh quyết định thường thấp hơn chi phí đầu vào, do đó khiến cho các công ty

cấp nước khi đầu tư, mở rộng hệ thống cấp nước đã khơng có lãi hoặc bị lỗ vì
khơng được tính đủ các chi phí vào giá bán.
1.1.3. Vai trị của chính sách giá đối với chiến lược phát triển của doanh
nghiệp kinh doanh sản phẩm nước sạch

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




13

Giá và chính sách giá đối với sản phẩm nước sạch có vị trí quan trọng
và có vai trị ảnh hưởng thúc đẩy hoặc kìm hãm tác dụng của các chính sách
phát triển của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp định một chính sách giá hợp
lý hay giá bán ra phù hợp với giá trị của sản phẩm thì hàng hố sẽ được người
tiêu dùng chấp nhận. Nếu doanh nghiệp đưa ra một chính sách giá khơng hợp
lý hay giá bán ra quá cao hoặc quá thấp so với giá trị của sản phẩm thì người
tiêu dùng sẽ khơng mua nó.
Điều này có nghĩa là chính sách giá có thể tác động tích cực hay tiêu
cực đến việc thực hiện các mục tiêu chiến lược chung của doanh nghiệp.
Hơn nữa giá cả đối với sản phẩm nước sạch có một vị trí quan trọng
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nó là nhân tố quan
trọng trong q trình quyết định sản xuất và cung ứng sản phẩm tiếp cho thị
trường nữa hay không? đã cần thay thế sản phẩm mới hay chưa? Trong xây
dựng thì nó quyết định doanh nghiệp sẽ bỏ thầu với giá bao nhiêu để vừa
chiếm lĩnh thị trường, vừa có cơ sở để tích luỹ cho doanh nghiệp. Giá cả là
yếu tố quyết định đến khối lượng sản phẩm mà doanh nghiệp bán ra (giá cả
hợp lý thì bán được nhiều và ngược lại) nên nó có ảnh hưởng đến lợi nhuận.
Đối với người mua thì giá cả đối với sản phẩm nước sạch có ảnh hưởng

đến quyết định mua hàng của khách hàng. Đối với họ thì giá cả phản ánh tổng
hợp đặc trưng sản phẩm mà họ cảm nhận trực tiếp được.
1.2. Nội dung xây dựng chính sách giá sản phẩm nước sạch
1.2.1. Nguyên tắc xây dựng chính sách giá sản phẩm nước sạch
Thứ nhất, giá tiêu thụ nước sạch phải được tính đúng, tính đủ chi phí
sản xuất hợp lý, giá thành tồn bộ trong q trình sản xuất, phân phối, tiêu thụ
(bao gồm cả chi phí duy trì đấu nối) để các đơn vị cấp nước duy trì và phát
triển trên cơ sở các quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật được cơ
quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật công bố hoặc ban hành và
lợi nhuận định mức hợp lý của khối lượng nước thương phẩm do các tổ chức,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




14

cá nhân thực hiện một phần hoặc thực hiện tất cả các hoạt động khai thác, sản
xuất, truyền dẫn, bán buôn và bán lẻ nước sạch (gọi tắt là đơn vị cấp nước)
theo quy định của Quy chế tính giá do Nhà nước ban hành và hướng dẫn tại
Thông tư này; phù hợp với quan hệ cung cầu về nước sạch và điều kiện phát
triển kinh tế xã hội của đất nước, khu vực và thu nhập của người dân trong
từng thời kỳ; Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các đơn vị cấp nước và
khách hàng sử dụng nước; Khuyến khích các đơn vị cấp nước sạch nâng cao
chất lượng dịch vụ và phấn đấu giảm chi phí, giảm thất thốt, thất thu nước
đáp ứng nhu cầu của khách hàng, đồng thời khuyến khích khách hàng sử dụng
nước tiết kiệm và khuyến khích các nhà đầu tư đầu tư vào hoạt động sản xuất,
cung ứng và tiêu thụ nước sạch.
Thứ hai, giá tiêu thụ nước sạch của đơn vị cấp nước không phân biệt
theo thành phần kinh tế; không phân biệt đối tượng sử dụng nước là tổ chức,

cá nhân trong nước hay nước ngoài, nhưng được xác định cho từng mục đích
sử dụng nước khác nhau như: nước dùng cho sinh hoạt của dân cư (có xét đến
chính sách hỗ trợ cho các đối tượng sử dụng nước là các hộ nghèo thuộc các
vùng đồng bào dân tộc và miền núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, vùng
biên giới theo tiêu chí quy định hiện hành của Nhà nước); nước dùng cho các
cơ quan hành chính, tổ chức sự nghiệp; cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,
phù hợp với đặc điểm tiêu dùng nước, nguồn nước và điều kiện sản xuất nước
của từng vùng, từng địa phương, từng khu vực.
Thứ ba, giá tiêu thụ nước sạch được quy định theo nguyên tắc xác định
giá quy định tại Thông tư Liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT
ngày 15/5/2012 hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền
quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực
nông thôn, phương pháp xác định giá, đúng thẩm quyền và nằm trong khung giá
hoặc giới hạn giá do Nhà nước quy định; nhưng phải phù hợp với chất lượng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




15

nước theo Quy chuẩn kỹ thuật hiện hành do cơ quan có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật cơng bố hoặc ban hành.
1.2.2. Cơ sở xây dựng chính sách giá sản phẩm nước sạch
1.2.2.1. Xây dựng chính sách giá nước sạch phải bảo đảm để doanh nghiệp
duy trì, phát triển, khuyến khích nâng cao chất lượng dịch vụ, góp phần tiết
kiệm sử dụng nước có xét đến hỗ trợ người nghèo
Theo thống kê của Hội Tài nguyên nước quốc tế (IWRA), Việt Nam
thuộc nhóm quốc gia “thiếu nước” do lượng nước mặt bình quân đầu người
mỗi năm chỉ đạt 3.840 m3, thấp hơn chỉ tiêu 4.000 m3/người mỗi năm. Vì vậy,

việc xây dựng giá nước sạch đang là vấn đề được nhiều doanh nghiệp cung cấp
nước sạch quan tâm.
Hiện nay, hầu hết các đơn vị cung cấp nước sạch đều đang hoạt động
theo quy định của Luật doanh nghiệp, phải tự chủ về tài chính, nhưng thực tế
năng lực tài chính của các doanh nghiệp này cịn rất hạn chế, nguồn vốn tái đầu
tư hàng năm không đáng kể, việc tiếp cận các nguồn vốn vay cho hoạt động
sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển cũng rất khó khăn. Trong khi nhu cầu
dùng nước của người dân trong các đô thị ngày càng tăng cao cả về số lượng và
chất lượng. Đứng trước nhiệm vụ vừa phải đảm bảo an sinh xã hội đồng thời
với phát triển tăng trưởng bền vững, các doanh nghiệp ln gặp khó khăn với
bài tốn khó giải về giá nước sạch.
Trong những năm qua, sự biến động về giá cả thị trường đã làm nhiều
yếu tố chi phí đầu vào cho quá trình sản xuất nước sạch gia tăng như điện,
mức lương tối thiểu, nguyên vật liệu, hóa chất… Mặt khác, nhu cầu người dân
dùng nước tăng cao, trong khi công suất và năng lực phục vụ của hệ thống
cấp nước đều đã cũ nát, quá tải. Nhu cầu vốn dùng cho việc sửa chữa và cải
tạo nâng cấp, đầu tư mở rộng hệ thống cấp nước là rất lớn. Không những thế,
công nghệ áp dụng trước đây khá lạc hậu, công suất và năng lực phục vụ đều
quá tải trong khi nhu cầu về nước sạch trong các đô thị tăng chóng mặt. Trong
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×