Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam chi nhánh thăng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (964.6 KB, 113 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐH KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––

NÔNG THỊ VÂN THẢO

TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH THĂNG LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐH KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––

NÔNG THỊ VÂN THẢO

TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH THĂNG LONG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Khánh Doanh

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và
chƣa đƣợc dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc
hoàn thành luận văn đều đã đƣợc cảm ơn. Các thơng tin, trích dẫn trong
luận văn đều đã đƣợc ghi rõ nguồn gốc./.
Thái Nguyên, ngày tháng … năm 2015
Tác giả luận văn

Nông Thị Vân Thảo

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: "Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng

tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Thăng Long", tôi
đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể.
Tôi xin đƣợc bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã
tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa,
phòng của Trƣờng Đại học K

-

Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi về mọi mặt trong q trình học tập và
hồn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hƣớng
dẫn PGS.TS Nguyễn Khánh Doanh.
Tôi xin cảm ơ
doanh - Đại học Thái Nguyên.
Trong q trình thực hiện đề tài, tơi cịn đƣợc sự giúp đỡ và cộng tác
của các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tơi hồn thành
nghiên cứu này.
Tơi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, ngày tháng … năm 2015
Tác giả luận văn

Nơng Thị Vân Thảo

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ..................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tƣợng, phạm vi và nội dung nghiên cứu ................................................ 2
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài .......................................................................... 3
5. Bố cục của đề tài ........................................................................................... 3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ HOẠT
ĐỘNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNGTẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI................................................................................................ 4
1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 4
1.1.1. Rủi ro tín dụng ........................................................................................ 4
1.1.2. Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại ................................. 8
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 21
1.2.1. Kinh nghiệm ngân hàng các nƣớc trên thế giới về mơ hình quản
lý tín dụng ....................................................................................................... 21
1.2.2. Bài học rút ra ......................................................................................... 25
1.2.3. Thực tế áp dụng tại một số ngân hàng ở Việt Nam .............................. 27
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 31
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 31
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 31
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





iv
2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................... 31
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 31
2.2.3. Phƣơng pháp tổng hợp .......................................................................... 31
2.3. Các chỉ tiêu đo lƣờng rủi ro tín dụng ....................................................... 32
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH THĂNG LONG ..................................................................... 34
3.1. Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – CN
Thăng Long ..................................................................................................... 34
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................ 34
3.1.2. Cơ cấu tổ chức....................................................................................... 35
3.2. Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng
Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long ................................................................ 37
3.2.1. Nguồn vốn huy động ............................................................................. 37
3.2.2. Hoạt động tín dụng ................................................................................ 37
3.2.3. Thực trạng rủi ro tín dụng ..................................................................... 40
3.3. Tình hình thực hiện cơng tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam Chi nhánh Thăng Long................................ 43
3.3.1. Chính sách tín dụng và quy trình tín dụng của Ngân hàng TMCP
Ngoại Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long ....................................... 43
3.3.2. Hệ thống xếp hạng tín dụng .................................................................. 56
3.3.3. Quy trình kiểm tra, giám sát tín dụng, phát hiện và xử lý các dấu
hiệu rủi ro ........................................................................................................ 59
3.3.4. Phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro ............................................. 61
3.3.5. Quy trình xử lý các khoản nợ có vấn đề .............................................. 62

3.4. Đánh giá khái qt cơng tác quản lý rủi ro tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên ....................................... 62
3.4.1. Những kết quả đã đạt đƣợc ................................................................... 62
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v
3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................ 63
Chƣơng 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT
NAM CHI NHÁNH THĂNG LONG .......................................................... 70
4.1. Định hƣớng phát triển hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP
Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long giai đoạn 2015 - 2020 .... 70
4.2. Giải pháp tăng cƣờng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long ........................................ 72
4.2.1. Hoàn thiện hệ thống chấm điểm tín dụng ............................................. 72
4.2.2. Hồn thiện hệ thống thơng tin đánh giá khách hàng............................. 74
4.2.3. Xây dựng và điều chỉnh danh mục cho vay, chính sách khách hàng
hiệu quả trong từng thời kỳ ............................................................................. 75
4.2.4. Nâng cao chất lƣợng cơng tác phân tích - thẩm định khách hàng ........ 77
4.2.5. Quản lý, giám sát chặt chẽ quy trình giải ngân và sau giải ngân .......... 79
4.2.6. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra giám sát nội bộ .......................... 83
4.2.7. Xây dựng nền tảng công nghệ hiện đại ................................................. 85
4.2.8. Hạn chế tổn thất nếu có rủi ro xảy ra ................................................... 86
4.2.9. Các giải pháp về nhân sự ...................................................................... 91
4.3. Một số kiến nghị nhằm tăng cƣờng công tác quản lý rủi ro tín dung ...... 93
4.3.1. Kiến nghị đối với ngân hàng Nhà Nƣớc ............................................... 93
4.3.2. Kiến nghị đối với Chính Phủ ................................................................ 94

4.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam .................. 95
KẾT LUẬN .................................................................................................... 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 98
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 99

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CB

: Cán bộ

CN

: Chi nhánh

DN

: Doanh Nghiệp

DNNN

: Doanh nghiệp Nhà nƣớc

ĐTDA


: Đầu tƣ dự án



: Giám đốc

GHTD

: Giới hạn tín dụng

HSC

: Hội sở chính Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam

KH

: Khách hàng

NHNN

: Ngân hàng Nhà nƣớc

NHNT

: Ngân hàng Ngoại thƣơng

NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại


PGĐ

: Phó Giám đốc

QHKH

: Quan hệ khách hàng

QLN

: Quản lý nợ

QLRR

: Quản lý rủi ro

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TMCP

: Thƣơng mại cổ phần

VCB

: Vietcombank

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Tình hình huy động vốn giai đoạn 2012-2014 ............................... 37
Bảng 3.2: Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo thời hạn cho vay ................................. 37
Bảng 3.3: Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo loại tiền ............................................... 38
Bảng 3.4: Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo đối tƣợng ............................................ 39
Bảng 3.5: Tình hình nợ quá hạn ...................................................................... 41
Bảng 3.6: Phân loại nợ .................................................................................... 42

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Mạng lƣới Vietcombank Thăng Long ........................................... 35
Sơ đồ 3.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức các phòng ban của Vietcombank Thăng Long .....36
Sơ đồ 3.3. Mơ hình tổ chức tín dụng............................................................... 45
Sơ đồ 3.4. Mơ hình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ..................................... 57

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động kinh doanh Ngân hàng vốn đã hàm chứa nhiều rủi ro tiềm ẩn,
nhất là trong nền kinh tế thị trƣờng nhƣ hiện nay. Đất nƣớc hội nhập nền kinh tế
thế giới, hệ thống ngân hàng với tƣ cách là trụ cột của nền tài chính nƣớc nhà
đứng trƣớc nhiều cơ hội và thách thức mới. Cạnh tranh với các ngân hàng nƣớc
ngồi có ƣu thế hơn hẳn về phƣơng diện vốn và cơng nghệ địi hỏi các ngân
hàng trong nƣớc phải có những chiến lƣợc mang ý nghĩa sống cịn. Rủi ro là
không thể tránh khỏi và là điều tất yếu trong kinh doanh. nhƣng Nói đến rủi ro,
ngƣời ta khơng thể khơng nhắc đến rủi ro tín dụng – một loại rủi ro gây tổn
thất nặng nề tới hoạt động kinh doanh trong ngân hàng. Đứng trƣớc tình hình
đó, địi hỏi các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam phải nâng cao cơng tác quản
lý rủi ro tín dụng, hạn chế đến mức thấp nhất có thể những nguy cơ tiềm ẩn
gây nên rủi ro.
Qua thời gian công tác tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam chi
nhánh Thăng Long, nhận thấy sự quan tâm của Ban lãnh đạo Ngân hàng về vấn
đề rủi ro hoạt động, đặc biệt là quản lý rủi ro tín dụng, bởi nền kinh tế hiện nay
đang trong giai đoạn khó khăn, kèm theo sự cạnh tranh quyết liệt giữa các ngân
hàng trên cùng địa bàn, vậy làm thế nào để có thể giảm thiểu rủi ro đến mức tối
đa mà vẫn đảm bảo mức sinh lời cao cho ngân hàng là một bài toán trăn trở của
các nhà quản lý.
Trƣớc tính cấp thiết đó, đề tài “Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Thăng Long” đƣợc
tiến hành nghiên cứu nhằm đƣa ra những nguy cơ tiềm ẩn, tình hình kinh doanh
tín dụng thực tế tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam –
Chi nhánh Thăng Long (Vietcombank Thăng Long) để từ đó tìm ra ngun

nhân, đề ra giải pháp hữu ích cho việc quản lý rủi ro tín dụng trong hệ thống
ngân hàng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Hệ thống lại các cơ sở lý luận trong hoạt động tín dụng và quản lý rủi
ro tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại từ đó áp dụng vào phân tích thực tiễn
quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng VCB Thăng Long.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình kinh doanh và hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại
VCB Thăng Long.
- Đánh giá ƣu nhƣợc điểm hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại
VCB Thăng Long
- Chỉ ra đƣợc những nguyên nhân gây ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng tại
VCB Thăng Long.
- Đề xuất những giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh, đồng
thời kiến nghị các bên liên quan nhằm tăng cƣờng cơng tác quản lý rủi ro tín
dụng tại VCB Thăng Long.
3. Đối tƣợng, phạm vi và nội dung nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu toàn bộ các vấn đề liên quan đến quản lý
rủi ro tín dụng của Ngân hàng Vietcombank Thăng Long.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về thời gian: Số liệu sử dụng để phân tích đƣợc lấy trong 3
năm từ năm 2012 đến năm 2014.

- Phạm vi về không gian: Hoạt động kinh doanh tín dụng trong ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam – CN Thăng Long .
3.3. Nội dung nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu của đề tài tập trung vào rủi ro tín dụng và các biện
pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng
Việt Nam – CN Thăng Long .
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Đề tài làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về tín dụng, rủi ro tín dụng,
nhận diện nguyên nhân và quản lý rủi ro tín dụng.
Trên cơ sở phân tích tình hình hoạt động tín dụng và cơng tác quản lý
rủi ro tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam –
CN Thăng Long, đề tài nêu ra những ƣu nhƣợc điểm của công tác quản lý rủi
ro tín dụng hiện tại, từ đó kiến nghị các giải pháp nhằm tăng cƣờng hiệu quả
và khả thi.
Trong đó, điểm nổi bật nhất của đề tài là nghiên cứu chi tiết về cơng tác
quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt
Nam – CN Thăng Long, rút kinh nghiệm từ các ngân hàng TMCP khác mà
các đề tài đã có trƣớc đây chƣa phân tích.
5. Bố cục của đề tài
Ngồi phần Mở đầu, Kết luận, và các danh mục, luận văn bao gồm 4
chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và hoạt động quản lý rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu

Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu
Chƣơng 4: Một số giải pháp tăng cƣờng quản lý rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Vietcombank Chi nhánh Thăng Long

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ HOẠT ĐỘNG QUẢN
LÝ RỦI RO TÍN DỤNGTẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Rủi ro tín dụng
1.1.1.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại.
Hoạt động tín dụng (hay hoạt động cho vay) là hoạt động chính tạo ta
phần lớn lợi nhuận cho ngân hàng. Hoạt động cho vay có thể phân chia làm
nhiều loại khác nhau theo tính chất và đối tƣợng của hoạt động tín dụng. Tuy
nhiên, hoạt động cho vay phải đảm bảo một số điều kiện cơ bản. Ba điều kiện
cơ bản của một hợp đồng cho vay là:
- Thời hạn, lãi suất và hạn mức hoàn trả hay thời gian đáo hạn của
hợp đồng.
- Vốn vay phải đảm bảo sử dụng đúng mục đích.
- Về nguyên tắc, vốn vay phải đƣợc đảm bảo bằng tài sản tƣơng đƣơng.
Hoạt động tín dụng có thể đƣợc phân loại theo nhiều tiêu chí, trong đó
có một số tiêu chí chủ yếu sau:
* Phân loại tín dụng dựa theo tiêu chí thời gian:
- Cho vay ngắn hạn: Từ 12 tháng trở xuống
- Cho vay trung hạn: Từ trên 1 năm đến 5 năm

- Cho vay dài hạn: Trên 5 năm
* Phân loại tín dụng dựa trên tài sản đảm bảo:
- Không cần tài sản đảm bảo
- Có tài sản đảm bảo
* Phân loại tín dụng dựa theo mục đích:
- Cho vay bất động sản.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5
- Cho vay công nghiệp và thƣơng mại.
- Cho vay nơng nghiệp.
- Cho vay các định chế tài chính.
- Cho vay cá nhân.
- Cho thuê.
* Phân loại tín dụng dựa vào Phƣơng pháp hoàn trả:
- Cho vay trực tiếp.
- Cho vay gián tiếp: theo các loại sau:
+ Chiết khấu thƣơng mại
+ Mua phiếu bán hàng tiêu dùng và máy móc trả góp
+ Nghiệp vụ bảo lãnh cho khách hàng bằng uy tín của mình
+ Nghiệp vụ bao thanh tốn
1.1.1.2. Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng đƣợc định nghĩa là khoản lỗ tiềm tàng vốn có đƣợc
tạo ra khi cấp tín dụng cho một khách hàng; có nghĩa là khả năng khách hàng
không trả đƣợc nợ theo hợp đồng gắn liền với mỗi khoản tín dụng ngân hàng
cấp cho họ. Hoặc nói một cách cụ thể hơn, luồng thu nhập dự tính mang lại từ
các tài sản có sinh lời của ngân hàng có thể khơng đƣợc hồn trả đầy đủ xét cả

về mặt số lƣợng và thời hạn.
Rủi ro tín dụng gắn liền với hoạt động quan trọng, có qui mơ lớn nhất
của ngân hàng thƣơng mại – hoạt động tín dụng. Khi thực hiện một hoạt động
tài trợ cụ thể, ngân hàng cố gắng phân tích các yếu tố của ngƣời vay sao cho
độ an toàn là cao nhất. Và nhìn chung, ngân hàng chỉ quyết định cho vay khi
thấy an tồn. Tuy nhiên, khơng một nhà kinh doanh ngân hàng tài ba nào có
thể dự đốn chính xác các vấn đề sẽ xảy ra. Khả năng hồn trả tiền vay của
khách hàng có thể bị thay đổi do nhiều nguyên nhân. Hơn nữa, nhiều cán bộ
ngân hàng khơng có khả năng thực hiện phân tích tín dụng thích đáng. Do
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6
vậy, trên quan điểm quản lý toàn bộ ngân hàng, rủi ro tín dụng là điều khơng
thể tránh khỏi, là khách quan. Nhiều quan điểm nhất trí rằng, rủi ro tín dụng là
bạn đƣờng trong kinh doanh, có thể đề phịng, hạn chế, chứ khơng thể loại
trừ. Do vậy, rủi ro dự kiến luôn đƣợc xác định trƣớc trong chiến lƣợc hoạt
động chung của ngân hàng.
1.1.1.3. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
 Nguyên nhân khách quan:
Đây là những nguyên nhân gây nên rủi ro cho hoạt động kinh doanh
của ngân hàng, cho vay không xuất phát từ cán bộ cho vay hay ý thức trả nợ
của khách hàng mà do mơi trƣờng bên ngồi tác động vào. Ngun nhân này
xuất hiện đột ngột, khó đốn, khó kiểm sốt, nó thƣờng gây ra những thiệt hại
lớn cho khách hàng và ngân hàng cho vay. Bao gồm các nguyên nhân cụ thể sau.
- Do sự thay đổi chính sách của chính phủ: Nƣớc ta đang thực hiện
q trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế sang nền kinh tế thị trƣờng. Do đó phải
tuân thủ và chấp nhận sự biến động theo quy luật của nền kinh tế thị trƣờng.

Mỗi khi nền kinh tế biến động lên, xuống thì lập tức chính phủ phải đƣa ra các
chính sách kinh tế mới phù hợp với điều kiện hiện hành nhằm hạn chế ảnh
hƣởng xấu tới nền kinh tế đất nƣớc. Các chính sách của chính phủ thƣờng xun
quan tâm và có sự thay đổi kịp thời là:
Chính sách tài chính: Chính sách này liên quan đến cơ chế thu chi
ngân sách chính phủ.
Chính sách tiền tệ: Chính phủ sử dụng các công cụ nhƣ: lãi suất chiết
khấu, dự trữ bắt buộc, nghiệp vụ thị trƣờng mở… Để điều chỉnh mức cung
ứng tiền tệ khi có biến động xẩy ra.
Chính sách đầu tƣ phát triển: Đây là những chính sách mà khi chính
phủ điều chỉnh sẽ gây ảnh hƣởng trực tiếp cho các ngân hàng thƣơng mại,

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7
thƣờng là những ảnh hƣởng khơng tích cực cho hoạt động kinh doanh của
ngân hàng thƣơng mại.
- Nguyên nhân từ phía mơi trường pháp lý: Hoạt động kinh doanh của
các ngân hàng thƣơng mại liên quan đến nhiều lĩnh vực của nền kinh tế, mang
tính xã hội cao, khi hệ thống pháp luật ổn định và lành mạnh thì mơi trƣờng
kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại sẽ có nhiều thuận lợi. Ngƣợc lại nếu
môi trƣờng pháp lý thiếu đồng bộ, có nhiều khe hở thì rất dễ bị lợi dụng gây
ra tình trạng tham ơ, chiếm đoạt tài sản… Kinh tế xã hội không ổn định dẫn
đến kinh doanh gặp nhiều khó khăn, ngân hàng cho vay gặp rủi ro.
- Môi trường tự nhiên: Những biến động lớn về thời tiết, khí hậu gây
ảnh hƣởng hoạt động sản xuất kinh doanh đặc biệt là lĩnh vực sản xuất nông
nghiệp, điều kiện tự nhiên là yếu tố khó dự đốn, nó thƣờng xảy ra bất ngờ với

thiệt hại lớn ngồi tầm kiểm sốt của con ngƣời. Vì vậy khi có thiên tai địch hoạ
xảy ra khách hàng cùng các ngân hàng cho vay sẽ có nguy cơ tổn thất lớn,
phƣơng án, dự án kinh doanh khơng có nguồn thu… Điều đó đồng nghĩa với các
ngân hàng cho vay phải cùng chia sẻ rủi ro với khách hàng của mình.
- Mơi trường kinh tế xã hội: Các yếu tố nhƣ vấn đề chu kỳ kinh tế,
lạm phát, thất nghiệp, tỷ giá. Mơi trƣờng kinh tế có ảnh hƣởng lớn đến mơi
trƣờng kinh doanh của khách hàng, vì vậy ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ của
khách hàng. Thực tế chứng minh trong thời kỳ suy thoái, khủng hoảng tỷ lệ
nợ xấu của các ngân hàng thƣờng tăng cao.
 Nguyên nhân chủ quan
- Ngun nhân từ phía khách hàng:
Do khách hàng khơng đủ năng lực pháp lý: nguời vay phải có đủ
năng lực hành vi và năng lực pháp lý để ký kết hợp đồng tín dụng.
Nhân cách, trình độ quản lý của khách hàng: đây cũng là nguyên
nhân quan trọng dẫn đến rủi ro cho Ngân hàng, khách hàng có khả năng trả nợ
nhƣng cố tình khơng có thiện chí trả nợ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8
Sử dụng vốn vay sai mục đích kém hiệu quả.
Do kinh doanh thua lỗ liên tục, hàng hóa khơng tiêu thụ đƣợc.
Quản lý vốn vay không hợp lý dẫn đến thiếu khả năng thanh khoản.
Khách hàng cố tình lừa đảo, chiếm đoạt vốn ngân hàng.
- Nguyên nhân từ phía ngân hàng:
Do ngân hàng tăng trƣởng tín dụng mà khơng có sự kiểm sốt chất
lƣợng tín dụng: bỏ bớt các điều kiện tín dụng, thực hiện cho vay khơng đúng
quy định, thiếu kiểm sốt quản lý tín dụng trƣớc, trong và sau cho vay.

Phƣơng tiện cho vay chƣa đƣợc cơ cấu hợp lý: số lƣợng vốn vay
thừa hoặc thiếu so với nhu cầu dẫn đến khách hàng sử dụng vốn vay khơng
đúng mục đích, kỳ hạn trả nợ khơng phù hợp với dòng tiền thu đƣợc của
khách hàng hoặc dòng đời dự án, thời hạn rút vốn, tài sản đảm bảo....
Do ngân hàng không giải quyết hợp lý quan hệ giữa nguồn vốn huy
động và nguồn vốn sử dụng: ngân hàng dự trữ vốn quá ít so với nhu cầu bảo
đảm thanh tốn từ đó sẽ dẫn đến mất khả năng thanh tốn nếu khách hàng có
nhu cầu rút vốn nhiều hoặc ngân hàng dự trữ vốn quá nhiều, gây ứ đọng vốn,
lãng phí trong sử dụng vốn.
Ngân hàng thiếu thơng tin về khách hàng nên khơng dự đốn đƣợc
rủi ro đối với một khoản vay.
Ngân hàng đánh giá không đúng về đảm bảo (về tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc về ngƣời bảo lãnh).
Do cán bộ tín dụng, cán bộ lãnh đạo yếu hoặc thiếu chuyên môn, chủ
quan về khách hàng cũ, khơng chấp hành đúng quy trình cho vay hoặc do vi
phạm đạo đức nghề nghiệp.
1.1.2. Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng
Đối với rủi ro tín dụng, trƣớc hết, nên coi đó là một hiện tƣợng có thể
xảy ra ngồi mong muốn của ngân hàng khi thực hiện cho vay đối với khách
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9
hàng. Với quan niệm nhƣ vậy, mỗi khi bắt đầu xem xét một khoản tín dụng,
ngân hàng cần lƣờng trƣớc những rủi ro có thể xảy ra. Đây cũng chính là xuất
phát điểm hình thành nên ý tƣởng quản lý rủi ro tín dụng của NHTM. Mặc dù
rủi ro tín dụng là một hiện tƣợng tiềm ẩn và không phải bao giờ cũng xảy ra

khi ngân hàng cho khách hàng vay vốn, nhƣng trong nhiều trƣờng hợp, do
tính lặp lại của rủi ro nên ngƣời ta có thể nhận biết đƣợc tính quy luật của nó.
Chính vì điều này mà ngân hàng có thể tìm ra những biện pháp quản lý nhằm
hạn chế khả năng xảy ra rủi ro tín dụng và giảm thiểu tổn thất do rủi ro tín
dụng gây ra.
Nhƣ vậy, quản lý rủi ro tín dụng là quá trình xây dựng và thực thi các
chiến lƣợc, các chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm đạt đƣợc các
mục tiêu an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững; tăng cƣờng các biện pháp
phòng ngừa, hạn chế và giảm thấp nợ quá hạn, nợ xấu trong hoạt động tín
dụng, từ đó tăng doanh thu, giảm chi phí và nâng cao chất lƣợng và hiệu quả
hoạt động kinh doanh cả trong ngắn hạn và dài hạn của NHTM.
1.1.2.2. Sự cần thiết của quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng
thương mại
Rủi ro luôn tồn tại song song với các hoạt động kinh doanh NHTM, vì
vậy việc hạn chế rủi ro đến mức tối thiểu có ý nghĩa vơ cùng quan trọng đối
với ngân hàng. Tín dụng là một nội dung quan trọng, chiếm khoảng 60-80%
trong toàn bộ hoạt động kinh doanh ngân hàng. Các rủi ro tín dụng vì thế có
ảnh hƣởng rất lớn tới ngân hàng, thơng thƣờng các rủi ro tín dụng vào khoảng
90% các rủi ro cơ bản. Quản lý rủi ro tín dụng là một trong những vấn đề
trọng tâm hiện nay, đang đƣợc sự quan tâm chú ý đặc biệt của hệ thống ngân
hàng trên toàn thế giới. Khi ngân hàng kiểm sốt tốt đƣợc rủi ro tín dụng sẽ
tránh đƣợc nhiều điều bất lợi, chủ yếu là các vấn đề nhƣ:
 Đối với ngân hàng.
* Quản lý rủi ro tín dụng tốt sẽ tránh đƣợc tình trạng giảm lợi nhuận:
Khi rủi ro tín dụng xảy ra sẽ phát sinh các khoản nợ khó thu hồi. Ảnh hƣởng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





10
trƣớc mắt của nó đến hoạt động ngân hàng là sự ứ đọng vốn dẫn đến làm
giảm vòng quay vốn của ngân hàng. Mặt khác, khi có quá nhiều các khoản nợ
khó hoặc khơng thu hồi đƣợc sẽ lại phát sinh các khoản chi phí quản lý, giám
sát, thu nợ... Các chi phí này cịn cao hơn khoản thu nhập từ việc tăng lãi suất
các khoản nợ quá hạn bởi vì thực ra đây chỉ là những khoản thu nhập ảo, thực
tế ngân hàng rất khó có khả năng thu hồi đầy đủ đƣợc chúng. Bên cạnh đó,
ngân hàng vẫn phải trả lãi cho các khoản tiền huy động đƣợc trong khi một bộ
phận tài sản của ngân hàng không thu đƣợc lãi cũng nhƣ không chuyển đƣợc
thành tiền để cho ngƣời khác vay và thu lãi. Kết quả là lợi nhuận của ngân
hàng sẽ bị giảm sút. Nếu quản lý rủi ro tín dụng đƣợc thực hiện tốt ngân hàng
sẽ tránh đƣợc tình trạng trên.
* Quản lý rủi ro tín dụng tốt sẽ tránh đƣợc tình trạng giảm khả năng
thanh toán: Ngân hàng thƣờng lập kế hoạch cân đối dòng tiền ra (trả lãi và
gốc tiền gửi, cho vay, đầu tƣ mới...) và dòng tiền vào (tiền nhận gửi, tiền thu
nợ gốc và lãi cho vay..) tại các thời điểm trong tƣơng lai. Khi các món vay
khơng đƣợc thanh toán đầy đủ và đúng hạn sẽ dẫn đến sự khơng cân đối giữa
hai dịng tiền. Các khoản tiền gửi, tiền tiết kiệm của khách hàng vẫn phải
thanh toán đúng kỳ hạn trong khi các khoản tiền vay của khách hàng lại
khơng đƣợc hồn trả đúng hẹn. Nếu ngân hàng khơng đi vay hoặc bán các tài
sản của mình thì khả năng chi trả của ngân hàng sẽ bị suy yếu và hạn chế,
ngân hàng sẽ gặp khó khăn trong khâu thanh tốn, do đó quản lý rủi ro tín
dụng là hết sức cần thiết.
* Quản lý rủi ro tín dụng tốt sẽ giúp ngân hàng tránh đƣợc tình trạng
giảm uy tín: Do quản lý rủi ro tín dụng tốt nên tình trạng mất khả năng chi trả
khó có thể xảy ra, do đó, uy tín của ngân hàng trên thị trƣờng tài chính sẽ bị
giảm sút.
* Quản lý rủi ro tín dụng tốt sẽ tránh đƣợc tình trạng phá sản ngân
hàng: Nếu doanh nghiệp vay vốn ngân hàng gặp khó khăn trong việc hồn trả,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





11
nhất là những món vay lớn thì có thể dẫn đến khủng hoảng trong hoạt động
của chính ngân hàng. Ngân hàng nếu chuẩn bị kịp thời cho những tình huống
nhƣ vậy, sẽ nhanh chóng đáp ứng đƣợc khả năng thanh toán, tránh đƣợc sự
sụp đổ của ngân hàng nếu Ngân hàng Trung Ƣơng không can thiệp kịp thời
hoặc không thể can thiệp.
 Đối với khách hàng.
Quản lý rủi ro tín dụng tốt sẽ giúp khách hàng tránh đƣợc tình trạng
khơng trả đƣợc nợ hoặc phá sản. Lãi vay ngân hàng đƣợc hạch tốn vào chi
phí sản xuất của doanh nghiệp. Khi để phát sinh nợ quá hạn với lãi suất lớn
hơn (=150%) lãi suất trong hạn thì chi phí của doanh nghiệp sẽ tăng lên.
Doanh nghiệp đã đang gặp khó khăn trong tình hình tài chính, giờ lại càng
thêm khó khăn gấp bội. Nguy cơ khơng có đủ tiền để trả nợ cho ngân hàng là
điều không thể tránh khỏi, dẫn đến việc phát mại tài sản thế chấp, đôi khi dẫn
đến tình trạng phá sản cho khách hàng.
 Đối với nền kinh tế.
Quản lý rủi ro tín dụng tốt sẽ tránh đƣợc tình trạng khủng hoảng kinh
tế. Khi ngân hàng gặp khó khăn thì việc cung cấp vốn cho doanh nghiệp, nền
kinh tế bị ngừng trệ. Do một lƣợng vốn lớn nằm tồn đọng trong các khoản nợ
quá hạn, nợ khó địi, ngân hàng khơng có đủ vốn để cho vay các dự án có hiệu
quả, mở rộng và phát triển sản xuất. Trong khi đó, tiền cho vay của ngân hàng
lại hoạt động khơng có hiệu quả mà ngân hàng lại khơng thể kiểm sốt nổi.
Kết quả là sản xuất đình đốn, nền kinh tế khơng phát triển, xã hội bị rối loạn.
Quản lý tốt sẽ tránh đƣợc rủi ro nói trên.
Nhƣ vậy, rủi ro tín dụng xảy ra dù ở mức độ nào cũng gây ảnh hƣởng
đến sự phát triển của ngân hàng nói riêng và sự tăng trƣởng của nền kinh tế

nói chung. Vì vậy, quản lý rủi ro tín dụng khơng chỉ là trách nhiệm của riêng
ngân hàng mà là của toàn nền kinh tế.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12
1.1.2.3. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng
Quản lý rủi ro tín dụng gắn liền với quản trị và kinh doanh tín dụng,
một trong những hoạt động chủ đạo của NHTM. Quản lý rủi ro tín dụng phải
hƣớng vào việc đảm bảo hiệu quả của hoạt động tín dụng và khơng ngừng
nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng của NHTM ngay cả trong những điều
kiện thị trƣờng đầy biến động, nguy cơ rủi ro không ngừng gia tăng. Cụ thể
hơn, quản lý rủi ro tín dụng phải nhằm vào việc hạ thấp rủi ro tín dụng, nâng
cao mức độ an toàn trong kinh doanh của mỗi NHTM bằng các chính sách,
các biện pháp quản lý, giám sát các hoạt động tín dụng một cách khoa học và
hiệu quả. Nội dung quản lý rủi ro bao gồm :
 Xây dựng chính sách tín dụng & qui trình tín dụng
Hoạt động tín dụng hết sức đa dạng và phức tạp, liên quan đến nhiều bộ
phận khác nhau trong ngân hàng địi hỏi phải có sự kết hợp và chỉ đạo chung
thơng qua chính sách tín dụng và qui trình tín dụng.
A - Xây dựng chính sách tín dụng
Chính sách tín dụng đặt ra mục tiêu, tham số định hƣớng cho cán bộ
ngân hàng, những ngƣời làm công tác cho vay và quản trị danh mục đầu tƣ.
Chính sách tín dụng bằng văn bản là yếu tố căn bản, là nền tảng để quản trị tín
dụng hiệu quả.
Nội dung cơ bản của một chính sách tín dụng thơng thƣờng bao gồm:
 Mục đích của danh mục tín dụng ngân hàng (bao gồm các đặc điểm
của một danh mục tín dụng tốt xét theo các tiêu chí nhƣ: các loại tín dụng,

những kì hạn tín dụng, các độ lớn tín dụng và chất lƣợng tín dụng).
 Qui định giới hạn tín dụng, thẩm quyền cho vay đối với từng cán bộ
tín dụng và từng hội đồng tín dụng (qui định mức cho vay tối đa, các loại tín
dụng đƣợc phép và chữ kí của ngƣời có trách nhiệm).
 Phân cấp chịu trách nhiệm trong cơng việc và báo cáo thơng tin trong
phịng tín dụng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13
 Tuyên bố về tiêu chuẩn đối với những danh mục cho vay của ngân hàng.
Tùy theo đặc điểm của từng ngân hàng, nhà quản lý có thể bổ sung
thêm những qui định cho phù hợp.
B - Xây dựng qui trình tín dụng
Qui trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả các bƣớc đi cụ thể từ khi tiếp
nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng cho tới khi ngân hàng ra quyết định
cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng.
Qui trình tín dụng phải nêu rõ đƣợc tất cả các bƣớc tác nghiệp cũng nhƣ
kết quả của những bƣớc tác nghiệp, bao gồm các bƣớc: xác định giới hạn cho
vay, thẩm định cho vay, ra quyết định cho vay, giải ngân…
Một qui trình cấp tín dụng đƣợc xem là đạt yêu cầu khi ở mỗi bƣớc đi
có các nội dung cụ thể đó là: Nguyên tắc thực hiện; Trình tự thực hiện; Trách
nhiệm và nhiệm vụ cụ thể của các thành viên tham gia. Và điều quan trọng ở
qui trình tín dụng là phải đảm bảo mọi việc phải đƣợc xử lý một cách đầy đủ,
chính xác, kịp thời và đúng thẩm quyền.
 Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng
Hệ thống xếp hạng tín dụng rất quan trọng và là cách thức quản lý chất
lƣợng tín dụng tiên tiến mà các NHTM muốn quản lý rủi ro tốt cần phải có.

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ thông thƣờng đƣợc xây dựng theo
nguyên tắc chấm điểm trên cơ sở các chỉ số tài chính kết hợp với yếu tố phi
tài chính của khách hàng nhằm lƣợng hóa các rủi ro tín dụng mà NHTM sẽ
phải đối mặt.
Một số mơ hình đánh giá rủi ro tín dụng
A, Mơ hình định tính về đánh giá rủi ro tín dụng
: Hệ thống tiêu chuẩn thƣờng đƣợc các ngân hàng sử dụng trong mơ
hình định tính là : Tiêu chuẩn 5C
- Character (Tƣ cách của ngƣời vay): Tiêu chuẩn này thể hiện tinh
thần trách nhiệm, tính trung thực, mục đích rõ ràng và thiện chí trả nợ của
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14
ngƣời vay. Khi quyết định cho vay, cán bộ tín dụng phải chắc chắn tin rằng
ngƣời xin vay có mục đích tín dụng rõ ràng và có thiện chí nghiêm chỉnh trả
nợ khi đến hạn.
- Capacity (Năng lực của ngƣời vay): Cán bộ tín dụng phải chắc chắn
rằng ngƣời xin vay phải có đủ năng lực hành vi và năng lực pháp lý để ký kết
hợp đồng tín dụng. Tƣơng tự, cán bộ tín dụng phải chắc chắn rằng ngƣời đại
diện cho cơng ty ký kết hợp đồng tín dụng phải là ngƣời đƣợc uỷ quyền hợp
pháp của công ty. Một hợp đồng tín dụng đƣợc ký kết bởi ngƣời khơng đƣợc
uỷ quyền có thể sẽ khơng thu hồi đƣợc nợ, tiềm ẩn rủi ro cho ngân hàng.
- Cash (Thu nhập của ngƣời vay): Tiêu chuẩn thu nhập của ngƣời vay
tập trung vào câu hỏi: Ngƣời vay có khả năng tạo ra đủ tiền để trả nợ hay
khơng? Nhìn chung, ngƣời vay có ba khả năng để tạo ra tiền, đó là: dịng tiền
rịng từ doanh thu bán hàng, dịng tiền từ phát hành chứng khốn và dịng tiền
từ bán thanh lý tài sản. Bất cứ nguồn thu nào từ ba khả năng trên đều có thể

sử dụng để trả nợ vay cho ngân hàng.
- Collateral (Tài sản đảm bảo): Một khoản tín dụng nếu đƣợc đảm bảo
bằng tài sản cầm cố hay tài sản thế chấp sẽ gắn chặt hơn trách nhiệm và nghĩa
vụ trả nợ của ngƣời vay. Nếu xảy ra những rủi ro khách quan, ngƣời đi vay
khơng trả đƣợc nợ thì tài sản cầm cố, thế chấp sẽ trở thành nguồn thu nợ thứ
hai của ngân hàng. Tất nhiên tài sản cầm cố thế chấp cũng phải đáp ứng
những yêu cầu và điều kiện nhất định theo quy định của ngân hàng.
- Conditions (Các điều kiện): Để đánh giá xu hƣớng ngành và điều kiện
kinh tế có ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến hoạt động kinh doanh của khách hàng,
cán bộ tín dụng cần phải biết đƣợc thực trạng về ngành nghề và công việc
kinh doanh của khách hàng, cũng nhƣ khi các điều kiện kinh tế thay đổi sẽ
ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến hoạt động của ngƣời vay.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




15
B, Mơ hình lượng hóa rủi ro tín dụng
Hệ thống xếp hạng tín dụng rất quan trọng và là cách thức quản lý chất
lƣợng tín dụng tiên tiến mà các NHTM muốn quản lý rủi ro tốt cần phải có.
Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ thơng thƣờng đƣợc xây dựng theo
nguyên tắc chấm điểm trên cơ sở các chỉ số tài chính kết hợp với yếu tố phi
tài chính của khách hàng nhằm lƣợng hóa các rủi ro tín dụng mà NHTM sẽ
phải đối mặt.
Mơ hình này bao gồm một hệ thống các chỉ tiêu liên quan đến từng đối
tƣợng khách hàng (doanh nghiệp hay cá nhân), mỗi chỉ tiêu có điểm số khác
nhau phụ thuộc vào tính chất và tầm quan trọng của chúng. Căn cứ vào tình
trạng của khách hàng và thang điểm của ngân hàng, cán bộ tín dụng sẽ quyết
định số điểm tƣơng ứng cho từng chỉ tiêu, sau đó cộng tổng số điểm. Khi có

tổng số điểm, căn cứ vào bảng chuẩn, cán bộ tín dụng có thể xác định giới
hạn tín dụng, quyết định cho vay hoặc từ chối yêu cầu xin vay. Với tổng số
điểm cao hơn mức điểm chuẩn thì khách hàng đó đƣợc vay và thấp hơn mức
điểm chuẩn thì ngân hàng từ chối.
Một số chỉ tiêu tài chính đƣợc sử dụng trong hệ thống xếp hạng tín dụng
 Chỉ tiêu phản ánh hoạt động kinh doanh
 Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh khoản
 Chỉ tiêu phản ánh cơ cấu tài chính
 Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời
Một số chỉ tiêu phi tài chính đƣợc sử dụng trong hệ thống xếp hạng
tín dụng.
 Qui mơ hoạt động của khách hàng (vốn, số lƣợng lao động, doanh
thu,…).
 Trình độ quản lý của khách hàng.
 Uy tín trong giao dịch với ngân hàng trong các quan hệ tín dụng (trả
nợ đúng hạn, số lần gia hạn nợ, nợ quá hạn trong quá khứ…) và phi tín dụng
(liên quan đến giao dịch tiền gửi thanh tốn).

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×