Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Giao an tuan 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.73 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 10 Ngày soạn 02/11/2012 05/11/2012 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Toán. Ngày giảng: Thứ hai ngày. LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu Sau tiết học, HS: - Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân ; đọc, viết số thập phân. - So sánh độ dài. - Chuyển đổi số đo độ dài, số đo diện tích thành số đó có đơn vị cho trước. - Giải bài toán có liên quan. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ 2' - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp bài tập 2 trong VBT. theo dõi. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới 33' a.Giới thiệu bài : 1' b.Hướng dẫn luyện tập 32' - HS nghe. * Bài 1 5' - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp. làm bài. - Mời 2 em lên bảng làm bài, mỗi em - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp hai phần. làm bài vào vở bài tập. - Cho lớp nhận xét số bạn vừa viết - HS nhận xét bài bạn làm. được. - Gọi 1 số em lần lượt đọc. - HS đọc các số thập phân viết được. * Bài 2 8' - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: ? Muốn biết những số nào bằng 11, 02 - Chuyển các số đo về dạng số thập km ta làm thế nào? phân có đơn vị là ki-lô-mét và rút ra kết luận. - GV yêu cầu 1 HS làm bài trên bảng. - 1 HS báo cáo kết quả trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - GV yêu cầu HS giải thích rõ vì sao - Một số em giải thích cách làm. các số đo trên đều bằng 11,02km. - GV nhận xét và cho điểm HS. * Bài 3 8'.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1HS đọc bài làm trước lớp rồi nhận xét và cho điểm HS. - Mời 1 em giải thích cách làm. - NX và KL bài làm đúng. * Bài 4 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV : Bài toán cho biết gì ?. - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 1 HS đọc bài làm trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. a) 4m85cm = 4,85m b) 72ha = 0,72km² 10'. - Bài toán hỏi gì ? - GV hỏi : Biết giá tiền của một hộp đồ dùng không dổi, khi ta gấp số hộp đồ dùng cần mua lên một số lần thì số tiền phải trả sẽ thay đổi như thế nào ? - GV : Có thể dùng những cách nào để giải bài toán này ? - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài theo 2 cách trên.. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - HS : Bài toán cho biết mua 12 hộp đồ dùng hết 180000 đồng. - Bài toán hỏi : Mua 36 hộp đồ dùng như thế thì hết bao nhiêu tiền ? - HS : Biết giá tiền của một hộp đồ dùng không dổi, khi ta gấp số hộp đồ dùng cần mua bao nhiêu lần thì số tiền phải trả sẽ gấp lên bấy nhiêu lần. - Có thể dùng 2 cách để giải bài toán. * Cách 1 : Rút về đơn vị * Cách 2 : Tìm tỉ số - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 2 HS nhận xét.. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - HS lần lượt nêu : - GV nhận xét bài làm của HS, sau đó * Bước tìm giá tiền của 1 hộp đồ yêu cầu 2 HS vừa lên bảng nêu rõ dùng là bước “rút về đơn vị” đâu là bước “rút về đơn vị” , đâu là * Bước tìm số lần 36 hộp gấp 12 hộp bước “tìm tỉ số” trong Bài giải của là bước “tìm tỉ số”. mình. - GV cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò 1' - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập trong VBT. - Chẩn bị bài sau. ............................................................................................................ Tiết 3: Tiếng Việt. ÔN TẬP (Tiết 1).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. Mục tiêu 1. Kiểm tra lấy điểm đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọchiểu Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chẩy 1số bài tập đọc đã học trong 9 tuần , phát âm rõ tốc đọc 100 - 115 chữ / phút; Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ , biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật. 2. Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong 3 chủ điểm VN- Tổ Quốc em, cánh chim hoà bình, con người với thiên nhiên II. Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc - Phiếu kẻ bảng ở bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy A. Giới thiệu bài: Nêu mục đích tiết học và cách gắp thăm bài đọc. B. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1: - Cho HS chuẩn bị trong khoảng 4 –5': Đọc lại các bài tập đọc và học thuộc lòng. - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi về nội dung bài (Cứ em trước lên đọc và trả lời thì em sau lên bốc thăm và chuẩn bị). - GV cho điểm. * Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập H: Em đã được học những chủ điểm nào? H: Hãy đọc tên các bài thơ và tác giả của các bài thơ ấy ?. - Yêu cầu HS tự làm bài trong VBT. - HS nối tiếp đọc từng chủ điểm. - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. TG 1'. Hoạt động học - HS lần lượt lên bốc thăm.. 34' 18' - Đọc lại bài - HS đọc và trả lời câu hỏi. 15' - HS nêu chủ điểm và tên bài + VN- tổ quốc em; Cánh chim hoà bình; Con người với thiên nhiên. + Sắc màu em yêu của Phạm Hổ. + Bài ca về trái đất của Định Hải. + Ê-mi-li, con... của Tố Hữu. + Tiếng đàn ba- la-lai- ca trên sông Đà của Quang Huy. + Trước cổng trời của Nguyễn Đình Ánh - Làm bài và trình bày bài làm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Chủ điểm Tên bài VNTổ Sắc màu em quốc em yêu Cánh chim Bài ca về hoà bình trái đất Ê-mi-li, con. Tác giả Phạm Đình Ân Định Hải Tố Hữu. Nội dung Em yêu tất cả những sắc màu gắn với cảnh vật con người trên đất nước VN Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn trái đất bình yên không có chiến tranh Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu trước bộ quốc phòng Mĩ để phản đối cuộc chiến tranh XL của Mĩ ở VN Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp Vẻ đẹp hùng vĩ nên thơ của một vùng cao.. Tiếng đàn Ba-la-lai-ca Quang Huy Con người trên sông Đà với thiên nhiên Trước cổng Nguyễn Đình trời Ánh C. Củng cố, dặn dò( 1') - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị kiểm tra tiếp lần sau. ............................................................................ Tiết 4: Đạo đức. TÌNH BẠN (Tiết 2) I. Mục tiêu Học xong bài này, HS biết: - Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền được kết giao bạn bè. - Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hằng ngày. - Thân ái, đoàn kết với bạn bè. II. Tài liệu và phương tiện - GV: SGK, SGV - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học HĐ dạy 1. Hoạt động 1: Đóng vai: bài tập 1. + Mục tiêu: HS biết ứng sử phù hợp trong tình huống bạn mình làm điều gì sai. + Cách tiến hành: - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai các tình huống của bài tập: N 1;2: Tình huống a, b,c; N 3 ;4: Tình huống còn lại.. TG 15’. HĐ dạy. - HS hoạt động nhóm, thảo luận và đóng vai..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Các nhóm thảo luận và đóng vai. - Một số nhóm lên đóng vai. - Thảo luận cả lớp: H: Vì sao em lại ứng sử như vậy khi thấy bạn làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi em khuyên bạn không? H: Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái? Em có giận có trách bạn không? H: Em có nhận xét gì về cách ứng sử trong khi đóng vai của các nhóm? Cách ứng sử nào là phù hợp? vì sao? GVKL: Cần khuyên ngăn bạn, góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ, Như thế mới là người bạn tốt 2. Hoạt động 2: Tự liên hệ. + Mục tiêu: HS biết tự liên hệ về cách đối sử với bạn bè + Cách tiến hành - Yêu cầu HS tự liên hệ: Em đã đối xử với bạn bè như thế nào? - HS trao đổi trong nhóm. - Gọi 1 số HS bày trước lớp. - GV nhận xét 3. Hoạt động 3: HS hát, kể chuyện, đọc thơ...về chủ đề tình bạn + Mục tiêu: Củng cố bài. + Cách tiến hành Có thể tự HS xung phong lên kể, đọc thơ... - GV nhận xét. * NX tiết học và dặn HS chuẩn bị tiết sau.. - Vài nhóm lên đóng vai. - HS lần lượt trả lời.. 14’. - HS thảo luận nhóm 2. - Một số HS trình bày trước lớp. 8’. - 2- 3 HS trình bày.. Tiết 5: Thể dục. ĐỘNG TÁC VẶN MÌNH TRÒ CHƠI "AI NHANH HƠN, KHÉO HƠN" I. Mục tiêu. - Học động tác vặn mình. Yêu cầu thực hiện tương đói đúng động tác. - Trò chơi “Ai nhanh hơn và khéo hơn”. Yêu cầu chơi đúng luật, nhiệt tình II. Địa điểm –phương tiện..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV: giáo án , sách giáo khoa, còi. - HS : sân bãi , trang phục gọn gàng theo quy định. III. Nội dung – phương pháp thể hiện. Nội dung A.Mở đầu. 1. Nhận lớp 2. Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học. 3. Khởi động: - HS chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn , thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay , cổ chân , hông , vai , gối , … - Thực hiện bài thể dục phát triển chung .. B.Cơ bản - Ôn động tác vươn thở , tay, chân. TG 6'. * ******** ******** Đội hình nhận lớp. 2x8 nhịp. Đội hình khởi động cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự.. 24'. - Học động tác vặn mình.. - Ôn 4 động tác thể dục đã học. - GV nhận xét đánh giá. - Chơi trò chơi “ ai nhanh và khéo hơn”. C. Kết thúc. - Tập chung lớp thả lỏng.. Phương pháp tổ chức. 5'. Học sinh luyện tập theo tổ(nhóm) GV nhận xét sửa sai cho HS Cho các tổ thi đua biểu diễn. * ******** ******** ******** GV nêu tên động tác vừa làm mẫu vừa giải thích động tác để cho HS tập theo. Giáo viên hô chậm cho HS tập. - Cả lớp thực hiện dưới sự điều khiển của giáo viên. - GV nhắc lại cách chơi học sinh chơi nhiệt tình. * *********.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nhận xét đánh giá buổi tập. - Hướng dãn học sinh tập luyện ở nhà.. *********. ***************************************************** Ngày soạn 03/11/2012 06/11/2012 Tiết 1: Toán. Ngày giảng: Thứ ba ngày. KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I (Chuyên môn nhà trường ra đề). ................................................................................................... Tiết 2: Khoa học.. PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. Mục tiêu Sau bài học ,HS có khả năng: - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông đường bộ và một số biện pháp an toàn giao thông. - Có ý thức chấp hành đúng luật giao thông và cẩn thận khi tham gia giao thông. II. Đồ dùng dạy học - Các hình trang 40;41 (SGK). - Sưu tầm các hình ảnh về thông tin về một số tai nạn giao thông. III. HĐ dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học * HĐ khởi động. 3' - Cho HS trả lời 1 số câu hỏi liên quan đến nội dung bài cũ. - NX và ghi điểm. 1. Hoạt động 1: Nguyên nhân gây tai 10' nạn giao thông. - GV kiểm tra việc sưu tầm tranh, ảnh, - Tổ trưởng tổ báo cáo việc thông tin về tai nạn giao thông đường bộ chuẩn bị của các thành viên. của HS. - GV nêu yêu cầu thảo luận nhóm đôi: Các - Thảo luận nhóm đôi em hãy kể cho bạn nghe về tai nạn giao thông mà em đã từng chứng kiến hoặc sưu tầm được. Theo em, nguyên nhân nào dẫn - Một số em nối tiếp trình bày đến tai nạn giao thông đó? nguyên nhân dẫn đến tai nạn.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> giao thông. - GV ghi nhanh những nguyên nhân gây tai nạn mà HS nêu lên bản: Phóng nhanh, vượt ẩu; Lái xe khi say rượu; Bán hàng không đúng nơi quy định; Không quan sát đường; Trời mưa, đường trơn; Xe máy không có đen báo hiệu… - Hỏi: Ngoài những nguyên nhân bạn đã kể, em còn biết những nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn giao thông?. - HS nêu bổ sung. Ví dụ: + Do đường xấu. + Phương tiện giao thông quá cũ, không đảm bảo tiêu chuẩn. + Thời tiết xấu. - Lắng nghe.. - Kết luận: Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông như: Người tham gia giao thông không chấp hành đúng luật giao thông đường bộ, các điều kiện giao thông không an toàn: đường xấu, đường quá chật, thời tiết xấu. Phương tiện giao thông không an toàn: quá cũ, thiếu các thiết bị an toàn. Nhưng chủ yếu nhất vẫn là ý thức của người tham gia đường bộ chưa tốt. 2. Hoạt động 2: Những vi phạm luật giao 15' thông của người tham gia và hậu quả của nó. - GV tổ chức cho HS hoạt động trong - Hoạt động trong nhóm theo nhóm 4 như sau: Quan sát hình minh hoạ hướng dẫn của GV, mỗi nhóm trang 40 SGK, trao đổi và thảo luận để: có 4 HS. + Hãy chỉ ra vi phạm của người tham gia giao thông. + Điều gì có thể xảy ra với người vi phạm giao thông đó? + Hậu quả của vi phạm đó là gì? - GV đi giúp đỡ, hướng dẫn những nhóm gặp khó khăn. - Gọi HS trình bày. Yêu cầu mỗi nhóm chỉ - Các nhóm cử đại diện trình nói về một hình, các nhóm có ý kiến khác bày, các nhóm khác bổ sung ý bổ sung. kiến. Cả lớp đi đến thống nhất. - GV hỏi: Qua những vi phạm về giao - Tai nạn giao thông xảy ra hầu thông đó em có nhận xét gì? hết là do sai phạm của những người tham gia giao thông. - Kết luận: Có rất nhiều nguyên nhân gây.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> tại nạn giao thông. Có những tai nạn giao thông không phải là do mình vi phạm nên chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ, thực hiện an toàn giao thông. 3. Hoạt động 3: Những việc nên làm để 10' thực hiện an toàn giao thông. Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi như sau: + Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trang 41 SGK và nói rõ lợi ích của việc - Hoạt động nhóm đôi. làm được mô tả trong hình, sau đó tìm hiểu thêm những việc nên làm để thực hiện an toàn giao thông. + Gọi nhóm cử đại diện lên trình bày kết - 1 số nhóm báo cáo trước lớp, quả thảo luận của nhóm. các nhóm khác bố sung ý kiến và đi đến thống nhất: Những việc nên làm để thực hiên an toàn giao thông. + Đi đúng phần đường quy định. + Học luật an toàn giao thông đường bộ. + Khi đi đường phải quan sát kĩ các biển báo giao thông. + Đi xe đạp sát lề đường bên phải, đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông..... - Nhận xét, khen ngợi HS có hiểu biết để thực hiện an toàn giao thông. 1' * Hoạt động kết thúc - Yêu cầu HS thực hành đi bộ an toàn. - Cho HS nhắc lại những việc nên làm để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ. ........................................................................................... Tiết 3: Tiếng Việt. ÔN TẬP (Tiết 2) I. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Hệ thống hoá vốn từ ngữ ( danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) gắn với các chủ điểm đã học trong tuần đầu lớp 5. 2. Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, trái nghĩa gắn với các chủ điểm. II. Đồ dùng dạy học - Bút dạ và một số tờ giấy khổ to kẻ bảng từ ngữ ở bài tập 1, 2. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài:( 1'). Nêu mục đích, yêu cầu bài học. 2. Hướng dẫn giải bài tập. Bài tập 1 ( 20’) - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập. - HS làm việc theo nhóm 4. - Phát phiếu học tập và bút dạ cho một nhóm yêu cầu viết vào giấy để dán lên bảng. - Gọi nhóm khác bổ xung. Việt nam Tổ quốc Cánh chim hoà Con người với thiên em bình nhiên Tổ quốc, đất Hoà bình, trái Bầu trời, biển cả, nước, giang sơn, đất, mặt đất, cuộc sông ngòi, kênh rạch, quốc gia, nước sống, tương lai, mương máng, núi Danh từ non, quê hương, niềm vui, hữu rừng, núi đồi, đồng quê mẹ, đồng bào, nghị, sự hợp tác, ruộng, nương rẫy, nông dân, công niềm mơ ước... vườn tược.. nhân... Bảo vệ, giữ gìn, Hợp tác, bình yên, Bao la, vời vợi, mênh xây dựng, kiến thanh bình, thái mông, bát ngát, xanh thiết, khôi phục, bình, tự do,hạnh biếc cuồn cuộn, hùng Động từ, tính từ vẻ vang, giàu đẹp, phúc, hân hoan, vĩ, tươi đẹp, khắc cần cù, anh dũng, vui vầy, sum họp, nghiệt, lao động, kiên cường, bất đoàn kết, hữu chinh phục, tô điểm.. khuất... nghị.. Quê cha đất tổ, Bốn biển một nhà, Lên thác xuống quê hương bản vui như mở hội, ghềnh, góp gió thành quán, chôn rau kề vai sát cánh, bão, muôn hình muôn Thành ngữ tục cắt rốn, giang sơn chung lưng đấu vẻ, thẳng cánh cò bay, ngữ gấm vóc, non cật, chung tay góp cày sâu cuốc bẫm, xanh nước biếc, sức, chia ngọt sẻ chân lấm tay bùn, .. yêu nước thương bùi, .. nòi, … Bài 2 (15’) - GV tổ chức cho HS làm bài tương tự bài 1.VD:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bảo vệ Từ đồng nghĩa. giữ gìn. phá hoại tàn phá Từ trái tàn hại nghĩa phá huỷ huỷ hoại huỷ diệt. Bình yên Đoàn kết bình an, kết đoàn, yên bình, liên kết thanh bình, liên hiệp yên ổn bất ổn náo động náo loạn. chia rẽ phân tán. Bạn bè bạn hữu bầu bạn bè bạn thù địch kẻ thù kẻ địch. Mênh mông bao la bát ngát mênh mông chật chội chật hẹp toen hoẻn. 3. Củng cố, dặn dò( 1'). - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ thành ngữ, tục ngữ vừa tìm được. Tiết 4: Tiếng Việt. ÔN TẬP (Tiết 3) I. Mục tiêu - Kiểm tra đọc, lấy điểm. - Nghe viết chính xác đẹp bài văn nỗi niềm giữ nước giữ rừng. - Hiểu nội dung bài văn: Thể hiện nỗi niềm trăn trở băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. Giới thiệu bài 1' - Nêu mục tiêu tiết học B. Bài mới 34’ 1. Kiểm tra đọc: Tiến hành như tiết 1. 14' - Đọc và trả lời câu hỏi 2. Bài 2. 19' - Mời 1 em đọc bài viết - Lớp đọc thầm bài viết - Cho HS giải nghĩa từ: cầm trịch, canh cánh. - Cho 3 em lên bảng viết 1 số từ khó: cuốn - 3 em viết trên bảng, lớp viết sách, bột nứa, cơ man, cầm trịch, đỏ lừ, giữ vào nháp, nhận xét chữ bạn. rừng..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Yêu cầu dưới lớp viết vào nháp và nhận xét chữ viết của bạn. - Đọc bài cho HS viết. - Viết bài. - Đọc cho HS soát bài. - HS soát bài. - Thu vở và chấm tại lớp tổ 2, nhận xét chất lượng bài viết và chữa những lỗi mà HS - HS chữa lỗi. mắc phải. 3. Củng cố - dặn dò. 1' - NX tiết học và dặn HS chuẩn bị tiết sau. ……………………………………………………………. Tiết 5: Mĩ thuật. VẼ TRANG TRÍ: TRANG TRÍ QUA TRỤC ĐỐI XỨNG I. MỤC TIÊU - HS nhận biết được cách trang trí đối xứng qua trục. - HS biết cách vẽ trang trí đối xứng qua trục. - HS cảm nhận được vẻ đẹp của nghệ thuật trang trí. II. CHUẨN BỊ. - GV : SGK,SGV - 1 số bài vẽ trang trí đối xứng. - Một số bài của HS lớp trước. - HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Giới thiệu bài 2' - GV giới thiệu 1 vài bài trang trí( hình HS quan sát vuông , hình tròn , đường diềm) 2. Hoạt động 1: Quan sát , nhận 5' xét. HS quan sát + nhận xét. GV : Cho HS quan sát hình vẽ trang trí đối xứng qua trục để các em thấy được: + Các phần của hoạ tiết ở hai bên trục giống nhau, bằng nhau và được vẽ cùng màu. + Có thể trang trí đối xứng qua một, hai hoặc nhiều trục. + GV kết luận: Các hoạ tiết này có cấu tạo đối xứng, hình đối xứng mang vẻ đẹp cân đối và thường được 5' sử dụng để làm hoạ tiết trang trí..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3. Hoạt động 2: Cách trang trí đối xứng. GV hướng dẫn HS cách vẽ như sau: + Cho HS quan sát hình tham khảo ở SGK để HS nhận rõ các bước trang trí đối xứng. Gợi ý cho HS nắm vững các bước trước khi thực hành. - Cho HS quan sát lại các hình vẽ trong SGK. 4. Hoạt động 3: Thực hành GV yêu cầu HS làm bài trên giấy vẽ hoặc bài thực hành. GV : Đến từng bàn quan sát HS vẽ + Kẻ các đường trục. + Tìm các hình mảng và hoạ tiết. + Cách vẽ hoạ tiết đối xứng qua trục. + Tìm, vẽ màu hoạ tiết nền( có đậm có nhạt). 5. Nhận xét, đánh giá - GV nhận xét chung tiết học. - Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến XD bài. - Nhắc HS chưa hoàn thành về nhà thực hiện tiếp. - Nhận xét chung tiết học và xếp loại. - Sưu tầm tranh ảnh về ngày nhà giáo Việt Nam.. HS quan sát. 20' HS thực hiện. 3'. HS đánh giá + nhận xét. HS lắng nghe.. *************************************************** Ngày soạn 04/11/2012 07/11/2012 Tiết 1: Tiếng Việt. Ngày giảng: Thứ tư ngày. ÔN TẬP (tiết 4) I. Mục đích 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. 2. Ôn lại các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 3 chủ điểm: VN - Tổ quốc em; Cánh chim hòa bình; Con ng và thiên nhiên nhằm trau dồi kỹ năng cảm thụ văn học.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> II. Đồ dùng dạy học - GV: SGK, giáo án - HS: VBT TV5/1 III. Hoạt động dạy học. Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. Giới thiệu bài 1' - Nêu mục tiêu tiết học B. Bài mới 34' 1. Kiểm tra đọc: Tiến hành như tiết 1 14' 2. Bài 2 19' H: Trong các bài tập đọc đã học bài + Quang cảnh làng mạc ngày mùa nào là bài văn miêu tả? + Một chuyên gia máy xúc + Kì diệu rừng xnh + Đất Cà mau - Gọi HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc thành tiếng - GV HD HS làm bài: - HS nghe GV hướng dẫn sau đó tự + Chọn bài văn miêu tả mà em thích. làm bài tập vào vở + Đọc kĩ bài văn. + Chọn chi tiết mà em thích. + Giải thích lí do vì sao em thích chi tiết ấy. - Gọi HS trình bày phần bài làm của - Một số em nối tiếp trình bày bài mình. làm của mình, giải thích tại sao lại thích chi tiết đó. - Nhận xét bài làm của HS. C. Củng cố, dặn dò 1' - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại danh từ động từ... Tiết 2: Toán.. CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu Giúp HS : - Biết thực hiện phép cộnghai số thập phân. - Biết giải bài toán có liên quan đến phép cộng hai số thập phân. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy 1. Giới thiệu bài. T G 1'. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp các bài tập 2 trong VBT. theo dõi. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới a. Hướng dẫn thực hiện phép cộng 14' hai số thập phân. *. Ví dụ 1: - Nêu bài toán. - HS nghe và nêu lại ví dụ. - GV vẽ đường gấp khúc ABC như SGK lên bảng. - GV hỏi : Muốn tính độ dài của đường - Ta tính tổng độ dài của hai đoạn gấp khúc ABC ta làm như thế nào ? thẳng AB và BC. - Hãy nêu rõ tổng độ dài của AB và - Tổng 1,84m + 2,34m BC. - GV nêu : Vậy để tính độ dài đường - HS thực hiện đổi 1,84m và 2,45m gấp khúc ABC ta phải tính tổng thành số đo có đơn vị là xăng-ti-mét 1,84 + 2,45. Đây là một tổng của hai và tính tổng . số thập phân. 1,84m = 184cm 2,45m = 245cm * Đi tìm kết quả - GV yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách Độ dài đường gấp khúc ABC là : tính. 184 + 245 = 429 (cm) 429 cm = 42,9m - Mời 1 em lên đặt tính và thực hiện phép tính: 184 + 245 - Cho HS đổi về số thập phân. - GV gọi HS trình bày kết quả tính của - 1 HS trình bày, HS cả lớp theo dõi mình trước lớp. và nhận xét. - GV hỏi lại : Vậy 1,84 + 2,45 bằng - HS nêu : 1,84 + 2,45 = 4,29. bao nhiêu ? * Giới thiệu cách tính: - GV nêu : Trong bài toán trên để tính tổng 1,84m + 2,45m các em đã phải đổi ra đơn vị là xăng-ti-mét rồi tính, sau khi có được kết quả lại đổi về đơn vị mét. Làm như vậy rất mất thời gian, vì vậy thông thường người ta sử dụng cách đặt tính. - GV hướng dẫn và đặt tính, tính: * Đặt tính : Viết 1,84 rồi viết 2,45 dưới 1,84 sao cho hai dấu phẩy thẳng cột,.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau. * Tính : Thực hiện phép cộng như cộng các số tự nhiên. * Viết dấu phẩy vào kết quả thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng. - Cho HS nhận xét về kết quả của hai cách thực hiện : Cách đặt tính thuận tiện và cũng cho kết quả là 4,29. - GV yêu cầu HS so sánh hai phép tính.. - HS cả lớp theo dõi 1, 84 + 2, 45 4, 29m - HS so sánh hai phép tính : 1,84 + 2,45 và 184 + 245. + Giống nhau về cách đặt tính và cách thực hiện cộng. + Khác nhau ở một chỗ 1 phép tính có dấy phẩy, một phép tính không có. - Trong phép tính cộng hai số thập phân, dấu phẩy ở các số hạng và dấu phẩy ở kết quả thẳng cột với nhau.. GV hỏi : Em có nhận xét gì về các dấu phẩy của các số hạng và dấu phẩy ở kết quả trong phép tính cộng hai số thập phân? * Ví dụ 2 - GVnêu ví dụ : Đặt tính rồi tính: 15,9 + 8,75 - Mời 1 em lên bảng đặt tính.. - 1 HS lên bảng đặt tính và tính, HS cả lớp làm vào giấy nháp. 15,9 + 8,7 5 24,6. - GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ các cách đặt tính và thực hiện tính của mình.. - GV nhận xét và cho điểm HS. b.Quy tắc: - GV hỏi : Qua 2 ví dụ, bạn nào có thể. - HS nêu, cả lớp theo dõi, nhận xét. * Đặt tính : Viết 15,9 rồi viết 8,75 dưới 15,9 sao cho hai dấu phẩy thẳng cột, các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau. * Thực hiện phép cộng như cộng với số tự nhiên. * Viết dấu phẩy vào kết quả thẳng với các dấu phẩy của các số hạng. 3' - Một số HS nêu trước lớp, cả lớp.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> nêu cách thực hiện phép cộng hai số theo dõi và nhận xét. thập phân? - GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong - HS tự học thuộc lòng ghi nhớ về SGK. cách cộng hai số thập phân. c. Luyện tập – thực hành 16' * Bài 1 (Không làm phần c, d) - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : - Bài tập yêu cầu chúng ta tính. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - GV gọi HS chữa bài của bạn trên - HS nhận xét bài bạn làm. bảng. - GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện - 2 HS vừa lên bảng lần lượt nêu, phép tính của mình. mỗi HS nêu cách thực hiện1 phép tính. - GV hỏi : Dấu phẩy ở tổng của hai số - HS : Dấu phẩy ở tổng viết thẳng thập phân được viết như nào ? cột với các dấu phẩy của các số hạng. - GV nhận xét và cho điểm HS. * Bài 2( không làm phần c) - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : - HS đọc thầm đề bài và nêu : Bài Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? tập yêu cầu chúng ta đặt tính rồi tính tổng hai số thập phân. - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và - 1 HS nêu như phần Ghi nhớ, HS thực hiện tính tổng hai số thập phân. cả lớp theo dõi và nhận xét. - GV yêu cầu HS làm bài. - 3 HS lên bảng, mỗi HS thực hiện 1 con tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của - HS nhận xét bài của bạn. bạn trên bảng. - GV có thể yêu cầu HS nêu rõ cách tính. * Bài 3 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Tiến cân nặng là : 32,6 + 4,8 = 37,4 (kg) Đáp số : 37,4 kg - GV chữa bài , sau đó yêu cầu HS nêu - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo cách thực hiện phép tính. dõi và kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 32,6 + 4,8 = 37,4 - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò 1' - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập trong VBT. - Chuẩn bị bài sau. .......................................................................................... Tiết 3: Địa lý.. NÔNG NGHIỆP I. Mục tiêu Sau bài học, HS có thể: - Nêu được vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta trên Lược đồ nông nghiệp Việt Nam. - Nêu được vai trò của ngành trồng trọt trong sản xuất nông nghiệp, ngành chăn nuôi ngày càng phát triển. - Nêu được đặc điểm của cây trồng nước ta: đa dạng, phong phú trong đó lúa gạo là cây được trồng nhiều nhất. II. Đồ dùng dạy - học - Lược đồ nông nghiệp Việt Nam. - Các hình minh hoạ trong SGK. - Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ. - Cho HS trả lời 1 số câu hỏi về nội dung bài 9. - NX và ghi điểm. B.Bài mới. * Giới thiệu bài 1. Ngành trồng trọt * HĐ 1: - Yêu cầu HS đọc tên lược đồ và nêu tác dụng của nó. - Cho HS nhận xét và so sánh số lượng của kí hiệu cây trồng và con vật. ? Từ đó em rút ra nhận xét gì về vai trò của ngành trồng trọt trong sản xuất nông nghiệp? Ngành trồng trọt chiếm bao nhiêu phần trong giá trị sản xuất NN?. TG 3'. Hoạt động học - Trả lời câu hỏi. 32' 1' 18' - Tác dụng: Giúp ta nhận xét về đặc điểm của ngành nông nghiệp. - Ngành trồng trọt giữ 1 vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - KL: Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nền nông nghiệp nước ta. Trồng trọt nước ta phát triển mạnh hơn chăn nuôi, chăn nuôi đang được chú ý phát triển. * HĐ 2: Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4: + QS lược đồ hình 1, đọc nội dung phần 1 + Trả lời các câu hỏi trong SGK (87phần chữ in nghiêng) - GV quan sát và giúp đỡ các nhóm hoàn thành bài tập. - Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận, GV nhận xét câu trả lời : ? Tại sao nước ta lại có thể trồng nhiều loại cây như vậy? ? Em biết gì về thành tựu xuất gạo của nước ta?. ? Vì sao nước ta trồng nhiều cây lúa gạo nhất và trở thành nước xuất khẩu nhiều nhất trên thế giới?. - Cho HS kể tên những cây trồng ở địa phương. - KL những đặc điểm chính của ngành trồng trọt. 2. Ngành chăn nuôi ? Em biết gì về ngành chăn nuôi của nước ta hiện nay? ? Vì sao…?. - Thảo luận nhóm 4, đại diện nhóm nêu ý kiến. Nhóm khác theo dõi và nhận xét, bổ xung.. - Vì khí hậu….. - Nớc ta đợc xếp vào các nớc xuất khẩu gạo nhiều nhất trên thế giới (thường xuyên dứng thứ 2, năm 2005 dứng thứ 2 sau Thái Lan). + Việt Nam có thể trồng nhiều lúa gạo và trở thành nước xuất khẩu goạ lớn hứ 2 trên thế giới vì: Có các đồng bằng lớn (Bắc Bộ, Nam Bộ); Đất phù sa màu mỡ; Người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa. Có nguồn nước dồi dào.. 12' - Ngành chăn nuôi đang phát triển, số lượng gia súc gia cầm ngày càng tằng. - NN: do nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng đảm bảo: ngô, khoai, sắn… và thức ăn chế biến sẵn phong phú, nhu cầu thịt sữa của nhân dân đang tăng… - Thảo luận, một số cặp nêu ý kiến:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Yêu cầu HS thảo luân cặp để trả lời 2 câu hỏi trong SGK.. + Trâu , bò được nuôi nhiều ở vùng núi. + Lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng.. - NX câu trả lời của HS và KL những nội dung chính của Phần 2. * Củng cố, dặn dò: 2' - Cho HS nhắc lại một số nội dung của bài học. - Gọi HS đọc phần tóm tắt cuối bài. ................................................................................... Tiết 4: Khoa học.. ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I. Mục tiêu Giúp HS: - Xác định được giai đoạn của tuổi dậy thì ở con trai và con gái trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh. Khắc sâu đặc điểm của tuổi dậy thì. - Ôn tập các kiến thức về sự sinh sản ở người và thiên chức của người phụ nữ. - Vẽ hoặc viết được sơ đồ thể hiện cách phòng tránh các bệnh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, HIV/AIDS. II. Đồ dùng dạy - học - Phiếu học tập cá nhân. ND phiếu: 1. Tuổi dậy thì vắt đầu từ khi nào? Ở lứa tuổi này, có những đặc điểm gì tiêu biểu? 2. Em có nhận xét gì về vai trò của người phụ nữ trong xã hội hiện nay? 3. Cơ thể người được hình thành như thế nào? - Giấy khổ to, bút dạ, màu vẽ. - Trò chơi: Ô chữ kì diệu, ô chữ. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu HĐ học 1. KTBC và giới thiệu bài mới - Cho HS nhắc lại các nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông và cách phòng tránh tai nạn giao thông. - NX và ghi điểm. 1. Hoạt động 1: Ôn tập về con người.. TG 4'. HĐ dạy - Trả lời câu hỏi của GV. 16'.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Phát phiếu học tập và cho HS thảo luận nhóm 4: Hoàn thành nội dung phiếu. - Mời 1 em đọc to nội dung phiếu. - HD HS cách làm bài trong phiếu. - Mời đại diện 1 số nhóm trình bày ý kiến. - NX và KL câu trả lời đúng của HS. 2. Hoạt động 2: Cách phòng tránh một số bệnh. - Giao cho HS thảo luận nhóm 4: + N 1;2: Thảo luận về cách vẽ sơ đồ phòng bệnh sốt rét; sốt xuất huyết. + N 3, 4: Bệnh viêm não, phòng bệnh HIV/ AIDS. - Phát bảng nhóm cho 2 nhóm.. - Nhận phiếu và thảo luận nhóm 4 - Đọc nội dung phiếu - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ xung. 15'. - Mời 1 số nhóm dán sơ đồ của nhóm lên bảng lớp. - Nhận nhiệm vụ. - Thảo luận nhóm để hoàn thành sơ đồ phòng bệnh. - 2 nhóm dán bài lên bảng. Lớp xem và nhận xét bổ xung cho sơ đồ của nhóm bạn.. * Cho HS nhắc lại sự nguy hiểm của một số loại bệnh trên. - NX tiết học và dặn dò: Tiết sau học tiếp bài này. ……………………………………………………………… Tiết 4: Tiếng Việt. ÔN TẬP (Tiết 5) I. Mục tiêu 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc và học thuộc lòng. 2. Nắm được tính cách của các nhân vật trong vở kịch lòng dân, phân vai diễn lại sinh động 1 trong 2 đoạn kịch, thể hiện đúng tính cách nhân vật. II. Đồ dùng dạy học Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu 1’ cầu của bài. 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc 9’. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> lòng. - Thực hiện như tiết trước. 3. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 2 - HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc lại vở kịch.. - HS bốc thăm , đọc và trả lời câu hỏi. 24’ - HS đọc yêu cầu. - HS đọc vở kịch, cả lớp xác định tính cách từng nhân vật. + Dì Năm: bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo, dũng cảm bảo vệ cán bộ. + An: thông minh nhanh trí, biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ. + Chú cán bộ: bình tĩnh tin tưởng vào lòng dân. + Lính: hống hách + Cai: xảo quyệt, vòi vĩnh - HS hoạt động nhóm 4. - 1- 2 nhóm diễn kịch.. - Gọi HS phát biểu về tính cách của từng nhân vật.. - GV yêu cầu HS diễn kịch trong nhóm 4. - Tổ chức HS thi diễn kịch. - GV cùng cả lớp nhận xét và bình chọn nhóm diễn hay nhất. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. 1’. ******************************************************** Ngày soạn 05/11/2012 Ngày giảng: Thứ năm ngày 08/11/22013 Tiết 1: Lịch sử.. BÁC HỒ ĐỌC BẢN TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP I. Mục tiêu Sau bài học HS biết: - Ngày 2- 9 1945 tại Quảng trường Ba Đình HN chủ tịch Hồ Chí Minh đã đọc bản tuyên ngôn độc lập. - Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, khai sinh ra nước VN dân chủ cộng hoà. - Ngày 2-9 trở thành ngày Quốc khánh của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học - Các hình ảnh minh hoạ trong SGK - Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy. TG. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> A. Kiểm tra bài cũ - Thắng lợi của CM tháng Tám có ý nghĩa như thế nào?. 3'. - 2 HS trả lời: + CM tháng Tám cho thấy lòng yêu nước của nhân dân ta. Chúng ta đã thoát khỏi kiếp nô lệ….. - Vì sao mùa thu 1945 được gọi là mùa thu CM? - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới 32' 1. Giới thiệu bài: 1’ - HS quan sát nêu: Đó là ngày Bác - HS quan sát các hìmh minh hoạ về Hồ đọc tuyên ngôn độc lập, khai ngày 2-9-1945 và yêu cầu nêu sự kiện sinh ra nước VN dân chủ cộng hoà. lịch sử được minh hoạ. GV: Trong giờ học này chúng ta cùng tìm hiểu về sự kiện lịch sử trọng đại này của dân tộc ta qua bài Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập. 2. Hoạt động 1: Quang cảnh Hà Nội 5' ngày 2-9-1945. - HS làm việc theo cặp, lần lượt - Yêu cầu HS làm việc theo cặp: đọc từng em miêu tả cho nhau nghe và SGK và dùng tranh ảnh minh hoạ của sửa chữa cho nhau SGK miêu tả quang cảnh của HN vào ngày 2-9-1945. - Gọi HS tả quang cảnh HN ngày 2-9- 3 HS lên bảng thi tả bằng hình 1945? ảnh. - Yêu cầu lớp nhận xét - Lớp bình chọn bạn tả hay nhất. - GV tuyên dương 3. Hoạt động 2: Diễn biến buổi lễ 12' tuyên bố độc lập. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4, - HS đọc SGK cùng đọc SGK và trả lời câu hỏi: + Buổi lễ tuyên bố độc lập của dân tộc + Buổi lễ bắt đầu vào đúng 14 giờ đã diễn ra như thế nào? + Các sự việc diễn ra trong buổi lễ: - Bác Hồ và các vị trong chính phủ lâm thời bước lên lễ đài chào nhân dân. - Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập. - Các thành viên của chính phủ lâm thời ra mắt và tuyên thệ trước đồng bào quốc dân. - Buổi lễ kết thúc nhưng giọng nói của BH và những lời khẳng định trong bản tuyên ngôn độc lập còn.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> vọng mãi trong mỗi người dân VN + Bác dừng lại để hỏi: Tôi nói đồng bào nghe rõ không? + Điều đó cho thấy Bác rất gần gũi giản dị và cũng vô cùng kính trọng nhân dân . Vì lo lắng nhân dân không nghe rõ được nội dung bản tuyên ngôn độc lập, một văn bản có ý nghĩa trọng đại đối với lịch sử đất nước nên Bác trìu mến hỏi: Tôi nói đồng bào nghe rõ không?. + Khi đang đọc bản tuyên ngôn BH đã dừng lại để làm gì? + Theo em việc đang nói Bác dừng lại hỏi cho thấy tình cảm của Người đối với người dân như thế nào?. - Mời đại diện 1 số nhóm trình bày ý kiến. - GV kết luận và ghi bảng nét chính. 4. Hoạt động 3: Một số nội dung của bản tuyên ngôn độc lập. - Gọi 2 HS đọc đoạn trích của tuyên ngôn độc lập trong SGK. - H: Hãy trao đổi với bạn bên cạnh và cho biết nội dung chính của hai đoạn trích bản tuyên ngôn độc lập? - Gọi HS trình bày trước lớp? GVKL: Bản tuyên ngôn độc lập mà BH đọc ngày 2-9-1945 đã khẳng định quyền độc lập tự do thiêng liêng của dân tộc VN đồng thời cũng khẳng định dân tộc VN sẽ quyết tâm giữ vững quyền tự do độc lập ấy. 5. Hoạt động 4: Ý nghĩa của sự kiện lịch sử ngày 2-9-1945. - Yêu cầu HS thảo luận đẻ tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của sự kiện đó. H: Sự kiện lịch sử 2-9-1945 đã khẳng định điều gì về nền độc lập của dân tộc VN? Tuyên bố khai sinh ra chế độ nào? Những việc đó tác động như thế nào đến lịch sử dân tộc ta?. Thể hiện điều gì về truyền thống của. 7' - 2 HS đọc to trước lớp - HS trao đổi về nội dung chính của bản Tuyên ngôn độc lập. - 2 HS trình bày trước lớp.. 6'. + Sự kiện BH đọc tuyên ngôn độc lập ngày 2-9-45 đã khẳng định quyền độc lập của dân tộc ta với toàn thế giới , cho thế giới thấy rằng ở VN đã có một chế độ mới ra đời thay thế cho chế độ TDPK đánh dấu kỉ nguyên độc lập của dân tộc ta. + Sự kiện này cho thấy truyền thống bất khuất kiên cường của.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> người VN?. người VN trong đấu tranh giành độc lập dân tộc. + Ngày kỉ niệm BH đọc tuyên ngôn độc lập. + Ngày khai sinh ra nước VN dân chủ công hoà. + Ngày Quốc khánh của nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa VN.. - GV KL: ( SGK ) 3. Củng cố, dặn dò 1' H: Ngày 2-9-1945 là ngày kỉ niệm gì của dân tộc ta? - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. …………………………………………………………………….. Tiết 2: Toán.. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Giúp HS : - Củng cố kỹ năng thực hiện phép cộng hai số thập phân. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. - Giải bài toán có liên quan. II. Đồ dùng dạy – học Bảng phụ kẻ sẵn nội dung của bài tập 1. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ 3' - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp các bài tập 2 VBT. theo dõi. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới 32' a. GV giới thiệu bài : 1' b.Hướng dẫn luyện tập. 31' - HS nghe. * Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu - HS đọc thầm đề bài trong SGK. cầu của bài. - HS nêu yêu cầu : Bài cho các cặp số a,b yêu cầu chúng ta tính giá trị của hai biểu thức a + b và b + a sau đó so sánh giá trị của hai biểu thức.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - GV yêu cầu 2 HS làm bài (mỗi em 1 cột) a b a+b b+a. 5,7 6,24 5,7 + 6,24 = 11,94 6,24 + 5,7 = 11,94. này. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.. 14,9 4,36 14,9 + 4,36 = 19,26 4,36 + 14,9 = 19,26. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV hỏi : + Em có nhận xét gì về giá trị, vị trí các số hạng của hai tổng a + b và b + a khi a = 5,7 và b = 6,24 ? + GV hỏi tương tự với các trường hợp còn lại. - GV hỏi : Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức a + b và b + a ? + Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a + b thì được tổng nào ? Tổng này có giá trị như nào so với tổng a + b ? - GV khẳng định : Đó chính là tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. Khi đổi chỗ hai số hạng trong cùng một tổng thì tổng không thay đổi. - GV hỏi : Em hãy so sánh tính chất giao hoán của phép cộng các số tự nhiên, tính chất giao hoán của phép cộng phân số và tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân? * Bài 2( không làm phần b) - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV hỏi : Em hiểu yêu cầu của bài “dùng tính chất giao hoán để thử lại” như thế nào?. 0,53 3,09 0,53 + 3,09 = 3,62 3,09+ 0,53 = 3,62. - HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. + Hai tổng này có giá trị bằng nhau. + Khi đổi chỗ các số hạng của tổng 5,7 + 6,24 thì ta được tổng 6,24 + 5,7. - HS nêu : a + b = b + a. + Khi đổi chỗ các số hạng trong tổng a + b thì được tổng b + a có giá trị bằng tổng ban đầu. - HS nhắc lại kết luận về tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. - HS : Dù là phép cộng với số tự nhiên, hay phân số hay số thập phân thì khi đổi chỗ các số hạng tổng vẫn không thayđổi. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - HS nêu : Thực hiện tính cộng sau đó đổi chỗ các số hạng để tính tiếp. Nếu hai phép cộng có kết quả bằng nhau tức là đã tính đúng, nếu hai phép cộng cho hai kết quả khác nhau tức là đã tính sai..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - GV yêu cầu HS làm bài.. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS nhận xét bài bạn làm.. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. * Bài 3 - GV gọi HS đọc đề bài toán, hướng dẫn hs phân tích đề toán - GV yêu cầu HS làm bài.. - 1 HS đọc đề bài trước lớp. - 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là : 16,34 + 8,32 = 24,66 (m) Chu vi hình chữ nhật là : (16,34 + 24,66) x 2 = 82 (m) Đáp số : 82 m. - GV chữa bài và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò 1' Dặn dò HS về nhà làm các bài tập ................................................................................................... Tiết 3: Kĩ thuật. BÀY DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS cần: - Biết cách bày, dọn bữa ăn trong gia đình. - Có ý thức giúp gia đình bày, dọn trước và sau bữa ăn. II. Đồ dùng day học - Tranh ảnh một số kiểu bày món ăn trên mâm hoặc bàn ăn ở gia đình nông thôn hoặc thành phố. - Các hình trong bài. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ. - Cho HS nhắc lại cách luộc một số loại rau thông thường. - NX và ghi điểm. 2. Bài mới.. TG 2'. Hoạt động học - Trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ.. 33'.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> a. Hoạt động 1: Tìm hiểu cách trình 17' bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. - Yêu cầu HS quan sát hình 1 trong - Trả lời: làm cho bữa ăn thuận tiện, SGK, đọc nội dung mục 1a và nêu hấp dẫn và vệ sinh. mục đích của việc bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. - Giảng hình a,b và nêu lại tác dụng của việc bày món ăn và dụng cụ ăn - 2- 3 HS nêu uống trước bữa ăn - Mời 1 số HS nêu cách sắp xếp các món ăn trong mâm cơm ở gđ. - NX và nêu tóm tắt cách trình bày bàn ăn phổ biến ở nông thôn, thành phố. - Sắp đủ dụng cụ cho mọi người; - Nêu yêu cầu của việc bày dọn bữa Dùng khăn sạch để lau dụng cụ; sắp ăn: Dụng cụ ăn uống và dụng cụ bày xếp các món ăn sao cho phù hợp… món ăn phải khô ráo, các món ăn được xắp xếp hợp lý. - 1 số em nêu - Cho HS nêu các công việc cần thực - Làm cho nơi ăn uống của gđ sạch hiện khi bày món ăn và dụng cụ ăn sẽ, gọn gàng sau bữa ăn. uống. - NX và tóm tắt nội dung chính của HĐ 1. 10' b.Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn. - Mời 1 số em nêu cách thu dọn sau bữa ăn ở gđ. - Cho HS nêu mục đích của việc thu dọn sau bữa ăn. - Hỏi đáp theo cặp về nội dung liên - Cho HS nêu cách thực hiện trong quan đến bài học SGK. - So sánh với cách thực hiện ở gđ. - NX và KL cách thực hiện đúng. - Lưu ý HS: Không thu dọn khi còn - Nghe cô nhận xét người đang ăn và không để quá lâu mới thu dọn…Thức ăn còn thừa nếu muốn để sang bữa sau cần để trong tủ lạnh hoặc để vào nồi, hộp có nắp đậy. 5' c. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập. - Cho HS hỏi đáp theo cặp về nội.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> dung bài. + HD HS hỏi đáp. + Một số cặp thực hiện hỏi đáp. + NX đánh giá. 3. NX và dặn dò. - NX tiết học - Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Tiếng Việt. 1'. ÔN TẬP (Tiết 6) I. Mục tiêu. - Thực hành, luyện tập về nghĩa của từ: từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa. - Làm đúng các bài tập về nghĩa của từ. - Rèn luyện kĩ năng dùng từ đặt câu, mở rộng vốn từ. II. Đồ dùng dạy học - Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp. - Bài tập 2 viết sẵn trên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy 1. Giới thiệu bài Nêu mục tiêu bài học 2. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. H: Hãy đọc các từ in đậm trong bài văn H: Vì sao phải thay những từ in đậm đó bằng từ đồng nghĩa khác? - Yêu cầu HS trao đổi làm bài theo cặp. - Gọi HS trả lời. KL câu đúng: + Hoàng bưng chén nước mời ông uống. Ông xoa đầu hoàng và nói: Cháu của ông ngoan lắm! Thế cháu đã học bài chưa? Hoàng nói với ông : Cháu vừa làm xong bài tập rồi ông ạ! * Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu.. TG 1'. Hoạt động học. 34' 8' - HS đọc yêu cầu + HS đọc + Vì những từ đó dùng chưa chính xác trong tình huống. - HS thảo luận theo nhóm 2. - 4 HS nối tiếp nhau phát biểu.. 7' - HS đọc - HS làm vào vở..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - HS tự làm bài. - Gọi 3 HS nối tiếp lên bảng làm. - GV nhận xét bài.. - 3 HS lên làm. + Một miếng khi đói bằng một gói khi no. + Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết. + Thắng không kiêu, bại không nản. + Nói lời phải giữ lấy lời Đừng như con bướm đậu rồi lại bay. + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người. - HS đọc thuọc lòng các câu trên. 8'. * Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét. * Bài 4 - HS đọc yêu cầu. - HS làm vào vở, 1 HS lên làm. - GV nhận xét. 3. Củng cố -dặn dò. - HS đọc - HS làm vào vở - 1 HS lên bảng làm. 10' - HS đọc yêu cầu - HS làm bài, một số em đọc bài, lớp theo dõi, nhận xét. 1'. Tiết 5: Thể dục. TRÒ CHƠI “CHẠY NHANH THEO SỐ” I. Mục tiêu. - Chơi trò chơi “Chạy nhanh theo số “. Yêu cầu nắm được cách chơi. - Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân , vặn mình bài thể dục phát triển chung. II. Địa điểm –phương tiện - Thầy: giáo án , sách giáo khoa , đồng hồ thể thao, còi . - Trò : sân bãi , trang phục gọn gàng theo quy định . III . Nội dung – phương pháp thể hiện. Nội dung A,Mở đầu 1. Nhận lớp 2. Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học. TG 6'. Phương pháp tổ chức * ********.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 3. Khởi động: - Học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn , thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay , cổ chân , hông , vai , gối , … - Chơi trò chơi làm theo hiệu lệnh.. - Kiểm tra bài cũ ( nội dung do GV tùy B.Cơ bản 1 . Bài thể dục - Ôn 4 động tác vươn thở , tay, chân và vặn mình.. 2. Trò chơi vận động - Chơi trò chơi “Chạy nhanh theo số”.. 3. Củng cố: bài thể dục C. Kết thúc. - Tập chung lớp thả lỏng. - Nhận xét đánh giá buổi tập. - Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà.. ******** Đội hình nhận lớp 2x8 nhịp. Đội hình khởi động cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự. 24' 18'. 6'. Học sinh luyện tập theo tổ(nhóm) GV nhận xét sửa sai cho HS Cho các tổ thi đua biểu diễn * ******** ******** ******** GV nêu tên trò chơi hướng dẫn cách chơi HS thực hiện trò chơi GV tổ chức cho HS thi đua với nhau. GV và HS hệ thống lại bài học.. 5'. * ********* *********. ****************************************************** Ngày soạn 06/11/2012 Tiết 1: Toán. Ngày giảng: Thứ sáu ngày 09/11/2012. TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu Sau tiết học, HS :.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Biết thực hiện tính tổng nhiều số thập phân tương tự như tính tổng hai số thập phân. - Nhận biết tính chất kết hợp của các số thập phân. - Biết sử dụng các tính chất kết của phép cộng các số thập phân để tính theo cách thuận tiện. II. Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng số của bài tập 2. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. 3' - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 2 HS lên bảng thực hịên yêu cầu. các bài tập 3 trong VBT. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới 31' a.Giới thiệu bài 1' b.Hướng dẫn tính tổng nhiều số 8' thập phân. * Ví dụ : - GV nêu bài toán , mời HS đọc lại đề - HS đọc đề toán. toán. - HS nghe và tóm tắt, phân tích bài toán. - GV hỏi : Làm thế nào để tính số lít - HS nêu : Tính tổng 37,5 + 36,75 dầu trong cả ba thùng ? + 14,5. - GV nêu : Dựa vào cách tính tổng hai - HS trao đổi với nhau và cùng tính số thập phân, em hãy suy nghĩ và tìm cách tính tổng ba số 27,5 + 36,75 + 14,5. - 1 HS lên bảng làm bài. - GV gọi 1 HS thực hiện cộng đúng lên bảng làm bài và yêu cầu HS cả lớp theo dõi. - HS vừa lên bảng nêu, HS cả lớp - GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ theo dõi và bổ xung ý kiến để cách đặt tính và thực hiện tính của thống nhất : mình. * Đặt tính sao cho các dấu phẩy thẳng cột, các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau. * Cộng như cộng với các số tự nhiên. * Viết dấu phẩy vảo tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - GV nhận xét và nêu lại : Để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương tự như tính tổng hai số thập phân. - GV yêu cầu HS cả lớp cùng đặt tính và thực hiện lại phép tính trên. * Bài toán - GV nêu bài toán , cho HS đọc lại đề toán. - GV hỏi : Em hãy nêu cách tính chu vi của hình tam giác? - GV yêu cầu HS giải bài toán trên.. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó hỏi : Em hãy nêu cách tính tổng 8,7 + 6,25 + 10 . - GV nhận xét. c.Luyện tập thực hành * Bài 1 - GV yêu cầu HS đặt tính và tính tổng các số thập phân. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV chữa bài, sau đó hỏi : Khi viết dấu phẩy ở kết quả chúng ta phải chú ý điều gì? - GV nhận xét và cho điểm HS. * Bài 2 - GV yêu cầu đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự tính giá trị của hai biểu thức (a+b) + c và a + (b+c) trong từng trường hợp. - GV cho HS chữa bài của bạn trên bảng lớp. - GV hỏi : + Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a+b) + c với giá trị của biểu thức a + (b+c) khi a = 25 ; b = 6,8 ; c = 12. + Hãy so sánh giá trị của biểu thức. - HS nghe và phân tích bài toán. - HS: Muốn tính chu vi hình tam giác ta tính tổng độ dài các cạnh. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Chu vi của hình tam giác là : 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95(dm) Đáp số : 24,95 dm - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.. 8'. - 4 HS lên bảng làm bài nối tiếp, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính và kết quả tính. - HS: Dấu phẩy ở kết quả phải thẳng hàng với các dấu phẩy ở các số hạng.. 7'. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS nhận xét bài bạn làm bài đúng/sai. - HS trả lời : + Giá trị của hai biểu thức đều bằng 10,5. + Giá trị của hai biểu thức đều bằng 5,86..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> (a+b) + c với giá trị của biểu thức a + (b+c) khi a = 1,34 ; b= 0,52 ; c= 4 + Vậy giá trị của biểu thức (a+b) + c như thế nào so với giá trị của biểu thức a + (b+c) khi ta thay các chữ bằng cùng một bộ số ? - GV viết lên bảng : (a+b) + c = a + (b+c) - GV hỏi : Em đã gặp biểu thức trên khi học tính chất nào của phép cộng các số tự nhiên? - Em hãy phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng các số tự nhiên. - GV hỏi : Theo em, phép cộng các số thập phân có tính chất kết hợp không, vì sao ?. - GV yêu cầu HS nêu tính chất kếp hợp của phép cộng. * Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.. + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau.. - Khi học tính chất kết hợp của phép cộng các số tự nhiên ta có : (a+b) + c = a + (b+c) - 1 HS phát biểu, cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS trao đổi và nêu : Phép cộng các số thập phân cũng có tính chất kết hợp, vì ở bài toán trên ta thấy khi ta cộng một tổng hai số với số thứ ba hay cộng số thứ nhất với tổng hai số còn lại đều cho cùng một kết quả. - HS nêu như trong SGK. 6'. - 1 HS đọc yêu cầu của bài, sau đó 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS nhận xét bài bạn làm.. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - HS nêu như giải thích. - GV yêu cầu 4 HS vừa lên bảng giải thích cách làm của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò 1' - Cho HS nhắc lại cách tính tổng nhiều số thập phân. - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập trong VBT. - Chuẩn bị bài sau. ...................................................................................................... Tiết 2: Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I. (Tiết 7) I. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 1. Hệ thống hoá vốn từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) gắn với các chủ điểm đã học trong tuần đầu lớp 5 2. Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, trái nghĩa gắn với các chủ điểm. II. Đồ dùng dạy học Bút dạ và một số tờ giấy khổ to kẻ bảng từ ngữ ở bài tập 1, 2. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: nêu mục đíc yêu cầu bài học (1’) 2. Hướng dẫn giải bài tập Bài tập 1 (16’) - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập - HS làm việc theo nhóm - Phát phiếu học tập và bút dạ cho một nhóm yêu cầu viết vào giấy để dán lên bảng - gọi nhóm khác bổ xung Việt Danh từ. nam. quốc em Tổ quốc,. Tổ cánh chim hoà con người với thiên bình nhiên đất hoà bình, trái đất, bầu trời, biển cả,. nước, giang sơn, mặt. đất,. cuộc sông ngòi, kênh rạch,. quốc gia, nước sống, tương lai, mương non, quê hương, niềm quê. mẹ,. vui,. máng,. núi. hữu rừng, núi đồi, đồng. đồng nghị, sự hợp tác, ruộng,. bào, nông dân, niềm mơ ước.... nương. rẫy,. vườn tược... công nhân... Động từ, tính từ bảo vệ, giữ gìn, hợp tác, bình yên, bao la, vời vợi, mênh xây dựng, kiến thanh bình, thái mông, bát ngát, xanh thiết, khôi phục, bình, tự do,hạnh biếc cuồn cuộn, hùng vẻ vang, giàu đẹp, phúc, hân hoan, vĩ, tươi đẹp, khắc cần cù, anh dũng, vui vầy, sum họp, nghiệt, kiên cường, bất đoàn. kết,. lao. động,. hữu chinh phục, tô điểm...

<span class='text_page_counter'>(36)</span> khuất... nghị.. Thành ngữ tục quê cha đất tổ, bốn biển một nhà, lên thác xuống ghềnh, ngữ. quê hương bản vui như mở hội, góp gió thành bão, quán, chôn rau kề vai sát cánh, muôn hình muôn vẻ, cắt. rốn,. giang chung lưng đấu thẳng cánh cò bay,. sơn gấm vóc, non cật,. chung. tay cày sâu cuốc bẫm,. xanh nước biếc, góp. sức,. chia chân lấm tay bùn,. yêu nước thương ngọt sẻ bùi, ... chân cứng đá mềm,. nòi, chịu thương. bão táp mưa sa, nắng. chịu khó, muôn. chóng. trưa. người như một,. chóng. tối,. chim. việt. đậu. chuồn bay thấp thì. cành. nam,. đất. mưa bay cao thì nắng. lành chim đậu,. mưa chuồn. bay vừa thì râm. uống nước nhớ nguồn... Bài 2 (16’) - GV tổ chức cho HS làm bài tương tự bài 1 - VD: Từ. bảo vệ đồng giữ gìn. bình yên đoàn kết bạn bè bình an, kết đoàn, bạn hữu. mênh mông bao la. yên. bầu bạn. bát ngát. thanh bình, liên hiệp. bè bạn. mênh mông. yên ổn bất ổn. chia rẽ. thù địch. chật chội. tàn phá. náo động. phân tán. kẻ thù. chật hẹp. tàn hại. náo loạn. kẻ địch. toen hoẻn. nghĩa. Từ nghĩa. trái phá hoại. phá huỷ huỷ hoại. bình, liên kết.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> huỷ diệt 3. Củng cố, dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ thành ngữ, tục ngữ vừa tìm được ................................................................................................. Tiết 3: Tiếng việt.. KIỂM TRA ĐỊNH KỲ (Chuyên môn nhà trường ra đề). ................................................................................................ .Tiết 4: Hoạt động tập thể. I. Nhận xét chung 1. Đạo đức: Các em ngoan ngoãn, lễ phép, kính thầy yêu bạn, không đánh cãi chửi nhau, không gây mất đoàn kết. 2. Học tập: Hầu hết các em đã có ý thức trong học tập, chuẩn bị khá đầy đủ sách, vở, bút, mực, các đồ dùng học tập. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài Vẫn còn một số em quên đồ dùng học tập như: Thái, Minh, Hùng… Ngoài ra còn một số bạn chưa chịu khó học bài ở nhà như: Chua, Toán, Sồng. 3. Thể dục. - Lớp hăng hái học các giờ thể dục chính khóa. 4. Vệ sinh. Các em VS tương đối sạch sẽ, gọn gàng trường lớp cũng như thân thể. 5. Sinh hoạt Đội: Lớp tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ, hiệu quả. II. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN TỚI - Phát huy ưu điểm, khắc phục ngay những nhược điểm còn tồn tại trong tuần. - Thi đua học tập tốt, đạt nhiều điểm giỏi chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11/ ..

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×