Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Giáo án lớp 2 tuần 20 tt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.71 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 20 Ngày soạn: 04/04/2020 Ngày giảng: Thứ tư 08/04/2020 Tập đọc – Kể chuyện ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. MỤC TIÊU a)Kiến thức: Tập đọc: Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc phân biệt giọng kể và giọng nhân vật (ông Mạnh và Thần Gió) - Hiểu nghĩa các từ mới và từ quan trọng: Chia sẻ, hợp lại, đùm bọc, đoàn kết. - Hiểu ý nghĩa của truyện: Ông Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động, nhưng con người cũng cần kết bạn với thiên nhiên sống thân ái hòa thuạn với thiên nhiên. Kể chuyện: HS biết sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo thứ tự câu chuyện. - Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Đặt tên khác phù hợp với nội dung chuyện, biết nghe và nhận xét lời bạn kể b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu loát. Rèn kĩ năng nói, nghe bạn kể và đánh giá lời kể của bạn. c)Thái độ: Có thái độ yêu quý thiên nhiên, tự hào về sức mạnh của con người chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Giao tiếp: ứng xử văn hóa. Ra quyết định: ứng phó, giải quyết vấn đề. Kiên định. III. ĐỒ DÙNG: Máy tính, máy chiếu và các slide các tranh trong truyện. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1. A. Kiểm tra bài cũ(5’) - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài ? BHồ khuyên thiếu nhi làm những việc gì? - Gọi hs Học sinh nhận xét. Gv nhận xét B.Bài mới 1. Giới thiệu bài(1’) - Chia sẻ màn hình cho HS quan sát tranh minh họa câu chuyện. ? Tranh vẽ gì. Gv nx 2. Luyện đọc(20’) a. Đọc mẫu - GV đọc toàn bài. K.quát chung cách đọc - Gọi 1 hs đọc bài b. Hd HS l.đọc kết hợp giải nghĩa từ - Gv hỏi hs bài chia mấy đoạn - Chia sẻ màn hình cách chia đoạn. - HS nối tiếp đọc từng đoạn. - Luyện đọc câu (chia sẻ cho hs qs câu dài). - Thư Trung thu - Hs nêu. - Ông Mạnh thắng và Thần Gió. Giọng kể chậm rãi. - Hs nêu cách chia - Hs qs cách chia - Hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ Ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà //.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Cuối cùng/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi// - HS đọc chú giải SGK - Yêu cầu HS đọc thầm - Gọi hs đọc đoạn, cả lớp nghe, nx 3. Tìm hiểu bài(10’) ?Thần gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận? - GV giải nghĩa, gọi hs đặt câu ?Kể việc làm của ông Mạnh chống lại thần gió? ?Hình ảnh nào chứng tỏ thần gió phải bó tay? - GV chia sẻ h/ảnh ngôi nhà bằng tranh tre và ngôi nhà chắc chắn bằng gỗ, đá để hs qs ?Ông Mạnh đã làm gì để thần gió trở thành bạn của mình ? ?Hành động kết bạn với thần gió thể hiện ông Mạnh là người như thế nào ? - HS quan sát tranh gv chia sẻ ?Tư thế của thần gió trước ông Mạnh như thế nào ? ?Ông Mạnh tượng trưng cho ai ? ?Qua câu chuyện em hiểu điều gì?. *TH: Quyền và bổn phận sống thân ái hòa thuận với thiên nhiên. 4. Luyện đọc lại (3’) - Gv hdẫn học sinh đọc cả bài, gọi 1 hs đọc cho cả lớp nghe. - Lớp nhận xét. 5. Hướng dẫn kể chuyện (20p) a. Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng ND câu chuyện.(5’) - Gọi HS đọc yêu cầu BT1. - Chia sẻ tranh cho HS quan sát.. - Thần gió xô ông Mạnh ngã lăn quay, cười ngạo nghễ để trêu tức ông - lồm cồm: chống cả hai tay để dựng người dậy - Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà , cả ba lần nhà bị quật đổ, ông quyết định dựng một ngôi nhà khác thật vững chãi - Thần gió lồng lộn giận dữ, cây cối đổ rạp nhưng ngôi nhà của ông Mạnh vẫn đứng vững - lồng lộn: biểu hiện sự hung hăng điên cuồng - Ông Mạnh an ủi thần gió , mời thần thỉnh thoảng đến nhà chơi - Ông Mạnh là người n.hậu biết tha thứ - Thần gió nhũn nhặn, nể nang không ngạo nghễ như trước - Ông Mạnh tượng trưng cho con người thần gió tượng trưng cho thiên nhiên - Con người chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động, nhưng con người cũng biết sống hòa thuận với thiên nhiên. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS quan sát tranh..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Hỏi HS về ND của từng bức tranh.. - Trả lời về nội dung từng tranh theo yêu cầu của GV. - HS sắp xếp lại thứ tự các bức tranh 4, 2, 3, 1.. - Yêu cầu hs sắp xếp lại thứ tự các bức tranh cho đúng ND câu chuyện - Viết vào nháp kết kq sắp xếp, chia sẻ trước lớp. Lớp nhận xét, bổ sung, chữa bài b.Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện. 12’ - GV cho hs dựa vào nội dung tranh trong - HS kể lại câu chuyện SGK kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện - Gọi hs nx. Nhận xét tuyên dương hs kể tốt. c. Đặt tên khác cho câu chuyện.(3’) - Ycầu hs đặt ra các tên gọi cho câu chuyện. - Hs phát biểu. - Nhận xét , bổ sung. VD: Bạn của ông Mạnh... - Nhận xét, bổ sung. C. Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS hoàn thành trong giờ tự học, về kể - HS nghe nhận xét, dặn dò. lại chuyện cho gia đình nghe. Toán TIẾT 97+98: BẢNG NHÂN 3 – LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU a)Kiến thức: Lập bảng nhân 3, học thuộc bảng nhân. Thực hành nhân 3, giải bài toán và đếm thêm 3 b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính nhẩm nhân với 3 dựa vào bảng nhân 3. c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, các slide để chia sẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Kiểm tra bài cũ(3’) - Gọi 2 Hs đọc bảng nhân 2 - Các bạn nghe, nx. GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài(1’) 2. GV hdẫn HS lập bảng nhân 3 (8) (Gv chia sẻ màn hình cho học sinh) - GV cho hs qs các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Hỏi: ?Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn? ?3 chấm tròn được lấy mấy lần? ?Ta có phép tính như thế nào ? - Gọi HS đọc phép tính - GV chia sẻ tiếp 2 tấm bìa ? 3 được lấy mấy lần? - HS nêu phép tính – HS đọc phép tính - Tương tự GV hdẫn HS lập bảng nhân 3. - Bảng nhân 3. - mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn - 3 được lấy 1 lần 3x1=3 - 3 được lấy 2 lần 3x 2= 6.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV giới thiệu: Đây là bảng nhân 3 - GV yêu cầu HS đọc bảng nhân 3 - Gọi HS xung phong đọc thuộc lòng bn3 3. Luyện tập( 25’) Bài 1 (VBT-7): Gọi HS đọc yêu cầu ? Bt yêu cầu chúng ta làm gì? ?Muốn nhẩm đúng chúng ta cần vận dụng KT nào đã học - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Hs chụp bài, chia sẻ trên nhóm lớp. - Gọi hs nx kq bài - Gọi HS đọc lại bảng nhân 3 Bài 2 (VBT-7): Gọi HS đọc đề toán ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì ? ? Muốn biết 9 can như thế có tất cả bao nhiêu lít nước mắm ta làm ntn? - Gv chia sẻ tóm tắt đề toán, HS nhìn vào tóm tắt nêu lại bài toán - HS làm bài vào, chụp bài chia sẻ trong nhóm lớp. - Gọi hs đọc bài toán vùa chia sẻ, cả lớp nghe và nx - HS nêu câu trả lời giải khác Bài 1 (VBT-8): Gọi Hs đọc yêu cầu ?Bài tập yêu cầu làm gì? Gv hỏi: 3 x 4 - Phải điền mấy vào ô trống? Vì sao? - Yêu cầu HS đọc ptính sau khi đã điền số. - Yêu cầu HS làm tiếp bài tập, chụp bài chia sẻ trong nhóm. - Gọi HS đọc bài làm. Nhận xét bài bạn đã chia sẻ. Gv nx Bài 3 (VBT-8): Gọi HS đọc đề toán ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì ? ? Muốn biết 5 can như thế có tất cả bao nhiêu lít dầu ta làm ntn? - HS làm bài vào. - Gọi hs đọc btoán đã làm, lớp nghe và nx - HS nêu câu trả lời giải khác Bài 4/98: Gọi HS đọc đề toán ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì ? ? Muốn biết 8 túi như thế có tất cả bao. Bài 1: Tính nhẩm - Học sinh đọc yêu cầu - Muốn nhẩm đúng chúng ta cần vận dụng bảng nhân 3. 3 x 3 = 9 3 x 8 =24 3 x 1 =3 3 x 5 = 15 3 x 4 =12 3 x 10 =30 3 x 9 =27 3 x 2 = 6 3 x 6 = 18 3 x 7 = 21 Bài 2: 2 hs đọc bài toán - HSTL: Bài giải 9 can có tất cả số l nước mắm là: 3 x 9 = 27 (l) Đáp số: 27 l nước mắm.. - Điền số thích hợp vào ô trống. - HS theo dõi. - Điền 12 vào ô trống vì 3 x 4 = 12. - Đọc theo yêu cầu của GV. - Làm bài. - Đọc bài, nx.. Bài 3: 2 hs đọc bài toán - HSTL: Bài giải 5 can như thế có số lít dầu là 3 x 5 = 15 (lít dầu) Đáp số: 15 lít dầu Bài 4: hs đọc bài toán - HSTL: Bài giải.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> nhiêu kg gạo ta làm ntn? 8 túi như thế có tất cả số kg gạo là là: - HS làm bài vào, chia sẻ trong nhóm 3 x 8 = 24 ( kg ) - Gọi hs nx bài làm của bạn, lớp nghe và nx Đáp số: 24 kg gạo - HS nêu câu trả lời giải khác C. Củng cố dặn dò(2’) - HS đọc thuộc bn 3. Học thuộc trước bn 4. - GV NX giờ học ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Đạo đức Bài 9. TRẢ LẠI CỦA RƠI (Tiết 2) I. MỤC TIÊU - Giúp hs biết nhặt của rơi cần tìm cách trả lại cho ngưòi mất. - Hs biết trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng - Hs trả lại của rơi khi nhặt được và biết quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng xác định giá trị bản thân (giá trị của sự thật thà) III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các Slide chia sẻ IV. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (4’) -Vì sao cần trả lại của rơi ? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : (30’) a/ Giới thiệu bài : “ Trả lại của rơi” b/ Các hoạt động dạy học : - Kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi. * Hoạt động 1: Đóng vai. Mục Tiêu : HS biết ứng xử trong tình huống nhặt được của rơi. GD Kĩ năng xác định giá trị bản thân - GV gọi hs đọc yêu cầu và các tình huống - Hs suy nghĩ theo tình huống. - Gv nêu từng tình huống, gọi Hs nêu cách - Hs trả lời câu hỏi xử lý các tình huống - Gọi hs nhận xét, nêu cách xử lý của mình - Gv nhận xét kết luận. *Hoạt động 2 : Trình bày tư liệu. Mục tiêu : Giúp hs củng cố lại nội dung baì đọc. GD Kĩ năng giải quyết vấn đề. - Gv y/c HS trình bày, các tư liệu sưu tầm - Hs trình bày. được. - GV cho hs nói về nội dung các tư liệu - Hs trình bày trước lớp. - Nhận xét kết luận: Cần trả lại của rơi khi - Hs nhắc lại. nhặt được và nhắc nhở bạn bè, anh chị.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> cùng thực hiện. 4. Củng cố (1’) - Vì sao ta cần trả lại của roi cho người bị - Hs trả lời. mất ? - GV nhận xét. ___________________________________ Ngày soạn: 05/04/2020 Ngày giảng: Thứ năm 09/04/2020 Toán TIẾT 98+99: BẢNG NHÂN 4 VÀ LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU a. Kiến thức: Giúp HS thành lập bảng nhân 4 và học thuộc lòng bảng nhân 4. - Áp dụng bảng nhân 4 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân. Thực hành đếm thêm 4. b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép tính nhân với 4 trong bảng nhân 4. c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các slide chia sẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Kiểm tra bài cũ(3’) - Gọi HS lên bảng làm BT sau: - Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau: 4 + 4 + 4 + 4. 5 + 5 + 5 + 5. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: (1’) 2.Hướng dẫn HS lập bảng nhân 4:(8’) - GV chia sẻ bài Powerpoit tấm bìa có bốn chấm tròn lên bảng và hỏi: + Có mấy chấm tròn? + 4 chấm tròn được lấy mấy lần? + 4 được lấy mấy lần? - 4 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân 4 x 1 = 4 ( ghi bảng) - Hướng dẫn HS tự lập các phép tính còn lại tương tự như trên. - Gọi hs xung phong đọc thuộc bảng nhân 4 - Gv nx, tuyên dương 3. Luyện tập .(28’) Bài 1 (VBT-9): Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài. Bài 2(VBT-9): Gọi HS đọc đề bài.. - 1 HS lên bảng làm, lớp nhận xét. - 2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3. - Quan sát hoạt động của GV và trả lời - Có 4 chấm tròn. - Lấy 1 lần. - Lấy 1 lần - HS đọc phép nhân: 4 nhân 1 bằng 4 - Lập các phép tính nhân còn - Đọc bảng nhân.. - Tính nhẩm - Làm bài và NX bài bài làm của bạn. 4 x 5 = 20 4 x 9 = 36 4 x 7 = 28 4 x 8 = 32 - HS đọc bài.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Có tất cả mấy con ngựa? - Mỗi con ngựa có mấy chân? Vậy để biết 10 con ngựa có bao nhiêu chân ta làm như thế nào? - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.. - Có 10 con - Mỗi con ngựa có 4 chân.. Bài giải 10 con ngựa có số chân là 4 x 10 = 40( chân ) - Chữa bài: Nhận xét. Đáp số: 40 chân Bài 1(VBT-10): Gọi HS đọc yêu cầu bt - Tính nhẩm. ?Để làm BT1 chúng ta cần vận dụng - Hs trả lời những KT nào dã học - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó yêu cầu - Cả lớp tự làm bài vào vở. HS chia sẻ bài làm của mình. - HS chia sẻ bài làm - Gọi hs nx bài làm của bạn. - Hs nx. - Hãy so sánh kết quả của 2 x 3 và 3 x 2 x 3 và 3 x 2 đều có kết quả là 6. 2? 3 x 4 và 4 x 3 đều có kết quả là 12 - Vậy khi đổi chỗ các thừa số thì tích có - Khi đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi không?. Nhận xét thay đổi. Bài 2(VBT-10): Gọi hs đọc yêu cầu - GV chia sẻ trên màn hình: 2 x 3 + 4 = - Theo dõi - Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả - Làm bài có thể có 2 kết quả như sau: của phép tính trên. 2 x 3 + 4 = 6 + 4 = 10. - Nhận xét: Trong 2 cách tính trên cách 2 x 3 + 4 = 2 x 7 = 14. 1 là cách tính đúng... - GV chốt lại cách làm. - HS làm bài vào vở. - Hs làm bài. Hs chia sẻ, gọi hs nx Bài giải Bài 3(VBT-10): Gọi HS đọc đề bài. 5 ngày Lê học số giờ là: - Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài. 4 x 5 = 20 ( giờ) - Hs làm bài, chia sẻ trước lớp Đáp số: 20 giờ - GV chữa và nhận xét C. Củng cố, dặn dò:(1’) - Yêu cầu đọc thuộc lòng bảng nhân 4. - Yêu cầu đọc thuộc lòng bảng nhân 4. - Nghe nhận xét giờ học. - Nhận xét giờ học. ___________________________________________ Chính tả GIÓ I. MỤC TIÊU a)Kiến thức: HS nhìn và viết lại chính xác bài thơ " Gió" - Trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ với 2 khổ thơ. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s / x, iêt/ iêc. b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/ x, iêt/ iêc. c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. *GDBVMT: Giúp hs thấy đựơc tính cách đáng yêu của nhân vật Gió. Từ đó thêm yêu quý thiên nhiên..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các slide chia sẻ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Kiểm tra bài cũ(5’) - Yêu cầu HS viết bảng con - HS lớp viết bảng con, chia sẻ trước lớp. - Chiếc lá, quả na, lặng lẽ, cái nón B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài(1’) - Học sinh lắng nghe. 2. Hướng dẫn HS viết chính tả.(23’) * Hướng dẫn HS chuẩn bị. - Gọi 3 HS lần lượt đọc bài thơ. - 3 HS lần lượt đọc bài. ?Hãy nêu những ý thích và hoạt động - Gió thích chơi thân với mọi nhà, cù khe của gió được nhắc trong bài thơ? khẽ anh mèo mướp, rủ đàn ong mật đến thăm hoa... ?Bài viết có mấy khổ thơ? - Bài viết có 2 khổ thơ. ?Mỗi khổ thơ có mấy câu thơ? Mỗi - Mỗi câu thơ có 7 chữ. câu thơ có mấy chữ? ?Khi trình bày bài thơ chúng ta phải - Viết khổ thơ vào giữa trang giấy các chữ chú ý gì? đầu dòng thơ thẳng hàng. - Gv yêu cầu hs tìm trong bài. - Các chữ bắt đầu bởi r, d, gi? - Gv gọi hs nêu, gọi hs khác nx. Gv nx - Gió, rất, rủ, ru, diều. - Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã? - Gv gọi hs nêu, gọi hs khác nx. Gv nx - ở, khế, rủ, bông, ngủ, quả. - GV đọc lại các tiếng trên cho HSviết - HS tự viết bảng con. - Gọi hs chia sẻ màn hình bài viết. Gv - HS chia sẻ bảng con. nx, chỉnh sửa lỗi. *Viết bài: HS nhìn sách viết bài, gv - Hs nhìn sách viết bài theo dõi, nhắc nhở tư thế viết bài. * Gv đọc, hs nghe và tự soát lỗi, nxét - Soát lỗi, chữa lỗi. bài. *GDMT: Giúp hs thấy được tính cách đáng yêu của nhân vật Gió. Từ đó thêm yêu quý thiên nhiên. 3. Hướng dẫn làm bài tập(7’) Bài 1: Gọi HS đọc và xác định yêu cầu - Cho HS tự làm bài - Hs làm bài vào vở bài tập. - Hs chia sẻ bài làm trước lớp - HS chia sẻ trước lớp. - Gọi hs nx, gv nx. Bài 2: Hs đọc và xác định yêu cầu. - Gv nêu câu hỏi, gọi hs trả lời ?1 năm có mấy mùa ?Mùa nào trong năm được viết bằng - Mùa xuân âm x? ?Giọt nước đọng trên lá buổi sáng? - Giọt sương - Gọi hs nx, viết kết quả đúng vào vở.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> C.Củng cố, dặn dò.(2’) - Nhận xét giờ học. - Dặn HS hoàn thành trong giờ tự học. - HS nghe nhận xét, dặn dò.. Ngày soạn: 06/04/2020 Ngày giảng: Thứ sáu 10/04/2020 Toán TIẾT 101+102: BẢNG NHÂN 5 + LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU a)Kiến thức: Thành lập bảng nhân 5 và học thuộc bảng nhân này. - Áp dụng bảng nhân 5 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân. Thực hành đếm thêm 5. b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính nhân trong bảng 5, giải toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân. c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:GV: Máy tính; các slide chia sẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Kiểm tra bài cũ(5’) - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau, lớp làm nháp. Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau. 3 + 3 + 3 + 3. 5 + 5 + 5 + 5. B.Bài mới. 1. Giới thiệu bài(1’) 2. Hd HS thành lập bảng nhân 5 (8’) -Slide1: Chia sẻ bàt một tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?. ?5 chấm tròn được lấy mấy lần?. ?5 được lấy mấy lần?. ?5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân 5 x1 = 5 ( Chia sẻ bài Powpoit). - Chia sẻ bài 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn và hỏi: 5 chấm tròn được lấy mấy lần?. ?Vậy 5 được lấy mấy lần. ?Hãy lập phép tính tương ứng. ?5 nhân 2 bằng mấy?. - Chia sẻ bài phép nhân cho HS đọc. - Yêu cầu HS lập các phép tính còn lại - Yêu cầu HS đọc bảng nhân 5 vừa lập - Gọi hs xung phong đọc thuộc bn 5 3. Luyện tập thực hành (22’). Bài 1 (VBT-11): Gọi HS nêu yêu cầu bt. - 2 HS lên bảng làm, HS lớp làm nháp. - HS nhận xét.. - Quan sát hoạt động của GV và trả lời có 5 chấm tròn. - lấy 1 lần - lấy1 lần. - HS đọc phép nhân 5 nhân 1 bằng 5. - Quan sát thao tác của GV. - lấy2 lần. - lấy 2 lần. - Đó là phép nhân 5 x 2 - 5 nhân 2 bằng 10. - 5 nhân 2 bằng 10 ( 3 đến 5 HS đọc). - Lập các phép tính 5 x 3 , 5 x 4,... 5 x 10. theo hướng dẫn của GV. - HS đọc bảng nhân 5. - Tính nhẩm..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ?Chúng ta cần vận dụng KT nào để làm bài tập 1 - Yêu cầu HS tự làm bài, chia sẻ bài - Gọi hs đọc bài làm, nx. Bài 2(VBT-11): Gọi HS đọc đề bài ?Một tuần có mấy ngày? ?Em đi học mấy ngày? ?Muốn biết 1 tuần em đi học mấy ngày ta làm thế nào?. - Bảng nhân 5 - Hs làm bài vào vở, chia sẻ kết qủa 5 x 2 = 10 5 x 6 = 30 5 x 7 = 35 5 x 3 = 15 - Đọc đề bài. - Một tuần có 7 ngày - Em đi học 5 ngày - Muốn biết 1 tuần em đi học mấy ngày ta lấy số ngày học trong 1 tuần nhân với số tuần. - Làm bài Bài giải 8 tuần lễ em đi học số ngày là: 5 x 8 = 40 (ngày) Đáp số: 40 ngày Bài 1. Tính nhẩm 5 x3= 5x5= 5 x 4= 5 x7= 5x9= 5 x 10= 5 x2= 5x6= 5x8=. - Yêu cầu HS cả lớp làm bài tập vào vở - Yêu cầu HS chia sẻ bài làm - Gọi hs nx bài làm. Đối chiếu kết qủa - Chữa bài - nhận xét - Nêu câu trả lời khác. Bài 1(VBT-12): Gọi HS nêu yêu cầu ?Bt yêu cầu chúng ta làm gì? - HS làm bài vào vở, chia sẻ bài của mình trước lớp. - Gọi hs nx bài làm, giải thích cách làm * Slide2:Bài 2(VBT-12): Gọi HS nêu yêu cầu Bài 2. Tính (theo mẫu ) - HS đọc mẫu bài M: 5 x 4 - 9 = 20 - 9 - Gv hd hs cách làm = 11 - Hs làm bài vào vở, chia sẻ kết qủa a)5 x 5 - 10 = 25 -10 b)5 x 7 - 5 = 35 - 5 - Gọi HS đọc bài làm, hs theo dõi đối = 20 = 30 chiếu, so sánh c)5 x 9 - 25 = 45 - 25 d)5 x 6 - 12 = 30 - 12 + HS nêu cách tính ở dãy tính cụ thể = 20 = 18 GV: Lưu ý thứ tự tính trong dãy tính (Tính tích trước sau đó tính tổng sau) Bài 3 Bài giải Bài 3(VBT-12): Gọi HS đọc đề bài 4 bao có tất cả số kg gạo là : - GV tóm tắt : ? Bài toán cho biết gì ? 5 x 4 = 20( kg ? Bài toán hỏi gì? Đáp số: 20 kg gạo ?Muốn biết 4 bao có tất cả bao nhiêu kg gạo ta làm thế nào? - Gv chia sẻ tóm tắt - HS nhìn vào tóm tắt nêu lại bài toán - HS làm bài vào vở - 1 HS chữa bài. HS và GV nhận xét C.Củng cố dặn dò.(2’) - HS đọc thộc lòng bảng nhân 5 vừa học - Gọi HS đọc thộc bnhân 5 vừa học. - Nhận xét giờ học, Yêu cầu HS về nhà - HS nghe nhận xét, dặn dò. học thuộc lòng bảng nhân 5. ______________________________________.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tập đọc + Luyện từ và câu + Tập viết TẬP ĐỌC MÙA XUÂN ĐẾN. LTVC TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT - ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO? DẤU CHẤM – DẤU CHẤM THAN. TẬP VIẾT CHỮ HOA Q I. MỤC TIÊU 1. Tập đọc a)Kiến thức: HS đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả gợi cảm. - Biết tên một số loài cây, loài chim trong bài, hiểu các từ ngữ mới. - Hiểu nội dung bài văn: Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân, mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên trở lên tươi vui đẹp bội phần. b)Kỹ năng: Rèn kn đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu loát, hiểu được từ và bài đọc. c)Thái độ: Có thái độ yêu quý vẻ đẹp của mùa xuân. * GDBVMT: Mùa xuân làm cho bầu trời và mọi vật trở lên đẹp đẽ và giàu sức sống 2. Luyện từ và câu a)Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về thời tiết. - Rèn cách đặt câu hỏi với cụm từ chỉ thời điểm thay cho khi nào? - Dùng đúng dấu chấm và dấu chấm than trong ngữ cảnh. b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đặt câu hỏi với cụm từ chỉ thời điểm thay cho khi nào? c)Thái độ: Có thái độ dùng câu đúng khi nói và viết. 3. Tập viết a)Kiến thức: HS biết viết đúng, viết đẹp chữ hoa Q theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết cách nối nét từ chữ Q hoa sang các chữ cái liền sau. - Viết đúng, viết đẹp và cách đúng khoảng cách giữa các chữ trong cụm từ ứng dụng: Quê hương tươi đẹp. b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết chữ hoa Q theo cỡ vừa và nhỏ. c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong rèn viết chữ đẹp và giữ vở sạch II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các slide để chia sẻ III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Tập đọc 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi 2 học sinh đoạn 3 truyện: Ông - 2 HS đọc dd3, TLCH. Mạnh thắng Thần Gió và trả lời câu hỏi - HS lớp nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài(1’) - HS Nghe. b. Luyện đọc(8’) - GV đọc mẫu yêu cầu hs đọc thầm, phát - HS theo dõi - đọc thầm bài. hiện cách ngắt khi đọc thơ. - Gv chia bài 3 đoạn, gọi hs đọc bài. - Hs đọc theo khổ thơ - Gv ghi từ khó hs đọc sai lên bảng chia VD: Nắng vàng rực rỡ, nảy lộc, nồng sẻ, hd hs đọc nàn, Khướu - Hs đọc theo khổ thơ. 3 HS đọc cá nhân toàn bài 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài(6’) ?Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến? - Hoa mận tàn là dấu hiệu... đến..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ?Em còn biết dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến nữa? ?Hãy kể lại những thay đổi của bầu trời và mặt đất khi mùa xuân đến?... ?Theo em, bài văn này tác giả muốn nói với chúng ta điều gì? 4. Luyện đọc lại (3’) - Hs đọc lại toàn bài ?Em thích nhất vẻ đẹp gì khi mùa xuân đến ? B. Luyện từ và câu (20p) *Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu, đọc các từ có trong ngoặc đơn - Gv đưa từng từ hỏi hs ?Dựa và vốn hiểu biết của mình cho cô biết nóng bức là đặc điểm thời tiết của mùa nào? Gọi hs trả lời - Tương tự với các từ còn lại hs tự điền - Hs chia sẻ bài làm trước lớp - Yêu cầu HS lớp nhận xét - chữa bài. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Gv hd mẫu, gọi hs đọc các từ có thể thay thế cho từ khi nào? - Yêu cầu HS làm bài - Yêu cầu HS nêu kết quả làm bài. Nx Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Chia sẻ bài Powpoit - GV hướng dẫn HS làm - Gọi HS nhận xét - chữa bài. - Khi nào ta dùng dấu chấm? - Dấu chấm than được dùng ở cuối các câu văn nào? *TH: Quyền được vui chơi, giải trí (thăm viện bảo tàng, nghỉ hè ) C. Tập viết (20p) Hướng dẫn viết chữ hoa(5’). - Gọi hs nhắc lại quy trình viết chữ hoa P - Chia sẻ cách viết chữ Q hoa cho HS - Chữ Q hoa gần giống chữ nào đã học. - Hãy nêu quy trình viết chữ hoa O? - Chữ Q hoa khác chữ O ở điểm nào. - GV nêu cách viết nét lượn ngang. - Yêu cầu HS nêu lại quy trình viết chữ hoa Q.. - Trời ấm lên, chim én bay về, hoa đào, hoa mai nở... - Bầu trời ngày thêm xanh,nắng vàng rực rỡ...nảy lộc... - Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân.... - HS nêu.. - HS đọc yêu cầu, đọc từ trong ngoặc đơn - Hs nêu ý hiểu, hs khác nx - Mùa hạ - Lớp làm vở bài tập. - HS nhận xét - chữa bài - Đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc từng cụm từ. - Có thể thay thế bằng bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ. - HS nêu kết quả làm bài. - HS đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng làm - HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập. - Dấu chấm đặt ở cuối câu kể. - Đặt ở cuối câu văn biểu lộ thái độ, cảm xúc.. - HS nhắc lại quy trình viết chữ hoa P. - HS quan sát - Gần giống chữ O hoa đã học. - HS nêu lại quy trình viết. - Khác: Có thêm nét lợn ngang... - HS nghe, theo dõi. - HS nêu quy trình viết chữ hoa Q..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Yêu cầu HS luyện viết tay không. - HS viết tay không. - HS viết bảng con. - Hs chia sẻ bài viết - GV sửa lỗi cho HS Hdẫn viết cụm từ ứng dụng (2’). - Yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng. Quê - HS đọc cụm từ ứng dụng. hương tươi đẹp. - Đất nước thanh bình, nhiều cảnh đẹp. - Em hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng như thế nào? - Cụm từ gồm mấy tiếng là những tiếng - Cụm từ gồm 4 tiếng: Quê, hương, tươi, đẹp. nào?. - So sánh chiều cao, khoảng cách viết các chữ...? - HS thực hành viết vào vở tập viết. - Yêu cầu HS viết vở - GV yêu cầu hs chia sẻ bài, gv nx. d.Hướng dẫn HS viết vào vở.(13’) 3.Củng cố- dặn dò: (2’) - GV nhận xét giờ học. - HS nghe nhận xét, dặn dò - Yêu cầu HS tự hoàn thành bài - Dặn dò chuẩn bị giờ sau. ___________________________________________ Tự nhiên xã hội Bài 20: AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU a) Kiến thức: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. Một số điều cần lưu ý khi đi các phương tiện giao thông. b) Kĩ năng: Chấp hành các quy định về trật tự an toàn giao thông. c) Thái độ: Yêu thích môn học II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng gia quyết định: Nên và không nên làm gì khi các phương tiện giao thông. - Kĩ năng tư duy phê phán: Phê phán những hành vi sai quy định khi đi các phương tiện giao thông. - Kĩ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các slide tranh ảnh trong SGK trang 42, 43. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. 1.Kiểm tra bài cũ (4’) *Gv nêu câu hỏi, gọi hs trả lời - Hs trả lời câu hỏi - Có mấy loại đường giao thông? Là - Có 4 loại đường giao thông: những đường nào? Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không. - Kể tên các phương tiện giao thông đi - HS nhận xét bạn. trên từng loại đường giao thông? - Gọi hs nx, gv nhận xét. 2. Bài mới (30’) a. Giới thiệu bài (1p) - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> b. Bài mới *Hoạt động 1: (10’) Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. - Gv chia sẻ các bức tranh có trong SGK, nêu câu hỏi, yêu cầu hs qs tranh, nghiên cứu, trả lời các câu hỏi: + Tranh vẽ gì? + Điều gì có thể xảy ra? + Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không? + Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào? - Gv chia sẻ từng tranh, nêu từng câu hỏi - Gọi hs nx ?Nếu là em khi được người lớn chở bằng xe máy đi học, đi chơi em ngồi như thế nào Cho hs xem một số hình ảnh cần làm để đảm bảo an toàn khi đi trên các phương tiện giao thông. - Tranh 2, 3 hd tương tự - Gv chốt lại nội dung 3 tranh - Hs nhìn bảng chia sẻ nhắc lại một số việc cần làm khi đi trên các p.tiện giao thông. * Hoạt động 2: (10’)Biết một số quy định khi đi các phương tiện giao thông - Hướng dẫn HS qsát ảnh và đặt câu hỏi. + Bức ảnh 4: Hành khách đang làm gì? ở đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường? + Bức ảnh 5: Hành khách đang làm gì? Họ lên xe ô tô khi nào? + Bức ảnh 6: Hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải ntn khi ở trên xe ô tô?. - Đi cẩn thận để tránh xảy ra tai nạn. - Quan sát tranh. - Nêu nội dung các tình huống được vẽ trong tranh.. - Hs trả lời các câu hỏi ứng với từng tranh - Hs nhận xét, bổ sung. - Hs trả lời. - Quan sát ảnh. TLCH. + Đứng ở điểm đợi xe buýt. Xa mép đường. + Hành khách đang lên xe ô tô khi ô tô dừng hẳn. + Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên xe. Khi ở trên xe ô tô không nên đi lại, nô đùa, không thò đầu, thò tay qua cửa sổ. + Đang xuống xe. Xuống ở cửa bên phải.. - Bức ảnh 7: Hành khách đang làm gì? Họ xuống xe ở cửa bên phải hay cửa bên trái của xe? - Gv cho hs qs từng bức tranh nêu câu hỏi, gọi hs trả lời, nx. Gv nx - Gọi hs nhìn nội dung chia sẻ đọc kết - Làm việc cá nhân. - HS vẽ một phương tiện giao thông. luận:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Hoạt động 3: (8’)Củng cố kiến thức - Yêu cầu HS vẽ một phương tiện giao thông sau đó chụp và chia sẻ trước lớp - Hs chia sẻ trước lớp (gt bức tranh mình vẽ theo nội dung các câu hỏi sau) + Tên phương tiện giao thông mà mình vẽ. + Phương tiện đó đi trên loại đường giao thông nào? + Những điều lưu ý khi cần đi phương tiện giao thông đó. - GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò (5’) - Gọi hs liên hệ tình hình HS ở trường, lớp khi tham gia giao thông - Nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS chấp hành tốt quy định khi tham gia giao thông.. - Một số HS trình bày trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung.. - HS nêu một số điểm cần lưu ý khi đi xe buýt. - HS liên hệ - HS lắng nghe.. Ngày soạn: 7/04/2020 Ngày giảng: Thứ bẩy 11/04/2020 Toán TIẾT 102+103: ĐƯỜNG GẤP KHÚC. ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU a)Kiến thức: Giúp HS nhận biết đường gấp khúc, biết tính độ dài đường gấp khúc bằng cách tính tổng độ dài các đoạn thẳng thành phần. - Củng cố biểu tượng về đường gấp khúc và cách tính độ dài đường gấp khúc. b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc. c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. II. ĐỒ DÙNG: Các slide chia sẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi Hs đọc bảng nhân 2,3,4,5 - Hs đọc. Lớp nhận xét - Gv hỏi pn bất kỳ, nx, tuyên dương - HS nhận xét. 2. Dạy bài mới. (12’) 8Slide1:Gthiệu đường gấp khúc và cách tính độ dài đường gấp khúc(12’) - GV chấm các điểm lên bảng chia - Hs nghe, qs hình vẽ đường gấp khúc. sẻ, nối các đoạn thảng với nhau tạo - HS nêu: đường gấp khúc ABCD. thành đường gấp khúc và giới thiệu: Đây là đường gấp khúc ABCD. ?Đường gấp khúc ABCD gồm những - Gồm các đoan thẳng: AB, BC, CD . đoạn thẳng nào. Hs nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> +Hãy nêu độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc ABCD? *Slide2: Gthiệu độ dài đường gấp khúc (mô hình) - Yêu cầu HS tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc ABCD . + Gọi Hs chia sẻ. -Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là bao nhiêu? + Muốn tìm độ dài đường gấp khúc ta phải biết gì? ( ….biết độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó) + Biết độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc làm thế nào để tính độ dài đường gấp đó + GVKL * Slide 3: Chia sẻ và gọi HS nhắc lại - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó. b. Luyện tập(15’) Bài 2 (VBT-13): Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Gọi hs nêu cách vẽ - Yêu cầu HS tự làm bài - Yêu cầu HS nêu tên đoạn thẳng trong mỗi cách vẽ. - GV nhận xét. Bài 3 (VBT-14): Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi hs nêu tên đường gấp khúc ?Đường Gk này gồm mấy đoạn thẳng - Nêu tên các đoạn thẳng trong ĐGK - Yêu cầu hs làm bài, chia sẻ - Gọi Hs nx. GV nhận xét *Phần b hs tự làm Bài 3 (VBT-14):Ycầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu Hs qs hình vẽ ?Hình này là hình gì ? ?Hình vuông chính là đường GK ntn ? Muốn tính độ dài Đgk ta làm ntn? - Y/c Hs làm, chia sẻ bài làm. - Gọi hs nx. GV nhận xét.. *AB = 2cm, BC = 4cm, CD = 3cm. * 2cm + 4cm + 3cm = 9cm. - HS làm nháp.. + Độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm. +…. biết độ dài các đoạn thẳng + … tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.. - 3 HS nêu. Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS nêu cách vẽ - HS nêu tên từng đoạn thẳng.. Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Hs nêu tên ĐGK - Đường GK này gồm 3 đoạn thẳng - Hs nêu - Hs làm bài, chia sẻ bài - Hs nx. Bài 3: Hs nêu yêu cầu - HS qs hình - Hình này là hình vuông - Hình vuông chính là ĐGK khép kín - Hs nêu cách tìm ĐGK - Hs làm bài, chia sẻ bài viết Bài giải a. Độ dài đường gấp khúc ABCD là:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> * LUYỆN TẬP (15p) Bài 1 (VBT-15): Yêu cầu HS đọc đề bài. ?Bài toán cho biết gì ? ?Bài toán hỏi gì ? ?Muốn tính độ dài ĐGK ta làm ntn - Yêu cầu HS tự làm bài, chia sẻ bài - Gọi HS nx - GV chốt lại kết quả bài làm đúng. - Yêu cầu hs đối chiếu kq bài làm Bài 2 (VBT-15): Gọi HS đọc yêu cầu. + Con ốc sên bò theo hình gì? ?ĐGK ABCD gồm mấy đoạn thẳng? + Muốn biết con ốc sên phải bò bao nhiêu dm ta làm như thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài vào vở, chia sẻ - GV nhận xét, chốt lại kquả bài đúng.. 2 + 3 + 3 = 8 (cm) Đáp số: 8 cm b. Độ dài đường gấp khúc MNPQR là: 2 + 3 + 1 + 3 = 9( cm) Đáp số: 9 cm Bài 1: HS đọc bài toán. - Hs nêu Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCD là. 3 + 10 + 5 = 18 (cm) Đáp số: 18 cm. Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABC là: 10 + 12 = 22 (dm) Đáp số: 22 dm Bài 2: Hs đọc yêu cầu - Con ốc sên bò theo đường gấp khúc. - 3 đoạn thẳng - Ta cộng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc. - HS làm VBT Bài giải. Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là 68 + 12 + 20 = 100(cm) Đáp số: 100 cm. Bài 3: HS quan sát hình vẽ, nêu yêu cầu bài tập.. Bài 3 (VBT-14): GV hdẫn HS qs hình vẽ trên màn hình và nêu yêu cầu của bài tập. - GV hướng dẫn HS làm bài: + Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng + Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là: là đường nào ? ABCD, BCDE. + Đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng + Đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng là: là đường nào? ABC, BCD,CDE. + Đường gấp khúc ABC và BCD có + Có chung đoạn thẳng BC,. chung đoạn thẳng nào ? - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò (2’) - Nêu cách tính độ dài đường gấp - 2HS nêu. khúc? - GVnhận xét giờ học. Dặn dò chuẩn - HS nghe nhận xét, dặn dò. bị cho giờ sau. –––––––––––––––––––––––––––––––– Tập làm văn TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA I. MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> a)Kiến thức: HS biết nghe và trả lời đúng các câu hỏi về mùa xuân. - Viết được một đoạn văn ngắn có từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè. - Bước đầu biết nhận xét và chữa lỗi câu văn cho bạn b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè c)Thái độ: Có thái độ yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên. *GDBVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, Các slide chia sẻ; HS: Máy tính( điện thoại); VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A.Ổn định lớp( 1’) - Y/c HS lấy SGK+ VBT, nháp, bút viết+ Ổn định chỗ ngồi. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài.(1’) 2. Hướng dẫn làm bài tập(28’). * Sli de1(Bài 1) * Chia sẻ và gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV đọc đoạn văn 1 lần. + Bài văn miêu tả cảnh gì ? + Tìm những dấu hiệu cho biết mùa xuân đến? + Mùa xuân đến cảnh vật thay đổi như thế nào ? + Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào? - Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. * Slide2: GV h/dẫn Hs cách viết bằng cách đưa các câu hỏi vấn đáp, HS trả lời+ Gv chia sẻ lên màn hình. + Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm? + Mặt trời mùa hè như thế nào ? + Khi mùa hè đến cây trái trong vườn như thế nào? + Mùa hè thường có hoa gì? + Em thường làm gì vào dịp nghỉ hè? + Mùa hè này em sẽ làm gì? - GV yêu cầu HS viết đoạn văn vào vở. - Gọi HS chia sẻ và nhận xét. - GV chữa bài cho từng HS. Chú ý lỗi về câu từ. * Slide3: GV chia sẻ 1, 2 đoạn văn để HS tham khảo. - HS nghe và thực hiện. - 1HS đọc yêu cầu của bài. - 3HS đọc lại đoạn văn. - Lớp nghe + theo dõi VBT + Cảnh mùa xuân đến. + Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức. Trên các cành ... có nụ. + Trời ấm áp, cây cối xanh tơi... + Nhìn và ngửi. - 1HS đọc đoạn văn. - 1 HS đọc yêu cầu của bài.. + Mùa hè bắt đầu từ tháng 6. + Mặt trời chói chang. + Cây cam chín vàng, cây xoài thơm phức, mùi nhãn lồng... + Hoa phượng nở đỏ rực. + Chúng em được nghỉ hè. + HS trả lời. + HS viết bài trong 10 phút. + Nhiều HS đọc và chữa bài. - 3-4 HS. Lớp nhận xét - 2 Hs đọc to. ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> C.Củng cố dặn dò(1’) - GV nhận xét giờ học. - Về đọc và luyện viết lại đoạn văn. Dặn dò chuẩn bị cho giờ sau.LTVC tuần 21 và Tập viết. Ngày soạn: 08/04/2020 Ngày giảng: Chủ nhật 12/04/2020 Toán TIẾT 105+106: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU a)Kiến thức: Giúp HS ghi nhớ các bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải bài toán. Thực hành tính trong các bảng nhân đã học. - Tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân - Đo độ dài đoạn thẳng, tính độ dài đường gấp khúc. b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán, tính nhẩm trong các bảng nhân đã học và tính độ dài đường gấp khúc. c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. II. ĐỒ DÙNG: Máy tính, Các slide chia sẻ; HS : Máy tính ( Điện thoại), VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi 2 HS nêu cách tính độ dài ĐGK, - HS cách tính Tính độ dài đường gấp khúc ABCD - HS lớp làm bài, chia sẻ bài làm biết: AB = 4cm, BC = 5cm, CD = 7cm. 2. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài (1’) b. Hướng dẫn luyện tập (28’) Bài 1 (VBT- !6): Gọi hs đọc yêu cầu Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu hs tự làm bài - HS thi đọc thuộc lòng các bảng nhân, - Gọi hs đọc bài làm, hs nghe và nx trả lời kết quả 1 phép tính bất kì. - Gv chia sẻ màn hình, hs đối chiếu kq 2 x 5 = 10 ............ 2 x 9 = 18 3 x 5 = 15 ............ 3 x 9 = 27 4 x 5 = 20 ............ 4 x 7 = 28 5 x 5 = 25 ............ 5 x 9 = 45 Bài 3 (VBT-17): Gọi hs đọc yêu cầu Bài 3: Tính Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? a. 3 x 9 + 18 = 27 + 18 - GV hướng dẫn HS phép tính mẫu = 45 - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ bài 5 x 5 + 27 = 25 + 27 - Yêu cầu hs nx, đối chiếu = 52 - GV nhận xét b. 5 x 6 – 6 = 30 - 6 = 24 4 x 8 - 19 = 32 - 19 = 13 Bài 4 (VBT-17): Yêu cầu HS quan sát Bài 4: Cách 1: Bài giải hình vẽ gv chia sẻ, nêu yêu cầu bài tập. Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc - Yêu cầu HS tự làm bài, HS nhận xét. - Hs đối chiếu bài cô chia sẻ, nx.. 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) Đáp số: 12cm *Cách 2: Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 x 4 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm Bài 5 (VBT-17): Gọi HS nêu yêu cầu Bài 5: HS đọc yêu cầu ?Bài toán cho biết gì ? - Bài toán cho biết mỗi bàn có 2 bạn ?Bài toán hỏi gì? ngồi học. ?Muốn biết 10 bàn như thế có bao nhiêu - Bài toán hỏi 10 bàn như thế có bn bạn. bạn ngồi học ta làm ntn? ?Muốn biết 10 bàn như thế có bao nhiêu bạn ngồi học ta lấy số bạn 1 bàn ngồi học nhân với số bàn - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ bài làm - Hs tự làm bài Bài giải 10 bàn như thế có số bạn ngồi học là: 2 x 10 = 20 (bạn) Đáp số: 20 bạn ngồi học Bài 2 (VBT-18): Gọi hs đọc yêu cầu ?Bài tập yêu cầu làm gì? ?Số cần điền là gì? ?Muốn tìm tích ta làm tn? - GV yêu cầu HS làm bài, chia sẻ bài - GV yêu cầu HS chữa bài, chốt lại kết quả bài làm đúng. Bài 3 (VBT-18): Gọi HS đọc yêu cầu - Muốn điền được dấu đúng trước hết ta phải làm gì ? - Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài - GV chốt lại kết quả bài làm đúng. Bài 5 (VBT-18): Gọi HS đọc yêu cầu ?Bài tập có mấy yếu cầu. Bài 2: HS đọc yêu cầu - Điển số - Là tích - Lấy thừa số nhân với thừa số Thừa số 2 3 4 5 5 4 3 2 Thừa số 6 7 8 9 10 9 8 7 Tích Bài 3: Điền dấu >, <, = vào chỗ trống 4x5<4x6 3x8<4x8 4x3=3x4 5 x 7 > 2 x 10 2x9>4x4 2x5=5x2 Bài 4: HS đọc yêu cầu - Bài tập có 2 yêu cầu: đo, tính độ dài ĐGK - Hs nêu - Hs tự làm bài, chia sẻ bài. ?Muốn tính độ dài ĐGK ta làm ntn? - Yêu cầu HS tự làm. - Gv gọi hs nêu cách làm, hs khác nx - Gv nx, chốt nội dung. 3. Củng cố - dặn dò (2’) - Nhận xét giờ học - Dặn về học thuộc các bảng nhân đã học, ghi nhớ tên gọi các thành phần và kết quả của phép nhân. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tập đọc+ Kể chuyện CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. MỤC TIÊU a)Kiến thức - Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Biết thay đổi giọng phù hợp với nội dung bài - Hiểu nghĩa các từ mới: khôn tả, véo von, long trọng - Hiểu nội dung của bài: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay nhảy. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. * KỂ CHUYỆN - HS dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn câu chuyện. - HS biết thay đổi giọng kể chuyện cho phù hợp với nội dung - Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. - HS có khả năng theo dõi bạn kể - HS biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu loát. Rèn kĩ năng nói, nghe bạn kể và đánh giá lời kể của bạn. c)Thái độ: Có thái độ yêu quý những sự vật có ích trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn tươi đẹp và có ý nghĩa. *GDBVMT: Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn tươi đẹp và có ý nghĩa.Từ đó góp phần giáo dục bảo vệ môi trường. *TH : Quyền và bổn phận sống thân ái với thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên. II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Xác định giá trị - Thể hiện sự cảm thông - Tư duy phê phán III. ĐỒ DÙNG: Máy tính. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ (5p) - 2 HS đọc thuộc lòng bài cũ ? Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ? - HS NX – GV NX 2. Bài mới a. Giới thiệu bài (1p) * Slide1: Chia sẻ tranh bài + Y/c HS quan sát tranh nói những gì em thấy trong tranh. - GV giới thiệu vào bài. b. Luyện đọc * Đọc mẫu+ h/dẫn cách đọc - GV đọc toàn bài. - Đoạn 1: giọng vui tươi - Đoạn 2, 3: ngạc nhiên, trách cứ - Đoạn 4: thương tiếc - GV gọi HS nối tiếp đọc từng đoạn( lần 1). Mùa xuân đến - Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến.. Chim sơn ca và bông cúc trắng. - Nghe + theo dõi SGK. - 4 Hs đoc.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + GV chia sẻ + hướng dẫn và gọi HS đọc từ khó. - GV gọi HS nối tiếp đọc từng đoạn( lần 2) + GV chia sẻ, hd và gọi HS cách ngắt nghỉ.. - HS đọc chú giải SGK - Gọi 4 hs thi đọc từng đoạn.( 2 lần) - Lớp nhận xét, đánh giá. - Gọi HS đọc toàn bài c. Tìm hiểu bài (15p) - Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa đã sông như thế nào? - Y/c HS quan sát tranh để thấy được cuộc sống tự do hạnh phúc của chim và hoa.. - nở, lồng, lìa đời, héo lả, long trọng, tắm nắng - 4 Hs đoc - Tội nghiệp con chim!// Khi nó còn sống và ca hát các cậu đã để mặc nó chết vì đói và khát .// Còn bông hoa/ giá các cậu đừng ngắt nó/ thì hôm nay nó vẫn còn đang tắm nắng mặt trời.// - 4 Hs -8 Hs - 3 Hs. - Chim và hoa hạnh phúc với cuộc đời tự do. - Chim tự do bay nhảy, sống trong thế giới rộng lớn, cúc tươi tắn và xinh xắn - Hành động vô tình của hai cậu bé - Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn + vì chim bị bắt bị cầm tù trong lồng thảm? + đối với chim bắt bỏ vào lồng + đối với hoa: cắt lẫn cùng đám cỏ bỏ vào lồng chim - Hậu quả đau lòng - Điều gì cho thấy cậu bé vô tình với hoa và + Cậu bé bắt và nhốt chim vào lồng chim? không cho ăn, cắt bông hoa đang nở rất đẹp bỏ vào lồng chim. - Hành động của cậu bé gây ra chuyện gì - Sơn ca chết, cúc héo tàn đau lòng ? * Slide2: Chia sẻ tranh 2 SGK kết hợp - Các bạn đừng bắt chim, hái hoa, các giảng bạn thật vô tình H: Em muốn nói gì với 2 cậu bé ? Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay nhảy. Hãy để cho hoa tự do tắm nắng - GV kết bài : mặt trời, vì hoa và chim làm cho cuộc sống của chúng ta thêm tươi đẹp - Biết yêu thương và bảo vệ thiên nhiên Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn tươi đẹp và có ý nghĩa. *TH: Quyền và bổn phận sống thân ái với thiên nhiên,bảo vệ thiên nhiên. - GV chia sẻ ND câu chuyện+ Gọi HS nhăc - 2H lại * Câu chuyện muốn nói: Hãy để chim . được tự do ca hát, hoa được tự do tăm KỂ CHUYỆN nắng mặt trời..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - GV h/dẫn HS kể chuyện theo ND bài 1. - 2HS nhìn SGK đọc y/c Gọi HS đọc y/c -Hướng dẫn HS kể đoạn 1 *Hướng dẫn HS kể đoạn 1 * Slide 3 :Chia sẻ tranh hỏi tranh tương ứng - Q/sát và nêu ( Đoạn 1) đoạn mấy câu chuyện - Đoạn 1 câu chuyện nói về nội dung + Đoạn 1 câu chuyện nói về nội dung gì?. gì?. - Bông cúc trắng mọc ở đâu? đẹp như thế - Bông cúc trắng mọc ở đâu? đẹp như nào? thế nào? - Chim sơn ca làm gì và nói gì với bông hoa - Chim sơn ca làm gì và nói gì với bông cúc trắng? hoa cúc trắng? - Hãy kể lại ND đoạn 1 - Hãy kể lại ND đoạn 1 *Hdẫn HS kể đoạn 2,3,4: tương tự *Hdẫn HS kể đoạn 2,3,4: tương tự - Yêu cầu HS kể cá nhân. ( 2 lần) - 8 HS kể. 3. Củng cố, dặn dò (1p) - Nêu ý nghĩa của câu chuyện? - Giáo viên nhận xét giờ học. - Dăn học sinh về nhà đọc đọc và kể lại truyện. Đọc bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn. . ––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Chính tả SÂN CHIM I. MỤC TIÊU a)Kiến thức : HS nghe và viết lại đúng bài chính tả: Sân chim. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tr/ ch, uôt/ uôc. b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có tr/ ch, uôt/ uôc. c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. II. ĐỒ DÙNG: Máy tính, Các slide chia sẻ. HS: Máy tính ( điên thoại) Vở ô li, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Yêu cầu HS viết bảng con: chiền chiện, - HS viết bảng con, chia sẻ. chích choè, trâu bò, ngọc trai. - HS lớp nhận xét. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn viết chính tả (23’) - GV chia sẻ đoạn văn, đọc đoạn văn. - Yêu cầu HS đọc bài. - 2 HS đọc lại - lớp theo dõi bài. - Đoạn trích nói về nội dung gì?. - Về cuộc sống của các loài chim trong sân chim. - Đoạn văn có mấy câu? - Đoạn văn có 4 câu. - Trong bài có các dấu câu nào? - Dấu chấm, dấu phẩy. - Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào? - Viết hoa lùi vào 1 ô so với lề vở - Các chữ đầu câu viết thế nào? - Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Gv chia sẻ các từ khó, hs viết bảng con.. - Hs viết: làm, trứng, nói chuyện, nứa.... - GV đọc lại bài cho HS viết. - Soát lỗi - chấm bài c. Hdẫn HS làm bài tập chính tả(7’) Bài tập 2/a. Gọi 1 HS lên bảng làm bài - Yêu cầu hs làm bài vào vở bài tập. - Nhận xét - Tiến hành tương tự với phần b. Bài 3: Hdẫn HS làm tương tự bài tập 2. 3. Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét giờ học. - HS hoànthành bài trong giờ tự học.. - HS nghe - viết bài. - HS soát lỗi sai - Điền vào chỗ trống ch hay tr?. - HS làm bài. + Đánh trống, chống gậy. + Chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện. - HS nghe nhận xét, dặn dò..

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×