Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Giáo án lớp 2 tuần 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.03 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 6 Ngày soạn: 03/10/2017 Ngày giảng: Thứ hai 9/10/2017 Tập đọc MẨU GIẤY VỤN I/ MỤC TIÊU a)Kiến thức: - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: rộng rãi, sáng sủa, lắng nghe, im lặng, xì xào, nổi lên... - Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ mới: xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp. b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu loát. c)Thái độ: Có thái độ giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp. *) BVMT: GD ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp. II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - HS có khả năng tự nhận thức về bản thân. - Biết xác định giá trị và ra quyết định. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trong SGK. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1. A. Kiểm tra bài cũ: 3p - Kiểm tra 3 học sinh tra mục lục sách. - Giáo viên và học sinh nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 1p 2. Luyện đọc: 33p 2.1. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: hd hs cách đọc. 2.2. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu:10p - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. Chú ý các từ ngữ: rộng rãi, sáng sủa, lối ra vào, giữa cửa, lắng nghe, mẩu giấy, im lặng, xì xào, hưởng ứng, sọt rác, cười rộ. b. Đọc từng đoạn trước lớp:10p - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. Chú ý các câu: + Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! // Thật đáng khen! // ( giọng khen ngợi) + Các em hãy lắng nghe và cho cô biết /. - Học sinh thực hiện. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh lắng nghe.. - Học sinh đọc nối tiếp câu.. - Học sinh đọc nối tiếp đoạn..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> mẩu giấy đang nói gì nhé!// (giọng nhẹ nhàng, dí dỏm) + Các bạn ơi! hãy bỏ tôi vào sọt rác!// (giọng vui đùa, di dỏm) - Giải nghĩa từ mới: sáng sủa, đồng thanh, hưởng ứng, thích thú. c. Đọc từng đoạn trong nhóm: 6p d. Thi đọc giữa các nhóm: 6p Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 16p Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? Có dễ thấy không? Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì? - Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì? - Có thật đó là tiếng của mẩu giấy không? Vì sao? *)TH: Các em có quyền được học tập, được hưởng niềm vui trong học tập. Các bạn nữ và các bạn nam đếu có quyền được bày tỏ trước lớp. Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở học sinh điều gì? - Giáo viên:Muốn trường học sạch đẹp, mỗi học sinh phải có ý thức giữ vệ sinh chung. Các em phải thấy khó chịu với những thứ làm xấu, làm bẩn trường lớp. Cần tránh những thái độ thờ ơ, nhìn mà không thấy, thấy mà không làm. Mỗi học sinh đều có ý thức giữ gìn vệ sinh chung thì trường lớp mới sạch đẹp. 4. Thi đọc truyện theo vai: 16p - 2 nhóm thi đọc theo vai. - Giáo viên và học sinh nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò: 3p - Tại sao cả lớp lại cười rộ thích thú khi thấy bạn gái nói? - Em có thích bạn gái trong truyện này không? Vì sao?. (trình bày ý kiến các nhân, phản hồi tích cực) - Mẩu giấy vụn nằm ngay giữa lối ra vào, rất dễ nhìn thấy. - Cô yêu cầu cả lớp lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì. - Các bạn ơi hãy bỏ tôi vào sọt rác! - Đó không phải là tiếng của mẩu giấy vì giấy không biết nói. Đó là ý nghĩ của bạn gái. Bạn thấy mẩu giấy vụn nằm rất chướng giữa lối đi của lớp học rất rộng rãi và sạch sẽ đã nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác. - Nhắc học sinh phải có ý thức giữ vệ sinh trường lớp. / Phải giữ trường lớp luôn luôn sạch đẹp.. - Học sinh các nhóm thực hiện.. - Vì bạn gái đã tưởng tượng ra một ý rất bất ngờ và thú vị. Vì bạn gái hiểu ý cô giáo. - Thích bạn gái trong truyện này vì bạn thông minh, hiểu ý cô giáo, biết nhặt rác bỏ vào sọt. Trong lớp chỉ mình bạn hiểu ý cô giáo. - Nhắc học sinh về nhà đọc bài và chuẩn - Học sinh thực hiện theo lời dặn của bị cho tiết kể chuyện. cô giáo..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán Tiết 26: 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 7 + 5 I/ MỤC TIÊU a)Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, từ đó lập và thuộc các công thức 7 cộng với một số. - Củng cố giải toán về nhiều hơn. b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải toán. c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - 20 que tính và bảng gài. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: 3p - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập - Học sinh thực hiện. SGK. - Giáo viên và học sinh nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 1p - Giáo viên nêu mục tiêu của bài. 2. Giới thiệu phép cộng 7 + 5: 15p - Giáo viên nêu thành bài toán "có 7 - Học sinh thao tác trên que tính, tìm que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que ra kết quả 7 + 5 = 12 (có thể có nhiều tính?" cách cộng khác nhau). - Giáo viên nhận xét, rồi ghi bảng: 7 +. 5 12 Hay 7 + 5 = 12 (Chú ý cách viết các chữ số 7, 5, 2 thẳng cột với nhau). 3. Học sinh tự lập bảng 7 cộng với một số và thuộc các công thức: 4p 4. Thực hành: 17p  Bài 1: Tính nhẩm - Hướng dẫn học sinh cách làm. - Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại kết quả đúng.. - Học sinh lập bảng cộng 7: 7 + 4; 7 + 5; 7 + 6; 7 + 7; 7 + 8; 7 + 9.. - Đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh làm vào VBT. 7+4 7+5 7+6 7+8 7+9 7+7 4+7 5+7 6+7 8+7 9+7 7+0  Bài 2: Tính 2- Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn học sinh cách làm. - Học sinh làm vào VBT. - Giáo viên và học sinh nhận xét chốt 7 7 7 7 7 7 lại kết quả đúng + + + + + + 9 8 7 6 4 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 4 4- Học sinh đọc yêu cầu. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh làm vào VBT. - Hướng dẫn học sinh tóm tắt. Bài giải - Hỏi: bài toán cho chúng ta biết gì? Chị của Hoa có số tuổi là: bài toán hỏi gì? 7 + 5 = 12 (tuổi) - Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt Đáp số: 12 tuổi lại kết quả đúng. 5. Củng cố, dặn dò: 2p - Học sinh lắng nghe. - Gv nhắc hs vn làm bt SGK trang 26. –––––––––––––––––––––––––––––––––– Ngày soạn: 03/10/2017 Ngày giảng: Thứ ba 10/10/2017 Toán Tiết 27: 47 + 5 I/ MỤC TIÊU a)Kiến thức: - Biết thực hiện phép cộng dạng 47 + 5 (cộng có nhớ ở hàng chục). - Củng cố giải bài toán nhiều hơn và làm quen loại bài toán "trắc nghiệm". b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải toán. c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Que tính, bảng gài. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: 3p - Gọi hs lên bảng làm bài tập 3 SGK/26. - Học sinh lên bảng làm - Giáo viên và học sinh nhận xét, B. Bài mới 1. Giới thiệu phép cộng 47 + 5: (16p) - Nêu phép tính 47 + 5 = ? - Học sinh lên bảng đặt tính rồi tính. - Cho học sinh thao tác làm: - Dưới lớp làm theo. - Giáo viên nhận xét cách trình bày. - 7 cộng 5 bằng 12 viết 2 nhớ 1 (sang - Gọi 1 số em nêu cách tính. hàng chục) - 4 thêm 1 bằng 5 viết 5. 2. Thực hành: 17p  Bài 1: Tính 1- Đọc yêu cầu bài tập. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm. 87 77 67 - Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT. + + + - Gọi học sinh nêu lại cách cộng, cách đặt 4 5 6 tính. 37 27 17 + + + 9 3 10 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống. - Đọc yêu cầu bài tập. - Nêu cách làm.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - HS lên bảng điền kết quả sh 17 28 39 47 7 67 sh 6 5 4 7 23 9 T 23 33 43 54 30 76 Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau - Đọc yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn học sinh cách làm. Bài giải - Gọi học sinh lên bảng làm. Đoạn thẳng AB dài là: - Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại 17 + 4 = 21 (cm) kết quả đúng. Đáp số : 21 cm. Bài giải Hoà có số bưu ảnh là: 17 + 4 = 21( bưu ảnh) Đáp số: 21 bưu ảnh. Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả - Đọc yêu cầu bài tập. đúng - Nêu số hình và chỉ trên hình * Có 9 hình tứ giác 3. Củng cố, dặn dò: 2p - Giao bài tập về nhà cho học sinh làm bài - Học sinh lắng nghe và thực hiện. tập trang 27 SGK. Kể chuyện MẨU GIẤY VỤN I/ MỤC TIÊU a)Kiến thức: - Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện "mẩu giấy vụn" với giọng kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. - Biết dựng lại toàn bộ câu chuyện theo vai. - Biết lắng nghe bạn kể chuyện, biết đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp đươck lời bạn. b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện và đánh giả lời kể của bạn. c)Thái độ: Có thái độ tích cực giữ gìn vệ sinh trường lớp luôn sạch đẹp. *) BVMT: GD ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trong SGK. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: 3p - Gọi 3 học sinh lên bảng tiếp nối nhau kể lại nội dung câu chuyện "chiếc bút mực". - Hỏi: trong truyện có những nhân vật nào? Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 1p - Học sinh lắng nghe. - Trong tiết tập đọc trước chúng ta đã.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> học bài gì? - Câu chuyện xảy ra ở đâu? - Trong truyện có những nhân vật nào? - Câu chuyện khuyên em điều gì? - Nêu: Trong giờ kể chuyện hôm nay các em sẽ quan sát tranh và kể lại câu chuyện này? 2. Hướng dẫn kể chuyện: 33p 2.1. Kể từng đoạn truyện: 17p - Kể chuyện trong nhóm( mỗi học sinh đều kể toàn bộ câu chuyện). - Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp. - Yêu cầu học sinh nhận xét sau mỗi lần kể. 2.2. Pvai dựng lại câu chuyện: 16p - Giáo viên nêu yêu cầu của bài; Hướng dẫn học sinh thực hiện: 4 học sinh đóng 4 vai, mỗi vai kể với một giọng riêng. Người dẫn chuyện nói thêm lời của cả lớp. - Cách dựng lại câu chuyện: + Giáo viên làm người dẫn chuyện mẫu cho học sinh. Sau đó từng nhómn 4 hsinh dựng lại câu chuyện theo vai. - Giáo viên và học sinh bình chọn những nhóm những học sinh, nhóm học sinh kể chuyện hấp dẫn nhất. 3. Củng cố, dặn dò: 2p - Nhắc học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.. - Mỗi nhóm 4 em lần lượt kể từng đoạn truyện theo gợi ý. Khi kể các em khác lắng nghe gợi ý cho bạn khi cần và nhận xét.. - Học sinh lắng nghe và thực hiện.. Chính tả (tập chép) MẨU GIẤY VỤN I/ MỤC TIÊU a)Kiến thức: - Chép lại đúng một trích đoạn của truyện "mẩu giấy vụn". - Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có vần, âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: ia/ay, s/x, thanh hỏi/thanh ngã. b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm đầu s/x. c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết đoạn văn cần chép. - Bảng phụ viết nội dung BT2..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - VBT. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Kiểm tra bài cũ: 3p - Gọi 2 học sinh lên bảng, đọc các từ khó, các từ cần phân biệt của tiết chính tả trước cho học sinh viết. - Nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe đọc và viết đoạn cuối trong bài "mẩu giấy vụn". Sau đó làm các bài tập chính tả. 2. Hướng dẫn tập chép(25p) 2.1. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: 6p a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - Giáo viên đọc nội dung đoạn viết. - Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào? - Đoạn văn này kể về ai? - Bạn gái đã làm gì? - Bạn nghe thấy mẩu giấy vụn nói gì? b. Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Câu đầu tiên có mấy dấu phẩy? - Ngoài dấu phẩy trong bài còn có các dấu câu nào? - Dấu ngoặc kép đặt ở đâu? - Cách viết chữ đầu câu như thế nào? Và cách viết các chữ đầu đoạn như thế nào? c. Hướng dẫn học sinh viết các từ khó - Yêu cầu học sinh đọc các từ khó viết, các từ dễ lẫn. - Yêu cầu học sinh viết các từ ngữ trên và chỉnh sửa lỗi sai cho học sinh. 2.2. Học sinh viết chính tả vào vở: 15p - Soát lỗi: 1p 2.3. Chấm, chữa bài: 4p - GV kiểm tra 5- 7 bài, nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 8p 3.1. Bài tập - Cả lớp làm vào VBT, 21 học sinh làm vào bảng phụ. - Những học sinh làm bài trên bảng đọc kết quả. - Học sinh viết theo lời đọc của cô giáo: long lanh, non nước, chen chúc, leng keng, lỡ hẹn.. - Học sinh theo dõi sau đó 2 học sinh đọc lại đoạn viết. - Bài mẩu giấy vụn. - Về hành động của bạn gái. - Bạn gái đã nhặt mẩu giấy vụn và bỏ vào thùng rác. - Mẩu giấy nói: Các bạn ơi! hãy bỏ tớ vào sọt rác. - Đoạn văn có 6 câu? - Có 2 dấu phẩy. - Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu chấm than, dấu gạch ngang, dấu ngoặc kép. - Đặt ở đầu và cuối lời của mẩu giấy. - Đọc các từ bỗng, đứng dậy, mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác, cười rộ... - 2 học sinh lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con.. - Đọc yêu cầu bài tập. - 1 học sinh lên làm bảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Cả lớp và giáo viên nhận xét, kết luận lời a, mái nhà, máy cày. giải đúng. b, thính tai, giơ tay. 3.2. Bài tập 2. c, chải tóc, nước chảy. - Chọn làm phần a. - Gọi 1 học sinh làm vào bảng phụ, dưới lớp - Đọc yêu cầu bài tập. làm vào VBT. - Học sinh làm. - Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại kết quả đúng. 4. Củng cố, dặn dò: 2p - Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những em viết bài chính tả sạch, đẹp. –––––––––––––––––––––––––––––––––– Ngày soạn: 04/10/2017 Ngày giảng: Thứ tư 11/10/2017 Toán Tiết 28: 47 + 25 I/ MỤC TIÊU a)Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 47 + 25 ( cộng có nhớ dưới dạng tính viết. - Củng cố phép cộng đã học dạng 7 + 5 ; 47 + 5. Biết giải toán về nhiều hơn bằng 1 phép tính. b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải toán. c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 6 bó 1 chục que tính và 12 que tính rời, bảng gài. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Bài cũ: 3p - Làm bảng con kết hợp lên bảng làm Đặt tính rồi tính: - Nhận xét 47 + 6 17 + 8 27 + 5 - Củng cố và chuyển bài mới. B. Bài mới(33p) 1. Giới thiệu bài: 1p - Làm thao tác trên que tính để tìm 2. Hướng dẫn thực hiện phép tính(15p) kết quả 47 + 25 - Gộp 7 que tính với 5 que tính - Nêu cách làm. được 12 que tính ( bó 1 chục và 2 que tính lẻ ), 4 chục que tính với 2 chục que tính là 6 chục que tính, thêm 1 chục que tính la 7 chục que tính, thêm 2 que tính bằng 72 que - Vậy 47+25=? tính. - Lên đặt tính và tính. - HS : 47 + 25 3. Thực hành: 17p 72 Bài 1: Hs đọc yêu cầu. 1. Tính: 3 hs lên bảng làm 27 47 37.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gv và cả lớp nx.. + 14 77 + 5 2. a – Đ b–S. + 26. + 35 27. +. 39 +. 18 d– Đ e–S. 7. Bài 2: Đúng ghi Đ sai ghi S - Đọc yêu cầu của bài. - Các con quan sát cách đặt tính và cách tính để xác định đúng sai. - Lên bảng làm. - Nhận xét và chuyển bài. Bài 3 3. Tóm tắt : Nữ :17 người - Đọc yêu cầu của bài. Nam :19 người - Tóm tắt bài và làm ( giúp h.s tìm cách Đội : ..... người ? giải bài toán ) Bài giải: Đội có số người là : 17 + 19 = 36 ( người ) Đáp số: 36 người 4. Củng cố, dặn dò(2p) - Giáo viên nhắc học sinh về nhà học bài, làm bài tập SGK. - Nhận xét giờ học. –––––––––––––––––––––––––––––––––– Tập đọc NGÔI TRƯỜNG MỚI I/ MỤC TIÊU a)Kiến thức: - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng từ ngữ; lợp lá, bỡ ngỡ, rung động. - Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Biết đọc với giọng trìu mến, tự hào thể hiện tính chất yêu mến ngôi trường mới của em học sinh. - Nắm được nghĩa từ mới trong SGK. - Nắm được nội dung bài, bài văn tả ngôi trường mới, thể hiện tình cảm yêu mến, tự hào của em học sinh với ngôi trường mới, với cô giáo, bạn bè. b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu loát. c)Thái độ: Có thái độ trân trọng tình cảm của bạn học sinh trong bài và biết yêu quý, tự hào về ngôi trường của mình. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa SGK . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: 3p - Gọi hs nối tiếp nhau đọc truyện. - Học sinh thực hiện. - Giáo viên nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1p.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>  . .   . 2. Hướng dẫn luyện đọc(15p) Giáo viên đọc mẫu toàn bài. Đọc từng câu : - Đọc đúng: trên nền, lấp ló, sáng lên, thân thương . - Nhận xét và uốn nắn . Đọc từng đoạn trước lớp : - Em bước vào lớp, vừa bỡ ngỡ/ vừa thấy quen thân / Tả đến chiếc thước kẻ, chiếc bút chì / sao cũng đáng yêu đến thế / - Nhận xét và uốn nắn . - Đọc các từ chú giải sau bài . Đọc từng đoạn trong nhóm . Thi đọc giữa các nhóm . Đọc đồng thanh . 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 10p - Đọc thầm từng đoạn, trao đổi và trả lời câu hỏi. ? Tìm đoạn văn tương ứng với từng nội dung . - Bài văn tả ngôi trường theo cách tả từ xa đến . ? Nêu những từ ngữ tả về vẻ đẹp của ngôi trường ? Dưới mái trường mới, bạn h/s cảm thấy có những gì mới.. - Nối tiếp nhau đọc từng câu .. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Nối tiếp nhau đọc câu .. - Tả ngôi trường từ xa (đoạn 1, 2 câu đầu) - Tả lớp học (đoạn 2, 3 câu tiếp ) - Tả cảm xúc của học sinh dưới mái trường mới . - Ngói đỏ, như những cánh hoa lấp ló trong cây - Bàn ghế gỗ xoan đào, nổi vân như lụa. - Tất cả sáng lên và thơm tho trong nắng mùa thu . - Tiếng trống rung động kéo dài . - Tiếng cô giáo trang nghiêm . - Tiếng đọc bài thấy lạ.. - Bạn h/s rất yêu ngôi trường mới.. ? Bài văn cho thấy tình cảm của các bạn h/s với ngôi trường mới ntn . *)TH: Các con ai cũng có quyền được học tập trong ngôi trường mới. 4. Luyện đọc lại: 5p - Bình chọn và nhận xét . - Tổ chức thi đọc . - Học sinh chú ý nghe . 5. Củng cố và dặn dò: 2p ? Ngôi trường con đang học cũ hay mới; con có yêu mái trường của mình không ? *)TH: Học sinh chúng ta nói về ngôi trường của mình là các con thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến. - Dù trường mới hay cũ, ai cũng yêu.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> mến, gắn bó với trường của mình. Ngày soạn: 04/10/2017 Ngày giảng: Thứ năm 12/10/2017 Toán Tiết 29: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU a)Kiến thức: - Củng cố và rèn luyện kỹ năng thực hiện phép cộng dạng 47+25; 47+5; 7+5 (cộng qua 10 có nhớ, dạng tính viết ). b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải toán. c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra : 2-3’ - 37 + 5 27 + 16 - Làm bảng con kết hợp lên bảng. 34 + - Nhận xét 61 2. Bài mới: 35’ Bài 1: 1. Nhẩm - Làm tính nhẩm . 7+1= 7+2= 7+3= 7+4= 7+5= 7+6= 7+7= 7+8= 7+9= 7+0= Bài 2: Đăt tính rồi tính. 2. Đặt tính rồi tính - Hs lên bảng làm. 27 + 35 77 + 9 68 + 27 - Hs nx chốt kq đúng - Lên bảng làm - H/S đưa ra kết quả Bài 3: Đọc y/c của bài Bài giải Hs tự giải, hs nx. Cả 2 loại trứng có số quả là: 48 + 28 = 76 ( quả ) Bài 4:(5 – VBT) Đáp số: 76 quả - Y/c nhẩm ra kết quả phép tính rồi 4. 17 + 9 = 19 +7 ghi dấu thích hợp vào ô trống 28 – 3 > 17 + 6 - Có thể so sánh như sau : 19 +7 = 26 17 + 9 = 26 nên 19 + 7 = 19 +7 3. Củng cố và dặn dò(2p) - Nhận xét và củng cố bài Luyện từ và câu CÂU KIỂU AI LÀ GÌ? TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP I/ MỤC TIÊU a)Kiến thức: 1. Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu (ai, cái gì? con gì? là gì? ) 2. Mở rộng vốn từ: từ ngữ về đồ dùng học tập. b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu Ai (cái gì,con gì) là gì?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa SGK, VBT. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. kiểm tra bài cũ : 3p - Viết bảng con. - Sông đà, núi Nùng, Hồ than thở. - Đặt câu theo mẫu Ai (cái gì; con gì) là gì? B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu ghi đầu bài: 1p 2. Hướng dẫn làm bài tập(33p) Bài 1 ( miệng ) - Đọc yêu cầu của bài, đọc cả mẫu - Đặt câu hỏi cho câu in đậm. + Chú ý: những bộ phận được in đậm trong - Nối nhau phát biểu. 3 câu văn đã cho ( Em, Lan, Tiếng việt ). - Em. - Ghi bảng: - Lan. a/ Ai là học sinh lớp 2? - Tiêng việt. b/ Ai là học sinh giỏi nhất lớp? c/ Môn học em yêu thích là gì? Bài tập 3: ( viết ) 3. Đọc nối tiếp. - Nêu y/c; tìm các đồ dùng học tập ẩn trong tranh cho biết mỗi đồ dùng ấy để làm gì ? - Làm vào vở BT. - Phải quan sát kỹ bức tranh - Nối tiếp nhau đọc. - Lớp và gv nhận xét: rút ra lời giải chung. 3. Củng cố và dặn dò (2p) - N.xét tiết dạy, khen thưởng h/s học tốt. - Về viết các câu theo mẫu. –––––––––––––––––––––––––––––––– Tập viết CHỮ HOA Đ I/ MỤC TIÊU a)Kiến thức: Biết viết chữ Đ hoa cỡ vừa và nhỏ. - Viết đúng, đẹp, sạch, cụm từ ứng dụng Đẹp trường đẹp lớp. b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu và quy trình viết chữ Đ. c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. - BVMT: Giáo dục hs ý thức giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu chữ Đ đặt trong khung, bảng phụ, VBT. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Kiểm tra bài cũ: 1-2’ - Kiểm tra bài viết ở nhà. - Viết bảng con chữ Đ. - Nhận xét, uốn nắn. B. Dạy bài mới (35p) 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa (7P) - Quan sát và nhận xét:. - Học sinh thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ? Chữ Đ cao mấy ly. ? Chữ Đ có cấu tạo giống và khác chữ D ở điểm nào. -Viết chữ Đ lên bảng vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - Viết chữ Đ trên bảng con. 3. Viết cụm từ ứng dụng(5p) - Giới thiệu cụm từ: Đẹp trường đẹp lớp TH: Đưa ra lời khuyên giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Quan sát và nhận xét. - Chữ cao 2,5 ô ly là những chữ nào? ? ------------------2 ô ly ---------------------? ------------------1,5 ô ly ------------------- Các chữ cao 1 ô ly? 4. Viết vào vở(18p) - Nêu y/c viết nh VBTV. - Qs và uốn nắn những em viết yếu. 5. Chấm chữa bài(5p) - GV kiểm tra 5- 7 bài, nhận xét C. Củng cố và dặn dò: 2p - Nx giờ viết, hoàn thành nốt phần BT. - Cao 5 ly - Được cấu tạo như chữ D. Khác thêm 1 nét thẳng ngang ngắn.. - Đ, g, l -đ p -t - Là những chữ còn lại. - Viết vào vở TV. Ngày soạn: 05/10/2017 Ngày giảng: Thứ sáu 13/10/2017 TOÁN Tiết 30: BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN I/ MỤC TIÊU a)Kiến thức: - Củng cố khái niệm “ít hơn" và biết giải bài toán về ít hơn. b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải toán ít hơn. c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng gài, mô hình quả cam - HS: VBT III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: 1’ 2. Giới thiệu về bài toán ít hơn “ 35’ a / Quan sát hình vẽ SGK .(17p) + Hình trên có 7 quả cam ( gài 7 quả ) - Hình trên có 7 quả cam. + Hình dưới ít hơn hàng trên 2 quả. - Hình dưới ít hơn 2 quả cam. + Hình dưới có mấy quả? - Hỏi hình dưới có bao nhiêu quả cam. ? Bài toán cho biết những gì? - Dưới làm vào vở. Bài làm ? Bài toán hỏi gì ? Số quả cam ở hàng dưới là:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - 1 h/s lên bảng làm . b/ Thực hành: (18p) Bài 1: Hs đọc bài toán - Giúp h/s tìm hiểu bài qua phần tóm tắt trong VBT, rồi giải bài toán.. 7 – 2 = 5 ( quả ) Đáp số: 5 quả cam Bài giải Tổ 2 gấp được số cái thuyền là: 17 – 7 = 10 (cái thuyền) Đáp số:10 cái thuyền Bài giải Bạn Bình cao số xăng ti mét là: 95 - 3 = 92 ( cm) Đáp số: 92 cm. Bài 2: Hs đọc bài toán - Hiểu “thấp hơn” là “ít hơn” 3. Củng cố và dặn dò(2p) - Về bài toán nhiều hơn, Biết số bé. - Biết phần nhiều hơn của số lớn. - Về bài toán it hơn, Biết số lớn. - Biết phần ít hơn. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Chính tả (nghe viết) NGÔI TRƯỜNG MỚI I/ MỤC TIÊU a)Kiến thức: 1/ Nghe viết: viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Ngôi trờng mới. 2/ Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có vần, âm, thanh . b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, VBT . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: 2-3’ - Viết bảng con: nướng bánh, gõ kẻng. - Nhận xét B. Bài mới: 35p 1.Giới thiệu ghi đầu bài: 1p 2. Hướng dẫn nghe viết:25p a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị (7p). - GV đọc toàn bài chính tả. - Nắm nội dung bài. ? Dưới mái trường mới bạn học sinh cảm thấy có những gì mới? - Hướng dẫn học sinh nhận xét. ? Có những dấu câu nào được dùng trong bài chính tả? - Viết bảng con. b. GV yêu cầu cho h/s viết vào vở(18p) 3. Chấm chữa bài(4p) - GV kiểm tra 5- 7 bài, nhận xét 4. Làm bài tập(6p). - Đọc lại 2 em . - Tiếng trống dung động kéo dài, tiếng cô giáo giảng bài ấm áp, tiếng đọc bài vang vang rất lạ … - Dấu phẩy, dấu chấm than, dấu chấm . - Rung động, trang nghiêm … - HS viết vào vở . - Đổi chéo bài kiểm tra. - Đọc y/c của bài..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - T/C tiếp sức. - Kết luận nhóm thắng cuộc tuyên dương. C. Củng cố và dặn dò(2p) - Nhận xét tiết học, khen những học sinh học tốt có tiến bộ.. - Mời 3,4 nhóm tiếp sức.. Tập làm văn LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH I/ MỤC TIÊU a)Kiến thức: 1. Rèn kỹ năng nghe và nói: Hs nói được câu theo mẫu Ai – là gì? Biết kể về bản thân cho các bạn cùng nghe. 2.Rèn kỹ năng viết: Biết tìm và ghi lại mục lục sách . b)Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, nói và viết c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bảng phụ bài tập 3 - HS: VBT. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: 1-2’ 2. Hướng dẫn làm bài tập : 18-20’. *)Bài tập 3 ( viết ) - Từng nhóm ( 3 h/s ) thi thực hành - Đọc yêu cầu của bài. hỏi đáp, trả lời lần lợt các câu hỏi a, - Đọc mục lục mẩu truyện của mình. b, c - Viết vào VBT tên truyện, số trang theo thứ tự mục lục. - Nối tiếp nhau đặt 3 câu theo mẫu. - Lớp cùng giáo viên nhận xét. - Nhận xét. - Đặt trước 1 tập truyện thiếu nhi mở trang muc lục. *)Bài tập bổ sung: - Lớp nhận xét. - 4 – 5 hs tự thuật gv và cả lớp nx. - Nối tiếp nhau tự thuật. - Hãy nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các - Em vô ý làm rách trang truyện của trường hợp sau bạn. - Cô giáo cho em mượn cái bút. *)TH: Chúng ta luôn được bày tỏ ý kiến - Ông bà mua cho em một quyển trước lớp là chúng ta đã thực hiện quyền truyện tranh rất hay. của mình. - Em va phải một cụ già. 3. Củng cố và dặn dò(2p) - Nhận xét tiết học. - Về xem lại bài. ––––––––––––––––––––––––––––––––––– SINH HOẠT TUẦN 6 – DẠY AN TOÀN GIAO THÔNG Phần I SINH HOẠT SINH HOẠT TUẦN 6.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> I. MỤC TIÊU - HS thấy được những ưu điểm, nhược điểm về các hoạt động giáo dục của lớp trong tuần vừa qua. - HS nắm đươc phương hướng hoạt động của tuần tới. - Giáo dục HS có ý thức chấp hành quy định về an toàn giao thông. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Đánh giá các hoạt động của tuần qua(10P) 1. Ưu điểm: ................................................................................................................................. ......................................................................................................................... .......................................................................................................................... 2. Nhược điểm: ................................................................................................................................. ............................................................................................................................ .............................................................................................................................. Tuyên dương: .............................................................................................................................. ............................................................................................................................ Phê bình: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................. B. Phương hướng tuần tới(8p) - Củng cố nề nếp ra vào lớp, tăng cường rèn ý thức tự giác trong các hoạt động - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những nhược điểm tồn tại trong tuần - Trong lớp chú ý nghe giảng làm bài trước khi đến lớp. - Xây dựng đôi bạn cùng tiến. - Thi đua thực hiện mọi nề nếp, tích cực rèn ý thức tự giác trong học tập. - Học sinh chấp hành nghiêm túc việc đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy Phần II AN TOÀN GIAO THÔNG BÀI 4: ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Ôn lại kiến thức đã học về đi bộ qua đường đã học ở lớp 1. Biết cách đi bộ và qua đường trên những đoạn đường có tình huống khác nhau ( vỉa hè có nhiều vật cản, không có vỉa hè, đường ngõ…) - HS biết quan sát phía trước khi đi đường. HS biết chọn nơi qua đường an toàn. 2. Kỹ năng - HS có thói quen quan sát trên đường đi, chú ý khi đi đường. Thói quen tìm người lớn đưa qua đường ở những đoạn đường có nhiều xe cộ. 3. Thái độ - Có ý thức và tuân theo quy định về giao thông khi đi bộ qua đường. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV có phiếu ghi các tình huống của hoạt động 2..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1.Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ (3p) - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: Khi gặp biển báo cấm thì người và các loại xe đi trên đường phải làm gì? - Gọi HS nhận xét, bổ sung. 3.Bài mới (15p) a) Giới thiệu bài: Hằng ngày khi đi bộ đến trường hoặc đi chơi em cần chúý điều gì để đảm bảo an toàn trên đường? b) Các hoạt động *Hoạt động 1:Biết hành vi đúng / sai khi đi bộ trên đường - Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu quan sát hình vẽ trong SGK, thảo luận nhận xét các hành vi đúng/sai trong mỗi bức tranh. - Gọi đại diện nhóm lên trình bày ý kiến và giải thích lý do tại sao nhóm mình lại giải thích như vậy? *Kết luận: Khi đi bộ trên đường, các em cần phải đi trên vỉa hè, nơi không có vỉa hè phải đi sát lề đường. đi đúng đường dành cho người đi bộ. ở ngã tư, ngã năm… muốn qua đường phải đi theo tín hiệu đèn giao thông hay chỉ dẫn của CSGT. *Hoạt động 2: Thực hiện những hành vi đúng khi đi bộ trên đường. - GV chia lớp thành 8 nhóm, phát cho mỗi nhóm một câu hỏi tình huống, các nhóm thảo luận tìm ra các giải quyết tình huống đó( 2 nhóm chung một câu hỏi) - Gọi các nhóm lên trình bày, các nhóm có cùng câu hỏi bổ sung. *Kết luận: Khi đi bộ qua đường cần quan sát đường đi không nhìn các quầy hàng hoặc vật lạ bên đường, chỉ đi qua đường ở những nơi có điều kiện an toàn. Cần quan sát kĩ xe cộ đi lại trên. Hoạt động của trò. - HS thảo luận hoạt động theo nhóm, nêu các tình huống đúng/ sai trong các bức tranh. - Các nhóm nối tiếp nhau lên trình bày ý kiến. HS khác nghe nhận xét bổ sung. - Nghe và ghi nhớ.. - Nhận nhóm, thảo luận và tìm ra cách giải quyết - Các nhóm nối tiếp nhau lên trình bày, các nhóm khác nghe bổ sung ý kiến. Đáp án + Đi sát bên lề đường, đường hẹp phải đi hàng một, chú ý tránh xe đạp, xe máy. + Đi tránh xuống lòng đường nhưng phải đi sát lề đường, chú ý xe đạp, xe máy và nắm tay mẹ….

<span class='text_page_counter'>(18)</span> đường. Nếu thấy khó nhờ người lớn + Chờ cho ô tô đi qua, quan sát xe đạp, đưa qua. xe máy phía tay trái, hai chị em dắt tay nhau đi thẳng qua đường, đi nhanh sang nửa bên kia đường chú ý nhìn tránh xe cộ ở phía tay phải. + Nhờ người lớn dắt qua đường. -Vài HS nối tiếp nhau phát biểu 4.Củng cố (1p) Không đi qua đường ở những nơi như thế nào? 5. Dặn dò (1p) - Vận dụng bài đã học vào thực tế, đảm bảo an toàn giao thông. - Nhận xét tiết học –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TUẦN 6 Buổi 2 Ngày soạn: 04/10/2017 Ngày giảng: Thứ tư 11/10/2017 BDTOÁN ÔN TẬP DẠNG 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ I/ MỤC TIÊU a)Kiến thức: - Học sinh nhớ và vận dụng bảng cộng 7 cộng với 1 số vào làm tính - Giải toán có lời văn. b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng hiện phép cộng dạng có nhớ, giải toán có lời văn. c)Thái độ: Có thái độ tích cực hứng thú trong học tập. II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ(3p) GV nêu y/c Cho đọc bảng cộng 7cộng với một HS đọc bảng cộng 7cộng với mộtsố. số. 2. Bài mới(33p) - Hướng dẫn hs luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm: Cho hs làm miệng. 7+3= 7+8= 7+5= - GV nhận xét 6+7= 9+7= 4+7= 7+7= 7+1= 7+6= Bài 2: Tính HS nhẩm nêu kết quả. - HS nêu kết quả - Nhận xét cách tính 7 cộng với 7+3+1= 7+3+6= 7+3+3= một số 7+4= 7+9= 7+6= 7+3+2= 7+3+5= 7+3+4= Bài 3: Đặt tính rồi tính 7+5= 7+8= 7+7= GV chốt lại bài. Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau - HS đọc y/c - GV hd gợi ý cách làm. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - 1hs lên bảng làm, lớp làm vào vở - Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố dặn dò(2p) - GV hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học.. 47 + 26 27 + 42 67 + 8 37 + 42 57 + 25 77 + 63 3hs lên làm lớp làm vào vở. Nhận xét chữa bài. Tóm tắt Lớp 2A: 27 học sinh Lớp 2B: 29 học sinh Tất cả : …sinh? Bài giải Cả hai lớp có số học sinh là: 27 + 29 = 56( học sinh) Đáp số: 56 học sinh.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ––––––––––––––––––––––––––––––––––––– BDTiếng Việt ÔN LUYỆN ĐỌC, CHÍNH TẢ: NGÔI TRƯỜNG MỚI I. MỤC TIÊU a)Kiến thức: - HS đọc to, rõ ràng bài Ngôi trường mới - Nghe viết đúng một đoạn trong bài Ngôi trường mới b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe viết cho học sinh c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong rèn đọc và viết chữ đúng, đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài viết chính tả mẫu: Ngôi trường mới III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A/ KTBC: 3p - HS đọc bài ngôi trường mới - Trả lời câu hỏi: Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của ngôi trường? B/ Hd hs luyện tập(33p) a, Học sinh luyện đọc bài Ngôi trường mới - Nhắc lại cách đọc ngắt hơi khi đến - HS luyện đọc theo đoạn dấu phẩy, dấu chấm - HS đọc theo nhóm - Lớp theo dõi nhận xét - HS đọc đoạn trước lớp - GV nhận xét tuyên dương học sinh - HS đọc toàn bài đọc tốt b, HD luyện viết chính tả - Giới thiệu đoạn viết: HS nghe đọc viết đoạn 2 của bài: Từ Em bước vào lớp đến nắng mùa thu - GV cho hs nêu các chữ cần viết hoa, các từ dễ lẫn - ghế gỗ, gỗ xoan, nổi vân - HS viết bảng con: - HS viết bài trong vở - HS nghe đọc viết bài * Chấm, chữa bài. - Giáo viên chấm khoảng 5, 7 bài. - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. D. Củng cố, dặn dò: 2p - Giáo viên nhận xét tiết học. - Khen HS viết đúng, đẹp, nhanh. –––––––––––––––––––––––––––––––––––– Ngày soạn: 05/10/2017 Ngày giảng: Thứ sáu 13/10/2017 BDTOÁN LUYỆN TẬP BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN I/ MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> a)Kiến thức: - Củng cố nhận biết và cách giải dạng bài toán về ít hơn. b)Kỹ năng: - Rèn kĩ năng giải bài toán về ít hơn. c)Thái độ: - Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng gài, mô hình quả cam - HS: VBT III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: 1P 2. Luyện tập về bài toán ít hơn (33p) a / GV nhắc lại cách cách giải bài toán về ít hơn (10P) - GV nêu bài toán Mẹ hái được 35 quả cam, chị hái - Cách tóm tắt bài toán được ít hơn mẹ 5 quả. Hỏi chị hái được bao nhiêu quả cam? + Hình dưới có mấy quả? Tóm tắt ? Bài toán cho biết những gì? Mẹ : 35 quả cam Chị hái được ít hơn: 5 quả cam Chị : ..... quả cam ? Bài làm Số quả cam ở hàng dưới là: 35 – 5 = 30 ( quả ) b/ Luyện tập: 23P Đáp số: 30 quả cam Bài 1: Hs đọc bài toán Tổ Một trồng được 68 cây, tổ Hai - Giúp h/s tìm hiểu bài qua phần tóm tắt trồng được ít hơn tổ Một 18 cây. Hỏi rồi giải bài toán. tổ Hai trồng được bao nhiêu cây? Tóm tắt Tổ Một : 68 cây Tổ Hai ít hơn tổ Một :18 cây Tổ Hai : .... cây? Bài giải Tổ 2 trồng được số cây là: 68 – 18 = 50 (cây) Đáp số:50 cây Bài 2: Hs đọc bài toán Hà cao 96cm, Hồng thấp hơn Hà - GV hd gợi ý cách làm. 5cm. Hỏi Hồng cao bao nhiêu xăng- Bài toán cho biết gì? ti- mét? - Bài toán hỏi gì? Tóm tắt - Hiểu “thấp hơn” là “ít hơn” Hà : 96cm Hồng thấp hơn Hà: 5cm Hồng cao : .... cm? Bài giải Bạn Hồng cao số xăng ti mét là: 3. Củng cố và dặn dò(2p) 96 - 5 = 91 ( cm).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Về bài toán nhiều hơn, Biết số bé. Đáp số: 91 cm - Biết phần nhiều hơn của số lớn. - Về bài toán it hơn, biết số lớn. - Biết phần ít hơn. ––––––––––––––––––––––––––––––––––– BD TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT CHỮ HOA Đ I. MỤC TIÊU a)Kiến thức: Học sinh luyện tập viết đúng chữ hoa Đ cỡ nhỏ - Viết câu ứng dụng “ Đẹp trường, đẹp lớp ” theo cỡ chữ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chữ hoa Đ theo cỡ chữ nhỏ c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong rèn chữ viết đúng và đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - B phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Đẹp trường, đẹp lớp III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A/ KTBC(3p) - Học sinh quan sát mẫu chữ hoa Đ nêu - Nhắc lại cách viết chữ hoa Đ cấu tạo của chữ và cách viết B/ Hd hs luyện tập(33p) a, Học sinh luyện viết chữ hoa Đ vào bảng con 3 lần, giáo viên theo dõi nhận xét sửa sai b, Hương dẫn luyện viết câu ứng dụng - Nhắc lại cách viết chữ Đẹp và cả - Đẹp trường, đẹp lớp . câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ - Hỏi: Độ cao của các chữ cái: - Các chữ Đ ( Đ hoa cỡ nhỏ) - Chữ p cao mấy li? - Chữ t cao mấy li? - Những chữ còn lại: ơ, n, e, ư cao mấy li? - Cách đặt dấu thanh ở các chữ? - Hỏi: Các chữ( tiếng) viết cách nhau một khoảng bằng chừng nào? - Gv viết mẫu chữ Đẹp trên dòng kẻ nhắc hs lưu ý: điểm cuối của chữ Đ nối liền với điểm bắt đầu chữ e. c. Hdẫn học sinh luyện viết vào vở li - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh - Viết 2 dòng chữ hoa Đ cỡ nhỏ yếu kém viết đúng quy trình, hình - Viết 2 dòng từ Đẹp cỡ nhỏ - Viết 4 dòng câu Đẹp trường đẹp lớp cỡ dáng và nội dung. nhỏ - Phần ngôi sao hs luyện viết chữ d. Chấm, chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Giáo viên chấm khoảng 5, 7 bài. - Nxét để cả lớp rút kinh nghiệm. C. Củng cố, dặn dò(2p) - Giáo viên nhận xét tiết học. - Khen hs viết đúng, đẹp, nhanh.. nghiêng. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×