Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Giaó án lớp 3 Tuần 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.84 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 27 Ngày soạn: 29/05/2020 Ngày giảng: Thứ hai 01/06/2020 Tiếng Việt: Tiết 57+58 Tập đọc – LTVC BÀI HÁT TRỒNG CÂY- TỪ NGỮ VỀ CÁC NƯỚC, DẤU PHẨY * Tập đọc I. MỤC TIÊU a) Kiến thức - Thấy được cây xanh mang lại cho con người nhiều ích lợi. Mọi người hăng hái trồng cây. b) Kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: đọc trơn, diễn cảm toàn bài - Đọc đúng các từ ngữ: rung cành cây, lay lay, nắng xa, mau lớn lên … - Ngắt, nghỉ đúng chỗ; biết đọc bài thơ với giọng vui, thân ái, hồn nhiên. - Học thuộc lòng bài thơ. c) Thái độ - Giáo dục ý thức hăng hái trồng cây, bảo vệ cây xanh. *THQTE: Quyền được sống trong môi trường trong lành, được tham gia những việc làm để bảo vệ môi trường. Bổn phận phải bảo vệ môi trường, hăng hái trồng cây, bảo vệ cây xanh. * LTVC a) Kiến thức - Biết kể tên các nước trên thế giới và chỉ vị trí các nước trên bản đồ. - Ôn luyện về dấu phẩy. * Bỏ bài 2; bài 3(phần c)( theo công văn 5842 BGD&ĐT). b) Kĩ năng - Rèn kỹ năng dùng đúng dấu câu. c) Thái độ - Giáo dục ý thức tích cực trong học tập cho học sinh II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bản đồ thế giới III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: * Tập đọc A. Bài cũ: - 2 học sinh lên bảng. - Hãy đọc 1 đoạn trong bài Bác sĩ Y- éc- - Lớp nhận xét. xanh mà em thích nhất và nói rõ vì sao em thích? + Vì sao bà lão ao ước được gặp bác sĩ? - GV nhận xét chung. B . Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a) GV đọc toàn bài: - Học sinh theo dõi. - GV cho hs quan sát tranh minh hoạ. b) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> (+) Đọc từng câu: GV HD phát âm từ khó, dễ lẫn: vòm cây, nắng xa, mau lớn lên… (+) Đọc từng khổ thơ trước lớp: - Yêu cầu hs đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ, GV nhắc hs ngắt nghỉ hơi đúng. - Gv kết hợp giải nghĩa 1 số từ. (+) Đọc từng khổ thơ trong nhóm: - GV yêu cầu hs đọc theo nhóm đôi. - GV theo dõi, sửa cho 1 số hs. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Y/c H đọc thầm toàn bài để TLCH: - Cây xanh mang lại những gì cho con người?. - Hs đọc nối tiếp từng dòng thơ. - Hs đọc nối tiếp từng khổ thơ.. - HS luyện đọc nhóm đôi - Đại diện 1 số nhóm lên đọc. - Hs đọc thầm toàn bài. + Cây xanh mang lại tiếng hót mê say… + Được mong chờ cây lớn… -Hs nêu. - Hạnh phúc của người trồng cây là gì? - Tìm những từ ngữ lặp lại trong bài thơ? nêu tác dụng của chúng? - Hs về nhà đọc thuộc lòng bài - TH: việc trồng cây xanh để bảo vệ môi thơ. trường…. * LTVC A. Kiểm tra bài cũ: Gọi hs chữa bài 1, - HS kể: TQ, Thái Lan, Lào, tuần 30 Pháp... HS quan sát B. Hướng dẫn hs làm bài tập - Vài em lên chỉ, lớp theo dõi C. *Bài 1:- Gọi 1 em nêu yc: + Kể tên 1 vài nước mà em biết? - GV treo bản đồ thế giới, gọi hs chỉ vị trí - Dưới lớp hs làm và chữa bài các nước ấy trên bản đồ - GV nhận xét *Bài 3: gọi hs nêu yc: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp. YC hs làm bài ra nháp. - Gọi 1 em lên bảng điền dấu phẩy - GV nhận xét, chốt lời giải đúng 5. Củng cố - dặn dò: ?Sau khi học xong bài thơ, em nghĩ mình cần phải làm gì? ____________________________________ Toán: Tiết 131 CHỦ ĐỀ: PHÉP CỘNG,PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000 Luyện tập-Luyện tập chung I.MỤC TIÊU a) Kiến thức - Củng cố về trừ nhẩm, trừ các số có đến 5 chữ số, về giải toán, về số ngày trong các tháng..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Giúp HS củng cố cách cộng, trừ nhẩm các số tròn chục nghìn; phép cộng trừ các số trong phạm vi 100 000, giải toán. * Bỏ bài 2(cột 1,2)/160; bài 4/160( theo công văn 5842 BGD&ĐT). b) Kĩ năng - Rèn kỹ năng cộng, trừ nhẩm các số tròn chục nghìn; phép cộng trừ các số trong phạm vi 100 000 c) Thái độ - Vận dụng vào thực tế có liên quan . II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1.Bài cũ : Gọi 2 hs nêu cách đặt tính trừ và thực hiện phép trừ? - Tính: 59372- 53814 ; 32484- 9177 2. Thực hành . Bài 1(159) : Gọi hs nêu yêu cầu. + Y/c hs tính nhẩm từng phép tính và nêu kq. + Nhắc lại cách trừ nhẩm các số tròn nghìn Bài 2(159):Gọi hs nêu yc.Đặt tính rồi tính - YC hs đặt tính ra bảng con - Gọi 2 em lên bảng làm. - GV nhận xét chốt kết quả đúng. - Gọi 1 em nêu lại cách đặt tính và cách thực hiện phép trừ ? Bài 3(159): + Bài toán cho biết gì? hỏi gì? + YC hs tự giải vào vở - Gọi 1 em chữa bài. - Lớp nhận xét . * Bài tập 2(160): - Yêu cầu HS làm nháp. - GV nhận xét và gọi HS nêu cách đặt tính và tính. * Bài tập 3(160): - Giúp HS phân tích đề và tìm cách giải. - Yêu cầu giải vở. - GV thu chấm nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét giờ học .. - Lớp làm ra bảng con. - HS tính nhẩm - HS nêu - HS đặt tính ra bảng con KQ:36736; 11345. + hs nêu yêu cầu . + HS giải vào vở. ĐS : 50kg - Y/C HS làm bài - Hs nêu cách thực hiện đặt tính và tính. - HS giải vở, 1 HS lên chữa. 45 600 + 5300 = 50900 (kg). 50900 - 4600 = 646300 (kg. ____________________________________ Hoạt động ngoài giờ Văn hóa giao thông Bài 7+ 8: NHÌN THẤY VẬT CẢN KHÔNG AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG KHI NGƯỜI THÂN VỪA NGHE ĐIỆN THOẠI VỪA ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU a, Kiến thức: - Hs biết thế nào là giao thông an toàn, đúng luật. Chấp hành tốt an toàn giao thông là thể hiện nếp sống văn minh. - HS biết được sự nguy hiểm khi vừa nghe điện thoại vừa điều khiển phương tiện giao thông. b, Kỹ năng: - Hs biết cách xử lý khi nhìn thấy vật cản trên đường giao thông để đảm bảo an toàn cho mọi người.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Biết cách xử lý khi phát hiện người thân vừa nghe điện thoại vừa điều khiển phương tiện giao thông. - Biết ngăn cản người thân khi vừa sử dụng điện thoại vừa điều khiển phương tiện giao thông. - Biết đánh giá hành vi đúng-sai của người khác về việc sử dụng điện thoại khi điều khiển phương tiện giao thông. c, Thái độ: - Hs hình thành thói quen dọn dẹp, xử lý vật cản không an toàn khi nhìn thấy trên đường giao thông - Hs thực hiện và nhắc nhở người thân, bạn bè cùng thực hiện an toàn khi tham gia giao thông. - Biết nhắc nhở mọi người khôngsử dụng điện thoại khi điều khiển phương tiện giao thông II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh về các loại đường giao thông và 1 số vật cản trên các đường giao thông - Tranh ảnh về người vừa điều khiển phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Trải nghiệm: HS nêu các loại đường giao thông đã Cho HS xem 1 số hình ảnh về đường được học ở lớp 2 giao thông có vật cản nằm trên đó, hỏi: Em hãy cho biết đường giao thông trong hình là loại đường giao thông gì? Em có nhìn thấy gì trên đường giao - 2 HS đọc câu chuyện “Có phải tại thông đó không? viên gạch”. GV hỏi: Em đã bao giờ thấy vật cản Nếu thấy vật cản trên đường nằm trên đường đi của mình chưa? Khi Hãy mau dọn dẹp, tai ương đâu còn đó em đã làm gì? Ngoài ra, chúng ta cần phải có ý thức - Vậy khi nhìn thấy vật cản không an nhắc nhở nhau không thờ ơ khi nhìn toàn trên đường giao thông, chúng ta thấy các vật cản nằm trên đường, hình không được làm ngơ mà cần dọn thành thói quen dọn dẹp, hoặc kêu gọi những vật đó sang 1 bên. Nếu vật cản sự giúp đỡ của người đỡ để dọn dẹp quá to nặng hoặc có thể gây nguy các vật cản đó. hiểm như dây điện, các em nên nhờ Vật làm cản trở giao thông người lớn giúp đỡ, không nên tự làm 1 Gây bao nguy hiểm ta không thể ngờ mình để đảm bảo an toàn cho bản thân Người, xe qua lại hàng giờ và cho những người qua đường. Chung tay dọn dẹp không chờ đợi ai. * Chuyển ý để giới thiệu cho Hs vào bài mới - Em đã từng đi những loại phương - Hs thảo luận nhóm đôi sau đó đại tiện giao thông đường bộ nào? diện các nhóm phát biểu - Khi đi ô tô/xe máy ai chở em ? - Có khi nào trên đường đi ba/ mẹ...vừa.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> chở em vừa nghe điện thoại không? - Em thấy khi vừa điều khiển phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại có nguy hiểm không? - Vậy khi thấy người thân vừa điều khiển phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại em cần làm gì? 2. Hoạt động cơ bản: Đọc truyện “ Có phải tại viên gạch” Nêu câu hỏi, mời các nhóm trình bày + Khi đang đứng đợi ba mẹ đi làm về, Việt và Nam đã nhìn thấy điều gì? + Nhín thấy những viên gạch rơi xuống đường, Nam đã bảo Việ làm gì? Việt có đồng ý làm theo lời Nam không? + Tại sao ba mẹ Việt bị ngã? Câu hỏi phụ: Nếu em là Việt trong câu chuyện, em sẽ làm gì? Vậy khi nhìn thấy vật cản không an toàn trên đường giao thông, chúng ta nên làm gì? Sau khi HS trả lời, GV chốt ý, y/c hs đọc câu thơ của hoạt động cơ bản: Đọc truyện “Ba ơi! Dừng xe rồi nghe điện thoại” - GV cho Hs đọc truyện, quan sát hình ảnh trong sách và cho biết + Khi đang đi trên đường, điện thoại reo, ba Thanh đã làm gì? + Thanh cảm thấy thế nào khi ba vừa lái xe vừa nghe điện thoại? + Vì sao ba và Thanh bị ngã? + Theo em, nếu Thanh dứt khoát nhắc ba dừng xe để nghe điện thoại thì tai nạn có thể tránh được không? + Nếu em thấy người thân vừa điều khiển phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại, em sẽ làm gì? c) Hoạt động thực hành GV nêu câu hỏi 1 bài tập thực hành: 1/Em hãy nêu những nguy hiểm có thể gặp khi vừa lái xe vừa nghe điện thoại. - GV chốt: Những nguy hiểm có thể gặp khi vừa lái xe vừa nghe điện thoại:. - Hs đọc câu lệnh bài tập 2 - Hs trả lời - Hs đọc mẩu chuyện ngắn trong sách.. - Hs nêu: Khi điều khiển giao thông nghe điện thoại reo phải dừng lại bên đường để nghe. Không được vừa lái xe vừa nghe điện thoại như vậy sẽ gây nguy hiểm cho mình và người khác..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Va vào xe người khác. + Bị xe người khác va vào mình + Không xử lý kịp các những nguy hiểm xảy ra trên đường. - Em hãy ghi Đ vào ô □ ở hình ảnh thể hiện điều nên làm, ghi S vào □ ở hình ảnh thể hiện điều không nên làm. - Gv chiếu lần lượt từng tranh và hỏi: + Em thấy gì qua bức tranh? + Em thấy việc làm trong tranh đúng hay sai? Vì sao? - Yêu cầu Hs thảo luận nhóm đôi sau - Nếu trong thực tế, em gặp những đó gọi đại diện các nhóm phát biểu hành động chưa đúng như trong các hình ảnh,em sẽ làm gì? - GV chốt Hoạt động ứng dụng Y/c HS tự suy nghĩ và viết tiếp nội - GV yêu cầu Hs đọc câu lệnh bài tập dung câu chuyện ở sách / 30 2: Củng cố - dặn dò:2’ Y/c HS liên hệ trường hợp bản thân Mời 1 số HS đọc câu chuyện của mình. mình đã nhìn thấy vật cản gây nguy Bạn nhận xét, bổ sung hiểm trên đường và cách xử lý. Y/c HS tập đóng vai theo nhóm đôi, xử Gv liên hệ giáo dục lý tình huống trong câu chuyện trên, Gv nhận xét tiết học, dặn dò Hs chuẩn tiết học sau các nhóm sẽ trình bày. bị bài sau. ––––––––––––––––––––––––––––––––––– Phòng học trải nghiệm BÀI 11: CỨU HỘ VÀ CỨU TRỢ I. MỤC TIÊU - Giúp hs nhớ lại tác dụng việc phân loại và tái chế rác thải - Biết làm bài vận dụng sự hiểu biết của mình - Thêm yêu môn học II. ĐỒ DÙNG - GV: Câu hỏi - HS: Bộ đồ lắp ghép III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - Cho hs làm bài trên giấy kiểm tra và thực hành lập trình A. Lý thuyết: (5đ) 1. Các em hãy kể tên một vài hiện tượng tự nhiên gây ảnh hưởng đến đời sống của con người, các loài sinh vật khác? (2đ) 2 Kể tên một số Tỉnh thành trên toàn Đất nước Việt Nam thường hay gặp và hứng chịu ảnh hưởng do các hiện tượng tự nhiên gây nên? (2đ).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3. Đối với những khu vực bị ngập lụt, người ta thường sử dụng máy bay trực thăng để thực hiện các nhiệm vụ cứu hộ, vậy theo các em những nhiệm vụ đó là gì? (1đ) B. Lập trình: (5đ) 1. Kể tên các khối lệnh, và ý nghĩa của chúng (3đ) 2. Kể tên các khối lệnh có trong dòng lệnh sau, và nêu nhiệm vụ của cả dòng lệnh (2đ) C. Củng cố - HS làm xong bài gv thu và nhận xét giờ kiểm tra ________________________________________________ Ngày soạn: 30/05/2020 Ngày giảng: Thứ ba 02/06/2020 Toán:Tiết 132 TIỀN VIỆT NAM I. MỤC TIÊU a) Kiến thức - Nhận biết các tờ giấy bạc:20000đ, 50000đ , 100000đ - Bước đầu biết đổi tiền, biết thực hiện các phép tính với đơn vị là đồng b) Kĩ năng - Có ý thức tiêu tiền hợp lý. c) Thái độ - GDHS: biết giá trị của đồng tiền. II. CHUẨN BỊ: - Các tờ giấy bạc:20000đ, 50000đ , 100000đ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HĐ1: Giới thiệu tờ giấy bạc: 20000đ, - Quan sát 50000đ , 100000đ - Em có nx gì về màu sắc của những tờ bạc - 20000đ màu xanh nhạt, 50000 này ? đ màu nâu đỏ, 100000 đ màu - Nêu đặc điểm riêng của từng loại tiền này? xanh. - Đưa 3 tờ tiền đó, hs đọc lại giá trị HĐ2: Luyện tập Bài 1:(VBT- 70) yc quan sát hình vẽ sgk, trả - Hs cộng nhẩm và nêu số tiền lời miệng: trong mỗi ví có bao nhiêu tiền? trong mỗi ví Bài 2: :(VBT- 70) gọi hs nêu yc - BT cho biết gì? hỏi gì? - 1 em nêu - YC giải vào vở - Giải vào vở - Gọi 1 em chữa bài ĐS: 10000 đồng Bài 3: :(VBT- 70) mỗi qvở giá bn tiền? + Muốn biết 2 qvở hết bn tiền ta làm thế - 1200 đồng nào? - 1200 x 2 = 2400 đồng + Tương tự 3 qvở, 4 qvở. - HS tự nhẩm rồi điền kết quả Bài 4: :(VBT- 70) Viết theo mẫu vào bảng YC làm vào vở - Nêu mẫu - Làm vào vở Gọi 3 em lên điền.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HĐ3: Củng cố- dặn dò : - Cần phân biệt đúng các tờ bạc. _____________________________________ Tiếng Việt: Tiết 59 Tập viết ÔN CHỮ HOA V I. MỤC TIÊU: a) Kiến thức - Củng cố cách viết chữ viết hoa V thông qua bài tập ứng dụng. + Viết tên riêng: “Văn Lang” bằng cỡ chữ nhỏ. + Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Vỗ tay cần nhiều ngón Bàn kĩ cần nhiều người. b) Kĩ năng - Rèn kỹ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ. c) Thái độ - GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ. II. CHUẨN BỊ: Mẫu chữ. Phấn màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A.Bài cũ: - Viết Uông Bí, Uốn cây , Dạy con.. - 2 HS lên bảng viết từ. HS dư- GV nhận xét ới lớp viết vào bảng con. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa: - Tìm các chữ hoa có trong bài: cho qs chữ V, L, B mẫu. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới - GV viết mẫu+ nhắc lại cách viết từng chữ. lớp viết vào bảng con: V, L, B. V, L, B. - GV nhận xét sửa chữa. b) Viết từ ứng dụng: - GV đưa từ ứng dụng - HS đọc từ ứng dụng. - GV giới thiệu về:Văn Lang là tên nước Việt Nam thời Hùng Vương… - Hs theo dõi. - Yêu cầu hs viết:Văn Lang. - HS viết trên bảng lớp, bảng con. c) Viết câu ứng dụng:- Gv ghi câu ứng dụng. Vỗ tay cần nhiều ngón Bàn kĩ cần nhiều người. - 3 HS đọc câu ứng dụng. - GV giúp HS hiểu Đây là lời khuyên muốn có ý kiến hay ,đúng cần nhiều người bàn bạc. - Yêu cầu hs viết bảng con. - viết bảng con:Vỗ tay 3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở: - GV nêu yêu cầu viết..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm - Học sinh viết: bút, để vở... 4. Chấm, chữa bài. - GV chấm 5 - 7 bài trên lớp. C- Củng cố - dặn dò: - Hs theo dõi. - GV nhận xét tiết học. –––––––––––––––––––––––––––––––––– Ngày soạn: 31/05/2020 Ngày giảng: Thứ tư 03/06/2020 Toán: Tiết 133 NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU a) Kiến thức - HS nắm được cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có 2 lần nhớ không liền nhau). b) Kĩ năng - Rèn kỹ năng làm tính nhân. c) Thái độ - Gd tính cẩn thận, chăm học. II.CHUẨN BỊ: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1.KTBC : Hs chữa bài 4 SGK ( T 160 ) . 2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân 14273 x 3 . - GV ghi bảng phép tính : 14273 x 3 = ?. x. 14273 3. 42819. + 14273 x 3 = 42819 . + nhân theo thứ tự từ phải sang trái. + 2 bước: Đặt tính; nhân từ phải sang trái.. - Cho hs lên đặt tính rồi tính . + Nêu cách nhân? + Nhắc lại các bước thực hiện phép nhân. 3.Thực hành. * Bài 1 : Tính. x. 10213 3. x. 21018 12527 23051 x x 4. 3. 4. 30639 84072 37581 92204 - Gọi 4 hs lên bảng chữa và nêu cách tính. - Nx và ghi điểm. * Bài 2 : Số? Thừa số 10 506 13 120 12 006 10 203 Thừa số 6 7 8 9 Tích 63 036 91 840 96 048 91 827. - Hs nêu yêu cầu, Hs làm bài cá nhân.. - Hs nêu yêu cầu ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Hs làm nháp rồi lên điền kết quả vào ô - Thực hiện phép nhân ra nháp. - Nhắc lại cách tìm tích của 2 thừa số. * Bài 3: Giải toán. Bài giải Số vở chuyển lần sau là: 18 250 x 3 = 54 750 (quyển) Cả hai lần chuyển số quyển vở là: - Hs đọc đề bài . 18 250 + 54 750 = 73 000 (quyển) - HS nêu Đáp số: 73 000 quyển vở. - hs làm vở . + Bài toán cho biết gì ?hỏi gì ? - Yêu cầu Hs làm vở . - Gọi 1 em chữa bài- gv nhận xét 4.Củng cố - dặn dò : -Nêu các bước thực hiện phép nhân số có 5 cs với số có 1 cs . ____________________________________ Tiếng Viêt: Tiết 61+62 Tập đọc – Kể chuyện NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN I. MỤC TIÊU A. Tập đọc a) Kiến thức: - Nắmđược nghĩa của các từ ngữ trong bài: tận số, nỏ, bùi nhùi. - Hiểu nội dung câu chuyện : Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó, có ý thức bảo vệ môi trường. b)Kĩ năng: Rèn Hs - Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung. - Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: tảng đá, bắn trúng, rỉ ra, bùi nhùi... c) Thái độ: Giáo dục Hs biết bảo vệ muông thú trong rừng. B. Kể Chuyện. - Hs dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, nhớ và kể đúng nội dung câu chuyện theo lời của nhân vật. Lời kể tự nhiên với giọng diễn cảm. - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. *THBVMT: GD ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích vừa tràn đầy tình nghĩa trong môi trường thiên nhiên. II. GD KNS: - Xác định giá trị - Thể hiện sự cảm thông – Tư duy phê phán – Ra quyết định. III. CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa bài học trong SGK. - Bảng phụ viết đoạn 2. IV.CÁ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A.Tập đọc: 1)Bài cũ: Gv gọi Hs đọc thuộc lòng bài Bài hát trồng cây. - Một số H đọc. - Gv nhận xét bài 2)Bài mới: a) Luyện đọc: - Gv đọc mẫu bài văn..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Gv cho Hs xem tranh minh họa. - Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. + Gv mời Hs đọc từng câu. + Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. - Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. - Giải nghĩa các từ mới: tận số, nỏ, bùi nhùi. - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp. + Một số Hs thi đọc. b) Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn? + Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì?. + Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm? - Gv nhận xét, chốt lại: Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con, hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đó, nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên thật to rồi ngã xuống. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 4. + Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì? + Câu chuyện muốn nói với điều gì với chúng ta? - Gv nhận xét, chốt lại. c) Luyện đọc lại, củng cố. - Gv đọc diễn cảm đoạn 2. - Gv mời 1 Hs đọc lại. - Gv cho 4 Hs thi đọc đoạn 2. - Một Hs đọc cả bài. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. B)Kể chuyện. - Gv cho Hs quan sát tranh. Và tóm tắt nội dung bức tranh. + Tranh 1: Bác thợ săn xách nỏ vào rừng. + Tranh 2: Bác thợ săn thấy một con vượn ngồi ôm con trên tảng đá. + Tranh 3: Vượn mẹ chết rất thảm thương. + Tranh 4: Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy nỏ và bỏ nghề săn bắn. - Một Hs kể mẫu đoạn 1. - Gv yờu cầu từng cặp Hs kể. - Hs thi kể chuyện trước lớp. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt. 4. Củng cố – dặn dò. Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Cuốn sổ tay. Nhận xét tiết học.. - Hs lắng nghe. - Hs xem tranh minh họa. - Hs đọc từng câu. Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn. Hs đọc từng đoạn trước lớp. 4 Hs đọc 4 đoạn trong bài. Hs giải thích từ. Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc từng đoạn trứơc lớp. Một số Hs thi đọc. Hs đọc thầm đoạn 1. + Con thú nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số. + Nó căm ghét người đi săn bắn/Nó tức giận kẻ bắn chết nó vì vượn con cần sự chăm sóc của mẹ. Hs thảo luận câu hỏi theo nhóm - Đại diện các nhóm lên trình bày.. Hs đọc thầm đoạn 4. + Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng ra về. Từ đấy, bác bỏ hẳn nghề đi săn. Hs phát biểu cá nhân. Hs lắng nghe. Hs đọc. Hs thi đọc diễn cảm đoạn 2. Một Hs đọc cả bài. Hs nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hs quan sát tranh.. Hs kể đoạn 1. Từng cặp Hs kể chuyện. Một vài Hs thi kể trước lớp. Hs nhận xét. ______________________________________________ Thủ công: Tiết 27 LÀM QUẠT GIẤY TRÒN ( TIẾT 1) I. MỤC TIÊU a) Kiến thức - Học sinh biết cách làm quạt giấy tròn.(Cũng không yêu cầu HS phải làm chiếc quạt tròn xoe.) b) Kĩ năng - Làm được quạt giấy tròn đúng quy trình kĩ thuật. c) Thái độ - Học sinh thích làm đồ chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu quạt giấy tròn có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát. - Tranh quy trình gấp quạt tròn. - Giấy thủ công, sợi chỉ, kéo, hồ dán, cán quạt chỉ buột. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU - Khởi động (ổn định tổ chức). - Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên kiểm tra đồ dùng chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới * Hoạt động 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xet`. Mục tiêu: HS quan sát và nhận xét được hình dạng chiếc quạt. Cách tiến hành: + học sinh quan sát và nhận + Giáo viên giới thiệu quạt mẫu và các bộ phận làm xét. quạt tròn, sau đó đặt câu hỏi định hướng quan sát để rút ra nhận xét. + Nếp gấp, cách gấp và buột chỉ giống cách làm quạt giấy đã học ở lớp 1..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Điểm khác là quạt giấy hình tròn có cán để cầm (h.1). + Để gấp được quạt giấy hình * Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu. tròn cần dán nối 2 tờ giấy thủ Mục tiêu: HS gấp được chiếc quạt theo đúng quy công theo chiều rộng. trình. Cách tiến hành: - Bước 1. Cắt giấy + Cắt 2 tờ giấy thủ công hình chữ nhật chiều dài 24 ô, rộng 16 ô để gấp quạt. + Cắt 2 tờ giấy thủ công hình chữ nhật cùng màu chiều dài 16 ô, rộng 12 ô để làm cán quạt.( Có thể dùng bìa cứng để làm cán quạt.) - Bước 2. Gấp, dán quạt. + Đặt tớ giấy hình chữ nhật thứ nhất lên bàn, mặt kẻ ô ở phía trên và gấp các nếp gấp cách đều 1 ô theo chiều rộng tờ giấy cho đến hết. Sau đó gấp đôi để lấy dấu giữa. (h.2) + Gấp tờ giấy hình chữ nhật thứ hai giống tờ giấy thư nhất. + Để mặt màu của 2 tờ giấy hình chữ nhật vừa gấp ở cùng 1 phía, bôi hồ và dán mép 2 tờ giấy đã gấp vào với nhau (h.3). Dùng chỉ buộc chặt vào nếp gấp giữa và bôi hồ lên mép gấp trong cùng, ép chặt (h.4). - Bước 3. Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt. + Lấy từng tờ giấy làm cán quạt gấp cuộn theo cạnh 16 ô với nếp gấp rộng 1 ô (h.5a) cho đến hết tờ giấy. Bôi hồ vào mép cuối và dán lại để được cán quạt (h.5b). + Bôi hồ lên 2 mép ngoài cùng của quạt và nửa cán quạt. Sau đó lần lượt dán ép 2 cán quạt vào 2 mép ngoài cùng của quạt (h. 6). + Học sinh gấp quạt giấy + Giáo viên nhắc nhở lại các bước. tròn. 4. Củng cố- dặn dò + Nhận xét tiết học. + Dặn dò học sinh về nhà tập gấp quạt giấy tròn. + Chuẩn bị thủ công (bìa màu), chỉ buột, cán quạt tiết sau thực hành “Làm quạt giấy tròn”. –––––––––––––––––––––––––––––––––– Ngày soạn: 01/06/2020 Ngày giảng: Thứ năm04/06/2020 Toán: Tiết 134 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> a) Kiến thức - Củng cố về thực hiện phép tính nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. b) Kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng tính nhẩm c) Thái độ - Giáo dục ý thức tích cực trong học tập II. CHUẨN BI: - bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1, Bài cũ: Tính 36852 x 2 ; 32464 x 3 - 2 hs lên bảng làm : - Nhận xét . - lớp làm bảng con 2, Bài mới: Hướng dẫn HS luyện tập . * Bài 1 : Đặt tính rồi tính 12125 x 3 20516 x 4 10513 x 5. x. 12125 20516 10513 x x 3. 4. 36375 82064 52565. 5. - Hs đọc yêu cầu . - Yêu cầu hs làm bảng con . - Làm bảng con - Gọi hs chữa bài . - hs nêu . + Nêu cách thực hiện phép nhân ? * Bài 2 : Giải toán. Bài giải Số sách chuyển đợt đầu là: 20 530 x 3 = 61 590 (quyển) Đợt sau chuyển số quyển sách là: 87 650 - 61 590 = 26 060 (quyển) - 1 H đọc bài toán. Đáp số: 26 060 quyển sách. ? Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - Hs làm vở ? Muốn tìm số sách còn lại ta phải làm gì ? - Gọi 1 hs chữa bài. * Bài 3 : Tính giá trị biểu thức hs làm nháp. 4 hs lên a) 21018 x 4 + 10975 = 84072 + 10975 bảng chữa . = 95047 + thực hiện từ trái sang phải . + Biểu thức có dấu nhân, chia lẫn cộng hoặc trừ ta phải thực hiện như thế nào ? + hs nêu yêu cầu . - Nx, củng cố + 12 nghìn x 2 = 24 nghìn . * Bài 4 : Tính nhẩm Viết : 12000 x 2 = 24000. - hs làm nhẩm miệng theo cặp . - Gọi 1 số em nêu miệng kết quả . 3. Củng cố - Dặn dò –––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiếng Việt: Tiết 60 Tập làm văn.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> THẢO LUẬN VỀ MÔI TRƯỜNG I.MỤC TIÊU a) Kiến thức - HS biết cùng các bạn trong nhóm tổ chức cuộc họp trao đổi về cần làm gì để bảo vệ môi trường. b) Kĩ năng - Rèn kỹ năng viết: viết được đoạn văn ngắn thuật lại ý kiến của các bạn về những việc cần làm để bảo vệ môi trường. c) Thái độ - GD ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. *THBVMT: GD ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. THQTE: Quyền được tham gia. II. Các KNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân – Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẻ, bình luận – Đảm nhận trách nhiệm – Tư duy sáng tạo. III. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết 5 bước cuộc họp. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A) KTBC : Gọi 2 hs đọc lá thư gửi bạn nước ngoài. B) Bài mới : 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập - Gọi hs nêu yc - treo bảng phụ - Hs theo dõi . - Gọi 1 em trình bày 5 bước tổ chức cuộc họp - Lớp đọc thầm theo + Điều cần bàn trong cuộc họp nhóm là gì? - 1 hs đọc gợi ý. - Chia lớp thành các nhóm. nhóm trưởng điều - Chúng ta cần làm gì để khiển cuộc họp. bảo vệ môi trường. - gọi 4 nhóm lên thi tổ chức cuộc họp. - HS họp nhóm. - gv cùng hs nhận xét, bình chọn nhóm nào tổ chức cuộc họp có hiệu quả nhất. 2.Củng cố - dặn dò: Thực hành giữ vệ sinh môi trường. _____________________________________________ Tiếng Việt: Tiết 63 Chính tả(Nghe- viết) NGÔI NHÀ CHUNG I. MỤC TIÊU a) Kiến thức - Nghe và viết chính xác, trình bày đúng, đẹp bài : “ Ngôi nhà chung”. b) Kĩ năng - Làm bài chính xác. Làm đúng bài tập điền tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l/n ; v/d. c) Thái độ - Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Bài cũ(5’) - Gv mời 2 Hs lên viết tiếng có vần in/inh. - H thực hiện. - Nx 2. Bài mới(25’) *Hoạt động 1:Hướng dẫn Hs nghe - viết. - Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Gv đọc toàn bài viết chính tả. - Hs lắng nghe. - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết . - 1, 2 Hs đọc lại bài viết. - Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi: + Ngôi nhà chung của các dân tộc là gì? + Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là trái đất. + Những việc chung mà tất cả các dân tộc là + Bảo vệ hòa bình, bảo vệ môi phải làm gì? trường, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật. - Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ Hs viết ra nháp. dễ viết sai: - Gv đọc cho Hs viết bài vào vở. - Học sinh viết vào vở. - Gv đọc cho Hs viết bài. - Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ. - Gv theo dõi, uốn nắn. Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Học sinh soát lại bài. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Hs tự chữa lỗi. - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. + Bài tập 2: - Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Một Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv mời 3 bạn lên bảng thi làm bài. - 3 Hs lên bảng thi làm bài. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. - Cả lớp làm vào VBT. - Gv nhận xét, chốt lại: a) nươngđỗ – nương ngô – lưng đeo gùi. Tấp nập – làm nương – vút lên. b) Về làng – dừng trước cửa – dừng – vẫn nổ – Vừa vỗ cửa xe – về – vội vàng – đứng dậychạy vụt ra đường. + Bài 3. - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs đọc yêu cầu đề bài sau đó - Gv y/cầu Hs làm bài cá nhân. làm bài cá nhân. - Gv mời vài Hs đứng lên đọc câu văn. - Vài Hs đứng lên đọc. - Gv nhận xét, chốt lại:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3. Củng cố – dặn dò(3’) Về xem và tập viết lại từ khó. Chuẩn bị bài: Hạt mưa. Nhận xét tiết học. _______________________________________ Ngày soạn: 02/06/2020 Ngày giảng: Thứ sáu05/06/2020 Toán: Tiết 135 CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: a) Kiến thức - Biết thực hiện phép chia trường hợp có một lần chia có dư và số dư cuối cùng là 0. b) Kĩ năng - Rèn kỹ năng làm tính chia thành thạo. c) Thái độ - Giáo dục ý thức tích cực trong học tập cho học sinh II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.KTBC: Gọi 2 hs nêu cách thực hiện phép nhân? 24162 x 3 13048 x 4 - nhận xét 2Bài mới: Giới thiệu bài Hd H cách chia. Ví dụ. 37648 : 4. - Lớp làm ra bảng con.. 37648 4 16 9412 04 08 0 - Gọi hs nêu cách thực hiện. - YC1 hs lên chia - Em hãy nêu các bước thực hiện phép chia? 3.Thực hành. *Bài 1: Tính. - Gọi H nêu y/c. - Gọi 3 H lên bảng làm.. - Theo dõi + Chia từ trái sang phải + Đặt tính; chia theo thứ tự từ trái sang phải.. 24682 2 04 12341 06 08 0. 25632 2 05 12816 16 03 12 0 + Nhắc lại cách thực hiện phép chia ? *Bài 2: Tính giá trị biểu thức. a) 45823 – 35256 : 4 = 45823 – 8814 = 37009 b) (42017 + 39274) : 3 = 81291 : 3 = 27097 - Gọi 4 em lên bảng chữa bài. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. + Trong biểu thức có cộng trừ lẫn nhân chia ta thực hiện ntn? + Trong biểu thức có dấu ngoặc đơn ta thực hiện ntn?. - H làm bài cá nhân.. 18426 3 04 6142 12 06 0. + Chia theo thứ tự từ trái sang phải.. - Hs nêu yc - em lên chữa bài. + Ta làm nhân chia trước cộng trừ sau. + Ta làm trong ngoặc đơn trước..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> *Bài 3: Giải toán. Bài giải Số cốc đã sản xuất được theo dự định là: 15 420 : 3 = 5140 (cái) Nhà máy còn phải sản xuất số cái cốc là: 15 420 – 5140 = 10 280 (cái) Đáp số: 10 280 cái cốc. - Gọi H đọc bài toán, tóm tắt. - Gọi H chữa bài – Nx *Bài 4: YC hs mở bộ đồ dùng lấy ra 8 hình tam giác và xếp thành hình như sgk. - Gọi 2 em lên bảng thi xếp. 4, Hoạt động: Củng cố - Dặn dò :2’ Nhắc lại các bước thực hiện phép chia.. - H đọc bài toán, làm bài cá nhân. - HS tự xếp hình.. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiếng Viêt: Tiết 64 Tập đọc CUỐN SỔ TAY I. MỤC TIÊU a)Kiến thức: - nắm được công dụng của chiếc sổ tay (ghi chép những công việc cần ghi nhớ ….. trong sinh hoạt hằng ngày, trong học tập, làm việc). - Hs hiểu nghĩa các từ: trọng tài, Mô-na-cô, diện tích, Va-ti-căng, quốc gia. b) Kỹ năng: - Rèn cho Hs đúng các từ dễ phát âm sai. c) Thái độ: Biết cách ứng xử đúng, không tự tiện xem sổ tay của người khác. *THQTE: Quyền được bảo vệ riêng tư, bạn nam hay bạn nữ không được tự ý xem sổ tay của người khác. II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài học trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. 1)Bài cũ: - GV kiểm tra 2 Hs đọc và kể lai truyện - Hs thực hiện. Người đi săn và con vượn. - Nx 2)Bài mới: a) Luyện đọc. - Gv đọc diễm cảm toàn bài. Giọng đọc chậm - Học sinh lắng nghe. rãi, nhẹ nhàng, có nhịp điệu. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. - Hs quan sát tranh. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời đọc từng câu . - Hs đọc từng câu. - Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc từng câu của bài. - Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trước lớp. - Hs đọc từng đoạn trước lớp. - Gv gọi Hs đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp. - 4 Hs tiếp nối đọc 4 đoạn trước lớp. - Gv cho Hs giải thích các từ: trọng tài, Mô- - Hs giải thích từ khó..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> na-cô, diện tích, Va-ti-căng, quốc gia. - Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. b)Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài trao đổi và trả - Hs đọc thầm bài lời các câu hỏi + Thanh dùng sổ tay để làm gì? +Ghi nội dung cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú. + Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong sổ tay + Có những điều rất lí thú như của Thanh? tên nước nhỏ nhất, nước lớn nhất, nước có số dân đông nhất, nước có số dân ít nhất. - Gv yêu cầu Hs trao đổi theo nhóm. Câu hỏi: - Hs thảo luận theo nhóm. + Vì sao Lan khuyên Tuấn không nên tự ý - Đại diện các nhóm lên trình xem sổ tay của bạn? bày. - Gv nhận xét, chốt lại: Sổ tay là tài sản riêng - Hs cả lớp nhận xét. của từng người, người khác không được tự ý sử dụng. Trong sổ tay, người ta có thể ghi những điều chỉ cho riêng mình, không muốn cho ai biết. Người ngoài tự tiện đọc là tò mò, thiếu lịch sự. c) Luyện đọc lại. - Gv cho các em hình thành các nhúm. Mỗi - Hs phân vai đọc truyện theo nhóm 4 Hs tự phân thành các vai. nhóm 4 - Gv yêu cầu các nhóm đọc truyện theo vai. - Gv yêu cầu các nhóm thi đọc truyện theo vai - Các nhóm thi đọc truyện theo - Gv yêu cầu 2 Hs thi đọc cả bài. vai. - Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay - Hs cả lớp nhận xét. 3.Củng cố – dặn dò(3’) - Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi. - Hs lắng nghe Chuẩn bị bài: Cóc kiện trời. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Sinh hoạt SINH HOAT TUẦN 27 Kĩ năng sống: Bài 9+10: KĨ NĂNG LÀM THỦ LĨNH - KĨ NĂNG THỂ HIỆN LỖI SỐNG VĂN MINH Phần 1. I. MỤC TIÊU A. Sinh hoạt - Đánh giá các hoạt động tuần 31 - Triển khai các hoạt động tuần 32 B. Kĩ năng sống a) Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Qua bài HS hiểu: Biết kĩ năng thủ lĩnh và thể hiện lối sống văn minh b) Kĩ năng - Rèn kĩ năng thể hiện lối sống văn minh c) Thái độ - Giáo dục HS ý thức thể hiện lối sống văn minh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC * Sinh hoạt A. Đánh giá các hoạt động của tuần học qua. * Ưu điểm: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. * Tồn tại: …………………………………………………………………………………… ……..…..………………………………………………………………………… ….………………………………………………………………………………… *Tuyên dương: …………………………......................................................... …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… * Nhắc nhở: .……………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… * Phương hướng tuần 28 + Duy trì sĩ số 100% + Thực hiện tốt các nề nếp. + Nâng cao chất lượng học tập .Ôn tập tốt chuẩn bị cho KT cuối năm. + Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh môi trường và phòng chống dịch covid 19 + Đảm bảo an toàn giao thông trên đường đến trường Phần 2: Kĩ năng sống Hoạt động của Gv 1.KTBC: - Hãy kể những việc em đã làm thể hiện sự hợp tác với mọi người. - GV gọi HS nhận xét. 2. Bài mới:. Hoạt động của Hs - 2 Hs kể. - HS đọc yêu cầu của BT5 - HS tự liên hệ theo các câu hỏi trong sbt.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2.1.Hoạt động 1: Tự liên hệ (BT5). - HS đọc yêu cầu của BT5. - HS tự liên hệ bản thân để làm bài. - Gọi HS trình bày bài làm của mình. + Khi hợp tác với bạn bè làm một việc gì đó, em thấy thế nào? *GVKL: Khi hợp tác với bạn bè làm một việc gì đó, chúng ta thấy vui hơn, kết quả công việc tốt hơn. 2.2.Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (BT8). - HS đọc yêu cầu của BT8. -Yêu cầu HS suy nghĩ, sau đó đưa ra ý kiến của mình. - Gv hỏi: + Vì sao em không tán thành ý kiến 1? + Vì sao em tán thành ý kiến 5? ……………………….. *GVKL: Chúng ta cần phải hợp tác với nhau ở những công việc phù hợp. Có như vậy mới đem lại kết quả tốt đẹp. 2.3.Hoạt động 3: Trò chơi (BT6,7). - Gọi HS đọc yêu cầu của BT6,7. - GV chia đội chơi và cho HS ra sân chơi. - Tuyên dương đội thắng cuộc. *GVKL: Biết hợp tác với mọi người trong cả khi chơi thì chúng ta luôn giành được chiến thắng. 2.4.Hoạt động 4: Thực hành (BT9). -Gọi HS đọc yêu cầu của BT9. - GV chia nhóm 5. - Các nhóm cùng nhau xây dựng kế hoạch hợp tác cùng nhau thực hiện một công việc mà cả nhóm lựa chọn. - Sau đó đại diện của nhóm sẽ trình bày trước lớp kế hoạch đó. - GV cùng nhóm khác nhận xét, chỉnh sửa, bổ sung những chỗ chưa hợp lí. - GV dặn HS ở từng nhóm sẽ thực hiện kế hoạch đó trong thời gian gần nhất. * GVKL: Ghi nhớ/32. - Gọi vài HS đọc. 3. Củng cố, dặn dò:2’. - Hs nhận xét. - HS đọc yêu cầu của BT8. - HS suy nghĩ, sau đó đưa ra ý kiến của mình. + Tán thành các ý kiến:2, 5. + Không tán thành các ý kiến: 1,3,4. - Hs giải thích. - HS đọc yêu cầu của BT6,7. - HS đọc phần hướng dẫn cách chơi. - HS ra sân chơi. - HS đọc yêu cầu của BT9 - Hs thảo luận nhóm: Xây dựng kế hoạch hợp tác cùng nhau thực hiện một công việc mà cả nhóm lựa chọn. - Đại diện của nhóm sẽ trình bày trước lớp kế hoạch đó. - Nhóm khác nhận xét, chỉnh sửa, bổ sung. - HS đọc Ghi nhớ/32..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––.

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×