Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.33 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÔNG LẠNH. MÔN: TOÁN 8 GIÁO VIÊN: Đặng Thanh Mai.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ. 1/. Hãy điền vào chỗ trống trong công thức sau: a. b + a.c a ( b + c ) = ………………………………..…. 2/. Áp dụng: Tính nhanh 54 . 74 + 54 . 26 = 54 ( 74 + 26 ) = 54 . 100 = 5400.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 9: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1/. Ví dụ: Ví dụ 1: Hãy viết 2x2 -4x thành một tích của những đa thức. Giải 2. 2x - 4x = 2x.x - 2x.2 = 2x(x - 2) Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đơn thức và đa thức..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ví dụ 2: Phân tích đa thức 15x3 – 5x2 + 10x thành nhân tử. Giải. 15x3 -5x2 + 10x = 5x . 3x 2 - 5x . x + 5x . 2. = 5x (3x 2 - x + 2). Cách tìm nhân tử chung với các đa thức có hệ số nguyên: - Hệ số của nhân tử chung chính là ƯCLN của các hệ số nguyên dương của các hạng tử. - Luỹ thừa bằng chữ của nhân tử chung phải là luỹ thừa có mặt trong tất cả các hạng tử của đa thức, với số mũ là số mũ nhỏ nhất của nó trong các hạng tử..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2/. ÁP DỤNG: ?1 Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: _ _ 2 x x x x ( 1) a/. =. 2. – 2y) – 15 x(x – 2y) = (x - 2y) . (5x - 15x) = 5x . (x - 2y) . (x - 3) c/. 3 (x – y ) – 5 y (y – x ) = 3 (x – y ) – 5 y [ – (x – y )] = 3 (x – y ) + 5 y (x – y ) = (x – y ) ( 3 + 5 y ) Chú ý: Nhiều khi để làm xuất hiện nhân tử chung ta cần đổi dấu các hạng tử. Lưu ý đến tính chất:. b/. 5 x2 (x. A = – (– A ) và A – B = – (B – A).
<span class='text_page_counter'>(7)</span> ?2. Tìm x, biết:. 3x2– 6 x = 0 3x ( x – 2 ) = 0 Hoặc 3x = 0 x–2 = 0 x x = 0 = 2 Vậy: x = 0 hoặc x = 2 Để tìm x dạng A(x) = 0 (với A là đa thức của biến x) ta làm theo các bước sau: Bước 1: Phân tích đa thức A(x) thành nhân tử Bước 2: Cho mỗi nhân tử bằng không và tìm x Bước 3: Kết luận.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3. LUYỆN TẬP Bài 39: (SGK/19) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử.. 2 2 3 2 2 2 b) x 5 x x y x 5 x y 5 5 c) 14 x 2 y 21xy 2 28 x 2 y 2 7 xy 2 x 3 y 4 xy 2 2 2 d) x y 1 y y 1 y 1 x y 5 5 5 e) 10 x x y 8 y y x 10 x x y 8 y x y x y 10 x 8 y 2 x y 5 x 4 y .
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 40: SGK/19 Tính giá trị của biểu thức. b). x.( x 1) y.(1 x). tại x = 2001 và y = 1999. Giải. b). x.( x 1) y.(1 x) x.( x 1) y.( x 1) ( x 1)( x y ). Thay x = 2001 và y = 1999 vào biểu thức ta có:. ( x 1)( x y ) (2001 1)(2001 1999) 2000.4000 8000000.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Xem lại các bước khi phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung - Xem lại các dạng toán đã làm - Làm các bài tập: 39, 40(b), 41 SGK/19 - Xem trước bài: “Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức”.
<span class='text_page_counter'>(11)</span>