Tải bản đầy đủ (.docx) (137 trang)

giao an hoa hoc 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (743.11 KB, 137 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : 2 / 09/ 2012. Tiết 1. :. MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC. I. MỤC TIÊU: 1.Chuẩn kiến thức, kĩ năng 1. Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng. 2. Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. 3. Cần phải làm gì để học tốt môn hoá học? * Khi học tập môn hoá học, cần thực hiện các hoạt động sau: tự thu thập, tìm kiến thức, xử lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ. * Học tốt môn hoá học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học. 2.Thái độ: +Có hứng thú say mê học tập, ham thích đọc sách. Nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ : 1. GV : Chuẩn bị làm các thí nghiệm: + dung dịch NaOH + dung dịch CuSO4 . + dung dịch HCl + Fe 2. HS : Xem trước nội dung thí nghiệm của bài 1, tìm một số đồ vật, sản phẩm của Hóa học… III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 2. Bài mới: Đặt vấn đề: Hoá học là một môn học hấp dẫn nhưng rất mới lạ. Để tìm hiểu về hoá học thì chúng ta cùng nghiên cứu hoá học là gì? Phát triển bài. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1:Hoá học là gì? - Gv: làm thí nghiệm: Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch CuSO4. -Học sinh quan sát màu sắc dung dịch trước phản ứng và sau khi phản ứng xảy ra.Nhận xét hiện tượng. - Gv: cho học sinh làm thí nghiệm thả đinh sắt vào dung dịch HCl. -Học sinh quan sát hiện tượng rút ra nhận xét.. Nội dung. I. Hoá học là gì? 1. Thí nghiệm: a) TN 1: 1ml dung dịch CuSO 4 + 1ml dung dịch NaOH b) TN 2: Cho 1 đinh sắt cạo sạch + 1ml dung dịch NaOH. 2. Quan sát: a) TN 1: dung dịch CuSO 4 xanh bị nhạt màu, có một chất mới không tan trong nước. b) TN 2: Có bọt khí từ dung dịch HCl bay -Hs: Em hãy rút ra nhận xét về 2 thí nghiệm lên. trên ? 3. Nhận xét: Hoá học là khoa học nghiên -Hoặc vd: Đốt cháy đường thành than... cứu các chất và sự biến đổi chất và ứng dụng - Gv: Từ 2 TN trên, em hiểu Hoá học là gì ? của chúng. Hoạt động 2: Hóa học có vai trò như thế nào II. Hóa học có vai trò như thế nào trong trong cuộc sống chúng ta? cuộc sống chúng ta? 1. Ví dụ: - Xoong nồi, cuốc, dây điện. - Hs: đọc 3 câu hỏi trong sgk trang 4. - Phân bón, thuốc trừ sâu. - Bút, thước, eke, thuốc. - Học sinh thảo luận nhóm cho ví dụ . 2. Nhận xét: - chế tạo vật dụng trong gia đình, phục - Gv: Hoá học có vai trò quan trọng như thế vụ học tập, chữa bệnh. nào trong cuộc sống. - Phục vụ cho nông nghiệp, công.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> nghiệp. -Khi sản xuất hoá chất và sử dụng hoá chất có - Các chất thải, sản phẩm của hoá học cần lưu ý vấn đề gì ? vẫn độc hại nên cần hạn chế tác hại đến môi trường. 3. Kết luận: Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Hoạt động III: Cần phải làm gì để học tốt III. Cần phải làm gì để học tốt môn Hóa môn Hóa học? học? 1. Các hoạt động cần chú ý khi học môn - Hs: Đọc thông tin sgk Hóa học: + Thu thập tìm kiếm kiến thức. - Gv: tổ chức cho HS thảo luận. + Xử lí thông tin. + Vận dụng. - Gv: Khi học tập hoá học các em cần chú ý + Ghi nhớ. thực hiện những hoạt động gì ? 2. Phương pháp học tập tốt môn hoá: * Học tốt môn Hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng thành thạo kiến thức đã học . - Gv: Để học tập tốt môn hoá học cần áp dụng * Để học tốt môn hoá cần: những phương pháp nào ? + làm và quan sát thí nghiệm tốt. + có hứng thú, say mê, rèn luyện tư duy. + phải nhớ có chọn lọc. + phải đọc thêm sách.. IV. Củng cố: Cho học sinh nhắc lại các nột dung cơ bản của bài: + Hoá học là gì? + Vài trò của Hóa học. + Làm gì để học tốt môn Hóa học? V. Dặn dò : Xem trước bài 1 của chương I và trả lời các câu hỏi sau: Chất có ở đâu? Việc tìm hiểu chất có lợi gì cho chúng ta? Bài tập về nhà: 1, 2, 3 SGK. Ngày soạn :24 / 08/ 2011.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 2 : BÀI 2 CHẤT (T1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: + Giúp HS phân biệt được vật thể, vật liệu và chất. + HS biết cách nhận ra tính chất của chất để có biện pháp sử dụng đúng. 2. Kĩ năng: + Rèn luyện kỉ năng biết cách quan sát, dùng dụng cụ đo và thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất. + Biết ứng dụng của mỗi chất tuỳ theo tính chất của chất. + Biết dựa vào tính chất để nhận biết chất. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế cuộc sống. II. PHƯƠNG TIỆN: 1. GV : Chuẩn bị một số mẫu chất: viên phấn, miếng đồng, cây đinh sắt... 2. HS : Chuẩn bị một số vật đơn giản: thước, compa, .. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng kiểm tra: + Hoá học là gì? + Vai trò hoá học với đời sống ntn? Ví dụ? + Phương pháp học tốt môn Hóa học? 2. Bài mới: đặt vấn đề: Hằng ngày chúng ta thường tiếp xúc và dùng hạt gạo, củ khoai, quả chuối,... Những vật thể này có phải là chất không? Chất và vật thể có gì khác? Phát triển bài. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1:Chất có ở đâu?. Nội dung I. Chất có ở đâu? Vật thể. - HS: đọc SGK và quan sỏt H.T7 - Gv: Hóy kể tờn những vật thể xung quanh ta ? ⇒ Chia làm hai loại chính: Tự nhiờn và Tự nhiên: Nhân tạo: nhõn tạo VD: Cây cỏ Bàn ghế -Thụng bỏo cỏc vật thể tự nhiờn và nhõn tạo Sông suối Thước -GVgiới thiệu chất có ở đâu : Không khí... Com pa... -Thông báo thành phần các vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo. -Gv: Kể các vật thể tự nhiên, các vật thể nhân tạo? - Phân tích các chất tạo nên các vật thể tự nhiên. Cho VD ? - Vật thể nhân tạo làm bằng gì ? - Vật liệu làm bằng gì ? => Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể *GV hướng dẫn học sinh tìm các Vd trong ở đó có chất. đời sống. II. Tính chất hoá học của chất. Hoạt động 2: Tính chất hoá học của chất. 1. Mỗi chất có những tính chất nhất định: Chất - Hs: Đọc thông tin sgk Tr 8. Tính chất vật lý Tính chất hóa học -Gv: Tính chất của chất có thể chia làm mấy Màu, mùi, vị... Cháy loại chính ? Những tính chất nào là tính chất Tan, dẫn điện,... Phân huỷ... vật lý, tính chất nào là tính chất hoá học ? a) Quan sát: tính chất bên ngoài: màu, -Gv: hướng dẫn hs quan sát phân biệt một số.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> chất dựa vào tính chất vật lí, hoá học. thể... -Gv: làm thí nghiệm xác định nhiệt độ sôi của VD: sắt màu xám bạc, viên phấn màu nước, nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh, thử trắng... tính dẫn điện của lưu huỳnh và miếng nhôm. b) Dùng dụng cụ đo: VD: Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ sôi của - Muốn xác định tính chất của chất ta làm như nước là 100oC... thế nào? c) Làm thí nghiệm: Biết được một số - Học sinh làm bài tập 5. TCVL và các TCHH. VD: Đo độ dẫn điện, làm thí nghiệm đốt - Gv: Biết tính chất của chất có tác dụng gì? cháy sắt trong không khí... Cho vài vd thực tiễn trong đời sống sx: cao su 2. Việc hiểu các tính chất của chất có lợi không thấm khí-> làm săm xe, không thấm gì? nước-> áo mưa, bao đựng chất lỏng và có tính a) Phân biệt chất này với chất khác đàn hồi, chịu sự mài mòn tốt-> lốp ôtô, xe VD: Cồn cháy còn nước không cháy... máy... b) Biết cách sử dụng chất an toàn VD: H 2SO4 đặc nguy hiểm, gây bỏng... nên cần cẩn thận khi sử dụng c) Biết ứng dụng chất thích hợp vào trong đời sống và sản xuất VD: Cao su khụng thấm nước, đàn hồi nên dùng để chế tạo săm, lốp xe... IV. Củng cố: Cho học sinh nhắc lại các nột dung cơ bản của bài: + Chất có ở đâu? + Chất có những tính chất nào? Chất nào có những tính chất nhất định? + Làm thế nào để biết tính chất của chất? + Biết tính chất của chất có lợi gì? V. Dặn dò : Xem trước nội dung phần III trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: Hỗn hợp là gì? Như thế nào là chất tinh khiết? Dựa vào đâu để tách chất ra khỏi hỗn hợp? Bài tập về nhà: 4, 5, 6 (SGK VI. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Ngày soạn : 5/ 9/ 2012 Tiết 3 :. BÀI 2. CHẤT (T2).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. MỤC TIÊU 1.KiÕn thøc Biết đợc: - Kh¸i niÖm chÊt vµ mét sè tÝnh chÊt cña chÊt. - Kh¸i niÖm vÒ chÊt nguyªn chÊt (tinh khiÕt ) vµ hçn hîp. - C¸ch ph©n biÖt chÊt nguyªn chÊt (tinh khiÕt ) vµ hçn hîp dùa vµo tÝnh chÊt vËt lÝ. 2. KÜ n¨ng - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra đợc nhận xét về tính chất của chất. - Phân biệt đợc chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp - Tách đợc một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. - So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đờng, muối ăn, tinh bột.p. 3. Thái độ: Có hứng thú nghiên cứu khoa học, sử dụng đúng các ngôn ngữ khoa học để vận dụng vào học tập. II. CHUẨN BỊ: 1. GV : Chuẩn bị một số mẫu vât: chai nước khoáng, vài ống nước cất, dụng cụ thử tính dẫn điện. 2. HS : Làm các bài tập và xem trước nội dung thí nghiệm ở phần III. III.TIẾN TRÌNH D & H: 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS lên bảng kiểm tra: + chất có ở đâu? Cho ví dụ các vật thể quanh ta? + Để biết được các tính chất của chất thì cần dùng các phương pháp nào? + Việc hiểu tính chất của chất có lợi gì? 2. Bài mới: Đặt vấn đề: Bài học trước đã giúp ta phân biệt được chất, vật thể. Giúp ta biết mỗi chất có những tính chất nhất định. Bài học hôm nay giúp chúng ta rõ hơn về chất tinh khiết và hỗn hợp. Phát triển bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1:Chất tinh khiết. III. Chất tinh khiết. 1. Hỗn hợp. -Hs: Đọc sgk, quan sát chai nước khoáng, ống VD: nước cất và cho biết chúng có những tính chất Nước cất Nước khoáng gì giống nhau ? Giống Trong suốt, không màu, uống được -Gv: Vì sao nước sông Hồng có màu hồng, Khác Pha chế thuốc, dùng trong PTN nước sông Lam có màu xanh lam, nước biển có Không dùng được vị mặn ? -Vì sao nói nước tự nhiên là một hỗn hợp ? KL: Hỗn hợp là hai hay nhiều chất trộn lẫn. -Vậy em hiểu thế nào là hỗn hợp ? 2. Chất tinh khiết: -Tính chất của hổn hợp thay đổi tuỳ theo thành VD: Chưng cất nước tự nhiên nhiều lần phần các chất trong hỗn hợp. thì thu được nước cất Nước cất có tonc = 0oC, tos = 100oC, D= Hoạt động 2:Chất tinh khiết: 1g/cm3... * Cho học sinh quan sát chưng cất nước như H1.4a và nhiệt độ sôi 1.4b, ống nước cất rồi nhận xét. -Gv: Làm thế nào khẳng định nước cất là chất tinh khiết? (Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, D). -Gv: giới thiệu chất tinh khiết có những tính chất nhất định. - Vậy chất tinh khiết là gì? Hoạt động III:Tách chất ra khỏi hỗn hợp.. KL: Chất tinh khiết mới có những tính chất nhất định. VD: Nước cất (nước tinh khiết) 3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp. VD: - khuấy tan một lượng muối ăn vào nước hỗn hợp trong suốt - Đun nóng nước bay hơi, ngưng tụ hơi nước cất..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Gv: Tách chất ra khỏi hỗn hợp nhằm mục đích - Cạn nước thu đc muối ăn. thu được chất tinh khiết. - Có một hỗn hợp nước muối, ta làm sao tách KL: Dựa vào các tính chất vật lý khác nhau có muối ra khỏi hỗn hợp muối và nước? thể tách được một chất ra khỏi hỗn hợp. -Ta đã dựa vào tính chất nào của muối để tách được muối ra khỏi hỗn hợp muối và nước? - Hs: tìm các phương pháp tách chất ra khỏi hỗp hợp ngoài phương pháp trên. -HS cho ví dụ . -Cho học sinh làm bài tập 4, bài tập 7(a,b). IV. Củng cố: Cho HS nhắc lại nội dung chính của bài 2: + Chất có ở đâu? + Tính chất của chất: - Làm thế nào để biết các tính chất của chất? - Ý nghĩa. + Chất tinh khiết: - Hỗn hợp là gì? - Chất tinh khiết thì có những tính chất ntn? - Có thể dựa vào đâu để tách chất? V. Dặn dò : Xem trước nội dung bài thực hành, phụ lục trang 154, chuẩn bị cho bài thực hành: 2 chậu nước, hỗn hợp cát và muối ăn. Bài tập về nhà: 7,8 (SGK) * HD bài 8 Hạ nhiệt độ xuống -183oC thì khí oxi bị hoá lỏng, ta tách lấy khí oxi, sau đó tiếp tục làm lạnh đến -196oC thì khí nitơ hoá lỏng ta thu được khí nitơ.. Ngày soạn : 06 / 09/ 2012. Tiết 4 :. BÀI THỰC HÀNH 1:. I. MỤC TIÊU : 1.KiÕn thøc Biết đợc: - Néi quy vµ mét sè quy t¾c an toµn trong phßng thÝ nghiÖm hãa häc; c¸ch sö dông mét sè dông cô, ho¸ chÊt trong phßng thÝ nghiÖm. - Mục đích, các bớc tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm cụ thể. + Quan sát, so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lu huỳnh. + Lµm s¹ch muèi ¨n tõ hçn hîp muèi ¨n vµ c¸t..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2.KÜ n¨ng - Sử dụng đợc một số dụng cụ, hoá chất để thực hiện các thí nghiệm đơn giản trên. - ViÕt têng tr×nh thÝ nghiÖm. 3. Thái độ: có hứng thú nghiên cứu khoa học, tuân thủ quy tắc PTN, yêu khoa học và thực nghiệm, tính kiên trì, cẩn thận, tiết kiệm. II.CHUẨN BỊ : 1. GV : Chuẩn bị 4 bộ dụng cụ thí nghiệm: Kẹp, phễu thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, cốc thuỷ tinh, đèn cồn, nhiệt kế, giấy lọc; hoá chất: lưu huỳnh, parafin, muối ăn. 2. HS : Xem trước nội dung bài thực hành, đọc trước phần phụ lục 1 tran 154155, ổn định chỗ ngồi ở PTH. III.TIẾN TRÌNH D&H: 1. Kiểm tra bài củ: Không kiểm tra 2. Bài mới: . Đặt vấn đề: Nêu nhiệm vụ của bài học: tiến hành thực hành. .Phát triển bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1:Một số quy tắc an toàn, cách sử I. Một số quy tắc an toàn, cách sử dụng dụng dụng cụ, hoá chất trong phòng thí dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm: nghiệm: Gv: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và quy tắc an 1. Một số quy tắc an toàn: toàn khi làm thí nghiệm. - Mục I Trang 154 sgk. - Nội quy phòng thực hành. 2. Cách sử dụng hoá chất: - Hs: Đọc bảng phụ (mục I và II) sgk Trang 154. -Mục II Trang 154 sgk. Gv: Giới thiệu nhãn của một số hoá chất nguy -Thao tác lấy hoá chất lỏng, tắt đèn cồn, hiểm. đun chất lỏng trong ống nghiệm... Hs: Quan sát các hình Trang 155 rồi gv giới 3. Một số dụng cụ và cách sử dụng: thiệu các dụng và cách sử dụng các dụng này - Mục III Trang 155 sgk. trong phòng TN. Hoạt động 2:Tiến hành thí nghiệm: Xác định nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh. -Gv: cho học sinh đọc phần hướng dẫn trong Sgk. - Cho Hs làm TN theo 4 nhóm. - Hướng dẫn HS quan sát sự chuyển trạng thái từ rắn -> lỏng của parafin (đây là nhiệt nóng chảy của parafin, ghi lại nhiệt độ này). - Ghi lại nhiệt độ sôi của nước. -Khi nước sôi, lưu huỳnh đã nóng chảy chưa? - Vậy em có nhận xét gì? Gv: hướng dẫn HS tiếp tục kẹp ống nghiệm đun trên đèn cồn cho đến khi S nóng chảy. Ghi nhiệt độ nóng chảy của S. -Vậy nhiệt độ nóng chảy của S hay của parafin lớn hơn ? Gv: Qua TN trên, em hãy rút ra nhận xét chung về sự nóng chảy của các chất ntn ? *Tách chất ra khỏi hỗn hợp. Hs: nghiên cứu cách tiến hành Trang 13. Gv: Ta đã dùng những phương pháp gì để tách muối ra khỏi hỗn hợp muối và cát ?. II. Tiến hành thí nghiệm: 1. Thí nghiệm 1: * Theo dõi nhiệt độ nóng chảy của S và parafin: - parafin có nhiệt độ nóng chảy: 42 oC - Khi nước sôi S vẫn chưa nóng chảy. - S có nhiệt độ nóng chảy: 113 oC. - Nhiệt độ n/c S > nhiệt độ n/c parafin. * Các chất khác nhau có thể nhiệt độ nóng chảy khác nhau. -> giúp ta nhận biết chất này với chất khác.. 2.Thí nghiệm 2: * Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - So sánh chất rắn ở đáy ống nghiệm với muối ăn ban đầu ? -Đun nước đã lọc bay hơi. -Nước bay hơi thu được muối ăn. STT 1 2. Tên TN ............... ................. Hoạt động 3: Làm bản tường trình thí nghiệm theo mẫu sau: Tiến hành Hiện tượng Giải thích ................................................ .................. ................... ................................................ .................. .................... PTPƯ ............... ................ IV. Củng cố: Kiểm tra VS của học sinh. V. Dặn dò: Hoàn thành nội dung thực hành, xem trước nội dung bài nguyên tử, xem lại phần sơ lược về NT ở vật lý lớp 7 và trả lời các câu hỏi sau: Nguyên tử là gì? Cấu tạo nguyên tử ntn? Điện tích các hạt cấu tạo nên nguyên tử?. Ngày soạn : 10 / 09/ 2012 Tiết 5 :. NGUYÊN TỬ I.MỤC TIÊU: 1. KiÕn thøc Biết đợc: - Các chất đều đợc tạo nên từ các nguyên tử. - Nguyªn tö lµ h¹t v« cïng nhá, trung hoµ vÒ ®iÖn, gåm h¹t nh©n mang ®iÖn tÝch d¬ng vµ vá nguyªn tö lµ c¸c electron (e) mang ®iÖn tÝch ©m. - H¹t nh©n gåm proton (p) mang ®iÖn tÝch d¬ng vµ n¬tron (n) kh«ng mang ®iÖn. - Vỏ electron nguyên tử gồm các electron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và đợc s¾p xÕp thµnh tõng líp..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhng tr¸i dÊu, nªn nguyªn tö trung hoµ vÒ ®iÖn. 2.KÜ n¨ng Xác định đợc số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cÊu t¹o nguyªn tö cña mét vµi nguyªn tè cô thÓ ( H, C, Cl, Na). 3. Thái độ: Hình thành thế giới quan khoa học và tạo cho HS hứng thú học bộ môn. II.CHUẨN BỊ : 1. GV : Chuẩn bị sẵn sơ đồ minh hoạ cấu tạo 3 NT: hidro, oxi, natri. 2. HS : Xem lại phần NT ở lớp 7 (Vật lý). III.TIẾN TRÌNH D&H: 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 2. Bài mới: Đặt vấn đề: Qua các thí dụ về chất thì có chất mới có vật thể vậy chất được tạo ra từ đâu? Để tìm hiểu vấn đề này hôm nay chúng ta học bài nguyên tử. Phát triển bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung *Hoạt động 1:Nguyên tử là gì ? 1. Nguyên tử là gì ? - GV đặt câu hỏi giúp học sinh nhớ lại chất và vật thể. ?Vật thể được tạo ra từ đâu. -HS: Từ chất. ?Chất tạo ra từ đâu. -GV hướng dẫn HS sử dụng thông tin trong Sgk và phần đọc thêm (Phần 1). -HS trả lời câu hỏi: Nguyên tử là những hạt như * Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung thế nào? hoà về điện, từ đó tạo ra mọi chất. -HS nhận xét mối quan hệ giữa chất, vật thể và - Nguyên tử gồm: nguyên tử được liên hệ từ vật lý lớp 7.(Tổng điện + Hạt nhân mang điện tích dương . tích của các hạt e có trị số tuyệt đối = Điện tích + Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều e mang điện tích dương hạt âm. nhân). *GVthông báo KL hạt: e =9,1095. 10−28 g. -Kí hiệu : + Elect ron : e (-). Ví dụ: Nguyên tử Heli (Bt5 - trang6) *Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử: 2.Hạt nhân nguyên tử: -GV hướng đẫn HS đọc thông tin sgk. *Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và ? Hạt nhân nguyên tử tạo bởi những loại hạt nào. nơtron. ?Cho biết kí hiệu, điện tích của các hạt. - Kí hiệu: + Proton : p (+) *GV thông báo KL của p,n: + Nơtron : n (không mang + p = 1,6726. 10−28 g. điện). + n = 1,6748. 10−28 g. - HS đọc thông tin Sgk (trang 15). GV nêu khái niệm “Nguyên tử cùng loại” ? Em có nhận xét gì về số p và số e trong nguyên - Nguyên tử cùng loại có cùng số p trong tử . hạt nhân (tức là cùng điện tích hạt nhân). ? So sánh KL hạt p, n , e trong nguyên tử. Số p = Số e. - GV phân tích , thông báo : Vậy khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử. mhạt nhân mnguyên tử -HS làm bài tập 2. IV. Củng cố: AD: Më réng cho HS kh¸ giái..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 1: Tổng số hạt p ,e ,n trong nguyên tử là 28 ,trong đó số hạt ko mang điện chiếm xấp xỉ 35% .Tính số hạt mỗi loaị .Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử . Bµi 2 :nguyªn tö s¾t gåm 26 p,30 n ,26 e , a) TÝnh khèi lîng e cã trong 1 kg s¾t ' b) TÝnh khèi lîng s¾t chøa 1kg e . Bµi 3:Nguyªn tö oxi cã 8 p trong h¹t nh©n.Cho biÕt thµnh phÇn h¹t nh©n cña 3 nguyªn. tö X,Y ,Z theo b¶ng sau: Nguyªn tö X Y Z. H¹t nh©n 8p , 8 n 8p ,9n 8p , 10 n. Nh÷ng nguyªn tö nµy thuéc cïng mét nguyªn tè nµo ? v× sao ? Bµi 4: a)Nguyªn tö X nÆng gÊp hai lÇn nguyªn tö oxi . b)nguyªn tö Y nhÑ h¬n nguyªn tö magie 0,5 lÇn . c) nguyªn tö Z nÆng h¬n nguyªn tö natri lµ 17 ®vc . Hãy tính nguyên tử khối của X,Y ,Z .tên nguyên tố ,kí hiệu hoá học của nguyên tốđó ? Bµi 5 : Mét hîp chÊt cã PTK b»ng 62 .Trong ph©n tö oxi chiÕm 25,8% theo khèi lîng , cßn l¹i lµ nguªn tè natri .H·y cho biÕt sè nguyªn tö cña mçi nguûªn tè cã trong ph©n tö hîp chÊt . Bµi 6 Nguyên tử X có tổng các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 bh¹t. a)Hãy xác định số p, số n và số e trong nguyên tử X. b) Vẽ sơ đồ nguyên tử X. c) H·y viÕt tªn, kÝ hiÖu ho¸ häc vµ nguyªn tö khèi cña nguyªn tè X. Bµi 7. Nguyªn tö M cã sè n nhiÒu h¬n sè p lµ 1 vµ sè h¹t mang ®iÖn nhiªu h¬n sè h¹t kh«ng mang ®iÖn là 10.Hãy xác định M là nguyên tố nào? Bµi 8.Trong ph¶n øng ho¸ häc cho biÕt: a) Hạt vi mô nào đợc bảo toàn, hạt nào có thể bị chia nhỏ ra? b) Nguyªn tö cã bÞ chia nhá kh«ng? c)Vì sao có sự biến đổi phân tử này thành phân tử khác? Vì sao có sự biến - GV đưa ra một số mô hình cấu tạo rồi cho HS nhận xét về số e, p, số lớp, số e lớp ngoài cùng (bt1). - Nhắc lại toàn bộ nội dung chính của bài học. V. Dặn dò : Xem trước nội dung bài nguyên tố hoá học và trả lời các câu hỏi sau: Nguyên tố hoá học là gì? Kí hiệu hoá học được viết ntn? Có bao nhiêu NTHH và phân loại Làm bài tập 1, 3, (SGK) ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn : 16/09/2011 Tiết 6 :. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (T1) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - Những nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hoá học. Kí hiệu hoá học biểu diễn nguyên tố hoá học. - Nguyên tử khối: Khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lựơng của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. 2. Kĩ năng: - Đọc được tên một số nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và ngược lại. - Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể. 3.Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn. II.CHUẨN BỊ : 1. GV : Chuẩn bị tranh vẽ (hình 1.8 trang 19 SGK và bảng 1 trang 42), ống nghiệm chứa 1ml nước cất..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. HS : Xem lại phần NTử ở tiết trước. III.TIẾN TRÌNH D&H: 1. Kiểm tra bài cũ. + Nguyên tử là gì? + Nêu Cấu tạo hạt nhân nguyên tử? 2. Bài mới: Đặt vấn đề: Trên nhãn hợp sữa có ghi thành phần canxi cao, thực ra phải nói trong thành phần sữa có nguyên tố hoá học canxi. Bài này giúp các em có một số hiểu biết về nguyên tố hoá học. Phát triển bài: Hoạt động của GV và HS *Hoạt động 1:Nguyên tố hoá học là gì? - GV cho HS nhắc lại khái niệm nguyên tử. - GV nhắc lại , lấy ví dụ: Nước tạo bởi H và O. - HS đọc thông tin trong Sgk để khẳng định : Để có 1 gam nước có vô số nguyên tử H và O. - GV nhắc lại Đ/N. - HS đọc định nghĩa. - GV phân tích: Hạt nhân nguyên tử tạo bởi p và n. Nhưng chỉ có p là quyết định. Những nguyên tử nào có cùng p thì cùng 1 nguyên tố hoá học. ? Vì sao phải dùng kí hiệu hoá học. - GV giải thích: Kí hiệu hoá học được thống nhất trên toàn thế giới. ?Bằng cách nào có thể biểu diễn ký hiệu hoá học của các nguyên tố . - GV hướng dẫn cách viết ký hiệu hoá học (Dùng bảng ký hiệu của các nguyên tố). - HS viết ký hiệu của một số nguyên tố hoá học: 3 nguyên tử H, 5 nguyên tử K, 6 nguyên tử Mg, 7 nguyên tử Fe.... ? Mỗi ký hiệu hoá học chỉ mấy nguyên tử của nguyên tố. - Cho 2 HS làm bài tập 3(Sgk trang 20) - GV bổ sung uốn nắn sai sót.. Nội dung I.Nguyên tố hoá học là gì? 1. Định nghĩa:. - Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng proton trong hạt nhân. - Số p là số đặc trưng của nguyên tố hoá học.. 2.Kí hiệu hoá học : *Kí hiệu hoá học biểu diễn ngắn gọn nguyên tố hoá học . - Mỗi nguyên tố hoá học dược biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái. Trong đó chữ cái đầu được viết ở dạng chữ in hoa gọi là kí hiệu hoá học. *Ví dụ1: - KHHH của nguyên tố Hyđro: H. - KHHH của nguyên tố Oxi là: O. - KHHH của nguyêntố Natri là: Na. - KHHH của nguyên tố Canxi là: Ca. *Ví dụ2: 3H , 5K, 6Mg , 7Fe. * Quy ước; Mỗi kí hiệu của nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó.. II. Kích thước và khối lượng nguyên tử 1. Kích thước.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu HS cần nhớ: vè kích thước của nguyên tử. - Nguyên tử của các nguyên tố kkhasc nhau thì có kích thước khác nhau. - Nếu hình dung nguyên tử như một quả cầu, trong đó có các e chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân thì nó có đường kính khoảng 10 10 m. Con số này rất nhỏ, do vậy các nhà khoa học đã đưa ra đơn vị nanomet (nm) hay đơn vị 0. angsstrom ( A ) 0. 0. 1nm 10 9 m;1nm 10 A;1 A 10 10 m 10  8 cm. - Đường kính của nguyên tử khoảng GV lưu ý các em HS: Với tỉ lệ và kích thước 10-10nm, đường kính của hạt nhân còn nhỏ hơn như trên của nguyên tử và hạt nhân thì các e rất nó khoảng 10-5nm và đường kính của e, p còn nhỏ bé chuyển động xung quanh hạt nhân trong nhỏ hơn nhiều, khoảng 10-8nm không gian rỗng của nguyên tử. 2. Khối lượng Để biểu thị khối lượng của nguyên tử,, phân tử và các hạt p, n và e người ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử kí hiệu là u còn gọi là đvC. (?) Vậy u là gì ? và nó bằng bao nhiêu ? 1 GV nhấn mạnh rằng công thức (1) dùng để chuyển đổi giữa đơn vị u và g hoặc ngược lại. HS: 1u là 12 khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon. (?) Tính khối lượng nguyên tử tương đối của 19,9206.10 27 kg 1u  1, 6605.10 27 kg một nguyên tử H biết 12 (1) mH 1, 67.10 27 g HS: Theo 1 ta có 1, 67.1024 KLNT ( H )  1u 1, 66.10 24. IV. Củng cố: Hs xem kỹ phần kiên thức sgk V. Dặn dò: Xem trước nội dung phần II và trả lời các câu hỏi sau: Đơn vị cacbon là gì? Nguyên tử khối là gì? Bài tập về nhà: 1, 3, 4,.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày soạn : 20/ 09/ 2010 Ngày dạy : 28/09/ 2010 Tiết 7 : NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (T2) A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Giúp HS nguyên tử khối là gì? + HS biết được mỗi đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon. + Biết mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt. + Biết sử dụng bảng 1 (SGK - trang 42) để tìm các nguyên tố. 2. Kỹ năng: + Biết dựa vào bảng 1 trang 42 để tìm ký hiệu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố. + Xác định được tên và ký hiệu của nguyên tố khi biết nguyên tử khối. + Rèn luyện kỹ năng tính toán. 3. Giáo dục: Tạo hứng thú học tập bộ môn. B. PHƯƠNG PHÁP - Giảng giải, hỏi đáp, quan sát hoạt động nhóm...... C.CHUẨN BỊ CỦA GV- HS: 1. GV : Chuẩn bị tranh vẽ bảng 1 SGK (T42) 2. HS : Xem lại phần nguyên tố hoá học, làm các bài tập, học thuộc 20 nguyên tố đầu bảng D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: HS1: + NTHH là gì? Số gì đặc trưng cho NTHH? + Viết kí hiệu của các nguyên tố sau: Liti, Beri, Cacbon, Nitơ, Oxi, Magiê, Natri, Nhôm, Photpho, Lưu huỳnh. HS2: + Tìm số proton của các nguyên tố trên. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Để cho các trị số về khối lượng của nguyên tử đơn giản, dễ sử dụng trong khoa học người ta dùng một khái niệm mà hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu. 2.Phát triển bài: Hoạt động của GV và HS *Hoạt động 1:Nguyên tử khối: - GV cho HS đọc thông tin về khối lượng nguyên tử ở Sgk để thấy được khối lượng nguyên tử được tính bằng gam thì số trị rất nhỏ bé. - GV cho học sinh đọc thông tin các VD trong Sgk để đi đến kết luận. *GV: Vì vậy, trong khoa học dùng một cách riêng để biểu thị khối lượng của nguyên tử.. Nội dung II. Nguyên tử khối:. - NTK có khối lượng rất nhỏ bé. Nếu tính bằng gam thì có số trị rất nhỏ. KL 1 nguyên tử C = 1,9926. 10−23 g. *Quy ước: Lấy 1/12 KLNT C làm đơn vị khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cac bon (viết tắt là đ.v.C). 1đ.v.C =. 1 . Khối lượng nguyên tử C 12. Ví dụ: C = 12 đ.v.C - GV thông báo NTK của một số nguyên tử. H = 1 đ.v.C ? Các giá trị này có ý nghĩa gì. O = 16 đ.v.C - HS trả lời: Cho biết sự nặng nhẹ giữa hai các S = 32 đ.v.C nguyên tử . ? So sánh sự nặng nhẹ giữa nguyên tử H và C , O và S. -KL tính bằng đ.v.C chỉ là khối lượng ? Có nhận xét gì về khối luợng khối lượng tính tương đối giữa các nguyên tử → NTK. bằng đ.v.C của các nguyên tử. * Hoạt động 2:Định nghĩa: *Định nghĩa: Nguyên tử khối là khối lượng của ? Vậy NTK là gì. nguyên tử tính bằng đ.v.C * GV đặt vấn đề : Ghi như sau ? Na = 24đ.v.C ; Al = 27đ.v.C có biểu đạt nguyên * Vdụ: Na = 23 , Al = 27 , Fe = 56 ... tử khối không. - HS:Có. - GV giải thích : NTK được tính từ chổ gán cho nguyên tử C có khối lượng = 12 chỉ là hư số thường bỏ bớt chữ đ.v.C. * Hoạt động 3:Tra cứu bảng các nguyên tố. * Tra cứu bảng các nguyên tố: (Trang - GV hướng dẫn cho học sinh cách tra cứu bảng. 42). - GV nêu các nguyên tố để học sinh tìm NTK. - Mỗi nguyên tố có 1NTK riêng biệt. - Học sinh tra cứu theo 2 chiều: + Tên nguyên tố, tìm nguyên tử khối. + Biết nguyên tử khối,tìm tên và kí hiệu nguyên tố đó. - Biết tên nguyên tố → Tìm NTK. -GV cho học sinh làm bài tập 5 tại lớp. - Biết NTK → Tìm tên và kí hiệu nguyên tố. IV. Củng cố: - Cho 2 HS lên làm các bài 5, 6 tại lớp - Cho cả lớp nhận xét - GV nhận xét, bổ sung cần thiết * GV gọi 2 HS lên giải BT 5,6. Bài tập 5: Nguyên tử magie:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Nặng hơn, bằng 2 lần nguyên tử cácbon + Nhẹ hơn, bằng 3/4 nguyên tử lưu huỳnh + Nhẹ hơn, bằng 8/9 nguyên tử nhôm Bài tập 6: X =2.14 = 28 X thuộc nguyên tố Silic, Si V. Dặn dò: Xem trước nội dung phần I và II trong bài đơn chất và hợp chất và trả lời các câu hỏi sau: Đơn chất là gì? Cấu tạo? Hợp chất là gì? Cấu tạo? Bài tập về nhà: 7, 8 (SGK) * BT7: a) 1 đvC = 1,9926.10-23/12 = 1,66.10-24 g; b) C VI. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Ngày soạn : 23 / 09/ 2010 Ngày dạy: 29/09/2010 Tiết 8 : ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT- PHÂN TỬ (T1) A.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: + Giúp HS hiểu được đơn chất, hợp chất là gì + HS phân biệt được đơn chất kim loại và phi kim + HS biết trong một mẫu chất thì các nguyên tử không tách rời mà liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau 2. Kỹ năng: + Biết sử dụng thông tin, tư liệu để phân tích, tổng hợp giải thích vấn đề  sử dụng ngôn ngữ hoá học chính xác: đơn chất và hợp chất 3. Giáo dục: Tạo hứng thú học tập bộ môn B. PHƯƠNG PHÁP.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Giảng giải, hỏi đáp, quan sát hoạt động nhóm...... C.CHUẨN BỊ CỦA GV- HS: 1. GV : Chuẩn bị tranh vẽ các mô hình của: đồng kim loại, khí oxi, khí hidro, nước và muối ăn 2. HS : Ôn lại tính chất trong bài 2, xem trước nội dung I, II của bài đơn chất và hợp chất. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: + Viết kí hiệu của các nguyên tố sau và cho biết nguyên tử khối tương ứng: Liti, Beri, Cacbon, Nitơ, Oxi, Magiê, Natri, Nhôm, Photpho, Lưu huỳnh. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Tìm hiểu về đơn chất, hợp chất. 2. Phát triển bài: Hoạt động của GV và HS * Hoạt động 1: Đơn chất: - GV đặt tình huống: Nói lên mối liên hệ giữa chất, nguyên tử, nguyên tố hoá học. ? Nguyên tố hoá học có tạo nên chất không. - HS đọc thông tin trong Sgk. - GV thông báo: Thường tên của đơn chất trùng với tên của nguyên tố trừ ... ? Vậy đơn chất là gì. - GV giải thích : Có một số nguyên tố tạo ra 2,3 dạng đơn chất ( Ví dụ nguyên tố Cacbon). - HS quan sát tranh vẽ các mô hình tượng trưng của than chì, kim cương. - GV đặt ra tình huống: Than củi và sắt có tính chất khác nhau không? ? Rút ra sự khác nhau về tính dẫn điện, dẫn nhiệt ,ánh kim của các đơn chất. - GV cho học sinh thử tính dẫn điện và dẫn nhiệt của các kim loại Fe, Al, Cu. - Học sinh rút ra nhận xét. ? Trong thực tế người ta dùng loại chất nào để làm chất cách điện. (Dùng C trong pin). ? Có kết luận gì về đơn chất.. Nội dung I. Đơn chất: 1. Đơn chất là gì? - Khí oxi tạo nên từ nguyên tố O. - K.loại Natri tạo nên từ nguyên tố Na. - K.loại nhôm tạo nên từ nguyên tố Al. * Vậy khí oxi, kim loại Na, Al gọi là đơn chất. * Định nghĩa: Đơn chất do 1 nguyên tố hoá học cấu tạo nên.. - Đơn chất kim loại: Dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim. - Đơn chất phi kim: Không dẫn điện, dẫn nhiệt, không có ánh kim.. *Kết luận: Đ/c do 1 NTHH cấu tạo nên. Gồm 2 loại đơn chất : + Kim loại. -HS quan sát tranh mô hình kimloại Cu và + Phi kim. phi kim khí H2, khí O2. 2.Đặc điểm cấu tạo: ? So sánh mô hình sắp xếp kim loại đồng với - Đơn chất KL: Nguyên tử sắp xếp khít nhau oxi, hydro. và theo một trật tự xác định. ? Khoảng cách giữa các nguyên tử đồng, oxi. - Đơn chất PK: Nguyên tử liên kết với nhau Khoảng cách nào gần hơn. theo một số nhất định (Thường là 2). * Hoạt đông 2: Hợp chất: - HS đọc thông tin Sgk. II.Hợp chất: ? Các chất: H2O, NaCl, H2SO4...lần lượt tạo 1.Hợp chất là gì?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> nên từ những NTHH nào. VD: → Nguyên tố H và O. - GV thông báo: Những chất trên là hợp chất. -Nước: H2O ? Theo em chất ntn là hợp chất. -M.ăn: NaCl → Nguyên tố Na và Cl. -A.sunfuric: H2SO4 → Nguyên tố H, S và O. - GV giải thích và dẫn VD về HCVC và * Định nghĩa: Hợp chất là những chất tạo nên HCHC. từ 2 NTHH trở lên. - Hợp chất gồm: + Hợp chất vô cơ: H2O, NaOH, NaCl, H2SO4.... + Hợp chất hữu cơ: - GV cho học sinh quan sát tranh vẽ mô hình CH4 (Mê tan), C12H22O11 (đường), tượng trưng của H2O, NaCl(hình 1.12, 1.13) C2H2 (Axetilen), C2H4 (Etilen).... ? Hãy quan sát và nhận xét đặc điểm cấu tạo 2.Đặc điểm cấu tạo: của hợp chất. - Trong hợp chất: Nguyên tố liên kết với nhau theo một tỷ lệ và một thứ tự nhất định IV. Củng cố: - Cho 2 HS lên làm 3 (SGK) tại lớp - Cho cả lớp nhận xét - GV nhận xét, bổ sung cần thiết Giải: Bài 3: * Các đơn chất là: P, Mg vì tạo bởi 1 NTHH * Các hợp chất là: khí amoniac, axit clohidric, canxicacbonat, gluczơ vì mỗi chất trên đều do 2 NTHH tạo nên. V. Dặn dò : Xem trước nội dung phần II và IV trong bài đơn chất và hợp chất và trả lời các câu hỏi sau: Phân tử là gì? Cách tính phân tử khối? Bài tập về nhà: 1, 2 (SGK) và 6.1, 6.2, 6.3, 6.5 (SBT). VI. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Ngày soạn : 02 / 10/ 2012 Tiết 9 :. ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT- PHÂN TỬ (T2) A.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức.Biết được: - Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí. - Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên. - Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hoá học trở lên - Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính chất hoá học của chất đó. - Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. 2. Kĩ năng - Quan sát mô hình, hình ảnh minh hoạ về ba trạng thái của chất. - Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Xác định được trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó. 3. Trọng tâm - Khái niệm đơn chất và hợp chất - Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất - Khái niệm phân tử và phân tử khối II.CHUẨN BỊ : 1. GV : Chuẩn bị tranh vẽ 1.10, 1.11, 1.12, 1.13, 1.14 2. HS : Ôn lại I, II của bài đơn chất và hợp chất, làm các bài tập. III.TIẾN TRÌNH D&H: 1. bài cũ: HS1: Làm bài tập 1 HS2: Làm bài tập 2 2. Bài mới: Ta đã biết có hai loại chất là đơn chất và hợp chất. Dù là đơn chất hay hợp chất cũng đều do các hạt nhỏ cấu tạo nên. Để biết đó là các hạt gì chúng ta cùng nghiên cứu bài này. Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1:Phân tử: III. Phân tử: - GV treo tranh vẽ 1.11, 1.12, 1.13 Sgk. 1.Định nghĩa: - HS quan sát tranh vẽ mô hình tuợng trưng các VD: - Khí hiđro, oxi : 2 nguyên tử cùng loại phân tử hiđro, oxi, nước. liên kết với nhau. ? Mẫu khí hiđro và mẫu khí oxi các hạt phân tử - Nước : 2H liên kết với 1O. có cách sắp xếp như thế nào. Nhận xét. - Muối ăn: 1Na liên kết với 1Cl. ? Tương tự, đối với nước, muối ăn. ? Vậy các hạt hợp thành của 1 chất thì như thế nào. - GV: + Các hạt hợp thành của một chất thì đồng nhất như nhau về thành phần và hình dạng và kích thước. + Mỗi hạt thể hiện đầy đủ tính chất của chất và đại diện cho chất về mặt hóa học và được gọi là phân tử. ? Phân tử là hạt như thế nào. - GV giải thích trường hợp phân tử các kim loại; * Định nghĩa: Phân tử là hạt đại diện cho phân tử là hạt hợp thành và có vai trò như phân tử chất, gồm một số nguyên tử liên kết với như Cu, Fe, Al, Zn, Mg.... nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất. - Cho học sinh nhắc lại định nghĩa NTK. ? Tương tự như vậy em hãy nêu định nghĩa PTK. - GV lấy ví dụ giải thích. (H2O = 1.2 +16 = 18 đvC; CO2 = 12 + 16 . 2 = 44 đvC ) - Từ VD trên HS nêu cách tính PTK của 1 chất. ? Tính PTK các hợp chất sau: O2, Cl2,CaCO3; H2SO4, Fe2(SO4)3.... VD1:cho các chất:cacbon, than chì,kim cương, bột nhôm,sắt, khí oxi, muối ăn, đá vôi, đường ăn.đâu là đỏn chất,hợp chất? VD2; Tính PTK: C12H22O11, FexOy, R2On. VD3: Một hợp chất gốm 2 nguyên tử R liên kết với 5 nguyên tư oxi và nặng phân tử hidro là 71. xác đinh R?. 2.Phân tử khối: * Định nghĩa: (skg). VD:O2 = 2.16 = 32 đvC ; Cl2 = 71 đvC. CaCO3 = 100 đvC ; H2SO4 = 98 đvC. 3.luyện tập: Hs lam theo nhóm..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> IV. Củng cố: * Cho HS nhắc lại nội dung chính của bài: + Phân tử là gi? + Phân tử khối là gì? + Khoảng cách các chất ở các thể rắn, lỏng, khí như thế nào? * Cho HS làm bài tập 6 * GV nhận xét, bổ sung cần thiết Giải: Bài tập 6: CO2 = 44, CH4 = 16, HNO3 = 63, KMnO4 = 158 V.Dặn dò: Xem trước nội dung bài thực hành 2, ổn định chỗ ngồi trong PTN vào tiết thực hành sau và trả lời các câu hỏi sau: Chuyển động của chất rắn, lỏng, khí ntn? Bài tập về nhà: 4, 5, 7, 8 (SGK) .. Ngày soạn : 10 / 10/ 2010 Ngày dạy: 13/10/2010 Tiết 10: BÀI THỰC HÀNH 2: SỰ LAN TOẢ CỦA CHẤT A.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: + HS nhận biết được phân tử là hạt hợp thành của hợp chất và phi kim..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2. Kỹ năng: + Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm. 3. Giáo dục: Tạo hứng thú học tập bộ môn, nghiêm túc trong khi làm thí nghiệm. B. PHƯƠNG PHÁP - Giảng giải, hỏi đáp, quan sát hoạt động nhóm, thực hành..... C.CHUẨN BỊ CỦA GV- HS: 1. GV : Chuẩn bị 4 bộ dụng cụ thí nghiệm: Kẹp, đũa thuỷ tinh, cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, giá ống nghiệm, nút cao su; hoá chất: Dung dịch amoniac đặc, tinh thể KMnO4, giấy quỳ tím, tin thể iôt, hồ tinh bột 2. HS : Xem trước nội dung bài thực hành, ổn định chỗ ngồi ở PTH D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Sự lan toả của chất lỏng, rắn, khí khác nhau ntn thì hôm nay chúng ta cùng làm thí nghiệm để nghiên cứu. 1. Phát triển bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung *Hoạt động1: - GV làm thí nghiệm chứng minh sự lan toả của KMnO4. * GV hướng dẫn : - Cho KMnO4từ từ vào cốc nước. - Lấy thuốc tím vào tờ giấy gấp đôi. - Khẽ đập nhẹ tay vào tờ giấy thuốc tím . * GV giải thích: Trong nước KMnO4 phân ly thành ion K+ và MnO4-.Ta coi cả nhóm 2 ion đó là phân tử thuốc tím chuyển động. Làm thí nghiệm về sự lan toả amoniăc. * GV hướng dẫn: * Hoạt động2:. 1.Thí nghiệm 1: - HS quan s¸t thao t¸c cña GV . + Cốc 1: Cho KMnO4 vào quấy đều. + Cốc 2: Lấy KMnO4vào giấy gấp đôi. - Cho KMnO4tõ tõ vµo níc. * Yªu cÇu: Quan s¸t hiÖn tîng sù chuyÓn động của các phân tử KMnO4. * Nhận xét: Sự đổi màu của nớc ở nh÷ng chç cã KMnO4. - So s¸nh mµu níc ë hai cèc 1 vµ 2.. 2.Thí nghiệm 2: - HS thao tác theo hướng dẫn. Làm thí nghiệm về sự lan toả amoniăc. * Yêu cầu: * GV hướng dẫn: Quan sát sự đổi màu của quỳ tím. 1. Dùng ống hút nhỏ dd NH4OH lên mẫu giấy quỳ * Nhận xét: tím. Giấy quỳ tím tẩm nước đổi sang màu 2. Bỏ 1 mẫu quỳ tím tẩm nước vào gần đáy ống xanh. nghiệm. Lấy nút có dính bông được tẩm dd - So sánh sự đổi màu quỳ tím ở 1 và 2. NH4OH , đậy ống nghiệm. - Quan sát sự đổi màu của quỳ tím. 3.Học sinh làm tường trình: * Hoạt động 3: - HS ghi lại quá trình làm thí nghiẹm. * GV hướng dẫn học sinh làm bản tường trình thí - Hiện tượng quan sát được. nghiệm. - Nhận xét, kết luận và giải thích.. IV. Củng cố: Kiểm tra vệ sinh của HS V. Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hoàn thành nội dung thực hành, xem trước nội dung bài luyện tập (ôn lại nội dung các bài đã học) và trả lời các câu hỏi sau: Nguyên tử là gì? Phân tử là gì? Các kiến thức liên quan đến nguyên tử khối và phân tử khối.... VI. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Ngày soạn : 10 / 10/ 2012 Tiết 11 BÀI LUYỆN TẬP 1 I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: + Hệ thống hoá kiến thức về các khái niệm cơ bản: chất, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hoá học, phân tử. + Củng cố: phân tử là hạt hợp thành của hầu hết các chất và nguyên tử là hạt hợp thành của đơn chất kim loại. 2.Kĩ năng: + Rèn luyện kĨ năng phân biệt chất và vật thể, tách chất ra khỏi hỗn hợp, theo sơ đồ nguyên tử chỉ ra các thành phần cấu tạo nên nguyên tử, dựa vào bảng nguyên tử khối để tìm nguyên tử khối, phân tử khối và ngược lại 3.Thái độ: Phải có hứng thú say mê học tập, nghiên cứu. II. CHUẨN BỊ: * GV : Sơ đồ trang 29 (SGK), bảng phụ ghi bài tập * HS : Ôn lại các khái niệm đã học. III.TIẾN TRÌNH D&H: 1.Bài mới: Đặt vấn đề: Để hệ thống lại các kiến thức đã học hôm nay chúng ta cùng tiến hành luyện tập. Hoạt động của GV và HS Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> *. Hoạt động 1:Kiến thức cần nhớ: - GV cho HS nhắc lại các kiến thức đã học(Vật thể, chất, nguyên tử, phân tử). - GV đưa sơ đồ câm , học sinh lên bảng điền các từ- cụm từ thích hợp vào ô trống. Vật thể (Tự nhiên, nhân tạo) (Tạo nên từ NTHH) (Tạo nên từ 1 NTHH) trở lên). I. Kiến thức cần nhớ: 1. Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm: Vật thể (tự nhiên và nhân tạo) Chất (tạo nên tử nguyên tố hoá học) Đơn chất Tạo nên tử 1 Ntố. Hợp chất Tạo nên tử 2 Ntố. (Tạo nên từ 2 NTHH. Kloại – Pkim HC Vô cơ – HC HCơ VD: 2. Tổng kết về chất, nguyên tử và phân tử: (Hạt hợp thành các là (Hạt hợp thành a) các là b) Nguyên tử gồm hạt nhân và vỏ... ng. tử hay phân tử) phân tử) * GV nhận xét, bổ sung và tổng kết các khái Nguyên tử cùng số p gọi là nguyên tố hoá học. Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính niệm trên. - GV tổ chức cho HS trò chơi ô chữ để khắc bằng đvC c) Phân tử ... sâu các khái niệm đã học. .* Hoạt động 2:Bài tập: - GV đưa 1số bài tập lên bảng phụ, hương dẫn HS cách làm. *Bài tập 1: Phân tử một hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử hiđro, và nặng bằng nguyên tử oxi. a, Tính NTK của X,cho biết tên và KHHH của nguyên tố X. b, Tính % về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất. - GV hướng dẫn: a,+ Viết CT hợp chất. Biết NTK của oxi → X. b, Biết KLNT C trong phân tử, tìm % C.. II. Bài tập: * BT 1,2 trang 30-31 HS trả lời ngay. * BT1: Giải: a, KLNT oxi là: 16 đvC. - Gọi hợp chất là: XH4. Ta có: XH4 = 16 đvC. X + 4.1 = 16 đvC. X = 16 -4 = 12 đvC. Vậy X là Cac bon, kí hiệu: C. b, CTHH của hợp chất là CH4. KLPT CH4 = 12 + 4.1 = 16 đvC. KL nguyên tử C = 12 đvC. Vậy: %C=. 12 .100 %=75 % . 16. b, +Từ PTK của hợp chất tìm được NTK của * BT2:( trang 31) X. Giải: + Tìm X. a, Gọi CTPT hợp chất là: X2O. Biết H2 = 2 đvC, mà X2O nặng hơn phân tử Hiđro 31 lần, nên: X2O = 2.31= 62 đvC. b, → X2O = 2.X + 16 = 62 đvC. X=. 62− 16 =23 dvC. 2. Vậy X là Natri, kí hiệu: Na. IV.Củng cố: 1. Mét nguyªn tö X cã tæng c¸c lo¹i h¹t lµ 36. Sè h¹t kh«ng mang ®iÖn b»ng mét nöa hiÖu sè gi÷a tổng số hạt với số hạt mang điện âm. Xác định tên của nguyên tố Y..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 2. Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, ngời ta nung hợp chất kaliclorat thì sản phẩm thu đợc gồm kaliclorua (KCl ) và khí oxi. Kaliclorat đợc cấu tạo từ những nguyên tố hóa học nào? 3. Mét hîp chÊt cã ph©n tö gåm 1 nguyªn tö R liªn kÕt víi 3 nguyªn tö H vµ nÆng gÊp 1,417 lÇn nguyên tử khối của cacbon. Xác định tên của nguyên tố R. V.Dặn dò: Xem trước bài nội dung của bài 9 và trả lời các câu hỏi : công thức hoá học dùng làm gì? ý nghĩa của công thức hoá học? Bài tập về nhà: 5 (SGK).. Ngày soạn : 12 / 10/ 2012 Tiết 12 : CÔNG THỨC HOÁ HỌC I.MỤC TIÊU : I. Chuẩn kiến thức kĩ năng 2.KiÕn thøc Biết đợc: - C«ng thøc ho¸ häc (CTHH) biÓu diÔn thµnh phÇn ph©n tö cña chÊt. - Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của một nguyên tố (kèm theo số nguyªn tö nÕu cã). - C«ng thøc ho¸ häc cña hîp chÊt gåm kÝ hiÖu cña hai hay nhiÒu nguyªn tè t¹o ra chÊt kÌm theo sè nguyªn tö cña mçi nguyªn tè t¬ng øng. - Cách viết CTHH đơn chất và hợp chất. - CTHH cho biÕt: nguyªn tè nµo t¹o ra chÊt, sè nguyªn tö cña mçi nguyªn tè cã trong mét ph©n tö vµ ph©n tö khèi cña nã. 2. KÜ n¨ng - Quan sát CTHH cụ thể rút ra đợc nhận xét về cách viết CTHH đơn chất và hợp chất. - Viết đợc CTHH của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nªn mét ph©n tö vµ ngîc l¹i. - Nêu đợc ý nghĩa CTHH của chất cụ thể. 3. Giáo dục: Tạo hứng thú học tập bộ môn. II.CHUẨN BỊ : * GV : Tranh vẽ các mô hình tượng trưng của đồng, khí hidro, nước, muối ăn. * HS : Ôn lại các khái niệm đơn chất, hợp chất, phân tử. III.TIẾN TRÌNH D&H: 1 Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng kiểm tra:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Đơn chất là gì? Cho ví dụ? + Hợp chất là gì? Cho ví dụ? 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS *Hoạt động1:Công thức hoá học của đơn chất: -GV treo tranh vẽ mô hình tượng trưng một mẫu đồng, khí oxi, khí hydro. -Yêu cầu học sinh nhận xét số nguyên tử có trong 1 phân tử mỗi mẫu đơn chất trên. ?Hạt hợp thành của đơn chất là gì? Đơn chất được tạo nên từ mấy nguyên tố hoá học? -HS: Hạt hợp thành đơn chất là nguyên tử hoặc phân tử. Đơn chất do 1 nguyên tố hoá học tạo nên (Mẫu đơn chất kim loại đồng, Đơn chất oxi).. Nội dung I.Công thức hoá học của đơn chất: 1.Đơn chất kim loại: Hạt hợp thành là nguyên tử: Ký hiệu hoá học được coi là công thức hoá học. Ví dụ: Cu, Na, Zn, Fe. 2.Đơn chất phi kim: -Hạt hợp thành là nguyên tử : Ký hiêu hoá học là công thức hoá học. Ví dụ:C, P, S. -Hạt hợp thành là phân tử (Thường là 2): Thêm chỉ số ở chân ký hiệu. ? Có đơn chất nào mà hạt hợp thành là phân tử Ví dụ:O2, H2, N2. không?(Phi kim là chất khí). -Hãy viết công thức hoá học của đơn chất phi kim. -HS viết công thức chung của đơn chất(Au..). *Hoạt động2: Công thức hoá học của hợp chất: - GV treo tranh mô hình mẫu nước, khí cacbonic, muối ăn. - HS phân tích hạt hợp thành của các chất này. - HS suy ra cách viết công thức hoá học của hợp chất từ công thức chung của đơn chất. - HS nêu A,B,C,x,y,z..biểu diễn gì? - GV lưu ý: Chỉ số là 1 thì không ghi. - HS viết công thức hoá học của các mẫu trên. * GV cho học sinh làm bài tập ở bảng phụ.(Phần công thức hoá học của hợp chất). - Đại diện nhóm làm, nhóm khác nhận xét. Cách đọc tên.. II.Công thức hoá học của hợp chất: - Công thức hoá học của hợp chấtgồm ký hiệu của nhưng nguyên tố tạo ra chất, kèm theo chỉ số ở chân. Tổng quát: A ❑x B ❑ y A ❑x B ❑ y C ❑z Ví dụ:. H2O, CO2, NaCl.. *Lưu ý: CaCO3 thì CO3 là nhóm nguyên tử III.Ý nghĩa của công thức hoá học:. * Hoạt động 3: Ý nghĩa của công thức hoá học: -GV đặt vấn đề: Các công thức hoá học trên cho ta *Mỗi công thức hoá học chỉ 1 phân tử biết gì. của chất cho biết: -HS thảo luận nhóm rồi ghi vào giấy trả lời. -Nguyên tố nào tạo ra chất. -GV tổng hợp lại. -Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 *GV lưu ý cách viết : phân tử chất. +Ký hiệu: 2Cl và Cl2. -Phân tử khối của chất. +Chỉ số: CO2. +Hệ số: 2H2O, 3H2. IV. Củng cố: Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung chính của bài: + Công thức chung của đơn chất, hợp chất + Ý nghĩa của CTHH Cho HS hoàn thành bài tập điền bảng sau: Công thức hoá học SO3 CaCl2. Số Ntử của mỗi Ntố 2Na, 1S, 3O 1Ag, 1N, 3O. Phân tử khối của chất.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> V.Dặn dò: Xem trước bài nội dung của bài hoá trị và trả lời các câu hỏi : Hoá trị của 1 nguyên tố được xác định ntn? Quy tắc xác định hoá trị và cách tính hoá trị của nguyên tố? Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4 (SGK).. VI. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Ngày soạn : 15 / 10/ 2012 Tiết 13 : HOÁ TRỊ (T1) I.MỤC TIÊU : 1.KiÕn thøc Biết đợc: - Ho¸ trÞ biÓu thÞ kh¶ n¨ng liªn kÕt cña nguyªn tö cña nguyªn tè nµy víi nguyªn tö cña nguyªn tè kh¸c hay víi nhãm nguyªn tö kh¸c. - Quy ớc: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II; và cách xác định hoá trị của một nguyên tố trong hîp chÊt cô thÓ theo ho¸ trÞ cña H vµ O. - Quy t¾c ho¸ trÞ: Trong hîp chÊt 2 nguyªn tè AxBy: a.x = b.y (a,b: ho¸ trÞ t¬ng øng cña hai nguyªn tè A, B ). 2.KÜ n¨ng - Tính đợc hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hoá học cụ thể - Lập đợc công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị của hai nguyên tố hoặc nguyên tố và nhãm nguyªn tö t¹o nªn chÊt. 3. Giáo dục: Tạo hứng thú học tập bộ môn. II.CHUẨN BỊ CỦA : * GV : + Tranh vẽ bảng 1 trang 42 SGK + Bảng ghi hoá trị một số nhóm nguyên tử trang 43 SGK * HS : Đọc trước các nội dung đã giao về nhà trong bài hoá trị. III.TIẾN TRÌNH D&H: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng kiểm tra: + Bt 3 (SGK) + Bt 4 (SGK) 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS *Hoạt động 1:Hoá trị một nguyên tố được xác định như thế nào? * GV đặt vấn đề: Muốn so sánh khả năng liên kết phải chọn mốc so sánh. - GV: Cho biết số p và n trong hạt nhân nguyên. Nội dung I. Hoá trị một nguyên tố được xác định như thế nào? * Cách xác định: + Quy ước: Gán cho H hoá trị I , chọn làm đơn vị..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> tử Hidro? - HS: Có 1p và 1n nên khả năng liên kết của hiđro là nhỏ nhất nên chọn làm đơn vị và gán cho H hoá trị I. - HS đọc thông tin Sgk. - GV: Một nguyên tử của nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử hiđro thì nói nguyên tố đó có hoá trị bằng bấy nhiêu. - HS cho ví dụ phân tích: HCl, H 2O, NH3, CH4.Dựa vào đâu để tính hoá trị của:Cl,O, N, C. ?Với hợp chất không có hydro, thì xác định hoá trị như thế nào. - HS đọc thông tin sgk. - HS phân tích ví dụ: K2O, BaO, SO2.. + Một nguyên tử của nguyên tố khác liên kết với bao nhiêu nguyên tử Hiđro thì nói nguyên tố đó có hoá trị bằng bấy nhiêu. Ví du : HCl: Cl hoá trị I. H2O:O............II NH3:N ...........III CH4: C ............IV +Dựa vào khả năng liên kết của các nguyên tố khác với O.(Hoá trị của oxi bằng 2 đơn vị , Oxi có hoá trị II).. ?Xác định hoá trị nhóm nguyên tử như thế nào. Ví dụ: HNO3, H2SO4, H3PO4, H2O (HOH). - GV hướng dẫn HS tra bảng hoá trị. - HS làm bài tâp. 2(sgk). (KH: K có hoá trị I. H2S:S ...............II. FeO: Fe ..........III. Ag2O: Ag ........ I SiO2: Si …….. IV) - HS đọc phần kết luận(SGK). - Lưu ý: Nguyên tố có nhiều hoá trị. *Hoạt động 2:Quy tắc hoá trị: - GV phân tích ví dụ dẫn dắt: Đặt dấu bằng: H2O: 2.I = 1.II SO2: 1.IV = 2.II - Rút ra công thức tổng quát. - HS đọc quy tắc. - GV phân tichs ví dụ về nhóm nguyên tử: H2CO3: 2.I = 1.II Ca(OH)2: 1.II = 2.I. -Hoá trị của nhóm nguyên tử: Ví dụ: HNO3: NO3có hoá trị I. Vì :Liên kết với 1 nguyên tử H. H2SO4: SO4 có hoá trị II. HOH : OH .................I H3PO4: PO4................III. * Kết luận: Coi nhóm nguyên tử như một nguyên tố bất kỳ.. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 (sgk). FeSO4: 1.a = 1.II a = II. Ví dụ: K2O: K có hoá trị I. BaO: Ba ..............II. SO2: S ..................IV.. * Kết luận: (Sgk). II. Quy tắc hoá trị: 1.Quy tắc: *CTTQ: AxBy  ax = by *Quy tắc: (sgk) x,y,a,b là số nguyên -Quy tắc này đúng cho cả B là nhóm nguyên tử. 2.Vận dụng: a.Tính hoá trị của một nguyên tố: ZnCl2: 1.a= 2.I  a= II AlCl3: 1.a= 3.I  a = III CuCl2: 1.a = 2.I  a= II. IV. Củng cố: Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung chính của bài: + Hoá trị, hoá trị của H và O? + Quy tắc hoá trị * Cho HS làm bài tập: Xác định hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong các công thức sau: H2SO4, N2O5, MnO2, PH3, MgO theo quy tắc hoá trị, biết hoá trị H là I, O là II Giải: H2SO4: S ht VI, SO4 ht II; N2O5: N ht V; MnO2: Mn ht IV, PH3: P ht III, MgO: Mg ht II V. Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Ôn lại các khái niệm đã học, xem trước bài nội dung của phần II. 2 bài hoá trị và trả lời các câu a. b. x => y = ?. hỏi : Từ công thức A x B y Bài tập về nhà: 1, 3, 4 (SGK).. VI. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Ngày soạn : 20/10/ 2012 Tiết 14 : HOÁ TRỊ (T2) I.MỤC TIÊU : 1.KiÕn thøc Biết đợc: - Ho¸ trÞ biÓu thÞ kh¶ n¨ng liªn kÕt cña nguyªn tö cña nguyªn tè nµy víi nguyªn tö cña nguyªn tè kh¸c hay víi nhãm nguyªn tö kh¸c. - Quy ớc: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II; và cách xác định hoá trị của một nguyên tố trong hîp chÊt cô thÓ theo ho¸ trÞ cña H vµ O. - Quy t¾c ho¸ trÞ: Trong hîp chÊt 2 nguyªn tè AxBy: a.x = b.y (a,b: ho¸ trÞ t¬ng øng cña hai nguyªn tè A, B ). 2.KÜ n¨ng - Tính đợc hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hoá học cụ thể - Lập đợc công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị của hai nguyên tố hoặc nguyên tố và nhãm nguyªn tö t¹o nªn chÊt. 3.Giáo dục: Tạo hứng thú học tập bộ môn. II.CHUẨN BỊ GV- HS: * GV : + Tranh vẽ bảng 1 trang 42 SGK. + Bảng ghi hoá trị một số nhóm nguyên tử trang 43 SGK. * HS : Đọc trước các nội dung đã giao về nhà trong phần còn lại của bài hoá trị. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1 Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng kiểm tra: HS1: Hoá trị là gì? Nêu quy tắc hoá trị. Viết biểu thức và cho ví dụ cụ thể. HS2: Bt 4 (SGK). HS3: Bt 10.5 (SBT). Giải: BT4: a) ZnCl2: Zn ht II, CuCl2: Cu ht II, AlCl3: Al ht III. b) FeSO4: Fe ht II BT10.5: Ba: II, Fe: III, Cu: II, Li: I 2. Bài mới: Đặt vấn đề: Hôm trước chúng ta đã có cách tính hoá trị một nguyên tố khi biết CTHH, vậy nếu biết hoá trị rồi thì lập CTHH bằng cách nào? Bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứ u. Hoạt động của GV và HS Nội dung 1.Hoạt động 1:Tính hoá trị của một nguyên tố: 1.Tính hoá trị của một nguyên tố: - HS viết công thức tổng quát. * Ví dụ: Tính hoá trị của Al trong các hợp - HS vận dụng công thức tổng quát để giải: chất sau: AlCl3 (Cl có hoá trị I)..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> a.x= b.y - Gọi hoá trị của nhôm là a: 1.a = 3.I - Tương tự: Tính hoá trị các nguyên tố trong các hợp FeCl : a = II chất sau: FeCl2, MgCl2, CaCO3, Na2CO3, P2O5. MgCl 2: a = II - GV hướng dẫn HS làm bài tập 1,2, HS dựa vào Cl CaCO3 : a = II (CO3 = II). để tính hoá trị các nguyên tố trong hợp chất 3, 4, 5. Na2SO3 : a = I - HS rút ra nhận xét về áp dụng quy tắc làm bài tập. P2O5 :2.a = 5.II a = V. - Xác định hoá trị các nguyên tố trong các hợp chất * Nhận xét: sau: K2S, MgS, Cr2S3. a.x = b.y = BSCNN. 2.Hoạt động 2: - GV cho HS làm bài tập ở Sgk (Ví dụ 1). 2.Lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị: - GV hướng dẫn HS chuyển công thức tổng quát * VD1: CTTQ: SxOy thành dạng tỷ lệ: Theo quy tắc: x . VI = y. II = 6. a.x = b.y . x b = y a. x II 1 = = y III 3. (x, y là số nguyên đơn giản nhất). Vậy : x = 1; y = 3. - GV hướng dẫn HS cách tính x,y dựa vào BSCNN. CTHH: SO3 ❑ - GV hướng dẫn lập công thức hoá học ở ví dụ 2. * VD2 : Na x (SO4)y x II 2 * Lưu ý: Nhóm nguyên tử ở công thức là 1 thì bỏ dấu = = . y I 1 ngoặc đơn. CTHH : Na2SO4. * Bài luyện tập 5: * HS đọc đề bài. PxHy : PH3. P (III) và H. x II 1 C (IV) và S (II). = = → CS2. CxSy : y IV 2 Fe (III) và O. x II 2 - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập. = = → Fe2O3. FexOy: y III 3 - HS tiếp tục làm bài tập 5 (phần 2). * Công thức hoá học như sau: *Bài tập 10.7 (Sbt). Lập công thức hoá học của những hợp chất tạo bởi 1 Ba(OH)2. CuNO3. nguyên tố và nhóm nguyên tử sau: Al(NO)3. Ba và nhóm OH Na3PO4. Cu.............. ..NO3 CaCO3. Al ............... NO3 MgCl2. Na................PO4 Ca................CO3 Mg...............Cl IV.Củng cố: (10 ph) Yêu cầu HS nhắc lại các bước để lập một CTHH khi biết hoá trị * Cho HS làm bài tập theo nhóm và nộp lại 1 số bài chấm lấy điểm: Hãy cho biết các công thức sau đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng. a) K(SO4)2, CuO3, Na2O, FeCl3 b) Ag2NO3, SO2, Al(NO3)2, Zn(OH)2, Ba2OH. Giải: Các công thức sai và sửa lại: a) K2SO4, CuO b) AgNO3, Al(NO3)3, Ba(OH)2 * Nếu còn thời gian thì cho HS chơi trò chơi: “ai lập CTHH nhanh nhất”: GV phổ biến luật chơi: + Mỗi nhóm được phát một bộ bìa (có ghi các KHHH của nguyên tố hay nhóm nguyên tử) có băng dán mặt sau. + Các nhóm thảo luận 4 ph để lần lượt dán lên bảng các CTHH đã thảo luận, GV nhận xét cho điểm các nhóm. V. Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Các học sinh cuối buổi học: Ôn lại các khái niệm đã học, làm các bài tập, ghi nhớ các quy tắc và cách lập CTHH, xem lại các nội dung: biểu diễn CTHH, hoá trị, cách lập CTHH để tiến hành luyện tập. Ra bài tập về nhà: 7, 8 (SGK), 10.7, 10.8 (SBT). .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Ngày soạn : 24/ 10/ 2012 Tiết 15: BÀI LUYỆN TẬP 2 I.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: + HS được ôn tập củng cố về công thức của đơn chất, hợp chất; củng cố được cách ghi, cách lập CTHH, cách tính phân tử khối của chất, ý nghĩa CTHH, khái niệm về hoá trị và quy tắc hoá trị. 2. Kĩ năng: + Tính hoá trị của nguyên tố, biết đúng sai, cũng như lập được CTHH của hợp chất khi biết hoá trị, kĩ năng làm bài tập, viết công thức. 3. Giáo dục: Tạo hứng thú học tập bộ môn. II. Kiến thức nâng cao, mở rộng - Lập công thức hoá học, tính hoá trị II.CHUẨN BỊ : * GV : + Phiếu học tập và bảng phụ. * HS : + Xem lại các nội dung đã dặn dò tiết học trước. III.TIẾN TRÌNH D&H: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Nhằm củng cố và ôn tập lại các nội dung đã học để chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết sắp tới, hôm nay chúng ta tiến hành luyện tập các nội dung đã học. 2.Phát triển bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung *Hoạt động 1:Các kiến thức cần nhớ: I. Các kiến thức cần nhớ: - HS nhắc lại các kiến thức cần nhớ về công thức hoá 1. Công htức hoá học: học của đơn chất và hợp chất. * Đơn chất: A (KL và một vài PK) A x(Phần lớn đ/c phi kim, x = 2) * Hợp chất: AxBy, AxByCz... Mỗi công thức hoá học chỉ 1 phân tử của chất (trừ đ/c A). ? HS nhắc lại khái niệm hoá trị. 2. Hoá trị: * Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên - GV khai triển công thức tổng quát của hoá trị. kết của nguyên tử hay nhóm nguyên tử. A É By - A, B : nguyên tử , nhóm ? Biểu thức quy tắc hoá trị. n. tử. - x, y : hoá trị của A, B. - GV đưa ra VD, hướng dẫn HS cách làm.  x. a = y. b a. Tính hoá trị chưa biết: ❑a. b.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> VD: PH3 , FeO , Al(OH)3 , Fe2(SO4)3 . * PH3: Gọi a là hoá trị của P. PH3  1. a = 3. 1. a=. 3.1 =III . 1. * Fe2(SO4)3 : Gọi a là hoá trị của Fe. a=. Fe2(SO4)3 . 3 . II =III . 2. * VD khác : Tương tự. - GV hướng dẫn HS cách lập công thức hoá học khi b. Lập công thức hoá học: * Lưu ý: - Khi a = b  x = 1 ; y = 1. biết hoá trị. - Khi a b  x = b ; y = a.  a, b, x, y là những số nguyên đơn giản nhất. b.Lập công thức hoá học: - HS: Lập công thức hoá học của: - HS lập: + S (IV) và O. SO2 + Al (III) và Cl (I). AlCl3 + Al (III) và SO4 (II). Fe2(SO4)3 II. Vận dụng: *Hoạt động 2: X 2 O3  2. X + 3. 16 = 160. * GV đưa ra một số bài tập vận dụng những kiến thức + HS: 160 −48 đã học. =56 . X= 2 + BT1: Một hợp chất phân tử gồm 2 nguyên tử X = 56 đvC. Vậy X là Fe nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và có PTK là  Phương án : d. 160 đvC. X là nguyên tố nào sau đây. Px OII  x. V = y. II + HS: a. Ca. b. Fe. c. Cu. d. Ba. x II 2 + BT2: Biết P(V) hãy chọn CTHH phù hợp với quy = = . y V 5 tắc hoá trị trong số các công thức cho sau đây. x = 2; y = 5 a. P4O4 . b. P4O10 . c. P2O5 . d. P2O3 .  Phương án : c a. II. y. V. + HS:. a. X O. II.  a=. 1 . II =II.  X 1. + BT3: Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau: XO , h.trị II. 3. I YH3 . =III Y h.  a= Y a HI 1 Hãy chọn CTHH phù hợp cho hợp chất của X với Y trị III trong số các CT cho sau đây: Vậy CTHH của X và Y là : X3Y2 a. XY3 b. X3Y c. X2Y3 d. X3Y2 e. XY  Phương án : d 3. + BT4: Tính PTK của các chất sau: Li2O, KNO3 (Biết Li=7,O = 16,K=39,N =14). + HS: Li2O = 2. 7 + 16 = 25 đvC. KNO3 = 39 + 14 + 3. 16 = 101 đvC.. + BT5: Biết số proton của các nguyên tố : C là 6, Na là 11. Cho biết số e trong nguyên tử, số lớp e và số e lớp + HS: - Nguyên tố C có : 6 e trong nguyên ngoài cùng của mỗi nguyên tử? tử, 2 lớp e và 6 e lớp ngoài cùng. - Nguyên tố Na có : 11 e trong nguyên tử, 3 lớp e và 1 e lớp ngoài cùng. IV. Củng cố: - Cách làm bài tập: Lập công thức hoá học, tính hoá trị của một nguyên tố chưa biết..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Cho HS chép bài ca hoá trị V. Dặn dò: - Học thuộc hoá trị các nguyên tố có trong bảng ở Sgk.(Bảng trang 42). - Bài tập về nhà: 2, 3, 4 (Sgk). - Làm các bài tập trong SBT. - Ôn tập chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra viết 45 phút. VI. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Ngày soạn : 01/ 11/ 2010 Ngày dạy: 02/11/2010. Tiết 16. KIỂM TRA 1 TIẾT. A.MỤC TIÊU : I. Chuẩn kiến thức kĩ năng 1. Kiến thức: Đánh giá kiểm tra học sinh qua các nội dung đã học trong chương trình. 2. Kỹ năng: Rèn kỷ năng độc lập trong kiểm tra, tư duy logic tái hiện. 3. Giáo dục: ý thức nghiêm túc trong thi cử. II. Kiến thức nâng cao, mở rộng B. PHƯƠNG PHÁP - Trắc nghiệm, tự luận C.CHUẨN BỊ CỦA GV- HS: * GV: Đề kiểm tra. * HS: Học những nội dung được luyện tập. C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Nhằm củng cố và ôn tập lại các nội dung đã học. Hôm nay chúng ta làm bài 1 tiết. 2.Phát triển bài: GV phát đề. Hs làm bài độc lập. I. Trắc nghiệm: (4 đ) Em hãy khoanh tròn vào đáp án đúng. 1. Nguyên tử được cấu tạo bởi: A. Proton mang điện tích dương và vỏ mang điện tích âm. B. Hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm. C. Proton và nơtron. D. Hạt nơtron mang điện tích dương, hạt proton không mang điện, các e mang điện tích âm..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 2. Nguyên tử oxi có 8 electron. Nguyên tử oxi có: A. 8p; 2 lớp e; 6 e ở lớp ngoài cùng.. B. 8p; 3 lớp e; 6 e ở lớp ngoài cùng.. C. 8p; 2 lớp e; 7 e ở lớp ngoài cùng.. D. 9p; 2 lớp e; 6 e ở lớp ngoài cùng.. 3. Cho các chất có công thức hóa học sau: H2, Zn, ZnO, CuS. Có bao nhiêu chất là đơn chất. A. Một chất.. B. Hai chất.. C. Ba chất.. D. Bốn chất.. 4. Nguyên tử sắt (Fe) nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử silic (Si)? A. Một lần.. B. Hai lần.. C. Ba lần.. D. Bốn lần.. 5. Biết oxi có hóa trị II, hóa trị của nguyên tố C trong CO2 bằng: A. II. B. III. C. IV. D. V. 6. Biết Na (I), O (II). Công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi nguyên tố Na với O là: A. NaO. B. Na2O. C. Na2O3. D. NaO2. 7. Một hợp chất phân tử gồm một nguyên tử nguyên tố X liên kết với hai nguyên tử oxi và nặng gấp 11,5 lần nguyên tử Heli (He). X là: A. Nitơ. B. Cacbon. C. Lưu huỳnh. D. Mangan. 8. Công thức hóa học của nước, khí oxi, khí hiđro lần lượt là: A. H2O, O2, H2. B. H2O2, O2, H2. C. H2O, O3, H2. D. H2O, O2, H. II. Tự luận: (6 đ) Câu 1: (1,5 đ) Nêu ý nghĩa của những chất có công thức hóa học sau: a.. Kẽm clorua (ZnCl2). b. Bạc nitrat (AgNO3). c. Natri cacbonat (Na2CO3). Câu 2: (3 đ) Tính hoá trị của các nguyên tố: Mn, Fe, Ba, Zn trong các CTHH dưới đây. BiếtOxi (II); (SO4) (II); (OH) (I); (NO3) (I). a. Mn2O7 b. Fe2(SO4)3 c. Ba(OH)2 d. Zn(NO3)2 Câu 3: (1,5 đ) Cho biết công thức hóa học tạo bởi X và Oxi là X 2O và Y với H là YH 2. Tìm công thức tạo bởi nguyên tố X với Y. ĐÁP ÁN + THANG ĐIỂM A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 Đ). (0,5 x 8 = 4) Câu Đáp án. 1 B. 2 A. 3 B. 4 B. 5 C. 6 B. 7 A. 8 A. B. PHẦN TỰ LUẬN (6Đ). Câu 1:(0,5 x 3 = 1,5đ) Nêu đúng ý nghĩa( Số nguyên tố; Số nguyên tử; Phân tử khối) mỗi chất được 0,5 điểm. Câu 2: (0,75 x 4 = 3đ). a. Mn(VII). b. Fe(III). c. Ba(II). d. Zn(II). Câu 3: (1,5đ) X2O => X(I). YH2 => Y(II). ⃗ I ❑. => XaYb. II. X 2Y.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> IV. CỦNG CỐ: thu bài kiểm tra V. DẶN DÒ: Chuẩn bị trước bài 12: Sự biến đổi chất. VI. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Ngày soạn : 01 / 11/ 2010 Ngày dạy: 03/11/2010 CHƯƠNG II: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC Tiết 17 SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT A MỤC TIÊU: I. Chuẩn kiến thức kĩ năng 1. Kiến thức: - Phân biệt được hiện tượng vật lý, hiện tượng hoá học - Biết phân biệt được các hiện tượng xung quanh là hiện tượng vật lí hay hiện tượng hoá học. 2. Kỹ năng: - Có kĩ năng quan sát thực hành thí nghiệm. 3. Giáo dục: Nhận thức đúng đắn trong nghiên cứu các sự vật hiện tượng. II. Kiến thức nâng cao, mở rộng - Phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học B. PHƯƠNG PHÁP - Giảng giải, hỏi đáp, quan sát ,hoạt động nhóm C. CHUẨN BỊ: * GV: Hoá chất: nước, muối, đường, bột sắt, bột lưu huỳnh. Dụng cụ: đèn cồn, nam châm, kẹp,giá thí nhgiệm,ống nghiệm, cốc thuỷ tinh. * HS: Chuẩn bị kĩ trước bài học. D - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Để biết xem chất có thể xãy ra những biến đổi gì, thuộc loại biến đổi nào! chúng ta nghiên cứu bài học hôm nay. 2. Phát triển bài: Hoạt động của thầy và trò *.Hoạt động 1: *GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.1Sgk. ? Hình vẽ đó nói lên điều gì. - HS quan sát và mô tả hiện tượng. ? Làm thế nào để nước lỏng thành nước đá. ? Làm thế nào để nước lỏng thành hơi nước. ? ở hiện tượng này có sự biến đổi về chất không. * GV làm thí nghiệm pha loãng và đun dung dịch muối ăn. ? ở hiện tượng này có sinh ra chất mới không. - HS nhận xét: Khi cô cạn dung dịch muối ăn thu được những hạt muối ăn có vị mặn. ? Qua 2 hiện tượng trên, em có nhận xét gì. ? Chất có bị biến đổi không. - HS: Chất bị biến đổi về trạng thái mà không bị biến đổi về chất(Vẫn giữ nguyên là chất ban đầu)  GV kết luận: Sự biến đổi chất như thế thuộc loại hiện tượng vật lí. ? Hãy cho 1 vài ví dụ về hiện tượng vật lý. (Ví dụ:Thuỷ tinh nung nóng bị uốn cong). ? Vậy thế nào là hiện tượng vật lí. * Hoạt động 2: * Thí nghiệm 1: GV cho HS quan sát màu sắc của S và Fe, nhận xét. Sau đó GV trộn một lượng bột Fe và bột S vừa đủ (HS quan sát màu, n.xét). Chia làm 2 phần: + Phần1: HS dùng nam châm hút và nhận xét. ? Cơ sở nào để tách riêng Fe ra khỏi hỗn hợp. + Phần 2: GV làm thí nghiệm: Nung hỗn hợp bột Fe, S. ? HS quan sát, nhận xét sự thay đổi màu sắc của hỗn hợp. ? GV đưa nam châm tới phần SP. HS nh. xét. ? So sánh chất tạo thành so với chất ban đầu ? ở TN trên có sinh ra chất mới không. * Thí nghiệm 2: - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Lấy đường vào 2 ống nghiệm: + ống 1: Để nguyên (Dùng để so sánh) + ống 2: Đun nóng. ? Rút ra nhận xét hiện tượng xảy ra ở ống nghiệm 2.. Nội dung I. Hiện tượng vật lý: 1. Hiện tượng 1: Nước đá  Nước lỏng  Hơi nước. (R) (L) (H) 2. Hiện tượng 2: + H 2 O D.dịch muối ⃗ Muối ăn ⃗ t 0 M.ăn. (R) (L) (R). *Kết luận: Nước và muối ăn vẫn giữ nguyên chất ban đầu. Gọi là hiện tượng vật lý. * Định nghĩa: Sgk. II. Hiện tượng hoá học: * Thí ngiệm 1: * Trộn hhỗn hợp bột Fe và S. Chia làm 2 phần: + Phần 1: Dùng nam châm hút: Sắt bị hút và vẫn giữ nguyên trong hỗn hợp (Có Fe và S). + Phần 2: Đun hỗn hợp bột Fe, S: Tạo thành chất mới không bị nam châm hút. Đó là FeS (Sắt II sunfua).. * Thí nghiệm 2: * Cho đường vào 2 ống nghiệm : + ống nghiệm 1: Để nguyên..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - HS: Đường chuyển thành màu đen và có những giọt nước động ở thành ống nghiệm. ? Em có nhận xét gì về hiện tượng trên. ? ở TN trên có sinh ra chất mới không. ? ở TN trên có sinh ra chất mới không. * GV thông báo: Sự biến đổi chất ở 2 TN trên thuộc loại hiện tượng hoá học.. + ống nghiệm 2: Đun nóng.  Đường chuyển thành màu đen, xuất hiện những giọt nước trên thành ống nghiệm. * Nhận xét: Đường bị phân huỷ thành than và nước.. * Kết luận: Đường, sắt, lưu huỳnh đã biến đổi ? Vậy em hãy cho biết hiện tượng hoá học là thành chất khác nên gọi là hiện tượng hoá học. gì? * Định nghĩa: Sgk. ? Dấu hiệu chính để phân biệt HTHH và HTVL là gì. * Dấu hiệu phân biệt: Có chất mới sinh ra hay không. IV. Củng cố: - Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết hiện tượng vật lí hay hiện tượng hoá học? - Hs làm bài tập 2 sgk V. Dặn dò: - Học bài làm bài tập sgk. - Đọc trước bài phản ứng hoá học. VI. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Ngày soạn: 02/11/2012 Tiết 18: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC (T1) I. MỤC TIÊU: 1.KiÕn thøc Biết đợc: - Phả - Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Để xảy ra phản ứng hoá học, các chất ban đầu phải tiếp xúc với nhau, hoặc cần thêm nhiệt độ cao, ¸p suÊt cao hoÆc chÊt xóc t¸c. - Dựa vào một số dấu hiệu quan sát đợc ( thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thoát ra...) để nhận biết cã ph¶n øng ho¸ häc x¶y ra. 2.KÜ n¨ng - Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra đợc nhận xét về phản ứng hoá học, điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra. - Viết đợc phơng trình hoá học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hoá học. - Xác định đợc chất phản ứng (chất tham gia) và sản phẩm (chất tạo thành). 3. Giáo dục: Có hứng thú trong học tập. II . CHUẨN BỊ: * GV: Tranh phóng to hình vẽ 2. 5 sgk. Dụng cụ và hoá chất để tiến hành thí nghiệm đốt cháy đường * HS: Chuẩn bị kĩ trước bài học. III. TIẾN TRÌNH D&H: Kiểm tra bài cũ: Lấy ví dụ về hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học rồi từ đó phân biệt hiện tượng vật lý với hiện hoá học? Bài mới: Đặt vấn đề: Các em đã biết chất có thể biến đổi thành chất khác, quá trình đó gọi là gì? trong đó có gì thay đổi? Khi nào xảy ra? Dựa vào đâu mà biết được? để làm rõ vấn đề này chúng ta sẽ lần lượt nghiên cứu. 2.Phát triển bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: I. Định nghĩa: - Từ 2 thí nghiệm đã xét ở bài trước HS nhớ * Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi lại và trả lời. là PƯHH. ? Fe và S có tác dụng với nhau không . Sinh * Tên chất phản ứng  Tên các sản phẩm ra chất nào. ( Chất tham gia) ( Chất sinh ra) -GV:Quá trình biến đổi trên đã xãy ra VD: Phương trình chữ: PƯHH. Lưu huỳnh + sắt  Sắt (II) sunfua. - GV hướng dẫn HS cách viết và cách đọc, Đường  Than + Nước. xác định được chất phản ứng và sản phẩm. ? Khi nung đường cháy thành than và nước , chất nào là chất tham gia, chất nào là chất tạo thành (hay sản phẩm). - GV đưa bài tập 3(50) lên bảng . Yêu cầu * Bài tập 3: HS lên bảng làm. Parafin + oxi  Nước + Cacbon đioxit. ? Trong PƯ trên chất phản ứng và chất sinh (Chất tham gia) (Chất sinh ra) ra là những chất nào. * GV thông báo: Trong quá trình phản ứng, lượng chất phản ứng giảm dần, lượng chất sản phẩm tăng dần. II. Diễn biến của phản ứng hoá học: * Hoạt động 2: * GV đặt vấn đề như phần đầu II. - GV cho HS quan sát hình 2.5 (ở bảng phụ) và trả lời câu hỏi. Hãy cho biết: ? Trước phản ứng (hình a) có những phân tử * Kết luận: “Trong PƯHH chỉ có liên kết giữa các nào. Các nguyên tử nào liên kết với nhau. ? Trong phản ứng (hình b) các nguyên tử nguyên tử thay đổi làm phân tử này biến đổi thành nào liên kết với nhau. So sánh số nguyên tử phân tử khác”..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> H và O trong p/ư (b) và trước p/ư (a ).. IV. Củng cố: - HS đọc phần ghi nhớ. - GV hướng dẫn HS đọc bài đọc thêm. - HS trả lời: 1. Phản ứng hoá học là gi? Cho VD minh hoạ. 2. Hãy cho biết trong các quá trình biến đổi sau, hiện tuợng nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng hoá học. Viết PT chữ của các PTPƯ. a, Đốt cồn ( rượu etylic) trong không khí tạo ra khí cacbonic và nước. b, Biến gỗ thành giấy, bàn ghế.... c, Đốt bột nhôm trong không khí, tạo ra nhôm oxit. d, Điện phân nước ta thu được khí H2 và khí O2. V. Dặn dò: - Học bài. - Bài tập về nhà: 2, 5, 6 (Sgk). VI.Rút kinh nghiệm:. Tiết 19. Ngày soạn : 02/11/2012. PHẢN ỨNG HOÁ HỌC (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. KiÕn thøc: Biết đợc: - Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. - Để xảy ra phản ứng hoá học, các chất ban đầu phải tiếp xúc với nhau, hoặc cần thêm nhiệt độ cao, ¸p suÊt cao hoÆc chÊt xóc t¸c. - Dựa vào một số dấu hiệu quan sát đợc ( thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thoát ra...) để nhận biết cã ph¶n øng ho¸ häc x¶y ra..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 2. KÜ n¨ng: - Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra đợc nhận xét về phản ứng hoá học, điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra. - Viết đợc phơng trình hoá học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hoá học. - Xác định đợc chất phản ứng (chất tham gia) và sản phẩm (chất tạo thành). 3.Thái độ: Có hứng thú trong học tập.. II . CHUẨN BỊ: *GV: - Hoá chất: Zn (Al). Dung dịch HCl. Phốt pho đỏ. Dung dịch Na 2SO4. Dung dịch BaCl2. Dung dịch CuSO4. - Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gổ, đèn cồn, môi sắt. * HS: Chuẩn bị kĩ trước bài học.. III.TIẾN TRÌNH D&H: Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa phản ứng hoá học? Bản chất của phản ứng hoá học? Bài mới: Đặt vấn đề: Nghiên cứu phần tiếp theo của bài phản ứng hoá học.. Hoạt động của thầy và trò * .Hoạt động 1: * GV làm thí nghiệm hình 2.6 Sgk. + TN: Cho 1ml dung dịch HCl vào ống nghiệm có chứa sẵn một vài mãnh kẽm. ? HS quan sát và nêu hiện tượng. - HS: Có bọt khí xuất hiện, mãnh Zn tan dần. ? ở TN trên muốn PƯHH xãy ra cần phải có điều kiện gì. - GV: Nếu diện tích tiếp xúc lớn thì phản ứng xảy ra càng nhanh. * GVđặt vấn đề: Nếu để P, C hoặc S trong không khí thì các chất có tự bốc cháy không. + TN: Cho P đỏ vào muôi sắt và đốt trên ngọn lữa đèn cồn. ? HS quan sát và nhận xét. ? Vậy ta cần phải làm thế nào để PƯ x. ra. - GV: Có một số phản ứng không cần đến nhiệt độ. VD: Phản ứng giữa Zn và HCl. * GV đặt vấn đề: Nhân dân ta thường hay nấu rượu, thì quá trình chuyển hoá từ tinh bột sang rượu cần có điều kiện gì? - HS: Có men rươụ làm chất xúc tác. ? Chất xúc tác có tác dụng gì. - HS: Kích thích cho phản ứng xảy ra nhanh hơn.... - GV dẫn VD ở Sgk. ? Vậy khi nào thì PƯHH xãy ra. - GVhướng dẫn HS làm bài tập 4 (Sgk). Nội dung III. Khi nào thì phản ứng hoá học xảy ra?. - Các chất phản ứng tiếp xúc với nhau.. - Cần đun nóng đến một nhiệt độ nào đó (tuỳ mỗi PƯ cụ thể) .. - Một số phản ứng cần có mặt chất xúc tác.. *Kết luận: Phản ứng hoá học xảy ra khi các chất tiếp xúc với nhau, cung cấp nhiệt độ và chất xúc tác. * Hoạt động 2: IV. Làm thế nào để nhận biết được có phản ứng - GV nhắc lại các thí nghiệm đã tiến hành ở hoá học xảy ra? tiết 18..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> * GV hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: + Cho đinh Fe (hoặc Zn) vào dung dịch CuSO4. + Cho dd BaCl2 t/d với dd H2SO4. - HS làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng xảy ra. ? Biết được PƯHH này xãy ra nhờ vào dấu hiệu nào. - HS: Có chất mới tạo ra. - GV: Ta có thể biết được nhờ vào trạng thái như : + Có chất khí bay ra (Cho Zn t/d với HCl) + Tạo thành chất rắn không tan như BaSO 4 + Sự phát sáng (P, ga, nến cháy). + Màu sắc biến đổi ( Fe t/d với CuSO4). * Dấu hiệu nhận biết: Có chất mới tạo ra. - Màu sắc. - Trạng thái. - Tính tan. - Sự toả nhiệt, phát sáng.. IV.CŨNG CỐ: 1. Khi nào thì PƯHH xảy ra? Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết có chất mới xuất hiện? 2. Nhỏ vài gọt dung dịch HCl vào một cục đá vôi ( thành phần chính là Canxi cacbonat) ta thấy có xuất hiện bọt khí nổi lên. a, Dấu hiệu nào cho ta thấy có PƯHH xãy ra? b, Viết PT chữ của phản ứng, biết rằng sản phẩm là các chất: Can xi clỏua, nứoc và Cacbon đioxit.. V. DẶN DÒ: - Học bài . - Đọc phần đọc thêm. - Bài tập: 1, 4, 6 Sgk.. Tiết 20. Ngày soạn: 06 /11/2012 BÀI THỰC HÀNH 3. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm : + Hiện tượng vật lí: Sự thay đổi trạng thái của nước. + Hiện tượng hoá học: đá vôi sủi bọt trong axit, đường bị hoá than..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 2.Kĩ năng: - Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được thành công, an toàn các thí nghiệm trên. - Quan sát, mô tả, giải thích được các hiện tượng. - Viết tường trình thí nghiệm. 3.Thái độ: - Giáo dục ý thức cẩn thận, vệ sinh khi làm thí nghiệm. II.CHUẨN BỊ: * GV: - Dụng cụ: + Giá thí nghiệm. + Ống thuỷ tinh, ống hút. Ống nghiệm (có đánh số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5). Ống 1, 3 đựng nước, ống 4, 5 đựng nước vôi trong. Kẹp gỗ, đèn cồn. * Hoá chất: Dung dịch Natricácbonát. Dung dịch nước vôi trong. Thuốc tím. * HS: Xem kĩ trước bài học. III.TIẾN TRÌNH D&H: Bài cũ: Phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học? Cho ví dụ? Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra? Bài mới: Đặt vấn đề: Trong bài thực hành này giúp ta phân biệt được hiện tượngvật lý và hiện tượng hoá học, dấu hiệu có phản ứng hoá học xảy ra.. Hoạt động của thầy và trò 1.Hoạt động 1: - GV nêu tiến trình bài thực hành. - GV hướng dẫn HS làm thực hành và báo cáo kết quả thí nghiệm. * GV hướng dẫn làm thí nghiệm 1(Sgk). Lấy 1 lượng thuốc tím, chia 3 phần: + Phần I: Bỏ vào nước, lắc cho tan. + Phần II: Bỏ vào ống nghiệm, đun nóng. Để nguội, đổ nước vào, lắc cho tan. - GV làm mẫu: Hoà tan thuốc tím và đun thuốc tím. - GV ghi kết quả lên bảng. Sau đó cho HS làm thí nghiệm. ? Màu sắc của dd trong 2 ống nghiệm. ? HS phân biệt được 2 quá trình: Hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học. -Hướng dẫn HS viết phương trình chữ. 2.Hoạt động 2: *GV hướng dẫnHS làm thí nghiệm 2(Sgk). a. Dùng ống tt thổi hơi thở vào: + ống 1:Đựng H2O. + ống 2: Đựng nước vôi trong. - HS quan sát và nhận xét.. Nội dung I. Tiến hành thí nghiệm: 1.Thí nghiệm 1: Hoà tan và đun nóng kali pemanganat (thuốc tím). * HS quan sát, nhận xét, báo cáo kết quả. + ống 1: Chất rắn tan hết → HTVL. + ống 2: Chất rắn không tan hết, lắng xuống đáy ống nghiệm → HTHH. - Phương trình chữ: Kali pemanganat ⃗t 0 Kali pecmanganat + Mangan đioxit + oxi. 2.Thí nghiệm 2: Thực hiện phản ứng với canxi hiđroxit.. * Nhận xét: - ống 1:Không có hiện tượng. - ống 2: Có PƯHH xãy ra. Nước vôi trong bị.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> ? Trong hơi thở ra có khí gì. Khi thổi vào 2 ống có hiện tượng gì.. đục (Có chất rắn tạo thành). - Phương trình chữ: Cacbon đioxit + Canxi hiđroxit → Canxi cacbonat + Nước - GV hướng dẫn HS viết phương trình * Nhận xét: chữ. + ống 1: Không có hiện tượng. *GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm + ống 2: Có phản ứng hoá học xảy ra. Có chất 3(Sgk) rắn không tan trong nước. b. Đổ dung dịch Natri cacbonat vào: - phương trình chữ: + ống 1: Đựng nước. Natri cacbonat + Canxi hiđroxit → + ống 2: Đựng nước vôi trong. Canxi cacbonat + Natri hiđroxit. ? HS nêu dấu hiệu của PƯHH. II. Bản tường trình: - GV hướng dẫn HS viết phương trình - Học sinh viết và nộp bản tường trình. chữ. - GV giới thiệu chất tham gia phản ứng và chất tạo thành sau phản ứng. * GV yêu cầu HS viết bản tường trình. Làm bản tường trình thí nghiệm theo mẫu sau: STT. Tên TN. Tiến hành. Hiện tượng. Giải thích. PTPƯ. 1. ................ ................................................. .................. ................... ................ 2. ................. ................................................. .................. ................... ................ IV. Củng cố: - GV hướng dẫn HS làm tường trình thực hành. - Cho các nhóm HS làm vệ sinh phòng thực hành . V. Dặn dò: - Về nhà ôn tập các kiến thức đã học ở các bài trươc: Nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất, hoá trị, phản ứng hoá học, dấu hiệu để phản ứng hoá học xảy ra. - Đọc bài : Định luật bảo toàn khối lượng.. Tiết 21. Ngày soạn: 12 /11/2012. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức Hiểu được: Trong phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm. 2. Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong phản ứng hoá học..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ thể. - Tính được khối lượng của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các chất còn lại. 3.Thái độ: Giáo dục thái độ cẩn thận, yêu thích bộ môn. II.CHUẨN BỊ: GV: Chuẩn bị TN: - Dụng cụ: cân, 2 cốc thuỷ tinh. - Hoá chất: + Dung dịch Caliclorua, Dung dịch Natrisunphát. Chuẩn bị tranh vẽ: sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hoá học giữa khí ôxi và Hiđrô (H 2.5 SGK tr 4.8).Bảng phụ: Các bài tập vận dụng. 2. HS: Đọc bài mới. III. TIẾN TRÌNH D&H : Kiểm tra bài cũ: Khi nào thì PƯHH xảy ra? Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra? Cho ví dụ? Bài mới: Đặt vấn đề: Trong quá trình phản ứng hoá học xảy ra khi các chất ban đầu và chất tạo thành có thay đổi không? Liệu chúng có bằng nhau không? Đó là nội dung của bài ngày hôn nay. Hoạt động của thầy và trò 1.Hoạt động 1: - GV giới thiệu 2 nhà bác học Lômônôxôp (Nga) và Lavoadie (Pháp). * GV làm thí nghiệm hình 2.7 (Sgk). + Đặt trên đĩa cân A 2 cốc (1) và (2) có chứa 2 dung dịch BaCl2 và Na2SO4. + Đặt quả cân lên đĩa B cho cân thăng bằng. - Gọi 1-2 HS lên quan sát vị trí kim cân. ( Kim cân ở vị trí thăng bằng) - Sau đó GV đổ cốc 1 vào cốc 2, lắc cho dung dịch trộn vào lẫn nhau. ? HS quan sát hiện tượng. Nhận xét vị trí kim cân. ( Có chất rắn màu trắng xuất hiện - Đã có PƯHH xãy ra. Kim cân vẫn ở vị trí thăng bằng) ? Trước và sau khi làm thí nghiệm, kim của cân vẫn giữ nguyên vị trí. Có thể suy ra điều gì. - GV thông báo: Đây chính là ý cơ bản của nội dung định luật bảo toàn khối lượng. - GV giới thiệu 2 nhà bác học Lômônôxôp (Nga) và Lavoadie (Pháp). 2.Hoạt động2: ? HS nhắc lại nội dung định luật (1-2 HS). ? GV yêu cầu HS lên bảng viết phương trình chữ của phản ứng. ? Trong PƯHH trên, theo em bản chất của phản ứng hoá học là gì. - HS trả lời. - GV bổ sung: Trong phản ứng hoá học: diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử, còn. Nội dung 1.Thí nghiệm : (Sgk).. * Kết luận: Tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng của các chất tạo thành sau phản ứng.. 2. Định luật : * Trong một PƯHH, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. - Phương trình phản ứng: Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri clorua. BaCl2 + Na2SO4  2NaCl + BaSO4 (A) (B) (C) (D).

<span class='text_page_counter'>(47)</span> số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi. Vì vậy tổng khối lượng của các chất được bảo toàn, làm cho phân tử chất này biến đổi thành phân tử chất khác. 3.Hoạt động 3: 3. áp dụng: * ĐVĐ: Để áp dụng trong giải toán, ta viết nội dung định luật thành công thức như thế nào? * Tổng quát: - GV: Giả sử có PƯ giữa A và B tạo ra C và D m A + mB = m C + m D thì công thức về khối lượng được viết như thế mBaCl +mNa =mBa ¸O +mNaCl nào? - GV: Dùng ký hiệu khối lượng của các chất là m. ? HS viết tổng quát. a.Phương trình chữ: ? Từ phương trình chữ của PƯHH trên, áp dụng và viết công thức về khối lượng của PƯ. Photpho + Oxi ⃗ t 0 Điphtpho pentaoxit. - HS lên bảng viết. b. Theo ĐLBTKL ta có: *Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,1g Photpho mO +mP =mP O (P) trong không khí, ta thu được 7,1 g hợp chất 3,1+ mO =mP O Điphotpho pentaoxit (P2O5). 3,1+ mO =7,1 a. Viết PT chữ của phản ứng. → mO =7,1− 3,1=4 (gam) b. Tính khối lượng oxi đã phản ứng. * VD2: HS làm bài tập vào vở. - HS áp dụng định luật để giải bài tập. *Bài tập 2: Nung CaCO3 thu được 112 kg vôi sống (CaO) và 88 kg khí cacbonic (CO2) a.Viết phương trình chữ của PƯ. b.Tính khối lượng của Caxi cacbonat đã PƯ. IV.Củng cố: - HS đọc phần ghi nhớ. - Nêu định lật và giải thích. * BT1: Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau: Lưu huỳnh + Khí oxi  Khí sunfurơ. Nếu có 48g lưu huỳnh cháy và thu được 96g khí sunfurơ thì khối lượng oxi phản ứng là: A. 40g B. 44g C. 48g D. 52g E. Không xác định được * BT2: Cho 11,2g Fe tác dụng với dung dịch axit clhiđric HCl tạo ra 25,4g sắt (II) clorua FeCl2 và 0,4g khí hiđro H2. Khối lượng axit clohđric HCl đã dùng là: A. 14,7g B. 15g C. 14,6g D. 26g. V. Dặn dò: - Học bài. - Làm bài tập: 1,2,3 (Tr 54 - Sgk). 2. 2 SO4. 4. 2. 5. 2. 2. 5. 2. 2. Tiết 22. Ngày soạn: 20/11/2012. PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (T1) I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức Biết được: - Phương trình hoá học (PTHH) biểu diễn phản ứng hoá học. - Các bước lập PTHH. - ý nghĩa: PTHH cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa chúng..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 2.Kĩ năng - Biết lập PTHH khi biết các chất tham gia và sản phẩm.. - Xác định được ý nghĩa của một số PTHH cụ thể. 3.Thái độ :Tạo hứng thú học tập cho học sinh. II.CHUẨN BI: 1. GV: Giáo án + bảng phụ 2. HS: Làm bài tập - Học trước bài PTHH III.TIẾN TRÌNH D&H : (TIẾT 1) Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên làm bài tập 2,3 sgk/54 Bài mới: Đặt vấn đề: Để biểu diễn cho phản ứng hoá học người ta lập PTHH. Vậy PTHH được lập như thế nào ta nghiên cứu bài học hôm nay Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Hoạt động 1: 1. Lập phương trình hoá học: -GV hướng dẫn học sinh : Dựa vào phương a. Phương trình hoá học: trình chữ: *Phương trình chữ: *Bài tập 3: HS viết công thức hoá học các Ma giê + oxi  Magiê oxit. chất trong phản ứng (Biết rằng:Ma giê oxit *Viết công thức hoá học các chất trong phản ứng: gồm: Mg và O). Mg + O2  MgO -GV: Theo định luật bảo toàn khối lượng: Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không đổi. -HS nêu số nguyên tử oxi ở 2 vế phương 2Mg + O2 2MgO trình. -GV hướng dẫn HS thêm hệ số 2 trước MgO. -GV dẫn dắt để HS làm cho số nguyên tử Mg ở 2 vế phương trình cân bằng nhau. -HS phân biệt số 2 trước Mg và số 2 tử phẩn tử O2. (Hệ số khác chỉ số). -GV treo tranh 2.5 (sgk). *Ví dụ: Lập phương trình hoá học: -Hs lập phương trình hoá học giữa Hydro, oxi theo các bước: -Hydro + oxi  Nước. +Viết phương trình chữ. H2 + O2  H2O +Viết công thức hoá học các chất trước và 2H2 + O2 2 H2O sau phản ứng. *Phương trình hoá học biểu diễn ngắn gọn phản ứng +Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố . hoá học. -GV lưu ý cho HS viết chỉ số, hệ số. -GV chuyển qua giới thiệu kênh hình ở sgk. 2. Các bước lập phương trình hoá học: 2.Hoạt động 2: (SGK). -Qua 2 ví dụ trên HS rút ra các bước lập phương trình hoá học. -HS thảo luận nhóm. *Bài tập 1: -Đại diện nhóm nêu ý kiến của nhóm . 4P + 5O2 ⃗ t o 2P2O5 -GV cho bài tập1 (Bảng phụ). *Đốt cháy P trong Oxi thu được P2O5. -HS làm : Gọi 2 HS đọc phản ứng hoá học. *Bài tập 2:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> *Bài tập 2: (GV dùng bảng phụ). ⃗ ⃗ Fe + Cl2 ❑ t o FeCl3 SO2 + O2 ⃗ t « t SO3 Al2O3 + H2SO4  Al2(SO4)3 + H2O -GV hướng dẫn HS cân bằng phương trình hoá học. -Gọi HS lên bảng chữa bài. 3.Hoạt động3: -GV phát cho mỗi nhóm học sinh 1 bảng có nội dung sau: Al + Cl2 ⃗ to ? Al + ?  Al2O3. Al(OH)3 ⃗ t o ? + H2O -GV phát bìa và phổ biến luật chơi. -Các nhóm chấm chéo nhau và rút ra cách làm . -Đạidiện các nhóm giải thích lý do đặt các miếng bìa. -GV tổng kết trò chơi, chấm điểm nhận xét.. o 2Fe + 3Cl2 ⃗ t 2 FeCl3 «t 2SO2 + O2 ⃗ t 2SO3 Al2O3 + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2O. 3 .Luyện tập củng cố: 2Al +3 Cl2 ⃗ t o 2AlCl3 4Al + 3O2 2Al2O3. 2Al(OH)3 ⃗ t o Al2O3 + 3H2O. IV. Củng cố: -HS nhắc lại nội dung chính của bài. -HS đọc phần ghi nhớ. V. .Dặn dò: -Học bài. Làm bài tập: 2,3,5,7, (sgk- 57,58). - Xem trước phần còn lại của bài.. Tiết 23. Ngày soạn: 20/11/2012 PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (T2). I MỤC TIÊU: 1.Kiến thức Biết được: - Phương trình hoá học (PTHH) biểu diễn phản ứng hoá học. - Các bước lập PTHH..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - ý nghĩa: PTHH cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa chúng. 2.Kĩ năng - Biết lập PTHH khi biết các chất tham gia và sản phẩm.. - Xác định được ý nghĩa của một số PTHH cụ thể. 3.Thái độ :Tạo hứng thú học tập cho học sinh. II.CHUẨN BỊ: 1. GV: Thâm nhập giáo án. 2. HS: Xem trước phần còn lại của bài. III.TIẾN TRÌNH D&H: Kiểm tra bài cũ: Phương trình hoá học là gì? nêu các bước lập PTHH? Bài mới: Đặt vấn đề: PTHH có ý nghĩa như thế nào ta nghiên cứu bài học hôm nay! Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Hoạt động1: 1. Ý nghĩa của phương trình hoá học: -HS cho ví dụ về phản ứng hoá học. Ví dụ: 2H2 + O2 ⃗t o 2H2O -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời: -Biết tỷ lệ chất tham gia và chất tạo thành sau Nhìn vào phương trình hoá học cho ta phản ứng. biết điều gì? -Tỷ lệ số phân tử các chất . -HS nêu ý kiến của nhóm . -GV tổng kết lại. *Ví dụ: Bài tập 2 (sgk). *4Na + O2  2Na2O Na 4 Na 4 -HS viết phương trình phản ứng hoá = ; = O 1 Na O 2 2 2 học. Cho biết tỷ lệ số nguyên tử, phân *P2O5 + 3H2O  2H3PO4 tử . 1 3 2 -GV yêu cấuH làm bài tập 4. 2. Áp dụng: *2Fe + 3Cl2 2FeCl3 Fe 2 Fe 2 2.Hoạt động 2: = ; = Cl 2 3 FeCl 3 2 *Bài tập 1: Lập phương trình hoá *CH4 +2O2 ⃗ t « CO2 + 2H2O học.Cho biết tỷ lệ số nguyên tử , phân tử các cặp chất (Tuỳ chọn).trong phản ứng. *Lưu ý: *Bài tập 2: Đốt cháy khí Mê tan trong -Hệ số viết trước công thức hoá học các chất không khí thu được CO2 và H2O. (Cao bằng chữ cái in hoa). -HS viết phương trình phản ứng. -GV lưu ý cách viết hệ số cách tính số -Nếu hệ số là 1 thì không ghi. nguyên tử các nguyên tố . -HS làm bài tập 6,7 (sgk). *Ghi nhớ: Phương trình hoá học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học. Có 3 bước lập phương trình hoá học . ?Vậy em hiểu như thế nào về phương -ý nghĩa của phương trình hoá học. trình hoá học..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> IV. Củng cố: 1, Có các quá trình sau:. K + H2O  KOH 2 Ca + O2  2CaO H2 + O  H2O Cho biết trường hợp nào là 1 PTHH => muốn có 1 PTHH cần phải chú ý điều gì? 2, Thực hiện cân bằng : Fe + Cl2  FeCl3 «t SO2 + O2 ⃗ t SO3 Al2O3 + H2SO4  Al2(SO4)3 + H2O V. Dặn dò: Về nhà cân băng các PTPU: a) Na + O2 -------> Na2O b) KClO3 -------> KCl + O2 c) CuO + H2 -------> Cu + H2O Làm bài 3,4,5 SGK bài luyện tập Ôn lại các kiến thức về cân bằng PT. Tiết 24. Soạn ngày:20/11/2012 LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố kiến thức về phản ứng hoá học, nắm được định nghĩa, bản chất, ĐK và dấu hiệu để nhận biết. - Nắm đuợc nội dung của ĐLBTKL, giải thích và áp dụng được - Nắm được PTHH là để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học và ý nghĩa PTHH. 2. Kỹ năng: Phân biệt được hiện tượng hoá học.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Lập được PTHH khi biết chất phản ứng và sản phẩm 3. Thái độ: Ý thức tự học và sự ham thích bộ môn II. CHUẨN BỊ: 1. GV:Hệ thống câu hỏi khái quát kién thức cần nhớ. 2. HS: Chuẩn bị kĩ trước bài tập bài luyện tập. III.TIẾN TRÌNH D&H: 1. Kiểm tra bài cũ: Thực hiện cân bằng: (2H/S) a) Na + O2 -------> Na2O b) KClO3 -------> KCl + O2 c) CuO + H2 -------> Cu + H2O 2. Bài mới: Đặt vấn đề: Để củng cố kiến thức đã học về định luật BTKL và PTHH chúng ta tiến hành luyện tập. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: -GV treo bảng có một số phản ứng 1.Kiến thức cần nhớ: hoá học biểu diễn bằng các phương *Ví dụ: N2 + 3H2 ⃗t o 2NH3 trình hoá học. -HS nêu chất tham gia, chất tạo *Cách lập phương trình hoá học:3 bước. thành. Cân bằng phương trình hoá học. -HS nêu cách lập phương trình hoá học . -ý nghĩa của phương trình hoá học. 2.Vận dụng: Hoạt động 2: *Bài tập: Viết phương trình hoá học a.Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 biểu diễn các quá trình biến đổi sau: b.Al + CuCl2  AlCl3 + Cu a.Cho kẽm vào dung dịch HCl thu c.3Fe + 2O2 ⃗t o Fe3O4 được ZnCl2 và H2. b.Nhúng dây nhôm vào dung dịch CuCl2 tạo thành Cu và AlCl3. *Bài tập 2: Đáp án D đúng. c.Đốt Fe trong oxi thu được Fe3O4. Vì: Trong phản ứng hoá học phân tử biến đổi, *Bài tập 2: (sgk). còn nguyên tử giữ nguyên. -HS đọc đề. Nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn. -Thảo luận, chọn phương án đúng. *Bài tập 3 (sgk): (Ghi ở bảng phụ). Nung 84 kg MgCO3 thu được m gam MgO và 44 kg CO2. a.Lập phương trình hoá học. b.Tính m của MgO. -HS làm bài tập. -GV hướng dẫn. *Bài tập 3: Giải: a. MgCO3 MgO + CO2 b.Theo định luật bảo toàn khối lượng: ⃗ to. mMgCO =mMgO +mCO mMgO =mMgO −mCO =84 − 44=40 kg 3. 2. 2.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> *Bài tập 3: Hãy thực hiện cân bằng các ptpư sau: a. R + O2  R2On b. Fe + O2  FexOy c. FexOy + HCl  FeCl2y/x + H2O. Gv: hướng dẫn h/s cân bằng. IV. Củng cố: Câu1: - Lập PTHH phải làm gì ? vận dụng làm Fe (OH)3 ⃗t o Fe2O3 + H2O - Trong phản ứng hoá học các nguyên tử và phân tử như thếnào? Câu 2: Cho kim loại nhôm phản ứng vừa đủ với 2,3g axit clohidric (HCl), sau phản ứng thu được 6,8g nhôm clorua (AlCl3) và giải phóng 0,2g khí H2. a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra? b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng c) Tính khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng? V. Dặn dò: Ôn tập nội dung đã học trong chương 2 để tiết sau kiểm tra 1 tiết..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Tiết 25: BÀI KIỂM TRA SỐ 2 Soạn ngày:2/12/2009 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Đánh giá kiểm tra học sinh qua các nội dung đã học trong chương trình. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng độc lập trong kiểm tra, tư duy logic tái hiện. 3. Giáo dục: ý thức nghiêm túc trong thi cử. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Giáo án - Đề kiểm tra và giấy kiểm tra . 2. HS: Ôn tập nội dung chương 2. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: (1 phút) Nắm sỉ số: 8A:............8B……. II. Kiểm tra bài cũ: Phát giấy kiểm tra III. Bài mới: I.TRẮC NGHIỆM (4đ): Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. 1. Trong các hiện tượng sau, đâu là hiện tượng vật lý? A. Thanh sắt bị gỉ tạo ra chất mới là gỉ sắt. B. Cho vôi sống vào nước thành vôi tôi. C. Sáng sớm khi mặt trời mọc sương mù tan. D. Đun nóng đường ngả màu nâu đen. 2. Trong các hiện tượng sau, đâu là hiện tượng hóa học? A. Thức ăn bị ôi thiu. B. Dây sắt cắt nhỏ từng đoạn. C. Rượu nhạt để lâu ngày chuyển thành giấm. D. Hiện tượng trái đất nóng lên. 3. Trong các phát biểu sau phát biểu nào không đúng? A. Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên tính chất ban đầu gọi là hiện tượng vật lý. B. Trong phản ứng hóa học chỉ có số nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. C. Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của chất tham gia bằng tổng khối lượng của chất sản phẩm. D. Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng. 4. Đốt cháy hoàn toàn m (g) CH4 cần dùng 0,4 (g) khí O2 thu được 1,4 (g) CO2 và 1,6(g) H2O. m có giá trị là: A. 2,6g B. 2,5g C. 1,7g D. 1,6g 5. Phương trình hóa học nào sau đây là đúng? A. HCl + Zn  ZnCl2 + H2 C. 3HCl + Zn  ZnCl2 + H2 B. 2HCl + Zn ZnCl2 + H2 D. 2HCl + 2Zn  2ZnCl2 + H2 6. Có phương trình hóa học sau: 2Al + 3CuO t0 Al2O3 + 3Cu Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phương trình bằng: A. 2:3:2:3 B. 2:3:1:2 C. 2:3:1:3 D. Kết quả khác 7. Hãy điền hệ số thích hợp vào trước công thức hóa học để được công thức hóa học đúng: ….H2 + ….O2 t0 ……H2O A. 1,2,1 B. 2,1,1 C. 2,1,2 D. 1,2,2.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> 8. Cho phương trình hóa học sau, hãy điền vào dấu hỏi (?) công thức hóa học của chất thích hợp: 2Cu + ? t0 2CuO A. H2 B. H2O C. CO D. O2 II.. TỰ LUẬN (6đ):. Câu 1: Lập PTHH và cho biết tỉ lệ của các chất trong các sơ đồ phản ứng hóa học sau: a) Na + O2 -------> Na2O b) KClO3 -------> KCl + O2 c) CuO + H2 -------> Cu + H2O Câu 2: Cho kim loại nhôm phản ứng vừa đủ với 2,3g axit clohidric (HCl), sau phản ứng thu được 6,8g nhôm clorua (AlCl3) và giải phóng 0,2g khí H2. d) Viết PTHH của phản ứng xảy ra? e) Viết công thức về khối lượng của phản ứng f) Tính khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng?. ĐÁP ÁN + THANG ĐIỂM. A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 Đ). (0,5 x 8 = 4) Câu Đáp án. 1 C. 2 C,A. 3 B. 4 A. 5 B. B. PHẦN TỰ LUẬN (6Đ). 1. (1 x 3 = 3đ) Tiết 26:. 6 C. 7 C. 8 D. Ngày soạn : 27/ 11/ 2011. Chương III: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC MOL I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức Biết được: - Định nghĩa: moℓ, khối lượng moℓ, thể tích moℓ của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc): (0oC, 1 atm). 2.Kĩ năng - Tính được khối lượng moℓ nguyên tử, moℓ phân tử của các chất theo công thức. 3.Trọng tâm - ý nghĩa của mol, khối lượng mol, thể tích mol II.CHUẨN BỊ: 1. GV: Giáo án 2. HS: Xem trước bài mới III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra 2. Bài mới: Đặt vấn đề: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Tìm hiểu về Mol..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Hoạt động của GV - HS Hoạt động 1: -GV thuyết trình vì sao có khái niệm về mol. -GV: Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó. -HS đọc khái niệm và phần em có biết. ?1mol Fe chứa bao nhiêu nguyên tử Fe. ?1 mol nguyên tử H có bao nhiêu ntử H. ?3 mol nguyên tử H có bao nhiêu ntử H. ?1 mol phân tử H2 có bao nhiêu ph.tử H2 ?5 mol phân tử H2 có bao nhiêu ph.tử H2 ?4 mol phtử H2O có bao nhiêu ph.tử H2O ? 1 mol Al chứa bao nhiêu nguyên tử Al. -GV dùng bảng phụ (có bài tập). *Bài tập 1: Điền chữ Đ vào đáp án mà em cho là đúng. a.Số nguyên tử Fe có trong 1 mol nguyên tử Fe bằng số nguyên tử Mg có trong 1 phân tử Mg? b.Số nguyên tử O có trong 1 phân tử oxi bằng số nguyên tử Cu có trong 1 mol nguyên tử Cu? c.0,25 mol phân tử H2O có 1,5. 1023 phân tử nước. -HS làm bài tập vào vở. -1 em lên bảng làm bài sau đó HS khác bổ sung. 2.Hoạt động 2: -GV cho HS đọc thông tin trong sgk về khối lượng mol. -GV dùng bảng phụ yêu cầu HS điền cột 2 cho đầy đủ. -GV đưa giá trị mol ở cột 3. -HS so sánh phân tử khối và khối lượng mol của chất đó. -GV dùng bảng phụ: (có bài tập 2).. Nội dung I. Mol là gì ? (n) * ĐN: Mol là lượng chất chứa 6.10 23 nguyên tử hoặc phân tử chất đó. -Con số 6.1023 gọi là số Avogadro và được ký hiệu là N). Ví dụ: - 2 vd sgk. -1 mol nguyên tử H chứa N= 6.1023 ngtử H -3 mol nguyên tử H có chứa 3N= 3.6.1023 H -1 mol phân tử H2 có N= 6.1023 H2 -5 mol phân tử H2 có 5N= 5.6.1023 H2 -4 mol phtử H2O có 4N= 4.6.1023 H2O *Bài tập 1:. + Đáp án a đúng.. + Đáp án c đúng.. 2. Khối lượng mol là gì? * Khái niệm: (sgk). -Ký hiệu là M. *Ví dụ: Chất PTK LK mol O2 32 dvc 32 gam CO2 44dvc 44 gam H2 O 18 dvc 18 gam -Khối lượng mol(nguyên tử, phân tử) của 1 chất có cùng số trị với nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó. *Bài tập 2: Tính khối lượng mol của các *Làm bài tập vào vở. chất : H2SO4, Al2O3, SO2, C6H12O6, O2. M(H2SO4)= 98 g -Gv thu 10 quyển vở chấm lấy điểm và nhận xét. M(Al2O3) = 102g…. 3.Hoạt động 3: -GV lưu ý : Phần này chỉ nói đến thể tích mol chất khí . -HS đọc thông tin sgk. -GV dùng tranh vẽ hình 3.1 cho HS quan. 3. Thể tích mol của chất khí là gì? -Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó. -1 mol của bất kỳ chất khí nào (ở cùng điều kiện to , áp suất) đều chiếm những thể tích bằng nhau..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> sát. -HS quan sát nhận xét . (Khối lượng mol và thể tích mol). -GV nêu điiêù kiện nhiệt độ , áp suất (thể tích V), to= 00C , P = 1at. 4.Hoạt động 4: *GV đưa bài tập 3: (Bảng phụ). ?Hãy cho biết câu nào đúng, câu nào sai: 1.ở cùng điều kiện nhiệt độ , V của 0,5 mol khí N2 = V của 0,5 mol khí SO3. 2.ở đktc thể tích của 0,25 mol khí CO là 5,6 lit. 3.V của 0,5 mol H2 ở nhiệt độ thường là 11,2 lít. 4.V của 1 gam H2 bằng V của 1 gam kg O2.. -ĐKTC: V bất kỳ chất khí nào cũng bằng 22,4 lít. V O =V N =V O =V CO =22 , 4 lit 2. 2. 2. 2. 4.Luyện tập: -HS làm sau đó lên bảng trả lời. *Câu đúng: 1,2.. *Câu 3,4 sai.. 3.Củng cố: -HS đọc phần ghi nhớ. 4.Dặn dò: - Học bài. Bài tập về nhà: 1,2,3,4 (sgk- 65). Tiết 27. Ngày soạn : 28/ 11/ 2011 CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức Biết được: - Định nghĩa: moℓ, khối lượng moℓ, thể tích moℓ của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc): (0oC, 1 atm). - Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và thể tích (V). - Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí. 2.Kĩ năng - Tính được khối lượng moℓ nguyên tử, moℓ phân tử của các chất theo công thức. - Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan. - Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí. 3.Trọng tâm - ý nghĩa của mol, khối lượng mol, thể tích mol - Biết cách chuyển đổi giữa mol, khối lượng, thể tích của chất II.CHUẨN BI: 1. GV: Giáo án 2. HS: - Học bài cũ. - Xem trước bài mới III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 1/a, bài 2c/1 HS 2. Bài mới: Đặt vấn đề: Nêu nhiệm vụ của tiêts học: Tìm hiểu về chuyển đổi giữa khối lượng,. lượng chất và thể tích.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ 1.Hoạt động 1: -GV hướng dẫn HS quan sát phần bài cũ của HS 1(Câu a). ?Muốn tính khối lượng của 1 chất ta làm thế. NỘI DUNG 1.Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> nào? -HS: lấy khối lượng mol nhân với lượng chất. M (H 2 SO 4 )=98 g m=0,5 . 98=49 g. *GV dùng bảng phụ ghi bài tập: Tính khối lượng của: 0,25 mol CO2. (11 g). 0,5 mol CaCO3. (50g). 0,75 mol ZnO. (60,75g). -HS thảo luận lamg vào bảng nhóm. -GV: Cho biết 32 gam Cu có số mol là bao nhiêu? -HS vào công thức giải bài tập. *HS làm vào bảng nhóm: Tính khối lươngk mol của hợp chất A biêt: 0,125 mol chất này có khối lượng là 12,25 gam. -GV cho HS nêu cách giải. -HS rút ra công thức. *áp dụng tính toán: a.Tính m của 0,15 mol Fe2O3. b.Tính n của 10 gam NaOH.. -Ký hiệu n là số mol chất. -Ký hiệu m là khối lượng. m= n . M (gam). (1). Trong đó: +m là khối lượng. +n là lượng chất (Số mol). +M là khối lượng molcủa chất. m (mol) M m M = (gam) n. n=. *Điền các số thích hợp vào ô trống . n(mol) m(g) V(l) Số PT CO2 0,01 N2 5,6 SO3 1,12 CH4 1,5.1023. 3.Củng cố: - Kiểm tra phần ghi vào ô trống.. (3).. m 12 ,25 =98 gam. n 0 ,125. *Bài tập: M A= =. *Bài tập: a.. M Fe O =56 . 2+ 16 .3=160 gam mFe O =n . m=0 , 15. 160=24 gam M NaOH=23+16 . 3=40 gam . m 10 N NaOH = = =0 ,25 mol . M 40 2. 2. b. 2.Hoạt động 2: -GV cho HS quan sát kết quả kiểm tra bài cũ của HS 2. -GV : n là số mol chất. V là thể tích khí.(đktc) .Rúta ra công thức. -HS rút ra công thức tính. -HS rút ra cong thức tính n = ? -GV hướng dẫn HS : 2 ví dụ sgk.. 3.Hoạt động 3: Bài tập củng cố.. (2).. 3. 3. 2. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích khí: V= n. 22,4 (lít). (4). *Thể tích của 0,25 mol khí CO2 (đktc) là: V CO =0 , 25. 22 , 4=5,6 l V n= (mol). 22 , 4 V O =0,2. 22 , 4=4 , 48l Ví dụ: 1 , 12 nA = =0 ,05 mol 22 , 4 2. (5). 2. CO2 N2 SO3 CH4. n(mol) 0,01 0,2 0,05 0,25. m(gam) 0,44 5,6 4 4. V(l) 0,224 4,48 1,12 5,6. Số PT 0,06.1023 1,2.11023 0,3.11023 1,5.1023.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - HS đọc phần ghi nhớ. - 5 công thức cần ghi nhớ. 4.Dặn dò: -Học bài. Làm bài tập:: 1,2,3 (sgk-76 Tiết 28. Ngày soạn : 1/ 12/ 2011 CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT (tt). I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức Biết được: - Định nghĩa: moℓ, khối lượng moℓ, thể tích moℓ của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc): (0oC, 1 atm). - Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và thể tích (V). - Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí. 2.Kĩ năng - Tính được khối lượng moℓ nguyên tử, moℓ phân tử của các chất theo công thức. - Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan. - Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí. 3.Trọng tâm - ý nghĩa của mol, khối lượng mol, thể tích mol - Biết cách chuyển đổi giữa mol, khối lượng, thể tích của chất II.CHUẨN BI: 1. GV: Giáo án 2. HS: - Học bài cũ. - Xem trước bài mới III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Bài cũ: a.Viết công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất? áp dụng tính: m của: 0,35mol K2SO4(M = 174g). 0,15mol ZnO (M = 81g). b.Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích? Tính:V của 0,125mol CO2 , 0,75mol NO2 . 2. Bài mới: Đặt vấn đề: Nêu nhiệm vụ của bài học: luyện tập về chuyển đổi giữa lượng chất, thể tích và khối lượng. Phát triển bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ .Hoạt động 1: -Chữa bài tập 3sgk: -HS đọc đề bài, tóm tắt. -Gọi 3 HS lên bảng làm 3 phần a,b,c.. Nội dung 1.Bài tập 3: a.. m 28 = =0,5 mol M 56 m 64 nCu = = =1 mol M 64 V CO =n .22 , 4=0 , 175 .22 , 4=3 , 92 l V H =1 ,25 . 22 , 4=28l . V N =3. 22 , 4=67 , 2l . nFe=. 2. -HS 2 nêu cách làm.. b.. 2. 2. -Học sinh 3 nêu cách làm và giải bài tập..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> nhh =nCO +n H +n N 0 , 44 nCO = =0 ,02 mol 44 0 , 04 nH = =0 , 02 mol 2 0 , 56 nN = =0 , 02 mol 28 2. 2. 2. 2. c.. 2. 2. nhh= 0,01+ 0,02 + 0,02 = 0,05mol Vkhí= 0,05. 22,4 = 1,12l. 2.Bài tập: Hoạt động 2: Bài tập ở bảng phụ. *Bài tập: Hợp chất A có công thức R 2O. Biết rằng 0,25mol hợp chất A có khối lượng là 15,5g. Xác định công thức hợp chất A.. ¿ m m 15 ,5 M = → M R O= = =62 g n n 0 , 25 62 −16 M R= =23 g 2 ¿ 2. -GV gợi ý cho HS làm từng bước. -Xác định ký hiệu của R. R là kim loại Na. Công thức hợp chất A là: -Khối lượng mol của A. Na2O. *Bài tập 2: Hợp chất B ở thể khí có công thức V 5,6 là: RO2. Biết rằng khối lượng của 5,6l khí B n B= = =0 , 25 mol . 22 , 4 22 , 4 (đktc) là 16g. Xác định công thức của B. m 16 * -GV hướng dẫn xác định MB M B= = =64 g n 0 , 25 -Xác định R.(MR). M R=64 −16 . 2=32 g. Vậy R là S. Công thức hoá học của hợp chất B là: SO2. IV.Củng cố: -Cho HS nhận xét sự thay đổi của khối lượng hỗn hợp theo thành phần hỗn hợp. V.Dặn dò: - Ôn các công thức tính, công thức chuyển đổi. - Bài tập: 3,6 (sgk- 67), 19.2, 19.3 (sbt). - Chuẩn bị kĩ trước bài :TỶ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ. Tiết 29: 5/12/2011.. Ngày soạn:. TỶ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ I. MỤC TIÊU:. 1.Kiến thức Biết được:.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí. 2.Kĩ năng - Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí. 3.Trọng tâm - Biết cách sử dụng tỉ khối để so sanh khối lượng các khí II.CHUẨN BỊ: 1. GV: Giáo án . 2. HS: - Làm bài tập. - Xem trước bài mới . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS trả lời 2 câu hỏi 1,2 cho biết công thức tính M, V và chuyển đổi. - 1 HS làm BT 3/a, c 2. Bài mới: Đặt vấn đề: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Tìm hiểu về tỉ khối của chất khí. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ 1.Hoạt động 1: -HS nhận xét: + Bơm khí hydro vào bóng bay. + Thổi khí CO2 vào bóng bay. ?Khí nào nhẹ hơn. ?Tính tỷ khối như thế nào. -GV viết công thức tính tỷ khối lên bảng.. NỘI DUNG 1. Bằng cách nào để có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí khí B: *Công thức tính: d A / B=. MA MB. Trong đó: dA/B là tỷ khối khí A so với khí B. -MA là khối lượng mol khí A. - MB là khối lượng mol khí B. M CO =12+ 16 .2=44 g M Cl =35 , 5. 2=71 g M H =1 . 2=2 g *Bài tập: 44 d (CO 2 / H 2 )= =22 2 71 d (Cl 2 /H 2)= =35 , 5 2 2. 2. 2. *GV đưa bài tập vận dụng ở bảng phụ. Bài tập: Hãy cho biết khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần. (GV gợi ý). -GV cho HS làm bài tập và chấm 5 quyển vở lấy điểm. -GV hướng dẫn HS trả lời.. Trả lời: - Khí CO2 nặng hơn khí H2 : 22 lần. - Khí Cl2……………….H2 : 35,5 làn.. MA d (A/H2) *Bài tập 2: (Bảng phụ).Điền vào các ô trống:. 64 (SO2) 32 MA d (A/H2) 28 (N2) 14 ? 32 16 (CH4) 8 ? 14 ? 8 -HS thảo luận nhóm đưa ra kết quả. -GV giới thiệu các khí có trong bảng: SO2 , N2 2. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng , CH4. hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần: *Bài tập 2: GV từ công thức: Tính tỷ khối của chất khí. Nếu B là không khí thì tính như thế.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> nào. *Bài tập vận dụng: Các khí SO3 , C3H6 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần. -HS thảo luận nhóm nêu cách giải và kết quả.. M A MA = M KK 29 → M A=29 . d A / KK. d A / KK=. IVCủng cố: - HS đọc phần em có biết.(Trang 96). - Vì sao khí CO2 thường tích tụ ở đáy giếng, đáy ao hồ? V.Dặn dò: - Học bài -Đọc ghi nhớ. - Bài tập về nhà: 1,2,3 (sgk). - Soạn trước bài học: TÍNH THEO CTHH.. Tiết 30. Ngày soạn: 8/12/2011. TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức Biết được: - ý nghĩa của công thức hoá học cụ thể theo số moℓ, theo khối lượng hoặc theo thể tích (nếu là chất khí). - Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học - Các bước lập công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất. 2.Kĩ năng - Dựa vào công thức hoá học: + Tính được tỉ lệ số moℓ, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất. + Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố khi biết công thức hoá học của một số hợp chất và ngược lại..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> - Xác định được công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chất. 3.Trọng tâm - Xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, % khối lượng các nguyên tố, khối lượng mol của chất từ công thức hóa học cho trước - Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Giáo án . 2. HS : - Học và làm bài tập. - Xem trước bài mới . III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS làm bài tập 1/O2, Cl2 - 1 HS làm bài tập 2/a2, b1 2. Bài mới: Đặt vấn đề: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Tìm hiểu về bài: Tính theo CTHH.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ 1.Hoạt động 1: GV đưa ví dụ 1 sgk. - GV hướng dẫn các bước làm bài tập. - HS tính M của KNO3. - Xác định số mol nguyên tử.K, N , O.. - Tính thành phần % của các nguyên tố trong hợp chất. - Cách 2 tính % của oxi. * GV đưa 2 ví dụ lên bảng. - HS thảo luận. - HS lamg bài vào vở.. NỘI DUNG 1. Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất: * Vớ dụ 1(sgk) * B1: Tính M của hợp chất. M KNO =39+14 . 3=101 g 3. * B2: Xác định số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất. - Trong 1mol KNO3có : + 1 mol nguyên tử K. + 1........................N. + 3..........................O. * B3: Tính thành phần % mỗi nguyên tố: 39 . 100=36 ,8 . % 101 14 %N= . 100=13 , 8 % 101 48 %O= .100=47 ,8 % 101. %K =. * Ví dụ 2:Tính thành % theo khối lượng các nguyên tố trong Fe2O3.. 2. Biết thành phần các nguyên tố hãy xác định công thức hoá học của hợp chất: 2. Hoạt động 2: * Ví dụ: - GV đưa ví dụ ở bảng phụ . + B1: Tìm khối lượng mỗi nguyên tố có trong - Ví dụ: sgk. 1mol hợp chất. - GV cho HS thảo luận nhóm - HS đưa phương pháp giải từng bước và viết + B2: Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất. dạng công thức tổng quát. + B3: Suy ra chỉ số x,y z. Giải: * Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất Cuò S y Oz ..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 40 .160=64 g 100 20 mS = .160=32 g 100 40 m O= . 160=64 g 100. mCu =. - HS tính số mol mỗi nguyên tử mỗi nguyên tố nCu= 1mol ; nS= 1mol ; nO= 4mol. Công thức hợp chất: CuSO4. trong 1mol hợp chất là:. IV.Củng cố: - HS đọc phần ghi nhớ. V.Dặn dò:. - Học bài . - Làm bài tập 1,2,4,5 (sgk).. -. Tiết 31. Ngày soạn: 8/12/2011. TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC (T2) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức Biết được: - ý nghĩa của công thức hoá học cụ thể theo số moℓ, theo khối lượng hoặc theo thể tích (nếu là chất khí). - Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học - Các bước lập công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất. 2.Kĩ năng - Dựa vào công thức hoá học: + Tính được tỉ lệ số moℓ, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất. + Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố khi biết công thức hoá học của một số hợp chất và ngược lại. - Xác định được công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chất. 3.Trọng tâm - Xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, % khối lượng các nguyên tố, khối lượng mol của chất từ công thức hóa học cho trước - Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Giáo án . 2. HS : - Học và làm bài tập. - Xem trước bài mới . III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Tính thành phần % các nguyên tố trong FeS2? - Bài tập 2 (sgk). 2. Bài mới: Đặt vấn đề: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Tiếp tục tìm hiểu về bài: Tính theo CTHH HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG 1.Hoạt động 1: 1.Bài tập tính theo công thức hoá học có liên -GV đưa bài tập 1 (Bảng phụ). quan đến tỷ khối hơi chất khí: *Bài tập: Hợp chất khí A có 82,35%N , 17,65% H .Hãy cho biết : M A=d A /B . M H =8,5 . 2=17 g a.Công thức hoá học của hợp chất A.Bết tỷ a. 82 , 35. 17 khối của A đối với H2 là 8,5.b.Túnh số nguyên mN = =14 g 100 tử mỗi nguyên tố trong 1,12l khí A.(đktc). 17 , 65. 17 -HS thảo luận đưa ra cách giải. mH = =3 g 100 -Tính MA. 14 -Tính mN , mH . n N = =1 mol 14 -Tính nN , nH . 2. 2. 3 n H = =3 mol 1 2. -HS viết công thức hoá học của hợp chất. *Phần B GV gợi ý cho HS làm. -HS nhắc lại số avogadro.. Công thức hoá học của hợp chất A là: NH3. b. n=. V 1. 12 → nNH = =0 ,05 mol 22, 4 22 , 4 3. - Số mol nguyên tử N trong 0,05mol NH3 là:0,05mol.Số nguyên tử N: N= 0,05.6.1023= 0,3.1023 nguyêntử. - Số mol nguyên tử H trong 0,05 mol NH 3 là: 0,15mol. Số nguyên tử H: N= 0,15. 6.1023= 0,9.1023 nguyên tử. 2. Bài tập tính khối lượng các nguyên tố trong hợp chất: 2.Hoạt động 2: *HS 1: *GV đưa bài tập 2: M Al O =102 g Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong a.Tính : b.Tính %: 30,6g Al2O3. 54 -HS thảo luận nhóm. % Al= 100=52 , 49 % 102 -Nêu cách làm %O=100 − 52, 94=47 , 06 % . -HS giải bài tập. c.Tính khối lượng mỗi nguyên tố: 2. 3. 52 , 94 . 30 ,6 =16 ,2 g 100 47 ,06 . 30 , 6 mO = =14 , 4 g 100. m Al=. -Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3. 3. Bài tập 3:. M Na SO =23 . 2+ 32+16 . 4=142 g. 3.Hoạt động 3: Trong 142 gam Na2SO4 có 46gam Na *Bài tập: Tính khối lượng hợp chất Na 2SO4 X gam..................2,3gam Na. chứa trong 2,3 gam Na 142. 2,3 x= =7,1gNa 2 SO 4 -HS nhận xét bài tập khác bài tập trước như 46 thês nào. -Tính M của Na2SO4. -Tính m của Na2SO4. 2. 4.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> IV.Củng cố: -Nhắc lại các kiến thức về cách giải bài tập. V. Dặn dò: - Nắm cách làm bài tập. - Làm bài tập: 4,5,6 (sgk). 21.3 , 21.5 , 21.6 (sbt).. Tiết 32.. Ngày soạn: 12/ 12/ 2011. TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức Biết được: - Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số moℓ, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng. - Các bước tính theo phương trình hoá học. 2.Kĩ năng - Tính được tỉ lệ số moℓ giữa các chất theo phương trình hoá học cụ thể. - Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại. Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học. Trọng tâm - Xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, % khối lượng các nguyên tố, khối lượng mol của chất từ công thức hóa học cho trước - Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố II.CHUẨN BI: 1. GV: Giáo án (Tiết 1 phần I, Tiết 2 phần II) 2. HS: - Học bài cũ - Xem trước bài mới III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: * Nêu các bước giải bài tập tính theo công thức hoá học? 2.Bài mới: Đặt vấn đề: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Tìm hiểu về Tiết 1 của bài Tính Theo. Công Thức Hoá Học.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ 1.Hoạt động 1: - GV cho HS đọc ví dụ trong Sgk. - GV gợi ý, hướng dẵn HS cách giải theo các bước .. NỘI DUNG 1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm: * Các bước giải: - Đổi số liệu đầu bài. Tính số mol của chất mà đầu bài cho. - Lập phương trình hoá học. - Dựa vào số mol chất đã biết để tính số mol chất cần tìm. - Tính m hoặc V. * GV đưa ví dụ : (Bảng phụ). * Ví dụ : Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu - Số mol Zn tham gia phản ứng. 13 được ZnO. nZn= =0,2 mol 65 a. Lập PTHH. b.Tính khối lượng ZnO thu được?.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> c.Tính thể tích oxi đã dùng? (đktc). - HS viết công thức tính n, m, V. - Gọi 2 HS làm bài.. 2Zn + O2 ⃗ t0 2mol 1mol 0,2mol ? mol. a. PTHH:. 2ZnO 2mol ? mol. b. Số mol ZnO tạo thành: nZnO=. 0,2. 2 =0,2 mol . 2. Khối lượng ZnO thu được: mZnO = 0,2 . 81 = 16,2g. c.Tính thể tích oxi đã dùng: 2. Bài tập3: 2.Hoạt động 2: 19 ,2 * Ví dụ 2: nO = =0,6 mol 32 Để đốt chấy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 4Al + 3O2 ⃗ t o 2Al2O3 19,2g oxi. Phản ứng kết thúc thu được x gam * Theo phương trình: Al2O3. Cứ 4mol Al cần 3mol O2 a. Lập phương trình phản ứng. a gam ......................0,6molO2. b. Tính a, x. 0,6 . 4 - GV cho HS thảo luận nhóm . n Al= =0,8 mol 3 - HS làm các bước trên. 1 0,8 - HS báo cáo kết quả. n Al O = nAl= =0,4 mol 2. 2 2 a=mAl =0,8 .27=21 ,6 g x=mAl O =0,4 .102=40 , 8 g 2. ? Có thể dựa vào định luật bảo toàn khối lượng để tính có được không.. 3. 2. 3. IV.Củng cố: - HS đọc phần ghi nhớ. - Nêu phương pháp vận dụng. V. Dặn dò: - Học bài nắm cách làm bài tập. - Bài tập về nhà: 1,2,3 (sgk).. Tiết 33.. Ngày soạn: 12/ 12/ 2011.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (tt) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức Biết được: - Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số moℓ, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng. - Các bước tính theo phương trình hoá học. 2.Kĩ năng - Tính được tỉ lệ số moℓ giữa các chất theo phương trình hoá học cụ thể. - Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại. Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học. Trọng tâm - Xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, % khối lượng các nguyên tố, khối lượng mol của chất từ công thức hóa học cho trước - Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố II.CHUẨN BI: 1. GV: Giáo án (Tiết 1 phần I, Tiết 2 phần II) 2. HS: - Học bài cũ - Xem trước bài mới III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: * Nêu các bước giải bài tập tính theo công thức hoá học? 2. Bài mới: Đặt vấn đề: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Tìm hiểu về Tiết 2 của bài Tính Theo Công Thức Hoá Học. Hoạt động của thầy và trò 1.Hoạt động 1: - GV cho HS nêu lại các công thức hoá học. Tính n,m,V. - Cho HS làm bài tập 1. (Bảng phụ). * Bài tập 1: Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P. Tính khối lượng của chất tạo thành sau phản ứng. - HS đọc và tóm tắt đề bài. - Viết phương trình phản ứng. - Tính nP ?. Nội dung I. Bằng cách nào có thể tính thể tích khí tham gia và tạo thành? n=. V →V =n .22 , 4 22, 4. * Bài tập 1:. m 3,1 = =0,1 mol M 31. n P=. a.. 4P + 5O2  2P2O5 4mol 5mol 2mol 0,1mol x y. 0,1 . 5 =0 , 125 mol 4 0,1 .2 y=n P O = =0 ,05 mol 4 V O =n. 22 , 4=0 , 125. 22 , 4=2,8 l M P O =31 .2+16 . 5=142 g → mP O =m . M =0 ,05 . 142=7,1 g x=nO = 2. 2. 5. 2. 5. 2. - Tính V của oxi cần dùng. - Tính khối lượng của P2O5. b.. 2. 5. 2. Luyện tập: * Bài tập 2:. V 1, 12 2.Hoạt động 2: nCH = = =0 , 05 mol a. 22 , 4 22 , 4 * Bài tập 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,12l CH4. Tính t o CO2 + 2H2O thể tích oxi cần dùng và thể tích khí CO 2 tạo b. CH4 + 2O2 ⃗ nO =2 nCH4 =0 , 05 .2=0,1 mol thành.(đktc). nCO =nCH 4 =0 , 05 mol - HS đọc đề, tóm tắt đề bài. 4. 2. 2.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> V O =0,1. 22 , 4=2 ,24 l V CO =0 , 05. 22 , 4=1 ,12 l. - HS thảo luận và làm bài vào vở. - Gọi 1 HS chữa bài.. 2. IV. Củng cố: - GV nêu cách làm bài tập. - HS nhắc lại phương pháp làm bài tập. V. Dặn dò:. Tiết 34:. - Đọc phần ghi nhớ. - Bài tập về nhà: 4,5 (Sgk). Cho tham khảo - Ôn tập những kiến thức đã học để hôm sau luyện tập.. BÀI LUYỆN TẬP 4. Ngày soạn: 18/ 12/ 2011. I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh biết cách chuyển đổi qua lại các đại lượng như số mol, khối lượng hoặc số mol chất khí và thể tích. - HS biết được ý nghĩa về tỷ khối chất khí, biết cách xác định được tỷ khối của khí này với khí khác (khí/không khí) 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng những kỹ năng đã học, để giải các bài toán II.CHUẨN BỊ: 1. GV: Giáo án 2. HS: - Làm bài tập - Ôn lại các khái niệm: n, m, v III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 1. Bài mới: Đặt vấn đề: Để củng cố những kiến thức đã học hôm nay chúng ta luyện tập. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ 1.Hoạt động1: - GV cho HS thảo luận nhóm các nội dung : Về khối lượng, số mol, thể tích. - HS nêu các công thức hoá học.. NỘI DUNG 1. Kiến thức cần nhớ: n=. m (mol) M. ;. Vk= n. 22,4 (l) ;. m = n. M (g) nk =. V (mol) 22, 4. S (Số nguyên tử hoặc phân tử ) = n. N n=. 2. Hoạt động 2: * Bài tập 4 (76). Hướng dẫn HS viết phương trình hoá học. - Tìm tỷ lệ số mol ở từng thời điểm nhiệt độ.. 3. Hoạt động 3: - HS đọc tóm tắt đề bài. - Tính mc , mH . - Tính nc, nH . Suy ra x,y. - Viết công thức hoá học.. S (mol) 6 . 1023. 2. Luyện tập: a. PTHH: 2CO + O2 ⃗ t o 2CO2 b. Hoàn chỉnh bảng: to CO O CO2 t0 20 10 0 t1 15 7,5 5 t2 3 1,5 17 t3 0 0 20 * Bài tập 5: a. Tính : MA = 29. 0,552 = 16gam + Công thức tổng quát: CxHy 75 . 16=12 g 100 25 mH = . 16=4 g 100 12 nC = =1 mol=x 12 4 nH = =4 mol= y 1 mC =.  Công thức hoá học của hợp chất: CH4 b. Tính theo phương trình hoá học: ⃗ CH4 + 2O2 t o CO2 + 2H2O - Viết công thức hoá học của hợp chất. - Tính n của CH4. 4. Hoạt động 4: *Bài tập 4(sgk- 79). HS đọc đề và tóm tắt. - Xác định điểm khác so với bài trên. - Thể tích của khí CO2 ở điều kiện thường là: 24l/mol. - Tính M của CaCl2 .. 11, 2 =0,5 mol 22 , 4 → nO =2 nCH 4=0,5. 2=1 mol nCH = 4. 2. * Bài tập 4: CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2+ H2O nCaCO = 3. a. Theo phương trình:. nCaCO =nCaCl =0,1 mol → mCaCl =n. m=0,1. 111=11 , 1 g 5 nCaCO = =0 , 05 mol 100 b. n CaCO =nCO =0 , 05 mol V CO =0 ,05 . 24=1,2l 3. 2. 2. 3. 3. 2. - Tính n của CaCO3. - Suy ra n và V của CO2. 5. Hoạt động 5: Bài tập trắc nghiệm.. 10 =0,1 mol 100. 2.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Chọn đáp án đúng: 1.Khí A có dA/H = 13. Vậy A là: a. CO2 c. C2H2 b. CO. d. NO2 2.Chất khí nhẹ hơn không khí là: a.Cl2 c.CH4 b.C2H6 d.NO2 - HS nhận xét đưa ra kết quả đúng. 3. Số nguyên tử O trong 3,2gam O2 . a.3.1023 c.9.1023 b.6.1023 d.1,2.1023. * Đáp án đúng là: c. * Đáp án đúng là: c.. * Đáp án đúng là: d. 2. Củng cố: GV cho HS nhắc lại lý thuyết cơ bản. 3. Dặn dò: - Ôn tập lại lý thuyết. - Bài tập: 1,2,5 (Sgk- 79). - Ôn tập những kiến thức đã học để hôm sau ôn tập học kì I. Tiết 35:. Ngày soạn: 24/ 12/ 2011. ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Học sinh ôn lại các kiến thức cơ bản, quan trọng trong học kỳ I. -Củng cố cách lập công thức hoá học, phương trình hoá học, hoá trị, công thức chuyển đổi, tỷ khối. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng và biến đổi công thức. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Giáo án. 2. HS: Học ôn tốt. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. 2. Bài mới: Đặt vấn đề: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Ôn tập học kì I. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ *.Hoạt động 1: GV dùng bảng phụ ghi sẵn hệ thống câu hỏi về nguyên tử, phân tử…. -HS trả lời, cho ví dụ. -GV cho HS tham gia trò chơi ô chữ. *Ô 1: Có 6 chữ cái. (Tỷ khối). H Ô 2: Có 3………… (Mol). O Ô 3: Có 7 …………(Kim loại). A Ô4: Có6…………..(Phân tử). H. Ô5 : Có 6………….(Hoá trị). O.. NỘI DUNG 1. Hệ thống hoá kiến thức:. *Hàng dọc: HOA HOC.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Ô 6: Có 7………….(Đơn chất)…C. *. Hoạt động 2: 2. Lập công thức hoá học- Hoá trị: -GV yêu cầu học sinh nêu cách lập công thức hoá học. -Nêu cách làm. I II III I -Hoá trị các nguyên tố, nguyên tử, nhóm nguyên tử. K2SO4 Al(NO3)3 ? ? ? ? * .Hoạt động 3: Fe(OH)2 Ba3(PO4)2 *Bài tập: Cho sơ đồ phản ứng: Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 3. Giải toán hoá học: 3 ,36 a.Tính mFe và mHCl đã phản ứng. Biết rằng:Khí thoát nH = =0 , 15 mol a. 22 , 4 ra là 3,36l (đktc). Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 b.Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành. 1 2 1 1 -GV cho HS đọc đề bài, tóm tắt. *Theo phương trình hoá học: -Nêu cách giải. n Fe=nFeCl =n H =0 , 15 mol -Tính m của Fe, m của HCl. nHCl =2 nH 2=2 . 0 ,15=0,3 mol -Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành. -HS nêu các bước giải. mFepư = 0,15 . 56 = 8,4 g. MHCl= 0,3 . 36,5 = 10,95 g b.Khối lượng của hợp chất FeCl2: 2. 2. 2. mFeCl =n . M =0 , 15. 127=19 ,05 g 2. 3. Củng cố: - HS nêu lại các kiến thức cơ bản. - Cách giải các bài tập. 4. Dặn dò: - Học bài. - Giải các bài tập còn lại (Trong bài luyệ tập- Ôn tập). - Chuẩn bị kiểm tra HKI theo đề của phòng gd..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Tiết 36:. KIỂM TRA HỌC KỲ I ( Đề và đáp án thuộc phòng giáo dục ). Tiết 37. Ngày soạn:05/01/2012. TÍNH CHẤT CỦA OXI (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức Biết được:.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Tính chất vật lí của oxi: Trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí. - Tính chất hoá học của oxi : oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng với hầu hết kim loại (Fe, Cu...), nhiều phi kim (S, P...) và hợp chất (CH 4...). Hoá trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II. - Sự cần thiết của oxi trong đời sống 2.Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe, S, P, C, rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của oxi. - Viết được các PTHH. - Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. 3.Trọng tâm  Tính chất hóa học của oxi II.CHUẨN BỊ: 1. GV: + Dụng cụ: Bình thuỷ tinh, đèn cồn, muôi sắt, diêm. + Hoá chất: Khí oxi nguyên chất, P, S. 2. HS: Chuẩn bị trước bài học. IIITIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ - Yêu cầu HS nêu những gì biết được về khí oxi ( như: KHHH, CTHH, NTK, PTK). - GV cung cấp thêm thông tin về oxi. *. Hoạt động1: - GV cho HS quan sát lọ thuỷ tinh có chứa khí oxi, yêu cầu HS nhận xét về: Màu sắc, mùi, trạng thái và tính tan trong nước. - Yêu cầu HS tính tỉ khối của oxi đối với không khí. - GV bổ sung. *. Hoạt động 2: * GV làm thí nghiệm: Đưa muôi sắt có chứa bột S vào ngọn lửa đèn cồn. Sau đó đưa S đang cháy vào lọ thuỷ tinh có chứa khí oxi. - Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng. ? So sánh các hiện tượng S cháy trong không khí và trong oxi. - GV: Chất khí đó là lưu huỳnh đioxit: SO2 ( còn gọi là khí Sunfurơ). - Gọi 1 HS viết PTPƯ.. * GV làm TN: Đốt P đỏ trong không khí và trong khí oxi. - Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng. ? So sánh các hiện tượng P cháy trong không khí và trong oxi.. NỘI DUNG - KHHH: O. - CTHH : O2. - NTK : 16. - PTK : 32. I. Tính chất vật lí: - Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Hoá lỏng ở -183 độ C.. II. Tính chất hoá học: 1. Tác dụng với phi kim: a. Với lưu huỳnh:. - PTHH: + O2 ⃗ SO2 t0 (k) (k) (Lưu huỳnh đioxit) b. Với photpho: S (r).

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - GV giới thiệu: Bột đó là Điphotpho pentao xit - PTHH: P2O5 tan được trong nước. 4P + 5O2 ⃗ 2P2O5 t0 - Gọi 1 HS lên bảng viết PTPƯ. (r) (k) (r) (Điphotpho pentaoxit) 3. Củng cố: - Yêu cầu HS làm các bài tập sau: * Bài tập 1: Đốt cháy 6,2g P trong bình chứa 6,72 l khí oxi ( ở đktc) tạo thành P 2O5. a. Chất nào còn dư, chất nào thiếu? A. P còn dư, O2 thiếu. B. P còn thiếu, O2 dư. C. Cả 2 chất vừa đủ. D. Tất cả đều sai. b. Khối lượng chất tạo thành là bao nhiêu? A. 15,4g. B. 16g. C. 14,2g. D. Tất cả đều sai. * Bài tập 2: Đốt cháy S trong bình chứa 7 lít khí O 2. Sau phản ứng người ta thu được 4,48 lít khí SO2. Biết các khí ở đktc. Khối lượng S đã cháy là: A. 6,5g. B. 6,8g. C. 7g. D. 6,4g. 4. Dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi. - Bài tập: 4, 6 (Sgk- 84). Tiết 38. Ngày soạn:06/01/2012. TÍNH CHẤT CỦA OXI (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức Biết được: - Tính chất vật lí của oxi: Trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí. - Tính chất hoá học của oxi : oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng với hầu hết kim loại (Fe, Cu...), nhiều phi kim (S, P...) và hợp chất (CH 4...). Hoá trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II. - Sự cần thiết của oxi trong đời sống 2.Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe, S, P, C, rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của oxi. - Viết được các PTHH..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. 3. Trọng tâm  Tính chất hóa học của oxi II.CHUẨN BỊ: 1. GV: + Dụng cụ: Đèn cồn, môi sắt, diêm. + Hoá chất: Khí oxi nguyên chất, dây sắt. 2. HS: Xem kĩ phần còn lại của bài. IIITIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG * .Hoạt động1: 2. Tác dụng với kim loại: * GV làm thí nghiệm: Lấy một đoạn dây sắt cuốn hình lò xo đưa vào bình chứa khí oxi. ? Có dấu hiệu của PƯHH không. * Quấn vào đầu dây sắt một mẫu than gỗ, đốt cho than và dây sắt nóng đỏ rồi đưa vào bình chứa khí oxi. - HS quan sát và nhận xét. - PTHH: - GV: Các hạt nhỏ màu nâu đó là oxit sắt từ: 3Fe + 2O2 ⃗ 2Fe3O4 t0 Fe3O4. (r) (k) (r) - Yêu cầu HS viết PTPƯ. (Oxit sắt từ) - GV giới thiệu: O xi còn tác dụng với các chất như: Xenlulozơ, metan, butan... 2. Hoạt động 2: 3. Tác dụng với hợp chất: * GV : Khí metan có trong khí bùn ao, phản ứng cháy của metan trong không khí tạo thành khí cacbonic, nước, đồng thời toả nhiều nhiệt. - Gọi 1 HS viết PTPƯ. - PTHH: - Từ những TCHH của khí oxi hãy rút ra kết luận CH4 + 2O2 ⃗ t 0 CO2 + 2H2O về đơn chất oxi. (k) (k) (k) (h) * Kết luận: Khí o xi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia PƯHH với nhiều phi kim, kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất oxi có hoá trị II. 3. Củng cố: - Yêu cầu HS làm các bài tập sau: * Bài tập 1: Khi đốt quặng kẽm sunfua ZnS, chất này tác dụng với oxi tạo thành ZnO và khí SO2. Nếu cho 19,4g ZnS tác dụng với 8,96 lít khí o xi thì khí SO2 sinh ra có thể tích là bao nhiêu? A. 8,96 lít. B. 4,48 lít. C. 5,4 lít. D. 4,4 lít. * Bài tập 2: Đốt cháy hết 3,2 g khí metan trong không khí sinh ra khí cacbonic và nước. a. Viết PTPƯ. b. Tính thể tích khí o xi ( ở đktc) c. Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành. 4. Dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi. - Bài tập: 1, 2, 3, 5 (Sgk- 84)..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> * Hướng dẫn bài tập 5: PTHH: C + O2 1mol 0,75mol S + O2 1mol 0,75mol. ⃗ t0. ⃗ t0. CO2 1mol ? SO2 1mol ?. 0,5 24 .000=120 g. 100 1,5 mt /c = 24 .000=360 g . 100. - Khối lượng của 0,5% S trong 24g than đá: mS = - ..........................1,5% tạp chất..................:. Vậy khối lượng của C trong 24kg than đá là: 24.000 – ( 120 + 360) = 23.520g. Số mol của các chất trong than đá → số mol và thể tích CO2, SO2. +. 120 3 , 75 mol → nSO =3 ,75 mol⇒ V SO =3 , 75 .22 , 4=84(l ). 32 23. 520 nC = 196 mol → nCO =196 mol ⇒ V CO =196 . 22, 4=4390 , 4 (l) . 12 n S=. 2. 2. 2. 2. Tiết 39:. Ngày soạn:08/01/2012 SỰ Ô XI HOÁ - PHẢN ỨNG HOÁ HỢP ỨNG DỤNG CỦA Ô XI. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức Biết được: - Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi với một chất khác. - Khái niệm phản ứng hoá hợp. - ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất. 2.Kĩ năng - Xác định được có sự oxi hoá trong một số hiện tượng thực tế. - Nhận biết được một số phản ứng hoá học cụ thể thuộc loại phản ứng hoá hợp. 3. Trọng tâm  Khái niệm về sự oxi hóa II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Tranh vẽ ứng dụng của ô xi - Phiếu học tập 2. HS: Chuẩn bị bài III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu các tính chất hoá học của ô xi, viết phương trình phản ứng minh hoạ. Bài tập 4 (SGK trang 84) 2 Bài mới: : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG *. Hoạt động1: I. Sự oxi hoỏ..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> - GV yêu cầu HS nhận xét các VD ở (1). ? Hãy cho biết các phản ứng hoá học trên có đặc điểm gì giống nhau. ( Những PƯ trên đều có O2 t/d với các chất). - GV: Những PƯHH kể trên được gọi là sự oxi hoá các chất đó. ? Vậy sự oxi hoá một chất là gì. * GV lưu ý: Chất đó có thể là đơn chất hay hợp chất. - Yêu cầu HS lấy VD về sự o xi hoá xãy ra trong đời sống hằng ngày. *. Hoạt động2: * GV đưa ra 1 số VD: Hãy quan sát 1 số p/ư sau. ? Hãy nhận xét và ghi số chất p/ư và số chất sản phẩm trong các PƯHH. - GV thông báo: Các PƯHH trên được gọi là phản ứng hoá hợp. ? Vậy phản ứng hoá hợp là gì.. * VD: S + O2 ⃗ SO2 t0 0 ⃗ 4P + 5O2 t 2P2O5 0 ⃗ 3Fe + 2O2 t 2Fe3O4 0 CH4 + 2O2 ⃗ CO2 + 2H2O t * Định nghĩa: Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hoá.. II. Phản ứng hoá hợp: - PTPƯ: ⃗ 2Na + S Na2S. t0 0 ⃗ 2Fe + 3Cl2 t 2FeCl3 → Na2O + H2O 2NaOH 0 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 ⃗ t 4Fe(OH)3 * Định nghĩa: Phản ứng hoá hợp là PƯHH trong đó chỉ có một chất mới (SP) được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu.. * GV giới thiệu về phản ứng toả nhiệt ( Như các * Phản ứng toả nhiệt là phản ứng hoá học của PƯ trên). oxi với các chất khác có toả ra năng lượng. Ngoài ra còn có một số phản ứng thu nhiệt. ΔH ≻ 0 VD: N2 + O2 → 2NO III. ứng dụng của oxi: 0 ⃗ ΔH ≻ 0 2KClO3 t 2KCl + 3O2 1. Sự hô hấp: *. Hoạt động2: - GV treo tranh vẽ ứng dụng của oxi cho HS - Sự hô hấp của con người và động vật. - Phi công, thợ lặn, chiến sĩ chữa cháy. quan sát. ? Em hãy kể tên các ứng dụng của oxi mà em 2. Sự đốt nhiên liệu: - Nhiên liệu cháy trong o xi tạo ra nhiệt độ cao biết trong cuộc sống. - GV chiếu lên màn hình những ứng dụng của hơn trong không khí. - Sản xuất gang thép. oxi. - Chế tạo mìn phá đá. - GV: Hai lĩnh vực quan trọng nhất là: - Đốt nhiên liệu trong tên lữa. + Sự hô hấp. + Sự đốt nhiên liệu. 3. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài. + Sự o xi hoá là gì? + Định nghĩa PƯHH. + Ứng dụng của oxi. - Yêu cầu HS làm các bài tập sau: * Bài tập 1: Hoàn thành các PTPƯ sau: ⃗ a. Mg + ? t 0 MgS. ⃗ b. ? + O2 t 0 Al2O3. c. H2O ⃗ DP H2 + O2. d. CaCO3 ⃗ t 0 CaO + CO2. e. ? + Cl2 ⃗ t 0 CuCl2. f. Fe2O3 + H2 ⃗ t 0 Fe + H2O. * Bài tập 2: Lập PTPƯ biểu diễn các phản ứng hoá hợp sau: a. Lưu huỳnh với nhôm..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> b. O xi với magie. c. Clo với kẽm. 4. Dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi.. - Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 (Sgk- 87 Tiết 40:. Ngày soạn: 16/01/2012. OXIT I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Biết được + Định nghĩa oxit + Cách gọi tên oxit nói chung, oxit của kim loại có nhiều hóa trị, oxit của phi kim nhiều hóa trị + Cách lập CTHH của oxit + Khái niệm oxit axit, oxit bazơ 2.Kĩ năng + Lập được CTHH của oxit dựa vào hóa trị, dựa vào % các nguyên tố + Đọc tên oxit + Lập được CTHH của oxit + Nhận ra được oxit axit, oxit bazơ khi nhìn CTHH 3.Trọng tâm + Khái niệm oxit, oxit axit, oxit bazơ + Cách lập được CTHH của oxit và cách gọi tên II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Phiếu học tập, bảng phụ. 2. HS: Chuẩn bị bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: *. Nêu định nghĩa phản ứng hoá hợp - Cho VD. - Nêu định nghĩa sự ô xi hoá? Cho VD. - Ghi vào bảng phải, học bài mới. 2. Bài mới: Đặt vấn đề: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Tìm hiểu về khái niệm, phân loại và tên gọi của oxit. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG *. Hoạt động1: I. Định nghĩa: - GV VD ở (1). Giới thiệu : Các chất tạo thành ở các PƯHH trên thuộc loại oxit. * VD: CuO, Na2O, FeO, SO2, CO2... ? Hãy nhận xét thành phần của các oxit đó. ( Phân tử có 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố * Định nghĩa: Oxit là hợp chất của hai là oxi) nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là - Gọi 1 HS nêu định nghĩa oxit. oxi. * GV đưa bài tập: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit. H2S, CO, CaCO3, ZnO, Fe(OH)2, K2O, MgCl2, II. Công thức: SO3, Na2SO4, H2O, NO.. * Công thức chung: M x O y → x . n= y . II. ? Vì sao các hợp chất H2S, Na2SO4 không phải là oxit. *. Hoạt động2: III. Phân loại: - GV yêu cầu HS nhắc lại: * 2 loại chính : + Qui tắc hoá trị áp dụng đối với hợp chất hai + Oxit axit. n. II.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> nguyên tố. + Thành phần của oxit. *. Hoạt động 3: - GV cho HS quan sát VD (Phần I). ? Dựa vào thành phần có thể chia oxit thành mấy loại chính. - GV chiếu lên màn hình. ? Em hãy cho biết kí hiệu về một số phi kim thường gặp. - Yêu cầu HS lấy 3 VD về oxit axit. - GV giới thiệu một số oxit axit và các axit tương ứng của chúng. * GV lưu ý: Một ssó KL ở trạng thái hoá trị cao cũng tạo ra oxit axit. VD: Mn2O7 → axit pemanganic HMnO4. → axit cromic H2CrO3. CrO3 ? Em hãy kể tên những kim loại thường gặp. - Yêu cầu HS lấy 3 VD về oxit bazơ. - GV giới thiệu một số oxit bazơ và các bazơ tương ứng của chúng. - GV chiếu lên màn hình nguyên tắc gọi tên oxit. - Yêu cầu HS gọi tên các oxit bazơ ở phần III b. - Nêu nguyên tắc gọi tên oxit đối với trường hợp kim loại nhiều hoá trị và phi kim nhiều hoá trị. ? Em hãy gọi tên của FeO, Fe2O3, CuO, Cu2O. - GV giới thiệu các tiền tố (tiếp đầu ngữ) - Yêu cầu HS đọc tên: SO2, CO2, N2O3, N2O5. * BT:Trong các o xit sau, oxit nào là oxit axit, oxit nào là oxit bazơ: SO3, Na2O, CuO, SiO2. Hãy gọi tên cac oxit đó. 3. Củng cố: - HS nhắc lại nội dung chính của bài: + Định nghĩa oxit? + Phân loại oxit. + Cách gọi tên oxit. - Yêu cầu HS làm các bài tập sau: :4. Dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi. - Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 (Sgk- 91). Tiết 41:. + Oxit bazơ. a. Oxit axit: Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. - VD: CO2, SO2, SO3, P2O5, N2O5... + CO2 tương ứng với axit cacbonic H2CO3 + SO2 tương ứng với axit sunfurơ H2SO3 + P2O5 tương ứng với axit photphoric H3PO4 b. Oxit bazơ: Là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ. - VD: K2O, MgO, Li2O, ZnO, FeO... + K2O tương ứng với bazơ kali hiđroxit KOH. + MgO tương ứng với bazơ magie hiđroxit Mg(OH)2. + ZnO tương ứng với bazơ kẽm hiđroxit Zn(OH)2. IV. Cách gọi tên: * Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit. VD: K2O : Kali oxit. MgO: Magie oxit. + Nếu kim loại có nhiều hoá trị: Tên oxit bazơ: Tên kim loại (kèm theo hoá trị) + oxit. - FeO : Sắt (II) oxit. - Fe2O3 : Sắt (III) oxit. - CuO : Đồng (II) oxit. - Cu2O : Đồng (I) oxit. + Nếu phi kim có nhiều hoá trị: Tên oxit bazơ: Tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử PK) + oxit (có tiền tố chỉ số nguyên tử oxi). Tiền tố: - Mono: nghĩa là 1. - Đi :2, Tri:3, Tetra :4. - SO2 : Lưu huỳnh đioxit. - CO2 : Cacbon đioxit. - N2O3 : Đinitơ trioxit. - N2O5 : Đinitơ pentaoxit.. Ngày soạn:20/01/2012.. ĐIỀU CHẾ Ô XI - PHẢN ỨNG PHÂN HUỶ I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> 1.Kiến thức -Biết được + Hai cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và công nghiệp. Hai cách thu khí oxi trong phòng TN + Khái niệm phản ứng phân hủy 2.Kĩ năng + Viết được phương trình điều chế khí O2 từ KClO3 và KMnO4 + Tính được thể tích khí oxi ở điều kiện chuẩn được điều chế từ Phòng TN và công nghiệp + Nhận biết được một số phản ứng cụ thể là phản ứng phân hủy hay hóa hợp. 3.Trọng tâm + Cách điều chế oxi trong phòng TN và CN ( từ không khí và nước) + Khái niệm phản ứng phân hủy II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Chuẩn bị thí nghiệm điều chế ô xi từ cách thu đẩy K2 và đầy nước. - Dụng cụ: - Giá sắt, ống nghiệm, ống dẫn kí. - Đèn cồn, diêm, chậu thuỷ tinh. - Lọ thuỷ tinh có nút nsám (2 chiếc) - Bông. - Hoá chất: KMnO4. 2. HS: Chuẩn bị bài mới. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu định gnhĩa ô xít? Phân loại? Cho ví dụ: 2. Chữa bài tập 4 (SGK). 2. Bài mới: Đặt vấn đề: Khí oxi có rất nhiều trong không khí. Có cách nào tách được khí oxi từ không khí? Trong phòng thí nghiệm muốn có một lượng nhỏ khí oxi thì làm thế nào? Nội dung bài học ngày hôn nay ta sẽ nghiên cứu vấn đề đó. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG *.Hoạt động1: I. Điều chế khí oxi trong phòng thí - GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận: Những chất nghiệm: như thế nào có thể được dùng làm nguyên liệu để * Nguyên liệu: điều chế oxi trong PTN. - Hợp chất giàu oxi. ? Hãy kể tên những chất mà trong thành phần có - Dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao: KMnO4, nguyên tố oxi. Trong những chất trên những chất KClO3. nào kém bền và dễ bị phân huỷ. 1. Thí nghiệm: - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV giới thiệu nguyên liệu, sản lượng và gí thành và cách điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm. * GV làm thí nghiệm: Điều chế khí o xi bằng cách 2KMnO4 ⃗ đun nóng KMnO4 và KClO3 có chất xúc tác là t 0 K2MnO4 + MnO2 + O2. MnO2. 2KClO3 ⃗ t 0 2KCl + 3O2. - Gọi 1 HS viết PTPƯ. * Cách thu khí oxi: ? Biết khí o xi nặng hơn không khí và tan ít trong + Bằng cách đẩy không khí. nước, có thể thu khí oxi bằng những cách nào. + Bằng cách đẩy nước. - HS quan sát GV thu khí oxi bằng cách đẩy không khí và đẩy nước. 2. Kết luận: - HS rút ra kết luận. Trong PTN, khí oxi được điều chế bằng.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> * Hoạt động 2 - GV cho HS nhận xét các PƯHH có trong bài và điền vào chổ còn trống. - GV thông báo: Những PƯHH trên đây thuộc loại phản ứng phân huỷ ? Vậy phản ứng phân huỷ là gì. * Hãy so sánh phản ứng hoá hợp và phản ứng phân huỷ và điền vào bảng sau: Số chất phản ứng Số chất sản phẩm PƯHH PƯPH * BT: Cân bằng các PƯHH sau và cho biết phản ứng nào là PƯPH, PƯHH. a. FeCl2 + Cl2 ⃗ t 0 FeCl3. b. CuO + H2 ⃗ t 0 Cu + H2O. c. KNO3 ⃗ t 0 KNO2 + O2. d. Fe(OH)3 ⃗ t 0 Fe2O3 + H2O. e. CH4 + O2 ⃗ t 0 CO2 + H2O.. cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3. II. Phản ứng phân huỷ: VD: 2KMnO4 ⃗ t 0 K2MnO4 + MnO2 + O2. 2KClO3 ⃗ t 0 2KCl + 3O2. 2H2O ⃗ DP 2H2 ↑ + O2 ↑ * Định nghĩa: Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. Số chất phản ứng Số chất sản phẩm PƯHH 2(or nhiều) 1 PƯPH 1 2(or nhiều) * HS: a. 2FeCl2 + Cl2 ⃗ t 0 2FeCl3 (PƯHH) b. CuO + H2 ⃗ t 0 Cu + H2O. ⃗ c. 2KNO3 t 0 2KNO2 + O2(PƯPH) d. 2Fe(OH)3 ⃗ t 0 Fe2O3 + 3H2O(PƯPH) e. CH4 + 2O2 ⃗ t 0 CO2 + 2H2O. 3. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài. - Yêu cầu HS làm các bài tập sau: * Bài tập 1: Tính thể tích khí o xi (đktc) sinh ra khi nhiệt phân 24,5 g kali clorat KClO3. A. 5,6 l B. 6,2 l C. 6,5 l D. 6,72 l * Bài tập 2: Khi phân huỷ 2,17g HgO, người ta thu được 0,112 l khí oxi (đktc). Khối lượng thuỷ ngân thu được là: A. 2,17g B. 2g C. 2,01g D. 3,01g 4. Dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi. - Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5, 6 (Sgk- 94). - Đọc bài mới "không khí và sự cháy". Tiết 42: Ngày soạn:22/01/2012.. KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY (T1) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết được: + Thành phần của không khí theo thể tích và khối lượng. + Sự ô nhiễm không khí và cách bảo vệ không khí khỏi bị ô nhiễm. 2.Kĩ năng + Hiểu cách tiến hành thí nghiệm xác định thành phần thể tích của không khí + Biết việc cần làm khi xảy ra sự cháy. 3.Trọng tâm + Thành phần của không khí. II. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> 1. GV: Chuẩn bị bộ thí nghiệm xác định thành phần không khí. - Dụng cụ: + Chậu thuỷ tinh + ống thuỷ tinh có nút, có muối sắt. + Đèn cồn. - Hoá chất: P (đỏ), H2O. 2. HS: Chuẩn bị bài mới, phiếu học tập. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 1. Sự khác nhau giữa phản ứng phân huỷ phản ứng hoá hợp? Dẫn ra 2 ví dụ để minh hoạ. 2. Những chất nào trong số những chất sau dùng để điều chế khí oxi trong PTN và trong CN: a. CaCO3 b. H2O c. KClO3 d. Fe3O4 e. Fe2O3 f. KMnO4 g. Không khí. 2.Bài mới: Đặt vấn đề: Có cách nào chúng ta có thể xác định được thành phần phần trăm của không khí? Không khí có liên quan gì đến sự cháy, và tại sao khi gió to đám cháy lại bùng lên to hơn? Và làm gì để dập tắt được đám cháy. Để trả lời cho những câu hỏi đó chúng ta sễ nghiên cứu bài “Không khí – sự cháy”. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG *.Hoạt động1: I. Thành phần của không khí: - HS quan sát thí nghiệm do GV biểu diễn. 1. Thí nghiệm: * Thí nghiệm: Đốt P đỏ (dư) ngoài không khí rồi * Xác định thành phần của không khí: đưa nhanh vào ống hình trụ và đậy kín miệng ống (Sgk) bằng nút cao su.( Hình 4.7 - 95) - Hs quan sát và trả lời câu hỏi. ? Mực nước trong ống thuỷ tinh thay đổi như thế nào khi P cháy. ? Chất nào ở trong ống đã tác dụng với P để tạo ra khói trắng P2O5 đã tan dần trong nước. ? O xi trong không khí đã phản ứng hết chưa. Vì sao. (Vì P dư nên oxi trong kk p/ư hết. Vì vậy áp suất trong ống giảm, do đó nước dâng lên) ? Nước dâng lên đến vạch số 2 chứng tỏ điều gì. ? Tỉ lệ thể tích chất khí còn lại trong ống là bao nhiêu . Khí còn lại là khí gì . Tại sao. ? Từ đó em hãy rút ra KL về thành phần của không khí.. *.Hoạt động 2: - GV đặt câu hỏi cho HS thảo luận. ? Theo em trong không khí còn có những chất gì. Tìm các dẫn chứng để chứng minh. - GV cho HS trả lời các câu hỏi trong Sgk và rút ra kết luận.. * Kết luận: Không khí là một hỗn hợp khí trong đó: - Khí oxi chiếm khoảng 1/5 về thể tích. ( Chính xác là khoảng 21% về V kh. khí). - Phần còn lại hầu hết là khí nitơ. 2. Ngoài khí oxi và khí nitơ, không khí còn chứa những chất nào khác? * Kết luận: Trong không khí ngoài khí oxi và khí nitơ; còn có hơi nước, khí cacbonic, một số khí hiếm như Ne, Ar, bụi khói...cá chất này chiếm khoảng 1% thể tích không khí..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> *. Hoạt động3: - Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi. ? Không khí bị ô nhiểm gây ra những tác hại như thế nào.. 3. Bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiểm: - Không khí bị ô nhiểm sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người và đời sống của mọi sinh vật. - Biện pháp bảo vệ: Xữ lí các khí thải, trồng và bảo vệ cây xanh.. ? Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu không khí trong lành, tránh ô nhiểm. - GV giới thiệu thêm một số tư liệu, tranh ảnh về vấn đề ô nhiểm không khí và cách giữu cho không khí trong lành. 3. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài. + Thành phần chính của không khí. + Các biện pháp bảo vệ không khí trong lành. - Yêu cầu HS làm các bài tập sau: * Bài tập 1: Dùng hết 5 kg than ( chứa 90% C, và 10% tạp chất không cháy) để đun nấu. Biết Vkk = 5. V O Hỏi thể tích không khí (ở đktc) đã dùng là bao nhiêu lít. A. 4000lít B. 4200lít C. 4250lít D. 4500lít * Bài tập 2: Một hỗn hợp khí gồm 3,2g O 2 và 8,8g CO2. Khối lượng trung bình của 1 mol hỗn hợp khí trên là: A. 30g B. 35g C. 40g D. 45g 4. Dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi. - Bài tập: 1, 2 (Sgk- 99). 2. Tiết 43:. Ngày soạn:25/01/2012. KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY (Tiết 2) . I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức Biết được: + Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và không phát sáng. + Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng. + Các điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy, cách phòng cháy và dập tắt đám cháy trong tình huống cụ thể, biết cách làm cho sự cháy có lợi xảy ra một cách hiệu quả. 2.Kĩ năng.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> + Phân biệt được sự oxi hóa chậm và sự cháy trong một số hiện tượng của đời sống và sản xuất. + Biết việc cần làm khi xảy ra sự cháy. 3.Trọng tâm + Khái niệm sự oxi hóa chậm và sự cháy. + Điều kiện phát sinh sự cháy và biện pháp dập tắt sự cháy II.CHUẨN BỊ: GV: Tranh ảnh về sự cháy và sự oxi hoá chậm trong thực tế. HS: Xem kĩ phần còn lại của bài học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: 1. Cho biết thành phần của không khí. 2. Không khí bị ô nhiểm có thể gây ra những tác hại gì? Phải làm gì để bảo vệ không khí trong lành? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG *.Hoạt động 1: II. Sư cháy và sự oxi hoá chậm: - Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm “Sự oxihoá” 1. Sự cháy: - HS nhắc lại hiện tượng quan sát được khi cho P và S cháy trong không khí và trong khí oxi. - Yêu cầu HS nêu một số VD về sự cháy diễn ra - VD: Ga cháy, nến cháy. trong thực tế. - GV: Hiện tượng một chất tác dụng với oxi * Sự cháy là sự oxihoá có toả nhiệt và phát kèm theo sự toả nhiệt và phát sáng được gọi là sáng. sự cháy. - Sự cháy của một chất trong không khí và ? Vậy theo em, sự cháy là gì? trong khí oxi: ? Sự cháy của một chất trong không khí và + Giống nhau: Đều là sự oxihoá. trong khí oxi có gì giống và khác nhau? + Khác nhau : Sự cháy trong không khí xãy ra - HS thảo luận và trả lời, GV bổ sung. chậm hơn, tạo ra nhiệt độ thấp hơn khi cháy trong khí oxi. *.Hoạt động2: - Yêu cầu HS dẫn 1 vài VD về sự oxihoá chậm 2. Sự oxi hoá chậm: - VD: + Al, Fe bị gĩ. xãy ra trong đời sống . + Sự oxihoá chậm xảy ra trong cơ thể ? Vậy sự oxihoá chậm là gì? người. - GV: Trong điều kiện nhất định, sự o xihoá chậm có thêt chuyển thành sự cháy, đó là sự tự * Sự oxihoá chậm là sự oxihoá có toả nhiệt và phát sáng. bốc cháy. Sự cháy - Yêu cầu HS phân biệt giữa sự cháy và sự oxihoá chậm.. *.Hoạt động 3: - GV đặt vấn đề: ? Than gỗ, cồn để lâu trong không khí không tự bốc cháy. Vậy muốn cho chúng cháy cần phải làm gì. ? Nếu ta đậy kín bếp than đang cháy sẽ có hiện tượng gì, vì sao? - HS rút ra điều kiện phát sinh sự cháy và biện. Sự oxihoá. chậm Giống Sự oxihoá, có toả nhiệt Sự oxihoá, có toả nhiệt Khác Có phát sáng Không phát sáng 3. Điều kiện phát sinh và các biện pháp để dập tắt sự cháy: * Điều kiện phát sinh sự cháy: - Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy. - Phải có đủ khí oxi cho sự cháy. * Biện pháp dập tắt sự cháy: - Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> pháp dập tắt sự cháy?. độ cháy. - Cách li chất cháy với khí oxi.. 3. Củng cố: - HS nhắc lại nội dung chính của bài. - Yêu cầu HS làm các bài tập sau: * Bài tập 1: Chọn cụm từ ở cột (II) ghép với một phần của câu ở cột (I) cho phù hợp. Cột I Cột II a. Sự oxihoá là 1. Sự oxihoá có toả nhiệt và phát sáng. b. Sự oxihoá chậm là 2. Sự tác dụng của oxi với một chất. c. Sự cháy là 3. Sự oxihoá có toả nhiệt nhưng không phát sáng. 4. Dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi. - Bài tập: 4, 5, 6 (Sgk- 99). * GV hướng dẫn câu 7: - Thể tích không khí mà mỗi người hít vào trong một ngày đêm là: 3. 0,5 m . 24=12m. 3. - Lượng oxi có trong thể tích đó là: 12.. 21 3 =2 ,52 m 100. - Thể tích oxi mà mỗi người cần trong một ngày đêm: 1 3 2 ,52 . =0 , 84 m 3. : Tiết 44: Ngày soạn:25/01/2010.. BÀI LUYỆN TẬP SỐ 5. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá các kiến thức đã học. + Tính chất của ôxi, ứng dụng và điều chế. + Khái niệm ô xi, sự phân loại. + Khái niệm về phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ. + Thành phần của không khí. 2. Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết phương trình, giải toán, phân biệt các loại phản ứng hoá học. 3. Giáo dục: Giáo dục ý thức cẩn thận, độc lập. B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Máy chiếu giấy trong, bút dạ 2. HS: Ôn lại các kiến thức đã học. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> I. Ổn định: (1 phút) Nắm sĩ số: 8A:............8B……. II. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Nội dung bài học ngày hôm nay giúp các em củng cố những kiến thức đã học trong chương như: những tính chất và điều chế khí oxi, thành phần của không khí, định nghĩa về sự phân loại oxit, sự oxihoá, phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ. 2. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ * . Hoạt động1: - GV cho 1 -2 học sinh đã được chuẩn bị trước trình bày bảng tổng kết những kiến thức cơ bản trong chương “Oxi – không khí”. - HS khác bổ sung, làm rõ mối liên hệ giữa TCVL và TCHH, điều chế và ứng dụng của oxi, thành phần của không khí, định nghĩa và phân loại oxit. - Cho HS nêu rõ sự khác nhau về các khái niệm: Phản ứng hoá hợp và phản ứng phân huỷ, sự cháy và sự oxihoá chậm, oxit axit và oxitbazơ. *. Hoạt động2: - GV cho các nhóm làm các bài tập định tính, sau đó trình bày trước lớp, HS các nhóm khác đối chiếu. - GV uốn nắn những sai sót điễn hình. * BT1: Viết các PTPƯ biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất: C, P, H2, Al. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập. *BT2: Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài tập 6 (Sgk – 101).. * BT3: Phát cho mỗi nhóm một tấm bìa có ghi các CTHH sau: CaCO3, CaO, P2O5, SO2, SO3, BaO, CuO, K2O, FeO, Fe2O3, SiO2, Na2O, CO2, MgO, KNO3, H2SO4, MgCl2, H2S, Fe(OH)3, KOH... - Câc nhóm thảo luận rồi dân vẵ chổ trống thích hợp trong bảng sau. - Thời gian 1 phút. Oxit bazơ TT Tên gọi Công thức 1 Canxi oxit.. NỘI DUNG I. Kiến thức cần nhớ: - HS thảo luận nhóm và ghi lại ý kiến của mình vào giấy. - GV chiếu nội dung các nhóm lên màn hình.. II. Bài tập:. * BT1: a. C + O2 ⃗ t 0 CO2. b. 4P + 5O2 ⃗ t 0 2P2O5 c. 2H2 + O2 ⃗ t 0 2H2O. d. 4Al + 3O2 ⃗ t 0 2Al2O3. * BT2: a. 2KMnO4 ⃗ t 0 K2MnO4 + MnO2 + O2. b CaO + CO2 ⃗ t 0 CaCO3 ⃗ c. 2HgO t 0 2Hg + O2. d. Cu(OH)2 ⃗ t 0 CuO + H2O. - PƯHH: b. Vì từ nhiều chất tạo thành 1 chất mới. - PƯPH : a, c, d. Vì từ một chất ban đầu tạo ra nhiều chất mới. * BT3:. Oxit axit TT. Tên gọi. 1. Điphotpho pentaoxit.. Công thức.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> 2 3 4 5 6 7 8 9. Ba ri oxit. Đồng (I) oxit. Đồng (II) oxit. Sắt (II) oxit. Sắt (III) oxit. Kali oxit. Natri oxit. Magie oxit.. 2 3 4 5 6 7 8 9. * BT4: Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài tập 8 ( Sgk -101). - GV hướng dẫn HS cách làm, gọi 1 HS lên bảng giải. + Viết PTHH. + Tìm thể tích khí. Lưu huỳnh đioxit. Lưu huỳnh tri oxit. Silic đioxit. Nitơ monooxit. Nitơ đioxit. Điphôtpho trioxit. Cacbon đioxit. Cacbon monooxit.. * BT4: PTHH: 2KMnO4 ⃗ t 0 K2MnO4 + MnO2 + O2. a. Thể tích oxi cần thu được là: 100 . 20 = 2000(ml) = 2 (l). Vì bị hao hụt 10% nên thể tích O2 ( thực tế) cần điều chế là: 10 =2,2(l) . 100. 2+2.. Số mol o xi cần điều chế là: nO = 2. 2,2 ≈ 0 , 0982(mol) 22, 4. Theo phương trình: nKMnO =2 . nO =2 . 0 , 982=0 , 1964( mol). ⇒ m KMnO =0 ,1964 . 158=31 , 0312(g) 4. 2. 4. b. 2KClO3 2mol ?. ⃗ t0. 2KCl + 3O2. 3mol 0,0982mol. 0 , 0982 .2 =0 ,0654667 (mol) 3 ⇒ mKClO =0 ,0654667 . 122 ,5=8 , 02(g). nKClO = 3. 3. IV. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại cách giải toán theo phương trình hoá học. - Hướng dẫn một số bài tập về nhà. Tiết 46. Ngày soạn:10/02/2012. BÀI THỰC HÀNH SỐ 4 I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức + Thí nghiệm điều chế oxi và thu khí oxi. + Phản ứng cháy của S trong không khí và oxi 2.Kĩ năng + Lắp dụng cụ điều chế khí oxi bằng phương pháp nhiệt phân KMnO4 hoặc KClO3. Thu 2 bình khí oxi, một bình khí oxi theo phương pháp đẩy không khí, một bình khí oxi theo phương pháp đẩy nước. + Thực hiện phản ứng đốt cháy S trong không khí và trong oxi, đốt sắt trong O2 + Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng + Viết phương trình phản ứng điều chế oxi và phương trình phản ứng cháy của S, dây Fe 3.Trọng tâm.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> + Biết tiến hành thí nghiệm điều chế oxi trong phòng TN, II.CHUẨN BỊ: 1. GV: Chuẩn bị làm 2 thí nghiệm. + TN1: Điều chế và thu khí ôxi. + TN2: Đốt (p)3 trong không khí và trong ôxi Dụng cụ: + Đèn cồn, 1 chiếc,Ống nghiệm (có nút cao su và ống dẫn khí), Lọ nứt nhám: 2 chiếc + Muối sắt, chậu thuỷ tinh để nước, Hoá chất: KMnO4, bột lưu huỳnh, nước. 2. HS: Chuẩn bị bản tường trình dạng trống. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 2. Bài mới: Đặt vấn đề: Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm người ta sử dụng những hoá chất nào, phương pháp nào dùng để điều chế oxi trong PTN, thực hiện các PƯHH của o xi với một số đơn chất khác ra sao. Nội dung bài học ngày hôm nay giúp chúng ta cũng cố những kiến thức đã học, đồng thời rèn luyện kĩ năng thao tác thí nghiệm. Phát triển bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ *.Hoạt động1: - GV kiểm tra các dụng cụ, hoá chất; kiểm tra các kiến thức có liên quan đến bài thực hành. ? Nêu phương pháp điều chế và cách thu khí oxi trong PTN. ? Nhắc lại TCHH của oxi. *.Hoạt động2: - GV hướng dẫn học sinh kĩ thuật lắp ráp dụng cụ và tiến hành thí nghiệm như hình 4.6 họăc hình 4.8 Sgk. VD: + Cách cho hoá chất KMnO4 vào ô/n. + Cách đậy và xoay nút cao su ( có ống dẫn khí xuyên qua) vào ô/n sao cho chặt, kín. + Cách dùng đèn cồn đun nóng phần ống nghiệm có chứa hoá chất. + Cách đưa que đóm có than hồng vào miệng ống nghiệm để nhận ra khí oxi. - Yêu cầu HS ghi ngay nhận xét hiện tượng TN và viết PTHH vào bản tường trình. - Yêu cầu HS giải thích dựa vào TCVL nào của oxi mà có 2 cách thu khí khác nhau. *.Hoạt động3: - HS chuẩn bị dụng cụ như hình 4.1 Sgk. - GV hướng dẫn: Lấy một đũa thuỷ tinh đã được đốt nóng cho chạm vào một cục nhỏ hay bột S. S nóng chảy bám ngay vào đũa thuỷ tinh. - Yêu cầu HS nhận xét và viết PTPƯ.. - GV hướng dẫn cách viết bản tường trình theo mẫu sau.. NỘI DUNG I. Tiến hành thí nghiệm:. 1. Thí nghiệm 1: * Điều chế và thu khí oxi. + HS: - Phân huỷ hợp chất giàu o xi và không bền bỡi nhiệt như KMnO4, KClO3. - Cách thu khí oxi: + Bằng cách đẩy nước. + Bằng cách đẩy không khí.. 2. Thí nghiệm 2: * Đốt cháy S trong không khí và trong khí oxi. + HS: - S cháy trong không khí với ngọn lữa mà xanh mờ. - S cháy trong khí oxi với ngọn lữa sáng rực hơn. II. Tường trình:.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> TT. Tên thí nghiệm. Mục đích TN. Cách tiến hành. Hiện tượng. Giải thích Viết PTPƯ. .......... ............ ............ ............ ............ 1 2. 3.Củng cố: - Nhắc lại nguyên liệu, cách điều chế và thu khí oxi, TCHH của oxi. 4. Dặn dò: - Ôn tập các kiến thức cơ bản trong chương, chuẩn bị giừo sau kiểm tra. .. Tiết 46: KIỂM TRA MỘT TIẾT Ngày soạn:25/01/2010. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Kiểm tra, củng cố lại toàn bộ kiến thức về chương ôxi - không khí. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết PTHH và giải toán theo PTHH 3. Giáo dục: thái độ và ý thức độc lập làm bài. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Đề kiểm tra 2. HS: Học ôn tốt C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: (1 phút) Nắm sĩ số: 8A:............8B……..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> II. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. III. Bài mới: 1. Đặt vân đề: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Kiểm tra một tiết về chương 4 2. Phát triển bài: GV phát đề. A.. TRẮC NGHIÊM KHÁCH QUAN(4Đ). Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.. Câu 1 : Nhóm công thức nào sau đây biểu diễn toàn Oxit A. CuO, CaCO3, SO3 C. FeO; KCl, P2O5 B. N2O5 ; Al2O3 ; SiO2 D. CO2 ; H2SO4 ; MgO Câu 2. Người ta thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước là do khí oxi có tính chất sau : A. Nặng hơn không khí B. Tan nhiều trong nước C. Ít tan trong nước D. Khó hóa lỏng Câu 3. Khi phân hủy có xúc tác 122,5g Kaliclorat (KClO3) thể tích khí oxi thu được là : A.48,0 (l) B. 24,5 (l) C. 67,2 (l) D. 33,6 (l) Câu 4 : Sự Oxi hóa chậm là : A. Sự oxi hóa mà không tỏa nhiệt; B. Sự oxi hóa mà không phát sáng C. Sự tự bốc cháy ; D. Sự ôxi hóa tỏa nhiệt mà không phát sáng Câu 5. Số gam Kalipemanganat (KMnO4) cần dùng để điều chế được 5.6 lít khí oxi (đktc) là : A. 49,25 g ; B. 21,75 g ; C. 79,0 g ; D. 39.5 g Câu 6. Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là: A. KClO3 và KMnO4 . B. KMnO4 và H2O. C. KClO3 và CaCO3 . D. KMnO4 và không khí. Câu 7 : Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp 0. t A. CuO + H2   Cu + H2O. 0. t B. CaO + H2O   Ca(OH)2 .. .. t0. t0. C. 2KMnO4   K2MnO4 + MnO2 + O2 . D. CO2 + Ca(OH)2   CaCO3 + H2O. Câu 8. Điều khẳng định nào sau đây là đúng. Không khí là: A. Một hợp chất B. 1 ñôn chaát C. 1 hỗn hợp D. 1 chaát B. TỰ LUẬN(6Đ). Câu 1 : Điền công thức hoá học hoặc tên gọi vào ô thích hợp trong bảng sau: Nguyên tố CTHH của oxit Tên gọi. K. S(VI). C(IV). Fe(II). P(V). Al. Câu 2: Hãy so sánh sự cháy với sự oxi hoá chậm? Câu 3 : Cho 13,5g kim loại nhôm tác dụng với 8,96l khí oxi ở đktc. a. Viết PTHH xảy ra? b. Tính khối lượng các chất sau khi phản ứng kết thúc? ĐÁP ÁN + THANG ĐIỂM A.. TRẮC NGHIÊM KHÁCH QUAN(0,5 x 8=4Đ). Câu. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Đáp án B.. B. C. D. D. C. A. B. C. TỰ LUẬN. (6 điểm).. Câu 1(2,5đ). Nguyên tố CTHH của oxit Tên gọi. K. S(VI). C(IV). Fe(II). P(V). Al. K2 O. SO2. CO2. Fe2O3. P2O5. Al2O3. Lưuhuỳnh. Cacbon. Điphotpho. Nhôm. đioxit. đioxit. pentaoxit. oxit. Kalioxit. Sắt(III)oxit. Câu 2: (1đ).  Giống nhau: Đều là sự oxi hoá có toả nhiệt.  Khác nhau: Sự cháy có phát sángt còn sự oxi hoá chậm không phát sáng. Câu 3: (2,5đ). ⃗ 2Al2O3(r). t 0 a. PT: 4 Al(r) + 3O2(k) 13 ,5 27. b. nAl =. 8 , 96 22 , 4. = 0,5(mol).. ⃗ t0. Tỉ lệ mol Số mol ĐV Số mol PƯ Số mol SPƯ. : : : :. nO2 =. = 0,4(mol).. PT: 4 Al(r) + 3O2(k) 2Al2O3(r). 4 : 3 : 2 0,5 : 0,4 0,5 : 0,375 0 : 0,025 : 0,025. Khối lượng các chất sau phản ứng: mO2 dư = 0,025 x 32 = 0,8(g). m Al2O3 = 0,025 x 102 = 2,55(g). Tiết 48. Ngày soạn:24/02/2012. Chương V: HIĐRÔ - NƯỚC TÍNH CHẤT ỨNG DỤNG CỦA HIĐRÔ I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết được: + Tính chất vật lí của hiđro: Trạng thái, màu sắc, tỉ khối, tính tan trong nước. + Tính chất hóa học của hiđro: tác dụng với oxi, với oxit kim loại. Khái niệm về sự khử và chất khử. + ứng dụng của hiđro: Làm nhiên liệu, nguyên liệu trong công nghiệp. 2.Kĩ năng + Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và tính chất hóa học của hiđro. + Viết được phương trình hóa học minh họa được tính khử của hiđro. + Tính được thể tích khí hiđro ( đktc) tham gia phản ứng và sản phẩm. 3. Trọng tâm.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> + Tính chất hóa học của hiđro + Khái niệm về chất khử, sự khử. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: + ống nghiệm đựng khí H2, 2 quả bóng bơm H2. + Hóa chất: dung dịch HCl, Zn/, CuO. + Dụng cụ; Phễu thuỷ tinh, bỡnh thuỷ tinh cao su, ống dẫn khớ, giỏ sắt, cốc thuỷ tinh, ống nghiệm ,đèn cồn. 2. HS: Xem lại tính chất của oxi, đọc trước bài mới. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Bài mới: Đặt vấn đề: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Tìm hiểu về tính chất và ứng dụng của Hiđrô. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG - Yêu cầu HS nêu những gì biết được về Hiđro - KHHH: H. - NTK: 1. như: KHHH, NTK, CTHH, PTK. - CTHH : H2. - PTK: 2. *.Hoạt động1: I. Tính chất vật lí: - GV cho HS quan sát lọ đựng khí H2. 1. Quan sát và làm thí nghiệm: Yêu cầu HS nhận xét: trạng thái, màu sắc... Sgk. - GV làm TN: Thả quả bóng bay bơm khí H2 trong không khí. Yêu cầu HS rút ra kết luận về tỉ khối của khí H2 so với không khí. - GV cho HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi ở Sgk. 2. Trả lời câu hỏi: - Qua việc quan sát và làm thí nghiệm. Yêu cầu Sgk. HS rút ra kết luận về TCVL của H2. 3. Kết luận: * Chất khí, không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các chất khí, tan rất ít - GV giới thiệu dụng cụ, hoá chất dùng để điều trong nước. chế khí H2. Giới thiệu cách thử độ tinh khiết khí H2. II. Tính chất hoá học: * .Hoạt động 2: 1. Tác dụng với oxi: * GV làm thí nghiệm: + Đốt cháy khí H2 trong không khí. - Yêu cầu HS quan sát và nhận xét. + Đưa ngọn lữa H2 đang cháy vào lọ đựng khí a. Thí nghiệm : oxi. Sgk. - HS quan sát và so sánh với hiện tượng trên.. - GV cho một vài HS quan sát lọ thuỷ tinh. ? Vậy các em rút ra kết luận gì từ thí nghiệm trên. - Gọi 1 HS lên bảng viết PTPƯ. - GV: Có thể thực hiện thí nghiệm tương tự như hình 5.1(b). Phản ứng hiđro cháy trong oxi toả nhiều nhiệt, vì vậy người ta dùng hiđro. b. Nhận xét hiện tượng và giải thích: - H2 cháy trong không khí với ngọn lữa màu xanh mờ. - H2 cháy trong oxi với ngọn lữa mạnh hơn  Trên thành lọ xuất hiện những giọt nước..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> làm nguyên liệu cho đèn xì oxi- axetilen để hàn cắt kim loại. - GV giới thiệu: Nếu lấy tỉ lệ về thể tích: VH 2 VO2. 2  . 1. *Hiđro đã phản ứng với oxi tạo thành nước - PTHH: 0. t 2H2 + O2   2H2O. thì khi đốt hiđro, hỗn hợp sẽ gây nổ. mạnh. c. Trả lời câu hỏi : - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong Sgk. Đọc thêm (trang – 109). - GV cho HS đọc bài đọc thêm(Sgk- 109) để hiểu thêm về hỗn hợp nổ. 2. Củng cố: * Bài tập: Đốt cháy 2,8 lit khí hiđro sinh ra nước. a. Viết PTPƯ. b. Tính thể tích và khối lượng o xi cần dùng cho thí nghiệm trên. c. Tính khối lượng nước thu được. ( Thể tích các chất khí đo ở đktc) 3. Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 1, 4, 5 Sgk. - Xem trước bài mới cho giờ sau.. Tiết 49. Ngày soạn:24/02/2012. TÍNH CHẤT ỨNG DỤNG CỦA HIĐRÔ (tt) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết được: + Tính chất vật lí của hiđro: Trạng thái, màu sắc, tỉ khối, tính tan trong nước. + Tính chất hóa học của hiđro: tác dụng với oxi, với oxit kim loại. Khái niệm về sự khử và chất khử. + ứng dụng của hiđro: Làm nhiên liệu, nguyên liệu trong công nghiệp. 2.Kĩ năng + Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và tính chất hóa học của hiđro. + Viết được phương trình hóa học minh họa được tính khử của hiđro. + Tính được thể tích khí hiđro ( đktc) tham gia phản ứng và sản phẩm. 3. Trọng tâm + Tính chất hóa học của hiđro + Khái niệm về chất khử, sự khử. II. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> 1. GV: + ống nghiệm đựng khớ H2, 2 quả bóng bơm H2. + Hóa chất: dung dịch HCl, Zn/, CuO. + Dụng cụ; Phễu thuỷ tinh, bình thuỷ tinh cao su, ống dẫn khớ, giỏ sắt, cốc thuỷ tinh, ống nghiệm , đèn cồn. 2. HS: Xem lại tính chất của oxi, đọc trước bài mới. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 1. So sánh sự giống và khác nhau về TCVL của hiđro và oxi. 2. Tại sao trước khi sử dụng hiđro để làm thí nghiệm, chúng ta cần phải thử độ tinh khiết của khí hiđro? Nêu cách thử? 2. Bài mới: Đặt vấn đề: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Tìm hiểu phần cũn lại của bài – TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA HIĐRÔ. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ - GV giới thiệu dụng cụ, hoá chất và mục đích thí nghiệm. * .Hoạt động1: * GV làm TN cho HS quan sát: Cho luồng khí hiđro đi qua bột đồng (II) oxit. Sau đó dùng đèn cồn đốt nóng phần ống nghiệm chứa CuO. - GV cho HS quan sát, nhận xét hiện tượng. ? ở nhiệt độ thường có phản ứng hoá học xảy ra không. 0 ? Đốt nóng CuO tới khoảng 400 C rồi cho luờng khí H2 đi qua, thì có hiện tượng gì. ? Vậy các em rút ra kết luận gì từ thí nghiệm trên. - Yêu cầu HS viết PTPƯ. ? Em hãy nhận xét về thành phần phân tử của các chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên. ? Trong p/ư trên H2 có vai trò gì. - Qua TCHH của H2 yêu cầu HS rút ra kết luận về đơn chất Hiđro. - GV thông báo: ở những nhiệt độ khác nhau, Hiđro đã chiếm nguyên tố oxi của một số oxit kim loại để tạo ra kim loại. Đây là một trong những phương pháp để điều chế kim loại. * Bài tập: Viết PTPƯHH khí H2khử các oxit sau: a. Sắt(III) oxit. b. Thuỷ ngân(II) oxit. c. Chì(II) oxit. - Yêu cầu các nhóm làm vào phiếu học tập và đại diện các nhóm lên bảng trình bày. - Chuyển tiếp : Chúng ta đã học xong tính chất của H2. Những tính chất này có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất.. NỘI DUNG II. Tính chất hoá học: 2. Tác dụng với đồng (II) oxit: a. Thí nghiệm : Sgk. b. Nhận xét hiện tượng : 0 - ở t thường : Không có PƯHH xãy ra. 0 - ở 400 C : Bột CuO (đen)  đỏ gạch(Cu) và có những giọt nước tạo thành. * Hiđro phản ứng với đồng(II) oxit tạo thành nước và đồng. - PTHH: t0. H2 + CuO   H2O + Cu (đen) (đỏ gạch) Khí H2 đã chiếm nguyên tố oxi trong hợp chất CuO. Ta nói H2 có tính khử (khử O2). * Kết luận: Sgk. 0. t 3H2 + Fe2O3   3H2O + 2Fe 0. t H2 + HgO   H2O + Hg 0. t H2 + PbO   H2O + Pb.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> *.Hoạt động 2. - Yêu cầu HS quan sát hình 5.3 Sgk, nêu ứng dụng của hiđro và cơ sở khoa học của những ứng dụng đó.. III. ứng dụng: 1. Nhiên liệu : tên lửa, ôtô, đèn xì oxi axetilen. 2. Nguyên liệu sản xuất : amoniăc, axit và nhiều HCHC. 3. Bơm khinh khí cầu, bóng thám không.. 3. Củng cố: * Bài tập: Khử 48 gam đồng(II) o xit bằng khí H2. Hãy tính. a. Khối lượng kim loại đồng thu được. b. Tính thể tích khí H2(đktc) cần dùng. (Ch Cu = 64; O = 16) 4. Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 2, 3, 6 Sgk. - Xem trước bài mới cho giờ sau. * Hướng dẫn câu 6 Sgk. - Số mol khí H2 và khí O2 theo bài ra: 8,4 0,375mol. 22,4 2,8  0,125mol. 22,4. nH 2  nO2. t0. 2H2 + O2   2H2O 2mol 1mol 2mol 0,375mol 0,125mol ?mol - Từ PTHH và số mol các chất, ta có tỉ số: 0,375 0,125  2 1 Vậy H2 dư, số mol H2O được tính theo O2.. - Số gam nước thu được là: mH 2 O . Tiết 50. 0,125.2 .18  4,5( gam) 1. Ngày soạn:01/03/2012. ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRÔ - PHẢN ỨNG THẾ I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết được: + Phương pháp điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp, cách thu khí hiđro bằng cách đẩy nước và đẩy không khí + Phản ứng thế là phản ứng trong đó nguyên tử đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong phân tử hợp chất. 2.Kĩ năng + Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về phương pháp điều chế và cách thu khí hiđro. Hoạt động của bình Kíp đơn giản. + Viết được PTHH điều chế hiđro từ kim loại (Zn, Fe) và dung dịch axit (HCl, H 2SO4 loãng) + Phân biệt phản ứng thế với phản ứng oxi hóa – khử. Nhận biết phản ứng thế trong các PTHH cụ thể + Tính được thể tích khí hiđro điều chế được ở đkc.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> 3. Trọng tâm + Phương pháp điều chế hiđro trong phòng TN và CN + Khái niệm phản ứng thế II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Giáo án + Hoá chất: Dung dịch HCl (H2SO4), Zn (Al) + Dụng cụ: 3 ống nghiệm, 3 nút cao su có lỗ, ống dẫn khí, phễu có khoá, 2 bình 2. HS: Học bài cũ, xem trước bài mới III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Làm bài tập 3 (HS) - 1 HS cho biết phản ứng oxi hoá khử là gì? Cho ví dụ xác định 2 quá trình. 2.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẤY VÀ TRÒ NỘI DUNG . Hoạt động1: I. Điều chế khí hiđro: * GV thông báo: Trong các PTN hoá học người ta 1. Trong PTN : thường điều chế H2 với lượng lớn như dụng cụ được - Nguyên liệu: trình bày ở hình 5.7a Sgk. + Kim loại: Zn, Fe, Al, Pb.. * GV làm thí nghiệm biẻu diễn, HS quan sát và + Ddịch axit: HCl loãng, H2SO4 loãng. nhận xét các hiện tượng sau: + Khi cho 2- 3ml dd HCl vào ống nghiệm có sẵn 1 mẫu kẽm. + Đưa que đóm còn tàn đỏ vào đầu ống dẫn khí. + Đưa qua đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí. + Cô cạn dung dịch trong ống nghiệm. a. Thí nghiệm: - GV chiếu kết quả của 1 số nhóm lên màn hình, các Sgk. nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. b. Nhận xét: - Yêu cầu HS viết lên bảng PTPƯ. Sgk. * GV thông báo: Để điều chế khí hiđro có thể thay dung dịch a xit HCl bằng dung dịch H2SO4 loãng, thay Zn bằng các kim loại như Fe hay Al. - GV giới thiệu: Có thể điều chế khí H2 với lượng PTHH: Zn + HCl → ZnCl2 + H2 lớn hơn như hình 5.5 a,b. - GV điều chế hiđro bằng 2 cách, học sinh quan sát. c. Điều chế và thu khí hiđro: ? Em hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau qua Có 2 cách thu: cách thu khí H2 và khí O2. - Bằng cách đẩy nước. *.Hoạt động3: - Bằng cách đẩy không khí. - GV cho HS làm bài tập. II. Phản ứng thế là gì? * Bài tập: Viết các PTPƯ sau: 1. Trả lời câu hỏi: a. Sắt t/d với dung dịch axit sunfuric. PTHH: b. Nhôm t/d với dung dịch axit clohiđric. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 ? Trong 2 phản ứng trên, nguyên tử của đơn chất Fe 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 hoặc Al đã thay thế nguyên tử nào của axit. 2. Nhận xét: - GV thông báo: Hai PƯHH trên được gọi là phản ứng thế. ? Vậy phản ứng thế là PƯHH như thế nào. * Phản ứng thế là PƯHH giữa đơn chất và * Bài tập: Em hãy cho biết các PTPƯ sau thuộc loại hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất phản ứng nào? thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong a. P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 hợp chất. → b. Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag * HS:.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> c. Mg(OH)2 ⃗ t 0 MgO + H2O d. Na2O + H2O → 2NaOH e. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 f. MgO + CO ⃗ t 0 Mg + CO2. - a, d: PƯHH. - c : PƯPH. - b, e: PƯT. - f : PƯ OXIHóA- KHử, PƯT.. 3.Củng cố: * Bài tập: Cho 13g Zn vào dung dịch chứa 0,5mol axit HCl. 1. Thể tích khí H2 (đktc) thu được là: A. 1,12 lítB. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít 2. Chất còn dư sau phản ứng là: A. Zn B. HCl C. 2 chất vừa hết. D. Không xác định được. 4. Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 Sgk. - GV hướng dẫn bài tập 5 trang 117 Sgk. + Tính số mol của Fe và H2SO4 theo bài ra. + Viết PTHH. + Lập tỉ lệ, tìm số mol chất dư sau phản ứng. Sau đó tính khối lượng chất dư. Dựa vào số mol chất còn lại ( chất không dư). Tìm số mol và thể tích của khí H2.. Tiết 51:. +. Ngày soạn: 05/03/2012.. BÀI LUYỆN TẬP 6. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Các mục từ 1 đến 7 phần kiến thức ghi nhớ trong sách giáo khoa, trang upload.123doc.net 2.Kĩ năng: Học sinh nắm vững các khái niệm: phản ứng oxi hóa – khử, chất khử, sự khử, chất oxi hóa, sự oxi hóa, phản ứng oxi hóa – khử, phản ứng thế, phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy . Học sinh có kĩ năng xác định chất khử, sự khử, chất oxi hóa, sự oxi hóa trên một phản ứng oxi hóa – khử cụ thể, phân biệt được các loại phản ứng Học sinh viết được các phương trình phản ứng thế và tính toán theo phương trình Học sinh không hiểu lầm: phản ứng thế không phải là phản ứng oxi hóa – khử, hay phản ứng hóa hợp luôn luôn là phản ứng oxi hóa –khử ...

<span class='text_page_counter'>(99)</span> 3.Trọng tâm: Xem các bài trước II.CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án + bảng phụ Phiếu học tập 2. Chuẩn bị của trò: Học ôn toàn bộ chương - Xem trước nội dung của bài luyện tập. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong giờ. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẤY VÀ NỘI DUNG TRÒ *. Hoạt động 1: I. Kiến thức cần nhớ: - GV cho 1- 2HS đã được chuẩn bị trước trình bày bảng tổng kết - HS nhắc lại các kiến thức cần nhớ. những kiến thức cơ bản về: - HS nêu định nghĩa. TCVL, TCHH, ƯD và ĐC khí - Phân biệt sự khác nhau giữa các loại PƯ. H2. II. Luyện tập: - Các HS khác bổ sung dưới sự * Bài tập 1: trang upload.123doc.net Sgk. ⃗ hướng dẫn của GV đẻ làm rõ mối PTHH: 2H2 + O2 t 0 2H2O liên hệ giữa các TCVL, TCHH, 3H2 + Fe2O3 ⃗ t 0 2Fe + 3H2O ƯD và ĐC khí H2; so sánh các 4H2 + Fe3O4 ⃗ t 0 3Fe + 4H2O tính chất và cách điều chế của H2 + PbO ⃗ Pb + H2O t0 khí H2- O2. - GV cho HS trả lời các câu hỏi. - Các PƯ trên đều thuộc PƯ oxihoá- khử vì có đồng thời cả sự ? Định nghĩa PƯ thế, PƯ oxihoá- khử và sự oxihoá. khử, sự khử, sự oxihoá, chất khử, + Phản ứng a: PƯ hoá hợp. + Phản ứng b, c, d: PƯ thế. chất oxihoá. (Theo định nghĩa) ? Sự khác nhau của PƯ thế với * Bài tập 2: trang upload.123doc.net Sgk. PƯ hoá hợp và PƯ phân huỷ. - Dùng que đóm đang cháy cho vào mỗi lọ *.Hoạt động 2: - GV phân lớp thành 4 nhóm làm + Lọ làm que đóm bùng sáng: khí O2. các bài tập 1, 2, 3, 4. Sau đó các + Lọ có ngọn lữa xanh mờ : khí H2. + Lọ không làm thay đổi ngọn lữa của que đóm đang cháy: nhóm lần lượt trình bày trước lớp, để các nhóm khác trong lớp không khí. * Bài tập 3: trang 119 Sgk. đối chiếu, sữa chữa. - GV uốn nắn những sai sót điển Câu trả lời C là đúng. * Bài tập 4: trang 119 Sgk. hình. b. PƯ 1, 2, 4: PƯ hoá hợp. PƯ 3, 5 : PƯ thế. PƯ 5 : Đồng thời là PƯ oxihoá - khử. * Bài tập 5: trang 119 Sgk. a. PTHH: CuO + H2 ⃗ (1) t 0 Cu + H2O 0 ⃗ Fe2O3 + 3H2 t 2Fe + 3H2O (2) b. - Chất khử : H2. Vì H2 đã chiếm oxi của chất khác. - Chất o xihoá: CuO và Fe2O3. Vì CuO và Fe2O3 đã nhường oxi cho chất khác. c. – Khối lượng Cu thu được từ 6 gam hỗn hợp 2 kim loại: 6g – 2,8g = 3,2g Cu..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> nC = u. 3,2 2,8 =0 , 05 mol , nFe= =0 ,05 mol 64 56. - Thể tích khí H2 cần dùng để khử CuO theo PTHH (1): nH = 2. 0 ,05 . 1 =0 , 05 mol →V H =0 , 05 . 22, 4=1 , 12(l) 1 2. - Thể tích khí H2 cần dùng để khử CuO theo PTHH (2): - GV hướng dẫn cách giải 2 bài toán 5 và 6 trang 119 Sgk. - GV có thể chỉ định 2 HS lên bảng. + HS1: Làm bài tập 5. + HS2: Làm bài tập 6. Tất cả các HS còn lại làm bài tập 5 hoặc 6 trong giấy nháp. - GV thu vở nháp của 1 số HS kiểm tra, cho điểm. - Sau khi HS làm xong BT ở bảng, các HS còn lại nhận xét, sữa chữa từng bài. - GV bổ sung, chốt lại những kết luận quan trọng.. nH = 2. 0 ,05 . 3 =0 , 075 mol → V H =0 ,075 . 22 , 4=1 ,68( l) - Vậy 2 2. thể tích khí H2 cần dùng (ở đktc) để khử hỗn hợp 2 oxit: V H =1, 12+1 ,68=2,8(l) 2. * Bài tập 6: trang 119 Sgk. a. PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 (1) 65g 22,4 l 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 (1) 2.27=54g 3. 22,4 l Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (1) 56g 22,4 l c. Nếu dùng một lượng khí H2, thí dụ 22,4 l thì. 54 =18 g . - Sau đó là kim 3 56 65 =56 g . - Cuối cùng là Zn: =65 g . loại Fe: 1 1. - Khối lượng kim loại ít nhất là Al:. 3. Củng cố: - Lập PTHH của các phản ứng sau và phân biệt các phản ứng đó? canxi ô xit + nước -> can xi hiđrô ô xit (Ca (OH)2) Magê + A xít colohiđrit  Magêclorua (MgaCl2) + hiđrô nước ĐP -> khí hiđrô + khí ô xi. Sắt (III) ô xít + cán bon ô xít (CO)  sắt + cácbon điôxít. 4. Dặn dò: - Học ôn toàn bộ chương - Xem trước bài thực hành. Tiết 52:. Ngày soạn: 05/03/2012. BÀI THỰC HÀNH 5 I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức + Thí nghiệm điều chế hiđro từ dung dịch HCl và Zn ( hoặc Fe, Mg, Al...) . Đốt cháy khí hiđro trong không khí. Thu khí H2 bằng cách đẩy không khí + Thí nghiệm chứng minh H2 khử được CuO 2.Kĩ năng + Lắp dụng cụ điều chế khí hiđro, thu khí hiđro bằng phương pháp đẩy không khí. + Thực hiện thí nghiệm cho H2 khử CuO + Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng + Viết phương trình phản ứng điều chế hiđro và phương trình phản ứng giữa CuO và H2 + Biết cách tiến hành thí nghiệm an toàn, có kết quả 3.Trọng tâm Biết tiến hành thí nghiệm điều chế hiđro, thử tính chất khử của H2 trong phòng TN. II.CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> + Hoá chất: Zn, dung dịch HCl; CuO + Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, ống dẫn khí, nút cao su, chậu thuỷ tinh. 2. Chuẩn bị của trò: Xem trước lý thuyết - Đọc trước bài thực hành. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẤY VÀ TRÒ NỘI DUNG * Hoạt động 1: + HS đọc trước + GV hướng dẫn => các nhóm tiến hành làm (dưới sự giám sát và KT của GV).. I. Tiến hành thí nghiệm: 1. Thí nghiệm 1: Đ/c khí H2 từ HCl và Zn đốt cháy khí H2. - Cho Zn  dung dịch HCl có khí thoát ra. - Đốt khí cháy với ngọn lửa xanh nhạt => khí H2. + GV cho các nhóm tự lắp ráp dụng cụ 2. Thí nghiệm 2: Thu khí H2 bằng cách đẩy không khí. để thu khí H2 bằng cách đẩy không khí + Các thao tác đầu như TN1. (hình 5.4) - Lấy thêm 1 ống nghiệm úp lên ống dẫn khí H2 (sau 1 - GV kiểm tra bổ sung (? tác dụng của phút) => đưa miệng ống nghiệm vào gần ngọn đèn cồn => đ/c trực tiếp) khí thu được cháy. 3. Thí nghiệm 3: H2 khử CuO + Các nhóm lấy hoá chất và tiến hành + Cho vào ống nghiệm 10 ml dung dịch HCl 4 - 5 viên làm TN như hướng dẫn (GV hướng dẫn kẽm dẫn H2 qua ống có CuO (thửu H2 nguyên chất) chưa giám sát). cho đèn cồn vào quan sát => không hiện tượng. + HS tự làm tương trình TN3 và viết - Cho đèn cồn nung nóng CuO=> hiện tượng màu đen của PTPƯ. CuO (dần dần) -> đỏ Cu và hơi H2O (ống nghiệm mờ). Hoạt động 2: Làm bản tường trình thí nghiệm theo mẫu sau: STT 1 2. Tên TN ............... ................. Dụng cụ-hoá chất .............................. ............................... 3.Củng cố: - Thu dọn - vệ sinh dụng cụ. - Nộp tường trình 4.Dặn dò: - Học ôn tập tốt để KT 1 tiết.. Tiến hành .................. ................... Hiện tượng .................. ................... Giải thích ................... .................... PTPƯ ............... ................

<span class='text_page_counter'>(102)</span> KINgày soạn :13 /03/2011 Ngày dạy :14/03/2011 Tiết 54: NƯỚC A. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết và hiểu thành phần hoỏ học của hợp chất nước gồm 2 nguyờn tố là hiđro và oxi, chỳng hoỏ hợp với nhau theo tỉ lệ về thể tớch là 2 phần hiđro và 1 phần oxi và tỉ lệ về khối lượng là 8 oxi và 1 hiđro. 2. Kỹ năng: Rốn luyện kỹ năng viết và tớnh toỏn. 3. Giỏo dục: ý thức bảo vệ nguồn nước, giữ nguồn nước. B. PHƯƠNG PHÁP : - Giảng giải ,Quan sỏt ,Hoạt động nhỳm C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của GV: Giỏo ỏn + Dụng cụ: Điện phừn và tổng hợp H2O (5.10, 5.11) - Tranh 5.10, 5.11.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> 2. Chuẩn bị của trũ: Xem trước bài mới. D. TIẾN TRốNH LấN LỚP: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới 1. Đặt vấn đề: Nờu nhiệm vụ của tiết học: Tỡm hiểu về tiết đầu tiờn của bài Nước. 2. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRề NỘI DUNG - GV giới thiệu nội dung bài học. * GV đặt vấn đề: Những nguyờn tố hoỏ học nào cỳ trong thành phần của nước? Chỳng hoỏ hợp với nhau như thế nào về thể tớch và khối lượng? Để giải đỏp cừu hỏi này ta làm hai TN sau. I. Thành phần hoỏ học của nước: * .Hoạt động 1: 1. Sự phừn huỷ nước: - GV giới thiệu dụng cụ điện phừn nước, a. Quan sỏt thớ nghiệm và trả lời cừu hỏi: nờu mục đớch thớ nghiệm. Sgk. - Gọi 1 - 2 HS lờn bàn GV quan sỏtTN0. * GV làm thớ nghiệm: Lắp thiết bị phừn huỷ nước (hỡnh 5.10). Sau đỳ cho dũng điện một chiều đi qua nước (cỳ phathờm 1 ớt dd H2SO4 để làm tăng độ dẫn b. Nhận xột: điện của nước. - Trờn bề mặt 2 điện cực xuất hiện bọt khớ. ⃗ - Yờu cầu HS quan sỏt hiện tượng, nhận đp + Cực ừm : Khớ H2. xột. + Cực dương: Khớ O2. ? Khi cho dũng điện 1 chiều đi qua nước, V  2VO . - H ta thấy cỳ hiện tượng gỡ. - PTHH: ? Nhận xột tỉ lệ thể tớch chất khớ ở 2 ống đp   A và B. 2H2O 2H2  + O2  - GV làm TN : Đưa qua đỳm lần lượt vào 2 ống nghiệm A và B. HS quan sỏt và nhận xột. ? Xỏc định chất khớ trong 2 ống nghiệm A và B là khớ gỡ. - Từ đỳ yờu cầu HS rỳt ra kết luận về quỏ trỡnh phừn huỷ nước bằng dũng điện. Viột PTPƯ. *.Hoạt động 2: - GV treo tranh hỡnh 5.11 Sgk trang 122. 2. Sự tổng hợp nước: Thiết bị tổng hợp nước. a. Quan sỏt tranh vẽ (hoặc xem băng hỡnh) mụ tả thớ Cho HS trả lời cỏc cừu hỏi. ? Thể tớch khớ H2 và thể tớch khớ O2 nạp nghiệm: Sgk. vào ống thuỷ tinh hỡnh trụ lỳc đầu là bao nhiờu. ? Khỏc nhau hay bằng nhau. ? Thể tớch cũn lại sau khi hỗn hợp nổ (do b. Nhận xột: đốt bằng tia lữa điện) là bao nhiờu. - Sau khi đốt: Hỗn hợp gồm 4 thể tớch H2 và O2 - HS: Cũn 1/4. ? Vậy đỳ là khớ gỡ. ( khớ oxi).  1 VO . ? Cho biết tỉ lệ về thể tớch giữa hiđro và 1V 2V - H hỳa hợp với O  H2O. khớ oxi khi chỳng hoỏ hợp với nhau tạo 2. 2. 2. 2. 2.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> thành nước. - Yờu cầu HS viết PTPƯ. - GV nờu vấn đề: Cỳ thể tớnh được thành phần khối lượng của cỏc nguyờn tố hiđro và oxi trong nước được khụng? - Yờu cầu cỏc nhỳm thảo luận để tớnh: + Tỉ lệ hỳa hợp (về khối lượng) giữa hiđro và oxi. + Thành phần phần trăm (về khối lượng) của hiđro và oxi trong nước.. PTHH:. 0. t 2H2 + O2   2H2O.. * HS: a. Giả sử cỳ 1mol o xi phản ứng: - KL oxi p/ư là :. mO2 1.32 32 g m.  2.2  4 g. - KL hiđro p/ư là: H O Tỉ lệ hoỏ hợp (về khối lượng) giữa hiđro và oxi là: 2. 4 1  . 32 8. *. Hoạt động3: - GV yờu cầu HS trả lời cỏc cừu hỏi sau: ? Nước là hợp chất được tạo thành bỡi những nguyờn tố nào. ? Chỳng hoa hợp với nhau theo tỉ lệ về khối lượng và thể tớch như thế nào. ? Em rỳt ra cụng thức hoỏ học của nước.. b. Thành phần % (về khối lượng): 1 .100% 11.1. 18 %O 100%  11,1 88,9%. %H . 3. Kết luận: - Nước là hợp chất tạo bỡi 2 nguyờn tố là hiđro và oxi. - Tỉ lệ thể tớch: 2 phần khớ khớ H2 và 1 phần khớ O2. - Tỉ lệ khối lượng: 1 phần H2 và 8 phần oxi.  CTHH của nước: H2O.. IV. Củng cố: - GV cho HS làm 1 số bài tập sau: * BT1: Tớnh thể tớch khớ hiđro và khớ oxi (đktc) cần tỏc dụng với nhau để tạo ra 7,2 gam nước. * BT2: Đốt chỏy hốn hợp khớ gồm 1,12 l H2 và 1,68 l khớ O2 (đktc). Tớnh khối lượng nước tạo thành sau khi phản ứng chỏy kết thỳc. V. Dặn dũ: - Đọc bài đọc thờm trang 125. - Làm cỏc bài tập 2, 3 Sgk trang 125. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 Sgk. VI . Rỳt kinh nghiệm : .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .......................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(105)</span> ỂM TRA 1 TIẾT Ngày soạn: 15/03/2010. - HS biết vận dụng kiến thức cơ bản về lý thuyết để hoàn thành phần trắc nghiệm. - Biết biến đổi và vận dụng công thức tốt để làm phần bài tập. Ý thức tự lực. 1. Chuẩn bị của GV: Đề kiểm tra. Giấy kiểm tra . 2. Chuẩn bị của trò: Học ôn tốt I. Ổn định: (1 phút) Nắm sĩ số: 8A:............8B……. II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Kiểm tra một tiết. 2. Phát triển bài: GV phát đề kiểm tra. HỌ VÀ TÊN: ................................................. LỚP. : 8.... ĐIỂM. KIỂM TRA 1 TIẾT. MÔN: HOÁ HỌC. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN. A. TRẮC NGHIÊM KHÁCH QUAN(4Đ). Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. 1. Người ta bơm khí hiđro vào kinh khí cầu vì hiđro là khí: A. ít tan trong nước B. không mùi. C. không màu D. nhẹ nhất 2. Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế hiđro bằng cách: A. cho kim loại tác dụng với dung dịch axit. B. điện phân nước. C. cho kim loại như Zn, Fe, Al tác dụng với dung dịch axit HCl hoặc H2SO4 đặc D. cho kim loại như Zn, Fe, Al tác dụng với dd axit HCl hoặc dd H2SO4 loãng. 3. Phản ứng oxi hóa khử có tầm quan trọng: A. Có lợi. B. Có hại. C . Có lợi và có hại. D. Không có lợi hay có hại. 4. Hiđrô có nhiều ứng dụng do có tính chất sau: ⃗ A. Tính rất nhẹ. B. Tính khử. C. Khi cháy tỏa nhiều nhiệt. D. Cả A, B, to C. 5. Trong phản ứng sau: 3CO + Fe2O3 3CO2 + 2Fe A. CO là chất oxi hoá B. CO là chất khử C. Fe2O3 là chất khử D. không có chất nào là chất oxi hoá, chất khử 6. Khi thu khí hiđro bằng phương pháp đẩy không khí, người ta phải để bình thu: A. úp xuống B. ngửa lên C. nằm ngang D. theo hướng tuỳ ý B.. TỰ LUẬN (6Đ).. 1. Thực hiện dãy biến hóa sau bằng phương trình minh họa ( kèm theo điều kiện của phản ứng nếu có ). Fe2O3. (1). Fe (2). H2. (3). H 2O.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> a.Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào? b. Nếu là phản ứng oxi hóa khử, hãy xác định: chất khử, chất oxi hóa. 2. Đốt cháy 13g kẽm Zn trong không khí . a) Lập PTPƯ. Tính khối lượng Kẽm oxit ZnO sinh ra . b) Tính thể tích không khí cần dùng ? ( Biết lượng oxi chiếm 1/5 thể tích không khí ) c) Để có được lượng khí oxi dùng trên cần phân huỷ bao nhiêu gam thuốc tím KMnO4 ? d) Nếu đem lượng khí oxi trên để đốt cháy trong 2,24 lít khí Hiđro(đktc) . Tính khối lượng chất thu được sau phản ứng? BÀI LÀM .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ....................................................................... ĐÁP ÁN + THANG ĐIỂM TRẮC NGHIÊM KHÁCH QUAN( 6 x 0,5 = 3Đ).. A. CÂU ĐÁP ÁN. 1 D. 2 D. 3 C. 4 D. TỰ LUẬN (6Đ).. B.. ⃗ t 0 Câu 1. (1 x 3 = 3đ).. (1): Fe2O3 + 3H2 2Fe Chất oxi hoá chất khử ⃗ t0 ⃗ t 0 (2): Fe + 2 HCl. (3): H2 + O2 Chất oxi hoá. chất khử Câu 2.(1,5 x 4 = 6đ). ⃗ t0. 13 a/ 65. +. 3H2O . Phản ứng oxi hoá_ khử.. FeCl2 + H2 . Phản ứng thế. H2O Phản ứng oxi hoá_ khử.. 2Zn + O2. 2ZnO. nZn = = 0,5 (mol). nZnO = nZn = 0,5 (mol) => mZnO = 0,5 x 81 = 40,5(g). b/ nO2 = ½ nZn = ½ x 0,5 = 0,25(mol). => VO2 = 0,25 x 22,4 = 5,6(l). ⃗  t 0 Vkk = 5,6 x 5 = 28(l). c/ PT: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 nKMnO4 = 2.nO2 = 2 x 0,25 = 0,5(mol).  mKMnO4 = 0,5 x 158 = 79(g).. 5 B. 6 A.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> 0,1 2. 0 ,25 d/ n = 2,24/22,4 = 0,1(mol). H2 1. Vì < nên số mol của H2 hết, số mol của O2 dư = 0,25 – 0,05 = 0,2(mol).  tính theo Hiđrô. nH2O = nH2 = 0,1(mol). => mH2O = 0,1 x 18 = 1,8(g) .. Ngày soạn : 20/03/2011 Ngày dạy : 22/03/2011 Tiết 55: nước (Tiết 2) A. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết và hiểu tớnh chất vật lớ và tớnh chất hoỏ học của nước. - Học sinh hiểu và vết được phương trỡnh hoỏ học thể hiện được tớnh chất hoỏ học của nước. 2. Kỹ năng: - Tiếp tục rốn luyện kĩ năng tớnh toỏn thể tớch cỏc chất khớ theo phương trỡnh hoỏ học. 3. Giỏo dục: - Học sinh biết được những nguyờn nhõn làm ụ nhiểm nguồn nước và biện phỏp phũng chống ụ nhiểm, cú ý thức giữ cho nguồn nước khụng bị ụ nhiểm. B . PHƯƠNG PHÁP : -Giảng giải , Quan sỏt , Hoạt động nhỳm , Thớ nghiệm C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV:- Dụng cụ: Cục thuỷ tinh, phễu, ống nghiệm, mụi sắt, lọ thuỷ tinh nỳt nhỏm đó thu sẵn khớ oxi. - Hoỏ chất: P, Na, H2O. D. TIẾN TRốNH LấN LỚP: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: Nờu thành phần định tớnh và định lượng của nước? III. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> 1. Đặt vấn đề: Nờu nhiệm vụ của tiết học: Tỡm hiểu về phần cũn lại của bài Nước. 2. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trũ - GV giới thiệu mục tiờu bài học. * . Hoạt động1: - GV cho HS quan sỏt 1 cốc nước hoặc liờn hệ thực tế và nhận xột cỏc tớnh chất vật lớ của nước.. Nội dung I. Tớnh chất của nước: 1. Tớnh chất vật lớ: - Chất lỏng, khụng màu, khụng mựi, khụng vị, sụi ở 100ºC, hoỏ rắn ở 0ºC, ở 4ºC D = 1g/ml. - Hoà tan nhiều chất: Rắn. lỏng, khớ.. * . Hoạt động2: * GV làm TN0: + Nhỳng quỳ tớm vào cốc nước. - HS quan sỏt và nhận xột. + Cho 1 mẩu Na nhỏ vào cốc nước. - HS nhận xột hiện tượng. Yờu cầu HS viết PTHH xảy ra. ? Cho biết chất rắn tạo thành sau khi làm bay hơi nước của dung dịch là chất nào. ? Tại sao phải dựng lượng nhỏ mà khụng dựng lượng lớn kim loại natri. ? Phản ứng của Natri với nước thuộc loại phản ứng gỡ. Vỡ sao. - GV thụng bỏo: ở nhiệt độ thường nước cú thể t/d với 1 số kim loại khỏc như K, Ca, Ba... * GV làm TN0: Cho vào bỏt sứ 1 cục nhỏ vụi súng CaO. Rot một ớt nước vào vụi sống. Nhỳng một mẫu giấy quỳ tớm vào dung dịch nước vụi . - Yờu cầu HS nhận xột hiện tượng xảy ra. Viết PTHH. ? Phản ứng của CaO với nước thuộc loại phản ứng gỡ. Vỡ sao. - GV thụng bỏo: ở nhiệt độ thường nước cú thể t/d với 1 số oxit bazơ khỏc như Na2O, K2O, BaO, Li2O... * GV làm TN0: Cho nước hoỏ hợp với điphot pentaoxit. Nhỏ 1 vài giọt tạo thành lờn mẫu giấy quỳ tớm. - HS nhận xột hiện tượng. Viết PTHH. - GV thụng bỏo: ở nhiệt độ thường nước cú thể t/d với 1 số oxit axit khỏc như SO2, SO3, P2O5..... 2. Tớnh chất hoỏ học: a. Tỏc dụng với kim loại: * Thớ nghiệm: (Sgk). * Nhận xột: (Sgk.) * PTHH: 2Na + 2H2O  2NaOH + H2 . *. Hoạt động 3:. b. Tỏc dụng với oxit bazơ: * Thớ nghiệm: (Sgk.) * Nhận xột: (Sgk.) * PTHH: CaO + H2O  Ca(OH)2. - Hợp chất tạo ra do oxit bazơ húa hợp với nước thuộc loại bazơ. Dung dịch bazơ làm đổi màu quỳ tớm thành xanh. c. Tỏc dụng với oxit axit: * Thớ nghiệm: (Sgk.) * Nhận xột: ( Sgk.) * PTHH: P2O5 + 3H2O  2H3PO4. - Hợp chất tạo ra do nước tỏc dụng với a xit thuộc loại axit. Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tớm thành đỏ. II. Vai tṛ của nước trong đời sống và sản xuất:.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> - GV cho HS tự nghiờn cứu nội dung Sgk. ? Hóy dẫn ra một số dẫn chứng về vai trũ quan trọng của nước trong đời sống và sản xuất. ? Theo em nguyờn nhõn của sự ụ nhiểm nguồn nước là ở đõu. Cỏch khắc phục.. (Sgk).. IV. Củng cố: - GV cho HS làm 1 số bài tập sau: 1, 5, 6 Sgk. V. Dặn dũ: - Làm cỏc bài tập cũn lại ở Sgk trang 125. E . Rỳt kinh nghiệm : ..................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ............................................................................................................... Tiêt 54. Ngày soạn: 18/03/2012. NƯỚC(TT) I.MUC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết được: + Thành phần định tính và định lượng của nước + Tính chất của nước: Nước hòa tan được nhiều chất, nước phản ứng được với nhiều chất ở điều kiện thường như kim loại ( Na, Ca..), oxit bazơ (CaO, Na2O,...) , oxit axit ( P2O5, SO2,...) . + Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, sự ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước, sử dụng tiết kiệm nước sạch. 2. Kĩ năng + Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm phân tích và tổng hợp nước, rút ra được nhận xét về thành phần của nước. + Viết được PTHH của nước với một số kim loại (Na, Ca...), oxit bazơ, oxit axit. + Biết sử dụng giấy quỳ tím để nhận biết được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể 3. Trọng tâm + Thành phần khối lượng của các nguyên tố H, O trong nước..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> + Tính chất hóa học của nước + Sử dụng tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm. II.CHUẨN BỊ: 1. GV:- Dụng cụ: Cục thuỷ tinh, phễu, ống nghiệm, mụi sắt, lọ thuỷ tinh nỳt nhỏm đó thu sẵn khớ oxi. - Hoá chất: P, Na, H2O. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu thành phần định tính và định lượng của nước? 2. Bài mới Hoạt động của thầy và trò . Hoạt động1: - GV cho HS quan sỏt 1 cốc nước hoặc liờn hệ thực tế và nhận xột cỏc tớnh chất vật lớ của nước. . Hoạt động2: * GV làm TN0: + Nhỳng quỳ tớm vào cốc nước. - HS quan sỏt và nhận xột. + Cho 1 mẩu Na nhỏ vào cốc nước. - HS nhận xột hiện tượng. Yờu cầu HS viết PTHH xảy ra. ? Cho biết chất rắn tạo thành sau khi làm bay hơi nước của dung dịch là chất nào. ? Tại sao phải dựng lượng nhỏ mà khụng dựng lượng lớn kim loại natri. ? Phản ứng của Natri với nước thuộc loại phản ứng gỡ. Vỡ sao. - GV thụng bỏo: ở nhiệt độ thường nước cú thể t/d với 1 số kim loại khỏc như K, Ca, Ba... * GV làm TN0: Cho vào bỏt sứ 1 cục nhỏ vụi súng CaO. Rot một ớt nước vào vụi sống. Nhỳng một mẫu giấy quỳ tớm vào dung dịch nước vụi . - Yờu cầu HS nhận xột hiện tượng xảy ra. Viết PTHH. ? Phản ứng của CaO với nước thuộc loại phản ứng gỡ. Vỡ sao. - GV thụng bỏo: ở nhiệt độ thường nước cú thể t/d với 1 số oxit bazơ khỏc như Na2O, K2O, BaO, Li2O... * GV làm TN0: Cho nước hoỏ hợp với điphot pentaoxit. Nhỏ 1 vài giọt tạo thành lờn mẫu giấy quỳ tớm. - HS nhận xột hiện tượng. Viết PTHH. - GV thụng bỏo: ở nhiệt độ thường nước cú thể t/d với 1 số oxit axit khỏc như SO2, SO3, P2O5.... 3. Củng cố:. Nội dung I. Tính chất của nước: 1. Tính chất vật lý: - Chất lỏng, khụng màu, khụng mựi, khụng vị, sụi ở 100ºC, hoỏ rắn ở 0ºC, ở 4ºC D = 1g/ml. - Hoà tan nhiều chất: Rắn. lỏng, khí. 2. Tính chất hoá học: a. Tác dụng với kim loại: * Thớ nghiệm: (Sgk). * Nhận xột: (Sgk.) * PTHH: 2Na + 2H2O  2NaOH + H2  b. Tác dụng với oxit bazơ: * Thớ nghiệm: (Sgk.) * Nhận xột: (Sgk.) * PTHH: CaO + H2O  Ca(OH)2. - Hợp chất tạo ra do oxit bazơ húa hợp với nước thuộc loại bazơ. Dung dịch bazơ làm đổi màu quỳ tớm thành xanh. c. Tác dụng với oxit axit: * Thớ nghiệm: (Sgk.) * Nhận xột: ( Sgk.) * PTHH: P2O5 + 3H2O  2H3PO4. - Hợp chất tạo ra do nước tỏc dụng với a xit thuộc loại axit. Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tớm thành đỏ..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> - GV cho HS làm 1 số bài tập sau: 1, 5, 6 Sgk. 4. Dặn dò: - Làm các bài tập còn lại ở Sgk trang 125..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Tiết 55. Ngày soạn: 20/03/2012. AXÍT - BA ZƠ - MUỐI I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức + Biết được: Định nghĩa axit, bazơ, muối theo thành phần phân tử + Cách gọi tên axit, bazơ, muối + Phân loại axit, bazơ, muối 2.Kĩ năng + Phân loại được axit, bazơ, muối theo công thức hóa học cụ thể + Viết được CTHH của một số axit, bazơ, muối khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit + Đọc được tên một số axit, bazơ, muối theo CTHH cụ thể và ngược lại + Phân biệt được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím +Tính được khối lượng một số axit, bazơ, muối tạo thành trong phản ứng 3.Trọng tâm + Định nghĩa axit, bazơ, muối + Cách gọi tên axit, bazơ, muối + Phân loại axit, bazơ, muối II.CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: bảng phụ 2. Chuẩn bị của trò: Xem trước bài mới. Học bài cũ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho cỏc chất sau SO2, K2O, Ca tỏc dụng với H2O => hóy lập PTHH? - 1 HS làm BT 3/SGK 2.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung *.Hoạt động1: I. Axit: - GV cho HS lấy một vài VD về các 1. Khái niệm: axit. a. Trả lời câu hỏi: Sgk. b. Nhận xét: - Yêu cầu HS nhận xét về thành phần - VD: HCl, H2S, H2SO4 , HNO3, H2CO3, H3PO4. phân tử và thử nêu ra định nghĩa axit. - TPPT: Có 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc - GV cho các HS khác nhận xét, bổ axit (- Cl, =S, =SO4, -NO3...) sung. c. Kết luận: Đồng thời GV chốt lại định nghĩa * Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên trong Sgk. kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế - GV giới thiệu CTHH của axit. Yêu bằng các nguyên tử kim loại. cầu HS lập nội dung vào bảng 1. Thành phần Tên axit CTHH Hoá trị của gốc axit Số nguyên tử Gốc axit H Axit clohiđric Axit nitric Axit sunfuric Axit cacbonic Axit photphoric - HS nhận xét về số nguyên tử hiđro 2. Công thức hoá học:.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> liên kết với gốc axit. - GV thông báo: Hoá trị của gốc axit bằng số nguyên tử hiđro. - Yêu cầu HS rút ra CTHH của axit.. - Gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro và gốc axit. Công thức chung: HnA. Trong đó: - H: là nguyên tử hiđro; - A: là gốc axit. 3. Phân loại:- 2 loại: + Axit không có oxi: HCl, H2S, HBr, HI, HF... + Axit có oxi: H2SO4, HNO3, H3PO4, H2CO3... 4. Tên gọi: a. Axit không có oxi : - Từ các VD trên yêu cầu HS dựa vào Tên axit : Axit + tên phi kim + hiđric. thành phần, phân loại axit. VD : - HCl : Axit clohiđric; - H2S : Axit sunfuhiđric. b. Axit có oxi: - GV hướng dẫn cách gọi tên. * Axit có nhiều nguyên tử oxi: + Axit không có oxi. Tên axit : Axit + tên phi kim + ic. + Axit có oxi. VD : - HNO3 : Axit nitric; - H2SO4 : Axit sunfuric. - Yêu cầu HS đọc tên 1 số axit thường * Axit có ít nguyên tử oxi : gặp. Tên axit : Axit + tên phi kim + ơ. VD : - H2SO3 : Axit sunfurơ. *.Hoạt động 2 II. Bazơ : - GV cho HS kể tên, nêu ra CTHH 1. Khái niệm: của của một số bazơ mà các em biết. a. Trả lời câu hỏi: Sgk. - GV cho HS điền nội dung vào bảng b. Nhận xét: dưới đây. - VD : NaOH, Ca(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3... Thành phần Tên bazơ CTHH Hoá trị của kim loại. Nguyên tử Số nhóm OH K.Loại. Natri hiđroxit. Kali hiđroxit. Canxi hiđroxit. Sắt (III) hiđroxit. - GV cho HS nhận xét về thành phần - TPPT: Có một nguyên tử kim loại và 1 hay nhiều nhóm – phân tử của bazơ và thử nêu ra định OH. nghĩa của bazơ. c. Kết luận: 6.Hoạt động6: * Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với - HS rút ra CTHH của bazơ. một hay nhiều nhóm hiđroxit(- OH) - GV thông báo : Do nhóm – OH có 2. Công thức hoá học: hoá trị I nên kim loại có hoá trị bao - Gồm nguyên tử KL và một hay nhiều nhóm - OH. nhiêu thì phân tử bazơ có bấy nhiêu Công thức chung: M(OH)n nhóm – OH. Trong đó: - M: là nguyên tử kim loại. - A: là nhóm hiđroxit. 7.Hoạt động7: 3. Tên gọi: - GV hướng dẫn HS cách gọi tên. Tên bazơ : Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + hiđroxit. 8.Hoạt động8: VD : NaOH : Natri hiđroxit. - GV chia các bazơ theo tính tan và Fe(OH)3 : Sắt (III) hiđroxit. yêu cầu HS lấy VD minh hoạ. 4. Phân loại: - 2 loại: * Bazơ tan trong nước : NaOH, KOH... * Bazơ không tan trong nước: Cu(OH)2, Mg(OH)2... 3.Củng cố: - GV cho HS làm 1 số bài tập sau:1, 2, 3, 4 Sgk. 4. Dặn dò: - Làm các bài tập 5,6 ở Sgk trang 130..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Tiết 56. Ngày soạn: 20/03/2012. AXÍT - BAZƠ - MUỐI (TT) I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức + Biết được: Định nghĩa axit, bazơ, muối theo thành phần phân tử + Cách gọi tên axit, bazơ, muối + Phân loại axit, bazơ, muối 2.Kĩ năng + Phân loại được axit, bazơ, muối theo công thức hóa học cụ thể + Viết được CTHH của một số axit, bazơ, muối khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit + Đọc được tên một số axit, bazơ, muối theo CTHH cụ thể và ngược lại + Phân biệt được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím +Tính được khối lượng một số axit, bazơ, muối tạo thành trong phản ứng 3.Trọng tâm + Định nghĩa axit, bazơ, muối + Cách gọi tên axit, bazơ, muối + Phân loại axit, bazơ, muối II.CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: bảng phụ 2. Chuẩn bị của trò: Xem trước bài mới. Học bài cũ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 1. Viết công thức chung của oxit, bazơ, axit. 2. HS chữa bài tập 2, 4 Sgk. III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG *.Hoạt động1: I. Muối: - GV cho HS viết một số công thức muối đã 1. Khái niệm: biết. a. Trả lời câu hỏi: - Yêu cầu HS nhận xét về thành phần phân tử Sgk. và thử nêu ra định nghĩa về muối. b. Nhận xét: - VD: NaCl, CuSO4, Na2CO3, CaCO3, NaNO3... - GV cho các HS khác nhận xét, bổ sung. - TPPT: Có nguyên tử kim loại và gốc axit. Đồng thời GV chốt lại định nghĩa trong Sgk. c. Kết luận: * Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. - GV giới thiệu CTHH của bazơ. Lấy VD minh hoạ. 2. Công thức hoá học: - Gồm một nguyên tử kim loại và một hay nhiều *.Hoạt động 2: nhóm hiđroxit. - GV hướng dẫn HS cách gọi tên muối MxAy. Trong đó: - M: là nguyên tử kim loại. - A : là gốc axit. VD : Na2CO3 . NaHCO3. - GV thuyết trình phân loại muối. Gốc axit : = CO3 - HCO3. 3. Tên gọi: Tên muối : Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> *.Hoạt động 3: - GV hướng dẫn HS cách gọi tên muối. *.Hoạt động 4: - GV thuyết trình phân loại muối.. có nhiều hoá trị) + tên gốc axit. VD : - Na2SO4 : Natri sunfat. - Na2SO3 : Natri sunfit. - ZnCl2 : Kẽm clorua. 4. Phân loại: - 2 loại: * Muối trung hoà: Là muối mà gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. VD : CuSO4, Na2CO3, CaCO3, NaNO3... * Muối axit: Là muối mà trong đó gốc a xit còn nguyên tử hiđro chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. VD: NaHCO3, NaHSO4, Ca(HCO3)2.... 3. Củng cố: - GV cho HS làm bài tập sau: 5,6 Sgk. 4. Dặn dò: - Học bài và làm bài tập. Ôn lại các định nghĩa, cách gọi tên, phân loại oxit, axit, bazơ, muối. -Ôn tập kiến thức trong chương, chuẩn bị cho giờ sau luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Tiết 57. Ngày soạn: 20/03/2012. BÀI LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức + Theo 5 mục ở phần kiến thức cần nhớ trang 131 sách GK (chủ yếu ôn tập 2 bài “Nước “và “Axit – Bazơ –Muối “ 2.Kĩ năng + Viết phương trình phản ứng của nước với một số kimloại, oxit bazơ ,oxit axit – Gọi tên và phân loại sản phẩm thu được ,nhận biết được loại phản ứng + Viết được CTHH của một số axit, bazơ, muối khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit, khi biết thành phần khối lượng các nguyên tố. + Viết được CTHH của axit, muối, bazơ khi biết tên + Phân biệt được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím + Tính được khối lượng một số axit ,bazơ, muối tạo thành trong phản ứng 3.Trọng tâm + Hóa tính của nước. + Lập CTHH của axit, bazơ, muối và phân loại + Tính toán theo phương trình phản ứng :axit + bazơ tạo muối và nước ,có lượng dư axit hoặc bazơ II.CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: + bảng phụ 2. Chuẩn bị của trò: ôn kiến thức cơ bản của chương, làm BT. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. - 1 HS làm BT 3/SGK 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG *.Hoạt động1: I. Kiến thức cần nhớ: - GV cho HS đã chuẩn bị trước trình bày tổng kết - Học sinh thảo luận, trình bày bảng tổng kết. về thành phần hoá học định tính và định lượng của nước, về các tính chất hoá học của nước. Cho HS khác nhận xét, bổ sung. - Cho HS khác trình bày bảng tổng kết về định nghĩa, công thức, cách gọi tên và phân loại các axit- bazơ- muối. GV chỉ định một số HS khác nhận xét, bổ sung. *.Hoạt động2: II. Bài tâp: - GV phân công nhóm HS làm các bài tập 1, 2, 3 * Bài tập 1 : Trang 131. hoặc 4. Sau đó lần lượt trình bày trước lớp để các a. PTHH : HS trong lớp đối chiếu, sửa chữa. 2K + 2H2O  2KOH + H2  GV uốn nắn những sai sót điển hình. Ca + 2H2O  Ca(OH)2 + H2  b. Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế. * Bài tập 2 : Trang 132. - Yêu cầu HS lập PTHH. Chỉ ra chất sản phẩm, + a, b, c: HS lập PTHH. xác định loại chất. + d, e: - Chất sản phẩm ở a (NaOH, KOH) là bazơ kiềm. - Chất sản phẩm ở b (H2SO3, H2SO4, HNO3 ) là axit. - Chất sản phẩm ở c(NaCl, Al2(SO4)3 ) là muối..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> - Yêu cầu HS nhắc lại hoá trị của các gốc axit.. - GV hướng dẫn HS cách giải. + Đặt CT chung. + Tìm khối lượng của kim loại và khối lượng oxi trong 1mol oxit. + Rút ra số mol nguyên tử kim loại và oxi trong hợp chất oxit. + Lập CTHH.. * Bài tập 3: Trang 132. - Đồng(II) clorua : CuCl2. - Kẽm sunfat : ZnSO4. - Sắt(III) sunfat : Fe2(SO4)3. - Magie hiđrocacbonat: Mg(HCO3)2. - Canxi photphat : Ca3(PO4)2. - Natri hiđrophotphat : NaH2PO4. * Bài tập 4: Trang 132. - Đặt CTHH của oxit kim loại là MxOy. - Khối lượng kim loại trong một mol oxit là: 160.. 70 112( g ) 100. - Khối lượng oxi có trong 1mol đó là: 160 – 112 = 48 (g)  x.M 112  x  2.   Ta có:  y.16  48   y 3.  M = 56. M là kim loại Fe.. - GV chỉ định 1HS lên bảng chữa bài tập 5 Sgk. Các HS còn lại làm bài tập 5 vào giấy nháp. GV chấm điểm 1 số HS.. CTHH của oxit: Fe2O3, đó là sắt (III) oxit. * Bài tập 5: Trang 132. - HS làm ở bảng.. 3. Củng cố: - GV cho HS làm bài tập ở sách bài soạn. 4. Dặn dò: - Yêu cầu HS ôn tập kiến thức trong chương, chuẩn bị cho giờ thực hành hoá học..

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Ngày soạn : 03/04/2011 Ngày dạy : 05/04/2011 Tiết 59: BÀI THỰC HÀNH A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố và nắm vững được tính chất hoá học của H 2O (tác dụng với một số KL ở nhiệt độ thường, tác dụng với một số ôxit bazơ và ô xít a xít). 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng làm TN và quan sát TN (Tác dụng giữa H2O với Na, CaO, P2O5). 3. Giáo dục: Ý thức kĩ luật và biện pháp để đảm bảo an toàn trong khi làm TN. B . PHƯƠNG PHÁP : -Giảng giải , Quan sát , Hoạt động nhóm , Thực hành C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Giáo án + Hoá chất: Na, CaO, quỳ tím (phênolptalêin), phốt pho (P). + Dụng cụ: ống nghiệm, chén sứ, cặp gỗ, giá, cốc thuỷ tinh, phễu, giấy lọc, thìa sắt, đèn cồn, nút cao su. 2. HS: Học bài tính chất hoá học của H2O. Xem trước bài mới. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Thực hành về Tính chất hoá học của nước. 2. Phát triển bài: Hoạt động của thầy và trò - GV nªu môc tiªu cña bµi thùc hµnh. *.Hoạt động 1: - GV híng dÉn HS lµm thÝ nghiÖm 1. * ThÝ nghiÖm: + Nhá vµi giät dung dÞch phenolphtalein vµo mét cèc níc (hoÆc cho mÉu giÊy quú tÝm vµo). + Dïng kÑp s¾t kÑp miÕng natri (nhá b»ng h¹t đỗ) cho vào cốc nớc. - Yªu cÇu HS quan s¸t vµ rót ra nhËn xÐt. ViÕt PTHH. - GV híng dÉn HS lµm thÝ nghiÖm 2. * ThÝ nghiÖm: + Cho mét mÉu nhá v«i sèng (b»ng h¹t ng«) vµo b¸t sø.. Néi dung I. TiÕn hµnh thÝ nghiÖm: 1. ThÝ nghiÖm 1: Níc t¸c dông víi natri. a. C¸ch lµm: Sgk. b. HiÖn tîng: - MiÕng nat ri ch¹y ch¹y trªn mÆt níc. - Cã khÝ tho¸t ra. - Quú tÝm chuyÓn sang mµu xanh. c. Ph¬ng tr×nh hãa häc: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑ → Ph¶n øng cña natri víi níc t¹o thµnh dung dÞch baz¬. 2. ThÝ nghiÖm 2: Níc t¸c dông víi v«i sèng CaO..

<span class='text_page_counter'>(119)</span> + Rãt mét Ýt níc vµo v«i sèng. Cho 1-2 giät dung dÞch phemolphtalein vµo dung dÞch níc v«i. - Yªu cÇu c¸c nhãm lµm vµ nªu nhËn xÐt. ViÕt PTHH. - GV híng dÉn HS lµm thÝ nghiÖm 3. * ThÝ nghiÖm: + Đốt P trên ngọn lữa đèn cồn rồi đa nhanh P đang ch¸y vµo lä thñy tinh. + Khi P ngõng ch¸y, rãt mét Ýt níc vµo lä, l¾c nhÑ. + Cho mét mÉu quú tÝm vµo dung dÞch míi t¹o thµnh. - Yªu cÇu c¸c nhãm lµm vµ nªu nhËn xÐt. ViÕt PTHH.. *.Hoạt động 2: - Häc sinh viÕt têng tr×nh thÝ nghiÖm.. a. C¸ch lµm: Sgk. b. HiÖn tîng: - MÉu v«i sèng nh·o ra. - Dung dÞch phenolphtalein ®ang tõ kh«ng mµu chuyÓn sang mµu hång. - Ph¶n øng táa nhiÒu nhiÖt. c. Ph¬ng tr×nh hãa häc: CaO + H2O → Ca(OH)2. → Ph¶n øng cña v«i sèng víi níc t¹o thµnh baz¬. 3. ThÝ nghiÖm 3: Níc t¸c dông víi ®iphotpho pentaoxit. a. C¸ch lµm: Sgk. b. HiÖn tîng: - Photpho ch¸y sinh ra khãi mµu tr¾ng. - Miếng giấy quỳ tím chuyển tành màu đỏ. c. Ph¬ng tr×nh hãa häc: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4. → Ph¶n øng cña ®iphotpho pentaoxit víi níc t¹o thµnh dung dÞch axit. II. Têng tr×nh: - Häc sinh viÕt têng tr×nh theo mÉu s½n cã.. IV. Cñng cè: - GV nh¾c l¹i c¸c TCHH cña níc. V . DÆn dß: - NhËn xÐt giê thùc hµnh. Häc sinh vÖ sinh phßng häc, dông cô. E . Rút kinh nghiệm : .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .................................................. Ngày: 04/04/2011 Tổ trưởng. Bùi Văn Nguyện.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Ngày soạn :03/04/2011 Ngày dạy : 06/04/2011 Chương III: DUNG DỊCH Tiết 60: DUNG DỊCH A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu được khái niệm dung môi chất tan và dung dịch. - Nắm được dung dịch bão hoà và dung dịch chưa bảo hào. - Tìm hiểu được biện pháp thúc đẩy sự hoà tan chất rắn trong H 2O được nhanh hơn nhờ: Khuấy, đun nóng, nghiền nhỏ. - HS biết được cách pha chế dung dịch bảo hoà và chưa bảo hoà. 2. Kỹ năng: Phân tích so sánh 3. Giáo dục: Ý thức tự học B . PHƯƠNG PHÁP : -Giảng giải , Quan sát , Hoạt động nhóm C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Giáo án + Nước, muối hạt to, nhỏ, dầu ăn + Dụng cụ: Đũa thuỷ tinh, đèn cồn, ống nghiệm, cốt thuỷ tinh. 2. HS: Học bài cũXem trước bài mới. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài thực hành qua kết quả tường trình. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Nêu nhiệm vụ của tiết học - Tìm hiểu về dung dịch. 2. Phát triển bài. Hoạt động của thầy và trò Néi dung - GV đặt vấn đề bài mới. *.Ho¹t ®ộng 1: I. Dung m«i - chÊt tan - dung dÞch: - Yªu cÇu c¸c nhãm lµm thÝ nghiÖm díi sù híng 1. ThÝ nghiÖm 1: dÉn cña gi¸o viªn. - Níc lµ dung m«i. * Thí nghiệm: Cho 1 thìa nhỏ đờng vào cốc nớc, - Đờng là chất tan. khuÊy nhÑ. - Nớc đờng là dung dịch. - Yªu cÇu HS quan s¸t vµ rót ra nhËn xÐt. - GV híng dÉn HS lµm thÝ nghiÖm 2. 2. ThÝ nghiÖm 2: * ThÝ nghiÖm: Cho 1 th×a nhá dÇu ¨n (hoÆc mì - X¨ng lµ dung m«i. ăn) vào cốc thứ nhất đựng xăng (hoặc dầu hỏa), DÇu ¨n lµ chÊt tan. cốc thứ 2 đựng nớc, khuấy nhẹ. - Níc kh«ng lµ dung m«i cña dÇu ¨n. - Yªu cÇu c¸c nhãm lµm vµ nªu nhËn xÐt. ? Níc lµ dung m«i cña rÊt nhiÒu chÊt, nhng cã lµ dung m«i cña tÊt c¶ c¸c chÊt kh«ng. - Yªu cÇu mèi HS lÊy 2 VD vÒ dung dÞch vµ.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> chØ râ chÊt tan, dung m«i trong mçi dung dÞch đó. - GV gợi ý để học sinh rút ra kết luận về dung m«i, chÊt tan, dung dÞch.. *.Hoạt động 2: * Thí nghiệm: Cho dần dần và liên tục đờng vµo cèc níc, khuÊy nhÑ. - Yªu cÇu HS quan s¸t hiÖn tîng vµ rót ra nhËn xÐt.. ? VËy thÕ nµo lµ dung dÞch cha b·o hßa, dung dÞch b·o hßa.. *.Hoạt động 3: - GV híng dÉn HS lµm thÝ nghiÖm. * ThÝ nghiÖm: Cho vµo mçi cèc (chøa kho¶ng 25ml níc) mét lîng muèi ¨n nh nhau. + Cèc 1: §Î yªn. + Cốc 2: Khuấy đều. + Cèc 3: §un nãng. + Cốc 4: Muối ăn đã nghiền nhỏ. - Yªu cÇu c¸c tæ nhãm nhËn xÐt sù tan cña muèi ¨n ë c¸c TN trªn. ? VËy muèn qu¸ tr×nh hßa tan chÊt r¾n trong níc nhanh h¬n ta nªn sö dông nh÷ng biÖn ph¸p nµo. - Yªu cÇu HS gi¶i thÝch c¸c biÖn ph¸p trªn.. * KÕt luËn: - Dung m«i lµ chÊt cã kh¶ n¨ng hßa tan chÊt khác để tạo thành dung dịch. - ChÊt tan lµ chÊt bÞ hßa tan trong dung m«i. - Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung m«i vµ chÊt tan. II. Dung dÞch cha b·o hßa . Dung dÞch b·o hßa: * ThÝ nghiÖm: * NhËn xÐt: - Giai ®o¹n ®Çu: Dung dÞch cã thÓ hßa tan thêm đờng → Dung dịch cha bão hòa. - Giai ®o¹n sau: Dung dÞch kh«ng thÓ hßa tan thêm đờng → Dung dịch bão hòa. * Kết luận: ở một nhiệt độ xác định. - Dung dÞch cha b·o hßa lµ dung dÞch cã thÓ hßa tan thªm chÊt tan. - Dung dÞch b·o hßa lµ dung dÞch kh«ng thÓ hßa tan thªn chÊt tan. III. Làm thế nào để quá trình hòa tan chất r¾n x¶y ra nhanh h¬n? * BiÖn ph¸p: 1. KhuÊy dung dÞch: 2. §un nãng dung dÞch. 3. NghiÒn nhá chÊt r¾n.. IV. Cñng cè: - GV nh¾c l¹i néi dung chÝnh cña bµi. 1. Dung dÞch lµ g×? ThÕ nµo lµ dung dÞch cha b·o hßa vµ dung dÞch b·o hßa? 2. Cho HS lµm bµi tËp 4, 5 Sgk (trang 138). V. DÆn dß: - Häc bµi, lµm c¸c bµi tËp 1, 2, 3, 6 Sgk. - Xem tríc bµi 61(trang 139). E . Rút kinh nghiệm : .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(122)</span> .............................................................................................................................................................. ............................................................................................................... Ngày: 04/04/2011 Tổ trưởng. Bùi Văn Nguyện. Tiết 61: ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC Ngày soạn: 05/04/2010. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Bằng thực nghiệm HS có thể nhận biết được chất tan và chất không tan trong nước. - Biết được độ tan của một chất H2O là gì? Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của 1 chất trong nước. 2. Kỹ năng: Làm TN và quan sát phân tích. 3. Giáo dục: Ý thức tự giác, tính KL B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Giáo án 2. HS: Học bài cũ Xem trước bài mới. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: (1 phút) Nắm sĩ số: 8A:............8B……. II. Kiểm tra bài cũ: 1 HS làm BT4, 1 HS làm BT 2,3. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Nêu nhiệm vụ của tiết học – Tìm hiểu về độ tan của một chất tong nước. 2. Phát triển bài. Hoạt động của thầy và trò - GV đặt vấn đề bài mới. *.Hoạt động 1:. Néi dung I. ChÊt tan vµ chÊt kh«ng tan:.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> - Yªu cÇu c¸c nhãm lµm thÝ nghiÖm díi sù híng dÉn cña gi¸o viªn. * ThÝ nghiÖm: LÊy vµi mÉu canxi cacbonat s¹ch (CaCO3) cho vµo níc cÊt, l¾c m¹nh. Läc lÊy níc läc. Nhá vµi giät níc läc trªn tÊm kÝnh sạch. Làm bay nớc từ từ cho đến hết. - Yªu cÇu HS quan s¸t vµ rót ra kÕt luËn. - GV híng dÉn HS lµm thÝ nghiÖm 2. * ThÝ nghiÖm: Thay muèi CaCO3 b»ng NaCl råi lµm thÝ nghiÖm nh trªn. - Yªu cÇu c¸c nhãm lµm vµ nªu nhËn xÐt. ? VËy qua c¸c thÝ nhghiÖm trªn, em cã thÓ rót ra kÕt luËn g× vÒ tÝnh tan cña c¸c chÊt. - GV th«ng b¸o: Ngoµi nh÷ng chÊt tan vµ kh«ng tan trong níc nh NaCl, CaCO3, cßn cã những chất tan nhiều trong nớc nh đờng, rợu etylic, kali nitrat...vµ cã nh÷ng chÊt Ýt tan trong níc nh canxi sunfat, canxi hØ®oxit... - GV cho HS quan s¸t b¶ng tÝnh tan. Yªu cÇu HS th¶o luËn vµ rót ra nhËn xÐt vÒ tÝnh tan cña mét sè axit, baz¬, muèi.. - GV: §Ó biÓu thÞ khèi lîng chÊt tan trong mét khối lợng dung môi, ngời ta dùng độ tan. - GV thông báo: Có nhiều cách biểu thị độ tan(...). Song ë trêng phæ th«ng, chóng ta biÓu thị độ tan của một chất trong nớc là số gam chÊt tan trong 100g níc. - Gọi 1 HS đọc định nghĩa.. 1. ThÝ nghiÖm vÒ tÝnh tan cña chÊt: a. ThÝ nghiÖm 1: - C¸ch lµm: Sgk. - Quan s¸t : Lµm bay h¬i, trªn tÊm kÝnh kh«ng để lại dấu vết. - KÕt luËn: CaCO3 kh«ng tan trong níc.. b. ThÝ nghiÖm 2: - C¸ch lµm: Sgk. - Quan s¸t : Lµm bay h¬i, trªn tÊm kÝnh cã vÕt mê. - Kết luận: NaCl tan đợc trong nớc. * KÕt luËn chung: - Cã chÊt tan vµ cã chÊt kh«ng tan trong níc. - Cã chÊt tan nhiÒu vµ cã chÊt tan Ýt trong níc.. 2. TÝnh tan trong níccña mét sè axit, baz¬, muèi: - Axit: Hầu hết axit đều tan trong nớc, trừ a xit sili xic ( H2SiO3). - Baz¬: PhÇn lín c¸c baz¬ kh«ng tan trong níc, trõ mét sè nh: KOH, NaOH, Ba(OH)2, cßn Ca(OH)2 Ýt tan. - Muèi: + Những muối natri, kali đều tan. + Những muối nitrat đều tan. + Phần lớn muối clorua, sunfat tan đợc. PhÇn lín muèi cacbonat kh«ng tan.. *.Hoạt động 2: - GV cho HS quan s¸t h×nh 6.5 Sgk. Yêu cầu HS nhận xét độ tan của chất rắn trong níc.. II. §é tan cña mét chÊt trong níc:. ? §é tan cña chÊt r¾n trong níc phô thuéc vµo yÕu tè nµo. - GV cho HS quan s¸t h×nh 6.6 Sgk. ? §é tan cña chÊt khÝ trong níc phô thuéc vµo yÕu tè nµo.. 2. Những yếu tố ảnh hởng đến độ tan:. 1. §Þnh nghÜa: §é tan (kÝ hiÖu lµ S) cña mét chÊt trong níc lµ số gam chất đó hòa tan trong 100g nớc để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định. - VD: Sgk.. a. §é tan cña chÊt r¾n trong níc phô thuéc vµo nhiệt độ..

<span class='text_page_counter'>(124)</span> b. §é tan cña chÊt khÝ trong níc phô thuéc vµo nhiệt độ và áp suất. IV. Cñng cè: - GV nh¾c l¹i néi dung chÝnh cña bµi. 1. Độ tan là gì? Nêu những yếu tố ảnh hởng đến độ tan. 2. Cho HS lµm bµi tËp 1, 5 Sgk (trang 142). V. DÆn dß: - Häc bµi, lµm c¸c bµi tËp 2, 3, 4Sgk. - Xem tríc bµi 62(trang 143).. TiÕt 62: nồng độ dung dịch (Tiết 1). Ngày soạn: 12/04/2010. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết ýnghĩa của nồng độ phần trăm và nhớ công thức tính nồng độ. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch và những đại lợng liên quan đến dung dịch nh khối lợng chất tan, khối lợng dung dịch để làm các bài tập. 3. Giáo dục: B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - M¸y chiÕu, phim trong, bót d¹. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: (1 phút) Nắm sĩ số: 8A:............8B……. II. Kiểm tra bài cũ: 1. Định nghĩa độ tan. Nêu những yếu tố ảnh hởng đến độ tan. 2. Häc sinh ch÷a bµi tËp 1, 5Sgk(trang 142). III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Phát triển bài. Hoạt động của thầy và trò *.Hoạt động1: - GV giới thiệu: Có nhiều cách biểu thị nồng độ phần trăm (nh Sgk đề cập). Sau đó giới thiệu với HS: Nội dung bài này tìm hiểu nồng độ phần trăm theo khối lợng. - GV chiếu định nghĩa nồng độ mol lên màn hình vµ dÉn ra c«ng thøc tÝnh.. Néi dung 1. Nồng độ phần trăm của dung dịch(C %): * §Þnh nghÜa: Nồng độ phần trăm(kí hiiệu là C%) của mét dung dÞch cho ta biÕt sè gam chÊt tan cã trong 100g dung dÞch. * C«ng thøc tÝnh: C %=. - GV yêu cầu HS sử dụng công thức tính nồng độ phÇn tr¨m gi¶i mét sè bµi tËp.. mct .100 % . mdd. Trong đó: - mct: Khối lợng chất tan(gam). - mdd: Khèi lîng dung dÞch(gam). - mdd = mdm + mct. * Bµi tËp 1:.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> * Bài tập 1: Hòa tan 10g đờng vào 40g nớc. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu đợc. - GV híng dÉn HS c¸c bíc gi¶i. + Tìm khối lợng dung dịch thu đợc. + áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm, tính C% cña dung dÞch.. - Khối lợng dung dịch đờng thu đợc: mdd = mdm + mct= 40 + 10 = 50(g). - Nồng độ phần trăm của dung dịch đờng: C %=. m ct 10 .100 %= . 100 %=20 % . m dd 50. * Bµi tËp 2: - Tõ biÓu thøc: mct. C %= .100 % . * Bµi tËp 2: TÝnh khèi lîng NaOH cã trong 200g mdd dung dÞch NaOH 15%. C % .mdd 15 . 200 =30 (g). - GV yªu cÇu HS lµm vµo vì. Gäi 1 HS lªn b¶ng lµm. Suy ra: mNaOH=100 % =100 - GV uèn n¾n c¸c sai sãt. * Bµi tËp 3: - Khối lợng dung dịch muối thu đợc là: * Bài tập 3: Hòa tan 20g muối vào nớc đợc dung m 20 mdd= ct .100 %= . 100 %=200(g) . dịch có nồng độ là 10%. C% 10 H·y tÝnh: - Khèi lîng níc cÇn dïng cho sù pha chÕ: + Tính khối lợng dung dịch nớc muối muối thu đợc. mdm = mdd - mct= 200 - 20 = 180(g). + TÝnh khèi lîng níc cÇn dïng cho sù pha chÕ. - GV yªu cÇu HS tr×nh bµy c¸ch lµm. - GV chiÕu lªn mµn h×nh bµi gi¶i cña mét sè nhãm.. - GV cho HS làm một số bài tập để rèn luyện kĩ n¨ng vËn dông. *. Hoạt động 2. * Bài tập: Trộn 50g dung dịch muối ăn có nồng độ 20% víi 50g dung dÞch muèi ¨n 5%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu đợc. - GV gîi ý c¸ch gi¶i: + TÝnh khèi lîng muèi ¨n cã trong 500g dung dÞch 20% (d.dÞch 1). + TÝnh khèi lîng muèi ¨n cã trong 50g dung dÞch 5% (d.dÞch 2). + Tính nồng độ của dung dịch 3. - GV cho các nhóm thảo luận để tìm ra cách giải kh¸c.. 2. LuyÖn tËp: * Bµi tËp. - ¸p dông c«ng thøc: C %=. - Khèi lîng muèi ¨n cã trong 500g dung dÞch 20%: mct (dd 1 )=. nồng độ dung dịch (Tiết 2).. C % . mdd 1 20 . 50 = =10 ( g). 100 % 100. - Khèi lîng muèi ¨n cã trong 50g dung dÞch 5%: mct (dd 2 )=. C % . mdd 2 5 .50 = =2,5( g). 100 % 100. - mdd3 = 50 + 50 = 100(g). - mct = 10 + 2,5 = 12,5(g). Nồng độ phần trăm của dung dịch mới thu đợc là: 12,5(g).. IV. Cñng cè: - GV cho HS lµm thªm 1 sè bµi tËp ë s¸ch bµi so¹n. V. DÆn dß: - Yêu cầu HS nắm công thức tính nồng độ % của dung dịch. - Bµi tËp vÒ nhµ: 1, 6, 7 Sgk (trang 145- 146).. TiÕt 63:. mct .100 % . mdd.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Ngày soạn: 12/04/2010. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu đợc khái niệm nồng độ mol của dung dịch. - Biết vận dụng công thức tính nồng độ mol để làm các bài tập. 2. Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm bài tập tính theo phơng trình có sử dụng đến nồng độ mol. 3. Giáo dục: Tính chuyên cần. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: - M¸y chiÕu, phim trong, bót d¹. 2. HS: Chuẩn bị kĩ phần còn lại của bài học. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: (1 phút) Nắm sĩ số: 8A:............8B……. II. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu khái niệm nồng độ phần trăm. Viết biểu thức tính, chú thích. 2. Häc sinh ch÷a bµi tËp 1, 5, 7 Sgk(trang 145- 146). III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Tìm hiểu phần còn lại của bài học: Nồng độ dung dịch 2. Phát triển bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG 1. Nồng độ phần trăm của dung dÞch(C%): *.Hoạt động1: 2. Nồng độ mol của dung dịch(CM): - GV giới thiệu: Có nhiều cách biểu thị nồng độ mol * Định nghĩa: (nh Sgk đề cập). Nồng độ mol(kí hiệu là CM) của dung Sau đó giới thiệu với HS: Nội dung bài này tìm hiểu dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 nồng độ mol theo số mol chất tan có trong 1 lít dung lít dung dịch. dÞch. * C«ng thøc tÝnh: n - GV chiếu định nghĩa nồng độ mol lên màn hình C M = (mol /l) V vµ dÉn ra c«ng thøc tÝnh. - GV nêu VD: Dung dịch HCl 2M cho biết trong 1 lít Trong đó: - n: Số mol chất tan(mol). - V: ThÓ tÝch dung dÞch(lÝt). dung dÞch a xit HCl cã hßa tan 2mol HCl (cã khèi lîng lµ 36,5g.2 = 73g) - GV yêu cầu HS sử dụng công thức tính nồng độ phÇn tr¨m gi¶i mét sè bµi tËp. + Tính nồng độ mol của dung dịch khi biết số mol (hoÆc khèi lîng) chÊt tan vµ thÓ tÝch cña dung dÞch. * Bài tập. * Bµi tËp 1: * Hoạt động 2. - HS lªn b¶ng lµm. * Bµi tËp 1: 250 ml dung dÞch cã hßa tan 0,1mol H2SO4. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch axit. - GV híng dÉn HS c¸c bíc gi¶i. * Bµi tËp 2: 400 ml dung dÞch cã hßa tan 20g NaOH. * Bµi tËp 2: - HS lªn b¶ng lµm. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch bazơ. - GV yªu cÇu HS lµm vµo vì. Gäi 1 HS lªn b¶ng lµm. - GV uèn n¾n c¸c sai sãt. + TÝnh sè mol (hoÆc khèi lîng) chÊt tan khi biÕt nồng độ mol và thể tích của dung dịch. * Bµi tËp 3: T×m sè mol chÊt tan cã trong 250 ml.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> dung dÞch HCl 0,5M. - GV yªu cÇu HS tr×nh bµy c¸ch lµm. - GV chiÕu lªn mµn h×nh bµi gi¶i cña mét sè nhãm. * Bµi tËp 4: T×m khèi lîng chÊt tan cã trong 50 ml dung dÞch NaCl 0,1M. - GV gîi ý c¸ch gi¶i. + T×m thÓ tÝch cña dung dÞch khi biÕt sè mol chÊt tan và nồng độ mol của dung dịch. * Bµi tËp 5: T×m thÓ tÝch cña dung dÞch HCl 2M để trong đó có hòa tan 0,5 mol HCl. - GV yªu cÇu HS tr×nh bµy c¸ch lµm. * Bµi tËp 6: T×m thÓ tÝch cña dung dÞch NaOH 5M để trong đó có hòa tan 60g NaOH. - GV yªu cÇu HS tr×nh bµy c¸ch lµm.. * Bµi tËp 3: - HS lªn b¶ng lµm.. * Bµi tËp 4: - HS lªn b¶ng lµm. * Bµi tËp 5: - HS lªn b¶ng lµm.. * Bµi tËp 6: - HS lªn b¶ng lµm. IV. Cñng cè: - GV cho HS lµm thªm 1 sè bµi tËp ë s¸ch bµi so¹n. V. Dặn dò: - Yêu cầu HS nắm công thức tính nồng độ mol của dung dịch. - Bµi tËp vÒ nhµ: 1, 6, 7 Sgk (trang 145- 146). TiÕt 64: pha chÕ dung dÞch (TiÕt 1). Ngày soạn: 12/04/2010. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh thực hiện tính toán các đại lợng liên quan đến dung dịch nh: nct, mct, mdd, mdm để từ đó đáp ứng đợc yêu cầu pha chế một khối lợng hay một thể tích dung dịch với nồng độ theo yêu cÇu pha chÕ. - Biết pha chế một dung dịch theo những số liệu đã tính toán. 2. Kỹ năng: Tính toán, pha chế. 3. Giáo dục: Tính hứng thú học tập bộ môn. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Giáo án. - Dụng cụ: Cân, cốc thủy tinh có vạch, ống trong, đũa thủy tinh. - Hãa chÊt: CuSO4, H2O. 2. HS: Chuẩn bị kĩ bài học. Ôn tập cách tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: (1 phút) Nắm sĩ số: 8A:............8B……. II. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu khái niệm nồng độ phần trăm, nồng độ mol. ViÕt biÓu thøc tÝnh, chó thÝch. 2. Häc sinh ch÷a bµi tËp: 3, 4 Sgk. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Nêu nhiệm vụ của bài học: Tìm hiểu về pha chế dung dịch. 2. Phát triển bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ - GV yêu cầu HS nhắc lại các công thức tính nồng độ dung dÞch. - Giíi thiÖu môc tiªu bµi häc: TÝnh to¸n vµ giíi thiÖu c¸ch pha chÕ.. NỘI DUNG I. C¸ch pha chÕ mét dung dÞch theo nồng độ cho trớc:.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> *.Hoạt động1: * Bµi tËp 1: Tõ muèi CuSO4, níc cÊt vµ nh÷ng dông cô cÇn thiÕt, h·y tÝnh to¸n vµ giíi thiÖu c¸ch pha chÕ. a. 50g dd CuSO4 có nồng độ 10%. b. 50ml dd CuSO4 có nồng độ 1M. - GV híng dÉn HS c¸c bíc gi¶i. a. + T×m khèi lîng chÊt tan. + T×m khèi lîng níc. + Nêu cách pha chế. Sử dung dụng cụ hóa chất để pha chÕ. b. + T×m sè mol chÊt tan. + T×m khèi lîng chÊt tan. + Nêu cách pha chế. Sử dung dụng cụ hóa chất để pha chÕ.. * Bµi tËp 1: a. TÝnh to¸n: - T×m khèi lîng chÊt tan: mCuSO = 4. 10 .50 =5( g) . 100. - T×m khèi lîng dung m«i (níc): mdm = mdd - mct = 50 - 5 = 45(g). - C¸ch pha chÕ: + C©n lÊy 5g CuSO4 råi cho vµo cèc. + C©n lÊy 45g (hoÆc ®ong 45ml) níc cất, rồi đổ dần vào cốc và khuấy nhẹ. → Thu đợc 50g dd CuSO4 10%. b. TÝnh to¸n: - T×m sè mol chÊt tan: nCuSO =0 ,05 . 1=0 , 05(mol). 4. - T×m khèi lîng cña 0,05mol CuSO4. mCuSO =0 , 05 .160=8(g) . 4. - C¸ch pha chÕ: + C©n lÊy 5g CuSO4 råi cho vµo cèc. + §æ dÇn dÇn níc cÊt vµo cèc vµ khuÊy nhẹ cho đủ 50ml dung dịch. → Thu đợc 50ml dd CuSO4 1M. * Bµi tËp 2: a. TÝnh to¸n: - T×m khèi lîng chÊt tan: * .Hoạt động2: * Bµi tËp 2: Tõ muèi ¨n NaCl, níc cÊt vµ nh÷ng dông cô cÇn thiÕt, h·y tÝnh to¸n vµ giíi thiÖu c¸ch pha chÕ. a. 100g dd NaCl có nồng độ 20%. b. 50ml dd NaCl có nồng độ 2M. - GV yªu cÇu HS nªu c¸ch gi¶i vµ c¸ch pha chÕ c¸c dung dịch theo nồng độ cho trớc. - ChiÕu lªn mµn h×nh phÇn tÝnh to¸n vµ c¸ch lµm cña c¸c nhãm. - Gọi đại diện 2 nhóm lên pha chế theo các bớc đã nêu.. mNaCl =. 20 .100 =20( g) . 100. - T×m khèi lîng dung m«i (níc): mdm = mdd - mct = 100- 20 = 80(g). - C¸ch pha chÕ: + C©n lÊy 20g NaCl råi cho vµo cèc. + §ong 80ml níc, rãt vµo cèc vµ khuÊy đều để muối ăn tan hết. → Thu đợc 100g dd NaCl 20%. b. TÝnh to¸n: - T×m sè mol chÊt tan: nNaCl =0 , 05 . 2=0,1(mol).. - T×m khèi lîng cña 0,1mol NaCl. mNaCl =0,2. 58 , 5=5 , 85( g) .. - C¸ch pha chÕ: + C©n lÊy 5,85g NaCl råi cho vµo cèc. + Đổ dần dần nớc cất vào cốc cho đến v¹ch 50ml, khuÊy nhÑ. → Thu đợc 50ml dd NaCl 2M. IV. Cñng cè: - GV cho HS lµm thªm 1 sè bµi tËp : * Đun nhẹ 40g dung dịch NaCl cho đến khi nớc bay hơi hết, ngời ta thu đợc 8g muối NaCl khan. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu đợc. V. Dặn dò: - Yêu cầu HS nắm các công thức tính nồng độ của dung dịch. - Bµi tËp vÒ nhµ: 1, 2, 3 Sgk (trang 149)..

<span class='text_page_counter'>(129)</span> TiÕt 65: pha chÕ dung dÞch (TiÕt 2). Ngày soạn: 20/04/2010. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết cách tính toán để pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trớc. - Bớc đầu làm quen với việc pha loãng một dung dịch với những dung cụ và hóa chất đơn giản cã s½n trong phßng thÝ nghiÖm. 2. Kỹ năng: Tính toán, pha chế. 3. Giáo dục: Tính hứng thú học tập bộ môn. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: - Dụng cụ: Cân, cốc thủy tinh có vạch, ống trong, đũa thủy tinh. - Hãa chÊt: CuSO4, H2O. 2.HS: Ôn tập cách tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: (1 phút) Nắm sĩ số: 8A:............8B……. II. Kiểm tra bài cũ: Häc sinh ch÷a bµi tËp: 3, 4 Sgk. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Nêu nhiệm vụ của bài học: Tiếp tục Tìm hiểu về pha chế dung dịch. 2. Phát triển bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ *. Hoạt động 1. - Giíi thiÖu môc tiªu bµi häc. * Bµi tËp: Tõ níc cÊt vµ nh÷ng dông cô cÇn thiÕt, h·y tÝnh to¸n vµ giíi thiÖu c¸ch pha chÕ. a. 100ml dd MgSO4 0,4M tõ dung dÞch MgSO4 2M. b. 150g dd NaCl 2,5% tõ dung dÞch NaCl 10%. - GV híng dÉn HS c¸c bíc gi¶i. a. + T×m sè mol Mg SO4 cã trong dd cÇn pha chÕ. + T×m thÓ tÝch dung dÞch ban ®Çu cÇn lÊy. + Nêu cách pha chế. Sử dung dụng cụ hóa chất để pha chÕ. b. + T×m khèi lîng NaCl cã trong 50g dd NaCl 2,5%. + T×m khèi lîng dd NaCl ban ®Çu cã chøa khèi lîng NaCl trªn. + Tìm khối lợng nớc cần dùng để pha chế. + Nêu cách pha chế. Sử dung dụng cụ hóa chất để pha chÕ.. NỘI DUNG I. C¸ch pha chÕ mét dung dÞch theo nồng độ cho trớc: II. C¸ch pha lo·ng mét dung dÞch theo nồng độ cho trớc: * Bµi tËp: a. TÝnh to¸n: - T×m sè mol chÊt tan cã trong 100ml dd MgSO4 0,4M. nMgSO =0,4 . 0,1=0 , 04 (mol) . 4. - T×m thÓ tÝch dung dÞch MgSO4 2M trong đó có chứa 0,04mol MgSO4. V=. 0 , 04 =0 ,02(l)=20 (ml). 2. - C¸ch pha chÕ: + §ong lÊy 20ml dd MgSO42M råi cho vµo cốc chia độ có dung tích 200ml. + Thêm từ từ nớc cất vào cốc đến vạch 100ml và khuấy đều. → Thu đợc 100ml dd MgSO4 0,4M. b. TÝnh to¸n: - T×m khèi lîng NaCl cã trong 150g dd NaCl 2,5%: mNaCl =. 2,5 . 150 =3 , 75( g). 100.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> - T×m khèi lîng dd NaCl ban ®Çu cã chøa 3,75g NaCl. mdd=. 3 ,75 . 100 =37 , 5( g). 10. - Tìm khối lợng nớc cần dùng để pha chế: mH O=150 − 37 ,5=112, 5(g). 2. - C¸ch pha chÕ: + C©n lÊy 37,5g dd NaCl 10% ban ®Çu, sau đó đổ vào cốc nớc có dung tích kho¶ng 200ml. + Cân lấy 112,5g nớc cất, sau đó đổ vào cốc đựng dung dịch NaCl nói trên, khuấy đều. → Thu đợc 150g dd NaCl 2,5%. IV. Cñng cè: - GV cho HS lµm bµi tËp 4 Sgk.. Hãy điền những giá trị cha biết vào ô để trống trong bảng, bằng cách thực hiện các tính to¸n theo mçi cét: Dd §.lîng. mct mH O m dd V dd D dd (g/ ml) 2. NaCl (a) 30g 170g. Ca(OH)2 (b) 0,148g. BaCl2 (c). KOH (d). CuSO4 (e) 3g. 150g 1,1. C%. CM. 200ml 1. 1,2 20%. 300ml 1,04. 2,5M - Gäi lÇn lît tõng nhãm lªn ®iÒn vµo b¶ng. Nhãm kh¸c nhËn xÐt, bæ sung. - GV chiÕu kÕt qu¶ lªn mµn h×nh. V. DÆn dß: - Yªu cÇu HS «n l¹i c¸c kiÕn thøc trong ch¬ng 6. ChuÈn bÞ cho giê sau luyÖn tËp. - Bµi tËp vÒ nhµ: 5 Sgk (trang 149).. TiÕt 66: bµi luyÖn tËp 8. Ngày soạn: 21/04/2010. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:. 1,15 15%.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> - Biết khái niệm độ tan của một chất trong nớc và những yếu tố nào ảnh hởng đến độ tan của chÊt r¾n vµ chÊt khÝ trong níc. - Biết ýnghĩa của nồng độ phần trăm và nồng độ mol là gì. Hiểu và vận dụng đợc công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch để tính toán nồng độ dung dịch hoặc các đại lợng liên quan đến nồng độ dung dịch. - Biết tính toán và cách pha chế một dung dịch theo nồng độ phần trăm và nồng độ mol với nh÷ng yªu cÇu cho tríc. 2. Kỹ năng: Tính toán, giải bài tập. 3. Giáo dục: Tính hệ thống, chuyên cần. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV:M¸y chiÕu, giÊy trong, bót d¹. PhiÕu häc tËp. 2. HS: ¤n tËp c¸c kh¸i niÖm: §é tan, dung dÞch, dung dÞch cha b·o hßa, dung dÞch b·o hßa, nång độ phần trăm và nồng độ mol. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: (1 phút) Nắm sĩ số: 8A:............8B……. II. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Luyện tập 2. Phát triển bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ * Hoạt động 1. - GV tæ chøc cho HS «n l¹i c¸c kiÕn thøc c¬ b¶n trong ch¬ng. - GV chuÈn bÞ tríc c©u hái trªn giÊy, ph¸t cho mçi nhãm HS, víi néi dung: ? §é tan cña mét chÊt trong níc lµ g×. - GV cho HS vËn dông lµm bµi tËp sau. * Bµi tËp: TÝnh khèi lîng dung dÞch KNO3 b·o hßa (ë 200 C ) cã chøa 63,2g KNO3 ( biÕt S KNO =31 , 6 g ¿ . - GV gọi đại diện các nhóm nêu các bớc làm. + TÝnh KL níc, KLD D b·o hßa KNO3 (ë 200 C ) cã chøa 63,2g KNO3 . + TÝnh khèi lîng dung dÞch b·o hßa (ë 200 C ) chøa 63,2g KNO3 . 3. ? Nếu thay đổi nhiệt độ sẽ ảnh hởng nh thế nào đến: + §é tan cña chÊt r¾n trong níc. + §é tan cña chÊt khÝ trong níc. - GV chuÈn bÞ trªn giÊy, ph¸t cho c¸c nhãm HS víi néi dung: ? Hãy cho biết ý nghĩa của nồng độ phần trăm và nồng độ nol của dung dịch. ? H·y cho biÕt: + Công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol. + Từ mỗi công thức trên, ta có thể tính đợc những đại lợng nào có liên quan đến dung dịch. - Sau 3- 5 phót c¸c nhãm HS ph¸t biÓu vµ s÷a ch÷a. NỘI DUNG I.KiÕn thøc: 1. §é tan cña mét chÊt trong níc lµ g×? Những yếu tố nào ảnh hởng đến độ tan? a. §é tan: * Kh¸i niÖm: Sgk.. - VËn dông: + KL D D KNO3 b·o hßa (ë 200 C ) cã chøa 31,2g KNO3 lµ: mdd=m H O + mKNO =100+31 ,6=131 ,6 (g). 2. 3. + Khối lợng nớc hòa tan 63,2g KNO3 để tạo đợc dung dịch bão hòa(ở 200 C )là: 200g → Khèi lîng dung dÞch KNO3 b·o hßa (ë 200 C ) cã chøa 63,2g KNO3 lµ: mdd=m H O + mKNO =200+63 , 2=263 , 2( g). 2. 3. b. Những yếu tố ảnh hởng đến độ tan: - VD: Sgk.. 2. Nồng độ dung dịch cho biết những gì? a. Nồng độ phần trăm của dung dịch? * Kh¸i niÖm: Sgk. * C«ng thøc tÝnh: C %=. mct .100 % mdd. b. Nồng độ mol của dung dịch? * Kh¸i niÖm: Sgk..

<span class='text_page_counter'>(132)</span> cho nhau. GV kÕt luËn. - GV chia líp thµnh 4 nhãm. Ph¸t phiÕu häc tËp cho c¸c nhãm, víi néi dung sau: * Phiếu 1: Có 50g dd đờng có nồng độ 20%. + Hãy tính toán các đại lơng cần dùng (đờng và nớc). + Giíi thiÖu c¸ch pha chÕ dung dÞch. * PhiÕu 2: CÇn cã 40 ml dd NaOH 0,5M. + Hãy tính toán các đại lợng cần dùng (NaOH). + Giíi thiÖu c¸ch pha chÕ dung dÞch. * Phiếu 3: Cần pha chế 50g dd đờng có nồng độ 5% từ dd đờng nồng độ 20%. + Hãy tính toán các đại lơng cần dùng cho sự pha chế (khối lợng dd đờng và nớc). + Giíi thiÖu c¸ch pha lo·ng. * PhiÕu 4: CÇn pha chÕ 50ml d d NaOH 0,5M tõ dd NaOH có nồng độ 2M. + Hãy tính toán các đại lơng cần dùng cho sự pha chÕ (sè mol NaOH vµ thÓ tÝch dd NaOH 2M). + Giíi thiÖu c¸ch pha lo·ng. - GV cho HS lµm c¸c bµi tËp 2, 4 Sgk.. * C«ng thøc tÝnh: C M=. n (mol /l) V. 3. C¸ch pha chÕ dung dÞch nh thÕ nµo? * §¸p ¸n cña c¸c phiÕu trªn: - PhiÕu 1: 10g đờng và 40g nớc.. - PhiÕu 2: 0,02mol NaOH. (0,02. 40 = 80g NaOH) - PhiÕu 3: 12,5g dd đờng 20% và 37,5g nớc. - PhiÕu 4: LÊy 12,5g ml dd NaOH 2M pha víi 37,5 ml níc II. Bµi tËp: - HS lµm vµo vì bµi tËp.. * Hoạt động 2. IV. Cñng cè: - GV nh¾c l¹i néi dung cÇn nhí trong ch¬ng 6. V. DÆn dß: - GV híng dÉn bµi tËp 4. Bµi tËp vÒ nhµ: 3, 6 Sgk (trang 151).. TiÕt 67: bµi thùc hµnh 7. Ngày soạn: 21/04/2010. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết tính toán, pha chế những dung dịch đơn giản theo nồng độ khác nhau. 2. Kỹ năng : - RÌn luyÖn kÜ n¨ng tÝnh to¸n, kÜ n¨ng c©n ®o hãa chÊt trong PTN. 3. Giáo dục: Tính cẩn thận, tiết kiệm. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV - Dụng cụ: Cốc thủy tinh dung tích 100ml - 250ml, ống đong, cân, đũa thủy tinh, giá thí nghiÖm. - Hãa chÊt : §êng tr¾ng khan, muèi ¨n khan, níc cÊt. 2. HS: Bản tường trình dạng trống..

<span class='text_page_counter'>(133)</span> C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: (1 phút) Nắm sĩ số: 8A:............8B……. II. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Thực hành. 2. Phát triển bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG - KiÓm tra t×nh h×nh chuÈn bÞ dông cô, hãa chÊt. I. Pha chÕ dung dÞch: - GV nªu môc tiªu cña bµi thùc hµnh. - Nêu cách tiến hành đối với mỗi TN pha chế là: + Tính toán để có các số liệu pha chế ( làm việc c¸ nh©n). + C¸c nhãm tiÕn hµnh pha chÕ theo c¸c sè liÖu võa tính đợc. - H·y tÝnh to¸n vµ pha chÕ c¸c dd sau: * Hoạt động 1: * Thực hành 1: 50g dd đờng có nồng độ 15%. - GV híng dÉn HS lµm TN1. 1. Thùc hµnh 1: - Yêu cầu HS tính toán để biết đợc khối lợng đờng - Phần tính toán: vµ khèi lîng níc cÇn dïng. + Khối lợng chất tan (đờng) cần dùng là: 15. 50 - Gäi 1 HS nªu c¸ch pha chÕ. mct= =7,5(g). 100 - C¸c nhãm thùc hµnh pha chÕ. + Khèi lîng níc cÇn dïng lµ: mdm = 50- 7,5 = 42,5(g). - Phần thực hành: Cân 7,5g đờng khan cho vào cốc có dung tích 100ml, khuấy đều với 42,5g nớc, đợc dung dịch đờng 15%. * Hoạt động 2: 2. Thùc hµnh 2: * Thực hành 2: 100ml dd NaCl có nồng độ 0,2M. - PhÇn tÝnh to¸n: - Yêu cầu các nhóm tính toán để có số liệu của + Sè mol chÊt tan (NaCl) cÇn dïng lµ: TN2. nNaCl =0,2 . 0,1=0 , 02(mol). - Gäi 1 HS nªu c¸ch pha chÕ. + Khèi lîng NaCl cÇn dïng lµ: - C¸c nhãm thùc hµnh pha chÕ. mNaCl =0 , 02. 58 , 5=1 , 17(g).. - PhÇn thùc hµnh: C©n 1,17g NaCl khan cho vào cốc chia độ. Rót từ từ nớc vào cốc và khuấy đều cho đến vạch 100ml, đợc 100ml dung dÞch NaCl 0,2M. *.Hoạt động 3: * Thực hành 3: 50g dd đờng 5% từ dd đờng có nồng 3. Thực hành 3: - PhÇn tÝnh to¸n: độ 15% ở trên. + Khối lợng chất tan(đờng) có trong 50g dd - Yêu cầu các nhóm tính toán để có số liệu của đờng 5% là: TN3. 5 .50 - Gäi 1 HS nªu c¸ch pha chÕ. mct= =2,5(g). 100 - C¸c nhãm thùc hµnh pha chÕ. + Khối lợng dd đờng 15% có chứa 2,5g đờng là: mdd=. 2,5 .100 ≈16 ,7 (g) 15. + Khèi lîng níc cÇn dïng lµ: mdm = 50- 16,7 = 33,3(g). - Phần thực hành: Cân 16,7g dd đờng 15% cho vµo cèc cã dung tÝch 100ml. Thªm.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> *.Hoạt động 4: * Thực hành 4: 50ml dd NaCl có nồng độ 0,1M từ dd NaCl có nồng độ 0,2M trở lên. - Yêu cầu các nhóm tính toán để có số liệu của TN4. - Gäi 1 HS nªu c¸ch pha chÕ. - C¸c nhãm thùc hµnh pha chÕ.. 33,3g níc (hoÆc 33,3ml) vµo cèc, khuÊy đều, đợc 50g dd đờng 5%. 4. Thùc hµnh 4: - PhÇn tÝnh to¸n: + Sè mol chÊt tan (NaCl) cã trong 50ml dd 0,1M cÇn pha chÕ lµ: nNaCl =0,1 . 0 , 05=0 , 005(mol).. + Thể tích dd NaCl 0,2M trong đó có chøa 0,005mol NaCl lµ: V=. 0 , 005 =0 , 025(l)=25( ml). 0,2. - PhÇn thùc hµnh: §ong 25ml dd NaCl 0,2M cho vào cốc chia độ. Rót từ từ nớc vào cốc đến vạch 50ml. Khuấy đều, đợc 50ml dd NaCl 0,1M. II. Têng tr×nh: - Häc sinh viÕt têng tr×nh theo mÉu s½n cã. - Häc sinh viÕt têng tr×nh thÝ nghiÖm. IV. Củng cố: - GV nhắc lại cách pha chế dung dịch theo nồng độ cho trớc. V. DÆn dß: - NhËn xÐt giê thùc hµnh. - Häc sinh vÖ sinh phßng häc, dông cô. TiÕt 68: «n tËp cuèi n¨m (TiÕt 1). Ngày soạn: 25/04/2010. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh đợc hệ thống hóa các kiến thức cơ bản trong năm học: Các khái niệm về: Nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất, phân tử, hóa trị, phản ứng hóa học, định luật BTKL, thể tích mol của chất khí, sự oxi hóa... Nắm và phân biệt đợc các loại PƯHH: PƯ hóa hợp, PƯ phân hủy, PƯ thế, PƯ tỏa nhiệt, PƯ oxi hóa khö. Nắm đợc các công thức, biểu thức: Định luật BTKL, biểu thức tính hóa trị, tỉ khối của chất khí, công thức chuyển đổi giữa m, V và m, công thức tính nồng độ d.dịch. 2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng tính hóa trị của nguyên tố, lập CTHH, lập PTHH, bài tập ỏp dụng định luËt BTKL, ph©n lo¹i vµ gäi tªn c¸c lo¹i HCVC. 3. Giáo dục : Liên hệ đợc các hiện tợng xảy ra trong thực tế B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: M¸y chiÕu, giÊy trong, bót d¹. PhiÕu häc tËp. 2. HS: ¤n tËp c¸c kiÕn thøc c¬ b¶n trong n¨m. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: (1 phút) Nắm sĩ số: 8A:............8B……. II. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Ôn tập cuối năm. 2. Phát triển bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG * Hoạt động 1. I.KiÕn thøc c¬ b¶n: - GV tæ chøc cho HS «n l¹i c¸c kiÕn thøc c¬ b¶n trong 1. C¸c kh¸i niÖm c¬ b¶n: năm thông qua đàm thoại bằng cách đặt các câu hỏi. - Nguyên tử..

<span class='text_page_counter'>(135)</span> - GV chuÈn bÞ tríc c©u hái trªn giÊy, ph¸t cho mçi nhãm HS, víi néi dung nh trªn. - §¹i diÖn c¸c nhãm tr¶ lêi. C¸c nhãm kh¸c l¾ng nghe, bæ sung. - GV cã thÓ bæ sung, söa lçi vµ rót ra kÕt luËn khi cÇn thiÕt.. - Yªu cÇu nhãm 1, 2, 3 b¸o c¸o vÒ TCHH cña oxi, hi®ro, níc. Nhãm 4 bæ sung. GV kÕt luËn. - HS nhắc lại các công thức tính quan trọng đã học. + CT chuyển đổi giữa m, V và n. + C«ng thøc tÝnh tØ khèi cña chÊt khÝ. + C«ng thøc tÝnh C% vµ CM.. - Nguyªn tè hãa häc. Nguyªn tö khèi. - §¬n chÊt, hîp chÊt. Ph©n tö. - Quy t¾c hãa trÞ. BiÓu thøc. - HiÖn tîng vËt lÝ. HiÖn tîng hãa häc. Ph¶n øng hãa häc. - §Þnh luËt BTKL. BiÓu thøc. - Mol, khèi lîng mol, thÓ tÝch mol chÊt khÝ - Nªu kh¸i niÖm c¸c lo¹i ph¶n øng hãa häc. - Dung dÞch, dung m«i, chÊt tan. - Nồng độ phần trăm và nồng độ mol/l. 2. C¸c tÝnh chÊt hãa häc: - TÝnh chÊt hãa häc cña oxi. - TÝnh chÊt hãa häc cña hi®ro. - TÝnh chÊt hãa häc cña níc. 3. C¸c c«ng thøc tÝnh cÇn nhí: - BiÓu thøc tÝnh hãa trÞ: A a Bb → a . x=b . y (x=a ; y=b) x. y. - Công thức chuyển đổi giữa m, V và n: m m →M = . M n (m dd=mdm + mct ). mdd=V ml . D .. m=n . M → n=. - C«ng thøc tÝnh tØ khèi cña chÊt khÝ. MA . MB MA d A kk = 29 .. d A B=. - C«ng thøc tÝnh C% vµ CM: mct .100 % . mdd n CM = . V. C %=. II. Bµi tËp: *. Hoạt động 2. - GV ®a néi dung c¸c bµi tËp lªn mµn h×nh. Yªu cÇu c¸c nhãm nªu c¸ch lµm. * Bµi tËp1: TÝnh hãa trÞ cña Fe, Al, S trong c¸c hîp chÊt: FeCl2, Al(OH)3, SO3. * Bµi tËp 2: LËp CTHH vµ tÝnh PTK cña c¸c chÊt sau: Ca (II) vµ OH; H (I) vµ PO4; Fe (III) vµ SO4; C (IV) vµ O. * Bài tập 3: Đốt cháy 16g C trong o xi thu đợc 27g CO2. TÝnh KL oxi p/. * Bµi tËp 4: LËp c¸c PTHH sau vµ cho biÕt chóng thuéc lo¹i p/ø g×. a. Mg + O2 → MgO. b. Al + HCl → AlCl3 + H2. c. KOH + ZnSO4 → Zn(OH)2+ K2SO4 d. Fe2O3 + H2 → Fe + H2O.. - HS: Hãa trÞ cña Fe, Al, S lÇn lît lµ: II, III, VI. - HS: Ca(OH)2 = 74®v.C ; H3PO4 = 98®v.C Fe2(SO4)3 = 400®v.C ; CO2 = 44®v.C - HS: áp dụng định luật BTKL, ta có:. mC + mO =mCO → mO =mCO −mC =27 − 16=9 g . 2. 2. 2. 2. - HS: + HS lËp PTHH. + C¸c lo¹i ph¶n øng: a. P/ hãa hîp. b. P/ thÕ..

<span class='text_page_counter'>(136)</span> * Bµi tËp5: Cã c¸c oxit sau: CaO, SO2, P2O5, Fe2O3, CO2, BaO, K2O. T×m oxit axit, oxit baz¬?. a. P/ trao đổi.. b. P/ oxihãa khö.. - HS: + C¸c oxit axit : SO2, P2O5, CO2. + C¸c oxit baz¬: CaO, Fe2O3, BaO, K2O.. IV. Cñng cè: - GV nh¾c l¹i néi dung cÇn nhí . V. DÆn dß: - GV híng dÉn HS chuÈn bÞ néi dung «n tËp giê sau.. TiÕt 69: «n tËp cuèi n¨m (TiÕt 2). Ngày soạn: 1/05/2010. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm chắc các khái niệm và cách tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol. Công thức chuyển đổi giữa khối lợng, thể tích và lợng chất. - Hiểu và vận dụng đợc công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch để tính toán nồng độ dung dịch hoặc các đại lợng liên quan đến nồng độ dung dịch. - Biết tính toán và cách pha chế một dung dịch theo nồng độ phần trăm và nồng độ mol với nh÷ng yªu cÇu cho tríc. 2. Kỹ năng : Tính toán, giải bài tập. 3. Giáo dục : Tính chuyên cần. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Giáo án. 2. HS: Ôn tập các khái niệm và công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol. Cách tính toán pha chế một dung dịch theo nồng độ phần trăm và nồng độ mol với những yêu cầu cho trớc. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: (1 phút) Nắm sĩ số: 8A:............8B……. II. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Ôn tập cuối năm (tt) 2. Phát triển bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG *. Hoạt động 1. I. Bài tập nồng độ dung dịch : - Yªu cÇu HS nh¾c l¹i kh¸i niÖm vµ c«ng thøc - HS : 100 ml=0,1l ; M CuSO =160( g) . tính nồng độ C% và CM. * Bµi tËp: Hßa tan 8g CuSO4 trong 100ml H2O. m 8 → nCuSO = = =0 , 05(mol). Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của M 160 n 0 , 05 dung dịch thu đợc. →C M = = =0,5(M ). V 0,1 - GV gọi đại diện các nhóm nêu các bớc làm. §æi 100ml H2O = 100g ( v× D H O =1 g /ml ) ? §Ó tÝnh CM cña dung dÞch ta ph¶i tÝnh c¸c → mddCuSO =mH O + mCuSO =100+ 8=108(g). đại lợng nào. Nêu biểu thức tính. ? Để tính C% của dung dịch ta còn thiếu đại l8 →C % ddCu SO = . 100 % ≈ 7,4 % . îng nµo. Nªu c¸ch tÝnh. 108 II. Bµi tËp pha chÕ dung dÞch: 4. 4. 2. 4. 2. 4. 4.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> *. Hoạt động 2. * Bài tập: Cho 50ml dung dịch HNO3 8M đợc pha loãng đến 200ml. Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3 sau khi pha lo·ng. - C¸c nhãm th¶o luËn, nªu c¸ch gi¶i. - Gäi 1 HS lªn b¶ng tr×nh bµy.. - HS: §æi 50ml = 0,05l.. → nHNO =C M .V =8 . 0 ,05=0,4 (mol) . 0,4 →C M = =2,5(M ). 0 ,16 ¿ 16 =0,1( mol). - HS: nCuSO = 160 ¿ * Bµi tËp: Cho 16g CuSO4 hßa tan vµo trong níc 0,1 để đợc 20ml dung dịch.Tính nồng độ mol của →C M = 0 ,01 =10 ( M ) . 3. HNO 3. 4. dung dÞch.. *. Hoạt động 3.. III. Bµi tËp tÝnh theo phîng tr×nh hãa häc: - HS : nFe=. m 5,6 = =0,1(mol) . M 56. a. PTHH cña ph¶n øng: * Bµi tËp: Cho 5,6g Fe ph¶n øng hoµn toµn víi Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. dung dịch HCl. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: 1mol 1mol 1mol → → Fe + HCl → FeCl2 + H2. ? ? ? a. LËp PTHH cña ph¶n øng trªn. b. Thể tích khí hiđrro thu đợc ở điều kiện b. Tính thể tích khí hiđrro thu đợc ở điều tiªu chuÈnlµ: kiÖn tiªu chuÈn. n H =nFe=0,1(mol). c. TÝnh khèi lîng muèi FeCl2 t¹o thµnh sau ph¶n →V H =n . 22 , 4 l=0,1 .22 , 4=2 , 24( l) . øng. c. Khèi lîng muèi FeCl2 t¹o thµnh sau ph¶n øng: - Yêu cầu các nhóm thảo luận để đa ra các bớc nFeCl =n Fe=0,1( mol). gi¶i. → mFeCl =0,1. 127=12, 7( g) . - Gäi 1 HS lªn b¶ng lµm bµi tËp. IV. Cñng cè: - GV nh¾c l¹i néi dung chÝnh bµi «n tËp. V. DÆn dß: - GV nêu phơng pháp giải các bài toán định lợng. - Ôn tập các kiến thức cơ bản về các dạng bài tập định tính và định lợng, chuÈn bÞ cho kiÓm tra häc k× II. 2. 2. 2. 3.

<span class='text_page_counter'>(138)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×