Tải bản đầy đủ (.pdf) (426 trang)

Niên giám thống kê tỉnh đồng tháp 2019 dong thap statistical yearbook 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.23 MB, 426 trang )

MỤC LỤC - CONTENTS

Trang
Page

1 LỜI NÓI ĐẦU - FOREWORD

2 ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, ĐẤT ĐAI VÀ KHÍ HẬU
ADMINISTRATIVE UNIT, LAND AND CLIMATE

3 DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG - POPULATION AND LABOUR

4 TÀI KHOẢN QUỐC GIA, NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ BẢO HIỂM
NATIONAL ACCOUNTS, STATE BUDGET AND INSURANCE

5 ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG
INVESTMENT AND CONSTRUCTION

6 DOANH NGHIỆP VÀ CƠ SỞ KINH TẾ CÁ THỂ
ENTERPRISE AND INDIVIDUAL ESTABLISHMENT

7 NÔNG NGHỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN
AGRICULTURE, FORESTRY AND FISHING

8 CÔNG NGHIỆP - INDUSTRY
9 THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH - TRADE AND TOURISM
10 CHỈ SỐ GIÁ - PRICE

11 VẬN TẢI, BƯU CHÍNH VÀ VIỄN THÔNG
TRANSPORT, POSTAL SERVICES AND TELECOMMUNICATIONS


12 GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ
EDUCATION, TRAINING AND SCIENCE, TECHNOLOGY

13 Y TẾ, THỂ THAO, MỨC SỐNG DÂN CƯ, TRẬT TỰ AN TOÀN XÃ HỘI,
TƯ PHÁP VÀ MÔI TRƯỜNG
HEALTH, SPORT, LIVING STANDARD, SOCIAL ORDER, SAFETY AND ENVIROMENT

1


TỔNG QUAN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2019
1. Tăng trưởng kinh tế
Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) năm 2019 (tính theo giá so sánh 2010)
tăng 6,52% so với năm 2018, trong đó khu vực nơng, lâm nghiệp và thuỷ sản tăng
3,15%, đóng góp 1,14 điểm phần trăm vào mức tăng chung; khu vực công nghiệp
và xây dựng tăng 9,62% (công nghiệp tăng 10,13%, xây dựng tăng 7,20%), đóng
góp vào mức tăng chung 2,18 điểm phần trăm; khu vực dịch vụ tăng 7,78%, đóng
góp 3,20 điểm phần trăm.
Quy mô GRDP theo giá hiện hành đạt 82.283 tỷ đồng; GRDP bình quân đầu
người đạt 51,5 triệu đồng/người/năm, tương đương 2.223 USD (tăng 145 USD so
với năm 2018). Về cơ cấu kinh tế, tỷ trọng ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản là
35,41%; ngành công nghiệp và xây dựng là 19,36%; các ngành dịch vụ là 45,23%.
2. Thu, chi ngân sách nhà nước và bảo hiểm
Tổng thu ngân sách nhà nước năm 2019 ước đạt 27.790 tỷ đồng, tăng 13,26%
so với năm 2018. Trong đó thu nội địa tăng 28,84%; thu từ hoạt động xuất nhập
khẩu tăng 70,67% so với năm trước.
Tổng chi cân đối ngân sách địa phương năm 2019 ước đạt 20.142 tỷ đồng, giảm
8,03% so với năm 2018. Trong đó chi cho đầu tư phát triển tăng 40,17%, chi
thường xuyên tăng 8,85% so với năm 2018.
Năm 2019, tồn tỉnh có 104,6 nghìn người tham gia bảo hiểm xã hội, tăng

9,69% so với năm 2018; 1.374,1 nghìn người tham gia bảo hiểm y tế, tăng 3,65%
và 86,5 nghìn người tham gia bảo hiểm thất nghiệp, tăng 9,04%.
Tổng số thu bảo hiểm năm 2019 đạt 2.633 tỷ đồng, tăng 15,99% so với năm
2018. Trong đó thu bảo hiểm xã hội đạt 1.398 tỷ đồng, tăng 17,58%; thu bảo hiểm
y tế đạt 1.139 tỷ đồng, tăng 13,90%; thu bảo hiểm thất nghiệp 96 tỷ đồng, tăng
18,52%.
Tổng số chi bảo hiểm năm 2019 đạt 2.532 tỷ đồng, tăng 14,0% so với năm
2018. Trong đó, chi bảo hiểm xã hội tăng 29,26%, chi bảo hiểm y tế giảm 1,61%;
chi bảo hiểm thất nghiệp tăng 16,67%.
3. Đầu tư


Tổng vốn đầu tư toàn xã hội năm 2019 giá hiện hành đạt 17.651,3 tỷ đồng, tăng
0,02% so với năm 2018. Trong đó, khu vực Nhà nước đạt 5.047,4 tỷ đồng, chiếm
28,59% tổng vốn và tăng 24,97% so với năm trước; khu vực ngoài Nhà nước đạt
12.375,4 tỷ đồng, chiếm 70,11% tổng vốn và giảm 7,60%; khu vực có vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài đạt 228,6 tỷ đồng, chiếm 1,29% tổng vốn và tăng 6,0%.
4. Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản
Sản lượng lương thực có hạt là 3.393,4 nghìn tấn, tăng 0,82% so với năm 2018
hay tăng 27,7 nghìn tấn; trong đó: sản lượng lúa đạt 3.349,8 nghìn tấn, tăng 0,59%
hay tăng 19,7 nghìn tấn (vụ đơng xn đạt 1.437,4 nghìn tấn, giảm 0,05%; vụ hè
thu đạt 1.237,4 nghìn tấn, giảm 0,33%; vụ thu đơng đạt 675,0 nghìn tấn, tăng
3,77%). Sản lượng lương thực có hạt bình qn đầu người là 2.123 kg/người, tăng
27 kg so với năm 2018.
Chăn nuôi gia súc, gia cầm tại thời điểm 01/01/2019, tổng đàn trâu của tỉnh có
2.968 con; đàn bị có 39.516 con; đàn lợn có 81.655 con; đàn gà có 1,66 triệu con;
đàn vịt (khơng kể vịt chạy đồng) có 3,66 triệu con. So với thời điểm 01/01/2018,
đàn trâu tăng 3,13%; đàn bò giảm 3,94%; đàn lợn giảm 68,59%; đàn gà tăng
10,06%; đàn vịt (không kể vịt chạy đồng) giảm 5,18%.
Năm 2019, sản lượng gỗ khai thác đạt 106,5 nghìn m3, sản lượng củi thai thác

đạt 333,5 nghìn ster.
Sản lượng thủy sản đạt 584.263 tấn, tăng 6,60% so với năm trước. Trong đó,
sản lượng ni trồng 566.003 tấn, tăng 6,75%; sản lượng khai thác 18.260 tấn, tăng
2,03%.
5. Công nghiệp
Chỉ số sản xuất công nghiệp năm 2019 tăng 8,30% so với năm trước, trong đó:
ngành cơng nghiệp chế biến chế tạo tăng 7,92%; ngành sản xuất, phân phối điện,
khí đốt tăng 11,88%; cung cấp nước, quản lý và xử lý nước thải, rác thải tăng
11,89%; ngành khai khoáng tăng 27,56%.
6. Thương mại và du lịch
Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2019 đạt
94.361,8 tỷ đồng, tăng 12,84% so với năm 2018; trong đó bán lẻ hàng hóa tăng
13,61%, dịch vụ lưu trú và ăn uống tăng 9,86%, du lịch lữ hành tăng 26,45% và


dịch vụ khác tăng 10,68%. Nếu loại trừ biến động giá (bình quân năm 2019 tăng
2,79% so với năm 2018) thì tổng mức bán lẻ hàng hố và doanh thu dịch vụ tiêu
dùng thực tế tăng 10,05%.
Tổng lượng khách lưu trú và khách du lịch theo tour năm 2019 ước đạt 1.562,3
nghìn lượt, tăng 5,94% so với năm trước. Trong đó, khách lưu trú ước đạt 1.480,2
nghìn lượt, tăng 7,87% và khách du lịch theo tour ước đạt 82,0 nghìn lượt, giảm
19,93%.
7. Chỉ số giá
Các cấp các ngành tăng cường cơng tác kiểm tra, kiểm sốt thị trường, đồng
thời thực hiện các chính sách bình ổn giá một số mặt hàng thiết yếu, ổn định thị
trường. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI – Consumer Price Index) tháng 12/2019 tăng
1,78% so với tháng trước và tăng 5,91% so với tháng 12/2018. CPI bình quân năm
2019 tăng 2,79% so với năm 2018.
Chỉ số giá vàng tháng 12/2019 giảm 0,06% so với tháng trước nhưng tăng
16,57% so với tháng 12/2018; Dollar Mỹ giảm 0,05% so với tháng trước và giảm

0,57% so với tháng 12/2018. Bình quân năm 2019, chỉ số giá vàng tăng 8,05%;
Dollar Mỹ tăng 0,67% so với năm 2018.
8. Một số vấn đề xã hội
Dân số
Dân số trung bình của tỉnh năm 2019 ước đạt 1.598.754 người, giảm 0,46% so
với năm 2018, bao gồm: dân số nam 798.855 người, chiếm 49,97% tổng dân số,
giảm 0,44%; dân số nữ 799.899 người, chiếm 50,03%, giảm 0,48%. Trong tổng
dân số, khu vực thành thị có 304.711 người, chiếm 19,06%; khu vực nơng thơn có
1.294.043 người, chiếm 80,94%.
Lao động việc làm
Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của tỉnh năm 2019 đạt 929.663 người,
giảm 3,53% so với năm 2018, trong đó lao động nam là 515.696 người, chiếm
55,47%; lao động nữ là 413.967 người, chiếm 44,53%. Trong tổng số lực lượng lao
động, khu vực thành thị là 169.000 người, chiếm 18,18%; khu vực nông thôn là
760.663 người, chiếm 81,82%.


Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc trong các ngành kinh tế năm 2019 là
918.076 người, giảm 2,78% so với năm 2018. Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đã
qua đào tạo năm 2019 đạt 13,45%, trong đó lao động đã qua đào tạo khu vực thành
thị đạt 14,53%, khu vực nông thôn là 12,10%.
Tỷ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi là 1,28%, trong đó khu
vực thành thị là 5,21%; khu vực nông thôn là 0,40%.
Mức sống dân cư
Đời sống của dân cư tiếp tục được cải thiện. Thu nhập bình quân đầu người một
tháng theo giá hiện hành là 3.689 nghìn đồng, tăng 12,68% so với năm 2018. Tỷ lệ
hộ nghèo tiếp cận đa chiều đã giảm từ 4,28% năm 2018 xuống cịn 2,73% năm
2019.
Trật tự, an tồn xã hội
Giao thông đường bộ: năm 2019 trên địa bàn tỉnh đã xảy ra 118 vụ tai nạn giao

thông đường bộ, làm chết 125 người, bị thương 37 người; so với năm 2018, số vụ
tai nạn giao thông giảm 03 vụ, số người người chết giảm 04 người, số người bị
thương giảm 01 người.
Giao thông đường thủy: Đã xảy ra 02 vụ, làm chết 01 người; so với năm 2018
giảm 06 vụ và giảm 01 người chết.
Năm 2019, toàn tỉnh xảy ra 27 vụ cháy, nổ, làm bị thương 01 người với tổng giá
trị tài sản thiệt hại ước tính 11.955 triệu đồng. So với năm trước, số vụ cháy, nổ và
số người bị thương không đổi.


OVERVIEW ON SOCIO-ECONOMIC SITUATION
IN DONGTHAP PROVINCE IN 2019
1. Economic growth
Gross regional domestic product (GRDP) in 2019 (at constant 2010 prices)
increased by 6.52% compared to 2018, of which the sector of agriculture, forestry
and fishery increased by 3.15%, contributing 1.14 percentage points to the general
growth; the sector of industry and construction increased by 9.62% (industrial
areas increased by 10.13% and construction increased by 7.20%), contributing 2.18
percentage points; the service sector increased by 7.78%, contributing 3.20
percentage points.
GRDP scale at current price in 2019 reached 82,283 billion dongs; GRDP per
capita reached 51.5 million dongs per person per year, equivalent to 2,223 USD
(an increase of 145 USD compared to 2018). On the economic structure in 2019,
the agriculture, forestry and fishery accounted for 35.41%; industrial and
construction sector accounted for 19.36%; the service sector accounted for 45.23%.
2. Revenues and expenditures of the State budget and Insurance
Total state budget revenue in 2019 estimated 27,790 billion dongs, decrease by
13.26% over 2018. Of which, domestic revenue increased by 28.84%; revenue
from import and export activities increased by 70.67% compared to the previous
year.

Total stage budget expenditure in 2019 is estimated at 20,142 billion dongs,
decreased by 8.03% over 2018. Of which, expenditure on development investment
increased by 40.17%, frequent expenditure increased by 8.85% compared to 2018.
In 2019, the province had 104.6 thousand people participate in social insurance,
up 9.69% over 2018; 1,374.1 thousand people participate in health insurance, up
3.65% and 86.5 thousand people parrticipate insured unemployed, up 9.04%.
Total revenue converage in 2019 reached 2,633 billion dongs, up 15.99% over
2018. Of which, social insurance revenue reached 1,398 billion dongs, up 17.58%;
health insurance revenue 1,139 billion dongs, up 13.90%; and unemployment
insurance collected 96 billion dongs, up 18.52%.


Total insurance expenditure in 2019 reached 2,532 billion dongs, up 14.0%
over 2018. Of which, social insurance expenditure up 29.26%, health insurance
expenses down 1.61% and unemployment insurance up 16.67%.
3. Investment
Realized social investment capital at current prices in 2019 reached 17,651.3
billion dongs, up 0.02% compared to 2018. Of which, the state capital region
5,047.4 billion dongs, accounting for 28.59% and up 24.97% compared to the last
year; Non-state sector 12,375.4 billion dongs, accounting for 70.11% and down
7.60%; regional foreign invested 228.6 billion dongs, accounting for 1.29% and up
6.0%.
4. Agriculture, forestry and fishery
Production of cereals reached 3,393.4 thousand tons, up 0.82% or up 27.7
thousand tons compared to 2018; of which: production of paddy reached 3,349.8
thousand tons, up 0.59% or up 19.7 thousand tons (spring crop reached 1,437.4
thousand tons, down 0.05%; autumn crop reached 1,237.4 thousand tons, down
0.33%; autumn-winter crop reached 675.0 thousand tons, up 3.77%). Production of
cereals per capita had reached 2,123 kg/person, up 27kg/person compared to 2018.
Livestocks as of January 1st, 2019, the whole province’s buffalo population had

2,968 heads; cattle population had 39,516 heads; pig population had 81,655 heads;
chicken population had 1.66 million heads; duck population had 3.66 million
heads. Compared to time January 1st, 2018, buffaloes up 3.13%; cattles down
3.94%; pigs down 68.59%; chickens up 10.06%; ducks down 5.18%.
In 2019, gross output of wood harvesting reached 106.5 thousand m3, firewood
harvesting reached 333.5 thousand ster.
Production of fishery reached 584,263 tons, up 6.60% compare to the previous
year. Of which, 566,003 tons of aquaculture production, up 6.75%, 18,260 tons of
caught production, up 2.03%.
5. Industry
Industrial production index in 2019 increased by 8.30% compare to the
previous year, in which the manufacturing increased by 7.92%; electricity, gas
steam and air conditioning supply increased by 11.88%; water supply, sewerage,


waste management and remediation activities increased by 11.89%; mining and
quarrying increased by 27.56%.
6. Trade and tourism
Total retail sales of goods and social services in 2019 performed 94,361.8
billion dongs, up 12.84% compared to 2018; of which retail sale of goods up
13.61%; accomodation, food and beverage service up 9.86%; tourism up 26.45%
and other services up 10.68%. Excluding price fluctuations (average of 2019
increased by 2.79% compared to 2018), the total retail sales of goods and social
services revenue reality increased by 10.05%.
The total number of tourist and tourist tours by 2019 is estimated at 1,562.3
arrivals, an increase of 5.94% compared to the previous year. In particular,
accommodation guests were estimated at 1,480.2 thousand visitors, up 7.87% and
tourists according to the tour was estimated to reach 82.0 visitors, down 19.93%.
7. Price index
Authorities at all levels enhanced monitoring the market as well as

implementing price stabilization polices on some essential goods to keep market
prices stable. Consumer price index (CPI) of December, 2019 increased by 1.78%
compare to previous month and increased by 5.91% compared to December, 2018.
Meanwhile, the average CPI in the whole year 2019 increased by 2.79% compared
to 2018.
Gold price index of December, 2019 decreased by 0.06% compare to previous
month but increased by 16.57% compared to December, 2018; USD price index of
December, 2019 decreased by 0.05% compare to previous month and decreased by
0.57% compare to December, 2018. The average index in 2019, Gold price index
increased by 8.05%; USD price index increased by 0.67% compared to 2018.
8. Some social issues
Population
The average population in 2019 is estimated 1,598,754 persons, an decrease of
0.46% compared to 2018, including 798,855 male population, accounting for
49.97% of the total population, down 0.44%; female population 799,899 persons,
accounting for 50.03%, decreased by 0.48%. In the total population, urban


population is 304,711 persons, accounting for 19.06%; rural population is
1,294,043 persons, accounting for 80.94%.
Labor and employment
Labor force aged 15 and older in the province in 2019 reached 929,663 persons,
decrease of 3.53% compared to 2018, including 515,696 male workers, accounting
for 55.47%; female workers was 413,967, accounting for 44.53%. In the total,
labor force in urban areas is 169,000 persons, accounting for 18.18%; labor force
in rural areas is 760,663 persons, accounting for 81.82%.
Workers aged 15 and older working in the economic sectors in 2019 reached
918,076 persons, decreased of 2.78% compared to 2018. The proportion of
workers aged 15 trained up in 2019 reached 13.45%, in which workers have been
trained in urban areas reached 14.53%, rural areas reached 12.10%.

The unemployment rate of the labor force in the age group was 1.28%,
including in urban areas was 5.21%; rural areas is 0.40%.
Living standard
The life of the population continue to be improved. Per capita income per
month at current price was 3,689 thousand dongs, up 12.68% compared to 2018.
The poverty rate multidimensional approach declined from 4.28% in 2018 down
2.73% in 2019.
Social order and safety
Road traffic: in 2019, the province had happened 118 traffic accidents, killing
125 persons, injuring 37 persons; compared to 2018, the number of traffic
accidents decreased 03 cases, the death decreased by 04 persons, the number of
injureies decreased by 01 person.
Waterway traffic: happened 02 accidents, killing 1 people; compared to 2018,
decreased 06 cases and 01 person.
In 2019, the province occured 27 fires, explosions, injuring 01 person with a
total asset value losses estimated 11,955 million dongs. Compared to the previous
year, there was no change about the cases and the number people of injuring.


ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, ĐẤT ĐAI VÀ KHÍ HẬU
ADMINISTRATIVE UNIT, LAND AND CLIMATE
Biểu
Table
1

2

Tiêu đề

Trang


Titles

Page

Số đơn vị hành chính có đến 31/12/2019 phân theo huyện/thị xã/thành phố
thuộc tỉnh
Number of administrative units as of 31/12/2019 by district
Hiện trạng sử dụng đất năm 2019
Land use as of 2019

3

4

5

Hiện trạng sử dụng đất tính đến 31/12/2019 phân theo loại đất và phân theo
huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh
Land use by types of land and by district as of 31/12/2019
Cơ cấu đất sử dụng tính đến 31/12/2019 phân theo loại đất và phân theo
huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh
Structure of used land by types of land and by district as of 31/12/2019
Chỉ số biến động diện tích đất tính năm 2019 so với năm 2017 phân theo loại
đất và phân theo huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh
Change in natural land area index in 2019 compared to 2017
by types of land and by district

6


Nhiệt độ khơng khí trung bình tại trạm quan trắc
Mean air temperature at stations

7

Số giờ nắng tại số trạm quan trắc
Monthly sunshine duration at stations

8

Lượng mưa tại trạm quan trắc
Monthly rainfall at stations

9

Độ ẩm khơng khí trung bình tại trạm quan trắc
Monthly mean humidity at stations

10

Mực nước và lưu lượng một số sơng chính tại trạm quan trắc
Water level and flow of some main rivers at stations


DANH MỤC CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH TỈNH ĐỒNG THÁP 2018
LIST OF ADMINISTRATIVE DIVISIONS DONGTHAP PROVINCE 2018
(Tổng số xã, phường, thị trấn: 143; xã: 117, phường: 17, thị trấn: 9)
(Total number of communes, subdistricts, subtowns:143)
Số TT


Mã số

Tên đơn vị hành chính

Order number

Code

Name of the administrative Divisions

87

TỈNH ĐỒNG THÁP
Thành phố Cao Lãnh

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15


866
29863
29866
29869
29872
29875
29878
29888
29892
29881
29884
29887
29890
29893
29896
29899

1
2
3
4
5
6
7
8
9

867
29902

29905
29908
29911
29917
29919
29914
29920
29923

1
2
3
4
5
6
7

868
29954
29955
29978
29959
29965
29986
29989

Phường An Lộc
Phường An Thạnh
Phường An Lạc
Xã Bình Thạnh

Xã Tân Hội
Xã An Bình B
Xã An Bình A

1

869
29926

Thị trấn Sa Rài

Phường 11
Phường 1
Phường 2
Phường 4
Phường 3
Phường 6
Phường Mỹ Phú
Phường Hoà Thuận
Xã Mỹ Ngãi
Xã Mỹ Tân
Xã Mỹ Trà
Xã Tân Thuận Tây
Xã Hòa An
Xã Tân Thuận Đông
Xã Tịnh Thới
Thành phố Sa Đéc
Phường 3
Phường 1
Phường 4

Phường 2
Phường Tân Quy Đơng
Phường An Hồ
Xã Tân Khánh Đông
Xã Tân Quy Tây
Xã Tân Phú Đông
Thị Xã Hồng Ngự

Huyện Tân Hồng


2
3
4
5
6
7
8
9

29929
29932
29935
29938
29941
29944
29947
29950

Xã Tân Hộ Cơ

Xã Thơng Bình
Xã Bình Phú
Xã Tân Thành A
Xã Tân Thành B
Xã Tân Phước
Xã Tân Cơng Chí
Xã An Phước

870
29971
29956
29962
29974
29977
29980
29983
29992
29995
29998
871
30001
30004
30007
30010
30013
30016
30019
30022
30025
30028

30031
30034
872

Huyện Hồng Ngự
Thị trấn Thường Thới Tiền
Xã Thường Phước 1
Xã Thường Thới Hậu A
Xã Thường Phước 2
Xã Thường Lạc
Xã Long Khánh A
Xã Long Khánh B
Xã Long Thuận
Xã Phú Thuận B
Xã Phú Thuận A
Huyện Tam Nơng
Thị trấn Tràm Chim
Xã Hồ Bình
Xã Tân Cơng Sính
Xã Phú Hiệp
Xã Phú Đức
Xã Phú Thành B
Xã An Hòa
Xã An Long
Xã Phú Cường
Xã Phú Ninh
Xã Phú Thọ
Xã Phú Thành A
Huyện Tháp Mười


1
2
3
4
5
6

30037
30040
30043
30046
30049
30052

Thị trấn Mỹ An
Xã Thạnh Lợi
Xã Hưng Thạnh
Xã Trường Xuân
Xã Tân Kiều
Xã Mỹ Hòa

7
8
9
10
11
12
13

30055

30058
30061
30064
30067
30070
30073

Xã Mỹ Quý
Xã Mỹ Đông
Xã Đốc Binh Kiều
Xã Mỹ An
Xã Phú Điền
Xã Láng Biển
Xã Thanh Mỹ

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
2
3
4
5

6
7
8
9
10
11
12


873

Huyện Cao Lãnh

1
2
3
7
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

18

30076
30079
30082
30085
30088
30091
30094
30097
30100
30103
30106
30109
30112
30115
30118
30121
30124
30127
874

Thị trấn Mỹ Thọ
Xã Gáo Giồng
Xã Phương Thịnh
Xã Ba Sao
Xã Phong Mỹ
Xã Tân Nghĩa
Xã Phương Trà
Xã Nhị Mỹ

Xã Mỹ Thọ
Xã Tân Hội Trung
Xã An Bình
Xã Mỹ Hội
Xã Mỹ Hiệp
Xã Mỹ Long
Xã Bình Hàng Trung
Xã Mỹ Xương
Xã Bình Hàng Tây
Xã Bình Thạnh
Huyện Thanh Bình

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

30130
30133
30136
30139

30142
30145
30148
30151
30154
30157
30160
30163
30166
875

Thị trấn Thanh Bình
Xã Tân Quới
Xã Tân Hịa
Xã An Phong
Xã Phú Lợi
Xã Tân Mỹ
Xã Bình Tấn
Xã Tân Huề
Xã Tân Bình
Xã Tân Thạnh
Xã Tân Phú
Xã Bình Thành
Xã Tân Long

30169
30172
30175
30178
30181

30184
30187
30190
30193
30196
30199

Thị trấn Lấp Vò
Xã Mỹ An Hưng A
Xã Tân Mỹ
Xã Mỹ An Hưng B
Xã Tân Khánh Trung
Xã Long Hưng A
Xã Vĩnh Thạnh
Xã Long Hưng B
Xã Bình Thành
Xã Định An
Xã Định Yên

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11


Huyện Lấp Vò


12
13
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12


30202
30205
876
30208
30211
30214
30217
30220
30223
30226
30229
30232
30235
30238
30241
877
30244
30247
30250
30253
30256
30259
30262
30265
30268
30271
30274
30277


Xã Hội An Đơng
Xã Bình Thạnh Trung
Huyện Lai Vung
Thị trấn Lai Vung
Xã Tân Dương
Xã Hòa Thành
Xã Long Hậu
Xã Tân Phước
Xã Hòa Long
Xã Tân Thành
Xã Long Thắng
Xã Vĩnh Thới
Xã Tân Hòa
Xã Định Hòa
Xã Phong Hòa
Huyện Châu Thành
Thị trấn Cái Tàu Hạ
Xã An Hiệp
Xã An Nhơn
Xã Tân Nhuận Đơng
Xã Tân Bình
Xã Tân Phú Trung
Xã Phú Long
Xã An Phú Thuận
Xã Phú Hựu
Xã An Khánh
Xã Tân Phú
Xã Hòa Tân



1

Số đơn vị hành chính có đến 31/12/2019
phân theo huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh
Number of administrative units as of 2019 by district

Tổng số
Total
TỔNG SÔ - TOTAL

143

Chia ra - Of which
Thị trấn
Phường

Town under
Wards
Communes
district
17
9
117

Phân theo đơn vị cấp huyện - By district
Thành Phố Cao Lãnh - Cao Lanh City

15

8


-

7

Thành Phố Sa Đéc - Sa Đec City

9

6

-

3

Thị xã Hồng Ngự - Hong Ngu Town

7

3

-

4

Huyện Tân Hồng - Tan Hong District

9

-


1

8

Huyện Hồng Ngự - Hong Ngu District

10

-

1

9

Huyện Tam Nông - Tam Nong District

12

-

1

11

Huyện Thanh Bình - Thanh Binh District

13

-


1

12

Huyện Tháp Mười - Thap Muoi District

13

-

1

12

Huyện Cao Lãnh - Cao Lanh District

18

-

1

17

Huyện Lấp Vò - Lap Vo District

13

-


1

12

Huyện Lai Vung - Lai Vung District

12

-

1

11

Huyện Châu Thành - Chau Thanh District

12

-

1

11


2

Hiện trạng sử dụng đất năm 2019 (*)
Land use in 2019

Tổng số
Total - Ha
TỔNG SỐ - TOTAL

Đất nông nghiệp - Agricultural land
Đất sản xuất nông nghiệp - Agricultural production land
Đất trồng cây hàng năm - Annual crop land
Đất trồng lúa - Paddy land

338,385

100.00

277,960

82.14

260,130

76.87

227,334

67.18

221,554

65.47

Đất cỏ dùng vào chăn nuôi - Weed land for animal raising

Đất trồng cây hàng năm khác - Other annual crop land

Cơ cấu
Structure - %

-

-

5,780

1.71

32,796

9.69

11,056

3.27

Rừng sản xuất - Productive forest

3,690

1.09

Rừng phòng hộ - Protective forest

53


0.02

7,313

2.16

6,649

1.96

Đất trồng cây lâu năm - Perennial crop land
Đất lâm nghiệp - Forestry land

Rừng đặc dụng - Specially used forest
Đất nuôi trồng thuỷ sản - Water surface land for fishing
Đất làm muối - Land for salt production

-

Đất nông nghiệp khác - Others

-

125

0.04

60,425


17.86

Đất ở - Homestead land

14,572

4.31

Đất ở đô thị - Urban

1,797

0.53

12,775

3.78

Đất phi nông nghiệp - Non-agricultural land

Đất ở nông thôn - Rural
Đất chuyên dùng - Specially used land

25,652

7.58

Đất trụ sở cơ quan, cơng trình sự nghiệp
Land used by offices and non-profit agencies


1,235

0.36

Đất quốc phòng, an ninh - Security and defence land

1,411

0.42

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Land for non-agricultural production and business

1,553

0.46

21,453

6.34

Đất tôn giáo, tín ngưỡng - Religious land

233

0.07

Đất nghĩa trang, nghĩa địa - Cemetery

194


0.06

19,764

5.84

10

0.00

Đất có mục đích cơng cộng - Public land

Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng
Rivers and specialized water surfaces
Đất phi nông nghiệp khác - Others
Đất chưa sử dụng - Unused land

-

-

Đất bằng chưa sử dụng - Unused flat land

-

-

Đất đồi núi chưa sử dụng - Unused mountainous land


-

-

Núi đá khơng có rừng cây - Non tree rocky mountain

-

-

(*): Số liệu không đổi so với năm 2018 do chưa có thống kê của năm 2019


3

Hiện trạng sử dụng đất tính đến 31/12/2019 phân theo loại đất (*)
và phân theo huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh
Land use by province as of 2019 by types of land and by district
Đơn vị tính - Unit: Ha
Trong đó - Of which

TỔNG SỐ - TOTAL

Đất sản
xuất
Tổng
nơng
diện tích
nghiệp
Total area

Agricultural
production
land
338,385
260,130

Đất lâm
nghiệp
Forestry
land

Đất chun
Đất ở
dùng
Homestead
Specially
land
used land

11,056

25,652

14,572

Phân theo đơn vị cấp huyện - By district
Thành Phố Cao Lãnh - Cao Lanh City

10,726


5,710

-

1,447

1,818

Thành Phố Sa Đéc - Sa Đec City

5,911

3,407

-

920

546

Thị xã Hồng Ngự - Hong Ngu Town

12,184

9,542

-

1,028


378

Huyện Tân Hồng - Tan Hong District

31,062

25,891

53

2,618

1,157

Huyện Hồng Ngự - Hong Ngu District

20,963

14,098

-

1,123

988

Huyện Tam Nông - Tam Nong District

47,323


33,810

7,518

3,403

1,109

Huyện Thanh Bình - Thanh Binh District

34,454

27,244

-

2,593

1,591

Huyện Tháp Mười - Thap Muoi District

53,365

44,428

1,934

3,520


1,867

Huyện Cao Lãnh - Cao Lanh District

49,160

37,983

1,551

3,453

1,680

Huyện Lấp Vò - Lap Vo District

24,701

19,463

-

1,912

916

Huyện Lai Vung - Lai Vung District

23,866


18,866

-

1,480

1,370

Huyện Châu Thành - Chau Thanh District

24,669

19,688

-

2,155

1,152

(*): Số liệu không đổi so với năm 2018 do chưa có thống kê của năm 2019


4

Cơ cấu đất sử dụng tính đến 31/12/2019 phân theo loại đất (*)
và phân theo huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh
Structure of used land as of 2019 by types of land and by district
Đơn vị tính - Unit: %
Trong đó - Of which

Đất sản xuất
Tổng
diện tích nơng nghiệp
Total area Agricultural
production
land
TỔNG SƠ - TOTAL

Đất lâm
nghiệp
Forestry
land

Đất chuyên
dùng
Specially
used land

Đất ở
Homestead
land

100

76.87

3.27

7.58


4.31

Thành Phố Cao Lãnh - Cao Lanh City

3.17

2.20

-

5.64

12.48

Thành Phố Sa Đéc - Sa Đec City

1.75

1.31

-

3.59

3.75

Thị xã Hồng Ngự - Hong Ngu Town

3.60


3.67

-

4.01

2.59

Huyện Tân Hồng - Tan Hong District

9.18

9.95

0.48

10.21

7.94

Huyện Hồng Ngự - Hong Ngu District

6.20

5.42

-

4.38


6.78

Huyện Tam Nơng - Tam Nong District

13.98

13.00

68.00

13.27

7.61

Huyện Thanh Bình - Thanh Binh District

10.18

10.47

-

10.11

10.92

Huyện Tháp Mười - Thap Muoi District

15.77


17.08

17.49

13.72

12.81

Huyện Cao Lãnh - Cao Lanh District

14.53

14.60

14.03

13.47

11.52

Huyện Lấp Vò - Lap Vo District

7.30

7.48

-

7.45


6.29

Huyện Lai Vung - Lai Vung District

7.05

7.25

-

5.77

9.40

Huyện Châu Thành - Chau Thanh District

7.29

7.57

-

8.40

7.91

Phân theo đơn vị cấp huyện - By district

(*): Số liệu khơng đổi so với năm 2018 do chưa có thống kê của năm 2019



5

Chỉ số biến động diện tích đất năm 2019 so với năm 2018 phân theo loại đất
và phân theo huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Tính đến 31/12/2019)
Change in natural land area index in 2019 compared to 2018
by types of land and by district (As of 31/12/2019)
Đơn vị tính - Unit: %
Trong đó - Of which
Đất sản xuất

Đất lâm

Đất chun

Đất ở

nơng nghiệp

nghiệp

dùng

Homestead

Agricultural

Forestry

Specially


land

production land

land

used land

100.00

100.00

100.00

100.00

Thành Phố Cao Lãnh - Cao Lanh City

100.00

-

100.00

100.00

Thành Phố Sa Đéc - Sa Đec City

100.00


-

100.00

100.00

Thị xã Hồng Ngự - Hong Ngu Town

100.00

-

100.00

100.00

Huyện Tân Hồng - Tan Hong District

100.00

100.00

100.00

100.00

Huyện Hồng Ngự - Hong Ngu District

100.00


-

100.00

100.00

Huyện Tam Nông - Tam Nong District

100.00

100.00

100.00

100.00

Huyện Thanh Bình - Thanh Binh District

100.00

-

100.00

100.00

Huyện Tháp Mười - Thap Muoi District

100.00


100.00

100.00

100.00

Huyện Cao Lãnh - Cao Lanh District

100.00

100.00

100.00

100.00

Huyện Lấp Vò - Lap Vo District

100.00

-

100.00

100.00

Huyện Lai Vung - Lai Vung District

100.00


-

100.00

100.00

Huyện Châu Thành - Chau Thanh District

100.00

-

100.00

100.00

TỔNG SỐ - TOTAL

Phân theo đơn vị cấp huyện


6

Nhiệt độ khơng khí trung bình tại trạm quan trắc
Mean air temperature at stations
Đơn vị tính - Unit: °C
2005

2010


2015

2016

2017

2018

2019

27.26

27.49

27.63

27.81

27.43

27.65

27.85

Tháng 1 - January

24.90

25.40


24.50

27.20

26.60

26.03

26.49

Tháng 2 - February

26.60

26.20

24.90

26.40

26.63

26.09

26.86

Tháng 3 - March

27.50


28.10

27.50

27.50

27.50

27.97

28.54

Tháng 4 - April

29.00

29.30

28.70

29.50

28.50

28.82

29.94

Tháng 5 - May


28.90

29.70

29.60

29.30

28.00

28.48

29.40

Tháng 6 - June

28.10

28.30

28.60

28.10

28.30

27.97

28.41


Tháng 7 - July

26.80

27.40

28.40

27.70

27.50

27.46

28.29

Tháng 8 - August

27.60

27.50

28.20

28.60

27.40

27.75


27.30

Tháng 9 - September

27.40

27.80

28.10

27.90

28.10

27.50

27.72

Tháng 10 - October

27.60

27.00

28.00

27.20

27.70


28.21

28.16

Tháng 11 - November

27.10

26.90

28.00

27.70

27.20

27.90

27.34

Tháng 12 - December

25.60

26.30

27.10

26.60


25.70

27.65

25.80

Bình quân năm - Average


7

Số giờ nắng tại số trạm quan trắc
Monthly sunshine duration at stations
Đơn vị tính: Giờ - Unit: Hr
2005

2010

2015

2016

2017

2018

2019

209.5


213.0

246.1

221.1

200.8

207.8

225.7

Tháng 1 - January

241.8

227.7

236.1

279.9

221.0

187.8

239.1

Tháng 2 - February


241.8

262.0

237.6

261.4

218.0

232.4

248.6

Tháng 3 - March

265.1

272.2

285.8

289.1

252.0

246.8

281.9


Tháng 4 - April

254.9

253.0

275.0

299.2

263.0

257.7

253.3

Tháng 5 - May

253.8

250.3

296.5

220.3

168.0

211.0


249.6

Tháng 6 - June

198.6

212.8

202.3

189.3

182.0

173.9

182.7

Tháng 7 - July

146.7

177.2

195.7

217.3

148.0


183.0

196.8

Tháng 8 - August

202.1

171.9

244.2

210.9

206.0

172.9

170.7

Tháng 9 - September

151.2

208.2

227.5

191.1


198.0

182.9

147.8

Tháng 10 - October

199.9

139.3

226.1

121.0

178.0

239.1

244.9

Tháng 11 - November

201.0

193.5

248.6


218.4

179.0

206.4

220.7

Tháng 12 - December

156.6

187.8

278.3

155.7

197.0

199.3

271.9

Bình quân năm - Average


8


Lượng mưa tại trạm quan trắc
Monthly rainfall at stations
Đơn vị tính - Unit :mm
2005

2010

2015

2016

2017

2018

2019

124.7

199.0

109.1

189.8

130.2

118.0

138.7


Tháng 1 - January

-

29.8

1.0

0.5

56.3

50.8

19.1

Tháng 2 - February

-

-

-

-

38.1

3.3


0.0

Tháng 3 - March

0.2

1.2

-

-

81.5

26.6

71.7

Tháng 4 - April

1.6

70.4

44.2

-

65.1


48.9

20.6

Tháng 5 - May

66.3

89.6

60.6

154.6

153.7

216.8

148.9

Tháng 6 - June

142.1

141.0

193.4

300.8


216.9

149.9

287.9

Tháng 7 - July

255.9

367.9

103.4

235.3

199.0

121.9

163.7

Tháng 8 - August

173.2

386.7

81.3


56.0

142.0

170.0

210.7

Tháng 9 - September

224.0

383.8

217.6

360.4

128.3

234.0

148.1

Tháng 10 - October

383.0

512.5


175.2

348.3

319.2

258.3

205.8

Tháng 11 - November

151.2

333.8

187.7

107.4

101.2

34.7

279.5

Tháng 12 - December

98.8


71.1

26.9

145.1

61.0

100.7

108.1

Bình quân năm - Average


9

Độ ẩm khơng khí trung bình tại trạm quan trắc
Monthly mean humidity at stations
Đơn vị tính - Unit : %
2005

2010

2015

2016

2017


2018

2019

82.0

84.0

82.4

82.7

86.0

82.5

81.1

Tháng 1 - January

81.0

85.0

85.0

82.0

81.0


83.4

78.9

Tháng 2 - February

78.0

84.0

81.0

79.0

89.0

80.2

78.4

Tháng 3 - March

75.0

78.0

77.0

80.0


80.0

78.5

78.3

Tháng 4 - April

75.0

80.0

80.0

79.0

89.0

80.0

77.5

Tháng 5 - May

80.0

83.0

80.0


83.0

87.0

85.0

81.2

Tháng 6 - June

84.0

87.0

84.0

84.0

90.0

83.1

83.4

Tháng 7 - July

86.0

88.0


82.0

83.0

94.0

83.5

82.5

Tháng 8 - August

85.0

87.0

83.0

82.0

93.0

84.5

84.9

Tháng 9 - September

86.0


86.0

83.0

84.0

83.0

85.1

84.4

Tháng 10 - October

86.0

86.0

85.0

87.0

82.0

81.6

82.3

Tháng 11 - November


83.0

84.0

84.0

84.0

84.0

81.2

81.3

Tháng 12 - December

81.0

84.0

85.0

85.0

80.0

83.4

80.2


Bình quân năm - Average


10

Mực nước một số sơng chính tại trạm quan trắc (*)
Water level of some main rivers at the stations
Đơn vị tính
Unit

Mực nước sơng Tiền
Water level of Tien river

2015

2016

2017

2018

2019

Cm

TX. Hồng Ngự
Cao nhất - Deepest

"


253

307

340

409

359

Thấp nhất - Most shallow

"

-11

-27

0

1

-25

Cao nhất - Deepest

"

179


224

260

314

257

Thấp nhất - Most shallow

"

-2

-3

10

22

7

Cao nhất - Deepest

"

139

190


214

240

202

Thấp nhất - Most shallow

"

-6

-13

-7

12

2

Cao nhất - Deepest

"

149

175

211


206

188

Thấp nhất - Most shallow

"

-44

-24

-23

0

-16

Cao nhất - Deepest

"

203

227

231

243


145

Thấp nhất - Most shallow

"

-112

-100

-94

-91

-102

Cao nhất - Deepest

"

160

175

179

192

195


Thấp nhất - Most shallow

"

-145

-134

-127

-126

-141

TT. Tràm Chim

Trường Xuân

TT. Mỹ An

TP. Cao Lãnh

TP. Sa Đéc

(*) Khơng có trạm đo lưu lượng sơng; đã lược bớt tên biểu so với mẫu của Tổng cục


DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG
POPULATION AND LABOUR

Biểu

Tiêu đề

Trang

Table

Titles

Page

11 Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2019
phân theo huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh
Area, population and population density in 2019 by district
12 Dân số trung bình phân theo giới tính và phân theo thành thị, nơng thơn
Average population by sex and by residence
13 Dân số trung bình phân theo huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh
Average population by district
14 Dân số trung bình nam phân theo huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh
Average male population by district
15 Dân số trung bình nữ phân theo huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh
Average female population by district
16 Dân số trung bình thành thị phân theo huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh
Average urban population by district
17 Dân số trung bình nơng thơn phân theo huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh
Average rural population by district
18 Dân số trung bình phân theo tình trạng hơn nhân
Average population by marital status
19 Tỷ số giới tính của dân số phân theo thành thị, nơng thôn

Sex ratio of population by residence
20 Tỷ suất sinh thô, tỷ suất chết thô và tỷ lệ tăng tự nhiên của dân số
Crude birth rate, crude death rate and natural increase rate of population
21 Tổng tỷ suất sinh phân theo thành thị, nông thôn
Total fertility rate by residence
22 Tỷ suất chết của trẻ em dưới một tuổi phân theo giới tính
Child mortality rate by sex
23 Tỷ suất chết của trẻ em dưới năm tuổi phân theo giới tính
Under five mortality rate by sex
24 Tỷ lệ tăng dân số chung của dân số phân theo thành thị, nông thôn
Increase rate of population by residence
25 Tỷ suất nhập cư, xuất cư và di cư thuần phân theo giới tính


×