Tải bản đầy đủ (.docx) (242 trang)

GA lop 4 tuan 1 den tuan 8 2012 2013 chan ko canchinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 242 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 Ngày soạn 08/ 09 Tiết 1. Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012 Chào cờ Kế hoạch hoạt động tuần 1.. Tiết 2. Tập đọc Bài 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. - Đọc rành mạch, trôi chảy; Bước đầu biết cách đọc phự hợp với tính cách của từng nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ áp bức bất công. - Phát hiện được lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.(trả lời được câu hỏi 1& 3 SGK) *KNS : Thể hiện sự thông cảm Tự nhận thức về bản thân II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ viết câu, đoạn cần luyện đọc. III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Mở đầu : - Giới thiệu 5 chủ điểm của sách giáo khoa TV 4 Tập 1. 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài - Giới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài đọc. 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc + Bài có thể chia làm mấy đoạn?. - G.v hướng dẫn H.s đọc nối tiếp đoạn. - G.v sửa đọc cho Hs, giúp H.S hiểu. - Hs mở phần mục lục SGK. - 2 Hs đọc tên 5 chủ điểm. - Hs quan sát tranh minh hoạ.. - 1 Hs khá đọc toàn bài. + 4 đoạn: Đ1: Hai dòng đầu (vào câu chuyện). Đ2: Năm dòng tiếp theo (hình dáng Nhà Trò). Đ3: Năm dòng tiếp theo (lời Nhà Trò). Đ4: Phần còn lại (hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn). - Hs đọc nối tiếp đoạn (2 - 3lượt). - Hs luyện đọc theo cặp. - 1 Hs đọc toàn bài.. nghĩa một số từ khó. - G.v đọc mẫu toàn bài b, Tìm hiểu bài - Hs đọc thầm đoạn 1. * Đoạn 1: + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì + Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> n.t.n. Nhà Trò ngồi gục đầu khóc bên tảng đá cuội . * Đoạn 2: - Hs đọc thầm đoạn 2. + Những chi tiết nào cho thấy chị Nhà + Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người trò rất yếu ớt ? bự những phấn như mới lột.Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng. - Hs đọc thầm đoạn 3. * Đoạn 3: GT: Không hỏi câu hỏi 2- SGK - Hs đọc thầm đoạn 4. * Đoạn 4: + Những lời nói và cử chỉ nào nói lên + Lời nói: Em đừng sợ, hãy trở về cùng nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế với tôi đây, đứa độc ác không thể cậy Mèn? khoẻ bắt nạt kể yếu. + Cử chỉ, hành động: phản ứng mạnh mẽ: xoè cả hai càng ra; hành động bảo vệ, che chở: dắt chị đi. + Trong chuyện này, hai nhân vật đã + Nhân hóa. được tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả? GT: Không hỏi câu hỏi 4- SGK - 4 Hs nối tiếp đọc 4 đoạn. c, Đọc diễn cảm - Gv hướng dẫn để hs tìm đúng giọng đọc. - Hs luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4. - Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm đoạn 3. - Hs thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, khen ngợi Hs. + Chuyện ca ngợi nhân vật nào? Nhân + Ý nghĩa: Chuyện ca ngợi Dế Mèn có vật đó có tấm lòng như thế nào? tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người *KNS : Thể hiện sự thông cảm yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. Tự nhận thức về bản thân 3, Củng cố, dặn dò - HS nêu ý kiến cá nhân + Em học được gì ở Dế Mèn? - Nhận xét, khen ngợi Hs. - Dặn Hs về tiếp tục luyện đọc bài, chuẩn bị phần tiếp theo của chuyện, tìm đọc tác phẩm: Dế Mèn phiêu lưu kí.. Tiết 3. Toán Bài 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. MỤC TIÊU. Giúp h.s ôn tập về: - Cách đọc các số đến 100 000. - Phân tích cấu tạo số. - Chu vi của một hình. II, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Giới thiệu bài. 2. Dạy bài mới 2.1.Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng a, Gv viết số, gọi Hs đọc : 83251;83001; 80201; 80001 b, Mối quan hệ giữa hai hàng liền kề + Các chữ số giữa hai hàng liền kề có mối quan hệ với nhau như thế nào ?. - H.s đọc số, xác định các chữ số thuộc các hàng. 1 chục = 10 đơn vị 1 trăm =10 chục 1 nghìn = 10 trăm,... - H.s lấy ví dụ : c, Các số tròn chục tròn trăm tròn nghìn: 10 , 20 ,30 , 40, ... + Em hãy nêu ví dụ về các số tròn chục, 100 , 200 , 300, ... tròn trăm, tròn nghìn ? 1000 , 2000 , 3000, ... 2, Thực hành Bài 1: Gọi Hs nêu yêu cầu. a, Hướng dẫn Hs tìm quy luật. b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm : - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Gv treo bảng kẻ sẵn. - H.s nêu yêu cầu của bài + Ứng với mỗi vạch là các số tròn nghìn. - H.s tự làm bài vào vở. - H.s tự tìm quy luật và viết tiếp. - 2 H.s phân tích mẫu. - H.s làm bài vào vở, 3 Hs lên bảng thực hiện.. - H.s phân tích mẫu. Bài 3: a, Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu) M : 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 - Hs tự làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng. 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1 - Chữa bài, nhận xét. ... - H.s làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng. 7000 + 300 + 50 + 1=7351 b, Viết theo mẫu: ... M : 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 3, Củng cố, dặn dò - GV củng cố nội dung bài học - HD Dặn Hs về làm bài tập trong VBT. - Nhận xét giờ học. Tiết 4. Chính tả.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 1: NGHE VIẾT: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1, Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn viết. 2, Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l/n hoặc vần an/ang dễ lẫn. II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b. III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Mở đầu - Nêu yêu cầu giờ học chính tả. 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn h.s nghe viết - G.v đọc đoạn viết. - Hs lắng nghe.. - H.s chú ý nghe, theo dõi s.g.k - H.s đọc thầm lại đoạn viết. - Gv đọc cho Hs viết một số từ dễ viết - Hs viết đúng các từ: cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn sai. chùn... - H.s viết đầu bài. - G.v lưu ý: cách trình bày tên bài, quy tắc chính tả, tư thế ngồi viết... - G.v đọc để h.s nghe viết bài. - H.s nghe – viết bài - G.v đọc cho h.s soát lỗi. - H.s soát lỗi trong bài. - Thu một số bài chấm. - Nhận xét, chữa lỗi. - H.s chữa lỗi 2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 : b, Điền vào chỗ trống: an/ ang? - H.s nêu yêu cầu của bài - Hs tự làm bài vào vở bài tập. - Chữa bài, chốt lại lời giải đúng + Mấy chú ngan con dàn hàng ngang... + Lá bàng đang đỏ ngọn cây Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời. Bài 3: - H.s nêu yêu cầu của bài b, Giải đáp các câu đố - Thi giải đố nhanh - H.s ghi câu trả lời vào bảng con - Từng cặp h.s hỏi - đáp từng câu đố - Nhận xét (Hoa ban) - G.v và cả lớp nhận xét 3, Củng cố, dặn dò - GV củng cố nội dung bài - Nhắc nhở h.s luyện viết thêm ở nhà - Học thuộc lòng câu đố ở bài tập 3 - Nhận xét tiết học. Tiết 5. Đạo đức.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU. Học xong bài này h.s có khả năng: 1. Nhận thức được: - Cần nêu được một số biểu hiện phải trung thực trong học tập. - Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng. 2. Biết trung thực trong học tập. 3. Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. ( bằng biểu thị: tán thành hoặc không tán thành) *KNS : Tự thức về sự trung thưc trong học tập Bình luận phê phán những hành vi không trung thực trong học tập Làm chủ trong học tập Tự nhận thức về bản thân II. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN. - Sgk ; các mẩu chuyện tấm gương về sự trung thực trong học tập . III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1, Mở đầu - Giới thiệu chương trình, sgk. 2. Dạy bài mới 2.1. Xử lý tình huống sgk Mục tiêu: H.s biết cần phải trung thực trong học tập. - G.v giới thiệu tranh s.g.k - H.s quan sát tranh. - H.s đọc nội dung tình huống s.g.k. - H.s nêu ra các cách giải quyết của bạn Long: - G.v ghi tóm tắt các cách giải quyết. a, Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô giáo xem. b, Nói dối cô là quên ở nhà. c, Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau. - Nếu em là bạn Long em sẽ chọn cách - H.s cùng lựa chọn sẽ thảo luận về lý do giải quyết nào? Vì sao ? lựa chọn. - G.v và h.s trao đổi - Cả lớp trao đổi, bổ sung về mặt tích Kết luận: Cách giải quyết c là phù hợp, thể cực, hạn chế của mỗi cách giải quyết. hiện tính trung thực trong học tập. * Ghi nhớ : sgk - 2 Hs đọc ghi nhớ. 2.2. Làm việc cá nhân – bài tập 1 s.g.k - Gv nêu yêu cầu bài tập. - Hs làm việc cá nhân. - Hs trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau. Kết luận : Việc làm c là trung thực. Việc làm a, b, d là thiếu trung thực. 2.3. Thảo luận nhóm – Bài tập 2 sgk - H.s nêu yêu cầu - G.v đưa ra từng ý trong bài. - Hs dùng thẻ màu thể hiện thái độ của mình: tán thành, phân vân, không tán.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Gọi Hs giải thích lí do. thành. Kết luận : ý kiến đúng là b, c - Hs giải thích, bổ sung. ý kiến sai là a *KNS : Tự thức về sự trung thưc trong học tập - H.s nêu lại phần ghi nhớ. Bình luận phê phán những hành vi không trung thực trong học tập Làm chủ trong học tập Tự nhận thức về bản thân 3, Các hoạt động nối tiếp - Sưu tầm cac mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập . -Tự liên hệ theo bài tập 6 - Chuẩn bị tiểu phẩm theo bài tập 5 – sgk .. Ngày soạn: 09/09 Tiết 1. Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012 Luyện từ và câu Bài 1: CẤU TẠO CỦA TIẾNG. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1, Nắm được cấu tạo cơ bản (gồm 3 bộ phận) của đơn vị tiếng trong Tiếng Việt. 2, Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng. II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng. - Bộ chữ cái ghép tiếng. III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Mở đầu - Nêu tác dụng của tiết Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn. 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài - G.v giới thiệu dẫn dắt vào bài. 2.2. Phần nhận xét - G.v hướng dẫn h.s thực hiện lần lượt - H.s đọc câu tục ngữ từng nhận xét. Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn + Đếm số tiếng trong câu tục ngữ ? - H.s đếm ghi lại kết quả: - Đánh vần tiếng Bầu ghi lại cách đánh + Dòng đầu: 6 tiếng vần đó ? + Dòng sau: 8 tiếng - Yêu cầu Hs đánh vần tiếng bầu. - H.s đánh vần thầm, 1 Hs đánh vần mẫu..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Tất cả lớp đánh vần thành tiếng và ghi - G.v ghi bảng, dùng phấn mầu tô các kết quả vào bảng con: bờ - âu - bâu chữ huyền - bầu. bờ - âu - huyền. - Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo - H.s thảo luận nhóm đôi thành? + Tiếng bầu gồm ba bộ phận: âm đầu, vần, thanh - 2 Hs nêu kết luận. - Gv ghi lại kết quả làm việc của Hs - H.s lập bảng : - Yêu cầu phân tích cấu tạo của tiếng Tiếng âm đầu vần thanh còn lại. - Hs làm bài vào VBT. - Một nhóm Hs chữa bài. + Tiếng do âm đầu, vần và thanh tạo thành. + thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, + Tiếng nào đủ các bộ phận như tiếng giống, nhưng, chung, một, giàn. bầu? + ơi: chỉ có vần và thanh không có âm + Tiếng nào không đủ các bộ phận như dầu. tiếng bầu? - G.v kết luận : trong mỗi tiếng, vần và thanh bắt buộc phải có mặt. Thanh ngang không biểu hiện khi viết, còn các thanh khác đều được đánh dấu trên hoặc dưới âm chính của vần. 2.3. Phần ghi nhớ - G.v treo sơ đồ cấu tạo của tiếng và giải - H.s nêu ghi nhớ –s.g.k thích - H.s lấy ví dụ tiếng và phân tích cấu tạo 2.4. Phần luyện tập tiếng đó. Bài1. - H.s nêu yêu cầu của bài - G.v nhận xét, chữa bài. - H.s làm bài vào VBT. - H.s nối tiếp nhau trả lời. Bài 2. Giải câu đố. - H.s nêu yêu cầu của bài - H.s đọc các câu đố. - H.s suy nghĩ và giải các câu đố vào VBT. - Nhận xét, kết luận: sao. 3. Củng cố, dặn dò - GV củng cố nội dung bài - Yêu cầu Hs về học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 2. Toán Bài 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp). I. MỤC TIÊU. - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số ; nhân (chia) số có đến năm chữ số với ( cho) số có một chữ số - Biết so sánh biết xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000 II. CHUẨN BỊ :. Các thẻ số Dự kiến : PP- HT: Thực hành - nhóm, cá nhân, lớp III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ + Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật, - 2 Hs nêu. hình vuông ? 2. Thực hành Bài 1: gọi Hs nêu yêu cầu. - 1 Hs nêu yêu cầu. - G.v tổ chức cho h.s tính nhẩm - G.v đọc phép tính - H.s ghi kết quả vào bảng con: + bảy nghìn cộng hai nghìn 9000 + tám nghìn chia hai..... 4000 - Nhận xét bài làm của H.s, yêu cầu 1 số Hs nêu cách thực hiện. Bài 2: Đặt tính rồi tính - H.s nêu yêu cầu của bài - 2 H.s lên bảng làm bài, h.s làm vào bảng con theo dãy. - Chữa bài , nhận xét. a, 4 637 + 8 245 = 12 882 7 035 - 2 316 = 4 719 325  3 = 975 - Nêu cách đặt tính. 25 968 : 3 = 8 656 Bài 3: - Hs nêu. - Nêu cách so sánh ? - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs nêu. - G.v chữa bài, nhận xét. - Hs làm bài vào vở. Bài 4: b, Viết theo thứ tự từ lớn đến bé. - H.s nêu yêu cầu của bài. - G.v chữa bài, nhận xét. - H.s làm bài vào vở, 2 h.s lên bảng làm 3, Củng cố ,dặn dò bài. - Gv củng cố nội dung bài học b, 92 678; 82 697; 79 862; 62 987 - Hướng dẫn luyện tập thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau .. Tiết 3. Mỹ thuật GV chuyên.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 4. Kể chuyện Bài 1: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. - Nghe - kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. Sự tích hồ Ba Bể ( do GV kể) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh hoạ chuyện trong sgk. - Dự kiến : PP - TH : Quan sát , thực hành - nhóm, cá nhân III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Mở đầu - Giới thiệu chương trình học. 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài - G.v treo tranh giới thiệu câu chuyện. 2.2. Kể chuyện - G.v kể chuyện Sự tích hồ Ba Bể: + Lần 1: kể kết hợp giải nghĩa từ. + Lần 2: Kể kết hợp chỉ tranh minh hoạ.. – H.s chú ý nghe. –H.s nghe kết hợp quan sát tranh, đọc phần lời dưới mỗi tranh.. + Lần 3: kể diễn cảm. 2.3, Hướng dẫn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - H.s chú ý nghe, đọc thầm các yêu cầu - Lưu ý: của bài. + Kể đúng cốt truyện. + Không lặp lại nguyên văn lời kể của cô giáo, kể bằng lời văn của mình. - H.s kể chuyện theo nhóm 4 - Tổ chức cho h.s kể theo nhóm. - Một vài nhóm kể trước lớp - Tổ chức cho h.s thi kể - Mỗi nhóm cử một em ra thi kể một đoạn câu chuyện. - Một vài h.s kể toàn bộ câu chuyện + Ca ngợi những con người giàu lòng - Tổ chức cho h.s trao đổi về nội dung nhân ái, những con người giàu lòng câu chuyện. nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. - 1-2 hs nêu lại. + Ngoài mục đích giải thích sự hình thành Hồ Ba Bể câu chuyện còn nói với ta điều gì? - G.v và h.s nhận xét, bình chọn nhóm, bạn kể hay, hấp dẫn nhất. *-Tích hợp GD- BV môi trường (bộ HS trả lời theo ý hiểu phận) - các em luôn làm gì cho nguồn nước.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> trong sạch? 3, Củng cố,dặn dò - GV củng cố nội dung bài học - HD học ở nhà: Kể lại câu chuyện cho người thân nghe . - Chuẩn bị bài sau. - GV Nhận xét tiết học .. Ngày soạn: 10/09 Tiết 1. Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012 Thể dục Bài 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH TRÒ CHƠI: CHUYỂN BÓNG TIẾP SỨC. I. MỤC TIÊU. - Giới thiệu chương trình TD lớp 4 . Yêu cầu h.s biết được một số nội dung cơ bản của chương trình và có thái độ học tập đúng . Biết cách tập hợp hàng dọc , biết cách dóng hàng thẳng , điểm số đứng nghiêm đứng nghỉ.. Biết được cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi theo yêu cầu của GV II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :. - Sân trường: sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị một còi, 4 quả bóng nhỏ bằng nhựa - Dự kiến : PP- HT: QS, TH - trò chơi - lớp , nhóm . III. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :. Nội dung 1. Phần mở đầu. Định lượng 6-10 phút. - Nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện. - Khởi động: Xoay các khớp. - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. 2. Phần cơ bản 2.1. Giới thiệu chương trình thể dục lớp 4 18-20p - 2 tiết /tuần. 3-4 - Học 35 tuần = 70 tiết. - Học nội dung : ĐHĐN, bài tập phát triển phút chung, bài tập rèn luyện kĩ năng vận động cơ bản, trò chơi vận động và có môn học tự chọn như đá cầu, ném bóng,... 2.2. Nội quy, yêu cầu tập luyện 2.3, Biên chế tổ tập luyện. Phương pháp, tổ chức * . *. * *. * *. * *. * *. * * * * * - Gv và cán sự điều khiển.. - Gv phổ biến. - Hs chú ý lắng nghe, nắm được nội dung chương trình.. - Gv phổ biến. - Hs ghi nhớ nội quy tập.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Chia lớp thành các tổ tập luyện. 2.4. Trò chơi - Chơi trò chơi: Chuyển bóng tiếp sức. 3. Phần kết thúc - Hệ thống nội dung bài. - Thả lỏng toàn thân. - Nhận xét đánh giá tiết học.. luyện. 2-3 phút 2-3 phút 6-8 phút 4-6 phút. Tiết 2. - Hs tập hợp theo tổ tập luyện. - Gv phổ biến cách chơi. - Tổ chức cho hs chơi. - Hs chú ý cách chơi. - Hs chơi trò chơi. * * * * * * * * * * - Gv điều khiển.. * * * * * *. Toán Bài 3: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp). I. MỤC TIÊU. Giúp Hs: - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng phép trừ, các số có đến năm chữ số(với) cho số có một chữ số.nhân chia số có đến năm chữ số(với) cho số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức . III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra vở bài tập của Hs. - Nhận xét, sửa sai. 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: -Yêu cầu Hs làm việc cá nhân. - Nhận xét Bài 2: - Đặt tính rồi tính. - 3 Hs lên bảng chữa bài 2.. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s tự ghi kết quả vào vở. - Một vài nhóm hỏi đáp theo nhóm 2.. - H.s nêu yêu cầu - 2 h.s lên bảng tính, lớp làm bảng con. - Chữa bài, nhận xét. b, 56 346 + 2 854 = 59 200 43 000 - 21 308 = 21 692 13 065  4 = 52 260 65 040 : 5 = 13 008 Bài 3: - H.s nêu yêu cầu của bài. + Nêu thứ tự thực hiện trong một biểu - H.s nêu và làm bài vào vở. thức? - 4 Hs lên bảng chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Chữa bài, nhận xét.. a, 3 257 + 4 659 - 1 300 = 7 916 - 1 300 = 6 616 b, 6 000 - 1 300  2 = 6 000 - 2 600 = 3 400. 3. Củng cố, dăn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. Tiết 3. Tập đọc Bài 2: MẸ ỐM. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. - Đọc tương đối trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm, gợi tả. - Hiểu ý nghĩa bài thơ: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm. *KNS : Thể hiện sự thông cảm Tự nhận thức về bản thân II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ viết khổ thơ luyện đọc diễn cảm. III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ : – 2 H.s đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - Nhận xét, đánh giá. 2. Dạy bài mới : 2.1. Giới thiệu bài : 2.2. Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài a, Luyện đọc + Toàn bài chia làm mấy khổ thơ?. – H.s quan sát tranh.. - 1Hs khá đọc toàn bài. + 7 khổ thơ. - H.s đọc tiếp nối các khổ thơ ( 2-3 - G.v sửa đọc cho h.s, giúp h.s hiểu một lượt ). số từ khó. - H.s luyện đọc theo cặp. - G.v đọc mẫu toàn bài. - Một H .s đọc cả bài b, Tìm hiểu bài + Bài thơ cho chúng ta biết chuyện gì? + Mẹ bạn nhỏ bị ốm, mọi người rất quan tâm lo lắng, nhất là bạn nhỏ. - Em hiểu những câu thơ sau muốn nói - Hs đọc thầm 2 khổ thơ đầu. điều gì ? Lá trầu khô giữa cơi trầu + Khi mẹ ốm, mẹ không ăn được nên lá Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay trầu khô giữa cơi trầu; Truyện Kiều gấp Cánh màn khép lỏng cả ngày lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn Ruộng vườn vắng mẹ cước cày sớm sớm trưa vắng bóng mẹ vì mẹ không.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> trưa. làm được. + Em hãy hình dung khi mẹ không bị ốm thì như thế nào? - H.s nêu. - Khi mẹ ốm không gian như buồn hơn. + Em hiểu “ lặn trong đời mẹ”? + Những vất vả nơi ruộng vườn in lại, đã - Yêu cầu Hs đọc thầm khổ thơ 3. làm mẹ ốm. + Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng -Hs đọc đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện + Cô bác xóm làng đến thăm qua những câu thơ nào? Người cho trứng, người cho cam Anh y sĩ đa mang thuốc vào. + Những việc làm đó cho em biết điều gì? + Tình nghĩa xóm làng thật sâu nặng, đậm đà, đầy nhân ái. + Những câu thơ nào trong bài bộc lộ + Bạn nhỏ xót thương mẹ: tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối Nắng mưa... chưa tan với mẹ? Cả đời... tập đi Vì con... nếp nhăn. + Bạn nhỏ mong mẹ chóng khoẻ: Con mong mẹ khoẻ dần dần. + Bạn nhỏ không quản ngại, làm mọi việc để mẹ vui: Mẹ vui con có quản gì... + Thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình: Mẹ là... của con. + Bài thơ muốn nói với các em điều gì ? + Thể hiện tình cảm giữa người con với mẹ, thể hiện tình cảm của hàng xóm với người bị ốm. c, Luyện đọc diễn cảm và đọc thuộc - 3 H.s tiếp nối đọc bài thơ và nêu cách lòng đọc hay. - G.v hướng dẫn h.s tìm đúng giọng đọc. - 2 -3 Hs đọc. - Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm khổ thơ 4, - Hs nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ. 5. - Mỗi nhóm cử một Hs thi đọc. - Tổ chức cho h.s thi đọc diễn cảm và thuộc lòng. - G.v và h.s cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay, thuộc bài nhất. + Nội dung chính của bài thơ là gì? *KNS : Thể hiện sự thông cảm Tự nhận thức về bản thân + Bài thơ thể hiện tình cảm yêu thương 3. Củng cố, dặn dò : sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của + Bài thơ được viết theo thể thơ nào? bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm. + Em thích khổ thơ nào nhất ? Vì sao? -HD học ở nhà chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 4. Địa lí Bài 1: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ. I. MỤC TIÊU. Học xong bài này, Hs biết: - Định nghĩa đơn giản về bản đồ. - Một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ.. - Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ. II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Một số loại bản đồ : Bản đồ thế giới, bản đồ châu lục, bản đồ Việt Nm. III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ + Môn Lịch sử và Địa lí giúp các em hiểu gì? 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài - Làm quen với bản đồ. 2.2. Bản đồ (Hoạt động 1: Làm việc cả lớp) - G.v treo các loại bản đồ theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến bé ( Bản đồ thế giới, bản đồ châu lục, bản đò VN) + Phạm vi lãnh thổ ở mỗi bản đồ khác nhau như thế nào?. + Theo em, bản đồ là gì? (Hoạt động 2: Làm việc cá nhân). - 2 Hs trả lời.. - H.s đọc tên các bản đồ. + Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt trái đất - các châu lục, bản đồ VN thể hiệnmột bộ phận nhỏ hơn của bề mặt trái đất - nước Việt Nam. + Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất điịnh.. - H.s quan sát hình 1, 2, chỉ vị trí hồ Hoàn Kiếm, Tháp Rùa, đền Ngọc Sơn + Ngày nay, muốn vẽ bản đồ, chúng ta trên từng hình kết hợp đọc SGK - trả lời thường phải làm như thế nào? câu hỏi. + Chụp ảnh tính toán chính xác khoảng cách thu nhỏ theo tỉ lệ lựa + Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản chọn các kí hiệu rồi thể hiện các đối đồ H3 trong sách giao khoa lại nhỏ hơn tượng trên bản đồ. bản đồ Địa lí Tự nhiên VN treo tường? + Vì chúng được vẽ với tỉ lệ khác nhau. 2.3. Một số yếu tố của bản đồ (Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm) - Yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận nhóm:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - H.s quan sát bản đồ trên bảng. +Tên bản đồ cho ta biết điều gì? - H.s thảo luận nhóm 4. - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. + Đọc tên bản đò hình 3(SGK) + Tên khu vực và những thông tin chủ +Trên bản đồ, người ta thường quy định yếu của khu vực đó được thể hiện trên các hướng: đông, tây, nam, bắc như thế bản đồ. nào? + Chỉ các hướng Đông, tây, nam, bắc trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN? + Bảng chú giải ở hình 3 có những kí + Phía trên: hướng Bắc, phía dưới: hiệu nào? Kí hiệu bản đồ được dùng làm hướng Nam, phía bên phải: hướng gì? Đông, phía bên trái: hướng Tây. + Sông, hồ, mỏ than, mỏ dầu, ... Kí hiệu + Các em vừa tìm hiểu những yếu tố nào bản đồ thể hiện các đối tượng lịch sử của bản đồ? hoặc địa lí trên bản đồ. 2.4.Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ + Tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản - Tổ chức cho h.s vẽ một số đối tượng đồ. địa lí. - Hs quan sát bảng chú giải H3 và vẽ kí - Nhận xét. hiệu một số đối tượng địa lí như: đường 3, Củng cố dặn dò biên giới quốc gia, núi, sông, thủ đô,... + Bản đồ là gì? Kể tên một số yếu tố của bản đồ? - Chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. Tiết 5. Khoa học Bài 1 : CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?. I. MỤC TIÊU. Sau bài học, h.s có thể : - Nêu được những yếu tố mà con người cũng như các sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình. - Kể ra được một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống. II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Hình vẽ trong s.g.k trang 4, 5. - Vở bài tập. - Phiếu trò chơi: Cuộc hành trình đến hành tinh khác. III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> bài : - Giới thiệu cấu trúc sgk , các chủ điểm. - Giới thiệu bài. 2. Dạy bài mới : 2.1. Động não : + Kể ra những thứ các cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống của mình? - Gv ghi bảng các ý kiến của Hs. - Kết luận: Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là : + Điều kiện vật chất: thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại,.. + Điều kiện tinh thần, văn hoá, xã hội: tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí,... 2.2. Làm việc với vở bài tập và SGK: PHIẾU HỌC. - H.s nêu lần lượt mỗi em một ý. VD : ánh sáng, không khí, thức ăn, nước uống,.... - H.s làm việc theo nhóm vào vở bài tập..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TẬP Hãy đánh dấu cột tương ứng với những yếu tố cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật: Những yếu tố cần cho sự sống Con người 1, Không khí 2, Nước 3, Ánh sáng 4, Nhiệt độ (thích hợp với từng đối tượng) 5, Thức ăn 6, Nhà ở 7, Tình cảm gia đình 8, Tình cảm bạn bè 9, Phương tiện giao thông 10, Quần áo 11, Trường học 12, Sách báo 13, Đồ chơi .... - Đại diện một nhóm trình bày + Như mọi sinh trước lớp, vật khác, con nhóm khác bổ người cần gì để sung. duy trì sự sống + Không khí, của mình? nước, ánh + Hơn hẳn sáng, nhiệt độ, những sinh vật thức ăn. khác, cuộc + Nhà ở, tình sống của con cảm gia đình, người cần phương tiện những gì? giao thông, tình cảm bạn - Kết luận: bè, quần áo, + Con người, trường học, động vật và sách báo, đồ thực vật đều chơi,... cần thức ăn, nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để duy trì. Động vật. Thực vật.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> sự sống của mình. + Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người cần nhà ở, quần áo, phương tiện giao thông và những tiện nghi khác. Ngoài những yêu cầu về vật chất, con người còn cần những điều kiện về tinh thần, văn hoá, xã hội. 2.3. Trò chơi: Cuộc hành trình đến hành tinh khác - Tổ chức cho h.s làm việc theo nhóm - Phát cho mỗi nhóm 20 tấm phiếu có nội dung những thứ “cần có’’ để duy trì sự sống và những thứ các em “muốn có”. - Hướng dẫn cách chơi: + Lần một yêu cầu các em chọn ra 10 thứ cần mang theo khi đến hành tinh khác. Phiếu còn lại nộp cho GV. + Lần 2 yêu cầu mỗi nhóm. - H.s hoạt động theo nhóm - H.s thảo luận để chọn ra những thứ cần thiết để mang theo đến hành tinh khác. - Từng nhóm so sánh kết quả của nhóm mình với nhóm khác. - Giải thích sự lựa chọn của nhóm mình..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> chọn 6 thứ cần thiết hơn cả để mang theo. Những phiếu còn lại nộp cho GV. - Nhận xét, tuyên dương các nhóm. 3. Củng cố, dặn dò - GVcủng cố nội dung bài học - Tóm tắt nội dung bài học. - HDHS học ở nhà Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học.. Ngày soạn: 09/09 Tiết 1. Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2012 Tập làm văn Bài 1: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ?. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. - Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chyện. - Phân biệt được văn kể chuyện với các loại văn khác. - Bước biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối. - Bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện theo tình huống cho sẵn. II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giấy khổ to, bút dạ. III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Mở đầu - Giới thiệu chương trình, sgk . - Gv nêu yêu cầu và cách học tiết tập làm văn. 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài + Trong tuần đã nghe kể câu chuyện + Sự tích hồ Ba Bể. nào? + Thế nào là văn kể chuyện?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2.2. Nhận xét Bài 1:. - Gv ghi phần thống nhất lên bảng: a, Các nhân vật: - Bà cụ ăn xin. - Mẹ con bà nông dân. - Những người dự lễ hội. (Nhân vật phụ) b, Các sự kiện xảy ra và kết quả: - Bà cụ đến lễ hội ăn xin nhưng không ai cho. - Hai mẹ con người nông dân cho bà cụ ăn và ngủ trong nhà. - Đêm khuya, bà cụ hiện hình một con giao long lớn. - Sán sớm, bà cụ cho hai mẹ con gói tro và 2 mảnh vỏ trấu rồi ra đi. - Trong đêm lễ hội, dòng nước phun lên, tất cả đều chìm nghỉm. - Nước lụt dâng cao, mẹ con bà nông dân chèo thuyền cứu người. c, Ý nghĩa của câu chuyện: Ca gợi những con người có lòng nhân ái, sẵn sàng giúp đỡ, cứu giúp đồng loại. Khẳng định, người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. Giải thích sự hình thành Hồ Ba Bể. Bài 2:. - 1 Hs đọc nội dung bài 1. - 1 Hs kể câu chuyện: Sự tích Hồ Ba Bể. - Hs hoạt động nhóm theo 3 yêu cầu của bài. - Các nhóm báo cáo, bổ sung.. - 2 h.s đọc bài Hồ Ba Bể. - Lớp đọc thầm. + Bài văn có những nhân vật nào ? + Không có nhân vật. + Bài văn có kể các sự việc xảy ra với + Không. Chỉ cso những chi tiết giới nhân vật không? thiệu về Hồ Ba Bể như: vị trí, độ cao, chiều dài, đặc điểm địa hình, khung cảnh thi vị cảm xúc thơ ca..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Bài Hồ Ba Bể với bài Sự tích Hồ Ba Bể, bài nào là văn kể chuyện? Bài nào không phải?. - Bài Sự tích hồ Ba Bể là văn kể chuyện vì có nhân vật, có cốt chuyện, có ý nghĩa câu chuyện. Bài Hồ Ba Bể không phải là bài văn kể chuyện mà là bài văn giới thiệu về Hồ Ba Bể.. Bài 3: + Theo em thế nào là kể chuyện?. + KC là kể lại một sự việc có nhân vật, có cốt truyện, có các sự kiện liên quan đến nhân vật. Câu chuyện đó phải có ý nghĩa. - H.s nêu.. 2.3, Ghi nhớ (s.g.k ) - Gv nêu thêm VD về các câu chuyện: + Chim sơn ca và bông cúc trắng - Lớp 2. + Người mẹ; đôi bạn - Lớp 3... 2.4. Luyện tập Bài 1: - Gv nhắc Hs: + Xác định nhân vật là em và chị có con nhỏ. + Nội dung cần nói được: sự giúp đỡ tuy nhỏ nhưng rất thiết thực của em đối với người phụ nữ. + Em cần kể chuyện ở ngôi thứ nhất (xưng em hoặc tôi) vì em vừa trực tiếp tham gia vào câu chuyện, vừa kể lại.. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s viết bài vào nháp. - H.s trình bày bài . - H.s nêu yêu cầu.. - Từng cặp Hs tập kể chuyện. - Một vài em kể trước lớp.. - Nhận xét. - Hs nêu yêu cầu. Bài 2: - 3 Hs trả lời. -Yêu cầu trả lời câu hỏi. - Nhận xét. - Kết luận: trong cuộc sống cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. 3. Củng cố, dặn dò - GV củng cố nội dung bài học - Về học thuộc lòng phần ghi nhớ, kể lại câu chuyện của mình cho mọi người nghe. - Nhận xét giờ học.. Tiết 2:. Âm nhạc ( GV chuyên).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tiết 3:. Toán Bài 4: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ. I. MỤC TIÊU. Giúp học sinh: - Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ, giá trị của biểu thức có chứa một chữ. - Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ. - II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ chép sẵn đề bài toán, kẻ bảng để trống cột 2 và 3. III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi Hs nêu cách tìm thành phần chưa - 2 Hs nêu. biết trong phép cộng, trừ, nhân, chia. - Kiểm tra vở bài tập. 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ a, Biểu thức có chứa một chữ - Gv nêu ví dụ. + Muốn biết bạn Lan có bao nhiêu quyển vở ta làm như thế nào? - Treo bảng số như bài học sgk. + Nếu mẹ cho thêm Lan 1 quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở? - G.v điền thêm vào cột 2 - 3 . - Tương tự như vậy với các trường hợp thêm 2, 3, 4… quyển vở. + Lan có 3 quyển vở, nếu mẹ cho thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển? - G.v giới thiệu: 3 + a được gọi là biểu thức có chứa 1 chữ, chữ ở đậy là chữ a. b, Giá trị của biểu thức có chứa một chữ + Nếu a = 1 thì 3 + a =? - Lúc đó 4 được gọi là giá trị của biểu thức 3 + a. - Làm tương tự với trường hợp a = 2, 3, 4. + Khi biết giá trị của a bằng số, muốn tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm như thế nào? + Mỗi lần thay a bằng số ta tính được gì ?. - H.s đọc bài toán. + Ta thực hiện cộng số vở Lan có ban đầu với số vở mẹ cho thêm. - H.s quan sát bảng. - Nếu mẹ cho thêm lan 1 quyển vở thì Lan có tất cả 3 +1 quyển vở.. + Lan có số vở là: 3 + a quyển vở. - Hs nhận xét: Biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu phép tính và một chữ. + Nếu a =1 thì 3 + a = 3 +1 = 4. - Hs nhắc lại. + Thay giá trị của a bằng số rồi ta tính. + Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức 3 + a. - H.s nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp kàm chung phần a..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - H.s tự thực hiện phần b, c vào vở. 2.3. Thực hành b, Nếu c = 7 thì 115 - c = 115 -7 = 108 Bài1: Tính giá trị của biểu thức (theo b, Nếu a = 15 thì a + 80 = 15 + 80 = 95 mẫu). - H.s nêu yêu cầu của bài + Nhìn bảng biết: Giá trị của x = 8, 30, - Chữa bài, nhận xét. 100. Biểu thức 125 + x H.s tính v à vi ế t ho àn thành bảng. Bài 2: Viết vào ô trống (Theo mẫu) x 8 30 100 a, Nhìn vào bảng ta biết điều gì? 125 + x - Thống nhất cách làm. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s làm bài. - Đổi vở kiểm tra bài theo nhóm. b, Tương tự phần a - G.v chữa bài, nhận xét. Bài 3a: - Hướng dẫn h.s làm bài. - Kiểm tra việc làm bài của h.s 3, Củng cố, dặn dò + Nêu cách tính giá trị biểu thức có chứa một chữ? - Nhận xét giờ học, giao bài về nhà: bài 3b. Chỉ cần tính giá trị của biểu thức với hai trường hợp của n. Tiết 4. Luyện từ và câu Bài 2: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. - Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm kiến thức về cấu tạo của tiếng đã học trong tiết trước. - Hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau trong thơ. II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần. III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ - Phân tích cấu tạo của tiếng trong câu: Lá lành đùm lá rách. 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Yêu cầu Hs làm theo cặp.. - 2 h.s lên bảng phân tích cấu tạo tiếng. - Lớp làm nháp.. - H.s đọc bài tập 1 (cả mẫu). - H.s làm theo cặp vào VBT, thi xem nhóm nào làm nhanh, đúng..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Nhận xét bài làm của các nhóm Bài 2: - 2 H.s đọc lại câu tục ngữ. + Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong + ngoài - hoài ( cùng vần oai ) câu tục ngữ trên? + Câu tục nhữ viết theo thể thơ gì? + Lục bát. Bài 3: - Hướng dẫn Hs tìm các tiếng bắt vần với nhau. + Cặp nào có vần giống nhau hoàn toàn, cặp nào không giống nhau hoàn toàn? Bài 4: + Qua cá bài tập trên, em hiểu thế nào là. - H.s nêu yêu cầu của bài. - Từng HS nêu: choắt - thoắt; xinh - nghênh. + Cặp tiếng có vần giống nhau hoàn toàn: choắt – thoắt + Cặp tiếng có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh - nghênh. + Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có. hai tiếng bắt vần với nhau? vần giống nhau hoàn toàn hoặc không Bài 5: Giải câu đố. hoàn toàn. - Hướng dẫn h.s giải đáp câu đố. - H.s nêu yêu cầu của bài . - Nhận xét. - 2 H.s đọc câu đố. 3, Củng cố dặn dò - H.s trao đổi theo nhóm 2, báo cáo kết - Tiếng có cấu tạo như thế nào? những bộ quả. phận nào nhất thiết phải có? - Dặn Hs về học bài và chuấn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. Tiết 5. Khoa học Bài 2 : TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tiếp). I. MỤC TIÊU. Sau bài học HS biết: - Kể ra những gì hàng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống. - Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất. - Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài + Con người cần gì để sống? - 2 Hs trả lời. 2. Dạy bài mới 2.1. Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người - Cho Hs quan sát và thảo luận theo - H.s quan sát hình vẽ s.g.k. cặp. + Rau xanh, lợn, gà, vịt, nước, người, ông.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Em hãy kể tên những gì được vẽ trong Hình 1 - SGK? + Những thứ nào đóng vai trò quan trọng đối với đời sống của con người? + Ngoài ra còn có yếu tố nào cần cho sự sống của con người mà không thể hiện trên hình vẽ? + Thực tế hàng ngày cơ thể người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của mình ? - Gọi Hs đọc đoạn đầu trong mục Bạn cần biết. + Trao đổi chất là gì?. mặt trời... + Ánh sáng, thức ăn, nước uống. - Không khí.. + Lấy vào: ánh sáng, thức ăn, nước, không khí. + Thải ra: các chất thừa, cặn bã như: phân, nước tiểu, khí các bô ních. - 1 H.s đọc mục Bạn cần biết. -H.s nêu. + Là quá trình con người lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã. + Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối - H.s đọc thêm mục Bạn cần biết và trả với con người, thực vật, động vật? lời. - Kl: + Hàng ngày cơ thể người phải lấy từ môi trường: thức ăn, nước uống, - Hs nhắc lại. khí ô-xi và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bô-níc để tồn tại. + Trao đổi chất là quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã. + Con người và động vật, thực vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được. 2.2. Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Yêu cầu h.s vẽ hoặc viết sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình. - H.s làm việc cá nhân. - Nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố - dặn dò - Một số H.s trình bày ý tưởng của cá + Thế nào là quá trình trao đổi chất ở nhân qua sản phẩm. người? - Chuẩn bị bài sau. Cơ Thải ra Lấy vào - Nhận xét giờ học thể Khí ô-xi Khí các-bô-níc người Phân Thức ăn Nước Nước tiểu, mồ hôi.. Ngày soạn: 12/09. Thứ sáu ngày 14 tháng 8 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tiết 1. Tập làm văn Bài 2: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. Hs biết: - Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người hay con vật, đồ vật, cây cối,... được nhân hoá. - Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. - Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản. II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Phiếu thảo luận nhóm: Tên truyện. Nhân vật là người. Nhân vật là vật ( con người, đồ vật, cây cối,…). III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ : + Bài văn kể chuyện khác với bài văn không phải là kể chuyện ở những điểm nào? - Nhận xét . 2 Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Phần nhận xét Bài 1: Ghi tên các nhân vật trong những truyện em mới học vào nhóm thích hợp. + Nêu tên các câu chuyện vừa học ? - Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm 4. - Hướng dẫn Hs nhận xét, bổ sung.. + Đó là bài văn kể lại một hoặc một số sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật nhằm nói lên một điều có ý nghĩa.. - 1 Hs nêu yêu cầu của bài. + Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và sự tích Hồ Ba Bể. - H.s thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày bảng của nhóm mình.. Tên truyện Nhân vật Nhân vật là người Nhân vật là vật (con vật, đồ vật, cây cối,...) Bài 2: Nhận xét tính cách của các nhân - H.s nêu yêu cầu của bài. vật. - H.s thảo luận. - Yêu cầu Hs thảo luận theo cặp. + Dế Mèn có tính cách: khảng khái, - Gọi Hs nêu nhận xét. thương người, ghét áp bức bất công, sẵn.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> sàng làm việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu. Căn cứ vào lời nói và hành động che chở, giúp đỡ nhà Trò. + Mẹ con bà nông dân: giàu lòng nhân hậu. Căn cứ vào việc cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu những người bị nạn lụt. + Nhờ đâu mà em biết được tính cách + Nhờ hành động, lời nói của nhân vật. của nhân vật ? 2.3. Ghi nhớ - H.s nêu ghi nhớ s.g.k. - Lấy ví dụ về tính cách của nhân vật - Hs lấy ví dụ. trong những câu chuyện mà em đã được đọc hoặc nghe kể. 2.4. Luyện tập Bài 1: - 1 H.s đọc nội dung bài 1. Lớp đọc thầm và quan sát tranh minh hoạ. + Nhân vật: Ni - ki - ta, Gô - sa, Chi + Câu chuyện có những nhân vật nào? ôm- ca, bà ngoại. + Ni - ki - ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình, Gô - sa láu lỉnh, Chi + Bà nhận xét về tính cách của từng đứa ôm - ca nhân hậu, chăm chỉ. cháu như thế nào? + Có. + Em có đồng ý với nhận xét của bà về + Nhờ quan sát hành động của ba anh từng đứa cháu không? em mà bà đưa ra nhận xét như vậy. + Vì sao bà có nhận xét như vậy? - 1 Hs đọc nội dung bài tập. - Hs cùng trao đổi. Bài 2: - Hướng dẫn Hs trao đổi về các hướng + Chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi sự việc có thể diễn ra. bẩn trên quần áo cho em, xin lỗi em, dỗ + Nếu là người biết quan tâm đến người em bé nín, đưa em về lớp… khác bạn nhỏ sẽ làm gì? + Bạn sẽ bỏ chạy hoặc tiếp tục chạy nhảy, nô dùa,... mặc em bé khóc. + Nếu không biết quan tâm đến người - H.s kể chuyện khác bạn nhỏ sẽ làm gì? - Tổ chức cho h.s kể tiếp câu chuyện theo hai hướng. - Tổ chức cho h.s thi kể. - G.v nhận xét, cho điểm h.s. 3. Củng cố, dặn dò - GVcủng cố nội dung bài học -HD học ở nhà. Viết tiếp câu chuyện vừa xây dựng vào vở, kể cho mọi người nghe. chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Nhận xét giờ học. Tiết 2. Toán Bài 5: LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU. Giúp Hs: - Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ. - Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a. BT1 mỗi ý làm 1 trường hợp. II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Đề bài toán 1 (a, b), 3 chép sẵn trên băng giấy. III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ - Chữa bài tập 3 trong VBT. - 2 Hs thực hiện. - Kiểm tra vở bài tập. 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Tính giá trị của biểu thức (theo - H.s nêu yêu cầu của bài. mẫu) - Gọi Hs đọc và nêu cách làm phần a. - Hs đọc và nêu: giá trị của biểu thức 6  a với a = 5 là 6  5 = 30 - H.s làm bài và nêu kết quả. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Tính giá trị của biểu thức - Nêu yêu cầu. - Hướng dẫn Hs thực hiện phần a. - H.s nêu cách thực hiện và kết quả. - Hs tự làm phần b, c, d. - Chữa bài, đánh giá. Bài 4: - Hs nêu cách tính chu vi hình vuông. - Gv vẽ hình vuông. + a 4 + Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là bao nhiêu? - Hs đọc công thức. - Gọi chu vi hình vuông là P, ta có: - H.s đọc bài làm . P = a  4. P = a  4 = 3  4 = 12 (cm) + Tính chu vi hình vuông có cạnh: - 2 Hs lên bảng làm phần còn lại, lớp a = 3cm? làm vào vở. 3. Củng cố, dặn dò - GV củng cố nội dung bài học - Về làm bài trong vở bài tập. - Dặn Hs về học bài và chuấn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tiết 3. Lịch sử Bài 1: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ. I. MỤC TIÊU. Học xong bài này, H.s biết: - Vị trí địa lý và hình dáng của đất nước ta. - Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một tổ quốc. - Một số yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa lý. II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ hành chính Việt Nam. III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Mở đầu : - G.v giới thiệu chương trình học, giới thiệu s.g.k môn Lịch sử và Địa lý lớp 4. 2. Dạy bài mới : 2.1. Giới thiệu bài : - G.v nêu mục tiêu của bài. 2.2. Vị trí, hình dáng của nước ta * Hoạt động1: cả lớp. - Gv treo bản đồ, giới thiệu vị trí của – H.s quan sát . nước ta và các cư dân ở mỗi vùng. - Giới hạn: phần đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời bao trùm lên các bộ phận đó. + Hình dáng của nước ta ? + Phần đất liền có hìmh chữ S . + Nước ta giáp với nước nào ? + Phía bắc giáp với Trung Quốc, Phía tây giáp với Lào, Cam pu chia. Phía đông, nam là vùng biển rộng lớn - H.s xác định vị trí và giới hạn của nước ta trên bản đồ. + Em đang sống ở đâu, nơi đó thuộc - H.s xác định nơi mình sống trên bản đồ phía nào của Tổ quốc, em hãy chỉ vị trí hành chính (Tỉnh Lai Châu). nơi đó trên bản đồ? 2.3, Sinh hoạt của các dân tộc. Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp. - Nước ta gồm bao nhiêu dân tộc ? - 54 dân tộc - Mỗi dân tộc có những đặc điểm gì - Phong tục tập quán riêng, tiếng nói riêng biệt ? riêng . Kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có chung một Tổ quốc, một lịch sử . – H.s chú ý nghe 2.4. Liên hệ Hoạt động 3 : làm việc cả lớp. + Để Tổ quốc tươi đẹp như ngày hôm - VD: An Dương Vương xây thành Cổ nay, ông cha ta đã phải trải qua hàng Loa, Hai Bà Trưng đánh giặc,... ngàn năm dựng nướcvà giữ nước. Em có.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> thể kể một sự kiện chứng minh điều đó ? 2.5. Cách học môn Địa lý và Lịch sử : + Để học tốt môn Lịch sử và Địa lý các + Quan sát sự vật, hiện tượng, thu thập em cần phải làm gì ? tìm kiếm tài liệu lịch sử, mạnh dạn nêu 3. Củng cố, dặn dò : thắc mắc, đặt câu hỏi và thảo luận. + Môn Lịch sử và Địa lí giúp em hiểu điều gì ? - Dặn Hs về học bài và chuấn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Tiết 4. Thể dục Bài 2: TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, ĐỨNG NGHIÊM, ĐỨNG NGHỈ - TRÒ CHƠI “CHẠY TIẾP SỨC”. I. MỤC TIÊU. - Củng cố và nâng cao kĩ thuật: tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ. Yêu cầu tập hợp nhanh, trật tự, động tác điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ phải đều, dứt khoát, đúng theo khẩu lệnh của g.v. - Trò chơi “chạy tiếp sức”. Yêu cầu h.s biết chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN. - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị 1 còi, 2 - 4 cờ đuôi nheo, vẽ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. Nội dung 1. Phần mở đầu. Định lượng 8 phút. Phương pháp tổ chức - Đội hình nhận lớp: ******** ********. - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học. Nhắc lại nội quy tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. - Khởi động: xoay các khớp. - Trò chơi: Tìm người chỉ huy. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. 2. Phần cơ bản a,Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ.. b,Trò chơi: Chạy tiếp sức. 1-2 phút. 2 phút 1- 2phút 1 - 2phút 18 - 20 phút 8-10 phút. 1 lần 8-10 phút. - G.v điều khiển lớp tập luyện. - Đội hình: như trên. - Lần 1, 2 GV điều khiển, nhận xét, sửa sai. - H.s tập luyện theo tổ, tổ trưởng điều khiển. - Các tổ thi trình diễn, nhận xét. - Tập cả lớp. - Đội hình:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 4-6 phút 1-2 lần 2 lần 3. Phần kết thúc - Các tổ đi nối tiếp thành vòng tròn lớn, vừa đi vừa thả lỏng. - Đứng tại chỗ quay mặt vào trong vòng tròn vỗ tay và hát một bài. Tiết 5:. 5 - 7 phút. ******** ******** - G.v nêu tên trò chơi. - Giới thiệu luật chơi. - Tổ chức cho h.s chơi: + Một nhóm làm mẫu chơi thử. + Cả lớp chơi thử. + Cả lớp thi đua chơi. - G.v quan sát, nhận xét. - Đội hình: vòng tròn. - Giáo viên và cán sự điều khiển.. Sinh hoạt lớp : Nhận xét tuần 1. 1.Chuyên cần: học sinh đi học đúng giờ, chuyên cần của học sinh tương đối đầy đủ. 2. Học tập: học sinh có ý thức trong học tập, học và làm bài đầy đủ khi đến lớp và các bài tập giao về nhà. Trong lớp học sinh hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài học, ý thức giúp đỡ học tập đạt kết quả tốt. * Tiêu biểu là: một số bạn như : Cường, Vân Anh... * Ngoài ra một vài bạn còn học tập chưa tốt cần cố gắng hơn như: 3.Vệ sinh: Học sinh thực hiện lao động vệ sinh sạch sẽ gọn gàng, biết giữ gìn môi trường xanh sạch đẹp. 4.Phương hướng: (Tuần 2) - Chuyên cần của học sinh đều, học sinh có ý thức học tập - Đội viên đeo khăn quàng đầy đủ - Lao động, vệ sinh gọn gàng - 15 phút đầu giờ truy bài. _______________________________________________________________________. TUẦN 2 Ngày soạn: 15/09. Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012 Chào cờ Kế hoạch hoạt động tuần 2..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo) I.MỤC TIÊU: - Đọc đúng các từ: sừng sững, lủng củng, ra oai, co rúm, vòng vây, … - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài ở phần Chú giải. - Hiểu nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (trả lời các câu hỏi trong Sách giáo khoa). - Học sinh khá, giỏi chọn dúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lý do vì sao lựa chọn (câu hỏi 4). * KNS: Thể hiện sự cảm thông .Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ - Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: - Mời 1 học sinh đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm - Học sinh đọc thuộc lòng và trả lời trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ. câu hỏi về nôi dung. - Yêu cầu 1 học sinh đọc bài Dế Mèn bênh - Học sinh đọc bài và nêu ý nghĩa vực kẻ yếu (phần 1), nêu ý nghĩa truyện. câu chuyện - GV nhận xét và chấm điểm 2) Dạy bài mới: 2.1) Giới thiệu bài: Dế Mèn bênh vực kẻ - Cả lớp theo dõi yếu (tiếp theo) Trong bài đọc lần trước, các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò. Nhà Trò đã kể cho Dế Mèn nghe về sự ức hiếp của bọn nhện & tình cảnh khốn khó của mình. Dế Mèn hứa sẽ bảo vệ Nhà Trò. Bài đọc các em học tiếp hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áp bọn nhện, giúp Nhà Trò. - Học sinh trả lời: 3 đoạn 2.2) Hướng dẫn luyện đọc: - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc: - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng + Bài văn chia thành mấy đoạn? - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành đoạn. tiếng các đoạn trong bài (2 – 3 lượt) Lượt đọc thứ 1: GV chú ý các từ ngữ dễ HS nêu: phát âm sai: lủng củng, nặc nô, co rúm lại, + Đoạn 1: 4 dòng đầu (Trận địa mai béo múp béo míp…. ; nhắc nhở các em phục của bọn nhện) nghỉ hơi đúng sau các cụm từ, đọc đúng + Đoạn 2: 6 dòng tiếp theo (Dế Mèn ra oai với bọn nhện) giọng các câu sau: + Đoạn 3: Phần còn lại (Kết cục của + Ai đứng chóp bu bọn này? câu chuyện) + Thật đáng xấu hổ!.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> + Có phá hết vòng vây đi không? Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc các đoạn trong bài tập đọc. HS nhận xét cách đọc của bạn + HS đọc thầm phần chú giải - Học sinh đọc theo nhóm đôi - Học sinh nghe - Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải: - 1, 2 HS đọc lại toàn bài sừng sững, cuống cuồng, quang hẳn. - Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng đoạn nhóm đôi - Học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả - Đọc mẫu toàn bài văn lời câu hỏi: - Mời học sinh đọc cả bài + Bọn nhện chăng tơ kín ngang * GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cho học sinh. cả nhà nhện núp kín trong các hang 2.3) Hướng dẫn tìm hiểu bài đá với dáng vẻ hung dữ. - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời - Cả lớp theo dõi câu hỏi: - HS đọc thầm đoạn 2 + Trận địa mai phục của bọn nhện đáng + Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, sợ như thế nào? lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh. Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô - Dế Mèn - GV nhận xét và chốt ý: Để bắt được một ra oai bằng hành động tỏ rõ sức kẻ nhỏ bé & yếu đuối như Nhà Trò thì sự mạnh “quay phắt lưng, phóng càng bố trí như thế là rất kiên cố và cẩn mật. đạp phanh phách” - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2: - Cả lớp theo dõi + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? - HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời: Dế Mèn vừa phân tích vừa đe doạ bọn nhện + Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang, phá hết các dây tơ chăng lối. - GV nhận xét và chốt ý (GV lưu ý HS - Cả lớp theo dõi nhấn mạnh các từ xưng hô: ai, bọn này, ta) - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? + Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào? - GV nhận xét và chốt ý 2.4) Hướng dẫn dẫn đọc diễn cảm. Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp. Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Hướng dẫn HS đọc 1 đoạn văn (Từ trong hốc đá……… phá hết các vòng vây đi không?) - Mời học sinh đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài - GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn (GV có thể hỏi cả lớp bạn đọc như thế có đúng chưa, cần đọc đoạn văn đó, lời những nhân vật đó với giọng như thế nào?) từ đó giúp HS hiểu: Giọng đọc cần thể hiện sự khác biệt ở những câu văn miêu tả với những câu văn thuật lại lời Dế Mèn. Lời Dế Mèn cần đọc với giọng mạnh mẽ, dứt khoát, đanh thép như lời lên án và mệnh lệnh. Cần phải chuyển giọng linh hoạt cho phù hợp với từng cảnh, từng chi tiết (Đoạn tả trận địa mai phục của bọn nhện – đọc chậm, giọng căng thẳng, hồi hộp; đoạn tả sự xuất hiện của nhện cái chúa trùm – nhanh hơn; đoạn kết – hả hê) - Yêu cầu học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: sừng sững, lủng củng, hung dữ, cong chân, đanh đá, nặc nô, quay phắt, phóng càng, co rúm, thét, dạ ran, cuống cuồng, quang hẳn. - Mời đại diện nhóm thi đọc diễn cảm - Nhận xét, bình chọn * GDKNS: Thể hiện sự cảm thông - Xác định giá trị - Thể hiện sự cảm thông - Xác định giá trị 3) Củng cố - dặn dò: Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4 và hoạt động nhóm đôi để trao đổi, thảo luận GV kết luận: Các danh hiệu đều ghi nhận những phẩm chất đáng ca ngợi những mỗi danh hiệu đều có nét nghĩa riêng nhưng thích hợp nhất để đặt cho Dế Mèn chính là danh hiệu hiệp sĩ, bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công; che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu. - Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc lại bài văn, - Chuẩn bị bài: Truyện cổ. - Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp - Nhận xét bình chọn. - Học sinh thực hiện theo hướng dẫn: Dế Mèn là danh hiệu hiệp sĩ. - Cả lớp theo dõi. - Cả lớp theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> nước mình. - GV N.xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học. ______________________________ Toán (Tiết 6) CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề - Biết viết, đọc các số có đến 6 chữ số *BT cần làm: 1, 2, 3, 4ab II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình b/diễn đvị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn (SGK). - Các thẻ ghi số có thể gắn được trên bảng. - Bảng các hàng của số có 6 chữ số: HÀNG Trăm nghìn Chục nghìn. Nghìn. Trăm. Chục. Đơn vị. I. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1) KTBC: - GV: Gọi 2HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS. - GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS. 2) Dạy-học bài mới: *Gthiệu: Giờ toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các số có 6 chữ số. *Ôn tập về các hàng đvị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn: - Y/c: HS qsát hvẽ SGK/8 & nêu mqhệ giữa các hàng liền kề:1 chục bằng bn đvị? 1 trăm bằng mấy chục?… - Y/c HS: Viết số 1 trăm nghìn. - Số 100 000 có mấy chữ số, là những chữ số nào?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.. - HS: Nhắc lại đề bài. - HS: Qsát hình & TLCH: 1 chục bằng 10 đvị, 1 trăm bằng 10 chục, … - 1HS lên viết, cả lớp viết vào nháp. - Có 6 chữ số, là chữ số 1 & 5 chữ số 0 đứng bên phải số 1.. - HS: Qsát bảng số. *Gthiệu số có 6 chữ số: - GV: Treo bảng các hàng của số có 6 chữ - HS: Có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, số. 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đvị. a/ Gthiệu số 432 516: - GV: Coi mỗi thẻ ghi số 100 000 là một trăm nghìn: Có mấy trăm nghìn? Có mấy chục nghìn? Có mấy nghìn? … Có mấy.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> đvị? - Gọi HS lên viết số trăm nghìn, số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đvị vào bảng số. b/ Gthiệu cách viết số 432 516: - GV: Dựa vào cách viết các số có 5 chữ số, hãy viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đvị? - GV:Nxét & hỏi: Số 432 516 có mấy chữ số? - Khi viết số này, cta bđầu viết từ đâu? - Kh/định: Đó là cách viết các số có 6 chữ số. Khi viết các số có 6 chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao dến hàng thấp. c/ Gthiệu cách đọc số 431 516: - Ai có thể đọc được số 432 516?. - HS lên viết số theo y/c.. - 2HS lên viết, cả lớp viết Bc: 432 516. - Có 6 chữ số. - Bđầu viết từ trái sang phải, từ hàng cao đến hàng thấp.. - GV: Kh/định lại cách đọc & hỏi: Cách đọc số 432513 & số 32 516 có gì giống & - 1-2HS đọc, lớp theo dõi. - Đọc lại số 432 516. khác nhau? - Khác nhau ở cách đọc phần nghìn: Số 432 516 có bốn trăm ba mươi hai - GV: Viết: 12 357&312 357; 81 759&381 nghìn, 32 516 chỉ có ba mươi hai nghìn, giống nhau khi đọc từ hàng 759; trăm đến hết. 32 876&632 876. Y/c HS đọc. - HS lần lượt đọc từng cặp số. *Luyện tập-thực hành: Bài 1: - GV: Gắn các thẻ số, y/c HS đọc, nxét, - 1HS lên đọc, viết số, lớp viết VBT: 313 241; 523 453. sửa. - HS: Tự làm VBT, sau đó đổi chéo Bài 2: - GV: Y/c HS tự làm bài - Gọi 2HS lên sửa: 1HS đọc số cho HS kia ktra nhau (có thể làm vào SGK). viết số. - Hỏi: Cấu tạo thập phân của các số trong - HS lần lượt đọc số, mỗi HS đọc 3-4 số. bài. Bài 3: - GV: Viết số trg BT & gọi HS bkì - 1HS lên bảng làm BT, cả lớp làm VBT. Y/c viết số theo đúng thứ tự GV đọc số. Bài 4: - GV: Tổ chức thi viết ctả toán: GV đọc. đọc từng số để HS viết số. - GV: Sửa bài & y/c HS đổi chéo vở ktra nhau. 3) Củng cố-dặn dò: - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - GVnhận xét giờ học. ___________________________.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Chính tả (nghe – viết) MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng chính tả và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định. - Làm đúng các BT2 và BT(3)a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. - Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ, viết đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Sách giáo khoa. Phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2, để phần giấy trắng ở dưới để học sinh làm tiếp bài tập 3. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1) Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết lại vào bảng con những - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết từ đã viết sai tiết trước (an/ ang) bảng con: ngan, dàn, ngang - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. /giang, man / mang. 2) Dạy bài mới: - Học sinh nhận xét 2.1) Giới thiệu bài: Mười năm cỗng bạn đi học. 2.2) Hướng dẫn học sinh nghe, viết - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt - Cả lớp theo dõi trong SGK - GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý viết khi viết bài HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: những tên riêng cần viết hoa Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh; những từ ngữ dễ viết sai - Giáo viên viết bảng những từ HS dễ viết sai khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt và hướng dẫn học sinh phân tích, nhận xét - Học sinh phân tích, nhận xét - GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con - HS luyện viết bảng con: Vinh Quang, Thiêm Hoá,Tuyên Quang, - Giáo viên đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt Đoàn Trường Sinh, Hanh, khúc cho HS viết khuỷu gập ghềnh. - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt - Cả lớp nghe và viết vào vở - GV chấm bài 1 số HS và yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau - HS theo dõi và soát lại bài - Giáo viên chấm một số bài và nhận xét chung - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi 2.3) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả chính tả Bài tập 2: - Học sinh theo dõi - Giáo viên mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2 - Yêu cầu HS tự làm vào vở bài tập - GV dán các tờ phiếu đã viết sẵn nội dung truyện vui lên bảng, mời HS lên bảng thi làm - HS đọc yêu cầu của bài tập.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> đúng, nhanh (GV lưu ý: gạch tiếng sai, viết - Học sinh tự làm vào vở tiếng đúng lên trên). - Vài HS lên bảng làm vào tờ phiếu đã in sẵn nội dung truyện Từng em đọc lại truyện sau khi đã - GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại điền từ hoàn chỉnh, sau đó nói về lời giải đúng, kết luận bạn thắng cuộc. tính khôi hài của truyện vui - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài, sửa bài theo lời giải đúng Lời giải đúng: + Lát sau – rằng – Phải chăng – xin bà – băn khoăn – không sao ! – để xem + Về tính khôi hài của truyện: Ông khách ngồi ở đầu hàng ghế tưởng rằng người đàn bà đã giẫm Bài tập (3)a: phải chân ông hỏi thăm ông để Mời HS đọc yêu cầu của BT3a xin lỗi. Hoá ra bà ta chỉ hỏi để Yêu cầu học sinh giải câu đố biết mình có trở lại đúng hàng ghế mình đã ngồi lúc nãy không mà Giáo viên và học sinh chốt lại lời giải đúng thôi. Dòng 1: chữ sáo Dòng 2: chữ sao. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3) Củng cố - dặn dò: - Cả lớp thi giải nhanh, viết đúng - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung học tập chính tả lời giải đố vào vở nháp - Nhắc nhở học sinh viết lại các từ sai(nếu có) - Nhận xét, chốt lại lời giải - Về nhà tìm 10 từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s/x. - Chuẩn bị bài: Nghe – viết Cháu nghe câu chuyện của bà; phân biệt tr / ch, dấu hỏi / dấu - Học sinh thực hiện ngã - Nhận xét tiết học. - Cả lớp theo dõi Đạo đức (tiết 2) TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. * KNS: - Kĩ năng nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân. - Kĩ năng bình luận, ph phn những hnh vi khơng trung thực trong học tập. - Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Sách giáo khoa. Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SINH 1) Kiểm tra bài cũ: Trung thực trong học tập (tiết 1) - Vì sao cần phải trung thực trong học tập? - Học sinh nêu trước lớp - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương 2) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Trung thực trong học tập (tiết 2) Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (BT3) - Học sinh hình thành nhóm và - Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo nhận nhiệm vụ luận nhóm - Các nhóm thảo luận - Yêu cầu học sinh thảo luận - Đại diện nhóm trình bày kết - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả quả - Giáo kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi - Cả lớp trao đổi, chất vấn, tình huống: nhận xét, bổ sung Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại. Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng. Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập. Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm - Học sinh trình bày, giới thiệu được (bài tập 4) - Yêu cầu vài học sinh trình bày, giới thiệu tư - Lớp thảo luận (có thể thảo liệu đã sưu tầm được luận nhóm đôi) - Yêu cầu thảo luận lớp: Em nghĩ gì về những - Nhận xét, bổ sung mẩu chuyện, tấm gương đó? - Nhận xét, bổ sung * GDKNS: - Kĩ năng nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân. - Kĩ năng bình luận, ph phn những hnh vi khơng trung thực trong học tập. - Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập GV kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó. 3) Củng cố - dặn dò: - Giáo viên đưa ra một số tình huống, học sinh - HS thể hiện dúng sai bắng thẻ đưa thẻ đúng, sai. màu: xanh, đỏ Tình huống 1: Em luôn đi học sớm để mượn + Tình huống 1:( S) xanh. bài tập về nhà của bạn chép trước khi vào học. Tình huống 2: Khi em không hiểu bài, em + Tình huống 2:( S) xanh. nhìn sang bài của bạn bên cạnh để chép mà.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> không yêu cầu cô giảng lại. Tình huống 3: Chép bài văn mẫu có sẵn trong + Tình huống 3:( S) xanh. các sách. Tình huống 4: Tự mình làm các bài tập làm + Tình huống 4 :( Đ) đỏ. văn, trong đó có học tập những câu văn hay. Tình huống 5: Khi không hiểu bài, nhờ cô giáo + Tình huống 5 :( Đ) đỏ. hoặc bạn giảng lại chứ nhất định không chép bài của bạn. - Luôn thực hiện trung thực trong học tập và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. - Chuẩn bị bài: Vượt khó trong học tập (tiết 1) Học sinh lắng nghe - Nhận xét tiết học ****************************************** Ngày soạn: 16/ 09. Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012. Luyện từ và câu (tiết 3) MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT I. MỤC TIÊU: Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4); nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người. (BT2, BT3). Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ theo chủ điểm Thương người như thể thương thân. Nắm được cách dùng các từ ngữ đó. * Không làm BT4. II. DỒ DÙNG DẠY – HỌC: Sách giáo khoa, bút dạ và 4 tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột của BT1; kẻ bảng phân loại để học sinh làm BT2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SINH 1) Kiểm tra bài cũ: Luyện tập cấu tạo của tiếng - 2 học sinh viết bảng lớp, cả - GV yêu cầu HS viết vào vở những tiếng có lớp viết vào vở chỉ người trong gia đình mà phần vần: + Có 1 âm (ba, mẹ) + Có 2 âm (bác, ông) - Nhận xét, bổ sung - Giáo viên nhận xét và chấm điểm 2) Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: - Cả lớp theo dõi Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đoàn kết 2.2/ Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: - Mời HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu của bài tập - Hướng dẫn học sinh làm mẫu 1 phần - Học sinh làm mẫu 1 phần - Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm đôi làm - Từng cặp HS trao đổi, làm bài.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> bài tập - Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại: lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu quý, xót thương, đau xót, tha thứ, độ lượng, bao dung, thông cảm, đồng cảm Từ ngữ trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương: hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ dằn ……. vào vở - Đại diện nhóm HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài 1 HS đọc lại bảng kết quả có số lượng từ tìm được đúng & nhiều nhất. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng Từ ngữ thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại: cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn, che đỡ, nâng đỡ …… Từ ngữ trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ: ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập …… - HS đọc yêu cầu của bài tập - Học sinh trao đổi theo cặp, sau đó làm bài vào vở - Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả bài làm trước lớp - Cả lớp nhận xét và sửa bài. Bài tập 2: - Mời HS đọc yêu cầu của bài tập - Giáo viên phát phiếu khổ to riêng cho 4 cặp học sinh - Yêu cầu học sinh làm trên phiếu trình bày kết quả - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài tập 3: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài: Mỗi em đặt 1 câu với 1 từ thuộc nhóm a (nhân có nghĩa là người) hoặc 1 từ ở nhóm b (nhân có nghĩa là lòng thương người) - GV phát giấy khổ to và bút dạ cho các nhóm HS làm bài - Mời đại diện các nhóm dán kết quả - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi - Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả đúng Bài tập 4: - Giáo viên lập nhóm trọng tài, nhận xét nhanh, chốt lại lời giải: a.Ở hiền gặp lành: khuyên người ta sống hiền lành, nhân hậu vì sống hiền lành nhân hậu sẽ gặp điều tốt đẹp, may mắn. b.Trâu buộc ghét trâu ăn: chê người có tính xấu, ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc, may mắn. c.Một cây làm chẳng …… hòn núi cao: khuyên người ta sống phải đoàn kết với nhau, đoàn kết tạo nên sức mạnh. - Giáo viên nhận xét, chốt lại 3/ Củng cố - dặn dò:. - Mỗi HS trong nhóm tiếp nối nhau viết câu mình đặt lên phiếu. - Đại diện các nhóm dán kết quả bài làm lên bảng lớp, đọc kết quả - Cả lớp nhận xét, cùng giáo viên kết luận nhóm thắng cuộc (nhóm đặt đúng/nhiều câu) - Học sinh hình thành nhóm trọng tài - Từng nhóm trao đổi nhanh về.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại các từ 3 câu tục ngữ đồng nghĩa (trái nghĩa) với nhân hậu. Tiếp nối nhau đọc nhanh nội - Yêu cầu HS học thuộc 3 câu tục ngữ. dung khuyên bảo, chê bai trong - Chuẩn bị bài: Dấu hai chấm từng câu. - Nhận xét, tiết học. - Học sinh thực hiện, nhận xét - Cả lớp theo dõi. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Viết và đọc được các số có đến 6 chữ số * BT cần làm: 1, 2, 3abc, 4ab II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1) KTBC: - GV: Gọi 3HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS. - GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS. 2) Dạy-học bài mới: *Gthiệu: Giờ toán hôm nay em sẽ ltập về đọc, viết, thứ tự các số có 6 chữ số. *Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV: Treo Bp nd BT & y/c 1HS lên làm bài, cả lớp làm SGK. - GV: K/hợp hỏi miệng HS, y/c đọc & ph/tích số. Bài 2: Phần a) - GV: Y/c 2HS cạnh nhau lần lượt đọc các số trg bài cho nhau nghe, sau đó gọi 4HS đọc trước lớp. - HS làm tiếp phần b). - GV: Hỏi thêm về các chữ số ở các hàng khác. Vd: Chữ số hàng đvị của số 65 243 là chữ số nào?... Bài 3: - GV: Y/c HS tự viết số vào VBT. - GV: Sửa bài & cho điểm HS. Bài 4: - GV: Y/c HS tự điền số vào các dãy số, sau đó cho HS đọc từng dãy số trc lớp. - GV: Cho HS nxét về các đặc điểm của các dãy số. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.. - HS đọc: Sáu trăm năm mươi ba nghìn hai trăm sáu mươi bảy... - HS: Th/h đọc các số: 2 453, 65 243, 462 543, 53 620. - 4HS lần lượt trả lời (M) gtrị của chữ số 5 trong các số. - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT, sau đó đổi chéo vở ktra kquả. - HS làm bài & nxét (Vd: a/ Dãy các số tròn trăm nghìn. b/… c/… d/…e/…).

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 3) Củng cố-dặn dò: - Chuẩn bị bài: Hàng và lớp. - GV nhận xét giờ học. _____________________________________ Mỹ thuật GV chuyên Kể chuyện (tiết 2) KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Hiểu câu thơ Nàng tiên Ốc, kể lại đủ ý bằng lời cua mình. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần yêu thươn, giúp đỡ lẫn nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ - Bảng viết 6 câu hỏi tìm hiểu truyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: Sự tích hồ Ba Bể - Yêu cầu 2 học sinh tiếp nối nhau kể lại truyện - Học sinh kể trước lớp - GV nhận xét và chấm điểm 2) Dạy bài mới: - Học sinh nhận xét, bổ sung 2.1/ Giới thiệu bài - Trong tiết học hom nay, các em sẽ đọc một - Cả lớp theo dõi truyện cổ tích bằng thơ có tên gọi Nàng tiên Ốc. Sau đó các em sẽ kể lại câu chuyện thơ đó bằng lời của mình, không lặp lại hoàn toàn lời thơ trong bài. 2.2/ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu câu - Học sinh theo dõi chuyện: - Học sinh trả lời - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ Đoạn 1: - GV nêu câu hỏi: (đã viết vào bảng phụ) + Bà lão kiếm sống bằng nghề Đoạn 1: mò cua bắt ốc. + Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống? + Thấy Ốc đẹp, bà thương, không muốn bán, thả vào chum + Bà lão làm gì khi bắt được Ốc? để nuôi. Đoạn 2: Đoạn 2: + Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã + Từ khi có Ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ? được quét sạch sẽ, đàn lợn đã được ăn no, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau được nhặt sạch cỏ. Đoạn 3: Đoạn 3: + Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì? + Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước ra. + Sau đó, bà lão đã làm gì? + Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên. + Câu chuyện kết thúc như thế nào? + Bà lão và nàng tiên sống hạnh.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như hai mẹ con. 2.3/ HDHS KC, trao đổi ý nghĩa câu chuyện: a) Hướng dẫn HS kể chuyện bằng lời của mình. GV hỏi: Thế nào là kể chuyện bằng lời - Em đóng vai người kể, kể lại của em? câu chuyện cho người khác nghe. Kể bằng lời của em là dựa vào nội dung truyện thơ, không - GV yêu cầu 1 HS giỏi nhìn bảng đã ghi 6 câu đọc lại từng câu thơ. hỏi & kể mẫu đoạn 1. - 1 HS giỏi kể mẫu đoạn 1 - Yêu cầu học sinh kể chuyện theo nhóm b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp - Kể chuyện trong nhóm - Tổ chức cho học sinh thi kể theo từng khổ thơ và kể toàn bộ câu chuyện - HS thi kể kể theo từng khổ thơ. - Yêu cầu HS trao đổi cùng bạn về nội dung, ý Mỗi HS kể lại toàn bộ câu nghĩa câu chuyện chuyện - GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay - Học sinh trao dổi nội dung, ý nhất, hiểu câu chuyện nhất nghĩa câu chuyện 3/ Củng cố - dặn dò: - Học sinh nhận xét, bình chọn - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa câu chuyện vừa học. - Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, - Câu chuyện nói về tình thương yêu lẫn nhau giữa bà lão & nàng xem trươc bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc tiên Ốc. Bà lão thương Ốc, Ốc biến thành một nàng tiên giúp đỡ bà. Câu chuyện giúp ta hiểu - Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những rằng: Con người phải thương học sinh kể tốt và cả những học sinh chăm chú yêu nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi nguời sẽ có cuộc nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. sống hạnh phúc. - Cả lớp theo dõi ************************************* Ngày soạn: 16/ 09. Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2012. Thể dục (Tiết 3) QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG - TRÒ CHƠI. I. MỤC TIÊU - Biết cách dàn hàng, dồn hàng, động tác quay phải, quay trái đúng với khẩu lệnh. - Trò chơi"Thi xếp hàng nhanh". Biét cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY-HỌC: Sân tập sạch sẽ, đảm bảo an toàn,1 còi . III. NỘI DUNG & PHƯƠNG PHÁP DẠY – HỌC NỘI DUNG Định PH/pháp và hình.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> lượng I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. *Trò chơi"Tìm người chỉ huy". 1-2p 1-2p 2-3p. thức tổ chức XXXXXXXX XXXXXXXX . II.Cơ bản: a) Đội hình đội ngũ. 10-12p XXXXXXXX - Ôn quay phải, quay trái; dàn hàng, dồn hàng. XXXXXXXX +Lần 1-2: GV điều khiển, có nhận xét, sửa  chữa những sai sót cho HS. 2-3p +Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển.GV X X quan sát 1-2 lần X X nhận xét,sửa chữa sai sot cho HS các tổ. X O O X +Tập hợp lớp, sau đó cho các tổ thi đua trình 2 lần X X diễn nội X X dung ĐHĐN.  +Cho cả tổ tập để củng cố do GV điều khiển. b)Trò chơi vận động. - Trò chơi"Thi xếp hàng nhanh". GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức. GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc. III.Kết thúc: - Cho HS làm các động tác thả lỏng. 2-3p XXXXXXXX - GV cùng HS hệ thống bài. 1-2p XXXXXXXX - Chuẩn bị bài: Động tác quay sau – Trò chơi 1-2p  “Nhảy đúng, nhảy nhanh” -GV nhận xét, đánh giá giờ học và giao bài tập về nhà. _________________________________________ Toán ( tiết 8) HÀNG VÀ LỚP I. MỤC TIÊU: - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn - Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số - Biết viết số thành tổng theo hàng * BT cần làm 1, 2 (làm 3 trong 5 số), 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV vẽ sẵn bảng ở phần vdụ (để trống số ở các cột). - Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có 6 chữ số như phần bài học SGK: SỐ. LỚP NGHÌN. LỚP ĐƠN VỊ.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> I. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1) KTBC: - GV: Gọi 3HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS. - GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS. 2) Dạy-học bài mới: *Gthiệu: Giờ toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các hàng & lớp của các số có 6 chữ số. *Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn: - Y/c: Nêu tên các hàng đã học theo th/tự nhỏ-> lớn - Gthiệu: Các hàng này được xếp vào các lớp. Lớp đvị gồm 3 hàng là hàng đvị, hàng chục, hàng trăm. Lớp nghìn gồm 3 hàng là hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. (k/hợp chỉ bảng đã cbị). - Hỏi: Lớp đvị gồm mấy hàng, là những hàng nào? Lớp nghìn gồm mấy hàng, là những hàng nào? - Viết số 321 vào cột & y/c HS đọc. - Gọi 1HS lên bảng & y/c viết các chữ số của số 321 vào các cột ghi hàng. - Làm tg tự với các số: 654 000, 654 321. - Hỏi: + Nêu các chữ số ở các hàng của số 321. + Nêu các chữ số ở các hàng của số 654 000. + Nêu các chữ số ở các hàng của số 654 321. *Luyện tập-thực hành: Bài 1: - Y/c HS nêu nd của các cột trg bảng số. - Y/c: + Đọc số ở dòng thứ nhất. + Hãy viết số năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai. + Nêu các chữ số ở các hàng của số 54 312. + Viết các chữ số of số 54 312 vào cột th/hợp. + Số 54 312 có những chữ số nào thuộc lớp nghìn? + Các chữ số còn lại thuộc lớp gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.. - HS: Nhắc lại đề bài. - HS nêu: Hàng đvị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - Lớp đvị gồm 3 hàng: hàng đvị, hàng chục, hàng trăm. Lớp nghìn gồm 3 hàng: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - HS: 1 ở hàng đvị, 2 ở hàng chục, 3 ở hàng trăm…. - HS: TLCH. - Năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai. - 54 312. - HS: Nêu theo y/c. - 1HS lên bảng viết, cả lớp theo dõi, nxét - 5 ở hàng chục nghìn, 4 ở hàng nghìn. - Lớp đvị. - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT. - Số: 46 307, 56 032, 123 517, 305 804, 960 783. - HS: TLCH. - HS: Dòng 1:nêu các số, dòng 2: nêu gtrị của chữ số 7 trg từng số ở dòng.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Y/c HS làm BT. GV: Hdẫn sửa, nxét, cho điểm. - Hỏi thêm về các lớp của các số. Bài 2a: Gọi 1HS lên bảng đọc cho HS viết các số trg BT. - Hỏi: + Trg số 46 307, chữ số 3 ở hàng, lớp nào? + Trg số 56 032, chữ số 3 ở hàng nào, lớp nào? … Bài 2b: - GV: Y/c HS đọc bảng th/kê trg BT & hỏi: Dòng thứ nhất cho biết gì? Dòng thứ 2 cho biết gì? - Viết 38 753& y/c HS đọc số. - Hỏi:+ Trg số 38 753, chữ số 7 thuộc hàng, lớp nào + Vậy gtrị của chữ số 7 trg số 38 753 là bn? - Vì chữ số 7 thuộc hàng trăm nên gtrị của chữ số 7 là 700. - Y/c HS làm tiếp. GV: Nxét & cho điểm HS. Bài 3: GV: Viết 52 314 & hỏi: + 52 314 gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đvị? + Hãy viết số 52 314 thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đvị. - GV: Nxét cách viết & y/c HS cả lớp làm tiếp. - GV: Nxét & cho điểm. Bài 4: - GV: Lần lượt đọc từng số cho HS viết. - GV: Nxét & cho điểm HS. Bìa 5: - GV: Viết số 823 573 & y/c HS đọc số. - Hỏi: Lớp nghìn của số 823 573 gồm ~ chữ số nào? - Nxét & y/c HS làm tiếp.GV: Nxét & cho điểm HS. 3) Củng cố - dặn dò: - chuẩn bài: So sánh các số có nhiều chữ số. - GV nhận xét giờ học.. trên. - Ba mươi tám nghìn bảy trăm năm mươi ba. - HS: 700. - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT. - Gồm 5 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 4 đvị. - 1HS lên viết, cả lớp viết vào VBT. 52 314=50 000+2 000+300+10+4 - 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm VBT. - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT. - HS: Đổi chéo vở ktra nhau. - Đọc: Tám trăm hai mươi ba nghìn năm trăm bảy mươi ba. - Gồm các chữ số: 8, 2, 3 - HS làm VBT, 1HS đọc bài, cả lớp theo dõi, nxét.. __________________________________ Tập đọc TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Đọc đúng các từ: truyện cổ, độ trì, rặng dừa, nghiêng soi, giấu, … - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. - Hiểu nội dung: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh, vừa chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; học thuộc lòng 10 dòng thơ dầu hoặc 12 dòng thơ cuối). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Tranh minh học bài đọc trong SGK. Bảng viết đoạn thơ cần hướng dẫn đọc diễn cảm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo) Giáo viên yêu cầu 2 – 3 học sinh nối tiếp nhau - HS nối tiếp nhau đọc bài đọc bài. Giáo viên hỏi: Em nhớ nhất những hình ảnh - Học sinh nêu ý riêng của mình nào về Dế Mèn? Vì sao? Giáo viên nhận xét và chấm điểm - Học sinh nhận xét 2) Dạy bài mới: 2.1) Giới thiệu bài: Truyện cổ nước mình Với bài thơ Truyện cổ nước mình, các em sẽ - Cả lớp theo dõi hiểu vì sao tác giả rất yêu những truyện cổ được lưu truyền từ bao đời nay của đất nước, của cha ông. 2.2) Hướng dẫn luyện đọc: - Học sinh : 5 đoạn - Bài thơ chia thành mấy đoạn? + Đoạn 1: Từ đầu … phật tiên độ trì + Đoạn 2: Tiếp theo …rặng dừa nghiêng soi + Đoạn 3: Tiếp theo …ông cha của mình - Yêu cầu 5 học sinh nối tiếp nhau đọc 5 khổ + Đoạn 4:Tiếp theo …chẳng ra thơ trước lớp (2 – 3 lượt). việc gì Lượt đọc thứ 1: GV chú ý nhắc nhở HS cách + Đoạn 5: Phần còn lại phát âm, ngắt nghỉ hơi, giọng đọc phải phù - 5 em đọc nối tiếp nhau 5 khổ thơ hợp. Bài thơ cần đọc với giọng chậm rãi, ngắt nhịp đúng với nội dung từng dòng thơ. + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình Kết hợp cho HS luyện đọc các từ khó: sâu xa, tự các đoạn trong bài tập đọc nhân hậu, độ lượng, đa mang. + HS nhận xét cách đọc của bạn. Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV giải thích thêm các từ ngữ sau: + Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa : (bắt nguồn + HS đọc thầm phần chú giải từ câu tục ngữ: Mỡ gà (màu vàng) thì gió, mỡ chó (màu trắng) thì mưa) đã trải qua biết bao - Học sinh đọc nối tiếp thời gian, bao nhiêu nắng mưa + nhận mặt : truyện giúp ta nhận ra bản sắc dân tộc, những truyền thống tốt đẹp của ông cha.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> như công bằng, nhân hậu, thông minh… - Yêu cầu học sinh đọc theo nhóm đôi - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ - GV đọc diễn cảm cả bài 2.3) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ và trả lời: + Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?. - Học sinh đọc theo nhóm đôi - Cả lớp đọc đồng thanh - Cả lớp theo dõi. - Học sinh đọc và trả lời: + Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa. Vì truyện cổ giúp ta nhận ra + Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ những phẩm chất quý báu của cha nào? Nêu ý nghĩa của những truyện đó? ông. Vì truyện cổ truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy quý báu của ông cha ta. Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự + Tấm Cám (Truyen thể hiện sự nhân hậu của người Việt Nam ta? công bằng); Đẽo cày giữa đường Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào? (khuyên người ta phải có chủ kiến của riêng mìnhm không nên thấy ai nói gì cũng cho là phải thì sẽ chẳng làm nên công chuyện gì) - Học sinh nêu trước lớp 2.4) Hướng dẫn đọc diễn cảm a) Hướng dẫn HS đọc từng đoạn thơ - Ý hai dòng thơ cuối bài: truyện GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong cổ chính là những lời răn dạy của bài cha ông đối với đời sau. Qua GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các những câu chuyện cổ, ông cha em. GV khen ngợi những em đọc thể hiện đúng dạy con cháu cần sống nhân hậu, nội dung bài, giọng tự hào, trầm lắng, biết nhấn độ lượng, công bằng, chăm chỉ… giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. b) Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn thơ và học thuộc lòng - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự GV cho HS đọc diễn cảm (Tôi yêu truyện cổ các đoạn trong bài thơ nước tôi ………… có rặng dừa nghiêng soi) - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách - Giáo viên cùng trao đổi, thảo luận với học đọc cho phù hợp. sinh cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo cặp Mời đại diện nhóm thi đọc trước lớp - Học sinh theo dõi Nhận xét, góp ý, bình chọn 3) Củng cố - dặn dò: Nêu lại nội dung, ý nghĩa của bài thơ - Chuẩn bị: Thư thăm bạn - Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương HS. - Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> học tốt.. - Nhận xét, góp ý, bình chọn - Học sinh nêu nội dung, ý nghĩa. - Cả lớp theo dõi. ____________________________________ Địa lí (tiết 2) DÃY HOÀNG LIÊN SƠN. I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn: + Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: có nhiêu đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu. + Khí hâu ở những nơi cao lạnh quanh năm. - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức đơn giản: dựa vào bản số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và thàng 7. * Học sinh khá, giỏi: + Chỉ và đọc tên những day núi chính ở Bắc Bộ: Sông Gâm, Ngân Sơn, Đông Triều. + Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc. *GD HS về cảnh đẹp thiên nhiên kỳ vĩ của đất nước Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sách giáo khoa - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> 1) Kiểm tra bài cũ Làm quen với bản đồ (tiếp theo) - Nêu các bước sử dụng bản đồ? - Hãy tìm vị trí của thành phố em trên bản đồ Việt Nam? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương 2) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân - GV chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn. + Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng & sông Đà? + Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km? + Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào? +Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là nóc nhà của Tổ quốc? - Mời học sinh trình bày kết quả làm việc. - Học sinh trả lời - Nhận xét, bổ sung - Cả lớp theo dõi. - HS dựa vào kí hiệu để tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở lược đồ hình 1. - HS dựa vào kênh hình & kênh chữ ở trong SGK để trả lời các câu hỏi.. - HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn & mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, - Giáo viên sửa chữa & giúp học sinh hoàn chiều dài, độ chỉnh phần trình bày. cao, đỉnh, sườn & thung lũng của Hoạt động 2: Thảo luận nhóm dãy núi Hoàng Liên Sơn) - Yêu cầu học sinh dựa vào lược đồ hình 1, - Học sinh nhận xét, bổ sung thảo luận theo nhóm đọc tên các đỉnh núi & cho biết độ cao của chúng. - Quan sát hình 2 (hoặc tranh ảnh về đỉnh núi - HS làm việc trong nhóm theo Phan-xi-păng), mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng các gợi ý - Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận - GV giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK - Đại diện nhóm trình bày kết quả & cho biết khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên làm việc trước lớp. Sơn như thế nào? - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Giáo viên gọi 1 học sinh lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ. - HS: Khí hậu lạnh quanh năm - Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi ở mục 2. - Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời. - Học sinh lên chỉ vị trí của Sa GV tổng kết: Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh Pa trên bản đồ Việt Nam. năm, phong cảnh đẹp nên đã trở thành một nơi - Học sinh trả lời các câu hỏi ở du lịch, nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía mục 2.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Bắc. *GD HS về cảnh đẹp thiên nhiên của nước ta. 3) Củng cố - dặn dò: - Giáo viên yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình và khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn. - Giáo viên cho HS xem một số tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & giới thiệu thêm về dãy núi Hoàng Liên Sơn: Tên của dãy núi được lấy theo tên của cây thuốc quý mọc phổ biến ở vùng này là Hoàng Liên. Đây là dãy núi cao nhất Việt Nam & Đông Dương. - Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn - Nhận xét tiết học. - Học sinh khác nhận xét, bổ sung - Cả lớp theo dõi. - HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn. - Cả lớp theo dõi - Cả lớp theo dõi. Khoa học (tiết 3) TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tiếp theo) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Kể tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao dỏi chất ở người: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. - Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Hình trang 8. 9Phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất & những cơ quan thực hiện quá trình đó.......................................................................................... Hoàn thành bảng sau: Lấy vào. Tên cơ quan trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài. Thải ra. Thức ăn Nước. …………………………………… ………… …………………………………… ……….. Hô hấp. …………………… ……………………. Bài tiết nước tiểu. …………………… ……………………. …………………………………… …………………………………… ……………………. Mồ hôi. ………………… …. ………………… …. ………………… ……. ………………… ………………… ……. …………………. …………………… …………………….

<span class='text_page_counter'>(53)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: Trao đổi chất ở người - Trong quá trình sống, con người cần gì từ - Học sinh trả lời môi trường & thải ra môi trường những gì? - Giáo viên nhận xét, chấm điểm - Nhận xét, bổ sung 2) Dạy bài mơi1: Giới thiệu bài: Trao đổi chất ở người (tt) - Cả lớp theo dõi Hoạt động 1: Thảo luận: Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ và phát - Học sinh hình thành nhóm và phiếu học tập cho các nhóm nhận yêu cầu làm việc Bước 2: Chữa bài tập cả lớp - Học sinh làm việc theo nhóm, Giáo viên chữa bài sau đó đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc với phiếu học Bước 3: Thảo luận cả lớp tập trước lớp - Giáo viên đặt câu hỏi: + Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập, hãy nêu lên những biểu hiện bên ngoài - Học sinh trả lời: Những biểu của quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất cơ quan và thực hiện quá với môi trường? + Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình trình trao đổi chất đó là: đó? + Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp thực hiện: lấy khí ô-xi; thải ra khí các-bô-níc. + Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hoá thực hiện: lấy nước & các thức ăn có chứa các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể; thải chất cặn bã (phân). + Bài tiết: Do cơ quan bài tiết + Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra nước tiểu (thải ra nước tiểu) & da (thải ra mồ hôi) thực hiện. bên trong cơ thể. + Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà máu đem các chất dinh dưỡng (hấp thụ được từ cơ quan tiêu hoá) & ô-xi (hấp thụ được từ phổi) tới tất cả các cơ quan của cơ - Giáo viên kết luận chung thể và đem các chất thải, chất độc Hoạt động 2: - Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan từ các cơ quan của cơ thể đến các trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người cơ quan bài tiết để thải chúng ra ngoài & đem khí các-bô-níc đến + Trò chơi Ghép chữ vào chỗ trong sơ đồ phổi để thải ra ngoài. Bước 1: - GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi gồm: 1 - Cả lớp theo dõi sơ đồ như hình 5 trang 9 SGK & các tấm phiếu rời có ghi những từ còn thiếu (chất dinh dưỡng, ô-xi, khí các-bô-níc; ô-xi & các chất.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> dinh dưỡng; khí các-bô-níc & các chất thải; các chất thải) - Cách chơi: Các nhóm thi nhau lựa chọn các phiếu cho trước để ghép vào chỗ …… trong sơ đồ cho phù hợp. Nhóm nào gắn nhanh, đúng và đẹp là thắng cuộc. - Tiến hành cho học sinh chơi như hướng dẫn ở trên Bước 2: Trình bày sản phẩm Giáo viên đánh dấu thứ tự xem nhóm nào làm xong trước. Bước 3: Làm việc cả lớp Giáo viên yêu cầu học sinh nói lên vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất.. - Các nhóm nhận bộ đồ chơi. - Các nhóm theo dõi cách chơi - Học sinh chơi như đã hướng dẫn - Các nhóm treo sản phẩm của mình Các nhóm cử đại diện làm giám khảo để chấm về nội dung & hình thức của sơ đồ. - Đại diện nhóm trình bày về mối quan hệ giữa các cơ quan trong cơ thể trong quá trình thực hiện trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. - Nhận xét, bổ sung - Cả lớp theo dõi, sau đó đọc mục Bạn cần biết Trao đổi chất ở người trang 9/SGK. Bước 4: Nhận xét, bổ sung, chốt lại Kết luận của: GV sử dụng mục Bạn cần biết ở trang 9 SGK & nhấn mạnh: Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể được thực hiện. Nếu 1 trong cơ quan hô hấp, bài tiết, tuần hoàn, tiêu hoá ngưng hoạt động, sự trao đổi chất sẽ ngừng & cơ thể sẽ chết. 3) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS suy nghĩ & trả lời câu hỏi: + Hằng ngày, cơ thể người phải lấy những gì từ môi trường & thải ra môi trường những gì? + Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện? + Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất - Học sinh thực hiện ngừng hoạt động? - Chuẩn bị bài: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường - Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh. - Cả lớp theo dõi Ngày soạn: 17 09. ************************* Thứ năm ngày 20 tháng 09 năm 2012..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Tập làm văn (Tiết3) KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I. MỤC TIÊU: - Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật (nội dung ghi nhớ) - Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của tứng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước – sau . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Giấy khổ to viết sẵn: + Các câu hỏi của phần nhận xét (có khoảng trống để HS trả lời) + Chín câu văn ở phần luyện tập để HS điền tên nhân vật vào chỗ trống & sắp xếp lại cho đúng thứ tự III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: - GV hỏi: Thế nào là kể chuyện? Đọc ghi nhớ - Học sinh nhắc lại ghi nhớ đã bài Nhân vật trong truyện. học ở tiết 1, 2 - Giáo viên nhận xét, cho điểm 2) Dạy bài mới: - Nhận xét, bổ sung, chốt ý 2.1/ Giới thiệu bài: - Các em đã được học 2 bài TLV Kể chuyện: Thế nào là kể chuyện? Nhân vật trong - Cả lớp theo dõi truyện. Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ học bài Kể lại hành động của nhân vật để hiểu: Khi kể về hành động của nhân vật, ta cần chú ý những gì? 2.2/ Hình thành khái niệm Hướng dẫn phần nhận xét: Yêu cầu 1: Đọc truyện Bài văn bị điểm không + GV lưu ý HS: đọc phân biệt rõ lời thoại của - 2 HS giỏi tiếp nối nhau đọc 2 các nhân vật, đọc diễn cảm chi tiết gây bất ngờ, lần toàn bài xúc động: Thưa cô, con không có ba – với giọng buồn. + Giáo viên đọc diễn cảm bài văn + Giáo viên giúp học sinh tìm hiểu yêu cầu của BT2, BT3 + Chia nhóm HS; phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy + Học sinh hình thành nhóm và khổ to đã ghi sẵn các câu hỏi. Lưu ý học sinh: hoạt động theo nhóm chỉ viết câu trả lời vắn tắt. + GV cử tổ trọng tài gồm 3 HS khá, giỏi để + Tổ trọng tài sẽ tính điểm bài tính điểm thi đua theo tiêu chuẩn sau: làm của mỗi nhóm theo 3 tiêu chí Lời giải: đúng / sai GV nêu ra Thời gian làm bài: nhanh / chậm Cách trình bày của đại diện các nhóm: rõ ràng, rành mạch / lúng túng Yêu cầu 2: + Ý 1: Yêu cầu HS ghi lại vắn tắt những hành.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> động của cậu bé + Ý 2: Nêu ý nghĩa về hành động của cậu bé - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả, diễn giải cụ thể - Nhận xét, bổ sung, chốt ý - GV bình luận thêm: Chi tiết cậu bé khóc khi nghe bạn hỏi sao không tả ba của người khác được thêm vào cuối truyện đã gây xúc động trong lòng người đọc bởi tình yêu cha, lòng trung thực, tâm trạng buồn tủi vì mất cha của cậu bé. Yêu cầu 3: Thứ tự kể các hành động: a – b – c (hành động xảy ra trước thì kể trước, hành động sau thì kể sau). Ghi nhớ kiến thức: - Yêu cầu HS đọc thầm phần Ghi nhớ. - Học sinh ghi lại vắn tắt những hành động của bé - HS nêu ý nghĩa của hành động đó - Đại diện nhóm trình bày bài, diễn giải cụ thể - Nhận xét, bổ sung, chốt ý - Cả lớp theo dõi. - HS nêu: thứ tự các hành động: a – b – c (hành động xảy ra trước thì kể trước, hành động xảy ra sau thì kể sau) - Vài HS lần lượt đọc to phần Ghi nhớ trong SGK, cả lớp đọc thầm. 2.3/ Hướng dẫn luyện tập - Mời HS đọc yêu cầu của bài tập - GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài: + Điền đúng tên Chim Sẻ và Chim Chích vào - Học sinh đọc yêu cầu của bài chỗ trống. tập + Sắp xếp lại các hành động đã cho thành câu - Cả lớp theo dõi chuyện. + Kể lại câu chuyện đó theo dàn ý đã được sắp xếp lại hợp lí - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở, phát phiếu cho 3 HS làm - Mời học sinh nêu kết quả trước - Học sinh làm việc cá nhân vào vở - Nhận xét, bổ sung, chốt ý 3)Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung của ghi nhớ - Một số HS làm trên phiếu trình - Mời vài học sinh kể lại hành động của nhân bày kết quả làm bài. - Cả lớp nhận xét. vật trong câu chuyện mà em đã học. - Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài - Chuẩn bị bài: Tả ngoại hình của nhân vật - Học sinh nêu trước lớp trong bài văn kể chuyện. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS - Cả lớp theo dõi ________________________________ ÂM NHẠC ( Giáo viên chuyên) __________________________________ TOÁN ( Tiết 9).

<span class='text_page_counter'>(57)</span> SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - So snh được cc số cĩ nhiều chữ số - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên không quá 6 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn Bài 1, 2, 3 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1) KTBC: - GV: Gọi 3HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS. - GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS. 2) Dạy-học bài mới: *Gthiệu: Giờ toán hôm nay các em biết cách so sánh các số có nhiều chữ số với nhau. *Hdẫn so sánh các số có nhiều chữ số: a. So sánh các số có số chữ số khác nhau: - GV: Viết các số 99 578 & 100 000. Y/c HS so sánh - Vì sao? - Vậy, khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau, ta thấy số nào có nhiều chữ số hơn thì > & ngược lại b. So sánh các số có số chữ số bằng nhau: - GV: Viết 693 251 & 693 500, y/c HS đọc &so sánh - Y/c: Nêu cách so sánh. - Hdẫn cách so sánh như SGK: + Hãy so sánh số chữ số của 693 251 với số 693 500 + Hãy so sánh các chữ số ở cùng hàng của 2 số với nhau theo thứ tự từ trái sang phải. + 2 số hàng trăm nghìn ntn? + Ta so sánh tiếp đến hàng nào? + Hàng chục nghìn bằng nhau, vậy ta phải so sánh đến hàng gì? + Khi đó ta so sánh tiếp đến hàng nào? - Vậy ta can rút ra điều gì về kquả so sánh 2số này? - Ai can nêu kquả so sánh này theo cách khác? - Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau, ta làm ntn?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.. - HS: Nhắc lại đề bài. - HS: 99 578 < 100 000 - 99 578 có 5 chữ số, 100 000 có 6 chữ số. - HS: Nhắc lại k/luận. - HS: Đọc 2 số & nêu kquả sosánh. - Cùng là các số có 6 chữ số. - HS: Th/h só sánh. - Cùng có hàng trăm nghìn là 6. - Hàng chục nghìn: đều bằng 9. - Hàng nghìn: đều bằng 3. - Hàng trăm, được: 2<5. - 693 251 < 693 500 - 693 500 > 693 251 - HS: Cần: + So sánh số các chữ số của 2 số với nhau, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn & ngược lại. + 2 số có cùng số chữ số thì ta so sánh các cặp chữ số ở cùng hàng với nhau, lần lượt từ trái sang phải. Nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng tiếp.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> *Luyện tập-thực hành: Bài 1: - Y/c HS đọc đề. - Y/c HS tự làm. - Y/c HS: Nxét bài làm trên bảng. - Y/c HS: G/thích cách điền dấu. Bài 2: - Y/c HS đọc đề. - Muốn tìm được số lớn nhất trg các số đã cho ta phải làm gì? - Y/c HS tự làm bài. - Hỏi: Số nào là số lớn nhất trg các số này? Vì sao? - GV: Nxét & cho điểm HS. Bài 3: - BT y/c cta làm gì? - Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì? - Y/c HS tự so sánh & sắp xếp các số. - Vì sao sắp xếp được như vậy? Bài 4: - Y/c HS mở SGK & đọc đề. - Y/c HS suy nghĩ & làm vào vở BT. - Số có 3 chữ số lớn nhất là số nào? Vì sao?. theo. - HS: Đọc y/c của BT. - 2HS lên bảng làm, mỗi HS 1 cột, cả lớp làm VBT. - HS: Nxét. - HS: Nêu y/c của BT. - Phải so sánh các số với nhau. - HS: Chép các số vào VBT & khoanh tròn số lớn nhất. - Gthích vì sao số 902 211 là số lớn nhất. - HS: Đọc y/c của BT. - Phải so sánh các số với nhau. - 1HS lên ghi, cả lớp làm VBT. - HS: Gthích cách so sánh & sắp xếp. - HS: Đọc y/c của BT. - Cả lớp làm BT. - Là số 999, vì tcả các số có 3 chữ số khác đều nhỏ hơn 999. - Là 100, vì… - Là 999 999, vì… - Là 100 000, vì… - HS: TLCH.. - Số có 3 chữ số bé nhất là số nào? Vì sao? - Số có 6 chữ số lớn nhất là số nào? Vì sao? - Số có 6 chữ số bé nhất là số nào? Vì sao? - Tìm số lớn nhất, bé nhất có 4. 5 chữ số? 4) Củng cố-dặn dò: - GV: T/kết giờ học, dặn :  Làm BT & CBB sau. _______________________________ Luyện từ và câu (tiết 4) DẤU HAI CHẤM I. MỤC TIÊU: - Hiểu được tác dụng của dấu 2 chấm trong câu (nội dung phần ghi nhớ). - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1); bước đầu biết dùng dấu 2 chấm khi viết văn (BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng viết nội dung cần ghi nhớ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1) Kiểm tra bài cũ: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đoàn kết - Giáo viên yêu cầu học sinh tìm các từ đồng nghĩa với nhân hậu – đoàn kết - Nhận xét và chấm điểm 2) Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Dấu hai chấm. 2.2/ Hình thành khái niệm a) Hướng dẫn phần nhận xét - Giáo viên yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh thực hiện. - Cả lớp theo dõi. - HS đọc yêu cầu, nội dung phần nhận xét (mỗi em đọc 1 ý) - Học sinh đọc lần lượt từng câu văn, - Yêu cầu học sinh lần lượt từng câu văn, thơ, nhận xét về tác dụng & cách dùng thơ, nhận xét về tác dụng và cách dùng trong các câu đó trong các câu đó. - Học sinh trình bày kết quả - Nhận xét, chốt lại ý đúng: - Mời học sinh trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng: Câu a: Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ. Ở trường Câu c: Dấu hai chấm báo hiệu hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với bộ phận đi sau là lời giải thích rõ dấu ngoặc kép. những điều lạ mà bà già nhận thấy khi Câu b: Dấu hai chấm báo hiệu về nhà câu sau là lời nói của Dế Mèn. Ở trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với HS đọc thầm phần ghi nhớ dấu gạch đầu dòng. 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ b) Ghi nhớ kiến thức: trong SGK Yêu cầu HS đọc thầm phần Ghi nhớ 2.3/ Hướng dẫn luyện tập - HS đọc yêu cầu của bài tập Bài tập 1: - Cả lớp làm bài vào vơ. HS đọc thầm - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập từng đoạn văn, trao đổi về tác dụng của - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở dấu hai chấm trong các câu văn - Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải - Mời học sinh trình bày bài làm đúng - GV nhận xét, chốt lại lời giải: Câu b: Dấu hai chấm có tác dụng giải Câu a: thích cho bộ phận đứng trước. Phần đi Dấu hai chấm thứ nhất (kết hợp sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của với dấu gạch đầu dòng) có tác dụng báo đất nước là những cảnh gì hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật “tôi” Dấu hai chấm thứ 2 (phối hợp với dấu ngoặc kép) báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo. - HS đọc yêu cầu của BT. Cả lớp đọc Bài tập 2: thầm - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập, nhắc - Cả lớp theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> HS: + Để báo hiệu lời nói của nhân vật, có thể dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép, hoặc dấu gạch đầu dòng (nếu là những lời đối thoại) + Trường hợp cần giải thích thì chỉ dùng dấu hai chấm - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh đọc đoạn văn trước lớp. - HS thực hành viết đoạn văn vào vở. - Một số HS đọc đoạn văn trước lớp, giải thích tác dụng của dấu hai chấm trong mỗi trường hợp - Cả lớp nhận xét. - Nhận xét, bổ sung, chốt ý 3/ Củng cố - dặn dò: - Bác Hồ là tấm gương cao đẹp trọn đời - Học sinh nêu trước lớp phấn đấu, hi sinh vì tương lai của đất nước nói chung và đối với thiếu nhi nói riêng - Cả lớp theo dõi Dấu hai chấm có tác dụng gì? - Chuẩn bị bài: Từ đơn và từ phức - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS về nhà, tìm trong các bài đọc 3 trường hợp dùng dấu hai chấm, giải thích tác dụng của các cách dùng đó; mang từ điển đến lớp (nếu có) để sử dụng trong tiết LTVC sau ___________________________ Khoa học (tiết 4) CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN. VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng. - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn,… - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể. * GDMT: Mức độ - Liên hệ/ bộ phận- HĐ2: GV giúp HS hiểu con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Hình trong sách giáo khoa - Phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP (Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất bột đường:) Thứ Tên thức ăn chứa nhiều Từ loại cây nào? tự chất bột đường 1 Gạo 2 Ngô.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 3 Bánh quy 4 Bánh mì 5 Mì sợi 6 Chuối 7 Bún 8 Khoai lang 9 Khoai tây Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu? III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: Trao đổi chất ở người (tiết theo) - Hằng ngày, cơ thể người phải lấy những gì - Học sinh trả lời trước lớp từ môi trường và thải ra môi trường những gì? - Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện? - Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động? - Học sinh khác nhận xét - Giáo viên nhận xét, tuyên dương 2) Dạy bài mới: - Cả lớp theo dõi Giới thiệu bài: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn Bước 1: - Các em sẽ nói với nhau về tên thức Giáo viên yêu cầu nhóm 2 học sinh mở ăn, đồ uống mà các em dùng hàng sách giáo khoa & cùng nhau trả lời 3 câu ngày. Tiếp theo HS quan sát các hỏi trong SGK trang 10 hình trang 10 & cùng với bạn mình phân loại nguồn gốc của các loại thức ăn Sau đó HS dựa vào mục Bạn cần biết để trả lời câu hỏi 3 Bước 2: - Mời từng nhóm trình bày kết quả - Đại diện một số cặp trình bày kết quả mà các em đã cùng nhau làm - Nhận xét, bổ sung, chốt lại việc. Kết luận của GV: Người ta có thể phân - Nhận xét, bổ sung loại thức ăn theo các cách sau: + Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức - Cả lớp theo dõi ăn thực vật hay thức ăn động vật. + Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng được chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó. Theo cách này có thể chia thức ăn thành 4 nhóm: + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> đường. + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất khoáng & vi-ta-min (Ngoài ra trong nhiều loại thức ăn còn chứa nhiều chất xơ & nước) Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường - HS làm việc theo cặp: HS nói với Bước 1: Làm việc với SGK theo cặp nhau tên các thức ăn có chứa nhiều chất bột đường có trong hình ở trang 11 SGK & cùng nhau tìm hiểu về vai trò của chất bột đường ở mục Bạn cần biết Bước 2: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Học sinh trả lời + Nói tên thức ăn giàu chất bột đường có trong các hình ở trang 11 SGK + Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường mà các em ăn hằng ngày. + Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường mà em thích ăn + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. - Sau mỗi câu hỏi, GV nêu nhận xét & bổ - Nhận xét, bổ sung, chốt ý sung nếu câu trả lời của HS chưa hoàn chỉnh. Kết luận của GV: Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì, một số loại củ như khoai, sắn, củ đậu. Đường ăn cũng thuộc loại này. * GDMT: GV giúp HS hiểu con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc của các - HS làm việc với phiếu học tập thức ăn chứa nhiều chất bột đường Bước 1: - Một số HS trình bày kết quả làm Giáo viên phát phiếu học tập cho học việc với phiếu học tập trước lớp. sinh làm việc trên phiếu - Học sinh khác bổ sung hoặc chữa Bước 2: bài nếu bạn làm sai - Mời học sinh trình bày kết quả làm việc - Học sinh thực hiện - Nhận xét, chữa bài tập cho cả lớp 3) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ trong - Cả lớp theo dõi sách giáo khoa..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Chuẩn bị bài: Vai trò của chất đạm và chất béo. - Giáo viên nhận xét tinh than, thái độ học tập của học sinh. Ngày soạn: 19/ 09. ******************************* Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2012. Tập làm văn (tiết 4). TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: - HS hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật. (nội dung ghi nhớ). - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mục III); kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tein Ốc. có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2). * Học sinh khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của 2 nhân vật (BT2) *KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin.Tư duy sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng ghi các ý về đặc điểm ngoại hình Nhà Trò – bài 1 (phần nhận xét) Phiếu đoạn văn của Vũ Cao (phần luyện tập) - Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: - Kể lại hành động của nhân vật - Vài học sinh nhắc lại ghi nhớ - Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ trong bài? - Học sinh trả lời - Trong các bài học trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường được biểu hiện qua những phương diện nào? Giáo viên nhận xét, chầm điểm - Nhận xét, bổ sung 2) Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Ở con người, hình dáng - Cả lớp theo dõi bên ngoài thường thống nhất với tính cách, phẩm chất bên trong. Vì vậy, trong bài văn kể chuyện, việc miêu tả hình dáng bên ngoài của nhân vật có tác dụng góp phần bộc lộ tính cách nhân vật. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu và làm quen với việc tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện. 2.2/ Hướng dẫn học sinh học phần Nhận xét: - 1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc - Yêu cầu học sinh đọc đề bài các yêu cầu 1 & 2. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài. - GV yêu cầu từng HS ghi vắn tắt ra nháp lời - Học sinh ghi vắn tắt ra nháp lời.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> giải của bài 1, suy nghĩ để trao đổi với các bạn giải của bài 1, suy nghĩ để trao đổi về bài 2 với các bạn về bài 2 - Học sinh trình bày trước lớp - Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý - Nhận xét, bổ sung, chốt ý chính Câu 1: Chị Nhà Trò có những Câu 2: Ngoại hình của nhân vật Nhà Trò thể đặc điểm ngoại hình như sau: hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, + Sức vóc: gầy yếu như mới lột. đáng thương, dễ bị ăn hiếp, bắt nạt của chị. + Thân mình: bé nhỏ + Cánh: mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen mở. + Trang phục: người bự những * Hướng dẫn học sinh học phần Ghi nhớ phấn, mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng. 2.3/ Hướng dẫn luyện tập: - Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK. Bài tập 1: Cả - Yêu cầu HS đọc đề bài và xác định yêu cầu lớp đọc thầm lại. của đề bài. - Yêu cầu HS nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc trong đoạn văn đã chép trên bảng phụ: gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch. - Những chi tiết miêu tả đó nói lên điều gì về chú bé?. - HS đọc toàn văn yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, dùng bút chì gạch dưới những từ miêu tả hình dáng nhân vật. - HS trao đổi, nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc.. - Cách ăn mặc của chú bé cho thấy chú là con của một gia đình nông dân nghèo, quen chụi đựng - Mời học sinh trình bày trước lớp vất vả. Bắp chân luôn động đậy, - Giáo viên nhận xét, chốt lại. đôi mắt sáng và xếch cho biết chú Bài tập 2: rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông Yêu cầu HS đọc đề bài minh, thật thà. - GV yêu cầu HS đọc lại truyện thơ Nàng tiên - Trình bày bài làm trước lớp Ốc - Nhận xét, chốt ý - Cho học sinh kể lại câu chuyện theo nhóm đôi và trao đổi về ngoại hình của nhân vật. - HS đọc yêu cầu của bài tập - SH đọc lại truyện thơ Nàng tiên - Mời học sinh kể và nêu tính cách trước lớp Ốc - Nhận xét, bổ sung, chốt lại: Khi kể lại truyện - Học sinh kể lại câu chuyện theo Nàng tiên Ốc bằng văn xuôi, nên chọn tả ngoại nhóm đôi và trao đổi về ngoại hình của nhân vật nàng tiên & bà lão. Vì nàng hình của nhân vật trong câu tiên Ốc là nhân vật chính. Tả hình dáng của chuyện. nàng góp phần quan trọng thể hiện tính cách - Vài học sinh kể trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> dịu dàng, nết na, lòng biết ơn của nàng với bà lão nhân hậu, biết thương yêu từ con ốc bé nhỏ thương đi. Cần tả ngoại hình của bà lão để làm nổi bật sự vất vả, tần tảo nhưng tấm lòng rất phúc hậu, nhân từ của bà. * GD: Tìm kiếm và xử lí thông tin. Tư duy sáng tạo. 3) Củng cố - dặn dò: - Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì? - Tìm kiếm và xử lý thông tin - Tư duy sáng tạo - GV nói thêm: Khi tả nên chú ý tả những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu. Tả hết tất cả mọi đặc điểm dễ làm bài viết dài dòng, nhàm chán, không đặc sắc. - Chuẩn bị bài: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật. - GV nhận xet tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ nội dung đã học.. - Nhận xét cách kể, bổ sung, chốt lại - HS trao đổi, nêu kết luận.. - Cần chú ý tả hình dáng, vóc người, khuôn mặt, đầu tóc, quần áo, trang phục, cử chỉ… - Học sinh chú ý. - Cả lớp theo dõi ______________________________ THỂ DỤC (Tiết 4) ĐỘNG TÁC QUAY SAU - TRÒ CHƠI"NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH" I. MỤC TIÊU - Biết cách dàn hàng, dồn hàng, động tác quay phải, quay trái đúng với khẩu lệnh. - Bước đầu biết cách quay sau và đi đều theo nhịp. - Trò chơi"Thi xếp hàng nhanh". Biét cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY-HỌC: Sân tập sạch sẽ, đảm bảo an toàn,1 còi . III. NỘI DUNG & PHƯƠNG PHÁP DẠY – HỌC Định PH/pháp và hình NỘI DUNG lượng thức tổ chức I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài 1-2p XXXXXXXX học. 2-3p XXXXXXXX - Chơi trò chơi"Diệt con vật có hại" 3p  - Kiểm tra: Động tác quay phải, quay trái. II.Cơ bản: - Ôn quay phải, quay trái, đi đều. 3-4p XXXXXXXX GV điều khiển cả lớp tập, sau đó chia tổ tập 2 lần XXXXXXXX luyện.  GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ. 7-8p.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Học kĩ thuật động tác quay sau.  GV4làm 3 mẫu động tác.Lần 1 làm chậm, lần 2 4 3 vừa2làm mẫu vừa giảng giải yếu lĩnh động 1 2 1 tác. 6-8p Cho HS tập, GV nhận xét sửa chữa sai sót X X cho HS. X X - Trò chơi" Nhảy đúng, nhảy nhanh" X X GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và X X luật chơi, cho một nhóm HS ra làm mẫu cách nhảy, sau đó cho cả lớp chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương tổ thắng cuộc. III.Kết thúc: - Cho HS hát một bài và vỗ tay theo nhịp. 1-2p XXXXXXXX - GV cùng HS hệ thống bài. 1-2p XXXXXXXX - Chuẩn bị bài: Đi đều, đứng lại, quay sau – 1-2p  Trò chơi “kéo cưa lừa xẻ” - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài về nhà. ___________________________________ TOÁN ( tiết 10) TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. MỤC TIÊU: - Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu - Biết viết cc số đến lớp triệu * Bài tập cần làm 1, 2, 3 (cột 2) II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Bảng các lớp, hàng kẻ sẵn trên Bp: Đọc số. Viết số. LỚP TRIỆU LỚP NGHÌN LỚP ĐƠN VỊ Hàng Hàng Hàng Hàng Hàng Hàng Hàng Hàng Hàng trăm chục triệu trăm chục nghìn trăm chục đơn vị triệu triệu nghìn nghìn. I. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1) KTBC: - GV: Gọi 3HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết - 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn. trc, đồng thời ktra VBT của HS. - GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS. 2) Dạy-học bài mới: *Gthiệu: Hôm nay các em sẽ được làm quen với các hàng, lớp lớn hơn các hàng, - HS: Nhắc lại đề bài. lớp đã học..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> *Gthiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu: - Hỏi: Hãy kể các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. - Hãy kể tên các lớp đã học. - Y/c: Cả lớp viết số theo lời đọc: 1 trăm, 1 nghìn, 10 nghìn, 1 trăm nghìn. 10 trăm nghìn. - Gthiệu: 10 trăm nghìn còn được gọi là 1 triệu. - Hỏi: 1 triệu bằng mấy trăm nghìn? - Số 1 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào? - Ai có thể viết được số 10 triệu? - Số 10 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào? - Gthiệu: 10 triệu còn được gọi là 1 chục triệu. - Ai có thể viết được số 10 chục triệu? - Gthiệu: 10 chục triệu còn được gọi là 100 triệu. - 1 trăm triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào? - Gthiệu: Các hàng triệu, chục triệu, trăm triệu tạo thành lớp triệu. - Lớp triệu gồm mấy hàng, đó là những hàng nào? - Kể tên các hàng, lớp đã học? *Các số tròn triệu từ 1 000 000 đến 10 000 000 (BT1): - Hỏi: 1 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu? - 2 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu? - Y/c HS: Đếm thêm 1 triệu từ 1triệu đến 10 triệu. - Ai có thể viết các số trên? - GV: Chỉ các số trên khg theo thứ tự cho HS đọc. * Các số tròn chục triệu từ 10 000 000 đến 100 000 000 (BT2): - 1 chục triệu, thêm 1 chục triệu là bn chục triệu? - 1 chục triệu, thêm 1 chục triệu là bn chục triệu? - Hãy đếm thêm 1 chục triệu từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu. - 1 chục triệu còn gọi là gì?. - Hàng đvị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn. - Lớp đvị, lớp nghìn. - 1HS lên viết, cả lớp viết vào nháp: 100, 1000, 10 000, 100 000, 1 000 000 - 1 triệu bằng 10 trăm nghìn. - Có 7 chữ số: 1 chữ số 1 & 6 chữ số 0 đứng bên phải số 1. – 1HS lên viết. - Có 8 chữ số: 1 chữ số 1 & 7 chữ số 0 đứng bên phải số 1 - 1 HS lên viết: 100 000 000. - Lớp đọc số một trăm triệu. - Có 9 chữ số: 1 chữ số 1 & 8 chữ số 0 đứng bên phải số 1 - Gồm 3 hàng: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.. - Là 2 triệu. - Là 3 triệu. - HS: Đếm theo y/c. - 1HS lên viết, cả lớp viết vào nháp. - Đọc theo y/c của GV.. - Là 2 chục triệu. - Là 3 chục triệu. - HS: đếm theo y/c. - Là 10 triệu. - Là 10 triệu. - HS: Đọc: mười triệu, 20 triệu… - 1HS: Lên viết, cả lớp viết vào nháp.. - 2HS lên viết, 1 em 1 cột, lớp làm VBT. - HS th/h theo y/c. - HS: theo dõi, nxét. - HS: Đọc thầm để tìm hiểu đề. - 1HS lên viết, cả lớp viết vào nháp:.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> - 2 chục triệu còn gọi là gì? 312 000 000. - Hãy đọc các số từ 1 chục triệu đến 10 chục - HS: Điền bảng & đổi ktra chéo. triệu theo cách khác. - Ai có thể viết các số từ 10 triệu đến 100 triệu. - GV: Chỉ bảng cho HS đọc lại các số trên. *Luyện tập-thực hành: Bài 3: - Y/c HS tự đọc & viết các số BT y/c. - Y/c 2HS lên lần lượt chỉ vào từng số mình đã viết, đọc số & nêu số chữ số 0 có trg số đó. - GV: Nxét & cho điểm HS. Bài 4: - BT y/c cta làm gì? - Ai có thể viết được số ba trăm mười hai triệu? - Nêu các chữ số ở các hàng của số 312 000 000? - GV: Y/c HS tự làm tiếp phần còn lại của BT. 3) Củng cố-dặn dò: - GV: T/kết giờ học, dặn : Làm BT & CBB sau. ________________________________ Lịch sử (tiết 2) LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ. - Biết đọc bản đồ ở mức đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sách giáo khoa - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.- Bản đồ hành chính Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: Làm quen với bản đồ - Bản đồ là gì? - Học sinh trả lời trước lớp - Kể một số yếu tố của bản đồ? - Bản đồ thể hiện những đối tượng nào? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. - Học sinh khác nhận xét 2) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Làm quen với bản đồ (tiếp theo).

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân Bước 1: - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức của bài trước, trả lời các câu hỏi sau: + Tên bản đồ có ý nghĩa gì? + Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài 2) để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí + Chỉ đường biên giới của Việt Nam với các nước xung quanh trên hình 3 (bài 2) và giải thích vì sao lại biết đó là đường biên giới quốc gia Bước 2: - Giáo viên yêu cầu HS nêu các bước sử dụng bản đồ. - Nhận xét, bổ sung, chốt ý Bài tập Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Giáo viên yêu cầu học sinh làm theo nhóm bài tập a, b - Mời đại diện nhóm trình bày trước kết quả làm việc của nhóm - Giáo viên hoàn thiện câu trả lời của các nhóm. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - Giáo viên treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng và mời học sinh đọc tên và chỉ các hướng. - Khi HS lên chỉ bản đồ, GV chú ý hướng dẫn HS cách chỉ. Ví dụ: chỉ một khu vực thì phải khoanh kín theo ranh giới của khu vực; chỉ một địa điểm (thành phố) thì phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh; chỉ một dòng sông phải đi từ đầu nguồn xuống cuối nguồn. 3) Củng cố - dặn dò: - Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. - Chuẩn bị bài: Nước Văn Lang - Nhận xét tiết học. - HS dựa vào kiến thức của bài trước trả lời các câu hỏi - Đại diện một số HS trả lời các câu hỏi trên và chỉ đường biên giới của Việt Nam trên bản đồ treo tường. - Các bước sử dụng bản đồ: + Đọc tên bản đồ để biết bản đồ đó thể hiện nội dung gì. + Xem bảng chú giải để biết kí hiệu đối tượng địa lí cần tìm + Tìm đối tượng trên bản đồ dựa vào kí hiệu - Nhận xét, bổ sung. - Học sinh trong nhóm lần lượt làm các bài tập a, b, - Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm. - Học sinh các nhóm khác sửa chữa, bổ sung cho đầy đủ & chính xác. - Học sinh thực hiện: + Một HS đọc tên bản đồ & chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ + Một HS lên chỉ vị trí của thành phố mình đang sống trên bản đồ. + Một HS lên chỉ tỉnh (thành phố) giáp với tỉnh (thành phố) của mình trên bản đồ theo các hướng Đông, Tây, Nam, Bắc. - Học sinh trả lời.. - Cả lớp theo dõi _______________________________ SINH HOẠT TUẦN 2 I. Đánh giá tình hình tuần qua:.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Đi học đầy đủ, đúng giơ, Duy trì SS lớp tốt. Nề nếp lớp tương đối ổn định. - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. - Bao bọc sách vở đúng quy định. II. Kế hoạch tuần 3: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 3. - Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS. - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. - Thực hiện trang trí lớp học. Vận động HS ra lớp. - Nhắc nhở gia đình đến đăng kí nhập học và đóng các khoản đầu năm. ************************************************************* TUẦN 3 Ngµy so¹n:23/ 10/ 2012. Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2012 Chào cờ Kế hoạch hoạt động tuần 3. Tập đọc THƯ THĂM BẠN. I/ Mục tiêu bài học : - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn - Hiểu tình cảm của người viết thư : thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. ( trả lời được tác dụng của phần mở đầu. Phần kết thúc bức thư) - Biết cảm thông nỗi đau và mất mát do thiên tai gây ra, và có ý thức tích cực trong bảo vệ môi trường. II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp - Thể hiện sự cảm thông (biết cách thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn). - Xác định giá trị (nhận biết được ý nghĩa của tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống)..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Tư duy sáng tạo (nhận xét, bình luận về nhân vật “người viết thư”, rút ra được bài học về lòng nhân hậu). III/ Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng : - Động não. - Trải nghiệm. - Trao đổi cặp đôi. IV/ Phương tiện dạy học: GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học. Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt . Bảng phụ viết câu , đoạn thư cần hướng dẫn HS đọc. V/ Tiến trình dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1 – Khởi động : 2 - Kiểm tra bài cũ : Truyện cổ nước mình - Đọc thuộc lòng bài thơ. - Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào 3 Bài mới : a. Khám phá : - Hôm nay các em sẽ đọc một bức thư thăm bạn . Lá thư cho thấy tình cảm chân thành cua 3một bạn HS ở tỉnh Hoà Bình với một bạn bị trận lũ lụt cướp mất ba . Trong tai hoạ , con người phải yêu thương , chia sẻ giúp đỡ lẫn nhau . Lá thư sẽ giúp các em hiểu tấm lòng của bạn nhỏ viết bức thư này . b. Kết nối : b.1. Luyện đọc trơn : - Đọc diễn cảm cả bài. Giọng trầm buồn chân thành . Thấp giọng hơn khi đọc những câu văn nói về sự mất mát . - Kết hợp khen ngợi những em đọc đúng , nhắc nhở HS phát âm sai , ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc chưa phù hợp . b.2. Hướng dẫn tìm hiểu bài : * Đoạn 1 : Sáu dòng đầu - Bạn Lương có biết bạn Hồng không ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS trả lời. - HS quan sát tranh để thấy hình ảnh bạn nhỏ đang viết thư , cảnh thân nhân đang quyên góp , ủng hộ đống bào bị lũ lụt . - HS nhắc lại tựa bài và viết vào vở.. - Đọc nối tiếp từng đoạn , cả bức thư. - Chia đoạn :. - Đọc thầm phần chú giải. - Không, Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu Niên Tiền Phong. - Lương viết thư để chia buồn với Hồng. -“ Hôm nay, đọc báo…ra đi mãi mãi - Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm : Chắc là Hồng tự hào … nước lũ. - Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau : Mình tin rằng theo … nỗi đau này. - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để - Lương làm cho Hồng yên tâm : Bên cạnh làm gì ? Hồng … như mình . * Đoạn 2 : Phần còn lại. - Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng ?.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất biết cách an ủi bạn Hồng ? *Giáo dục BVMTu: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn đến cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tráng phá hoại môi trường thiên nhiên. * Yêu cầu HS đọc thầm lại những dòng mở đầu và kết thúc bức thư . - Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư?. - Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm , thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. - Những dòng cuối ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên ,ghi họ tên người viết thư. - Luyện đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bức thư. - Thi đọc diễn cảm 1, 2 đoạn thư. c. Thực hành : - HS phát biểu . - GV đọc diễn cảm , giọng tình cảm, nhẹ nhàng, chân thành. Trầm giọng khi đọc những câu nói về sự mất mát. d. Áp dụng – củng cố và hoạt động tiếp nối : - Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng ? - Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ - Tự do phát biểu. những người có hoàn cảnh khó khăn chưa ? - HS thi đua nhau tìm câu ca dao, tục ngữ - Sau bài học này , em hiểu được những gì ? - Dựa vào lời phát biểu của vài hs . Gv có hướng giáo dục các em có tình nhân loại . Trò chơi : Tìm những câu tục ngữ , ca dao nói về tinh thần tương thân tương ái của dân tộc VN . - V nhận xét kết quả thi đua của các em , xem em naøo tìm được nhiều câu nhất . - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Người ăn xin Toán (11) TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( TT) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Đọc, viết được một số đến lớp triệu. - HS được củng cố về hàng và lớp. - Bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3 II.CHUẨN BỊ: SGK Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Triệu và lớp triệu - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn đọc, viết số - GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bản chính, những HS còn lại viết ra bảng con: 342 157 413 - GV cho HS tự do đọc số này - GV hướng dẫn thêm (nếu có HS lúng túng trong cách đọc): + Ta tách số thành từng lớp, lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu . + Tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để học đọc rồi thêm tên lớp đó. - GV yêu cầu HS nêu lại cách đọc số Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Bài tập 2: Bài tập 3: GV đọc đề bài. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -. HS sửa bài HS nhận xét. - HS nhắc lại tựa bài và viết vào vở. -. HS thực hiện theo yêu cầu của GV. -. HS thi đua đọc số. - HS viết số tương ứng vào vở . - HS làm bài và sửa bài . - HS đọc số - HS viết số tương ứng - HS kiểm tra chéo a) Số trường trung học cơ sở là 9 873 . b) Số hs tiểu học là : 8 350 191 c) Số GV trung học phổ thông là 98 714 1 HS nêu các hàng ở mỗi lớp : Đơn vị , nghìn , triệu .. 4. Củng cố - Nêu qui tắc đọc số? - Gọi vài em lên bảng thi đua đọc và viết các số có 9 chữ số . - Trò chơi : Đố bạn . - Thi đua: mỗi tổ chọn 1 em lên bảng viết - GV chia lớp thành 2 đội , chia cho và đọc số theo các thăm mà GV đưa. mỗi đội 6 tờ bìa có ghi số có 9 chữ số khác nhau . Đội a đưa lên tờ bìa yêu cầu đội b đọc được số đó và phân tích được hàng , lớp . Nếu đội nào đáp chậm hoặc chưa chính xác thì đội đó thua sau 6 lượt chơi ( 2 đội bắt thăm xem đội nào được quyền đố trước ). - GV theo dõi cuộc chơi của 2 đội và nêu kết quả ..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Luyện tập Làm bài 2, 3 trong SGK ___________________________________ Chính tả (3) : Nghe – viết CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ MỤC TIÊU: Nghe – viết và trình bày CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ. Làm đúng BT (2) a / b, hoặc BT do GV soạn. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài tập 2a viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết một số từ do 1 HS dưới lớp đọc. - Nhận xét HS viết bảng. - Nhận biết chữ viết của HS qua bài chính tả lần trước. Bài mới: * Giới thiệu bài: Giờ chính tả hôm nay các em nghe, viết bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà và làm bài tập chính tả phân biệt tr/ch hoặc dấu hỏi/ dấu ngã. + Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung bài thơ - GV đọc bài thơ - Hỏi: + Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày? - Bài thơ nói lên điều gì?. b) Hướng dẫn cách trình bày - Em hãy cho biết cách trình bày thơ lục bát.. HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS - HS đọc cho 2 HS viết. + PB: xuất sắc, năng suất, sản xuất, xôn xao, cái sào, xào rau… + PN: vầng trăng, lăng xăng, măng ớt, lăn tăn, mặn mà, trăng trắng,… - Lắng nghe.. - Theo dõi GV đọc, 3 HS đọc lại. + Bạn nhỏ thấy bà vừa đi vừa chống gậy. + Bài thơ nói lên tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình. - Dòng 6 chữ viế lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ viết sát lề, giữa hai khổ thơ để cách 1 dòng.. c) Hướng dẫn viết từ khó + PB: trước, sau, làm, lưng, lối, - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết rưng rưng,.. chính tả và luyện viết. + PN: mỏi, gặp, dẫn, về bỗng,… d) Viết chính tả e) Soát lỗi và chấm bài.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> + Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 – Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Chốt lại lời giải đúng.. - HS đọc thành tiếng yêu cầu. - HS lên bảng. HS dưới lớp làm bằng bút chì vào giấy nháp. - Nhận xét, bổ sung. - Chữa bài. Lời giải: tre – chịu – trúc – cháy – tre – tre – chí – chiến – tre. - HS đọc thành tiếng.. - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. Hỏi: + Trúc dẫu cháy, đố ngay vẫn thẳng em - Trả lời: + Câytrúc, cây tre thân hiểu nghĩa là gì? có nhiều đốt dù bị đốt nó vẫn có dáng thẳng. + Đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì? + Đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất là bạn của con người. Củng cố – dặn dò: - Gọi HS đọc lại đúng bài tập 2a , phát âm chính - Vài học sinh đọc. xác những chữ có âm ch / tr và những chữ có dấu hỏi , dấu ngã . - Gv đọc những chữ có dấu hỏi , dấu ngã. - Học sinh lắng nghe. - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Yêu cầu HS về nhà viết lại bài tập vào vở. - Yêu cầu HS về nhà tìm các từ chỉ tên con vật bắt đầu bằng tr/ ch và đồ dùng trong nhà có mang thanh hỏi/ thanh ngã. _______________________________________ Đạo đức (3) VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP I/ Mục tiêu bài học : Nêu được ví dụ về vượt khó trong học tập Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ . Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập Yêu mến, noi theo những tấm gương nghèo vượt khó . HS khá, giỏi : Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập. * Điều chỉnh GT : Dùng 2 phương án : tán thành và không tán thành (bỏ phương án phân vân) II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập. - Kĩ năng tìn kiếm hỗ trợ, giúp đỡ của thây cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập. IV/ Phương tiện dạy học: GV : - SGK.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Các mẫu chuyện ,tấm gương vượt khó trong học tập. HS : - SGK V/ Tiến trình dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1 – Khởi động 2 - Kiểm tra bài cũ : Trung thực trong học tập -Thế nào là trung thực trong học tập ? - Vì sao cần trung thực trong học tập ? - Kể những câu chuyện trung thực trong học tập ? 3 Bài mới : a. Khám phá : b. Kết nối : Hoạt động 1 : Kể chuyện - Trong cuộc sống ai cũng thể có thể gặp những khó khăn , rủi ro . Điều quan trọng là chúng ta phải biết vượt qua . Chúng ta hãy cùng nhau xem bạn Thảo gặp những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào? - GV kể truyện. - Yêu cầu HS tóm tắt lại câu chuyện. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm - Chia lớp thành các nhóm. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS nhắc lại tựa bài và viết vào vở.. - HS kể lại câu chuyện cho cả lớp nghe.. - Các nhóm thảo luận câu hỏi 1 - Ghi tóm tắt các ý trên bảng . và 2 trong SGK. -> Kết luận : Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn - Đại diện các nhóm trỉnh bày ý trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã kiến của nhóm mình. biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi. - Cả lớp chất vấn, trao đổi, bổ Chúng ta cần học tập tấm gương của bạn. sung. Hoạt động 3 : Làm bài tập theo cặp đôi ( câu hỏi 3 ) - Ghi tóm tắt lên bảng . - HS ngồi cạnh nhau cùng trao - Kết luận về cách giải quyết tốt nhất . đổi - Đại diện nhóm trình bày cách c. Thực hành : giải quyết . Làm việc cá nhân ( Bài tập 1 ) - HS cả lớp trao đổi , đánh giá - Yêu cầu HS nêu cách sẽ chọn và nêu lí do. các cách giải quyết . => Kết luận : ( a ) , ( b ) , ( d ) là những cách giải - Làm bài tập 1 quyết tích cực . - HS nêu - Qua bài học hôm nay chúng ta sẽ rút ra được - HS đọc ghi nhớ . điều gì ? 4 Vận dụng (công việc ở nhà) Hôm nay các em học bài gì ? Em hãy kể lại những mẫu chuyện về tấm gương vượt khó trong học tập mà em biết ..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> - Giáo dục HS luôn quan tâm , giúp đỡ những bạn gặp khó khăn , với bản thân mình thì không chùn - Ở lớp ta, trường ta có bạn nào là HS vượt khó hay không - Chuẩn bị bài tập 3, 4 trong SGK - Thực hiện các hoạt động ở mục Thực hành trong SGK.. Để hs tự phát biểu nhằm xoáy vào trọng tâm của bài . - HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK . - Cho biết suy nghĩ của mình khi nghe bạn kể .. ___________________________________________________________________ Ngµy so¹n:23/ 10/ 2012. Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2012 Luyện Từ & Câu (5) TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: Phân biệt từ đơn và từ phức.( ND ghi nhớ ). Nhận biết được từ đơn, từ phức tromng đoạn thơ ( BT1, mục III) ; bước đầu làm quen với từ điển ( hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3). ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ, BT 1. - Giấy khổ to. - Từ điển, SGK, VBT CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GV CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài cũ: Dấu hai chấm - Nêu nội dung cần ghi - HS trả lời - Đọc đoạn văn BT 2. - HS nhận xét - GV nhận xét. Bài mới: - HS nhắc lại tựa bài và viết Giới thiệu bài: Từ đơn và từ phức vào vở. Hướng dẫn: + Hoạt động 1: Phần nhận xét - GV phát giấy trắng đã ghi sẵn câu hỏi để HS trao đổi. - HS đọc nội dung các yêu cầu - GV chốt lại lời giải trong phần nhận xét. Ý 1: - Thảo luận nhóm đôi thảo - Từ chỉ gồm 1 tiếng (từ đơn): nhờ, bạn, lại, có, chí, luận câu hỏi. nhiều, năm, liền, Hạnh, là - Đại diện nhóm trình bày kết - Từ gồm nhiều tiếng (từ phức): giúp đỡ, học hành, quả. học sinh, tiên tiến. - Nhận xét. Ý 2: - Tiếng dùng để cấu tạo nên 1 từ. Đó là từ đơn. Có thể dùng từ 2 tiếng trở lên tạo nên 1 từ. Đó là từ.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> phức. - Từ dùng để biểu thị sự vật, hoạt động, đặc điểm cấu tạo câu. + Hoạt động 2: Phần ghi nhớ - Từ phần chốt ở hoạt động 1 GV hướng dẫn HS đến phần ghi nhớ. GV giải thích rõ phần ghi nhớ (nếu HS còn chưa hiểu) + Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1: GV chốt lại lời giải: + Từ đơn: rất, vừa lại. + Từ phức: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa năng. Bài tập 2: - GV giải thích: Từ điển là sách tập hợp các từ Tiếng Việt và giải thích nghĩa của từng từ. - GV kiểm tra sự chuẩn bị từ điển của HS. - Hướng dẫn HS sử dụng từ điển để tìm từ. - GV nhận xét. Bài tập 3: - GV yêu cầu HS nối tiếp nhau mỗi em đặt 1 câu. - GV nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò: - Thế nào gọi là từ đơn ? Cho ví dụ . - Thế nào là từ phức ? Cho ví dụ . Viết bài tập 2, 3 vào vở. Học ghi nhớ. Chuẩn bị bài: MRVT: Nhân hậu – đoàn kết. - HS đọc ghi nhớ - HS đọc yêu cầu bài tập - Trao đổi nhóm đôi làm vào giấy. - Đại diện nhóm trình bày kết quả.. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS báo cáo kết quả - HS đọc yêu cầu bài tập và câu văn mẫu - Nhận xét. - HS trả lời.. Toán (12) LUYỆN TẬP I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Đọc , viết được các số đến lớp triệu - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3 ( a,b,c), 4( a,b) II.CHUẨN BỊ: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV Khởi động: Bài cũ: Triệu và lớp triệu (tt) GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát - HS sửa bài - HS nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Hoạt động1: Ôn lại kiến thức về các hàng và lớp Nêu lại hàng và lớp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn ? - HS nêu Các số đến lớp triệu có cả thảy mấy chữ số? Nêu số có đến hàng triệu? (có 7 chữ số) - 7 , 8 hoặc 9 chữ số . Nêu số có đến hàng chục triệu?…. GV chọn một số bất kì, hỏi về giá trị của một chữ số trong số đó Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: - HS cho ví dụ về một số có đến hàng chục triệu , hàng trăm triệu. Bài tập 2: - Viết các số lên bảng .. HS quan sát mẫu và viết vào ô trống .. Bài tập 3:. - HS đọc to, rõ làm mẫu, sau đó nêu cụ thể cách điền số, các HS khác kiểm tra lại bài làm của mình.. Bài tập 4: GV viết số 571 638 , yêu cầu HS chỉ vào chữ số 5 trong số 571 638 , sau đó nêu : chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn nên giá trị của nó là năm trăm nghìn .. - HS đọc từng số . HS viết số vào vở . - Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả. - HS nêu lại mẫu Củng cố Dặn dò: - Hôm nay các em vừa được luyện tập nội dung nào ? - Em hãy đọc và viết số có 8 chữ số và cho biết mỗi chữ số ở hàng nào ? - Giáo dục hs cần đọc và viết thành thạo các số có nhiều chữ số để thuận lợi cho việc học toán sau này . - Cho HS nhắc lại các hàng và lớp của số đó có đến hàng triệu. - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Làm bài 2, 3 trang 17 của SGK _____________________________ Mü ThuËt (GV chuyªn) ____________________________ Kể chuyện (3) KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu ( theo gợi ý SGK ). Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể . HS khá, giỏi kể chuyện ngoài SGK. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một số truyện viết về lòng nhân hậu (GV và HS sưu tầm ): truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười,truyện thiếu nhi, sách truyện đọc lớp 4. Bảng lớp viết đề bài. Bảng phụ viết gợi ý 3 trongSGK (dàn ý kể chuyện), tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS Khởi động: Kiểm tra bài cũ: - HS kể lại câu chuyện Nàng Tiên Ốc. GV nhận xét Cả lớp lắng nghe, nhận xét Dạy bài mới: * Hoạt động 1:Giới thiệu bài: - HS nhắc lại tựa bài và viết vào Mỗi em theo lời dặn của cô chắc đều đã chuẩn vở. bị một câu chuyện mình đã nghe từ ai đó hoặc đã đọc ở đâu đó nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa người với người. Trong tiết học này, các em sẽ kể cho nhau nghe những câu chuyện đó. Qua tiết học, các em sẽ biết ai chọn được câu chuyện hay nhất, ai kể chuyện hấp dẫn nhất. GV mời một số HS giới thiệu những truyện các em đã mang đến lớp. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện: a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. - HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài giúp Bốn HS tiếp nối nhau đọc lần lượt HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc đề: các gợi ý 1 – 2 – 3- 4 Kể lại một chuyện em đã được nghe (nghe qua trong SGK ông bà, cha mẹ, hay ai đó kể lại) được đọc (tự em - Cả lớp theo dõi sách giáo khoa. tìm đọc được) về lòng nhân hậu. HS đọc thầm lại gợi ý 1 Một vài HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 3 GV nhắc HS: những bài thơ, truyện đọc được nêu làm ví dụ (Mẹ ốm,Các em nhỏ và cụ già, Dế Mèn - HS kể chuyện theo nhóm đôi – bênh vực kẻ yếu...) là những bài trong SGK, giúp trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. các em biết những biểu hiện của lòng nhân hậu. - HS thi kể chuyện trước lớp Em nên kể những câu chuyện ngoài SGK sẽ được tính điểm cao hơn GV yêu cầu HS đọc gợi ý 3.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> GV đưa bảng phụ viết sẵn dàn bài kể chuyện , nhắc HS: -Trước khi kể các em cần giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình (tên truyện, em đã nghe câu chuyện này từ ai hoặc đã đọc được câu chuyện này ở đâu?) - Kể chuyện phải có đầu, có cuối, có mở đầu, diễn biến, kết thúc. - Với những truyện khá dài mà HS không có khả năng kể gọn lại, cô cho phép các em chỉ kể 1, 2 đoạn- chọn đoạn có sự kiện , ý nghĩa (dành thời gian cho các bạn khác được kể). Nếu bạn tò mò muốn nhe tiếp câu chuyện, các em có thể hứa sẽ kể tiếp cho các bạn nghe hết câu chuyện vào giờ ra chơi hoặc sẽ cho các bạn mượn truyện để đọc. b.HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: GV đưa bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện,viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể và tên truyện của các em để HS nhớ khi nhận xét, bình chọn.. - Nói ý nghĩa câu chuyện của mình, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi của các bạn về nhân vật, chi tiết trong câu chuyện, ý nghĩa câu chuyện.. Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm theo tiêu chuẩn sau: + Nội dung câu chuyện có hay, có mới không? + Cách kể (giọng điệu, cử chỉ) + Khả năng hiểu truyện của người kể - Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hấp dẫn nhất. GV nhận xét, khen ngợi HS GV nhận xét – khen ngợi 4 Củng cố, dặn dò: - Những chuyện kể hôm nay theo đề tài nào ? - Các em chú ý nghiêm túc tiếp - Nhận xét tiết học . Biểu dương những em chăm chú nghe bạn kể nên nhận xét chính xác , biết đặc thu bài học . câu hỏi thú vị . - Gv nhắc nhở các em khi kể chuyện cần chú ý nét mặt , điệu bộ , giọng kể cho phù hợp nội dung … GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân,xem trước tranh minh hoạ và bài tập ở tiết KC tuần 4.. ___________________________________________________________________ Ngµy so¹n:24/ 10/ 2012. Thứ t ngày 26 tháng 10 năm 2012. Thể dục (T5) : Đi đều , đứng lại, quay sau- Trò chơi :Kéo cưa lừa xẻ I- Mục tiêu : - Củng cố kỹ thuật: Đi đều, đứng lại, quay sau. Trò chơi “Kéo ca lừa xẻ ”..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> - Yêu cầu nhận biết đúng hớng quay, đúng động tác, đúng khẩu lệnh. Trò chơi “ Kéo ca lừa xẻ ”- Yêu cầu chơi đúng luật , hào hứng khi chơi. - Gi¸o dôc häc sinh tÝch cùc luyÖn tËp thÓ thao, n©ng cao søc kháe. II- ChuÈn bÞ : - §Þa ®iÓm: Trªn s©n trêng - Ph¬ng tiÖn: ChuÈn bÞ mét cßi III- Các họat động dạy và học chủ yếu: 1- Phần mở đầu : - Phæ biÕn néi dung yªu cÇu häc - Chấn chỉnh đội ngũ trang phục - Tổ chức khởi động II- PhÇn c¬ b¶n ( 18- 22 phót ) a)Đội hình đội ngũ - Ôn đi đều, đứng lại, quay sau - Quan s¸t vµ söa sai - NhËn xÐt biÓu d¬ng tæ tËp tèt b) HD troø chôi “keo cưa lừa xẻ” - Tập hợp học sinh theo đội hình ch¬i - Nªu tªn trß ch¬i, gi¶i thÝch vµ híng dÉn ch¬i - HD häc sinh ch¬i thö - Tæ chøc cho c¶ líp ch¬i - Quan s¸t vµ nhËn xÐt- BiÓu d¬ng III- PhÇn kÕt thóc: - YC cả lớp chạy đều - GV hÖ thèng bµi - DÆn dß- NhËn xÐt bµi häc - Giao bµi tËp vÒ nhµ. TËp hîp líp vµ b¸o c¸o xxxxxxxxx xxxxxxxx x xxxxxxxxx x - ch¬i trß ch¬i: Lµm theo hiÖu lÖnh - §øng t¹i chç vç tay h¸t mét bµi - C¶ líp tËp theo GV ®iÒu khiÓn - TËp luyÖn theo tæ- LÇn lît c¸c tæ lªn tr×nh diÔn - Häc sinh luyÖn tËp - Häc sinh theo dâi - HS ch¬i thö - Chơi chính thức (Cả lớp chơi theo nhóm đôi ) - Häc sinh ch¹y nèi tiÕp thµnh mét vßng trßn lín, khÐp l¹i thµnh vßng trßn nhá. - Thực hiện các động tác thả lỏng - TËp hîp líp l¾ng nghe __________________________________________ Toán (13) LUYỆN TẬP( tt) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Đọc , viết thành thạo số đến lớp triệu. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Bài tập cần làm : Bài 1 chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số ; 2 (a,b) ; 3(a) ; 4 II.CHUẨN BỊ: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 3. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS sửa bài - HS nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Giới thiệu: Hoạt động 1: Thực hành Bài tập 1:. - HS nhắc lại tựa bài và viết vào vở. - HS làm bài - HS sửa bài. Bài tập 2:. -HS tự phân tích số và viết vào vở . - HS kiểm tra chéo .. Bài tập 3:. - HS đọc số liệu về dân số của từng nước . -HS trả lời các câu hỏi trong SGK .. Bài tập 4: - Nếu đến như trên thì số tiếp theo 900 triệu là số nào? + Số 1000 triệu gọi là 1 tỉ . + 1 tỉ viết là 1 000 000 000 - Nếu nói 1 tỉ đồng , tức là nói bao nhiêu triệu đồng ? 3. Củng cố - GV ghi 4 số có sáu, bảy, tám, chín chữ số vào thăm - Đại diện nhóm lên ghi số, đọc số và nêu các chữ số ở hàng nào, lớp nào? 4. Dặn dò: - Bài học hôm nay em được luyện tập những nội dung nào ? - 1 nghìn triệu còn có cách gọi nào khác hơn ? - Chuẩn bị bài: Dãy số tự nhiên - Làm bài 3, 5 trang 18 trong SGK. - HS đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu . - 1000 triệu - HS phát hiện : viết chữ số 1 sau đó viết 9 chữ số 0 tiếp theo. - 1000 triệu đồng. - Học sinh vài em lên bảng , tự viết số có 9 chữ số rồi đọc được số đó . Em khác phân tích các hàng và lớp của các số trên .. ____________________________________ Tập đọc (6) NGƯỜI ĂN XIN I/ Mục tiêu bài học : Giọng đọc nhẹ nhàng , bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật trong câu chuyện. Hiểu ND : Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bật hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. ( trả lời được CH 1,2,3). II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp - Thể hiện sự cảm thông. - Xác định giá trị..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> III/ Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng : - Động não. - Thảo luận nhóm. - Đóng vai (đọc theo vai). IV/ Phương tiện dạy học: GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học. Giấy khổ to viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc . V/ Tiến trình dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1 – Khởi động : 2 - Kiểm tra bài cũ : Thư thăm bạn -Đọc bài Thư thăm bạn và trả lời các câu hỏi -Nêu tác dụng những dòng mở đầu và kết thúc bức thư 3 Bài mới : a. Khám phá : - Câu chuyện này cho các em thấy tấm lòng nhân hậu đáng quý của một cậu bé qua đường với một ông lão ăn xin . có điều lạ là : ông lão ăn xin trong truyện này không xin được gì mà vẫn cảm ơn cậu bé . Cậu bé cũng cảm thấy nhận được gì đó từ ông lão . Các em hãy đọc và tìm hiểu ý nghĩa sâu xa của câu chuyện . b. Kết nối : b.1. Luyện đọc trơn : - Đọc diễn cảm cả bài giọng nhẹ nhàng thương cảm , đọc phân biệt lời nhân vật . - Giải nghĩa các từ : tài sản ( của cải , tiền bạc ) , lẩy bẩy ( run rẩy , yếu đuối , không tự chủ được ) , khản đặc ( bị mật giọng , nói gần như không ra tiếng ) , b.2. Hướng dẫn tìm hiểu bài : * Đoạn 1 : ( từ đầu … cầu xin cứu giúp ) - Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Đọc và trả lời câu hỏi. - Quan sát tranh minh hoạ - HS nhắc lại tựa bài và viết vào vở.. - Chia đoạn -Đọc nối tiếp từng đoạn , cả bức thư. -Đọc thầm phần chú giải. - Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt,áo quần tả tới, hình dáng xấu xí, bàn tay sưng húp, bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin.. + Hành động : rất muốn cho ông lão một thứ gì đó nên cố gắng lục tìm hết túi nọ túi kia. Nắm chặt * Đoạn 2 : Tiếp theo …cho ông cả lấy bàn tay ông lão . - Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng + Lời nói : Xin ông lão đừng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như giận. thế nào? => Hành động và lời nói của cậu bé chứng tỏ cậu chân thành thương xót ông lão, tôn trọng ông.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> , muốn giúp đỡ ông. * Đoạn 3 : Phần còn lại. - Cậu bé không có gì cho ông lão , nhưng ông lão lại nói “ Như vậy là cháu đã cho lão rồi “ . Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?. - Sau câu nói của ông lão, Cậu bé cũng cảm thấy được nhận chút gì từ ông. Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin ? => Cậu bé không có gì cho ông lão , cậu chỉ có tấm lòng . Ong lão không nhận được vật gì , nhưng quý tấm lòng của cậu. Hai con người , hai thân phận , hoàn cảnh khác xa nhau nhưng vẫn cho được nhau , nhận được từ nhau. Đó chính là ý nghĩa sâu sắc của truyện đọc này. c. Thực hành : Đọc diễn cảm : - Giọng đọc cần phù hợp với từng loại câu. - GV đọc mẫu bài văn d. Áp dụng – củng cố và hoạt động tiếp nối : - Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì ?. - Về nhà tập kể lại câu chuyện. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Một người chính trực. - HS đọc – thảo luận - Ông lão nhận được tình thương, sự thông cảm và tôn trọng của cậu bé qua hành động cố gắng tìm tiền, quà tặng, qua lời xin lỗi chân thành, qua cái nắm tay rất chặt. + Cậu bé nhận được từ ông lão lòng biết ơn . + Cậu bé nhận được từ ông lão sự đồng cảm : ông hiểu tấm lòng của cậu .. - Luyện đọc diễn cảm – luyện đọc theo cách phân vai. - HS nối tiếp nhau đọc.. - Con người phải biết yêu thương nhau. Hãy thông cảm với những người nghèo. Hãy giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn. - Tình cảm rất đáng quý. Những người bật hạnh rất quý tình cảm . Sự cảm thông giữa người với người làm cuộc sống trở nên tốt đẹp hơn.. _______________________________________ Địa lý (3) MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn : Thái, mong, Mông, Dao,… Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục dân tộc ở Hoàng Liên Sơn :.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> + Trang phục mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng ; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ… + Nhà sàn : được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa. HS khá, giỏi : Giải thích tại sao người dân ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở : để tránh ẩm thấp và thú dữ. Biết sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người miền núi và miền trung du II.CHUẨN BỊ: Tranh ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Dãy núi Hoàng Liên Sơn - Hãy chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ tự nhiên Việt Nam & cho biết nó có đặc điểm gì? - Khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như thế nào? - Chỉ và đọc tên những dãy núi khác trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - GV nhận xét 3. Bài mới: *Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cá nhân - Dân cư ở vùng núi Hoàng Liên Sơn đông đúc hơn hay thưa thớt hơn so với vùng đồng bằng? - Kể tên các dân tộc ít người ở vùng núi Hoàng Liên Sơn. - Xếp thứ tự các dân tộc (Dao, Thái, Mông) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao. - CH : Người dân ở khu vực núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì? Vì sao? - GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Bản làng thường nằm ở đâu? (ở sườn núi hoặc thung lũng) - Bản có nhiều nhà hay ít nhà? - CH : Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn? - Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì? - Hiện nay nhà sàn ở vùng núi đã có gì thay đổi so với trước đây? (nhiều nơi có nhà sàn mái lợp ngói,…). HOẠT ĐỘNG CỦA HS -. HS trả lời HS nhận xét. - HS nhắc lại tựa bài và viết vào vở. HS dựa vào mục 1 SGK trả lời kết quả trước lớp. HS hoạt động nhóm (dựa vào mục 2 SGK, tranh ảnh về bản làng , nhà sàn và vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi) Làm nhà sàn để tránh thú dữ Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> - GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời. HS hoạt động nhóm Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp - Nêu những hoạt động trong chợ phiên? HS trình bày lại những đặc - Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ? Tại sao điểm tiêu biểu về dân cư, sinh chợ lại bán nhiều hàng hoá này? (dựa vào hình 3) hoạt, trang phục, lễ hội… của một - Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Liên Sơn? Sơn. - Lễ hội của các dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên - Các nhóm HS trao đổi tranh ảnh Sơn được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có cho nhau xem những hoạt động gì? - Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 3, 4, 5 - GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời. *Giáo dục BVMT: Người dân miền núi sống gần gũi thiên nhiên và cải tạo thiên nhiên để sống do đó cần phải bảo vệ môi trường thiên nhiên nơi đây luôn xanh tốt. - HS trình bày. 4. Củng cố - GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội… của một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn _________________________________________ Khoa học (5) VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO MỤC TIÊU: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm ( thịt, cá, trứng, tôm, cua,…), chất béo ( mỡ, dầu, bơ, …). - Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể. + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A,D,E,K. - Nhận ra nguồn gốc của nhóm thức ăn chức chất đạm và chất béo. - Ý thức được lợi ích của chất đạm và chất béo đối với cơ thể người. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Các hình vẽ trong SGK - Phiếu học tập. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> 1. Khởi động. 2. Bài cũ. Hãy kể tên những thức ăn thuộc nhóm bột đường? Em thích nhất thức ăn nào và cho biết nó thuộc nhóm thức ăn nào? 3. Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo. *Mục tiêu: - Nói tên và vài trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm – béo. * Cách tiến hành Bước1: Làm việc theo cặp. Bước 2 GV yêu cầu HS trả lời: - Nói tên những thức ăn giàu chất đạm ( hình trang 12 - Kể tên những thức ăn chứa chất đạm mà các em ăn hằng ngày hoặc thích ăn. - Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm? - Nói tên những thức ăn giàu chất béo ( hình trang 13 ) - Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất béo em ăn hằng ngày hoặc thích ăn. - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo? Hoạt động 2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. *Mục tiêu: Phân loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đv và tv * Cách tiến hành Bước 1: GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS làm việc cá nhân. Bước 2: Chữa bài tập cả lớp * Giáo dục BVMT: Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật. Vì vậy mỗi chúng ta cần biết bảo vệ thiên nhiên bảo vệ các loài cây xanh và các loài động vật để chúng cung cấp nguồn thức ăn cho chúng ta. 4. Củng cố GV yêu cầu HS nêu tên thức ăn chứa nhiều chất đạm – béo, có nguồn gốc thực vật hoặc động vật. - Giáo dục và liên hệ thực tế.. Học sinh trả lời. - HS nhắc lại tựa bài và viết vào vở.. - HS nhóm đôi nêu tên các thức ăn có trong hình trang 12, 13 SGK - Tìm hiểu vài trò của chất đạm, chất béo ở mục ‘bạn cần biết’ HS trả lời tự do Từ đó đưa đến kết luận: Chất đạm tham gia xây dựng và đổi mới cơ thể. - Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thu các vitamin: A,D,E,K. - HS thực hiện với phiếu. - HS trình bày kết quả - HS khác bổ sung hoặc chữa bài. * Chất đạm có nguồn gốc : - Thực vật : Đậu nành , đậu phụ , đậu Hà Lan . - Động vật : Thịt lợn , trứng , thịt vịt , cá , tôm , thịt bò , cua , ốc . * Chất béo có nguồn gốc : - Thực vật : lạt , dầu ăn , vừng , dừa . - Động vật : Mỡ lợn . + Các thức ăn chứa nhiều chất đạm , chất béo đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật . - Học sinh tự trả lời ..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài 6. ___________________________________________________________________. Ngµy so¹n:25/ 10/ 2012. Thứ n¨m ngày 27 tháng 10 năm 2012. Tập làm văn (5) KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ NHÂN VẬT I. MỤC TIÊU: - Biết được hai cách kể lại lời nói , ý nghĩa của nhân vật tác dụng của nó : nói lên tính cách nhân vật t và ý nghĩa câu chuyện.( ND Ghi nhớ). -Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp và gián tiếp.( BT mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1 phần nhận xét.. - Bài tập 3 phần nh:ận xét viết sẵn trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ - HS lên bảng trả lời câu hỏi. - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì? 2) Tại sao cần phải tả ngoại hình của nhân vật? - Gọi HS hãy tả đặc điểm ngoại hình của ông lão - HS trả lời bằng lời của mình. trong truyện Người ăn xin? - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Dạy – học bài mới: - HS nhắc lại tựa bài và viết vào + Giới thiệu bài vở. Hỏi: Những yếu tố nào tạo nên một nhân vật - Những yếu tố: hình dáng, tính trong truyện? tình, cử chỉ, lời nói, suy nghĩ, . hành động tạo nên một nhân vật. + Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ Bài 1 - HS đọc thành tiếng yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu. trong SGK. - Yêu cầu HS tự làm bài. Yêu cầu HS tự làm bài. - Gv đưa bảng phụ để HS đối chiếu. + Những câu ghi lại lời nói của Gọi HS đọc lại. cậu bé: - Nhận xét, tuyên dương những HS tìm đúng các + Những câu ghi lại ý nghĩ của câu văn. cậu bé: Bài 2 - Hỏi: + Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên - Lời nói và ý nghĩa của cậu bé điều gì về cậu? nói lên cậu là người nhân hậu,.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> + Nhờ đâu mà em đánh giá được tính nết của cậu bé? Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và ví dụ trên bảng. - Yêu cầu HS đọc thầm, thảo luận cặp đôi câu hỏi: Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong hai cách kể đã cho có gì khác nhau? - Nhận xét, kết luận và viết câu trả lời vào cạnh lời dẫn.. giàu tình thương yêu con người và thông cảm với nỗi khốn khổ của ông lão. + Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu. - HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - Đọc thầm và thảo luận cặp đôi.. - HS nối tiếp nhau phát biểu đến khi có câu trả lời đúng. Hỏi: + Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân - Lắng nghe, theo dõi, đọc lại. vật để làm gì? + Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật để thấy rõ tính cách + Có những cách nào để kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật. của nhân vật? + Có hai cách kể lại lời nói và ý + Hoạt động 2: Ghi nhớ nghĩ của nhân vật, đó là lời dẫn - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trang 32 SGK. trực tiếp và lời dẫn gián tiếp. - Yêu cầu HS tìm những đoạn văn có lời dẫn trực HS đọc thành tiếng. tiếp và lời dẫn gián tiếp. - HS tìm đoạn văn có yêu cầu. + Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc nội dung. - Yêu cầu HS tự làm. - HS đọc thành tiếng. - Hỏi: Dựa vào dấu hiệu nào em nhận ra lời dẫn - Dùng bút chì gạch 1 gạch dưới trực tiếp hay lời dẫn gián tiếp? lời dẫn trực tiếp, gạch hai gạch - Kết luận: Khi dùng lời dẫn trực tiếp các em có dưới lời dẫn gián tiếp. thể đặt sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch - HS đọc thành tiếng nội dung. ngang đầu dòng hoặc dấu ngoặc kép. Còn khi dùng lời dẫn gián tiếp không dùng dấu ngoặc kép hay dấu gạch ngang đầu dòng nhưng đằng trước nó có thể có hoặc thêm vào các từ rằng, là và dấu hai chấm. Bài 2 : Gọi HS đọc nội dung. - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. - Thảo luận, viết bài. - Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và hoàn thành phiếu. - Cần chú ý: phải thay đổi từng - Hỏi: khi chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn xưng hô và đặt lời nói trực tiếp trực tiếp cần chú ý những gì? vào sau dấu hai chấm kết hợp với -- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các dấu gạch đầu dòng hoặc dấu nhóm khác nhận xét, bổ sung. ngoặc kép. 3. Củng cố – dặn dò: - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. - Cho vài HS thi đua đọc thuộc lòng nội dung ghi nhớ . Em hãy nêu tác dụng của việc dùng lời - nói và ý nghĩ của nhân vật để khắc họa.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> - tính cách của nhân vật có ý nghĩa như thế nào . - Học sinh tự trả lời . - Tìm 1 lời dẫn trực tiếp . Cho ví dụ trên bảng . - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập 2 vào vở và chuẩn bị bài sau. _____________________________________ Âm nhạc ( GV chuyên) ___________________________________ Toán (14) DÃY SỐ TỰ NHIÊN I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Bước đầu nhận biết số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. - Bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3, 4(a). II.CHUẨN BỊ: - Vẽ sẵn tia số (như SGK) vào bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - HS sửa bài - GV nhận xét - HS nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Giới thiệu số tự nhiên và dãy số a.Số tự nhiên - Yêu cầu HS nêu vài số đã học, GV ghi bảng (nếu không phải số tự nhiên GV ghi riêng qua - HS nêu một bên) - GV chỉ vào các số tự nhiên trên bảng và giới - HS nhắc lại và nêu ví dụ về số tự thiệu: Đây là các số tự nhiên. nhiên . - Các số 1/6, 1/10… không là số tự nhiên. b.Dãy số tự nhiên: - Nêu lại đặc điểm của dãy số vừa - Yêu cầu HS nêu các số theo thứ tự từ bé đến viết . lớn, GV ghi bảng. - Vài HS nhắc lại - GV nói: Tất cả các số tự nhiên được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên. - GV nêu lần lượt từng dãy số rồi cho HS nhận xét xem dãy số nào là dãy số tự nhiên, dãy số - Là dãy số tự nhiên, ba dấu nào không phải là dãy số tự nhiên chấm để chỉ những số tự nhiên lớn + 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, …. hơn 10 - Không phải là dãy số tự nhiên + 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, …. vì thiếu số 0; đây là một bộ phận.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> của dãy số tự nhiên - Không phải là dãy số tự nhiên + 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 vì thiếu dấu ba chấm biểu thị các số tự nhiên lớn hơn 10; đây cũng là một bộ phận của dãy số tự nhiên - GV đưa bảng phụ có vẽ tia số - Đây là tia số - Yêu cầu HS nêu nhận xét về hình vẽ này - Trên tia số này mỗi số của dãy số tự nhiên ứng với một điểm của tia số - GV chốt - Số 0 ứng với điểm gốc của tia Hoạt động 2: Giới thiệu một số đặc điểm của số dãy số tự nhiên - Chúng ta đã biểu diễn dãy số - GV để lại trên bảng dãy số tự nhiên: 0, 1, 2, 3, tự nhiên trên tia số. 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, …. - Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì - HS nêu sẽ được gì? - Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì - Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự sẽ được số tự nhiên liền sau số đó, như thế dãy nhiên nào thì sẽ được số tự nhiên số tự nhiên có thể kéo dài mãi, điều đó chứng tỏ liền sau số đó. không có số tự nhiên lớn nhất. - Yêu cầu HS nêu thêm một số ví dụ. - Bớt 1 ở bất kì số nào sẽ được số tự nhiên liền trước số đó. Cho HS nêu ví dụ. - HS nêu thêm ví dụ - Có thể bớt 1 ở số 0 để được số tự nhiên khác không? - Như vậy có số tự nhiên nào liền trước số 0 không? Số tự nhiên bé nhất là số nào? - Không thể bớt 1 ở số 0 vì 0 là - Số 5 và 6 hơn kém nhau mấy đơn vị? Số 120 số tự nhiên bé nhất. & 121 hơn kém nhau mấy đơn vị? - Không có số tự nhiên liền trước GV giúp HS rút ra nhận xét chung: Trong dãy số số 0. số tự nhiên bé nhất là số 0 tự nhiên, hai số liên tiếp nhau thì hơn kém nhau - Hai số này hơn kém nhau 1 1 đơn vị. đơn vị Hoạt động 3: Thực hành - Vài HS nhắc lại Bài tập 1: - HS làm bài Bài tập 2: - Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả Bài tập 3: - HS làm bài - HS sửa Bài tập 4: - HS làm bài 4. Củng cố - HS sửa bài - Thế nào là dãy số tự nhiên? - HS làm bài - Nêu một vài đặc điểm của dãy số tự nhiên mà em được học? 5. Dặn dò – dặn dò : - Em hãy nêu đặc điểm của dãy số tự nhiên ..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> - Muốn tìm số liền sau em phải làm thế nào ? - Làm thế nào để có số liền trước ? - Nhận xét tiết học. Học sinh phát biểu . - Chuẩn bị bài: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân - Làm bài 3, 4 trang 19, 20 trong SGK __________________________________ Luyện Từ & Câu (6) MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU, ĐOÀN KẾT I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm nhân hậu – Đoàn kết BT2, BT3, BT4), biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền tiếng ác ( BT1) - Biết sống nhân hậu và đoàn kết với mọi người. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Từ điển, giấy khổ to. - SGK, VBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GV Bài cũ: - Tiếng dùng để làm gì? - Từ dùng để làm gì? Nêu ví dụ - GV nêu câu và hỏi số từ ở câu Lớp/ em/ học tập/ rất/ chăm chỉ. 2. Bài mới: 1) Giới thiệu: - Chúng ta đã được học một tiết luyện từ và câu nói về lòng nhân hậu, đoàn kết. - Hôm nay chúng ta tiếp tục chủ điểm. 2) Luyện tập: + Hoạt động 1: Bài tập 1: Tìm các từ có tiếng hiền. - GV hướng dẫn HS tra từ điển, tìm chữ h với vần iên: hiền dịu, hiền đức, hiền hậu, hiền từ, hiền lành, dịu hiền... - Tương tự tìm chữ a vần ac có thể tìm thêm bằng trí nhớ: hung ác, ác độc, ác cảm, ác liệt... - GV giải thích các từ HS vừa tìm có thể cho vài em mở từ điển để giải thích từ. + Hoạt động 2: Bài tập 2: - GV chia nhóm thành 4 nhóm phát cho mỗi. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Từ và tiếng - Tiếng cấu tạo từ - Từ cấu tạo câu.. - HS nhắc lại tựa bài và viết vào vở. - Mở rộng vốn từ nhân hậu, đoàn kết.. - HS đọc yêu cầu bài tập cả ví dụ. - Thi đua nhóm xem nhóm nào tìm nhiều tiếng nhất sẽ thắng - HS có thể huy động trí nhớ để tìm từ. - Hoạt động nhóm thư ký ghi lại. Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét – sửa bài - HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> nhóm 1 tờ giấy đã viết sẵn bảng từ của bài tập 2. Thư ký làm nhanh nhóm nào làm xong dán bài trên bảng lớp. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - GV chốt lại và xếp đúng các bảng từ trên bảng phụ. * Nhân hậu. - nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu, nhân từ. + tàn ác, hung ác, độc ác, tàn bạo * Đoàn kết - cưu mang, che chở, đùm bọc. + bất hoà, lục đục, chia sẽ. *Giáo dục BVMT : Những từ ngữ trên nói lên tình thương yêu đùm bọc lấn nhau, thể hiện tình cảm giữa mọi người với nhau. Bản thân chúng ta cũng cần phải làm và thể hiện tốt theo nội dung các từ ngữ trên thì cuộc sống sẽ tốt đẹp hơn. + Hoạt động 3: Bài tập 3, 4: - GV gợi ý. - Phải chọn từ nào trong ngoặc mà nghĩa của nó phù hợp với nghĩa của từ khác trong câu, điền vào ô trống sẽ tạo thành câu có nghĩa hợp lí. Giải: Hiền như bụt. Lành như đất. Dữ như cọp. Thương nhau như chị em gái. Bài tập 4: - GV gợi ý: - Muốn hiểu nghĩa của thành ngữ em phải hiểu cả nghĩa đen và nghĩa bóng. Nghĩa bóng của thành ngữ, tục ngữ có thể suy ra từ nghĩa đen của các từ. 3. Củng cố – Dặn dò: - Em hãy đặt câu với từ nhân hậu . - Đặt câu có từ đoàn kết . - Qua bài học hôm nay , em đã cảm thụ được những gì ? - Tìm thêm các từ thuộc chủ điểm trên. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Từ ghép, từ láy.. - Làm vào giấy to. - HS làm bài theo nhóm. Từ nào chưa hiểu HS có thể tra từ điển để hiểu nghĩa hoặc có thể hỏi GV.. - HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. - HS làm bài theo nhóm đôi vào VBT. - HS điền nhanh vào bảng các từ tìm được. - Đại diện nhóm trình bày. - 1 vài HS đọc lại các thành ngữ đã hoàn chỉnh. - HS đọc yêu cầu đề bài. - Cả lớp đọc thầm - Giải thích các câu thành ngữ. HS lần lượt phát biểu ý kiến về từng thành ngữ, tục ngữ. - Mời 1 số HS giỏi nêu tình huống sử dụng các thành ngữ, tục ngữ trên. - Từng em phát biểu .. ________________________________________ Khoa học (6) VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> I. MỤC TIÊU: Kể tên những thức ăn chức nhiều vi-ta-min ( cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,…) , chất khoáng ( thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẫm,..) và chất xơ ( các loại rau). Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể : Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh . + Chất khoáng tham gi xây dựng cơ thể tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất sơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình vẽ trong SGK. - Giấy khổ lớn, bảng phụ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Khởi động: 2/Bài cũ: - Nêu lại ghi nhớ và trò của chất đạm – béo? - Nêu thức ăn mà em biết và nêu nguồn gốc của thức ăn đó? 3/ Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS trả lời - HS nhắc lại tựa bài và viết vào vở.. Hoạt động 1: Trò chỏi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ. Mục tiêu - Kể tên một số thức ăn chứa nhiều Vitamin chất khoáng và chất xơ. - Nhận ra nguồn gốc của thức ăn chứa nhiều vita-min, chất khoáng và chất xơ. Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có bảng - Các nhóm bàn luận, ghi vào phụ bảng phụ, nhóm nào ghi được nhiều tên thức ăn và đánh dấu vào các cột tương ứng là thắng Bước 2: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trên cuộc. Bước 3: Trình bày - Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình và tự đánh giá GV tuyên dương nhóm thắng cuộc. trên cơ sở so sánh với nhóm bạn Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của vitamin, chất khoáng, chất xơ và nước - HS thảo luận và chốt ý. Mục tiêu: - Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ và nước. Cách tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Bước 1: Thảo luận về vai trò của vitamin GV đặt câu hỏi: - Kể tên một số Vitamin mà em biết. Nêu vai trò. - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vitamin đ/v cơ thể. Bước 2: Thảo luận về vai trò chất khoáng GV đặt câu hỏi: - Kể tên một số chất khoáng mà em biết, nêu vai trò. - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đ/v cơ thể.. Bước 3: Thảo luận về vai trò của chất xơ và nước. GV đặt câu hỏi: - Tại sao hằng ngày chúng phải ăn các thức ăn có chứa chất xơ? - Hằng ngày chúng ta uống khoảng bao nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ nước? Kết luận: - Chất xơ cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá. - Hằng ngày cần uống khoảng 2l nước… 4/ Củng cố - dặn dò : - Em hãy nêu vai trò của vi-ta-min , chất khoáng , chất xơ đối với cơ thể . - Kể tên những loại thức ăn có chứa chất xơ . - Nếu cơ thể thiếu nước thì điều gì sẽ xảy ra ? - Giáo dục hs cần ăn uống đủ chất để cơ thể khỏe mạnh , phát triển tốt … - Nhận xét tiết học. - HS đọc ghi nhớ.. HS thảo luận nhóm đôi, rút ra kết luận: Vitamin không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay c/c năng lượng cho cơ thể hoạt động nhưng rất cần cho hoạt động sống của cơ thể, nếu thiếu sẽ bị bệnh… HS thảo luận nhóm đôi, rút ra kết luận: - Một số chất khoáng như sắt, canxi tham gia vào việc xây dựng cơ thể, một số chất khoáng khác cơ thể chỉ cần một lượng nhỏ để tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển các hoạt động sống. Nếu thiếu sẽ bị bệnh. - HS thảo luận tự do và nêu lên câu trả lời. - HS khác bổ sung, nhận xét. + Chất xơ đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa qua việc tạo thành phân , giúp cơ thể thải được chất cặn bã ra ngoài + Chúng ta cần uống khoảng 2 lít nước . + Nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể . Nước còn giúp cho việc thải các chất thừa , chất độc hại ra khõi cơ thể . Vì vậy ta cần uống đủ nước Học sinh phát biểu và tự rút ra bài học , ghi vào vở . ______________________________________________________ Ngµy so¹n:23/ 10/ 2012 Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2012 Tập làm văn (6) VIẾT THƯ II/ Mục tiêu bài học :.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> - Nắm được mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản, kết cấu thông thường của một bức thư.( ND Ghi nhớ). - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn ( mục III ) II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp - Tìm kiếm và xử lí thông tin. - Tư duy sáng tạo. III/ Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng : - Làm việc nhóm- chia sẻ thông tin. - Trình bày 1 phút. - Đóng vai. IV/ Phương tiện dạy học: - Bảng phụ viết tóm tắt nội dung ghi nhớ của bài học, chép bài văn trong phần luyện tập. V/ Tiến trình dạy học : HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV 1 – Khởi động 2 - Kiểm tra bài cũ : - Tiết trước, chúng ta học bài gì? - Trong bài văn kể chuyện, ngoài việc tả ngoại hình, kể hành động của nhân vật ta còn phải kể gì nữa? - Có mấy cách kể lời nói, ý nghĩ của nhân vật? - Lời nói, ý nghĩ của nhân vật nói lên điều gì? - GV nhận xét- khen thưởng 3 Bài mới : a. Khám phá : Từ lớp 3, qua bài tập đọc Thư gửi bà và một vài tiết TLV, các em đã bước đầu biết cách viết thư, cách ghi trên phong bì thư. Lên lớp 4, các em sẽ tiếp tục được thực hành để nắm chắc hơn các phần của một lá thư, có kĩ năng viết thư tốt hơn. b.Kết nối : b.1. Phân tích đề bài :. HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS - Kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật. -HS trả lời - Cả lớp nhận xét. - HS nhắc lại tựa bài và viết vào vở.. HS đọc bài thư thăm bạn và trả Dựa vào bài tập đọc thư thăm bạn, trả lời những lời những câu hỏi bên: câu hỏi sau: - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? - Để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương , mất mát lớn - Người ta viết thư để làm gì? - ...để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> - Để thực hiện mục đích trên, một bức thư với nhau. +Nêu mục đích, lý do viết thư. thường có những nội dung gì? +Thăm hỏi tình hình của người nhận thư + Thông báo tình hình của người viết thư . +Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận - Qua bức thư em đã đọc, em thấy một bức thư thư. + Đầu thư: thường mở đầu và kết thúc như thế nào? Nêu địa điểm – thời gian viết thư. GV chốt ý theo SGK. Lời chào hỏi người nhận thư. * Ghi nhớ + Phần cuối thư: Một người ta viết thư để thăm hỏi, thông báo tin Nói lời chúc, lời cám ơn, lời hứa tức, trao đổi ý kiến, bài tỏ tình cảm. hẹn. Một bức thư gồm 3 phần: Người viết thư ký tên và ghi rõ Có thể trình bày tách bạch thành từng ý riêng học tên. hoặc xen kẽ các nội dung đó với nhau. - HS đọc phần ghi nhớ b.2. Phân tích đề bài : Đề bài: Em hãy viết thư một bạn ở trường khác để hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, ở trường em hiện nay. GV hướng dẫn HS phân tích đề bài. + Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? HS đọc đề bài. + Đề bài xác định mục đích viết thư để làm gì Hướng dẫn HS làm bài: Thư viết cho bạn cùng tuổi, xưng hô như thế - một bạn ở trường khác nào? - hỏi thăm bạn và kể cho bạn Cần thăm hỏi về những gì? nghe tình hình ở trường, ở lớp em hiện nay Cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp, ở - Xưng hô tình cảm, thân mật. trường hiện nay - Sức khỏe ,việc học hành, tình hình gia đình, học tập, vui chơi, Chúc bạn hoặc hứa hẹn điều gì? văn nghệ. - Tình hình học tập, sinh họat, vui HS thực hành viết thư chơi, cô giáo và bạn bè,kế họach d. Áp dụng – củng cố và hoạt động tiếp nối : sắp tới của lớp, của trường Nội dung bức thư gồm có mấy phần ? Phần - Khỏe – học giỏi, hẹn gặp lại. nào là chính ? HS thực hiện vào vở. Nhận xét biểu dương những HS phát biểu tốt. Yêu cầu HS nào chưa làm xong về nhà tiếp tục - HS phát biểu. hoàn chỉnh. - HS lắng nghe. __________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> THỂ DỤC: ( T6) ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ” I.Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại. - Y/C nhận biết đúng hướng vòng, đúng động tác. - HS tham gia tập luyện tự giác, tích cực II.Chuẩn bị: Sân trường 1 Còi III. Nội dung và phương pháp dạy học I. MỞ ĐẦU: 1. Nhận lớp: 2. Phổ biến bài mới 3. Khởi động. GV cho tập hợp lớp - Phổ biến nội dung - Chấn chỉnh đội hình Trò chơi: Làm theo khẩu lệnh Đứng tại chỗ vỗ tay hát 1 bài. II. CƠ BẢN: 1. Ôn bài cũ:. a. Đội hình đội ngũ - Ôn đi đều, đúng lại, quay sau. 2. Bài mới: - HD luyện tập đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại 3. Trò chơi vận động (hoặc trò chơi bổ trợ thể lực) - HD cách chơi III. KẾT THÚC: 1. Hồi tỉnh: (Thả lỏng) 2. Tổng kết giờ học: (Đánh giá, xếp loại) 3. Nhắc nhở và bài tập về nh. - Cả lớp tập 1-2 lần - Lần 3 và 4 Tập theo tổ - Các tổ thi đua trình diễn b. Trò chơi vận động TC “Bịt mắt bắt dê” - 2 HS làm mẫu, tổ chơi, cả lớp chơi Cả lớp chạy đều - Làm động tác thả lỏng Đánh gía kết quả giờ học, giao bài tập về nhà. _____________________________________ Toán (15) VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân . Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3 : Viết giá trị chữ số 5 của hai số. II.CHUẨN BỊ: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Dãy số tự nhiên - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân - GV đưa bảng phụ có ghi bài tập: Viết số thích hợp vào chỗ trống: 10 đơn vị = ……. Chục 10 chục = …….. trăm ….. trăm = …….. 1 nghìn - Nêu nhận xét về mối quan hệ đơn vị, chục , trăm, nghìn trong hệ thập phân (GV gợi ý: Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị của một hàng hợp thành mấy đơn vị của hàng trên tiếp liền nó?) - GV chốt - GV nhấn mạnh: Ta gọi là hệ thập phân vì cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên liên tiếp nó. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của viết số trong hệ thập phân - Để viết số trong hệ thập phân có tất cả mấy chữ số để ghi? - Nêu 10 chữ số đã học? (yêu cầu HS viết & đọc số đó) - GV nêu: chỉ với 10 chữ số (chỉ vào 0, 1 , 2, 3 , 4, 5, 6 ,7 ,8 , 9) ta có thể viết được mọi số tự nhiên - Yêu cầu HS nêu ví dụ, GV viết bảng - GV đưa số 999, chỉ vào chữ số 9 ở hàng đơn vị và hỏi: giá trị của chữ số 9? (hỏi tương tự với các số 9 còn lại). HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS sửa bài - HS nhận xét - HS nhắc lại tựa bài và viết vào vở.. - HS làm bài tập. - Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.. - Vài HS nhắc lại. - 10 chữ số - 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.. - HS nêu ví du - Chữ số 9 ở hàng đơn vị có giá - Phụ thuộc vào đâu để xác định được giá trị của trị là 9; chữ số 9 ở hàng chục có mỗi chữ số? giá trị là 90; chữ số 9 ở hàng - GV kết luận : Viết số tự nhiên với các đặc trăm có giá trị là 900. Vài HS điểm như trên được gọi là viết số tự nhiên trong nhắc lại. hệ thập phân . Giá trị của mỗi chữ số phụ Hoạt động 3: Thực hành thuộc vào vị trí của nó trong một Bài tập 1: số cụ thể. Đọc số – Viết số - HS làm bài - Từng cặp HS sửa và thống Bài tập 2: nhất kết quả Viết mỗi số dưới dạng tổng.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> - Lưu ý: Trường hợp số có chứa chữ số 0 có thể viết như sau: - HS nêu lại mẫu 18 304 = 10 000 + 8 000 + 300 +4 - HS làm bài - HS sửa Bài tập 3: - Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng . - HS làm bài 4. Củng cố Dặn dò: - HS sửa bài - Thế nào là hệ thập phân? - Để viết số tự nhiên trong hệ thập phân, ta sử dụng bao nhiêu chữ số để ghi? - Phụ thuộc vào đâu để xác định giá trị của mỗi số? - Gọi vài em nêu lại nhận xét cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân . - Để viết được các số tự nhiên người ta sữ dụng - Học sinh đọc phần nhận xét trong sách giáo khoa . mấy kí hiệu ? Trò chơi : Ai nhanh - GV phổ biến luật chơi về cách viết số tự nhiên Cả lớp cùng tham gia , gv đọc trong hệ thập phân … số , hs viết vào bảng con … - GV nhận xét cuộc chơi sau 3 lượt . - Chuẩn bị bài: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên - Làm bài 2, 3 trong SGK ________________________________________ Lịch sử (3) NƯỚC VĂN LANG I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: -Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang : thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ : +Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời . +Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. + Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng bản. + Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu ; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật,… HS khá, giỏi : + Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang : Nô tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu, … + Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay : đua thuyền, đấu vật,… + Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trong SGK phóng to - Phiếu học tập.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> - Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Tring Bộ . - Bảng thống kê ( chưa điền ) Sản xuất. Ăn. Lúa Khoai Cây ăn quả Ươm tơ dệt vải Đúc đồng: giáo mác, mũi tên , rìu , lưỡi cày Nặn đồ đất Đóng thuyền. Cơm, xôi Bánh chưng, bánh giầy Uống rượu Mắm. Mặc & trang điểm Phụ nữ dùng nhiều đồ trang sức , búi tóc hoặc cạo trọc đầu .. Ở - Nhà sàn - Quây quần thành làng. Lễ hội Vui chơi, nhảy múa Đua thuyền Đấu vật. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1 - Khởi động: 2- Kiểm tra bài cũ: 3 - Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp - Treo lược đồ Bắc Bộ và một phần Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng . - Giới thiệu về trục thời gian : Người ta quy ước năm 0 là năm Công nguyên ( CN ) ; phía bên trái hoặc phía dưới năm CN là những năm trước CN; phía bên phải hoặc phía trên năm CN là những năm sau CN . Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân GV đưa ra khung sơ đồ (chưa điền nội dung ) Hùng Vương. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS nhắc lại tựa bài và viết vào vở. HS dựa vào kênh hình và kênh chữ trong SGK để xác định địa phận của nước Văn Lang & kinh đô Văn Lang trên bảng đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian. HS có nhiệm vụ đọc SGK & điền vào sơ đồ các giai tầng sao cho phù hợp. Lạc hầu , Lạc tướng , Lạc dân, ô tì Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân - GV đưa ra khung bảng thống kê phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt . - GV yêu cầu HS mô tả lại bằng ngôn ngữ của mình về đời sống của người dân Lạc Việt Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân - Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt? - GV kết luận . 4. Củng cố – dặn dò :. - HS đọc kênh chữ và xem kênh hình để điền nội dung vào các cột cho hợp lí như bảng thống kê trên . - HS trả lời , HS khác bổ sung ..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> - Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào và khu vực nào trên đất nước ta? - HS trả lời. - Dựa vào bài học , em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt ( bằng lời nói , bằng đoạn văn ngắn , bằng hình vẽ) - Cả lớp cùng nhận xét. - Hiện nay ở địa phương em còn tồn tại đến ngày nay những tục lệ nào của người Lạc Việt ? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : bài “Nước Âu Lạc” __________________________________________ SINH HOẠT TUẦN 3 I. Đánh giá tình hình tuần qua: - Đi học đầy đủ, đúng giơ, Duy trì SS lớp tốt. Nề nếp lớp tương đối ổn định. - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. - Bao bọc sách vở đúng quy định. II. Kế hoạch tuần 4: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 4. - Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS. - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. - Thực hiện trang trí lớp học. Vận động HS ra lớp. - Nhắc nhở gia đình đến đóng các khoản đầu năm. ************************************************. TUẦN 4 Ngày soạn: 29/09. Thứ hai ngày 01 tháng 10 năm 2012 Chào cờ Kế hoạch hoạt động tuần 4. ___________________________________.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> TẬP ĐỌC (Tiết 7) MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I/ Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). *KNS: - Xc định giá trị.- Tự nhận thức về bản thân.- Tư duy phê phán. II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy 1/ KTBC: Người ăn xin - Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc truyện Người ăn xin. + Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào? + Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào? + cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng ông lão lại nói: "như vậy là cháu đã cho lão rồi.". Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì? + Nội dung bài nói lên điều gì? Nhận xét, cho điểm 2/ Dạy-học bài mới: 2.1) Giới thiệu bài: Chủ điểm của tuần này là gì? - Tên chủ điểm nói lên điều gì? - Cho hs xem tranh chủ điểm và hỏi: Tranh vẽ gì? - Măng non là tượng trưng cho tính trung thực vì măng bao giờ cũng mọc thẳng. Thiếu nhi là thế hệ măng non của đất nước cần trở thành những con người trung thực. Bài đầu tiên của chủ điểm này là 1 câu chuyện về vị quan Tô Hiến Thành - vị quan đứng đầu triều Lý. Ông là người như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.. Hoạt động học - 3 hs nối tiếp nhau đọc bài + TLCH + Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, đôi môi tái nhợt, quần áo tả tơi, hình dáng xấu xí, bẩn thỉu giọng rên rỉ cầu xin + cậu là người tốt bụng, cậu chân thành xót thương cho ông lão, tôn trọng và muốn giúp đỡ ông. + Cậu bé đã cho ông lão tình cảm, sự cảm thông và thái độ tôn trọng. + Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. - Măng mọc thẳng - Nói lên sự ngay thẳng. - Vẽ các bạn đội viên ĐTNTP đang giương cao lá cờ của đội. - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> 2.2) Bài mới: a, HD luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: *KNS: - Xc định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân. - Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.. - 3 hs nối tiếp nhau đọc + Đoạn 1: Tô Hiến Thành ...Lý Cao Tông + Đoạn 2: Tiếp ...Tô Hiến Thành được - Luyện phát âm: Long Cán, Long Xưởng, + Đoạn 3: Phần còn lại Vũ Tán Đường,… - HS luyện phát âm - Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc trước lớp lượt 2 - Giảng nghĩa từ: chính trực, di chiếu, phò - 3 hs đọc trước lớp tá, tham tri chính sự, gián nghị đại phu, tiến - HS đọc giải nghĩa từ phần chú giải cử. - Y/c hs luyện đọc trong nhóm đôi - HS đọc trong nhóm đôi - Gọi 2 hs đọc cả bài - 2 hs đọc cả bài - GV đọc mẫu. - Lắng nghe * Tìm hiểu bài: - Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH: - HS đọc thầm đoạn 1 + Tô Hiến Thành làm quan triều nào? + Tô Hiến Thành làm quan triều Lý + Mọi người đánh giá ông là người thế nào? + Ông là người nổi tiếng chính trực + Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của + Ông không chịu nhận vàng bạc đút Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long + Đoạn 1 kể chuyện gì? cán + Kể chuyển thái độ của Tô Hiến - Y/c hs đọc thầm đoạn 2 và TLCH: Thành trong việc lập ngôi vua. + Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường - HS đọc thầm đoạn 2 xuyên chăm sóc ông? + Quan tham tri chính sự ngày đêm + Còn gián nghị đại phu Trần Trung tá thì hầu hạ bên giường bệnh sao? + Do quá bận nhiều việc không đến - Y/c hs đọc thầm đoạn 3 và TLCH: thăm ông được. + Trong việc tìm người giúp nước , sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế + Ông cử người tài ba ra giúp nước nào? chứ không cử người ngày đêm hầu hạ + Vì sao nhân dân ca ngợi những người mình. chính trực như ông Tô Hiến Thành? + Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước giúp dân, Kết luận: Nhân dân ca ngợi những người ông không màng danh lợi, vì tình chính trực như ông Tô Hiến Thành vì những riêng mà giúp đỡ, tiến cử Trần Trung người như ông bao giờ cũng đặt lợi ích của tá. đất nước lên trên hết. Họ làm những điều - HS lắng nghe. tốt cho dân cho nước. b/ Luyện đọc diễn cảm:.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> - Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. - Đưa bảng giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc - Gv đọc mẫu đoạn luyện đọc - Gọi 2 hs đọc lại - Gọi hs thi đọc diễn cảm giữa các nhóm theo cách phân vai (người dẫn chuyện, Đỗ thái hậu, Tô Hiến Thành) - Tuyên dương nhóm đọc hay *KNS: - Tư duy phê phán.. - 3 hs nối tiếp nhau đọc, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc đúng. + Đọc toàn bài với giọng kể thong thả. Lời Tô Hiến Thành điềm đạm, dứt khoát + Lời thái hậu ngạc nhiên - HS lắng nghe - 2 hs đọc - 4 nhóm thi đọc - HS nhận xét, chọn nhóm đọc hay nhất.. 3/ Củng cố, dặn dò: - Nội dung chính của bài là gì? - Cần học tập tấm gương chính trực của Tô Hiến Thành - Về nhà đọc lại bài nhiều lần. Chú ý đọc diễn cảm theo vai - Bài sau: Tre Việt Nam - Ca ngợi sự chính trực, tấm lòng vì Nhận xét tiết học. dân vì nước của vị quan Tô Hiến Thành. TOÁN (T16) SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I/ Mục tiêu: - Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập 1,2,3 II/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động dạy A/ KTBC: Viết STN trong hệ thập phân - Gọi hs lên bảng viết số + Cho các chữ số 2,4,8,3. Hãy viết 5 STN đều có 4 chữ số trên + Cho các chữ số: 9,0,5,3,2,1. hãy viết 5 STN đều có 6 chữ số trên. Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Chỉ có 4 chữ số ta viết được rất nhiều STN khác nhau. Khi nhìn vào các em rất dễ lẫn. Vậy muốn so sánh và xếp thứ tự các STN ta làm sao? Các em biết điều đó qua bài học hôm nay. 2/ Bài mới: * Ta luôn thực hiện được phép so sánh. Hoạt động học - 2 hs lên bảng viết: + 2 483, 2 834, 2 384, 4 832, 4 382 + 905 321, 950 521, 930 521, 902 531, 903521 - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> với hai STN bất kì: - Nêu từng cặp số: 100 và 88, 567 và 675, - HS lần lượt trả lời: 100 lớn hơn 88, 345 và 3456. Y/c hs so sánh 88 bé hơn 100; 567 bé hơn 675, 675 lớn hơn 567; 345 bé hơn 3456,... - Với hai STN bất kì ta luôn xác định được - Luôn xác định số nào bé hơn, số nào điều gì? lớn hơn. Kết luận: Với 2 STN bất kì bao giờ ta cũng so sánh được. * Cách so sánh 2 STN bất kì: - Ghi bảng 100 và 99. Y/c hs so sánh - HS trả lời: 100>99 hay 99<100 - Số 99 có mấy chữ số? - Số 99 có 2 chữ số - Số 100 có mấy chữ số? - Số 100 có 3 chữ số - Số 99 và số 100 số nào ít chữ số hơn, số - Số 99 ít chữ số hơn, số 100 nhiều nào nhiều chữ số hơn? chữ số hơn. - Khi so sánh hai STN với nhau, căn cứ - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn vào số các chữ số của chúng ta rút ra kết hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé luận gì? hơn. - Ghi bảng: 123 và 456; 7 891 và 7 578. - 123 < 456; 7 891 > 7 578 Y/c hs so sánh. - Các em có nhận xét gì về số các chữ số - Đều có số chữ số bằng nhau. trong mỗi cặp số trên? - Muốn so sánh 2 số có cùng số chữ số - So sánh các chữ số ở cùng một hàng em làm thế nào? lần lượt từ trái sang phải. Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại chữ số ở hàng nào bé hơn - Hãy nêu cách so sánh 2 số 123 và 456? thì số đó bé hơn. - Trường hợp hai số có cùng số các chữ - So sánh hàng trăm: 1 < 4 nên 123 < số, tất cả các cặp số ở từng hàng đều bằng 456 nhau thì như thế nào với nhau? - Thì hai số đó bằng nhau - Vậy muốn so sánh 2 STN ta làm sao? - Ta xem số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại - Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải - Nếu ta thấy hai số có tất cả các cặp * So sánh hai số trong dãy STN và trên chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì tia số. ta xác định hai số đó bằng nhau. - Hãy nêu dãy STN? - Hãy so sánh 5 và 6 - 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, ... - 5 và 6 số nào đứng sau, số nào đứng - 5 < 6 hay 6 > 5 trước? - 6 đứng sau số 5, 5 đứng trước số 6. - Từ đó ta rút ra được điều gì? - Trong dãy STN số đứng trước bé hơn số đứng sau, số đứng sau lớn hơn số đứng trước. - GV vẽ tia số biểu diễn STN.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> - Hãy so sánh 5 và 9 - 5 < 9 hay 9 > 5 - Trên tia số , 5 và 9 số nào gần gốc hơn, - số 5 gần gốc hơn, số 9 xa gốc hơn số nào xa gốc hơn? - Từ đó ta rút ra được điều gì? - Trên tia số, số ở gần gốc hơn là số bé hơn, số ở xa gốc hơn là số lớn hơn. - Nêu ví dụ 1 cặp số nữa trên tia số? - 3 < 7 hay 7 > 3 * Xếp thứ tự các STN - Ghi bảng: 7 698; 7 968; 7 896; 7 869. - 2 hs lên bảng: Y/c hs lên bảng xếp theo thứ tự từ bé đến + Từ lớn đến bé: 7 968; 7 896; 7 869; lớn, từ lớn đến bé. 7 698. - Với một nhóm các STN, chúng ta luôn + Từ bé đến lớn: 7 698; 7 869; 7 896; có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bè đến 7 968. lớn, từ lớn đến bé. Vì sao? - Vì ta có thể so sánh các STN nên có 3/ Luyện tập: thể xếp thứ tự các STN từ bé đến lớn Bài 1: GV ghi từng cặp số lên bảng, gọi 1 hoặc ngược lại. hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào SGK. - GV chữa bài. Sau đó gọi 1 em nêu cách - 1 hs lên bảng làm, cả lớp thực hiện so sánh vào SGK: 1 234 > 999; 8 754 < 87 Bài 2: Bài tập y/c chúng ta làm gì? 540 - Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé 39 680 = 39 680 đến lớn chúng ta phải làm gì? - Y/c hs làm bài - Y/c xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Chúng ta phải so sánh các số với nhau. - Y/c hs giải thích cách sắp xếp của mình. Bài 3: Thực hiện tương tự bài 1 - 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở - Y/c hs tự làm bài nháp C/ Củng cố, dặn dò: a) 8 136, 8 316, 8 361 - Với 2 STN bao giờ ta cũng xác định b) 5 724, 5 740, 5 742 được điều gì? c) 6 3 841, 64 813, 64 831 - Về nhà xem lại bài. - 1 hs giải thích. - Bài sau: Luyện tập Nhận xét tiết học - 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp. a) 1 984, 1 978, 1 952, 1 942 - Bao giờ cũng xác định được số này lớn hơn, hoặc bé hơn, hoặc bằng số kia. _________________________________ CHÍNH TẢ ( Nhớ – viết ) (Tiết 4) TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I/ Mục đích, yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> - Nhớ- viết đúng 10 dòng đầu và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng BT (2) a / b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II/ Đồ dùng dạy-học: - Giấy khổ to viết nội dung bài tập 2 III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy 1./ KTBC: - Phát giấy cho các nhóm và y/c: + Tên con vật bắt đầu bằng tr/ch - Tuyên dương nhóm tìm từ nhiều và đúng. 2/ Dạy-học bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay các em nhớ viết 10 dòng đầu của bài thơ Truyện cổ nước mình và làm bài tập phân biệt ... 2.2/ Bài mới: a/ Trao đổi về nội dung đoạn thơ: - Gọi hs đọc đoạn thơ - Qua những câu chuyện cổ, cha ông ta muốn khuyên con cháu điều gì? b/ HD viết từ khó: - Y/c hs tìm các từ khó, dễ lẫn - HD hs phân tích các từ vừa tìm được và viết vào bảng. - Gọi hs đọc lại các từ khó c/ Viết chính tả - Gọi hs nhắc lại cách trình bày thơ lục bát. Hoạt động học - Chia nhóm, nhận giấy + chiền chiện, chào mào, trâu, trê, trăn, châu chấu, chèo bẻo, trai, trĩ, chích,... - Lắng nghe. - 1 hs đọc đoạn thơ - Biết thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, ở hiền sẽ gặp được điều may mắn, hạnh phúc. - HS tìm: truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi - HS lần lượt phân tích và viết vào bảng. - 3,4 hs đọc lại. - HS trả lời: câu 6 tiếng lùi vào 2 ô, 8 tiếng lùi vào 1 ô. - các em đọc thầm lại đoạn thơ và ghi nhớ - HS đọc thầm những từ cấn viết hoa để viết đúng. - Y/c hs gấp sách và nhớ lại đoạn thơ viết - HS viết bài. bài. d/ Chấm chữa bài - GV đọc, Y/c hs bắt lỗi - HS bắt lỗi - Chấm 10 bài - HS đổi chéo vở để soát bài lẫn nhau Nhận xét chung e/ HD làm bài tập chính tả: - Gọi hs đọc bài tập 2a - HS đọc theo y/c - Y/c hs tự làm bài - HS làm bài - Gọi 2 hs lên bảng làm - 2 hs lên bảng làm - Gọi hs nhận xét - Nhận xét, bổ sung - Chốt lại lời giải đúng: Gió thổi, gió đưa, - Chữa bài gió nâng cánh diều 3/ Củng cố, dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> - Về nhà đọc lại bài tập để không viết sai những từ ngữ vừa học - Bài sau: Những hạt thóc giống - Nhận xét tiết học. ________________________________________ Môn: ĐẠO ĐỨC VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( tiết 2) I/ Mục tiêu: - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó. *KNS: - Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập. - Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, gip đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy 1/ KTBC: Để học tập tốt, chúng ta cần phải làm gì? 2/ Bài mới: *Giới thiệu bài : Để học tập tốt, chúng ta phải kiên trì vượt qua những khó khăn. Hôm nay, các em sẽ kể cho nhau nghe những tấm gương vượt khó trong học tập. * Hoạt động 1: Gương sáng vượt khó - Y/c hs kể một số tấm gương vượt khó học tập ở xung quanh hoặc kể những câu chuyện về gương sáng học tập mà em biết. + Hỏi: Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn đó đã làm gì? + Thế nào là vượt khó trong học tập?. Hoạt động học - Chúng ta cần phải cố gắng, kiên trì vượt qua những khó khăn. - 4 hs nối tiếp nhau kể, Hs khác lắng nghe. - Các bạn đã tìm cách khắc phục khó khăn để tiếp tục học. - Là biết khắc phục khó khăn tiếp tục + Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì? học và phấn đấu đạt kết quả tốt. - Giúp ta tự tin hơn và được mọi người - Kể cho hs nghe câu chuyên vượt khó của yêu mến. bạn Lan (Phần phụ lục) - HS lắng nghe Chuyển ý: Bạn Lan đã biết khắc phục khó khăn để học tập. Còn các em, trước khó khăn các em sẽ làm gì? Các em hãy xử lý một số tình huống sau. Hoạt động 2: Xử lý tình huống - Y/c hs thảo luận nhóm đôi để giải quyết các tình huống sau: - Thừng cặp thảo luận. + Nhà em ở xa trường, hôm nay trời mưa rất to, đường trơn, em sẽ làm gì? + Em sẽ mặc áo mưa đến trường. + Sắp đến giờ hẹn đi chơi mà em vẫn chưa.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> làm xong bài tập. Em sẽ làm gì? + Bố hứa với em nếu được 10 đ em sẽ được đi chơi công viên. Nhưng trong bài kiểm tra có bài 5 khó quá em không thể làm được, em sẽ làm gì? + Sáng nay em bị sốt, đau bụng, lại có giờ kiểm tra học kì, em sẽ làm gì - Sau 10 phút, y/c các nhóm trình bày Kết luận: Với mỗi khó khăn các em có những cách khắc phục khác nhau nhưng tất cả đều cố gắng để học tập và đạt kết quả tốt. Điều đó rất đáng khen Hoạt động 4: Thực hành *KNS- Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, gip đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập. - Gọi hs đọc BT 4 SGK - Y/c hs tự làm bài - Gọi một số hs trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục. + Em nói với các bạn là hoãn lại vì em cần phải làm xong bài tập + Em chấp nhận không được điểm 10 và lần sau em sẽ cố gắng hơn, tìm hiểu nhiều hơn những bài toán khó + Em sẽ điện thoại báo với cô giáo(viết giấy phép) xin phép cô và làm bài kiểm tra sau - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.. - HS đọc y/c - HS làm bài - HS nối tiếp nhau trả lời + Trời rất lạnh, em lại buồn ngủ nhưng em vẫn quyết tâm đi học. + Những bài toán khó em không giải được, em bèn mua sách tham khảo, em đọc kĩ ghi lại những cách làm hay để sau này em sẽ giải được. + Em chỉ có mỗi cái áo trắng, hôm nay Kết luận: Trong cuộc sống, mỗi người đều trời mưa áo em ướt, em vẫn đến có những khó khăn riêng. Để học tập tốt, trường và nói thật với cô giáo. cần phải cố gắng vượt qua những khó khăn. 3/ Củng cố, dặn dò: - Vượt khó trong học tập là đức tính đáng quí, thầy mong rằng các em sẽ khắc phục được mọi khó khăn để học tập được tốt hơn - Về nhà tìm sách để đọc và học những gương sáng trong học tập - Bài sau: Biết bày tỏ ý kiến Nhận xét tiết học. _________________________________________________________________ Ngµy so¹n:30/ 09/ 2012. Thứ ba ngày 02 tháng 10 năm 2012. LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 7) TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I/ Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> - Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức Tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần ( hoặc cả âm và vần) giống nhau (từ láy) - Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1), tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2). II Đồ dùng dạy-học: - Bảng lớp viết sẵn ví dụ phần nhận xét - Giấy khổ to kẻ 2 cột - Vài trang từ điển phục vụ cho bài học. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1/ KTBC: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - Đoàn kết. - Gọi hs lên đọc thuộc các câu thành ngữ, - 3 hs lần lượt lên đọc và nêu ý nghĩa tục ngữ ở tiết trước, nêu ý nghĩa của câu thành ngữ, tục ngữ mà em thích. - Nhận xét 2/ Dạy-học bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Ghi bảng: Khéo léo, - 1 hs đọc khéo tay - gọi 1 hs đọc - Các em có nhận xét gì về cấu tạo 2 từ trên? - Hai từ đều là từ phức. Từ khéo tay có tiếng, âm, vần khác nhau. Từ khéo léo có vần giống nhau. - Qua 2 từ nêu trên, các em đã thấy có sự - Lắng nghe khác nhau về cấu tạo từ phức. Sự khác nhau đó tạo nên từ ghép và từ láy. Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu kĩ hơn về 2 loại từ này. 2.2/ Bài mới: * Tìm hiểu ví dụ: - 2 hs đọc thành tiếng - Gọi hs đọc ví dụ và gợi ý - HS thảo luận nhóm đôi - Y/c hs thảo luận nhóm đôi để hoàn thành + Từ phức: truyện cổ, ông cha, đời + Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo sau, lặng im do các tiếng: truyện + cổ, thành ông + cha, đời + sau thạo thành. Các tiếng này đều có nghĩa. + Truyện: tác phẩm văn học miêu tả + Từ truyện, cổ có nghĩa là gì? nhân vật hay diễn biến của sự kiện + Cổ: có từ xa xưa, lâu đời + truyện cổ: Sáng tác văn học có từ thời cổ + Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc + Từ phức: thầm thì, chầm chậm, vần lặp lại nhau tạo thành? cheo leo, se sẽ - thầm thì lặp lại âm đầu th - cheo leo lặp lại vần eo - chầm chậm lặp lại cả âm đầu và vần - lặp lại âm đầu và vần Kết luận: Những từ do các tiếng có nghĩa - Lắng nghe, ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> ghép lại với nhau gọi là từ ghép Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hay phần vần giống nhau gọi là từ láy. - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK 3/ Luyện tập: Bài 1: Gọi hs đọc y/c - Y/c hs thảo luận nhóm 4 để hoàn thành bài tập - Gọi nhóm lên dán kết quả và trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng câu a b. Từ ghép ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi,tưởng nhớ dẻo dai, vững chắc, thanh cao. - 3 hs đọc ghi nhớ trong SGK - 2 hs đọc thành tiếng y/c và nội dung bài - HS hoạt động nhóm 4 - Nhóm lên dán phiếu và trình bày - Nhận xét, bổ sung Từ láy nô nức mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp. - Vì tiếng bờ, tiếng bãi đều có nghĩa - Vì sao em xếp bờ bãi vào từ ghép? Bài 2: Gọi hs đọc y/c - Hoạt động nhóm 4 - Y/c hs thảo luận nhóm 4 để hoàn thành bài tập - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung - Gọi các nhóm lên dán kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Đọc lại các từ trên bảng. Kết luận phiếu đầy đủ nhất trên bảng. - Phiếu đúng BT 2 * Nếu hs tìm các từ: ngay lập tức, ngay ngáy. thì giải thích:nghĩa của từ ngay trong Từ ghép Từ Từ ngay lập tức không giống nghĩa từ ngay láy trong ngay thẳng, còn ngay trong ngay ngay thẳng, n– ngay ngáy không có nghĩa. ngay –gay thật, ngay ngắn, 3/ Củng cố, dặn dò: lưng, ngay đơ - Từ ghép là gì? cho ví dụ thẳng băng , thẳng - Từ láy là gì? Cho ví dụ. cánh, thẳng cẳng, - Về nhà viết lại tìm 5 từ láy và 5 từ ghép thẳng đuột, thẳng thẳng thẳng chỉ màu sắc đứng, thẳng tay, thắn, - Bài sau: Luyện tập về từ ghép và từ láy thẳng tắp, thẳng Nhận xét tiết học. tính thật. chân thật, thành thật, thật lòng, thật tâm, thật tính. ___________________________________________ TOÁN (Tiết 17) LUYỆN TẬP. thật thà.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> I/ Mục tiêu: - viết và so sánh được các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen dạng x < 5; 2 < x < 5 với x là STN - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập.1,3,4 B/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động dạy 1/ KTBC: So sánh và xếp thứ tự các STN - Ghi bảng: 65 478, 65 784, 56 874, 56 487. y.c hs xếp theo thứ tự từ bé đến lớn 78 012, 87 120, 87 201, 78 021. Y/c hs xếp theo thứ tự từ lớn đến bé. Nhận xét, cho điểm 2/ Dạy-học bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ thực hiện một số bài tập để củng cố kĩ năng viết và so sánh các STN, bước đầu làm quen với bài tập tìm x. 2.2/ HD luyện tập: Bài 1: GV đọc từng y/c, hs thực hiện vào B - Hỏi: Nêu số nhỏ nhất có 4, 5, 6 chữ số? - Nêu số lớn nhất có 4, 5, 6 chữ số? Bài 3: GV ghi bảng lần lượt từng bài, gọi 1 hs lên bảng làm, cả lớp thực hiện vào SGK. - Y/c hs giải thích cách điền số của mình. Bài 4 GV ghi bảng: x < 5 - HD học sinh đọc: "x bé hơn 5" - Nêu: tìm STN x, biết x bé hơn 5. - Hãy nêu các STN bé hơn 5? - Ghi: vậy x là: 0, 1, 2, 3, 4 b) Gọi hs nêu y/c - Ghi 2 < x < 5 - Em nào có thể tìm các giá trị của x? 3/ Củng cố, dặn dò: - Muốn so sánh 2 STN ta làm sao? - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Yến, tạ, tấn Nhận xét tiết học.. Hoạt động học - 56 487, 56 784, 65 478, 65 784 - 87 210, 87 120, 78 021, 78 012. - HS viết B: a) 0, 10, 100. b) 9, 99, 999 - 1 000, 10 000, 100 000 - 9 999, 99 999, 999 999 - 1 hs lên bảng làm, lớp làm vào SGK a) 859 067 < 859 167 b) 492 037 > 482 037 c) 609 608 < 609 609 d) 264 309 = 264 309 - HS giải thích theo từng câu. - HS đọc "x bé hơn 5" - Nêu: 0, 1, 2, 3, 4 - Gọi hs đọc lại bài làm. - Tìm STN x, biết x lớn hơn 2 và x bé hơn 5 - STN lớn hơn 2 và bé hơn 5 là số 3 và số 4 Vậy x là 3, 4 - HS nêu. ______________________________________ Mi thuật ( GV chuyên) ________________________________.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> KỂ CHUYỆN (Tiết 4) MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I/ Mục tiêu: - Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý ( SGK ); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính ( do GV kể ). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền) II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh họa truyện trong SGK - Bảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu 1 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động day học. Hoạt động học. 1/ KTBC: Gọi hs kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về - 2 hs kể chuyện lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Nhận xét, cho điểm 2/ Dạy-học bài mới: 2.1) Giới thiệu bài: - Treo tranh: Tranh vẽ cảnh gì? - Bức tranh vẽ cảnh một người đang bị thiêu trên giàn lửa, xung quanh mọi người la ó, một số người đang - Người đang bị thiêu là ai? Các em sẽ cùng dội nước dập lửa. tìm hiểu câu chuyện dân gian Nga về một nhà - HS lắng nghe thơ chân chính của vương quốc Đa-ghét-xtan. 2.2) Bài mới: a. GV kể chuyện: - Kể lần 1 kết hợp giải nghĩa từ: tấu, giàn hỏa thiêu. - Hs lắng nghe - Y/c hs đọc thầm y/c 1 - Gv kể lần 2, kể đến đoạn 3 kết hợp giới - HS đọc thầm y/c 1 thiệu tranh minh họa. - HS quan sát tranh + lắng nghe b. HD hs kể chuyện, trao đổi ý nghĩa về câu chuyện - Gọi hs đọc y/c 1 - Hỏi lần lượt từng câu, hs trả lời. - 2 hs nối tiếp nhau đọc y/c 1 + Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào? + Truyền nhau hát một bài hát lên án thói hống hách bạo tàn của nhà vua + Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền và phơi bày nỗi thống khổ của nhân tụng bài ca lên án mình? dân. + Nhà vua ra lệnh bắt kì được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy. Vì không thể tìm được ai là tác giả bài + Trước sự đe dọa của nhà vua, thái độ của hát, nhà vua hạ lệnh tống giam tất cả mọi người thế nào? các nhà thơ và nghệ nhân hát rong..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> + Các nhà thơ, các nghệ lần lượt khuất phục. Họ hát lên những bài ca + Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ? tụng nhà vua. Duy chỉ có 1 nhà thơ trước sau vẫn im lặng. + Nhà vua thay đổi thái độ vì thật sự khâm phục, kính trọng lòng trung c. HD kể chuyện và tìm hiểu ý nghĩa câu thực và khí phách của nhà thơ thà bị chuyện. lửa thiêu cháy, nhất định không chịu - Y/c hs dựa vào câu hỏi và tranh minh họa kể nói sai sự thật. nhau nghe trong nhóm 4 và nói nhau nghe ý nghĩa của chuyện. - Gọi từng nhóm lần lượt kể. - HS hoạt động nhóm 4 - Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột thay đổi thái độ? - Nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ mà thay đổi hay chỉ hay chỉ muốn đưa các nhà thơ lên giàn hỏa thiêu để thử thách? - Câu chuyện có ý nghĩa gì?. - 4 hs của nhóm kể chuyện tiếp nối nhau (mỗi hs tương ứng với 1 câu hỏi) - kể 2 lượt - Vì nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ. - Nhà vua thật sự khâm phục lòng trung thực của nhà thơ, dù chết cũng không chịu nói sai sự thật. - Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết trên giàn lửa thiêu chứ không - Gọi 2,3 hs nhắc lại ý nghĩa chuyện ca tụng ông vua tàn bạo. Khí phách - Thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp và nêu đó đã khiến nhà khiến nhà vua khâm ý nghĩa câu chuyện phục, kính trọng và thay đổi thái độ. - Tuyên dương bạn kể hay, hiểu ý nghĩa câu - 2,3 hs nhắc lại ý nghĩa câu chuyện chuyện nhất. - 2 hs thi kể và nói ý nghĩa câu 3/ Củng cố, dặn dò: chuyện - Giáo dục: Chúng ta cần phải trung thực, - Bình chọn bạn kể hay nhất không vì sợ sệt mà nói sai sự thật. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe, sưu tầm các câu chuyện về tính trung thực để chuẩn bị bài: Nhận xét tiết học. Ngµy so¹n:01/10 / 2012. Thứ tư ngày 03 tháng 10 năm 2012. THỂ DỤC (Tiết 7) ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI VÒNG TRÁI ĐỨNG TRÒ CHƠI “CHẠY TẠI CHỖ, VỖ TAY NHAU”LẠI I/ MỤC TIÊU: -Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng. -Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi. II/ CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện:còi. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: NỘI DUNG I. MỞ ĐẦU: GV cho tập hợp lớp - GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học - Chấn chỉnh đội ngũ Trò chơi: Làm theo khẩu lệnh Đứng tại chỗ hát và vỗ tay II. CƠ BẢN: 1. Ôn bài cũ: 2. Bài mới: a. Đội hình đội ngũ - Ôn tập phần đội ngũ, về tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số - Ôn đi đều vòng phải, đứng lại - Ôn đi đều vòng trái, đứng lại - Ôn tổng hợp tất cả nội dung đội hình đội ngũ 3. Trò chơi vận động b. Trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” III. KẾT THÚC: 1. Hồi tỉnh: (Thả lỏng) - HS vừa di vừa làm động tác thả lỏng 2. Tổng kết giờ học: GV cùng HS hệ thống bài 3. Nhắc nhở và bài GV đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.. ĐL 6 - 10’. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN GV và Cán sự lớp điều khiển. 18-22’ 2 - 3’. Đội hình 4 hàng dọc quay thành hàng ngang. 2 - 3’. 5 - 6’. 2 - 3’. Đội hình 4 hàng dọc. 1 - 2’. ______________________________________ TOÁN (Tiết 18) YẾN, TẠ, TẤN I/ Mục tiêu: Giúp hs - Giúp học sinh bước đầu nhận biết được về độ lớn của Yến, tạ, tấn; Mối quan hệ giữa Yến, tạ , tấn và ki - lô - gam. - Biết chuyển đơn vị đo khối lượng , biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng ( trong phạm vi đã học). - Biết thực hiện phép tinh với các số đo : tạ , tấn - Làm bài tập 1,2,3. * Giảm tải: Bài tập 2, cột 2: Làm 5 trong 10 ý. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> 1/ Giới thiệu bài : Ở lớp ba các em đã học những đơn vị đo khối lượng nào? - Tiết toán hôm nay, các em sẽ làm quen với các đơn vị đo khối lượng lớn hơn ki-lôgam đó là yến, tạ, tấn. 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu yến, tạ, tấn: * Giới thiệu yến: - Để đo khối lượng các vật nặng đến hàng chục ki-lô-gam người ta còn dùng đơn vị là yến. 10 kg tạo thành 1 yến. Ghi bảng: 1 yến = 10 kg - Gọi hs đọc - Mẹ mua 20 kg gạo, tức là mẹ mua bao nhiêu yến gạo? - Chị Lan hái được 5 yến cam. Hỏi chị Lan hái được bao nhiêu ki-lô-gam cam? * Giới thiệu tạ: - Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục yến, người ta còn dùng đơn vị đo là tạ. - 10 yến tạo thành 1 tạ Ghi bảng: 1 tạ = 10 yến - 1 yến bằng bao nhiêu kg? - vậy bao nhiêu kg bằng 1 tạ? Ghi tiếp: 1 tạ = 10 yến = 100 kg - 1 bao xi măng nặng 10 yến, tức là nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu ki-lô-gam? - Một con trâu nặng 200 kg, tức là con trâu nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu yến? * Giới thiệu tấn. - Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục tạ người ta còn dùng đơn vị là tấn. - 10 tạ tạo thành 1 tấn. 1 tấn bằng 10 tạ Ghi bảng: 10 tạ = 1 tấn. - Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng bao nhiêu yến? - 1 tấn bằng bao nhiêu ki-lô-gam? Ghi tiếp: 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000kg - Con voi nặng 2000 kg, hỏi con voi nặng bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ? - Một xe chở được 3 tấn hàng, vậy xe đó chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng? b/ Luyện tập, thực hành: Bài 1: Gọi hs đọc y/c - Y/c hs tự làm bài - Gọi hs đọc trước lớp. - gam, ki-lô-gam - Lắng nghe. - HS lắng nghe. - 1 yến bằng 10 ki-lô-gam, 10 ki-lôgam bằng 1 yến - Mẹ mua 2 yến gạo - Chị Lan hái 50 kg cam - HS lắng nghe. - 10 kg - 100 kg = 1 tạ - HS đọc: 1 tạ bằng 10 yến bằng 100 kg - 1 bao xi măng nặng 10 yến tức là nặng 1 tạ, hay nặng 100 kg - 1 con trâu nặng 200 kg, tức là con trâu nặng 20 yến hay 2 tạ. - HS lắng nghe.. - 1 tấn = 100 yến - 1 tấn = 1000 kg - Con voi nặng 2000 kg, tức con voi đó nặng 2 tấn hay nặng 20 tạ. - xe đó chở 3000 kg hàng - Hs đọc y/c bài 1 - Hs làm bài vào SGK - 3 hs lần lượt đọc.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> a) Con bò nặng 2 tạ b) Con gà nặng 2 kg c) Con voi nặng 2 tấn - Con bò cân nặng 2 tạ, tức là bao nhiêu ki- - 200 kg lô-gam? - Con voi nặng 2 tấn tức là bao nhiêu tạ? - Nặng 2 tấn tức là nặng 20 tạ - Trong 3 con, con nào nhỏ nhất, con nào - Con gà nhỏ nhất, con voi lớn nhất. lớn nhất? Bài 2: a) Ghi lên bảng lần lượt từng bài, - Hs thực hiện vào bảng câu a Y/c hs làm vào bảng con. 1 yến = 10 kg 10 kg = 1 yến 5 yến = 50 kg 8 yến = 80 kg 1 yến 7 kg = 17 kg 5 yến 3 kg = 53 - Giải thích vì sao 5 yến = 50 kg? kg - Vì 1 yến = 10 kg nên 5 yến = 10kg x - Em thực hiện thế nào để tìm 1 yến 7 kg = 5 = 50 kg 17 kg? - 1 yến = 10 kg. Nên 1 yến7kg = 10 kg b) Ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi hs + 7 kg = 17 kg lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK - HS lần lượt lên bảng, cả lớp thực hiện vào SGK 1 tạ = 10 yến 10 yến = 1 tạ 1 tạ = 100 kg 100 kg = 1 tạ 4 tạ = 40 yến 2 tạ = 200 kg 9 tạ = 900 kg 4 tạ 60 kg = 460 kg c) 1 tấn = 10 tạ 10 tạ = 1 tấn 1 tấn = 1000 kg 1000 kg = 1 tấn Bài 3: Y/c hs tự làm bài 2 dòng cột 1. 3 tấn = 30 tạ 8 tấn = 80 tạ - Gọi hs nêu kết quả và cách làm. 5 tấn = 5000 kg 2 tấn 85 kg = 2085 kg - HS tự làm bài - HS lần lượt nêu kết quả: 18 yến + 26 yến = 44 yến * Nhắc hs: Khi thực hiện các phép tính 648 tạ - 75 tạ = 573 tạ với các số đo đại lượng ta thực hiện bình Giải thích: Lấy 18 + 26 = 44 sau đó thường như với các STN sau đó ghi tên viết tên đơn vị vào kết quả. đơn vị vào kết quả tính. Khi tính phải thực - HS lắng nghe, ghi nhớ hiện với cùng đơn vị đo. 3/ Củng cố, dặn dò: - Bao nhiêu kg thì bằng 1 yến, bằng 1 tạ, bằng 1 tấn? - 1 tạ bắng bao nhiêu yến? - 1 tấn bằng bao nhiêu tạ? 10 kg = 1yến; 100 kg = 1 tạ; 1000kg = - Về nhà xem lại bài và làm 2 dòng còn lại 1 tấn. của cột 2 và BT4. - Bài sau: Bảng đơn vị đo khối lượng + 1 tạ = 10 yến Nhận xét tiết học. + 1 tấn = 10 tạ.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> TẬP ĐỌC (Tiết 8) TRE VIỆT NAM I/ Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy,lưu loát toàn bài, - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. - Hiểu ND: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: Giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2; thuộc khoảng 8 dòng thơ). * GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài - Thông qua câu hỏi 2: Em thích những hình ảnh về cây tre và búp măng non? Vì sao?  GV giáo dục học sinh cảm nhận cái đẹp của môi trường thiên nhiên vừa mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống’ II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh hoạ bài, tranh ảnh về cây tre - Bảng phụ viết sẵn đoạn cần luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động day' Hoạt động học 1/ KTBC: Một người chính trực - Gọi hs lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi - 3 hs đọc 3 đoạn, 1 hs đọc toàn bài về nội dung bài + Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của + Tô Hiến Thành không chịu nhận Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? vàng bạc đúc lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập + trong việc tìm người giúp nước, sự chính thái tử Long Cán. trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế + Ông cử người tài ba ra giúp nước nào? chứ không cử người ngày đêm hầu hạ + Vì sao nhân dân ca ngợi những người mình. chính trực như ông Tô Hiến Thành? + Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm + Nêu nội dung bài? người tài giỏi để giúp nước, giúp dân. + ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, Nhận xét, cho điểm tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến 2/ Dạy-học bài mới: Thành - vị quan nổi tiếng cương trực 2.1. Giới thiệu bài: - Cho hs xem tranh và thời xưa. hỏi: bức tranh vẽ cảnh gì? - Cây trên luôn gắc bó với làng quê VN. Tre - Vẽ cảnh làng quê VN với những con được làm các vật liệu xây nhà, đan lát đồ đường rợp bóng tre. dùng và đồ mĩ nghệ và " tre giữ làng giữ - Lắng nghe nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín..." Các em sẽ tìm hiểu bài Tre Việt Nam để biết được những phẩm chất đáng quí của cây tre. 2.2/ HD đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài. - 4 hs nối tiếp nhau đọc + Đoạn 1: Từ đầu...tre ơi.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> + Đoạn 2: tiếp theo ... hát ru lá cành + Đoạn 3: Tiếp theo ... truyền đời cho + Ghi bảng: Khuất mình, nắng nỏ, luỹ thành măng - Gọi 4 hs đọc lượt 2 + đoạn 4: Phần còn lại. + Giảng từ: tự (từ) , áo cộc (áo ngắn) - HS luyện phát âm - Y/c hs đọc trong nhóm 4 - 4 hs đọc lượt 2 - 2 hs đọc cả bài - HS nêu nghĩa của từ - Gv đọc diễn cảm với giọng nhẹ nhàng - HS đọc trong nhóm 4 b. Tìm hiểu bài: - 2 hs đọc cả bài - Các em đọc thầm đoạn 1 và TLCH: - Lắng nghe + Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người VN? - HS đọc thầm + Câu thơ: Tre xanh + Không ai biết tre có tự bao giờ. tre chứng xanh tự bào giờ kiến mọi chuyện xảy ra với con người từ Chuyện ngày xưa .... đã có bờ tre ngàn xưa. Tre là bầu bạn của người Việt. xanh. - Các em đọc thầm đoạn 2,3 và TLCH: - HS lắng nghe + Chi tiết nào cho thấy cây tre như con người? + Những hình ảnh nào của cây tre tượng - Đọc thầm đoạn 2,3 trưng cho tính cần cù? + Chi tiết: không đứng khuất mình bóng râm + Hình ảnh: Ở đâu tre cũng xanh tươi/ + Những hình ảnh nào của cây tre gợi lên Cho dù đất sỏi, đất vôi bạc màu; Rẽ phẩm chất đoàn kết thương yêu đồng loại riêng không ngại đất nghèo/ Tre bao của người VN? nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù. + Hình ảnh: bão bùng thân bọc lấy - Cây tre cũng như con người có tình yêu thân, tay ôm tay níu tre gần nhau thêmđồng loại: khi khó khăn bão bùng thì tay ôm thương nhau tre chẳng ở riêng -lưng tay níu, tre giàu đức hi sinh, nhường nhịn trần phơ nắng phơi sương-có manh áo như những người mẹ VN nhường cho con cộc tre nhường cho con. manh áo cộc. Tre biết yêu thương, đùm bọc - HS lắng nghe nhau. Nhờ thế tre tạo nên thành luỹ, tạo nên sức mạnh bất diệt chiến thắng mọi kẻ thù, mọi gian khó như người VN. * GDMT: + Những hình nào của cây tre tượng trưng cho tính ngay thẳng? Kết luận: Cây tre được tả trong bài thơ có tính cách như người: ngay thẳng, bất khuất. - Các em hãy đọc thầm toàn bài tìm những hình ảnh về cây tre và búp măng non mà em thích. Vì sao em thích hình ảnh đó?. + Hình ảnh: Nòi tre đâu chịu mọc cong, cây măng mọc lên đã mang dáng thẳng, thân tròn của tre, tre già thân gãy cành rơi vẫn truyền cái gốc cho con. - Em thích hình ảnh:.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> - Gọi hs đọc 4 dòng thơ cuối bài + Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì? Kết luận: Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ, điệp ngữ: xanh, mai sau thể hiện rất tài tình sự kế tiếp liên tục của các thế hệ tre già măng mọc. c. Đọc diễn cảm và HLT - 4 hs nối tiếp nhau đọc bài thơ - Y/c hs phát hiện ra giọng đọc từng khổ thơ. Bão bùng thân bọc lấy thân Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm Hình ảnh này cho thấy cây tre cũng giống như con người: Biết yêu thương, đùm bọc nhau khi gặp khó khăn. - Em thích hình ảnh: Có manh áo cộc tre nhường cho con. Hình ảnh này gợi lên cho ta thấy cái mo tre màu nâu, không mối mọt, bao quanh cây măng như chiếc áo mà tre mẹ che cho con. - Em thích hình ảnh : Nòi tre đâu chịu mọc cong; chưa lên đã nhọn như chông lạ thường. Hình ảnh này cho ta thấy ngay từ khi còn non nớt măng đã có dáng khỏe khoắn, tính ngay thẳng, khẳng khái, không chịu mọc cong. - 1 hs đọc đoạn 4 + Có ý nghĩa nói lên sức sống lâu bền của cây tre - HS lắng nghe. - 4 hs đọc 4 đoạn của bài - HS phát hiện ra giọng đọc: + Câu hỏi mở đầu đọc với giọng chậm và sâu lắng, gợi suy nghĩ, liên tưởng + Nghỉ hơi ngân dài sau dấu chấm lửng ở dòng thơ: chuyện ngày xưa ...// đã có bờ tre xanh + Đoạn giữa bài đọc với giọng sảng khoái (tác giả phát hiện những phẩm chất cao đẹp của tre) + Bốn dòng cuối đọc ngắt nhip đều đặn ngay sau kết thúc mỗi dòng thơ (thể hiện sự tiếp kế liên tục của các thế hệ măng-tre. - hs quan sát - Lắng nghe - Đọc diễn cảm theo cặp - 3 hs thi đọc diễn cảm trước lớp - Chọn bạn đọc hay nhất.. - GV treo đoạn thơ cần luyện đọc - GV đọc mẫu - HS đọc diễn cảm theo cặp - Thi đọc diễn cảm - Tuyên dương bạn đọc hay. Luyện đọc thuộc lòng - Y/c hs luyện đọc thuộc lòng trong nhóm: Các em nhẩm từng khổ thơ, sau đó gấp sách lại bạn này đọc, bạn kia kiểm tra sau đó đổi việc cho nhau cứ thế các em luyện đến hết bài. - Cho các em thi HTL theo nhóm - Tuyên dương, cho điểm nhóm thuộc và - HS luyện HTL trong nhóm. đọc hay. 3/ Củng cố, dặn dò: - Qua hình tượng cây tre tác giả muốn nói.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> lên điều gì? - Em nào chưa thuộc về nhà tiếp tục học - 2 nhóm thi đọc thuộc lòng thuộc. Bài sau: Những hạt thóc giống Nhận xét tiết học. - Tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người VN: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. (nội dung) ________________________________ ĐỊA LÝ Tiết 4: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN I/ Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn: + Trồng trọt: trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả,… trên nương rẫy, ruộng bậc thang. + Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đan,rèn, đúc,… + Khai thác khoáng sản: a-pa-tít, đồng chí, kẽm,… + Khai thác lâm sản: gỗ, mây, nứa,… - Sử dụng tranh ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản. - Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều dốc cao, quanh co, thường bị sụt, lở vào mùa mưa. * TKNL&HQ: - Miền núi phía Bắc có nhiều khoáng sản, trong đó có nguồn năng lượng:than, có nhiều sông, suối với cường độ chảy mạnh có thể phát sinh năng lượng phục vụ cuộc sống. - Vùng núi có nhiều rừng cây, đây là nguồn năng lượng quan trọng để người dân sử dụng trong việc đun, nấu và sử ấm. Đây cũng là khu vực có một diện tích rừng khá lớn. Cuộc sống của người dân ở đây gắn liền với việc khai thác rừng ( gỗ, cũi,…) - Giúp học sinh thấy được tầm quan trọng của cá loại tài nguyên nói trên, từ đó giáo dục ý thức sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên đó. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam Trang phục... - Tranh ảnh về ruộng bậc thang III/ Các hoạt động dạy -học: 1. KTBC: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn - Gọi 2 hs lên bảng hoàn thiện sơ đồ sau Một số dt ít Lễ hội.... người.... Dân cư sống ở Hoàng Liên Sơn. Chợ phiên... sống ở..... Giao thông....

<span class='text_page_counter'>(124)</span> - HS theo dõi, nhận xét, bổ sung - Y/c 1 hs dựa vào sơ đồ, nêu khái quát những nội dung về một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. (Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. Ở đây có các dân tộc ít người như: dân tộc Thái, Dao, Mông... Dân cư thường sống tập trung thành bản và có nhiều lễ hội truyền thống. Một nét văn hóa đặc sắc ở đây là lễ hội vùng cao. Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy-học bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: 2.2/ Bài mới: Hoạt động 1: Trồng trọt trên đất dốc - Gọi hs đọc mục 1 SGK + Người dân ở Hoàng Liên Sơn thường trồng những cây gì? Ở đâu?. - HS theo giỏi. - 1 hs đọc mục 1 + Họ thường trồng lúa, ngô, chè... trên nương rẫy, ruộng bặc thang. Ngoài ra còn lanh và một số loại cây ăn quả xứ - Gọi hs lên bảng chỉ ruộng bậc thang ở lạnh. Hoàng Liên Sơn trên bản đồ địa lí tự nhiên - 1 hs lên bảng chỉ VN. - Cho hs xem tranh ruộng bậc thang - HS quan sát tranh + Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu? + Ở sườn núi + Tại sao họ phải làm ruộng bậc thang? + Giúp cho việc giữ nước, chống xói Kết luận: Vì ở trên núi nên người dân ở mòn. Hoàng Liên Sơn thường trồng lúa, ngô, chè - Lắng nghe, ghi nhớ trên nương rẫy. Người dân đã xẻ sườn núi thành những bậc phẳng gọi là ruộng bậc thang. Ngoài ra họ còn trồng một số loại quả xứ lạnh như: đào, lê, mận...Sống ít người, nền sản xuất chủ yếu là để tự cung nên người dân ở đây còn có nghề trồng lanh dệt vải. Hoạt động 2: Nghề thủ công truyền thống - Dựa vào tranh và vốn hiểu biết, các em hãy thảo luận nhóm 4 để TLCH sau:(viết sẵn bảng - HS chia nhóm 4 và thảo luận phụ) + Kể tên một số nghề thủ công và sản phẩm + Dệt (hàng thổ cẩm), may, thêu, đan thủ công nổi tiếng của dân tộc ở Hoàng Liên lát (gùi, sọt...), rèn đúc (rìu, cuốc, Sơn? xẻng...) - Gọi đại diện nhóm trả lời - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: Người dân ở Hoàng Liên Sơn có - Lắng nghe các ngành nghề thủ công chủ yếu như: dệt, may, thêu, đan lát, rèn đúc... Hoạt động 3: Khai thác khoáng sản *TKNL&HQ1 - Gọi hs quan sát hình 3 và đọc mục 3 - 1 hs đọc mục 3 SGK/78 + a-pa-tít, đồng , chì, kẽm,... + kể tên một số khoáng sản ở Hoàng Liên - Lắng nghe Sơn? Kết luận: a-pa-tít... là khoáng sản được khai.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> thác nhiều nhất ở Hoàng Liên Sơn và là nguyên liệu để sản xuất phân lân. - Y/c hs quan sát hình 3 và mô tả quy trình sản xuất phân lân.. - HS quan sát tranh và mô tả: Quặng apa-tít được khai thác từ mỏ, sau đó được làm giàu quặng (loại bỏ đất đá, tạp chất). Quặng được làm giàu đạt tiêu chuẩn sẽ đưa vào nhà máy để sản xuất ra phân lân phục vụ nông nghiệp. - Vì khoáng sản được dùng làm nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp - Vì sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai - Khai thác gỗ, mây, nứa để làm nhà, thác khoáng sản hợp lí? đồ dùng, măng, mộc nhĩ, nấm hương để - Ngoài khai thác khoáng sản, người dân miền làm thức ăn, quế, sa nhân để làm thuốc núi còn khai thác gì? chữa bệnh. - Họ làm những nghề: dệt, thêu, đan, 3/ Củng cố, dặn dò: rèn, đúc, khai thác khoáng sản, trồng - Qua tìm hiểu các em hãy cho biết: Người lúa, ngô, chè,...Nghề nông là nghề dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề nào? chính. Nghề nào là nghề chính? *TKNL&HQ3 - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK - Về nhà xem lại bài _______________________________________ KHOA HỌC (Tiết 7) TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ? I.Mục Tiêu: - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. - Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món . - Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều chất vi-ta-min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chhứa nhiều chất béo; ăn ít đường vá ăn hạn chế muối. *KNS: - Kĩ năng tự nhận thức sự cần phối hợp các loại thức ăn. - Bước đầu hình thành kĩ năng tự phục vụ khi lựa chọn các thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi cho sức khỏe. II/ Đồ dùng dạy-học: - Hình trang 16/17 SGK - Các đồ chơi bằng nhựa III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Vai trò của vi-ta-min chất khoáng và chất xơ - Gọi hs lên bảng trả lời + Em hãy cho biết vai trò của vi-ta-min và + Vi-ta-min rất cần cho hoạt động kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều vi- sống của cơ thể. Nếu thiếu vi-ta-min,.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> ta-min? cơ thể sẽ bị bệnh. khế, dầu thực vật, cà + Nêu vai trò của chất khoáng và kể tên một chua, số chất khoáng mà em biết? + Chất khoáng tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo men tiêu hóa, thúc + Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể, những đẩy hoạt động sống. can-xi, sắt, phốt thức ăn nào có chứa nhiều chất xơ? pho Nhận xét + Chất xơ đảm bảo hoạt động bình B/ Dạy-học bài mới: thường của bộ máy tiêu hóa. rau, đậu, 1/ Giới thiệu bài: Nếu ngày nào cũng phải khoai. ăn một món em cảm thấy thế nào? - Ngày nào cũng ăn món ăn giống nhau thì chúng ta sẽ cảm thấy chán và có thể cũng - Cảm thấy chán, không muốn ăn không tiêu hóa nổi. Vậy bữa ăn như thế nào là ngon miệng và đảm bảo dinh dưỡng? Các - Lắng nghe em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2/ Bài mới: * Hoạt động 1: Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Các em hãy thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau: + Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn cơm với thịt mà không ăn cá hoặc ăn rau? - HS chia nhóm + Để có sức khỏe tốt chúng ta cần ăn như thế nào? + Cơ thể se phát triển không bình + Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn thường. và thường xuyên thay đổi món? - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày - GV + Chúng ta cần phải ăn phối hợp ghi bảng. nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. Kết luận: Không có 1 loại thức ăn nào đầy + Vì không có một loại thức ăn nào có đủ chất dinh dưỡng. Vì thế ta phải ăn phối thể cung cấp đầy đủ các chất cần thiết hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên cho hoạt động sống của cơ thể. Thay thay đổi món. đổi món để tạo cảm giác ngon miệng - Gọi hs đọc mục cần biết SGK/17 và cung cấp đầy đủ nhu cầu dinh Chuyển ý: Để có sức khỏe tốt chúng ta cần dưỡng cần thiết cho cơ thể. có những bữa ăn cân đối, hợp lí. Để biết bữa - Lắng nghe ăn như thế nào là cân đối chúng ta chuyển sang hoạt động 2. * KNS: - Kĩ năng tự nhận thức sự cần phối hợp các loại thức ăn. - 3 hs đọc to trước lớp. * Hoạt động 2: Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối - Y/c hs quan sát tháp dinh dưỡng trang 17 + Những nhóm thức ăn nào cần ăn đủ? + Nhóm thức ăn nào cần ăn vừa phải?.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> + Nhóm thức ăn nào cần ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế? - HS quan sát tháp dinh dưỡng + Nhóm thức ăn cần ăn đủ: Lương Kết luận: Một bữa ăn nên có các loại thức thực, rau quả chín ăn đủ nhóm: bột, đường, đạm, béo, vi-ta- + Nhóm thức ăn cần ăn vừa phải: thịt, min, khoáng chất và chất xơ với tỉ lệ hợp lí cá và thuỷ sản khác, đậu phụ nhu tháp dinh dưỡng cân đối chỉ dẫn là một + Nhóm thức ăn cần ăn mức độ: dẫu bữa ăn cân đối. mỡ, vừng, lạc. Cần ăn ít: đường. Ăn * Hoạt động 3: Trò chơi : " Đi chợ" hạn chế: muối - Giới thiệu trò chơi: Các em hoạt động - Lắng nghe nhóm 4, xem nhóm nào là những đầu bếp giỏi biết chế biến những món ăn tốt cho sức khỏe. Các em ghi tên những thức ăn mà nhóm đi chợ và ghi vào giấy. - Gọi các nhóm lên thuyết trình giải thích tại sao em lại chọn những thức ăn này. - HS chia nhóm 4 và cùng nhau đi - Chọn ra nhóm có thực đơn hợp lí và tuyên chợ dương. *KNS: - Bước đầu hình thành kĩ năng tự phục vụ khi lựa chọn các thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi cho sức khỏe. 3/ Củng cố, dặn dò: - Đại diện nhóm lên trình bày những - Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức thức ăn đồ uống mà mình lựa chọn ăn? cho từng bữa. - Về nhà xem lại bài và nói với ba mẹ những hiểu biết của mình để áp dụng trong bữa ăn của gia đình - Bài sau: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật Nhận xét tiết học _________________________________________________________________ Ngµy so¹n:02/10 / 2012. Thứ năm ngày 04 tháng 10 năm 2012. TẬP LÀM VĂN (Tiết 7) CỐT TRUYỆN I/ Mục tiêu: - Hiểu thế nào là cốt truyện và 3 phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn biến, kết thúc ( Nội dung Ghi nhớ ). - Bước đầu biết sắp xếp lại cá sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó (BT mục III). II/ Đồ dùng dạy-học: - Giấy khổ to viết y/c của BT 1 - Hai bộ băng giấy - mỗi bộ gồm 6 bắng giấy viết các sự việc ở bài 1 III/ Các hoạt động dạy-học:.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KTBC: Viết thư Gọi hs lên bảng trả lời: - lần lượt 2 hs lên bảng trả lời + Một bức thư thường gồm những phần nào? + Một bức thư thường gồm 3 phần: Hãy nêu nội dung của mỗi phần. Phần mở đầu, phần chính, phần cuối thư  Phần mở đầu: ghi địa điểm và thời gian viết thư và lời thưa gởi  Phần chính: nêu mục đích, lí do viết thư, thăm hỏi tình hình của người nhận thư, thông báo tình hình của người viết thư, nêu ý kiến trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư + Gọi hs đọc lại bức thư mà mình đã viết.  Phần cuối thư: Ghi lời chúc, lời cảm 2/ Dạy -học bài mới: ơn, hứa hẹn, chữ kí và tên, họ tên 2.1/ Giới thiệu bài: Các em đã biết cách xây - 1 hs đọc bức thư. dựng nhân vật trong văn kể chuyện. Ngoài yếu tố trên, trong văn kể chuyện còn có một - HS lắng nghe yếu tố khác rất quan trọng đó là cốt truyện. Bài học hôm nay giúp các em hiểu thế nào là cốt truyện. 2.2/ Bài mới: a. Phần nhận xét: - Y/c hs đọc phần nhận xét 1 - Theo em thế nào là sự việc chính? - 1 hs đọc to trước lớp - Sự việc chính là những sự việc quan trọng, quyết định diễn biến của câu chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện - Các em hoạt động nhóm 4, cùng đọc lại không còn đúng nội dung và hấp dẫn truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (2 phần) để nữa. tìm những sự việc chính. - HS hoạt động nhóm 4 - Quan sát giúp đỡ từng nhóm. Nhắc nhở các em chỉ ghi sự việc chính bằng 1 câu. - Đại diện nhóm lên dán và đọc kết quả - Gọi đại diện nhóm lên dán kết quả thảo của nhóm mình, các nhóm khác nhận luận. xét, bổ sung - 2 hs đọc lại phiếu đúng - Kết luận phiếu đúng + Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò đang gục đầu khóc bên tảng đá + Sự việc 2: Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trò kể lại tình cảnh khốn khó bị bọn nhện ức hiếp và đòi ăn thịt + Sự việc 3: Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến chỗ mai phục của bọn nhện + Sự việc 4: Gặp bọn nhện, Dế Mèn.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> ra oai, lên án sự nhẫn tâm của chúng, bắt chúng phá vòng vây hãm Nhà Trò + Sự việc 5: Bọn nhện sỡ hãi phải - Chuỗi các sự việc như bài 1 được gọi là cốt nghe theo. Nhà Trò được tự do. truyện của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm Vậy cốt truyện là gì? nòng cốt cho diễn biến của truyện - Gọi hs đọc phần ghi nhớ 1 - Gọi hs đọc phần nhận xét 3 - 2 hs đọc phần ghi nhớ 1 - Sự việc 1 cho biết điều gì? - 1 Hs đọc phần nhận xét 3 - Nêu nguyên nhân Dế Mèn bênh vực - Sự việc 2,3,4 kể lại những chuyện gì? Nhà Trò, Dế Mèn gặp Nhà Trò đang khóc. - Sự việc 5 nói lên điều gì? - Kể Dế Mèn đã bênh vực Nhà Trò như thế nào và Dế Mèn đã trừng trị bọn Kết luận: nhện. + Sự việc 1 khơi nguồn cho các sự việc khác - Nói lên kết quả bọn Nhện phải nghe gọi là phần mở đầu của truyện theo Dế Mèn, Dế Mèn được tự do. + Các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện là -HS lắng nghe phần diễn biến của truyện + Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu và phần chính là phần kết thúc của truyện. - Vậy cốt truyện gồm những phần nào? b. Luyện tập: Bài 1: Gọi hs đọc BT 1 - Giải thích: Truyện cây khế gồm 6 sự việc chính. Thứ tự các sự việc sắp xếp không đúng. Các em cần sắp xếp lại sao cho sự việc diễn ra trước trình bày trước, sự việc diễn ra sau trình bày sau cho thành cốt truyện. Khi sắp xếp, các em chỉ cần ghi STT đúng của sự việc. - Phát các băng giấy. Y/c hs thảo luận nhóm 4 để hoàn thành - Gọi hs lên đính băng giấy lên bảng - Y/c các nhóm khác nhận xét - Kết luận: Thứ tự đúng của truyện là: b - da - c - e - g. Bài 2: Gọi hs đọc y/c - Y/c hs kể trong nhóm đôi - Tổ chức cho hs thi kể trước lớp. + Cách 1: kể lại đúng các sự việc đã sắp xếp + Cách 2: Kể bằng cách thêm bớt một số câu văn, hình ảnh, lời nói để câu chuyện thêm hấp dẫn, sinh động. - Tuyên dương hs kể hay. - Cốt truyện thường có 3 phần: Mở đầu, diễn biến, kết thúc. - 3 hs nối tiếp nhau đọc - Lắng nghe. - HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm lên dính bảng - Các nhóm khác nhận xét. - 1 hs đọc y/c - HS kể trong nhóm đôi.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> 3/ Củng cố, dặn dò: - Cốt truyện thường có mấy phần? - 2 thi kể theo cách 1, 2 hs kể theo cách - Về nhà kể chuyện Cây khế cho người thân 2 nghe - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay. - Bài sau: Luyện tập xây dựng cốt truyện Nhận xét tiết học. _______________________________ Âm nhạc ( GV chuyên) ____________________________ TOÁN (Tiết 19) BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I/ Mục tiêu: - Giúp học sinh nhận biết được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của Đề - ca - gam, Héc - tô - gam. Quan hệ giữa Đề - ca - gam, Héc - tô - gam và gam… - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng với nhau. - Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng . - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập.1,2 II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn nhu SGK nhưng chưa viết chữ và số. III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động dạy 1. KTBC: Yến, tạ, tấn Gọi hs trả lời: + 1 yến = ? kg , ? kg = 1 tạ , 1 tấn = ? kg 1 tạ = ? yến Nhận xét 2. Dạy-học bài mới: 2.1) Giới thiệu bài: Các em đã biết mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng lớn hơn kg. Tiết toán hôm nay, các em sẽ biết thêm các đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn kg và thầy sẽ giúp các em hệ thống hóa kiến thức về đơn vị đo khối lượng. 2.2/ Bài mới: a/ Giới thiệu đề-ca-gam, héc-tô-gam - Gọi hs kể những đơn vị đo khối lượng đã học * Giới thiệu đề-ca-gam - Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam người ta còn dùng đơn vị đo là đề-cagam. Ghi bảng: Đề-ca-gam viết tắt là dag.. Hoạt động học + 1 yến = 10 kg, 100 kg = 1 tạ, 1 tấn = 1000kg, 1 tạ = 10 yến - Lắng nghe. - yến, tạ, tấn, kg, gam - lắng nghe - HS đọc: 10 gam bằng 1 đề-ca-gam - Mỗi quả cân nặng 1g thì 10 quả cân.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> -1 đề-ca-gam cân nặng bằng 10 gam Ghi bảng: 10 g = 1 dag - Mỗi quả cân nặng 1 gam, hỏi bao nhiêu quả cân như thế thì bằng 1 dag? * Giới thiệu héc-tô-gam - Để đo khối lượng các vật nặng hàng trăm gam, người ta còn dùng đơn vị đo là héc-tôgam. Ghi bảng: héc-tô-gam viết tắt là hg 1 hg = 10 dag = 100g. như thế nặng 1 dag.. - HS đọc: 1 héc-tô-gam bằng 10 đề-cagam bằng 100g. - HS đọc 20 g(2 dag), 100g (1hg). - HS nêu (có thể không theo thứ tự): g, - Cho hs xem gói chè, gói cà phê và y/c các hg, dag, tấn, yến, tạ, kg. em đọc khối lượng ghi trên gói. - Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g. b/ Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng: - Gọi hs kể tên các đơn vị đo khối lượng đã - hg, dag, g học - tấn, tạ, yến - 1 dag = 10 g - Y/c hs nêu lại các đơn vị trên theo thứ tự từ - HS trả lời theo y/c lớn đến bé - Gv ghi vào bảng đơn vị đo khối lượng. - Những đơn vị nào nhỏ hơn kg? - Gấp 10 lần - Những đơn vị nào lớn hơn kg? - 1 dag bằng bao nhiêu gam? (gv ghi vào bảng) - HS đọc lại - Hỏi tương tự mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng - HS trả lời - GV ghi bảng để - kg hơn hg 10 lần và kém yến 10 lần hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng. - 3,4 hs đọc lại - Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp ( hoặc kém) mấy lần so với đơn vị bé hơn (lớn hơn) và - HS nêu: 1 dag = 10 g 1 hg = 10 dag liền kề với nó? 10 g = 1 dag 10 dag = 1 Kết luận: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp hg (kém) 10 lần đơn vị bé hơn (lớn hơn) liền nó. - HS nêu - Nêu 1 ví dụ để làm sáng tỏ nhân xét trên? - Gọi hs đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng. - Theo dõi gv hd cách đổi đơn vị đo từ c/ Thực hành: đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ hơn. Bài 1: a) Ghi lần lượt từng bài lên bảng (theo cột), Gọi hs nêu miệng kết quả. b) Ghi 4 dag = ... g lên bảng, gọi hs nêu cách đổi. - GV hd hs lại cách đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé. + Mỗi chữ số trong số đo khối lượng đều ứng với 1 đơn vị đo + Ta đổi 4 dag ra g. Đổi bằng cách thêm chữ số 0 vào bên phải số 4, mỗi lần thêm ta đọc - 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào B tên 1 đơn vị đo liền sáu đó, thêm cho đến khi 8 hg = 80 dag 3 kg = 30 hg gặp đơn vị cần phải đổi thì dừng lại. 7 kg = 7000 g.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> + Thêm chữ số 0 vào bên phải số 4, ta đọc tên 2 kg 300 g = 2 300g đơn vị g. 2 kg30 g = 2 030 g + vậy 4 dag = 40 g - Ta thực hiện tính bình thường như với - Ghi lên bảng lần lượt các bài còn lại, y/c hs các STN sau đó ghi tên đơn vị vào kết làm vào B quả tính. - 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK Bài 2: Gọi hs nêu lại cách tính, sau đó y/c hs 380 g + 195 g = 575 g tự làm bài 928 dag - 274 dag = 654 dag 425 hg x 3 = 1 356 hg 768 hg : 6 = 128 hg - Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g - 10 lần 3/ Củng cố, dặn dò: - Hãy nêu các đơn vị đo khối lượng đã học theo thứ tự từ đơn vị lớn đến đơn vị bé? - Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì gấp (kém) nhau mấy lần? - Về nhà xem lại bài. - Bài sau: Giây, thế kỉ Nhận xét tiết học. _______________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 8) LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I/ Mục tiêu: - Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép ( có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại ) – BT1, BT2. - Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần)- BT3. *Giảm tải: Bài tập 2 chỉ yêu cầu tìm 3 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 3 từ ghép có nghĩa phân loại. II/ Đồ dùng dạy-học: - Phô tô một vài trang từ điển cho hs - 8 tờ phiếu viết sẵn bảng phân loại của BT 2,3 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy 1/ KTBC: Gọi hs lên bảng trả lời: + Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ + Thế nào là từ láy? Cho ví dụ. Nhận xét, cho điểm. Hoạt động học - Từ ghép là từ gồm 2 tiếng có nghĩa trở lên ghép lại. VD: xe đạp - Từ láy là từ gốm 2 tiếng trở lên phối hợp theo cách lặp lại âm hay vần, hoặc lặp hoàn toàn cả phần âm.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> 2/ Dạy-học bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Tiết luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ luyện tập về từ ghép và từ láy. Biết được mô hình cấu tạo của từ ghép và từ láy. 2.2/ HD làm bài tập: Bài 1: Gọi hs đọc y/c và nội dung - Y/c hs thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi. - Gọi đại diện nhóm trả lời. Bài 2: Gọi hs đọc y/c và nội dung - Từ ghép có mấy loại? - Y/c hs tự làm bài - Gọi hs đọc bài làm của mình. lẫn phần vần. Ví dụ: Long lanh, xanh xanh, ... - Lắng nghe. - 2 hs nối tiếp nhau đọc - HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm trả lời + Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp + Từ bánh rán có nghĩa phân loại - 1 hs đọc y/c - Có 2 loại: Từ ghép có nghĩa tổng hợp và từ ghép có nghĩa phân loại. - HS làm vào VBT Từ ghép phân loại đường ray, xe đạp, tàu hỏa, xe điện, máy bay. Từ ghép tổng hợp Ruộng đồng, làng xóm, núi non gò đồng, bờ bãi, hình dạng, màu sắc. - Tàu hỏa chỉ phương tiện giao - Tại sao em lại xếp tàu hỏa vào từ ghép thông đường sắt, có nhiều toa phân phân loại? biệt với tàu thuỷ. - Vì núi non chỉ chung loại địa hình - Tại sao núi non lại là từ ghép tổng hợp? nổi cao hơn so với mặt đất. - Nhận xét, tuyên dương những em giải thích đúng. - 2 hs đọc y/c Bài 3: Gọi hs đọc nội dung và y/c - HS lắng nghe - Muốn làm đúng BT này, cần xác định các từ láy lặp lại bộ phận nào (âm đầu, vần hay cả âm đầu và vần - HS tự làm bài - Y/c hs làm vào VBT - 3 HS nêu bài làm của mình - Gọi hs nêu bài làm của mình - Nhận xét câu trả lời của bạn - Y/c hs khác nhận xét. + Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở âm đầu: nhút nhát + Từ láy có 2 tiếng nhau ở vần: lao xao, lạt xạt + Từ láy có 2 tiếng giống nhau cả âm đầu và vần: rào rào, he hé 3 Củng cố, dặn dò: - Từ ghép tổng hợp, từ ghép phân - Có mấy loại từ ghép? loại - Từ láy có những loại nào? - Về nhà tìm 3 từ ghép tổng hợp, 3 từ ghép - Lắng nghe, ghi nhớ phân loại.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> - Tìm 3 từ láy : láy âm đầu, láy vần, Láy cả âm đầu và vần. - Bài sau: Mở rộng vố từ: Trung thực-tự trọng Nhận xét tiết học. ________________________________ KHOA HỌC (Tiết 8) TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT ? I/ Mục tiêu: - Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể. - Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm. II/ Đồ dùng dạy-học: - phô tô bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động day. Hoạt động học. 1/ KTBC: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? - Gọi hs trả lời: + Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn - Vì không có một loại thức ăn nào và thường xuyên thay đổi món? có thể cung cấp đầy đủ các chất cần thiết cho cơ thể. Thay đổi món để tạo cảm giác ngon miệng và cung cấp đầy đủ dinh dưỡng cho cơ thể. + Thế nào là một bữa ăn cân đối? Những - Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn nhóm thức ăn nào cần ăn đủ? đủ nhóm: bột, đường, đạm, béo, vita-min, khoáng chất với tỉ lệ hợp lí là một bữa ăn cân đối. Lương thực và rau quả chín là nhóm thức ăn cần + Hầu hết các loại thức ăn có nguồn gốc từ ăn đủ đâu? - Hầu hết các loại thức ăn có nguồn Nhận xét, cho điểm gốc từ động vật và thực vật. 2/ Dạy-học bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: Chất đạm cũng có nguồn - Lắng nghe gốc từ động vật và thực vật. Vậy tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? Chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều đó. 2.2. Bài mới: * Hoạt động 1: Trò chơi"Kể tên những món ăn chứa nhiều chất đạm? - Hs của 3 đội lần lượt lên bảng viết: - Thầy chia lớp thành 3 đội. Lần lượt các cá kho, đậu xào, thịt luộc, thịt kho, thành viên trong đội nối tiếp nhau lên bảng gà chiên, mực xào, cháo thịt, canh.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> ghi tên các món ăn chứa nhiều chất đạm (mỗi em viết tên 1 thức ăn). Trong vòng 3 phút, đội nào viết được nhiều tên thức ăn chứa chất đạm thì đội đó thắng. - Cùng cả lớp kiểm tra và tuyên dương nhóm thắng cuộc. Chuyển: Những thức ăn chứa nhiều chất đạm đều có nhiều chất bổ dưỡng. Vậy những món ăn nào vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật và chúng ta phải ăn như thế nào. Chúng ta chuyển sang hoạt động 2 Hoạt động 2: tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. - Treo bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng lên bảng. Y/c 2 hs đọc. - Các em hãy dựa vào bảng giá trị dinh dưỡng và các hình trong SGK thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau: + Những món ăn nào vừa chứa đạm động vật, vừa chứa đạm thực vật? + Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?. hến, chim quay, lẩu cá, ếch xào, tôm luộc, vừng lạc, canh tôm, đậu hà lan.... - 2 hs đọc thông tin trong bảng giá trị dinh dưỡng - HS hoạt động nhóm 4 để hoàn thành y/c. + Các món ăn: đậu kho thịt, lẩu cá, thịt bò, rau cải xào, canh cua,... + Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực vật thì sẽ không đủ chất dinh dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể. Mỗi loại đạm chứa những + Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá? chất bổ dưỡng khác nhau. + Vì cá là loại thức ăn dễ tiêu, trong chất béo của cá có nhiều a-xít béo - Sau 7 phút y/c các nhóm lên trình bày ý kiến không no có vai trò phòng chống của nhóm mình bệnh xơ vữa động mạch. - Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/19 Kết luận: Ăn kết hợp cả đạm động vật và - 2 hs đọc to trước lớp đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm những - HS lắng nghe, ghi nhớ chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp cho cơ quan tiêu hóa hoạt động tốt hơn. Chúng ta nên ăn thịt ở mức độ vừa phải, nên ăn cá nhiều hơn thịt, tối thiểu mỗi tuần nên ăn 3 bữa cá. Chúng ta cũng nên ăn đậu phụ và uống sữa đậu nành vừa đảm bảo cơ thể có được nguồn đạm thực vật quý vừa có khả năng phòng chống các bệnh tim mạch và ung thư. 3/ Củng cố, dặn dò: - Em thích thức ăn nào? Vì sao em thích thức - Em rất thích ăn canh cua. Vì vào ăn đó? mùa hè ăn canh cua thì thật là ngon - Nói với ba mẹ những hiểu biết của mình để và mát... áp dụng trong cuộc sống - Về nhà xem lại bài.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> - Bài sau:Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn - Nhận xét tiết học. ________________________________________________________________ Ngµy so¹n:03/10 / 2012. Thứ Sáu ngày 05 tháng 10 năm 2012. TẬP LÀM VĂN (Tiết 8) LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I/ Mục tiêu: Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vấn tắc câu chuyện đó. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý - Giấy khổ to III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KTBC: Cốt truyện - Gọi hs lên bảng trả lời - 1 hs lên bảng trả lời + Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện thường + Cốt truyện là một chuỗi sự việc có những phần nào? làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. Cốt truyện có 3 phần: Mở đầu, diễn biến, kết thúc. + Gọi hs kể lại chuyện cây khế. - 1 hs kể lại chuyện cây khế. 2/ Dạy-học bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Tiết tập làm văn hôm - Lắng nghe nay các em sẽ luyện tập xây dựng cốt truyện. Lớp mình sẽ thi xem ai có trí tưởng tượng phong phú và kể câu chuyện sinh động, hấp dẫn. 2.2/ HD làm bài tập: a. Tìm hiểu đề: - Gọi hs đọc đề bài - 2 hs đọc đề bài - Cùng hs phân tích đề, gạch chân: ba nhân vật, bà mẹ ốm, người con, bà tiên - Cần chú ý đến lí do xảy ra câu - Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý điều chuyện, diễn biến câu chuyện, kết gì? thúc câu chuyện. - Vì là xây dựng cốt truyện cho nên các em chỉ cần kể vắn tắt, không cần kể cụ thể, chi tiết. - Em chọn chủ đề sự hiếu thảo(hay b. Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt truyện tính trung thực.) - Y/c hs chọn chủ đề. - Từ đề bài đã cho, các em có thể tưởng tượng - 2 hs nối tiếp nhau đọc. ra những cốt truyện khác nhau theo 2 chủ đề: sự hiếu thảo, tính trung thực. + Người mẹ ốm rất nặng/ốm liệt - Gọi hs đọc phần gợi ý 1 giường/ốm khó mà qua khỏi - GV hỏi và ghi nhanh câu hỏi vào 1 bên + Người con chăm sóc tận tuỵ bên.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> bảng. + Người mẹ ốm như thế nào? + Người con chăm sóc mẹ như thế nào? + Để chữa khỏi bệnh cho mẹ người con gặp những khó khăn gì?. + Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế nào?. - Gọi hs đọc gợi ý 2 + câu hỏi 1,2 giống như gợi ý 1 3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì? 4. Bà tiên làm cách nào để thử thách lòng trung thực của người con.. 5. Bà tiên giúp đỡ người con trung thực như thế nào? c. Kể chuyện: - Y/c hs kể trong nhóm đôi - Tổ chức cho hs thi kể trước lớp - Tuyên dương bạn kể hấp dẫn, sinh động nhất. - Y/c hs viết vắn tắt cốt truyện của mình vào vở.. mẹ ngày đêm/ người con đỗ mẹ ăn từng thìa cháo/... + Để chữa khỏi bệnh cho mẹ người con phải vào tận rừng sâu để tìm một loại thuốc quí/phải tìm một bà tiên già sống trên ngọn núi cao/phải cho thần Đêm tối đôi mắt của mình/... + Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của người con và hiện ra giúp cậu/Bà tiên hiền lành mở cửa đón cậu, cho thuốc quí rồi phẩy tay trong nháy mắt cậu đã về đến nhà/ Bà tiên cảm động cho cậu bé thuốc và bắt thần Đêm tối trả lại đôi mắt cho cậu. - Nhà rất nghèo không có tiền mua thuốc/ Nhà chẳng còn thứ gì đáng giá cả. Mà bà con hàng xóm cũng không thể giúp gì cho cậu. - Bà tiên biến thành cụ già đi đường đánh rơi một túi tiền/ Bà tiên biến thành người đưa cậu đi tìm loại thuốc quí trong một cái hang đầy tiền, vàng và xui cậu lấy tiền để sau này có cuộc sống sung sướng/... - Cậu bé thấy phía trước một bà cụ khổ sở. Cậu đoán đó là tiền của cụ cũng dùng để sống và chữa bệnh. Nếu bị đói cụ cũng ốm như mẹ cậu. Cậu chạy theo và trả lại cho bà./ Cậu bé không lấy tiền mà chỉ xin cụ dẫn đường cho mình đến chỗ có loại thuốc quí/... - Bà mĩm cười nói với cậu bé: Con rất trung thực, thật thà. Ta muốn thử lòng con mới giả bộ đánh rơi túi tiền. Nó là phần thưởng ta tặng con để con mua thuốc chữa bệnh cho mẹ con. - Hs kể trong nhóm đôi, bạn này kể bạn kia nhận xét và ngược lại. - 2 hs thi kể theo tình huống 1, 2 hs kể theo tình huống 2 - Tìm ra bạn có câu chuyện tưởng tượng sinh động, hấp dẫn.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> 3/ Củng cố, dặn dò: - Hãy nêu cách xây dựng cốt truyện? - Về nhà kể lại câu chuyện tưởng tượng của mình cho người thân nghe. Đọc trước các đề bài gợi ý ở tiết TLV tuần 5. Chuẩn bị giấy, viết, phong bì, tem thư, nghĩ 1 đối tượng em sẽ viết thư để làm tốt bài kiểm tra viết thư. Nhận xét tiết học.. - Hs viết vào vở cốt truyện của mình - Để xây dựng cốt truyện ta cần hình dung được: các nhân vật của câu chuyện, chủ đề của câu chuyện. diễn biến của câu chuyện - diễn biến này cần hợp lí, tạo nên một cốt truyện có ý nghĩa. ___________________________________ Thể dục (Tiết 8) TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ – TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN” I. Mục tiêu: - Tập hợp hàng ngang dọc dóng hàng điểm số, đứng nghiêm , đứng nghỉ , quay phải , trái, đi đều đứng lại vòng phải trái, vòng phải. Yêu cầu thuần thục động tác thực hiện nhanh nhẹn khẩn trương đúng động tác - Trò chơi bỏ khăn. Yêu cầu chơi đúng luật , hứng thú trong khi chơi II. Địa điểm –Phương tiện: - Sân thể dục, sách giáo khoa , đồng hồ thể thao, còi . - Trò : sân bãi , trang phục gon gàng theo quy định . III . Nội dung – Phương pháp thể hiện . Nội dung Mở đầu: 1. Nhận lớp 2. Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học 3. Khởi động: - Học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn , thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay , cổ chân , hông , vai , gối , … - Thực hiện bài thể dục phát triển chung - Chơi trò chơi diệt những con vật có hại Cơ bản: 1 . Tập hợp hàng ngang - Tập hợp hàng ngang, dóng hàng,. Định lượng 6 phút 2phút 3 phút 2x8 nhịp. Phương pháp tổ chức * *********** *********** *********** Đội hình nhận lớp. Đội hình khởi động cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự 18-20 phút 7 phút. Học sinh luyện tập theo tổ(nhóm).

<span class='text_page_counter'>(139)</span> điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải trái, đi đều vòng trái vòng phải… 2. Trò chơi vân động - Chơi trò chơi bỏ khăn 3. Củng cố Kết thúc: - Tập chung lớp thả lỏng. - Nhận xét đánh giá buổi tập - Hướng dãn học sinh tập luyện ở nhà. GV nhận xét sửa sai cho hs Cho các tổ thi đua biểu diễn ************* ************* ************* * 4-6 phút GV nêu tên trò chơi hướng dẫn 3-4 phút cách chơi hs thực hiện Gv và hs hệ thống lại kiến thức 5-7 phút. * ************* ************* *************. ______________________________ TOÁN (Tiết 20) GIÂY, THẾ KỈ I/ Mục tiêu: - Học sinh biết đơn vị đo : Giây - thế kỷ. - Biết mối quan hệ giữa phút và giây , giữa thế kỷ vàm năm - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỷ . - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập 1,2 * Giảm tải: Bài tập 1: Không làm 3 ý (7 phút = … giây; 9 thế kỉ = … năm; 1/5 thế kỉ = … năm). II/ Đồ dùng dạy-học: - 1 đồng hồ thật có 3 kim chỉ giờ, phút, giây. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1/ KTBC: Bảng đơn vị đo khối lượng - Hãy nêu các đơn vị đo khối lượng đã học? - Những đơn vị nào lớn hơn kg? nhỏ hơn kg?. Hoạt động học - Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g - Lớn hơn kg: Tấn, tạ, yến. Nhỏ hơn kg: hg, dag, g 3 hg = 30 dag 5 kg = 5000 g 7 tạ = 70 yến 2 kg 300 g = 2 300g. - 3 hg = ? dag 5 kg = ? g 7 tạ = ? yến 2 kg 300g = ? g Nhận xét. 2/ Dạy-học bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Các em đã biết bảng đơn - HS lắng nghe vị đo khối lượng và mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng. Tiết toán hôm nay, các em sẽ làm quen với 2 đơn vị đo thời gian là giây, thế kỉ và mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. 2.2/ vào bài:.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> a. Giới thiệu giây, thế kỉ: * Giới thiệu giây - Cho hs quan sát đồng hồ thật, gọi hs lên bảng chỉ kim giờ và kim phút trên đồng hồ. - Khoảng thời gian kim giờ đi từ số 1 đến liền ngay số 2 là bao nhiêu giờ? - Thời gian kim phút đi từ 1 vạch đến vạch liền ngay sau đó là bao nhiêu phút? - 1 giờ bằng bao nhiêu phút? Ghi bảng: 1 giờ = 60 phút - Chiếc kim thứ 3 trên mặt đồng hồ này là kim gì? - Thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến vạch liền sau là mấy giây? - Y/c hs quan sát trên mặt đồng hồ và theo dõi xem kim phút đi từ vạch này sang vạch kế tiếp thì kim giây chạy từ đâu đến đâu? - Vậy khi kim phút chạy được 1 phút thì kim giây chạy được bao nhiêu? Ghi bảng: 1 phút = 60 giây * Giới thiệu thế kỉ: - Để tính những khoảng thời gian dài hàng trăm năm, người ta dùng đơn vị đo thời gian là thế kỉ. 1 thế kỉ dài bằng 100 năm Ghi bảng: 1 thế kỉ = 100 năm - Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một(TK I) - Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ mấy? - Hỏi tương tự .... thế kỉ XXI (SGK/25) - Để ghi tên thế kỉ người ta dùng số La Mã - Y/c hs ghi thế kỉ 19, 20, 21 bằng số La Mã b/ Luyện tập-thực hành: Bài 1: Gọi hs đọc y/c a) Y/c hs tự làm bài vào SGK - Gọi lần lượt hs trả lời - Em làm thế nào để biết 1/3 phút = 20 giây? b) Ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi lần lượt hs lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK. - HS quan sát và chỉ theo y/c - Là 1 giờ - Là 1 phút - 1 giờ = 60 phút - Kim giây - là 1 giây - kim giây chạy được đúng một vòng - Kim giây chạy 60 giây - HS đọc: 1 phút bằng 60 giây.. - HS nhắc lại: 1 thế kỉ = 100 năm. - Là thế kỉ thứ hai. - HS trả lời theo y/c - HS viết: XIX, XX, XXI - HS đọc y/c - Cả lớp làm bài - HS lần lượt trả lời theo y/c - Vì 1 phút = 60 giây, 1/3 phút = 60 : 3 = 20 giây. - Lần lượt hs lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK 1 thế kỉ = 100 năm 100 năm = 1 thế kỉ. 5 thế kỉ = 500 năm 1/2 thế kỉ = 50 năm. - 3 hs nối tiếp nhau đọc Bài 2: Gọi hs đọc y/c Hỏi lần lượt từng câu, gọi hs trả lời được câu - HS lần lượt trả lời: a) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó a,b. thuộc thế kỉ XIX. Bác ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, năm đó thuộc thế kỉ XX b) CM tháng 8 thành công năm 1945, năm đó thuộc thế kỉ XX. 3/ Củng cố, dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> 1 phút = ? giây , 1 giờ = ? phút, 1 TK=? năm - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Luyện tập Nhận xét tiết học.. - 1 phút = 60 giây, 1 giờ = 60 phút, 1 TK = 100 năm. _____________________________________ Lịch sử (Tiết 4) NƯỚC ÂU LẠC I/ Mục tiêu: - Nắm được một cách sơ lượt cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Au Lạc. - Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lượt Au Lạc. Thời kỳ đó do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. II/ Đồ dùng dạyhọc: - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ - Hình trong SGK - Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KTBC: Nước Văn Lang - Gọi hs lên bảng trả lời - 2 hs lần lượt lên bảng trả lời + Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào và + Nước Văn Lang ra đời vào khoảng ở khu vực nào trên đất nước ta? năm 700 TCN trên địa phận Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ hiện nay. + Em biết những tục lệ nào của người Lạc + Tục ăn trầu, trồng lúa, tổ chức lễ Việt còn tồn tại đến ngày nay? hội vào mùa xuân có các trò đua thuyền, đấu vật, làm bánh chưng, Nhận xét, cho điểm bánh dày. 2/ Dạy-học bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Các em có biết gì về thành Cổ Loa, thành này ở đâu, do ai xây - HS trả lời theo hiểu biết dựng? - Bài học trước các em đã biết nhà nước đầu - Lắng nghe tiên của nước ta là nước Văn Lang, vậy sau nhà nước Văn Lang là nhà nước nào? Nhà nước này có liên quan gì đến thành Cổ Loa? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2.2/ Bài mới: * Hoạt động 1: Cuộc sống của người Lạc Viêt và người Âu Việt - HS đọc theo y/c - Gọi hs đọc SGK/15 - Sống ở mạn Tây Bắc của nước Văn + Người Âu Việt sống ở đâu? Lang + Đời sống của người Âu Việt có những điểm - Người Âu Việt cũng biết trồng lúa, giò giống với đời sống của người Lạc Việt? chế tạo đồ đồng, biết trồng trọt, chăn nuôi như người Lạc Việt. Phong tục.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> của người Âu Việt cũng giống người + Người dân Âu Việt và Lạc Việt sống với Lạc Việt. nhau như thế nào? + Họ sống hòa hợp với nhau. Kết luận: Cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có nhiều điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau. * Hoạt động 2: Sự ra đời của nước Âu Lạc - Y/c hs thảo luận nhóm đôi để hoàn thành bài tập (viết sẵn phiếu) - HS hoạt động nhóm đôi - Gọi hs trình bày kết quả thảo luận 1. Vì sao người Lạc Việt và người Âu Việt lại hợp nhất với nhau thành một đất nước? 1. Vì cuộc sống của họ có những nét (đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng) tương đồng x Vì họ có chung một kẻ thù ngoại 2. Ai là người có công hợp nhất đất nước của xâm người Lạc Việt và người Âu Việt? Vì họ sống gần nhau 3. . Nhà nước của người Lạc Việt và người 2. Thục phán An Dương Vương Âu Việt có tên là gì, đóng đô ở đâu? - Nhà nước tiếp theo sau Nhà nước Văn Lang 3. Âu Lạc, kinh đô ở vùng Cổ Loa, là nhà nước nào? Nhà nước này ra đời vào thuộc huyện Đông Anh Hà Nội ngày thời gian nào? nay. Kết luận: Người Âu Việt và người Lạc Việt - Là Nhà nước Âu lạc, ra đời vào sống gần nhau. Cuối TK III TCN, trước y/c cuối thế kỉ III TCN chống ngoại xâm họ đã liên kết với nhau và lập ra một nước chung là nước Âu Lạc dưới - Lắng nghe sự lãnh đạo của Thục Phán. Nước Âu lạc là sự tiếp nối của nhà nước Văn Lang. * Hoạt động 3: Những thành tựu của người dân Âu lạc - Y/c hs đọc SGK và xem hình minh hoạ cho biết người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống: + Về xây dựng? - HS đọc SGK + Về sản xuất? + Xây dựng thành Cổ Loa với kiến + Về làm vũ khí? trúc ba vòng hình ốc đặc biệt. + Người Âu lạc biết sử dụng rộng rãi - So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của các lưỡi cày, biết kĩ thuật rèn sắt nước Văn Lang và nước Âu Lạc? +Biết chế tạo được loại nỏ một lần bắn được nhiều mũi tên. - Hãy nêu về tác dụng của thành Cổ Loa và - Nước Văn Lang đóng đô ở Phong nỏ thần? Châu là vùng rừng núi, còn nước Âu lạc đóng đô ở vùng đồng bằng. - Thành Cổ Loa là nơi có thể tấn công và phòng thủ, vừa là căn cứ của bộ binh, vừa là căn cứ của thuỷ binh..

<span class='text_page_counter'>(143)</span> Kết luận: Thành tựu rực rỡ nhất của người Âu lạc là việc bố trí thành Cổ Loa và chế tạo nỏ bắn được nhiều mũi tên một lần. * Hoạt động 4 : Nước Âu Lạc và cuộc xâm lược của Triệu Đà. - Y/c hs đọc SGK "Từ năm 207 TCN... phướng Bắc" - Bạn nào có thể kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc? - Vì sao cuộc xâm lược của Triệu Đà thất bại?. Thành lại phù hợp với việc sử dụng cung nỏ, nhất là loại nỏ bắn được nhiều mũi tên mà người Âu lạc chế tạo. - Lắng nghe. - 1 hs đọc trước lớp - 1,2 hs kể, cả lớp lắng nghe và. TUAÀN 5 Thứ hai ngày 08 tháng 10 năm 2012. Ngµy so¹n:06/10 / 2012. Chào cờ Kế hoạch hoạt động tuần 5. ___________________________________. Tập đọc Tiết 9 : NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I.Mục tiêu: 1.Kiến thức. - Đọc đúng tiếng, từ : gieo trồng, chăm sóc, nô nức, lo lắng. - Hiểu từ ngữ: Bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh. - Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật. 2.Kĩ năng. - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng chỗ. - Biết đọc với giọng kể chậm rãi , phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện 3.Thái độ. Có thái độ trung thực, dũng cảm trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ phóng to (T46 SGK) - Bảng phụ viết sẵn câu đoạn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng đọc thuộc đoạn 1,2 bài “ Tre Việt Nam” và trả lời câu hỏi: + Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì , của ai? + Em thích hình ảnh gì trong bài thơ? Vì sao? - GV nhận xét cho điểm B. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài. - Treo tranh hỏi bức tranh vẽ cảnh gì? thường gặp ở đâu? - Giới thiệu và ghi tên bài. 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài và cho biết bài được chia làm mấy đoạn - Học sinh đọc đoạn nối nhau( 3 lượt) - GV sửa lỗi phát âm , ngắt giọng cho từng HS - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 2 -Yêu cầu 2 nhóm HS nối tiếp nhau đọc bài - Đọc phần chú giải. - Giáo viên đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài. - Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? * Đọc đoạn 1 - Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực? - Theo em hạt thóc giống đó có nảy mầm được không? vì sao? - Theo em Vua có mưu kế gì? - Đoạn 1 nói gì? Ghi ý đoạn 1. - Đọc đoạn 2: Theo lệnh Vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả như thế nào? - Đến kỳ nộp thóc cho Vua, chuyện gì đã xảy ra? - Hành động của cậu bé Chôm có gì khác mọi người? * Đọc đoạn 3: -Thái độ mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói? - Câu chuyện kết thúc như thế nào? *Đọc đoạn cuối - Vua khen Chôm như thế nào? Chôm hưởng những gì do thật thà?. Hoạt động học - 2 HS và trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét. - Một ông Vua già đang dắt tay một cậu bé…. - 1 HS nhắc lại. - 1HS đọc và trả lời - 4 HS đọc bốn đoạn. -HS luyện đọc -Theo dõi và nhận xét - 2 HS - Lắng nghe - Chọn người trung thực - 1 HS. - Vua phát cho người dân….sẽ bị trừng phạt. - Không thể vì nó đã bị luộc kĩ rồi. - Xem ai là người trung thực ... - 2 học sinh. - Chôm gieo trồng, em dốc công … nẩy mầm - Mọi người nô nức chở thóc .. nảy mầm được. - Dũng cảm dám nói sự thật dù bị trừng trị. - 1 HS - Sững sờ, ngạc nhiên … - 1 HS. - Trung thực, dũng cảm - Làm vua.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> - Đoạn 2,3,4 nói gì? - Ghi ý đoạn 2,3,4 - Câu chuyện có ý gì? Ghi nội dung. c. Đọc diễn cảm. - Gọi đọc đoạn nối tiếp. - Yêu cầu học sinh tìm cách đọc hay - Giới thiệu đoạn luyện đọc. - Đọc theo vai. - Giáo viên nhận xét cho điểm. C. Củng cố dặn dò. - Hỏi câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? - Tại sao phải luôn sống trung thực.. - 2 HS. - 4 HS bốn đoạn. - học sinh đọc theo vai. - 2 hs - Biết sống trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và sẽ được hưởng những niềm vui, hạnh phúc.. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Dặn về nhà học bài. - Bài sau: Gà trống và Cáo. _______________________________ Toán Tiết 21: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu 1.Kiến thức. - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận . - Củng cố bài toán tìm một phần mấy của một số. 2.Kĩ năng. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây . - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. 3.Thái độ. Có ý thức tự giác hoàn thành các bài tập. II. Đồ dùng dạy – học. - SGK, vở III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới làm các bài tập 2,3, của tiết 20. lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - Kiểm tra vở bài tập ở nhà của một số Bài3:Năm đó thuộc thế kỉ thứ 11. HS. B. Dạy – học bài mới 1. Giới thiệu bài - HS nghe GV giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên - HS nhận xét bài bạn và đổi chéo vở để bảng của bạn, sau đó nhận xét và cho kiểm tra bài của nhau. điểm HS. - GV yêu cầu HS nêu lại: Những tháng Những tháng có 30 ngày là4,6,9,11. Những nào có 30 ngày? Những tháng nào có tháng có 31 ngày là1, 3,5,7,8,10,12. Tháng 31 ngày? Tháng 2 có bao nhiêu ngày. 2 có 28 hoặc 29 ngày. - GV giới thiệu: Những năm tháng 2 - HS nghe GV giới thiệu, sau đó làm tiếp có 28 ngày gọi là năm thường. Một phần b của bài tập. năm thường có 365 ngày. Những năm tháng hai có 29 ngày gọi là năm nhuận. Cứ 4 năm thì có 1 năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận, năm 2008 là năm nhuận…. Bài 2: - GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một gọi một số HS giải thích cách đổi của dòng, HS cả lớp làm bài vào vở. mình Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm - HS: Vua Quang Trung đại phá quân bài Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII - GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính - HS: Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện số năm từ khi vua Quang Trung đại nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá phá quân Thanh đến nay. quân Thanh. Ví dụ: 2012 – 1789 = 223 (năm) - GV yêu cầu HS tự làm phần b, sau Nguyễn Trãi sinh năm: đó chữa bài. 1980 – 600 = 1380 Năm đó thuộc thế kỉ XIV Bài 4 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Trong cuộc thi chạy 60m, Nam chạy hết 1/4 phút, Bình chạy hết 1/5 phút. Hỏi ai chạy nhanh hơn? - Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn, - Đổi thời gian chạy của hai bạn ra đơn vị chúng ta phải làm gì? giây rồi so sánh (không so sánh 1/4 và 1/5) - GV yêu cầu HS làm bài - Bạn Nam chạy hết 1/4 phút = 15 giây; bạn Bình chạy hết 1/5 phút = 12 giây, 12 giây < 15 giây, vậy bạn Bình chạy nhanh hơn bạn Nam. - GV nhận xét. Bài 5 - GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ và - 8 giờ 40 phút. đọc giờ trên đồng hồ. - 8 giờ 40 phút còn được gọi là mấy - Còn được gọi là 9 giờ kém 20 phút. giờ?.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> - GV có thể dùng mặt đồng hồ để quay - Đọc giờ theo cách quay kim đồng hồ của kim đến các vị trí khác và yêu cầu HS GV. đọc giờ (nếu còn thời gian) - GV cho HS tự làm phần b. C. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. __________________________________________ Chính tả Tiết 5 : Nghe – viết: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Mục tiêu: 1.Kiến thức. - Nghe, viết đúng đoạn văn từ “ Lúc ấy đến ông vua hiền minh” - Làm đúng bài tập chính tả, phân biệt tiếng có âm đầu l/n 2.Kĩ năng. Rèn kĩ năng trình bày bài sạch, đẹp. 3.Thái độ. Có ý thức rèn chữ giữ vở. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, phấn màu III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. KTBC - Gọi 3 HS viết các từ: rạo rực, dìu dịu, gióng - 3 HS lên bảng, dưới viết vở nháp giả, con dao, rao vặt, giao hàng - GV nhận xét bài- cho điểm - Cả lớp nhận xét - GV nhận xét chữ viết giờ trước B. Bài mới 1. Hướng dẫn nghe viết chính tả a. Trao đổi về nội dung đoạn văn - Gọi 1 HS đọc đoạn văn - 1HS đọc đoạn văn + Nhà vua chọn người như thế nào để nối - Người trung thực để nối ngôi ngôi? + Vì sao người trung thực là người đáng quý? - Vì người trung thực dám nói đúng sự thật, không màng đến lợi ích riêng mà ảnh hưởng tới mọi người. - Trung thực được mọi người tin.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> yêu, kính trọng. b. Hướng dẫn viết từ khó - Y/c HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả - Y/c HS luyện đọc và viết từ vừa tìm c. Viết chính tả - GV đọc cho HS viết d. Thu chấm - GV thu chấm và nhận xét lỗi 2. HD làm bài tập Bài1 : a. Gọi đọc y/c - Gọi chữa. Bài2: a. Gọi đọc y/c - Y/c suy nghĩ tìm ra con vật - Gọi chữa - Giải thích: ếch, nhái đẻ trứng dưới nước, trứng nở thành nòng nọc có đuôi, bơi lội dưới nước. Lớn lên nòng nọc rụng đuôi, nhảy lên sống trên cạn. b. Tương tự như phần a C. Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét giờ học - Dặn về học thuộc lòng 2 câu đố. - luộc kĩ, thóc giống, dõng dạc, truyền ngôi - 4 HS viết bảng, ở dưới viết nháp - HS viết bài - 5-6 HS. - 1 HS - Lời giải: nộp bài lần này, làm em lâu nay, lòng thanh thản, làm bài, chen chân, len qua… - 1 HS - Con nòng nọc. - Chim én. ____________________________________ Đạo đức Tiết 5 : BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN ( Tiết 1) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức. Nhận thức được các em có quyền bày tỏ ý kiến của mình về những vấn đề liên quan tới trẻ em, trong đó có vấn đề môi trường. 2.Kĩ năng. Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình ở gia đình, nhà trường, trong đó có vấn đề về môi trường sống quanh em.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> 3.Thái độ. - Biết tôn trọng ý kiến của người khác, biết lắng nghe và ủng hộ những ý kiến đúng đắn của mọi người về vấn đề môi trường. * BVMT: -Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em, trong đó có môi trường . - HS cần biết bày tỏ ý kiến của mình với cha mẹ, với thầy cô giáo, với chính quyền địa phương về môi trường sống của em trong gia đình, về môi trường lớp học, trường học, về môi trường ở cộng đồng địa phương, . . . * Điều chỉnh : Không yêu cầu học sinh lựa chọ phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến : tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành. II.Đồ dùng dạy học - Tranh hoạc đồ vật dùng cho HĐ khởi động - Giấy màu xanh - đỏ - vàng cho mỗi học sinh III.Các họat động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc ghi nhớ - 1 HS đọc ghi nhớ - Nêu liên hệ - 1 HS trả lời liên hệ thực tế - GV nhận xét HS trả lời - HS khác nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trò chơi “ Diễn tả” - GV tổ chức cho HS làm nhóm 6 . Lần lượt - HS hoạt động nhóm 6 từng người trong nhóm cầm đồ vật hoặc bức tranh quan sát và nêu nhận xét + Thảo luận : ý kiến cả nhóm có giống nhau - Thảo luận không? - GV kết luận: - Lắng nghe 2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm ( câu 1, 2SGK) - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - HS hoạt động nhóm + Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận một tình huống + HS thảo luận nhóm + Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời các nhóm - Đại nhóm trả lời khác nhận xét bổ sung - Hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày - 2,3 em trả lời tỏ ý kiến về những việc làm có liên quan đến bản thân em đến lớp em? - GV Kết luận: Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi ( bài tập 1-.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> sgk) - GV gọi HS nêu y/c bài tập - 1 HS nêu y/c - GV tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm - Hoạt động nhóm đôi đôi - Một số nhóm trình bày KQ , Các nhóm khác - 1,2 nhóm trình bày nhận xét bổ sung - GV kết luận : Việc làm của Dũng là đúng. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến ( bài tập 2-sgk) - GV phổ biến cách bày tỏ ý kiến thông - Lắng nghe - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 , - HS giơ tay. HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước . - GV y/c HS giải thích lí do chọn - GV kết luận : Các ý kiến a, b, c, d là đúng , ý kiến đ là sai - Gọi HS đọc ghi nhớ - 2, 3HS Hoạt động 4:Nối tiếp - Thực hiện y/c bài tập 4 sgk - HS thực hiện y/c - GV yêu cầu học sinh về nhà tìm hiểu những việc có liên quan đến trẻ em và bầy tỏ ý kiến của mình về vấn đề đó. ________________________________________________________________ Ngày soạn: 7/ 10. Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2012. Luyện từ và câu Tiết 9 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG I. Mục tiêu: 1.Kiến thức. Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực – Tự trọng. Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực – Tự trọng (BT4) ; tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1,BT2) ; nắm được nghĩa từ “tự trọng”(BT3) . 2.Kĩ năng. Rèn kĩ năng tìm từ, đặt câu thuộc chủ điểm Trung thực – Tự trọng. 3.Thái độ. Có ý thức sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực – Tự trọng để đặt câu, viết văn. II. Đồ dùng dạy học: Từ điển, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> A. KTBC - Gọi 2 HS làm: + Xếp 2 nhóm từ ghép phân loại, từ ghép tổng hợp: bạn học, bạn đường, bạn đời, anh cả, em út, anh rể, chị dâu, anh em, ruột thịt, yêu thương + Xếp từ láy sau thành 3 nhóm đã học: xinh xinh, nhanh nhẹn, vun vút, thoăn thoắt, xinh xẻo, lao xao, nghiêng nghiêng - GV nhận xét cho điểm B. Bài mới 1) Giới thiệu bài - Bài hôm nay giúp mở rộng vốn từ theo chủ điểm: Trung thực - Đoàn kết 2) Hướng dẫn làm BT * Bài 1: Gọi đọc y/c - Chia nhóm 6 -Nhóm nào làm xong dán phiếu lên bảng và trình bày - GV nhận xét. * Bài2: - Gọi đọc y/c - Y/c HS suy nghĩa mỗi HS đặt 2 câu , 1 câu cùng nghĩa với từ trung thực 1 câu trái nghĩa với trung thực - Gọi chữa - GV nhận xét, cho điểm * Bài3: - Gọi đọc y/c - Y/c thảo luận cặp đôi - Cho HS tìm các từ có trong từ điển có nghĩa a, b, c - Gọi chữa. - 2 HS lên bảng thực hiện. - Xinh xinh, nghiêng nghiêng - Nhanh nhẹn, vun vút, thoăn thoắt, xinh xẻo. - Lao xao - HS khác nhận xét bạn. - 1 HS - Nhóm 6 hoạt động - Đại diện nhóm trình bày + Từ cùng nghĩa: thẳng thắn, ngay thẳng, chân thật, thật thà, thật lòng… + Trái nghĩa: gian dối, xảo trá, lưu manh, lừa bịp… - 1 HS - Bạn Minh rất thật thà. - Chúng ta không nên gian dối. - Ông Tô Hiến Thành là người chính trực. - Thẳng thắn là đức tính tốt. - 1 HS - HS thảo luận nhóm đôi. - HS chữa bài cấc HS khác bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> Lời giải: Đặt câu: + Tự trọng là đức tính quý. + Trong học tập em tự tin vào bản thân mình. + Trong học tập bố mẹ thường cho em quyền tự quyết. - GV nhận xét Bài4 - Gọi đọc y/c - Chia nhóm 4 - Gọi chữa - GV hỏi nghĩa từng câu tục ngữ, thành ngữ (có thể) - GV nhận xét C. Củng cố, dặn dò - Em thích nhất câu tục ngữ nào nhất? Vì sao - Nhận xét giờ học. - Tự trọng: coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. - Tự tin: Tin vào bản thân - Tự quyết: quyết định lấy công việc của mình. - Tự kiêu :Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác , - 1 HS. - a, c, d nói tính trung thực - b, e nói về lòng tự trọng. ______________________________________ Toán Tiết 22 : TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. Mục tiêu 1.Kiến thức. - Bước đầu nhận biết được số trung bình cộng của nhiều số. 2.Kĩ năng. - Biết cách tính số trung bình cộng của nhiều số. 3.Thái độ. Tích cực tự giác hoàn thành các bài tập. II. Đồ dùng dạy – học. -Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm làm các bài tập nháp Bài 1: Điền dấu >,<,= vào chố chấm Bài 2:Trong cuộc thi chạy 100 m, Nam 3 ngaỳ ….72 giờ 4 giờ …... 250 chạy hết 1/2 phút , Bình chạy hết 1/3 phút . phút Hỏi ai chạy nhanh hơn và nhanh hơn mấy giây? 1/3 giờ … 12 phút ( Đ/s: 10 giây) 3 phút 10 giây….180giây Nhận xét bài làm của bạn..

<span class='text_page_counter'>(153)</span> - GV chữa bài và cho điểm HS B. Dạy – học bài mới 1. Giới thiệu bài .2. Hướng dẫn luyện tập a. Bài toán 1. - GV yêu cầu HS đọc đề toán. -1HS đọc - Có tất cả bao nhiêu lít dầu - Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu - Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì - Nếu rót đều số lít dầu đó vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu? mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu. - GV yêu cầu HS trình bày lời giải - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. - GV giới thiệu: Can thứ nhất có 6 lít - HS nghe giảng dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu này vào 2 can thì mỗi can có 5 lít dầu, ta nói trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung bình cộng của bài số 4 và 6. - Dựa vào cách giải của bài toán trên - HS suy nghĩ, thảo luận với nhau để tìm bạn nào có thể nêu cách tìm số trung theo yêu cầu. bình cộng của 6 và 4? + Để tìm số trung bình cộng của hai số 6 và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi lấy tổng chia cho 2, 2 chính là số các số hạng của tổng 4+ 6 - GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc -2, 3HS nhắc lại tìm số trung bình cộng của nhiều số b. Bài toán 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2 - Bài toán cho ta biết những gì.? - Số học sinh của 3 lớp lần lượt là 25 học sinh, 27 học sinh, 32 học sinh. - Bài toán hỏi gì? - Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. - GV nhận xét bài làm của HS và hỏi: - Muốn tìm số trung bình cộng của ba - Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng vừa số 25, 27,32 ta làm thế nào? tìm được chia cho 3. - Hãy tính trung bình cộng của các số - Trung bình cộng là ( 32 + 48 + 64 + 72) : 32, 48, 64, 72 4 = 54 3. Luyện tập – thực hành Bài 1 GVcho HS đọc đề bài,và tự làm bài - 4 HS lên bảng làm bài, HS làm bài a) Số trung bình cộng của 42 và 52 là: ( 42 + 52) : 2 = 47 b) Số trung bình cộng của 36, 42 và 57 là: ( 36 + 42 + 57) : 3 = 45 c) Số trung bình cộng của 34, 43 ,52 và 39 là: ( 34 + 43 + 52 + 39 ) : 4 = 42.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> d) Số TBC của 20, 35, 37, 65 và 73 là: ( 20 + 35 + 37 + 65 + 73 ) : 5 = 46 Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì? - Giáo viên yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 3 - Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì? - Hãy nêu các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS C. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS. - Số cân nặng của bốn bạn - Số kg trung bình cân nặng của mỗi bạn. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài -1 HS nêu - HS nêu: 1,2,3,4,5,6,78,9 - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài . Tổng các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 là: 1+ 2+ 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 45 Trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 là: 45 : 9 = 5. ____________________________________ Mĩ thuật ( Giáo viên chuyên) __________________________________ Kể chuyện Tiết 5 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: 1.Kiến thức. Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. 2.Kĩ năng. Kể bằng lời của mình một cách hấp dẫn, sinh động kèm theo cử chỉ. 3.Thái độ. Biết đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. II. Đồ dùng dạy học: - Truyện đã sưu tầm về tính trung thực III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy A. KTBC - Kể theo đoạn câu chuyện "Một nhà thơ chân chính". Hoạt động học - 3 HS lên kể.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> - Gọi kể toàn truyện + ý nghĩa - GV nhận xét, cho điểm B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Giới thiệu và ghi đề bài 2. Hướng dẫn kể chuyện a.Tìm hiểu đề bài - Gọi đọc đề bài phân tích đề. GV gạch chân được nghe, được đọc, tính trung thực - Gọi đọc phần gợi ý - Tính trung thực biểu hiện ntn? Lấy VD? - Em đọc được câu chuyện ở đâu? - Y/c đọc kĩ phần 3. - 1 HS kể và trả lời câu hỏi. - 2 HS - 4 HS - VD: Ba cậu bé. Chị em tôi. Những hạt thóc giống. - Sách Đạo đức, truyện cổ tích, ngụ ngôn… - 2 HS đọc - HS theo dõi. - GV ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng b. Kể chuyện trong nhóm - Chia nhóm 4 HS - HS ngồi theo nhóm 4 - GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu HS kể lại truyện theo đúng trình tự mục 3. - GV gợi ý các câu hỏi + Bạn có thích câu chuyện tớ kể không? Vì sao? + Chi tiết nào trong truyện bạn cho là hay nhất? + Bạn học tập nhân vật đức tính gì? + Qua câu chuyện bạn muốn nói với mọi người điều gì? + Qua câu chuyện bạn sẽ làm gì để học tập đức tính tốt nhân vật đó? + Nếu nhân vật đó xuất hiện ngoài đời bạn sẽ nói gì? c. Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện - Tổ chức thi kể. - 4 , 5 HS - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã - HS nghe kể nêu - GV cho điểm HS.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> - Bình chọn + Bạn kể có câu chuyện hay nhất? + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất? - GV tuyên dương trao giải C. Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét giờ học - Khuyến khích tìm truyện để đọc - Dặn về nhà kể chuyện cho người thân __________________________________________________________________ Ngày soạn: 8/ 10. Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012. ThÓ dôc ĐI THƯỜNG THEO NHỊP CHUYỂN HƯỚNG PHẢI TRÁI. Trß ch¬i : BÞt m¾t b¾t dª. I. Môc tiªu - Cñng cè vµ n©ng cao kÜ thuËt:TËp hîp hµng ngang, dãng hµnh, ®iÓm sè, ®i thường theo nhịp chuyển hướng phải trỏi ..... yờu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác -Trß ch¬i: BÞt m¾t b¾t dª. Yªu cÇu rÌn luyÖn, nang cao kh¶ n¨ng tËp trung chó ý, kh¶ năng định hớng, chơi đúng luật, hào hứng nhiÖt t×nh trong khi ch¬i - Gi¸o dôc ý thøc t¨ng cêng luyÖn tËp thÓ dôc thÓ thao II. §å dïng d¹y häc - GV: Cßi, kh¨n s¹ch -HS: giµy III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Thêi gian Hoạt động của trò 1. PhÇn më ®Çu - GV nhËn líp, phæ biÕn néi dung, yªu cầu bài học, chẩn chỉnh đội ngũ, trang phôc tËp luyÖn * Trß ch¬i: T×m ngêi chØ huy 2. PhÇn c¬ b¶n a) Ôn đội hình đội ngũ - ¤n tËp hîp hµng ngang, dãng hµng, ®iÓm sè, ®i thường theo nhịp chuyển hướng phải trái .... + GV ®iÒu khiÓn líp tËp 2 lÇn + Chia tæ tËp luyÖn 6 lÇn, tæ trëng ®iÒu khiÓn + 01 tổ trình diễn, lớp theo dõi - TËp c¶ líp do GV ®iÒu khiÓn b) Trß ch¬i: BÞt m¾t b¾t dª - GV tập hợp HS theo đội hình vòng tròn, giải thích cách chơi, luật chơi. Sau đó cho HS ch¬i, GV nhËn xÐt , biÓu d¬ng 3. PhÇn kÕt thóc - Cho HS ch¹y thêng thµnh vßng trßn, chuyển đi châm, vừa đi vừa làm động tác th¶ láng. 5 phót. X X. X X. X X. X X *. 25 phót 15 phót. - HS ôn luyện theo tổ 10 phót. 5 phót. - HS chơi thử 1 lần, sau đó chơi chính thức.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> - GV hÖ thèng bµi häc - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học _____________________________________ Toán Tiết 23 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1.Kiến thức. Củng cố về số trung bình cộng, cách tìm số trung bình cộng 2.Kĩ năng. Rèn kĩ năng tìm số trung bình cộng. 3.Thái độ. Say mê, yêu thích học toán về tìm số trung bình cộng II. Đồ dùng dạy – học III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo làm các bài tập 3,4 của tiết 22, đồng dõi để nhận xét bài làm của bạn. thời kiểm tra bài tập về nhà của một số HS. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm Bài 3: 37(kg) HS Bài 4: Trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 là: 45 : 9 = 5 B. Dạy – học bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên - HS nghe GV giới thiệu bài. bài lên bảng 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm bình cộng của nhiều số rồi tự làm bài. tra bài của nhau (chỉ cần viết biểu thức tính số trung bình cộng của các số) a) ( 96 + 121 + 143) : 3 = 120 b) ( 35 + 12 + 24 +21 + 43) : 5 = 27 Bài 2 - GV gọi HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS tự làm bài Bài giải Số dân tăng thêm của cả ba năm là: 96 + 82 + 71 = 249 (người) Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là: 249 : 3 = 83 (người) Đáp số: 83 người Bài 3.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> - GV yêu cầu HS đọc đề bài - GV hỏi: Chúng ta phải tính trung bình - Của 5 bạn số đo chiều cao của mấy bạn? - GV yêu cầu HS làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Tổng số đo chiều cao của cả 5 bạn là: 138 + 132 + 130 + 136 + 134 = 670 (cm) Trung bình số đo chiều cao của mỗi bạn là: 670 : 5 = 134 (cm) Đáp số: 134cm - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 - GV gọi 1 HS đọc đề bài Bài giải: Số thực phẩm 5 xe mỗi xe chở 36 tạ chở được là: 36 x 5 = 180 (tạ) Số thực phẩm 4 xe ô tô mỗi xe chở 45 tạ chở được là: 45 x 4 = 180 (tạ) Trung bình mỗi xe ô tô chở được số thực phẩm là: ( 180 + 180 ) : 9 = 40 (tạ) Đổi: 40 tạ = 4 tấn Đáp số: 4 tấn - GV kiểm tra vở của một số HS Bài 5 - GV yêu cầu HS đọc phần a.. - Số trung bình cộng của hai số bằng 9. Biết một trong hai số đó là 12, tìm số kia. - Muốn biết số còn lại của chúng ta - Phải tính tổng của hai số, sau đó lấy tổng trừ phải biết được gì? đi số đã biết. - Có tính được tổng của hai số - Lấy số trung bình cộng của hai số nhân với 2 không? Tính bằng cách nào? ta được tổng của hai số. - GV yêu cầu HS làm phần a. a) Tổng của hai số là: 9 x 2 = 18 Số cần tìm là: 18 – 12 = 6 - GV chữa bài và yêu cầu HS tự làm phần b. C. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. _____________________________.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> Tập đọc Tiết 10 : GÀ TRỐNG VÀ CÁO I Mục tiêu: 1.Kiến thức. Đọc đúng từ: Lõi đời, từ rày, sung sướng …. Hiểu từ ngữ đon đả, loan tin, hồn lạc phách bay. Hiểu nội dung: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc, ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. 2.Kĩ năng. - Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ đúng nhịp điệu, đọc diễn cảm. - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, di dỏm 3.Thái độ. Cảnh giác trước những lời mê hoặc ngọt ngào của kẻ xấu. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ phóng to (T51 SGK) - Bảng phụ viết đoạn thơ cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ - Gọi đọc bài “Những hạt thóc giống”. Hỏi: Vì sao người trung thực là người đáng quý. - Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - Giáo viên nhận xét cho điểm . B. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài. - Treo tranh hỏi: Bức tranh vẽ những con vật gì? - Giới thiệu và ghi tên bài 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài và cho biết bài được chia làm mấy đoạn - Gọi đọc đoạn nối tiếp (3 lần) - GV sửa lỗi phát âm , ngắt giọng cho từng HS - Gọi đọc cả bài. -Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi -Yêu cầu 2 nhóm đọc - Đọc phần chú giải.. Hoạt động học - 2 HS - HS nhận xét bạn đọc. - 1HS trả lời - 2 HS nhắc lại. - 1HS đọc và trả lời - 3 HS và 3 lần. - 1 HS -HS luyện đọc -Theo dõi và lắng nghe -1HS.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> - Giáo viên đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài * Đọc đoạn một : Hỏi - Gà Trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau như thế nào? - Cáo đã làm gì để dụ Gà xuống đất? - Đoạn 1 cho em biết gì? - Ghi ý đoạn 1. * Đọc đoạn 2. - Vì sao Gà không nghe lời Cáo? - Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy đến để làm gì? - Giải nghĩa thiệt hơn. - Đoạn 2 nói điều gì? Ghi ý đoạn 2 * Đọc đoạn 3: Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói? - Thấy Cáo bỏ chạy thái độ của Gà ra sao? - Theo em Gà Thông minh như thế nào? - ý chính đoạn 3: - Đọc toàn bài - Bài thơ muốn nói điều gì? - Ghi nội dung bài. c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng. - Gọi đọc tiếp nối nhau bài thơ.Tìm cách đọc hay - Tổ chức cho HS thuộc lòng - Thi đọc thuộc lòng - Đọc phân vai - Giáo viên nhận xét cho điểm - Hỏi câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?. - Lắng nghe - Gà đậu vắt vẻo trên cành cao. Cáo dưới đất - Cáo đon đả mời để thông báo một tin mới - Âm mưu của Cáo - 1 HS - Biết Cáo là con vật hiểm ác, ý định xấu xa. - Vì Cáo rất sợ chó săn - Là so đo, tính toán xem lợi hay hại, thiệt hay hơn. - Sự thông minh của Gà - Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, - Khoái chí cười phì vì Cáo lộ rõ bản chất xấu. - Không bóc trần âm mưu mà giả bộ tin Cáo. - Cáo lộ rõ bản chất gian. - 1 HS - Khuyên ta hãy cảnh giác chớ tin lời kẻ xấu cho dù đó là lời ngọt ngào. - 3 HS - Theo cặp đôi. - 3 HS - Khuyên chúng ta hãycảnh giác chớ tin những lời kẻ xấu cho dù đó là những lời ngọt ngào. C. Củng cố dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học - Về nhà học bài - Nhắc học sinh trong cuộc sống luôn biết xử trí thông minh không mắc lừa kẻ xấu. ___________________________________ Địa lí.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> Tiết 5 : TRUNG DU BẮC BỘ I. mục tiêu: 1.Kiến thức. - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình cuả trung du Bắc Bộ : Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp . - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ : + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du . + Trồng rừng được đẩy mạnh . - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ : che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi . 2.Kĩ năng. - Biết các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất ra chè . - Dựa vào tranh, ảnh để tìm kiến thức . 3.Thái độ. - Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây . II. đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ. III. các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. KT bài cũ: - Gọi 2HS trả lời câu hỏi - 2 HS trả lời câu hỏi +Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? +Nêu nội dung ghi nhớ - Nhận xét câu trả lời -GV nhận xét cho điểm B.Bài mới: a. Giới thiệu bài: -GV nêu mục đích của bài học. -Lắng nghe, ghi vở b. Giảng bài: Hoạt động 1: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải. - Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay -( vùng đồi) đồng bằng? - Các đồi ở đây như thế nào? ( nhận xét -( đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau về: đỉnh, sườn, các đồi được sắp xếp như như bát úp) thế nào?) - Mô tả sơ lược vùng trung du Bắc Bộ. -( Vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp) - GV giới thiệu: Các tỉnh Thái Nguyên, -Lắng nghe, ghi nhớ Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang là những tỉnh có vùng trung du. - GV kết luận hoạt động -Lắng nghe Hoạt động 2: Chè và cây ăn quả ở vùng trung du.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> - Yêu cầu h/s chia nhóm 4 thảo luận theo -Chia nhóm 4 dựa vào sgk, tranh ảnh để các câu hỏi gợi ý sau; thảo luận hoàn thành các câu hỏi của giáo viên + Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc +Cây công nghiệp và cây ăn quả trồng các loại cây gì? + Quan sát hình 1,2 cho biết loại cây +( chè ở Thái Nguyên, Vải trồng ở Bắc trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang) Giang. + Xác đinh vị trí của hai địa phương này trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. + Chè ở trung du Bắc Bộ được trồng để +( phục vụ nhu cầu trong nước và xuất làm gì? khẩu) + Em biết gì về chè Thái Nguyên? +( nổi tiến thơm ngon, được nhiều người ưa chuộng) + Trong những năm gần đây, trung du +( chuyên trồng cây ăn quả) Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng những loại cây gì? + Quan sát hình 3 và nêu qui trình sản xuất chè. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả -3 nhóm nối nhau báo cáo kết quả, các thảo luận nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận hoạt động -Lắng nghe. Hoạt động 3: Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp. - Cho h/s quan sát tranh, ảnh đất trống, -Quan sát tranh đồi trọc. - Vì sao ở trung du Bắc Bộ lại có những -( rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá nơi đất trống, đồi trọc? rừng làm nương rẫy trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi) - Để khắc phục tình trạng này, người dân -( trồng rừng, trồng cây công nghiệp lâu ở nơi đây đã trồng những loại cây gì? năm và cây ăn quả - Lên hệ bản thân h/s với việc bản vệ môi -2-3 h/s đưa ra sự liên hệ trường. C. Củng cố- Dặn dò: - Yêu cầu h/s đọc ghi nhớ. -H/s đọc - Dặn dò chuẩn bị bài sau. ______________________________________ Khoa học Tiết 9 : SỬ DỤNG HỢP LÝ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I.Mục tiêu: 1.Kiến thức..

<span class='text_page_counter'>(163)</span> Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. 2.Kĩ năng. Nêu được ích lợi của muối i-ốt ( giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn.( dễ gây bệnh huyết áp cao) . 3.Thái độ. Có thói quen sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học - Các hình minh hoạ SGK. - Các tranh ảnh về quảng cáo thực phẩm có chứa i-ốt III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng - 3 HS lên bảng trả lời + Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? + Tại sao ta nên ăn nhiều cá? + Nêu nội dung mục bạn cần biết? + Nhận xét, cho điểm HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài GV nêu mục đích, Y/C giờ học – ghi bảng - Lắng nghe, ghi vở 2. Giảng bài. * Hoạt động 1: Trò chơi: “Kể tên những món rán (chiên) hay xào - Tổ chức trò chơi: + Chia lớp thành 2 đội: mỗi đội cử 1 trọng tài + Chia đội và cử trọng tài giám sát đội bạn. + Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên + HS lên bảng viết tên các món ăn. bảng ghi tên các món rán (chiên) hay xào. + GV công bố KQ + Gia đình em thường rán (chiên) hay xào + 5 đến 7 HS trả lời bằng dầu thực vật hay mỡ động vật? * Hoạt động 2: Vì sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? - GV tổ chức thảo luận nhóm + Chia nhóm và hoạt động. + Chia HS thành nhóm + YC HS quan sát hình minh hoạ, trả lời + Những món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật?.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> + Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật? + GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn + GV gọi 2 đến 3 HS trình bày ý kiến + Nhận xét từng nhóm - YC HS đọc phần thứ nhất mục Bạn cần biết + GV kết luận * Hoạt động 3: Tại sao nên sử dụng muối iốt và không nên ăn mặn? - Y/C HS giới thiệu những tranh ảnh về lợi ích của việc dùng muối i-ốt + Y/C HS quan sát hình và trả lời Muối i-ốt có ích lợi gì cho con người? + Gọi 3 đến 5 HS trình bày ý kiến + Gọi HS đọc phần thứ hai mục Bạn cần biết. + 2 đến 3 HS trình bày - 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe, ghi nhớ.. - HS mang tranh ảnh mình mang ra để trình bày. + Trình bày ý kiến + 2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS dưới lớp theo dõi. - HS nối tiếp nhau trả lời. - Muối i-ốt rất quan trọng nhưng nếu ăn mặn thì có tác hại gì? + Lắng nghe, ghi nhớ. + GV kết luận C. Củng cố – dặn dò - Tại sao cần nên sử dụng muối i-ốt và không - 3 HS trả lời nên ăn mặn? - Lắng nghe - Nhận xét giờ học - Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết ,ăn uống hợp lý, không nên ăn mặn và cần ăn muối i-ốt. _________________________________________________________________ Ngày soạn: 09/10. Thứ năm ngày 11 tháng10 năm 2012. Tập Làm Văn Tiết 9: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: 1.Kiến thức. Hiểu thế nào là đoạn văn kể chuyện 2.Kĩ năng. Viết được những đoạn văn kể chuyện: lời lẽ hấp dẫn, sinh động phù hợp với cốt truyện và nhân vật. 3.Thái độ. Có ý thức và thói quen viết đoạn văn kể chuyện sinh động, hấp dẫn. II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> - Tranh minh hoạ (tr 54) SGK phóng to - Giấy to III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy A. KTBC - Gọi 2 HS trả lời 1. Cốt truyện là gì? 2. Cốt truyện thường gồm những phần nào? - GV nhận xét cho điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Bài hôm nay sẽ luyện tập xây dựng những đoạn văn kể chuyện dựa vào cốt truyện 2. Tìm hiểu Ví dụ Bài 1: - Gọi đọc y/c - Gọi đọc truyện những hạt thóc giống - Chia nhóm 6 - Dán phiếu KQ. Hoạt động học - 2 HS lên bảng - HS khác nhận xét. - HS chú ý lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc truyện - Nhóm 6 hoạt động + Sự việc 1: đoạn 1 ( 3 dòng đầu) + Sự việc 2: đoạn 2 ( 10 dòng tiếp theo) + Sự việc 3: đoạn 3 ( những dòng còn lại). Bài 2: - Hỏi dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở - Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu đầu và chỗ kết thúc đoạn văn? dòng viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. + Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở - Khi kết thúc lời thoại viết xuống đoạn 2? dòng nhưng không phải 1 đoạn văn -> GV kết luận Bài 3: - Gọi đọc y/c - 1 HS - Y/c thảo luận cặp đôi - Thảo luận - Gọi HS trả lời - 2 HS - GV kết luận 3. Ghi nhớ - Y/c đọc ghi nhớ - 3 HS đọc ghi nhớ - Gọi HS tìm Ví dụ - "Chị Nhà Trò bé …khóc".

<span class='text_page_counter'>(166)</span> 4. Luyện tập + Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu + Hỏi câu chuyện kể lại gì? + Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? + Đoạn nào còn thiếu? + Đoạn 1 kể sự việc gì?. + Đoạn 2 kể sự việc gì? + Đoạn 3 còn thiếu phần nào? + Phần thân đoạn kể lại chuyện gì?. - 2 HS - Câu chuyện kể về 1 em bé vừa hiếu thảo vừa trung thực, thật thà. - đoạn 1, 2 - đoạn 3 - Cuộc sống và tình cảnh của 2 mẹ con nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm - Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc - Phần thân đoạn - Kể sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền - HS cả lớp làm vở - 2,3 HS trình bày. - Y/c HS làm vở - Gọi trình bày - GV nhận xét cho điểm III. Củng cố - Dặn dò - Thế nào là một bài văn kể chuyện? - HS trả lời - GV nhận xét giờ học - Dặn về nhà học thuộc bài ________________________________ Âm nhạc ( Giáo viên chuyên) _______________________________ Toán Tiết 24 : BIỂU ĐỒ. I. Mục tiêu 1.Kiến thức. - Làm quen với biểu đồ tranh vẽ. - Bước đầu biết cách đọc biểu đồ tranh vẽ. 2.Kĩ năng. Có kĩ năng dọc biểu đồ. 3.Thái độ. Say mê, yêu thích toán biểu đồ. II. Đồ dùng dạy – học. - Biểu đồ các con của năm gia đình, như phần bài học SGK, phóng to. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> A. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 23, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS B. Dạy – học bài mới 1. Giới thiệu bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. Bài4: Đáp số: 4 tấn Bài 5: 2 - HS nghe GV giới thiệu bài.. 2. Tìm hiểu biểu đồ các con của năm gia đình - GV treo biểu đồ các con của năm gia đình - GV hỏi: Biểu đồ gồm mấy cột? - Cột bên trái cho biết gì? - Cột bên phải cho biết những gì? - Biểu đồ cho biết các con của những gia đình nào?. - Hãy nêu những điều em biết về các con của năm gia đình thông qua biểu đồ - GV có thể hỏi thêm: Những gia đình nào có một con gái? - Những gia đình nào có một con trai?. - HS quan sát và đọc trên biểu đồ. - Biểu đồ gồm 2 cột. - Cột bên trái nêu tên của các gia đình. - Cột bên phải cho biết số con, mỗi con của từng gia đình là trai hay gái. - Gia đình cô Mai, gia đình cô Lan, gia đình cô Hồng, gia đình cô Đào, gia đình cô Cúc. - Gia đình cô Lan chỉ có một con trai. - Gia đình cô Hồng có một con trai và một con gái. - Gia đình cô Đào chỉ có một con gái. - Gia đình cô Cúc có hai con đều là con trai cả. - HS tổng kết lại các nội dung trên: Gia đình cô Mai có 2 con gái, gia đình cô Lan có 1 con trai… - Gia đình có một con gái là gia đình cô Hồng và gia đình cô Đào. - Những gia đình có một con trai là gia đình cô Lan và gia đình cô Hồng. 3. Luyện tập, thực hành. Bài 1 - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ, sau - HS làm bài đó tự làm bài. - GV chữa bài + Biểu đồ biểu diễn nội dung gì? + Biểu đồ biểu diễn các môn thể thao khối 4 tham gia. + Khối 4 có mấy lớp, đọc tên các lớp + Khối 4 có 3 lớp là 4A, 4B, 4C. đó. + Cả 3 lớp tham gia mấy môn thể thao? + Khối bốn tham gia 4 môn thể thao là Là những môn nào? bơi, nhảy dây, cờ vua, đá cầu + Môn bơi có mấy lớp tham gia? Là + Môn bơi có 2 lớp tham gia là 4A và 4C..

<span class='text_page_counter'>(168)</span> những lớp nào? + Môn nào có ít lớp tham gia nhất?. + Môn cờ vua chỉ có một lớp tham gia là 4A. + Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả mấy + Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả 3 môn, môn? Trong đó họ cùng tham gia trong đó họ cùng tham gia môn đá cầu. những môn nào? Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài trong - HS dựa vào biểu đồ và làm bài. SGK, sau đó làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý, HS cả lớp làm bài vào vở. - Khi HS làm bài, GV gợi ý các em tính số thóc của từng năm thì sẽ trả lời được các câu hỏi của bài. C. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. _____________________________ Luyện từ và câu Tiết 10 : DANH TỪ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức. - Hiểu danh từ là những từ ngữ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng,…). 2.Kĩ năng. Xác định được danh từ trong câu. 3.Thái độ. Có thói quen sử dụng danh từ để đặt câu, viết văn. * Điều chỉnh : +Không học danh từ chỉ khái niệm, chỉ đơn vị. +Chỉ làm bài tập 1, 2 ở phần Nhận xét nhưng giảm bớt yêu cầu tìm danh từ chỉ khái niệm, chỉ đơn vị. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng viết phần 1 nhận xét. - Tranh ảnh con sông, cây dừa. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. KTBC - Gọi 2 HS trả lời. + Tìm từ trái nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm. + Tìm từ cùng nghĩa với trung thực và đặt câu. - 2 HS lên bảng thực hiện y/c GV.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> với 1 từ vừa tìm. - GV nhận xét, cho điểm B. Bài mới. - HS nhận xét. 1. Giới thiệu bài - Y/c tìm từ ngữ chỉ tên gọi đồ vật, cây cối. - 2,3 HS nêu. xung quanh em - GV giớ thiệu bài 2. Tìm hiểu ví dụ * Bài 1: - Gọi đọc y/c. - 1 HS nêu. - Y/c thảo luận cặp đôi. - HS thảo luận nhóm đôi. - Gọi chữa: GV dùng phấn màu gạch chân.. - 1) truyện cổ; 2) cuộc sống, tiếng x-. - Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm. a; 3) cơn, nắng, mưa; 4) con sông, rặng, dừa; 5) đời, cha ông; 6) con, sông, chân trời; 7) truyện cổ; 8) mặt, ông cha.. * Bài 2: - Gọi đọc y/c - Hoạt động nhóm6 - Gọi đại diện các nhóm lên dán phiếu lên bảng - GV kết luận + Danh từ chỉ người gì? 3. Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - Y/c HS lấy ví dụ 4. Luyện tập. Bài 1 : Tìm 3 danh từ chỉ người, chỉ vật, chỉ hiện tượng. - Yêu cầu HS làm vào vở - HS nêu kết quả - GV và HS nhận xét Bài 2 : Đặt câu với một danh từ tìm được ở bài tập 1. - Yêu cầu hs lên bảng làm, lớp làm vở - GV nhận xét. - 1 HS - HS thảo luận + ông cha, cha ông + sông, dừa, chân trời + nắng, mưa - HS lắng nghe - 1HS trả lời - 3 HS - 5 HS - HS đọc đề, nêu yêu cầu . - HS làm vào vở - Vài HS nêu. - HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS lên bảng viết - HS cả lớp đặt câu vào vở. - Một số em đọc câu mình viết.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> C. Củng cố, dặn dò - Danh từ là gì? - 2HS - Có những loại Danh từ nào? ______________________________ Khoa học Tiết 10 : ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN I. Mục tiêu: 1.Kiến thức. Nêu được : + Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn. + Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm . 2.Kĩ năng. Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn 3.Thái độ. Có ý thức thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm , ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. * GDBVMT :Mối quan hệ giữa con người với môi trường : con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường II. Đồ dùng dạy học - Các hình minh hoạ SGK. - Một số rau còn tươi, 5 tờ phiếu có ghi sẵn các câu hỏi. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng - 3 HS lên bảng trả lời + Vì sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? + Vì sao phải ăn muối i-ốt và không nên ăn mặn? + Nêu nội dung mục bạn cần biết - Nhận xét, cho điểm HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài GV nêu mục đích, Y/C giờ học – ghi bảng - Lắng nghe, ghi vở 2. Giảng bài. * Hoạt động 1: Ích lợi của việc ăn rau và quả chín hàng ngày - Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp + Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không - Thảo luận cùng bạn ăn rau?.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> + Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi ích gì? - Gọi các HS trình bày và bổ sung. - Nhận xét, tuyên dương HS thảo luận - Kết luận * Hoạt động 2: Trò chơi: “Đi chợ mua hàng” - Cả lớp chia thành 4 tổ, sử dụng các loại rau, đồ hộp mình mang đến lớp để tiến hành trò chơi. + Các đội hãy cùng đi chợ, mua những thứ thực phẩm mà mình cho là sạch và an toàn. + Sau 3 phút GV sẽ gọi các đội mang hàng lên và giải thích. + Giải thích tại sao đội mình chọn mua thứ này mà không mua thứ kia. + Nhận xét, tuyên dương các nhóm biết mua hàng và trình bày tốt. - GV kết luận * Hoạt động 3: Các cách thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm - Tổ chức hoạt động nhóm + Chia lớp thành 10 nhóm, phát phiếu có ghi sẵn câu hỏi + Sau 10 phút gọi các nhóm lên trình bày, nhận xét, bổ sung + Tuyên dương các nhóm có ý kiến đúng và trình bày rõ ràng. C. Củng cố – dặn dò - Nêu các cách thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. Nhắc HS có ý thức thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm ; ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. - Nhận xét giờ học - Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - 2,3 nhóm trình bày - Lắng nghe, ghi nhớ. - HS chia tổ. + Các đội cùng đi mua hàng. + Mỗi đội cử ra 2 HS tham gia. Giới thiệu về các TĂ đội mình đã mua. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Thảo luận nhóm + Chia nhóm và nhận phiếu câu hỏi của nhóm mình. + Các nhóm lên trình bày và nhận xét, bổ sung cho nhau.. - 3 HS nêu. - Lắng nghe. ___________________________________________________________________ Ngày soạn 10/10. Thứ sáu ngày 12 tháng10 năm 2012 Tập Làm Văn Tiết 10: VIẾT THƯ(KIỂM TRA VIẾT).

<span class='text_page_counter'>(172)</span> I. Mục tiêu: 1.Kiến thức. Viết 1 lá thư có đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư với nội dung thăm hỏi, chúc mừng, chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành. 2.Kĩ năng. Rèn kỹ năng viết thư cho HS 3.Thái độ. Có thói quen viết thư cho người khác để thăm hỏi trao đổi thông tin. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết phần ghi nhớ - Phong bì III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. KTBC - Gọi 3 HS trả lời - 3 HS lên bảng - Nội dung thư gồm những gì? - HS khác nhận xét - GV nhận xét, cho điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài -HS chú ý lắng nghe - Giờ học này các em sẽ làm bài kiểm tra viết thư. 2. Tìm hiểu đề - Yêu cầu đọc đề SGK - 2 HS đọc - Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm - Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân thành. - Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì (thư không dán) - Hỏi: Em chọn viết cho ai? Viết thư với - 7 HS mục đích gì 3) Viết thư - Y/c HS làm bài - Thu bài - GV chấm 1 số bài, nhận xét C. Củng cố – Dặn dò - Gv nhận xét tiết học - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Đọan văn trong bài văn kể chuyện..

<span class='text_page_counter'>(173)</span> _______________________________ ThÓ dôc ĐI THƯỜNG THEO NHỊP CHUYỂN HƯỚNG PHẢI TRÁI - Trß ch¬i: Bá kh¨n. I. Môc tiªu - Củng cố và nâng cao kĩ thuật: quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đúng lại. Yêu cầu thực hiện đúng động tác, đều, đúng khẩu lệnh - Trò cơi: Bỏ khăn. Yêu cầu biết cách chơi, nhanh nhẹn, khéo léo, chơi đúng luật, hµo høng nhiÖt t×nh trong khi ch¬i - Gi¸o dôc HS t¨ng cêng luyÖn tËp TDTT II. §å dïng d¹y häc - GV: Cßi, kh¨n s¹ch - HS: giµy III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Thêi gian Hoạt động của trò 1. PhÇn më ®Çu - GV nhËn líp, phæ biÕn néi dung, yªu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phôc tËp luyÖn - Cho HS ch¹y theo 1 hµng däc quanh s©n - trß ch¬i:Lµm theo hiÖu lÖnh 2. PhÇn c¬ b¶n a) Đội hình đội ngũ - ¤n ®i thường theo nhịp chuyển hướng phải trái .... + GV ®iÒu khiÓn líp tËp 2 lÇn, quan s¸t söa sai + GV chia tæ tËp luyÖn, tæ trëng ®iÒu khiÓn. GV nhËn xÐt, söa sai + TËp hîp c¶ líp, cho tõng tæ thi ®ua tr×nh diÔn b) Trß ch¬i: Bá kh¨n - GV tập hợp theo đội hình chơi, nêu tên trß ch¬i, gi¶i thÝch c¸ch ch¬i vµ luËt ch¬i. Sau đó cho cả lớp chơi 3. PhÇn kÕt thóc - GV cho c¶ líp võa vç tay võa h¸t - GV hÖ thèng bµi - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.. 5 phót 2 phót. X X. X X. X X. X X. *. 1 phót 3 phót 25 phót 15 phót - HS ôn luyện theo tổ. 10 phót. 5 phót. - HS chơi thử 1 lần, sau đó chơi chính thức. ____________________________________ Toán Tiết 25 : BIỂU ĐỒ (TIẾP) I. Mục tiêu 1.Kiến thức. - Làm quen với biểu đồ hình cột. - Bước đầu biết cách đọc biểu đồ hình cột. 2.Kĩ năng. Có kĩ năng đọc biểu đồ hình cột 3.Thái độ..

<span class='text_page_counter'>(174)</span> Say mê, yêu thích toán biểu đồ. II. Đồ dùng dạy – học. - Phóng to, hoặc vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ số chuột của 4 thôn đã diệt III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo làm bài tập2 SGK trang 29. dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm Bài 2: 12 tấn HS B. Dạy – học bài mới 1. Giới thiệu bài - HS nghe GV giới thiệu bài. 2. Giới thiệu biểu đồ hình cột – Số chuột của 4 thôn đã diệt - GV treo biểu đồ số chuột của 4 thôn - HS quan sát biểu đồ. đã diệt. - HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi của GV để nhận biết đặc điểm của biểu đồ: + Biểu đồ có mấy cột? + Biểu đồ có 4 cột. + Dưới chân của các cột ghi gì? + Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn. + Trục bên trái của biểu đồ ghi gì? + Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã diệt. + Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì? + Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó. * Nếu HS không nêu được các đặc điểm này thì GV nêu cho các em hiểu. - GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ: 3. Luyện tập, thực hành Bài 1 - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ - Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của trong SGK và hỏi: Biểu đồ này là biểu khối lớp bốn và lớp năm đã trồng. đồ hình gì? Biểu đồ biểu diễn về cái gì? - Có những lớp nào tham gia trồng cây? - Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C. - Hãy nêu số cây trồng được của từng -1HS lớp. - Có mấy lớp trồng được trên 30 cây? - Có ba lớp trồng được trên 30 cây, đó là Đó là những lớp nào? lớp 4A, 5A, 5B. - Lớp nào trồng được nhiều cây nhất? - Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất. - Lớp nào trồng được ít cây nhất? - Lớp 5C trồng được ít cây nhất - Số cây trồng được của cả khối lớp - Số cây của cả khối lớp bốn và khối lớp bốn và khối lớp năm là bao nhiêu cây? năm trồng được là: 35 + 28 + 45 + 40 + 23 = 171 (cây) Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc số lớp Một của - HS nhìn SGK và đọc: trường tiểu học Hòa Bình trong từng.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> năm học. - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - GV treo biểu đồ như SGK. - GV yêu cầu HS tự làm.. - Điền vào những chỗ nào thiếu trong biểu đồ rồi trả lời câu hỏi. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp dùng bút chì điền vào SGK.. - GV kiểm tra phần lớn làm bài của một số HS, sau đó chuyển sang phần b. - GV yêu cầu HS tự làm phần b. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý của bài. HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Số lớp Một của năm học 2003 -2004 nhiều hơn của năm học 2002 -2003 là: 6 – 3 = 3 (lớp) Số học sinh lớp Một của trường Hòa Bình năm học 2002 -2003 là: 35 x 3 = 105 (học sinh) Số học sinh lớp Một của trường Hòa Bình năm học 2004 – 2005 là: 32 x 4 = 128 (học sinh) Số học sinh lớp Một của trường Hòa Bình năm học 2002 – 2003 ít hơn năm học 2004 – 2005 là: 128 – 105 = 23 (học sinh) Đáp số:. 3 lớp 105 học sinh 23 học sinh. - GV chữa bài và cho điểm HS. C. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. _____________________________________ Lịch sử Tiết 5 :NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I. Mục tiêu: 1.Kiến thức. HS biết Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta :từ năm 179 TCN đến năm 938. Nhân dân ta không chịu khuất phục liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập. 2.Kĩ năng..

<span class='text_page_counter'>(176)</span> Nêu đôi nét về cuộc sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc : + Nhân dân phải cống nạp sản vật quý . + Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán . 3.Thái độ. Tôn trọng, giữ gìn lịch sử nước nhà . II. đồ dùng dạy – học: - Phiếu thảo luận nhóm và bảng phụ kẻ sẵn nội dung như sau: Tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. Thời gian Trước năm 179 TCN Từ năm 179 TCN đến năm 938 Các mặt Chủ quyền Kinh tế Văn hoá - Phiếu học tập cho từng h/s có nội dung như sau: Thời gian Các cuộc khởi nghĩa III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy A.KT bài cũ: - 1 h/s trả lời câu hỏi 1 trong sgk - 1 h/s kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -GV nêu yêu cầu của giờ học. b. Giảng bài: Hoạt động 1: Chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta - Yêu cầu h/s đọc sgk đoạn từ: Sau khi Triệu Đà……. luật pháp của người Hán. - Sau khi thôn tính được nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức bóc lột nào đối với nhân dân? - Yêu cầu h/s thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu: Tìm sự khác biệt của tình hình nước ta về chủ quyền, kinh. Hoạt động học -1h/s lên bảng trả lời -1 h/s kể lại -Nhận xét, đánh giá -Lắng nghe, ghi vở. -H/s đọc to -2-3 h/s nối nhau phát biểu ý kiến. -H/s chia làm nhóm 4 cùng nhau thảo luận hoàn thành nội dung phiếu.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> tế, văn hoá trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ ( GV treo bảng phụ) - Gọi đại diện các nhóm báo cáo.GV -3 nhóm nối nhau trình bày, mỗi nhóm nêu ghi các ý kiến đúng để hoàn thành 1 ý, các nhóm khác bổ sung bảng 1. - GV kết luận hoạt động -Lắng nghe Hoạt động 2: Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc. - Phát phiếu học tập cho h/s yêu cầu: -Cá nhân h/s nhận phiếu và hoàn thành các Hãy đọc sgk và điền thông tin về các yêu cầu cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc vàp bảng thống kê. - Yêu cầu h/s báo cáo KQ. 2-3 h/s báo cáo - GV ghi ý kiến đúng để hoàn thành -Quan sát bảng thống kê. - Từ năm 179 TCN đến năm 938, -( 9 cuộc khởi nghĩa lớn) nhân dân ta có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa chống lại ách đô họ của các triều đại phong kiến phương Bắc. - Mở đầu là cuộc khởi nghĩa nào? -( Khởi nghĩa Hai Bà Trưng) - Khởi nghĩa nào đã kết thúc hơn 1000 -( Khởi nghĩa Ngô Quyền với chiến thắng năm đô hộ giành lại độc lập hoàn toàn Bạch Đằng) cho đất nước. - Việc nhân dân ta liên tục đấu tranh -h/s nêu ý kiến nói lên điều gì? - GV kết luận hoạt động. -Lắng nghe C. Củng cố- Dặn dò: - Gọi h/s đọc phần ghi nhớ -2 h/s đọc - Yêu cầu chuẩn bị bài sau ____________________________ SINH HOẠT TUẦN 5 I.Nhận xét chung - Đa số các em đã có hành vi chuẩn mực đạo đức tốt ,ngoan ngoãn ,lễ phép với thầy cô giáo và người lớn tuổi - Đoàn kết, thân ái ,gíup đỡ bạn bè. - Nhìn chung các em đã có ý thức học tập tốt : chăm chỉ học tập, học bài làm bài trước khi đến lớp - Ngồi trong lớp không mất trật tự chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài - Thể dục: Đa số các em đều có ý thức khi nghe tiếng trống thể dục, xếp hàng nhanh nhẹn, tập tương đối đều và đúng động tác..

<span class='text_page_counter'>(178)</span> -Vệ sinh: Đa số các em dều có ý thức giữ gìn vệ sinh (vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng ) vệ sinh chung (trường, lớp sạch sẽ, đảm bảo). II. Phương hướng tuần tới - Nhắc nhở học sinh có hành vi chuẩn mực đạo đức tốt: Ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô giáo và người lớn tuổi; đoàn kết thân ái giúp đỡ bạn bè; không đánh, cãi, chửi nhau. - Nhắc nhở học sinh có ý thức học tập tốt: đi học đều đúng giờ, ngồi trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp; không nghỉ học tự do. - Tham gia tập thể dục đầy đủ, đúng giờ. Vệ sinh trường lớp và cá nhân sạch sẽ, gọn gàng. - Bảo vệ môi trường xung quanh trường lớp..

<span class='text_page_counter'>(179)</span>

<span class='text_page_counter'>(180)</span> TUAÀN 6 Ngµy so¹n:13/10 / 2012. Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012 Chào cờ Kế hoạch hoạt động tuần 6. ___________________________________. TẬP ĐỌC ( 11) nçi d»n vÆt cña an- ®r©y- ca. I- Muïc tieâu: 1- Kiến thức: Hiểu một số từ khó trong bài: dằn vặt,….Hiểu nội dung bài: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thaân. 2- Kĩ năng: Đọc rõ ràng, rành mạch. Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. Biết đọc với giọng kể chậm rãi 3- Giaùo duïc HS loøng yeâu thöông kính troïng oâng baø, cha, meï. II- Chuaån bò : - Giaùo vieân: Tranh trong SGK III- Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Bài cũ: Gọi HS đọc bài của tiết trước - 2 HS đọc nối tiếp và TLCH - NX vaø TLCH * Nhaän xeùt 2- Bài mới: a) Giới thiệu bài ( trực tiếp bằng tranh) - Theo dõi b) HD luyện đọc, tìm hiểu bài - 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm * HD luyện đọc - Chia đoạn: 2 đoạn * Kết luận đoạn - Đoạn 1: - Đoạn 2: Còn lại.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> -YC HS đọc nối tiếp theo đoạn * Laàn 1: HD luyeän phaùt aâm, ngaét nghæ, giong đọc * Lần 2: HD giải nghĩa từ * YC HS luyện đọc theo cặp - Đọc mẫu toàn bài * Tìm hieåu baøi - YC HS đọc theo đoạn và trả lời câu hỏi ( sau mỗi đoạn GV chốt ý , chuyển ý) 1- An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuoác cho oâng? -Chuyeän gì xaåy ra khi An -ñraây-ca mang thuoác veà nhaø? -An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế naøo? -Caâu chuyeän cho thaáy An-ñraây-ca laø moät caäu beù nhö theá naøo? - HD HS neâu noäi dung cuûa baøi( nhö muïc I) - Ghi baûng - HD HS lieân heä TT c) Luyện đọc diễn cảm - HD giọng đọc toàn bài ( như mục I) - Chọn đoạn đọc mẫu ( đoạn 2 ). - HS đọc nối tiếp theo đoạn (2 lần) - Luyện đọc l/n, ch/tr, dấu thanh - Giải nghĩa từ trong SGK - HS đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài - Theo doõi - HS đọc theo đoạn và TLCH -Mải chơi đá bóng, - An-đrây-ca hoảng hốt khi thấy mẹ đang khóc nấc lên.ông đã qua đời. - ..cho mình gaây neân caùi cheát cuûa oâng -An-đrây-ca rất có ý thức trách nhiệm, trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm cuûa baûn thaân. - HS neâu - Theo doõi - HS lieân heä. - HS nêu giọng đọc - Theo doõi - HS đọc diễn cảm toàn bài ( 2 HS) - Theo doõi - Đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm- NX, bình chọn giọng đọc - HS neâu. * NX, tuyeân döông d) Cuûng coá: Goïi HS neâu noäi dung chính cuûa baøi 3- Daën doø- NX: GV nhËn xÐt giê häc ____________________________________ TOÁN (26 ) LUYEÄN TAÄP. I- Muïc tieâu: 1- Kiến thức: Củng cố cách đọc một số thông tin trên biểu đồ. 2- Kĩ năng: Đọc được một số thông tin trên biểu đồ..

<span class='text_page_counter'>(182)</span> II- Chuaån bò: SGK III- Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên 1- Baøi cuõ: Goïi HS leân baûng laøm baøi - Kiểm tra vở bài tập - Nhaän xeùt 2- Bài mới: a) Giới thiệu bài: ( trực tiếp) b) HD luyeän taäp * Treo biểu đồ giới thiệu. Hoạt động của học sinh - 2 HS thực hiện - HS nhaän xeùt. Baøi 1: Goïi HS neâu YC baøi taäp. - 1 HS neâu YC baøi taäp - Lớp đọc thầm - Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9. -Laøm vaøo SGK. -1HS leân baûng laøm baøi.. - YC HS leân baûng. - Nhaän xeùt, choát baøi Baøi 2: : Goïi HS neâu YC baøi taäp - YC HS laøm baøi. Baøi 3 : * Thu bài chấm chữa - Nhaän xeùt, choát baøi. - Theo doõi - Quan saùt. - 1 HS đọc, nêu YC bài tập - Theo doõi - Lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng laøm baøi - Biểu đồ biểu diễn ngày có mưa trong 3 thaùng cuûa naêm 2004 a) Thaùng 7 coù 18 ngaøy möa b) Thaùng 8 coù 15 ngaøy möa Thaùng 9 coù 19 ngaøy möa Soá ngaøy möa cuûa thaùng 8 nhieàu hôn thaùng 9 laø : 15 – 3 = 12 (ngaøy) c) Soá ngaøy möa trung bình cuûa moãi thaùng laø (18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngaøy - NX baøi - Tự làm vở.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> c) Củng cố: YC HS nêu cách đọc thông tin trên biểu đồ 3- Daën doø- NX:. - 2 HS neâu. GV nhËn xÐt giê häc _________________________________ CHÍNH TAÛ (6 ) (NGHE- VIEÁT) : NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THAØ I- Muïc tieâu: 1- Kiến thức: Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ đúng quy định câu chuyện vui Người viết truyện thật thà 2- Kĩ năng: Trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật. Làm bài tập 2 3- Giáo dục: GD HS tính trung thực. II- Chuaån bò : III- Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - 2 HS thực hiện 1- Bài cũ: Gọi HS lên bảng viết từ hay - Lớp viết bảng con sai ở tiết trước 2- Bài mới: - Theo doõi a) Giới thiệu bài ( Trực tiếp) b) HD nghe – vieát - Theo doõi - Đọc bài chính tả - HD HS neâu noäi dung chính baøi vieát - HS đọc thầm - YC HS đọc thầm bài viết - Gọi HS nêu từ khó viết, những từ cần - HS neâu vieát hoa - YC HS viết các từ khó viết, từ dễ lẫn,… - HS viết nháp, bảng (Ban-dắc, truyện daøi, truyeän ngaén …) veà aâm( l/n, ch/tr, …), vaàn ( en/eng, …) - NX daáu( hoûi, ngaõ,..) - HD HS tư thế ngồi viết, cách để vở, - HS neâu caùch trình baøy baøi vieát - Đọc từng câu ( cụm từ)- mỗi câu( bộ - HS viết bài vào vở phận câu) đọc 2 lượt - Đọc lại toàn bài - Theo dõi, soát lỗi trong bài * Thu bài chấm, chữa * Lieân heä giaùo duïc - HS lieân heä c) HD HS luyeän taäp - 1 HS đọc, nêu YC -Bài 2: Gọi HS đọc nội dung bài, nêu - Lớp làm bài vào vở , 1 HS chữa bài YC baøi taäp Xaép leân xe- saép leân xe - YC HS làm bài vào vở BT Tưỡng tượng- tưởng tượng - NX, sửa, chốt bài.

<span class='text_page_counter'>(184)</span> HS neâu d) Củng cố: Gọi HS nêu những từ khó vieát 3- Daën doø - NX __________________________________ ĐẠO ĐỨC( 6 ) BIEÁT BAØY TOÛ YÙ KIEÁN (tieát 2) I- Muïc tieâu: 1 - Kiến thức: Biết được: Trẻ em cần phải biết bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan tới trẻ em . 2- Kĩ năng: Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác . 3- Giaùo duïc HS tính maïnh daïn trong giao tieáp. II- Chuaån bò: - Giaùo vieân: Tranh trong SGK III – Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Bài cũ: Gọi HS lên bảng trả lời câu - 2 HS thực hiện hỏi và nêu ghi nhớ của bài học trước - Nhaän xeùt 2- Bài mới a)Giới thiệu bài ( trực tiếp). b) Tìm hieåu baøi * Hoạt động 1: Tiểu phẩm “Một buổi - HS đóng tiểu phẩm -HS xem tieåu phaåm do moät soá baïn trong toái trong gia ñình baïn Hoa” lớp đóng. Noäi dung: Caûnh buoåi toái trong gia ñình +Em coù nhaän xeùt gì veà yù kieán cuûa meï baïn Hoa.(Caùc nhaân vaät :Hoa, boá Hoa, meï Hoa, boá Hoa veà vieäc hoïc taäp cuûa Hoa? Hoa). +Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như Bố mẹ Hoa trao đổi với nhau về vấn đề theá naøo? YÙ kieán cuûa baïn Hoa coù phuø hoc taäp cuûa Hoa- Meï Hoa muoán Hoa hợp không? nghỉ học nhưng Hoa đã bày tỏ ý kiến của +Nếu là bạn Hoa, em sẽ giải quyết như mình cho bố, mẹ nghe- mẹ đã hiểu và theá naøo? đồng ý cho Hoa tiếp tục đi học. * Kết luận:. Là con cái nên cùng bố mẹ - HS trả lời tìm cách giải quyết, tháo gỡ,. Đồng thời caàn phaûi baøy toû yù kieán moät caùch roõ ràng, lễ độ. *Hoạt động 2: “ Trò chơi phóng viên”. Cách chơi :YC một số HS đóng vai.

<span class='text_page_counter'>(185)</span> phoùng vieân vaø phoûng vaán caùc baïn trong lớp * GDBVMT: HS baøy toû yù kieán -Kết luận: Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng mà có quyền bày - HS chôi troø chôi phoùng vieân toû yù kieán cuûa mình. - HS nhaän xeùt *Hoạt động 3: - YC HS trình bày các bài viết, tranh - Phỏng vấn nhau về môi trường trường, lớp, đia phương veõ (Baøi taäp 4- SGK/10) -Keát luaän :Treû em coù quyeàn coù yù kieán và trình bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - HS thực hành c) Củng cố : Gọi HS đọc ghi nhớ - HS neâu 3- Daën doø- NX ___________________________________________________________________ Thứ Ba ngày 16 tháng 10 năm 2012. Ngµy so¹n:14/10 / 2012. LUYỆN TỪ VAØ CÂU ( 11) DANH TỪ CHUNG VAØ DANH TỪ RIÊNG. I- Muïc tieâu: 1- Kiến thức: Hiểu được được danh từ chung và danh từ riêng . ND ghi nhớ 2- Kĩ năng: Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng. Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng. Biết áp dụng vào thực tế.. 3- Giaùo duïc: GD HS theo noäi dung baøi taäp. II- Chuaån bò: III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - 2 HS thực hiện ( nêu ND ghi nhớ, 1-Baøi cuõ: Goïi HS leân baûng chữa bài tập) 2- Bài mới: a) Giới thiệu bài ( Trực tiếp ) b) Nhaän xeùt: - Bài 1: Gọi HS đọc và nêu YC bài tập NX, giới thiệu bản đồ tự nhiên Việt Nam, 1 HS đọc và nêu YC, lớp đọc thầm chỉ một số sông đặc biệt là sông Cửu - Lớp làm vào vở bài tập Long. Giới thiệu vua Lê Lợi.

<span class='text_page_counter'>(186)</span> * NC, choát baøi. a) Soâng. b) Cửu Long. Bài tập 2: Gọi hs đọc đề bài.. c) Vua. d) Lê Lợi.. - HD học sinh so sánh nghĩa của các từ 1 HS đọc và nêu YC, lớp đọc thầm tìm được ở BT1.. - Lớp làm vào vở bài tập + Sông: tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được. + Cửu Long: Tên riêng của một dòng. * Kết luận : Những từ chỉ tên chung của sông có chín nhánh ở đồng bằng sông một loại sự vật như sông, vua được gọi là Cửu Long. danh từ chung.. + Vua: Tên chung chỉ người đứng đầu. - Những từ chỉ tên riêng của một sự vật nhà nước phong kiến. nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là + Lê Lợi: Tên riêng của vị vua mở DT rieâng.. đầu nhà hậu Lê. - Nhaéc laïi. - 1 HS đọc và nêu YC, lớp đọc thầm. Baøi 3: Goïi HS neâu noäi dung baøi. - Lớp làm vào vở bài tập Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương đối lớn: sông không viết hoa, teân rieâng chæ moät doøng soâng cuï theå: Cửu Long viết hoa. + Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến (vua) không viết. Kết luận: Tên riêng chỉ người địa danh cuï theå luoân luoân phaûi vieát hoa. c) HD HS rút ra ghi nhớ.( SGK) d) luyeän taäp. Bài 1: Gọi HS đọc và nêu YC bài tập. hoa. Teân rieâng chæ moät vò vua cuï theå (Lê Lợi) viết hoa. - 1 HS đọc và nêu YC, lớp đọc thầm - Lớp làm vào vở bài tập DT chung: Nuùi, doøng, soâng, daõy, maët, soâng, aùnh, naéng, döông, daõy, nhaø, traùi,.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> Danh từ chung gồm những từ nào?. phải, giữa. - Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên, Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ. - 1 HS đọc và nêu YC, lớp đọc thầm - Lớp làm vào vở bài tập 3 hs viết trên bảng, cả lớp viết vào vở. Bài 2: Gọi 1 hs đọc y/c.. - Y/c 2, 3 hs viết vào vở viết họ và tên 3 tên 3 bạn nam, 3 bạn gái. - Họ và tên là danh từ riêng vì chỉ. bạn nam, 3 bạn nữ.. Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung một người cụ thể nên phải viết hoa. hay danh từ riêng? vì sao?. - 2 HS neâu. * HD HS lieân heä GD d)Củng cố: - Gọi 1HS đọc lại ghi nhớ . 3- Daën doø- NX ____________________________ TOÁN( 27) LUYEÄN TAÄP CHUNG. I- Muïc tieâu: 1- Kiến thức: Viết, đọc và so sánh số tự nhiên. 2- Kĩ năng: Nêu được giá trị của chữ số trong một số. Đọc được thông tin trên biểu đồ, xác định được một năm thuộc thế kỉ nào. * Giảm tải : BT 2 II- Chuaån bò: III- Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên 1- Baøi cuõ: Goïi HS leân baûng laøm baøi - Kiểm tra vở bài tập - Nhaän xeùt, ghi ñieåm 2- Bài mới: a) Giới thiệu bài b) HD luyeän taäp Baøi 1: Goïi HS neâu YC baøi taäp - YC HS laøm baøi. Hoạt động của học sinh - 2 HS leân baûng laøm baøi taäp - HS nhaän xeùt. - Theo doõi - 1 HS neâu YC baøi taäp - Lớp đọc thầm - Lớp làm vào vở nháp, 1 HS lên bảng làm.

<span class='text_page_counter'>(188)</span> - Nhaän xeùt, choát baøi Baøi 3 : Goïi HS neâu YC baøi taäp - YC HS laøm baøi. Baøi 4 : Goïi HS neâu YC baøi taäp - YC HS laøm baøi. baøi Soá TN lieàn sau soá 2 835 917, 2 935 918 - NX baøi - 1 HS neâu YC baøi taäp - Lớp đọc thầm - Lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm bài a) Có 3 lớp đó là 3A, 3B, 3C b) Lớp 3A có 18 HS giỏi toán Lớp 3B có 27 HS giỏi toán Lớp 3C có 21 HS giỏi toán c) Lớp 3B có nhiều HS giỏi toán nhất, 3A có ít HS giỏi toán nhấtd ) Trung bình mỗi lớp 3 có33 HS giỏi toán .(27 + 21 + 18) : 3 = 33 NX baøi - 1 HS neâu YC baøi taäp - Lớp đọc thầm - Lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài a) Naêm 2000 thuoäc theá kæ XX b) Naêm 2005 thuoäc theá kæ XXI c) Theâ kư XXI keùo daøi töø naím 2001 ñeẫn 2100 - Các số tròn trăm lớn hơn 540 và bé hơn 870 laø : 600, 700. 800 Vaäy x = 600, 700, 800. Baøi 5 : HD caùch trình baøy baøi laøm * Thu bài chấm, chữa - Nhaän xeùt, choát baøi - 2 HS neâu c) Củng cố: Chốt phần kiến thức HS naém chöa chaéc 3- Daën doø- NX ____________________________________. MÜ thuËt: (GV chuyªn) _____________________________________ KEÅ CHUYEÄN (6 ) KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I- Muïc tieâu: 1- Kiến thức: Kể câu truyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng..

<span class='text_page_counter'>(189)</span> 2- Kĩ năng: Dựa vào gợi ý(SGK), biết chọn và kể lại được câu truyện đã nghe, đã đọc, nói về lòng tự trọng. Hiểu được chuyện và nêu được nội chính của truyện. Biết lắng nghe lời bạn kể,nhận xét được lời kể của bạn. 3- Giaùo duïc: GD hoïc sinh toân troïng baïn vaø toân troïng baûn thaân. II- Chuaån bò: - GV: tranh trong SGK III- Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1- Baøi cuõ: Goïi 2 HS leân baûng keå caâu chuyeän - NX, đánh giá 2- Bài mới a) Giới thiệu bài ( trực tiếp) b) Keå chuyeän * HD HS tìm hiểu YC của đề - Gạch chân dưới những từ quan trọng - Gọi HS đọc nối tiếp phần gợi ý - YC HS đọc thầm gợi ý - Nhắc nhở HS khi kể chuyện phải có đầu, coù cuoái c) HD HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa caâu chuyeän * YC keå theo nhoùm - Quan saùt, theo doõi * Tổ chức thi kể chuyện trước lớp - NX, tuyeân döông * HD lieân heä GD c) Cuûng coá: Goïi HS khaù keå chuyeän. Hoạt động của trò - 2 HS keå noái tieáp - HS nhaän xeùt. - Theo doõi - 1 HS đọc đề bài. Lớp đọc thầm - Theo doõi - Đọc nối tiếp - HS đọc… - Theo doõi. - Kể từng đoạn câu chuyện theo nhoùm Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyeän - HS thi keå, neâu yù nghóa caâu chuyeän - NX, bình choïn baïn keå hay nhaát HS keå. 3- Daën doø- NX ___________________________________________________________________ Ngµy so¹n:13/10 / 2012. Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012 THEÅ DUÏC (11 ). TẬP HỢP HAØNG NGANG, DÓNG HAØNG, ĐIỂM SỐ TROØ CHÔI : KEÁT BAÏN.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> I- Muïc tieâu: 1- Kiến thức: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Chơi trò chơi: Kết bạn .2- Kĩ năng: Tập hợp được hàng ngang, dóng thẳng hàng, điểm đúng số của mình. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi theo YC của giáo viên. 3- Giáo dục: GD HS tích cực tham gia các hoạt động thể dục thể thao. II- Ñòa ñieåm, phöông tieän - Giáo viên: Sân trường, bóng, kẻ sân chơi trò chơi Hoạt động của. Hoạt động của học sinh. thaày 1- Phần mở đầu: 4- 6 phút - Tập hợp lớp. - Tập hợp, báo cáo xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx - Phoå bieán noäi dung, yeâu caàu, xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx nhieäm vuï baøi hoïc X - Khởi động - Theo doõi - Kiểm tra bài cũ: Gọi HS thực - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay hiện tập hợp hàng ngang, dóng - Xoay các khớp haøng, ñieåm soá - HS thực hiện * NX, đánh giá xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx 2- Phaàn cô baûn: 18- 22 phuùt xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx X a) ÑHÑN * Oân tập hợp hàng ngang, dóng - Học sinh tập theo sự HD của GV haøng, ñieåm soá - Tập theo tổ( Tổ trưởng điều khiển) - HD HS tập đồng loạt cả lớp - Quan sát theo dõi, sửa sai - Các tổ thực hiện - NX - Chia toå taäp luyeän - Quan sát theo dõi, sửa sai - Tổ chức trình diễn - NX, tuyeân döông - HS tập hợp b)Troø chôi: Keát baïn - Theo doõi laøm maãu - Laøm maãu vaø phoå bieán luaät - Thực hành chơi thử chôi - Nhaän xeùt - Theo dõi và hướng dẫn học - Cả lớp thực hành chơi sinh chôi * NX, tuyeân döông 3- Phaàn keát thuùc: 6-8 phuùt - Thả lỏng người, hít thở sâu. - Tập hợp, thả lỏng người.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> - Daën doø- NX ______________________________ TOÁN( 28) LUYEÄN TAÄP CHUNG. I- Muïc tieâu: 1- Kiến thức: Củng cố về đọc viết so sánh số tự nhiên, chuyển đổi đơn vị đo khối lượng, tìm số trung bình cộng, biểu đồ. 2- Kĩ năng: Viết, đọc, so sánh số tự nhiên, nêu giá trị của chữ số trong một số. Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian. Đọc được thông tin trên biểu đồ coät. II- Chuaån bò: III- Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên 1- Baøi cuõ: Goïi HS leân baûng laøm baøi - Kiểm tra vở bài tập - Nhaän xeùt, ghi ñieåm 2- Bài mới: a) Giới thiệu bài b) HD luyeän taäp Baøi 1: Goïi HS neâu YC baøi taäp - YC HS laøm baøi - Nhaän xeùt, choát baøi Baøi 2: Goïi HS neâu YC baøi taäp - YC HS laøm baøi. Bài 3 : Yêu cầu HS tự làm bài * Thu bài chấm, chữa - Nhaän xeùt, choát baøi. Hoạt động của học sinh - 2 HS leân baûng laøm baøi taäp - HS nhaän xeùt. - Theo doõi - 1 HS nêu YC bài tập. Lớp đọc thầm - Lớp làm vào vở nháp, 2 HS nhẩm kết quaû a,D. b, B. c,C; d,C ; ñ,C; e,C. - NX baøi - 1 HS đọc, nêu YC bài tập - Lớp đọc thầm - Lớp làm vào vở, HS lên bảng làm baøi a) …33 quyeån saùch b) …40 quyeån saùch c) Hoøa nhieàu hôn Thuïc laø : 40 – 25 = 15 (quyeån saùch) d) Trung ít hơn Thực 3 quyển sách e) Baïn Hoøa …nhieàu saùch nhaát g) Baïn Trung …ít saùch nhaát Trung bình moãi baïn …quyeån saùch laø : (33+40+22+25) : 4 = 30 (quyeån saùch) NX baøi.

<span class='text_page_counter'>(192)</span> c) Cuûng coá: YC HS neâu 3- Daën doø- NX. - 2 HS neâu. _______________________________________ TẬP ĐỌC (12 ) CHÒ EM TOÂI I- Muïc tieâu : 1- Kiến thức: Hiểu nghĩa một số từ khó: lưỡi ,yên vị ,giả bộ. Hiểu nội dung bài: Khuyên HS không nói dối vì đó là một đức tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình.. 2- Kĩ năng:Đọc rành mạch trôi chảy, đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diển tả được nội dung câu chuyện. 3- Giaùo duïc: GD HS II- Chuaån bò : - Giaùo vieân : Tranh trong SGK. III- Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên 1- Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi - Nhaän xeùt ghi ñieåm 2- Bài mới: a) Giới thiệu bài ( trực tiếp) b) HD luyện đọc, tìm hiểu bài * HD luyện đọc * Kết luận đoạn. -YC HS đọc nối tiếp * Laàn 1: HD luyeän phaùt aâm, ngaét nghæ, giong đọc * Lần 2: HD giải nghĩa từ * YC HS luyện đọc theo cặp. Hoạt động của học sinh - 2 HS lên bảng đọc bài và TLCH - HS nhaän xeùt. - Theo doõi - 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm - Chia 3 đoạn Đ 1: Từ đầu đến … Đ 2: tiếp đến… Ñ 3: Coøn laïi - HS đọc nối tiếp theo từng khổ thơ (2 laàn) - Luyện đọc l/n, ch/tr, dấu thanh - Giải nghĩa từ trong SGK - HS đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài - Theo doõi. - Đọc mẫu toàn bài * Tìm hieåu baøi - YC HS đọc theo đoạn và trả lời câu hỏi - HS đọc theo từng khổ thơ và TLCH.

<span class='text_page_counter'>(193)</span> ( sau moãi caâu hoûi GV choát yù , chuyeån yù) 1- Cô chị nói dối ba để đi đâu ? 2- Vì sao moãi laàn noùi doái coâ chò caûm thaáy aân haän? 3- Cô em đã làm gì để cô chị thôi nói doái? 4- Vì sao caùch laøm cuûa coâ em laïi giuùp coâ chò tænh ngoä? * HD HS neâu noäi dung cuûa baøi ( nhö muïc I) - Ghi baûng - HD HS lieân heä TT c) Luyện đọc diễn cảm - HD giọng đọc toàn bài ( như mục I) - Chọn đoạn đọc mẫu ( đoạn 2 ). -…ñi xem chieáu boùng - …vì lợi dụng lòng tin của ba -… cô bắt chước chị cũng nói dối ba đi tập văn nghệ để đi xem phim, … - HS neâu - HS neâu -Theo doõi - HS lieân heä - HS nêu giọng đọc - Theo doõi - HS đọc diễn cảm toàn bài ( 3 HS) - Theo doõi - Đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm - NX, bình chọn giọng đọc. * NX, tuyeân döông d) Cuûng coá: Goïi HS neâu noäi dung chính - HS neâu cuûa baøi. 3- Daën doø - NX ____________________________________________ ÑÒA LÍ (6 ) TAÂY NGUYEÂN I- Muïc tieâu : 1- Kiến thức: HS biết địa hình Tây Nguyên (TN) là các cao nguyên xếp tầng cao thaáp khaùc nhau, coù khí haäu hai muøa roõ reät. 2- Kĩ năng: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình khí hậu của Tây Nguyên. Chỉ được các cao nguyên trên bản đồ ( lược đồ). 3- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường. II- Chuaån bò : - Giáo viên: SGK, Bản đồ ( lược đồ ) Tây Nguyên. III- Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Bài cũ: Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi - 2 HS thực hiện - Nhaän xeùt trong SGK ở tiết trước - Neâu ñaëc ñieåm tieâu bieåu veà ñòa hình.

<span class='text_page_counter'>(194)</span> trung du Baéc Boä. - Nhaän xeùt, ghi ñieåm 2- Bài mới a) Giới thiệu bài( trực tiếp) b) Tìm hieåu baøi 1- Tây Nguyên – xứ sở của cao nguyên nhieàu taàng * Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp - YC hoïc sinh QS hình 1 / tr 82- SGK -Chỉ vị trí khu vực TN trên bản đồ giới thieäu vaøi neùt veà TN. - YC H/S chæ vò trí cuûa cuûa caùc cao nguyên trên lược đồ H1 – SGK và đọc các cao nguyên đó theo thứ tự từ Bắc xuoáng Nam. -YC HS dựa vào bảng số liệu ở mục 1 – SGK, xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao. * NX , keát luaän( yù baøi hoïc) 2-Taây Nguyeân coù hai muøa roõ reät : muøa möa vaø muøa khoâ. - Theo doõi. - HS thực hiện - HS quan saùt - HS thực hiện(2HS). - HS thực hiện (2HS). - HS neâu - HS nhaéc laïi. - HS thực hiện. * Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân - YC hoïc sinh chæ vò trí Thaønh phoá Buoân Ma Thuoät treân hình 1 -… muøa möa vaøo thaùng :5,6,7,8,9,10 -YC HS đọc thông tin ở mục 2 và cho biết: - Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào ? Mùa khô vào những thaùng naøo ?. - Mùa khô vào những tháng : 11,12,1,2,3,4. - Khí hậu ở TN có mấy mùa ? là những. -Khí hậu ở TN có 2 mùa: mùa mưa và. muøa naøo. muøa khoâ. - Mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở. -HS moâ taû caûnh muøa möa, muøa khoâ NX - 2 HS nhaéc laïi. TN ? - Choát yù baøi hoïc – ghi baûng * Goïi HS neâu baøi hoïc ( SGK) - HD HS lieân heä TT d) Cuûng coá : Goïi HS neâu phaàn baøi hoïc. - HS neâu - HS tự liên hệ - 2 HS neâu.

<span class='text_page_counter'>(195)</span> 3- Daën doø- NX ___________________________________________ KHOA HOÏC( 11): MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN I- Muïc tieâu: 1- Kiến thức: Biết một số cách bảo quản thức ăn. 2- Kĩ năng: Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh. Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà. 3- Giáo dục: GD HS ăn uống sạch sẽ hợp vệ sinh. II. Chuaån bò: - Giaùo vieân: Hình trong SGK III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Bài cũ: Gọi HS lên bảng TLCH tiết - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi trong SGK trước *Nhaän xeùt 2- Bài mới: - Theo doõi a) Giới thiệu bài ( trực tiếp ) b) Tìm hieåu baøi * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp Kể tên các cách bảo quản thức ăn. * Yc học sinh quan sát-Chỉ và nói những Quan sát hình tr.24 – 25; cách bảo quản thức ăn trong từng hình?. H1 : phôi khoâ. - Nhaän xeùt, boå sung.. 3 : …….. H4 : …. ; H2 : đóng hộp ; H. H5…… Cơ sở khoa học. H6….. * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân iải thích được cơ sở khoa học của các của các cách bảo quản thức ăn cách bảo quản thức ăn. - Muốn bảo quản thức ăn được lâu chúng - Muối, phơi khô,…. ta phaûi laøm nhö theá naøo? - Vì sao những cách trên lại giữ thức ăn được lâu hơn?. - Laøm cho caùc vò sinh vaät khoâng coù môi trường hoạt động hoặc ngăn khoâng cho vi sinh vaät xaâm nhaäp vaøo thức ăn..

<span class='text_page_counter'>(196)</span> - Học sinh làm bài 2 (Vở bài tập): Nối ô chữ ở cột A với cột B cho phú hợp. * Hoạt động 3: Làm việc cá nhân Liên hệ thực tế về cách bảo quản thức ăn Một số cách bảo quản thức ăn ở nhà maø gia ñình aùp duïng.. - Học sinh làm bài 3 (Vở bài tập). -Nhaän xeùt, keát luaän. - Moät soá hình trình baøy. - HD HS tự liên hệ c) Cuûng coá: Goïi 1 HS neâu muïc Baïn caàn - HS neâu bieát 3- Daën doø- NX ___________________________________________________________________ Thứ N¨m ngày 18 tháng 10 năm 2012. Ngµy so¹n:15/10 / 2012. TAÄP LAØM VAÊN (11 ) TRAÛ BAØI VAÊN VIEÁT THÖ. I. Muïc tieâu: 1- Kiến thức: Rút kinh nghiệm nghiệm về bài tập làm văn viết thư . 2- Kĩ năng: Rút được kinh nghiệm về bài tập làm văn viết thư (đúng ý,bố cục rõ,dùng từ đặt câu và viết đúng chính tả…). Biết cách sửa lỗi đã mắc trong bài viết ... 3- Giáo dục: GD HS biết quan tâm chia sẻ với mọi người. II- Chuaån bò: - Giaùo vieân: SGK III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên 1-Baøi cuõ: 2- Bài mới: a) Giới thiệu bài ( Trực tiếp ) b) HD chữa bài * Nhaän xeùt chung - NX về bố cục, diễn đạt, lỗi chính tả * H D HS đọc lời nhận xét của giáo viên - Đọc một số từ, câu chưa phù hợp, HD cách chữa từng từ, câu cụ thể * HD học tập những đoạn văn hay. Hoạt động của HS. - Theo doõi - HS thực hiện - HS chữa lỗi vào vở nháp - Nêu từ, câu đã chữa đúng.

<span class='text_page_counter'>(197)</span> - Đọc một số bài văn hay cho HS học tập - Theo dõi * YC HS viết lại một đoạn văn cho hay - Viết vào vở hôn - HS trình baøy - HS nhaän xeùt * NX, lieân heä c) Cuûng coá: - HS neâu - Goïi 1 HS neâu daøn yù baøi vaên vieát thö 3- Daën doø- NX ______________________________ ¢m nh¹c: ( GV chuyªn) ______________________________ TOÁN (29 ) PHEÙP COÄNG. I- Muïc tieâu: 1- Kiến thức: Thực hiện phép cộng các số có sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp . 2- Kĩ năng: Biết đặt tính và thực hiện được phép cộng các số có sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp II- Chuaån bò: III- Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên 1- Baøi cuõ: Goïi HS leân baûng laøm baøi - Kiểm tra vở bài tập - Nhaän xeùt, ghi ñieåm 2- Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Ví duï: Ghi baûng ( nhö SGK) 48352 + 21026 367859 + 541728 - HD HS ñaët tính theo coät doïc. - Goïi HS nhaän xeùt pheùp tính 1 vaø 2 * NX, choát laïi caùch ñaët tính c) Luyeän taäp Baøi 1: Goïi HS neâu YC baøi taäp - YC HS laøm baøi. Hoạt động của học sinh - 2 HS leân baûng laøm baøi taäp - HS nhaän xeùt. - Theo doõi 48 352 367859 21 026 541728 69 378 - HS thực hiện - HS nêu cách đặt tính và thực hiện pheùp tính - (1) cộng không nhớ; (2) cộng có nhớ - 1 HS neâu YC baøi taäp - Lớp đọc thầm - Lớp làm vào vở nháp, 2 HS làm bảng.

<span class='text_page_counter'>(198)</span> - Nhaän xeùt, choát baøi Baøi 2 : Goïi HS neâu YC baøi taäp - YC HS laøm baøi. Baøi 3: Goïi HS neâu YC baøi taäp - YC HS laøm baøi. Baøi 4 : * Thu bài, chấm, chữa - Nhaän xeùt, choát baøi c) Cuûng coá: Goïi HS neâu caùch ñaët tính theo coät doïc. 4 682 5 247 2 305 2 741 6 987 7 988 - NX baøi - 1 HS đọc, nêu YC bài tập - Lớp đọc thầm - Lớp làm vào SGK, 2 HS lên bảng làm baøi 4 685 + 2 347 = 7 032 - 1 HS neâu YC baøi taäp - Lớp đọc thầm, phân tích đề - Lớp làm vào vở, HS lên bảng làm bài Baøi giaûi Số cây huyện đó trồng có tất cả là : 325 164 + 60 830 = 385 994 (caây) ÑS : 385 994 caây - Neâu caùch tìm thaønh phaàn chöa bieát cuûa pheùp tính - làm vở a) x = 975 + 363 = 1338 b) x = 815 – 207 = 608 - 2 HS neâu. 3- Daën doø- NX LUYỆN TỪ VAØ CÂU (12 ) MRVT: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG. I. Muïc tieâu: 1- Kiến thức: Biết thêm được nghĩa của một số từ ngữ về chủ điểm : Trung thực – Tự trọng. 2- Kĩ năng: Biết xếp các từ Hán Việt có tiếng trung theo hai nhóm nghĩa BT3 3- Giáo dục: - GD HS biết tôn trọng bản thân và mọi người. II. Chuaån bò: - Giaùo vieân: SGK, baûng phuï.

<span class='text_page_counter'>(199)</span> III- Các hoạt động dạy – học:. ___________________________________ KHOA HOÏC( 12): PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG I- Muïc tieâu: 1- Kiến thức: Biết một số cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng( thường xuyên theo dõi cân nặng của trẻ, cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng và năng lượng, đưa trẻ đikhám chữa kịp thời 2-Kĩ năng: Nêu một số cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. 3- Giáo dục: GD HS ăn uống hợp vệ sinh, đủ chất. II- Chuaån bò:.

<span class='text_page_counter'>(200)</span> - Giaùo vieân: Hình trong SGK III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1-Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu - 2 HS thực hiện hoûi *Nhaän xeùt 2- Bài mới: - Theo doõi a) Giới thiệu bài ( Trực tiếp ) b) Tìm hieåu baøi * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ bị + Q/S H1, H2 SGK, nhận xét, mô tả các bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và người dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh bị bệnh bướu cổ.. dưỡng và bệnh bướu cổ.. -YC keå teân moät soá beänh do thieáu chaát - Moät soá beänh do thieáu chaát dinh dinh dưỡng?. dưỡng : bệnh suy dinh dưỡng, khô. - Neâu nguyeân nhaân gaây ra caùc beänh maét,…. treân? * KL :SGK (yù2 muïc baïn caàn bieát ) * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - Neâu teân vaø caùch phoøng beänh do thieáu chất dinh dưỡng. - YC hoïc sinh keå teân moät soá beänh do thieáu VTM A, D, C, Saét,…. + …thiếu chất đạm,Vi- ta- min A. - Caùch phoøng beänh do thieáu chaát dinh dưỡng (sgk) - Beänh quaùng gaø (do thieáu VitaminA) beänh phuø do thieáu VitaminB1, beänh chaûy. - Nêu cách phát hiện và đề phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng? *Keát luaän: Moät soá beänh do thieáu chaát dinh dưỡng , cách phòng bệnh. - YC hoïc sinh nhaéc laïi muïc Baïn caàn HD HS * NX, choát yù - HD HS tự liên hệ. maùu. chaân. raêng. do. thieáu. VitaminC. - Phải thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé. Để đề phòng bệnh suy dinh dưỡng cần ăn đủ lượng và đủ chaát..

<span class='text_page_counter'>(201)</span> - HS nhaéc laïi yù 3 muïc Baïn caàn bieát 2 HS nhaéc laïi c) Cuûng coá: Goïi 1 HS neâu muïc Baïn caàn - HS neâu bieát 3- Daën doø- NX _____________________________________________________________________ Ngµy so¹n:16/10 / 2012. Thứ S¸u ngày 19 tháng 10 năm 2012. TAÄP LAØM VAÊN(12 ) LUYỆN TẬP XAÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I- Muïc tieâu: 1- Kiến thức: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện, dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải ở dưới tranh kể lại được cốt truyện. 2- Kĩ năng: Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyeän BT 2. 3- Giáo dục: GD HS tính trung thực.. II- Chuaån bò: III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1-Bài cũ: Gọi HS lên bảng nêu khái niệm 2 HS thực hiện veà vaên keå chuyeän *Nhaän xeùt 2- Bài mới: a) Giới thiệu bài ( Trực tiếp ) b) HD laøm baøi - 1 HS đọc, lớp đọc thầm Bài tập 1: Gọi HS đọc nội dung bài tập -1 HS neâu yeâu caàu. -HS quan saùt tranh minh hoïa vaø tieáp - Gọi HS trả lời theo YC bài tập nối nhau trả lời câu hỏi. -Truyeän coù 2 nhaân vaät chaøng tieàu phu - Truyện có những nhân vật nào ? vaø cuï giaø (tieân oâng) - Caâu chuyeän keå laïi vieäc chaøng trai -Caâu chuyeän keå laïi chuyeän gì ? nghèo đi đốn củi tính thật thà, trung thực. -Truyeän coù yù nghóa gì ? - Truyeän khuyeân chuùng ta haõy trung * NX, keát luaän, LHGD.

<span class='text_page_counter'>(202)</span> thực, thật thà … - YC HS keå theo nhoùm - Tổ chức thi kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu. Bài tập 2: Gọi HS đọc nội dung bài tập - Gợi ý -Anh chaøng tieàu phu laøm gì ? -Khi đó chàng trai nói gì ?. - Keå theo nhoùm ( baøn). - 3-5 HS thi kể trước lớp. Nhaän xeùt. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Chàng tiều phu đang đốn củi … -Chaøng noùi : “Caû gia taøi nhaø ta chæ coù lưỡi rìu này. …gì để sống đây.” - Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng -Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào? -HS xây dựng đoạn văn. * Hướng dẫn dựng đoạn văn. Quan sát từng tranh tìm ý cho từng đoạn -HS thực hành xây dựng đoạn văn. vaên -Quan sát từng tranh tìm ý cho từng đoạn văn. - YC HS kể chuyeän -Luyeän keå theo nhoùm. * NX, tuyeân döông -Nhaän xeùt. Caâu chuyeän noùi leân ñieàu gì ? * GD học sinh tính thật thà,trung thực HS lieân heä GD trong cuoäc soáng. - HD HS lieân heä GD c) Cuûng coá: Goïi 1 HS yù nghóa caâu chuyeän - HS neâu 3- Daën doø- NX THEÅ DUÏC( 12 ): ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI - ĐỨNG LẠI TROØ CHÔI: NEÙM BOÙNG TRUÙNG ÑÍCH. I- Muïc tieâu: 1- Kiến thức: Củng cố đi thường theo nhịp, chuyển hướng phải trái. Chơi trò chơi: Keát baïn. * Giảm tải : Thay quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng bằng nội dung Đi thường theo nhịp, chuyển hướng phải trái. 2- Kó naêng: Bieát caùch ñi thường theo nhịp, chuyển hướng phải trái. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi theo YC của giáo viên. 3- Giáo dục: GD HS tích cực tham gia các hoạt động thể dục thể thao. II- Ñòa ñieåm, phöông tieän - Giáo viên: Sân trường, bóng, kẻ sân chơi trò chơi, còi Hoạt động của thaày. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(203)</span> 1- Phần mở đầu: 4- 6 phút - Tập hợp lớp. - Phoå bieán noäi dung, yeâu caàu, nhieäm vuï baøi hoïc - Khởi động - Kiểm tra Đi đều vòng phải, voøng traùi * NX, đánh giá 2- Phaàn cô baûn: 18- 22 phuùt a) Oân ñi deàu, voøng phaûi, voøng traùi. - YC HS tập động loạt cả lớp. - Tập hợp, báo cáo xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx X - Theo doõi - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay - Xoay các khớp - 6 HS thực hiện X xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx - Học sinh tập theo sự HD của giáo viên - HS taäp theo toå. - Caùc toå trình dieãn - Chia toå taäp luyeän - HS nhaän xeùt - NX, sửa sai - Tập cả lớp ( 2 lần) - YC caùc toå trình dieãn - HS tập hợp - NX, tuyeân döông - Theo doõi laøm maãu - Điều khiển lớp tập - Thực hành chơi thử b)Troø chôi: Keát baïn - Nhaän xeùt - Laøm maãu vaø phoå bieán luaät - Cả lớp thực hành chơi chôi - Theo dõi và hướng dẫn học sinh chôi * NX, tuyeân döông 3- Phaàn keát thuùc: 6-8 phuùt - Tập hợp, thả lỏng người - Thả lỏng người, hít thở sâu - Daën doø- NX ________________________________________ TOÁN(30 ) PHÉP TRỪ I- Muïc tieâu: 1- Kiến thức: Biết đặt tính và thực hiện phép tính trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoạc có nhớ qua ba lượt và không liên tiếp. 2- Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ. II- Chuaån bò: III- Các hoạt động dạy và học.

<span class='text_page_counter'>(204)</span> Hoạt động của giáo viên 1- Baøi cuõ: Goïi HS leân baûng laøm baøi - Kiểm tra vở bài tập - Nhaän xeùt, ghi ñieåm 2- Bài mới: a) Giới thiệu bài b) HD HS thực hiện phép tính trừ - Ghi baûng: 865279 – 450237 647253 – 285749 - HD HS thực hiện ( đặt tính theo cột dọc) từng phép tính - Gọi HS nêu cách đặt tính và thực hiện pheùp tính theo coät doïc. - YC HS nhaän xeùt hai pheùp tính treân * Keát luaän c) Luyeän taäp Baøi 1: Goïi HS neâu YC baøi taäp - YC HS laøm baøi. Hoạt động của học sinh - 2 HS leân baûng laøm baøi taäp - HS nhaän xeùt. - Theo doõi - Theo doõi - HS thực hiện vào bảng con - NX - Khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta thực hiện đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái. - Phép tính (1) trừ không nhớ, phép tính (2) trừ có nhớ. - 1 HS neâu YC baøi taäp - Lớp đọc thầm - Lớp làm vàovở nháp, HS làm bảng, nêu cách thực hiện - NX baøi - Nhaän xeùt, choát baøi - 1 HS đọc, nêu YC bài tập Baøi 2 : Goïi HS neâu YC baøi taäp - Lớp đọc thầm - Lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài - YC HS laøm baøi a. 48 600 -9 455 = 39 145. b. 80 000 – 48 765 = 31 235 Bài 3: Gọi HS đọc nội dung bài, nêu YC - 1 HS đọc và nêu YC bài tập - Lớp đọc thầm baøi taäp - Lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm - YC HS laøm baøi Baøi giaûi Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thaønh phoá Hoà Chí Minh daøi laø : 1 730 – 1 315 = 415 (km) ÑS : 415 km - Đọc, phân tích đề, làm vở Bài 4 : Yêu cầu HS đọc đề bài Năm ngoái trồng được số cây là 214 800 – 80 600 = 134 200.

<span class='text_page_counter'>(205)</span> * Thu bài chấm, chữa Cả hai năm trồng được số cây là - Nhaän xeùt, choát baøi 214 800 + 134 200 = 349 000 - 2 HS neâu c) Cuûng coá: Goïi HS caùch ñaët tính vaø thực hiện phép tính số TN theo cột dọc 3- Daën doø- NX ____________________________________ LỊCH SỬ (6 ) KHỞI NGHĨA HAI BAØ TRƯNG I- Muïc tieâu: 1- Kiến thức: HS biết: Do căm thu øquân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại nên Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa. 2- Kĩ năng: Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng( nêu nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa ) . Sử dụng lược đồ để kể lại những nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. 3- Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc. II- Chuaån bò: - Giáo viên: SGK, lược đồ trong SGK III- Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Bài cũ: Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi - 2 HS thực hiện - Nhaän xeùt của tiết trước trong SGK - Nhaän xeùt, ghi ñieåm 2- Bài mới a) Giới thiệu bài( trực tiếp) b) Tìm hieåu baøi - Quan saùt * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Neâu YC nhieäm vuï baøi hoïc * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - YC HS đọc thông tin trong SGK để trả - HS thực hiện lời CH - Khi tìm nguyeân nhaân cuûa cuoäc kn hai - HS neâu Baø Tröng, coù 2 yù kieán : +Do nhaân daân ta caêm thuø quaân xaâm lược, đặc biệt là Thái Thú Tô Định . +Do Thi Saùch ,choàng cuûa Baø Tröng Traéc bò Toâ Ñònh gieát haïi . Theo em ý kiến nào đúng ? Tại sao ? *Choát yù, ghi baûng vieäc Thi Saùch bò gieát.

<span class='text_page_counter'>(206)</span> hại chỉ là cái cớ để cuộc kn nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước , căm thuø giaëc cuûa Hai Baø . - Quan sát lược đồ * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - Treo lược đồ lên bảng và giải thích cho HS : Cuoäc kn hai Baø Tröng dieãn ra treân phạm vi rất rộng nhưng trong lược đồ chỉ - 2 HS thực hiện phản ánh khu vực chính nổ ra cuộc kn . - Yeâu caàu 2 HS leân baûng trình baøy laïi diễn biến chính của cuộc kn trên lược đồ . * Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân - Khởi nghĩa hai Bà Trưng đã đạt kết quả -… sau hơn 200 năm bị PK nước ngoài đô hộ ,lần đầu tiên nhân dân ta giành được nhö theá naøo? -Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có độc lập . Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền yù nghóa gì ? -Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà thống bất khuất chống giặc ngoại xâm . Tröng noùi leân ñieàu gì veà tinh thaàn yeâu nước của nhân dân ta? * Choát yù, ghi baûng * Goïi HS neâu baøi hoïc ( SGK) - HS neâu - HD HS lieân heä TT - HS tự liên hệ c) Cuûng coá : Goïi HS neâu phaàn baøi hoïc 3- Daën doø- NX ___________________________________ SINH HOẠT LíP TUẦN 6 I-Muïc tieâu : - Giúp HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp. - Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin. - Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn II-Chuaån bò : 1. GV : Coâng taùc tuaàn. 2. HS: Baûn baùo caùo thaønh tích thi ñua cuûa caùc toå. III- HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP Giaùo vieân Hoïc sinh 1. OÅn ñònh: Haùt taäp theå 2. Noäi dung: - Giới thiệu: - Lớp trưởng điều khiển - Tổ trưởng các tổ báo cáo về các.

<span class='text_page_counter'>(207)</span> maët : + Hoïc taäp + Chuyeân caàn + Kyû luaät + Phong traøo + Caù nhaân xuaát saéc, tieán boä ---- - Tổ trưởng tổng kết điểm sau khi báo Nhaän xeùt chung: caùo. - Ưu: Vệ sinh tốt, sách vở khá đầy - Ban cán sự lớp nhận xét đủ, biết tham gia các hoạt động + Lớp phó học tập đoàn thể… + Lớp phó kỷ luật - Toàn taïi: Coøn coù hoïc sinh chöa - Lớp trưởng nhận xét học thuộc bài về nhà; quên sách, - Lớp bình bầu : vở bài tập. Caù nhaân tieán boä - Tuyên dương cho tổ hạng nhất, cá -Lớp trưởng tổng kết bảng điểm thi đua nhaân xuaát saéc, caù nhaân tieán boä cuûa caùc toå. 3. Công tác tuần tới: - Tuyên dương tổ đạt điểm cao. - Tiếp tục thực hiện phong trào thi ñua theo toå - Khắc phục những tồn tại của tuần trước - Đóng góp các khoản tiền * Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt - HS chơi trò chơi sinh hoạt, văn nghệ, …theo chuû ñieåm tuaàn, thaùng . - Cả lớp hát ************************************************************************. TuÇn 7 Ngày soạn 20/ 10. Thø hai ngµy 22 th¸ng 10 n¨m 2012 Chào cờ tuÇn 7 ___________________________________ Tập đọc Tiết 13 : Trung thu độc lập. I. Môc tiªu : - Bớc đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung . - HiÓu néi dung : T×nh th¬ng yªu c¸c em nhá cña anh chiÕn sÜ; m¬ íc cña anh vÒ t¬ng lai đẹp đẽ của các em và của đất nớc. II. §å dïng d¹y häc : - Tranh SGK . - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn, câu văn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy A. KTBC:. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(208)</span> - Gọi 3 HS đọc phân vai truyện “ Chị em t«i” vµ tr¶ lêi c©u hái: +Em thÝch chi tiÕt nµo trong truyÖn nhÊt? V× sao? + Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung chÝnh cña truyÖn. - NhËn xÐt vµ cho ®iÓm HS . B. Bµi míi: 1. Giíi thiÖu bµi: - Hái : Chñ ®iÓm cña tuÇn nµy lµ g×? Tªn chñ ®iÓm nãi lªn ®iÒu g× ? - GV lÇn lît chØ vµo tranh minh ho¹ chñ điểm , tranh minh hoạ bài đọc và giới thiÖu bµi . 2.Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài ( 2 lợt HS đọc) . GV chữa lỗi ph¸t ©m, ng¾t giäng cho HS (nÕu cã). - Gọi HS đọc phần chú giải. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài . * T×m hiÓu bµi: - Gọi HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi : +Thêi ®iÓm anh chiÕn sÜ nghÜ tíi trung thu và các em nhỏ có gì đặc biệt? + §èi víi thiÕu nhi, TÕt Trung thu cã g× vui? + Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến sĩ nghĩ đến điều gì ? +Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? + §o¹n 1 nãi lªn ®iÒu g×?. -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời c©u hái: + Anh chiến sĩ tởng tợng đất nớc trong đêm trăng tơng lai ra sao? +Vẻ đẹp tởng tợng đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập? + §o¹n 2 nãi lªn ®iÒu g×? -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời c©u hái: +H×nh ¶nh : Tr¨ng mai cßn s¸ng h¬n nãi lªn ®iÒu g×? + Em mơ ớc đất nớc mai sau sẽ phát triÓn nh thÕ nµo? - ý chÝnh cña ®o¹n 3 lµ g×? - Yêu cầu HS đọc toàn bài và nêu nội dung cña bµi .. - 4 HS thùc hiÖn theo yªu cÇu.. + HS tr¶ lêi. - Theo dâi .. - HS đọc tiếp nối theo trình tự : + Đoạn 1: Đêm nay…đến của các em. + Đoạn 2: Anh nhìn trăng … đến vui tơi. + Đoạn 3: Trăng đêm nay ... các em. - 1 HS đọc thành tiếng , lớp theo dõi . - 1 HS đọc toàn bài , lớp theo dõi . - L¾ng nghe . -1 HS đọc thành tiếng , lớp theo dõi , tiÕp nèi nhau tr¶ lêi : +Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiªn. +Trung thu lµ TÕt cña thiÕu nhi, thiÕu nhi cả nớc cùng rớc đèn, phá cỗ. + Anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và t¬ng lai cña c¸c em. + HS tr¶ lêi. + Đoạn 1 nói lên cảnh đẹp trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. Mơ ớc của anh chiến sĩ về tơng lai tơi đẹp của trÎ em. - §äc thÇm vµ tiÕp nèi nhau tr¶ lêi : - HS tr¶ lêi. - HS tr¶ lêi.. + ¦íc m¬ cña anh chiÕn sÜ vÒ cuéc sống tơi đẹp trong tơng lai. - §äc thÇm , tiÕp nèi nhau nªu : + H×nh ¶nh : Tr¨ng mai cßn s¸ng h¬n nói lên tơng lai của trẻ em và đất nớc ta ngày càng tơi đẹp hơn. + 3 đến 5 HS tiếp nối nhau phát biểu. + §o¹n 3 : lµ niÒm tin vµo nh÷ng ngµy tơi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nớc. - 1HS đọc to , lớp đọc thầm , tiếp nối nhau nªu néi dung bµi : Bµi v¨n nãi lªn.

<span class='text_page_counter'>(209)</span> t×nh th¬ng yªu c¸c em nhá cña anh chiÕn sÜ, m¬ íc cña anh vÒ t¬ng lai cña các em trong đêm trung thu độc lập - Gọi HS nhắc lại và ghi bảng . Yêu cầu đầu tiên của đất nớc. HS ghi vë . - 2 HS nh¾c l¹i . C¶ líp ghi vµo vë . * §äc diÔn c¶m: - Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn của -3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, bµi. tìm ra giọng đọc của từng đoạn (nh đã - Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm: hớng dẫn) . “Anh nh×n tr¨ng vµ nghÜ … vui t¬i”. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi . -Tổ chức cho HS thi đọc diễm cảm đoạn - Đọc theo nhóm . - 2 đến 3 HS đọc . Lớp theo dõi, nhận v¨n. xÐt . - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - 2 HS đọc . Lớp theo dõi , nhận xét. - NhËn xÐt, cho ®iÓm HS . 3. Cñng cè – dÆn dß: - Hái: Bµi v¨n cho thÊy t×nh c¶m cña anh chiÕn sÜ víi c¸c em nhá nh thÕ nµo? - NhËn xÐt tiÕt häc . - Dặn HS :Về nhà đọc bài , chuẩn bị bài sau .. - HS tr¶ lêi nh néi dung . - L¾ng nghe .. ________________________________ To¸n TiÕt 31 : LuyÖn tËp I. Môc tiªu: - Cã kü n¨ng thùc hiÖn phÐp céng, phÐp trõ vµ biÕt c¸ch thö l¹i phÐp céng, phÐp trõ . - BiÕt t×m mét thµnh phÇn cha biÕt trong phÐp céng, phÐp trõ. II. Hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy A.KTBC: - GV gäi 3 HS lªn b¶ng ,yªu cÇu HS bài tập làm tiết 30, đồng thời kiểm tra vë vÒ nhµ cña mét sè HS kh¸c. - GV ch÷a bµi, nhËn xÐt vµ cho ®iÓm HS. B.Bµi míi : 1.Giíi thiÖu bµi: - GV nªu môc tiªu tiÕt häc . 2. LuyÖn tËp: Bµi 1: - GV viÕt lªn b¶ng phÐp tÝnh : 2416 + 5164, yêu cầu HS đặt tính và thùc hiÖn phÐp tÝnh. - GV yªu cÇu HS nhËn xÐt bµi lµm cña bạn làm đúng hay sai. - GV hỏi: Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai) ? - GV nªu c¸ch thö l¹i - GV yªu cÇu HS thö l¹i phÐp céng trªn. - GV yªu cÇu HS lµm phÇn b.. Hoạt động của trò - 3 HS lªn b¶ng lµm bµi, HS díi líp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. - HS nghe. -1 HS lªn b¶ng lµm bµi, HS c¶ líp lµm bµi vµo giÊy nh¸p. - 2 HS nhËn xÐt . - HS tr¶ lêi. - HS nghe GV giíi thiÖu c¸ch thö l¹i phÐp céng. - HS thùc hiÖn phÐp tÝnh 7580 – 2416 để thử lại. - 3 HS lªn b¶ng lµm bµi, mçi HS thùc hiÖn tÝnh vµ thö l¹i mét phÐp tÝnh, HS.

<span class='text_page_counter'>(210)</span> Bµi 2 : - GV viÕt lªn b¶ng phÐp tÝnh : 6839 – 482 yêu cầu HS đặt tính và thực hiÖn phÐp tÝnh. - GV yªu cÇu HS nhËn xÐt bµi lµm cña bạn làm đúng hay sai. - GV hỏi: Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai) ? - GV nªu c¸ch thö l¹i. c¶ líp lµm bµi vµo vë . -1 HS lªn b¶ng lµm bµi, HS c¶ líp lµm bµi vµo giÊy nh¸p. - 2 HS nhËn xÐt. - HS tr¶ lêi.. - HS nghe GV giíi thiÖu c¸ch thö l¹i phÐp trõ. - HS thực hiện phép tính 6357 + 482 để - GV yªu cÇu HS thö l¹i phÐp trõ trªn. thö l¹i. - GV yªu cÇu HS lµm phÇn b , ch÷a bµi . - 3 HS lªn b¶ng lµm bµi, mçi HS thùc hiÖn tÝnh vµ thö l¹i mét phÐp tÝnh, HS c¶ líp lµm bµi vµo vë råi ch÷a bµi . Bµi 3: - GV gäi 1 HS nªu yªu cÇu cña bµi tËp. - T×m x. - 2 HS lªn b¶ng lµm bµi, HS c¶ líp lµm - GV yªu cÇu HS tù lµm bµi, khi ch÷a bµi yªu cÇu HS gi¶i thÝch c¸ch t×m x cña bµi vµo vë , ch÷a bµi. m×nh . - GV nhËn xÐt vµ cho ®iÓm HS. Bµi 4 : - HS đọc. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS lµm b¶ng , c¶ líp lµm vµo vë . - GV yªu cÇu HS lµm bµi, ch÷a bµi . HS kh¸c nhËn xÐt , ch÷a bµi : Bµi gi¶i - GV nhận xét , chốt lại kết quả đúng . Nói Phan-xi- p¨ng cao h¬n nói T©y C«n LÜnh vµ cao h¬n: 3143 – 2428 = 715 (m). Bµi 5: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và nhẩm, - HS: Sè lín nhÊt cã n¨m ch÷ sè lµ không đặt tính. 99999 ; sè bÐ nhÊt cã n¨m ch÷ sè lµ 10000 ; hiÖu cña hai sè nµy lµ 89999. 3. Cñng cè - dÆn dß: - GV tæng kÕt giê häc. - HS c¶ líp l¾ng nghe . - DÆn HS : VÒ nhµ lµm bµi tËp vµ chuÈn bÞ bµi sau. ChÝnh t¶: ( Nhí viÕt ) TiÕt 7: gµ trèng vµ c¸o I. Môc tiªu : - Nhớ , viết chính xác, trình bày đúng một đoạn: “Nghe lời Cáo...ai” trong bài “ Gà Trèng vµ C¸o” . - Làm đúng bài tập 2a , 3a . II. §å dïng day häc : - Bµi tËp 2a viÕt vµo b¶ng phô. III. Hoạt động d¹y häc : Hoạt động của thầy Hoạt động của trß A. KiÓm tra bµi cò : - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết : - 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu . sung sướng, sững sờ, sốt sắng, xôn xao, Líp viÕt nh¸p vµ nhËn xÐt . xanh xao, xao xác… - Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và bài chính tả trước..

<span class='text_page_counter'>(211)</span> B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nªu môc tiªu giê häc . 2. Hướng dÉn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - Hỏi: + Lời lẽ của Gà nói với Cáo thể hiện điều gì? + Gà tung tin gì để cho cáo một bài học? + Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì?. - Lắng nghe. - 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - HS trả lời : + Thể hiện Gà là một con vật thông minh. - HS trả lời. + Đoạn thơ muối nói với chúng ta hãy cảnh giác, đừng vội tin những lời ngọt ngào.. * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó viết và - Các từ: phách bay, quắp đuôi, co luyện viết . * Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày. c¼ng khoái chí, phường gian dối,… - Viết hoa Gà, Cáo khi là lời nói trực tiếp và là nhân vật. - Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai chấm *Viết, chấm, ch÷a bài : TiÕn hµnh nh kết hợp với dấu ngoặc kép. c¸c tiÕt tríc. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2 a: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và viết - 2 HS đọc thành tiếng , lớp theo dõi. bằng chì vào SGK. - Thảo luận cặp đôi và làm bài. - Tổ chức cho 2 nhóm HS thi điền từ tiếp sức trên bảng. Nhóm nào điền đúng - Thi điền từ trên bảng. từ, nhanh sẽ thắng. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. - HS chữa bài (nếu sai ). Bài 3a: - 1 HS đọc to , lớp theo dừi . - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm - 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm. từ. - 2 HS cùng bàn thảo luận để tìm từ. - Gọi HS đọc định nghĩa và các từ đúng. - Gọi HS nhận xét. -1 HS đọc định nghĩa, 1 HS đọc từ. -Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm Lời giải: ý chí, trí tuệ. được. - HS ®ặt câu . - Nhận xét câu của HS . 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS . - Dặn HS : Về nhà viết lại bài tập 2a và - L¾ng nghe . ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được ; chuÈn bÞ bµi sau ..

<span class='text_page_counter'>(212)</span> Đạo đức Bµi 4 : tiÕt kiÖm tiÒn cña ( TiÕt1 ) I.Muïc tieâu: Hoïc xong baøi naøy, HS coù khaû naêng : - Nêu đợc ví dụ về tieỏt kieọm tieàn . - Biết đợc vỡ sao caàn phải tieỏt kieọm tieàn cuỷa. - HS biết sư dơng tiÕt kiệm quÇn ¸o, sách vở, đồ dùng, đồ chơi … trong sinh hoạt haèng ngaøy lµ mét biÖn ph¸p b¶o vÖ m«i trêng vµ tµi nguyªn thiªn nhiªn . II.Đồ dùng dạy học: - SGK Đạo đức 4. - Mỗi HS có 2 tấm bìa màu: xanh, đỏ. * Điều chỉnh: - Trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến chỉ có 2 phöông aùn taùn thaønh vaø khoâng taùn thaønh. - Không yêu cầu HS tập hợp những tư liệu khó sưu tầm về 1 người biết tiết kiệm tiền của; Có thể cho HS kể những việc làm của mình hoặc của các bạn về tiết kieäm tieàn cuûa. III.Hoạt động d¹y häc : Tieát: 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KTBC: - 4 HS thực hiện yêu cầu. HS khác nhận GV neâu yeâu caàu kieåm tra: + Nêu phần ghi nhớ của bài “Biết bày xét. toû yù kieán”. + Ñieàu gì seõ xaûy ra neáu em khoâng được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em? - GV nhËn xÐt . B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: “Tiết kiệm tiền - Laéng nghe . cuûa” 2. Phaùt trieån baøi: *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (các thoâng tin trang 11- SGK). - GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu - Các nhóm thảo luận. Đại diện từng các nhóm đọc và thảo luận các thông nhóm trình bày. tin trong SGK/11, tr×nh bµy kÕt qu¶ - GV keát luaän: Tieát kieäm laø moät thoùi - Laéng nghe . quen tốt, là biểu hiện của con người vaên minh, xaõ hoäi vaên minh..

<span class='text_page_counter'>(213)</span> - Hái : TiÒn b¹c , cña c¶i lµ do ®©u mµ cã ? V× vËy chóng ta ph¶i lµm g× ?. - Lµ må h«i , c«ng søc cña bao ngêi lao động .Vì vậy , chúng ta cần phải tiết kiệm , không đợc sử dụng tiền của phung phí . - GV : §ã lµ ghi nhí SGK trang 12. - L¾ng nghe . - Gọi HS đọc . *Hoaùt ủoọng 2: Baứy toỷ yự kieỏn, thaựi ủoọ - 2 HS lần lợt đọc to , lụựp ủoùc thaàm. (Baøi taäp 1- SGK/12). - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong - HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các baøi phiếu màu theo quy ước . taäp 1: Em hãy cùng các bạn trao đổi, bày tỏ + Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành. + Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối. thái độ về các ý kiến dưới đây (Tán thành hoặc không tán thành). + Tieát kieäm tieàn cuûa laø keo kieät, buûn xæn. + Tieát kieäm tieàn cuûa laø aên tieâu deø seûn. + Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của một cách hợp lí, có hiệu quả. + Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà. - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa choïn cuûa mình. - GV keát luaän: + Các ý kiến c, d là đúng. + Caùc yù kieán a, b laø sai. *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài taäp 3- SGK/12). - Yêu cầu HS đọc nội dung bài 3. - Yeâu caàu HS thaûo luaän nhoùm , trình baøy .. - HS giaûi thích . - Laéng nghe .. -1 HS đọc to , lớp đọc thầm. - Cả lớp trao đổi, thảo luận, báo cáo cách giải quyết phù hợp của nhóm mình. - Laéng nghe . -HS tự liên hệ ( 5 em nêu cách tiết kiệm - GV keát luaän - Em đã tiết kiệm tiền của nhử theỏ naứo? cuỷa mỡnh). 3. Cuûng coá - Daën doø: - Gọi HS đọc lại ghi nhớ . - NhËn xÐt tiÕt häc - DÆn dß veà nhaø : + Söu taàm caùc truyeän, taám göông veà tieát kieäm tieàn cuûa (BT 6 - SGK/ 13). + Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của. - 1 HS đọc lại . Lụựp theo doừi . - HS l¾ng nghe..

<span class='text_page_counter'>(214)</span> cuûa baûn thaân (BT 7 – SGK /13). + Chuaån bò baøi tieát sau.. Ngµy so¹n: 21/ 10. Thø ba ngµy 23 th¸ng 10 n¨m 2012. LuyÖn tõ vµ c©u TiÕt 13 : CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM I. Muïc tieâu: - Nắm đợc quy tắc viết hoa tên ngời , tên địa lý Việt Nam ; biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam, tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính của địa phương. - Giaáy khoå to vaø buùt daï. - Phiếu kẻ sẵn 2 cột : tên người, tên địa phương. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy A. KTBC: - Yeâu caàu 3 HS leân baûng : Moãi HS ñaët 1 câu với 1 từ ở bài tập 3 - Tiết 12 . - Gọi HS đọc lại BT 1 đã điền từ. - Nhaän xeùt vaø cho ñieåm HS . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV neâu muïc tieâu tieát hoïc . 2. Phaàn Nhaän xeùt ï: - GV viết sẵn trên bảng lớp. Yêu cầu HS quan saùt vaø nhaän xeùt caùch vieát: +Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thuï, Nguyeãn Thò Minh Khai. +Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vaøm Coû Taây. -Hoûi: +Teân rieâng goàm maáy tieáng? Moãi tiếng cần được viết như thế nào? + Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam , ta caàn vieát nhö theá naøo? 3. Ghi nhô ù: - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. - Phát phiếu kẻ sẵn cột cho từng. Hoạt động của trò - HS leân baûng vaø laøm mieäng theo yeâu caàu.. - Laéng nghe. - Quan saùt, thaûo luaän caëp ñoâi, nhaän xeùt caùch vieát : +Tên người, tên địa lý được viết hoa những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. +Tên riêng thường gồm 1, 2 hoặc 3 tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng. + Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. - 3 HS lần lượt đọc to trước lớp. - HS nhaän phieáu vaø thaûo luaän nhoùm ..

<span class='text_page_counter'>(215)</span> To¸n TiÕt 32 : BiÓu thøc cã chøa hai ch÷ I.Muïc tieâu: - Nhaọn bieỏt ủửụùc bieồu thửực đơn giản chửựa hai chửừ . - Bieỏt tớnh giaự trũ một số bieồu thửực đơn giản có chứa hai chữ . II.Đồ dùng dạy học: - Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. - GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột). III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy A. KTBC: - GV goïi 3 HS leân baûng yeâu caàu HS laøm baøi taäp cuûa tieát 31: + Ñaët tính roài tính : 267 345 + 31 925; 7521 – 98 + Tìm x : x – 707 = 3535 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: - GV neâu muïc tieâu tieát hoïc. 2. Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ: * Biểu thức có chứa hai chữ: - GV yêu cầu HS đọc bài toán . - GV hoûi: Muoán bieát caû hai anh em câu được bao nhiêu con cá , ta làm thế naøo ? - GV treo baûng soá vaø hoûi: Neáu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì hai anh em câu được mấy con caù ? - GV nghe HS trả lời và viết 3 vào coät Soá caù cuûa anh, vieát 2 vaøo coät Soá caù cuûa em, vieát 3 + 2 vaøo coät Soá caù của hai anh em ( đã chuẩn bị ) . - GV làm tương tự với các trường hợp anh câu được 4 con cá và em câu được 0 con cá, anh câu được 0 con cá và em câu được 1 con cá, … - GV nêu vấn đề: Nếu anh câu được a. Hoạt động của trò -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của baïn.. - HS nghe .. - 2 HS đọc to , lớp theo dõi SGK . - Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của anh câu được với số con cá của em câu được. - Hai anh em câu được 3 +2 con cá.. - HS neâu soá con caù cuûa hai anh em trong từng trường hợp.. - Hai anh em câu được a + b con cá..

<span class='text_page_counter'>(216)</span> __________________________________ MÜ thuËt: GV chuyªn ___________________________________ KÓ chuyÖn LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG. I. Muïc tieâu: - Nghe , kể lại đợc từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa ( SGK ) ; kể nối tiếp đợc toàn bộ câu chuyệnLời ớc dới trăng ( do GV kể ) . - Hiểu ý nghĩa truyện: Những điều ước tốt đẹp mang lại niềm vui, niỊm hạnh phúc cho mọi người. * GDMT : Qua vẻ đẹp của ánh trăng , học sinh thấy đợc giá trị của môi trờng thiên nhiên với cuộc sống con ngời ( đem đến niềm hi vọng tốt đẹp ) . II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ từng đoạn trong câu chuyện trang 69. - Bảng lớp ghi sẵn các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn. - Giaáy khoå to vaø buùt daï. III. Hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(217)</span> Hoạt động của thầy A. KTBC: - Goïi 3 HS leân baûng keå caâu chuyeän veà lòng tự trọng mà em đã được nghe (được đọc). - Gọi HS nhận xét lời kể của bạn. - Nhaän xeùt vaø cho ñieåm HS . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV neâu muïc tieâu tieát hoïc. 2. GV keå chuyeän: -Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc lời dưới tranh và thử đoán xem câu chuyeän keå veà ai. Noäi dung truyeän laø gì? - GV kể toàn truyện lần 1. - GV kể chuyện lần 2: vừa kể, vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ kết hợp với phần lời dưới mỗi bức tranh. 3. Hướng dẫn kể chuyện: * Keå trong nhoùm: - GV chia nhoùm 4 HS , moãi nhoùm keå veà nội dung một bức tranh, sau đó kể toàn truyeän. - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.GV có thể gợi ý cho HS kể dựa theo noäi dung ghi treân baûng.. Hoạt động của trò -HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. - L¾ng nghe. - HS trả lời. - HS l¾ng nghe. - Theo doõi .. - Keå trong nhoùm. Khi 1 HS keå, caùc em khaùc laéng nghe, nhaän xeùt, goùp yù cho baïn..

<span class='text_page_counter'>(218)</span> Ngµy so¹n: 21/ 10. Thø t ngµy 24 th¸ng 10 n¨m 2012 THÓ DôC. Bµi 13: tËp hîp hµng ngang, dãng hµng. ®i thêng theo nhÞp chuyÓn híng ph¶i tr¸i. Trß ch¬i “ KẾT BẠN”. I Môc tiªu: - Thực hiện đợc tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng, điểm số cơ bản đúng. - Biết cách đi thờng theo nhịp chuyển hớng phải trái và đứng lại. - Trò chơi “ Kết bạn ” Yêu cầu Biết cách chơi và tham gia chơi đợc các trò chơi. II. ChuÈn bÞ : - Sân trờng vệ sinh sạch sẽ , bảo đảm an toàn - 1 cßi, III. Hoạt động dạy học : 1 Hoạt động 1: Phần mở đầu . 5 phút - Gi¸o viªn tËp hîp líp phæ biÕn néi dung , yªu cÇu giê häc - Cho HS khởi động tại chổ xoay các khớp cổ chân ,cổ tay ,đầu gối , hông vai - Ch¬i trß ch¬i “ lµm theo hiÖu lÖnh” 2 .Hoạt động 2 : Phần cơ bản . 25 phút a. Đội hình đội ngũ : - ¤n tËp hîp hµng ngang, dãng hµng, ®iÓm sè,quay sau ®i thêng theo nhÞp chuyÓn hớng phải trái và đứng lại đổi chân khi đi đều sai nhịp . + Gi¸o viªn ®iÒu khiÓn líp tËp : 2 lÇn + Chia tæ tËp luyÖn do tæ trëng ®iÒu khiÓn, GV quan s¸t, nhËn xÐt ,söa chöa sai sãt cho HS c¸c tæ +Tæ chøc thi tr×nh diÔn cña c¸c tæ. GV quan s¸t , nhËn xÐt , biÓu d¬ng thi ®ua. b. Trò chơi vận động : “ Ném bóng trúng đích ” - GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, cho HS nhắc lại cách chơi và luËt ch¬i . - Tæ chøc cho HS ch¬i - GV quan s¸t nhËn xÐt , biÓu d¬ng thi ®ua gi÷a c¸c tæ . III. Hoạt động 3: Phần kết thúc . 5 phút - Tập hợp lớp, cho HS đứng tại chổ vỗ tay theo nhịp - GV cñng cè , hÖ thèng bµi häc - Nhận xét đánh giá kết quả giờ học và dặn dò CB bài sau To¸n TiÕt 33 : TÝnh chÊt giao ho¸n cña phÐp céng I.Muïc tieâu: - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng. - Bíc ®Çu biÕt sư dơng tính chất giao hoán của phép cộng trong thùc hµnh tÝnh. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng số có nội dung như SGK. III.Hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(219)</span>

<span class='text_page_counter'>(220)</span> Hoạt động của thầy A.KTBC: - GV goïi 2 HS leân baûng , yeâu caàu HS laøm baøi taäp 2b ,2c cuûa tieát 32. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. B.Bài mới : 1. Giới thiệu bài: - GV: nêu mục tiêu giờ học và ghi tên baøi leân baûng. 2. Giới thiệu tính chất giao hoán của pheùp coäng: - GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ dùng dạy – học. Yêu cầu HS đọc. - GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a + b và b + a để ñieàn vaøo baûng. - GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá trị của biểu thức b + a khi a = 20 vaø b = 30. - Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá trị của biểu thức b + a khi a = 350 vaø b = 250 . - Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá trị của biểu thức b + a khi a = 1208 vaø b = 2764 . -Vậy giá trị của biểu thức a + b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b+a? - Ta coù theå vieát a + b = b + a. Yeâu caàu HS đọc . - Em coù nhaän xeùt gì veà caùc soá haïng trong hai toång a + b vaø b + a ? -Khi đổi chỗ, các số hạng của tổng a + b cho nhau thì ta được tổng nào ? - Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a + b thì giá trị của tổng này có thay đổi khoâng ? - GV yêu cầu HS đọc lại kết luận trong SGK. 3. Luyeän taäp: Baøi 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nối. Hoạt động của trò -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. - HS nghe GV giới thiệu bài.. - HS đọc bảng số. - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở một cột để hoàn thành baûng . - Đều bằng 50.. - Đều bằng 600.. - Đều bằng 3972.. - Luôn bằng giá trị của biểu thức b +a.. - HS đọc: a +b = b + a. - Mỗi tổng đều có hai số hạng là a và b nhöng vò trí caùc soá haïng khaùc nhau. - Ta được tổng b +a. - Không thay đổi.. - 2 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi .. - Moãi HS neâu keát quaû cuûa moät pheùp.

<span class='text_page_counter'>(221)</span> Tập đọc Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI I.Mục tiêu - Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. - Hiểu nội dung : Mơ ước của các bạn nhỏ về một cuộc sóng đầy đủ hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em( TL được câu hỏi 1, 2,SGK). - Không hỏi câu hỏi 3,4 Kns: - Đảm nhận trách nhiệm (xác định nhiệm vụ của bản thân) II.Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 70,71 SGK . III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: - Gọi HS tiếp nối nhau đọc toàn bài - HS lên bảng và thực hiện theo yêu cầu. Trung thu độc lập và TLCH - Gọi HS đọc toàn bài. ? Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào? - Nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. H/ d luyện đọc và tìm hiểu bài: Màn 1: - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (3 - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự lượt). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng + Đ1: Lời thoại của Tin-tin với em bé cho từng HS nếu có. thứ nhất. + Đ2: Lời thoại của Tin-tin và Mi-ti với em bé thứ nhất và em bé tứ hai. + Đ3: Lời thoại của em bé thứ ba, em bé thứ tư, em bé thứ năm. - Gọi HS đọc phần chú giải. - HS đọc toàn màn 1. - Gọi HS đọc toàn màn 1. Tìm hiểu màn 1: - KNS: Xác định giá trị và đạm nhiệm trách nhiệm. - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ - Tin-tin là bé trai, Mi-tin là bé gái, 5 em và giới thiệu từng nhân vật có mặt bé với cách nhận diện: em mang chiếc trong màn 1. máy có đôi cánh xanh, em có ba mươi vị thuốc trường sinh, em mang trên tay thứ ánh sáng kì lạ, em có chiếc máy biết bay như chim, em có chiếc máy biết dò tìm - Yêu cầu HS ngồi cùng bàn trao đổi vật báu trên mặt trăng. và trả lời câu hỏi: - HS ngồi cùng bàn luyện đọc, trao đổi.

<span class='text_page_counter'>(222)</span> ? Câu chuyện diễn ra ở đâu?. và trả lời câu hỏi. - Câu chuyện diễn ra ở trong công xưởng ? Tin –tin và Mi-tin đến đâu và gặp xanh. những ai? + Tin-tin và Mi-tin đến vương quốc Tương lai và trò chuyện với những bạn ? Vì sao nơi đó có tên là Vương Quốc nhỏ sắp ra đời. tương lai? - Vì những bạn nhỏ sống ở đây hiện nay chưa ra đời, các bạn chưa sống ở thế giới hiện tại của chúng ta. + Vì những bạn nhỏ chưa ra đời, nên bạn nào cũng mơ ước làm được những điều ? Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh kì lạ cho cuộc sống. sáng chế ra những gì? + Các bạn sáng chế ra: - Vật làm cho con người hạnh phúc. - Ba mươi vị thuốc trường sinh. - Một loại ánh sáng kì lạ. - Một máy biết bay như chim. - Một cái máy biết dò tìm những kho ? Theo em Sáng chế có nghĩa là gì? báu còn giấu kín trên mặt trăng. + Là tự mình phát minh ra một cái mới ? Các phát minh ấy thể hiện những mà mọi người chưa biết đến bao giờ. ước mơ gì của con người? + Các phát minh ấy thể hiện ước mơ : được sống hạnh phúc sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng và ? Màn 1 nói lên điều gì? chinh phục được mặt trăng. - Màn 1 nói đến những phát minh của - Ghi ý chính màn 1. các bạn thể hiện ước mơ của con người. Đọc diễn cảm: - HS nhắc lại. - Tổ chức cho HS đọc phân vai - Nhận xét, cho điểm, động viên HS . - HS đọc theo các vai: Tin-tin, Mi-tin, 5 - Tìm ra nhóm đọc hay nhất. em bé, người dẫn truyện (đọc tên các Màn 2: Trong khu vườn kì diệu. nhân vật). Luyện đọc: - GV đọc mẫu. Tìm hiểu bài: - KNS: Xác định giá trị và đạm nhiệm trách nhiệm. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ - Quan sát và 1 HS giới thiệu. và chỉ rõ từng nhân vật và những quả to, lạ trong tranh. - Đọc thầm, thảo luận, trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS ngồi cùng bàn đọc thầm, thảo luận cặp đôi để TLCH: ? Câu chuyện diễn ra ở đâu? - Câu chuyện diễn ra trong một khu vườn ? Màn 2 cho em biết điều gì? kì diệu. - Ghi ý chính màn 2. - Màn 2 giới thiệu những trái cây kì lạ * Thi đọc diễn cảm: của Vương quốc Tương Lai. - GV tổ chức cho HS thi đọc dcảm.

<span class='text_page_counter'>(223)</span> như màn 1. - Nội dung của cả 2 đoạn kịch này là gì? - Ghi nội dung cả bài. - GV chốt ý như SGV. 3. Củng cố – dặn dò: - Vở kịch nói lên điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lời thoại trong bài. -HS thi đọc diễn cảm - ...nói lên những mong muốn tốt đẹp của các bạn nhỏ ở Vương quốc Tương Lai. - HS nhắc lại.. - Mơ ước của các bạn nhỏ về một cuộc sóng đầy đủ hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em.. _____________________________________________ Ñòa lí MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN. I.Muïc tieâu : - Bieát Taây Nguyeân coù nhieàu daân toäc cuøng sinh soáng ( Gia - rai , EÂ - ñeâ , Ba – na,Kinh,...) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta . - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên: + Trang phục truyền thống : nam thường đóng khố , nữ thường quấn váy. - HS khaù , gioûi : Quan saùt tranh , aûnh moâ taû nhaø roâng. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh về nhà ở ,buôn làng ,trang phục , lễ hội , các loại nhạc cụ dân tộc của Taây Nguyeân . III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy A. KTBC : - Kể tên một số cao nguyên ở Tây Nguyeân . - Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy muøa ? Nêu đặc điểm của từng mùa . - GV nhaän xeùt , cho ñieåm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: - GV neâu muïc tieâu baøi hoïc . 2. Phaùt trieån baøi : 1. Taây Nguyeân - nôi coù nhieàu daân toäc sinh soáng . *Hoạt động cá nhân: - GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK rồi trả lời các câu hỏi sau :. Hoạt động của trò - 2 HS trả lời câu hỏi . HS khác nhận xeùt ,boå sung .. - Laéng nghe . -2 HS đọc .. - HS đọc thầm SGK , tiếp nối nhau trả lời ..

<span class='text_page_counter'>(224)</span> + Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyeân. + Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên ? Những dân tộc nào từ nơi khác đến ? + Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt ? + Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì? - GV sửa chữa và kết luận . 2. Nhà rông ở Tây Nguyên: *Hoạt động nhóm: - GV cho các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK và tranh , ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi yù sau : + Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngoâi nhaø gì ñaëc bieät ? + Nhà rông được dùng để làm gì ? + Sự to, đẹp của nhà rông biểu hiện cho ñieàu gì ? - GV cho đại diện các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả trước lớp . - GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thieän phaàn trình baøy . 3. Trang phuïc , leã hoäi : * Hoạt động nhóm: - GV cho các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK và các hình 1, 2, 3, 5, 6 để thảo luận theo các gợi ý sau: + Người dân Tây Nguyên nam, nữ thường ăn mặc như thế nào ? + Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào ? + Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyeân? + Người dân ở Tây Nguyên thường laøm gì trong leã hoäi ?. - Laéng nghe .. - HS caùc nhoùm thaûo luaän.. - 1 soá nhoùm trình baøy keát quaû .Caùc nhoùm khaùc nhaän xeùt ,boå sung. - Laéng nghe .. - HS các mhóm dựa vào SGK để thảo luaän caùc caâu hoûi ..

<span class='text_page_counter'>(225)</span> + Ở Tây Nguyên, người dân thường sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào - GV cho HS đại diện nhóm báo cáo keát quaû laøm vieäc cuûa nhoùm mình , nhaän xeùt . - GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thieän phaàn trình baøy cuûa nhoùm mình và tóm tắt lại những đặc điểm tiêu bieåu veà daân cö , buoân laøng vaø sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên . 3. Cuûng coá - Daën doø : - GV cho HS đọc phần bài học trong khung SGK và trả lời : Nêu một số nét về trang phục và sinh hoạt của người daân Taây Nguyeân . - Nhaän xeùt tieát hoïc . - Daën doø : Veà nhaø hoïc baøi vaø chuaån bò bài : “Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên”. - HS đại diện nhóm trình bày. Các nhoùm khaùc nhaän xeùt, boå sung. - Laéng nghe.. - 3 HS đọc to , lớp đọc thầm và trả lời caâu hoûi .. - HS cả lớp lắng nghe.. Khoa häc Tieát 13 : PHOØNG BEÄNH BEÙO PHÌ. I. Muïc tieâu: - Neâu caùch phoøng beänh beùo phì : + ¨n uống hợp lí , điều độ , ăn chậm , nhai kĩ . + Năng vận động cơ thể , đi bộ và luyện tập thể dục thể thao . II. Đồ dùng dạy- học: - Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK . - Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi. - Phieáu ghi caùc tình huoáng. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kieåm tra baøi cuõ : - 3 HS trả lời, HS dưới lớp nhận xét - Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu và bổ sung câu trả lời của bạn. hoûi : + Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng ? Làm thế nào để phát hiện ra trẻ bị suy dinh dưỡng ? + Em haõy keå teân moät soá beänh do aên.

<span class='text_page_counter'>(226)</span> thiếu chất dinh dưỡng ? + Em hãy nêu cách đề phòng các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ? - GV nhaän xeùt vaø cho ñieåm HS. B .Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài: - GV neâu muïc tieâu tieát hoïc . 2. Phaùt trieån baøi : * Hoạt động 1: Dấu hiệu và tác hại cuûa beänh beùo phì . - GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng sau: + Yêu cầu HS đọc kĩ các câu hỏi ghi treân baûng. Sau 3 phuùt goïi 1 HS leân baûng laøm. + GV chữa các câu hỏi và hỏi HS nào có đáp án không giống bạn giơ tay và giải thích vì sao em chọn đáp án đó.. - GV kết luận bằng cách gọi 2 HS đọc lại các câu trả lời đúng. * Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phoøng beänh beùo phì. - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK vaø thaûo luaän nhoùm trả lời các câu hỏi : 1) Nguyeân nhaân gaây neân beänh beùo phì laø gì ? 2) Muoán phoøng beänh beùo phì ta phaûi laøm gì ? 3) Cách chữa bệnh béo phì như thế naøo? - Yeâu caàu HS nhaän xeùt , boå sung . - GV nhận xét tổng hợp các ý kiến của HS vaø keát luaän nguyeân nhaân gaây beùo phì . * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.. - HS laéng nghe.. +Cả lớp suy nghĩ .Sau đó 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp theo dõi . + HSø chữa bài theo GV.. - Keát quaû : + 1a, 1c, 1d. + 2d. + 3a. - 2 HS đọc to, cả lớp theo dõi.. - Tieán haønh thaûo luaän nhoùm. - Đại diện nhóm trả lời.. - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, ghi nhớ.. -HS thaûo luaän nhoùm vaø trình baøy keát.

<span class='text_page_counter'>(227)</span> - GV chia thaønh caùc nhoùm nhoû vaø phaùt cho mỗi nhóm một tờ giấy ghi bài tập . Yeâu caùc nhoùm thaåo luaän vaø trình baøy keát quaû , nhaän xeùt . Bài tập : Nếu em ở trong tình huống đó , em sẽ làm gì ? Caùc tình huoáng ñöa ra laø: + Nhoùm 1 : Em beù nhaø Minh coù daáu hieäu beùo phì nhöng raát thích aên thòt vaø uống sữa. + Nhóm 2 : Châu nặng hơn những người bạn cùng tuổi và cùng chiều cao 10 kg. Những ngày ở trường ăn bánh ngọt và uống sữa, Châu sẽ làm gì ? + Nhóm 3 : Nam rất béo nhưng những giờ thể dục ở lớp em mệt nên không tham gia cùng các bạn được. + Nhoùm 4 : Nga coù daáu hieäu beùo phì nhöng raát thích aên quaø vaët. Ngaøy naøo đi học cũng mang theo nhiều đồ ăn để ra chôi aên. - GV nhận xét tổng hợp ý kiến của các nhóm HS và kết luận về ý thức phòng traùnh beänh beùo phì. 3 .Cuûng coá - daën do ø: - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết . - GV nhaän xeùt tieát hoïc. - Dặn HS : Về nhà vận động mọi người trong gia đình luôn có ý thức phoøng traùnh beänh beùo phì ; tìm hieåu về những bệnh lây qua đường tiêu hoá.. Ngµy so¹n: 22/ 10. quaû cuûa nhoùm mình. HS khaùc nhaän xeùt, boå sung.. - HS lắng nghe, ghi nhớ.. - 2 đến 3 HS đọc to , lớp đọc thầm. - Laéng nghe .. Thứ ù năm ngày 25 tháng 10 năm 2012. TËp lµm v¨n Tiết 14 : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. Muïc tieâu: - Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bớc đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện “Vào nghề” gồm nhiều đoạn ( đã cho sẵn cốt truyện ) . II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(228)</span> - Tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu của tiết trước. - Tranh minh hoạ truyện Vào nghề trang 73, SGK. - Phiếu ghi sẵn nội dung từng đoạn, có phần … để HS viết, mỗi phiếu ghi một đoạn. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy A. KTBC: - Goïi 3 HS lªn baûng : moãi HS keå 3 bức tranh truyện Ba lưỡi rìu. - Gọi 1 HS kể toàn truyện . - Nhaän xeùt vaø cho ñieåm HS . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: -Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh veõ caûnh gì? - Giới thiệu bài . 2. Hướng dẫn làm bài tập : Baøi 1: - Gọi HS đọc cốt truyện. -Yêu cầu HS đọc thầm và nêu sự việc chính của từng đoạn. Mỗi đoạn laø moät laàn xuoáng doøng. GV ghi nhanh leân baûng. - Gọi HS đọc lại các sự việc chính. Baøi 2: - Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của truyện. - Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm..Yêu cầu HS trao đổi hoàn chỉnh đoạn văn. - Gọi 4 nhóm dán phiếu lên bảng, đại diện nhóm đọc đoạn văn hoàn thành. Caùc nhoùm khaùc nhaän xeùt , boå sung. -Chỉnh sửa lỗi dùng từ, lỗi về câu cho từng nhóm. -Yêu cầu các nhóm đọc các đoạn văn đã hoàn chỉnh . 3. Cuûng coá – daën doø : - Nhaän xeùt tieát hoïc. - Dặn HS : Về nhà viết lại 4 đoạn. Hoạt động của trò - HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.. - HS trả lời. - Laéng nghe.. - 3 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi. - Đọc thầm, thảo luận cặp đôi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm. -4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm.. - Daùn phieáu, nhaän xeùt, boå sung phieáu cuûa caùc nhoùm. - Theo dõi, sửa chữa. - 4 HS tiếp nối nhau đọc , lớp đọc thaàm - HS laéng nghe..

<span class='text_page_counter'>(229)</span> vaên theo coát truyeän “Vaøo ngheà” vaø chuaån bò baøi sau. ____________________________________________ ¢n nh¹c: GV chuyªn to¸n Tieát 34 : biÓu thøc cã chøa ba ch÷. I .Muïc tieâu : - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ . - Biết tính giá trị biểu thức đơn giản chứa ba chữ õ. II. Đồ dùng dạy học: - Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ . - GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột ). III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp - GV goïi 2 HS leân baûng , yeâu caàu HS làm bài tập 2b và 3b của tiết 33, đồng theo dõi để nhận xét bài làm của thời kiểm tra vở về nhà của một số HS bạn. khaùc. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS . B. Bài mới : 1 .Giới thiệu bài: - GV neâu muïc tieâu tieát hoïc. - HS nghe GV giới thiệu bài. 2. Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ : *Biểu thức có chứa ba chữ : - 2 HS đọc to , lớp theo dõi . - GV treo bảng phụ , yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ . - Ta thực hiện phép tính cộng số con - GV hoûi: Muoán bieát caû ba baïn caâu cá của ba bạn với nhau. được bao nhiêu con cá, ta làm thế naøo ? - GV treo bảng số và hỏi: Nếu An câu - Cả ba bạn câu được 2 + 3 + 4 con được 2 con cá, Bình câu được 3 con cá, cá. Cường câu được 4 con cá thì cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ? - GV nghe HS trả lời và viết 2 vào cột.

<span class='text_page_counter'>(230)</span> Soá caù cuûa An, vieát 3 vaøo coät Soá caù cuûa Bình, vieát 4 vaøo coät Soá caù cuûa Cường, viết 2 + 3 + 4 vào cột Số cá của cả ba người. - GV làm tương tự với các trường hợp khaùc. - GV nêu vấn đề: Nếu An câu được a con cá, Bình câu được b con cá, Cường câu được c con cá thì cả ba người câu được bao nhiêu con cá ? - GV giới thiệu: a + b + c được gọi là biểu thức có chứa ba chữ. Yêu cầu HS nhaéc laïi . - GV có thể yêu cầu HS nhận xét để thấy biểu thức có chứa ba chữ gồm luôn có dấu tính và ba chữ (ngoài ra còn có thể có hoặc không có phần số). * Giá trị của biểu thức chứa ba chữ : - GV hoûi vaø vieát leân baûng: Neáu a = 2, b = 3 vaø c = 4 thì a + b + c baèng bao nhieâu ? - GV nêu: Khi đó ta nói 9 là một giá trị của biểu thức a + b + c. - GV làm tương tự với các trường hợp coøn laïi. - GV hoûi: Khi bieát giaù trò cuï theå cuûa a, b, c, muốn tính giá trị của biểu thức a + b + c ta laøm nhö theá naøo ? - Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số ta tính được gì ? 3 .Luyeän taäp : Baøi 1: - GV: Baøi taäp yeâu caàu chuùng ta laøm gì? - GV yêu cầu HS làm bài , chữa bài . - GV hoûi laïi HS: + Neáu a = 5, b = 7, c = 10 thì giaù trò của biểu thức a + b + c là bao nhiêu ? + Neáu a = 12, b = 15, c = 9 thì giaù trò của biểu thức a + b + c là bao nhiêu ?. -HS nêu tổng số cá của cả ba người trong mỗi trường hợp để có bảng số noäi dung nhö SGK. - Cả ba người câu được a + b + c con caù.. - HS nhaéc laïi .. - Nhaän xeùt .. - HS: Neáu a = 2, b = 3 vaø c = 4 thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9. - Laéng nghe . - HS tìm giá trị của biểu thức a + b + c trong từng trường hợp. - Ta thay các chữ a, b, c bằng số rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức. - Ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + c.. -Tính giá trị của biểu thức a + b + c. - HS làm vở , đọc bài , chữa bài . + Neáu a = 5, b = 7 vaø c = 10 thì giaù trò của biểu thức a + b + c là 22. + Neáu a = 12, b = 15, c = 9 thì giaù trò của biểu thức a + b + c là 36..

<span class='text_page_counter'>(231)</span> - GV nhaän xeùt vaø cho ñieåm HS. Baøi 2a: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, hướng dẫn mẫu như SGK, sau đó tự làm bài. - GV: Mọi số nhân với 0 đều bằng gì ? - GV hỏi: Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số chúng ta tính được gì ? Baøi 3a: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự laøm baøi. - GV chữa bài và cho điểm HS. Baøi 4: - GV yêu cầu HS đọc phần a. - GV: Muoán tính chu vi cuûa moät hình tam giaùc ta laøm theá naøo ? -Vaäy neáu caùc caïnh cuûa tam giaùc laø a, b, c thì chu vi cuûa tam giaùc laø gì ? - GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần b.. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - Đều bằng 0. - Tính được một giá trị của biểu thức a x b x c. - 1 HS leân baûng laøm baøi, moãi HS laøm một ý, HS cả lớp làm bài vào vở.. - HS đọc. -Ta laáy ba caïnh cuûa tam giaùc coäng với nhau. - Laø a + b + c. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở .. - GV yeâu caàu HS nhaän xeùt baøi laøm cuûa bạn, sau đó cho điểm HS. 4. Cuûng coá - Daën doø : - HS cả lớp lắng nghe . - GV tổng kết giờ học. - Daën HS : Veà nhaø laøm baøi taäp 2b, 3b vaø chuaån bò baøi sau.. Luyện từ và câu Tiết 14 : LUYỆN TẬP VỀ CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TEÂN ÑÒA LÍ VIEÄT NAM I. Muïc tieâu: - Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người , tên địa lí Việt Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1 ; viết đúng một vài tên riêng theo yeâu caà BT2 . II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu in sẵn bài ca dao, mỗi phiếu 4 dòng, có để dòng … phía dưới. - Bản đồ địa lý Việt Nam. - Giaáy khoå to keû saün 4 haøng ngang. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC:.

<span class='text_page_counter'>(232)</span> - Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi : +Em haõy neâu quy taéc vieát hoa teân người, tên địa lí Việt Nam? Cho Ví duï? - Goïi 1 HS leân baûng vieát teân vaø ñòa chæ cuûa gia ñình em, 1 HS vieát teân caùc danh lam thaéng caûnh maø em bieát? - Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Hướng dẫn làm bài tập: Baøi 1: -Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu phần chuù giaûi. - Chia nhoùm 4 HS , phaùt phieáu vaø buùt daï cho HS . Yeâu caàu HS thaûo luaän, gạch chân dưới những tên riêng viết sai và sửa lại. - Gọi 3 nhóm dán phiếu lên bảng để hoàn chỉnh bài ca dao. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Gọi HS đọc lại bài ca dao đã hoàn chænh. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hoûi: + Baøi ca dao cho em bieát ñieàu gì? Baøi 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. -Treo bảng đồ địa lý Việt Nam lên baûng. - Phát phiếu và bút dạ, bản đồ cho từng nhóm .Yêu cầu HS thảo luận, laøm vieäc theo nhoùm. - Goïi caùc nhoùm daùn phieáu leân baûng. Nhận xét, bổ sung để tìm ra nhóm đi được nhiều nơi nhất. - Yeâu caàu HS vieát teân caùc ñòa danh vào vở . 3. Cuûng coá - daën doø: - Hỏi : Tên người và tên địa lý Việt Nam cần được viết như thế nào? - Nhaän xeùt tieát hoïc.. -1 HS lên bảng trả lời .. - 2 HS leân baûng vieát.. - 2 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi. - Hoạt động trong nhóm theo hướng daãn.. - Daùn phieáu. -Nhận xét, chữa bài. -1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi. - Quan sát và trả lời : + Bài ca dao giới thiệu cho em biết tên 36 phố cổ ở Hà Nội. -1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi . - Quan saùt. -Nhận đồ dùng học tập và làm việc trong nhoùm. -Daùn phieáu, nhaän xeùt phieáu cuûa caùc nhoùm. - Viết tên các địa danh vào vở.. - Trả lời . - Laéng nghe ..

<span class='text_page_counter'>(233)</span> - Dặn HS : Về nhà ghi nhớ tên địa danh vừa tìm được và tìm hiểu tên, thủ đô của một số nước trên thế giới. Khoa hoïc PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA I. Muïc tieâu: - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá : tiêu chảy , tả , lị ,... - Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hoá : uống nước lã , ăn uống không vệ sinh , dùng thức ăn ôi thiu . - Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hoá + Giữ vệ sinh ăn uống . + Giữ vệ sinh cá nhân . + Giữ vệ sinh môi trường . * GDMT : Giáo dục cho HS biết vệ sinh khi ăn uống ; giữ vệ sinh cá nhân ; giữ vệ sinh môi trường nhằm góp phần bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy- học: - Các hình minh hoạ trong SGK trang 30, 31 (phóng to ). - Chuẩn bị 5 tờ giấy A3. - HS chuaån bò buùt maøu. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A . Kieåm tra baøi cuõ : - 3 HS trả lời . HS khác nhận xét . - Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời: + Em haõy neâu nguyeân nhaân vaø taùc haïi cuûa beùo phì ? + Em hãy nêu các cách để phòng traùnh beùo phì ? + Em đã làm gì để phòng tránh béo phì ? - GV nhaän xeùt vaø cho ñieåm HS. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - HS laéng nghe. - GV neâu muïc tieâu tieát hoïc . 2. Phaùt trieån baøi : * Hoạt động 1: Tác hại của các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - GV tiến hành cho HS hoạt động cặp - Hoạt động nhóm . ñoâi : 2 HS ngoài cuøng baøn hoûi nhau veà.

<span class='text_page_counter'>(234)</span> caûm giaùc khi bò ñau buïng, tieâu chaûy, taû, lò, … vaø taùc haïi cuûa moät soá beänh đó. - GV giúp đỡ các cặp HS yếu. Đảm bảo HS nào cũng được hỏi đáp về beänh. - Gọi 3 cặp HS thảo luận trước lớp về caùc beänh: tieâu chaûy, taû, lò. - GV nhaän xeùt, tuyeân döông caùc ñoâi coù hieåu bieát veà caùc beänh laây qua đường tiêu hoá. - Hoûi : + Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hieåm nhö theá naøo ? + Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá cần phải làm gì ? - GV keát luaän * Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - GV chia nhoùm . Yeâu caàu HS caùc nhóm quan sát hình ảnh minh hoạ trong SGK trang 30, 31 thaûo luaän vaø trả lời các câu hỏi . Sau đó trình bày , nhaän xeùt . - GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của caùc nhoùm HS . - Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trước lớp. - Hoûi: Taïi sao chuùng ta phaûi dieät ruoài? - GV keát luaän. * Hoạt động 3 : Người hoạ sĩ tí hon. - GV chia nhoùm , cho caùc nhoùm veõû tranh với nội dung: Tuyên truyền cách đề phòng bệnh lây qua đường tieâu hoùa baéng caùch choïn 1 trong 3 noäi dung: giữ vệ sinh ăn uống; giữ vệ sinh cá nhân ; giữ vệ sinh môi trường. - Đại diện HS trả lời.. - HS trả lời: + Các bệnh lây qua đường tiêu hoá laøm cho cô theå meät moûi, coù theå gaây chết người và lây lan sang cộng đồng. + Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá cần đi khám bác sĩ và điều trị ngay. Ñaëc bieät neáu laø beänh laây lan phaûi baùo ngay cho cô quan y teá. - HS lắng nghe, ghi nhớ.. - HS tieán haønh thaûo luaän nhoùm. 1 soá nhoùm HS trình baøy. Caùc nhoùm khaùc nhaän xeùt , boå sung. Keát quaû :. - Laéng nghe . - HS đọc. Lớp theo dõi . - HS trả lời. - HS laéng nghe.. -Tiến hành hoạt động theo nhóm : choïn noäi dung vaø veõ tranh..

<span class='text_page_counter'>(235)</span> nhằm tuyên truyền cho mọi người có ý thức đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Goïi caùc nhoùm leân trình baøy saûn phaåm, vaø caùc nhoùm khaùc coù theå boå sung. - GV nhaän xeùt tuyeân döông caùc nhoùm có ý tưởng, nội dung hay và vẽ đẹp, trình bày lưu loát. 3. Cuûng coá - daën doø: - GV nhận xét giờ học , tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý. -Dặn HS : Về nhà đọc lại mục Bạn cần biết trang 31 / SGK ; có ý thức giữ gìn vệ sinh đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá và tuyên truyền mọi người cùng thực hiện. Ngµy so¹n: 23/ 10. - Mỗi nhóm cử 1 HS cầm tranh, 1 HS trình bày ý tưởng của nhóm mình. - Theo doõi .. - Laéng nghe .. Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2012. Taäp laøm vaên Tieát 14 : LUYEÄN TAÄP PHAÙT TRIEÅN CAÂU CHUYEÄN. I. Muïc tieâu: - Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng ; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn đề bài, 3 câu hỏi gợi ý. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy A. KTBC: - Gọi HS lên bảng đọc1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện “Vào ngheà”. - Nhaän xeùt, cho ñieåm HS . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV neâu muïc tieâu tieát hoïc. 2. Hướng dẫn làm bài tập:. Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. - Laéng nghe..

<span class='text_page_counter'>(236)</span> - Gọi 1 HS đọc đề bài. - GV đọc lại đề bài, phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: Giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian. - Yêu cầu HS đọc gợi ý. - Hỏi và ghi nhanh từng câu trả lời của HS dưới mỗi câu hỏi gợi ý : + Em mô thaáy mình gaëp baø tieân trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước? + Em thực hiện 3 điều ước như thế naøo? + Em nghĩ gì khi thức giấc?. -1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi. - Theo doõi .. - Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó 2 HS ngoài cuøng baøn keå cho nhau nghe.. - HS viết ý chính ra vở nháp. Sau đó keå laïi cho baïn nghe, HS nghe phaûi nhaän xeùt, goùp yù, boå sung cho baøi cuûa baïn. - HS thi kể trước lớp. - Nhaän xeùt baïn keå theo caùc tieâu chí đã nêu.. - 2 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi. - Tiếp nối nhau trả lời .. - Tổ chức cho HS thi kể. - Goïi HS nhaän xeùt baïn keå veà noäi dung truyện và cách thể hiện. GV sửa lỗi caâu cho HS . 3. Cuûng coá - daën doø : - Laéng nghe. - Nhaän xeùt tieát hoïc, tuyeân döông những HS có câu chuyện hay, lời kể sinh động, hấp dẫn. - Daën HS : Veà nhaø vieát laïi caâu chuyeän theo GV đã sửa và kể cho người thân nghe. ___________________________________________. ThÓ dôc Bµi 14: tËp hîp hµng ngang, dãng hµng, quay sau ®i thêng theo nhÞp chuyÓn híng ph¶i tr¸i. Trß ch¬i “NÐm bóng trúng đích”. I Môc tiªu: - Thực hiện đợc tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng, điểm số và quay sau cơ bản đúng. - Biết cách đi thờng theo nhịp chuyển hớng phải trái và đứng lại. - Trò chơi “ Ném bóng trúng đích ” .Yêu cầu Biết cách chơi và tham gia chơi đợc các trß ch¬i..

<span class='text_page_counter'>(237)</span> II. ChuÈn bÞ : - Sân trờng vệ sinh sạch sẽ , bảo đảm an toàn - 1 còi, 4-6 quả bóng và vật làm đích, kẻ sân chơi. III. Hoạt động dạy học : 1 Hoạt động 1: Phần mở đầu . 5 phút - Gi¸o viªn tËp hîp líp phæ biÕn néi dung , yªu cÇu giê häc - Cho HS khởi động tại chổ xoay các khớp cổ chân ,cổ tay ,đầu gối , hông vai - Ch¹y nhÑ nhµng ,tù nhiªn trªn s©n trêng 100-200m råi ®i thêng theo vßng trßn hÝt thë s©u. 2 .Hoạt động 2 : Phần cơ bản . 25 phút c. Đội hình đội ngũ : - Ôn quay sau đi thờng theo nhịp chuyển hớng phải trái và đứng lại. + Gi¸o viªn ®iÒu khiÓn líp tËp : 2 lÇn + Chia tæ tËp luyÖn do tæ trëng ®iÒu khiÓn, GV quan s¸t, nhËn xÐt ,söa chöa sai sãt cho HS c¸c tæ +Tæ chøc thi tr×nh diÔn cña c¸c tæ. GV quan s¸t , nhËn xÐt , biÓu d¬ng thi ®ua. d. Trò chơi vận động : “ Ném trúng đích” -GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, cho HS nhắc lại cách chơi và luËt ch¬i . - Tæ chøc cho HS ch¬i - GV quan s¸t nhËn xÐt , biÓu d¬ng thi ®ua gi÷a c¸c tæ . III. Hoạt động 3: Phần kết thúc . 5 phút - Tập hợp lớp, cho HS đứng tại chổ vỗ tay theo nhịp - GV cñng cè , hÖ thèng bµi häc - Nhận xét đánh giá kết quả giờ học - Dăn dò : Về nhà ôn các động tác đội hình đội ngũ giờ hôm nay để tiết sau kiểm tra Toán Tiết 35: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG. I.Muïc tieâu: - Biết tính chất kết hợp của phép cộng. - Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính . II. Đồ dùng dạy học: - Baûng phuï keû saün baûng coù noäi dung nhö SGK. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp -GV goïi 3 HS leân baûng yeâu caàu HS theo dõi để nhận xét bài làm của laøm caùc baøi taäp 2b, 3b cuûa tieát 34, đồng thời kiểm tra vở về nhà của một bạn. soá HS khaùc. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm - Lắng nghe ..

<span class='text_page_counter'>(238)</span> HS. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: - GV neâu muïc tieâu tieát hoïc . 2. Giới thiệu tính chất kết hợp của pheùp coäng : - GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ dùng dạy - học. - Yêu cầu HS đọc . - GV yeâu caàu HS tính giaù trò cuûa caùc biểu thức : (a + b) +c và a + (b + c) trong từng trường hợp để điền vào baûng. - GV: Haõy so saùnh giaù trò cuûa bieåu thức (a + b) + c với giá trị của biểu thức a + (b + c) khi a = 5, b = 4, c = 6? - GV: Haõy so saùnh giaù trò cuûa bieåu thức (a + b) + c với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) khi a = 35, b = 15 và c = 20 ? - GV: Haõy so saùnh giaù trò cuûa bieåu thức (a + b) + c với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) khi a = 28, b = 49 và c = 51 ? - Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức (a + b) + c luôn như thế nào so với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) ? -Vaäy ta coù theå vieát : (a + b) + c = a + (b + c) - ghi bảng. Yêu cầu HS đọc. - GV vừa ghi bảng vừa nêu: * (a + b) được gọi là một tổng hai số hạng, biểu thức (a + b) + c có dạng là một tổng hai số hạng cộng với số thứ ba, số thứ ba ở đây là c. * Xét biểu thức a + (b + c) thì ta thấy a là số thứ nhất của tổng (a + b), còn (b + c) là tổng của số thứ hai và số thứ ba trong biểu thức (a + b) + c. * Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai. - HS laéng nghe.. - HS đọc bảng số. - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính một trường hợp để hoàn thành bảng như SGK . Lớp làm nhaùp . - Giá trị của hai biểu thức đều bằng 15.. - Giá trị của hai biểu thức đều bằng 70.. - Giá trị của hai biểu thức đều bằng 128.. - Luôn bằng giá trị của biểu thức a + (b + c).. - HS đọc. - HS nghe giaûng..

<span class='text_page_counter'>(239)</span> số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. - GV yeâu caàu HS nhaéc laïi keát luaän, đồng thời ghi kết luận lên bảng. 3. Luyeän taäp : Baøi 1a: - GV hoûi: Baøi taäp yeâu caàu chuùng ta laøm gì ? - GV viết lên bảng biểu thức: 4367 + 199 + 501 . Yêu cầu HS thực hieän. - GV cùng HS nhận xét , chữa bài .. - GV hoûi: Theo em, vì sao caùch laøm trên lại thuận tiện hơn so với việc chúng ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải ? - GV yeâu caàu HS laøm tieáp caùc phaàn coøn laïi cuûa baøi. - GV nhaän xeùt vaø cho ñieåm HS. Baøi 2 : - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Muốn biết cả ba ngày nhận được bao nhieâu tieàn, chuùng ta nhö theá naøo ? - GV yeâu caàu HS laøm baøi. - GV cùng HS nhận xét , chữa bài và cho ñieåm HS. Baøi 3: - GV yêu cầu HS tự làm bài và chữa baøi. - GV yeâu caàu HS giaûi thích baøi laøm cuûa mình. - GV nhaän xeùt vaø cho ñieåm HS. 4. Cuûng coá - Daën doø : - GV tổng kết giờ học. - Daën HS : Veà nhaø laøm baøi taäp 1b vaø chuaån bò baøi sau.. - Một vài HS đọc trước lớp.. -Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuaän tieän nhaát. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét , chữa bài : 4367 + 199 + 501 = 4367 + (199 + 501) = 4367 + 700 = 5067 - Vì khi thực hiện 199 + 501 trước chúng ta được kết quả là một số tròn trăm, vì thế bước tính thứ hai là 4367 + 700 laøm raát nhanh, thuaän tieän. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.. - HS đọc. - Chúng ta thực hiện tính tổng số tiền của cả ba ngày với nhau. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét , chữa bài .. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào ảiôì chữa bài . - Giaûi thích. - HS cả lớp lắng nghe ..

<span class='text_page_counter'>(240)</span> LÞch sö CHIEÁN THAÉNG BAÏCH ÑAÈNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (NĂM 938). I.Muïc tieâu : - KÓ ng¾n gän trËn B¹ch §»ng n¨m 938 : + Đôi nét về ngời lãnh đạo trận Bạch Đằng : Kiều Công Tiễn giết Dơng Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán . Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh qu©n Nam H¸n . + Nh÷ng nÐt chÝnh vÒ diÔn biÕn cña trËn B¹ch §»ng : Ng« QuyÒn chØ huy qu©n ta lîi dông thñy triÒu lªn xuèng trªn s«ng B¹ch §»ng , nhö giÆc vµo b·i cäc vµ tiªu diÖt địch . + ý nghÜa trËn B¹ch §»ng : ChiÕn th¾ng B¹ch §»ng kÕt thóc thêi k× níc ta bÞ phong kiến phơng Bắc đô hộ , mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc . II. §å dïng d¹y häc : - Hình trong SGK phoùng to . - Tranh veõ dieän bieán traän BÑ. - PHT cuûa HS . III.Hoạt động d¹y häc : Hoạt động của thầy A.KTBC : - Hai Bà Trưng kêu gọi nhân dân khởi nghĩa trong hoàn cảnh nào ? - Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghóa nhö theá naøo? - GV nhaän xeùt , cho ®iÓm . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : - GV neâu muïc tieâu tieát hoïc . 2. Phaùt trieån baøi : *Hoạt động 1 ( làm việc cá nhân ): - Yêu cầu HS đọc SGK . - GV phaùt PHT cho HS . - GV yeâu caàu HS ñieàn daáu x vaøo oâ troáng những thông tin đúng về Ngô Quyền :  Ngô Quyền là người Đường Lâm (Hà Taây).  Ngoâ Quyeàn laø con reå Döông Ñình Ngheä .  Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quaân Nam Haùn .. Hoạt động của trò - 4 HS hỏi đáp với nhau .HS khác nhaän xeùt , boå sung .. - Laéng nghe .. - HS đọc thầm . - Nhaän phieáu . - HS ñieàn daáu x vaøo trong PHT cuûa mình ..

<span class='text_page_counter'>(241)</span>  Trước trận BĐ Ngô Quyền lên ngôi vua . - GV yêu cầu vài em dựa vào kết quả - 3 HS neâu. làm việc để giới thiệu một số nét về con người Ngô Quyền. - GV nhaän xeùt vaø boå sung . *Hoạt động 2 ( cả lớp ) : - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn : “Sang - HS đọc thầm SGK và trả lời câu hoûi . HS khaùc nhaän xeùt ,boå sung . đánh nước ta … hoàn toàn thất bại” để trả lời các câu hỏi sau : + Cửa sông Bạch Đằng ở đâu ? + Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì ? + Trận đánh diễn ra như thế nào ? + Kết quả trận đánh ra sao ? - 2 HS thuật . Lớp theo dõi và nhận - GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả làm việc để thuật lại diễn biến trận xét . B¹ch §»ng . - GV nhaän xeùt, keát luaän - Laéng nghe . *Hoạt động 3 ( nhóm) : - GV phát PHT và yêu cầu HS thảo luận: - HS các nhóm thảo luận và trả lời. + Sau khi đánh tan quân Nam Hán ,Ngô Quyền đã làm gì ? - GV tổ chức cho các nhóm trao đổi để - Caùc nhoùm khaùc nhaän xeùt , boå đi đến kết luận: Mùa xuân năm 939 , sung. Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa . Đất nước được độc lập sau hơn một nghìn naêm bò PKPB ñoâ hoä . - Cho HS đọc phần bài học trong SGK - 4 HS đọc to , lớp đọc thầm. - GV giáo dục tư tưởng . 3. Cñng cè - Daën doø : - HS cả lớp l¾ng nghe . - Nhaän xeùt tieát hoïc . - Daën doø : Veà nhaø tìm hieåu theâm moät soá truyeän keå veà chieán thaéng Baïch Ñaèng cuûa Ngoâ Quyeàn ; chuaån bò baøi tieát sau : “ OÂn taäp” . _________________________________. Sinh ho¹t líp: tuÇn 7 I. Sơ kết tuần 1. NhËn xÐt chung: * u ®iÓm:.

<span class='text_page_counter'>(242)</span> - HS đã chuẩn bị bài tốt trớc khi đến lớp . - Đi học đều, đúng giờ, không còn hiện tợng quên đồ dùng HT sách vở. - Mét sè em cã cè g¾ng trong HT: §oµn, Vò - Hăng hái xây dựng bài : §øc, Nh Quúnh, Linh... - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ ; - Trang phục đầy đủ gọn gàng - Đi học đúng giờ - Không có hs vi phạm đạo đức * Tồn tại - Bên cạnh những cố gắng, nhiều em CB bài cha chu đáo, trong lớp còn 1 số em kh«ng ph¸t biÓu ý kiÕn XD bµi, - Cßn nãi chuyÖn trong giê häc: Hång, T©m - Một số em chưa có ý thức viết đẹp chữ còn xấu: Duy, ChiÕn, Vò... 2. KÕ ho¹ch tuÇn 8 - ChÊm døt t×nh tr¹ng kh«ng häc bµi cò, thùc hiÖn nghiªm tóc giê tù häc ë nhà chuẩn bị bài chu đáo trớc khi đến lớp. - Thùc hiÖn nghiªm tóc, cã hiÖu qu¶ giê truy bµi, TD gi÷a giê, sinh ho¹t Đội - Thùc hiÖn nãi lêi hay lµm viÖc tèt. Kèm hs yếu. Bồi dưỡng hs giỏi, rèn chữ viết đẹp - Gi÷ g×n søc khoÎ, vÖ sinh c¸ nh©n, vÖ sinh trêng líp. - Thực hiện đúng các nội quy , quy định của trờng, lớp. - Häc bµi h¸t, móa míi trong n¨m häc. - Đóng các loại quỹ quy định. 3 . Biện pháp - Kết hợp với gia đình - Kèm trong các giờ ôn - Duy trì đôi bạn cùng tiến - Kết hợp với các tổ chức đoàn đội.

<span class='text_page_counter'>(243)</span>

×