Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

ngvan 8 tuan 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.73 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 15. Tiết 57. Ngày soạn :02/12/12 Ngày dạy :04/12/12 HDĐT:. VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC - Phan Bội Châu –. A. Mục tiêu cần đạt : - Thấy đươc nét mới mẻ về nội dung trong một số tác phẩm thơ Nôm viết theo thất ngôn Đường luật của văn học yêu nước và cách mạng đầu thế kỉ XX qua một sáng tác tiêu biểu của Phan Bội châu. - Cảm nhận được vẻ đẹp và tư thế của người chiến sĩ yêu nước, nghệ thuật truyền cảm, lôi cuốn trong tác phẩm . B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ: 1. Kiến thức : - Khí phách kiên cường, phong thái ung dung của nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu trong hoàn cảnh ngục tù. - Cảm hứng hào hùng,lãng mạn, giọng thơ mạnh mẽ, khoáng dạt được thể hiện trong bài thơ . 2.Kĩ năng : - Đọc - hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú Đường luật đầu thế kỉ XX. - Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ ở các văn bản . 3. Thái độ : - Cảm phục, tự hào tinh thần yêu nước của thế hệ cha anh; từ đó phát huy tinh thần yêu nước trong hoàn cảnh mới – Xây dựng chủ nghĩa xã hội trên con đường công nghiệp hóa, hiện đại hóa . C. Phương pháp: -Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình ,... D. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số: Lớp 8ª4 vắng.............................................. 2. Bài cũ :  “ Bài toán hạt thóc “ và “Bài toán dân số “ thời cổ đại có ý nghĩa như thế nào ?  Trình bày sơ lược về thể thơ “ Thất ngôn bát cú Đường luật “ –Kể một số số tác phẩm em đã học được ở lớp 7. 3 Bài mới : * Giới thiệu bài :Sinh ra và trưởng thành trong hoàn cảnh đất nước lầm than, những người con ưu tú như Phan Châu Trinh, Phan Bội Châu luôn khát khao và quyết tâm tìm đường cứu nước. Dù con đường mà các bậc tiền bối ấy chọn đã không đi đưa cách mạng Việt Nam đến được bến độc lập, nhưng tinh thần yêu nước, ý chí quật cường của họ vẫn sáng ngời như sao khuê và đáng để muôn đời kính phục * Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS * HĐ1 : Hướng dẫn hs tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm : - Gv yêu cầu một hs đọc tiểu dẫn . Trình bày những nét chính về tác giả ?  Em hiểu gì về hoàn cảnh sáng tác và xuất xứ của tác phẩm? Vào nhà ngục quảng Đông cảm tác được viết theo thể thơ nào ? Em hiểu gì về thể thể này ? - Gv nhắc lại những đặc điểm cơ bản của thể thơ. NỘI DUNG BÀI DẠY I,Giới thiệu chung: 1.Tác giả : (học theo sách giáo khoa ) 2.Tác phẩm : - Hoàn cảnh sáng tác / Sgk - Xuất xứ : Là bài thơ Nôm nằm trong tác phẩm Ngục trung thư viết bằng chữ Hán. - Thể thơ : thất ngôn bát cú Đường luật ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thất ngôn bát cú Đường luật * HĐ 2 : Hướng dẫn hs đọc – hiểu văn bản : - Gv đọc mẫu một lần.  Em có nhận xét gì về giọng đọc ở bài thơ này ? - Gv nhắc lại yêu cầu giọng đọc và gọi 2 HS đọc lại bài. - Gv yêu cầu HS tự tìm hiểu chú thích.  Thông thường bài thơ Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật được chia thành mấy phần? Chia bố cục của bài thơ này ?  Tác giả đã sử dụng chủ yếu phương thức biểu đạt nào trong bài ?  Khái quát đại ý của bài thơ ? * Gv hướng dẫn HS phân tích bài thơ. + Gv gọi học sinh đọc lại hai câu đề rồi nhận xét về giọng điệu . Em hình dung gì về tác giả qua các từ: hào , kiệt, phong lưu? Nhận xét về nghệ thuật dụng từ của tác giả ? Câu thơ thứ 2 biểu thị quan điểm sống của tác giả ra sao? Bày tỏ thái độ của em trước nét tính cách của tác giả ? * Gv gợi cho học sinh nhớ lại NT chủ yếu trong phần thực và luận của một bài: Thất ngôn bát cú Đường luật. - Tích hợp với thơ Bác, thơ của Phan châu Trinh ở nội dung - tinh thần lạc quan cách mạng . - Giáo dục HS tinh thần lạc quan khi gặp khó khăn . Tại sao tác giả lại cho mình là khách không nhà trong bốn bể ? => Từ năm 1905 -> 1914 ông bôn ba khắp nơi , sống cuộc đời nhiều gian lao, nguy hiểm, bị TD Pháp kết án tử hình ….  Âm hưởng và giọng thơ ở phần này có gì khác phần đầu ? -Tìm hiểu ý nghĩa của hai câu thơ . - GV tích hợp với kiến thức lịch sử về cuộc đời. sự nghiệp của Phan Châu và tích hợp với văn bản Nhũng trò lố hay Va-ren và Phan Bội Châu * Hs đọc lại hai câu thơ luận : Phát hiện các tín hiệu nghệ thuật có mặt trong hai câu thơ ? Nhận xét cách nói của tác giả ?. II.Đọc – hiểu văn bản: 1. Đọc và giải nghĩa những từ khó : 2. Tìm hiểu văn bản :. 2.1.Bố cục: 4 phần ( đề, thực, luận, kết).. 2.2.Phương thức biểu đạt : Biểu cảm (trực tiếp). 2.4 Đại ý : Phong thái ung dung, đường hoàng và khí phách kiên cường, bất khuất vượt lên trên cảnh ngục tù của nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu . 2.3. Phân tích :: a. Hai câu đề : Vẫn là hào kiệt, vẩn phong lưu Chạy mỏi chân thì hãy ở tù -> Giọng đùa vui, khẩu khí, từ ngữ gợi cảm, đối  Thái độ bình tĩnh, tự tin ngay cả trong nguy nan , biến cố .. 5.2 Hai câu thực : - Đã khách không nhà trong bốn biển Lại người có tội giữa năm châu -> Đối rất chuẩn, giọng điệu trầm thống .. => Nỗi đau trong tâm hồn gắn liền với sóng gió của cuộc đời riêng và tình cảnh chung của đất nước ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tác dụng ? Tác giả viết câu 7 có gì đặc biệt? Ý chính mà tác giả muốn đề cặp ở đây ntn ? => Ngắt nhịp giữa câu , dứt khoát  Bồ kinh tế ở đây được sử dụng với ý nghĩa gì Khẳng định: còn sống còn tiếp tục sự nghiệp đấu tranh cứu nước .  - Gv tích hợp với bài b Sự phát triển của từ vựng ( Lớp 9; liên hệ với sự nghiệp của phan Châu Trinh Tìm hiểu ý nghĩa tư tưởng của tác giả qua hai câu thơ ? - Gv liên hệ gaiao1 dục HS tinh thần vượt khó. * Hướng dẫn hs tổng kết : Hãy khái quát nét chính về nghệ thuật, nội dung của bài. (2 em đọc ghi nhớ) * Thảo luận : Qua hình ảnh của tác giả, hãy trình bày cảm nhận của em về những người yêu nước Việt Nam những năm đầu thế kỷ XX ? => Tinh thần vượt qua thử thách, sống bản lĩnh, khí phách, lạc quan, tin tưởng vào sự nghiệp đã chọn .. 5.3 Hai câu luận : - Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế Mở miệng cười tan cuộc oán thú ->Phép đối, lối nói thậm xưng, giọng thơ mạnh mẽ, khoáng đạt => Ôm ấp hoài bão trị nước, cứu người , không bao giờ khuất phục trước khó khăn . 5.4.Hai câu kết : -Thân ấy, vẫn còn, còn sự nghiệp Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu. -> Ngắt nhịp dứt khoát, điệp từ, phó từ gợi cảm => Bất chấp gian nguy, thử thách , tin tưởng vào sự nghiệp chính nghĩa mình đã chọn . =>Tinh thần lạc quan cách mạng, chất thép trong thơ . 3.Tổng kết: a. Nghệ thuật : b. Nội dung : * Ý nghĩa : Vẻ đẹp và tư thế của người chí sĩ cách mạng Phan Bội Châu trong hoàn cảnh ngục tù..  Hãy khái quát lại giá trị nghệ thuật, nội dung 4.Luyện tập : Đọc diễn cảm bài thơ . Đọc cho và nêu lên ý nghĩa của văn bản ? học sinh nghe bài : phong lưu , hào kiệt trong tù . III. Hướng dẫn tự học: - Học thuộc lòng bài thơ,Tiê1p tục tìm hiểu về * H Đ 3: Hướng dẫn tự học : cuộc đời của Phan Bội Châu - Gv hướng dẫn , HS chú ý lắng nghe. - Chuẩn bị bài : Đập đá ở Côn Lôn. E. Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………... TUẦN 15. Ngày soạn :02/12/12.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày dạy :04/12/12 TIEÁT 58. ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN ~Phan Châu Trinh ~. A. Mục tiêu cần đạt : - Thấy được đóng góp của nhà chiến sĩ cách mạng Phan Châu Trinh cho nền văn học ViệtNam đầu thế kỉ XX. - Cảm nhận được vẻ đẹp hình tượng người chí sĩ yêu nước được khắc họa bằng bút pháp nghệ thuật lãng mạn, giọng điệu hào hùng trong một tác phẩm của Phan Châu Trinh. B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ: 1. Kiến thức : - Sự mở rộng kiến thức về văn học cách mạng đầu thê1 kỉ XX. - Chí khí lẫm liệt, phong thái đàng hoàng của nhà chí sĩ yêu nước Phan Châu Trinh. - Cảm hứng hào hùng, lãng mạn thể hiện trong bài thơ. 2.Kĩ năng : - Đọc - hiểu bài thơ văn yêu nước viết theo thể thất ngôn, bát cú Đường luật - Phân tích được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ . - Cảm nhận được giọng điệu, hình ảnh trong bài thơ . 3. Thái độ : -Cảm phục, tự hào tinh thần yêu nước của thế hệ cha anh; từ đó phát huy tinh thần yêu nước trong hoàn cảnh mới – Xây dựng chủ nghĩa xã hội trên con đường công nghiệp hóa, hiện đại hóa . C. Phương pháp: -Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề,thuyết trình,... D. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp 8ª4, vắng................................................... 2. Bài cũ : Đọc bài thơ : «Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác » .Nêu hiểu biết của em về tác giả Phan Bội Châu Đọc bài thơ – cho biết từ “ hào kiệt ” trong câu “ vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu ”; hào kiệt có ý nghĩa gì ? A -là người bình dân , ít chữ . C- là người có tài năng và khí phách B -là người có tài võ nghệ . D- là người giỏi văn chương * Giới thiệu bài : Cùng với Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh là một chí sĩ yêu nước, từng ra đi tìm đường đi cho dân tộc. Ông là một tấm gương sáng chói về tinh thần yêu nước, chủ nghĩa anh hùng cách mạng. Bên cạnh sự nghiệp cách mạng vẻ vang, ông còn để lại cho đời những tác phẩm văn chương thấm đẫm tinh thần yêu nước, chủ nghĩa anh hùng cách mạng. Và đập đá ở Côn Lôn là một bài thơ như thế * Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HĐ1 : Hướng dẫn hs tìm hiểu chung về tác I .Giới thiệu chung: giả và xuất xứ của tác phẩm : - Học sinh đọc tiểu dẫn, giáo viên lưu ý một số 1Tác giả : (sgk). nét chính về tác giả giúp học sinh nắm .  Trình bày hiểu biết của em về hoàn cảnh ra đời 2.Tác phẩm: -Hoàn cảnh sáng tác :Sgk bài thơ ? -Xuất xứ của tác phẩm : ( sgk)  Nêu xuất xứ của bài thơ?  Bài này được sáng tác theo thể thơ nào ? Nhắc -Thể thơ : thất ngôn bát cú Đường luật..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> lại đặc điểm của thể thơ ấy ? * HĐ 2 : Hướng dẫn hs đọc – hiểu văn bản : - GV đọc mẫu, nêu yêu cầu giọng đọc và gọi 2 HS lần lượt đọc lại bài thơ. - Gv nhận xét, uốn nắn giọng đọc cho HS. - Hướng dẫn HS giải nghĩa những từ khó .  Bài ** Gọi học sinh đọc 2 câu đề. Em hiểu gì về công việc đập đá ở Côn Lôn ? ( công việc khổ sai, buộc tù nhân phải làm ) Cụm từ “ làm trai “ làm em nhớ tới câu ca dao nào ? “ Làm trai ……….Đoài yên “ * GV giảng về quan niệm làm trai của Phan Bội Châu “Làm trai phải lạ…” , của Nguyễn Công Trứ “ Chí làm trai ….”. Từ “lừng lẫy” được dùng với nghĩa như thế nào ? Cảm nhận của em về tư thế, khí phách của người tù ?  Công việc đập đá được miêu tả cụ thể ra sao? Nhận xét về giọng điệu, nghệ thuật, tác dụng của nó. + Cảm nhận của em về hình ảnh người tù qua hai câu thơ bên ? Gv yêu cầu học sinh đọc lại 2 câu luận . Nghệ thuật đối được dùng tài tình như thế nào trong câu 5-6 ? Tìm hiểu tác dụng ? =>Đối về thời gian, công việc, khó khăn, tinh thần Qua đó, em thấy người tù yêu nước toát lên phẩm chất nào ?  Đọc hai câu kềt, em nhớ lại câu chuyện thần thoại nào ? Nhớ về hình ảnh của ai ? => Thần Trụ Trời với hình tượng Nữ Oa ……trời Chỉ ra hai ý đối lập trong cặp câu kết ? => Giữa chí lớn những người dám mưu đồ cứu nước với việc “tù đày cỏn con” dưới con mắt của tác giả . Ý thơ giúp em hiểu sâu hơn về phẩm chất cao quí của người chiến sĩ như thế nào ? * HĐ 3 : Huớng dẫn hs tổng kết :  Hãy khái quát nét chính về nghệ thuật và nội dung bài thơ ?  Tác phẩm mang lại ý nghĩa ntn?  Bài thơ mang lại cho chúng ta ý nghĩa gì? Thảo luận :  Qua hai bài đã học của tác giả. II.Đọc hiểu văn bản: 1. Đọc và giải nghĩa những từ khó : 2.Tìm hiểu văn bản : 2.1.Bố cục : 4 phần 2.2.Phương thức biểu đạt : Biểu cảm , tự sự . 5.Phân tích : a. Hai câu đề -Làm trai … Lừng lẫy … (Gieo vần, chọn lọc từ ngữ ) => Tư thế ngạo nghễ, lẫm liệt; khí phách hiên ngang, không sợ nguy hiểm. b.Hai câu thực : - Xách búa đánh tan ... - Ra tay đập bể … ( Động từ mạnh , đối , nói quá, giọng thơ khẩu khí ) => Hiên ngang, kiên cường, dám coi thường gian nan . c.Hai câu luận : Tháng ngày … Mưa nắng … (Đối phong phú ) -> Sức chịu đựng của con người trước thử thách , gian nguy rất lớn. => Sắt son , trung thành với lý tưởng d.Hai câu kết : Những kẻ …………..lỡ bước Gian nan …………….việc con con . (Đối lập , liên tưởng) => Chí lớn của những người dám mưu đồ sự nghiệp cứu nước; coi khinh cảnh tù đày . =>Tinh thần lạc quan cách mạng, chất thép trong thơ 3.Tổng kết: Ghi nhớ : (SGK) a. Nghệ thuật: b. Nội dung: * Ý nghĩa: Nhà tù của đế quốc thực dân không thể khuất phục ý chí, nghị lực và niềm tin lí tưởng của người chiến sĩ cách mạng..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh, em có thể khái quát những phẩm chất cao quí của các nhà yêu nước Việt Nam những năm đầu thế kỷ XX ? Gv nêu yêu cầu, học sinh thực hiện. Đại diện nhóm trình bày. * Hướng dẫn hs luyện tập : 4. Luyện tập : - Gv nêu yêu cầu, hs thực hiện . -Đọc diễn cảm bài thơ . - Bài học bổ ích của em qua văn thơ của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh . -Đọc cho học sinh nghe bài: Anh hùng đập đá. * H Đ 3: Hướng dẫn tự học: III.Hướng dẫn tự học : Gv hướng dẫn – HS chú ý lắng nghe. - Học thuộc bài thơ, nắm bài giảng. Ôn lại đặc điểm của thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật . - Sưu tầm một số tranh ảnh về Côn Đảo để hiểu hơn về văn bản này . Phát biểu cảm nhận riêng về vẻ đep hào hùng và niềm tin vào sự nghiệp cách mạng của những bậc anh hùng hào kiệt khi sa cơ vào vòng từ tội. - Chuẩn bị bài ôn luyện về dấu câu.. E. Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………... TUẦN 15. Ngày soạn :03/12/12.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày dạy : 05/12/12. Tiết 59. ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU. A. Mục tiêu cần đạt : - Hệ thống hóa kiến thức về dấu câu đã học. - Nhận ra và biết cách sửa lỗi thướng gặp về dấu câu . B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ: 1. Kiến thức : - Hệ thống háo các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giáo tiếp . - Việc phối hợp sử dụng các dấu câu tạo nên hiệu qua cho văn bản ; ngược lại, sử dụng dấu câu sai có thể làm cho người đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý người viết định diễn đạt 2.Kĩ năng : - Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc- hiểu và tạo lập văn bản - Nhận biết, sửa lỗi về câu . 3. Thái độ :- Có ý thức sử dụng kết hợp các dấu câu tttrong diễn đạt . C. Phương pháp: -Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề,thuyết trình,... D. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp 8ª4, vắng................................................... 2. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . *Giới thiệu bài :Từ lớp 6 chúng ta đã tìm hiểu về dấu câu và công dụng của từng loại dấu câu . TCT này chúng ta lần lượt ôn lại khái niệm rồi đặt câu sử dụng hợp lí những dấu câu đã học. *Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HĐ1 : Hướng dẫn hs tổng kết công I .Lí thuyết : dụng của dấu câu: 1.Tổng kết về dấu câu: -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ * Dấu câu * Công dụng Trồng cây thư mục” để ôn lại kiến thức về các loại dấu câu và công dụng A .Lớp 6 : của chúng. -Dấu chấm . - Kết thúc câu trần thuật. - Hs lần lượt lên bảng hoàn thành cây -Dấu chấm hỏi ? - Kết thúc câu nhi vấn. thư mục về dấu câu và công dụng của -Dấu chấm than ! - Kết thúc câu cầu khiến, cảm dấu câu( học ở lớp 6,7 ,8 qua hệ thống thán bài soạn của mình.) -Dấu phẩy , - Ngăn cách phần phụ với bộ phận của câu. -Hs lấy ví dụ minh hoạ cho mỗi loại B. Lớp 7: dấu câu . -Dấu chấm lửng … -Biểu thị ý chưa liệt kê hết. * Gv lưu ý với học sinh : Dấu câu , - Lời nói bị ngắt quãng. ngoài việc phân biệt các phần nội ->Diễn tả ý hài hước,... dung khác nhau trong câu văn còn là -Dấu chấm phẩy; - Chia ranh giới giữa các vế dấu hiệu về chính tả rất chặt chẽ . trong câu ghép, các bộ phận Nhất thiết phải cẩn trọng khi dùng . trong phép liệt kê - Dựa vào các ví dụ của sách, gv giúp - Dấu gạch ngang - Đánh dấu bộ phận giải thích, Chú thích hs chữa lại dấu câu cho đúng (t151), Hs thực hiện, bạn nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Dấu gạch nối -. - Nối các tiếng trong một từ phiên âm. C .LỚP 8 : -Dấu ngoặc đơn( ) - Đánh dấu phần có chức năng chú thích. -Dấu hai chấm : - Báo trước phần giải thích, bổ sung, thuyết minh cho phần trước đó. Báo trước lời dẫn trực tiếp hay lời thoại. - Dấu ngoặc kép->Đánh dấu lời dẫn trực tiếp. - Gv chia lớp thành 5 nhóm, yêu cầu - Từ ngữ hiểu theo nghĩa đặc mỗi nhóm đặt 2 câu có sử dụng lần biệt lượt 2 loại dấu câu đã học và nêu công dụng của mỗi dấu câu đã dùng. - Đại diện nhóm trình bày kết quả bài làm. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 2.Các lỗi thường gặp về dấu câu : - Gv sửa bài. *Hướng dẫn hs khắc phục những lỗi a. Phân tích ví dụ : 1: Thiếu dấu chấm sau “ xúc động” Viết hoa âm “ t” thường gặp về dấu câu : 2: Nên dùng dấu phẩy thay cho dấu chấm vì câu chưa kết thúc . 3 : Đặt dấu phẩy giữa các loại đặc sản . 4 : Đổi dấu câu ở cuối câu một và hai cho nhau mới hợp -Hướng dẫn hs tổng kết, rút ra ghi nhớ lý . b.Ghi nhơ: sgk. : II .Luyện tập : - Hs rút ra ghi nhớ. Số 1: Làm miệng . * HĐ2 : Hướng dẫn hs luyện tập : Số 2 : a-Sao mãi tới giờ anh mới về ? Mẹ ở nhà chờ anh - Giáo viên yêu cầu Hs làm miệng mãi. Mẹ dặn là anh phải làm xong bài tập trong chiều nay . bài một, học sinh tự chữa vào vở sau b -Từ xưa, trong cuộc sống lao động và sản xuất ,nhân khi gv nhận xét. dân ta có truyền thống thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau trong - Học sinh làm bài hai vào vở, giáo lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy tục ngữ có câu: “ Lá lành viên chấm một số bài, ghi điểm đùm lá rách” . miệng. c -Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng, nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh . III.Hướng dẫn tự học : - Lập bảng thống kê công dụng của các dấu đã học. - Ôn kĩ phần tiếng Việt từ đầu năm lại nay, tập viết các * H Đ 3: Hướngdẫn tự học : đoạn văn có sử dụng câu ghép và một số dấu câu đã học - Gv hướng dẫn, HS chú ý lắng nghe . để tiết tới kiểm tra. E. Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… TUẦN 15 Ngày soạn :03/12/12 Ngày dạy : 05/12/12. Tiết 60 :. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> A. Mục tiêu cần đạt : -Hệ thống những kiến thức tiếng Việt đã gọc trong học kì I. B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ: 1. Kiến thức : - Hệ thống hóa kiến thức về từ vựng, ngữ pháp đã học ở học kì I 2.Kĩ năng : - Vận dụng thuần thục kiến thức tiếng Việt đã học ở học kì I để hiểu nội dung, ý nghĩa văn bản hoặc tạo lập văn bản . 3. Thái độ : - Tích cực ôn tập chuẩn bị hệ thống hóa kiến thức, chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra. C. Phương pháp: -Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề,... D. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp 8ª4, vắng................................................... 2. Bài cũ : Kiểm tra vở soan của HS *Giới thiệu bài : để hệ thống kiến thức về tiếng Việt đã g\học trong kì I, đồng thời chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra, hôm nay chúng ta ôn tập lại toàn bộ kiến thức tiếng Việt đã học trong kì I *Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV NỘI DUNG BÀI DẠY & HS *H Đ1: Hướng dẫn hs ôn I. Lí thuyết : tập phần lí thuyết : 1.Từ vựng: - Dựa vào hệ thống lý - Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ . thuyết, bài tập của từng nội -Trường từ vựng . dung kiến thức, giáo viên -Từ tượng thanh, tượng hình . hướng dẫn học sinh lên -Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội . bảng hoàn thành cây thư -Các biện pháp tu từ : nói quá, nói giảm nói tránh . mục về từ vựng, ngữ pháp. -Trợ từ, thán từ . -Gv nhận xét, bổ sung (nếu -Tình thái từ . thiếu ) 2.Ngữ pháp : - Hs lấy ví dụ cho từng kiến -Câu ghép . thức để bổ sung rõ lý thuyết -Dấu câu * HĐ 2 : Hướng dẫn hs II.Bài tập : luyện tập : - BT 1: Gv hướng dẫn HS 1 TỪ VỰNG : thực hiện các bước tương tự Số1 như phần I. Truyền thuyết - Hs làm miệng bài 2 .. Truyện dân gian cổ tích. ngụ ngôn truyện cười. Số 2: a. Ca dao có dùng phép nói quá: + Lỗ mũi mười tám gánh lông Chồng yêu chồng bảo tơ hồng trời cho. + Tiếng đồn cha mẹ em hiền Cắn cơm không vỡ, cắn tiền vỡ đôi . b Câu có dùng nói giảm, nói tránh.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Bố tôi đi đột ngột quá , chẳng dặn mẹ con tôi được điều gì. - Gọi hs lên bảng viết câu + Anh ấy không còn trẻ nữa. văn theo yêu cầu của bài tập Số 3: a Câu có từ tượng thanh . . Tùng ! tùng ! tùng ! tiếng trống báo hiệu giờ tập thể dục đã đến . b Câu có dùng từ tượng hình : - Hs đặt câu theo yêu cầu Cô giáo em thướt tha trong bộ áo dài cốm . -> giáo viên nhận xét, sửa 2. NGỮ PHÁP : sai cho học sinh.< nếu có > Số 1 : a- Câu có dùng trợ từ , tình thái từ : Chính anh cũng làm điều đó à ? b - Câu có dùng trợ từ và thán từ : Ô hay, tôi nhắc bạn những ba lần rồi mà bạn vẫn quên à ? Số 2: a + Đoạn văn của Hồ Chí Minh có câu 1 là câu ghép gồm ba vế câu. + Có thể tách thành ba câu đơn . + Nếu tách thì mối liên hệ, sự liên tục của ba sự việc sẽ không thể hiện rõ bằng gộp lại . b. Câu 1 và 3 là câu ghép, chúng được nối với nhau bằng quan hệ *H Đ 3:Hướngdẫn tự từ : cũng như ->câu 1 ; bởi vì ->. câu 3 học : III. Hướng dẫn tự học : - Gv hướng dẫn, HS chú ý - Nhận diện và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ nói quá, nói lắng nghe . giảm, nói tránh; của việc sử dụng từ tượng thanh từ tượng hình trong một đoạn văn, văn bản . - Lập bảng thống kê các thể loại văn học đã tìm hiểu trong chương trình Ngữ văn 8.theo mẫu : STT, thể loại, tác phẩm - Ôn tập kiến thức chuẩn bị kiểm tra tiếng Việt - Soạn bài : Muốn làm thằng cuội E. Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×