Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

giao an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.88 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ 2 ngày 19 tháng 9 năm 2011 TẬP ĐỌC MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:. - Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn,tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. + Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ). 2. Kĩ năng: - Đọc lưu loát toàn bài. - Đọc đúng các từ ngữ: A-lếch-xây, nhạt loãng, hòa sắc. - Đọc diễn cảm bài văn. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu hòa bình, tình đoàn kết hữu nghị. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Bài ca về trái đất - Hình ảnh trái đất có gì đẹp? - Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và bốc thăm trả lời câu hỏi. - Bài thơ muốn nói với em điều gì? - Giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh, có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn trên sóng. - Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất bình yên và trẻ mãi.  Giáo viên cho điểm, nhận xét - Học sinh nhận xét 3. bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc - Hoạt động lớp, cá nhân - Luyện đọc - Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn chia - Học sinh lắng nghe - Xác định được tựa đoạn bài - Chia 2 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu …. giản dị, thân mật + Đoạn 2: Còn lại - Sửa lỗi đọc cho học sinh - Lần lượt 6 học sinh (dự kiến) - Dự kiến: “tr - s” - Học sinh gạch dưới từ có âm tr - s - Lần lượt học sinh đọc từ câu * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu - Hoạt động nhóm, lớp bài - Tìm hiểu bài - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Học sinh đọc đoạn 1 + Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu? - Dự kiến: Công trường, tình bạn giữa những người lao động. + Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến - Học sinh tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây anh Thủy chú ý ? bằng tranh. - Học sinh nêu nghĩa từ chất phác. + Vì sao người ngoại quốc này khiến anh phải Học sinh nêu lên thái độ, tình cảm của chú ý đặc biệt? nhân vật + Có vóc dáng cao lớn đặc biệt + Có vẻ mặt chất phác + Dáng người lao động  Giáo viên chốt lại bằng tranh của giáo viên: Tất cả từ con người ấy gợi lên ngay từ đầu cảm giác giản dị, thân mật. - Nêu ý đoạn 1 - Những nét giản dị thân mật của người.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ngoại quốc - Tiếp tục tìm hiểu đoạn 2 - Học sinh lần lượt đọc đoạn 2 - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm - Học sinh nhận phiếu + thảo luận + báo đôi các câu hỏi sau: cáo kết quả - Học sinh gạch dưới những ý cần trả lời + Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp diễn - ánh mắt, nụ cười, lời đối thoại như quen ra như thế nào? thân  Giáo viên chốt: Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp (VN và Liên Xô trước đây) diễn ra rất thân mật. + Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? - Dự kiến: Vì sao ? + Cái cánh tay của người ngoại quốc + Lời nói: tôi … anh + Ăn mặc  Giáo viên chốt lại + Những chi tiết đó nói lên điều gì? - Dự kiến: Thân mật, thân thiết, giản dị, gần gũi. Tình hữ nghị  Giáo viên chốt lại - Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2 - Tình cảm thân mật thể hiện tình hữu nghị giữa Nga và Việt Nam * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc - Hoạt động nhóm, cá nhân, cả lớp diễncảm, rút đại ý. - Rèn đọc diễn cảm - Học sinh lần lượt đọc từng đoạn - Rèn đọc câu văn dài “ Aùnh nắng … êm - Nêu cách đọc - Nhấn giọng từ trong đoạn dịu” Ánh nắng ban mai nhạt loãng/ rải trên vùng _Học sinh lần lượt đọc diễn cảm câu, đoạn, đất đỏ công trường/ tạo nên một hòa sắc êm cả bài dịu.// - Cả tổ cử đại diện thi đọc diễn cảm -Nêu đại ý - Cả tổ thi đua nêu lên đại ý  Giáo viên chốt lại - Ca ngợi tình hữu nghị, hợp tác của nhân dân ta và nhân dân các nước.  Giáo viên giới thiệu tranh ảnh về những - Học sinh quan sát, trưng bày thêm tranh ảnh sưu tầm của bản thân. công trình hợp tác * Hoạt động 4: Củng cố 5. Tổng kết - dặn dò: - Học sinh thi đua đọc diễn cảm (2 dãy) - Đọc diễn cảm - Chuẩn bị: “ Ê-mi-li con” TOÁN ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết tên gọi,kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.Làm BT:1;2a,c; 3 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan, nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Kiểm tra các dạng toán về tỉ lệ vừa học. - 2 học sinh - Học sinh sửa bài - Lần lượt HS nêu tóm tắt - sửa bài - Lớp nhận xét  Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. bài mới: - Hoạt động cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hình thành - Học sinh lần lượt lên bảng ghi kết bảng đơn vị đo độ dài quả. - Học sinh kết luận mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền nhau.  Bài 1: - Giáo viên gợi mở. Học sinh tự đặt câu hỏi. Học - Lần lượt đọc mối quan hệ từ bé đến sinh trả lời. Giáo viên ghi kết quả. lớn hoặc từ lớn đến bé. - Hoạt động nhóm đôi  Giáo viên chốt lại * Hoạt động 2: Luyện tập  Bài 2:. - Học sinh đọc đề - Xác định dạng - Giáo viên gợi mở để học sinh tìm phương pháp - Học sinh làm bài đổi.  Giáo viên chốt ý. - Học sinh sửa bài - nêu cách chuyển đổi.  Bài 3: Tương tự bài tập 2  Giáo viên chốt lại - Học sinh đọc đề 4km37m = 4 037m …….. - Học sinh nêu dạng đổi * Hoạt động 3: Làm bài tập - Học sinh làm bài  Bài 4:Hs khá ,giỏi HN - ĐN : 791km ĐN – Tp HCM :dài hơn144 km Hoạt động 4: Củng cố 5. Tổng kết - dặn dò:. - Học sinh sửa bài - Lớp nhận xét - Học sinh làm ra nháp. LỊCH SỬ PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:. Biết Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỉ XX( giới thiệu đôi nét về cuộc đời,hoạt động của Phan Bội Châu): + Phan Bội Châu sinh năm:1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An.Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ ông day dứt lo tìm con đường giải phóng dân tộc. + Từ năm 1905-1908 ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật để học trở về đánh Pháp cứu nước.Đây là phong trào Đông du. @ hs khá,giỏi:Biết được vì sao phong trào Đông du thất bại:Do sự cấu kết của thực dân Pháp với chính phủ Nhật. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tóm tắt sự kiện và rút ra ý nghĩa lịch sử. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu mến, kính trọng, biết ơn Phan Bội Châu. II. Chuẩn bị: IiII. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: “Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX” - Đầu thế kỷ XX, xã hội Việt Nam có những chuyển biến gì về mặt kinh tế? - Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, xã hội Việt Nam có những chuyển biến gì về mặt xã hội? - Cuộc sống của tầng lớp nào, giai cấp nào không hề thay đổi?  Giáo viên nhận xét bài cũ 3. bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Phan Bội Châu và phong trào Đông Du * Hoạt động 1: (làm việc cả lớp). - Hoạt động lớp, cá nhân. - Em biết gì về Phan Bội Châu?. - Oâng sinh năm 1867, trong một gia đình nhà nho nghèo, tại làng Đan Nhiệm, nay là xã Xuân Hòa, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An ..  Giáo viên nhận xét + giới thiệu thêm về Phan Bội Châu (kèm hình ảnh) + Phan Bội Châu (1867 - 1940) quê ở làng Đan Nhiễm, xã Xuân Hòa, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Ông lớn lên khi đất nước đã bị thực dân Pháp đô hộ. 17 tuổi đã hưởng ứng phong trào Cần Vương, ông là người thông minh, học rộng, tài cao, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp xâm lược. Chủ trương lúc đầu của ông là dựa vào Nhật để đánh Pháp. + Năm 1924, Phan Bội Châu từng tiếp xúc với lãnh tụ Nguyễn Aùi Quốc và toan theo đường lối XHCN nhưng chưa kịp thi hành thì bị Pháp bắt.. - Nhật Bản trước đây là một nước phong kiến lạc hậu như Việt Nam. Trước nguy cơ mất nước, Nhật Bản đã tiến hành cải cách và trở nên cường thịnh. Phan Bội Châu cho rằng: Nhật cũng là một nước Châu Á nên hy vọng vào sự giúp đỡ của Nhật để đánh Pháp.. - Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương dựa vào Nhật để đánh đuổi giặc Pháp? - Hoạt động nhóm đôi, trả lời câu hỏi phiếu HT.  Giáo viên nhận xét + chốt: Phan Bội Châu là người có ý chí đánh đuổi - Học sinh đọc ghi nhớ. Pháp và chủ trương của ông là dựa vào Nhật vì Nhật cũng là một nước Châu Á. * Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) - Giáo viên giới thiệu: 1 hoạt động tiêu biểu của Phan Bội Châu là tổ chức cho thanh niên Việt Nam sang học ở Nhật, gọi là phong trào Đông Du - Giáo viên phát phiếu học tập - Phong trào bắt đầu lúc nào? Kết thúc năm nào? - Phong trào Đông du do ai khởi xướng và lãnh đạo? - Mục đích? - Phong trào diễn ra như thế nào?. - Bắt đầu từ 1905, chấm dứt năm 1908 - Phan Bội Châu khởi xướng và lãnh đạo - Cử người sang Nhật học tập nhằm đào tạo nhân tài cứu nước. - 1905: 9 người sang Nhật nhờ chính phủ Nhật đào tạo - Phan Bội Châu viết “Hải ngoại huyết thư” vận động: + Thanh niên yêu nước sang Nhật du học. + Kêu gọi đồng bào quyên tiền ủng hộ phong trào. - 1907: hơn 200 người sang Nhật học tập, quyên góp được hơn 1 vạn đồng.. - Học sinh Việt Nam ở Nhật học những môn gì? Những môn đó để làm gì? - Ngoài giờ học, họ làm gì? Tại sao họ làm - Học sinh trả lời.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> như vậy? - Phong trào Đông Du kết thúc như thế nào?. * Hoạt động 3: Củng cố 4. Tổng kết - dặn dò:. - Học sinh nêu - 1908: lo ngại trứơc phogn trào Đông Du, thực dân Pháp đã cấu kết với Nhật chống lại phong trào  Chính phủ Nhật ra lệnh trục xuất thanh niên Việt Nam và Phan Bội Châu ra khỏi Nhật Bản. - Hoạt động lớp, cá nhân - Học sinh đọc ghi nhớ CHÍNH TẢ( nghe-viết) MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:. viết đúng bài CT,biết trình bày đúng đoạn văn.Tìm được các tiếng có chứa uô,ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh:trong các tiếng có uô,ua(BT2);tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ BT3. @ hs khá,giỏi: làm được đầy đủ BT3. 2. Kĩ năng: - Làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi uô/ ua. - Trình bày đúng 1 đoạn của bài “Một chuyên gia máy xúc”. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Giáo viên dán 2, 3 phiếu có mô hình - 1 học sinh đọc tiếng bất kỳ tiếng lên bảng. - 1 học sinh lên bảng điền vào mô hình cấu tạo tiếng  Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét 3. bài mới: - Luyện tập đánh dấu thanh * Hoạt động 1: HDHS nghe – viết - Hoạt động lớp, cá nhân - Giáo viên đọc một lần đoạn văn - Nêu các từ ngữ khó viết trong đoạn. - Học sinh lắng nghe - Học sinh nêu từ khó - Học sinh lần lượt rèn từ khó - Giáo viên đọc từng câu, từng cụm từ - Học sinh nghe viết vào vở từng câu, cụm từ cho học sinh viết - Giáo viên đọc toàn bài chính tả - Học sinh lắng nghe, soát lại các từ - Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi chính tả  Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1, 2 học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài 2 - Học sinh gạch dưới các tiếng có chứa âm chính là nguyên âm đôi ua/ uô  Giáo viên chốt lại - Học sinh rút ra quy tắc viết dấu thanh trong các tiếng có chứa ua/ uô  Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc bài 3 - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài  Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Thi đua, thực hành, thảo luận nhóm  GV nhận xét - Tuyên dương 4. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: Cấu tạo của phần vần.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ 3 ngày 20 tháng 9 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : HÒA BÌNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa từ hòa bình( BT1);tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình( BT2).Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố( BT3). 2. Kĩ năng: Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, viết đoạn văn nói về cảnh bình yên của một miền quê hoặc thành phố. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu hòa bình. IIChuẩn bị: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Yêu cầu học sinh sửa bài tập - Học sinh lần lượt đọc phần đặt câu  Giáo viên nhận xét, đánh giá - Lớp nhận xét 3.bài mới: “Tiết học hôm nay sẽ mở rộng, hệ thống hóa vốn từ chủ điểm: Cánh chim hòa bình” * Hoạt động 1: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về - Hoạt động nhóm, lớp Chủ điểm: “ Cánh chim hòa bình”  Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc bài 1. - Học sinh đọc bài 1 - Cả lớp đọc thầm - Suy nghĩ, xác định ý trả lời đúng - Yêu cầu học sinh nêu nghĩa từ: “bình thản, yên ả, - Học sinh tra từ điển - Trả lời hiền hòa” - Học sinh phân biệt nghĩa: “bình thản, yên ả, hiền hòa” với ý b  Bài 2: - 2 học sinh đọc yêu cầu bài 2 - Giáo viên ghi bảng thành 2 cột đồng nghĩa với - Học sinh làm bài hòa bình và không đồng nghĩa. - Học sinh sửa bài - Lần lượt học sinh đọc bài làm của mình * Hoạt động 2: Sử dụng các từ đã học để đặt câu, - Hoạt động nhóm, lớp viết đoạn văn nói về cảnh bình yên của một miền quê hoặc thành phố Phương pháp: Thảo luận nhóm, hỏi đáp, thực hành  Bài 3: - 2 học sinh đọc yêu cuầ bài 4 - Học sinh làm bài - Học sinh khá giỏi đọc đoạn văn  Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Trò chơi, thảo luận nhóm 4. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét tiết học TOÁN ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: 2. Kĩ năng:. Biết gọi tên ,kí hiệu và quan hệ các đơn vị đo khối lượng thông dụng.Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo khối lượng.Làm BT1;2;4 Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3. Thái độ:. Giáo dục học sinh thích học toán, thích làm các bài tập về đổi đơn vị đo khối lượng.. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Bảng đơn vị đo độ dài - Kiểm tra lý thuyết về mối quan hệ giữa các đơn - 2 học sinh vị đo độ dài, vận dụng bài tập nhỏ. - Học sinh sửa bài - Nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị.  Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét 3. bài mới: “Bảng đơn vị đo khối lượng” - Để củng cố lại kiến thức về đổi đơn vị đo khối lượng, hôm nay, chúng ta ôn tập thông qua bài: “Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng”. * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ôn lại bảng - Hoạt động cá nhân đơn vị đo khối lượng.  Bài 1: - Giáo viên kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng chưa - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài ghi đơn vị, chỉ ghi kilôgam. - Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng. - Giáo viên hướng dẫn đặt câu hỏi, học sinh nêu - Học sinh hình thành bài 1 lên bảng tên các đơn vị lớn hơn kg? ( nhỏ hơn kg ?) đơn vị.  Bài 2a: - Giáo viên ghi bảng - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối - Xác định dạng bài và nêu cách đổi lượng HS làm bài tập 2. - Học sinh làm bài  Bài 2: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề - Nêu các bước tiến hành để đổi - Học sinh làm bài - Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài - xác định dạng cách đổi. * Hoạt động 2: Thực hành - Hoạt động nhóm đôi Phương pháp: Đ. thoại, thực hành  Bài 3 :hs khá,giỏi - Giáo viên gợi ý cho học sinh thảo luận nhóm đôi.. - 2 học sinh đọc đề - xác định cách làm (So sánh 2 đơn vị của 2 vế phải giống nhau) - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài - Hoạt động nhóm, bàn. - Giáo viên cho HS làm cá nhân. - Giáo viên theo dõi HS làm bài * Hoạt động 3: Thực hành  Bài 4: - Giáo viên cho học sinh hoạt động nhóm, bàn. - Học sinh đọc đề Giáo viên gợi ý cho học sinh thảo luận. - Học sinh phân tích đề - Tóm tắt - Giáo viên theo dõi cách làm bài của học sinh. - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài * Lưu ý tên đơn vị đề bài cho và đề bài hỏi. * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động cá nhân - Nhắc lại nội dung vừa học - Thi đua đổi nhanh - Cho học sinh nhắc lại tên đơn vị trong bảng đơn 4 kg 85 g = ….……. g vị đo độ dài. 1 kg 2 hg 4 g = ………. g.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 4. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài nhà - Chuẩn bị: Luyện tập - Nhận xét tiết học. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ HỌC Đề bài : Kể lại một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc ca ngợi hòa bình , chống chiến tranh I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hòa bình,chống chiến tranh,biết trao đổi về nội dung,ý nghĩa câu chuyện. - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện. 2. Kĩ năng: Kể tự nhiên, rõ ràng, giọng kể phù hợp với từng nhân vật. 3. Thái độ: Yêu hòa bình, có ý thức đoàn kết với tập thể lớp. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ:  Giáo viên nhận xét - cho điểm - 2 học sinh nối tiếp kể lại câu chuyện “Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai” 3. bài mới: Các em đã được học rất nhiều bài về chủ điểm hòa bình. Trong tiết hôm nay, các em sẽ tập kể những chuyện đã nghe, đã đọc ngắn với chủ điểm hòa bình. * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của - Hoạt động lớp, cá nhân giờ học Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải - 1 học sinh đọc đề bài.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Học sinh gạch dưới những từ ngữ quan trọng ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh - Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu đúng yêu cầu đề - Cả lớp đọc thầm toàn bộ phần bài đề bài và phần gợi ý - Truyện tham khảo: Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ, Những con sếu bằng giấy ,… - lần lượt học sinh nêu lên câu chuyện em sẽ kể - Nhắc các em chú ý kể chuyện theo trình tự: + Giới thiệu với các bạn tên câu chuyện em chọn kể; cho biết em đã nghe, đọc truyện đó ở đâu, vào dịp nào. + Phần kể chuyện đủ 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. + Kể tự nhiên, cố thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn. * Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể và trao đổi ý - Hoạt đọng nhóm nghĩa câu chuyện. Phương pháp: Kể chuyện, đàm thoại - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành kể và trao - Học sinh làm việc theo nhóm đổi ý nghĩa câu chuyện - Từng học sinh kể câu chuyện của mình. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Giáo viên hướng dẫn học sinh thi kể chuyện theo - Đại diện nhóm kể chuyện (Động nhóm. tác, điệu bộ, giọng kể) - Nêu ý nghĩa của câu chuyện - GV nhận xét - Cả lớp nhận xét * Hoạt động 3: Củng cố - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Suy nghĩ của bản thân khi nghe câu chuyện. 4. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: Kể lại câu chuyện em đã là thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta và nhân dân các nước. - Nhận xét tiết học. - Chọn câu chuyên yêu thích, vì sao?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> KHOA HỌC THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:. Nêu được một số tác hại của ma túy,thuốc lá,rượu bia.Từ chối sử dụng rượu bia,thuốc lá,ma túy. GDKNS: Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin một cách hệ thống từ tư liệu của SGK,của giáo viên cung cấp về tác hại của chất gây nghiện.Kĩ năng tổng hợp ,tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện.Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào tình cảnh bị đe dọa phải sử dụng các chất gây nghiện . 2. Kĩ năng: Thực hiện kỹ năng từ chối không sử dụng các chất gây nghiện. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh không sử dụng các chất gây nghiện để bảo vệ sức khỏe và tránh lãng phí. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Vệ sinh tuổi dậy thì  Giáo viên nhận xét - Học sinh tự đặt câu hỏi + HS khác trả lời 3. bài mới: Thực hành: Nói “Không !” đối với các chất gây nghiện * Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại + Bước 1: Tổ chức và giao nhiệm vụ - Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm. - Nhóm 1 và 2: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác hại của thuốc lá. - Giáo viên yêu cầu các nhóm tập hợp tài liệu thu - Nhóm 3 và 4: Tìm hiểu và sưu tầm thập được về từng vấn đề để sắp xếp lại và trưng các thông tin về tác hại của rượu, bia bày. + Bước 2: Các nhóm làm việc - Nhóm 5 và 6: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác hại của ma tuý. Dàn ý: - Nhóm trưởng cùng các bạn xử lí các - Tác hại đến sức khỏe bản thân người sử dụng các thông tin đã thu thập trình bày theo chất gây nghiện. dàn ý của giáo viên. - Tác hại đến kinh tế. - Tác hại đến người xung quanh.  Giáo viên chốt: Thuốc lá còn gây ô nhiễm môi 4. Ảnh hưởng đến sức khỏe người xung quanh. trường. * Uống rượu, bia có hại gì? 1. Rượu, bia là chất gây nghiện. 2. Có hại cho sức khỏe người uống: bệnh đường tiêu hóa, bệnh tim mạch,.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> bệnh thần kinh, hủy hoại cơ bắp… 3. Hại đến nhân cách người nghiện. 4. Tốn tiền ảnh hưởng đến kinh tế gia đình, đất nước. 5. Ảnh hưởng đến người xung quanh hay gây lộn, vi phạm pháp luật…  Giáo viên chốt: Uống bia cũng có hại như uống rượu. Lượng cồn vào cơ thể khi đó sẽ lớn hơn so với lượng cồn vào cơ thể khi uống ít rượu.  Giáo viên chốt: - Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là chất gây nghiện. Sử dụng và buôn bán ma túy là phạm pháp. - Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức khỏe người sử dụng, ảnh hưởng đến mọi người xung quanh. Làm mất trật tự xã hội.. - Giáo viên đề nghị mỗi nhóm cử 1 bạn vào ban giám khảo và 3-5 bạn tham gia chơi, các bạn còn lại là quan sát viên. - Chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu. Hộp 1 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của thuốc lá, hộp 2 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của rượu, bia, hộp 3 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của ma túy.. * Sử dụng ma túy có hại gì? 1. Ma túy chỉ dùng thử 1 lần đã nghiện. 2. Có hại cho sức khỏe người nghiện hút: sức khỏe bị hủy hoại, mất khả năng lao động, tổn hại thần kinh, dùng chung bơm tiêm có thể bị HIV, viêm gan B  quá liều sẽ chết. 3. Có hại đến nhân cách người nghiện: ăn cắp, cướp của, giết người. 4. Tốn tiên, ảnh hưởng đến kinh tế gia đình, đất nước. 5. Ảnh hưởng đến mọi người xung quanh: tội phạm gia tăng. - Học sinh tham gia sưu tầm thông tin về tác hại của thuốc lá sẽ chỉ được bốc thăm ở hộp 2 và 3. Những học sinh đã tham gia sưu tầm thông tin về tác hại của rượu, bia chỉ được bốc thăm ở hộp 1 và 3. Những học sinh đã tham gia sưu tầm thông tin về tác hại của ma túy sẽ chỉ được bốc thăm ở hộp 1 và 2.. + Bước 2: - Giáo viên và ban giám khảo cho điểm độc lập sau - Đại diện các nhóm lên bốc thăm và đó cộng vào và lấy điểm trung bình. trả lời câu hỏi. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài + học ghi nhớ. - Chuẩn bị: Nói “Không!” Đối với các chất gây nghiện (tt) - Nhận xét tiết học Thứ 4 ngày 21 tháng 9 năm 2011 TẬP ĐỌC Ê-MI-LI CON … I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc đúng tên nước ngoài trong bài:Đọc diễn cảm được bài thơ. +Hiểu ý nghĩa:Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.( trả lời các câu hỏi 1;2;3;4;thuộc 1 khổ thơ trong bài) @ hs khá,giỏi: thuộc được khổ thơ 3 và 4,biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động trầm lắng. 2. Kĩ năng: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài: Ê-mi-li, Mo-ri-xơn, Pô-tô-mác, Oa-sinh-tơn. - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động trầm lắng..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu quý những chiến tranh phi nghĩa. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Một chuyên gia máy xúc - Vì sao người ngoại quốc này khiến anh Thuỷ đặc biệt chú ý?. - Nêu đại ý của bài?  Giáo viên cho điểm, nhận xét 3. bài mới: - Cuộc chiến tranh huỷ diệt tàn khốc của đế quốc Mỹ trên mảnh đất Việt Nam đã làm tất cả những người có lương tri trên thế giới, trong đó có nhiều người là công nhân Mỹ vô cùng căm phẫn. Xúc động trứơc hành động tự thiêu của anh Mo-ri-xơn để phản đối chiến tranh của Mỹ ở Việt Nam, nhà thơ Tố Hữu đã viết bài thơ “Ê-mi-li, con…” với hình ảnh anh Mo-ri-xơn bế con gái là bé Ê-mi-li 18 tháng tuổi tới trụ sở Bộ Quốc phòng Mỹ, nơi anh sắp tự thiêu vì nền hòa bình ở Việt Nam… * Hoạt động 1: Luyện tập. người vì đại nghĩa, yêu hòa bình, căm ghét. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Học sinh đọc lần lượt từng đoạn và bốc thăm trả lời câu hỏi. - Vì người ngoại quốc này có vóc dáng cao lớn đặc biệt, có vẻ mặt chất phác, có dáng dấp của người lao động, toát lên vẻ dễ gần, dễ mến. - Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của tình hữu nghị, hợp tác giữa nhân dân ta với nhân dân các nước. - Học sinh nhận xét. - Hoạt động cá nhân. - Yêu cầu học sinh lần lượt đọc từng đoạn và tìm các từ dễ phát âm sai. - Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ - Học sinh phát hiện: + Phát âm sai: Mo-ri-xơn, Oa-sinh-tơn, Giôn-xơn + Ngắt câu - Lần lượt học sinh đọc từ sai (từ, câu, đoạn) - 1, 2 học sinh đọc toàn bài - Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ - đọc xuất xứ - Yêu cầu 1 học sinh đọc khổ 1 - 1 học sinh đọc khổ 1 +Đọc diễn cảm khổ thơ đầu để thể hiện tâm - Dự kiến: trạng của chú Mo-ri-xơn và bé Ê-mi-li - Lần lượt học sinh đọc khổ 1 + Lời nhắn nhủ dặn dò + Sự hồn nhiên, ngây thơ của con gái - Giáo viên giảng tâm trạng của anh Mo-ri-xơn - Luyện đọc diễn cảm khổ 1  lời vĩnh biệt xúc động khi phải từ giã vợ con - Nhấn mạnh những từ ngữ nào? Câu hỏi (nhấn mạnh câu hỏi của Ê-mi-li). Sự ngây thơ đọc với giọng như thế nào? hồn nhiên - Yêu cầu học sinh đọc khổ 2 - 1 học sinh đọc khổ 2 - Qua lời của chú Mo-ri-xơn, em hãy cho biết - Dự kiến: vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh Hành động của đế quốc Mỹ tàn ác, vô xâm lược của Mỹ? nhân đạo, máy bay B52 - ném bom napan.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - hơi độc - giết hại - đốt phá - tàn phá.  Giáo viên chốt bằng những hình ảnh của đế - Học sinh giảng từ: B52 - napan - nhân danh - Giôn-xơn quốc Mỹ - Yêu cầu nêu ý khổ 2 - Dự kiến: Hàng loạt tội ác của Mỹ đựơc liệt kê. - Yêu cầu học sinh nêu cách đọc - 4 nhóm thảo luận cách đọc khổ 2 ghi vào bìa bằng đinh lên bảng  Giáo viên chốt lại cách đọc: nhấn mạnh các - Học sinh nhận xét và chọn cách đọc hợp lý nhất từ ngữ thể hiện tội ác của Mỹ - Học sinh lần lượt đọc khổ 2 - Yêu cầu học sinh đọc khổ 3 - 1 học sinh đọc khổ 3 +Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ - Chú nói trời sắp tối, không bế Ê-mi-li về biệt ? được . Chú dặn con : ……..  Giáo viên chốt lại Hướng đến người thân - con mất cha - vợ mất chồng - cảnh trời đêm - hy sinh hạnh phúc của mình cho mọi người được hạnh phúc. - Yêu cầu học sinh nêu ý 3 - Lời từ biệt của chú Mo-ri-xơn vào giây phút ngọn lửa sắp bùng lên. - Yêu cầu HS nêu cách đọc khổ 3 - Lần lượt học sinh nêu - Nhấn mạnh từ: câu 1 - cha không bế con về được nữa - sáng bùng lên - câu 5 - câu 6 - câu 9 - Yêu cầu học sinh đọc khổ 4 - 1 học sinh đọc - Câu thơ “Ta đốt thân ta/ Cho ngọn lửa sáng - Học sinh lần lượt trả lời loá/ Sự thật “ thể hiện mong muốn gì của chú Mo-ri-xơn?  Giáo viên chốt lại chọn ý đúng - Dự kiến: vạch trần tội ác - nhận ra sự thật về cuộc chiến phi nghĩa - hợp sức ngăn chận chiến tranh - Yêu cầu học sinh nêu ý khổ 4 - Ý 4 vạch trần tội ác của đế quốc Mỹ kêu gọi mọi người hợp sức - Yêu cầu học sinh nêu cách đọc khổ 4 - Học sinh nêu cách đọc + Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo- - Giọng đọc: chậm rãi, xúc động ri-xơn? - Cảm phục và xúc động trước hành động cao cả đó …. (HS có thể nêu ý khác) - Học sinh nêu ý chính của bài * Hoạt động 3: Củng cố  Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Thi đọc diễn cảm khổ thơ em thích nhất? 4. Tổng kết - dặn dò: - Học thuộc khổ 2 và 3 - Chuẩn bị: “Sự sụp đổ của chế độ A-pac-thai” - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết tính diện tích một hình quy về tính diện hình chữ nhật,hình vuông.Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài,khối lượng.Làm BT1;3 2. Kĩ năng: - Tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Tính toán trên các số đo độ dài, đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan. - Vẽ hình chữ nhật theo điều kiện đã cho trước. 3. Thái độ: Giúp học sinh thích học toán, thích làm các bài tập về đổi đơn vị đo khối lượng. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng - Giáo viên kiểm tra tên gọi, mối quan hệ giữa - HS lần lượt sửa bài các đơn vị đo khối lượng  Giáo viên nhận xét cho điểm - Lớp nhận xét 3. bài mới: Luyện tập * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố lại - Hoạt động nhóm bàn cách tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông, cách đổi các đơn vị đo độ dài, đo diện tích, đo khối lượng.  Bài 1: - Giáo viên yêu cầu hs thảo luận tìm cách giải - Học sinh giải * Hoạt động 2: Thực hành - Hoạt động nhóm đôi  Bài 2:hs khá,giỏi - Học sinh đọc đề - Phân tích đề - Giáo viên hướng dẫn HS đổi 120 kg = 120000 g - Nêu tóm tắt - Học sinh giải và sửa bài * Hoạt động 3: Thực hành - Hoạt động cá nhân  Bài 3: - Học sinh đọc đề - Phân tích đề - Giáo viên gợi mở hướng dẫn học sinh tính diện - Học sinh nêu lại công thức tính diện tích HCN ABCD và HV CEMN tích HCN và HV- Học sinh sửa bài  Bài 4: hs khá,giỏi - Học sinh đọc đề - Giáo viên gợi mở để học sinh vẽ hình - Học sinh thực hành - Xem 1 ô ly là 1dm - 2 học sinh lên bảng vẽ hình - Tăng chiều dài bao nhiêu dm giảm chiều rộng - Học sinh sửa bài bấy nhiêu dm..

<span class='text_page_counter'>(15)</span>  Giáo viên nhận xét * Hoạt động 4: Củng cố. - Lớp nhận xét. 4. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài nhà - Chuẩn bị: Decamet vuông TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP BÁO CÁO THỐNG KÊ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:. Biết thống kê theo hàng( Bt1) và thống kê bằng cách lập bảng(BT2) để trình bày kết quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ. @ hs khá,giỏi:nêu được tác dụng của bảng thống kê kết qủa học tập cả to. GDKNS:Tìm kiếm và xử lí thông tin.hợp tác(cùng tìm kiếm số liệu,thông tin).Thuyết trình kết quả tự tin 2. Kĩ năng: Hiểu tác dụng của việc lập bảng thống kê: làm rõ kết quả học tập của mỗi học sinh trong sự so sánh với kết quả học tập của từng bạn trong tổ; thấy rõ số điểm chung. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Kiểm tra bài văn tả cảnh trường học - Giáo viên teo dõi chấm điểm 3. bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết - Hoạt động nhóm thống kê kết quả học tập trong tuần của bản thân; biết trình bày kết quả bằng bảng thống kê thể hiện kết quả học tập của từng học sinh trong tổ. Phương pháp: Thảo luận  Bài 1: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đạo thầm - Giải nghĩa từ: - 1 học sinh tự ghi điểm của từng môn mà bản thân em đã đạt được ghi vào phiếu. - Học sinh thống kê kết quả học tập trong tuần như: - Yêu cầu học sinh phân đoạn - Điểm trong tuần của ….. - Nêu ý từng đoạn - Số đimể từ 0 đến 4 5-6:1 7-8:3 9 -10 : 2 - Giáo viên nêu bảng mẫu thống kê. Viết sẵn - Dựa vào bảng thống kê trên nói rõ số điểm trên bảng, yêu cầu học sinh lập thống kê về trong tuần việc học của mình trong tuần. Điểm giỏi (9 - 10) : 2 Điềm khá (7 - 8) : 3 Điểm TB (5 - 6) : 1 Điểm K (0 - 4) : không có - Học sinh nhận xét về ý thức học tập của mình * Hoạt động 2: Giúp học sinh hiểu tác dụng - Hoạt động lớp của việc lập bảng thống kê: làm rõ kết quả.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> học tập của mỗi học sinh trong sự so sánh với kết quả học tập của từng bạn trong tổ; thấy rõ số điểm chung. Phương pháp: Phân tích,trao đổi nhóm. GDKNS:Tìm kiếm và xử lí thông tin.hợp tác(cùng tìm kiếm số liệu,thông tin).Thuyết trình kết quả tự tin.  Bài 2: - Dựa vào kết quả thống kê để lập bảng thống - 1 học sinh đọc yêu cầu kê - Học sinh đặt tên cho bảng thống kê - Học sinh ghi Ÿ Giáo viên nhận xét chốt lại - Bảng thống kê kết quả học tập trong tuần, tháng của tổ * Hoạt động 3: Củng cố - Học sinh xác định số cột dọc: STT, Họ và tên, Loại điểm - Học sinh xác định số cột ngang - mỗi dòng thể hiện kết quả học tập của từng học sinh (xếp theo thứ tự bảng chữ cái) - Nhắc nhở các bạn cùng học tốt hơn nữa - Đại diện nhóm trình bày bảng thống kê. Vừa trình bày vừa ghi. Nhận xét chung về việc học của cả tổ. Tiến bộ ở môn nào? Môn nào chưa tiến bộ? Bạn nào học còn chậm? - Cả lớp nhận xét - Chuẩn bị : Bài văn tả cảnh - Nhận xét tiết học - Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. ĐẠO ĐỨC CÓ CHÍ THÌ NÊN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.Biết được ngươì có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình,xã hội. @ Hs khá, giỏi: Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn. GDKNS:Kĩ năng tư duy phê phán( biết phê phán,đánh giá những quan niệm,những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống).Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập.Trình bày suy nghĩ ,ý tươ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. Kĩ năng: Học sinh biết xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân . 3. Thái độ: Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên những khó khăn của số phận để trở thành những người có ích cho xã hội. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Nêu ghi nhớ - Học sinh nêu - Qua bài học tuần trước, các em đã thực hành - Học sinh trả lời trong cuộc sống hằng ngày như thế nào? - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét 3. bài mới: - Có chí thì nên * Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó Trần bảo Đồng Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại - Cung cấp thêm những thông tin về Trần Bảo - Đọc thầm thông tin về Trần bảo Đồng Đồng (SGK) - 2 học sinh đọc to cho cả lớp nghe - GDKNS:Kĩ năng tư duy phê phán( biết phê - Thảo luận nhóm đôi phán,đánh giá những quan niệm,những hành vi - Đại diện trả lời câu hỏi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống).Kĩ năng - Lớp cho ý kiến đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập.Trình bày suy nghĩ ,ý tưởng. - Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn nào trong cuộc sống và trong học tập ? - Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên như thế nào ? _Em học tập được những gì từ tấm gương đó ? 1) Đang học dở lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trứơc hoàn cảnh đó Khôi sẽ như thế nào? 2) Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua lại bị bão lụt cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học ? Ÿ Giáo viên chốt: Trong những tình huống như trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học … Biết vượt mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí . * Hoạt động 3: Làm bài tập 1 , 2 SGK. - Nhà nghèo, đông anh em, cha hay đau ốm , phải phụ mẹ đi bán bánh mì - Thảo luận nhóm 4 (mỗi nhóm giải quyết 1 tình huống) - Thư ký ghi các ý kiến vào giấy - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Các nhóm khác trao đổi, bổ sung. - Làm việc theo nhóm đôi - Trao đổi trong nhóm về những tấm gương vượt khó trong những hoàn cảnh khác nhau - Chốt: Trong cuộc sống, con người luôn phải - Đại diện nhóm trình bày đối mặt với những khó khăn thử thách. Nhưng nếu có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hổ trợ, giúp đỡ của những người tin cậy thì sẽ vượt qua những khó khăn đó, vươn lên trong cuộc sống.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> * Hoạt động 4: Củng cố - Đọc ghi nhớ. Thứ 5 ngày 22 tháng 9 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ ĐỒNG ÂM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:. Hiểu thế nào là từ đồng âm.(ND ghi nhớ).Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm(BT1,mục III) ;Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm( 2 trong số 3 từ ở bài tập 2);bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẫu chuyện vui và các câu đố. @ hs khá, giỏi:Làm được đầy đủ BT3;nêu được tác dụng của từ đồng âm qua BT 3;4. 2. Kĩ năng: _ Nhận diện được từ đồng âm trong giao tiếp - Biết phân biệt nghĩa của các từ đồng âm. 3. Thái độ: Cẩn thận khi dùng từ để tránh nhầm nghĩa. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Học sinh đọc đoạn văn  Giáo viên nhận xét và - cho điểm - Học sinh nhận xét 3. bài mới: “Trong tiếng việt còn có 1 hiện tượng” phổ - Hoạt động cá nhân, lớp biến. Đó là từ đồng âm ø ta tìm hiểu hôm nay. * Hoạt động 1: Thế nào là từ đồng âm? - Học sinh làm việc cá nhân, chọn dòng nêu đúng nghĩa của mỗi từ câu Phương pháp: Bút đàm, đàm thoại, giảng giải _GV chốt lại : Hai từ câu ở hai câu văn trên +Câu (cá) : bắt cá, tôm ,…bằng móc sắt phát âm hòan tòan giống nhau(đồng âm) song nhỏ nghĩa rất khác nhau. Những từ như thế gọi là +Câu (văn) : đơn vị của lời nói diễn đạt những từ đồng âm một ý trọn vẹn - Phần ghi nhớ - Học sinh lần lượt nêu * Hoạt động 2: Nhận diện từ đồng âm trong lời - Cả lớp đọc thầm nội dung ghi nhớ ăn tiếng nói hằng ngày - Nhận biết từ đồng âm.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>  Bài 1: - Hoạt động cá nhân, lớp  Giáo viên chốt lại và tuyên dương những em vẽ tranh để minh họa cho bài tập - 2 học sinh đọc yêu cầu bài 1 * Hoạt động 3: Củng cố - Học sinh làm bài - Học sinh nêu lên 4. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Hữu nghị” - Nhận xét tiết học  Giáo viên chốt lại. - Cả lớp nhận xét TOÁN ĐỀCAMÉT VUÔNG - HÉCTÔMÉT VUÔNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích đề-ca-mét vuông,héc-tô-mét vuông.Biết đọc,viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuông,héc-tô-mét vuông .Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông, mét vuông ; mét vuông đề-ca-mét.Biết chuyển đổi số đo diện tích( trường hợp đơn giản).Làm BT1;2;3 2. Kĩ năng: Rèn học sinh nhận biết, đọc, viết, mối quan hệ giữa 3 đơn vị vừa học nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Giúp học sinh thích môn học, thích làm những bài tập về giải toán liên quan đến bảng đơn vị đo diện tích. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Học sinh sửa bài 2, 3 / 26 (SGK)  Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét 3. bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hình - Hoạt động cá nhân thành các biểu tượng về đơn vị đo diện tích đềcamét vuông và héctômét vuông. Phương pháp: Đàm thoại, bút đàm 1- Giới thiệu đơn vị đo diện tích đềcamét - Học sinh nhắc lại những đơn vị đo diện vuông tích đã học a) Hình thành biểu tượng đềcamét vuông - Học sinh quan sát hình vuông có cạnh 1dam - Đềcamét vuông là gì? - … diện tích hình vuông có cạnh là 1dam - Học sinh ghi cách viết tắt: 1 đềcamét vuông vết tắt là 1dam2 2 2 b) Mối quan hệ giữa dam và m - Giáo viên hướng dẫn học sinh chia mỗi - Học sinh thực hiện chia và nối các điểm cạnh 1dam thành 10 phần bằng nhau tạo thành hình vuông nhỏ 2 Hình vuông 1dam bao gồm bao nhiêu hình - Học sinh đếm theo từng hàng, 1 hàng có ? vuông nhỏ? ô vuông 10 hàng x 10 ô = 100 ô vuông nhỏ - Học sinh tính diện tích 1hình vuông nhỏ : 1m2. Diện tích 100 hình vuông nhỏ: 100m2 - Học sinh kết luận.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1dam2 = 100m2  Giáo viên chốt lại 2- Giới thiệu đơn vị đo diện tích héctômét - Tương tự như phần b vuông: - Học sinh tự hỏi bạn, bạn trả lời dựa vào gợi - Cả lớp làm việc cá nhân ý của giáo viên. 1hm2 = 100dam2 Ÿ Giáo viên nhận xét sửa sai cho học sinh * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết đọc, - Hoạt động cá nhân viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đềcamét vuông vá héctômét vuông Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não  Bài 1:  Bài 2 Ÿ Giáo viên chốt lại * Hoạt động 3: Ÿ Bài 3: - Giáo viên gợi ý: Xác định dạng đổi, tìm cách đổi Ÿ Giáo viên nhận xét * Hoạt động 4: Củng cố 4. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài nhà + học bài - Chuẩn bị: Milimét vuông - Bảng đơn vị đo diện tích - Nhận xét tiết học. - Rèn cách đọc - 1 em đọc, 1 em ghi cách đọc - Lớp nhận xét - Hoạt động nhóm đôi - Học sinh đọc đề - Xác định dạng đổi - Học sinh làm bài và sửa bài. KHOA HỌC THỰC HÀNH : NÓI “KHÔNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:. Nêu được một số tác hại của ma túy,thuốc lá,rượu bia.Từ chối sử dụng rượu bia,thuốc lá,ma túy. GDKNS: Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin một cách hệ thống từ tư liệu của SGK,của giáo viên cung cấp về tác hại của chất gây nghiện.Kĩ năng tổng hợp ,tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện.Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào tình cảnh bị đe dọa phải sử dụng các chất gây nghiện . 2. Kĩ năng: 3. Thái độ:. Thực hiện kỹ năng từ chối không sử dụng các chất gây nghiện. Giáo dục học sinh không sử dụng các chất gây nghiện để bảo vệ sức khoẻ và tránh lãng phí.. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Thực hành: Nói “Không !” Đối với các chất gây nghiện - Người nghiện thuốc lá có nguy cơ mắc những bệnh ung thư nào? - Nêu tác hại của rượu, bia, đối với tim mạch? - Nêu tác hại của ma túy đối với cộng đồng và xã hội?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Ung thư phổi, miệng, họng, thực quản, tụy, thận, bàng quan... - Tim to, rối loạn nhịp tim ... - XH phải tốn tiền nuôi và chạy chữa cho người nghiện, sức lao động của cộng đồng suy yếu, các tội phạm hình sự gia tăng....  Giáo viên nhận xét và cho điểm 3. bài mới: Thực hành: Nói “Không !” đối với các chất gây nghiện (tt) * Hoạt động 1: Trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm” - Hoạt động cả lớp, cá nhân Phương pháp: Trò chơi, đàm thoại, thảo luận - Nêu luật chơi.. - Học sinh nắm luật chơi: “Đây là một chiếc ghế nguy hiểm vì nó đã bị nhiễm điện cao thế, ai chạm vào sẽ bị chết”. Ai tiếp xúc với người chạm vào ghế cũng bị điện giật chết. Chiếc ghế này được đặt ở giữa cửa, khi từ ngoài cửa đi vào cố gắng đừng chạm vào ghế. Bạn nào không chạm vào ghế nhưng chạm vào người bạn đã đụng vào ghế cũng bị điện giật.. + Bước 2: - Giáo viên yêu cầu cả lớp đi ra ngoài hành lang - Giáo viên để ghế ngay giữa cửa ra vào và yêu cầu cả lớp đi vào. + Bước 3: Thảo luận cả lớp. - Học sinh thực hành chơi -Dự kiến: + Có em cố gắng không chạm vào ghế + Có em cố ý đẩy bạn ngã vào ghế + Có em cảnh giác, né tránh bạn đã bị chạm vào ghế .... - Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận + Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế? - Rất lo sợ.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn đi chậm lại và rất thận trọng để không chạm vào ghế? + Tại sao có người biết là chiếc ghế rất nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn chạm vào ghế? + Tại sao khi bị xô đẩy có bạn cố gắng tránh né để không ngã vào ghế?  Giáo viên chốt: Việc tránh chạm vào chiếc ghế cũng như tránh sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý  phải thận trọng và tránh xa nguy hiểm. * Hoạt động 2: Đóng vai. - Vì sợ bị điện giật chết - Chỉ vì tò mò xem nó nguy hiểm đến mức nào. - Vì biết nó nguy hiểm cho bản thân.. - GDKNS: Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin một cách hệ thống từ tư liệu của SGK,của giáo viên cung cấp về tác hại của chất gây nghiện.Kĩ năng tổng hợp ,tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện.Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào tình cảnh bị đe dọa phải sử dụng các chất gây nghiện .. Phương pháp: Thảo luận, trò chơi + Bước 1: Thảo luận - Học sinh thảo luận, trả lời. - Giáo viên nêu vấn đề: Khi chúng ta từ chối ai đó Dự kiến: một đều gì, các em sẽ nói những gì? + Hãy nói rõ rằng mình không muốn làm việc đó. + Bước 2: Tổ chức, hướng dẫn, thảo luận + Giải thích lí do khiến bạn quyết định như vậy - Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm hoặc 6 nhóm. + Nếu vẫn cố tình lôi kéo, tìm cách bỏ đi khỏi nơi đó + Tình huống 1: Lân cố rủ Hùng hút thuốc  nếu là Hùng bạn sẽ ứng sử như thế nào? + Tình huống 2: Trong sinh nhật, một số anh lớn - Các nhóm nhận tình huống, HS hơn ép Minh uống bia  nếu là Minh, bạn sẽ ứng nhận vai sử như thế nào? + Tình huống 3: Tư bị một nhóm thanh niên dụ dỗ - Các vai hội ý về cách thể hiện, các và ép hút thử hê-rô-in. Nếu là Tư, bạn sẽ ứng sử bạn khác cũng có thể đóng góp ý kiến như thế nào? * Hoạt động 3: Củng cố - Giáo viên nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận - Các nhóm đóng vai theo tình huống nêu trên. 4. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài + học ghi nhớ - Học sinh thảo luận: - Chuẩn bị:”Dùng thuốc an toàn “ + Việc từ chối hút thuốc lá, uống rượu, bia, sử dụng ma tuý có dễ dàng không? - Nhận xét tiết học + Trường hợp bị dọa dẫm, ép buộc chúng ta nên làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> KĨ THUẬT MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH I . MỤC TIÊU : HS cần phải : - Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình . - Có ý thức bảo quản, giữ gìn vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ đun, nấu , ăn uống . II . CHUẨN BỊ : - Một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống thường dùng trong gia đình ( nếu có ) - Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường - Một số loại phiếu học tập . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH. 1. Khởi động: - HS hát 2. Bài cũ: - GV kiểm tra sản phẩm của HS đã làm ở tiết trước . 3. Giới thiệu bài mới: “ Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống - HS nhắc lại trong gia đình “ 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1 : Xác định các dụng cụ Hoạt động nhóm , lớp đun, nấu, ăn uống thông thường trong gia đình . a/ Bếp đun : - HS nêu : + Quan sát H 1, em hãy kể tên những + Bếp ga, bếp dầu , bếp than , bếp điện , … loại bếp đun được sử dụng để nấu ăn trong gia đình ?.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV ghi tên các loại bếp đun lên bảng theo từng nhóm b/ Dụng cụ nấu : + Quan sát H 2, em hãy nêu tên, tác dụng của những dụng cụ nấu trong gia đình ? + Hãy kể tên một số dụng cụ nấu thường được dùng trong gia đình em ? - GV ghi tên các dụng cụ nấu lên bảng theo từng nhóm c/ Dụng cụ dùng để bày thức ăn và ăn uống : + Quan sát H 3, em hãy kể tên những dụng cụ thường dùng để bày thức ăn và ăn uống trong gia đình ? d/ Dụng cụ cắt, thái thực phẩm + Dựa vào H 4, em hãy kể tên và nêu tác dụng của một số dụng cụ dùng để cắt, thái thực phẩm ? + Dựa vào H 5, em hãy nêu tên và tác dụng của một số dụng cụ khác được dùng khi nấu ăn ? - GV chốt ý : Muốn thực hiện công việc nấu ăn cần phải có các dụng cụ thích hợp  Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình - GV tổ chức HS thảo luận theo nhóm - GV phân công nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm : + Nhóm 1: Tên loại dụng cụ + Nhóm 2: Tên các dụng cụ cùng loại + Nhóm 3: Tác dụng các dụng cụ cùng loại + Nhóm 4: Cách sử dụng, bảo quản - GV nhận xét và bổ sung theo từng nội dung . - GV sử dụng tranh minh hoạ - GV chốt ý : Khi sử dụng dụng cụ nấu ăn và ăn uống cần chú ý sử dụng đúng cách , bảo đảm vệ sinh an toàn .  Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn “ để kiểm tra mức độ đạt được của HS. - HS nhắc lại tên các loại bếp đun . - Nồi : nấu thức ăn , luộc rau , - Chảo : chiên cá, xào rau ,…, - Nồi cơm : nấu cơm , - Aám : đun nước , … - HS nhắc lại tên các dụng cụ nấu. - Chén , dĩa, bát, đũa, muỗng , thố , …. - Dao, kéo, bào, … - Rổ, thau , lọ, ly , chén , …. Hoạt động nhóm. - HS thực hiện trên phiếu học tập - Các nhóm đọc thông tin , quan sát các hình SGK và thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận - Cả lớp nhận xét và bổ sung. Hoạt động cá nhân. A B Bếp đun có tác dụng   Làm sạch, làm nhỏ và tạo hình thực phẩm khiđua chế và biến - GV nêu đáp án - HS lên trước bảng thi đối chiếu kết quả Dụng cụ nấu dùng Giúp cho uống thuậngiá lợi, hợp vệ - GV nhận xét,đểđánh giá kết quả học  - HS báo cáoviệc kếtăn quả tự đánh sinh tập của HS Dụng cụ dùng để bày thức ăn   Cung cấp nhiệt để làm chín lương thực, và ăn tác 4dụng thực phẩm  uống Hoạtcó động : Củng cố Hoạt động cá nhân , lớp Dụng cụ cắt, thái thực phẩm có   Nấu chín và chế biến thực phẩm.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Em hãy nêu cách sử dụng loại bếp đun ở gia đình em ? + Hãy kể tên và nêu tác dụng của một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình ?. - HS nêu .. 4. Tổng kết- dặn dò : - Chuẩn bị : “ Chuẩn bị nấu ăn . “ - Nhận xét tiết học .. Thứ 6 ngày 23 háng 9 năm 2011 ĐỊA LÍ VÙNG BIỂN NƯỚC TA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:. Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta;vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông.Ở vùng biển Việt Nam,nước không bao giời đóng băng.Biển có vai trò điều hòa khí hậu,là đường giao thông quan trọng và cung cấp nguồn tài nguyên to lớn.Chỉ được một số điểm du lịch,nghỉ mát ven biển nổi tiếng:Hạ Long,Nha Trang,Vũng Tàu,..trên bản đồ,lược đồ. @ hs khá,giỏi: Biết những thuận lợi và khó khăn của người dân vùng biển.Thuận lợi:khai thác thế mạnh của biển để phát triển kinh tế;khó khăn: thiên tai,… 2. Kĩ năng: - Trình bày một số đặc điểm của biển nước ta. - Chỉ trên bản đồ (lược đồ) vùng biển nước ta và một số điểm du lịch, bãi tắm biển nổi tiếng. - Nêu vai trò của biển. 3. Thái độ: Có ý thức về sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác biển một cách hợp lí. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: “Sông ngòi” - Học sinh trình bày - Hỏi học sinh một số kiến thức và kiểm tra + Đặc điểm sông ngòi VN + Chỉ vị trí các con sông lớn một số kỹ năng..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> + Nêu vai trò của sông ngòi  Giáo viên nhận xét. Đánh giá 3. bài mới: “Tiết địa lí hôm nay tiếp tục giúp chúng ta - Học sinh nghe tìm hiểu những đặc điểm của biển nước ta” 1. Vùng biển nước ta - Hoạt động lớp * Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) _Gv vừa chỉ vùng biển nước ta(trên Bản đồ VN trong khu vực ĐNA hoặc H 1 ) vừa nói vùng biển nước ta rộng và thuộc Biển Đông - Theo dõi - Dựa vào hình 1, hãy cho biết vùng biển - Trung Quốc, Phi-li-pin, In-đô-nê-xi-a, Manước ta giáp với các vùng biển của những lai-xi-a, Bru-nây, Cam-pu-chia, Thái Lan nước nào?  Kết luận : Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông . 2. Đặc điểm của vùng biển nước ta - Hoạt động cá nhân, lớp * Hoạt động 2: (làm việc cá nhân) - Yêu cầu học sinh hoàn thành bảng sau: Đặc điểm của biển nước ta. - Học sinh đọc SGK và làm vào phiếu Ảnh hưởng của biển đối với đời sống và sản xuất (tích cực, tiêu cực). Nước không bao giờ đóng băng Miền Bắc và miền Trung hay có bão Hằng ngày, nước biển có lúc dâng lên, có lúc hạ xuống + Sửa chữa và hoàn thiện câu trả lời. - Học sinh trình bày trước lớp + Mở rộng: Chế độ thuỷ triều ven biển nước - Nghe và lặp lại ta khá đặc biệt và có sự khác nhau giữa các vùng. Có vùng nhật triều, có vùng bán nhật triều và có vùng có cả 2 chế độ thuỷ triều trên . Vai trò của biển - Hoạt động nhóm * Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm) - Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm để - Học sinh dựa và vốn hiểu biết và SGK, nêu vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống thảo luận và trình bày và sản xuất của nhân dân ta - Học sinh khác bổ sung - Giáo viên chốt ý : Biển điều hòa khí hậu, là nguồn tài nguyên và là đường giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát . * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp - Tổ chức học sinh chơi theo 2 nhóm: luân + Nhóm 1 đưa ảnh hoặc nói tên điểm du lịch phiên cho tới khi có nhóm không trả lời biển, nhóm 2 nói tên hoặc chỉ trên bản đồ được. tỉnh, thành phố có điểm du lịch biển đó. 4. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Đất và rừng “.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> TOÁN MILIMÉT VUÔNG - BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:. - Biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của milimét vuông. Quan hệ giữa milimét vuông và xăngtimét vuông. Biết tên gọi,kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích. Làm Bt:1;2a (cột 1);3 2. Kĩ năng: Rèn học sinh đổi nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích học toán. Vận dụng được những điều đã học vào thực tế. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Dam2, hm2 - Học sinh nêu lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo - 2 học sinh liền kề. Vận dụng làm bài tập. - HS sửa bài  Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét 3.bài mới: Milimét vuông - Bảng đơn vị đo diện tích - Hôm nay, chúng ta học thêm 1 đơn vị diện tích mới nhỏ nhất là mm2 và lập bảng đơn vị đo diện tích. * Hoạt động 1: - Hoạt động cá nhân - Hướng dẫn học sinh nắm được tên gọi, ky hiệu, độ lớn của milimét vuông. Quan hệ giữa milimét vuông và xăngtimét vuông. Phương pháp: Đ.thoại, động não 1-Giới thiệu đơn vịđo diện tích milimét vuông:. a) Hình thành biểu tượng milimét vuông - Milimét vuông là gì?. - Hãy nêu mối quan hệ giữa cm2 và mm2.  Giáo viên chốt lại * Hoạt động 2: Thực hành. - Học sinh nêu lên những đôn vị đo diện tích đã học cm2, dm2, m2, dam2, hm2, km2 …milimét vuông - … diện tích hình vuông có cạnh là 1 milimét - Học sinh tự ghi cách viết tắt: - milimét vuông viết tắt là mm2 - Học sinh giới thiệu mối quan hệ giữa cm2 và mm2. - Các nhóm thao tác trên bìa cứng hình vuông 1cm. - Đại diện trình bày mối quan hệ giữa cm2 - mm2 và mm2 - cm2..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Giáo viên hỏi học sinh trả lời điền bảng đã kẻ - Dán kết quả lên bảng sẵn. 1cm2 = 100mm2 1 1 dam2 = ? m2 1mm2 = cm2 1 m2 = mấy phần dam2 100 - Hoạt động cá nhân - Mỗi đơn vị đo diện tích gấp mấy lần đơn vị bé hơn tiếp liền ? -Mỗi đơn vị đo diện tích kém mấy lần đơn vị lớn hơn tiếp liền ? * Hoạt động 3:. - Học sinh hình thành bảng đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé và ngược lại. - Gọi 2 học sinh lên bảng, vừa đọc, vừa đính từng đơn vị vào bảng từ lớn đến bé và ngược lại. - Học sinh nêu lên mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền nhau. - Lần lượt học sinh đọc bảng đơn vị đo diện tích..  Giáo viên chốt lại * Hoạt động 4: Thực hành  Bài 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách đổi. - Học sinh đọc đề - Học sinh làm bài.  Bài 3 * Hoạt động 5: Củng cố - Học sinh sửa bài (đổi vở) - Học sinh nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích từ - Hoạt động nhóm, bàn lớn đến bé và ngược lại. 4. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài nhà - Học sinh đọc đề - Xác định dạng - Chuẩn bị: Luyện tập - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài (đổi vở) 5 cm2 = …….. mm2 12 m2 9 dm2 = …… dm2 2010 m2 = ……… dam2 ….. m2. TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: 2. Kĩ năng: 3. Thái độ: II. Chuẩn bị:. Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh( về ý,bố cục,dùng từ,đặt câu…)nhận biết được lỗi trong bài văn và tự sữa được lỗi. Biết tham gia sử lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết. Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: 2. Bài cũ:  Giáo viên nhận xét và cho điểm 3. bài mới: * Hoạt động 1: Nhận xét bài làm của lớp - Giáo viên nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp + Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài, bố cục hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc. + Thiếu sót: Viết câu dài, chưa biết dùng dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết. - Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi - Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Học sinh đọc bảng thống kê - Hoạt động lớp - Đọc lại đề bài. - Học sinh đọc lời nhận xét của thầy cô, học sinh tự sử lỗi sai. Tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý) - Giáo viên theo dõi, nhắc nhở các em - Lần lượt học sinh đọc lên câu văn, đoạn văn đã sửa xong  Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét - Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung - Học sinh theo dõi câu văn sai hoặc đoạn văn sai - Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh tìm ra - Xác định sai về mặt nào lỗi sai - Một số HS lên bảng lần lựơt từng đôi - Cả lớp nhận xét * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp - Giáo viên đọc những đoạn văn, bài hay có ý - Học sinh trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng riêng, sáng tạo học và rút ra kinh nghiệm cho mình 4. Tổng kết - dặn dò: - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát cảnh sông nước, vùng biển, dòng sông, con suối đổ. - Chuẩn bị: Luyện tập làm đơn - Nhận xét tiết học. SINH HOẠT TẬP THỂ I- Yêu cầu: - Thực hiện tốt tiết sinh hoạt, sinh hoạt tự quản tốt. - Đánh giá, nhận xét các mặt trong tuần và phổ biến công tác tuần đến. II- Lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Thực hiện tốt tiết sinh hoạt sao: * HS thực hiện trình tự tiết sinh 1- Đánh giá công tác tuần qua: hoạt. a) Ưu:- - Vệ sinh lớp và vệ sinh khu vực tốt. ( như các tiết trước) ………………………………………………. - HS lắng nghe- bổ sung ………………………………………………. ………………………………………………. ………………………………………………. ………………………………………………. ………………………………………………. ………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> ………………………………………………. b) Khuyết:………………………………………………. ………………………………………………. ………………………………………………. ………………………………………………. ………………………………………………. ………………………………………………. ………………………………………………. ………………………………………………. 2- Phổ biến công tác đến: ………………………………………………. ………………………………………………. ………………………………………………. ………………………………………………. ………………………………………………. ………………………………………………. 3- Sinh hoạt vui chơi: 4- Nhận xét, đánh giá tiết sinh hoạt. 5- HS đọc lời ghi nhớ. - HS lắng nghe và thực hiện. - HS tham gia kể chuyện, hát múa. - HS lắng nghe - HS đọc lời ghi nhớ. DUYỆT TỔ KHỐI TRƯỞNG .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. DUYỆT BAN GIÁM HIỆU ...............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(31)</span> .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×