Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

giao an chieu tuan 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.06 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 07/12/2012 Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012 Giáo án chiều thứ 2: Ôn toán CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ (trang 77) I. Mục đích – yêu cầu - Biết chia một tổng cho một số (đồng thời tự phát hiện t/c một hiệu chia cho một số). - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 4 x 39 x 5 b) 302 x 12 + 302 x 8 GV nhận xét, chữa bài C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2. HD thực hành Bài 1: Tính bằng hai cách (10’). - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - 4 em làm bảng nhóm. Cả lớp làm vào vở - 1 HS nx kết quả của 4 bạn -> GV nhận xét Bài 2 Tính bằng 2 cách (11’): - 1 HS nêu yêu cầu của bài. 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm. - 2 HS làm trên bảng nhóm. Cả lớp làm vào vở. 1 HS nhận xét bài làm của bạn - GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. Bài 3: - 1 HS nêu yêu cầu của bài. 2 HS làm bảng nhóm, lớp làm vào vở GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. D. Củng cố (2’) G: Củng cố kt bài học E. Dặn dò (1’) GV nx chung giờ học.. Hoạt động của học sinh - 2 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở nháp.. a) C1: (25 + 45) : 5 = 70 : 5 = 14. C2 : (25 : 5) +(45 : 5) = 5 + 9 = 14. b) 24 : 6 + 36 : 6 = 4 + 6 = 10 (24 + 36) : 6 = 60 : 6 = 10 Dành cho HS K-G cách 2 Bài giải C1: Số nhóm của lớp 4A là: 28:4=7 (nh) Số nhóm lớp 4B là: 32:4=8 (nh) Số nhóm cả 2 lớp là:7+8=15 (nh) Đáp số: 15 nhóm Dành cho HS K-G phần c a) 7 b) (50-15):5 = 50:5 – 15:5. - HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài “Chia cho số có 1 chữ số” ----------------***************--------------Ôn TV GV HD HS luyện viết bài 14 ----------------***************--------------Giáo án chiều thứ 3: Lịch sử NHÀ TRẦN THÀNH LẬP. I.Mục tiêu: - Biết rằng sau thời Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng long, tên nước vẫn là Đại Việt. + Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là trần cảnh, nhà Trần được thành lập. -Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt II. Chuẩn bị- Phiếu học tập.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy A. ỔĐTC B. KTBC: + Lí Thường Kiệt đem quân sang đất Tống có mục đích gì? + Hãy nêu nguyên nhân dẫn đến thắng lợi và cuộc kháng chiến? C. Bài mới GV trình bày hoàn cảnh ra đời của nhà trần * HĐ1: Làm việc cả lớp - Yêu cầu HS đọc thầm SGK T. 37,38 - GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS đánh dấu (x) vào £ sau chính sách nào được nhà Trần thực hiện. - GV gọi 2 HS lên trình bày những chính sách về tổ chức nhà nước được nhà Trần thực hiện † HS nx, Giáo viên nx - kết luận HĐ2: Thảo luận nhóm2 - GV nêu câu hỏi: Những sự việc nào ở trong bài chứng tỏ giữa vua với quan và vua với dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa? *Giáo viên nx - kết luận: - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK / 38 D. Củng cố E. Dặn dò. Hoạt động của HS -2 HS lần lượt trả lời.. -HS làm bài theo phiếu học tập Dựa vào phiếu học tập để trình bày những chính sách về tổ chức nhà nước được nhà Trần thành lập. Hai em trao đổi - Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung. - Vua Trần cho đặt chuông lớn ở thềm cung điện để nhân dân đến thỉnh khi có việc cầu xin hoặc oan ức . Trong các buổi yến tiệc , có lúc vua và các quan nắm tay nhau ca hát vui vẻ -HS đọc ghi nhớ. - Học bài và xem trước bài: Nhà Trần và việc đắp đê. ----------------***************---------------Ôn toán CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Trang 77) I. Mục đích – yêu cầu - Thực hiện được phép tính chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư) - Vận dụng kiến thức vào làm bài tập và trong thực tế. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên A. ÔĐTC (1) B. KTBC (5’) Tính giá trị biểu thức: (185 + 205) : 5 = 78 (320 + 456) : 8 = 97 GV nhận xét, chữa bài C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 2. HD luyện tập. Hoạt động của học sinh - 2 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở nháp..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 1: Đặt tính rồi tính (10’). - 1 HS nêu y/c của bài. - 3 em làm vào bảng. Cả lớp làm vào vở - 3 HS nhận xét 3 -> GV đưa ra kq chính xác. Bài 2: (5’) - 1 HS nêu yêu cầu của bài. 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm. H. tự làm bài vào vở. 1 em làm bảng nhóm. GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. Bài 3: Tìm x. D. Củng cố (2’) - G: Củng cố kt bài học E. Dặn dò (1’) - Nhận xét chung giờ học.. (Dành cho HS K-G cột 3) a) 51215 61515 71211 (dư 2) Bài giải Số thóc đã lấy ra là: 305080 : 8 = 38135 (kg) Số thóc còn lại là: 305080-38135=266945 (kg) Đáp số: 266945 kg thóc Dành cho HS K-G phần b a) X x 5 = 106570 b) 75151 X = 106570:5 X = 21314. - HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài “Luyện tập” ----------------***************---------------Giáo án chiều thứ 5 CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH (Trang 78) I. Mục đích – yêu cầu - Thực hiện được phép chia một số cho một tích. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) Tính GTBT : 7200 : (2x3) 6534: (3 x 3) - 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm GV chữa bài và cho điểm vào nháp. C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 2. Luyện tập Bài 1: (9’) - 1 HS nêu yêu cầu của bài. a) 50 : (5 x 2) = 50 : 10 = 5 GV HD và y/c HS làm bài bằng cả 3 cách 50 : (5 x 2) = 50 : 5 : 2 - 3 HS làm bài vào bảng nhóm. = 10 : 2 = 5 Cả lớp làm vào vở. b) 28 : (2 x 7) = 28 : 14 = 2 - GV nhận xét và đưa ra kết quả chính xác. 28 : (2 x 7) = 28 : 2 : 7 = 14:7=2 Bài 2 (10’): - 1 HS nêu yêu cầu của bài. Mẫu: 60 : 30 = 60 : ( 10 x 3) GV HD HS làm theo mẫu = 60 : 10 : 3 - 1 HS nêu lại cách chia một số cho một tích. = 6 : 3 = 2. - 3 HS làm vào bảng nhóm. Cả lớp làm vào vở Phần a, b làm tương tự. - GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. - HS chữa bài theo đáp án đúng vào vở. Bài 3: - 1 HS nêu yêu cầu của bài. Dành cho HS K- G cách 2 - HS tự làm bài vào vở. GV qs giúp đỡ nếu HS Bài giải lúng túng Giá tiền mỗi quyển vở là: - GV nhận xét và đưa ra kết quả chính xác. 9600 : (2 x 4) = 1200 (đồng).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Đáp số: 1200 đồng D. Củng cố (2’)G:Củng cố kt bài học - HS nhắc lại nd của bài. E. Dặn dò (1’) Gv nhận xét chung giờ học. - HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài “Chia một tích cho một số” ----------------***************---------------Ôn luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I. Mục đích – yêu cầu - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); nhận biết được một số từ nghi vẫn và đặt câu hỏi với các tư fnghi vẫn ấy (Bt3, BT4). - Bước đầu nhận biết được 1 dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5) - Bỏ BT2 (T.137) II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) Bài “Câu hỏi và dấu chấm hỏi” + Câu hỏi dùng để làm gì? Nêu tác dụng của - HS trả lời (3 em) dấu chấm hỏi trong câu? Và cho ví dụ Dùng để hỏi về những điều chưa biết khi - GV nhận xét, cho điểm hỏi người khác hoặc tự hỏi mình, ... C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Luyện tập BT1: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm (7’) a) Hăng hái nhất và khỏe nhất là ai? -1 HS đọc y/c của bài tập cả lớp đọc thầm, suy b) Trước giờ học, các em thường làm gì? nghĩ và làm bài vào vở hoặc VBT. c) Bến cảng như thế nào? - Trình bày bài làm trước lớp (3 em), HS khác d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu? nx và bổ sung. GV nx chung và cho điểm. BT3,4: Tìm từ nghi vẫn (10’) a) có phải ... không? - HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm, suy b) ... phải không? nghĩ và làm bài cá nhân vào VBT bằng bút chì. c) ....à? - Trình bày bài làm trước lớp (3 em), HS khác Y/c HS đặt CH với từ nghi vấn vừa tìm nhận xét và bổ sung. được. - HS đặt câu trước lớp (3 em) VD:Có phải bạn là HS giỏi nhất lớp 4A - GV ghi 3 câu trên bảng và gạch chân từ nghi không? vấn khi HS trả lời đúng, đủ. Cô giáo dặn về nhà làm bài tập 4, phải - Cả lớp ghi vào vở theo đáp án đúng. không? BT5: Xác định câu không phải câu hỏi (7’) =>Đ.án: a, d là câu hỏi, b,c,e không phải - GV nêu y/c của bài. HS đọc thầm, suy nghĩ và câu hỏi vì câu b nêu suy nghĩ của người làm bài cá nhân vào vở nói, câu c và e nêu đề nghị. - Y/c HS nêu lại “Thế nào là câu hỏi?” - HS trình bày ý kiến cá nhân trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung. D. Củng cố (2’)G. Hệ thống nội dung bài E. Dặn dò (1’) GV nhận xét tiết học - HS về viết 2 câu có từ nghi vấn vào vở.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - HS chuẩn bị trước bài sau ----------------***************---------------Thể dục Bài 28 ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG - TC “ĐUA NGỰA” I. Mục tiêu: - Ôn bài TD phát triển chung. Y/c tập thuộc cả bài, thực hiện động tác tương đối đúng - Trò chơi “Đua ngựa”. Y/c biết cách chơi và tham gia trò chơi nhiệt tình, đúng luật II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: trên sân trường. Vệ sinh sạch sẽ. - Chuẩn bị: 1 còi, sân kẻ sẵn. III. Nội dung và phương pháp lên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phần mở đầu: 6-10’ - GV cho HS tập hợp lớp, phổ biến ndung, y/c - HS tập hợp thành 3 hàng dọc giờ học: 1-2’ - H: Khởi động các khớp: 1-2’ - GV cho HS chạy vòng tròn hoặc đứng tại chỗ hát, vỗ tay: 1’ Phần cơ bản: 18-22’ a) Trò chơi vận động: 5-6’ - HS chơi - TC “ Đua ngựa” b) Bài TD phát triển chung: 12-14’ - Ôn toàn bài. GV cho HS tập Cr bài 2-3 lần mỗi - Cả lớp cùng ôn lần 2x8 nhịp. GV hô 1 lần, các lần sau cán sự hô. + Sau mỗi lần tập GV nx ưu nhược điểm + GV kiểm tra thử: Y/c chia mỗi nhóm 3-4 HS và tập trước lớp. HS qs và nx bạn tập. => GV nx ưu, khuyết điểm của từng HS trong lớp. Sau đó cho HS tập lại 1 lần * Phần kết thúc: 4-6’ - GV hệ thống bài: 1- 2’ - HS đứng tại chỗ vỗ tay hát: 1-2’ D. Củng cố - HS nhắc lại thứ tự đtác của bài: 1-2’ E. Dặn dò - GV nx giờ học HS về tập nhiều lần và chuẩn bị bài sau ----------------***************---------------Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2012 Ôn Toán (buổi chiều) Tiết 14 CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I. Mục đích – yêu cầu Giúp HS: - Ôn tập cách chia một tích cho một số - Vận dụng kiến thức vào làm bài tập và trong thực tế. II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng học toán lớp 4 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 50 : (5 x 2) 28 : (2 x 7) 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào GV chữa bài và cho điểm nháp C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 2. Ôn tập Bài 1 Tính bằng 2 cách (12’): Bài làm - 1 HS nêu yêu cầu của bài. a) (14 x 27) : 7 = (14 : 7) x 27 = 54 - 1 HS nhắc lại cách nhân với số có hai chữ số. (14 x 27) : 7 = 378 : 7 = 54 - 3 HS làm bảng nhóm. Cả lớp làm vào vở b) (25 x 24) : 6 = 25 x (24 : 6) - GV qs chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. = 25 x 4 = 100 Bài 2: Tính bằng 3 cách (12’) C1: (32 x 24) : 4 = (32 : 4) x 24 - 1 HS nêu yêu cầu của bài. = 8 x 24 = 192 (HS đại trà làm 1 cách, HS K-G làm 3 cách) C2: (32 x 24) : 4 = 32 x (24 : 4) - 1 HS nhắc lại cách “chia một tích cho một số”. = 32 x 6 = 192 - 1 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vbt C2: (32 x 24) : 4 = 768 : 4 = 192 GV chữa bài Bài 3: - 1 HS nêu yêu cầu của bài. Bài giải - 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm 6 tấm vải dài là: 6 x 30 = 180 (m) - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vbt Số m vải đã bán là: 180 : 6 = 30 (m) - GV nhận xét và đưa ra đáp án chính xác Đáp số: 30 m D. Củng cố (2’)G:Củng cố kt bài học E. Dặn dò (1’) GV nhận xét chung giờ học. - HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài sau ----------------***************---------------Ôn TLV CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục đích – yêu cầu - Nắm được cấu tạo bài văn mtả đồ vật, các kiểu MB, KB, trình tự miêu tả trong phần thân bài - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường em (mục III) II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Nhận xét (12’) Bài 1: Đọc và TLCH. - 2 HS đọc đề bài và nội dung bài “Cái cối GV Gthich: áo cối – vỏ bọc ngoài của thân cối. tân” và chú thích. - y/c HS qs tranh minh họa và TLCH - cả lớp. a) Bài văn tả cái gì? + Bài văn tả cái cối b) Tìm phần mở bài và kết bài. Mỗi phần ấy + MB: “Cái cối xinh ... nhà trống” – giới nói điều gì? thiệu cái cối (đồ vật được miêu tả) KB: “Cai cối xay ... bước anh đi ...” – nêu kết thúc của bài (tình cảm thân thiết giữa đồ vật trong nhà với bạn nhỏ).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> c) Phần mở bài và kết bài đó là cách mở bài và + Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng. kết bài nào đã học? d) Phần thân bài tả cái cối theo trình tự ntn? + Theo trình tự từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ phần chính đến phần phụ. Giảng: GV nói thêm về biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa -> tác giả quan sát rất tỉ mỉ, tinh tế bằng nhiều giác quan. Nhờ quan sát kĩ nên tác giả dùng từ rất chính xác tạo cho bài văn miêu tả sinh động hấp dẫn và chân thực. Bài 2: Khi tả đồ vật cần tả những gì? Đ.án: Khi tả một đồ vật ta cần tả bao quát - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. toàn bộ sự vật, sau đó đi vào tả những bộ y/c HS suy nghĩ và TLCH SGK phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện - HS nêu ý kiến cá nhân (3- 4 em) tình cảm với đồ vật. 3. Ghi nhớ (SGK T.145) 4. Luyện tập (13’) Bài tập: Đọc và TLCH - 1 HS đọc nội dung, 1 HS đọc câu hỏi. Cả lớp đọc thầm. a) Tìm câu văn tả bao quát cái trống. + “Anh chàng trống .. bảo vệ” b) Nêu tên những bộ phận của cái trống. + mình trống, ngang lưng, hai đầu trống. + Hình dáng: tròn như chum .... c) Tìm những từ tả hình dáng, âm thanh. Âm thanh: ồm ồm, giục giã .... d) Viết thêm MB và kết bài. - HS viết phần MB và KB vào vở hoặc GV đọc mẫu như SGV (T.296) VBT. D. Củng cố (1’)GV nhắc lại nội dung -HS nêu lại ghi nhớ E. Dặn dò (1’)Gv nhận xét tiết học - Cả lớp hoàn thành bài tập. Chuẩn bị trước bài học giờ sau ----------------***************---------------HĐTT ÔN TẬP TRÒ CHƠI: BỊT MẮT VẼ NGƯỜI ( VẬT ) I. Yêu cầu - Giúp đối tượng chơi có trí nhớ, có ước định của phán đoán, tập vẽ... III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung trò chơi - Yêu cầu HS ổn định. - Ổn định. - Nêu tên trò chơi: Bịt mắt vẽ người (vật). - Nghe. - Nêu nội dung: Trong đội chơi chia làm 4 tổ, mỗi tổ - Theo dõi và ghi nhớ. cử 3 người, chia bảng thành bốn ô. + Bốn người xếp hàng dọc đứng trước bảng khoảng 2m. + Bốn người phải hoàn thành một đầu người hoặc một con vật. - Nêu cách chơi: - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + GV bịt mắt HS số 1 của mỗi đội (hoặc cử 1 bạn trong nhớm bịt mắt chéo) yêu cầu vẽ khuôn mặt. + Sau đó lại bịt mắt HS số 2 của mỗi đội và quy định vẽ tai, mắt của người. + Lại bịt mắt HS số 3 của mỗi đội quy định vẽ mũi, mồm, râu. - Nêu luật chơi: - Nghe. + Đội nào nhìn thấy coi như thua. + Đội nào vẽ đúng, không lệch ra ngoài mới được tính. + Đội nào vẽ đúng, đẹp sẽ nhất. - Yêu cầu HS chơi thử. - Chơi thử. - Cho cả lớp chơi trò chơi: Bịt mắt vẽ người (vật). - Chơi trò chơi. - Sau mỗi lần chơi GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - Tổng kết tiết học. - Nhận xét và dặn dò..

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×