Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.5 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: …. / .. /…. Ngày giảng Lớp 8A………………. Lớp 8B…………………. Tiết 58. Bài 54: VỆ SINH HỆ THẦN KINH I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức Khi học xong bài này, HS: - Hiểu rõ ý nghĩa sinh học của giấc ngủ đối với sức khoẻ. - Phân tích ý nghĩa của lao động và nghỉ ngơi hợp lí, tránh ảnh hưởng xấu tới hệ thần kinh. - Nêu được tác hại của ma tuý và các chất gây nghiện đối với sức khoẻ và hệ thần kinh. - Xây dựng cho bản thân một kế hoạch học tập và nghỉ ngơi hợp lí, đảm bảo sức khoẻ. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng tư duy, liên hệ thực tế. Kĩ năng sống: Kĩ năng GQVĐ, tự tin, ra quyết định,hợp tác,ứng phó với tình huống , lắng nghe, quản lí thời gian Kĩ năng giải thích những vấn đề thực tế, Kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng hợp tác ứng xử, giao tiếp, kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích bộ môn. - Có ý thức vệ sinh, giữ gìn sức khoẻ, tránh xa ma tuý. 4. Định hướng phát triển năng lực học sinh - Năng lực tự học, giải quyết vẫn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh thông tin tuyên truyền về tác hại của các chất gây nghiện: rượi, thuốc lá, ma tuý .... - Bảng phụ ghi nội dung bảng 54. III.PHƯƠNG PHÁP - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm Kỹ thuật động não, HS làm việc cá nhân, suy nghĩ – cặp đôi - chia sẻ, trình bày 1 phút, Vấn đáp, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC 1. Ổn định tổ chức :(1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') - Kiểm tra câu 1, 2 (SGK – Tr 171). 3. Bài mới.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 1: Ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khoẻ (10') Mục tiêu: ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khoẻ - Phương pháp: - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm - Kỹ thuật động não:Vấn đáp, suy nghĩ – cặp đôi - chia sẻ, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: cá nhân , nhóm Hoạt động của GV - GV cung cấp thông tin: chó có thể nhịn ăn 20 ngày vẫn có thể nuôi béo trở lại nhưng mất ngủ 10 – 12 ngày là chết. - Đặt câu hỏi cho HS thảo luận: - Vì sao nói ngủ là 1 nhu cầu sinh lí của cơ thể? - Ngủ là gì? Khi ngủ sự hoạt độngcủa các cơ quan như thế nào? - Giấc ngủ có ý nghĩa như thế nào đối với sức khoẻ? - GV đưa ra số liệu về nhu cầu ngủ ở các lứa tuổi khác nhau. - Muốn có giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì? Nêu những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp đến giấc ngủ? - GV: không chỉ ngủ mới phục hồi sức làm việc của hệ thần kinh mà còn phải lao động, học tập xen kẽ nghỉ ngơi hoạp lí tránh căng thẳng, mệt mỏi cho hệ thần kinh. ...................................................... ......................................................... ........................................................ Tiểu kết: Ngủ là một nhu cầu sinh lí của cơ thể.. Hoạt động của HS. - Cá nhân HS tự thu nhận thông tin, dựa vào hiểu biết của bản thân, thảo luận nhóm và nêu được: + Ngủ là 1 đòi hỏi tự nhiên của cơ thể, cần hơn ăn. - Kết luận. - Kết luận. - HS liên hệ thực tế, thảo luận thống nhất câu trả lời, cho VD cụ thể..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Bản chất của giấc ngủ là quá trình ức chế tự nhiên. Khi ngủ các cơ quan giảm hoạt động, có tác dụng phục hồi hoạt động của hệ thần kinh và các hệ cơ quan khác. - Để đảm bảo giấc ngủ tốt cần: + Ngủ đúng giờ. + Chỗ ngủ thuận lợi. + Không dùng chất kích thích: cà phê, chè đặc, thuốc lá. + Không ăn quá no, hạn chế kích thích ảnh hưởng tới vỏ não gây hưng phấn. Hoạt động 2: Lao động và nghỉ ngơi hợp lí (10') Mục tiêu:Lao động và nghỉ ngơi hợp lý để giữ gìn và bảo vệ hệ thần kinh. - Phương pháp: - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm - Kỹ thuật động não:Vấn đáp, suy nghĩ – cặp đôi - chia sẻ, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: cá nhân , nhóm. Hoạt động của GV - Tại sao không nên làm việc quá sức, thức quá khuya? - Lao động và nghỉ ngơi như thế nào là hợp lí? - GV cho HS liên hệ: quy định thời gian làm việc, nghỉ ngơi đối với những người làm công việc khác nhau. Với HS: xây dựng thời gian biểu hợp lí. - Muốn bảo vệ hệ thần kinh ta phải làm gì? ....................................................... ....................................................... ....................................................... Hoạt động của HS + Để tránh căng thẳng và mệt mỏi cho hệ thần kinh. + Lao động , học tập xen kẽ với nghỉ ngơi, tránh đơn điệu dễ nhàm chán.. - Từ các kiến thức trên cùng với thông tin SGK, HS trả lời câu hỏi.. Tiểu kết: - Lao động và nghỉ ngơi hợp lí để giữ gìn và bảo vệ hệ thần kinh. - Để bảo vệ hệ thần kinh cần: + Đảm bảo giấc ngủ hàng ngày. + Giữ cho tâm hồn thanh thản. + Xây dựng chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí. Hoạt động 3: Tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh (13') - Phương pháp: - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm - Kỹ thuật động não:Vấn đáp, suy nghĩ – cặp đôi - chia sẻ, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: cá nhân , nhóm.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của GV - GV cho HS quan sát tranh hậu quả của nghiện ma tuý, nghiện rượu, thuốc lá... - Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thnàh bài tập bảng 54 SGK. - GV yêu cầu HS lên bảng chữa bài tập. - GV nhận xét, đưa ra kết quả nếu cần. ........................................................... .......................................................... ......................................................... Tiểu kết: Loại chất Chất kích thích Chất gây nghiện. Hoạt động của HS - HS quan sát. - HS thảo luận nhóm. thống nhất ý kiến và hoàn thành bảng 54. - Đại diện nhóm lên bảng trình bày.. Tên chất Tác hại - Rượu - Hoạt độngnão bị rối loạn, trí nhớ kém. - Nước chè đặc, - Kích thích hệ thần kinh, gây mất ngủ. cà phê - Thuốc lá - Cơ thể suy yếu, dễ mắc bệnh ung thư. - Ma tuý - Suy yếu nòi giống, cạn kiệt kinh tế, lây nhiễm HIV, mất nhân cách.... 4. Củng cố (5') ? Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt, cần những điều kiện gì? ? Trong vệ sinh đối với hệ thần kinh cần quan tâm tới những vấn đề gì? Vì sao? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1') - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Xây dựng cho mình thời gian biểu hợp lí vào vở bài tập và thực hiện nghiêm túc theo thời gian biểu đó. - Đọc trước bài 55: Giới thiệu chung hệ nội tiết. V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(5)</span>