Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

van 7 tuan 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.62 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 20/11/2020 Tiết 44 Ngày dạy: .................. LUYỆN NÓI VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜI. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói biểu cảm. - Nắm được những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm. 3. Thái độ Giáo dục hs ý thức vận dụng thực hành, chuẩn bị bài chu đáo cho tiết luyện nói 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ. - Năng lực viết sáng tạo. - Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực. - Năng lực giao tiếp: trình bày những cách biểu cảm, cách tìm ý, lập dàn ý của bản thân trong quá trình trình bày văn nói biểu cảm. - Năng lực ra quyết định: mạnh dạn lựa chọn những cách biểu cảm đã học để trình bày văn nói biểu cảm. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - Giáo viên: + Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo. + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học. - Học sinh: + Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan. + Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK, chuẩn bị theo hướng dẫn của giáo viên. III. PHƯƠNG PHÁP - Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, luyện tập, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, dạy học theo tình huống, dạy học định hướng hành động... - Kĩ thuật giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời, động não, “trình bày một phút”, tóm tắt tài liệu... IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (3’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - GV yêu cầu lớp phó báo cáo kết quả chuẩn bị . - GV đánh giá tinh thần chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới (35’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> A.. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’): * Mục tiờu : Tạo tâm thế và định hớng chỳ ý cho học sinh Định hướng phát triển năng lực giao tiếp * Phương phỏp:Quan sỏt, vấn đáp, thuyết trình. * Kỹ thuật: động não * Thời gian: 5 phút. Chiếu cho học sinh video Giáo dục kĩ sống chuyên đề Lòng biết ơn cha mẹ của Thầy Nguyễn Thành Nhân Sau đó hỏi học sinh cảm xúc của em khi nghe thầy Nhân nói Gv dẫn dắt: Để khơi gợi được sự xúc động trong các em, thầy Nhân đã có cách nói rất truyền cảm, sâu sắc. Làm được như vậy, ngoài năng khiếu ra thì thầy đã phải rèn luyện kĩ năng diễn đạt/ nói trước đám đông rất nhiều. Các em ngồi ở đây, sau này chắc chắn sẽ có người làm giáo viên, bác sĩ, ca sĩ, dẫn chương trình, thậm chí làm Thủ tưởng, làm Chủ tịch nước...vậy thì việc đầu tiên mà các em cần phải làm là luyện nói thật trôi chảy, rõ ràng và hấp dẫn. Bài Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người sẽ giúp các em có kĩ năng này. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (5’) - Mục tiêu : Luyện nói văn biểu cảm về sự vật con người - Phơng pháp:Vấn đáp, thuyết trình - KÜ thuËt: §éng n·o, hái, phñ bµn. - Năng lực tự học ,hợp tác, phân tích cắt nghĩa,giải quyết các vấn đề đặt ra trong văn bản ,năng lực sử dụng ngôn ngữ để tạo lập văn bản Hoạt động 1: Hướng dẫn HS củng cố kiến thức ? Khái niệm biểu cảm? - Là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc. ? Hãy nêu cách cách biểu cảm đã học? Trình bày.. I. Lý thuyết - Biểu cảm về sự vật, con người là bộc lộ tình cảm, thái độ đối với sự vật, con người. - Có hai cách biểu cảm: biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp.. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (25’) - Mục tiêu: - Củng cố lại những kĩ năng, kiến thức đã đợc học - Thêi gian: 18’ - Phơng pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận - Kĩ thuật: Khăn trải bàn, PHT, động não * Hướng dẫn học sinh xác định lại yêu cầu của đề và II. Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> xây dựng dàn ý sơ lược trước khi luyện nói. * Treo bảng phụ có 4 đề bài, gọi hs đọc. * Yêu cầu làm đề 1. ? Xác định yêu cầu của mỗi đề? Làm việc cá nhân, trình bày. * Lưu ý: + Luyện nói trước lớp là luyện văn nói, yêu cầu câu văn không quá dài, nội dung không quá nhiều chi tiết, chỉ cần chọn những chi tiết quan trọng, gợi cảm nhất. + Văn biểu cảm về sự vật con người đòi hỏi phải chú ý đến sự vật, con người một cách đầy đủ, phải có sự vật, con người làm nền cho cảm xúc, suy nghĩ của mình. + Phải chú ý đến yếu tố hồi tưởng, tưởng tượng, liên tưởng để biểu cảm. + Tập vận dụng những hình thức biểu cảm như so sánh, lối trùng điệp, hình thức cảm thán. * Giới thiệu với HS các đề văn biểu cảm trong SGK. * GV yêu cầu HS nhắc lại đề bài GV đã cho chuẩn bị. Chia HS theo nhóm tổ thảo luận, thống nhất dàn bài. Thảo luận, đại diện các nhóm trình bày dàn bài để thống nhất một dàn bài hoàn chỉnh, các nhóm khác bổ sung, sửa chữa. * Gợi ý cho HS các mẫu chung của bài luyện nói :. 1. Đề bài Cảm nghĩ về thầy, cô giáo, những “người lái đò” đưa thế hệ trẻ “cập bến” tương lai. 2. Yêu cầu - Thể loại: Biểu cảm. - Đối tượng: Thầy, cô giáo. - Hình ảnh ẩn dụ: “người lái đò”, “cập bến”: Vai trò và công lao của người thầy với học trò. - Hình thức: Bố cục 3 phần, các ý phải được sắp xếp hợp lí, lời văn miêu tả rõ ràng, trong sáng, diễn đạt trôi chảy, tự nhiên, diễn cảm.. 3. Dàn ý sơ lược a. Mở bài: - Nêu được đối tượng biểu cảm. - Cảm xúc chung đối với đối tượng. VD: Nêu hoàn cảnh nảy sinh cảm xúc về thầy cô ( có thể nhân ngày 20-11; nhớ về một kỷ niệm) b. Thân bài: - Hồi tưởng về thầy, cô giáo: nhớ lại kỉ niệm về sự chăm sóc của thầy cô -> nêu cảm xúc. - Suy nghĩ về hiện tại: + Thầy cô dạy hết lớp HS này đến lớp HS khác như chở.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Lưu ý HS : + Muốn người nghe hiểu thì người nói phải lập ý và trình bày theo thứ tự ý: ý 1, ý 2... + Muốn truyền được cảm xúc cho người nghe thì: Tình cảm phải chân thành, từ ngữ phải chính xác trong sáng, bài nói phải mạch lạc và đảm bảo tính liên kết chặt chẽ.. ?Em hãy nhắc lại yêu cầu trình bày của bài luyện nói trước lớp? Nhắc lại yêu cầu khi trình bày: + Vị trí đứng nói phù hợp. + Ngữ điệu nói phù hợp với tâm trạng, cảm xúc cần biểu lộ. + Nội dung lôi cuốn, hấp dẫn. + Mở đầu có thưa gửi, kết thúc có cảm ơn. - Với HS lắng nghe: + Nghe, lĩnh hội được phần trình bày văn nói biểu cảm của bạn. + Có ý kiến nhận xét về bài văn nói biểu cảm của bạn sau khi nghe. Các nhóm tổ do tổ trưởng điều khiển mỗi HS phải trình bày được một lần trước nhóm -> HS nhóm nhận xét chọn ra bài nói, đoạn nói hay nhất trình bày trước lớp (10 phút). * Cử ra một ban giám khảo chấm điểm cho đại diện các tổ theo các tiêu chí của bài nói -> tổng hợp điểm số, nhận xét. * Bổ sung đánh giá ưu, khuyết điểm. + Sơ kết giờ luyện nói về nội dung, tinh thần.. những chuyến đò. “Người lái đò”- người thầy đã đa biết bao học sinh “cập bến” tương lai. Bao thế hệ HS đã trởng thành. + Vai trò của người thầy rất lớn đến sự trưởng thành của mỗi người, đến sự phát triển của xã hội. + Nhớ mãi hình ảnh thầy cô. c. Kết bài: - Khẳng định lại tình cảm với đối tượng. (Niềm mong ước, những suy nghĩ về đối tượng) - Kính trọng và biết ơn thầy cô, nguyện ra sức học tập 4. Thực hành Cảm nghĩ về thầy cô giáo... - Mở đầu: Tất cả những ai đó từng cắp sách tới trường đều có những kỷ niệm sâu sắc về mỏi trường, thầy cô, bạn bè... Một trong những kỷ niệm sâu sắc nhất để lại cho em nhiều suy nghĩ và tình cảm là... - Nội dung cụ thể của kỷ niệm: + Ngày đầu bỡ ngỡ thầy cô chỉ bảo tận tình. + Thầy cô luôn tận tuỵ với công việc... -> kính trọng, biết ơn các thầy cô giáo. - Kỷ niệm sâu sắc nhất. - Cảm xúc về cô - người lái đò thầm lặng, người mẹ thứ 2. 5. Đánh giá, nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Mẫu: - Kính thưa thầy, cô giáo, thưa toàn thể các ban… - Kết thúc: Em xin cảm ơn thầy (cô) và các bạn đã chú ý lắng nghe. Ví dụ: Chọn đề 1: Cảm nghĩ về thầy (cô giáo) - những “người lái đò” đưa thế hệ trẻ “cập bến” tương lai. Gợi ý dàn bài: a. Mở bài: Kính thưa thầy (cô giáo) và các bạn! Là học sinh được cắp sách đến trường mỗi chúng ta đều có những kỉ niệm sâu sắc về bạn bè, thầy cô và mái trường mến yêu. Hình ảnh còn in đậm trong tâm trí em là tình cảm thầy cô - những người lái đò đưa thế hệ trẻ cập bến tương lai. b. Thân bài: * Vai trò của thầy (cô giáo): Đúng như cha ông ta đã từng dạy: “Nhất tự vi sư, bán tự vi sư” (một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy) vai trò của người thầy giáo là vô cùng quan trọng trong sự nghiệp trồng người. Bởi mọi thiên tài đều bắt đầu từ những kiến thức sơ đẳng nhất rồi sau đó mới học thành tài. Những ngày đầu tiên đến lớp em còn bỡ ngỡ, vụng về chưa biết đọc, biết viết, em đã được thầy cô tận tình dạy bảo. Thầy cô không chỉ dạy em những tri thức khoa học mà còn dạy em đạo lí làm người. Thầy, cô thực sự là người cha, người mẹ thứ hai của em, dìu dắt, động viên, giúp đỡ em trưởng thành. Em đã được học nhiều thầy, cô, mỗi thầy, cô có một phong cách riêng, một cách ứng xử riêng nhưng tất cả thầy cô đều là tấm gương sáng về phẩm chất đạo đức, lòng thương yêu học trò, tận tâm tận lực với học trò, công việc trồng người… Em luôn biết ơn và kính trọng thầy cô. * Kỉ niệm sâu sắc nhất của em (HS tự bộc bạch). c. Kết bài: Em xin cảm ơn thầy (cô) và các bạn đã chú ý lắng nghe. ? Nhắc lại những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm? ? Khi trình bày một bài văn nói cần chú ý những gì? D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG * Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn. - Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo - Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác. * Thời gian: 5 phút . * Phương pháp:Dự án. * Kỹ thuật: Giao việc ? Chọn một nội dung em tâm đắc nhất trong phần dàn bài, luyện nói cùng bạn ngồi cạnh và nhận xét chéo phần trình bày đó? E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu: tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Phương pháp: thảo luận nhóm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Kĩ thuật: hỏi và trả lời, trình bày một phút, chia nhóm, giao nhiệm vụ - Phương tiện: Phiếu học tập - Thời gian: ? Về tìm xem thêm các video nói chuyện trên truyền hình hoặc youtube 4. Hướng dẫn HS về nhà (3’) * Học bài cũ - Học, nắm chắc nội dung bài. - Hoàn chỉnh các đề sgk: lập dàn ý, luyện nói ở nhà với các bạn hoặc người thân. - Đọc tài liệu tham khảo. * Đối với bài mới - Lập dàn ý đề Cảm xúc vườn nhà V. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ..................................................................................................................................... Ngày soạn : 15/10/2020 Ngày dạy : Tiết 45 LUYỆN NÓI: VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜI (tiết 2) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Cách biểu cảm tực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói biểu cảm. - Những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm. 2. Kĩ năng: - Tìm ý, lập dàn ý bài văn biểu cảm về sự vật và con người. - Biết cách bộc lộ tình cảm về sự vật và con người trước tập thể. - Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những tình cảm của bản thân về sự vật và con người bàng ngôn ngữ nói. 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Mạnh dạn khi nói, tác phong nhanh nhẹn. 4. Các năng lực hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh - Năng lực tự học, hợp tác. - Năng lực giao tiếp: Nghe, nói, đọc ,viết - Năng lực thực hành. - Năng lực học nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Nghiên cứu kỹ nội dung SGK, SGV và thiết kế bài dạy 2. Học sinh: - Đọc kỹ bài, chuẩn bị theo yêu cầu của GV. - Chuẩn bị bài ở nhà III. PHƯƠNG PHÁP - Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, luyện tập, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, dạy học theo tình huống, dạy học định hướng hành động... - Kĩ thuật giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời, động não, “trình bày một phút”, tóm tắt tài liệu... IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’) : 2. Kiểm tra bài cũ ( không kiểm tra). 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 2’) * Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh Luyện nói trước lớp là luyện văn nói, khác văn viết ở chỗ là câu văn không dài, nội dung biểu cảm không quá nhiều chi tiết. Qua tiết này rèn luyện cho các em khả năng nói trước đám đông. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: (5’) Mục tiêu : : Củng cố kiến thức cho HS về văn biểu cảm - Phơng pháp:Vấn đáp, thuyết trình - KÜ thuËt: §éng n·o, hái, phñ bµn. - Năng lực tự học ,hợp tác, phân tích cắt nghĩa,giải quyết các vấn đề đặt ra trong văn bản ,năng lực sử dụng ngôn ngữ để tạo lập văn bản Hoạt động của GV và HS Mục tiêu HĐ cá nhân: ? Khái niệm biểu cảm? - Là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con ng-. Nội dung cần đạt I. Ôn tập lý thuyết : - Biểu cảm về sự vật, con người là bộc lộ tình cảm, thái độ đối với sự vật, con người..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ười đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc. ? Hãy nêu cách cách biểu cảm đã học? Trình bày. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Môc tiªu: Luyện nói văn biểu cảm về sự vật con người - Thêi gian: 25’ - Phơng pháp: Thuyết trình, vấn đáp, th¶o luËn Bước 1 ? Xác định thể loại của đề? ? Đối tượng biểu cảm là gì? ? Xác định cảm xúc với đối tượng trên? ? Hãy tìm ý cho đề trên? Bước 2: HS thảo luận nhóm . Bước 3: HS trình bày. Bước 4: GV nận xét, đánh giá. - Ghi kết quả ra giấy rồi cử nhóm trưởng trình bày. - GV chắt lọc ý ghi lên bảng. ? Thân bài có nhiệm vụ gì? ? Để miêu tả vườn và lai lịch của nó ta sẽ làm rõ các ý gì? ? Kết bài bộc lộ cảm xúc gì của bản thân về khu vườn? ? HS đọc đề 2. ? Xác định nhiệm vụ của phần MB. TB. KB. 2: Hướng dẫn luyện nói.. - Có hai cách biểu cảm: biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp. II. Luyện tập Đề bài 1: Cảm xúc vườn nhà 1.Tìm hiểu đề - Thể loại: biểu cảm - Đối tượng biểu cảm: vườn nhà - Cảm xúc: yêu quý, gắn bó 2. Tìm ý cho bài văn - Xác định, hình dung khu vườn từng có, đang có hoặc mơ ước. - Xác định vị trí không gian, thời gian của người viết đối với khu vườn: + Nếu ở xa thì hoài niệm về vườn. + Nếu ở gần có thể quan sát, suy nghĩ. - Miêu tả khu vườn gắn bó với đời sống của gia đình em, nếu thiếu nó thì cuộc sống của gia đình em sẽ ra sao? - Có thể nghĩ đến công lao, ý nguyện của người tạo lập ra khu vườn -> bày tỏ lòng biết ơn. Nếu chẳng may phải bán cho người khác thì bày tỏ sự nuối tiếc. 3. Lập dàn ý a. Mở bài: Giới thiệu khu vườn và tình cảm gắn bó với vườn nhà b. Thân bài: Miêu tả vườn, lai lịch vườn -> tình cảm. - Vườn và cuộc sống vui buồn của gia đình em. - Vườn và lao động của ba mẹ. - Vườn qua bốn mùa. c. Kết bài: Bộc lộ cảm xúc của bản thân về khu vườn sự gắn bó, tình yêu. III. Thực hành luyện nói: 1. Học sinh nói trước tổ nhóm a. Mở bài:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Mục tiêu : HS có kĩ năng nghe nói ; kĩ năng diễn đạt mạch lạc, trôi trảy, bộc lộ cảm xúc. HĐ cá nhân - Yêu cầu: Nói lần lượt từ mở bài -> thân bài -> kết bài - Nhóm trưởng quản lý Sau mỗi lần bạn trình bày các bạn trong nhóm nhận xét về tư thế, tác phong, nội dung và cách diễn đạt. - Khi nói yêu cầu phải biết thưa gửi: thưa cô, thưa các bạn em xin phép trình bày bài nói của mình. - Hết bài: Xin cảm ơn cô và các bạn chú ý nghe. Chú ý các em văn nói khác văn viết ở chỗ câu văn không dài, nội dung không quá nhiều chi tiết. Có thể dùng ngôn ngữ chêm xen, đưa đẩy, hành động cử chỉ, điệu bộ. - Cử đại diện trình bày (1 5’). Hs: Nhận xét, bổ sung, sửa chữa. GV: Theo dõi, đánh giá, tổng kết, lưu ý các em văn nói khác văn viết -> cho điểm. GV: Tổng kết giờ học(3’).. Mặc dù đã xa cách nhiều năm nhưng khu vườn trong kí ức tuổi thơ của em vẫn chưa hề phai mờ. b. Thân bài: Đó là khu đất rộng hơn một nghìn m2 do ông bà em để lại. Trong đó, ông em trồng đủ các loại cây. Những cây vải lục ngạn xum xuê thấp lè tè mà mùa nào cũng sai trĩu quả. Những hàng nhãn lồng, khế ngọt, đu đủ, hồng xiêm, trứng gà sai lúc lỉu. Đặc biệt là cây xoài cát ông em lấy giống ở miền Nam khi vào thăm mộ chú em.. Cây không to nhưng năm nào cũng cho quả.. Mỗi lần đứng ở dưới gốc cây đón nhận những quả xoài vàng xộm thơm lừng em lại bùi ngùi nghĩ về chú kính yêu đã anh dũng hi sinh ở chiến trường miền Nam. Từ khi ông bà mất, bố mẹ em ra sức chăm sóc nên vườn cây quanh năm tốt tươi, mỗi mùa lại cho quả ngọt. Nhìn vườn cây em lại bùi ngùi nhớ bóng dáng cặm cụi vun xới của ông, nhớ những giọt mồ hôi vất vả của bà. Mỗi lúc buồn, nhớ ông bà em lại ra vườn ngắm nhìn những cây tốt tươi. Khi ấy em thấy nó thật thân thiết. c. Kết bài: Em yêu quý vườn nhà biết bao vì nó gắn bó với cuộc sống gia đình em, gắn bó với những kỉ niệm về ông, về bà.. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn. - Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo - Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác. * Thời gian: 5 phút . * Phương pháp:Dự án..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Kỹ thuật: Giao việc ? Hãy lập dàn ý cho đề văn: ‘biểu cảm về loài hoa em yêu’? E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu: tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Phương pháp: thảo luận nhóm - Kĩ thuật: hỏi và trả lời, trình bày một phút, chia nhóm, giao nhiệm vụ - Phương tiện: Phiếu học tập - Thời gian: + Tìm các cách giúp nói tốt bài văn biểu cảm và trao đổi cùng bạn + Luyện nói nhiều lần trước người thân hoặc trước gương * Nắm chắc đặc điểm của văn bc * Dặn dò : - Học bài, làm bài còn lại - Soạn bài : Xem lại đề kiểm tra giữa kì nhớ lại bài của mình để tiết sau trả bài kiểm tra giữa kì V. Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………….

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn: 20/11/2020 Tiết 46 Ngày dạy: ................... TRẢ BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được ưu nhược điểm bài kiểm tra tổng hợp giữa học kì I, nắm được những nội dung cơ bản của ba phân môn đã học trong chương trình giữa học kì I. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra tổng hợp giữa học kì I, kĩ năng nhận lỗi, sửa lỗi, có phương hướng sửa chữa ở bài kiểm tra sau. - Kĩ năng lắng nghe/ phản hồi. 3. Năng lực, phẩm chất - Rèn HS năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tư liệu, bài soạn. - Máy tính, TV. 2. Chuẩn bị của học sinh - Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên. III. PHƯƠNG PHÁP - HS trao đổi, thảo luận về nội dung bài.... - PP phân tích, thực hành, thuyết trình, sửa lỗi... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Các hoạt động dạy bài mới I. Đề bài: Như tiết 37 - 38 II. Đáp án và biểu điểm: tiết 37 – 38 III. Nhận xét. 1.Ưu điểm: Phần I: Đọc – hiểu - Đa số hs hiểu bài, xác định được yêu cầu đề bài, làm tốt phần trắc nghiệm. Phần II: Phần Tập làm văn - Một số hs viết tốt đoạn văn, đúng hình thức, nội dung. - Chỉ rõ được từ láy, cặp quan hệ từ trong đoạn văn..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Đảm bảo các quy tắc về chính tả, ngữ pháp. - Các câu văn trong đoạn văn có sự liên kết mạch lạc, chặt chẽ. - Một số hs có sự biểu cảm tốt, trình bày bài mạch lạc,… 2. Nhược điểm - Một số hs viết đoạn văn nhưng chưa chỉ rõ từ láy, cặp quan hệ từ.. - Viết bài văn còn chưa hợp lí, sai lỗi chính tả, chưa tách ý phần TB; diễn đạt câu văn dài dòng, viết tắt, sai lỗi chính tả. - Bài viết của các em mới dừng lại ở mức độ kể, tả ít yếu tố biểu cảm. - Một số bài viết sơ sài, chưa đủ ý. 3. Chữa các lỗi cụ thể: GV treo bảng phụ ghi sẵn lỗi – HS sửa. IV. GV đọc một số bài viết hay: Hiền, Chi, Ngọc Ánh, 4. Củng cố (2’) kĩ năng xác định đề, kĩ năng làm bài văn biểu cảm. 5. Hướng dẫn về nhà (3’) - Hoàn thiện đề vào vở. - Viết hoàn chỉnh đoạn văn, bài văn. - Soạn: Bài Từ trái nghĩa. - Khái niệm từ trái nghĩa: + Hãy tìm các cặp từ trái nghĩa trong 2 bản dịch thơ đó? + Vì sao em biết đó là những cặp từ trái nghĩa? + Sự trái nghĩa này dựa trên những cơ sở, tiêu chí nào? + Tìm từ trái nghĩa với từ già trong trường hợp rau già, cau già? + Em có thể rút ra kết luận gì về từ nhiều nghĩa? ->Định hướng trả lời: Ngẩng - cúi: Trái nghĩa về hành động. Trẻ - già: Trái nghĩa về tuổi tác. Đi - trở lại: Trái nghĩa về sự di chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa tạo thành nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. E. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ...................................................................................................................................... Ngày soạn: 20/11/2020 Ngày dạy: ................. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. Tiết 47 TỪ TRÁI NGHĨA.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Hiểu thế nào là từ trái nghĩa. Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong văn bản văn chương và trong đời sống. 2. Kĩ năng - Nhận biết từ trái nghĩa trong văn bản. Sử dụng từ trái nghĩa phù hợp với ngữ cảnh. Vận dụng kiến thức từ trái nghĩa vào đọc - hiểu và tạo lập văn bản. 3. Thái độ Học sinh có ý thức tìm hiểu, sử dụng từ trái nghĩa trong nói, viết một cách có hiệu quả. 4. Năng lực, phẩm chất - Rèn HS năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. * Tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị TÔN TRỌNG, HỢP TÁC, TRÁCHNHIỆM Tích hợp kĩ năng sống - Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân. Tích hợp giáo dục đạo đức - Tôn trọng, lắng nghe và hiểu người khác; - Lựa chọn cách sử dụng tiếng Việt đúng nghĩa, trong sáng, hiệu quả. - Giáo dục tình yêu tiếng Việt, yêu tiếng nói của dân tộc. II. PHƯƠNG PHÁP - HS trao đổi, thảo luận về nội dung, bài học .... - PP phân tích, thực hành, vấn đáp, nêu vấn đề... III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tư liệu, hình ảnh liên quan đến bài học. - Máy tính, máy chiếu. 2. Chuẩn bị của học sinh - Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’) - Kiểm tra sĩ số học sinh - Kiểm tra vệ sinh, nề nếp 2. Kiểm tra bài cũ (1’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Các hoạt động dạy bài mới.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài mới, tạo hứng thú cho tiết học. - Phương pháp: thuyết trình - Năng lực cần đạt: huy động những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân về các vấn đề có nội dung liên quan đến bài học mới. - Thời gian: 2’ - Cách thức tiến hành Gv chiếu: Tìm từ đồng nghĩa với những từ sau: Thật? Giả? Hs trả lời, Gv chốt trên máy chiếu. ? Cho biết mối quan hệ giữa từ thật và giả? (Từ trái nghĩa) Gv: Đúng như vậy thật và giả là hai từ trái nghĩa với nhau. Để củng cố và nâng cao kiến thức về từ trái nghĩa, cách sử dụng từ trái nghĩa thì cô trò chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu: HS nắm đợc Thế nào là từ trỏi nghĩa,cỏch sử dụng từ trỏi nghĩa - Thêi gian: 16’ - Phơng pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận - Kĩ thuật: Khăn trải bàn, PHT, động não Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Thế nào là từ trái nghĩa - Mục tiêu: hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm từ trái nghĩa - Phương pháp: nêu vấn đề, phát vấn, khái quát - Năng lực cần đạt: Năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ - Thời gian: 8’ - Cách thức tiến hành: * Tích hợp kĩ năng sống: - Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân. GV chiếu 2 bài thơ. Hs đọc, quan sát. ?) Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học học, hãy tìm các cặp từ trái nghĩa trong 2 bản dịch thơ trên?. Nội dung kiến thức I. Thế nào là từ trái nghĩa. 1. Khảo sát phân tích ngữ liệu - Ngẩng – cúi; Trẻ - già; Đi - trở lại -> Từ trái nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - HS tìm các cặp từ trái nghĩa. ? Dựa vào cơ sở, tiêu chí chung nào mà em xác định được các cặp từ trái nghĩa trên? - Ngẩng - cúi: Trái nghĩa về hành động. - Trẻ - già: Trái nghĩa về tuổi tác. - Đi - trở lại: Trái nghĩa về sự di chuyển. ? Em có nhận xét gì về nghĩa của các cặp từ trên? - Các cặp từ trên có nghĩa trái ngược nhau. * Yêu cầu HS quan sát Nl2 ở bảng chiếu. Gv cho hs làm bài tập tình huống trên máy chiếu: ? Em đồng ý với ý kiến nào? Vì sao? Hs trả lời.Gv chốt trên máy chiếu: Sự trái nghĩa của từ dựa trên một cơ sở chung nào đó như trái nghĩa về hành động, tuổi tác, về chiều dài, rộng, cao... ?) Tìm từ trái nghĩa với từ “già” trong trường hợp: - Già Rau già >< rau non Cau non >< cau non Tuổi già >< tuổi trẻ ?) Từ “già” thuộc loại từ gì? Nhận xét? - Là từ nhiều nghĩa -> từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. ? Qua phần phân tích ngữ liệu, em hiểu thế nào là từ trái nghĩa? Hs dựa vào ghi nhớ SGK trả lời. Gv chốt bằng nội dung ghi nhớ. Cho hs đọc ghi nhớ SGK/128. ? Đặt câu trong đó em có sử dụng từ trái nghĩa?(Tích hợp KNS). Hoạt động 2: Sử dụng từ trái nghĩa - Mục tiêu: hướng dẫn học sinh hiểu cách sử dụng từ trái nghĩa. - Phương pháp: nêu vấn đề, phát vấn, khái quát - Năng lực cần đạt: Năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Các cặp từ trên có nghĩa trái ngược nhau.. - Từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.. 2. Ghi nhớ 1:sgk<128>. II. Sử dụng từ trái nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Thời gian: 8’ - Cách thức tiến hành: Tích hợp kĩ năng sống: - Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân. Thảo luận nhóm: 2 phút. Nhóm 1,2,3: Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bài dịch thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê có tác dụng gì? Nhóm 4,5,6: Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bài dịch thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh có tác dụng gì? Hs trả lời, nhận xét, Gv chốt. * GV : Phép đối tạo nên tính cân xứng trong thơ văn. Có 2 cách đối. - Đối cân - Đối tương phản (nghịch đối) -> Muốn tạo ra nghịch đối phải dùng từ trái nghĩa. Gv cho hs quan sát các bức hình trên bảng, tìm thành ngữ tương ứng, chỉ rõ cặp từ trái nghĩa? Nêu tác dụng? Hs quan sát tranh, trả lời. - Tác dụng: Tạo hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, lời văn sinh động. ? Qua phần tìm hiểu, cho cô biết từ trái được sử dụng như thế nào? Hs trả lời dựa vào ghi nhớ SGK. Gv chốt và cho hs đọc ghi nhớ2/128. ? Em hãy tìm những đoạn văn có sử dụng từ trái nghĩa? Phân tích tác dụng của cặp từ trái nghĩa đó?(Tích hợp KNS) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Hướng dẫn HS luyện tập thực hành trên cơ sở những kiến thức vừa học - Phương pháp: phát vấn, khái quát - Năng lực cần đạt: Năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, tư duy sáng tạo. 1. Khảo sát phân tích ngữ liệu * Tác dụng. - Tạo phép đối. - Tạo hình ảnh tương phản, gây ấn tượng mạnh. - Lời văn thêm sinh động.. 2. Ghi nhớ 2:sgk<128>. III. Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Thời gian: 15’ - Cách thức tiến hành: * Tích hợp giáo dục đạo đức: Tôn trọng, lắng nghe và hiểu người khác. - Lựa chọn cách sử dụng tiếng Việt đúng nghĩa, trong sáng, hiệu quả. - Gọi HS lên bảng làm.. Bài 1 (129) - Lành >< rách ; Dài >< ngắn - Giàu >< nghèo ; Đêm >< ngày - Sáng >< tối Bài 2 (129) - HS trả lời miệng 5 thành ngữ. a) Cá tươi- cá Ăn yếu- ăn ươn khoẻ Hoa tươi - Học yếu- học hoa héo giỏi b) Chữ xấu - chữ đẹp đất xấu - đất tốt Bài 3 (129) a) d) mở g) k) mềm trọng ráo b) về đ) h) đực ngửa c) xa e) i) cao phạt - GV hướng dẫn HS viết đoạn văn -> HS làm Bài 4 (129) vào phiếu học tập. Cho hs đọc. - Viết đoạn văn. HSKT: Quan sát, ghi chép, chữa bài tập đầy đủ. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: Hướng dẫn HS luyện tập liên hệ thực tế, thực hành trên cơ sở những kiến thức vừa tìm hiểu. - Phương pháp: thuyết trình, khái quát. - Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo. - Thời gian: 2’ - Cách thức tiến hành: Hoạt động của giáo viên-học Nội dung cần đạt sinh.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP. Nước non lận đận một mình. (1) Sưu tầm một số đoạn thơ, đoạn Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay văn có sử dụng từ trái nghĩa. Ai làm cho bể kia đầy - Chia sẻ với bạn kết quả? Cho ao kia cạn cho gầy cò con. - Nhận xét, thống nhất chung. (ca dao) E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu: Hướng dẫn HS mở rộng, liên hệ thực tế. - Phương pháp: thuyết trình, khái quát. - Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo. - Thời gian: 4’ - Cách thức tiến hành: (1)Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung bài học. Tham khảo:. Vận dụng bài học vào việc sử dụng từ trái nghĩa khi nói, viết hiệu quả. GV cho học sinh nhìn hình đoán thành ngữ. 4. Củng cố 2’ ? Em hiểu như thế nào là từ trái nghĩa? Ví dụ? ? Hãy xác định cặp từ trái nghĩa trong ví dụ sau ? Thiếu tất cả ta rất giầu dũng khí Sống chẳng cúi dầu, chết vẫn ung dung Giặc muốn ta nô lệ, ta hoá anh hùng.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Sức nhân nghĩa , mạnh hơn cường bạo 5. Híng dÉn vÒ nhµ (2’) - Häc bµi, hoµn thiÖn c¸c bµi tËp cßn l¹i. - Tìm các cặp từ trái nghĩa được sử dụng để tạo hiệu quả diễn đạt trong một số văn bản đã học. - Chuẩn bị: Bài Từ đồng âm. + Đọc, trả lời câu hỏi SGK. + Tìm hiểu thế nào là từ đồng âm. + Cách sử dụng từ đồng âm. + Lấy ví dụ về từ đồng âm. + Đặt câu có sử dụng từ đồng âm. V . Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..............................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×