Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Văn 8 tuần 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.17 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Ngày soạn:</b></i>


<i><b>Ngày giảng:</b></i> <i><b>Tiết 96</b></i>


<i><b>Văn bản :</b></i>


<b> HỊCH TƯỚNG SĨ</b>


<b> TRẦN QUỐC TUẤN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Nắm bắt vài nét về tác giả Trần Quốc Tuấn và công lao to lớn của ông đối với công
cuộc chống quân Nguyên xâm lược.


- Hiểu được khái niệm hịch, phân biệt hịch với các thể loại văn nghị luận trung đại
khác.


- Nắm cấu trúc của bài hịch và bước đầu phân tích để thấy được tội ác của quân giặc
và tấm lòng của người chủ tướng.


- Nắm bắt nghệ thuật nghị luận đặc sắc của bài hịch.


- Biết vận dụng bài hịch để viết văn nghị luận, có sự kết hợp giưa lí lẽ và tình cảm.
<i><b> 2. Kĩ năng</b></i>


- Đọc - hiểu một văn bản viết theo thể Hịch.


- Nhận biết được khơng khí thời đại sục sôi thời Trần ở thời điểm dân tộc ta chuẩn bị
cuộc kháng chiến chống giặc Mông - Nguyên xâm lược lần thứ hai.



- Phân tích được nghệ thuật lập luận, cách dùng các điển tích, điển cố trong văn bản
nghị luận trung đại.


<i><b>3. Định hướng phát triển năng lực</b></i>


- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân.
- Năng lực giao tiếp.


<i><b>4. Thái độ</b></i>


- Qua bài hịch giáo dục học sinh lòng tự hào về những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
<b>* Nội dung tích hợp giáo dục đạo đức các giá trị sống: trách nhiệm, hạnh phúc, đoàn</b>
kết, yêu thương, hợp tác, tôn trọng.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
- Giáo viên:


+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.


+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học (máy chiếu, bảng phụ).
- Học sinh:


+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.


+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Phương pháp: dạy học theo nhóm, PP giải quyết một vấn đề, PP dự án, PP nghiên
cứu trường hợp điển hình.



- Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, động não, giao nhiệm vụ, trình bày một phút,
KT hỏi và trả lời, KT tóm tắt tài liệu theo nhóm.


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình luyện tập</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG</b>


<i>- Mục tiêu: tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh; tạo tình huống/vấn đề học tập</i>
<i>nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu</i>
<i>kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập </i>


<i>- Phương pháp: Diễn giảng, thảo luận nhóm, trị chơi</i>


<i>- Kĩ thuật: Động não, làm việc nhóm, khăn trải bàn, trình bày 1 phút</i>
<i>- Thời gian: ( )</i>


Gv: Tổ chức cuộc thi" Nhanh như chớp"


1. Kể tên các nhân vật lịch sử nổi tiếng thời nhà Trần? Sáu đó dẫn dắt vô bài.
2. Kể tên những vị tướng vĩ đại nhất trong lịch sử thế giới (VN có 2 người: Trần


Hưng Đạo và Võ Nguyên Giáp)


3. Kể tên các triều đại phong kiến phương Bắc bị đánh bại khi sang xâm lược
nước ta (Hán, Đường, Tống, Nguyên- Mông, Minh, Thanh...)



Câu hỏi nâng cao: Nêu hiểu biết của em về giặc Nguyên-Mông?


(Là một đội quân hùng mạnh, đánh đâu thắng đó, đi đến đâu, cỏ khơng mọc được
đến đấy...)


Gv dẫn dắt vào bài: Một đội quân hùng mạnh như vậy mà 3 lần bại trận trước quân
dân nhà Trần. Vậy sức mạnh nào đã giúp quân dân nhà Trần lập nên những kì tích
vẻ vang đó? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học hơm nay.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC </b>


<i>- Mục tiêu: Trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/ vấn</i>
<i>đề nêu ra ở hoạt động khởi động</i>


<i>- Phương pháp: Diễn giảng, thảo luận nhóm, trị chơi, tình huống có vấn đề</i>
<i>- Kĩ thuật: Động não, làm việc nhóm, khăn trải bàn, trình bày 1 phút</i>


<i>- Thời gian: ( )</i>


<b>GV: Giới thiệu vài nét về tiểu sử của</b>
Trần Quốc Tuấn?


<b>GV: Bổ sung.</b>


H: Hoàn cảnh sáng tác của bài Hịch
tướng sĩ ?


H: Em hiểu như thế nào là thể Hịch?


Hình thức? Mục đích?


H: Bài hịch có bố cục như thế nào?


H: Hãy xác định bố cục của bài “<i>Hịch</i>
<i>tướng sĩ</i>”? ( dựa vào bố cục chung của
một bài hịch)


GV treo bảng phụ.


P1: từ đầu đến “còn lưu tiếng tốt”: nêu
gương trung thần nghĩa sĩ trong lịch sử để


<b>I. Tìm hiểu chung</b>
1. Tác giả


- Trần Quốc Tuấn (1231- 1300) là người
có phẩm chất cao đẹp, là người có tài
năng, văn võ song tồn, là người có cơng
lao lớn trong các cuộc kháng chiến chống
quân Mông-Nguyên.


- Là danh tướng kiệt xuất của dân tộc ta
thế kỉ XIII.


2. Tác phẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

khích lệ ý chí lập cơng danh, xả thân vì
nước.



P2: Tiếp theo đến “vui lòng”: tội ác của
kẻ thù đồng thời nói lên lòng căn thù
giặc.


P3: Tiếp theo đến “có được khơng”: phân
tích phải trái để khích lệ tinh thần tướng
sĩ.


P4: Phần cịn lại: nêu nhiệm vụ cấp bách,
khích lệ tinh thần chiến đấu.


c. Từ khó.


GV: cho học sinh tìm hiểu các chú thích
17, 18, 21,22...


GVgiới thiệu phần đầu văn bản qua các
điển tích, điển cố được sử dụng .


GV: hướng dẫn đọc to, rõ, chú ý nhấn
mạnh ở những đoạn văn biền ngẫu .


GV đọc


- GV: gọi HS đọc tiếp
- Nhận xét .


<b>GV: Những nhân vật được nêu gương có</b>
địa vị như thế nào?



<b>GV: Ở họ địa vị khác nhau nhưng có</b>
những điểm chung nào để thành gương
sáng cho mọi người noi theo?


<b>GV: Tác giả sử dụng phương pháp thuyết</b>
minh nào? Tác dụng?


<b>GV: Phần mở bài đã đảm nhận được</b>
chức năng nào của bài Hịch ?


<b>GV: Tội ác, sự ngang ngược của kẻ thù</b>
được tác giả lột tả ntn?


<b>GV: Trong đoạn văn tác giả đã sử dụng</b>
biện pháp nghệ thuật nào? Tác dụng?
<b>GV: Thái độ của tác giả được thể hiện</b>
trong đoạn văn là thái độ ntn ?


<b>GV: HS đọc đoạn văn diễn tả lòng căm</b>
thù giặc.


<b>GV: Nhận xét gì về giọng điệu, cách</b>
dùng từ ngữ trong đoạn văn ?


viết theo thể văn biền ngẫu, có kết cấu
chặt chẽ, có lí lẽ sắc bén.


<b>II.Đọc – hiểu văn bản</b>
<b>1.Đoc, chú thích</b>
<b>2.Kết cấu-bố cục</b>


<b>-Thể loại:Hịch</b>
-Bố cục:3 phần
<b>3.Phân tích</b>


<b>3.1. Nêu những tấm gương trung thần</b>
<b>nghĩa sĩ trong sử sách</b>


- Phương pháp liệt kê -> Nêu gương ->
khích lệ ý chí lập cơng danh, xả thân vì
nước của qn sĩ.


<i><b>*. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới</b> (1’)</i>


<i><b>* Đối với bài cũ</b></i>


- Học thuộc nội dung chính


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

………
………
………..
<i><b>Ngày soạn:</b></i>


<i><b>Ngày giảng:</b></i> <i><b>Tiết 97</b></i>


<i><b>Văn bản :</b></i>


<b> HỊCH TƯỚNG SĨ</b>


<b> TRẦN QUỐC TUẤN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Nắm bắt vài nét về tác giả Trần Quốc Tuấn và công lao to lớn của ông đối với công
cuộc chống quân Nguyên xâm lược.


- Hiểu được khái niệm hịch, phân biệt hịch với các thể loại văn nghị luận trung đại
khác.


- Nắm cấu trúc của bài hịch và bước đầu phân tích để thấy được tội ác của quân giặc
và tấm lòng của người chủ tướng.


- Nắm bắt nghệ thuật nghị luận đặc sắc của bài hịch.


- Biết vận dụng bài hịch để viết văn nghị luận, có sự kết hợp giưa lí lẽ và tình cảm.
<i><b> 2. Kĩ năng</b></i>


- Đọc - hiểu một văn bản viết theo thể Hịch.


- Nhận biết được khơng khí thời đại sục sôi thời Trần ở thời điểm dân tộc ta chuẩn bị
cuộc kháng chiến chống giặc Mông - Nguyên xâm lược lần thứ hai.


- Phân tích được nghệ thuật lập luận, cách dùng các điển tích, điển cố trong văn bản
nghị luận trung đại.


<i><b>3. Định hướng phát triển năng lực</b></i>


- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân.
- Năng lực giao tiếp.



<i><b>4. Thái độ</b></i>


- Qua bài hịch giáo dục học sinh lòng tự hào về những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
<b>* Nội dung tích hợp giáo dục đạo đức các giá trị sống: trách nhiệm, hạnh phúc, đoàn</b>
kết, yêu thương, hợp tác, tôn trọng.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
- Giáo viên:


+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.


+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học (máy chiếu, bảng phụ).
- Học sinh:


+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.


+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, động não, giao nhiệm vụ, trình bày một phút,
KT hỏi và trả lời, KT tóm tắt tài liệu theo nhóm.


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp: (1 phút)Kiểm tra sĩ số </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình luyện tập</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG</b>



<i>- Mục tiêu: tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh; tạo tình huống/vấn đề học tập</i>
<i>nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu</i>
<i>kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập </i>


<i>- Phương pháp: Diễn giảng, thảo luận nhóm, trị chơi</i>


<i>- Kĩ thuật: Động não, làm việc nhóm, khăn trải bàn, trình bày 1 phút</i>
<i>- Thời gian: ( )</i>


Gv: Tổ chức cuộc thi" Nhanh như chớp"


4. Kể tên các nhân vật lịch sử nổi tiếng thời nhà Trần? Sáu đó dẫn dắt vơ bài.
5. Kể tên những vị tướng vĩ đại nhất trong lịch sử thế giới (VN có 2 người: Trần


Hưng Đạo và Võ Nguyên Giáp)


6. Kể tên các triều đại phong kiến phương Bắc bị đánh bại khi sang xâm lược
nước ta (Hán, Đường, Tống, Nguyên- Mông, Minh, Thanh...)


Câu hỏi nâng cao: Nêu hiểu biết của em về giặc Nguyên-Mông?


(Là một đội quân hùng mạnh, đánh đâu thắng đó, đi đến đâu, cỏ khơng mọc được
đến đấy...)


Gv dẫn dắt vào bài: Một đội quân hùng mạnh như vậy mà 3 lần bại trận trước quân
dân nhà Trần. Vậy sức mạnh nào đã giúp qn dân nhà Trần lập nên những kì tích
vẻ vang đó? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học hôm nay.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>



<b>HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC </b>


<i>- Mục tiêu: Trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/ vấn</i>
<i>đề nêu ra ở hoạt động khởi động</i>


<i>- Phương pháp: Diễn giảng, thảo luận nhóm, trị chơi, tình huống có vấn đề</i>
<i>- Kĩ thuật: Động não, làm việc nhóm, khăn trải bàn, trình bày 1 phút</i>


<i>- Thời gian: ( )</i>


<b>GV: Tội ác, sự ngang ngược của kẻ thù</b>
được tác giả lột tả ntn?


<b>GV: Trong đoạn văn tác giả đã sử dụng</b>
biện pháp nghệ thuật nào? Tác dụng?
<b>GV: Thái độ của tác giả được thể hiện</b>
trong đoạn văn là thái độ ntn ?


<b>GV: HS đọc đoạn văn diễn tả lòng căm</b>
thù giặc.


<b>GV: Nhận xét gì về giọng điệu, cách</b>


<b>3.2. Tội ác, sự ngang ngược của kẻ thù</b>
<b>và lòng căm thù giặc của Trần Quốc</b>
<b>Tuấn . </b>


<i>a, Tội ác, sự ngang ngược của kẻ thù.</i>



được lột tả bằng những hành động cụ thể:
- …đi lại nghênh ngang


- uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình.
- đem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ.
- …đòi ngọc lụa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

dùng từ ngữ trong đoạn văn ?


<b>GV: Cách dùng từ diễn đạt ấy có tác</b>
dụng gì?


<b>GV: Tái hiện sự ngang ngược của kẻ thù</b>
và nỗi lịng mình, tác giả nhằm dụng ý
gì?


<b>GV:Mối quan hệ giữa TQT với tướng sĩ</b>
là mối quan hệ trên dưới theo đạo thần
chủ hay quan hệ bình đẳng giữa những
người cùng cảnh ngộ ?


<b>GV: Mối quan hệ ấy đã khích lệ điều gì ở</b>
tướng sĩ ?


<b>GV: Những sai lầm của tướng sĩ được</b>
nhắc tới ntn? Tác giả sử dụng nghệ thuật
nào ?


<b>GV: Thái độ của tác giả trong đoạn văn</b>
này?



<b>GV: Tác giả chỉ rõ hậu quả của cách</b>
sống này là gì?


<b>GV: Tác giả khuyên răn tướng sĩ điều</b>
gì ?


<b>GV: Nếu tướng sĩ làm theo lời khuyên ấy</b>
thì sẽ có kết quả ntn?


=> Bằng những hình ảnh ẩn dụ, so sánh,
tác giả đã làm nổi bật sự ngang ngược,
hung hãn, tham lam, tàn bạo của quân
giặc đồng thời thể hiện rõ sự khinh bỉ và
lòng căm giận của tác giả đối với quân
giặc.


<i>b, Lòng căm thù giặc của Trần Quốc</i>
<i>Tuấn.</i>


- Ta thường…quên ăn…vỗ gối; ruột đau
như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm csa
chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu
quân thù…


-> giọng văn thống thiết, dường như tác
giả dồn hết tâm huyết, bút lực vào đoạn
văn, mỗi chữ mỗi lời như trực tiếp chảy
từ trái tim qua ngòi bút lên trang giấy.
-> Bằng một loạt các động từ mạnh và


những từ ngữ gợi hình, gợi cảm, đoạn
văn đã cho ta thấy nỗi đau xót đến quặn
lịng, lịng căm thù giặc đến bầm gan tím
ruột, mong rửa nhục đến mất ngủ, qn
ăn, vì nghĩa lớn mà coi thường thân xác.
=> khơi gợi lòng căm thù quân giặc, sự
đồng cảm của người tướng sĩ. TQT là
tấm gương yêu nước bất khuất.


<i><b>3.3. Phân tích phải trái.</b></i>


* Nêu mối ân tình giữa chủ soái - quân sĩ.
- Vừa là quan hệ chủ-tướng (trên - dưới)
-> khích lệ tinh thần trung quân ái quốc.
- Vừa là quan hệ của những người cùng
cảnh ngộ (bình đẳng) -> khích lệ lịng ân
nghĩa thủy chung, đồng cam cộng khổ.
* Phân tích những sai lầm của tướng sĩ:


<i>-...nhìn chủ nhục mà không biết lo</i>
<i>-...nước nhục...không biết thẹn</i>
<i>-đãi yến ngụy sứ...không biết căm</i>
<i>-lấy việc chọi gà, đánh bạc…</i>
<i>-lo làm giàu…ham săn bắn…</i>


-> Liệt kê, điệp ngữ -> chỉ ra lối sống cầu
an hưởng lạc, quên danh dự, bổn phận mà
chỉ mưu cầu lợi ích cá nhân của các
tướng sĩ.



- Hậu quả của những sai lầm: nước mất
nhà tan, thanh danh ô nhục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Gọi HS đọc đoạn kết


<b>GV: Đoạn kết tác giả đã vạch rõ ranh</b>
giới giữa 2 con đường đó là con đường
nào?


<b>GV: Để thuyết phục tướng sĩ, tác giả</b>
biểu lộ thái độ ntn? Thái độ đó có tác
dụng gì?


<b>GV:Nêu những đặc sắc trong nghệ thuật</b>
của bài Hịch?


<b>GV: Em cảm nhận được những điều sâu</b>
sắc nào từ nội dung của bài Hịch?


GV : Kết luận


<i>- nhớ câu”đặt mồi lửa vào dưới đống</i>
<i>củi” là nguy cơ.</i>


<i>- “kiềng canh nóng mà thổi rau nguội”</i>
<i>làm răn sợ.</i>


-> biết cảnh giác, lo xa.


<i>- huấn luyện quân sĩ, tập dượt cung tên..</i>



->tăng cường võ nghệ


- Kết quả: chống được giặc ngoại xâm,
giữ được nước nhà, thanh danh được lưu
truyền.


<i><b>3.4. Kêu gọi tướng sĩ</b></i>


- Vạch rõ hai con đường chính và tà, sống
và chết để thuyết phục tướng sĩ.


- Thái độ dứt khoát hoặc là địch hoặc là
ta ->có giá trị động viên tới mức cao nhất
ý chí và quyết tâm chiến đấu của quân sĩ.
<b>4. Tổng kết</b>


<i>1. Nghệ thuật:</i>


- Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén.


<i>2. Nội dung:</i>


- Bài hịch là tiếng nói khích lệ lịng u
nước, ý chí quyết chiến, quyết thắng kẻ
thù.


<i><b>* Ghi nhớ/ SGK/51</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP </b>



<i>- Mục tiêu: Học sinh vận dụng những kiến thức mới đã học ở phần hình thành kiến</i>
<i>thức vào các tình huống cụ thể thơng qua hệ thống bài tập</i>


<i>- Phương pháp: </i>


<i>- Kĩ thuật: Trả lời nhanh, KT khăn phủ bàn</i>
<i>- Thời gian: ( )</i>


<i><b>?Viết đoạn văn khoảng 4 – 5 câu trình bày suy nghĩ của em về một vấn đề mà</b></i>
<b>em tâm đắc nhất trong Hịch tướng sĩ.</b>


<b>Gợi ý: Qua </b><i>Hịch tướng sĩ</i>, ta có thể cảm nhận sâu sắc được tấm lòng yêu nước
nồng nàn của Trần Quốc Tuấn. Trước tội ác của kẻ thù và nỗi nhục mất nước,
trong ông uất hận sục sôi, cháy bỏng quyết tâm chiến đấu vì dân tộc. Những lời
tâm sự giản dị mà dồn nén ấy như được trào ra từ một trái tim thiết tha yêu nước.
Thực là một tấm lòng, một tinh thần đáng trân trọng, đáng tự hào!


<b>HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG </b>


<i>- Mục tiêu: Sử dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề, nhiệm vụ trong</i>
<i>thực tế</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>?Hiện nay, Trung Quốc nhiều lần đưa tàu đến biển Đông, xâm phạm lãnh thổ</b></i>
<i><b>nước ta, là một cơng dân VN em thấy mình cần phải làm gì?</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG, TÌM TỊI, SÁNG TẠO</b>


<i>- Mục tiêu: tìm tịi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu</i>
<i>học tập suốt đời.</i>



<i>- Phương pháp: thảo luận nhóm</i>


<i>- Kĩ thuật: hỏi và trả lời, trình bày một phút, chia nhóm, giao nhiệm vụ </i>
<i>- Thời gian: ( )</i>


<b>? Sưu tầm một số bài viết về tác giả Trần Quốc Tuấn và bài Hịch tướng sĩ.</b>
<b>Ghi lại nội dung chính của những bài viết đó.</b>


<b>? Tìm đọc Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của HCM và chỉ ra điểm giống </b>
<b>nhau của 2 văn bản này</b>


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
………..


<i>Ngày soạn: </i>


Ngày giảng:


<i><b> Tiết 98</b></i>


<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TẬP LÀM VĂN</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>


Hệ thống hoá kiến thức và kĩ năng phần tập làm văn đã học trong năm.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>



Nắm chắc khái niệm và biết cách viết văn bản thuyết minh; biết kết hợp miêu tả, biểu
cảm trong tự sự; kết hợp tự sự, miêu tả trong nghị luận.


3. Định hướng phát triển năng lực


- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân.
- Năng lực giao tiếp.


<i><b>4. Thái độ</b></i>


Có ý thức tự giác, nghiêm túc trong học tập, có trách nhiệm với bài học
* Tích hợp giáo dục đạo đức:


- Có ý thức sử dụng kiến thức trong khi nói và viết cho phù hợp, đạt hiệu quả.


- Tự lập, tự tin, tự chủ trong việc thực hiện nhiệm vụ của bản thân và các công việc
được giao.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
- Giáo viên:


+ Bảng phụ, phiếu học tập.
+ Giáo án...


- Học sinh:


+ Đọc kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, những tài liệu liên quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>



- Phương pháp: Nghiên cứu trường hợp điển hình, vấn đáp, thuyết trình…


- KT hoạt động: KT hoạt động cá nhân, KT hoạt động nhóm, KT động não, KT hỏi
và trả lời, KT thực hành có hướng dẫn, ...


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức </b>(1’)</i>


<i><b>2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS </b>(2’):</i>


Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
<i><b>3. Bài mới</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG</b>


<i>- Mục tiêu: tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh; tạo tình huống/vấn đề học tập</i>
<i>nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu</i>
<i>kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập </i>


<i>- Phương pháp: Diễn giảng, thảo luận nhóm, trị chơi</i>


<i>- Kĩ thuật: Động não, làm việc nhóm, khăn trải bàn, trình bày 1 phút</i>
<i>- Thời gian: ( )</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC </b>


<i>- Mục tiêu: Trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/ vấn</i>


<i>đề nêu ra ở hoạt động khởi động</i>


<i>- Phương pháp: Diễn giảng, thảo luận nhóm, trị chơi, tình huống có vấn đề</i>
<i>- Kĩ thuật: Động não, làm việc nhóm, khăn trải bàn, trình bày 1 phút</i>


<i>- Thời gian: ( )</i>


<b>Hoạt động 1: Ôn tập về tính thống nhất về chủ đề</b>
của văn bản.


<i><b>? Thế nào là chủ đề của VB? </b></i>


H: chủ đề văn bản là vấn đề chủ yếu, là đối tượng
chủ yếu được biểu hiện xuyên suốt VB tạo thành
mạch lạc của VB.


G: chủ đề gồm đề tài, tư tưởng, chủ ý (ý kiến luận
điểm, tình cảm) của người viết.


<b>?Chủ đề của văn bản thể hiện rõ nhất ở những</b>
<b>yếu tố nào? Vì sao văn bản cần có sự thống</b>
<b>nhất về chủ đề</b>


H: - Chủ đề văn bản thể hiện trong câu chủ đề,
trong nhan đề văn bản, trong các đề mục, trong
quan hệ giữa các phần và trong các từ ngữ then
chốt thường được lặp lại một cách có chủ ý.


- VB cần có tính thống nhất về chủ đề vì:
(Bảng chính)



<b>Hoạt động 2: Ơn tập văn bản tự sự.</b>


? Thế nào là văn bản? Vì sao cần phải tóm tắt văn


<b>I. Tính thống nhất về chủ đề </b>
<b>VB:</b>


- VB cần có tính thống nhất về chủ
đề vì:


+ Tạo sự liên kết giữa các phần,
các đoạn trong văn bản.


+ Làm sáng tỏ và nổi bật chủ đề
văn bản.


=> Văn bản liền mạch cả về nội
dung lẫn hình thức.


<b>II. Văn bản tự sự</b>
<b>1. Tóm tắt VBTS</b>


- Giúp người đọc dễ dàng nắm bắt
được ND chủ yếu của VB.


- Tạo cơ sở cho việc phân tích,
bình giá.


<b>2. Cách tóm tắt VBTS</b>



- Đọc kĩ tác phẩm, nắm được các
chi tiết, sự việc chính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

bản? Muốn tóm tắt văn bản tự sựu thì phải làm thế
nào?


H: - Tự sự là trình bày 1 chuỗi các sv….
- Td của tóm tắt VBTS: ( bảng chính).
- Cách tóm tắt VBTS: ( bảng chính.)


<i><b>? TS kết hợp với MT< BC có td gì?</b></i>


<i><b>Khi viết hoặc nói đoạn văn TS có kết hợp MT,</b></i>
<i><b>BC cần chú ý những gì?</b></i>


( bảng chính)


<b>Hoạt động 3: Ơn tập VB thuyết minh.</b>


<i><b>? Nêu đặc điểm, t/chất, lợi ích của VBTM?</b></i>
<i><b>Muốn làm được VBTM trước tiên cần phải làm</b></i>
<i><b>gì? Vì sao phải làm như vậy?</b></i>


H: pb như bảng chính.


<i><b>? Các phương pháp TM chủ yếu đã học?</b></i>
H: PB như bảng chính.


<i><b>? Các dạng bài TM đã học?</b></i>



<i><b>? Nêu bố cục của các dạng bài TM đó?</b></i>
H: nêu như bảng.


G: Bố cục của mỗi kiểu bài có đặc điểm riêng.


văn.


- Viết các câu văn ấy thành đoạn
văn.


<b>3. Tự sự kết hợp MT, BC</b>


* Tdụng: làm cho câu chuyện, NV,
SV thêm sinh động , cụ thể, hấp
dẫn, tránh được sự chung chung,
khô khan.


* Lưu ý:


- Yếu tố TS là chính, cịn yế tố
MT, BC chỉ là phụ .


<b>III. Văn bản thuyết minh</b>


<b>1. </b> <b>Đặc điểm, tính chất, lợi ích</b>
<b>của văn bản thuyết minh</b>


- Giới thiệu, trình bày về 1 đối
tượng nào đó giúp người đọc,


người nghe hiểu đúng, hiểu rõ 1
cách trung thực, khách quan , khoa
học về đối tượng đó.


<b>2. Muốn viết được 1 VBTM</b>
- Cần quan sát, tìm hiểu đặc điểm,
bản chất của đối tượng, ghi chép
tư liệu về đối tượng.


- Các tri thức TM cần trung thực,
chính xác, khách quan.


<b>3. Các phương pháp TM</b>
- Định nghĩa, giải thích.
- Nêu VD.


- Nêu số liệu.


- So sánh, đối chiếu.
- Phân tích, phân loại.
- Liệt kê.


<b>4. Các VB TM thường gặp</b>
TM về:


- 1 đồ dùng.


- Phương pháp, cách làm 1 sản
phẩm.



- 1 di tích thắng cảnh.
- 1 thể loại VH.


5. Bố cục chung


* MB: Giới thiệu đối tượng TM.
* TB: trình bày nhưngc tri thức
khách quan về đối tượng theo 1
trình tự phù hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

* KB: khái qquát về đối tượng
TM.


<b>HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP </b>


<i>- Mục tiêu: Học sinh vận dụng những kiến thức mới đã học ở phần hình thành kiến</i>
<i>thức vào các tình huống cụ thể thơng qua hệ thống bài tập</i>


<i>- Phương pháp: </i>
<i>- Kĩ thuật: động não</i>
<i>- Thời gian: ( )</i>
<i><b>1</b><b>. BT số 2/sgk- 151:</b></i>
GV: Hdẫn H làm :


<i><b> - Lưu ý viết đoạn văn qui nạp hoặc diễn dịch chú </b></i>
ý tính thống nhất về chủ đề VB.


<i><b> - H: lên bảng viết bài.G chữa cùng với lớp</b></i>


<b>2. Phân tích tính thống nhất về chủ đề của 1 Vb</b>


<b>mà em đã học?</b>


H: tìm 1 Vb đã học và phtích tính thống nhất về
chđề Vb ( Về ND và hình thức)


<b>II. Luyện tập</b>


<b>HOẠT ĐỘNG IV. VẬN DỤNG</b>


- Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn để giải bài tập
- Phương pháp: vấn đáp,thực hành


- Kĩ thuật: động não
- Hình thức: cá nhân


<i><b> Bài tập 1: Có một bạn được phân cơng báo cáo kinh nghiệm học tập tại hội nghị</b></i>
học tốt của trường. Bạn ấy dự định theo bố cục sau:


a. Mở bài: chào mừng các đại biểu, các thầy cô và các bạn dự hội nghị.
b. Thân bài:


- Nêu rõ bản thân đã học như thế nào ở lớp.


- Nêu thành tích hoạt động Đội và thành tích văn nghệ của bản thân.
- Nêu rõ bản thân học ở nhà thế nào.


- Nêu rõ bản thân học trong cuộc sống.


c. Kết bài: Chúc sức khoẻ mọi người, chúc các bạn học tốt.



Bố cục trên đã rành mạch và hợp lí chưa? Vì sao? Theo em có thể bổ sung thêm
điều gì?


Gợi ý:


Bố cục trên chưa rành mạch vì:


- Mở bài: Chưa nêu ra chủ đề mà văn bản đề cập.
- Thân bài: Trình bày chưa dày đủ, rõ ràng.
- Kết luận chưa tổng kết chủ đề.


Bố cục trên chưa rành mạch hợp lí vì bố cục chưa có sự thống nhất về chủ đề, ý
thứ 2 khơng nói về học tập ( lạc chủ đề).


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Bổ sung ý 2: Nêu thành tích, kinh nghiệm học tập.
H: thực hiện theo y/c của G.


<b>HOẠT ĐỘNG V. TÌM TỊI, SÁNG TẠO</b>


- Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học để vận dụng viết đoạn văn.
- Phương pháp: vấn đáp,thực hành


- Kĩ thuật: động não,viết tích cực
<b>- Hình thức: cá nhân</b>


Viết một đoạn văn về chủ đề: Mùa mưa với những ấn tượng sâu sắc nhất.
H: thực hiện theo y/c của G và đọc bài


Gv: nhận xét



* Hướng dẫn về nhà
* Đối với bài tiết này


- Ôn tập :


+ Đặc điểm thể loại.
+ Dàn bài cơ bản.


+ Đọc bài văn mẫu hay về 2 thể loại này.
<i><b>* Chuẩn bị bài sau: </b></i>


- Ôn tập phần tiếng Việt , văn bản và tập làm văn chuẩn bị cho kiểm tra giữa kì II
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×