Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

tuần 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (497.69 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 11 Ngày soạn: 09/11/2020 Ngày giảng: Thứ hai, 16/11/2020 Sáng TOÁN Tiết 51: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH ( TIẾT 2 ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính. 2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3 (dòng 2). 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. * Lưu ý: Không yêu cầu viết phép tính, chỉ yêu cầu trả lời (ở dòng 2 ở bài tập 3) giảm tải. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: (1’). 2. Kiểm tra bài cũ: (4’). Bài giải - Yêu cầu 1 h/s nêu bài toán theo yêu cầu của bài Bao ngô nặng là: 3, 1 h/s giải bài. 27 + 5 = 32 (kg) Cả hai bao nặng là: 32 + 27 = 59 ( kg ) Đáp số: 59 kg 3. Bài mới: (30’). 3.1. Giới thiệu bài. - Trong tiết học hôm nay, cô cùng các em tiếp - Lắng nghe tục thực hành giải bài toán bằng 2 phép tính. - 1 học sinh đọc 6 xe Bài 1: - Thứ bảy Gọi h/s đọc bài toán. - Chủ nhật ? xe - ? Bài toán cho biết gì. Bài giải: - ? Bài toán hỏi ta điều gì. Số xe bán trong ngày chủ nhật là: - ? Ngày thứ 7 bán được bao nhiêu xe.. 6 x 2 = 12 ( xe) - ? Ngày chủ nhật bán được như thế nào. Cả hai ngày bán được là: - ? Muốn tìm ngày chủ nhật bán được bao nhiêu 6 + 12 = 18 ( xe ) xe thì phải làm như thế nào. Đáp số : 18 xe 3.2. Thực hành. Bài 1: - HS đọc bài toán - Gọi h/s đọc bài toán. - HS tóm tắt và làm bài. - Yêu cầu h/s tóm tắt bài và làm bài. Bài giải Quãng đường từ chợ đến bưu điện là: 5 x 3 = 15 (km).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Quãng đường từ nhà đến bưu điện là: 5 + 15 = 20 (km) Đáp số : 20 km Củng cố: Giải bài toán bằng hai bước tính liên - Lắng nghe quan đến gấp một số lên nhiều lần và tìm tổng hai số. Bài 2: - Gọi h/s đọc bài toán. - HS đọc bài toán. - Yêu cầu h/s tóm tắt bài và làm bài. - HS tóm tắt và 1 em lên bảng làm cả lớp làm vào vở. Bài giải Số lít mật ong lấy ra là: 24 : 3 = 8 ( l ) Số lít mật ong còn lại là: 24 – 8 = 16 ( l ) Đáp số : 16 lít Củng cố: Giải bài toán bằng hai bước tính liên - Lắng nghe. quan đến giảm một số đi nhiều lần và tìm hiệu hai số. Bài 3: - GVHD cho Hs tiếp thu bài tốt làm dòng 1. 5 gấp 3 lần 15 thêm 3 = 18 - Dòng 2 GV nêu câu hỏi để cả lớp trả lời. 7 gấp 6 lần 42 bớt 6 = 36 Củng cố: Về gấp một số lên nhiều lần và thêm - HS lắng nghe nhận xét. vào một số đơn vị và bớt đi một số đơn vị. 4. Củng cố, dặn dò: (5’) - GV nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Về nhà học bài và làm bài tập. _____________________________________________ ĐẠO ĐỨC Tiết 11: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GK I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn tập và thực hành các kĩ năng đã học như Kính yêu Bác Hồ, Giữ lời hứa, Tự làm lấy việc của mình, Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ anh chị em, Chia sẻ vui buồn cùng bạn. 2. Kĩ năng: HS biết ứng xử và nhận xét những hành vi đúng với các chuẩn mực đạo đức đã học. 3. Thái độ: Giúp học sinh có các hành vi ứng xử đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Phiếu bài tập.Thẻ Đ - S, … 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Ổn định tổ chức (1) 2. Kiểm tra bài cũ:(3'). - 2 h/s trả lời câu hỏi: - Khi bạn có chuyện vui, buồn ta phải làm gì ? - Đọc phần bài học đóng khung. 3. Bài mới: (29'). 3.1 Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta tập phân biệt hành vi đúng và hành vi sai đối với bạn bè khi có chuyện vui, buồn và liên hệ, tự liên hệ bản thân. 3.2 HĐ 1: Thực hành các bài tập 1-3 (15p) * Bài 1: - Hãy nêu những hiểu biết của mình về Bác Hồ kính yêu?. - Hát - HS nêu tên các bài đã học. - HS đọc. - Lắng nghe.. - Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc ta. Bác hết lòng yêu thương nhân . Đặc biệt nhất là - Để bày tỏ lòng kính yêu Bác Hồ chúng ta các em thiếu nhi... phải làm gì? - Kính yêu Bác và làm đúng 5 * Bài 2: Xử lí tình huống điều Bác dạy. Em mượn quyển truyện của bạn và hứa là mai trả bạn, nhưng em bé của em làm rách quyển - 2-3 HS trình bày, lớp nhận xét truyện đó, em sẽ làm gì? - Em sẽ gặp bạn nói rõ sự việc cho bạn biết và xin lỗi bạn. Nếu quyển truyện rách ít em sẽ dán lại. Nếu quyển truyện rách nhiều em * Bài 3: Bày tỏ ý kiến sẽ nói với bạn mua quyển mới trả - GV phát phiếu bài tập cho HS , yêu cầu bạn. đánh dấu + vào ý kiến em cho là đúng. - HS nhận phiếu và làm bài: + Tự làm lấy việc của mình là quyền của trẻ em. + Tự làm lấy việc của trường của lớp phù hợp với khả năng không để người khác nhắc nhở. + Chỉ làm những công việc được giao. + Việc nào dễ thì làm, việc nào - Thu nhận xét 1 số phiếu, gọi 1 số hs đọc khó thì nhờ bạn. chữa bài. - Gv chốt lại lời giải đúng. 3.2 HĐ 1: Thực hành các bài tập 4, 5 (15 p) Bài 4: Vì sao phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em? - Vì ông bà sinh ra cha mẹ, cha.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> mẹ sinh ra ta và nuôi dạy ta nên người. Nên chúng ta phảt biết ơn, Bài 5: kính trọng, chăm sóc ông bà ,cha Em phải làm gì khi bạn gặp chuyện vui, mẹ, anh chị em. buồn? - Khi vui em đến chúc mừng và 4. Củng cố, dặn dò (3’): chia sẻ cùng bạn. Khi buồn em an - Thực hành các chuẩn mực đạo đức đã học. ủi, động viên bạn. - Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe __________________________________________ Chiều TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Tiết 21 + 11: ĐẤT QUÝ – ĐẤT YÊU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Đất đai tổ quốc là thứ thiêng liêu, cao quí nhất; trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. 2. Kĩ năng: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. Biết sắp xếp các tranh (Sách giáo khoa) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Lưu ý: Học sinh khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện. * GDMT: Giáo viên kết hợp giáo dục bảo vệ môi trường (cần có tình cảm yêu quý, trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương) thông qua câu hỏi 3: Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không thể để khách mang đi, dù chỉ là một hạt cát nhỏ ? Giáo viên nhấn mạnh: Hạt cát tuy nhỏ nhưng là một sự vật “thiêng liêng, cao quý”, gắn bó máu thịt với người dân Ê-ti-ô-pi-a nên họ không rời xa được...(gián tiếp). * QTE: Mỗi người chúng ta ai cũng có quê hương. Bổn phận chúng ta là phải yêu quý quê hương của mình. * KNS:- Rèn các kĩ năng: Xác định giá trị. Giao tiếp. Lắng nghe tích cực. - Phương pháp: Trình bày ý kiến cá nhân. Đặt câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức : ( 1'). - Hát, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ : ( 3'). - Gọi 2 h/s lên bảng đọc thư gửi bà và trả 2 học sinh đọc bài trả lời câu hỏi. lời câu hỏi về nội dung bài. - GV: Nhận xét, ghi điểm. 3. Dạy bài mới : ( 76 '). * Tập đọc : ( 37'). a. Giới thiệu bài: - Để hiểu được phong tục độc đáo của Nghe lời giới thiệu..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> người dân đất nước Ê-ti-ô-pi-a bài hôm nay cô cùng các em tìm hiểu bài: Đất quýĐất yêu. b. Đọc mẫu. - GV: Đọc mẫu một lượt toàn bài giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hướng dẫn đọc nối tiếp câu , đọc từ khó ở phần mục tiêu. - Hướng dẫn đọc nối tiếp đoạn. ? Bài chia làm mấy đoạn. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn và giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS đọc toàn bài theo nhóm. c. Tìm hiểu bài : ( 18 '). ? Hai người khách du lịch đến thăm đất nước nào. -Ê-ti-ô-pi-a là 1 nước ở phía đông bắc Châu Phi. ? Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp như thế nào. ? Chuyện gì xảy ra khi họ chuẩn bị lên tàu.. ? Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để người khách mang đi dù chỉ là 1 hạt cát. - Hạt cát tuy nhỏ nhưng là một sự vât “ thiêng liêng cao quý” gắn bó máu thịt với người dân Ê- ti - ô -pi-a nên họ không rời xa được.. ? Theo em phong tục của người Ê-ti-ô-pi-a nói lên điều gì. d. Luyện đọc lại . - Yêu cầu học sinh đọc bài theo nhóm 3. - GV: Mời 3 nhóm thi đọc, nhận xét . * Kể chuyện : (20'). 1. Xác định yêu cầu: - Gọi h/s đọc yêu cầu của bài. 2. Hướng dẫn kể chuyện.. Nghe giáo viên đọc mẫu.. - Học sinh nêu 3 đoạn.. - HS đọc toàn bài. - Hai người khách đến thăm đất nước Ê-ti-ô-pi-a. - Nhà vua mời họ vào cung điện, mở tiệc chiêu đãi, tặng cho họ nhiều sản vật quý để tỏ lòng hiếu khách. - Khi 2 người khách chuẩn bị lên tàu viên quan bảo họ dừng lại sai người cạo sạch đất ở đôi giày của người khách rồi mới để họ lên tàu. - Vì đó là mảnh đất yêu quý của họ, họ coi đất là cha, là mẹ là anh em ruột thịt của họ, là thứ thiêng liêng nhất của họ. - Họ rất trân trọng, yêu quý mảnh đất quê hương của mình. Với họ đất đai là thứ quý giá, thiêng liêng nhất. - Lắng nghe.. - Trả lờ. - Luyện đọc theo nhóm 3. - Các nhóm thi đọc. - HS đọc yêu cầu của bài..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> a. Kể mẫu đoạn 1. - Gọi 2 học sinh kể nội dung tranh 3, tranh 1 trước lớp. b. Kể theo nhóm. - Chia nhóm 3. - Yêu cầu học sinh kể chuyện theo nhóm 3 3. Kể toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu 2 nhóm kể chuyện trước lớp. - GV: Nhận xét .. - Xắp xếp lại các tranh dưới đây theo đúng thứ tự trong câu chuyện “ Đất quý- Đất yêu”. - Học sinh kể chuyện theo nhóm 3. - 2 nhóm kể trước lớp, cả lớp theo dõi, chỉnh sửa, bình chọn nhóm kể hay nhất. - Tình yêu quê hương, đất nước sâu sắc của họ.. 4. Củng cố dặn dò : ( 3 '). - ? Câu chuyện “ Đất quý- Đất yêu” muốn - Nêu lại nôi dung. nói với chúng ta điều gì. Liên hệ: Mỗi người chúng ta ai cũng có quê hương. Bổn phận chúng ta là phải yêu quý quê hương của mình. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe _________________________________________ Ngày soạn: 10/11/2020 Ngày giảng: Thứ ba,17/11/2020 TOÁN Tiết 52: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết giải bài toán bằng hai phép tính. 2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 3; Bài 4 (a, b). 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: (1'). - Hát 2. Kiểm tra bài cũ:(4'). - Yêu cầu học sinh giải bài 2. Bài giải: Số lít mật ong lấy ra là: 24 : 3 = 8 ( lít ) Số mật ong còn lại: 24 - 18 = 6 ( lít ) 3. Bài mới: (30'). Đáp số: 6 lít. 3.1. Giới thiệu bài. Để khắc sâu hơn về giải bài toán bằng hai - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> phép tính, bài hôm nay chúng ta đi luyện tập thực hành. 3.2. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Gọi h/s đọc bài toán. - ? Bài toán cho biết gì. - ? Bài toán hỏi ta điều gì ( Để h/s tóm tắt bài toán ). - ? Tất cả trong bến có bao nhiêu ô tô. - ? Lần thứ nhất, rời bến có mấy ô tô. - ? Lần thứ 2, rời bến bao nhiêu ô tô. - ? Muốn biết trong bến còn bao nhiêu ô tô ta phải làm như thế nào. - Sau khi đã tìm được tổng số ô tô đã rời bến rồi, ta có tìm được số ô tô còn lại không. - Yêu cầu h/s làm bài. - GV nhận xét chữa bài.. HS đọc yêu cầu - HS trả lời.. - 45 ô tô. - 18 ô tô. - 17 ô tô. - Tìm tổng số ô tô đã rời bến. Bài giải: Tổng số ô tô đã rời bến là: 18 + 17 = 35 ( ô tô ) Số ô tô còn lại là: 45 - 35 = 10 ( ô tô ) Đáp số: 10 ô tô. Củng cố: Giải bài toán bằng hai bước tính - Lắng nghe. tìm tổng và hiệu hai số. Bài 2: GVHD cho Hs tiếp thu bài tốt. Bài giải Bác An còn lại số con thỏ là: 48 : 6 = 8 (con) Đ/S : 8 con Bài 3: - 2-3 đọc yêu cầu bài toán. - Gọi h/s đọc yêu cầu bài toán. - Tóm tắt. - GV nêu tóm tắt. Bài giải - Yêu cầu h/s nêu bài toán từ tóm tắt trên. Số học sinh khá là:. Củng cố: Giải bài toán bằng hai bước tính tìm tổng hai số. Bài 4: Tính theo mẫu: Gấp 15 lên 3 lần rồi cộng với 47 15 x 3 = 45 45 + 47 = 92 Yêu cầu h/s làm bài. - Phần c) GVHD cho Hs tiếp thu bài tốt. - giảm 42 đi 6 lần, rồi thêm 37. Củng cố: Gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần và bớt đi một số đơn vị.. 14 + 8 = 22 ( học sinh ) Tổng số học sinh giỏi và khá là: 14 + 22 = 36 ( học sinh ) Đáp số: 36 học sinh. - Lắng nghe. a. 12 gấp 6 lần, bớt 25: 12 x 6 = 72 72 - 25 = 47 b. 56 giảm 7 lần rồi bớt đi 5: 56 : 7 = 8 8 - 5 = 3 - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 4. Củng cố, dặn dò: (5’). - GV nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Về nhà học bài và làm bài vào vở bài tập. - Thực hiện ____________________________________________ CHÍNH TẢ ( Nghe - Viết ) Tiết 21: TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2. Kĩ năng: Làm đúng BT điền tiếng có vần ong/oong (BT2). Làm đúng BT (3) a/b hoặc bài tập phương ngữ do giáo viên soạn. 3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. * GDBVMT: Giáo dục học sinh yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường (trực tiếp). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh : Bảng con, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Ổn định tổ chức (1’). 2- Kiểm tra bài cũ:(4’). Viết bảng: xoèn xoẹt, long lanh. - GV: nhận xét. Đọc thuộc lòng và giải các xâu đố. 3- Bài mới: (30’). 3.1- Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ viết Nghe giới thiệu. đoạn trích trong bài: Tiếng hò trên sông và làm một số bài tập chính tả. 3.2- Tìm hiểu đoạn viết. a- Tìm hiểu nội dung: - GV đọc bài viết. - Lắng nghe - ? Ai đang hò trên sông. - Chị gái đang hò trên sông. - ? Điệu hò chèo thuyền của chị gái vang lên - Tác giả nghĩ đến quê hương với gợi ý cho tác giả nghĩ đến những gì. cơn gió chiều và con sông Thu - Qua những cảnh hình ảnh đấy giúp chúng ta Bồn. thêm yêu cảnh đẹp đất nước, do đó ta phải có - Lắng nghe. ý thức bảo vệ môi trường. b- Hướng dẫn trình bày: - ? Bài văn có mấy câu. - Bài văn có 4 câu. - ? Tìm tên riêng trong bài. - Chị Gái, Thu Bồn. - ? Trong bài những chữ nào phải viết hoa. - Những chữ đầu câu và tên riêng c- Hướng dẫn viết từ khó. phải viết hoa. - Yêu cầu h/s đọc lại những tiếng vừa viết. - Viết bảng: Trên sông, gió chiều, d- Viết chính tả, soát lỗi. lơ lửng, ngang trời. - GV đọc cho h/s viết bài..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV đọc lại bài cho h/s soát lỗi. - Học sinh viết bài. 3.3- Hướng dẫn làm bài tập: - H/s soát lỗi. Bài 2: Chọn chỗ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. - Yêu cầu h/s làm bài. Bài 3/a: Thi tìm nhanh, viết đúng: a. Từ ngữ bắt đầu chỉ sự việc bằng S: - Từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm, tính chất có tiếng bắt đầu bằng X: GV chia lớp thành 3 nhóm. - Yêu cầu các nhóm thi làm bài. - GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: (5’). - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu học sinh học về làm bài tập 3b.. a. Chuông xe đạp kêu kính coong, vẽ đường cong. b. Làm xong việc, cái xoong. Sông, chim sẻ, suối, sắn, sen, sim … Mang xách, xô đẩy, xiên, xọc, xếch, xộc xệch, xoạc, xa xa, xôn xao… H/s làm bài trong nhóm.. - Lắng nghe. ___________________________________________ TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 21: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VỀ SƠ ĐỒ HỌ HÀNG (tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng. 2. Kĩ năng: Phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể. Ví dụ: 2 bạn Quang và Hương (anh em họ), Quang và mẹ Hương (cháu và cô cậu ruột), ... 3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa. Mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ lớn. Phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Ổn định tổ chức (1’). - Hát 2- Kiểm tra bài cũ:(4’). - Gọi 2 học sinh lên trả lời 2 câu hỏi. - 2 em thực hiện. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe. 3- Bài mới: (30’). 3.1.Giới thiệu bài: trực tiếp. 3.2. Hoạt động 1: Làm phiếu bài tập (8’) - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong - Các nhóm quan sát hình và làm nhóm quan sát hình trang 42 SGK và làm trên phiếu bài tâp việc với phiếu bài tập..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Phiếu bài tập Hãy quan sát hình trang 42 SGK và trả lời các câu hỏi sau: 1. Ai là con trai, ai là con gái của ông bà ? 2. Ai là con dâu, ai là con rể của ông bà ? 3. Ai là cháu nội, ai là cháu ngoại của ông bà ? 4. Những ai thuộc họ nội của Quang ? 5. Những ai thuộc họ ngoại của Hương ? Bước 2: Các nhóm đổi chéo phiếu bài tập cho nhau để chữa bài. Bước 3: Làm việc cả lớp. - Các nhóm trả lời câu hỏi.. Các nhóm trình bày trước lớp. GV khẳng định những ý đúng thay cho kết luận, nhóm nào làm chưa đúng có thể chữa lại bài của nhóm mình.. 3.2. Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng (15 phút) - HS theo dõi và lắng nghe Bước 1: Hướng dẫn - Từng HS vẽ và điền tên những - GV vẽ mẫu và giới thiệu sơ đồ gia đình. người trong gia đình vào sơ đồ. - HS trình bày trên khổ giấy Ao Bước 2: Làm việc cá nhân Bước 3: Gọi một số HS giới thiệu sơ đồ về theo cách của mỗi nhóm và trang trí đẹp. Sau đó mỗi nhóm giới thiệu về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ. sơ đồ của mình trước lớp 3.3. HĐ 3: Trò chơi “Xếp hình” (7 p) - Dùng bìa màu làm mẫu 1 bộ, căn cứ vào sơ đồ xếp thành hình các thế hệ. Sau đó - Thi đua giữa các nhóm xem nhóm hướng dẫn các nhóm tự làm và xếp hình. nào xếp đẹp, đúng. Thi đua giữa các nhóm xem nhóm nào xếp đẹp, đúng. 4. Củng cố, dặn dò (5 phút): - Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. - Lắng nghe - Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau. _______________________________________ Ngày soạn: 11/11/2020 Ngày giảng: Thứ tư, 18/11/2020 Sáng TOÁN Tiết 53: BẢNG NHÂN 8 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được phép nhân 8 trong giải toán. 2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức: (1'). - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ:(4'). - Yêu cầu học sinh giải bài 2.. - Lớp đọc nối tiếp bảng nhân 7. - GV nhận xét. 3. Bài mới: (30'). 3.1. Giới thiệu bài. Hôm nay, cô trò ta thành lập bảng nhân 8. 3.2 Hướng dẫn thành lập bảng nhân 8. Gắn 1 tấm bìa có 8 chấm tròn. - ? Có mấy hình tròn. - ? 8 hình tròn được lấy mấy lần. 8 được lấy 1 lần nên ta lập phép nhân. Gắn tiếp 2 tấm bìa. - ? Mỗi tấm bìa có 8 hình tròn, vậy được lấy mấy lần 2 lần. - Hãy lập phép nhân. - Phép tính: 8 x 2 + 8 = 8 x 3. Tương tự các phép tính còn lại. - Yêu cầu tự đọc thuộc bảng nhân 8. 3.3. Luyện tập. Bài 1: Tính nhẩm. - Yêu cầu h/s làm bài.. - Củng cố: Bảng nhân 8 Bài 2: - Gọi h/s đọc bài toán. - ? Bài toán cho biết gì. - ? Bài toán hỏi gì. - ? 1 can có bao nhiêu lít.. Hoạt động học. Bài giải: Số thỏ bán đi là: 48 : 6 = 8 ( con ) Số thỏ còn lại là: 48 - 8 = 40 ( con ) Đáp số: 40 con. - HS đọc nối tiếp bảng nhân 7. - Lắng nghe - Lắng nghe.. Quan sát. - Có 8 hình tròn. - 8 được lấy 1 lần.. 8 x 1 = 8 8 x 2 = 16 8 x 3 = 24 8 x 4 = 32 8 x 5 = 40 - H/s học thuộc.. 8 8 8 8 8. x 6 x 7 x 8 x 9 x 10. = = = = =. 48 56 64 72 80. 8 8 8 8 8 8. x 10 = 80 x 4 = 32 x 7 = 56 x 9 = 72 x 1 = 8 x 0 = 0. - HS làm bài.. 8 x 3 = 8 x 5 = 8 x 8 = 8 x 4 = 8 x 6 = 0 x 8 = - Lắng nghe.. 24 40 64 16 48 0. - HS đọc bài toán. Tóm tắt: 1 can : 8 lít. 6 can : ... lít?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ? Biết 1 can có 8 lít, vậy có tính được 6 can có bao nhiêu lít không, làm tính gì - Yêu cầu h/s làm bài.. Bài giải: Số dầu ở 6 can là: 6 x 8 = 48 lít. Đáp số: 48 lít. - Củng cố: Bài toán giải bằng 1 bước - Lắng nghe tính dạng gấp một số lên nhiều lần. Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài. Gọi h/s đọc yêu cầu của bài. Đếm thêm 8 rồi điền số thích hợp vào - Yêu cầu h/s đếm 12hem 8 vào chỗ chỗ trống: thích hợp. 8, 16, 24, 32, 40, 48, 56, 64, 72, - GV nhận xét 80. - Củng cố: Đếm xem 8 đơn vị để - Lắng nghe. được dãy số là tích của bảng nhân 8. 4. Củng cố, dặn dò: (5’). - GV nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Về nhà học thuộc bảng nhân 8. _____________________________________________ PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM BÀI 5: LỰC KÉO (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hs nắm được kt cơ bản về các bước lắp ráp và các khối cảm biến 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tư duy, sáng tạo, tư duy hệ thống 3. Thái độ: - Rèn luyện tính kiên nhẫn và sự tập trung. Ý thức được vấn đề sử dụng và bảo quản thiết bị. Thêm yêu môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Vật mẫu - HS: Bộ đồ lắp ghép III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động1- khởi động 5p - Giờ trước học bài gì? - Nêu các bộ phận của milo và các cảm biến 2. HĐ2- Kết nối 12P.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Giới thiệu về pulinh- robot kéo co - Gv đưa vật mẫu hs quan sát - Nhận xét gồm mấy phần? 3. HĐ3: Lập trình:. - Hs theo dõi đoạn video. a) Tìm hiểu các khối lập trình. (Xem Clip). - Nêu các khối để lập trình. * Khối xanh lá - Khối động cơ. - Dùng để điều chỉnh tốc độ của động cơ, mức động cơ từ 0 đến 10, ... - Dùng để điều chỉnh thời gian hoạt động của động cơ, có thể nhập bao nhiêu tuỳ thích, đơn vị đo lường tương đối với giây chứ không bằng. * Khối màu đỏ - Khối hiển thị. Dùng để hiện thị số đếm trên màn hình máy tính hoặc ipad, ví dụ như 1,2,3, ... n.. - Các nhóm quan sát và thực hành lập trình theo hướng dẫn của gv. Có thể dùng để đếm lùi trước khi robot hoạt động. b) Cách lập trình chú robot Pulling: c ) Lập trình *) Lắp ráp mô hình Chú robot Pulling để hiểu rõ hơn về cơ chế hoạt động của chúng - Cho hs quan sát 33 trang hình ảnh các chi. - Các nhóm lên trình bày sản phẩm - Nhóm khác nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> tiết để hoàn thành chú robot d) Trưng bày sản phẩm - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày và giới thiệu - Xem cách lập trình giáo viên hướng dẫn trên phần mềm - Yêu cầu hoạt động theo nhóm - Gọi các nhóm lên trình bày cách lập trình Nhận xét bổ sung 4. Củng cố: 8p - Nhận xét tuyên dương các nhóm làm tốt - Nhận xét giờ học ____________________________________________ TẬP ĐỌC Tiết 22: VẼ QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Hiểu nội dung: Ca ngợi vẽ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ; trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc hai khổ thơ trong bài. 2. Kĩ năng : Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ, và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. GDBVMT:Mỗi chúng ta ai cũng có quê hương. Chúng ta phải biết yêu quý quê hương của mình và giữ vệ sinh quê hương xanh sạch đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: ( 1’). - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 3’). - Gọi 3 h/s đọc nối tiếp bài:“ Đất quý, - HS đọc bài, trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> đất yêu”. - GV: Nhận xét. 3. Bài mới: ( 30’). 3.1. Giới thiệu bài: - Để hiểu được bạn nhỏ trong bài vẽ quê hương bạn yêu quê hương, vẽ quê hương mình như thế nào bài học hôm nay cô cùng các em tìm hiểu. 3.2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu: Giọng vui tươi, hồn nhiên. b. Hướng dẫn luyện đọc: - Hướng dẫn đọc nối tiếp câu, phát âm từ khó.. - Lắng nghe. - Nghe giới thiệu.. - Đọc nối tiếp câu 2 lần, phát âm từ khó. - Đọc nối tiếp 4 khổ thơ. - Hướng dẫn đọc từng khổ thơ, giải - Đọc câu khó. nghĩa từ? - HS trả lời. Em hiểu thế nào là Sông máng? - Sông là do người đào lên để lấy nước tưới ruộng hoặc để thuyền bè đi lại. 3.3. Tìm hiểu bài: ? Kể tên những cảnh vật được tả trong - Tre, lứa, Sông máng, trời mây. mùa bài thơ thu, nhà, trường học, cây gạo, nắng, mặt trời, lá cờ tổ quốc. ? Hãy kể tên những màu sắc có trong bài - Tre xanh, lúa xanh, sông máng thơ. xanh, trời mây xanh, ngói đỏ tươi, trường học đỏ thắm, mặt trời đỏ chót. - Qua những hình ảnh trên ta cảm nhận - Lắng nghe. được của quê hương thôn dã, thêm yêu quý quê hương đất nước ta. ? Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp! - Vì quê hương rất đẹp. Chọn câu trả lời em cho là đúng. Vì bạn nhỏ trong bài thơ vẽ rất giỏi. Vì bạn nhỏ yêu quê hương. - Yêu cầu học sinh thảo luận. Thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm trả lời: - KL: Cả 3 ý đều đúng nhưng ý c là đúng - Lắng nghe. nhất. 3.4. Học thuộc lòng bài thơ: - Yêu cầu h/s tự học thuộc lòng bài thơ. - Học sinh tự học. - GV: Tổ chức cho học sinh thi đọc - Học sinh đọc nhóm đôi. nhóm đôi. - Gọi 1 số học sinh đọc bài. - Tuyên dương những em đã học thuộc. 4. Củng cố, dặn dò: (5’). *Liên hệ: Mỗi chúng ta ai cũng có quê - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> hương. Chúng ta phải biết yêu quý quê hương của mình. - Về nhà học thuộc lòng bài thơ - Chuẩn bị bài sau.. Chiều TẬP VIẾT Tiết 11: ÔN CHỮ HOA G (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Viết đúng chữ hoa Gh (1 dòng), R, Đ (1 dòng); viết đúng tên riêng Ghềnh Ráng (1 dòng) và câu ứng dụng: Ai về ... Thục Vương (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. 2. Kĩ năng : Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng. 3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ, giữ vở. * MT: Giáo dục tình cảm quê hương qua câu ca dao : Ai về đến huyện Đông Anh / Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương (trực tiếp). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Mẫu chữ viết hoa Gh, R, Đ. Các chữ Ghềnh Ráng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: Vở tập viết 3 tập một, bảng con, phấn, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: (1'). - Hát . 2. Kiểm tra bài cũ:(4'). - Yêu cầu học sinh viết bảng con một số - Viết bảng con. từ. - Nhận xét, đánh giá chung. 3. Bài mới: (30'). 3.1. Giới thiệu bài. ( trực tiếp) 3.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết trên bảng con (15 phút). - Luyện viết chữ hoa. - Tìm các chữ hoa có trong bài - Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài: - Mỗi HS nêu cách viết 1 chữ R, A, Đ, L, T, V. - Cho HS nêu cách viết hoa các chữ này - Quan sát, lắng nghe. - Viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ. - Cho HS quan sát chữ mẫu - QS chữ mẫu trên bảng - Yêu cầu HS viết chữ Gh, R, A, Đ, L, - Viết các chữ vào bảng con. G vào bảng con..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Cho HS luyện viết từ ứng dụng. - Gọi HS đọc từ ứng dụng: Ghềnh Ráng. - Giới thiệu: Ghềnh ráng còn gọi là Mộng Cầm là một thắng cảnh ở Bình Định, nơi đây có bãi tắm rất đẹp. - Yêu cầu HS viết vào bảng con. - Luyện viết câu ứng dụng. - Mời 1HS đọc câu ứng dụng. - Giải thích đoạn văn: Bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử Loa thành. Đựơc xây theo hình vòng xoắn như trôn ốc, từ thời An Dương Vương, tức Thục Phán, cách đây hàng nghìn năm. Ai về đến huyện Đông Anh Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương.. - 1 HS đọc: Ghềnh Ráng - Lắng nghe - Viết bảng con: Ghềnh Ráng - 1 HS đọc câu ứng dụng: - Lắng nghe.. - Viết trên bảng con các chữ: Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương.. - Cho HS viết bảng con 3.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết (15 phút). - Yêu cầu HS viết vào vở theo đúng mẫu G R A Đ L G R A - Theo dõi, uốn nắn. Ghềnh Ráng Ghềnh Ráng - Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao Ai về qua huyện Đông Anh và khoảng cách giữa các chữ. Ghé xem phong cảnh Loa thành Thục - Nhận xét, tuyên dương HS viết đúng, vương viết đẹp. 4. Củng cố, dặn dò (3’): - Nhắc lại nội dung bài học. - Lắng nghe. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. __________________________________________ THỦ CÔNG Tiết 11: CẮT, DÁN CHỮ I – T (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T. 2.Kĩ năng: Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. * Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. 3.Thái độ: Yêu thích gấp hình. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1. Giáo viên: Mẫu chữ I, T cắt đã dán và mẫu chữ I, T cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước lớn, để rời chưa dán. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T. Giấy thủ công, kéo, hồ, bút màu … 2. Học sinh: Giấy thủ công các màu, giấy trắng làm nên, kéo, hồ dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: (1’). - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’). - Kiểm tra đồ dùng của học sinh. - HS để đồ dùng lên bàn 3. Bài mới. 3.1.Giới thiệu bài: trực tiếp. - Lắng nghe. 3.2. Hoạt động 1. Quan sát và nhận xét (10 ph) + Giáo viên hướng dẫn học sinh quan + Học sinh quan sát để rút ra được nhận sát và nhận xét. xét. + Giáo viên giới thiệu mẫu các chữ I, T + Lắng nghe và hướng dẫn (hình 1).. IT. + Giáo viên dùng chữ mẫu để rời gấp đôi theo chiều dọc. Vì vậy muốn cắt được chữ I, T chĩ cần kẻ chữ I, T rồi gấp giấy theo chiều dọc và cắt theo đường kẻ. Tuy nhiên do chữ I kẻ đơn giản nên không cần gấp để cắt mà có thể cắt luôn chữ I theo đường kẻ ô với kích thước quy định (H1). + Nét chữ rộng 1 ô. + Chữ I, T có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau ( nếu gấp đôi chữ I, T theo chiều dọc thì nửa bên trái vá nửa bên phải của chữ I, T trùng khít nhau).. 3.3. Hoạt động 2. Giáo viên hướng dẫn mẫu (15 phút). - HS quan sát - Bước 1. Kẻ chữ I, T. Thực hiện các bước như hình 2a. - Bước 2. Cắt chữ T. Thực hiện các bước như hình 2b; 3a; 3b. - Bước 3. Dán chữ I, T + Kẻ 1 đường chuẩn, sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vị trí trên đường chuẩn. + Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán + Học sinh tập kẻ nháp và cắt trên giấy để miết cho phẳng (h.4). trắng. + Giáo viên tổ chức cho học sinh tập kẻ. + Giáo viên theo dõi hướng dẫn học sinh chưa cắt được. 4. Củng cố, dặn dò (5 phút): + Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. + Dặn dò chuẩn bị dụng cụ kéo, hồ dán, thủ công … tiết sau “Cắt dán chữ I,T” HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ - VHGT Bài 3 : AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết được một số quy định khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy. 2. Kĩ năng:- HS thực hiện các quy định khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy để đảm bảo an toàn. 3. Thái độ:- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng các quy định khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: - Tranh ảnh minh họa đúng/sai về người đi trên các phương tiện giao thông đường thủy để trình chiếu. - Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3 2. Học sinh - Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3. - Áo phao cứu sinh (mỗi tổ một cái). - Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động dạy 1. Trải nghiệm:. Hoạt động học. TL: Ba của Hiếu rất lo lắng về sự an - H: Ở lớp, có bạn nào đã từng đi trên toàn của Hiếu, ba Hiếu đã hết lần này các phương tiện giao thông đường thủy? đến lần khác nhắc cô nhân viên phải thực hiện đúng quy định giao thông - H: Khi đi trên các phương tiện giao đường thủy: mặc áo phao để đảm bảo an thông đường thủy, em thấy có những toàn. quy định gì?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2. Hoạt động cơ bản: Tìm hiểu truyện “An toàn là trên hết” - GV yêu cầu 1 HS đọc truyện ” An toàn TL: Hành khách đi trên phương tiện là trên hết”. giao thông đường thủy phải mặc áo - GV cho HS thảo luận nhóm đôi các phao để đảm bảo an toàn, tránh đuối câu hỏi sau: nước... Câu 1: Vì sao cô nhân viên không đưa áo phao cho Hiếu? (Tổ 1) Câu 2: Khi Hiếu không được phát áo phao, ba của Hiếu đã làm gì?(Tổ 2). Câu 3: Em có suy nghĩ gì về việc ba của Hiếu yêu cầu cô nhân viên phải chấp hành đúng quy định? (Tổ 3) Câu 4: Tại sao hành khách đi trên phương tiện giao thông đường thủy phải TL: Cô nhân viên không đưa áo phao mặc áo phao? (Tổ 4) cho Hiếu vì đã hết áo phao, chỉ còn hai - GV mời đại diện các nhóm trình bày, chiếc áo phao cô đã phát cho ba mẹ các nhóm khác bổ sung ý kiến. Hiếu - GV nhận xét, chốt ý: “Đi trên sông nước miền nào Cũng đừng quên mặc áo phao vào người” - GV cho HS xem một số tranh, ảnh minh họa. 3. Hoạt động thực hành - GV cho HS quan sát hình trong sách và yêu cầu HS thảo luận nhóm 4: Em hãy đánh dấu x vào ô trống ở hình ảnh thể hiện điều không nên làm.. -Hs thực hiện. - GV gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, chất vấn. - GV nhận xét. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. -Đại diện các nhóm trình bày.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> H: Em sẽ nói gì với các bạn trong các hình ảnh thể hiện điều không nên làm ở các tranh 3,4,5? GV nhận xét, tuyên dương những câu nói hay.. -Thảo thuận nhóm đôi và trả lời. - GV chốt ý: Nghe vẻ, nghe ve Nghe vè đường thủy Hãy luôn nhớ kĩ Khi đi thuyền, đò Đừng có hét to Giỡn đùa cợt nhả Cũng đừng buông bỏ Áo phao khỏi người Nguy hiểm vô vàn Đang chờ chực sẵn Dòng nước im ắng Đầy mối hiểm nguy Bạn ơi nhớ ghi Bài vè đường thủy. 4. Hoạt động ứng dụng: - GV nêu tình huống theo nội dung bài tập 2. Nếu em là hành khách đi trên chuyến đò dưới đây, em sẽ nói gì với cô lái đò? Một chiếc đò chuẩn bị rời bến. Cô lái đò nói với hành khách: “Ai cần mặc áo phao thì bảo với tôi nhé! Mà từ đây qua bên đó có mấy phút thôi, mặc làm gì cho mất công.” + GV cho HS thảo luận nhóm 5. + GV cho HS đóng vai xử lí tình huống. + GV mời 2 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét.. -Thảo luận nhóm 5 -Hs đóng vai xử lí tình huống.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + GV nhận xét, tuyên dương. GV chốt ý: Khi đi trên phương tiện giao thông đường thủy, nếu chủ phương tiện không có áo phao thì nhất định chúng ta không đi. 5. Củng cố, dặn dò: - H: Khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy, em sẽ làm gì để đảm bảo an toàn? - GV nhận xét tiết học và dặn dò HS chuẩn bị bài sau: “ Văn minh lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng. _________________________________________ Ngày soạn: 12/11/2020 Ngày giảng: Thứ năm, 19/11/2020 Sáng TOÁN Tiết 54 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể. 2. Kĩ năng: Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2 (cột a); Bài 3; Bài 4. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: (1') - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ:(4') - Yêu cầu học sinh đọc thuộc bảng nhân 8. - 3 học sinh đọc thuộc bảng nhân 8. - GV nhận xét. Cả lớp đọc nối tiếp. 3. Bài mới: (30'). 3.1. Giới thiệu bài GV ghi đầu bài. - Lắng nghe 3.2. Hướng dẫn luyện tập Bài : Tính nhẩm. - Yêu cầu h/s làm bài nối tiếp. a) 8 x 1 = 8 8 x 0 = 0 8 x 2 = 16 8 x 6 = 48.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - ? Khi ta thay đổi vị trí các số hạng trong một tích thì tích như thế nào? - Củng cố: Bảng nhân 8, tính chất giao hoán của phép nhân. Bài 2: Tính - ? Trong biểu thức có phép tính nhân 8 và phép tính cộng, ta thực hiện như thế nào? - Yêu cầu h/s làm bài. - Bài toán chính là kết quả của bảng nhân 8 và thêm 8 ta được số tiếp theo. - Phần b) GVHD cho Hs tiếp thu bài tốt. - Củng cố: Tính giá trị biểu thức. Bài 3: - Gọi h/s đọc tóm tắt bài toán. - Yêu cầu h/s làm bài.. 8 8 8 8. x x x x. 3 5 4 7. = = = =. 24 40 32 56. b) 8 4 8 2. x x x x. 4 8 2 8. = = = =. 32 32 16 16. 8 8 8 0 8 7 8 6. x 10 = 80 x 8 = 64 x 9 = 72 x 8 = 0 x x x x. 7 8 6 8. 56 56 48 48. - Không thay đổi.. 8 x 3 + 8 ( Nhân trước, cộng sau) a) 8 x 3 + 8 = 24 + 8 = 32 8 x 4 + 8 = 32 + 8 = 40. - HS đọc tóm tắt bài toán. Bài giải Số dây điện đã cắt là: 8 x 4 = 32 (m) Số dây còn lại là: 50 – 32 = 18 ( m ) Đáp số: 18 m Củng cố: Giải bài toán bằng hai bước tính. - Lắng nghe. Bài 4: - Cho HS tự làm bài rồi chữa. = = = =. 8 x 3 = 24 (ô vuông) 3 x 8 = 24 (ô vuông) Củng cố: Tính chất giao hoán của phép Nhận xét: 8 x 3 = 3 x 8 - Lắng nghe. nhân. 4. Củng cố, dặn dò: (5’) - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập số 4. - Lắng nghe. _________________________________________ CHÍNH TẢ Tiết 22: VẼ QUÊ HƯƠNG ( Nhớ - Viết ) I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 1. Kiến thức : Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ 4 chữ. 2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập 2 a/b hoặc bài tập phương ngữ do giáo viên soạn. 3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh : Bảng con, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức (1'). - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ(4’). - Gọi HS lên bảng viết bài. Viết bảng: Sương sớm, chông chênh, long lanh. - GV: nhận xét. - Lắng nghe. 3- Bài mới: (30’). 3.1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta viết - Nghe giới thiệu. một đoạn trong bài: Vẽ quê hương và làm một số bài tập chính tả. 3.2.Trao đổi về đoạn viết. a. Tìm hiểu nội dung: - GV gọi HS đọc bài thơ. - 1 h/s đọc bài. - ? Bạn nhỏ đang vẽ gì. - Bạn nhỏ đang vẽ làng xóm, tre, lúa, sông máng, trời mây, nhà ở, trường b- Hướng dẫn trình bày: học. - ? Đoạn thơ có mấy khổ thơ, cuối khổ mỗi - Đoạn thơ có 2 khổ thơ, 4 dòng thơ, khổ thơ có dấu gì. khổ thứ 3 cuối mỗi dòng có dấu chấm. - ? Giữa các khổ thơ viết như thế nào. - Viết cách một dòng. - ? Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào. - Viết hoa. c- Hướng dẫn viết từ khó. - Viết chính tả, soát lỗi. - GV đọc cho h/s viết bài. - GV đọc lại bài cho h/s soát lỗi. - Học sinh viết bài. 3.3. Hướng dẫn làm bài tập: - H/s soát lỗi. Bài 2/a: Điền vào chỗ trống S/X. - Yêu cầu h/s làm bài theo nhóm. - Các nhóm đính bài. - H/s làm bài theo nhóm. Một nhà sàn đơn sơ vách nứa Bốn bề suối chẩy cá bơi vui Đêm đêm cháy hồng bên bếp lửa - GV cùng h/s nhận xét. Ánh đèn khuya còn sáng lưng đồi. 4. Củng cố, dặn dò: (5’). - Lắng nghe. - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu học sinh học về làm bài tập 2b. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ___________________________________________ Chiều LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 11: MRVT: QUÊ HƯƠNG – ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ ? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương (bt1). 2. Kĩ năng : Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (Bài tập 2). Nhận biết được các câu theo mẫu Ai làm gì? và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? hoặc làm gì (Bài tập 3). Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì? với 2-3 từ ngữ cho trước (Bài tập 4). 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * BVMT: Bài tập 2: Xếp những từ ngữ sau vào hai nhóm (Chỉ sự vật ở quê hương / Chỉ tình cảm đối với quê hương) : cây đa, gắn bó, dòng sông, con đò, nhớ thương, yêu quý, mái đình, thương yêu, ngọn núi, phố phường, bùi ngùi, tự hào. / Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương (trực tiếp). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: (1’). - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’). - Yêu cầu h/s làm lại bài tập 3. - 1 HS lên bảng. Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu đi cày. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm. - GV nhận xét. - Lắng nghe 3. Bài mới: (30’). 1. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay các em được mở - Lắng nghe. rộng vốn từ về quê hương, sau đó ôn tập lại mẫu câu: Ai, làm gì ? 2. Mở rộng vốn từ theo chủ điểm quê hương: Bài 1: - Gọi h/s đọc đề bài. - 1 h/s đọc. - GV treo bảng phụ cho h/s đọc các từ ngữ - Xếp các từ ngữ sau vào 2 nhóm: trong bài đã cho. Cây đa, gắn bó, dòng sông, con đò, nhớ thương, yêu quý, mái đình, yêu thương, ngon núi, phố phường, bùi ngùi, tự hào. - ? Bài yêu cầu chúng ta xếp từ ngữ đã cho - Bài yêu cầu xếp thành 2 nhóm:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> thành mấy nhóm, mỗi nhóm có ý nghĩa như nhóm 1 chỉ sự vật quê hương, nhóm thế nào. 2 chỉ tình cảm đối với quê hương. - Mái nhà của nhà thờ ở làng quê, tình cảm lưu luyến lúc chia tay. - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các - Lớp chia 4 nhóm. nhóm thi làm bài nhanh. - H/s các nhóm nối tiếp nhau viết từ vào Nhóm Từ ngữ dòng thích hợp trong bảng. Mỗi h/s chỉ viết 1. Chỉ sự vật - Cây đa, dòng 1 từ, nhóm nào viết xong trước mà đúng thì quê hương sông, con đò, mái thắng cuộc. đình, ngọn núi, phố phường. 2. Chỉ tình - Gắn bó, nhớ cảm đối với thương, yêu quý, quê hương. thương yêu, bùi ngùi, tự hào. - GV tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Lắng nghe. - Yêu cầu học sinh đọc lại các từ sau khi đã - HS đọc. xếp vào bảng : - Giảng từ: Mái đình, bùi ngùi. - Lắng nghe - Qua các từ chỉ sự vật giúp ta thêm hiểu và yêu quê hương mình hơn. Bài 2: - Gọi h/s đọc đề bài. - 1 h/s đọc đề bài, lớp đọc thầm. - Yêu cầu h/s khác đọc từ trong ngoặc đơn. - 1 h/s đọc từ trong ngoặc đơn: ( Quê quán, quê cha đất tổ, đất nước, giang sơn, nơi chôn rau cắt rốn ). - Gọi h/s làm bài. - 3 h/s làm bài. - Những từ có thể thay thế cho từ quê hương là: Quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn. - GV chữa bài. - H/s nhận xét. 3. Ôn tập mẫu câu: Ai, làm gì? Bài 3: - Gọi h/s đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì. - Trả lời. - Yêu cầu h/s đọc rõ, kỹ từng câu trong đoạn văn trước khi làm bài. - Gọi 2 h/s lên bảng làm bài tập, lớp làm bài - 2 h/s lên bảng: vào vở bài tập. Ai? Làm gì? Cha Làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. Mẹ Đựng hạt giống đầy mòm lá cọ treo lên gác bếp để Chị mùa sau cấy. đan nón lá cọ, lại biết đan.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - GV nhận xét, chữa bài. Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS suy nghĩ, làm bài.. cả mành cọ và đan cọ xuất khẩu. - HS nhận xét.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS suy nghĩ , làm bài. - Bác nông dân đang gặt lúa. - Em trai tôi lai xe khách. - Những chú gà con đang theo mẹ đi tìm mồi. - Đàn cá tung tăng bơi lội. - Gọi HS đọc câu của mình trước lớp sau đó - HS đọc câu của mình. HS khác nhận xét và cho điểm h/s. nhận xét. - GV nhận xét. - Hs lắng nghe. 4: Củng cố, dặn dò: ( 5’). - Về nhà làm lại các bài tập, chuẩn bị bài - Hs lắng nghe. sau. *Liên hệ: Mỗi chúng ta ai cũng có quê hương. Chúng ta cần phải yêu quy quê hương của mình __________________________________________ TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 22: VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG (tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng. 2. Kĩ năng: Phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể. Ví dụ: 2 bạn Quang và Hương (anh em họ), Quang và mẹ Hương (cháu và cô cậu ruột), ... 3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa. Mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ lớn. Phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức (1 phút) : - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ ( 4 phút) : - Giáo viên gọi học sinh lên làm bài tập. - HS trả lời. - Hãy giới thiệu về họ nội hoặc họ ngoại của em và nói rõ cách xưng hô của em đối với họ?Nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét. 3.Giới thiệu bài mới : trực tiếp. - Lắng nghe. 3.2. Hoạt động 1: Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng (15 phút).

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Bước 1: Hướng dẫn. GV giới thiệu sơ đồ gia đình(SGK/ 43). Bước 2: Làm việc cá nhân. - GV y/c từng HS vẽ và điền tên những người trong gia đình của mình vào sơ đồ trong BT3/30/VBT Bước 3: Gọi 1 số HS giới thiệu sơ đồ vừa vẽ. GV nhận xét. - HS quan sát. - Từng hs thực hiện. - 1 số HS lên trước lớp giới thiệu về sơ đồ mình vừa vẽ.. 3.3. Hoạt động 2: Chơi trò chơi xếp hình (15 phút) - GV chia lớp làm 4 nhóm, phát cho mỗi - Mỗi tổ là 1 nhóm. nhóm 1 tờ giấy A4. - Y/c các nhóm các nhóm triển lãm tranh - Các tổ nhận giấy, thực hiện dán ảnh. và giới thiệu tranh. - Y/c từng nhóm lên giới thiệu về sơ đồ - Đại diện các nhóm lên giới thiệu về của nhóm mình. sơ đồ của nhóm. 4. Củng cố, dăn dò (5 Phút) : - Giáo viên nhận xét tiết học, liên hệ thực - Lắng nghe. tiễn. - Chuẩn bị bài sau. _______________________________________ Ngày soạn: 13/11/2020 Ngày giảng: Thứ sáu, 20/11/2020 TOÁN Tiết 55: NHÂN SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHŨ SỐ I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 1. Kiến thức: Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân. 2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2 (cột a); Bài 3; Bài 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: (1'). - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ:(4'). - 4 Học sinh đọc bảng nhân 8 - Tiếp tục đọc thuộc bảng nhân 8. 3. Bài mới: (30'). 3.1. Giới thiệu bài. Trong giờ học này, các em sẽ học về nhân số - Lắng nghe. có ba chữ số với số có một chữ số. 3.2. Hướng dẫn thực hiện. Ví dụ 1: Phép nhân: 123 x 2 = ? - Yêu cầu h/s đặt phép tính theo cột dọc. 123 - ? Khi ta thực hiện phép tính này ta phải tính x 2 từ đầu. 246 Ví dụ 2: Ta phải tính từ hàng đơn vị rồi tính Tính: 326 x 3 = ? đến hàng chục, hàng trăm. Đây là phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang 123 2 nhân 3 bằng 6 viết hàng chục. 2 6 x 2 nhân 2 bằng 4 viết 246 4 2 nhân 1 bằng 2 viết 2 326 Vậy 123 nhân 2 3 bằng 246. x 971 3 nhân 6 bằng 18 viết 8 nhớ 1 3 nhân 2 bằng 6 nhớ 1 bằng 7 3 nhân 3 bằng 9 viết9 3.3. Luyện tập. Bài 1:Tính - Yêu cầu h/s lên bảng làm bài. - Làm bài vào vở. - Củng cố: Nhân số có 3 chữ số với số có một - Lắng nghe. chữ số không nhớ. Bài 2- GV hướng dẫn HS làm cột a.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Đặt tính rồi tính. 437 205 - Yêu cầu 4 h/s thực hiện. x 2 x 4 - GVHD cho Hs tiếp thu bài tốt phần b) 874 820 - Củng cố: Nhân số có 3 chữ số với số có một - Lắng nghe. chữ số có nhớ. Bài 3: Gọi h/s đọc bài toán. Tóm tắt - ? Bài tập cho biết gì. 1 chuyến : 116 người. - ? Bài toán hỏi gì. 3 chuyến : … người? - Yêu cầu h/s làm bài. Bài giải 3 chuyến máy bay có số người là: 116 x 3 = 348 ( người ) Đáp số : 348 người - Củng cố: Giải toán bằng 1 bước tính có - Lắng nghe. dạng một số gấp lên nhiều lần. Bài 4: Tìm x - 2 h/s lên bảng làm bài. x : 7 = 101 x : 6 = 107 - GV chữa bài. x = 107 x 7 x = 107 x 6 x = 749 x = 642 - Lắng nghe. - Củng cố: Tìm số bị chia chưa biết. 4. Củng cố, dặn dò: (5’). - Lắng nghe. - GV nhận xét tiết học. - Thực hiện. - Về nhà làm bài tập. TẬP LÀM VĂN Tiết 11: NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở theo gợi ý ở Bài tập 2. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng nói về quê hương hoặc nơi mình đang sinh sống. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Lưu ý: Không yêu cầu thực hiện bài tập 1 - theo chương trình giảm tải của Bộ. * MT: giáo viên giáo dục cho học sinh tình cảm yêu quý quê hương (trực tiếp). * BĐ: giáo viên giáo dục cho học sinh tình cảm yêu quý quê hương thông qua việc giữ gìn biển đảo (liên hệ). * QTE: bổn phận xây dựng quê hương II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức ( 1 phút) - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ (4 phút): - Gọi HS lên làm bài tập. - HS lên làm bài tập..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài (1 phút): Giáo viên nêu mục tiêu của bài học và ghi tên bài lên bảng. 3.2. Hoạt động 2: Nói về quê hương - Gọi 1HS đọc yêu cầu đề bài. - Giảng thêm: Quê hương là nơi em sinh ra, lớn lên, nơi ông bà, cha mẹ, anh em đang sinh sống. Nếu em biết ít về quê hương, em có thể kể về nơi em ở cùng cha mẹ. - Mở bảng lớp viết sẵn gợi ý cho HS đọc - Yêu cầu HS tập nói theo cặp. - Yêu cầu HS trình bày nói trước lớp.. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - 1HS đọc yêu cầu đề bài - Lắng nghe.. - 1 HS đọc gợi ý - Nói theo cặp. - Đại diện nhóm trình bày: “Mời các bạn đến thăm Hải Dương - một vùng quê trù phú, yên bình, đó cũng là quê hương của tôi. Nơi đây có những cánh đồng lúa vàng óng ả, trải rộng đến tận chân trời. Con đường làng quanh co, uốn khúc, mềm như dải lụa. Dòng sông xanh mát ôm ấp những xóm làng trù phú. Đầu làng, cây gạo nở bung từng chùm hoa đỏ như hàng nghìn ngọn lửa hồng tươi. Xa xa, lũy tre xanh rì rào trong gió, những mái nhà êm đềm giữa vườn cây um tùm, xum xuê hoa trái trĩu cành. Chiều chiều, làn khói bếp bay lên như làn sương lam mờ ảo. Ở đây, có những con người chân thật, cần cù, quanh năm hai sương một nắng. Trong lòng tôi, quê hương luôn thân thương, gần gũi như nhà thơ Đỗ Trung Quân đã viết: "Quê hương là gì hả mẹ Mà cô giáo dạy phải yêu? Quê hương là gì hả mẹ Ai đi xa cũng nhớ nhiều?" - Nhận xét, tuyên dương những HS nói về - Nhận xét. quê hương của mình hay nhất. * MT: giáo viên giáo dục cho học sinh tình cảm yêu quý quê hương. 4. Củng cố, dặn dò (3 phút): * BĐ: giáo viên giáo dục cho học sinh tình - Lắng nghe cảm yêu quý quê hương thông qua việc giữ gìn biển đảo..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Nhắc lại nội dung bài học. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. _______________________________________ SINH HOẠT TUẦN 11- KNS BÀI 3: KĨ NĂNG KẾT BẠN I. Mục tiêu: - Qua bài HS biết mình cần phải có trách nhiệm với những việc làm của chính mình - Giáo dục HS có ý thức trách nhiệm với những việc làm của chính mình và có trách nhiệm với những người xung quanh.. - BT cần làm: bài 1,2,3. II. Đồ dùng dạy học Tranh ở Sbt III. Các hoạt động dạy h ọc Hoạt động của Gv. Hoạt động của Hs. 1.KTBC: - Khi không may bị tai nạn, thương tích. - 2 Hs trả lời. em cần làm gì? - GV nhận xét. 2. Bài mới:. - Hs đọc truyện Lời chào. 2.1.Hoạt động 1: Đọc truyện Lời chào - Gọi Hs đọc truyện Lời chào( BT1) - Gv phân tích giúp Hs hiểu nội dung truyện + Nga được lớp phân công mang gì?. - Mang khăn trải bàn để chuẩn bị cho buổi liên hoan văn nghệ chào mừng ngày 20-11. - Nga bị ốm - Nga nhờ mẹ trên đường đi làm mang. + Hôm đó Nga bị làm sao?. khăn đến trường từ sớm và gửi bác bảo. + Nga đó làm gỡ để thực hiện nhiệm vụ. vệ. của mình?. - Nga đó thực hiện trỏch nhiệm của. + Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Nga?. mỡnh.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Cho Hs liên hệ theo nội dung câu hỏi 2. - Hs liên hệ. sbt *KL: Mỗi người cần phải có trách nhiệm - Hs nhắc lại với những việc làm của chính mình. 2.2.Hoạt động 2: Xử lý tình huống * Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của BT2. - G ọi Hs đọc nội dung tỡnh huống BT2.. - HS đọc yêu cầu của BT2 - 2 Hs đọc - HS thảo luận theo nhóm đôi. - HS thảo luận theo nhóm đôi câu hỏi: + Theo em, bạn Nam nờn làm gì trong. - 3-5 nhóm trả lời Hs. trường hợp này?. - Các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm trỡnh bày ý kiến. - Gọi nhận xét * Bài tập 3. - HS đọc yêu cầu của BT2 - 2 Hs đọc. - HS đọc yêu cầu của BT3 - G ọi Hs đọc nội dung tình huống BT3. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - Gv phân tích giúp Hs hiểu nội dung tình huống - HS thảo luận theo nhóm đôi câu hỏi: + Em có nhận xét gí về hành động của. - 3-5 nhóm trả lời Hs - Các nhóm khác nhận xét. bạn Nam? + Nếu em là bạn Nam, em sẽ làm gí trong tình huống đó? - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. - Gọi nhận xét KL: Mỗi người cần phải có trách nhiệm với những người xung quanh. - Yêu cầu Hs đọc ghi nhớ (T22). - 2 Hs đọc ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 3. Củng cố, dặn dũ: - Nhắc lại nội dung bài học. - Dặn chuẩn bị bài sau II/ SINH HOẠT Tổ chức : Hát 1. Nhận xét tình hình chung của lớp: - Nề nếp : + Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đảm bảo độ chuyên cần. + Đầu giờ trật tự truy bài - Học tập : Nề nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảng nhưng chưa sôi nổi trong học tập. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp. - Lao động vệ sinh : Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ. - Thể dục: Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác - Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè. * Tuyên dương những bạn có thành tích học tập cao như:......................................... .................. có nhiều thành tích trong học tập và tham gia các hoạt động. 2. Phương hướng : - Phát huy những ưu điểm đã đạt tuần vừa qua, khắc phục những nhược điểm. - Xây dựng đôi bạn cùng tiến. - Phối kết hợp với phụ huynh HS rèn đọc, viết làm toán cho HS yếu. - Xây dựng đôi bạn giúp nhau trong học tập . - Thi đua học tốt chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 . 3. Bầu học sinh chăm ngoan:.................................................................................... 4. Vui văn nghệ. III/ CỦNG CỐ DĂN DÒ : - Giáo viên nhận xét đánh giá chung, dặn dò HS thi đua học tập lập thành tích cho lớp. - Cần chú ý đội mũ xe máy khi đi học bằng xe máy..

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×