Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

GA L 5 tuan 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.7 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LÒCH BAÙO GIAÛNG * Tuần CM thứ : 14 Thứ, ngày. Thứ hai 1 /1/2011. Thứ ba /1 /2011. Thứ tư ../1../2011. Thứ năm ../1../2011. Thứ sáu ../1../2011. Tieát Tieát tron chöông g trình ngaøy 1 14 2 27 3 66 4 14 5 14 1 67 2 14 3 27 4 27 5 1 2 28 3 68 4 14 5 1 69 2 28 3 27 4 14 5 14 1 2 70 3 28 4 28 5 14. * Khối lớp : 5 Moân. CC TÑ T LS ÑÑ T CT LTVc KH MT TD TÑ T ÑL H T LTVC TLV KT KC TD T TLV KH SH. Teân baøi daïy. Chuoãi ngoïc lam Chia moät soá TN ….á TN maø thöông … laø soá TP Thu- ñoâng 1947, Vieät Baéc “Moà - giaëc Phaùp” Tôn trọng phụ nữ Luyeän taäp Nghe – vieát : Chuoãi ngoïc lam Ôn tập về từ loại Gốm xây dựng : gạch, ngói. Haït gaïo laøng ta Chia một số tự nhiên cho một số thập phân Giao thoâng vaän taûi Luyeän taäp Ôn tập về từ loại Laøm bieân baûn cuoäc hoïp Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn Pa- xtô vaø em beù Chia moät soá thaäp phaân cho moät soá thaäp phaân Luyeän taäp laøm bieân baûn cuoäc hoïp Xi maêng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày dạy : 17/11/2011 Tuần 14 : Tập đọc. Chuỗi ngọc lam Phun – tơn O- xlơ I. Mục tiêu - Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3. - Giáo dục HS học tập những đức tính tốt qua bài văn.. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ trang 132 SGK. - Bảng phụ ghi câu, đoạn khó. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy A. kiểm tra bài cũ(5p) - Gọi 3 HS nối tiếp đọc bài Trồng rừng ngập mặn H; Nêu nội dung chính của từng đoạn? - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: (30p) 1. Giới thiệu bài - Tên chủ điểm của tuần này là gì? Tên chủ điểm gợi cho em điều gì? GV: Hôm nay các em cùng tìm hiểu về câu chuyện Chuỗi ngọc lam để thấy được tình cảm yêu thương giữa con người. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc - GVHD cách đọc và đọc mẫu bài (Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. - Gọi HS chia đoạn: 2 đoạn. - 2 HS đọc nối tiếp đoạn - GV kết hợp sửa lỗi phát âm - Gọi HS tìm từ khó đọc - GV ghi bảng, HD cách đọc và đọc mẫu - Gọi hS đọc từ khó. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - HD đọc câu khó, câu văn dài.. Hoạt động học - 3 HS đọc nối tiếp. + Chủ điểm vì hạnh phúc con người. Tên chủ điểm gợi cho em nghĩ đến những việc làm để mang lại cuộc sống ấm no hạnh phúc cho mọi người. - HS đọc thầm toàn bài * Đoạn 1: Chiều hôm ấy …anh yêu quý. * Đoạn 2: Ngày lễ Nô- en …hi vọng tràn trề - 2 HS đọc nối tiếp - HS nêu từ khó đọc: Pi- e, Nô - en, Gioan, chuỗi, gỡ mảnh giấy… - HS đọc từ khó - 2 HS đọc * - Cháu có thể xem chuỗi ngọc lam.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> này không? - Ai sai cháu đi mua? - Thưa có phải ngọc thật không? - HS nêu chú giải (SGK). - 2 HS đọc cho nhau nghe. - HS nêu từ chú giải - HS luyện đọc theo cặp(3p) - Gọi 2 nhúm thi đọc. - Nhận xột, sửa sai. - 1 HS đọc toàn bài. b) Tìm hiểu bài  Phần 1 - HS đọc thầm bài và câu hỏi sau đó thảo luận và trả lời - Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? + Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị nhân ngày lễ nô-en. Đó là người chị đã - Cô bé Gioan có đủ tiền mua chuỗi ngọc lam thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất. không? - Chi tiết nào cho biết điều đó +Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc lam + Cô bé mở khăn tay, đỏ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập - Thái độ của chú Pi-e lúc đó như thế nào? con lợn đất. + Chú Pi- e trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm phần 1 húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền trên chuỗi theo vai ngọc lam - Tổ chức HS thi đọc GV nhận xét  Phần 2 - Gọi 3 HS đọc nối tiếp phần 2 - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - 3 HS đọc nối tiếp - Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú Pi-e để làm gì? + Cô tìm gặp chú Pi-e để hỏi xem có đúng bé Gioan đã mua chuỗi ngọc ở đây không? Chuỗi ngọc có phải là ngọc thật - Vì sao chú Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao không? Pi-e đã bán cho cô bé với giá để mua ngọc? bao nhiêu? - Chuỗi ngọc có ý nghĩa như thế nào đối với chú + Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất Pi-e? cả số tiền mà em có. + Đây là chuỗi ngọc chú Pi-e dành để - Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện tặng vợ chưa cưới của mình, nhưng cô này? đã mất trong một vụ tai nạn giao thông. + Các nhân vật trong câu chuyện này đề là những người tốt, có tấm lòng nhân hậu. Họ biết sống vì nhau, mang lại hạnh.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> phúc cho nhau. Chú pi-e mang lại niềm vui cho cô béGioan. Bé Gioan mong muốn mang lại niềm vui cho người chị GV KL nội dung đoạn 2: Cuộc đối thoại giữa Pi- đã thay mẹ nuôi mình. Chị của cô bé đã e và chị cô bé. cưu mang nuôi nấng nuôi bé từ khi mẹ - Em hãy nêu nội dung chính của bài? mất. * Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, thương yêu người khác, biết đem lại niềm vui hạnh phúc cho người khác. - HS nhắc lại nội dung - HS đọc cho nhau nghe - 2 HS thi đọc - 4 HS đọc phân vai. - GV ghi nội dung bài - Tổ chức HS đọc diễn cảm phần 2 - HS thi đọc - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò. * Liên hệ : - Em học tập đức tính nào của các nhân vật trọng chuyện? HS nêu - 4 HS đọc theo vai - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau HS lắng nghe. *************************. Ngày dạy : 17/11/2011 Toán : Tiết 66. Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. - Giáo dục HS yêu thích môn học II. Đồ dùng - Bảng phụ; bảng con; bảng nhóm III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ (5phút) - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới (30phút) 2.1.Giới thiệu bài: - GV yêu cầu HS thực hiện phép chia 12 : 5. - Theo em phép chia 12 : 5 = 2 dư 2 còn có thể thực hiện tiếp được hay không ? - Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi này? 2.2. Hướng dẫn thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương là một số thập phân. a) Ví dụ 1 - GVnêu bài toán ví dụ: Một cái sân hình vuông có chu vi là 27m. Hỏi cạnh của sân dài bao nhiêu mét? - Để biết cạnh của sân hình vuông dài bao nhiêu mét chúng ta phải làm thế nào? - GV yêu cầu HS đọc phép tính. - GV yêu cầu HS thực hiện phép chia 27 : 4. - Theo em ta có thể chia tiếp được hay không? Làm thế nào để có thể chia tiếp số dư 3 cho 4. - GV nhận xét ý kiến của HS. b) Ví dụ 2 - GV nêu ví dụ: Đặt tính và thực hiện phép tính 43 : 52. - Phép chia 43 : 52 có thể thực hiện giống phép chia 27 : 4 không? Vì sao?. dưới lớp theo dõi và nhận xét.. - HS thực hiện và nêu : 12 : 5 = (dư 2) - Một số HS nêu ý kiến của mình.. - HS nghe và tóm tắt bài toán. - Chúng ta lấy chu vi của cái sân hình vuông chia cho 4. - HS nêu phép tính 27 : 4. - HS đặt tính và thực hiện chia, sau đó nêu: 27 : 4 = 6 (dư 3) - HS phát biểu ý kiến trước lớp. - HS thực hiện tiếp phép chia theo hướng dẫn trên. - HS nghe yêu cầu.. - Phép chia 43 : 52 có số chia lớn hơn số bị chia (52 <> 43) nên không thực hiện giống phép chia 27 : 4. - Hãy viết số 43 thành số thập phân mà giá trị - HS nêu : 43 = 43,0 không thay đổi. - Vậy để thực hiện 43 : 52 ta có thể thực hiện 43,0 : - HS thực hiện đặt tính và tính 43,0 : 52, 52 mà kết quả không thay đổi. 1 HS lên bảng làm bài. - GV yêu ầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện - HS nêu cách thực hiện phép tính trước của mình. lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét để thống c) Quy tắc thực hiện phép chia nhất cách thực hiện phép tính như sau. - Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà - 3 đến 4 HS nêu trước lớp, HS cả lớp còn dư thì ta tiếp tục chia như thế nào? theo dõi, nhận xét, sau đó học thuông 2.3.Luyện tập thực hành quy tắc ngay tại lớp. Bài 1 - GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa học tự đặt - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm tính và tính. một cột, HS cả lớp làm bài vào vở bài - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. tập. - HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên làm sai thì sửa lại cho đúng. bảng. - 2 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp - GV yêu cầu HS nêu rõ cách tính của một số phép theo dõi và nhận xét. tính sau: 12 : 5; 75 : 12 - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả - GV yêu cầu HS tự làm bài. lớp đọc thầm trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nhận xét bài làm của bạn. 3. Củng cố – dặn dò(5phút) - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các HS lắng nghe bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. ******************. Ngày dạy : 17/11/2011. Lịch sử Bài 14: Thu - đông 1947 Việt Bắc “mồ chôn giặc Pháp” I.Mục tiêu: -Trình bày sơ lược được diễm biến của chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi (phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến):( giảm tải). + Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh. + Quân Pháp chia làm ba mũi (nhảy dù, đường bộ và đường thủy) tiến công lên Việt Bắc. + Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu: Đèo Bông Lau, Đoan Hùng, … Sau hơn một tháng bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch còn bị ta chặn đánh dữ dội. + Ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến.. II. Đồ dùng; -. Hình minh hoạ SGK. Lược đồ chiến dịch VB thu đông 1947. Phiếu học tập cho hs. Thông tin thêm. Máy tính và máy chiếu.. III. Hoạt động dạy và học. Nội dung Hoạt động của thầy A Kiểm tra.. - Gọi hs nêu: Dẫn chứng về âm mưu cướp nước ta. Hoạt động của trò 3 hs trả lời..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> của thực dân Pháp. - Lời kêu gọi của HCM thể hiện điều gì? - Thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội. - Nghe và đánh giá. B. Bài mới. Hoạt động 1. Âm mưu của địch và chủ trương của ta. Hoạt động 2. Diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.. Hoạt động 3. Ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947.. - Cho hs đọc sgk trả lời câu hỏi: - Sau khi chiếm Hà Nội và các thành phố khác, thực dân Pháp âm mưu gì? - Vì sao chúng quyết tâm thực hiện âm mưu đó? - Trước âm mưu của địch, Đảng và chính phủ ta đã có chủ trương gì? - Nghe và nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh. - Cho hs đọc và làm việc theo nhóm: - Dựa vào lược đồ và SGK trình bày diễn biến của chiến dịch VB. - Cho hs nêu ý kiến: - Nghe và nhận xét bổ sung: Quân địch tấn công lên Việt Bắc với một lực lượng lớn và chia thành 3 đường: Binh đoàn nhảy dù xuống Bắc Cạn, Chợ Mới, Chợ Đồn. Binh đoàn theo đường số 4 tấn công lên đèo Bông Lau, Cao Bằng rồi vòng xuống Bắc Cạn. Thuỷ binh từ Hà Nội theo sông Hồng và sông Lô qua Đoan Hùng đánh lên Tuyên Quang. Quân ta đã chặn đánh cả 3 đường tấn công của chúng. Sau hơn 1 tháng bị sa lầy ở Việt Bắc, địch phải rút quân nhưng đường rút quân của chúng cũng bị quân ta chặn đánh dữ dội tại Bình Ca, Đoan Hùng. - Quân ta thu được kết quả lớn, tiêu diết hơn 3000 tên địch, bắt giam hàng trăm tên, bắn rơi 16 máy bay, phá huỷ hàng trăm xe cơ giới, tàu chiến, ca nô. Đánh bại cuộc tấn công lên Việt Bắc, bảo vệ được cơ quan đầu não kháng chiến . - Cho hs suy nghĩ và nêu cá nhân. - Nghe và kết luận: Phá tan âm mưu đánh nhanh thắng nhanh, kết thúc chiến tranh của thực dân Pháp, buộc chúng phải chyển sang đánh lâu dài với ta. Cơ quan đầu não kháng chiến của ta vẫn an toàn và vững chắc. Thắng lợi cho thấy sức mạnh của sự đoàn kết và tinh thần chiến đáu kiên cường của nhân dân ta. Thắng lợi cổ vũ phong trào của toàn dân ta. - Gọi đọc nội dung bài. - Nhận xét tiết học.. Nghe và nhận xét.. Đọc sgk. Nghe và thảo luận. Nêu ý kiến. Nghe và nhận xét, bổ sung, Nghe. Đọc, quan sát lược đồ và trình bày.. Nghe và bổ sung.. Nghe .. Nêu ý kiến . Nghe và bổ sung. Nghe và nhắc lại.. Đọc nội dung bài. Nghe..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> C. Củng cố dặn dò.. *********************. Ngày dạy : 17/11/2011 ĐẠO ĐỨC : TUẦN 14. TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (TIẾT 1) (GDKNS) I. Mục tiêu: - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và trong xã hội. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. - Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày. - Học sinh khá, giỏi biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ; biết chăm sóc, giúp đỡ chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày. **GDKNS:- kĩ năng tư duy phê phán ( biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai,. những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ). - kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan đến phụ nữ. - kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bà mẹ, chị em gái, cô giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác ngoài xã hội. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ; Phiếu học tập - HS : Thẻ màu. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên * Kiểm tra bài cũ: (4’) - Trình bày những việc đã làm để giúp đỡ người già và trẻ em ? * Hoạt dộng 1: (12’) Tìm hiểu thông tin - GV yêu cầu các nhóm đọc và tìm hiểu thông tin để giới thiệu về nội dung một bức ảnh ở SGK. - Phát phiếu học tập - Kết luận: Phụ nữ không chỉ có vai trò quan trọng trong gia đình mà còn góp phần rất lớn vào cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước - GV nêu câu hỏi : +Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình, trong xã hội mà em biết. +Tại sao phụ nữ là những người đáng được tôn trọng? * Hoạt động 2: (8’) Làm bài tập 1, SGK - GV nêu yêu cầu. Hoạt động của học sinh - 2, 3 HS trình bày - Các em khác trao đổi - HS làm việc theo 4 nhóm, theo phiếu. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác theo dõi bổ sung. - HS lắng nghe. - Trong gia đình: Nấu nướng, giặt giũ, chăm sóc con cái, ... - Trong xã hội: giáo viên, bác sĩ, ... - Vì phụ nữ phải làm rất nhiều việc trong gia đình và cả việc xã hội, ... HS đọc phần ghi nhớ. - HS thảo luận theo nhóm 2 rồi trình bày ý kiến. - Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là : a,b.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV theo dõi - GV kết luận * Hoạt động 3: (8’) Bày tỏ thái độ - GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2 và yêu cầu HS đưa thẻ để bày tỏ thái độ: tán thành (đỏ), không tán thành (xanh). - GV theo dõi - GV nêu kết luận * Hoạt động tiếp nối : (2’) ** GD: KNS: liên hệ - Tìm hiểu và giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng và yêu mến. - Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi phụ nữ - Nhận xét tiết học.. - Các việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ: c,d - HS đưa thẻ bày tỏ thái độ theo quy ước. - HS giải thích lí do vì sao tán thành (hoặc không tán thành) - Cả lớp lắng nghe, trao đổi. - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe. ********************. Ngày dạy : 18/11/2011 Môn : Toán. Bài : Luyện tập I. Mục tiêu : Giúp HS : - Biết chia một số tự nhiên cho chia một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Bài tập cần làm BT1, BT3, BT4 - Giáo dục HS yêu thích môn học II. Đồ dùng : 1- GV : phiếu học tập. 2- HS : 4 phiếu làm BT1; 1 phiếu làm BT3; 1 phiếu làm BT4. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu : Hoạt động dạy 1. Ổn định lớp : ( 1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ : (5phút) - Gọi 3 HS lên bảng sữa bài về nhà. a- 4,5 x 1,2 - 8 : 5 b- 45 : 2 + 7,2 : 3 c- 75 :12 + 126 : 15 - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy – học bài mới : (30 phút) 3.1. Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này các em cùng luyện tập về chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, thương tìm được là một số thập phân. 3.2. Hướng dẫn luyện tập * Bài 1 : ( 10 phút) - GV gọi HS đọc yêu cầu BT. - GV yêu cầu HS tự làm bài. 4 HS làm bài trên baì trên phiếu xong dáng lên bảng.. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. * Bài 2 : ( Trên chuẩn) dành cho HS khá, giỏi - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV hỏi 3 HS vừa lên bảng. + Em có biết vì sao. Hoạt động học - Cả lớp hát tập thể. - 3 HS lên bảng chữa bài. Mỗi em 1 bài * Tính : a/ 4,5 x 1,2 - 8 : 5 = 5,4 - 1,6 = 3,8 b/ 45 : 2 + 7,2 : 3 = 22,5 + 2,4 = 20,1 c/ 75 : 12 + 126 : 15 = 6,25 + 8,4 = 14,65 HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.. - HS nghe.. -1 HS đọc yêu cầu bài tập - 4 HS làm bài trên phiếu, mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a/ 5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06 = 16,01 b/ 35,04 : 4 - 6,87 = 8,76 6,87 = 1,89 c/ 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67 d/ 8,76 x 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38 - HS khác nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.. - HS khá , giỏi làm bài vào vở bài tập. - 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - 3 HS lần lượt trả lời :.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 8,3 : 0,4 = 8,3  10 : 25 ? + Em có biết vì sao 4,2  1,25 = 4,2  10 : 8 ? + Em có biết vì sao 0,24  2,5 = 0,24  10 : 4 ? - GV nhận xét và cho điểm HS. * Bài 3 : ( 10 phút ) - GV gọi HS đọc đề bài toán.. + Vì 0,4 = 10 : 25 + Vì 1,25 = 10 : 8 + Vì 2,5 = 10 : 4. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. + cho biết chiều dài. + H : bài toán cho biết gì ? + Tìm chiều rộng. + H : phải tìm gì ? + lấy 24 x ta được chiều rộng + H : Muốn tìm chiều rộng ta phải làm sao ? + Tính chu vi và diện tích. - 1 HS làm bài trên phiếu , HS cả lớp làm + H : bài toán yêu cầu gì ? - GV yêu cầu HS tự làm bài.1 HS làn trên phiếu. bài vào vở bài tập. Giải HS làm bài trên bảng phụ xong dáng bài lên bảng. Chiều rộng CHN là. 24 x 2 : 5 = 9,6 (m) Chu vi khu vườn HCN là ( 24 + 9,6 ) x 2 = 67,2 (m) Diện tích khu vườn HCN là 24 x 9,6 = 230,4 ( m2 ) Đáp số : CV : 67,2 m DT : 230,4 m2 - HS khác nhận xét bài làm của bạn. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và chốt lại.. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả * Bài 4. ( 10 phút ) lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 2 HS làm bài trên 1bảng phụ , HS cả - GV yêu cầu HS làm theo nhóm đôi.2 HS làm lớp làm bài vào vở theo cặp. trên 1bảng phụ. HS làm bài trên bảng phụ xong dáng bài lên bảng. Giải Mỗi giờ xe máy đi được là. 93 : 3 = 31 (km) Mỗi giờ ô tô đi được là. 103 : 2 = 51,5 (km) Mỗi giờ ô tô đi hơn xe máy số km là. 51,5 - 31 = 20,5 (km) Đáp số : 20,5 km - HS khác nhận xét bài làm của bạn. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV nhận xét và chốt lại. 3. Củng cố – dặn dò : (4 phút) + HS lần lượt nêu lại qui tắc. + H : Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên + HS khác nhận xét. mà còn dư thì ta tiếp tục chia như thế nào ? + HS lắng nghe + GV nhận xét và tổng kết tiết học. + Dặn HS về nhà xem trước bài : Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên.. Ngày dạy : 18/11/2011 Luyện từ và câu. Ôn tập về từ loại I. Mục tiêu - Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở bài tập 1; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học BT2; tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3; thực hiện được yêu cầu của BT4 a, b, c. - HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT4. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Bảng phụ viết sẵn: Danh từ chung là tên của một loại sự vật; Danh từ riêng; Qui tắc viết hoa danh từ riêng; Khi viết tên người, tên địa lí VN; Khi viết tên người, địa lí nước ngoài; Những tên riêng nước ngoài được phiên âm Hán Việt.... III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ(5p) - Yêu cầu hS đặt câu với một trong các cặp quan - 3 HS lên bảng đặt câu hệ từ đã học - Nhận xét ghi điểm B. Bài mới (30p) 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - HS đọc yêu cầu - Thế nào là danh từ chung? Cho ví dụ? Danh từ là tên chung của một loại sự vật. VD: sông, bàn, ghế, thầy giáo... - Thế nào là danh từ riêng? Cho ví dụ? Danh từ riêng là tên của một sự vật Danh - yêu cầu HS tự làm bài từ riêng luôn được viết hoa. VD: Huyền, - Gọi HS lên bảng chữa bài Hà... - GV nhận xét - GV treo bảng phụ cho hS đọc ghi nhớ về danh - HS đọc từ Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu bài - HS đọc - HS nhắc lại qui tắc viết hoa danh từ riêng. - HS nêu - Treo bảng phụ có ghi sẵn quy tắc viết hoa danh từ riêng - Đọc cho HS viết các danh từ riêng - HS viết trên bảng , dưới lớp viết vào vở VD: Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Trường Sơn.... - GV nhận xét các danh từ riêng HS viết trên bảng. Bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu - HS nhắc lại kiến thức ghi nhớ về đại từ - HS nhắc lại - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài , vài HS lên bảng chữa bài - GV nhận xét bài Đáp án: Chị, em, tôi, chúng tôi. Bài tập 4 - HS đọc yêu cầu - HS đọc - HS tự làm bài - HS tự làm bài - Gọi HS lên bảng chữa bài - HS lên bảng chữa - Nhận xét bài trên bảng 3. Củng cố dặn dò(3p) - Nhận xét tiết học HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Dặn HS về học thuộc các kiến thức đã học. ********************. Ngày dạy : 18/11/2011 Khoa học : TUẦN: 14. BÀI 27: GỐM XÂY DỰNG: GẠCH, NGÓI I. Yêu cầu - Nhận biết một số tính chất của gạch, ngói - Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng. - Quan sát, nhận biết một số vật liệu xây dựng, gạch, ngói. II. Chuẩn bị - Tranh trong SGK, vài viên gạch, ngói khô và chậu nước.. III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định 2. Bài cũ: Đá vôi. - Câu hỏi: + Kể tên một số vùng núi đá vôi ở nước ta mà em biết? + Kể tên một số loại đá vôi và công dụng của nó. - GV nhận xét. 3. Bài mới  Hoạt động 1: Thảo luận. - GV chia nhóm yêu cầu các nhóm sắp xếp các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được về các loại đồ gốm, trả lời câu hỏi: + Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng gì? + Gạch, ngói khác các đồ sành đồ sứ ở điểm nào? - GV nhận xét, chốt ý: + Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng đất sét +Gạch, ngói hoặc nồi đất…được làm từ đất sét, nung ở nhiệt độ cao và không tráng men. Đồ sành, sứ đều là những đồ gốm được tráng men. Đồ sứ được làm từ đất sét trắng, cách làm tinh xảo  Hoạt động 2: Quan sát. - GV yêu cầu HS quan sát tranh hình 1, hình 2 nêu tên một số loại gạch, công dụng của nó. - GV nhận xét, chốt lại. + Hình 1: dùng để xây tường + Hình 2a): dùng để lát sân hoặc vỉa hè + Hình 2b): dùng để lát sàn nhà + Hình 2c): dùng để ốp tường + Hình 4: dùng để lợp mái nhà. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2 HS trình bày - Lớp nhận xét.. - Các nhóm thực hiện - Đại diện nhóm trình bày sản phẩm, giải thích. - HS trả lời câu hỏi, lớp nhận xét, bổ sung. - HS quan sát vật thật gạch, ngói, đồ sành, sứ. - Vài HS nêu công dụng - Lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV treo tranh 5, 6, nêu câu hỏi: + Loại ngói nào được dùng để lợp các mái nhà trên? + Trong khu nhà em ở, có mái nhà nào được lợp bằng ngói không? + Ngôi nhà đó sử dụng loại ngói gì? + Gạch, ngói được làm như thế nào? - GV nhận xét, chốt ý: Gạch, ngói được làm bằng đất sét có trộn lẫn với một ít cát, nhào kĩ với nước, ép khuôn để khô và cho vào lò nung ở nhiệt độ cao. Trong nhà máy gạch ngói, nhiều việc được làm bằng máy.  Hoạt động 3: Thực hành. - GV tiến hành làm thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát, nhận xét: + Thả viên gạch hoặc ngói vào nước em thấy có hiện tượng gì xảy ra? + Giải thích tại sao có hiện tượng đó? - GV hỏi: + Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi viên gạch hoặc ngói? + Gạch, ngói có tính chất gì? - GV nhận xét, chốt ý: Gạch, ngói thường xốp, có những lỗ nhỏ li ti chứa không khí và dễ vỡ. Vì vậy cần phải lưu ý khi vận chuyển để tránh bị vỡ 4. Tổng kết - dặn dò - Xem lại bài và học ghi nhớ. - Chuẩn bị: “Xi măng.” - Nhận xét tiết học.. - HS nhận xét, trả lời: + Mái nhà ở hình 5 lợp bằng ngói hình 4c + Mái nhà ở hình 6 lợp bằng ngói hình 4a. - HS quan sát thí nghiệm - HS nhận xét, trả lời.. -HS nêu lại nội dung bài học.. HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày dạy : 19/11/2011 Môn : Tập đọc. Bài :. Hạt gạo làng ta Trần Đăng Khoa. I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm toàn bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung bài: Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 2-3 khổ thơ. - Giáo dục HS yêu quý kính trọng người làm ra hạt gạo .. III. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ trang 139 - Bài hát hạt gạo làng ta (nếu HS biết) - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ(5p) - Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài chuỗi ngọc lam - Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này? - Câu chuyện nói về điều gì? - GV nhận xét và cho điểm HS B. Bài mới (30p) 1. Giới thiệu bài GV: Hôm nay chúng ta cùng học bài hạt gạo làng ta của nhà thơ trần Đăng Khoa. Bài thơ này được nhà thơ viết khi còn ít tuổi, khi nhân dân ta đang gặp khó khăn vất vả trong cuộc kháng chiến chống mĩ cứu nước. Một hạt gạo làm ra là không biết bao nhiêu công sức của nhiều người. bài thơ sẽ giúp các em hiểu rõ hơn cuộc sống lao động và chiến đấu hào hùng của dân tộc ta . 2.Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Gọi 2 hs đọc mẫu toàn bài (Toàn bài đọc với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, tha thiết) - GV chia đoạn: Mỗi đoạn là 1 khổ thơ - Gọi 5 hS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ - GV chú ý sửa lỗi phát âm cho HS - Yêu cầu HS nêu từ khó - GV ghi bảng từ khó. Hoạt động học - 2 HS đọc bài và tả lời câu hỏi. - HS nghe. - Đây là bài hát hạt gạo làng ta phổ nhạc từ bài thơ hạt gạo làng ta của nhà thơ Trần Đăng Khoa. -HS lắng nghe. - Lớp đọc thầm - 5 HS đọc nối tiếp - HS nêu từ khó: Làng ta, trút trên, kinh thầy, đắng cay, băng đạn, tiền tuyến,.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Yêu cầu HS đọc từ khó - Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 2 + HD đọc câu khó. -. Yêu cầu HS kết hợp nêu chú giải Luyện đọc theo nhóm 2 nhóm thi đọc. Gọi 1 HS đọc toàn bài. b) Tìm hiểu bài + GV chia nhóm , yêu cầu HS đọc thầm đoạn và câu hỏi , thảo luận và trả lời lần lượt từng câu - Đọc khổ thơ 1 em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì? - Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân để làm ra hạt gạo?. quang trành… - HS đọc từ khó - 5 HS đọc nối tiếp lần 2 Giữa các dòng nghỉ hơI như một dấu phẩy. + Đọc ngắt dòng giữa các câu thơ sau: * Có vị phù sa Của sông kinh thầy * Những trưa tháng sáu Nước như ai nấu Chết cả cá cờ * Ngắt rõ ở hai câu thơ : Cua ngoi lên bờ Mẹ em xuống cấy. - 2 HS đọc chú giải - HS đọc cho nhau nghe - 2 HS đọc toàn bài - HS nghe. - HS đọc thầm và thảo luận nhóm 2 - Hạt gạo được làm nên từ vị phù sa, nước trong hồ, công lao của mẹ - Những hình ảnh nói lên nỗi vất vả của người nông dân: + Giọt mồ hôi sa + Những trưa tháng sáu + nước như ai nấu + Chết cả cả cá cờ + Cua ngoi lên bờ + Mẹ em xuống cấy.... + GV: hạt gạo được làm nên từ tinh tuý của đất nước trong hồ và công lao của bao người. Để diễn tả nỗi vất vả và khó nhọc của cha mẹ, tác giả đã vẽ lên hai hình anh r trái ngược nhau: cua sợ nước nóng phải ngoi lên bờ tìm chỗ mát thì mẹ phải bước chân xuống ruộng để cấy. + Hình ảnh tương phản ấy nhấn mạnh nỗi vất vả, sự chăm chỉ của người nông dân không quản nắng mưa lăn lộn trên đồng để làm ra hạt gạo. - Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra - Các bạn thiếu nhi đã cùng mọi người tát nước chống hạn, bắt sâu cho lúa, gánh phân hạt gạo?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Cho HS quan sát tranh minh hoạ GV: Để làm ra hạt gạo phải mất bao công sức. Trong những năm chiến tranh, trai tráng cầm súng ra trận thì các em thiếu nhi cũng phải lao động, các em đã thay cha anh góp sức lao động, làm ra hạt gạo để tiếp sức cho tuyền tuyến. - Vì sao tác giả lại gọi hạt gạo là "hạt vàng"?. bón cho lúa. - HS quan sát tranh minh hoạ. - Hạt gạo được gọi là hạt vàng vì hạt gạo rất quý làm nên từ công sức của bao người.. - Qua phần tìm hiểu, em hãy nêu nội dung chính * Ý nghĩa: Hạt gạo được làm nên từ công của bài thơ? sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. - GV ghi nội dung chính của bài - Vài HS đọc lại nội dung bài c) Đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng - Yêu cầu HS nối tiếp đọc từng khổ thơ, lớp tìm ra cách đọc hay - Tổ chức HS đọc diễn cảm khổ thơ 2 + Treo bảng phụ có viết đoạn 2 + GV Đọc mẫu 1 lượt + Yêu cầu HS đọc theo cặp - Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm - Tổ chức đọc thuộc lòng - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ - Yêu cầu 1 HS đọc thuộc lòng toàn bài 3. Củng cố dặn dò(3p) * Liên hệ : - Bản thân em đã làm gì để giúp bố mẹ làm ruộng? - Em thấy công việc đó như thế nào? - Cả lớp có thể hát bài hát hạt gạo làng ta nếu thuộc ( nếu còn thời gian) - Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài sau. - 5 HS đọc nối tiếp từng khổ thơ - HS tìm từ nhấn giọng (chết cả cá cờ, cua ngoi lên bờ, mẹ em xuống cấy…) - HS nghe - HS đọc cho nhau nghe - 3 HS thi đọc diễn cảm - HS tự đọc thuộc lòng - 5 HS thi đọc thuộc từng khổ thơ - 1 HS đọc thuộc toàn bài. Hs lần lượt nêu Hs trả lời. Hs lắng nghe.. Ngày dạy : 19/11/2011 Toán : Tiết 68.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Chia một số tự nhiên cho một số thập phân I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Vận dụng để giải các bài toán có liên quan. - Giáo dục HS yêu thích môn học II. Đồ dùng : - Bảng phụ; bảng con; bảng nhóm III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ(5phút) - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới (30phút) 2.1. Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này chúng ta cùng học tiếp cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân. 2.2. Hướng dẫn thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân. a) Giới thiệu “Khi nhân số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương không thay đổi” - GV viết lên bảng các phép tính trong phần a) lên bảng rồi yêu cầu HS tính và so sánh kết quả. - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra kết luận : + Giá trị của hai biểu thức 25 : 4 và (25  5) : (4  5) như thế nào so với nhau? + Em hãy tìm điểm khác nhau của hai biểu thức ?. Hoạt động học - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.. -. HS nghe.. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV : + Giá trị của hai biểu thức này bằng nhau.. + Số bị chia của 25 : 4 là số 25, số bị chia của (25 5) : (4 5) là tích (25 5) Số chia của 25 : 4 là số 4, còn số chia của (25  5) : (4 5) là tích (4 5) + Em hãy so sánh hai số bị chia, hai số chia của + Số bị chia và số chia của (25 5) : (4 5) hai biểu thức với nhau. chính là số bị chia và số chia của 25 : 4 nhân với 5. + Vậy khi nhân cả số bị chia và số chia của biểu + Thương không thay đổi. thức 25 : 4 với 5 thì thương có thay đổi không ? - GV hỏi tương tự với các trường hợp còn lại. - Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng - Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với một số khác 0 thì thương của phép chia sẽ như cùng một số khác 0 thì thương không thay thế nào? đổi. a) Ví dụ 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> * Hình thành phép tính - GV đọc yêu cầu ví dụ 1: Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích là 57m² chiều dài 9,5m. Hỏi chiều rộng của mảnh vườn là bao nhiêu mét? - Để tính chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật chúng ta phảI làm như thế nào? - GV yêu cầu HS đọc phép tính để tính chiều rộng của hình chữ nhật. - Vậy để tính chiều rộng của hình chữ nhật chúng ta phải thực hiện phép tính 57 : 9,5 = ? (m). * Đi tìm kết quả - GV áp dụng tính chất vừa tìm hiểu về phép chia để tìm kết quả của 57 : 9,5.. - HS nghe và tóm tắt bài toán.. - Chúng ta phải lấy diện tích của mảnh vườn chia cho chiều dài. - HS nêu phép tính 57 : 9,5 = ? m. - HS thực hiện nhân số bị chia và số chia của 57 : 9,5 với 10 rồi tính : (57  10) : (9,5  10) = 570 : 95 = 6. - GV hỏi : vậy 57 : 9,5 = ?m - HS nêu : 57 : 9,5 = 6 - GV nêu và hướng dẫn HS : Thông thường để - HS theo dõi GV đặt tính và tính. thực hiện phép chia 57 : 95 ta thực hiện như sau :.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - GV yêu cầu HS cả lớp thực hiện lại phép chia 57 : 9,5. - Tìm hiểu và cho biết dựa vào đâu chúng ta thêm một chữ số 0 vào sau số bị chia (57) và bỏ dấu phẩy của số chia 9,5?. - Thương của phép tính có thay đổi không?. - HS làm bài vào giấy nháp. 1 HS lên bảng làm bài, sau đó trình bày lại cách chia. - HS trao đổi với nhau và tìm câu trả lời.. - Thương của phép chia không thay đổi b) Ví dụ 2 khi ta nhân số bị chia và số chia với cùng - GV nêu yêu cầu: Dựa vào cách thực hiện phép một số khác 0. tính 57 : 9,5 các em hãy đặt tính rồi tính 99 : 8,25. - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi và - GV gọi một số HS trình bày cách tính của mình. tìm cách tính. c) Quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân - Một số HS trình bày trước lớp. HS cả - Qua cách thực hiện hai phép chia ví dụ, bạn nào lớp trao đổi, bổ sung ý kiến. có thể nêu cách chia một số tự nhiên cho một số - 2 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo thập phân? dõi và bổ xung ý kiến. - GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó yêu cầu các em mở SGK và đọc phần quy tắc thực hiện - 2 HS lần lượt đọc trước lớp, HS cả lớp phép chia trong SGK. theo dõi và học thuộc lòng quy tắc ngay 2.3. Luyện tập – thực hành tại lớp. Bài 1(nhóm) - Gv cho HS nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm HS tự làm bài. bài vào vở bài tập. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu - 4 HS lần lượt nêu trước lớp như phần ví cầu 4 HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện tính dụ. của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 (Trên chuẩn) - Muốn chia nhẩm một số thập phân cho 0,1; 0,01; - Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,001 ta làm thế nào? 0,01; 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phảI một, hai, ba ... chữ số. - Chia nhẩm một số thập phân cho 10, 100, - Muốn chia một số thập phân cho 10, 1000... ta làm thế nào ? 100, 1000... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một, hai, ba ... chữ số. - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau nêu kết quả các - HS tiếp nối nhau thực hiện tính nhẩm phép tính. trước lớp. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3(lớp) - GV gọi1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - Bài cho ta biết gì? Yêu cầu làm gì? Tóm tắt : 0,8m : 16kg.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ngày dạy : 19/11/2011 Chính tả. Chuỗi ngọc lam I. Mục tiêu - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3; làm được BT2 a/b. - Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học -. Bảng phụ ghi sẵn bài tập.. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ(5p) - Gọi 3 hS lên viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu s/x - Yêu cầu nhận xét bài của bạn - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung đoạn viết - Gọi HS đọc đoạn viết H: Nội dung đoạn văn là gì? b) Hướng dẫn viết từ khó - HS tìm từ khó - HS luyện viết từ khó c) Viết chính tả d) Soát lối- chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 HS lên làm trên bảng phụ Bài 3( cá nhân) - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS tự làm bài vào vở bài tập - GV nhận xét KL: + ô số 1: đảo, hào, tàu, vào, vào + Ô số 2: trọng, trước, trường, chỗ, trả 4. Củng cố dặn dò(5p) - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Ngày dạy : 19/11/2011. Hoạt động học - 3 KS lên làm - Lớp nhận xét. - HS đọc đoạn viết + Đoạn văn kể lại cuộc đối thoại giữa chú Pi-e và bé Gioan. - HS nêu: ngạc nhiên, Nô-en; Pi-e; trầm ngâm; Gioan; chuỗi, lúi húi, rạng rỡ... - HS viết từ khó - HS viết chính tả. - HS đọc - HS làm vào vở một HS lên bảng làm. HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Địa lí : tuần 14. Giao thông vận tải I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta: + Nhiều loại đường và phương tiện giao thông. + Tuyến đường sắt Bắc - Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất của đất nước. - Chỉ một số tuyền đường chính trên bản đồ đường sắt Thống Nhất, quốc lộ 1A - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải - HS khá, giỏi: + Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông nước ta: tỏa khắp nước; tuyến đường chính chạy theo hướng Bắc - Nam. + Giải thích tại sao nhiều tuyến giao thông chính nước ta chạy theo chiều Bắc - Nam: do hình dáng đất nước theo hướng Bắc - Nam.. II. Thiết bị và đồ dùng dạy học:  . Bản đồ giao thông Việt Nam. Tranh ảnh về đường giao thông.. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung 1.Kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : a)Giới thiệu bài b) Hướng dẫn * Các loại hình giao thông vận tải:. * Phân bố 1 số loại hình giao thông:. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - Kể tên 1 số ngành công nghiệp và chỉ sự phân bố của chúng trên bản đồ? - Kể tên 1 số trung tâm công nghiệp lớn. Điều kiện gì để TPHCM trở thành trung tâm công nghiệp lớn? - Gv nhận xét và cho điểm. - Hôm nay chúng ta học phần địa lý Việt Nam với bài 14:Giao thông vận tải - GV ghi đề bài. - 1 học sinh kể kết hợp chỉ bản đồ.. - Kể tên các loại hình giao thông vận tải mà em biết?. - đường sắt, ôtô, đường thuỷ, đường hàng không, đường biển, đường sông  Đường ô tô. - Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất? - GV chốt: Tuy có nhiều loại hình và phương tiện giao thông vận tải nhưng chất lượng và ý thức tham gia giao thông chưa cao. Vậy ta cần làm gì? - Tìm trên H.2: quốc lộ 1A, đường sắt Bắc Nam, các sân bay quốc tế, các cảng biển. - Hiện nay nước ta đang xây dựng tuyến đường nào để phát triển kinh tế-xã hội ở vùng núi phía tây đất nước? - GV sửa, kết luận.. - 1 học sinh trả lời.. - Học sinh mở sách.. - Bảo vệ và có ý thức chấp hành tốt luật lệ giao thông - Quan sát lược đồ H.2 - Lần lượt 1 số học sinh lên bảng làm. - Đường HCM.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 3. Củng cố. - Nêu bài học. 4. Dặn dò. - Bài sau : Thương mại và Du lịch. . LÒCH BAÙO GIAÛNG * Tuần CM thứ : 14. * Khối lớp : 5. 3- 4 học sinh nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Thứ, ngày. Thứ hai 21/11/2011. Thứ ba 22/11/2011 Tuần 15. Thứ tư 23/11/2011. Thứ năm 24/11/2011. Thứ sáu 25/11/2011. Thứ bảy 26/11/2011. Tieát Tieát trong chöông ngaøy trình 1 28 2 69 3 28 4 27 5 14 1 14 2 70 3 28 4 28 5 14 1 15 2 29 3 71 4 15 5 15 1 29 2 72 3 29 4 29 5 15 1 15 2 30 3 73 4 15 5 15 1 30 2 74 3 30 4 29 5 15. Moân TD T LTVC TLV KC MT T TLV KH SH CC TÑ T LS ÑÑ TD T LTVC KH KT H TÑ T ÑL CT TD T LTVC TLV KC. Teân baøi daïy. Luyeän taäp Ôn tập về từ loại Laøm bieân baûn cuoäc hoïp Pa- xtô vaø em beù Chia moät soá thaäp phaân cho moät soá thaäp phaân Luyeän taäp laøm bieân baûn cuoäc hoïp Xi maêng. Buôn Chư Lênh đón cô giáo Luyeän taäp Chiến thắng Biên giới thu- đông 1950 Tôn trọng phụ nữ Luyeän taäp chung Mở rộng vốn từ : Hạnh phúc Thuûy tinh Lợi ích của việc nuôi gà Veà ngoâi nhaø ñang xaây Luyeän taäp chung Thöông maïi vaø du lòch Nghe- viết: Buôn Chư Lênh đón cô giáo Tæ soá phaàn traêm Tổng kết vốn từ Luyện tập tả người (Tả hoạt động) Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Ngày dạy : 21/11/2011 Toán : Tiết 69. Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng: -. Bảng phụ; bảng con; bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ (5phút) - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. dưới lớp theo dõi và nhận xét. * Tính : - GV nhận xét và cho điểm HS. a. 72 : 6,4 = 11,25 b. 12 : 12,5 = 0,96 2. Dạy – học bài mới (30phút) 2.1. Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này chúng - HS nghe. ta cùng luyện tập về chia một số tự nhiên cho một số thập phân. 2.2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Bài yêu cầu chúng ta tính giá trị các biểu thức rồi so sánh. - GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - GV gọi HS nhận xét kết quả tính và so sánh của - 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại các bạn trên bảng. cho đúng. - GV hỏi HS cả lớp: Các em có biết gì sao các - HS trao đổi với nhau và tìm câu trả lời : cặp biểu thức trên có giá trị bằng nhau không? a) Vì 1 : 0,5 = 2 nên 5  2 = 5  (1:0,5) = 1 : 0,5 b) Vì 1 : 0,2 = 5 nên 3  5 = 3  (1 : 0,2) = 3 : 0,2 - Dựa vào kết qủa bài tập trên, bạn nào cho biết - Khi muốn thực hiện chia một số cho 0,5 khi muốn thực hiện chia một số cho 0,5; 0,2; 0,25 ta có thể nhân số đó với 2; chia số đó cho ta có thể làm như thế nào ? 0,2 ta có thể nhân số đó với 5 ; chia số đó - GV yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc này để vận cho 0,25 ta có thể nhân số đó với 4. dụng trong tính toán cho tiện. Bài 2 - GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài cho HS - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài nêu cách tìm x của mình. vào vở bài tập. - GV nhận xét và cho điểm HS. - HS nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân để giải thích. Bài 3.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Bài toán cho ta biết gì? Yc làm gì?. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS và cho điểm.. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. * Tóm tắt : Thùng to : 21 lít Thùng bé: 15 lít Mỗi chai : 0,75 lít Có : …. Chai? - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài mình.. 3. Củng cố – dặn dò(5phút) - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. ******************** Ngày dạy : 21/11/2011 Luyện từ và câu. Ôn tập về từ loại I. Mục tiêu - Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1. - Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu BT2. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn: + Động từ là những từ chỉ hoạt động trạng thái của sự vật + Tính từ là từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái. + Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc câu với nhau... - Bảng lớp kẻ sẵn bảng phân loại động từ, tính từ, quan hệ từ.. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra B. Bài mới (30p) 1. Giới thiệu bài: (ghi bảng) 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1. - Nghe.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS lần lượt trả lời các câu hỏi Thế nào là động từ? Thế nào là tính từ? Thế nào là quan hệ từ? - GV nhận xét - Treo bảng phụ có ghi sẵn định nghĩa - Yêu cầu HS tự phân loại các từ in đậm trong đoạn văn thành động từ, tính từ, quan hệ từ - Gọi HS nhận xét bài của bạn - GV nhận xét KL Động từ Trả lời, nhịn, vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ Bài tập 2( nhóm) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS đọc lại khổ thơ 2 trong bài hạt gạo làng ta. - Yêu cầu HS tự làm bài theo nhóm. - HS đọc bài - GV nhận xét cho điểm HS Động từ Làm, đổ, mang lên, chết, nổi, ngoi, ẩn náu, đội nón, đi cấy, lăn dài, dính, thu, thương 3. Củng cố dặn dò(3p) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài. - HS nêu - HS trả lời. - Hs đọc - HS làm bài trên bảng lớp.lớp làm bài vào vở HS nhận xét bài của bạn Tính từ Quan hệ từ Xa, vời vợi, lớn Qua, ở, với -. - HS đọc yêu cầu - HS đọc khổ thơ 2 - HS tự làm bài - HS đọc bài làm của mình. Tính từ Quan hệ từ nắng, lềnh bềnh, mát, vậy mà, ở, như vất vả, đỏ bừng của. ***************************************** Ngày dạy : 21/11/2011 Tập làm văn. Làm biên bản cuộc họp I. Mục tiêu - Hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức của biên bản , nội dung , tác dụng của biên bản , trường hợp nào cần lập biên bản , trường hợp nào không cần lập biên bản. - Biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1(BT2). - Giáo dục HS yêu thích môn học .. II. Đồ dùng dạy học - Một trong các mẫu đơn đã học. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> A. Kiểm tra bài cũ(5p) - Yêu cầu 3 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp. - Nhận xét ghi điểm B. Bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. Tìm hiểu ví dụ - Yêu cầu HS đọc biên bản đại hội chi đội. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Tổ chức HS làm việc theo nhóm để hoàn thành bài - Gọi HS trả lời - GV cùng HS nhận xét bổ xung. a) chi đội lớp 5 A ghi biên bản làm gì?. b) Cách mở đầu và kết thúc biên bản có điểm gì khác cách mở đầu và kết thúc đơn?. c) Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên bản.. - 3 HS đọc. - HS nghe. - HS đọc - HS đọc - HS thảo luận nhóm - HS trả lời + Ghi biên bản cuộc hpj để nhớ việc đã xảy ra, ý kiến của mọi người, những điều thống nhất... nhằm thực hiện đúng nhiều đã thống nhất, xem xét lại khi cần thiết... + Cách mở đầu: Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản. Khác: biên bản không có tên nơi nhận, thời gian, địa điểm làm biên bản ghi ở phần nội dung. + Cách kết thúc: - Giống: có tên, chữ kí của người có trách nhiệm. - Khác: biên bản cuộc họp có 2 chữ kí của chủ tịch và thư kí, không có lời cảm ơn. + Những điều cần ghi biên bản: thời gian, địa điểm họp, thành phần tham gia dự, chủ toạ, thư kí, nội dung cuộc họp, diễn biến, tóm tắt các ý kiến kết luận của cuộc họp, chữ kí của chủ tịch và thư kí.. KL: Biên bản là loại văn bản ghi lại nội dung một cuộc họp hoặc một sự việc diễn ra để làm bằng chứng. Nội dung biên bản gồm 3 phần: phần mở đầu ghi quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản, phần chính ghi thời gian, địa điểm, thành phần có mặt, nội dung sự việc, phần kết thúc ghi tên, chữ kí của những người có trách nhiệm. - Biên bản là gì? Nội dung biên bản thường - HS trả lời gồm có những phần nào? 3. Ghi nhớ - HS đọc phần ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ 4. Luyện tập Bài 1(nhóm đôi) - Gọi HS đọc yêu cầu nội dung của bài tập - HS đọc - HS làm việc theo cặp.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Gọi HS trả lời - GV nhận xét Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài - 4 HS lên bảng làm bài - Nhận xét , kết luận bài đúng.. - HS thảo luận theo cặp - HS trả lời - HS đọc - HS tự làm bài - 4 HS lên bảng làm bài tập + Biên bản đại hội liên đội + Biên bản bàn giao tài sản + Biên bản xử lí vi phạm pháp luật về giao thông + Biên bản xử lí việc xây dựng nhà tráI phép.. 3. Củng cố dặn dò(3p) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ.. HS lắng nghe. ************************ Ngày dạy : 21/11/2011 Kể chuyện. Pa-xtơ và em bé I. Mục tiêu - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Pa-Xtơ và em bé bằng lời kể của mình. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ SGK - Ảnh Pa- Xtơ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ(5p) - Gọi 2 HS kể lại một việc làm tốt về bảo vệ môi - 2 HS kể trường mà em được chứng kiến hoặc tham gia - Gv nhận xét ghi điểm B. bài mới (30p) 1. Giới thiệu bài - Tiết học hôm nay các em kể lại câu chuyện Paxtơ và em bé. Chuyện kể về tấm gương lao động - HS nghe quên mình vì hạnh phúc con người của nhà bác học Lu-i Pa- xtơ. Ông là người có công tìm ra loại vắc xin cứu loài người thoát khỏi căn bệnh nguy hiểm. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> mà từ rất lâu con người không tìm được ra cách chữa trị đó là bệnh dại. 2. Hướng dẫn kể chuyện a) GV kể chuyện - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ - GV kể lần 1 - GV kể lần 2 vừa kể vừa chỉ tranh minh hoạ - Yêu cầu HS nêu nội dung chính của mỗi tranh Tranh 1: Chú bé Giô dép bị chó dại cắn được mẹ đưa đến nhờ Lu - i Pa- xtơ cứu chữa. Tranh 2: Pa-xtơ trăn trở, suy nghĩ về phương cách chữa trị cho bé Tranh 3: Pa-xtơ quyết định phải tiêm vắc xin cho Giô -dép Tranh 4: Pa-xtơ thức suốt đêm ròng để quyết định tiêm mũi thứ 10 cho em bé Tranh 5: Sau 7 ngày chờ đợi Giô -dép vẫn bình yên và mạnh khoẻ. Tranh 6: Tượng đài Lu-i pa-xtơ ở viện chống dại mang tên ông. b) Kể trong nhóm - Yêu cầu HS kể nối tiếp trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu chuyện c) Kể trước lớp - Gọi HS thi kể nối tiếp - Gọi HS kể toàn truyện HS dưới lớp đặt câu hỏi để bạn trả lời - Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ day dứt rất nhiều trước khi tiêm vắc xin cho Giô- dép?. - Câu chuyện muốn nói với em điều gì?. - Nhận xét cho điểm 3. Củng cố dặn dò(5p) - Chi tiết nào trong chuyện làm em nhớ nhất? KL: Bác sĩ Lu-i Pa- Xtơ đã để lại công trình khoa học vĩ đại cho loài người. Thành công của ông bắt nguồn từ lòng nhân hậu. Để cứu em bé bị chó dại. - Lớp quan sát tranh và nghe GV kể. - HS nêu nội dung chính của từng tranh. - HS kể trong nhóm và cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - HS nối tiếp kể theo từng tranh - 1, 2 HS kể toàn truyện + Vì vắc xin chữa bệnh dại do ông chế ra đã thí nghiệm có kết quả trên loại vật, nhưng chưa lần nào được thí nghiệm trên cơ thể người. Pa-xtơ muốn em bé khỏi bwnhj nhưng không dám lấy em bé làm vật thí nghiệm. Ông sợ có tai biến. + Câu chuyện ca ngợi tài năng và lòng nhân hậu yêu thương con người, Tài năng và tấm lòng nhân hậu đã giúp ông cống hiến được cho loài người một phát minh khoa học lớn lao. - HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> cắn Pa-xtơ đã đi đến quyết định táo bạo: dùng thuốc chữa bệnh dại mới thí nghiệm ở động vật để tiêm cho em bé. Ông đã tính toán cân nhắc. Ông đã thực hiện công việc này một cách thận trọng tỉnh táo, Ông dồn tất cả tâm trí và sức lực để theo dõi sự tiến triển của quá trình điều trị. Cuối cùng Pa-xtơ đã thành công. Loài người có thêm một thứ thuốc chữa bệnh mới. Bệnh dại đã được dẩy lùi, nhiều người mắc bệnh sẽ được cứu sống. - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe. ******************* Ngày dạy : 22/11/2011 Toán : Tiết 70. Chia một số thập phân cho một số thập phân I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. - Giáo dục HS yêu thích môn học II. Đồ dùng: - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK, Vở ghi III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ(5p) - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. dưới lớp theo dõi và nhận xét. * Tính : - GV nhận xét và cho điểm HS. a. 864 : 2,4 = 360 2. Dạy – học bài mới(30p) b. 108 : 22,5 = 4,8 2.1. Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này chúng ta cùng học cách chia một số thập phân cho một số thập phân. - HS nghe. 2.2. Hướng dẫn thực hiện chia một số thập phân cho một số thập phân. a) Ví dụ1 * Hình thành phép tính - GV nêu bài toán ví dụ: Một thanh sắt dài 6,2m cân - HS nghe và tóm tắt bài toán..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> nặng 23,5kg. Hỏi 1dm của thanh sắt đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? - Làm thế nào để biết được 1dm của thanh sắt đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam? - GV yêu cầu HS đọc phép tính cân nặng của 1dm thanh sắt đó. - Như vậy để tính xem 1dm thanh sắt đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam chúng ta phải thực hiện phép chia 23,56 : 6,2 . Phép chia này có cả số bị chia và số chia là số thập phân nên được gọi là phép chia một số thập phân cho một số thập phân. * Đi tìm kết quả - Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương có thay đổi không?. - Lấy cân nặng của cả hai thanh sắt chia cho độ dài của cả thanh sắt. - HS nêu phép tính 23,56 : 6,2.. - Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương không thay đổi. - Hãy áp dụng tính chất trên để tìm kết quả của phép - HS trao đổi với nhau để tìm kết quả chia 23,56 : 6,2. của phép chia, HS có thể làm theo nhiều cách khác nhau. - GV yêu cầu HS nêu cách làm và kết quả của mình - Một số HS trình bày cách làm của trước lớp. mình trước lớp. - Như vậy 23,56 chia cho 6,2 bằng bao nhiêu? - HS nêu : 23,56 : 6,2 = 3,8 * Giới thiệu cách tính - Để thực hiện 23,56 : 6,2 thông thường chúng ta - HS theo dõi GV. làm như sau. - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép tính - HS đặt tính và thực hiện tính. 23,56 : 6,2. - Các cách làm đều chó thương là 3,8. - GV yêu cầu HS so sánh thương của 23,56 : 6,2 - Bỏ dấu phẩy ở 6,2 tức là đã nhân 6,2 trong các cách làm. với 10. - Em có biết vì sao trong khi thực hiện phép tinh Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên 23,56 : 6,2 ta bỏ dấu phẩy ở 6,2 và chuyển dấu phẩy phải một chữ số tức là nhân 23,56 với của 23,56 sang bên phải một chữ số mà vẫn tìm 10. được thương đúng không ? Vì nhân cả số bị chia và số chia với 10 - Trong ví dụ trên để thực hiện phép chia một số nên thương không thay đổi. thập phân cho một số thập phân chúng ta đã chuyển - Để thực hiện chia một số thập phân về phép chia có dạng như thế nào để thực hiện? cho một số thập phân ta đã chuyển về b) Ví dụ 2 phép chia một số thập phân cho một số - GV nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính và thực tự nhiên rồi thực hiện chia. hiện tính 23,56 : 6,2 các em hãy đặt tính và thực hiện tính 82,55 : 1,27. - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và tính - GV gọi một số HS trình bày cách tính của mình, vào giấy nháp. nếu HS làm đúng như SGK, GV cho HS trình bày rõ ràng trước lớp và khẳng định cách làm đúng. - Một số HS trình bày trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> c) Quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân - Qua cách thực hiện hai phép chia ví dụ, bạn nào có thể nêu cách chia một số thập phân cho một số thập phân? - GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó yêu cầu các em mở SGK và đọc phần quy tắc thực hiện phép chia trong SGK. 2.3. Luyện tập – thực hành Bài 1a, b, c - GV cho HS nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu 4 HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện tính của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV gọi1 HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS, Bài 3 (Học sinh khá, giỏi) - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS.. - 2 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến. - 2 HS lần lượt đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi và học thuộc quy tắc ngay tại lớp.. - Hs thi đua làm bài trên bảng con * Đáp án : a. 3,4 c. 51,52 b. 1,58 - HS nhận xét bài làm của bạn mình và bổ sung ý kiến - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS nhận xét bài làm của bạn. - 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.. 3. Củng cố – dặn dò(3p) - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các HS lắng nghe bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. *************************.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Ngày dạy : 22/11/2011 Tập làm văn. Luyện tập làm biên bản cuộc họp (GDKNS) I. Mục tiêu - Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK. - Giáo dục HS yêu thích môn học ***GDKNS: - Ra quyết định / giải quyết vấn đề. - Hợp tác ( hợp tác hoàn thành biên bản cuộc họp) - Tư duy phê phán.. II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp viết sẵn nội dung biên bản và gợi ý. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy học Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ(5p) - Thế nào là biên bản? Biên bản thường có nội - HS trả lời dung nào? - GV nhận xét B. Bài mới (30p) 1. Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề - Gv nêu các câu hỏi gợi ý để HS định hướng bài - HS trả lời theo gợi ý của GV của mình + Em chọn cuộc họp nào? + Cuộc họp diễn ra ở đâu vào lúc nào? + Cuộc họp có ai dự + Ai điều hành cuộc họp + Những ai nói trong cuộc họp, nói điều gì? + Kết luận cuộc họp như thế nào? - Yêu cầu HS làm theo nhóm - HS làm việc theo nhóm.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> ***GDKNS:. -Ra quyết định / giải quyết vấn đề. -Hợp tác ( hợp tác hoàn thành biên bản cuộc họp) -Tư duy phê phán.. - Các nhóm lần lượt đọc biên bản - Gọi từng nhóm đọc biên bản - Nhận xét cho điểm từng nhóm 3. Củng cố - dặn dò (3p) HS lăng nghe - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà hoàn thành biên bản ghi lại kết quả quan sát hoạt động của một người mà em yêu mến..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Ngày dạy : 22/11/2011. Khoa học : TUẦN: 14. BÀI 28: XI MĂNG I. Yêu cầu - Nhận biết một số tính chất của xi măng - Nêu được một số cách bảo quản xi măng - Quan sát nhận biết xi măng. II. Chuẩn bị - Hình vẽ trong SGK trang 58, 59. III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định 2. Bài cũ: Gốm xây dựng: Gạch, ngói. + Gạch, ngói khác các đồ sành đồ sứ ở điểm nào? -GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới  Hoạt động 1: Thảo luận - GV yêu cầu HS ngồi cạnh nhau cùng thảo luận các câu hỏi: + Xi măng thường được dùng để làm gì? + Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta mà bạn biết? - GV chốt lại: Xi măng dùng để trát tường, xây nhà, các công trình xây dựng khác. Nhà máy xi măng: Hà Tiên (TP Hồ Chí Minh), Cẩm Phả (Quảng Ninh) Hoàng Thạch (Hải Dương), Bỉm Sơn (Thanh Hóa), Bút Sơn (Hà Nam)  Hoạt động 2: Làm việc với SGK. - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi ở trang 59/ SGK.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 1 HS trình bày - Lớp nhận xét. - HS trình bày - Nhiều HS kể tên nhà máy xi măng. - Các nhóm thực hiện - Đại diện 4 nhóm trình bày - Các nhóm trao đổi, bổ sung hoàn chỉnh kết quả. - Xi măng có tính chất gì? Cách bảo quản xi + Tính chất: màu xám xanh (hoặc nâu đất, trắng). Xi măng không tan khi bị trộn măng? Giải thích. với một ít nước mà trở nên dẻo, rất mau khô, khi khô, kết thành tảng, cứng như đá . - Tính chất của vữa xi măng? Tại sao vữa xi măng + Cách bảo quản: để nơi khô, thoáng không để thấm nước. Vì khi bị ẩm hoặc trộn xong phải dùng ngay, không được để lâu? bị thấm nước, xi măng sẽ kết lại thành tảng, cứng như đá và không dùng được nữa - Nêu các vật liệu tạo thành bê tông. Tính chất và + Vữa xi măng khi mới trộn thì dẻo, khi khô thì trở nên cứng, không tan, không công dụng của bê tông? thấm nước. Vì vậy vữa xi măng trộn.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Nêu các vật liệu tạo thành bê tông cốt thép. Tính chất và công dụng của bê tông cốt thép?. xong phải dùng ngay, không được để lâu + Các vật liệu tạo thành bê tông: xi măng, cát, sỏi hoặc đá trộn đều với nước. Bê tông chịu nén, dùng để lát đường. +Bê tông cốt thép: Trộn xi măng, cát, sỏi với nước rồi đổ vào khuôn có cốt thép. Bê tông cốt thép chịu được các lực kéo, nén và uốn, dùng để xây nhà cao tầng, cầu đập nước…. * GV kết luận: Xi măng dùng để sản xuất ra vữa xi măng; bê tông và bê tông cốt thép. Các sản phẩm từ xi măng được sử dụng trong xây dựng các công trình như: cầu, đường, nhà cao tầng, công trình thủy điện… - Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài học? 4. Tổng kết - dặn dò - Xem lại bài và học ghi nhớ. - Chuẩn bị: “Thủy tinh”. - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học.. TUẦN: 13 - 14.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> CẮT, KHÂU, THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN (Tiết 2, 3) I. MỤC TIÊU: -. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.. II. CHUẨN BỊ: -. Một số sản phẩm khâu, thêu đã học. Tranh ảnh của các bài đã học.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN. 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Giới thiệu bài mới: Nêu MT bài: “Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn” 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Thực hành làm sản phẩm tự chọn - GV phân chia vị trí cho các nhóm thực hành - GV quan sát, hướng dẫn và nhắc nhở HS còn lúng túng  Hoạt động 2: Đánh giá kết quả thực hành - GV tổ chức cho các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau  Hoạt động 3: Củng cố - GV hỏi lại cách thực hiện làm ra sản phẩm 4. Tổng kết- dặn dò: - Chuẩn bị: “Lợi ích của việc nuôi gà” - Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - HS hát - HS trưng bày sản phẩm - HS nhắc lại Hoạt động nhóm, lớp - HS thực hành nội dung tự chọn. Hoạt động cá nhân, lớp - HS tự đánh giá sản phẩm đạt yêu cầu: + Hoàn thành sản phẩm (khâu, thêu hoặc nấu ăn) đúng thời gian quy định + Sản phẩm đảm bảo được các yêu cầu kĩ thuật, mĩ thuật Hoạt động cá nhân, lớp - HS nêu trình tự thực hiện - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(40)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×