Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

bai 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO VIÊN: NGUYỄN THÀNH TÀI TỔ : TOÁN LÝ 06/13/21 20:27. NGUYỄN THÀNH TÀI. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> BÀI TOÁN: TOÁN: BÀI ?1 Hãy vẽ tam giác có độ dài các cạnh là: a. 2cm, 3cm, 4cm b. 1cm, 2cm, 4cm. 2. m 3c. cm. 2c. 1c. m. 4 cm. 4 cm. a. Là một tam giác. m. b. Không vẽ được tam giác. KL:Không phải ba độ dài nào cũng là độ dài ba cạnh của một tam giác. 06/13/21 20:27. NGUYỄN THÀNH TÀI. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Bất đẳng thức tam giác :. •C. Khi hai bạn đi cùng vận tốc. Hãy so sánh AB + BC và AC ? Bạn nào đến nơi trước? AB + BC > AC. A 06/13/21 20:27. B NGUYỄN THÀNH TÀI. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. Bất đẳng thức tam giác : * Định lý:. Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kỳ bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại. Cho tam giác ABC (hình 17), ta có các bất đẳng thức sau: A  AB + AC > BC  AB + BC > AC  AC + BC > AB 06/13/21 20:27. B. C Hình 17 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Chứng minh định lý. D ĐL:Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kỳ bao giờ cũng ABC GT 1. AB + AC > BC lớn hơn độ dài cạnh còn lại.. KL 2. AB + BC > AC 3. AC + BC > AB Cho biết giả thiết và kết CM: AB + AC >BC (Câu 2,3.tương tự.). A. luận của định lí? Trên tia đối của tia AB, lấy D sao cho C B AD=AC. Trong BCD, so sánh BD và BC? Do tia CA nằm giữa 2 tia CB và CD nên: BCD > ACD So sánh : BCD (1) > ACD Mặt khác,  ACD cân tại A (theo cách dựng) Em nhận xét gì về (2) ACD ? nên: ACD = có ADC = BDC Từ> đó hãy so sánh ACD, Từ (1),(2) suy ra: BCD BDC (3)ADC, BDC? Trong BDC, từ (3) suy ra: AB+AC = BD > BC (đpcm) (Theo định lý về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác). 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác : Từ các bất đẳng thức tam giác:. A. B. C. AB + AC > BC AC + BC > AB AB + BC > AC. Từ các bất đẳng đã(1)cho, ta>có  AB BCthể – AC suy được  AC (2) ra > BCcác – AB bất (3) đẳng AC > thức AB – BC (4)nào  BCkhác > AB – AC (5)  không? AB > AC – BC (6)  BC > AC – AB. Hệ quả:. Trong một tam giác,hiệu độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại. 06/13/21 20:27. NGUYỄN THÀNH TÀI. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác : Nhận xét:. Trong một tam giác, độ dài một cạnh bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng các độ dài của hai cạnh còn lại. D. VD: Trong tam giác DEF:. E Đối với cạnh DE, ta có:. F. DF – EF < DE < DF + EF. Đối với cạnh DF :. DE –cạnh EF <ta DFcó< được DE + EF Xét từng điều gì?. Đối với cạnh EF :. DE – DF < EF < DE + DF. 06/13/21 20:27. NGUYỄN THÀNH TÀI. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác : Lưu ý:. Khi xét độ dài ba đoạn thẳngcó thỏa mãn bất đẳng thức tam giác hay không,ta chỉ cần so sánh độ dài lớn nhất với tổng hai dộ dài còn lại, hoặc so sánh độ dài nhỏ nhất với hiệu hai độ dài còn lại.. 06/13/21 20:27. NGUYỄN THÀNH TÀI. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> BÀI TẬP 1/ Dựa vào bất đẳng thức tam giác, hãy kiểm tra. xem bộ ba đoạn thẳng nào sau đây là ba cạnh của một tam giác ? a/ 1cm; 3cm; 5cm b/ 2cm; 4cm; 6cm c/ 3cm; 4cm; 6cm. Giải. a/ 1cm; 3cm; 5cm. Không.. 1+3<5. b/ 2cm; 4cm; 6cm. Không.. 2+4=6. c/ 3cm; 4cm; 6cm. Có.. 3+4>6.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Học thuộc các bất đẳng thức tam giác Làm các bài tập 17, 18, 19, 20, 22 tr 63, 64 SGK. 06/13/21 20:27. NGUYỄN THÀNH TÀI. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY ĐÃ KẾT THÚC. 06/13/21 20:27. NGUYỄN HOÀNG TRỌNG. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×