Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu về năng lực động ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thành phố Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 111 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

́


́H



--------------

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

̣c K

Đề tài:

ho

NGHIÊN CỨU VỀ NĂNG LỰC ĐỘNG ẢNH HƯỞNG TỚI
KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ

ươ
̀n


g

Đ

ại

VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ

Sinh viên thực hiện

Giáo viên hướng dẫn

Tr

Mai Nguyễn Hoàng Anh

TS. Lê Thị Phương Thảo

Lớp: K49A Quản trị Nhân lực
Niên khóa: 2015 - 2019

Huế, tháng 1 năm 2019


GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

Lời Cảm Ơn
Để hồn thành khóa luận này, ngồi sự nỗ lực của bản thân, tôi xin

chân thành cảm ơn đến quý Thầy, Cô trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế,
những người đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt kiến thức bổ ích, đó cũng

́



chính là những nền tảng cơ bản, những hành trang vô cùng quý giá giúp tôi
vững bước trong tương lai. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu



tơi trong q trình hồn thành khóa luận này.

́H

sắc nhất đến TS. Lê Thị Phương Thảo – người đã tận tình góp ý, hướng dẫn

h

Tiếp theo, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi

in

của Ban lãnh đạo, tất cả anh/chị trong văn phòng Hội Doanh nhân trẻ Tỉnh

̣c K

Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện thuận lợi, góp ý để tơi hồn thành kỳ thực


ho

tập và hồn thành khóa luận này.

Bên cạnh đó, tơi cũng xin cảm ơn bạn bè, người thân– những người

ại

luôn ủng hộ, động viên, và tạo điều kiện để cho tơi có thể hồn thành nghiên

Đ

cứu này một cách tốt nhất có thể.

ươ
̀n

g

Cuối cùng, mặc dù đã cố gắng nỗ lực hết mình của bản thân trong việc
thực hiện khóa luận này, bài luận văn chắc chắn khơng thể tránh khỏi những

Tr

thiếu sót, hạn chế. Kính mong sự góp ý và giúp đỡ của các thầy giáo, cơ giáo
và các bạn để khóa luận được hồn thiện hơn!
Một lần nữa, tơi xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên thực hiện

Mai Nguyễn Hoàng Anh

SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh


GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
Trang
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu................................................................2
2.1. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2
2.1.1. Mục tiêu chung ......................................................................................................2

́



2.1.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................2

́H

2.2. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu...................................................................................3



4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3


h

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp......................................................................3

in

4.2. Phương pháp nghiên cứu dữ liệu sơ cấp...................................................................3

̣c K

4.2.1. Phương pháp tính cỡ mẫu......................................................................................3
4.2.2. Phương pháp chọn mẫu .........................................................................................4

ho

4.2.3. Phương pháp xử lý, phân tích dữ liệu....................................................................5
5. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................7

ại

Phần II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................8

Đ

CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC ĐỘNG

g

DOANH NGHIỆP .........................................................................................................8


ươ
̀n

1.1. Cơ sở lý thuyết về năng lực động doanh nghiệp ......................................................8
1.1.1. Khái niệm về năng lực động..................................................................................8

Tr

1.1.2. Các nhân tố hình thành năng lực động của doanh nghiệp...................................10
1.1.2.1. Năng lực marketing ..........................................................................................11
1.1.2.2. Năng lực thích nghi ..........................................................................................12
1.1.2.3. Năng lực sángtạo ..............................................................................................12
1.1.2.4. Danh tiếng doanhnghiệp...................................................................................13
1.1.2.5. Định hướng kinh doanh ....................................................................................14
1.2. Khái quát về doanh nghiệp nhỏ và vừa ..................................................................16
1.2.1. Quan niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa ..................................................................16
1.2.1.1. Quan niệm doanh nghiệp..................................................................................16
SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh


GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

1.2.1.2. Quan niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa ...............................................................16
1.2.2. Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa.....................................................................17
1.2.3. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa..............................................................20
1.2.4. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa ..................................................................21
1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ..................................................23
1.3.1. Quan niệm về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp......................................23

1.3.2. Nội dung và chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá kết quả kinh doanh của DNNVV ...25

́



1.4. Quan hệ giữa năng lực động với kết quả doanh nghiệp .........................................28
1.5. Mơ hình nghiên cứu và các giả thuyết....................................................................31

́H

1.5.1. Mơ hình nghiên cứu.............................................................................................31



1.5.2. Các giả thuyết nghiên cứu ...................................................................................33

h

1.5.3. Mơ hình cạnh tranh với mơ hình cơ sở................................................................35

in

CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA NĂNG LỰC ĐỘNG TỚI

̣c K

KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ ...................................................................................40


ho

2.1. Khái quát về đặc điểm, tình hình phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa
bàn Thành phố Huế........................................................................................................40

ại

2.1.1. Số lượng các DNNVV khu vực Thành phố Huế.................................................40

Đ

2.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thành phố Huế................41

g

2.1.3. Sự phát triển số lượng, loại hình và phân bố các cơ sở doanh nghiệp nhỏ và vừa

ươ
̀n

ở thành phố Huế.............................................................................................................43
2.1.3.1. Sự phân bố các doanh nghiệp nhỏ và vừa theo địa giới hành chính tại địa bàn

Tr

thành phố Huế ...............................................................................................................43
2.1.3.2. Theo loại hình doanh nghiệp ............................................................................45
2.1.4. Về qui mơ vốn, giá trị sản xuất và doanh thu......................................................47
2.2. Đánh giá mức độ tác động của năng lực động đến kết quả kinh doanh của các
DNNVV trên địa bàn Thành phố Huế...........................................................................50

2.2.1. Mơ tả mẫu điều tra...............................................................................................50
2.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................................................51
2.2.2.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến độc lập..........................................51
2.2.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến độc lập..........................................53
SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh


GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

2.2.3. Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo .........................................................................55
2.2.3.1. Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo nhân tố “năng lực marketing”......................55
2.2.3.2. Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo “năng lực thíchnghi”....................................56
2.2.3.3. Đánh giá sơ bộ thang đo “năng lực sáng tạo” ..................................................56
2.2.3.4. Đánh giá sơ bộ thang đo định hướng kinh doanh.............................................57
2.2.3.5. Đánh giá sơ bộ thang đo “định hướng học hỏi” ...............................................57
2.2.3.6. Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo “danh tiếng doanh nghiệp” ..........................58

́



2.2.3.7. Đánh giá sơ bộ thang đo biến phụ thuộc “kết quả kinh doanh” .......................59
2.2.4. Thống kê mô tả ....................................................................................................59

́H

2.2.4.1. Nhân tố đáp ứng khách hàng ............................................................................59




2.2.4.2. Nhân tố chất lượng mối quan hệ ......................................................................61

h

2.2.4.3. Nhân tố phản ứng của đối thủ...........................................................................63

in

2.2.4.4. Nhân tố năng lực thích nghi .............................................................................65

̣c K

2.2.4.5. Nhân tố năng lực sáng tạo ................................................................................66
2.2.4.6. Nhân tố năng lực chủ động...............................................................................68

ho

2.2.4.7. Nhân tố năng lực mạo hiểm..............................................................................69
2.2.4.8. Nhân tố định hướng học hỏi .............................................................................70

ại

2.2.4.9. Nhân tố danh tiếng doanh nghiệp .....................................................................72

Đ

2.2.4.10. Nhân tố kết quả kinh doanh............................................................................74


g

2.2.5. Phân tích hồi quy .................................................................................................75

ươ
̀n

2.2.5.1. Đánh giá độ phù hợp (tin cậy) của mơ hình .....................................................75
2.2.5.2. Kiểm định giả thuyết về từng hệ số hồi quy riêng phần...................................76

Tr

2.2.5.3. Các giả định đối với hồi quy tuyến tính đa biến...............................................76
2.2.5.4. Hàm hồi quy .....................................................................................................78
2.2.6. Đánh giá chung....................................................................................................79
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN NGUỒN LỰC ĐỘNG CỦA
CÁC DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ ..............................................82
3.1. Tạo dựng danh tiếng doanh nghiệp qua hoạt động định vị và xây dựng thương
hiệu ................................................................................................................................82
3.2. Nuôi dưỡng và phát triển năng lực marketing của tổ chức ....................................83
3.3. Xây dựng định hướng kinh doanh mạnh tại các đơn vị .........................................85
SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh


GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

3.4. Nâng cao năng lực thích nghi trong q trình kinh doanh .....................................86
3.5. Ni dưỡng và khuyến khích khả năng sáng tạo trong tổ chức .............................90

3.6. Nuôi dưỡng và phát triển định hướng học hỏi .......................................................91
PHẦN 3. KẾT LUẬN ..................................................................................................92
1. Kết luận......................................................................................................................93
2. Kiến nghị nhằm nâng cao năng lực động của các DNNVV trên địa bàn Thành phố
Huế.................................................................................................................................94

́



2.1. Các kiến nghị đối với phía Nhà Nước và các Ban ngành liên quan.......................94
2.1.1. Nhà nước cần tiếp tục và hồn thiện các chính sách, chương trình hỗ trợ phát

́H

triển các DNNVV ..........................................................................................................94



2.1.2. Nhà nước cần tiếp tục thực hiện có hiệu quả, trọng tâm, trọng điểm kế hoạch hỗ

h

trợ DNNVV trong thời gian tới. ....................................................................................95

in

2.2. Các kiến nghị về phía Đảng, chính quyền; các Hiệp hội và các cơ quan hữu quan

̣c K


của Tỉnh Thừa Thiên Huế..............................................................................................96
2.2.1. Các cấp lãnh đạo của Tỉnh, thành phố cần triển khai các chính sách nhằm quan

ho

tâm hơn nữa đến hoạt động phát triển đội ngũ nhân viên, đào tạo và bồi dưỡng nguồn
nhân lực cho DNNVV. ..................................................................................................96

ại

2.2.2. UBND tỉnh cần bố trí nguồn lực, tập trung chỉ đạo sát sao các cơ quan ban

Đ

ngành thực hiện tốt các hoạt động trợ giúp, phát triển DNNVV. .................................97

g

2.2.3. Nâng cao hiệu quả hoạt động các Hiệp hội của tỉnh. ..........................................98

ươ
̀n

3. Hạn chế và hướng nghiên cứu trong tương lai ..........................................................98
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................100

Tr

PHỤ LỤC


SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh


GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1 Những định nghĩa về năng lực động ................................................................9
Bảng 1.2: Tie u chí xác định DNNVV ở mọ t số quốc gia .......................................18
Bảng 1.3: Tie u chí xác định DNNVV ở Viẹ t Nam .................................................19
Bảng 1.4: Các quan niệm về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.........................24
Bảng 1.5: Tổng hợp các chỉ tiêu đo lường hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ..........26

́



Bảng 1.6: Tổng hợp các nhân tố năng lực động tác động tới kết quả kinh doanh ........29

́H

Bảng 2.1: Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa phân theo quy mô lao động của khu vực
tỉnh Thừa Thiên Huế......................................................................................................40



Bảng 2.2: Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa phân theo quy mô lao động trên địa bàn


h

Thành phố Huế ..............................................................................................................41

in

Bảng 2.3: Số lượng doanh nghiệp theo đơn vị hành chính Thành phố Huế năm 2017 .....43

̣c K

Bảng 2.4: Tăng trưởng số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa ..........................................44
Bảng 2.5: Loại hình doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Huế....................................45

ho

Bảng 2.6: Số lao đọ ng trong mỗi loại hình DN tre n địa bàn thành phố Huế ..........46
Bảng 2.7: Số lu ợng doanh nghiẹ p theo ngành nghề kinh doanh na m 2017.........47

ại

Bảng 2.8: Cơ cấu giá trị sản xuất của các doanh nghiệp tại địa bàn TP Huế phân theo

Đ

ngành nghề.....................................................................................................................47

g

Bảng 2.9: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế các ngành từ năm 2012 - 2016 .........................48


ươ
̀n

Bảng 2.10: Tổng quy mô vốn các ngành trong kinh doanh ..........................................49
Bảng 2.11: Tổng mức bán lẻ hàng hoá, doanh thu dịch vụ lưu trú ăn uống của khu vực

Tr

TP Huế theo giá hiện hành ............................................................................................50
Bảng 2.12: Bảng số liệu thống kê số lao động tham gia bảo hiểm xã hội của Doanh nghiệp....50
Bảng 2.13: Bảng số liệu thống kê tổng nguồn vốn của Doanh nghiệp .........................51
Bảng 2.14: Kiểm định KMO and Bartlett's Test biến độc lập.......................................51
Bảng 2.15: Kết quả phân tích EFA đối với thang đo về năng lực động của doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thành phố Huế............................................................52
Bảng 2.16: Kiểm định KMO and Bartlett's Test biến phụ thuộc ..................................54
Bảng 2.17: Kiểm định Cronbach's Alphanhóm biến phụ thuộc ....................................54
Bảng 2.18: Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo “năng lực marketing” .............................55
SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh


GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

Bảng 2.19: Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo “năng lực thích nghi” .............................56
Bảng 2.20: Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo “năng lực sáng tạo” ................................56
Bảng 2.21: Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo “định hướng kinh doanh”.......................57
Bảng 2.22: Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo “định hướng học hỏi”.............................58
Bảng 2.23: Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo “danh tiếng doanh nghiệp”.....................58

Bảng 2.24: Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo “kết quả kinh doanh” .............................59
Bảng 2.25: Thống kê mô tả nhân tố đáp ứng khách hàng .............................................59

́



Bảng 2.26: Thống kê mô tả nhân tốchất lượng mối quan hệ ........................................61
Bảng 2.27: Thống kê mô tả nhân tố phản ứng của đối thủ............................................63

́H

Bảng 2.28: Thống kê mô tả nhân tố năng lực thích nghi ..............................................65



Bảng 2.29: Thống kê mô tả nhân tố năng lực sáng tạo .................................................67

h

Bảng 2.30: Thống kê mô tả nhân tố năng lực chủ động................................................68

in

Bảng 2.31: Thống kê mô tả nhân tố năng lực mạo hiểm...............................................69

̣c K

Bảng 2.32: Thống kê mô tả nhân tố định hướng học hỏi ..............................................70
Bảng 2.33: Thống kê mô tả nhân tố danh tiếng doanh nghiệp ......................................72


ho

Bảng 2.34: Thống kê mô tả nhân tố kết quả kinh doanh...............................................74
Bảng 2.35: Đánh giá độ phù hợp của mơ hình ..............................................................75

ại

Bảng 2.36: Kiểm định giả thuyết về từng hệ số hồi quy riêng......................................76

Đ

Bảng 2.37: Kiểm định tính độc lập của sai số ...............................................................76

g

Bảng 2.38: Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến..........................................................77

Tr

ươ
̀n

Bảng 2.39: Mô hình hồi quy..........................................................................................79

SVTH: Mai Nguyễn Hồng Anh


GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiên cứu ........................................................................... 6
Sơ đồ 1.2: Mơ hình nghiên cứu cơ sở ................................................................. 32
Sơ đồ 1.3: Mơ hình cạnh tranh với mơ hình cơ sở.............................................. 36

́
Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h




́H



Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng Doanh nghiệp theo loại hình ........................................... 45

SVTH: Mai Nguyễn Hồng Anh


GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh tồn cầu hóa nền kinh tế, sự cạnh tranh khơng cịn gói gọn trong
phạm vi quốc gia mà nó vượt ra biên giới quốc tế. Các doanh nghiệp Việt Nam đang
phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt đến từ các cơng ty, tập đồn trên thế giới. Thực
tế đã minh chứng có rất nhiều cơng ty thành cơng nhưng cũng có nhiều doanh nghiệp

́



thất bại. Để tồn tại và phát triển, doanh nghiệp phải nâng cao năng lực cạnh tranh của

́H

mình. Việc phát hiện, ni dưỡng và phát triển các nguồn lực tạo dựng lợi thế cạnh

tranh bền vững là yêu cầu tiên quyết của bất kỳ doanh nghiệp nào. Lý thuyết cạnh



tranh truyền thống có nguồn gốc từ kinh tế học tổ chức cho rằng cơ cấu ngành là yếu

h

tố quan trọng tạo nên lợi thế cạnh tranh.

in

Mặt khác, khả năng cạnh tranh của một doanh nghiệp trong ngành dựa trên sự

̣c K

khác biệt sẽ không tồn tại lâu dài vì đối thủ cạnh tranh dễ dàng bắt chước. Tuy nhiên,
đa phần các lý thuyết cổ điển về cạnh tranh chưa đi sâu phân tích các yếu tố tạo dựng

ho

lợi thế cạnh tranh bền vững. Lý thuyết nguồn lực được Wernerfelt (1984) phát triển đã
khắc phục nhược điểm trên vì tập trung phân tích cạnh tranh và sự khác biệt giữa các

ại

doanh nghiệp chủ yếu dựa vào nguồn lực của doanh nghiệp. Hơn nữa, lý thuyết cạnh

Đ


tranh truyền thống đã bỏ qua sự khác biệt giữa các cơng ty và đặc tính biến động của

g

mơi trường. Lý thuyết nguồn lực đã giải quyết được một phần nhược điểm của mơ

ươ
̀n

hình Porter (1985) khi tìm kiếm lợi thế cạnh tranh bền vững nhưng vẫn chưa nhận thức
được sự biến động của mơi trường.

Tr

Chính vì thế, lý thuyết năng lực động là hướng tiếp cận mới giúp doanh nghiệp

tạo ra, duy trì lợi nhuận cũng như lợi thế cạnh tranh trong mơi trường thay đổi nhanh
chóng. Mặc dù năng lực động nhận được sự quan tâm không chỉ từ các nhà nghiên cứu
mà cả các nhà quản lý và hoạch định chính sách, đa phần các nghiên cứu về năng lực
động đều dừng lại ở khái niệm, lý thuyết mà ít có những nghiên cứu thực nghiệm về
nội dung này. Vì thế, tơi đã chọn và nghiên cứu đề tài:“Nghiên cứu về năng lực động
ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
Thành phố Huế” tập trung vào việc tổng hợp và xây dựng các yếu tố cấu thành đến
năng lực động của doanh nghiệp. Nghiên cứu thực nghiệm tại các doanh nghiệp nhỏ
SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh

1


GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo


Khóa luận tốt nghiệp

và vừa trên địa bàn thành phố Huế sẽ kiểm chứng các thành phần cơ bản của năng lực
động trong doanh nghiệp. Bài luận cũng đề xuất phương thức xây dựng và phát triển
năng lực động nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và ứng phó tốt hơn với mơi trường
biến động hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung

́



Mục tiêu chung của nghiên cứu là xác định các nhân tố chính tạo ra năng lực
động cho doanh nghiệp và thiếp lập mơ hình nghiên cứu đánh giá được ảnh hưởng của

́H

các nhân tố năng lực động tới kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên



địa bàn thành phố Huế. Từ đó, xác định các nhân tố chủ yếu của năng lực động ảnh

h

hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh và gợi ý những giải pháp nhằm nuôi dưỡng,


in

phát triển nguồn năng lực động để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.

̣c K

2.1.2. Mục tiêu cụ thể

Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về năng lực động doanh nghiệp qua đó làm rõ

ho

nội hàm, xác định được tầm quan trọng của năng lực động đối với doanh nghiệp.
Thứ hai, xác định được những nhân tố năng lực động chủ yếu của doanh nghiệp

Đ

nhỏ và vừa.

ại

và ảnh hưởng của các nhân tố năng lực động tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp

g

Thứ ba, đánh giá được mức độ ảnh hưởng khác nhau của các nhân tố năng lực

ươ
̀n


động doanh nghiệp tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Thứ tư, đề xuất những giải pháp nhằm nuôi dưỡng và phát triển nguồn năng lực

Tr

động của doanh nghiệp để nâng cao kết quả kinh doanh.
2.2. Câu hỏi nghiên cứu
- Năng lực động của doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực Thành phố Huế bao

gồm những yếu tố cấu thành nào?
- Mức độ đáp ứng hiện nay về năng lực động của doanh nghiệp nhỏ và vừa khu
vực Thành phố Huế như thế nào?
- Những nhóm nhân tố nào có ảnh hưởng đến năng lực động của doanh nghiệp
nhỏ và vừa khu vực Thành phố Huế?
- Năng lực động của doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực Thành phố Huế ảnh
SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh

2


GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

hưởng như thế nào đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp?
- Làm thế nào để có thể nâng cao năng lực động của doanh nghiệp nhỏ và vừa
khu vực Thành phố Huếtrong thời gian tới?
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu được xác định là năng lực động của doanh nghiệp, những
nhân tố hình thành năng lực động doanh nghiệp, ảnh hưởng của năng lực động doanh

nghiệp đến kết quả kinh doanh.

́



Phạm vi nghiên cứu được thực hiện trên 248 doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa
bàn thành phố Huế.

́H

4. Phương pháp nghiên cứu



Nội dung nghiên cứu là việc xây dựng và phát triển năng lực động tại các doanh

h

nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Huế thông qua đánh giá các nguồn lực chủ yếu

in

tạo thành năng lực động và tác động của chúng tới kết quả kinh doanh để từ đó xác định

̣c K

những đề xuất chính cho việc ni dưỡng và phát triển các nguồn lực tạo thành năng lực
động để cải thiện lợi thế cạnh tranh và kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp.


ho

Nghiên cứu sơ bộ: Được thực hiện bằng nghiên cứu định tính thơng qua các
hoạt động nghiên cứu và tuyển chọn lý thuyết, các cơng trình nghiên cứu đi trước có

ại

liên quan, xin ý kiến chuyên gia, thảo luận nhóm để nghiên cứu ảnh hưởng của các

Đ

nhân tố năng lực động tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa, từ đó xây

g

dựng thang đo và mơ hình nghiên cứu chính thức và đưa ra các giả thuyết nghiên cứu.

ươ
̀n

Nghiên cứu chính thức: Được thực hiện bằng nghiên cứu định lượng thông qua
kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp bảng câu hỏi nhằm mục đích thu thập dữ liệu về năng lực

Tr

động của doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực Thành phố Huế.
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
+ Các tài liệu thống kê về tình hình các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn

Thành phố Huế tính đến thời điểm 31/12/2017.

+ Các bài nghiên cứu khoa học, các luận văn, tiểu luận có đề tài, các bài viết
trên tạp chí chuyên ngành, các nguồn thơng tin phong phú trên Internet có đề cập đến
chủ đề đang nghiên cứu để làm tài liệu tham khảo trong bài nghiên cứu này.
4.2. Phương pháp nghiên cứu dữ liệu sơ cấp
4.2.1. Phương pháp tính cỡ mẫu
SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh

3


GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

 Nghiên cứu định tính: đối với phiếu bảng hỏi này thì tơi sẽ tiến hành bước
nghiên cứu định tính sau khi có bảng hỏi sơ bộ bằng việc xây dựng và hiệu chỉnh
thang đo, thiết kế bảng khảo sát phù hợp theo điều kiện nghiên cứu năng lực động của
các doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực Thành phố Huế.
 Nghiên cứu định lượng: bằng phương pháp khảo sát các doanh nghiệp bằng
bảng hỏi điều tra trực tiếp.
+ Được tính theo kỹ thuật phân tích nhân tố:

́



Kích cỡ mẫu phụ thuộc vào phương pháp phân tích, nghiên cứu này có sử dụng
phân tích nhân tố khám phá (EFA). Phân tích nhân tố cần có mẫu ít nhất 200 quan sát

́H


(Gorsuch, 1983); cịn Hachter (1994) cho rằng kích cỡ mẫu bằng ít nhất 5 lần biến



quan sát (Hair & ctg, 1998). Những quy tắc kinh nghiệm khác trong xác định cỡ mẫu

h

cho phân tích nhân tố EFA là thơng thường thì số quan sát (kích thước mẫu) ít nhất

in

phải bằng 4 hay 5 lần số biến trong phân tích nhân tố (Hồng Trọng và Chu Nguyễn

̣c K

Mộng Ngọc - phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Thống kê 2005). Nếu số
mẫu bằng 5 lần số quan sát trong phân tích nhân tố thì ta có mẫu theo cơng thức sau:

ho

Ta có n = m5 = 495 = 245
(Trong đó: n là cỡ mẫu; m là số biến đưa vào bảng hỏi)

ại

+ Được tính theo phương pháp Phân tích hồi quy của Tabachnick and fidell (1991)

Đ


Ta có n ≥ 8p + 50 = 85+50 = 90

g

(Trong đó: n là cỡ mẫu; p là số biến độc lập trong mơ hình)

ươ
̀n

Như vậy, từ các điều kiện đảm bảo kích cỡ mẫu đủ lớn để có thể tiến hành các
phân tích và kiểm định nhằm giải quyết các mục tiêu mà đề tài nghiên cứu đưa ra, thì số

Tr

lượng mẫu tối thiểu để tiến hành điều tra là 245 mẫu.Tuy nhiên tôi sẽ tiến hành điều tra
260 mẫu để tăng tính đại diện. Số mẫu khảo sát thu được hợp lệ là 248 mẫu điều tra.
4.2.2. Phương pháp chọn mẫu
Khảo sát bằng bảng hỏi tại doanh nghiệp.
Số bảng hỏi thu được hợp lệ là 248 bảng.
Trong giai đoạn nghiên cứu chính thức, do những hạn chế trong việc tiếp cận danh
sách doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thành phố Huế, không có danh sách tổng thể
nên phương pháp điều tra được sử dụng đó là “phương pháp chọn mẫu phi xác suất kiểu
thuận tiện”.
SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh

4


GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo


Khóa luận tốt nghiệp
4.2.3. Phương pháp xử lý, phân tích dữ liệu

Sau khi thu thập thông tin liên quan đến việc Nghiên cứu về năng lực động ảnh
hưởng tới kết quả kinh doanh của các doanh nghiệpnhỏ và vừa trên địa bàn thành phố
Huế. Nghiên cứu sẽ sử dụng phần mềm SPSS 20.0 để tiến hành tính tốn các giá trị
trung bình (Mean), độ lệch chuẩn (Standard Deviation) của tất cả các thuộc tính chất
lượng dịch vụ thông tin di động được thể hiện bởi: (1) tầm quan trọng tương đối của
các thuộc tính và (2) mức độ thực hiện. Với các giá trị thu được, mỗi thuộc tính sẽ

́



được kiểm định mức độ khác biệt giữa hai giá trị (tầm quan trọng) và (sự thực hiện)
thơng qua phần mềm SPSS 20. Sau đó, các giá trị trung bình của tầm quan trọng và

́H

mức độ thực hiện được sử dụng để xác định các thuộc tính đơn lẻ trên đồ thị. Thơng



qua đồ thị này, doanh nghiệp sẽ biết được thứ tự ưu tiên của các thuộc tính chất lượng

h

để đưa ra các hành động nhằm cải thiện chúng.


in

 Làm sạch số liệu

̣c K

Các bảng câu hỏi thu về được kiểm tra để loại bỏ những phiếu trả lời không hợp
lý trước khi xử lý và phân tích dữ liệu. Dữ liệu sau khi nhập xong vào máy tính thường

ho

chưa thể đưa ngay vào xử lý và phân tích vì có nhiều lý do như sai, sót, thừa do lỗi
nhập dữ liệu và loại bỏ những quan sát có điểm số bất thường bằng các phép kiểm

ại

định thống kê mô tả từ bảng tần số đối với bảng câu hỏi đơn giản hoặc bảng kết hợp

Đ

đối với bảng câu hỏi phức tạp.

g

 Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s alpha

ươ
̀n

Độ tin cậy là mức độ mà thang đo được xem xét là nhất quán và ổn định

(Parasuraman, 1991). Hay nói cách khác, độ tin cậy của một phép đo là mức độ mà

Tr

phép đo tránh được sai số ngẫu nhiên. Nghiên cứu này đánh giá độ tin cậy (reliability)
của từng thang đo, đánh giá độ phù hợp của từng mục hỏi (items) hệ số tương quan
alpha của Cronbach (Cronbach’s Coefficient Alpha) được sử dụng.
Hệ số Cronbach’s alpha là một phép kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ mà
các mục hỏi trong thang đo tương quan với nhau (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng
Ngọc, 2005), hệ số này đánh giá độ tin cậy của phép đo dựa trên sự tính tốn phương
sai của từng item và tính tương quan điểm của từng item với điểm của tổng các items
còn lại của phép đo. Những mục hỏi đo lường cùng một số khái niệm tiềm ẩn thì phải
có mối liên quan với những cái cịn lại trong nhóm đó.
SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh

5


GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

Cơng thức của hệ số Coronbach anpha là: α = Nρ/{1 + ρ(N - 1)}
Trong đó:ρ là hệ số tương quan trung bình giữa các mục hỏi
Phương pháp này cho phép người phân tích loại bỏ các biến khơng phù hợp và
hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu và đánh giá độ tin cậy của thang đo
bằng hệ số thông qua hệ số Cronbach’s alpha. Khi đánh giá độ phù hợp của từng item,
những item nào có hệ số tương quan biến - tổng (item-total correlation) lớn hơn hoặc
bằng 0,3 được coi là những item có độ tin cậy bảo đảm (Nguyễn Cơng Khanh, 2005),


́



các item có hệ số tương quan biến - tổng nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại bỏ ra khỏi thang đo.
Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng hệ số Cronbach’s alpha của từng thang đo từ

́H

0,8 trở lên đến gần 1 thì thang đo lường là tốt; từ 0,7 đến gần 0,8 là sử dụng được.



Cũng có nhà nghiên cứu đề nghị rằng hệ số Cronbach’s alpha từ 0,6 trở lên là có thể sử

h

dụng được trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với

in

người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu (Nunnally, 1978; Peterson, 1994; Slater, 1995

̣c K

dẫn theo Hồng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005). Vì vậy, đối với nghiên cứu
này thì hệ số alpha từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được.

Cơ sở
lý thuyết


Thiết kế
bảng hỏi

Xây dựng
thang đo

Kiểm định độ
tin cậy
Cronbach
alpha

Chạy mơ hình
hồi quy

Đánh giá
chung, đề ra
các giải pháp

Thống kê,
mô tả mẫu
nghiên cứu

ại

Tr

ươ
̀n


g

Thu thập,
nhập, làm sạch
số liệu

Mục tiêu
nghiên cứu

Đ

Xác định vấn đề
nghiên cứu

ho

Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiên cứu

Phân tích
nhân tố khám
phá EFA

Kết luận và
kiến nghị

SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh

6



GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

Bước 1. Xác định vấn đề nghiên cứu: năng lực động của các doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn Thành phố Huế.
Bước 2. Mục tiêu nghiên cứu: khám phá sự phù hợp với khung lý thuyết.
Bước 3. Cơ sở lý thuyết: các khái niệm, mơ hình nghiên cứu liên quan đến vấn
đề nghiên cứu.
Bước 4. Xây dựng thang đo: thiết kế, xây dựng thang đo theo khung lý thuyết
Bước 5. Thiết kế bảng hỏi

́



Bước 6. Thu thập, nhập và làm sạch số liệu.
Bước 7. Phân tích nhân tố khám phá EFA: loại biến có trọng số EFA <0,5;

́H

kiểm tra hệ số KMO, kiểm tra phương sai trích được (>50%).



Bước 8. Kiểm định độ tin cậy Cronbach alpha: loại các biến có hệ số tương

h

quan tổng (<0,3), kiểm tra hệ số cronbach alpha (>0,6).


in

Bước 9. Chạy mơ hình hồi quy

̣c K

Bước 10. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu

Bước 11. Đánh giá chung, đề ra các giải pháp

ho

Bước 12. Kết luận và kiến nghị
5. Kết cấu của đề tài

Đ

gồm 3 phần:

ại

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung bài luận

g

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực động doanh nghiệp

ươ
̀n


Trình bày cơ sở lý thuyết và cơ sở thực tiễn về vấn đềnghiên cứu đó là cơ sở lý
luận và thực tiễn về năng lực động doanh nghiệp.

Tr

Chương 2: Thực trạng sự ảnh hưởng của năng lực động tới kết quả kinh doanh

của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Huế.
Chương 3: Giải pháp nhằm phát triển nguồn năng lực động của các doanh

nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thành phố Huế.

SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh

7


GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

Phần II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC
ĐỘNG DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý thuyết về năng lực động doanh nghiệp
Các nghiên cứu về chiến lược thường hướng đến việc xây dựng những lý thuyết
chuẩn tắc để doanh nghiệp có thể ứng dụng trong việc lựa chọn các chiến lược thực hiện

́




để có khả năng thu hồi vốn cao (Barney, 1986). Mục đích chung của các chiến lược là tạo

́H

dựng lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp để đạt được kết quả kinh doanh mong muốn. Lý
thuyết về năng lực động doanh nghiệp cũng vậy, nó được xây dựng trên nền tảng từ các lý



thuyết cạnh tranh để nhằm giúp doanh nghiệp xem xét tạo ra các lợi thế bền vững thích
ứng với mơi trường kinh doanh ngày càng có nhiều biến động.

in

h

1.1.1. Khái niệm về năng lực động

̣c K

Trong những năm 1980 đến 1990 các lý thuyết về phân tích cạnh tranh chủ yếu tập
trung vào việc phân tích thị trường ở trạng thái cân bằng (lý thuyết tổ chức ngành, kinh tế

ho

học Chamberlain) mà ít xem xét q trình động của thị trường. Các lý thuyết này được
xây dựng trên tiền đề là các doanh nghiệp trong cùng ngành kinh doanh có tính đồng nhất


ại

cao về nguồn lực và chiến lược thực hiện. Đây chính là điểm yếu của các lý thuyết này

Đ

trong bối cảnh môi trường kinh doanh biến đổi ngày càng nhanh chóng. Bắt đầu từ giữa
những năm 1980 đầu những năm 1990 lý thuyết về nguồn lực doanh nghiệp được nhiều

ươ
̀n

g

học giả nghiên cứu xem xét qua việc xây dựng chiến lược kinh doanh từ các nhân tố nội
tại của doanh nghiệp (Wernerfelt, 1984). Lý thuyết nguồn lực cho rằng chính các nguồn
lực của doanh nghiệp (hữu hình và vơ hình) sẽ quyết định lợi thế cạnh tranh và kết quả

Tr

kinh doanh. Bước phát triển tiếp theo của lý thuyết nguồn lực hình thành lên lý thuyết về
năng lực động doanh nghiệp. Lý thuyết năng lực động nhấn mạnh vào sự thay đổi (Smith
và cộng sự, 2009). Lý thuyết về năng lực động đánh giá được làm thế nào các doanh
nghiệp tạo ra lợi thế cạnh tranh trong môi trường biến đổi. Điều quan trọng hơn là năng
lực động cho phép doanh nghiệp tạo ra và duy trì lợi thế trong mơi trường thay đổi nhanh
chóng (Ambrosini &Bowman, 2009).
Theo Teecce và cộng sự (1997) năng lực động của doanh nghiệp được định nghĩa
là “khả năng tích hợp, xây dựng và định dạng lại những tiềm năng của doanh nghiệp để
đáp ứng sự thay đổi của môi trường kinh doanh”. Nguồn lực là cơ sở cho việc tạo ra lợi

SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh

8


GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

thế cạnh tranh và đem lại hiệu quả cho doanh nghiệp. Vì vậy, các doanh nghiệp cần luôn
nỗ lực xác định, nuôi dưỡng, phát triển và sử dụng năng lực động một cách hiệu quả, thích
ứng với thay đổi của thị trường và đem lại lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp mình một
cách sáng tạo (Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009).
Mặc dù khái niệm năng lực động của Teece và cộng sự (1997) được chấp nhận rộng
rãi và được nhiều nhàng nghiên cứu sử dụng. Tuy nhiên, trong những bối cảnh nghiên cứu
khác nhau các nhà nghiên cứu cũng đưa ra những quan điểm của mình về năng lực động.

Định nghĩa

́H

Tác giả



Bảng 1.1 Những định nghĩa về năng lực động

́

Zahra và cộng sự (2006) tổng kết một số quan điểm về năng lực động như sau:


h



Helfat (1997) Là tập hợp của những năng lực/khả năng cho phép công ty tạo ra những sản
phẩm mới, quy trình mới và khả năng đáp ứng những thay đổi của bối
cảnhthị trường.

̣c K

in

Teece,
Năng lực động là khả năng tích hợp, xây dựng và định dạng lại những tiềm
Shuen& năng của doanh nghiệp để đáp ứng với thay đổi của môi trường kinh doanh.
Pisano(1997)

g

Đ

ại

ho

Eisenhardt & Là quá trình doanh nghiệp sử dụng các nguồn lực - đặc biệt là q trình tích
Martin (2000) hợp, định dạng lại để đạt được và giải phóng các nguồn lực để phù hợp với
hoặc thậm chí tạo ra sự thay đổi của thị trường. Do đó năng lực động là thói
quen tổ chức và (thực thi) chiến lược giúp doanh nghiệp đạt được những

kếtquả về các nguồn lực mới như tạo lập thị trường, thúc đẩy cạnh tranh,
phân chia, phát triển và lụi tàn.

ươ
̀n

Lee, Lee&Rho Là nguồn lực mới hơn của lợi thế cạnh tranh trong khái niệm làm thế nào
(2002)
cácdoanh nghiệp có thể ứng phó với những biến đối của môi trường (kinh doanh).
Năng lực động thể hiện ở hai mức độ phát triển (của doanh nghiệp): Ở
mứcđộ vi mô là "nâng cấp năng lực quản lý của doanh nghiệp", ở mức độ vĩ
mô là "định dạng lại năng lực thịtrường".

Zahra
&George
(2002)

Năng lực động là khả năng thay đổi định hướng giúp các doanh nghiệp
táitriển khai và định dạng lại các nguồn lực cơ bản của họ để đáp ứng sự phát
triển của nhu cầu khách hàng và đối thủ cạnh tranh.

Tr

Rindova
&Taylor
(2002)

Zollo&
Năng lực động là khả năng học hỏi và ổn định các hoạt động của tổ chức,
Winter(2002) thơng qua đó hệ thống của tổ chức thay đổi thói quen trong hoạt động

củamình, theo đuổi các hoạt động cải thiện hiệu quả.
(Nguồn: Zahra và cộng sự (2006)
SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh

9


GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

Dựa trên việc khảo sát các định nghĩa về năng lực động doanh nghiệp, trong
luận án này tác giả định nghĩa năng lực động là “khả năng tích hợp, xây dựng, cấu trúc
lại những nguồn lực của doanh nghiệp để chuyển hóa chúng thành năng lực của
doanh nghiệp nhằm đáp ứng sự thay đổi từ môi trường kinh doanh”.
Lý thuyết về năng lực động là một lý thuyết khá mới trong phân tích cạnh tranh,
có khá nhiều các nghiên cứu ở dạng lý thuyết (ví dụ: Teecce và cộng sự, 1997;
Ambrosini & Bowman, 2009) hoặc tập trung vào các thành phần của năng lực động

́



(Keh và cộng sự, 2007) mà thiếu vắng các nghiên cứu kiểm định bằng thực nghiệm.
Tại Việt Nam, Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2009) nghiên cứu năng

́H

lực động dưới góc độ phân tích các ngành kinh doanh mà thiếu các nghiên cứu ở cấp




độ doanh nghiệp. Các nhà nghiên cứu cũng cho rằng lý thuyết về năng lực động cần

h

được phát triển, các nghiên cứu mới tiếp tục khám phá các nhân tố mới tạo ra năng lực

in

động cho doanh nghiệp để có cái nhìn rộng hơn, toàn diện hơn về năng lực động doanh

̣c K

nghiệp (Barney, 2001; Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009).
1.1.2. Các nhân tố hình thành năng lực động của doanh nghiệp

ho

Xuất phát từ đặc điểm của nguồn lực để trở thành năng lực động doanh nghiệp
phải thỏa mãn tiêu chí VRIN, các nhà nghiên cứu đưa ra nhiều nhân tố khác nhau có

ại

thể xem là năng lực động doanh nghiệp. Do đây là một lý thuyết mới, các nghiên cứu

Đ

thực nghiệm xem xét rất nhiều nhân tố khác nhau và khơng có sự thống nhất giữa các


g

nhà nghiên cứu. Một số nhà nghiên cứu trên thế giới (Barney, 2001) và tại Việt Nam

ươ
̀n

(Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009) cho rằng cần có nhiều nghiên cứu
hơn để xác lập và kiểm chứng các nhân tố có thể trở thành năng lực động doanh

Tr

nghiệp. Hay nói cách khác, những nguồn lực có thể chuyển hóa thành năng lực (khả
năng triển khai, thực hiện) của doanh nghiệp đáp ứng sự biến đổi của thị trường, môi
trường kinh doanh đều là những thành phần tạo nên nguồn năng lực động của doanh
nghiệp. Năng lực động là tập hợp của các nguồn lực (vơ hình) khác nhau giúp cho
doanh nghiệp có khả năng đáp ứng với sự biến động từ môi trường kinh doanh.
Trong phạm vi bài luận này, nghiên cứu cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên
địa bàn TP.Huế. Qua nghiên cứu tổng quan tài liệu trước đây kết hợp với các phương
pháp nghiên cứu định tính, tác giả lựa chọn được sáu (06) nhân tố chính được xem là
những nhân tố quan trọng nhất tạo ra năng lực động cho các doanh nghiệp bao gồm:
SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh

10


GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp


(1) năng lực marketing, (2) năng lực sáng tạo, (3) năng lực thích nghi; (4) định hướng
kinh doanh, (5) định hướng học hỏi và (6) danh tiếng doanh nghiệp. Trong đó:
1.1.2.1. Năng lực marketing
Năng lực marketing được xem như việc tìm ra các phương cách để thỏa mãn
khách hàng và đạt được mục tiêu của doanh nghiệp (Kotler, 2006; Trout, 2004). Việc
tạo ra sự thỏa mãn khách hàng là nhân tố quan trọng trong lĩnh vực marketing dịch vụ.
Tại Việt Nam, Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2009) trong nghiên cứu

́



về năng lực động doanh nghiệp cho rằng năng lực marketing được hình thành từ các

trường vĩ mơ và (4) chất lượng mối quan hệ. Trongđó:

́H

nhân tố: (1) đáp ứng khách hàng, (2) phản ứng với đối thủ cạnh tranh,thích ứng môi



Khả năng đáp ứng khách hàng được thể hiện qua việc cung cấp dịch vụ đáp ứng

h

được nhu cầu và mong muốn của khách hàng. Khả năng đáp ứng được đo lường thông

in


qua sự hiểu biết về nhu cầu khách hàng của tổ chức, sử dụng việc thu thập thông tin,

̣c K

khả năng phản ứng trước các biến động của khách hàng và đối thủ.
Phản ứng với đối thủ cạnh tranh là việc theo dõi các hoạt động của đối thủ để có

ho

phản ứng thích hợp thơng qua các kế hoạch marketing. Phản ứng với đối thủ cạnh
trạnh được thể hiện ở việc am hiểu về đối thủ, khả năng phản ứng trước những thay

ại

đổi của đối thủ về dịch vụ, tính chủ động trong việc thu thập thơng tin và phản ứng khi

Đ

đối thủ có những thay đổi liên quan đến khách hàng.

g

Thích ứng với mơi trường vĩ mơ là khả năng thích ứng trước các thay đổi của

ươ
̀n

chính sách vĩ mơ, những thay đổi từ mơi trường kinh doanh để nắm bắt những cơ hội
kinh doanh cũng như các đe dọa từ thị trường tới doanhnghiệp.


Tr

Chất lượng mối quan hệ là khả năng thiết lập các mối quan hệ của tổ chức với

đối tác và các bên hữu quan như chính quyền, nhà cung cấp, hệ thống kênh phân phối
và khách hàng.
Năng lực marketing liên quan đến việc đáp ứng khách hàng, xây dựng mối quan
hệ tốt với đối tác kinh doanh và chính quyền, khả năng phản ứng với đối thủ cạnh tranh.
Tất cả những nhân tố này được thực hiện đều đem lại lợi ích cho doanh nghiệp thông
qua việc cung cấp sản phẩm/dịch vụ và thu về lợi nhuận. Mỗi doanh nghiệp sở hữu khả
năng về marketing khác nhau, do đó, rất khó bắt chước bởi doanh nghiệp khác do việc
sở hữu các nguồn lực khác nhau (nhân lực, khả năng tổ chức). Đồng thời năng lực
SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh

11


GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

marketing khơng thể thay thế bởi những nguồn lực khác trong quá trình kinh doanh (ví
dụ khơng thể sử dụng khả năng về nghiên cứu và phát triển thay cho chức năng
marketing sản phẩm/dịch vụ tới khách hàng). Năng lực marketing cũng là một dạng
năng lực hiếm, nó được tạo dựng trong suốt q trình kinh doanh và doanh nghiệp
khơng dễ dàng đạt được năng lực marketing tốt. Do đó, có thể xem năng lực marketing
thỏa mãn tiêu chí VRIN để trở thành một nhân tố của năng lực động doanh nghiệp.
1.1.2.2. Năng lực thích nghi

́




Zhou & Li (2010) xem năng lực thích nghi là một nhân tố quan trọng của năng
lực động. Năng lực thích nghi là khả năng mà doanh nghiệp có khả năng phối hợp và

́H

định dạng lại các nguồn lực của mình một cách nhanh chóng để đáp ứng với các thay



đổi nhanh chóng của mơi trường (Gibson & Birkinshaw, 2004; Sapienza và các cộng sự,

h

2006; Zhou & Li, 2010). Nói cách khác, năng lực thích nghi là khả năng của một doanh

in

nghiệp để đáp ứng với những thay đổi bên ngoài trước các đối thủ cạnh tranh thông qua

̣c K

cấu trúc lại các nguồn lực nội bộ và quy trình (Zhou & Li, 2010). Đối với thành phần
này của năng lực động, lợi thế cạnh tranh có thể đạt được thông qua việc liên tục phát

ho

triển và cấu trúc lại các tài sản có giá trị (Augier & Teece, 2008; Teece, 2007). Khả năng

thích nghi của doanh nghiệp phụ thuộc đặc trưng của từng tổ chức. Mỗi doanh nghiệp có

ại

khả năng thích nghi khác nhau, có cách thích nghi trước những thay đổi của mơi trường

Đ

kinh doanh khác nhau. Hay nói cách khác, năng lực thích nghi là một dạng năng lực khó

g

bắt chước bởi các doanh nghiệp khác. Khả năng thích nghi cũng đem lại những lợi ích

ươ
̀n

cho doanh nghiệp như giúp cho việc cắt giảm chi phí, tăng doanh thu hay xâm nhập thị
trường nhanh chóng hơn. Trong mơi trường kinh doanh ngày càng có nhiều biến động

Tr

thì khả năng thích nghi khơng thể thay thế bởi một nguồn lực khác của doanh nghiệp.
Năng lực thích nghi cũng khơng phải là khả năng dễ đạt được và phổ biến của doanh
nghiệp. Nó được tích lũy qua q trình học hỏi và thích nghi liên tục với sự biến đổi từ
môi trường kinh doanh. Như vậy, có thể nói năng lực thích nghi thỏa mãn tiêu chí VRIN
và cũng là một nhân tố của năng lực động doanh nghiệp.
1.1.2.3. Năng lực sángtạo
Sáng tạo và đổi mới cũng là một nguồn lực quan trọng của lợi thế cạnh tranh
trong môi trường kinh doanh động. Sáng tạo và đổi mới là một cách mới để làm một

công việc nào đó: ví dụ như “sản phẩm mới” hoặc “một chất lượng mới” hoặc “một
SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh

12


GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

phương pháp sản xuất mới” hoặc “một thị trường mới” hoặc “một nguồn cung cấp mới”
hoặc “một cấu trúc tổ chức mới” (Dess & Picken, 2000; Crossan & Apaydin, 2009 dẫn
theo Nguyễn Trần Sỹ, 2013). Sự thành công và tồn tại của các doanh nghiệp phụ thuộc
phần lớn vào khả năng tạo ra giá trị, khả năng sáng tạo (Wang &Ahmed, 2004). Năng lực
sáng tạo là phương tiện để thay đổi doanh nghiệp, là phương tiện để tạo ra những cải tiến
và phát minh cho doanh nghiệp (Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009).
Năng lực sáng tạo nói lên sự mong muốn khắc phục những thói quen cũ khơng cịn phù

́



hợp trong kinh doanh, theo đuổi những ý tưởng kinh doanh sáng tạo phù hợp với yêu cầu
cạnh tranh. Trong một mơi trường ngày càng thay đổi hiện nay thì năng lực sáng tạo và

́H

đổi mới sẽ giúp doanh nghiệp tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường và làm tăng kết quả




kinh doanh (Hult và cộng sự, 2004). Năng lực sáng tạo đem lại lợi ích cho doanh nghiệp

h

thơng qua khả năng đưa ra sản phẩm/dịch vụ mới đáp ứng khách hàng, khả năng tối ưu

in

hóa quy trình làm việc. Năng lực sáng tạo cũng là nhân tố không dễ bắt chước bởi đối thủ

̣c K

cạnh tranh do sự khác biệt về nguồn nhân lực hay văn hóa tổ chức. Năng lực sáng tạo
cũng là một nguồn lực khan hiếm và không thể thay thế bởi nguồn lực khác (ví dụ như

ho

khơng thể sử dụng khả năng marketing thay thế cho quá trình nghiên cứu và phát triển
sản phẩm/dịch vụ mới khi chu kỳ sống của sản phẩm/dịch vụ đang kinh doanh đã ở thời

ại

kỳ thoái trào). Như vậy, năng lực sáng tạo cũng là nguồn lực thỏa mãn tiêu chí VRIN và

Đ

được xem như một nhân tố tạo ra năng lực động của doanh nghiệp.

g


1.1.2.4. Danh tiếng doanh nghiệp

ươ
̀n

Danh tiếng là một tài sản vơ hình của doanh nghiệp, tổ chức (Trout, 2004).
Danh tiếng doanh nghiệp đem đến cho khách hàng sự tin tưởng, tin cậy vào sản phẩm

Tr

dịch vụ của nhà cung cấp. Danh tiếng của doanh nghiệp giúp giải quyết vấn đề về bất
đối xứng thông tin giữa người bán và người mua (Spence dẫn theo Wheeland, 2008;
Mankiw, 2005) trong lý thuyết về kinh tế học thông tin (Wheeland, 2008). Danh tiếng
doanh nghiệp đem lại các thông tin chỉ dẫn cho khách hàng lựa chọn sản phẩm, dịch
vụ trong một thị trường có nhiều các nhà cung cấp khác nhau (Ries & Ries, 2004).
Danh tiếng doanh nghiệp cịn là một loại tài sản có giá trị kinh doanh cao (Marvel
&Ye, 2004). Một số nghiên cứu cho thấy danh tiếng doanh nghiệp được tạo dựng từ
chính năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp (Klein và cộng sự, 1981, Horner, 2001).
Cai & Obara (2008) cho rằng danh tiếng doanh nghiệp đến từ chất lượng sản
SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh

13


GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

phẩm/dịch vụ. Sự hài lòng khách hàng cũng là một thước đo về danh tiếng của doanh

nghiệp. Danh tiếng của doanh nghiệp cũng có thể đạt được thơng qua việc thực hiện
các cam kết với khách hàng, những hoạt động có tính chất xã hội, những ý tưởng và
khả năng sáng tạo trong việc cung cấp dịch vụ hay hoạt động truyền thông cũng đem
đến danh tiếng cho doanh nghiệp. Đối với tổ chức, danh tiếng đem lại nguồn khách
hàng ổn định và tạo ra tính hiệu quả trong kinh doanh. Danh tiếng doanh nghiệp tốt sẽ
đem lại những lợi thế trong cạnh tranh và đem lại lợi ích cho doanh nghiệp thông qua

́



việc giải quyết vấn đề bất đối xứng thông tin và tạo ra sự tin cậy từ khách hàng với tên
thương hiệu. Danh tiếng doanh nghiệp không thể thay thế bằng dạng nguồn lực khác,

́H

bởi không xây dựng danh tiếng mà chỉ quan tâm đến việc cung cấp sản phẩm/dịch vụ



như một doanh nghiệp vô danh sẽ làm cho các nỗ lực khác của doanh nghiệp trở nên

h

vô nghĩa. Khơng có danh tiếng khách hàng sẽ khơng có chỉ dẫn tin cậy để chấp nhận

in

sử dụng sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp. Danh tiếng cũng là một nguồn lực hiếm


̣c K

và khó bắt chước bởi những rào cản pháp lý về sở hữu trí tuệ, nhận thức với việc định
vị thương hiệu từ khách hàng với từng nhà cung cấp. Như vậy, danh tiếng doanh

ho

nghiệp cũng thỏa mãn tiêu chí VRIN để trở thành một trong những nhân tố quan trọng
nhất tạo nên năng lực động doanh nghiệp.

ại

1.1.2.5. Định hướng kinh doanh

Đ

Định hướng kinh doanh là khả năng về tính độc lập, khả năng chấp nhận mạo

g

hiểm với thị trường, tính chủ động trong kinh doanh hay năng lực tấn công đối thủ

ươ
̀n

kinh doanh (Lumpkin & Dess, 1996). Các nhà nghiên cứu cho rằng định hướng kinh
doanh là một khái niệm nghiên cứu đa hướng gồm nhiều thành phần. Lấy ví vụ Keh và

Tr


cộng sự (2007) cho rằng định hướng kinh doanh gồm 3 thành phần chính là (1) năng
lực sáng tạo, (2) năng lực mạo hiểm và (3) năng lực chủ động. Tuy nhiên, một số nhà
nghiên cứu khác cho rằng năng lực sáng tạo và định hướng kinh doanh là hai khái
niệm riêng biệt. Định hướng kinh doanh xem xét việc xâm nhập thị trường mới là hoạt
động cơ bản. Tuy nhiên, năng lực sáng tạo không đòi hỏi nhân tố này (Lumpkin &
Dess, 1996, Hult và cộng sự, 2004). Vì vậy, trong luận án này cũng chỉ xem xét định
hướng kinh doanh gồm hai thành phần là (1) năng lực mạo hiểm và (2) năng lực chủ
động. Trong đó:
Năng lực mạo hiểm là khả năng đương đầu với rủi ro của thị trường, tính sẵn
SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh

14


GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

sàng tham gia các dự án có tính mạo hiểm cao nhưng kỳ vọng lợi ích lớn. Khả năng
mạo hiểm cũng thể hiện việc chấp nhận những khó khăn của thị trường để có những
sản phẩm/dịch vụ mới đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Tính mạo hiểm cịn được thể
hiện ở việc nhận dạng những cơ hội kinh doanh và tận dụng nó để thực hiện các kế
hoạch kinh doanh trước các đối thủ cạnh tranh.
Năng lực chủ động là khả năng dự báo và chủ động thực hiện các phản ứng
trước các biến động của thị trường và từ đối thủ cạnh tranh. Năng lực chủ động được

́




đo lường bằng việc thực hiện các biện pháp tấn công các đối thủ cạnh tranh, chủ động
đưa ra các sản phẩm mới trước đối thủ cạnh tranh và tính kiên định trong việc chủ

́H

động trước các biến động của thị trường và tấn công đối thủ cạnh tranh.



Năng lực chủ động và mạo hiểm của doanh nghiệp đem lại lợi ích cho doanh

h

nghiệp khi nó giúp doanh nghiệp chủ động chiếm lĩnh thị trường, chấp nhận rủi ro để

in

có thể thu về lợi ích lớn. Năng lực chủ động và mạo hiểm cũng không dễbắt chước với

̣c K

các doanh nghiệp khác nhau do sự khác biệt về cấu trúc tổ chức cũng như văn hóa.
Năng lực chủ động và mạo hiểm cũng không thể thay thế bởi các nguồn lực khác của

ho

doanh nghiệp. Hay nói cách khác, định hướng kinh doanh thỏa mãn tiêu chí VRIN và
được xem như một nhân tố tạo ra năng lực động doanh nghiệp.

ại


1.1.2.6. Định hướng họchỏi

Đ

Định hướng học hỏi là khái niệm xuất phát từ các nghiên cứu về tổ chức họchỏi

g

(Nevis và cộng sự, 1995; Nguyen & Barrett, 2007). Định hướng học hỏi là quá trình

ươ
̀n

tạo ra tri thức và ứng dụng chúng trong tổ chức để nâng cao lợi thế cạnh tranh.Sinkula
và cộng sự (1997) cho rằng định hướng học hỏi của tổ chức gồm ba thànhphần là (1)

Tr

cam kết học hỏi, (2) chia sẻ tầm nhìn và (3) xu hướng mở trong quản trị.
Cam kết học hỏi phản ánh giá trị cơ bản của doanh nghiệp thơng qua nỗ lực

hình thành văn hóa học hỏi. Doanh nghiệp phải ln quan niệm q trình học hỏi của
mỗi thành viên là những khoản đầu tư và là động lực để tạo ra lợi thế cạnh tranh để tồn
tại và phát triển. Doanh nghiệp muốn thành cơng trong kinh doanh thì cần học nhanh
hơn đối thủ (De Geus,1988).
Chia sẻ tầm nhìn với các thành viên trong doanh nghiệp hàm ý đến việc các
thành viên trong tổ chức phải cùng nhau chia sẻ các mục tiêu chung, các viễn kiến về
tổ chức để cùng nỗ lực đạt được những mục tiêu đó.
SVTH: Mai Nguyễn Hồng Anh


15


GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

Xu hướng mở trong quản trị là việc doanh nghiệp luôn đánh giá lại những giá
trị và niềm tin đã được thiết lập và chấp nhận những thay đổi.
Định hướng học hỏi có thể được đo lường qua việc cam kết của tổ chức với quá
trình học hỏi của các cá nhân; xem xét q trình học hỏi như chìa khóa của sự tồn tại
và phát triển của tổ chức; khả năng chủ động của từng cá nhân trong việc tiếp nhận và
phân phối tri thức; chia sẻ những mục tiêu và tầm nhìn chung của tổ chức; tổ chức
khuyến khích các ý tưởng và sáng tạo mới trong quá trình kinh doanh.

́



Các nghiên cứu cho thấy không phải tổ chức nào cũng có định hướng học hỏi rõ
ràng, có nghĩa rằng nó là một nguồn lực khan hiếm và có giá trị. Định hướng học hỏi

́H

của doanh nghiệp cũng không dễ bắt chước bởi tổ chức khác do sự khác biệt về đặc



điểm của từng tổ chức. Nó cũng là một trong những điều kiện tiên quyết đem lại lợi


h

thế cho doanh nghiệp (Sinkula và cộng sự, 1997) tức là nó rất khó thay thế. Do đó, có

in

thể xem nó như một trong các nhân tố tạo ra năng lực động của doanh nghiệp (thỏa

̣c K

mãn tiêu chí VRIN).

1.2. Khái quát về doanh nghiệp nhỏ và vừa

ho

1.2.1. Quan niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.2.1.1. Quan niệm doanh nghiệp

ại

Ở mỗi giai đoạn lịch sử khác nhau thì mức đọ

đóng góp cho nền kinh tế của

Đ

doanh nghiẹ p là khác nhau, nhu ng trong co ng cuọ c phát triển kinh tế của mỗi


g

đất nu ớc thì doanh nghiẹ p giữ vai trị quyết định.

ươ
̀n

Có quan điểm cho rằng “Doanh nghiẹ p là chủ thể tiến hành các hoạt đọ ng
kinh tế theo mọ t kế hoạch nhất định nhằm mục đích kiếm lợi nhuạ n”. Theo từng

Tr

giai đoạn lịch sử doanh nghiẹ p đu ợc gọi bằng nhiều thuạ t ngữ khác nhau: Cửa
hàng bách hóa, nhà máy, xí nghiẹ p, co ng ty, hãng...
Theo Luạ t Doanh nghiẹ p na m 2014, Doanh nghiẹ p là tổ chức có te n

rie ng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, đu ợc đa ng ký thành lạ p theo quy định của
pháp luạ t nhằm mục đích kinh doanh.
1.2.1.2. Quan niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Mỗi quốc gia tre n thế giới có những tie u chí xác định DNNVV rie ng
nhu ng chủ yếu là dựa vào tie u chí doanh thu, thu nhạ p, lao đọ ng và vốn đầu tu ;
mọ t số quốc gia xác định theo tie u chí thu nhạ p của doanh nghiẹ p nhu
SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh

Hàn

16



×