Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Thực trạng công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (998.03 KB, 97 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TỐN

tế
H

uế

......  ......

in

h

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

cK

KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH

LÊ THỊ ĐÀO NHI

Tr

ườ

ng

Đ


ại

họ

VIÊN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG ĐẠI QUÝ

KHÓA HỌC: 2015 - 2019


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TỐN

h

tế
H

uế

......  ......

cK

in

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

họ


TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI

ườ

ng

Đ
ại

VÀ XÂY DỰNG ĐẠI QUÝ

Tr

Sinh viên thực hiện:
Lê Thị Đào Nhi
Lớp: K49B Kế tốn
Khóa học: 2015 - 2019

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Phạm Thị Hồng Quyên


LỜI CẢM ƠN

uế

Để hồn thành khóa luận này, em xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến cơ ThS.

tế

H

Phạm Thị Hồng Quyên, đã tận tình hướng dẫn em trong suốt q trình viết
khóa luận tốt nghiệp.

Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế nói
chung và q Thầy, Cơ trong Khoa Kế tốn – Kiểm tốn nói riêng, những người

h

đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ích cho em và có những

in

định hướng đúng đắn trong học tập cũng như trong tu dưỡng đạo đức. Vốn

cK

kiến thức được tiếp thu trong q trình học khơng chỉ là nền tảng cho q trình
nghiên cứu khóa luận mà cịn là hành trang quý báu để em ra trường một cách
vững chắc và tự tin. Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty TNHH một

họ

thành viên Thương mại và Xây dựng Đại Quý, đã cho phép và tạo điều kiện
thuận lợi để em thực tập tại Công ty.

Đ
ại


Do hạn chế về thời gian và kiến thức, báo cáo không thể tránh khỏi những
thiếu sót. Em rất mong nhận được những góp ý của q thầy cơ để khóa luận
tốt nghiệp được hồn thiện hơn.

ng

Cuối cùng em kính chúc q Thầy, Cơ dồi dào sức khỏe và thành công

trong sự nghiệp cao q. Đồng kính chúc các Cơ, Chú, Anh, Chị trong Công ty

ườ

TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý sức khỏe, đạt được nhiều

Tr

thành công tốt đẹp trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!

Huế, ngày 01 tháng 05 năm 2019
Sinh viên
Lê Thị Đào Nhi


DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT

Bán hàng và cung cấp dịch vụ

2. BTC


Bộ tài chính

3. CCDC

Cơng cụ dụng cụ

4. DV

Dịch vụ

5. GTGT

Giá trị gia tăng

6. HĐ

Hóa đơn

7. HH

Hàng hóa

8. HHDV

Hàng hóa dịch vụ

9. MTV

Một thành viên


10. NSNN

Ngân sách nhà nước

11. QĐ-BTC

Quyết định- Bộ Tài chính

12. QH

Quốc hội

tế
H
h
in

cK

họ

ại

Số thứ tự

g

Đ

13. STT

14. TK

uế

1. BH&CCDV

ờn

15. TNDN

Tài khoản
Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn

17. TSCĐ

Tài sản cố định

18. TT-BTC

Thơng tư - Bộ Tài chính

Tr
ư

16. TNHH


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình lao động tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại

Quý (2016 – 2018) ........................................................................................................35

uế

Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây
dựng Đại Quý (2016 - 2018) ..........................................................................................36

tế
H

Bảng 2.3: Tình hình kết quả HĐKD tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây
dựng Đại Quý .................................................................................................................40
Biểu 2.4: Hóa đơn Giá trị gia tăng mua vào số 0001858...............................................44
Biểu 2.5: Hóa đơn Giá trị gia tăng mua vào số 0000765...............................................45

h

Biểu 2.6: Hóa đơn Giá trị gia tăng mua vào số 0512473...............................................46

in

Biểu 2.7: Sổ cái tổng hợp tài khoản 133 ........................................................................49
Biểu 2.8: Trích sổ chi tiết tài khoản 1331 ......................................................................50

cK

Bảng 2.9: Hóa đơn Giá trị gia tăng số 0000093.............................................................53
Bảng 2.10: Hóa đơn Giá trị gia tăng số 0000101...........................................................54

họ


Bảng 2.11: Hóa đơn Giá trị gia tăng số 0000104...........................................................55
Biểu 2.12: Sổ cái tổng hợp tài khoản 3331 ....................................................................57
Biểu 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 33311 ...........................................................................58

ại

Bảng 2.14: Hóa đơn Giá trị gia tăng số 0000100...........................................................60

Đ

Bảng 2.15: Biên bản thu hồi hóa đơn 0000100..............................................................61
Bảng 2.16: Hóa đơn Giá trị gia tăng số 0000103...........................................................62

ờn

g

Biểu 2.17: Bảng kê hóa đơn mua vào quý 3/2018 của Công ty TNHH MTV Thương
mại và Xây dựng Đại Quý .............................................................................................64

Tr
ư

Biểu 2.18: Bảng kê bán ra quý 03/2018 của Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây
dựng Đại Quý .................................................................................................................67
Biểu 2.19: Báo cáo tình hình sử dụng HĐ q 3/2018 của Cơng ty TNHH MTV
Thương mại và Xây dựng Đại Qúy................................................................................72
Biểu 2.20: Tờ khai Thuế GTGT quý 03 năm 2018 của Công ty TNHH MTV Thương
mại và Xây dựng Đại Quý .............................................................................................77



DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khấu trừ...............17
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra theo phương pháp khấu trừ..................20

uế

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây

tế
H

dựng Đại Quý .................................................................................................................28

Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH MTV Thương mại và Xây
dựng Đại Q .................................................................................................................30

Tr
ư

ờn

g

Đ

ại

họ


cK

in

h

Sơ đồ 2.3. Quy trình hạch tốn thuế trên phần mềm kế toán.........................................32


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT

uế

PHẦN I- ĐẶT VẤN ĐỀ .....................................................................................................1

họ

cK

in

h

tế
H

1. Tính cấp thiết của đề tài ...............................................................................................1

2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài...........................................................................................2
2.1. Mục tiêu tổng quát ....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể..........................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................2
3.2.1. Về không gian ........................................................................................................2
3.2.2.Về thời gian .............................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................3
4.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu...............................................................................3
4.2. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu.......................................................................3
4.3. Phương pháp quan sát, trao đổi.................................................................................3
4.4. Phương pháp so sánh tổng hợp và phân tích số liệu .................................................3
5. Kết cấu chuyên đề ........................................................................................................4
PHẦN II- NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................5

Đ

ại

CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ CƠNG TÁC
KẾ TỐN THUẾ GIÁ RỊ GIA TĂNG ............................................................................5

Tr
ư

ờn

g


1.1. Cơ sở lý luận về thuế GTGT và kế toán thuế GTGT................................................5
1.1.1. Tổng quan về thuế..................................................................................................5
1.1.1.1. Khái niệm........................................................................................................5
1.1.1.2. Đặc điểm của thuế...........................................................................................5
1.1.1.3. Phân loại thuế..................................................................................................6
1.1.2. Những vấn đề cơ bản về thuế GTGT .....................................................................8
1.1.2.1. Khái quát chung về thuế GTGT.....................................................................8
1.1.2.2. Nội dung pháp luật hiện hành về thuế GTGT ................................................9
1.1.2.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế .................................................................10
1.1.3. Kế tốn thuế GTGT..............................................................................................15
1.1.3.1. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ..........................................15
1.1.3.2. Đăng ký, kê khai nộp thuế, quyết toán thuế GTGT......................................20
1.2. Cơ sở thực tiễn về kế toán thuế GTGT ...................................................................23


CHƯƠNG 2 - THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY TNHH
MTV THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG ĐẠI QUÝ.......................................................25

Tr
ư

ờn

g

Đ

ại

họ


cK

in

h

tế
H

uế

2.1. Khái quát về Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý ...............25
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây
dựng Đại Quý .................................................................................................................25
2.1.1.1. Giới thiệu về Công ty....................................................................................25
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển cơng ty ...................................................25
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại
Quý .................................................................................................................................26
2.1.2.1. Chức năng .....................................................................................................26
2.1.2.2. Nhiệm vụ.......................................................................................................27
2.1.3. Phạm vi hoạt động của Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại
Quý .................................................................................................................................27
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ..................................................................28
2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy ................................................................................................28
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ ....................................................................................28
2.1.5. Bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý ..30
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng
Đại Quý......................................................................................................................30
2.1.5.2. Chức năng và nhiệm vụ ................................................................................30

2.1.5.3 Tổ chức vận dụng chế độ kế tốn .................................................................31
2.1.6. Tình hình lao động tại cơng ty qua năm 2016 - 2018 ..........................................35
2.1.7. Tình hình tài sản và nguồn vốn tại cơng ty qua 3 năm 2016 – 2018 ...................35
2.1.8. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty qua 3 năm 2016 – 2018 ....39
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT tại Công ty TNHH MTV Thương mại và
Xây dựng Đại Quý .........................................................................................................42
2.2.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào ................................................................................42
2.2.1.1. Đối tượng áp dụng ........................................................................................42
2.2.1.2. Tài khoản, sổ sách, chứng từ sử dụng...........................................................43
2.2.1.3. Hạch toán thuế GTGT đầu vào .....................................................................43
2.2.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra...................................................................................51
2.2.2.1. Đối tượng áp dụng ........................................................................................51
2.2.1.2. Tài khoản, sổ sách, chứng từ sử dụng...........................................................51
2.2.1.3. Căn cứ tính thuế............................................................................................51
2.2.1.4. Hạch tốn thuế GTGT đầu ra........................................................................51
2.2.3. Kê khai, quyết toán và nộp thuế...........................................................................63
2.2.3.1. Kê khai thuế GTGT ......................................................................................63


2.2.3.2. Nộp thuế GTGT ............................................................................................79
CHƯƠNG 3 - ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GTGT TẠI CƠNG TY
TNHH MTV THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG ĐẠI QUÝ VÀ CÁC GIẢI PHÁP
HOÀN THIỆN ..................................................................................................................81

cK

in

h


tế
H

uế

3.1. Đánh giá chung về công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý .....81
3.2. Đánh giá cơng tác áp dụng kế tốn thuế GTGT tại cơng ty TNHH MTV Thương
mại và Xây dựng Đại Quý. ............................................................................................82
3.2.1. Những ưu điểm.....................................................................................................82
3.2.2. Những hạn chế .....................................................................................................83
3.2.3. Những giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn thuế GTGT tại Cơng ty TNHH
MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý......................................................................84
3.2.3.1. Sự cần thiết và u cầu của việc hồn thiện cơng tác kế tốn thuế GTGT tại
Cơng ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý. ......................................84
3.2.3.2. Các giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn thuế GTGT tại Cơng ty TNHH
MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý. ................................................................84
PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................86

họ

1. Kết luận ......................................................................................................................86
2. Kiến nghị ....................................................................................................................86

Tr
ư

ờn

g


Đ

ại

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................88


 Trường Đại học kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I- ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài

uế

Kết quả của công cuộc đổi mới nền kinh tế Việt Nam theo hướng mở cửa, chủ động
hội nhập quốc tế đã mang lại những thành tựu quan trọng tạo ra thế và lực mới cho sự

tế
H

phát triển của đất nước. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, vai trị quản lý vĩ mơ của
nhà nước ngày càng được thể hiện rõ nét. Thông qua những công cụ đắc lực của mình,
Nhà nước, Chính phủ đã thực hiện khá thành cơng vai trị điều tiết các hoạt động kinh tế

trong từng giai đoạn phát triển. Một trong những công cụ quan trọng để thực hiện nhiệm

h


vụ đó là chính sách thuế.

in

Việc ban hành các quy định pháp luật về thuế giá trị gia tăng (GTGT) có ý nghĩa vơ

cK

cùng quan trọng cả trên phương diện kinh tế, chính trị, xã hội và về mặt pháp lý. Thuế
GTGT có vai trò quan trọng trong việc tạo nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho ngân
sách nhà nước; khuyến khích đầu tư phát triển kinh tế -xã hội, khuyến khích chuyển dịch

họ

cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh thổ thông qua các quy định về ưu đãi thuế, các yếu tố
kỹ thuật trong tính thuế, quản lý thuế. Luật thuế GTGT được Quốc hội khố IX thơng qua

ại

tại kỳ họp thứ II, có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/1999, thay thế cho Luật thuế doanh thu.

Đ

Từ khi chúng ta áp dụng Luật thuế GTGT đến nay, đã đem lại những thành công và cả
những mặt hạn chế. Số thu ngân sách tăng lên, sản xuất tăng, thuế GTGT khơng thu trùng

g

lắp… Tuy nhiên, trong q trình áp dụng các quy định pháp luật vẫn còn một khoảng


ờn

cách khá lớn giữa văn bản và thực tế áp dụng, nó cũng sớm bộc lộ những hạn chế: nhiều
vấn đề nổi cộm về chính sách như hai phương pháp tính thuế tạo ra hai "sân chơi" khơng

Tr
ư

bình đẳng, lợi dụng chủ trương hoàn thuế để làm hồ sơ giả rút ruột, moi tiền của ngân
sách. Câu hỏi đặt ra là phải làm thế nào để thuế GTGT thực sự trở thành một sắc thuế tiến
bộ, phù hợp với nền kinh tế nói chung và các doanh nghiệp đang hoạt động trên lãnh thổ
Việt Nam nói riêng là điều cịn làm đau đầu các nhà quản lý và nhà lập pháp.
Nhận thức được tầm quan trọng trong công tác áp dụng kế toán thuế GTGT vào thực
tiễn, đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề pháp luật về thuế GTGT và chọn Công ty
 Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi

1


 Trường Đại học kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

TNHH Một thành viên Thương mại và Xây dựng Đại Quý để nghiên cứu quá trình áp
dụng pháp luật thuế GTGT trong thực tiễn, tìm ra những ưu điểm, hạn chế trong quá trình
áp dụng luật. Đồng thời đưa ra các kiến nghị góp phần làm cho cơng tác kế tốn thuế
GTGT hiện hành tại Cơng ty được hồn thiện, đầy đủ hơn, đạt được kết quả cao hơn trên

uế


cơ sở tạo điều kiện tối đa cho người nộp thuế mà vẫn đảm bảo số thu NSNN. Xuất phát từ
lý do đó em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Thực trạng cơng tác kế tốn thuế Giá trị gia

tế
H

tăng tại Cơng ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý”.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài

h

2.1. Mục tiêu tổng quát

in

Đề xuất các giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn thuế GTGT tại Cơng ty

cK

TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý.
2.2. Mục tiêu cụ thể

Thứ nhất, hệ thống hóa những vấn đề lý luận về thuế nói chung và thuế GTGT nói

họ

riêng, cũng như cơng tác kế tốn thuế GTGT.

Thứ hai, tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn thuế


ại

GTGT tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý.

Đ

Thứ ba, đề xuất giải pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn thuế GTGT tại
Cơng ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý.

ờn

g

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Tr
ư

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế tốn thuế GTGT tại Cơng ty TNHH

MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Về không gian

 Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi

2



 Trường Đại học kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng
Đại Quý
Địa chỉ: Tổ 2, Khu vực 1, phường Hương Sơ, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.

uế

3.2.2.Về thời gian

Đề tài thu thập số liệu và các thông tin liên quan của Công ty trong giai đoạn 2016-

tế
H

2018:

- Số liệu đánh giá tình hình nguồn lực của Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây
dựng Đại Quý giai đoạn 2016-2018

4. Phương pháp nghiên cứu

cK

4.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu

in


h

- Số liệu minh họa công tác kế tốn thuế GTGT tại Cơng ty: q 3 năm 2018.

Phương pháp này được sử dụng để tìm hiểu về cơ sở lý luận của thuế GTGT và kế

họ

toán thuế GTGT bằng việc thu thập các thông tin liên quan đến đề tài thơng qua: Giáo
trình, Thơng tư, Chuẩn mực kế toán, luật thuế, các trang web kế toán…

ại

4.2. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu

Đ

Thu thập chứng từ, sổ sách, báo cáo tài chính về cơng tác kế tốn thuế GTGT và các
thơng tin về Cơng ty từ đó chọn lọc những tài liệu cần thiết phục vụ cho đề tài nghiên cứu

g

của mình.

ờn

4.3. Phương pháp quan sát, trao đổi

Tr
ư


Đến trực tiếp tại đơn vị thực tập để quan sát quá trình làm việc, cách thức hạch tốn,

q trình lưu chuyển và lưu trữ chứng từ, hỏi và trao đổi với những người liên quan về
những thắc mắc, những thông tin không được thể hiện trên tài liệu thu thập tại Công ty.
4.4. Phương pháp so sánh tổng hợp và phân tích số liệu

 Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi

3


 Trường Đại học kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

Từ những số liệu thu thập được, tiến hành sắp xếp và tổng hợp một cách có hệ thống,
trên cơ sở đối chiếu với lý thuyết để phân tích từ đó đưa ra đánh giá và nhận xét về công
tác kế toán thuế GTGT tại đơn vị.

uế

5. Kết cấu chuyên đề
Nội dung đề tài bao gồm 3 phần:

tế
H

Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu


h

Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế GTGT và kế toán thuế GTGT

in

Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT tại Công ty TNHH MTV
Thương mại và Xây dựng Đại Q

cK

Chương 3: Đánh giá cơng tác kế tốn thuế GTGT tại Công ty TNHH MTV

Tr
ư

ờn

g

Đ

ại

Phần III: Kết luận

họ

Thương mại và Xây dựng Đại Quý và các giải pháp hoàn thiện


 Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi

4


 Trường Đại học kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II- NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ CƠNG TÁC
KẾ TỐN THUẾ GIÁ RỊ GIA TĂNG

uế

1.1. Cơ sở lý luận về thuế GTGT và kế toán thuế GTGT

tế
H

1.1.1. Tổng quan về thuế

1.1.1.1. Khái niệm

Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân (cá nhân) và pháp nhân (tổ chức) có
nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do

h


Nhà nước ban hành, khơng mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp

in

thuế.

cK

(Trích từ Th.S Phạm Hồng Qun (2016), Side mơn Kế toán thuế 2)
1.1.1.2. Đặc điểm của thuế

họ

Thuế là một cơng cụ tài chính của Nhà nước, được sử dụng để hình thành nên quỹ tập
trung nhằm sử dụng cho các mục đích cơng cộng. Tuy nhiên, về bản chất thuế khác với

Đ

bản sau của thuế.

ại

các cơng cụ tài chính khác như phí, lệ phí, giá cả,...Đìều này thể hiện qua các đặc điểm cơ

Thuế luôn gắn liền với quyền lực Nhà nước

g

Đặc điểm này thể hiện tính pháp lý tối cao của thuế. Thuế là nghĩa vụ cơ bản của


ờn

công dân đã được quy định trong Hiến Pháp -đạo luật gốc của một quốc gia. Việc ban
hành, sửa đổi, bổ sung, hay bãi bỏ bất kỳ một thứ thuế nào cũng chỉ có một cơ quan duy

Tr
ư

nhất có thẩm quyền, đó là Quốc Hội -cơ quan quyền lực cao nhất của Nhà nước. Mặt
khác, tính quyền lực của Nhà nước cũng thể hiện ở chỗ Nhà nước không thể thực hiện thu
thuế một cách tùy tiện mà phải dựa trên những cơ sở pháp luật nhất định đã được xác định
trong các văn bản pháp luật do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành. Đây là đặc
trưng cơ bản nhất của thuế nhằm phần biệt với tất cả các hình thức động viên tài chính
khác cho Ngân sách nhà nước
 Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi

5


 Trường Đại học kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

Thuế là một phần thu nhập của các tầng lớp dân cư bắt buộc phải nộp cho Nhà nước
Đặc điểm này thể hiện rõ nội dung kinh tế của thuế. Nhà nước thực hiện phương thức
phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân dưới hình thức

uế

thuế, mà kết quả của nó là một bộ phận thu nhập của người nộp thuế được chuyển giao

bắt buộc cho Nhà nước mà không kèm theo bất kỳ một sự cấp phát hoặc những quyềnlợi

tế
H

nào khác cho người nộp thuế. Với đặc điểm này, thuế không giống như các hình thức huy
động tài chính tự nguyện hoặc hình thức phạt tiền tuy có tính chất bắt buộc nhưng chỉ áp
dụng đối với những người vi phạm pháp luật.

Thuế là hình thức chuyển giao thu nhập khơng mang tính hồn trả trực tiếp. Cịn phí,

in

h

lệ phí mang tính hồn trả trực tiếp cho người hưởng dịch vụ này

cK

Tính chất khơng hồn trả trực tiếp của thuế được thể hiện trên các khía cạnh:
Thứ nhất: Sự chuyển giao thu nhập thống qua thuế khơng mang tính chất đối giá,
nghĩa là mức thuế mà các tầng lớp trong xã hội chuyển giao cho Nhà nước khơng hồn

họ

tồn dựa trên mức độ người nộp thuế thừa hưởng những dịch vụ và hàng hóa cơng cộng
do Nhà nước cung cấp. Người nộp thuế khơng có quyền địi hỏi Nhà nướccung cấp hàng

ại


hóa, dịch vụ cơng cộng trực tiếp cho mình thì mới nộp thuế cho Nhà nước.
Thứ hai: Các khoản thuế đã nộp cho Nhà nước sẽ khơng được hồn trả trực tiếp cho

Đ

người nộp thuế. Người nộp thuế sẽ nhận được một phần các hàng hóa, dịch vụ cơng cộng

g

mà Nhà nước đã cung cấp cho cả cộng đồng, phần giá trị mà người nộp thuế được hưởng

ờn

thụ không nhất thiết tương đồng với khoản thuế mà họ đã nộp cho Nhà nước. Đặc điểm
này của thuế giúp ta phân định rõ thuế với các khoản phí, lệ phí và giá cả.

Tr
ư

1.1.1.3. Phân loại thuế
Theo Th.S Phạm Hồng Quyên (2016), Side mơn Kế tốn thuế 1, thuế có thể chia

thành các loại sau:
a) Dựa theo phương thức đánh thuế

 Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi

6



 Trường Đại học kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

Thuế trực thu: Là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người
nộp thuế. Thuế trực thu có đặc điểm là đối tượng nộp thuế theo luật quy định đồng nhất
với người phải chịu thuế. Ở đây, theo quy định của luật, thuế thu trực tiếp vào thu nhập

uế

của người nộp thuế.
Thuế gián thu: Là loại thuế không trực tiếp đánh vào thu nhập hay tài sản của người

tế
H

nộp thuế mà đánh một cách gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa, dịch vụ. Người tiêu dùng

hàng hóa, dịch vụ là người chịu loại thuế này. Thuế gián thu có đặc điểm là người nộp
thuế theo luật và người chịu thuế không đồng nhất với nhau. Người nộp thuế là người sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, còn người chịu thuế là người tiêu dùng các hàng hóa,

h

dịch vụ đó, họ mua hàng hóa với giá cả trong đó có cả thuế. Loại thuế này có sự dịch

in

chuyển gánh nặng thuế trong những trường hợp nhất định.


cK

b) Dựa theo cơ sở tính thuế

Thuế thu nhập: bao gồm các sắc thuế có cơ sở đánh thuế là thu nhập kiếm được. Thu

họ

nhập kiếm được từ nhiều nguồn: từ lao động dưới dạng tiền lương, tiền công; thu nhập từ
hoạt động sản xuất kinh doanh dưới dạng lợi nhuận, lợi tức cổ phần,...do đó thuế thu nhập
cũng có nhiều dạng: thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập cơng ty, thuế chuyển thu nhập

ại

ra nước ngồi, thuế lợi tức cổ phần,...

Đ

Thuế tiêu dùng: là loại thuế có cơ sở đánh thuế là phần thu nhập của tổ chức, cá nhân
được mang ra tiêu dùng trong hiện tại. Trong thực tế, loại thuế tiêu dùng được thể hiện

ờn

g

dưới nhiều dạng như thuế doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng,...
Thuế tài sản: là các loại thuế có cơ sở đánh thuế là giá trị tài sản. Ví dụ như thuế nhà

Tr
ư


đất, thuế sử dụng đất nơng nghiệp. Tài sản có nhiều hình thức biểu hiện:
- Tài sản tài chính bao gồm tiền mặt, tiền gửi, chứng khốn, thương phiếu,..
- Tài sản hữu hình là những tài sản vật chất có thể nhìn thấy được như: máy móc, thiết

bị, nhà xưởng, ..
- Tài sản vơ hình là những tài sản khơng thể nhìn thấy được mà có thể đo lường được
như nhãn hiệu hàng hóa, bí quyết kĩ thuật,...
 Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi

7


 Trường Đại học kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.2. Những vấn đề cơ bản về thuế GTGT

1.1.2.1. Khái quát chung về thuế GTGT
Khái niệm

uế

Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh

tế
H

trong quá trình từ sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng.


(Trích từ Điều 3 của luật 13/2008/QH12 ban hành ngày 03/06/2008 )
Đặc điểm của thuế GTGT

h

- Thuế GTGT là loại thuế gián thu.

in

- Thuế GTGT chỉ đánh trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ theo phân
đoạn trong q trình sản xuất, lưu thơng hàng hóa từ khâu đầu tiên đến người tiêu dùng

cK

cuối cùng. Do đó tránh được hiện tượng đánh thuế trùng lắp.

- Người kinh doanh chịu trách nhiệm nộp thuế nhưng thực chất là nộp hộ cho người

họ

tiêu dùng.

- Phạm vi, đối tượng thu thuế rộng mặc dù thuế suất không cao so với các loại thuế

ại

gián thu khác như thuế Tiêu thụ đặc biệt và thuế Xuất nhập khẩu, nhưng nguồn thu vào

Đ


ngân sách nhà nước lại cao hơn các thuế còn lại.
- Thuế GTGT là một loại thuế gián thu có tính trung lập cao bởi vì thuế GTGT không

g

bị ảnh hưởng trực tiếp bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế.

ờn

Vai trò của thuế GTGT

Tr
ư

- Thuế GTGT không gây ra hiện tượng thuế trùng thuế giúp cho giá cả hàng hóa, dịch

vụ được xác định hợp lý và chính xác hơn. Góp phần ổn định giá cả, khuyến khích và
thúc đẩy mở rộng sản xuất, lưu thơng hàng hóa.
- Thuế GTGT góp phần hình thành khoản thu ổn định cho ngân sách nhà nước.

 Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi

8


 Trường Đại học kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp


- Thuế GTGT áp dụng thuế suất 0% đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và được
khấu trừ hoặc hồn lại toàn bộ số thuế GTGT của các yếu tố đầu vào nên có tác dụng
giảm chi phí, hạ giá bán đẩy mạnh xuất khẩu.

uế

- Thuế GTGT góp phần lành mạnh hóa nền kinh tế, tạo nên sự cạnh tranh bình đẳng
giữa các chủ thể khi nó bắt buộc các chủ thể phải sử dụng hệ thống hóa đơn chứng từ.

tế
H

- Thuế GTGT giúp nhà nước kiểm soát được hoạt động, sản xuất, nhập khẩu, kinh
doanh hàng hóa nhờ kiểm sốt được hệ thống hóa đơn, chứng từ, khắc phục được nhược
điểm của thuế doanh thu là trốn thuế. Qua đó, cịn cung cấp cho cơng tác nghiên cứu,

h

thống kê những số liệu quan trọng.

in

- Thuế GTGT góp phần bảo hộ nền sản xuất trong nước một cách hợp lý thông qua
việc đánh thuế GTGT hàng nhập khẩu ngay từ khi nó xuất hiện trên lãnh thổ Việt Nam;

cK

bên cạnh đó thuế GTGT đánh vào hàng hóa xuất khẩu nhằm tạo ra thuế GTGT đầu ra để
được hoàn thuế GTGT.


Đối tượng chịu thuế

họ

1.1.2.2. Nội dung pháp luật hiện hành về thuế GTGT

ại

Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 06/2012/TT-BTC: “Đối tượng chịu thuế giá trị gia

Đ

tăng (GTGT) là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt
Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài)”, trừ các đối

g

tượng không chịu thuế GTGT được quy định tại Điều 4 Thông tư 06/2012/TT-BTC.

ờn

Người nộp thuế

Tr
ư

Theo Điều 3 Thông tư 06/2012/TT-BTC quy định: “Người nộp thuế GTGT là tổ

chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam,
không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh

doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hố, mua dịch vụ từ nước ngồi chịu thuế
GTGT (sau đây gọi là người nhập khẩu)”.

 Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi

9


 Trường Đại học kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.2.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất.

uế

Giá tính thuế

tế
H

Quy định tại Điều 7 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 của Quốc hội , giá tính thuế
được xác định như sau:

(1) Đối với hàng hố, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có
thuế giá trị gia tăng. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có

in


h

thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng;

(2) Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu

cK

(nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định
theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu;

họ

(3) Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho là giá
tính thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm

ại

phát sinh các hoạt động này;

Đ

(4) Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế giá trị gia tăng
Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền th cho

g

một thời hạn th thì giá tính thuế là tiền cho thuê trả từng kỳ hoặc trả trước cho thời hạn


ờn

thuê chưa có thuế giá trị gia tăng;
Trường hợp thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải của nước ngoài loại trong

Tr
ư

nước chưa sản xuất được để cho thuê lại, giá tính thuế được trừ giá thuê phải trả cho nước
ngồi;

(5) Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán

trả một lần chưa có thuế giá trị gia tăng của hàng hố đó, khơng bao gồm khoản lãi trả
góp, lãi trả chậm;
(6) Đối với gia cơng hàng hố là giá gia cơng chưa có thuế giá trị gia tăng;
 Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi

10


 Trường Đại học kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

(7) Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị cơng trình, hạng mục cơng trình hay
phần cơng việc thực hiện bàn giao chưa có thuế giá trị gia tăng. Trường hợp xây dựng, lắp
đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì giá tính thuế là giá trị xây dựng,

uế


lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc, thiết bị;
(8) Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản là giá bán bất động sản chưa có thuế

tế
H

giá trị gia tăng, trừ giá chuyển quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp ngân sách
nhà nước;

(9) Đối với hoạt động đại lý, mơi giới mua bán hàng hố và dịch vụ hưởng hoa hồng

h

là tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế giá trị gia tăng;

in

(10) Đối với hàng hoá, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán

cK

là giá đã có thuế giá trị gia tăng thì giá tính thuế được xác định theo cơng thức sau:
Giá thanh tốn

Giá chưa có thuế giá trị gia tăng =

họ

1 + thuế suất của hàng hố, dịch vụ (%)


Thuế suất

ại

Hiện nay có 3 mức thuế suất sau:

Đ

Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và
hàng hóa, dịch vụ khơng chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 5 của Luật thuế

g

GTGT số 13/2008/QH12 này khi xuất khẩu, trừ các trường hợp chuyển giao cơng nghệ,

ờn

chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngồi;
dịch vụ cấp tín dụng, chuyển nhượng vốn, dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính,

Tr
ư

viễn thơng; sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa qua chế biến
quy định tại khoản 23 Điều 5 của Luật.
Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ sau đây:
- Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt;

 Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi


11


 Trường Đại học kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

- Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phịng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng
trưởng vật ni, cây trồng;
- Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác;

uế

- Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi
trồng, chăm sóc, phịng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông

tế
H

nghiệp;

- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm quy định
tại khoản 1 Điều 5 của Luật này;

h

- Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá;

cK


định tại khoản 1 Điều 5 của Luật này;

in

- Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và sản phẩm quy

- Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn;

họ

- Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm
thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; bơng sơ chế; giấy in

ại

báo;

- Máy móc, thiết bị chun dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, bao gồm máy

Đ

cày, máy bừa, máy cấy, máy gieo hạt, máy tuốt lúa, máy gặt, máy gặt đập liên hợp, máy

g

thu hoạch sản phẩm nơng nghiệp, máy hoặc bình bơm thuốc trừ sâu;

ờn


- Thiết bị, dụng cụ y tế; bông, băng vệ sinh y tế; thuốc phịng bệnh, chữa bệnh; sản
phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh;

Tr
ư

- Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mơ hình, hình vẽ, bảng,

phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên
cứu, thí nghiệm khoa học;
- Hoạt động văn hoá, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim;
nhập khẩu, phát hành và chiếu phim;

 Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi

12


 Trường Đại học kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

- Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách quy định tại khoản 15 Điều 5 của Luật
này;
- Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật khoa học và công nghệ.

uế

Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hố, dịch vụ khơng chịu mức thuế suất 0%
và 5%.


tế
H

Phương pháp tính thuế

Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng gồm phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng
và phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.

in

h

Phương pháp khấu trừ thuế

Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với: Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế

cK

độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ
và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế; trừ các đối tượng áp dụng tính thuế

họ

theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
Xác định số thuế GTGT phải nộp:

ại

Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ


Đ

Trong đó:

Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ

g

bán ra ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng. Thuế giá trị gia tăng ghi trên hố đơn giá trị gia

ờn

tăng bằng giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế
giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ đó.

Tr
ư

Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hố đơn GTGT mua hàng

hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hoá nhập khẩu
hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngồi theo hướng dẫn của Bộ Tài
chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngồi khơng có tư cách pháp nhân Việt Nam và
cá nhân nước ngồi kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
 Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi

13



 Trường Đại học kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng
Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp dụng đối với các đối tượng sau đây:
Cơ sở kinh doanh và tổ chức, cá nhân nước ngồi kinh doanh khơng có cơ sở thường

uế

trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ
kế toán, hoá đơn, chứng từ;

tế
H

Hoạt động mua bán vàng, bạc, đá quý.

Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng GTGT của
hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất áp dụng đối với hàng hố, dịch

h

vụ đó

in

Hồn thuế GTGT


cK

Đối tượng và trường hợp được hoàn thuế GTGT

(1) Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế

họ

GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo
tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được khấu trừ vào kỳ tiếp

ại

theo.

(2) Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký

Đ

nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dị và phát triển
mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ 01

g

năm trở lên thì được hồn thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho đầu tư theo từng

ờn

năm. Trường hợp, nếu số thuế GTGT luỹ kế của hàng hoá, dịch vụ mua vào sử dụng cho


Tr
ư

đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT.
(3) Cơ sở kinh doanh đang hoạt động thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương

pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư thì cơ sở kinh doanh phải
kê khai bù trừ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư
mới cùng với việc kê khai thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh đang thực hiện.

 Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi

14


 Trường Đại học kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

(4) Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hố, dịch vụ xuất khẩu nếu thuế GTGT đầu
vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng
trở lên thì được xét hồn thuế theo tháng.

uế

(5) Cơ sở kinh doanh quyết toán thuế khi chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở
hữu; giao, bán, khốn, cho th doanh nghiệp Nhà nước có số thuế GTGT đầu vào chưa

tế
H


đuợc khấu trừ hết hoặc có số thuế GTGT nộp thừa.

Trường hợp cơ sở kinh doanh trong giai đoạn đầu tư chưa đi vào hoạt động sản xuất
kinh doanh giải thể không phát sinh thuế GTGT đầu ra của hoạt động kinh doanh chính
theo dự án đầu tư thì khơng thuộc đối tượng được hồn thuế GTGT. Trường hợp cơ sở

in

h

kinh doanh đã được hoàn thuế cho dự án đầu tư thì phải truy hồn số thuế đã được hoàn
cho ngân sách nhà nước.

cK

(6) Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát
triển chính thức (ODA) khơng hồn lại hoặc viện trợ khơng hồn lại, viện trợ nhân đạo.

họ

1.1.3. Kế toán thuế GTGT

1.1.3.1. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

ại

Chứng từ sử dụng

Đ


- Phiếu thu, phiếu chi.

g

- Giấy báo nợ, giấy báo có.

ờn

- Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng thơng thường (thuế GTGT đầu vào), hóa
đơn GTGT đặc thù như hóa đơn tiền điện, hóa đơn tiền nước.

Tr
ư

- Tờ khai thuế GTGT (Mẫu 01/GTGT)
Sổ sách sử dụng
Cơng ty có sử dụng đầy đủ các loại sổ sách theo quy định của bộ tài chính về hình

thức ghi sổ trên máy tính sử dụng hình thức kế tốn nhật kí chung và chứng từ ghi sổ bao
gồm:

 Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi

15


 Trường Đại học kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp


- Sổ cái tổng hợp tài khoản 1331, 33311.
- Sổ chi tiết tài khoản 1331, 33311.
a. Kế toán thuế GTGT đầu vào

uế

Tài khoản sử dụng

tế
H

Để hạch toán thuế GTGT đầu vào, sử dụng Tài khoản 133- Thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ. Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu
trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp.

h

Tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ có 2 tài khoản cấp 2:

in

- Tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ: Phản ánh thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất,

cK

kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ thuế.


họ

- Tài khoản 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định: Phản ánh thuế
GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng vào hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương

ại

pháp khấu trừ thuế, của quá trình mua sắm bất động sản đầu tư.

g

Bên Nợ:

Đ

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.

ờn

- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.

Tr
ư

Bên Có:

- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ;
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ;
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại, được giảm giá;

- Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.
Số dư bên Nợ:

 Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi

16


×