Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu ý định thanh toán qua máy POS của khách hàng cá nhân trên địa bàn thành phố Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 107 trang )

TĨM TẮT
Nghiên cứu này có 2 mục tiêu cơ bản là: (1) Phân tích các nhân tố tác động
đến ý định sử dụng hình thức thanh tốn qua máy POS của khách hàng cá nhân, (2)
Đưa ra những kiến nghị, đề xuất những giải pháp phát triển thanh toán qua máy
POS trên địa bàn thành phố Huế. Nghiên cứu được tiến hành qua 2 giai đoạn là
nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng.

́



Nghiên cứu định tính xác định được 7 yếu tố tác động đến ý định sử dụng
thanh toán qua máy POS gồm: (1) Nhận thức sự hữu ích, (2) Nhận thức sự thuận

́H

tiện, (3) Nhận thức tính dễ sử dụng, (4) Ảnh hưởng xã hội, (5) Chi phí sử dụng, (6)



Cảm nhận sự thích thú, (7) Nhận thức rủi ro khi sử dụng. Ngồi ra mơ hình cũng sẽ
được xem xét sự ảnh hưởng đến ý định sử dụng của 3 biến nhân khẩu là: giới tính,

in

h

thu nhập và tuổi tác.

̣c K


Nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua bảng câu hỏi khảo sát, với
số lượng phiếu là 181. Các phiếu thu thập được đưa vào phân tích dữ liệu bằng

ho

SPSS 22.0 qua đó thang đo được đánh giá độ tin cậy Cronbach Alpha và phân tích
nhân tố khám phá EFA. Kết quả phân tích cho thấy khơng có gì thay đổi về các

ại

thành phần khảo sát, vẫn giữ nguyên 7 biến giải thích với 34 biến quán sát như ban

Đ

đầu. Các kiểm định cho thấy thang đo đạt yêu cầu vệ độ tin cậy, phương sai trích,
độ giá trị hội tụ và giá trị phân biệt. Kết quả phân tích hồi quy đa biến trên 7 thành

g

phần của ý định sử dụng thanh toán qua máy POS có kết quả như sau: Nhận thức sự

ươ
̀n

thuận tiện có tác động mạnh nhất (β = 0.241). Các yếu tố còn lại tác động yếu hơn
như: Ảnh hưởng xã hội (β = 0.168), Nhận thức tính dễ sử dụng (β = 0.141), Nhận

Tr

thức sự hữu ích (β = 139) và Cảm nhận sự thích thú (β = 0.130). Yếu tố Rủi ro khi

sử dụng và Chi phí sử dụng có tác động ngược, làm suy giảm ý định sử dụng thanh
toán qua máy POS lần lượt là (β = -0.178 và β = -0.159). Số liệu beta các yếu tố
trong phương trình hồi quy cho thấy đối tượng quan tâm nhiều nhất đến sự thuận
tiện khi sử dụng thanh toán qua máy POS và e ngại nhiều nhất đối với những rủi ro
và chi phí khi sử dụng dịch vụ. Điều này hoàn toàn phù hợp với tâm lý người tiêu
dùng khi lựa chọn phương thức thanh tốn trực tiếp có lợi cho bản thân trong hoạt
động giao dịch hằng ngày.

i


LỜI CÁM ƠN
Được sự phân công của quý thầy cô khoa Tài chính –
Ngân hàng, Trường Đại Học Kinh tế Huế, sau gần ba tháng
thực tập em đã hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp “Nghiên
cứu ý định thanh tốn qua máy POS của khách hàng cá nhân
trên địa bàn thành phố Huế”.

́

́H



Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này, ngồi sự nỗ
lực học hỏi của bản thân cịn có sự hướng dẫn tận tình
của thầy cơ, cơ chú, anh chị tại Ngân hàng TMCP Bắc Á,
các doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị chấp nhận thẻ.

̣c K


in

h



Em chân thành cảm ơn cô giáo – ThS. Nguyễn Hồ Phương
Thảo, người đã hướng dẫn cho em trong suốt thời gian
thực tập. Mặc dù cơ cịn có cơng tác giảng dạy tại trường
song vẫn tận tình chỉ dẫn em, định hướng đi cho em, để
em hoàn thành tốt đề tài. Một lần nữa em chân thành cảm
ơn cô.

ại

ho

Xin cảm ơn tất cả các bạn bè, thư viện, ngân hàng,
doanh nghiệp, đơn vị chấp nhận thẻ đã hỗ trợ, giúp đỡ em
trong suốt thời gian qua. Tất cả các mọi người đều nhiệt
tình giúp đỡ, đặc biệt là cán bộ nhân viên Ngân hàng
TMCP Bắc Á dành thời gian để hướng dẫn, chia sẻ kiến
thức, kinh nghiệm rất nhiệt tình.

Tr

ươ
̀n


g

Đ

Tuy nhiên vì kiến thức chuyên mơn cịn hạn chế và bản
thân cịn thiếu nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung
của báo cáo không tránh khỏi những thiếu xót, em rất
mong nhận sự góp ý, chỉ bảo thêm của q thầy cơ cùng
tồn thể cán bộ, công nhân viên tại các ngân hàng, tổ
chức, doanh nghiệp để báo cáo này được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa xin gửi đến thầy cô, bạn bè cùng các cô chú,
anh chị tại Ngân hàng TMCP Bắc Á lời cảm ơn chân thành
và tốt đẹp nhất!
Huế, ngày 07, tháng 01, năm 2019

ii


MỤC LỤC

TÓM TẮT .................................................................................................................. i
LỜI CÁM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC................................................................................................................ iii

́



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ........................................... vi


́H

DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................................... vii



DANH MỤC BIỂU ĐỒ......................................................................................... viii

h

DANH SÁCH CÁC BIỂU BẢNG.......................................................................... ix

in

Phần 1: ĐẶT VẤN ĐỀ..............................................................................................1

̣c K

1. Tính cấp thiết: .........................................................................................................1

ho

2. Mục tiêu nghiên cứu:...............................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu:.......................................................2

Đ

ại

4. Phương pháp nghiên cứu:........................................................................................3

5. Kết cấu đề tài:..........................................................................................................9

ươ
̀n

g

Phần 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...........................................10
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ HÌNH THỨC THANH TOÁN QUA MÁY POS

Tr

VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH THANH TOÁN QUA MÁY
POS CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN.................................................................10
1.1. Cơ sở lý luận về thẻ thanh toán ......................................................................10
1.2. Tổng quan về hình thức thanh tốn qua máy POS.......................................11
1.2.1. Khái niệm về máy POS....................................................................................11
1.2.2. Các chủ thể tham gia trong hoạt động thanh toán qua máy POS ..................12

iii


1.2.3. Quy trình thanh tốn qua máy POS ................................................................13
1.2.4. Rủi ro trong hoạt động thanh toán qua máy POS...........................................14
1.2.5. Lợi ích của hoạt động thanh toán qua máy POS ............................................16
1.3. Đề xuất mơ hình nghiên cứu ...........................................................................19
1.3.1. Mơ hình nghiên cứu ý định sử dụng dịch vụ ...................................................19

́




1.3.2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến ý định thanh tốn qua

́H

máy POS....................................................................................................................25



1.3.3. Mơ hình nghiên cứu của đề tài........................................................................27
Chương 2: Ý ĐỊNH THANH TOÁN QUA MÁY POS CỦA KHÁCH HÀNG

in

h

CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ. ..............................................34

̣c K

2.1. Thực trạng thanh toán qua máy POS trên địa bàn Thành phố Huế ..........34
2.1.1. Hoạt động phát hành thẻ.................................................................................34

ho

2.1.2. Cơ sở hạ tầng phục vụ hoạt động thanh toán qua máy POS ..........................35

ại


2.1.3. Doanh số thanh toán qua máy POS ................................................................36

Đ

2.2. Nhân tố ảnh hưởng đến ý định thanh toán qua máy POS của khách hàng

g

cá nhân trên địa bàn Thành phố Huế ...................................................................37

ươ
̀n

2.2.1. Mô tả mẫu điều tra..........................................................................................37
2.2.2. Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha của các biến.....................................47

Tr

2.2.3. Phân tích nhân tố ............................................................................................49
2.2.4. Phân tích hồi qui .............................................................................................53
2.3. Đánh giá chung về hoạt động thanh toán qua máy POS trên địa bàn Thành
phố Huế ....................................................................................................................59
2.3.1. Thành công......................................................................................................59
2.3.2. Hạn chế ...........................................................................................................61

iv


Chương 3: GIẢI PHÁP GIA TĂNG HÌNH THỨC THANH TỐN QUA MÁY
POS CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ.

...................................................................................................................................63
3.1. Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh toán qua máy POS..................65
3.2. Giải pháp nhằm hợp lý hóa chi phí sử dụng trong hoạt động thanh toán qua máy
POS .........................................................................................................................68

́



3.3. Một số giải pháp nhằm tăng ý định thanh toán qua máy POS của khách hàng cá

́H

nhân trên địa bàn thành phố Huế...............................................................................68



Phần 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................73

h

1. Kết luận ................................................................................................................73

in

1.1. Thành công của nghiên cứu ............................................................................73

̣c K

1.1.1. Thành công lý thuyết .......................................................................................73


ho

1.1.2. Thành công thực tiễn.......................................................................................74
1.2. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo.........................................................75

Đ

ại

2. Kiến nghị ..............................................................................................................75
2.1. Kiến nghị NHNN Việt Nam...............................................................................75

ươ
̀n

g

2.2. Kiến nghị NHNN tại thành phố Huế..................................................................76
2.3. Kiến nghị các NHTM trên địa bàn thành phố Huế ............................................77

Tr

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................79
PHỤ LỤC .................................................................................................................81

v


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT


ATM: Automated Teller Machine
POS: Point of Sales
NHNN: Ngân hàng Nhà nước

́



NHTM: Ngân hàng Thương mại

́H

TMCP: Thương mại cổ phẩn



ĐVCNT: Đơn vị chấp nhận thẻ

h

KHCN: Khách hàng cá nhân

in

TTKDTM: Thanh tốn khơng dùng tiền mặt

̣c K

EFA: Exploratory Factor Analysis – Phân tích nhân tố khám phá


Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

KMO: Hệ số Kaiser – Mayer – Olkin

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH

Sơ đồ 2.1:

Quy trình thanh tốn thẻ qua máy POS.............................................13

Hình 1.1:

Thuyết hành động hợp lý TRA (Ajzen và Fishbein, 1975) ..............20

Hình 1.2:


Thuyết nhận thức rủi ro PRT (Bauer, 1960) .....................................21

Hình 1.3:

Mơ hình chấp nhận cơng nghệ TAM (Davis, 1986) .........................21

Hình 1.4:

Mơ hình chấp nhận thương mại điện tử E-CAM (Joongho Ahn,

́H

́

Sơ đồ quá trình nghiên cứu .................................................................3



Sơ đồ 1.1:



Jinsoo Park, Dongwon Lee, 2001) ....................................................22
Mơ hình chấp nhận cơng nghệ hợp nhất UTAUT ............................23

Hình 1.6:

Mơ hình nghiên cứu đề xuất .............................................................28


Sơ đồ 3.1:

Hệ số Beta chuẩn hóa của từng nhân tố ............................................64

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h

Hình 1.5:

vii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ


Biểu đồ 2.2:

Thống kê mẫu theo nhóm tuổi ..........................................................40

Biểu đồ 2.3:

Thống kê mẫu theo thu nhập.............................................................40

Biểu đồ 2.4:

Thống kê khách hàng biết đến dịch vụ thanh toán qua máy POS.....41

Biểu đồ 2.5:

Thống kê hạn mức thanh toán trung bình cuả khách hàng ...............43

Biểu đồ 2.6:

Thống kê mức độ rủi ro gặp phải ......................................................45

Biểu đồ 2.7:

Thống kê tổn thất gặp phải................................................................45

Biểu đồ 2.8:

Mối liên hệ giữa Thời gian và Tần suất sử dụng ..............................47

Tr


ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H

́

Thống kê mẫu theo giới tính .............................................................39



Biểu đồ 2.1:

viii



DANH SÁCH CÁC BIỂU BẢNG

Bảng 1.2:

Thang đo lường Nhận thức sự thuận tiện..........................................29

Bảng 1.3:

Thang đo lường Nhận thức tính dễ sử dụng......................................30

Bảng 1.4:

Thang đo lường Ảnh hưởng xã hội ...................................................31

Bảng 1.5:

Thang đo lường Chi phí sử dụng ......................................................31

Bảng 1.6:

Thang đo lường Cảm nhận sự thích thú............................................32

Bảng 1.7:

Thang đo lường Nhận thức rủi ro khi sử dụng..................................32

Bảng 1.8:


Thang đo lường Ý định sử dụng dịch vụ ..........................................33

Bảng 2.1:

Hoạt động phát hành thẻ trên địa bàn Thành phố Huế .....................34

Bảng 2.2:

Cơ sở hạ tầng phục vụ hoạt động thanh toán qua máy POS .............35

Bảng 2.3:

Doanh số thanh toán qua máy POS (đơn vị: triệu đồng) ..................36

Bảng 2.4:

Thống kê lý do khách hàng chưa sử dụng thẻ Ngân hàng ................37

Bảng 2.5:

Thống kê lý do khách hàng chưa biết đến thanh toán qua máy POS38

Bảng 2.6:

Thống kê thời gian đã sử dụng của khách hàng................................42

Bảng 2.7:

Thống kê số lần sử dụng dịch vụ trong 1 tháng ................................44


Bảng 2.9:

Bảng hệ số KMO của các biến giải thích..........................................50

Bảng 2.10:

Bảng hệ số KMO của biến Ý định sử dụng ......................................50

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H


́

Thang đo lường Nhận thức sự hữu ích .............................................28



Bảng 1.1:

Bảng 2.11:

Ma trận xoay nhân tố của các biến giải thích....................................51

Bảng 2.12:

Ma trận xoay nhân tố của Ý định sử dụng ........................................52

Bảng 2.13:

Bảng tóm tắt giả thuyết trong mơ hình nghiên cứu...........................53

Bảng 2.14:

Bảng hệ số Pearson Correlations ......................................................54

Bảng 2.15:

Bảng tóm tắt mơ hình........................................................................56

Bảng 2.16:


Bảng ANOVAa .................................................................................56

ix


Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H

́


Bảng hệ số hồi quy............................................................................57



Bảng 2.17:

x


Phần 1: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết:
Ngày nay xu hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa ngày càng được đẩy mạnh
và dần hồn thiện. Cùng với xu hướng Cơng nghiệp 4.0 đang từng bước được áp
dụng tại các nước phát triển và các nước đang phát triển. Theo đó, việc sử dụng

́



những công cụ điện tử hiện đại, trang thiết bị tân tiến là nhu cầu thiết yếu của mỗi

́H

người. Trong hoạt động kinh doanh, việc sử dụng tiền mặt, giấy bút để hạch toán và



xử lý giao dịch xem ra khơng cịn là một cơng cụ hữu hiệu để giúp chúng ta bắt nhịp


h

với những tiến bộ công nghệ nữa.

in

Điển hình tại khu vực Đơng Nam Á, quốc gia phát triển Singapo vào tháng 10

̣c K

năm 2018 vừa cho ra đời chuỗi siêu thị Habitat by honestbee, siêu thị tự động đầu
tiên, nơi khách hàng quét, thanh toán hàng hóa thơng qua điện thoại thơng minh với

ho

sự trợ giúp của robot. Không cần xếp hàng và chờ đợi thanh tốn, tất cả được thực
hiện mà khơng cần tiền mặt. Mơ hình kinh doanh này khơng chỉ đem lại sự tiện lợi,

ại

nhanh chóng và tiết kiệm chi phí thời gian cho khách hàng nó cịn góp phần đẩy

Đ

mạnh doanh thu cho cửa hàng khi bớt được một phần rất lớn chi phí th nhân viên

g

thanh tốn. Đây là xu hướng phát triển mới mẻ nhưng đầy tiềm năng, đáp ứng nhu


ươ
̀n

cầu thanh toán đa dạng của khách hàng.
Việt Nam mặc dù được đánh giá là một thị trường còn rất nhiều cơ hội song

Tr

việc khai thác cũng không dễ dàng. Trong nỗ lực nhằm hiện đại hóa hệ thống ngân
hàng, thực hiện chủ trương thanh tốn khơng dùng tiền mặt của Nhà nước và Chính
phủ, hơn 10 năm qua các ngân hàng không ngừng đầu tư thiết bị, công nghệ và phát
triển hệ thống thanh toán điện tử trong đó chủ yếu là hệ thống ATM, POS. Tuy
nhiên, hệ thống thanh toán POS chưa thu được kết quả mong muốn. Trên địa bàn
thành phố Huế, tính đến tháng 3/2018 có 238 máy ATM đang hoạt động với
946,000 thẻ đang lưu hành, tồn tỉnh có 1,303 máy POS được duy trì kết nối hoạt
động. Song việc chấp nhận sử dụng máy POS để thanh tốn vẫn cịn rất hạn chế.

1


Trước thực trạng đó, tơi lựa chọn đề tài “Nghiên cứu về ý định thanh toán qua
máy POS của khách hàng cá nhân trên địa bàn Thành phố Huế”. Qua việc
phân tích thực trạng sử dụng máy POS của khách hàng cá nhân trên địa bàn thành
phố Huế và tìm hiểu các nhân tố tác động đến ý định sử dụng hình thức thanh tốn
này từ đó tìm ra giải pháp phát triển thanh toán qua máy POS trên địa bàn thành phố
Huế nói riêng và tại Việt Nam nói chung.

́




2. Mục tiêu nghiên cứu:

́H

2.1. Mục tiêu tổng quát:

Mục tiêu tổng quát của đề tài là phân tích các nhân tố tác động đến ý định sử



dụng hình thức thanh toán qua máy POS của khách hàng cá nhân để từ đó tìm ra

in

h

giải pháp phát triển thanh tốn qua máy POS trên địa bàn thành phố Huế.

̣c K

2.2. Mục tiêu cụ thể:

Tìm hiểu cơ sở lý luận về hoạt động thanh toán qua máy POS và nhân tố ảnh

ho

hưởng đến ý định sử dụng thanh toán qua máy POS.
Phân tích thực trạng thanh tốn qua máy POS tại địa bàn thành phố Huế. Xác


ại

định các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng máy POS của khách hàng cá nhân

Đ

trên địa bàn thành phố Huế.

ươ
̀n

g

Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động thanh toán qua máy POS
của khách hàng cá nhân trên địa bàn thành phố Huế.

Tr

3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: Ý định thanh toán qua máy POS của khách hàng cá

nhân tại các điểm bán hàng trên địa bàn thành phố Huế.
Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi khơng gian: Các điểm bán hàng có áp dụng hình thức thanh tốn qua
máy POS trên địa bàn thành phố Huế.

2



- Phạm vi thời gian: Để đảm bảo tính cập nhật của đề tài các dữ liệu thứ cấp
được thu thập trong phạm vị thời gian từ năm 2015 đến năm 2018. Các dữ liệu sơ
cấp được thu thập trong vòng 3 tháng (từ tháng 10/2018 đến tháng 12/2018).
4. Phương pháp nghiên cứu:

́



MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU



CÁC NGHIÊN
CỨU TRƯỚC

̣c K

ho

ĐỀ XUẤT MƠ HÌNH NGHIÊN
CỨU VÀ THANG ĐO SƠ BỘ

in

h

LÝ THUYẾT
LIÊN QUAN


́H

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

ại

LẤY MẪU VÀ THU THẬP SỐ
LIỆU

MƠ HÌNH VÀ THANG ĐO
HIỆU CHỈNH

g

Đ

Khảo sát bằng
bảng câu hỏi

ươ
̀n

THỐNG KÊ MÔ TẢ

MÔ HÌNH VÀ THANG ĐO
PHÙ HỢP

Tr

ĐÁNH GIÁ THANG ĐO


KIỂM ĐỊNH MƠ HÌNH

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quá trình nghiên cứu

3


4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu:
Dữ liệu thứ cấp: Các dữ liệu thứ cấp được xác định thông qua phương pháp
thống kê và phân tích. Trên cơ sở những nghiên cứu và lý thuyết có trước và những
số liệu thu thập được từ NHNN.
Dữ liệu sơ cấp: Dữ liệu sơ cấp được xác định thông qua sự kết hợp của
phương pháp quan sát, phỏng vấn trực tiếp bằng bảng hỏi.

́



- Phương pháp quan sát: Đối tượng quan sát là khách hàng cá nhân thực hiện

́H

giao dịch thanh toán tại các điểm bán hàng (có áp dụng hình thức thanh toán qua



máy POS) trên địa bàn thành phố Huế. Mục tiêu quan sát là nhằm xác định mức độ

sử dụng thanh toán qua máy POS của khách hàng cá nhân nhằm đưa ra những đánh

in

h

giá chung về thực trạng sử dụng thanh toán qua máy POS.

̣c K

- Phương pháp phỏng vấn thông qua bảng hỏi sẽ được tiến hành đối với khách
hàng thực hiện giao dịch thanh toán tại các điểm bán hàng (có áp dụng hình thức

ho

thanh tốn qua máy POS) trên địa bàn thành phố Huế.
Đề tài sẽ chọn mẫu để thực hiện khảo sát này như sau:

ại

- Mẫu sẽ được chọn theo phương pháp thuận tiện, một trong các hình thức

Đ

chọn mẫu phi xác suất. Kích thước mẫu cần thiết phụ thuộc vào kỹ thuật phân tích

g

dữ liệu được sử dụng, yếu tố tài chính và khả năng tiếp cận đối tượng thăm dò


ươ
̀n

(Malhotra, 1999, dẫn theo Nguyễn Thanh Hùng, 2009). Dựa vào lý thuyết phân
phối mẫu lớn, phương pháp phân tích cấu trúc tuyến tính địi hỏi kích thước mẫu

Tr

lớn để có được ước lượng tin cậy (Joreskog và Sorborn, 1996, dẫn theo Nguyễn
Thanh Hùng, 2009).Tuy nhiên, kích thước bao nhiêu là phù hợp thì hiện nay chưa
được xác định rõ ràng. Nếu sử dụng phương pháp ước lượng Maximum Likelihood
thì kích thước mẫu tối thiểu từ 100 đến 150, cũng có nhà nghiên cứu cho rằng kích
thước mẫu tới hạn phải là 200 (Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2007;
Hair và cộng sự, 1998). Cũng có nghiên cứu cho rằng, số mẫu ít nhất phải gấp 5 lần
số biến quan sát (Phạm Đức Kỳ, 2005).

4


- Đề tài này dự kiến sẽ lấy mẫu với kích thước 300 mẫu cho 34 biến quan sát
được đo lường theo thang đo Likert 5 mức độ: (1) Rất không đồng ý, (2) Không
đồng ý, (3) Trung lập, (4) Đồng ý, (5) Rất đồng ý. Số lượng mẫu tối thiểu cần thiết
cho nghiên cứu là 34×5=170. Kích thước mẫu này sẽ là cơ sở để chuẩn bị số lượng
bảng câu hỏi sẽ phát đi.
- Cách điều tra: Phát phiếu khảo sát cho các khách hàng đến tham gia giao

́




dịch trực tiếp tại các cửa hàng có áp dụng hình thức thanh toán qua máy POS trên

́H

địa bàn thành phố Huế.
4.2. Xử lý và phân tích dữ liệu:



Trình tự tiến hành phân tích dữ liệu được thực hiện như sau:

in

h

Bước 1 – Chuẩn bị thông tin: thu nhận bảng trả lời, tiến hành làm sạch thông
bằng phần mềm SPSS 22.0.

̣c K

tin, mã hóa các thơng tin cần thiết trong bảng trả lời, nhập liệu và phân tích dữ liệu

ho

Bước 2 – Thống kê: tiến hành thống kê mô tả dữ liệu thu thập được.
Bước 3 – Đánh giá độ tin cậy: tiến hành đánh giá thang đo bằng phân tích

Đ

ại


Cronbach Alpha.

Độ tin cậy của thang đo được đánh giá bằng phương pháp nhất quán nội tại

g

qua hệ số Cronbach Alpha. Hệ số Cronbach Alpha càng lớn thì độ tin cậy nhất quán

ươ
̀n

nội tại càng cao. Sử dụng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach Alpha trước khi
phân tích nhân tố khám phá EFA để loại các biến không phù hợp vì các biến này có

Tr

thể tạo ra các yếu tố giả (Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2007). Hệ số
tin cậy Cronbach Alpha chỉ cho biết các biến đo lường có liên kết với nhau hay
khơng nhưng khơng cho biết biến nào cần loại bỏ đi và biến nào cần giữ lại. Do đó,
kết hợp sử dụng hệ số tương quan biến - tổng để loại ra những biến khơng đóng góp
nhiều cho khái niệm cần đo (Hồng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005). Các
tiêu chí sử dụng khi thực hiện đánh giá độ tin cậy thang đo gồm:

5


Hệ số tin cậy Cronbach Alpha: lớn hơn 0.8 là thang đo lường tốt; từ 0.7 đến
0.8 là sử dụng được; từ 0.6 trở lên là có thể sử dụng trong trường hợp khái niệm
nghiên cứu là mới hoặc là mới trong hoàn cảnh nghiên cứu (Nunnally, 1978;

Peterson, 1994; Slater, 1995; dẫn theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc,
2005). Trong nghiên cứu này, tác giả chọn thang đo có độ tin cậy Cronbach Alpha
lớn hơn 0.7.

́



Hệ số tương quan biến - tổng: các biến quan sát có tương quan biến-tổng nhỏ
(nhỏ hơn 0.3) được xem là biến rác thì sẽ được loại ra và thang đo được chấp nhận

́H

khi hệ số tin cậy Cronbach Alpha đạt yêu cầu.



Bước 4 – Phân tích nhân tố khám phá: phân tích thang đo bằng phân tích

h

nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis).

in

Phân tích nhân tố được dùng để tóm tắt dữ liệu và rút gọn tập hợp các yếu tố

̣c K

quan sát thành những yếu tố chính dùng trong các phân tích, kiểm định tiếp theo

(gọi là các nhân tố). Các nhân tố được rút gọn này sẽ có ý nghĩa hơn nhưng vẫn

ho

chứa đựng hầu hết nội dung thông tin của tập biến quan sát ban đầu. Phân tích nhân

ại

tố khám phá được dùng để kiểm định giá trị khái niệm của thang đo. Cách thực hiện

Đ

và tiêu chí đánh giá trong phân tích nhân tố khám phá EFA:
Phương pháp: Đối với thang đo đa hướng, sử dụng phương pháp trích yếu tố

ươ
̀n

g

là Principal Axis Factoring với phép quay Promax và điểm dừng khi trích các yếu tố
EigenValue lớn hơn hoặc bằng 1. Phương pháp này được cho rằng sẽ phản ánh dữ
liệu tốt hơn khi dùng principal components với phép quay Varimax (Nguyễn Đình

Tr

Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2007). Đối với thang đơn hướng thì sử dụng
phương pháp trích yếu tố Principal Components. Thang đo chấp nhận được khi tổng
phương sai trích được bằng hoặc lớn hơn 50% (Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị
Mai Trang, 2007).

Tiêu chuẩn: Hệ số tải nhân tố phải lớn hơn hoặc bằng 0.5 để đảm bảo mức ý
nghĩa thiết thực của EFA. Các mức giá trị của hệ số tải nhân tố: lớn hơn 0.3 là mức
tối thiểu chấp nhận được; lớn hơn 0.4 là quan trọng; lớn hơn 0.5 là có ý nghĩa thực

6


tiễn. Tiêu chuẩn chọn mức giá trị hệ số tải nhân tố: cỡ mẫu ít nhất là 350 thì có thể
chọn hệ số tải nhân tố lớn hơn 0.3; nếu cỡ mẫu khoảng 100 thì nên chọn hệ số tải
nhân tố lớn hơn 0.55; nếu cỡ mẫu khoảng 50 thì hệ số tải nhân tố phải lớn hơn 0.75
(Hair, 1998; dẫn theo Lê Ngọc Đức, 2008). Từ cơ sở lý thuyết trên, mơ hình
“Nghiên cứu ý định thanh tốn qua máy POS của khách hàng cá nhân trên địa bàn
Thành phố Huế” sử dụng 34 biến quan sát sử dụng phân tích nhân tố EFA theo các
bước sau:

́



Đối với các biến quan sát đo lường 7 khái niệm thành phần và khái niệm ý

́H

định sử dụng thanh toán qua thẻ POS đều là các thang đo đơn hướng nên sử dụng



phương pháp trích nhân tố Principal Components với phép quay Varimax và điểm

h


dừng khi trích các yếu tố có EigenValues > 1. Sau đó tiến hành thực hiện kiểm định

in

các yêu cầu liên quan gồm:

̣c K

- Kiểm định Barlett: các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể.
- Xem xét trị số KMO: nếu KMO trong khoảng từ 0.5 đến 1 thì phân tích nhân

ho

tố là thích hợp với dữ liệu; ngược lại, KMO nhỏ hơn 0.5 thì phân tích nhân tố có

ại

khả năng khơng thích hợp với các dữ liệu (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng

Đ

Ngọc, 2005).

- Để phân tích EFA có giá trị thực tiễn; tiến hành loại các biến quan sát có hệ

ươ
̀n

g


số tải nhân tố nhỏ hơn 0.5.
- Xem lại thông số Eigenvalues (đại diện cho phân biến thiên được giải tích

Tr

bởi mỗi nhân tố) có giá trị lớn hơn 1.
- Xem xét tổng phương sai trích (yêu cầu lớn hơn hoặc bằng 50%: cho biết các

nhân tố được trích giải thích % sự biến thiên của các biến quan sát.
Bước 5 – Phân tích hồi quy đa biến: thực hiện phân tích hồi quy đa biến và
kiểm định các giả thuyết của mơ hình với mức ý nghĩa là 5%.
Phân tích tương quan Pearson:

7


Các thang đo được đánh giá đạt yêu cầu được đưa vào phân tích tương quan
Pearson (vì các biến được đo bằng thang đo khoảng) và phân tích hồi quy để kiểm
định các giả thuyết. Phân tích tương quan Pearson được thực hiện giữa biến phụ
thuộc và các biến độc lập nhằm khẳng định có mối quan hệ tuyến tính giữa biến phụ
thuộc và các biến độc lập, khi đó việc sử dụng phân tích hồi quy tuyến tính là phù
hợp. Giá trị tuyệt đối của Pearson càng gần đến 1 thì hai biến này có mối tương
quan tuyến tính càng chặt chẽ. Đồng thời cũng cần phân tích tương quan giữa các

́



biến độc lập với nhau nhằm phát hiện những mối tương quan chặt chẽ giữa các biến


́H

độc lập. Vì những tương quan như vậy có thể ảnh hưởng lớn đến kết quả của phân



tích hồi quy như gây ra hiện tượng đa cộng tuyến (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn
Mộng Ngọc, 2005).

in

h

Phân tích hồi quy đa biến:

̣c K

Phương trình hồi quy tuyến tính đa biến có dạng như sau:

ho

YD = β0 + β1*HI+ β2*TT + β3*SD + β4*AH + β5*CP + β6*CN+ β7*RR + ε
Sau khi kết luận hai biến có mối quan hệ tuyến tính với nhau thì có thể mơ

ại

hình hóa mối quan hệ nhân quả này bằng hồi quy tuyến tính (Hồng Trọng và Chu

Đ


Nguyễn Mộng Ngọc, 2005). Nghiên cứu thực hiện hồi quy đa biến theo phương

ươ
̀n

liên quan.

g

pháp Enter: tất cả các biến được đưa vào một lần và xem xét các kết quả thông kê

Kiểm định giả thuyết: Quá trình kiểm định giả thuyết được thực hiện theo các

Tr

bước sau:

- Đánh giá độ phù hợp của mơ hình hồi quy đa biến thơng qua R2 và R2 hiệu chỉnh.
- Kiểm định giả thuyết về độ phù hợp của mơ hình.
- Kiểm định giả thuyết về ý nghĩa của hệ số hồi quy từng thành phần.
- Kiểm định giả thuyết về phân phối chuẩn của phần dư: dựa theo biểu đồ tần

số của phần dư chuẩn hóa; xem giá trị trung bình bằng 0 và độ lệch chuẩn bằng 1.

8


- Kiểm tra giả định về hiện tượng đa cộng tuyến thông qua giá trị của dung sai
(Tolerance) hoặc hệ số phóng đại phương sai VIF (Variance Inflation Factor). Nếu

VIF > 10 thì có hiện tượng đa cộng tuyến (Hồng Trọng và Chu Nguyễn Mộng
Ngọc, 2005; dẫn theo Nguyễn Ngọc Đức, 2008).
- Xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động đế ý định sử dụng thanh
toán qua máy POS: hệ số beta của yếu tố nào càng lớn thì có thể nhận xét yếu tố đó

́



có mức độ ảnh hưởng cao hơn các yếu tố khác trong mơ hình nghiên cứu.

́H

Ngồi ra đề tài cịn phân tích dữ liệu dựa trên các biến nhân khẩu để phân tích
sự khác biệt giữa các nhóm sau: Nam và Nữ; Thu nhập cao và Thu nhập thấp; Trẻ



tuổi và Lớn tuổi.

Phần 1: Đặt vấn đề

̣c K

Đề tài được chia làm 3 phần:

in

h


5. Kết cấu đề tài:

ho

Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu – Gồm 3 chương:

ại

Chương 1: Tổng quan về hình thức thanh tốn qua máy POS và các nhân tố

Đ

ảnh hưởng đến ý định thanh toán qua máy POS của khách hàng cá nhân.
Chương 2: Ý định thanh toán qua máy POS của khách hàng cá nhân trên địa

ươ
̀n

g

bàn thành phố Huế.

Chương 3: Giải pháp gia tăng hình thức thanh tốn qua máy POS của khác

Tr

hàng cá nhân trên địa bàn thành phố Huế.
Phần 3: Kết luận và Kiến nghị

9



Phần 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ HÌNH THỨC THANH TỐN QUA MÁY
POS VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH THANH TOÁN QUA
MÁY POS CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

́



1.1. Cơ sở lý luận về thẻ thanh toán
Thẻ thanh toán là một phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt hiện đại

́H

và hữu ích. Thẻ ra đời vào năm 1949 do ông Frank MC Namara, một doanh nhân



người Mỹ sáng chế ra trong một trường hợp ngẫu nhiên. Sau những thành công

h

vang dội ở nước Mỹ, thẻ ngân hàng đã nhanh chóng lan rộng sang các nước khác và

in

được đón nhận nồng nhiệt. Ngày nay thẻ ngân hàng đã có mặt khắp nơi trên thế giới


̣c K

với hình thức, chủng loại đa dạng, phong phú đáp ứng đầy đủ từng nhu cầu riêng lẻ
của người tiêu dùng. Có thẻ nói thẻ thanh tốn đã phát triển rộng rãi khắp toàn thế

ho

giới (Phạm Ngọc Ngoạn – 2010).

thanh tốn như sau:

ại

Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về thẻ thanh toán. Một số quan điểm về thẻ

Đ

Theo quan điểm của Phạm Ngọc Ngoạn (2010), thẻ thanh tốn là loại giấy tờ

ươ
̀n

g

có giá trị đặc biệt được làm bằng chất nhựa dẻo tổng hợp, được nhà phát hành ấn
định giá trị, dùng chi trả cho tiền hàng hóa dịch vụ, hay để rút tiền mặt thơng qua
máy đọc thẻ.

Tr


Theo quan điểm của Tơ Khánh Tồn (2014), thẻ thanh tốn là phương tiện

khơng dùng tiền mặt mà chủ thẻ có thể sử dụng rút tiền hoặc thanh tốn chi phí mua
hàng hóa, sử dụng dịch vụ tại các điểm chấp nhận thẻ.
Theo quy định của NHNN (Quy chế phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ
ngân hàng, ban hành kèm theo quyết định số 371/1999/QĐ-NHNN1 ngày
19/08/1999) thẻ ngân hàng được hiểu là “Cơng cụ thanh tốn do ngân hàng phát
hành thẻ cấp cho khách hàng sử dụng theo hợp đồng ký kết giữa ngân hàng phát

10


hành và chủ thẻ” Như vậy ta có thể hiểu Thẻ thanh toán là phương tiện thanh toán
mà người sở hữu thẻ có thể sử dụng nó để rút tiền mặt tại các máy, các quầy tự động
của ngân hàng đồng thời có thể sử dụng thẻ để thanh tốn tiền hàng hoá dịch vụ tại
các cơ sở chấp nhận thẻ và cịn là phương tiện để chủ thẻ có thể giao dịch với ngân
hàng mà không cần gặp nhân viên ngân hàng. Thẻ thanh toán là một phương tiện
thanh tốn khơng dùng tiền mặt hiện đại hơn các phương tiện khác và được áp dụng

́



ngày càng nhiều ở các quốc gia khác nhau trên thế giới.

́H

1.2. Tổng quan về hình thức thanh tốn qua máy POS
1.2.1. Khái niệm về máy POS




POS được viết đầy đủ là Point of Sale (hay point-of-sale, hoặc point of service),

h

là thiết bị chấp nhận thẻ tại điểm bán hàng, là loại thiết bị đọc thẻ, thiết bị đầu cuối

in

được trang bị và sử dụng bởi các ĐVCNT hoặc lắp đặt tại mạng lưới hoạt động của tổ

̣c K

chức phát hành thẻ, tổ chức thanh tốn thẻ mà chủ thẻ có thể sử dụng để rút tiền mặt,

ho

chuyển khoản, thanh tốn hàng hóa, dịch vụ hoặc sử dụng các dịch vụ khác.
Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT) là các tổ chức hay cá nhân cung ứng hàng hóa

ại

dịch vụ, chấp nhận thẻ làm phương tiện thanh toán. Các thiết bị EDC được đặt tại

Đ

địa điểm của ĐVCNT, lúc đó mỗi điểm đặt EDC được gọi là điểm bán hàng. (POS

g


– Point of Sale) (Nguyễn Khánh Toàn – 2014, trang 29).

ươ
̀n

Máy cà thẻ EDC viết tắt của từ tiếng Anh “Electronic Data Capture” nghĩa là:
thiết bị đọc thẻ điện tử, dùng để chấp nhận thẻ thanh toán bằng cách quẹt thẻ (đối

Tr

với thẻ từ) hoặc đưa thẻ vào đầu đọc của máy (đối với thẻ Chip).
Ngày nay, máy POS là thiết bị dùng cho phương thức thanh toán bằng thẻ

được sử dụng ở hầu hết tất cả các khách sạn, nhà hàng, siêu thị, trung tâm thương
mại, cửa hàng kinh doanh tầm trung trở lên… sử dụng để khách hàng thanh tốn các
khoản phí dịch vụ bằng thẻ quốc tế hoặc thẻ nội địa. Máy POS có ưu điểm gọn nhẹ,
dễ lắp đặt nhiều nơi, chiếm diện tích nhỏ nhưng lại giúp đỡ rất nhiều trong việc
thanh tốn chi phí cho khách hàng. Ngày nay, tại các thành phố lớn, mọi người ngày
càng ưa chuộng việc sử dụng thẻ để thanh toán qua máy POS.

11


1.2.2. Các chủ thể tham gia trong hoạt động thanh toán qua máy POS
1.2.2.1. Ngân hàng phát hành thẻ (NHPHT)
Là Ngân hàng được NHNN cho phép thực hiện nghiệp vụ phát hành thẻ và
phải là thành viên của Tổ chức thẻ quốc tế nếu thẻ phát hành là thẻ thanh toán quốc
tế. Ngân hàng phát hành chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ, xử lý và phát
hành thẻ, mở và quản lý tài khoản thẻ, thực hiện cung cấp các dịch vụ thẻ cho khách


́



hàng, giải quyết tra soát khiếu nại, quản lý rủi ro và thu hồi nợ thẻ. Ngân hàng phát

́H

hành thường là ngân hàng có uy tín trong nước cũng như quốc tế.



1.2.2.2. Chủ thẻ

Là người có tên trên thẻ, được ngân hàng phát hành cấp thẻ để sử dụng. Chủ

in

h

thẻ là người duy nhất được quyền sử dụng thẻ của mình để mua hàng hóa tại

̣c K

ĐVCNT và rút tiền mặt tại máy ATM hay ứng tiền mặt tại các điểm ứng tiền mặt.
1.2.2.3. Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT)

ho


Là các tổ chức cá nhân cung ứng hàng hóa, dịch vụ chấp nhận thẻ làm cơng cụ
thanh tốn, bao gồm: nhà hàng, khách sạn, siêu thị, trung tâm thương mại, công ty

ại

du lịch... Các đơn vị này sẽ được các ngân hàng thanh tốn thẻ cung cấp các máy

Đ

móc, thiết bị chun dùng để thực hiện các dịch vụ thẻ.

ươ
̀n

g

1.2.2.4. Ngân hàng thanh toán (NHTT)
Là ngân hàng trực tiếp ký hợp đồng với ĐVCNT và thanh toán các chứng từ

giao dịch do ĐVCNT xuất trình. Một ngân hàng có thể vừa đóng vai trị là ngân

Tr

hàng thanh tốn và ngân hàng phát hành thanh toán thẻ.
1.2.2.5. Ngân hàng đại lý
Là ngân hàng được ngân hàng thanh toán thẻ uy quyền để thực hiện một số
dịch vụ chấp nhận thanh tốn thẻ thơng qua hợp đồng đại lý. Các dịch vụ thanh toán
liên quan như nhờ thu, thanh toán với ĐVCNT, ứng tiền mặt cho chủ thẻ...

12



1.2.2.6. Tổ chức thẻ quốc tế (TCTQT)
Là tổ chức đứng ra liên kết các thành viên là các tổ chức phát hành thẻ, tổ
chức thanh toán thẻ, cấp phép cho các thành viên, đặt ra các quy tắc chung cho các
thành viên để áp dụng thống nhất theo một hệ thống tồn cầu. Hiện gồm có: tổ chức
thẻ Visa, tổ chức thẻ MasterCard, công ty thẻ American Express, công ty thẻ JCB...

4

NHTT

́H

TCTQT

NHPHT

́

6



1.2.3. Quy trình thanh tốn qua máy POS

5




7
8

3

2

̣c K

in

h

9

ho

CHỦ THẺ

ĐVCNT

1

ại

Sơ đồ 2.1: Quy trình thanh tốn thẻ qua máy POS

Đ

(Phạm Ngọc Ngoạn – 2010)


ươ
̀n

ĐVCNT.

g

Bước 1: Chủ thẻ yêu cầu thanh tốn hàng hóa dịch vụ bằng thẻ tại các

Bước 2: ĐVCNT gửi bảng sao kê chi tiết và hóa đơn thanh toán cho NHTT.

Tr

Bước 3: NHTT thanh toán cho ĐVCNT. NHTT sẽ ghi nợ tạm ứng thanh toán

thẻ và ghi có cho ĐVCNT.
Bước 4: NHTT tổng hợp giao dịch và gửi dữ liệu thanh toán đến TCTQT.
Bước 5: TCTQT xử lý bù trừ thanh toán. TCTQT ghi nợ và báo nợ cho
NHPHT, đồng thời ghi có và báo có cho NHTT.
Bước 6: TCTQT gửi dữ liệu thanh toán đến NHPHT.

13


Bước 7: NHPHT chấp nhận thanh toán. Sau khi nhận được thơng tin và nếu
khơng có khiếu nại gì, NHPHT chấp nhận thanh tốn cho TCTQT.
Bước 8: NHPHT gửi thơng báo giao dịch cho chủ thẻ.
Bước 9: Chủ thẻ thanh toán nợ cho NHPHT. Sau khi nhận được sao kê giao
dịch, nếu khơng thấy sai sót gì, chủ thẻ tiến hành thanh toán nợ cho NHPHT.

1.2.4. Rủi ro trong hoạt động thanh toán qua máy POS

́



Rủi ro do thẻ giả

́H

Thẻ do các tổ chức tội phạm hoặc cá nhân làm giả dựa trên thơng tin có được



từ các chứng từ giao dịch thẻ hoặc thẻ mất cắp, thất lạc,... Thẻ giả được sử dụng tạo

h

ra các giao dịch giả mạo sẽ gây tổn thất cho NHPHT, bởi theo Tổ chức thẻ quốc tế

in

thì NHPHT chịu hồn tồn trách nhiệm với mọi giao dịch sử dụng thẻ giả có mã số

̣c K

PIN của NHPHT. (Nguyễn Thị Cẩm Thủy – 2006).
Rủi ro do thẻ bị mất cắp hay thất lạc

ho


Chủ thẻ bị mất cắp hoặc bị thất lạc thẻ và thẻ đó được một người khác sử dụng

ại

trước khi chủ thẻ kịp thơng báo cho NHPHT để có các biện pháp hạn chế sử dụng

Đ

hoặc thu hồi thẻ. Các tổ chức tội phạm có thẻ in nổi và mã hóa lại thẻ để thực hiện
các giao dịch thẻ giả. Trường hợp này sẽ dẫn đến rủi ro cho chủ thẻ và NHPHT.

ươ
̀n

g

Rủi ro do hành vi tiêu cực tại ĐVCNT
Nhân viên của ĐVCNT có thể in nhiều hóa đơn thanh tốn của một thẻ: Khi

Tr

thực hiện giao dịch, nhân viên của ĐVCNT cố tình in ra nhiều bộ hóa đơn thanh
tốn thẻ, nhưng chỉ giao một bộ cho chủ thẻ ký để hồn thành giao dịch. Sau đó,
nhân viên của ĐVCNT giả mạo chữ ký của chủ thẻ, nộp hóa đơn thanh toán cho
NHTT để nhận tiền tạm ứng của ngân hàng. (Nguyễn Thị Cẩm Thủy – 2006).
Nhân viên của ĐVCNT sửa đổi thơng tin trên các hóa đơn thẻ: Sau khi thực
hiện giao dịch với khách hàng, nhân viên của ĐVCNT có thể sửa đổi hóa đơn bằng
cách tăng giá trị hóa đơn so với giá trị thực.


14


ĐVCNT thơng đồng với chủ thẻ: bao gồm 2 hình thức
- ĐVCNT cấu kết với tội phạm, lấy ĐVCNT làm địa điểm để chúng thực hiện
việc đánh cắp dữ liệu thẻ nhằm mục đích tạo ra các thẻ giả hoặc giao dịch giả mạo.
(CPP-Common Purchase Point).
- ĐVCNT thông đồng với chủ thẻ bằng việc chấp nhận thanh toán thẻ giả
(POC-Point of Compromise).

́



- ĐVCNT cố tình đăng ký các thơng tin khơng chính xác với NHPHT,

́H

NHPHT sẽ chịu tổn thất khi không thu hồi được những khoản tiền tạm ứng cho
những ĐVCNT này trong trường hợp những ĐVCNT đã thông đồng với chủ thẻ



hoặc cố tình tạo ra các hóa đơn hoặc giao dịch giả mạo.

in

h

- ĐVCNT có thể thực hiện chi tiền mặt cho khách hàng, tách từ một thương vụ


tránh thực hiện việc chuẩn chi.

̣c K

lớn thành nhiều thương vụ nhỏ có giá trị thấp hơn hạn mức phải chuẩn chi, nhằm

ho

Rủi ro liên quan đến kỹ thuật

Rủi ro phát sinh khi hệ thống quản lý thẻ gặp các sự cố như nghẽn mạng, các

ại

trục trặc về xử lý thông tin, bảo mật... Đây là loại rủi ro mang lại tác hại rất lớn khi

Đ

xảy ra, không chỉ ảnh hưởng đến cá nhân khách hàng hay ngân hàng mà tác hại của

g

nó cịn ảnh hưởng trực tiếp đến cả một hệ thống hoạt động thẻ. Nguyên nhân gây ra

ươ
̀n

rủi ro này có thể do sự cố bất khả kháng nhưng cũng có thể do nguyên nhân chủ
quan là hệ thống không được đầu tư đúng mức, công tác cập nhật, bảo quản không


Tr

được quan tâm một cách nghiêm túc để kẻ gian xâm nhập vào hệ thống đánh cắp dữ
liệu, thơng tin... (NNC-Tạp chí Ngân hàng-Số chun đề ngày 18/11/2006).
Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro xảy ra khi chủ thẻ khơng có khả năng thanh tốn hoặc
khơng thanh tốn đầy đủ các khoản chi tiêu bằng thẻ tín dụng. Khi ngân hàng đồng
ý phát hành thẻ cũng có nghĩa là cam kết cho chủ thẻ vay tiền, nếu như chủ thẻ
khơng thanh tốn hoặc khơng đủ khả năng thanh tốn các khoản chi tiêu đó ngân

15


×