Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 5 2 BUOI CKT KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.79 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÁO GIẢNG TUẦN 05 NĂM HỌC 2012-2013 01/10/2012 – 05/10/2012 Thứ ngày Hai 01/10 2012. Ba 02/10 2012. Tư 03/10 2012. Năm 04/10 2012. Sáu 05/10 2012. Tiết 1 2 3 4 BC 1 2 3 1 2 3 4 BC 1 2 3 1 2 3 4 BC 1 2 3 1 2 3 4 BC 1 2 3 1 2 3 4 BC 1 2 3 4. Môn CC Tập Đọc Toán Tiếng anh. Tiết 09 21 09. Đạo đức Ôn toán Ôn TĐ LT&C Toán Tiếng anh Âm nhạc. 05. Khoa học K. Chuyện Ôn toán Tập Đọc Toán Kỹ thuật TLV. 09 05. L.sử Ôn khoa Ôn LT&C Ch tả Toán Khoa học Thể dục. 05. LT&C Ôn Toán Ôn CT TLV Toán Thể dục Mỹ thuật. 10. Địa lý Ôn sử địa Ôn TLV SHL. 05. 09 22 10 05. 10 23 05 09. 05 24 10 05. 10 25 05 05. Bài Sinh hoạt dưới cờ Những hạt thóc giống Luyện tập GVBM Biết bài tỏ ý kiến Bài bổ sung Bài bổ sung MRVT : Trung thực – tự trọng Tìm số trung bình cộng GVBM GVBM Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn KC đã nghe – đã đọc Bài bổ sung Gà trống và cáo Luyện tập GVBM Viết thư (KT viết) Nước ta dưới ách đô hộ cúa các triều đại... Bài bổ sung Bài bổ sung ( Nghe -V) : Những hạt thóc giống Biểu đồ Ăn nhiều rau và quả chín. SDTP sạch và .... GVBM Danh từ Bài bổ sung Bài bổ sung Đoạn văn trong bài văn kể chuyện Biểu đồ (tt) GVBM GVBM Trung du Bắc Bộ Bài bổ sung Bài bổ sung. Tuần 5. Đồ dùng. Giảm tải. Tranh Phiếu. GDKNS. Phiếu VTH VTH Phiếu Phiếu. GDKNS/ bỏ PA3. VTH VTH Tranh Phiếu. GDKNS. Hình VBT VTH VBT Phiếu Tranh B nhóm VTH VTH. DT chỉ KN. Biểu đồ. Tranh VBT VTH. GDKNS.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai, ngày 01tháng 10 năm 2012 Môn : Tập đọc Tiết 9 Bài : NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. MỤC TIÊU : - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực. dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). HS phát huy được tính trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. *Giáo dục KNS : Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, tư duy phê phán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoạ nội dung bài học, Giấy khổ to viết câu, đoạn cần hướng dẫn HS đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định tổ chức: -Hát “Bạn ơi lắng nghe”. 2Kiểm tra bài cũ : -Tre Việt Nam. - HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi trong SGK. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc - Chỉ định 1 HS đọc cả bài, chia đoạn.. - Giúp HS hiểu nghĩa từ khó trong bài, sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi, giọng đọc. - Hướng dẫn đọc đúng câu hỏi, câu cảm. - Đọc diễn cảm cả bài. c Tìm hiểu bài. .(KNS: - Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, tư duy phê phán). - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : - Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS quan sát tranh, TLCH về nội dung. - HS đọc, lớp lắng nghe. - Chia đoạn. - Tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. - Đọc nối tiếp từng đoạn cả bài. - Đọc thầm phần chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - Vài em đọc cả bài. - HS đọc thầm toàn truyện và trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực ? - Thóc đã luộc chín còn nảy mầm được không ? -Theo lệnh vua, chú bé Chăm đã làm gì ? Kết quả ra sao ? - Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì ? Chôm làm gì ? - Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người ? - Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm ? - Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý ? d : Đọc diễn cảm : - GV đọc mẫu bài văn, - Tổ chức đọc diễn cảm.. - HS trả lời.. *Kết luận : ca ngợi chú bé Chôm trung thực. dũng cảm dám nói lên sự thật - HS nhắc lại. - 4 HS nối tiếp nhau đọc. Tìm hiểu cách đọc. - HS luyện đọc diễn cảm. - Thi đọc diễn cảm theo cách phân vai.. 3. Củng cố : Nêu ý chính của câu truyện ? 4. Nhận xét - Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Gà trống và Cáo Môn : Toán Tiết 21 Bài : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi dược đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. - GD HS tính Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập. -Cả lớp làm BT 1,2,3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học. - SGK, VBT.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định tổ chức Hát “Bạn ơi lắng nghe”. 2. Kiểm tra bài cũ : Giây - thế kỉ. GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà. GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu : b. HS làm BT : Bài tập 1: - GV giới thiệu cho HS: năm thường (tháng 2 có 28 ngày), năm nhuận (tháng 2 có 29 ngày). - GV hướng dẫn HS tính số ngày trong tháng của 1 năm dựa vào bàn tay. Bài tập 2: Tương tự bài 1. Bài tập 3: b)Hướng dẫn HS xác định năm sinh của Nguyễn Trãi . - Từ đó xác định tiếp thế kỉ .. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS lắng nghe. - HS đọc đề bài - HS làm bài và sửa bài. - HS dựa vào phần a để tính số ngày trong một năm (thường, nhuận) rồi viết kết quả vào chỗ chấm. - Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả. - HS đọc đề bài , xác định năm sinh của Nguyễn Trãi . Từ đó xác định tiếp năm 1380 thuộc thế kỉ nào? - HS làm bài - Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả.. 4. Củng cố : -Tiết học này giúp em điều gì cho việc sinh hoạt, học tập hằng ngày ? 5. Nhận xét - Dặn dò : - Nhận xét - Chuẩn bị bài: Tìm số trung bình cộng. ........................................................................................................................... Môn : Tiếng Anh Tiết 9 GVBM ............................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span> BUỔI CHIỀU Môn : Đạo đức Tiết 5: Bài : BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN . ( Tiết 1 ) A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Biết được :Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác . * HS khá giỏi : - Biết : Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác . 2 - Giáo dục: - Biết tôn trọng ý kiến của những người khác. * GDBVMT : HS cần biết bày tỏ ý kiến với cha mẹ, với thầy cô, với chính quyền địa phương về môi trường sống của em trong gia đình ; về môi trường lớp học, trường học ; về môi ở cộng đồng địa phương,… * Kĩ năng sống : - Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học . - Kĩ năng lắng nghe nười khác trình bày ý kiến . - Kĩ năng kiềm chế cảm xúc . - Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin . * SDNLTK&HQ: - Biết bày tỏ, chia sẻ với mọi người xung quanh về sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng . - Vận động mọi người thực hiện sử dụng tiết kiện và hiệu quả năng lượng . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV: Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động . Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa màu đỏ , xanh và trắng . HS : - Nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề bài học. - Sưu tầm mẩu chuyện về chủ đề bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định tổ chức : Hát “Bạn ơi lắng nghe” 2 . Kiểm tra bài cũ : Vượt khó trong học tập. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Kể lại các biện pháp khắc phục khó khăn trong học tập ? - Nêu các gương vượt khó trong học tập mà em đã biết ? 3. Bài mới: Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. a Giới thiệu bài mới: b.Các hoạt động: - Hoạt động 1 : Trò chơi diễn tả - Cách chơi : Chia HS thành 6 nhóm và giao cho mỗi nhóm một đồ vật. Mỗi nhóm lần lượt từng người cầm đồ vật vừa quan sát , vừa nêu nhận xét của mình về đồ vật đó.. ( KNS : - Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học . Trình bày 1 phút ). - HS Chia thành 6 nhóm, mỗi nhóm một đồ vật, ngồi thành vòng tròn và lần lượt từng người trong nhóm cầm đồ vật vừa quan sát , vừa nêu nhận xét của mình về đồ vật đó. - Thảo luận : Ý kiến của cả nhóm về đồ GV kết luận : Mỗi người có thể có ý vật có giống nhau không ? kiến , nhận xét khác nhau về cùng - HS cả lớp trao đổi , đánh giá các cách một sự vật . giải quyết . - Hoạt động 2 : Thảo luận tổ ( Câu 1 và 2 / 9 SGK ) - Chia HS thành các tổ và giao nhiệm vụ cho mỗi tổ thảo luận về một tình huống trong phần đặt vấn đề của SGK .. - Kết luận : . Nếu không bày tỏ ý kiến của mình , mọi người có thể sẽ không hiểu và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu , mong muốn của mình. Hoạt động 3 : Trao đổi ý kiến ( KNS: - Kĩ năng lắng nghe nười khác trình bày ý kiến . Thảo luận nhóm) Bài tập 1: (SGK). HS về tổ , nhiệm vụ cho mỗi người thảo luận về một tình huống trong phần đặt vấn đề của SGK . - Thảo luận tổ : Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em , đến lớp em ? - Đại diện nhóm trình bày cách giải quyết . - HS cả lớp trao đổi , đánh giá các cách giải quyết . HS đọc ghi nhớ Mỗi người , mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến riêng của mình .. - Các nhóm thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nêu yêu cầu bài tập .. Bài tập 2 SGK Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu : - Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành . - Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối - Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân , lưỡng lự Lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 . * GDBVMT : HS cần biết bày tỏ ý kiến với cha mẹ, với thầy cô, với chính quyền địa phương về môi trường sống của em trong gia đình ; về môi trường lớp học, trường học ; về môi ở cộng đồng địa phương,… * SDNLTK&HQ: - Biết bày tỏ, chia sẻ với mọi người xung quanh về sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng . - Vận động mọi người thực hiện sử dụng tiết kiện và hiệu quả năng lượng 4. Củng cố : - Đọc ghi nhớ trong SGK . GD HS : 5. Nhận xét - Dặn dò : -Nhận xét lớp. - Thực hiện yêu cầu bài tập 4 trong SGK. - Chuẩn bị tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa.. - Đại diện nhóm trình bày . - Các nhóm nhận xét bổ sung . - Kết luận : Việc làm của bạn Dung là đúng , vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn , nguyện vọng vủa mình . Còn việc làm của các bạn Hồng và Khánh là không đúng . - Thảo luận chung cả lớp . - HS biểu lộ theo cách đã quy ước . - Giải thích lí do .. - Kết luận : Ý kiến : ( a ) , ( b ) , ( c ) , ( d ) là đúng Ý kiến ( đ ) là sai chỉ có những mong muốn thực sự cho sự phát triển của chính các em và phù hợp với hoàn cảnh thực tế của gia đình , của đất nước mới cần được thực hiện .. - Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình , nhà trường .. .......................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Môn Toán Bài : BỔ SUNG I .MỤC TIÊU : -Củng cố kiến thức về : - Đơn vị đo thời gian . - Tìm số trung bình cộng. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Vở thực hành Toán - Tiếng việt 4. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HS lần lượt làm các BT sau : 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) Tháng 3 có ........... ngày ; Tháng 4 có ............ngày . b) Tháng 9 có ...........ngày ; Tháng 10 có ...........ngày. c) Tháng 7 có ...........ngày ; Tháng 8 có .............ngày . d) Tháng 2 của năm nhuận có .............ngày . Tháng 2 của năm không nhuận có .............ngày . 2.Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 1 ngày =............ giờ 2 giờ = ..............phút ¼ ngày =............giờ. ½ giờ =............phút. 5 phút =...........giây 1/5 phút =...........giây. 3.Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp . Số trung bình cộng của : a) 69 và 57 là : ................................................................................... b) 42 ; 54 ; 72 ; 52 ; là : ...................................................................... .............................................................................................................................. Môn Tập Đọc Bài : BỔ SUNG I. MỤC TIÊU : - Rèn kĩ năng đọc cho HS yếu - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. - HS phát huy được tính trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. *Giáo dục KNS : Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, tư duy phê phán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Sách Tiếng Việt - Sách thực hành III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : - Gọi HS yếu đọc bài : Một câu, một đoạn..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Tổ chức cho HS thi đọc các bài tập đọc : Những hạt thóc giống (Sách TV trang 46) ; Đồng tiền vàng (Sách TH trang 28) ....................................................................................................................... Thứ ba, ngày 02 tháng 10 năm 2012 Môn :Luyện từ và câu Tiết 9 Bài : MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU : 1-Kiến thức &Kĩ năng : - Biết thêm một số từ ngữ (gồm thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểmTrung thực - Tự trọng (BT4) ; tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2) ; nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3). 2- Thái độ : HS yêu thích học môn Tiếng Việt, và thích sử dụng Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ viết sẵn bài tập 1, 3, 5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” 2. Bài cũ : Luyện tập về từ láy và từ ghép - Tìm 2 từ ghép phân loại. Đặt câu. - Tìm 2 từ ghép tổng hợp. Đặt câu. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Bài tập 1, 2 Bài tập 1: - Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với trung thực GV treo bảng phụ chữa bài - nhận xét. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS lắng nghe.. - 1 HS đọc nội dung bài tập và gợi ý - Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, nêu nhận xét. - HS tìm từ. - Cả lớp nêu nhận xét. + Từ trái nghĩa với từ trung thực: dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian xảo, gian ngoan ……….

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Từ cùng nghĩa với từ trung thực: thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, thật thà, thành thật Bài tập 2: - Đặt câu với 1 từ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa ở BT 1 chọn các từ thẳng thắn, thật thà, bộc trực. - Dối trá, gian lận, lừa đảo. - GV nhận xét. Hoạt động 2: Bài tập 3. - Xác định đúng nghĩa của từ “tự trọng” ? Hoạt động 3: Bài tập 4 Có thể dùng những thành ngữ, tục ngữ đây để nói về tính trung thực hoặc về lòng tự trọng. GV hướng dẫn giải nghĩa thành ngữ – tục ngữ. - GV nhận xét. 4 Củng cố : Đặt câu về tự trọng hoặc trung thực. GV nhận xét 5. Nhận xét - Dặn dò : - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài : Danh từ.. - HS nêu yêu cầu. - Đọc câu cho cả lớp nghe. - HS khác nêu ý kiến. - HS nhận xét. - Giải nghĩa cho cả lớp nghe. - HS khác nêu ý kiến. - HS nhận xét :Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Giải nghĩa các thành ngữ trước rồi làm bài. - Trao đổi nhóm đôi để trả lời câu hỏi. - Mời 2, 3 nhóm trả lời.-Nhận xét + Các thành ngữ, tục ngữ a, c, d: nói về tính trung thực + Các thành ngữ b, e: nói về lòng tự trọng. ................................................................................................................................ Môn :Toán Tiết 22 Bài : TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức &Kĩ năng : - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết cách tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. 2 – Thái độ : Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”. 2. Bài cũ : Luyện tập. - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà. GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a.Giới thiệu : - GV cho HS đọc đề , quan sát , tóm tắt nội dung bài toán. - Gạch dưới các yếu tố đề bài cho - Treo tranh minh hoạ và chỉ vào hình minh hoạ. - Nêu câu hỏi gợi ý - GV theo dõi, ghi nhanh cách giải nhận xét và giới thiệu: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Ta gọi số 5 là số trung bình cộng của hai số 6 và 4. - GV lưu ý: …..rồi chia tổng đó cho 2 ; 2 ở đây là số các số hạng. b. Các hoạt động: Hoạt động1: Giới thiệu cách tìm số trung bình cộng GV nêu bài toán 2. - Hỏi: Để tìm số trung bình cộng của ba số, ta làm như thế nào? - GV hướng dẫn tương tự để HS tự nêu được. - Muốn tìm số trung bình cộng của ba số, ta làm như thế nào? - GV lưu ý: …..rồi chia tổng đó cho 3 3 ở đây là số các số hạng GV chốt : Để tìm số trung bình cộng của hai số, ta tính tổng của 3 số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng Nêu ví dụ: Tìm số trung bình cộng của bốn số: 15, 10, 16, 14; hướng dẫn HS làm tương tự như trên. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Số trung bình cộng - HS đọc đề toán 1, quan sát hình vẽ tóm tắt nội dung bài toán. Trả lời: Đề toán cho biết có mấy can dầu? Yêu cầu tìm cái gì? -1 HS lên bảng làm bài. - HS giải miệng đi đến thống nhất đáp số. - Nhắc lại số trung bình cộng - Hs tự nêu cách tính số trung bình cộng. - HS đọc đề toán 1, quan sát hình vẽ tóm tắt nội dung bài toán. Trả lời: Đề toán cho biết có mấy can dầu? Yêu cầu tìm cái gì? HS thảo luận nhóm. HS nêu cách tính số trung bình cộng của 3 số . Đại diện nhóm báo cáo - HS trao đổi ý kiến. Nêu đáp so - HS phát biểu qui tắc. HS nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1 (a, b, c ):Tìm số trung bình cộng - GV hướng dẫn. Bài tập 2:Giải toán. - GV hướng dẫn, nhận xét. Bài giải Trung bình mỗi em cân nặng là : ( 36 + 38 + 40 + 34 ) : 4 = 37 (em) Đáp số : 37 em 4. Củng cố : Nêu qui tắc tìm số trung bình cộng. Y/C HS thi đua tìm số TBC của các số có một chữ số . GV kiểm tra nhận xét 5. Nhận xét - Dặn dò : - Nhận xét lớp. - Chuẩn bị bài: Luyện tập.. a) ( 42 + 52 ) : 2 = 46 b) ( 36 +42 +57 ) : 3 = 45 c) ( 34 + 43 + 52 + 39 ) : 4 = 42 - HS tính và nêu kết quả trên. - Vài HS nhắc lại. - HS làm bài trên. - Chữa bài. - HS đọc đề bài , trả lời câu hỏi: Tìm trung bình cộng của bao nhiêu số đo? - HS nêu cách tìm số trung bình cộng của 4 số. - HS làm bài vào vở. - HS sửa. ( 1 + 2 + ..............+ 8 + 9) : 9 = 5. ................................................................................................................................ Môn Tiếng Anh Tiết 10 GVBM ........................................................................................................................... Môn Âm Nhạc Tiết 05 GVBM ............................................................................................................................. BUỔI CHIỀU : Môn : Khoa học Tiết 9 Bài : SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> I MỤC TIÊU 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Nêu lợi ích của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao). 2 - Giáo dục : Có ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình vẽ trong SGK - Sưu tầm tranh ảnh, thông tin nhãn mác quảng cáo nói về muối I-ốt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động : Hát “Bạn ơi lắng nghe” 2. Bài cũ : - Tại sao phải ăn phối hợp đạm động vật-thực vật ? - Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá ? 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài mới : b. Các hoạt động : Hoạt động 1: Thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo. Bước 1: Tổ chức - GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội lên bóc thăm nói trước. Bước 2: Cách chơi và luật chơi - GV hướng dẫn cách chơi. Bước 3: Thực hiện - Hai đội bắt đầu chơi như hướng dẫn ở trên - GV đánh giá và đưa ra kết quả. GVKL Hoạt động 2: Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và nguồn gốc thực vật - GV yêu cầu cả lớp đọc lại danh sách các món ăn đã lập và chỉ ra món nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS lắng nghe.. - HS chơi theo sự hướng dẫn. -2 đội lần lượt kể các thức ăn chứa nhiều chất béo. - Đội nào nói chậm, nói sai, nói trùng tên món ăn với đội bạn là thua. - Cuối cùng, đội nào ghi được nhiều tên món ăn hơn là thắng cuộc - HS nhắc lại. - Thức ăn chứa nhiều chất béo : Dầu, mỡ, lạc vừng,...... - HS đọc lại danh sách các món ăn đã lập và chỉ ra món nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật. - HS trao đổi - HS trả lời tự do.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV yêu cầu HS nói ý kiến của mình - GV KL Hoạt động 3 : Thảo luận về ích lợi của muối i-ôt và tác hại của ăn mặn. - GV yêu cầu HS giới thiệu tranh, ảnh mà mình đả sưu tầmvề muối I-ốt. - GV cho HS thảo luận - GV nhận xét và chốt ý. GVKL 4. Củng cố : GV yêu cầu HS nêu lại các thức ăn cho buổi sáng, trưa, tối. GD HS. - HS nhắc lại. - Các món ăn vừa chứa chất béo ĐV vừa chứa chất béo TV : cá chiên, chả giò......... - HS giới thiệu. - HS tự nghiên cứu - HS trao đổi - HS hỏi đáp theo cặp, nói tên nhóm thức ăn. - Lớp nhận xét, bổ sung. -Muối I-ốt giúp cơ thể đề phòng được bệnh bướu cổ,tuy nhiên nếu ăn nhiều quá sẽ dễ bị mắc các bệnh tim mạch Ăn nhiều rau và quả chín - Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. 5. Nhận xét - Dặn dò: -Nhận xét lớp. - Chuẩn bị : ........................................................................................................................... Môn Kể chuyện Tiết 5 Bài :KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực . - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện . 2 – Thái độ : HS yêu thích các truyện có trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một số truyện viết về tính trung thực (GV và HS sưu tầm): Truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc 4. - Bảng phụ viết gợi ý 3 trong SGK (dàn ý KC), tiêu chuẩn đánh giá bài KC. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV 1. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” 2. Bài cũ : - GV yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện “ Một nhà thơ chân chính”. - GV nhận xét- khen thưởng 3. Bài mới: a Giới thiệu truyện: b. Các Hoạt động : a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. - GV hướng dẫn HS gạch dưới những chữ sau trong đề bài : Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe (nghe qua ông bà,cha mẹ hay ai đó kể lại) hoặc được đọc về tính trung thực. - Giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề, tránh kể chuyện lạc đề . - GV dán lên bảng dàn ý bài kể chuyện. Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện. * Hoạt động 3: Thi kể. - Mỗi HS kể xong đều phải nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao đổi cùng các bạn, đặt câu hỏi cho các bạn hoặc trả lời câu hỏi của cô, của các bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. - GV đưa bảng phụ viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện, viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể và tên truyện của các em để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét đánh giá. 4 Củng cố : - Cả lớp bình chọn bạn ham đọc sách, chọn được câu chuyện hay nhất,. HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS - HS lắng nghe.. - 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm toàn bộ đề bài, gợi ý trong SGK. - HS tiếp nối đọc gợi ý 1 - 2 - 3 - 4: - Nêu một số biểu hiện về tính trung thực? - Tìm truyện về tính trung thực ở đâu? - Kể chuyện - Trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện - HS đọc.. - HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình.. - HS kể chuyện theo nhóm đôi, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Mỗi nhóm cử một đại diện thi kể. Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm theo tiêu chuẩn..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất 5. Nhận xét - Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Kể chuyện đã nghe, đã đọc. ........................................................................................................................... Môn Toán Tiết : BỔ SUNG I. MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức &Kĩ năng : - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết cách tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. 2 – Thái độ : Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : VBT trang 24 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Y/C HS hoàn thành các BT sau : 1 . Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Để tính số trung bình cộng của các số 30 ; 40 ; 50 ; 60 ta làm như sau : A . (30 + 40 + 50 + 60) : 2 B . (30 + 40 + 50 + 60) : 3 C . (30 + 40 + 50 + 60) : 4 D . (30 + 40 + 50 + 60) : 5 2 . Một ô tô giờ thứ nhất chạy được 40km, giờ thứ hai chạy được 48km, giờ thứ ba chạy được 53km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu km ? Bài giải ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................... ............................................................................................................................ Thứ tư, ngày 03 tháng 09 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Môn : Tập đọc Tiết 10 BÀI : GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. - Hiểu ý nghĩa : khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo. (trả lời được các câu hỏi, thuộc đoạn thơ khoảng 10 dòng). 2 - Thái độ : HS phải biết cảnh giác trước kẻ xấu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoạ nội dung bài học, ảng phụ viết câu, đoạn thơ cần hướng dẫn đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”. 2. Bài cũ : Những hạt thóc giống. - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. Bài mới: a . Giới thiệu bài b. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc. -Yêu cầu 1 HS đọc cả bài. - Hướng dẫn chia đoạn. - Đọc nối tiếp, kết hợp luyện phát âm. - Đọc nối tiếp, kết hợp giải nghĩa từ.. - Đọc theo nhóm đôi. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . - Yêu cầu HS đọc thầm, thảo luận và trả lời câu hỏi : - Vị trí Gà Trống và Cáo ở đâu? -Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất? -Tin tức Cáo thông báo là sự thật hay. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Quan sát tranh minh hoạ, TLCH về nội dung. -1 HS đọc cả bài - Chia đoạn. - HS đọc nối tiếp (2 lần) kết hợp giải nghĩa từ khó : từ rày (từ nay) , thiệt hơn (tính toán xem lợi hay hại, tốt hay xấu) - Sửa lỗi về cách đọc cho HS , hướng dẫn ngắt nhịp thơ . - Luyện đọc theo cặp . - 3 HS đọc cả bài. - HS đọc thầm thảo luận và trả lời câu hỏi. -Gà ở trên cây,Cáo ở dưới đất. -Cáo đon đả mời Gà xuống,.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> bịa đặt? - Vì sao Gà không nghe lời Cáo ? - Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì ? - Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói ? - Thấy Cáo bỏ chạy thái độ của Gà ra sao? - Theo em, Gà thông minh ở điểm nào ? GVKL Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm . - GV đọc diễn cảm bài thơ. - Cho HS luyện đọc và thi đọc 4. Củng cố : - Nhận xét hai nhân vật Cáo và Gà Trống ? - Với câu chuyện này , các em càng phải cảnh giác với những lời nói ngọt ngào của kẻ xấu , đừng mắc mưu gian của chúng. 5. Nhận xét - Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Nỗi dằn vặt của An-đrây -ca.. - Đại diện trả lời.. - HS nhắc lại.. - HS đọc nối tiếp diễn cảm toàn bài, tìm giọng đọc. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3. - HS thi đọc thuộc lòng.. ........................................................................................................................... Môn Toán Tiết 23 Bài : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức &Kĩ năng : - Tính được trung bình cộng của nhiều số. - Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng. 2 – Thái độ : Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”. 2. Bài cũ : Tìm số trung bình cộng. - Nêu qui tắc tìm số trung bình cộng. - GV yêu cầu HS tìm số trung bình cộng của : a) 30; 70; 50. b) 48; 36; 210. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Tìm số trung bình cộng Bài tập 1:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS lắng nghe. - HS nêu cách tìm số trung bình cộng của 3, 5 số. - HS làm bài vào vở. - Chữa bài. - HS nêu đề bài, xác định yêu cầu đề bài. - 2 HS lên bảng làm, và giải thích. - HS sửa - Đáp số 83 người.. Hoạt động 2: Giải toán Bài tập 2: - Lưu ý : có 2 cách tính : 1. Đặt lời giải tính tổng, rồi đặt lời giải tìm số trung bình cộng. 2. Tính gộp cả hai thành một lời giải. - HS nêu đề bài, xác định yêu cầu đề bài. Bài tập 3: - HS làm trên phiếu và giải thích . Tương tự bài 2 - HS sửa - Đáp số 134 cm. 4. Củng cố : Thi đua giải bài 5. 5. Nhận xét - Dặn dò : - Nhận xét lớp - Chuẩn bị bài: Biểu đồ .......................................................................................................................... Môn : Tập làm văn Tiết 9 Bài : VIẾT THƯ (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư ). 2 – Thái độ : Bồi dưỡng vốn hiểu biết để viết thư. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Giấy viết, phong bì , tem. - Giấy khổ to viết vắn tắt những nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV cuối tuần 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”. 2. Bài cũ: Luyện tập xây dựng cốt truyện. HS làm BTVN. - GV nhận xét - khen thưởng. 3. Bài mới: a Giới thiệu bài mới: b. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Tìm hiểu đề. GV đọc và viết đề kiểm tra lên bảng Nhắc HS chú ý: + Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện sự quan tâm. + Viết xong thư, em cho thư vào phong bì, ghi ngoài phong bì tên, địa chỉ người gửi; tên, địa chỉ người nhận * Hoạt động 2: Thực hành kiểm tra. - Lưu ý HS làm bài kiểm tra viết thư đúng thể thức, hay nhất, chân thành nhất. 4. Củng cố : GV thu bài của cả lớp. 5. Nhận xét - Dặn dò : - Nhận xét biểu dương những HS phát biểu tốt. - Chuẩn bị: Đoạn văn trong bài văn kể truyện.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS lắng nghe. - 1 HS nhắc lại nội dung cần viết cho 1 lá thư (ghi nhớ viết thư) - Đọc đề và chú ý yêu cầu - Một vài HS nói đề bài và đối tượng em chọn để viết thư - HS thực hành viết thư - Nộp thư đã viết được đặt vào phong bì cho GV. .............................................................................................................................. BUỔI CHIỀU : Môn : Lịch sử Tiết 5.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bài : NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I. MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức &Kĩ năng : - biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta : từ năm 179 TCN đến năm 938. - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán) : + Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý. + Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán. 2 – Thái độ : Nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ , liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình ảnh minh hoạ - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - Phiếu học tập của HS - Bảng thống kê. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”. 2. Bài cũ : Nước Âu Lạc. - Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là gì? - Người Lạc Việt & người Âu Việt có những điểm gì giống nhau? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài mới: b.Các hoạt động: Hoạt động1: Tìm hiểu về nước ta dưới ách áp bức bốc lột của phong kiến phương Bắc - GV đưa mỗi nhóm một bảng thống kê (để trống, chưa điền nội dung), yêu cầu các nhóm so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị phong kiến. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Nước ta dưới ách đô hộ phong kiến phương Bắc. - HS Quan sát lược đồ và đọc SGK. - HS có nhiệm vụ điền nội dung vào các ô trống, sau đó các nhóm cử đại diện lên báo cáo kết quả làm việc..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> phương Bắc đô hộ. - GV nhận xét - GV giải thích các khái niệm chủ quyền, văn hóa. - HS nhắc lại. -Kết luận : Nước ta bị phong kiến phương Bắc cai trị hơn 1000 năm; mất chủ quyền, kinh tế và văn hoá bị phụ thuộc. Hoạt động 2: Tìm hiểu các cuộc khởi - HS điền tên các cuộc khởi nghĩa sao nghĩa giành độc lập của nhân dân ta. cho phù hợp với thời gian diễn ra các - GV đưa phiếu học tập (có ghi thời cuộc khởi nghĩa, đại diện báo cáo kết gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột quả làm việc của nhóm mình. các cuộc khởi nghĩa để trống). - HS nhắc lại. -Kết luận : Suốt hơn 1000 năm bị đô hộ, nhân dân ta không ngừng khởi nghĩa. 4. Củng cố : Trò chơi “Ai?” “Khi nào?”. - Chia lớp thành 2 đội. Một đội đặt câu hỏi, một đội trả lời về các cuộc khởi nghĩa. - Đội nào trả lời đúng và nhiều thì thắng cuộc. 5. Nhận xét - Dặn dò : - Nhận xét lớp - Chuẩn bị : Khởi nghĩa Hai Bà Trưng ........................................................................................................................... Môn Khoa Học Tiết : BỔ SUNG I MỤC TIÊU 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Nêu lợi ích của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao). 2 - Giáo dục : Có ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -VBT - Sưu tầm tranh ảnh, thông tin nhãn mác quảng cáo nói về muối I-ốt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Y/C HS hoàn thành các BT sau : 1. Viết tên một số thức ăn chứa chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật vào bảng sau : Số TT Thức ăn chứa chất béo động vật Thức ăn chứa chất béo thực vật 1 2 2. Khoanh vào chữ đặt trước lời khuyên đúng. a) Nên ăn ít thức ăn chứa nhiều chất béo ĐV để phòng tránh các bệnh như huyết áp cao, tim mạch. b) Không nên ăn chất béo có nguồn gốc ĐV vì trong chất béo này có chứa chất gây sơ vữa thành mạch máu . c) Nên ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật để đảm bảo cung cấp đủ các loại chất béo cần thiết cho cơ thể. c) Chỉ nên ăn chất béo có nguồn gốc thực vật vì trong chất béo này có chứa chất chống lại bẹnh xơ vữa thành mạch máu . ........................................................................................................................... Môn Luyện Từ Và Câu Tiết : BỔ SUNG I. MỤC TIÊU Củng cố kiến thức về từ ghép vá từ láy. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Vở thực hành III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Y/C HS đọc câu chuyện "Đồng tiền vàng " (VTH trang 28 )lần lượt hoàn thành các BT sau: 1. Cậu bé trong truyện làm nghề gì ? a) Ăn xin. b) Bán diêm . c) Không nghề nghiệp . 2.Những đặc điểm nào cho thấy cậu bé rất nghèo khổ ? a) Chừng 12 ,13 tuổi. b) Vẻ mặt cương trực, tự hào. c) Gầy gò, xanh xao,quần áo rách tả tơi . 3.Dòng nào dưới đây gồm các từ láy ? a) cương trực, tự hào, đắn đo,lưỡng lự b) gầy gò,xanh xao,tả tơi,khẩn khoản c) tâm hồn, tự hào, ngạc nhiên, xanh xao 4. Dòng nào dưới đây gồm các từ ghép ? a) cương trực, tự hào, ngạc nhiên, tâm hồn b) gầy gò, xanh xao, tả tơi, khẩn khoản,.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> c) đắn đo, tự hào, ngạc nhiên, lưỡng lự ............................................................................................................................ Thứ năm, ngày 04 tháng 09 năm 2012 Môn : Chính tả Tiết 5 Bài : NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG .(Nghe - viết) I. MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. - Làm đúng BT2 a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. 2 – Thái độ : Bồi dưỡng thái độ cẩn thận chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bài tập 2a viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. - SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” 2. Bài cũ : - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết. - Nhận xét về chữ viết của HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới b. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả . -Tổ chức nghe - viết đúng, trình bày đúng qui định. a) Trao đổi về nội dung đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn. b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. c) Viết chính tả. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS lắng nghe.. - HS đọc đoạn văn. - HS tìm các từ khó dễ lẫn. - HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - HS viết chính tả.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. - Đọc soát lỗi. d) Chấm,chữa bài. Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 a) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Tổ chức cho HS thi làm bài theo nhóm. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc với các tiêu chí: tìm đúng từ, làm nhanh, đọc đúng chính tả. Bài 3: a) Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm ra tên con vật. b) Tiến hành tương tự phần a. 4. Củng cố : Yêu cầu HS về nhà tìm các từ chỉ tên con vật phân biệt l/ n hoặc en/ eng. 5. Nhận xét - Dặn dò : - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Chuẩn bị: Nghe - viết “Người viết truyện thật thà”. - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS thi làm bài theo nhóm, điền chữ còn thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ). - Đại diện nhóm đọc lại đoạn văn. - Chữa bài - Nhận xét, bổ sung bài của bạn. - HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS làm bài. - HS thực hiện.. ................................................................................................................................... Môn : Toán Tiết 24 Bài : BIỂU ĐỒ I. MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức &Kĩ năng : - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh . - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh . 2 – Thái độ : HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGK, VBT.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” 2. Bài cũ : - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài :. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Biểu đồ. - HS lắng nghe.. b.Các hoạt động : Hoạt động1: Làm quen với biểu đồ tranh - GV treo bảng biểu đồ về các con của - HS quan sát nêu nhận xét : 5 gia đình - GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu - Biểu đồ có mấy cột ? đồ. - Cột bên trái ghi gì ? - Cột bên phải cho biết cái gì ? - HS tập “đọc” biểu đồ. HS quan sát hàng đầu từ trái sang phải (dùng tay kéo từ trái sang phải trong SGK) & trả lời câu hỏi : - GV tổng kết lại thông tin: nét đặc - Hàng đầu cho biết về gia đình ai ? biệt của biểu đồ “Được thể hiện bằng - Gia đình này có mấy người con ? tranh vẽ” - Bao nhiêu con gái? Bao nhiêu con trai ? - Hướng dẫn HS đọc tương tự với các hàng còn lại. - HS nhắc lại. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: - GV cho HS quan sát biểu đồ “ các - HS nêu đề bài. môn thể thao khối lớp Bốn tham gia “ - HS quan sát biểu đồ, phân tích các hàng và cột có trên biểu đồ. - HS lần lượt đọc và giải thích . - Lớp sửa Bài tập 2 (a, b) : Đọc biểu đồ về số - HS nêu đề bài. thóc của gia đình Bác Hà thu hoạch. - HS quan sát biểu đồ, phân tích các - Tương tự bài 1 hàng và cột có trên biểu đồ. - Lưu ý: Trên biểu đồ tranh, thông tin -HS lần lượt đọc..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> được biểu thị bằng tranh vẽ hoặc kí hiệu tượng trưng. - Cụ thể: 1 cót thóc = 10 tạ thóc 4. Củng cố : Cần chú ý kĩ điều gì khi đọc biểu đồ tranh? 5. Nhận xét - Dặn dò: - Nhận xét lớp. - Chuẩn bị bài: Biểu đồ (tt). - Lớp sửa. ................................................................................................................................... Môn : Khoa học Tiết 10 Bài : ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN I. MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. - Nêu được : + Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (giữ được chất dinh dưỡng ; được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh ; không bị nhiễm khuẩn, hóa chất ; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe con người). + Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị lạ ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn ; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay ; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết). 2 – Thái độ : Có ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật. * GDBVMT: cần sử dụng thức ăn hợp lý ; biết sử lý những thức ăn và thực phẩm phân tích sạch và không sạch ; biết cách bảo vệ. * Giáo dục KNS : - Tự nhận thức về lợi ích của các loại rau, quả chín. - Kĩ năng nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các hình vẽ trong SGK - Chuẩn bị theo nhóm một số rau quả, một số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” 2. Bài cũ : - Tại sao phải ăn phối. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> hợp béo động vật-thực vật ? - Ích lợi của muối i-ốt là gì ? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: b. Các hoạt động: Hoạt động 1: KNS: - Tự nhận thức về lợi ích của các loại rau, quả chín. Tình hình vệ sinh ở nơi bán và chế biến thực phẩm - GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn. - GV yêu cầu HS liên hệ thực tế đến tình hình vệ sinh nơi các bạn sống.. GVKL : Nhận xét đánh giá về tình hình vệ sinh ở nơi bán và chế biến thực phẩm. Hoạt động 2:KNS: - Kĩ năng nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an tồn. - GV đặt vấn đề cho mỗi nhóm. *Nhóm 1: a/ Cách chọn thức ăn tươi, sạch. b/ Cách nhận ra thức ăn ôi, héo. c/ Cách chọn đồ hộp *Nhóm 2 d/ Tại sao không nên dùng thực phẩm nhuộm màu? e/ Thảo luận sử dụng nước sạch vào việc gì? f/ Sự cần thiết phải nấu chín thức ăn. *Nhóm 3 g/ Tại sao nên ăn thức ăn nóng? h/ Tại sao phải bảo quản thức ăn? i/ Vì sao cần ăn nhiều rau và quả chín hằng ngày? -Phát phiếu. Yêu cầu xử lí thông tin. - GV chốt ý. 4. Củng cố :. - HS lắng nghe.. - HS quan sát các hình trang 22,23/SGK và nhận xét. +Nơi bán rau, quả, thịt cá + Nơi bán các đồ hộp và thức ăn khô Nhà bếp. - HS chia nhóm, trao đổi theo sự điều khiển. - HS các nhóm trình bày.. Ăn rau quả chín và sử dung thực phẩm sạch. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo yêu cầu của phiếu học tập.. - HS bắt đầu làm phiếu và có sự giải thích khi trình bài - Các nhóm trình bày cách giải thích của nhóm mình trên cơ sở xử lí các thông tin trong phiếu học tập. * GDBVMT: cần sử dụng thức ăn.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? - Vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín? 5. Nhận xét - Dặn dò : - Nhận xét lớp. - Chuẩn bị bài: Một số cách bảo quản thức ăn.. hợp lý ; biết sử lý những thức ăn và thực phẩm phân tích sạch và không sạch ; biết cách bảo vệ.. ........................................................................................................................ Môn Thể Dục Tiết 09 GVBM ........................................................................................................................ BUỔI CHIỀU: Môn : Luyện từ và câu Tiết 10 Bài : DANH TỪ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức & Kĩ năng : - Hiểu danh tư (DT) là các từ chỉ sự vật (người vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). - Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và tập đặt câu (BT mục III). 2 – Thái độ : - HS thích học TV. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giấy khổ to, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”. 2. Bài cũ: Trung thực – Tự trọng. - Tìm 2 từ cùng nghĩa với từ trung thực. Đặt 1 câu. - Tìm 2 từ trái nghĩa với từ trung thực. Đặt 1 câu. - GV nhận xét. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài :. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> b. Các hoạt động : Hoạt động 1: Phần nhận xét a) Bài tập 1: - GV phát phiếu cho các nhóm HS. - GV chốt ý.. - 1 HS đọc nội dung bài tập 1. - Cả lớp đọc thầm. - HS đọc từng câu thơ, gạch dưới các từ chỉ sự vật trong từng câu. - Thảo luận nhóm. Trình bày kết quả - Nhận xét. 1 HS đọc nội dung bài tập 2. - Thảo luận nhóm ghi vào phiếu in sẵn.. b) Bài tập 2: Cách thực hiện tương tự bài tập 1 - GV chốt GVKL. Hoạt động 2: Phần ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ (SGK). - HDHS rút ghi nhớ. - Cả lớp đọc thầm lại. Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1: - Đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào vở những - HS trình bày kết quả danh từ chỉ khái niệm. GV phát - Cả lớp nhận xét phiếu cho 3, 4 HS làm vào phiếu. - GV chốt lại : điểm, đạo đức, lòng kinh nghiệm, cách mạng. - Làm việc cá nhân để đặt câu với Bài tập 2: những danh từ chỉ khái niệm ở BT 1. - GV yêu cầu của bài - HS đọc câu của mình. - GV nhận xét - Cả lớp nhận xét. 4. Củng cố : Bài học giúp em biết những gì? 5. Nhận xét - Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Danh từ chung và danh từ riêng. ........................................................................................................................... Môn Toán Tiết : BỔ SUNG I. MỤC TIÊU : - Ôn tập về biểu đồ tranh . - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh . - Ôn tập về cách tìm số trung bình cộng bằng cách giải bài toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Vở thực hành III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Y/C HS lần lượt làm các BT sau :.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 1. Dựa vào biểu đồ (vở TH trang 35), hoàn thành BT sau. a) ngày thứ hai có ..........người xem triển lãm . b) Ngày thứ sáu có ...........người xem triển lãm. c) Số người vào xem triển lãm ngày thứ sáu nhiều hơn số người vào xem triển lãm trong ngày thứ tư là ...................người . d) Số người vào xem triển lãm trong ngày ..............gấp đôi số người vào xem triển lãm trong ngày .............. e) Số người vào xem triển lãm cả năm ngày là ............người . 2. Số dân một huyện trong ba năm liền tăng thêm lần lượt là 480 người 366 người,420 người .Hỏi trung bình mỗi năm số dân của huyện đó tăng thêm bao nhiêu người ? Bài giải ............................................................................................................. .................................................................................................................... .......................................................................................... ........................................................................................................................... Môn Chính Tả Tiết : BỔ SUNG I.MỤC TIÊU Giúp HS : phân biệt được các tiếng có phụ âm đầu viết l/n Phân biệt được tiếng chứ vần en/eng III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Sách giúp em học tốt chính tả 4 trang 14 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Y/C HS lần lượt hoàn thành các BT sau : 1. Điền vào chổ trống l hay n? Mây đen ...ũ.....ượt Kéo về chiều ....ay Mặt trời .....ật đật Chui vào trong mây . Chớp dông chớp tây Rồi mưa .......ặng hạt Cây .....á xòe tay Hứng hàng nước mát. ( theo Trần Tâm ) 2. Điền vào chỗ trống : - xén hay xéng : ...............cỏ , cắt ................ - ben hay beng : xe ................., xà ............... - bén hay béng : .................duyên, ............. lửa, quên ............. ............................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Thứ sáu, ngày 05 tháng 09 năm 2012 Môn : Tập làm văn Tiết 10 Bài : ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ TRUYỆN I. MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (nội dung Ghi nhớ) - Biết vận dụng những hiểu đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. 2 – Thái độ : - Bồi dưỡng vốn hiểu biết để kể một đoạn văn kể chuyện. Ham thích làm văn kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1, 2, 3 (phần nhận xét), chỗ trống cho HS làm bài theo nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” 2. Bài cũ : Kiểm tra viết thư. Nhận xét. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài mới - HS lắng nghe. b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Nhận xét. Bài tập1:Những sự việc tạo thành cốt truyện Những hạt thóc giống: - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1,2 - HS đọc thầm truyện Những hạt thóc giống. - HS họat động nhóm 4, làm bài trên tờ phiếu GV phát. - Đại diện nhóm trình bày kết qủa. - Cả lớp nhận xét. - Mỗi sự việc được kể trong đọan văn : - Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người + Sự việc 1 được kể trong đọan văn 1(3 trung thực để truyền ngôi dòng đầu). - Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công + Sự việc 2 được kể trong đoạn văn 2 (2.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm. - Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người . - Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực, dũng cảm và quyết định truyền ngôi cho Chôm. Bài tập2 : Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đọan văn Bài tập3: * Tiểu kết : Có những hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. Hoạt động 2: Ghi nhớ - GVHD rút ghi nhớ Hoạt động 3: Luyện tập -Thực hành xây dựng cốt truyện. -GV giải thích thêm: - Đọan 1 và đọan 2 đã viết hòan chỉnh. - Đọan 3 chỉ có phần mở đầu, kết thúc, chưa viết phần thân đọan. - Yêu cầu phải viết bổ sung phần thân đoạn còn thiếu để hòan chỉnh đọan 3 -GV nhận xét – chấm điểm 4. Củng cố : - Nhắc lại ghi nhớ. 5. Nhận xét - Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị Trả bài văn viết thư. dòng tiếp) + Sự việc 3 được kể trong đọan văn 3 (8 dòng tiếp) + Sự việc 4 được kể trong đọan văn 4 (4 dòng còn lại) - HS đọc thầm yêu cầu cùa bài tập, suy nghĩ, nêu nhận xét rút ra từ hai bài tập trên : + Mỗi đọan văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. + Hết một đọan văn, cần chấm xuống dòng. - Hai, ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK - Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập - HS suy nghĩ và tưởng tượng để viết tiếp phần thân đoạn còn thiếu. - HS đọc phần thân đoạn các em đã viết. -Lớp nhận xét. ........................................................................................................................... Môn : Toán Tiết 25 Bài : BIỂU ĐỒ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột ..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Biết đọc thông tin trên biểu đồ cột . 2 – Thái độ : Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phóng to biểu đồ “Số chuột 4 thôn đã diệt được”. - Biểu đồ trong bài tập 2 vẽ trên bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” 2. Bài cũ : Biểu đồ - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Biểu đồ (tt) b. Các hoạt động: Hoạt động1: Giới thiệu biểu đồ cột - GV treo bảng biểu đồ cột về số chuột mà thôn đã diệt được -Yêu cầu quan sát và nhận xét. - GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ. *Yêu cầu HS quan sát hàng dưới và nêu tên các thôn có trên hàng dưới. * Quan sát số ghi ở đỉnh cột biểu diễn thôn Đông và nêu số chuột mà thôn Đông đã diệt được. * Hướng dẫn HS đọc tương tự với các cột còn lại. - GV tổng kết lại thông tin : Khi đọc biểu đồ cần chú ý đọc tên ở hàng dưới và độ cao ở mỗi cột tương ứng. Hoạt động 2: Thực hành. Bài tập 1: a) Hướng dẫn HS đọc các cột biểu đồ để nhận biết về số cây đã trồng được của khối lớp Năm & lớp Bốn. - So sánh độ cao của các cột biểu đồ. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS lắng nghe. - HS quan sát biểu đồ cột về số chuột mà thôn đã diệt được. Nêu nhận xét. - HS tập “đọc” biểu đồ. - HS quan sát hàng dưới và nêu tên các thôn có trên hàng dưới. - Nêu số chuột mà thôn Đông đã diệt được. - HS đọc tương tự với các cột còn lại. - Nhận xét cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn. - Vài HS nhắc lại. - HS quan sát và đọc các cột biểu đồ. - HS tự tìm kiếm thông tin trên biểu đồ để trả lời câu hỏi trong bài . Làm bài trên phiếu..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> để thấy được cột biểu đồ của lớp 5A là cao nhất. b) Hướng dẫn HS: So sánh độ cao của các cột biểu đồ để thấy được lớp nào trồng nhiều hơn - Các câu còn lại hướng dẫn tương tự Bài tập 2a : Đọc biểu đồ và tính - Số lớp Một của năm học 2003 – 2004 nhiều hơn của năm học 2 002 – 2 003 là : 6 – 3 = 3 (lớp) 4. Củng cố : Cần chú ý điều gì khi đọc các biểu đồ cột? 5. Nhận xét - Dặn dò : - Nhận xét lớp. - Chuẩn bị bài: Luyện tập.. - HS sửa.. - HS nêu đề bài câu a. - HS lên bảng làm, và giải thích cách làm. - HS sửa. ........................................................................................................................ Môn Thể Dục GVBM ........................................................................................................................ Môn Mỹ Thuật GVBM ................................................................................................................. BUỔI CHIỀU : Môn : Địa lí Tiết 5 Bài : TRUNG DU BẮC BỘ I MỤC TIÊU : 1 -Kiến thức&Kĩ năng : - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ : + Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạch nhau như bát úp. - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ : + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạng của vùng trung du..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> + Trồng rừng được đẩy mạnh. - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ : che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất bị xấu đi. 2 – Thái độ : Có ý thức bảo vệ rừng & trồng rừng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”. 2. Bài cũ : Hoạt động sản xuất của người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn - Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính? - Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng ở vùng núi Hoàng Liên Sơn. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : b. Các hoạt động: Hoạt động1: Biểu tượng về Trung du Bắc bộ. - Treo tranh ảnh sưu tầm về vùng Trung du Bắc bộ. - Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát tranh ảnh. - Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng? - Các đồi ở đây như thế nào (nhận xét về đỉnh, sườn, cách sắp xếp các đồi) ? - Treo bản đồ tự nhiên. - GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS lắng nghe.. - HS nghiên cứu tìm hiểu mục 1 và quan sát hình 1, trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét, bổ xung. - HS chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam các tỉnh Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc… các tỉnh có vùng đồi núi Trung du. - HS thảo luận trong nhóm đôi theo các câu hỏi gợi ý của GV. - HS trình bày. Lớp nhận xét, bổ xung. - HS nghiên cứu tìm hiểu mục 2 và quan sát H1 và H2 thảo luận, trả lời câu hỏi : -Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì ?.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Tại sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại thích hợp cho việc trồng chè và cây ăn quả ? Hoạt động 2: Những cây trồng đặc trưng - Treo tranh ảnh sưu tầm về vùng Thái Nguyên và Bắc Giang HS đọc SGK, quan sát tranh ảnh. Trả lời câu hỏi. -Treo bản đồ hành chính Việt Nam - Quan sát hình 1 và chỉ vị trí của Thái Nguyên trên bản đồ hành chính Việt Nam H1vàH2cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang ? - Em biết gì về chè của Thái - Cây chè Nguyên? - Phục vụ cho nhu cầu trong nước - Chè ở đây được trồng để làm gì ? và xuất khẩu. - Trong những năm gần đây,ở trung -Trồng nhiều cây ăn quả. du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì ? GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời Hoạt động 3: HS quan sát hình 3 và đọc nội -Vì sao vùng trung du Bắc Bộ nhiều -Rừng bị khai thác cạn kiệt . nơi đất trống, đồi trọc ? -Để khắc phục tình trạng này, người -Tích cực trồng rừng dân nơi đây đã trồng những loại cây gì ? -Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích rừng trồng mới ở Phú Thọ trong những năm gần đây ?. -Ngày càng tăng .. - Đại diện nhóm HS trình bày. Lớp nhận xét, bổ xung. - HS nêu ý kiến - HS trình bày tổng hợp về những đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc GV liên hệ thực tế để giáo dục HS ý Bộ. thức bảo vệ rừng & tham gia trồng cây.-GVKL.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 4. Củng cố : -Vùng trung du có đặc điểm gì ? -GV nhận xét -GDHS 5. Nhận xét - Dặn dò : - Nhận xét lớp. - Chuẩn bị bài: Tây Nguyên ........................................................................................................................... Môn Lịch Sử - Địa Lí Tiết : BỔ SUNG I MỤC TIÊU : - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ :. - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ : che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất bị xấu đi. - Có ý thức bảo vệ rừng & trồng rừng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : VBT Lịch sử trang 10, VBT Địa lí trang15 - Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Y/C,HS lần lượt hoàn thành các BT sau : Khoanh vào chữ đặt trước cau trả lời đúng . 1. Để thống trị nhân dân ta , các triều đại phong kiến phương Bắc đã làm gì? a)Chia Âu Lạc thành nhiều quận, huyện do chính quyền người Hán cai quản. b)Bắt dân ta phải lên rừng chăn voi, tê giác, chim quí, xuống biển mò ngọc trai, đồi mồi, ....để cống nạp cho chúng. c)Cấp đất, cấp gạo cho nhân dân ta . d) Đưa người Hán sang ở lẫn với nhân dân ta, bắt dân ta theo phong tục của người hán, học chữ Hán, sống theo luật pháp của người Hán. 2. Trung du Bắc Bộ là vùng : a) vùng núi với các đỉnh tròn, sườn thoải. b) vùng núi với các đỉnh nhọn, sườn thoải. c) Vùng đồi với các đỉnh nhọn, sườn thoải. d)Vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải. 3. Nêu tác dụng cũa việc trồng rừng của vùng trung du Bắc Bộ. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ......................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(39)</span> ........................................................................................................................... Môn Tập Làm Văn Tiết : BỔ SUNG I. MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (nội dung Ghi nhớ) - Biết vận dụng những hiểu đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. 2 – Thái độ : - Bồi dưỡng vốn hiểu biết để kể một đoạn văn kể chuyện. Ham thích làm văn kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - VTH trang 30 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : - Y/C HS làm các bài tập sau : 1. Tìm những đoạn văn trong truyện "Đồng tiền vàng" ứng với các nội dung sau : a) Gặp cậu bé bán diêm b) Nói chuyện với cậu bé c) Tin người d) Tự trách e) Chuyện của em cậu bé g) Cảm xúc 2. Xác định bốn đoạn trong truyện "Lời thề" (VTH trang 32). Tóm tắc nội dung mỗi đoạn bằng một câu. a) Đoạn 1 : ............................................................................................ b) Đoạn 2 : ............................................................................................ c) Đoạn 3 : ............................................................................................ d) Đoạn 4 : ............................................................................................. ........................................................................................................................... SINH HOẠT CUỐI TUẦN I. Nhận xét tuần qua : 1) Từng tổ báo cáo kết quả thực hiện nội qui thi đua của lớp. 2) Lớp trưởng hoặc lớp phó báo cáo tổng hợp chung tình hình của lớp cuối tuần. 3) GVCN tổng kết – nhận xét – đánh giá chung. Biểu dương, khen ngợi, nhắc nhở thêm đối với tổ, cá nhân HS ... II. Kế hoạch tuần tới :.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Hướng dẫn một số nhiệm vụ hoạt động học tập phong trào cần thiết trong tuần tới  Phân công làm vệ sinh  Chăm sóc cây  Thực hiện nội quy III. Tổng kết, dặn dò. Văn nghệ lớp. ........................................................................................................................... Duyệt BGH 28/9 Canh lề trên, dưới 2cm.phải 3cm, trái 2cm. Chỉnh các dòng cho thẳng hàng. ND bài soạn cần thể hiện chi tiết. Một só bài chưa đưa câu hỏi cụ thể ở phần củng cố.. Trần Thị Bảo Trâm.

<span class='text_page_counter'>(41)</span>

×