Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

GIAO AN LOP 4 OANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.95 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 4. c a b d o0oc a b d THỨ 2 TIẾT 1 TIẾT 2 TẬP ĐỌC. Ngày dạy: 17 / 09/2012 CHÀO CỜ MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC. I MỤC TIÊU:. -Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. - Hiểu ND: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành-vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa (trả lời được các CH ở SGK) - Giáo dục lòng tự hào dân tộc; biết sống thật thà, thẳng thắn. - KNS:Xác định được giá trị, tự nhận thức về bản thân, rèn tư duy phê phán. II.ĐỒ DÙNG: - Tranh minh hoạ bài tập đọc ở SGK ;Bảng phụ viết sẵn đoạn cần luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1. Bài cũ: 3 HS tiếp nối đọc truyện Người ăn xin và trả lời về nội dung bài. 2. Bài mới: . a Giới thiệu bài b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc: -1 HS đọc toàn bài. GV-HS chia đoạn : Đoạn 1 : Tô Hiến Thành … Lý Cao Tông Đoạn 2 : Phò tá … Tô Hiến Thành được Đoạn 3 :còn lại - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bi (3 lần ) ; GV kết hợp hướng dẫn đọc tiếng khó và giải nghĩa từ mới . - HS luyện đọc theo cặp; - 2 HS đọc lại toàn bài; - GV đọc diễn cảm toàn bài * Tìm hiểu bài : &. Đoạn 1: HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi: + Tô Hiến Thành làm quan triều nào ?(triều Lý) . + Mọi người đánh giá ông như thế nào?(Ông là người nổi tiếng chính trực) . +Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của ông thể hiện như thế nào ? + Đoạn 1 kể chuyện gì ?(chuyện thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua) . &. Đoạn 2: HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : +Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông ? +Còn giám nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao ? + Đoạn 2 ý nói đến ai ?Tô Hiến Thành lâm bệnh cóVũ Tán Đường hầu hạ. &. Đoạn 3: HS đọc đoạn 3, trao đổi N2 trảlời câu hỏi:. + Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ? + Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ? Ông cử người tài ba giúp nước... hầu hạ mình +Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành (Vì ông không màng danh lợi,...).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> +Đoạn 3 kể chuyện gì? Chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước * Luyện đọc diễn cảm -3 HS đọc 3 đoạn của bài , lớp theo dõi tìm ra cách đọc( Vài HS nêu) - GV hướng dẫn cách đọc toàn bài. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc: Một hôm,...Trần Trung Tá - GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc; HS luyện đọc - HS đọc phân vai . Nhận xét, cho điểm HS . 3. Củng cố-dặn dò: + Qua bài này muốn giáo dục chúng ta điều gì?( ...sống trung thực, kính trọng người có tài,...) - Nhận xét tiết học . Dặn HS về nhà học bài -------- a & b ---------. TIẾT 3 TOÁN. SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN. I MỤC TIÊU:. - Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên . -Làm bài 1(cột 1); bài 2(a,c); bài 3(a). HS khá, giỏi làm cả bài 1,2. - Giáo dục các em yêu thích học toán. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1.Bài cũ: 2 HS lên bảng làm bài 4, lớp theo dõi để nhận xét . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.So sánh số tự nhiên: - GV viết các cặp số: 100 và 89, 456 và 231, 4578 và 6325,.... - HS so sánh trong mỗi cặp số số nào bé hơn, số nào lớn hơn. - Như vậy với hai số tự nhiên bất kì chúng ta luôn xác định được điều gì?(xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn) * Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì: HS so sánh hai số 100 và 99. - KL: Khi so sánh hai số tự nhiên : Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn + So sánh các cặp số: 123 và 456; 7891 và 7578; … -Có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên?. + Em đã tiến hành so sánh các số này với nhau như thế nào ? So sánh các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải. Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số do lớn hơn và ngược lại . +Hãy nêu cách so sánh 123 với 456. - HS nêu lại kết luận về cách so sánh hai số tự nhiên với nhau. *So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số:HS nêu dãy số tự nhiên. + Hãy so sánh 5 và 7? 5 đứng trước 7 và 7 đứng sau 5. Số đứng trước bé hơn số đứng sau. Số đứng sau lớn hơn số đứng trước - HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên. +Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ? Số xa gốc 0 là số lớn hay bé hơn c.Xếp thứ tự các số tự nhiên : +Hãy xếp các số 7698, 7968, 7896, 7869 theo thứ tự từ bé đến lớn..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Vậy với một nhóm các số tự nhiên, chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. 3.Luyện tập, thực hành : Bài 1: - HS tự làm bài; 1 HS lên bảng làm bài, giải thích cách so sánh của một số cặp số 1234 và 999; 92501 và 92410. Bài 2: - HS nêu yêu cầu của bài. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3a -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở 4.Củng cố- Dặn dò: - So sánh 2 số sau: 8989 và 8998 (giải thích) -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài. -------- a & b ---------. TIẾT 4 ĐẠO ĐỨC. VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( Tiết 2). I.MỤC TIÊU:. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Củng cố ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó. - KNS: Rèn kĩ năng lập kế hoach vượt khó trong học tập, kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đõ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :. 1.Bài cũ: +Nêu ví dụ về sự vượt khó trong học tập. +Thế nào là trung thực trong học tập? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài : b. Hoạt động 1: HS thảo luận N4 trả lời các câu hỏi ở BT2. - HS trả lời- GV kết luận: Nam phải học lại những bài mà mình nghỉ học, nếu Nam không hiểu phải hỏi bạn, hỏi cô để cô giáo giảng bài thêm cho Nam. Nếu là bạn của Nam, em phải chép bài cho Nam, giảng lại bài cho Nam c. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 2 (BT3 sgk) - HS thảo luận nhóm 2; vài HS trình bày những việc làm thể hiện sự vượt khó trong học tập của em. - GV kết luận, khen những HS biết vượt khó trong học tập. + HS nêu một số tấm gương biết vượt khó trong học tập . c. Hoạt động 3: Làm việc cá nhn (BT4) - HS nêu những khó khăn mà em có thể gặp trong học tập và những biện pháp để khắc phục những khó khăn đó. GV ghi tóm tắt ý kiến của HS lên bảng + HS trao đổi, nhận xet, GV kết luận d. Hoạt động 4: kết luận: trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng. Để học tập tốt, cần cố gắng vượt qua những khó khăn đó. 3. Củng cố- Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Vì sao cần phải vượt khó trong học tập? - Gv nhận xet giờ học - Dặn dò: biết vượt khó trong học tập, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. -------- a & b --------TIẾT 5 KHOA HỌC TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ? I MỤC TIÊU:. - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và ăn hạn chế muối. - Biết quý trọng lương thực, thực phẩm của bố mẹ, mọi người làm ra. KNS: Kĩ năng tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn, Bước đầu hình thành kĩ năng tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi cho sức khỏe, II.ĐỒ DÙNG:. - Hình minh hoạ ở T16, 17 SGK, phiếu học tập, giấy khổ to.bút vẽ, bút màu. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : 1. Bài cũ: Nêu vai trò của vi-ta-min và tên một số loại thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min ? -Nêu vai trò của chất khoáng,kể tên các loại thức ănchứa nhiều chất khoáng -Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể, những thức ăn nào chứa nhiều chất xơ ? 2. Bài mới: *Hoạt động 1: Vì sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn? -Bước 1: HS thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi: +Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một loại thức ăn và một loại rau thì có ảnh hưởng gì đến hoạt động sống ? (Không đủ chất, cảm thấy mệt mỏi, ...) +Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần ăn ntn ?( phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món). -Bước 2: 2 đến 3 nhóm HS lên trình bày, lớp nhận xét, KL - 2 HS đọc to mục Bạn cần biết trang 17 / SGK. *Hoạt động 2: Nhóm thức ăn có trong một bữa ăn cân đối. Bước 1:HĐN2: quan sát thức ăn trong hình minh hoạ T16 và tháp dinh dưỡng cân đối T17 để vẽ và tô màu các loại thức ăn nhóm chọn cho 1 bữa ăn. Bước 2: 2 đến 3 HS đại diện cho các nhóm lên trình bày, lớp nhận xét. KL: Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn đủ nhóm là một bữa ăn cân đối. *Hoạt động 3: Trò chơi: “Đi chợ” Các nhóm lên thực đơn cho một ngày ăn hợp lý và giải thích tại sao lại chọn những thức ăn này. - Các nhóm trình bày, GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. 3.Củng cố- dặn dò: - HS đọc mục Bạn cần biết.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà biết và nên ăn uống đủ chất dinh dưỡng, sưu tầm các món ăn được chế biến từ cá. ********************** THỨ 3 Ngày dạy: 18 / 09/2012 TIẾT 1 TOÁN LUYỆN TẬP I MỤC TIÊU:. - Viết và so sánh được các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen dạng x < 5, 2< x <5 với x là số tự nhiên. - Làm bài 1, bài 3, bài 4. - Giáo dục các em yêu thích học toán. II.ĐỒ DÙNG:. -Hình vẽ bài tập 4 vẽ sẵn trên bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:. 1.Bài cũ: 2 HS lên bảng làm bài tập 2,3( phần còn lại) 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài; 1 HS lên bảng làm bài - HS- GV nhận xét và cho điểm HS. - HS đọc các số vừa tìm được. Bài 3 : GV viết lên bảng phần a của bài: 859  67 < 859167, HS tìm số điền vào ô trống, giải thích tại sao lại điền số đó ? - HS tự làm bài ; Vài HS trình bày giải thích tương tự như trên. Bài 4: HS đọc bài mẫu, GV hướng dẫn: Các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là các số nào? (3, 4) . Vậy x là 3, 4. - HS làm bài. - 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - Vài HS trình bày bài; GV chữa bài và cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò: - So sánh 546 75 >546175 (giải thích) - Nhận xét tiết học - Về nhà làm bài tập 2, 5; chuẩn bị bài sau. -------- a & b --------TIẾT 2. LTVC. TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY. I MỤC TIÊU: - Nhận biết được 2 cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: ghép. những tiếng có nghĩa lại với nhau( từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy ). - Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT 1); tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho(BT 2). II.ĐỒ DÙNG:. -Bảng lớp viết sẵn ví dụ của Phần nhận xét ; phiếu học tập của HS. - Từ điển ( nếu có ) hoặc phô tô vài trang ( đủ dùng theo nhóm ) . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : 1.Bài cũ: 2HS đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở tiết trước; nêu ý nghĩa của 1 câu mà em thích.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào ? Lấy ví dụ . 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Tìm hiểu ví dụ: HS đọc ví dụ và gợi ý . -Thảo luận N2 theo các câu hỏi: +Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành? truyện cổ, ông cha, đời sau, lặng im + Từ truyện, cổ có nghĩa là gì? Truyện : tác phẩm văn học miêu tả nhân vật hay diễn biến của sự kiện . Cổ : có từ xa xưa, lâu đời + Từ phức nào do những tiếng có vần, âm lặp lại nhau tạo thành ? (thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ) . * Kết luận :Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau gọi là từ ghép + Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hoặc phần vần giống nhau gọi là từ láy c.Ghi nhớ: HS đọc phần Ghi nhớ ở SGK.- HS nêu ví dụ về từ ghép, từ láy . 3. Luyện tập Bài 1: HS đọc yêu cầu và nội dung . - GV hướng dẫn: nếu cả 2 tiếng đều có nghĩa thì đó là từ ghép, dù chúng có thể giống nhau ở phần âm đầu hoặc vần. - HĐ nhóm 2: HS trao đổi, làm bài . - HS nối tiếp nhau nêu các từ láy, từ ghép có trong bài; Lớp nhận xét, bổ sung; kết luận lời giải đúng : Câu Từ ghép Từ láy a ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nô nức nhớ b dẻo dai, vững chắc, thanh cao,.. mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, … Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK . -Hoạt động nhóm4: HS trao đổi, tìm từ( có thể tra từ điển) và viết vào phiếu -2 nhóm dán phiếu, trình bày; các nhóm khác nhận xét, bổ sung, kết luận các từ láy, từ ghép có chứa tiếng thẳng, ngay. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS về nhà viết lại các từ đã tìm được vào vở và đặt câu với các từ đó. -------- a & b --------TIẾT 3 ÂM NHẠC HỌC HÁT: BẠN ƠI LẮNG NGHE I. MỤC TIÊU -Học sinh hát đúng giai điệu bài hát :Bạn ơi lắng nghe. -Nghe kể câu chuyện âm nhạc. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài củ: Một vài Hs hát lại bài : Em yêu hoà bình . Lớp nhận xét và tuyên dương những em hát đùng và hay. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Bạn ơi lắng nghe * Giáo viên hát 1 lần .HS sinh chú ý lắng nghe * Hs đọc lời ca một lượt sau đó tập cho các em lần lượt hát từng câu một.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hỡi bạn ơi cùng nhau lắng nghe Tiếng dòng suối ngoài xa thì thào HS hát từ hai đến ba lần .GV hướng dẫn 2 câu tiếp theo: Tiếng đàn cá vui đùa đáy cát Tiếng làn sóng trôi xuôi ào ào HS nối từ câu 1 đến câu 4 Tương tự theo giai điệu của lời 1 HS hát được lời 2. *Kể chuyện Âm nhạc : GV kể chuyến HS nghe 4. Củng cố dặn dò : - HS hát lại bài : Bạn ơi lắng nghe - Dặn HS về nhà hát thuộc bài ca. -------- a & b --------TIẾT 4 CHÍNH TẢ( nhớ - viết): TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I MỤC TIÊU:. - Nhớ – viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. -Làm đúng bài tập 2a/b ; HS khá, giỏi nhớ-viết được 14 dòng thơ đầu.(SGK) II.ĐỒ DÙNG: Bài tập 2a viết sẵn ở bảng lớp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:. 1. Bài cũ: Tìm các từ chỉ tên đồ đạc trong nhà có dấu hỏi / dấu ngã . 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Bài mới: * Trao đổi về nội dung đoạn thơ: GV đọc bài thơ . + Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà ? + Qua những câu chuyện cổ, cha ông ta muốn khuyên con cháu điều gì ? * Hướng dẫn viết từ khó - HS tìm các từ khó, dễ lẫn: truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, trắng,... - HS đọc và viết các từ vừa tìm được . * Viết chính tả: GV hướng dẫn cách trình bày bài thơ lục bát . - HS nhớ – viết đúng 10 dòng thơ đầu , HS khá, giỏi nhớ- viết 14 dòng * Thu và chấm bài (1/3 lớp), HS đổi vở dò lỗi cho nhau. - GV nhận xét bài viết của HS. b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: a) 1 HS đọc yêu cầu . - HS tự làm bài vào vở BT, 1HS làm bảng . -HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng: gió thổi – gió đưa – gió nâng cánh diều 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học; Dặn HS về nhà làm BT 2b -------- a & b --------TIẾT KỂ CHUYỆN MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I MỤC TIÊU:. - Nghe- kể lại được từng đoạn của chuyện theo CH gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể)..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Hiểu được ý nghĩa của chuyện : Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền . - Giáo dục các em biết yêu quý, kính trọng những người chân chính, có khí phách cao đẹp. II.ĐỒ DÙNG:. -Tranh minh họa truyện trang 40, SGK phóng to . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ: 2HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. GV kể chuyện : GV kể chuyện 2 lần : giọng kể thong thả, rõ ràng c. Kể lại câu chuyện * Tìm hiểu truyện: - HS đọc thầm các câu hỏi ở bài 1 .+ Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào ? Truyền nhau hát một bài hát lên án thói hống hách, bạo tàn của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân . + Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình ? Vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy . + Trước sự đe dọa của nhà vua, thái độ của mọi người thế nào ? Các nhà thơ, nghệ nhân lần lượt khuất phục, có một nhà thơ trước sau vẫn im lặng + Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ ?(Vì vua thật sự khâm phục , kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy, nhất định không chịu nói sai sự thật ) * Hướng dẫn kể chuyện - HS dựa vào câu hỏi và tranh minh họa kể chuyện trong nhóm -4 HS kể chuyện tiếp nối nhau. Lớp nhận xét. - HS kể toàn bộ câu chuyện. HS nhận xét bạn kể .- HS thi kể . * Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện + Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột thay đổi thái độ ?(Vì khâm phục khí phách của nhà thơ ) + Câu chuyện có ý nghĩa gì ? 3.Củng cố -dặn dò: - 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện,nêu ý nghĩa của truyện - HS về nhà tập kể lại truyện , sưu tầm các câu chuyện về tính trung thực . ********************** THỨ 4 Ngày dạy: 19 / 09/2012 TIẾT 1 TẬP ĐỌC TRE VIỆT NAM I MỤC TIÊU :. - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. - Hiểu nội dung: Qua hình tượng cây tre tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam : giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực (trả lời được các CH 1,2; thuộc khoảng 8 dòng thơ). II.ĐỒ DÙNG:. -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 41, SGK . -Tranh, ảnh vẽ cây tre . Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 1. Bài cũ: 3 HS đọc 3 đoạn của bài Một người chính trực và trả lời câu hỏi về nội dung bài . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc: 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự : Đoạn 1: Tre xanh..bờ tre xanh Đoạn 2: Yêu nhiều...hỡi người Đoạn 3 : Chẳng may ... gì lạ đâu Đoạn 4 : còn lại - GV kết hợp hướng dẫn đọc tiếng khó và giải nghĩa từ mới . - HS luyện đọc theo cặp; - 2 HS đọc lại toàn bài; - GV đọc diễn cảm toàn bài * Tìm hiểu bài. - Đoạn 1: HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi: + Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam ? Xanh tự bao giờ ?Chuyện ngày xưa… tre xanh . + Đoạn 1 muốn nói với chúng ta điều gì ?( sự gắn bó lâu đời của tre với người Việt Nam ) - Đoạn 2,3: HS đọc thầm trả lời câu hỏi: + Chi tiết nào cho thấy cây tre như con người ? (không đứng khuất mình ...) +Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tình thương yêu đồng loại (Bão bùng thân bọc lấy thân... nhường cho con ) + Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tính ngay thẳng +Em thích hình ảnh nào về cây tre hoặc búp măng ? Vì sao ? + Đoạn 2, 3 nói lên điều gì ? Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của cây tre - Đoạn 4: HS đọc thầm, trao đổi N2 trả lời câu hỏi: Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì ?(sức sống lâu bền của cây tre) * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn, lớp theo dõi để phát hiện giọng đọc . - Giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc . +3 HS đọc đoạn thơ và tìm ra cách đọc hay + HS luyện đọc diễn cảm . - HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn thơ và cả bài . 3. Củng cố-dặn do: + Nội dung của bài thơ là gì ? + Qua hình tượng cây tre, tác giả muốn nói lên điều gì ? - Nhận xét tiết học .Dặn dò HS về nhà học thuộc bài thơ. -------- a & b --------TIẾT 2 TOÁN YẾN, TẠ, TẤN I MỤC TIÊU:. - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của tạ, tấn và kilô-gam. - Biết chuyển đổi đơn vị đó giữa tạ, tấn và ki-lô-gam. - Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Làm bài 1; bài 2; bài 3( chọn 2 trong 4 phép tính), HS khá, giỏi làm cả bài. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 1.Bài: cũ: 2 HS lên bảng làm bài tập 2, 5 của tiết trước. 2.Bài mới : a.Giới thiệu yến, tạ, tấn: * Giới thiệu yến: 10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 kg. 1 yến = 10 kg. + Mua 10 kg gạo tức là mua mấy yến gạo ? +Mẹ mua 1 yến cám gà, vậy mẹ mua bao nhiêu ki-lô-gam cám ? * Giới thiệu tạ:10 yến tạo thành 1 tạ. 1 tạ = 10 yến = 100 kg. * Giới thiệu tấn: 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg +Một con voi nặng 2000kg, hỏi con voi nặng bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ ? 3. Luyện tập, thực hành : Bài 1: - HS làm bài - Gv hỏi , HS trả lời: + Con bò cân nặng 2 tạ, tức là bao nhiêu ki-lô-gam ?... Bài 2: GV viết lên bảng câu a, yêu cầu cả lớp suy nghĩ để làm bài. -Giải thích vì sao 5 yến =50 kg? Vì 1 yến= 10 kg nên 5 yến =10 x 5= 50 kg. - HS làm tiếp các phần còn lại ; đổi chéo vở để kiểm tra - HS đọc bài làm, GV sửa chữa, nhận xét và ghi điểm. Bài 3: - GV ghi bảng : 18 yến + 26 yến,yêu cầu HS tính, giải thích cách tính của mình. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 4.Củng cố- Dặn dò: ? 1 tấn bằng ao nhiêu tạ? 1taj bằng bao nhiêu yến? 1yeens bằng bao nhiêu ki – lô – gam? -GV tổng kết tiết học .- HS về nhà làm bài tập 4 -------- a & b --------TIẾT 3 TLV CỐT TRUYỆN I MỤC TIÊU:. - Hiếu thế nào là cốt truyện và 3 phần cơ bản của cốt truyện : mở đầu, diễn biến, kết thúc (ND Ghi nhớ). - Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó( BT mục III). - Thông qua câu chuyện Cây khế giáo dục các em sống thật thà, chăm chỉ , không tham lam những cái không phải của mình. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Bài cũ: Một bức thư thường gồm những phần nào ? Hãy nêu nội dung của mỗi phần ? -1HS đọc lại bức thư mà mình viết cho bạn. 2. Bài mới: a..Giới thiệu bài b . Tìm hiểu ví dụ Bài 1: HS đọc đề bài . +Theo em thế nào là sự việc chính ?(là những sự việc quan trọng, quyết định diễn biến câu chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện không còn đúng nội dung và hấp dẫn nữa). - HĐN4: Các nhóm đọc lại truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và tìm các sự việc chính, ghi một sự việc bằng một câu ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung Bài 2: GV: Chuỗi các sự việc như bài 1 được gọi là cốt truyện của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu . Vậy cốt truyện là gì ? Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện . Bài 3: 1HS đọc yêu cầu . + Sự việc 1 cho em biết điều gì ?(nguyên nhân Dế Mèn bênh vực Nhà Trò ) + Sự việc 2, 3, 4 kể lại những chuyện gì ?(kể lại chuyện Dế Mèn đã bênh vực Nhà Trò như thế nào ?) + Sự việc 5 nói lên điều gì ? (kết quả bọn nhện phải nghe theo Dế Mèn ) KL: Sự việc khơi nguồn cho những sự việc khác là phần mở đầu của truyện + Các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện là phần diễn biến của truyện . +Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu và phần chính là phần kết thúc của truyện +Cốt truyện thường có 3 phần: phần mở đầu, phần diễn biến, phần kết thúc) c. Ghi nhớ: 3 HS đọc phần Ghi nhớ . - HS đọc câu chuyện Chiếc áo rách(T30) và tìm cốt truyện của câu chuyện . - Nhận xét, khen những HS hiểu bài . 3. Luyện tập: Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu và nội dung . -HS thảo luận cặp đôi và sắp xếp các sự việc bằng cách đánh dấu theo số thứ tự 1, 2, 3, 4 , 5 , 6 . -HS nêu thứ tự các sự việc đã được sắp xếp: 1b – 2d – 3a – 4c – 5e – 6g. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - HS tập kể lại truyện trong nhóm 4; -HS thi kể; GV nhận xét HS Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 3.Củng cố - dặn dò: - Em hiểu cốt truện là gì? - Nhận xét tiết học; Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện -------- a & b --------TIẾT 4 LỊCH SỬ NƯỚC ÂU LẠC I MỤC TIÊU:. - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi, nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. -HS khá, giỏi:Biết những điểm giống nhau của người LạcViệt và người Âu Việt.So sánh được sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc. Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc II.ĐỒ DÙNG:. -Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Hình trong SGK, phiếu học tập của HS. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 1.Bài cũ:+Nước Văn Lang ra đời trong thời gian nào ? Ở khu vực nào ? + Hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt ? 2.Bài mới: a.Giới thiệu :Nước Âu Lạc ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> b.Tìm hiểu bài : *Hoạt động cá nhân : HSlàm và PBT HS đọc SGK và làm bài tập sau: điền dấu x vào ô  những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt.  Sống cùng trên một địa bàn .  Đều biết chế tạo đồ đồng .  Đều biết rèn sắt .  Đều trống lúa và chăn nuôi .  Tục lệ có nhiều điểm giống nhau . - HS nêu kết quả điền; GV nhận xét, kết luận: cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có những điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau . *Hoạt động cả lớp :GV treo lược đồ lên bảng -HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi đóng đô của nước Âu Lạc . +So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc”. ( Nước Văn Lang đóng đô ở Phong châu là vùng rừng núi, nước Âu Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng). +Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống?(Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo nỏ thần) - GV nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa . *Hoạt động nhóm 4: HS đọc SGK, đoạn “Từ năm 207 TCN … phương Bắc”. Sau đó kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc . - HS thảo luận :+Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại bị thất bại ?( Vì người Âu Lạc đoàn kết một lòng chống giặc ngoại xâm, có tướng chỉ huy giỏi, vũ khí tốt, thành luỹ kiên cố). +Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc?(Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh và cho con trai là Trọng Thuỷ sang ….) Đại điện nhóm báo cáo kết quả. Nhóm khác nhận xét, bổ 4.Củng cố-Dặn dò: - HS đọc ghi nhớ trong khung . - Nhận xét tiết học . -Về nhà học bài và chuẩn bị bài :Nước ta dưới ách đô hộ của PKPB -------- a & b --------TIẾT 5 THỂ DỤC (GV BỘ MÔN DẠY) ********************* THỨ 5 Ngày dạy: 20 / 09/2012. TIẾT 1 TOÁN. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG. I MỤC TIÊU:. - Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tô-gam; quan hệ giữa đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng. - Làm bài 1, bài 2. - Giáo dục các em yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG:. -Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn trên bảng phụ :.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:. 1.Bài cũ: 2 HS làm bài tập 4 tiết trước. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Bảng đơn vị đo khối lượng. b. Giới thiệu đề-ca-gam, héc-tô-gam. *Đề-ca-gam:1 đề-ca-gam cân nặng bằng10 gam. Đề-ca-gam viết tắt là dag. -GV viết bảng 10 g =1 dag. +Mỗi quả cân nặng 1g, hỏi bao nhiêu quả cân như thế thì bằng 1 dag. * Héc-tô-gam: Hec-tô-gam viết tắt là hg. 1 hg =10 dag =100g + Mỗi quả cân nặng 1 dag, bao nhiêu quả cân cân nặng 1 hg ? c. Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng: - HS kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học . +Trong các đơn vị trên, những đơn vị nào nhỏ hơn ki-lô-gam ? Những đơn vị nào lớn hơn ki-lô-gam ? + Bao nhiêu gam thì bằng 1 dag ? 1 dag = 10 g (GV viết vào cột dag ) +Bao nhiêu đề-ca-gam thì bằng 1 hg ? -Hỏi tương tự với các đơn vị khác để hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng +Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần đơn vị nhỏ hơn và liền với nó ? +Mỗi đơn vị đo khối lượng kém mấy lần so với đơn vị lớn hơn và liền kề nó 3.Luyện tập, thực hành: Bài 1:GV ghi bảng 7 kg=... g, lớp thực hiện đổi, 1HSnêu cách làm của mình. - GV hướng dẫn lại cho HS cả lớp cách đổi : - HS tự làm tiếp các phần còn lại ; 2 HS lên bảng làm bài , GV chữa bài Bài 2: HD: thực hiện phép tính bình thường rồi ghi tên đơn vị vào kết quả . -1 HS lên bảng làm , HS cả lớp làm vở -GV nhận xét và cho điểm. 4.Củng cố- Dặn dò: - HS đọc lại bảng đo khối lượng theo thứ tự từ thấp đến cao. -GV tổng kết giờ học; Dặn HS về nhà làm bài tập 3, 4 -------- a & b ------TIẾT 2 LTVC LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I MỤC TIÊU :. - Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại)- BT1,BT2. -Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần)- BT 3. II. ĐỒ DÙNG: - Phiếu học tập của HS.-Từ điển Tiếng Việt hoặc phô tô vài trang III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 1. Bài cũ:. -Thế nào là từ ghép ? Cho ví dụ và phân tích ? - Thế nào là từ láy ? Cho ví dụ và phân tích ? 2. Bài mới: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : 2HS đọc yêu cầu và nội dung . - HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi - Các nhóm trả lời: + Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Từ bánh rán có nghĩa phân loại . Bài 2: 2 HS đọc yêu cầu và nội dung . - HS trao đổi N4 và làm bài vào phiếu học tập. - 2-3 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, chốt lại lời giải đúng . +Tại sao em lại xếp tàu hỏa vào từ ghép phân loại ? +Tại sao em lại xếp núi non vào từ ghép tổng hợp ? - Nhận xét, tuyên dương các em giải thích đúng, hiểu bài . Bài 3: 2 HS đọc yêu cầu và nội dung . HD: Muốn xếp các từ láy vào đúng ô cần xác định những bộ phận nào ?(Cần xác định các bộ phận được lặp lại: âm đầu, vần, cả âm đầu và vần) . - HS phân tích mô hình cấu tạo của một vài từ láy - HS làm bài vào vở. -Vài HS trình bày, lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng . 3. Củng cố – dặn dò: - Từ ghép có những loại nào? Từ láy có những loại nào ? Cho ví dụ ? - Nhận xét tiết học; Dặn dò: HS về nhà làm bài tập 2, 3 và chuẩn bị bài sau -------- a & b ------TIẾT 3 KHOA HỌC: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT ? I MỤC TIÊU. - Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể. -Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm. - Biết quý trọng các loại thức ăn và những người làm ra nó. II. ĐỒ DÙNG:. -Các hình minh hoạ ở trang 18, 19 / SGK. - Bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Bài cũ: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ? Thế nào là một bữa ăn cân đối ? Những nhóm thức ăn nào cần ăn đủ, ăn vừa, ăn ít, ăn có mức độ và ăn hạn chế ? 2.Dạy bài mới: *Hoạt động 1: Trò chơi: “Kể tên những món ăn chứa nhiều chất đạm”. -Chia lớp thành 2 đội : Mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn. -Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các mon ăn chứa nhiều chất đạm, mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn. -GV cùng trọng tài công bố kết quả của 2 đội. Tuyên dương đội thắng cuộc. *Hoạt động 2: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ? - HS quan sát, đọc bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm ở SGK - HS thảo luận nhóm 4, nghiên cứu bảng thông tin : + Những món ăn nào vừa chứa đạm động vật, vừa chứa đạm thực vật ? Đậu kho thịt, lẩu cá, thịt bò xào rau cải, +Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật ? Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực vật thì sẽ không đủ chất dinh dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể ) +Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá ? ( vì cá là loại thức ăn dễ tiêu, ..).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến thảo luận của nhóm mình. - HS- GV nhận xét và tuyên dương nhóm đúng. - HS đọc 2 phần đầu của mục Bạn cần biết, GV kết luận . *HĐ3:Các món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật. - HS thi kể về các món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật. 3.Củng cố- dặn dò: - Phối hợp đạm động vật với đạm thực vật có lợi gì? -Nhận xét tiết học - HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết; Sưu tầm tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối i-ốt -------- a & b ------TIẾT 4 MĨ THUẬT VẼ TRANG TRÍ : CHÉP HOẠ TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC I. MỤC TIÊU - HS tìm hiểu vẽ đẹp của hoạ tiết trang trí dân tộc. - HS biết cách chép hoạ tiết dân tộc. -Chép được một vài hoạ tiết trang trí dân tộc. II. CHUẨN BỊ - Sưu tầm các hoạ tiết trang trí dân tộc. - Bút chì tẩy màu vẽ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Chép hoạ tiết trang trí dân tộc. a. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét. - GV giới thiệu về hình ảnh hoạ tiết trang trí đân tộc. - Các hoạ tiết trang trí là những hình gì? - Hình hoa lá, con vật ở các hoạ tiết trang trí có những đặc điểm gì? - Đường nét cách sắp xếp hoạ tiết trang trí như thế nào? - Hoạ tiết được dùng để trang trí ở đâu? - GV bổ sung: Hoạ tiết trang trí là di sản văn hoá quí báu của cha ông để lại, chúng ta cần phải học tập và bảo vệ và giữ gìn di sản đó. b. Hoạt động 2: Cách chép hoạ tiết trang trí đân tộc. - GV chon một vài hình hoạ tiết đơn giản để hướng dẫn hs cách vẽ theo từng bước. + Tìm và vẽ phác hình dáng chung của hoạ tiết. + Vẽ các đường trục dọc, ngang để tìm vị trí các phần của hoạ tiết. + Đánh dấu các điểm chính và vẽ phác hình bằng các nét thẳng. + Quan sát so sánh để điều chỉnh hình vẽ cho giống mẫu. + Hoàn chỉnh hình và vẽ màu theo ý thích. c. Hoạt động 3: Thực hành. - GV yêu cầu HS chép hình hoạ tiết trang trí ở sgk. - Yêu cầu HS quan sát kỉ hình hoạ tiết trước khi vẽ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nhắc HS vẽ theo các bước đã hướng dẫn, chú ý xác định hình dáng chung của hoạ tiết cân đối với phần giấy. - Gợi ý HS vẽ màu theo ý thích tạo cho hình vẽ sinh động. d. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá. - GV cùng HS chọn một số bài ưư điểm nhược điểm rõ nét đẻ nhận xét. - GV gợi ý HS xếp loại các bài đã nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: - GV nhấn mạnh nội dung của bài. - Về nhà luyện vẽ. -------- a & b ------TIẾT 5 KĨ THUẬT: KHÂU THƯỜNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS:. -HD cho HS biết cách cầm vải, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm của mũi khâu, đường khâu thường. - HS biết cách khâu và khâu được các mòi khâu theo đường vạch dấu. - Rèn luyện tính khéo léo của đôi bàn tay. II/ CHUẨN BỊ: Mẫu khâu thường + vải, kim, chỉ (to). III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HD1 : HS quan sát và nhận xét mẫu: (1 số thao tác khâu thêu cơ bản). - HS quan sát mẫu khâu thường (Quan sát mặt trái, mặt phải). - Nhận xét về đường khâu, mũi khâu (mặt trái, mặt phải). HĐ 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - HS quan sát H1 (SGK) nêu cách cầm vải, cầm kim. - HS quan sát H 2 (a,b) Nêu cách lên kim, xuống kim khi khâu. - GV làm mẫu – HS quan sát. HĐ3: HD thao tác kỹ thuật khâu thường. - HS quan sát tranh - HS quan sát – Nêu các bước khâu thường. - HS quan sát H4 : Nêu cách vạch dấu. - Hướng dẫn HS thao tác khâu mũi thường. HDD4: HS thực hành khâu mũi khâu thường trên vải - GV theo dõi hướng dẫn thêm. III/ CỦNG CỐ: - Nhận xét – dặn dò. -------- a & b -------THỨ 6 Ngày dạy: 21 / 09/2012. TIẾT 1 TOÁN:. GIÂY, THẾ KỈ. I MỤC TIÊU:. - Biết đơn vị giây, thế kỉ. Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm. - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ. - Làm bài 1; bài 2(a,b), HS khá, giỏi làm cả bài. - Giáo dục các em yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Một chiếc đồng hồ thật, loại có cả ba kim giờ, phút, giây và có các vạch chia theo từng phút -GV vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 1. Bài cũ: 2HS lên bảng làm bài tập 3,4 . 2.Bài mới : a.Giới thiệu giây, thế kỉ: *Giây: HS quan sát đồng hồ thật, chỉ kim giờ và kim phút trên đồng hồ. +Khoảng thời gian kim giờ đi từ một số nào đó đến số liền ngay sau đó là bao nhiêu giờ ?(Là 1 giờ). +Khoảng thời gian kim phút đi từ 1 vạch đến vạch liền ngay sau đó là bao nhiêu phút ? Là 1 phút. +Một giờ bằng bao nhiêu phút ?1 giờ = 60 phút. -GV giới thiệu : kim giây. Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến vạch liền sau đó trên mặt đồng hồ là một giây. + Khi kim phút đi được từ vạch này sang vạch kế tiếp thì kim giây chạy từ đâu đến đâu?Kim giây chạy được đúng một vòng +KL: Khi kim phút chạy được 1 phút thì kim giây chạy được 60 giây. -GV viết lên bảng: 1 phút = 60 giây. * Giới thiệu thế kỉ: 1 thế kỉ = 100 năm. - GV treo hình vẽ trục thời gian như SGK lên bảng và giới thiệu: Đây được gọi là trục thời gian. Người ta tính mốc các thế kỉ như sau: +Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất;...Từ năm 1900 đến năm 2000 là thế kỉ thứ hai mươi. +Năm 1879 là ở thế kỉ nào ? Năm 1945 là ở thế kỉ nào ? +Em sinh vào năm nào ? Năm đó ở thế kỉ thứ bao nhiêu ? Chúng ta đang sống ở thế kỉ thứ bao nhiêu ? Thế kỉ này tính từ năm nào đến năm nào ? - GV giới thiệu : Để ghi thế kỉ người ta thường dùng chữ số La Mã. Ví dụ thế kỉ thứ mười ghi là X, thế kỉ mười lăm ghi là XV. -HS ghi ra nháp một số thế kỉ (19, 20, 21)bằng chữ số La Mã:XIX, XX, XXI 3.Luyện tập, thực hành : Bài 1: HS đọc thầm yêu cầu bài, sau đó tự làm ; 3 HS lên bảng làm - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Lớp nhận xét, chữa bài. +Em làm thế nào để biết 1/3 phút = 20 giây ? +Làm thế nào để tính được 1 phút 8 giây = 68 giây ? Bài 2: - GV hướng dẫn HS xác định vị trí tương đối của năm đó trên trục thời gian, sau đó xem năm đó rơi vào khoảng thời gian nào và ghi vào vở -HS làm bài . Vài HS trình bày bài làm. 4.Củng cố- Dặn dò: - 1phuts bằng bao nhiêu giây? 1thees kỉ bằng bao nhiêu năm? - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập 3, 4. -------- a & b ------TIẾT 2 TLV LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I MỤC TIÊU:. - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó - Thông qua câu chuyện giáo dục tình yêu thương, kính trọng mẹ của HS..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> II. ĐỒ DÙNG:. -Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý . Giấy khổ to + bút dạ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :. 1.Bài cũ: Thế nào là cốt truyện ? Cốt truyện thường có những phần nào? -1 HS kể lại chuyện Cây khế 2. Bài mới: .Hướng dẫn làm bài tập * Tìm hiểu ví dụ: 2 HS đọc đề bài -Phân tích đề bài: Gạch chân dưới những từ ngữ : ba nhân vật, bà mẹ ốm, người con, bà tiên. + Xây dựng cốt truyện cần chú ý đến điều gì ?(..lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu chuyện, kết thúc câu chuyện) - HD: Khi xây dựng cốt truyện các em chỉ cần ghi vắn tắt các sự việc chính. Mỗi sự việc chỉ cần ghi lại một câu. *Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt chuyện - HS phát biểu chủ đề mình lựa chọn. - 2 HS đọc gợi ý 1, 2 ; GV ghi các câu hỏi vào 1 bên bảng 1. Người mẹ ốm như thế nào ? 2. Người con chăm sóc mẹ như thế nào ? 3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp những khó khăn gì ? 4. Người con đã quyết tâm như thế nào ? 4. Bà tiên làm như thế nào để thử thách lòng trung thực của người con ? 5. Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế nào ? * Kể chuyện : -HS kể trong nhóm 2 theo tình huống mình chọn dựa vào các câu hỏi gợi ý (1 HS kể, các em khác lắng nghe, bổ sung, góp ý cho bạn ) - Kể trước lớp : 6-8 HS ; HS nhận xét , đánh giá lời kể của bạn 3. Củng cố – dặn dò: + Qua câu chuyện , em hiểu cậu bé trong chuyện là người như thế nào? Em học tập được gì từ cậu bé? - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -------- a & b ------TIẾT 3 ĐỊA LÍ. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN. I MỤC TIÊU:. -Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở HLS: +Trồng trọt:lúa, ngô, chè, rau, cây ăn quả,..tren nương rẫy, ruộng bậc thang. + Làm các nghề thủ công:dệt, thêu, đan, rèn, đúc,... + Khai thác khoáng sản: a-pa-tít, đồng, chì, kẽm,... + Khai thác lâm sản: gỗ, mây, nứa,... - Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: Làm ruộng bậc thang, làm nghề thủ công, khai thác khoáng sản. - Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều dốc, ... - HS khá, giỏi: Xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tư nhiên và hoạt động sản xuất của con người: do địa hình đốc, người dân phải xẻ sườn núi thành những bậc phẳng tạo nên ruộng bậc than; miền núi có nhiều khoáng sản nên ở HLS phát triển nghề khai thác khoáng sản..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG: -Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ công ,... III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 1.Bài cũ: +Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS . +Kể tên một số lễ hội, trang phục và phiên chợ của họ . +Mô tả nhà sàn và giải thích taị sao người dân ở miền núi thường làm nhà sàn để ở 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài b. Tìm hiểu bài: 1/.Trồng trọt trên đất dốc : *Hoạt động cả lớp : HS đọc SGK hãy cho biết người dân ở HLS thường trồng những cây gì ? Ở đâu ? - HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN . - HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi +Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu ?( Ở sườn núi ). +Tại sao phải làm ruộng bậc thang?(Giúp cho việc giữ nước,chống xói mòn +Người dân HLS trồng gì trên ruộng bậc thang ?(Trồng chè, lúa, ngô). 2/.Nghề thủ công truyền thống : *HĐN: GV chia lớp thành 3 nhóm. HS dựa vào tranh, ảnh để thảo luận . - Đại diện nhóm trình bày kết quả +Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi HLS .(Hàng dệt, may, thêu, đan lát, rèn, đúc …) +Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm . (Màu sắc sặc sỡ, bền đẹp) . +Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì?(Phục vụ cho đời sống sản xuất 3/.Khai thác khoáng sản : *HĐ cá nhân: HS quan sát hình 3,đọc mục 3 SGK để trả lời các câu hỏi sau: +Kể tên một số khoáng sản có ở HLS . +Ở vùng núi HLS, khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất ?A-pa-tít +Mô tả quá trình sản xuất ra phân lân . +Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí ?Vì khoáng sản được dùng làm nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp +Ngoài khai thác khoáng sản, người dân miền núi còn khai thác gì ?Gỗ, mây, nứa…và các lâm sản quý khác . 4.Củng cố-Dặn dò: - HS đọc bài trong khung .Nhận xét tiết học . -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: Trung du Bắc Bộ . -------- a & b ------TIẾT 4 THỂ DỤC (GV BỘ MÔN DẠY) -------- a & b --------TIẾT 5 ATGT VẠCH KẺ ĐƯỜNG, CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN I.MỤC TIÊU:. - HS hiểu ý nghĩa, tác dụng của vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn trong giao thông..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - HS nhận biết được các loại cọc tiêu, rào chắn, vạch kẻ đường và xác định đúng nơi có vạch kẻ đường, cọc tiêu , rào chắn. Biết thực hành đúng quy định. - Giáo dục HS khi đi đường luôn biết quan sát đến mọi tín hiệu giao thôngđể chấp hành đúng luật giao thông đường bộ và đảm bảo ATGT. II. ĐỒ DÙNG:. - Các biển báo ở bài 1, tranh ở SGK phóng to. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Bài cũ:. + Nêu đặc điểm của biển báo cấm. + Nêu đặc điểm của biển hiệu lệnh và biển báo nguy hiểm. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Trò chơi khởi động: Đi tìm biển báo hiệu giao thông. GV treo một số bảng tên biển báo đã học ở bài 1 lên bảng, học sinh viết tên các biển báo đó vào giấy, trọng tài tập hợp khẳng định đội thắng. Hoạt động 2: Tìm hiểu vật kẻ đường - GV nêu câu hỏi HS trả lời. + Những ai đã nhìn thấy vật kể trên đường. + Hãy mô tả các loại vật kẻ trên đường mà em đã nhìn thấy. + Người ta kẻ những vật trên đường để làm gì? (để phân chia làn đường, làn xe, hướng đi, vị trí dùng lại). - GV kết luận: Vật kẻ đường gồm các vật kẻ, mũi tên và chữ viết để hướng dẫn điều khiển giao thông nhằm bảo đảm an toàn cho người đi đường. Có hai loại vật kẻ đường: vật kẻ trên mặt đường, cùng mũi tên chỉ các hướng đi. HS quan sát hình minh hoạ ở SGK. * Hoạt động 3: Tìm hiểu về cọc tiêu và hàng rào chắn. - HS mô tả hình dáng cọc tiêu cắm ở mép đường. - GV giới thiệu các dạng cọc tiêu, đặc điểm chung: cao 60cm, sơn trắng, đầu trên sơn đỏ, cọc có tiết diện vuông? + Cọc tiêu có tác dụng gì trong giao thông? (giúp người đi đường biết giới hạn của đường, hướng đi của đường: đường dốc, đường cong dốc có vực sâu. * Hàng rào chắn: + Hàng rào chắn thường có ở đâu? (ở nơi đường thắt hẹp, đường cống, đường cụt, nơi đường sắt đi qua, ở đoạn đường cấm đi lại,... + Rào chắn dùng để làm gì? (để ngăn không cho người và xe qua lại) GV kết luận: Có 2 loai rào chắn: rào chắn di động và rào chắn cố định,... 3.Củng cố-Dặn dò: HS đọc phần ghi nhớ SGK GV nhận xét giờ học, dặn HS luôn luôn tôn trọng và đi đúng luật GTĐB. ************************.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -------- a & b ---------. SINH HOẠT ĐỘI I MỤC TIÊU:. - Sơ kết lại hoạt động của chi đội trong tuần qua - Nêu phương hướng của tuần tới của chi đội - Giúp đội viên nhận ra ưu , nhược điểm của mình để phát huy hay sữa chữa II.CÁC HOẠT ĐỘNG. - Chi đội trưởng nhận xét tuần qua. - Các phân đội báo cáo thi đua trong tổ . - GV phụ trách triển khai học chương trình đội viên - Nêu phương hướng tuần tới của chi đội( theo kế hoạch của liên đội) - Đội viên góp ý bổ sung - Sinh hoạt văn nghệ. ************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> I.MUÏC TIEÂU:. SINH HOẠT LỚP. - Từng HS nắm được những ưu, nhuợc điểm của Lớp trong tuần vừa qua. Từ đó có hướng khắc phục tốt những nhược điểm. - Rèn đức tính phê và tự phê trước tập thể. - GV triển khai kế hoạch tuần tới. II.LÊN LỚP:. 1. Lớp trưởng đánh giá lại hoạt động tuần qua. GV đánh giá chung 2. Từng tổ thảo luận và đề ra hướng khắc phục nhược điểm. 3. GV triển khai kế hoạch tuần tới. - Tiếp tục duy trì những ưu điểm, khắc phục những nhược điểm. - Học bài và làm bài tập trước khi đến lớp. - Sinh hoạt đầu giờ, giữa giờ nghiêm túc, có chất lượng. - Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ. - Trang phục đúng quy định. - Nộp các khoản tiền kịp thời, đầy đủ. - Tham gia tốt kế hoạch của liên Đội và nhà trường đề ra. ************************************************************** *****.

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×