Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

giao an lop 4 t 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.51 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 8 Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011 TẬP ĐỌC:. NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng theo ý thơ . - Đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. - Hiểu nội dung bài: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của cá bạn nhỏbộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. 2- Kỹ năng: - Đọc đúng, đọc rõ ràng và đọc diễn cảm 3- Giáo dục: - Thêm yêu quê hương đất nước và hoà bình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76. - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5 ph A- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc phân vai vở: Ở - Màn 1: 8 HS đọc. vương quốc Tương Lai và trả lời câu hỏi - Màn 2: 6 HS đọc. theo nội dung bài. - Gọi 2 HS đọc lại màn 1, màn 2 và trả - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. lời câu hỏi. Nếu được sống ở vương quốc Tương Lai em sẽ làm gì? - Nhận xét và cho điểm HS. 32ph B- Bài mới: - Giới thiệu bài: - Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh - Bức tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang vẻ cảnh gì? Những ước mơ đó thể hiện cùng múa hát và mơ đến những cánh khát vọng gì? chim hoà bình, những trai cây thơm ngon, những chiếc kẹo ngọt ngào. - Vở kịch Ở vương quốc Tương Lai - Lắng nghe. những cậu bé đã mơ ước cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc. Bài thơ hôm nay các em sẽ tìm hiểu xem thiếu nhi ước mơ những gì? * Hoạt động 1: Luyện đọc: - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ - Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng thơ theo đúng trình tự. khổ thơ (3 lượt HS đọc).GV chú ý chữa lổi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - GV đưa ra bảng phụ để giúp HS định hướng đọc đúng. - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. - Gọi 3 HS đọc toàn bài thơ. - GV đọc mẫu: Chú ý giọng đọc(xem.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> SGV) * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ. - Đọc thầm, trao đổi cùng bạn và tiếp - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các nối nhau trả lời câu hỏi: câu hỏi. + Câu thơ: Nếu chúng mình có phép ? Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần lạ được lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và trong bài? 2 lần trước khi hết bài. + Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ ? Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói là rất tha thiết. Các bạn luôn mong lên điều gì? mỏi một thế giới hoà bình, tốt đẹp, trẻ em được sống đầy đủ và hạnh phúc. + Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước ? Mỗi khổ thơ nói lên điều gì? của các bạn nhỏ. + Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho ? Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua quả ngọt. từng khổ thơ ? + Khổ 2: Ước trở thành người lớn để làm việc. + Khổ 3: Ước mơ không còn mùa đông giá rét. + Khổ 4: Ước không có chiến tranh. - 2 HS nhắc lại 4 ý chính của từng - Gọi HS nhắc lại ước mơ của thiếu nhi khổ thơ. qua từng khổ thơ. GV ghi bảng 4 ý chính đã nêu ở từng khổ thơ. + Câu thơ nói lên ước muốn của các ? Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có bạn thiếu nhi: Ước không còn mùa mùa đông ý nói gì? đông giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai gây bão lũ, hay bất cứ tai hoạ nào đe doạ con người. + Các bạn thiếu nhi mong ước không ? Câu thơ: Hoá trái bom thành trái có chiến tranh, con người luôn sống ngon có nghĩa là mong ước điều gì? trong hoà bình, không còn bom đạn. + HS phát biểu tự do.(Xem SGV) ? Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao? + Bài thơ nói về ước mơ ngộ nghĩnh, ? Bài thơ nói lên điều gì? đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. - 2 HS nhắc lại ý chính. - Ghi ý chính của bài thơ. * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và thuộc lòng: - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ - Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng thơ. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách khổ thơ để tìm ra giọng đọc hay (như đã đọc hay hướng dẫn). - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc diễn cảm toàn bài. - Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài. - Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3 ph. HS . - Yêu cầu HS cùng học thuộc lòng theo cặp. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ. GV có thể chỉ định theo hàng dọc hoặc hàng ngang các dãy bàn. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng toàn bài. - Bình chọn bạn đọc hay nhất và thuộc bài nhất. - Nhận xét và cho điểm từng HS. C- Củng cố- dặn dò: ? Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước điều gì? Vì sao? - GV yêu cầu HS:. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc nhẩm, kiểm tra học thuộc lòng cho nhau. - Nhiều lượt HS đọc thuộc lòng, mỗi HS đọc 1 khổ thơ. - 5 HS thi đọc thuộc lòng - Nhận xét, bình chọn bạn đọc theo các tiêu chí đã nêu.. - Về nhà học thuộc lòng bài thơ, nội dung bài và chuẩn bị bài sau.. - Nhận xét chung tiết học. TOÁN:. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: - Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. 2- Kỹ năng: - Thực hiện phép cộng. 3- Giáo dục: - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ kẻ sẵn bảng số trong bài tập 4 – VBT. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5 ph A- Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm các bài tập của tiết 35, đồng thời theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 32ph B- Bài mới: a. Giới thiệu bài: Luyện tập. - GV: ghi bảng. - 2 HS nhắc lại tựu bài. b. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1b: ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Đặt tính rồi tính tổng các số. ? Khi đặt tính để thực hiện tính tổng - Đặt tính sao cho các chữ số cùng của nhiều số hạng chúng ta phải chú ý hàng thẳng cột với nhau. điều gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3 ph. làm bài vào VBT. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của - HS nhận xét bài làm của bạn cả về các bạn trên bảng. đặt tính và kết quả tính. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2(dòng 1, 2) ? Hãy nêu yêu cầu của bài tập ? - Tính bằng cách thuận tiện. - GV hướng dẫn - HS nghe giảng, sau đó 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4a: - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - HS đọc. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Số dân tăng thêm sau hai năm là: 79 + 71 = 150 (người) Số dân của xã sau hai năm là: 5256 + 105 = 5400 (người) Đáp số: 150 người ; 5400 người - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 5(HS khá, giỏi) ? Muốn tính chu vi của một hình chữ - Ta lấy chiều dài cộng với chiều nhật ta làm như thế nào ? rộng, được bao nhiêu nhân tiếp với 2. ? Vậy nếu ta có chiều dài hình chữ - Chu vi của hình chữ nhật là: (a + b) nhật là a, chiều rộng hình chữ nhật là b x 2 thì chu vi của hình chữ nhật là gì ? - Gọi chu vi của hình chữ nhật là P, ta có: P = (a + b) x 2 Đây chính là công thức tổng quát để tính chu vi của hình chữ nhật. - Chu vi hình chữ nhật khi biết các - GV yêu cầu HS làm bài. cạnh. - GV nhận xét. a) P = (16 +12) x 2 = 56 (cm) b) P = (45 + 15) x 2 = 120 (m) C- Củng cố- dặn dò: - GV yêu cầu HS: - Về nhà học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét chung tiết học. ĐẠO ĐỨC:. TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết: 2) I.MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: - Nêu được ví dụ về việc tiết kiệm tiền của. - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của(HS giỏi: Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của)..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước,...trong cuộc sống hàng ngày. 2- Kỹ năng: - Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của. KN: -Bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của -Lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân GD: -Sử dụng tiết kiệm tiền áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước...Trong cuộc sống hằng ngày là góp phần BVMT và tài nguyên thiên nhiên. 3- Giáo dục: - Ý thức tiết kiệm tiền trong sinh hoạt hằng ngày. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK Đạo đức 4 - Đồ dùng để chơi đóng vai - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: 5 ph - GV yêu cầu 2 HS: - Trả lời câu hỏi và đọc ghi nhớ. - Nhận xét và biểu dương. 32ph B- Bài mới: - Giới thiệu bài: “Tiết kiệm tiền của” - 2 HS nhắc lại tựu bài. * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. (Bài tập 4 - SGK/13) - GV nêu yêu cầu bài tập 4: - HS làm bài tập 4. Những việc làm nào trong các việc dưới đây là tiết kiệm tiền của? a/ Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. b/ Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi. c/ Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở, bàn ghế, tường lớp học. d/ Xé sách vở. đ/ Làm mất sách vở, đồ dùng học tập. e/ Vứt sách vở, đồ dùng, đồ chơi bừa bãi. g/ Không xin tiền ăn quà vặt h/ Aên hết suất cơm của mình. i/ Quên khóa vòi nước. k/ Tắt điện khi ra khỏi phòng. - GV mời 1 số HS chữa bài tập và giải - Cả lớp trao đổi và nhận xét. thích. - HS nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: + Các việc làm a, b, g, h, k là tiết kiệm tiền của. + Các việc làm c, d, đ, e, i là lãng phí tiền của. - GV nhận xét, khen thưởng HS đã biết tiết kiệm tiền của và nhắc nhở những HS khác thực hiện tiết kiệm tiền.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> của trong sinh hoạt hằng ngày. *Hoạt động 2: Xử lí tình huống (Bài tập 5 - SGK/13) - GV chia 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai 1 tình huống trong bài tập 5.  Nhóm 1 : Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải thích thế nào? Nhóm 2 : Em của Tâm đòi mẹ mua cho đồ chơi mới trong khi đã có quá nhiều đồ chơi. Tâm sẽ nói gì với em? Nhóm 3 : Cường nhìn thấy bạn Hà lấy vở mới ra dùng trong khi vở đang dùng vẫn còn nhiều giấy trắng. Cường sẽ nói gì với Hà?. 3 ph. - Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai. - Một vài nhóm lên đóng vai. - Cả lớp thảo luận: + Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa? Có cách ứng xử nào khác không? Vì sao? + Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy? - HS thảo luận và đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - Một vài HS đọc to phần ghi nhớSGK/12. - GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống. - GV kết luận chung: (Xem SGV) - GV cho HS đọc ghi nhớ. C- Củng cố- dặn dò: - Thực hành tiết kiệm tiền của, sách - HS cả lớp thực hành. vở, đồ dùng, đồ chơi, điện, nước, … - Về nhà học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài sau. trong cuộc sống hằng ngày. - Chuẩn bị bài tiết sau. - Cả lớp. Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011. LỊCH SỬ ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: - Nắm được các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5. + Khoảng 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước + Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập. - Kể lại một sự kiện tiêu biểu về: + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. + Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. 2- Kỹ năng: - Rèn HS ghi nhớ các sự kiện LS. 3- Giáo dục: - Ý thức bảo vệ và gìn giữ đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Băng và hình vẽ trục thời gian. - Một số tranh ảnh, bản đồ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Tg Hoạt động của thầy 5 ph A- Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu vài nét về con người Ngô Quyền. - Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc? Kết quả trận đánh ra sao? - GV nhận xét, đánh giá. 32ph B- Bài mới: - Giới thiệu bài : Ôn tập . * Hoạt động nhóm : - GV yêu cầu HS đọc SGK / 24 - GV treo băng thời gian (theo SGK) lên bảng và phát cho mỗi nhóm một bản yêu cầu HS ghi (hoặc gắn) nội dung của mỗi giai đoạn . - GV hỏi: Chúng ta đã học những giai đoạn lịch sử nào của dân tộc, nêu những thời gian của từng giai đoạn. - GV nhận xét, kết luận. * Hoạt động cả lớp : - GV treo băng thời gian (theo SGK) lên bảng hoăc phát PHT cho HS và yêu cầu HS ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục : khoảng 700 năm TCN, 179 năm TCN, 938.. 3 ph. Hoạt động của trò - 3 HS trả lời, cả lớp theo dõi, nhận xét.. - 2 HS nhắc lại tựu bài. - HS đọc. - HS các nhóm thảo luận và đại diện lên điền hoặc báo cáo kết quả - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lên chỉ băng thời gian và trả lời.. Buổi đầu dựng nước và giữ nước Khoảng Naêm 179 938 Naêm 700. Hôn moät nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập CN naêm. - GV tổ chức cho các em lên ghi bảng hoặc báo cáo kết quả. - HS nhớ lại các sự kiện lịch sử và lên điền vào bảng. - GV nhận xét và kết luận. - HS khác nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh. * Hoạt động cá nhân : - GV yêu cầu HS chuẩn bị cá nhân - HS đọc nội dung câu hỏi và trả lời theo theo yêu cầu mục 3 trong SGK : yêu cầu. Em hãy kể lại bằng lời hoặc bằng bài viết ngắn hay bằng hình vẽ về một trong ba nội dung sau : ? Đời sống người Lạc Việt dưới thời * Nhóm 1: Kể về đời sống người Lạc Việt Văn Lang (sản xuất,ăn mặc, ở, ca hát, dưới thời Văn Lang. lễ hội ) ? Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra * Nhóm 2: Kể về khởi nghĩa Hai Bà Trưng. trong hoàn cảnh nào? Nêu diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa? * Nhóm 3: Kể về chiến thắng Bạch Đằng. ? Trình bày diễn biến và nêu ý nghĩa - Đại diện nhóm trình bày kết quả. của chiến thắng Bạch Đằng. - HS khác nhận xét , bổ sung. - GV nhận xét và kết luận. C- Củng cố- dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV yêu cầu HS: - Nhận xét chung tiết học.. - Học bài và chuẩn bị bài tiết sau : “Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân”. TOÁN:. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 2- Kỹ năng: - Rèn kỹ năng giải toán có lời văn. 3- Giáo dục: - Thêm yêu môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ vẽ sơ đồ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5 ph A- Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu 2 HS: - Làm BT và kiểm tra VBT. - Nhận xét,đánh giá và cho điểm. 32ph B- Bài mới: - Giới thiệu bài: Tìm hai số khi biết - 3 HS nhắc lại tựu bài. tổng và hiệu của hai số đó. * Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của đó : * Giới thiệu bài toán - GV gọi HS đọc bài toán trong SGK. - 2 HS lần lượt đọc trước lớp. - Tổng 2 số: 70, hiệu 2 số: 10 - GV hỏi: Bài toán cho biết gì ? - Bài toán yêu cầu tìm hai số. - Bài toán hỏi gì ? * Hướng dẫn và vẽ bài toán - GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán, - Vẽ sơ đồ bài toán. nếu HS không vẽ được thì GV hướng SL: 70 SB: 10 dẫn HS vẽ sơ đồ * Hướng dẫn giải bài toán (cách 1) - GV yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ bài -Trả lời. toán và suy nghĩ cách tìm hai lần của số bé. (60) - (60 : 2 = 30) - Số bé là bao nhiêu? - Tổng 70, số bé 30, vậy số lớn là bao - (70 – 30 = 40 hoặc 30 +10 = 40) nhiêu? - GV yêu cầu HS trình bày bài giải + 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. của bài toán. - Nhận xét. - Tương tự hướng dẫn cách tìm thứ 2. - HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý kiến. +Rút ra công thức giải. Cách 1: Số bé = ( Tổng – Hiệu) : 2.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Cách 2: Số lớn = ( Tổng + Hiệu) : 2 * Hoạt động 2: Thực hành : Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em biết điều đó ? - GV yêu cầu HS làm bài.. - 2 HS đọc. - Tuổi bố cộng với tuổi con là 58 tuổi. - Tuổi bố hơn tuổi con là 38 tuổi. - Bài toán hỏi tuổi của mỗi người. - HS đọc đề làm bài vào vở, 1hs lên baûng giaûi Bài giải Tuoåi cuûa boá laø : ( 58 + 38 ): 2 =48 ( tuoåi ) Tuoåi cua con laø: 58 – 48 = 10 ( tuoåi ) Đáp số : Bố 48 tuổi; con 10 - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. tuoåi - GV nhận xét và ch điểm HS. - HS nêu ý kiến. Bài 2: Tương tự. 3 ph. - HS đọc đề bài- làm bài Bài giải Soá HS trai laø : (28+4): 2 = 16 ( HS ) C- Củng cố- dặn dò: Soá HS gaùi laø : 28 - 16 =12 ( HS ) - GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số Đáp số : 16 hs trai ; 12 hs gái khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - GV yêu cầu HS: - Nhận xét chung tiết học.. - Về nhà học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài sau. CHÍNH TẢ:. TRUNG THU ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: - Nghe- viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ. - Làm đúng BT(2) a / b, hoặc(3) a / b. 2- Kỹ năng: - Rèn kỹ năng viết đúng, viết đẹp, trình bày sạch sẽ. 3- Giáo dục: - Tính cẩn thận, thẩm mỹ. *GDBVMT:. -Tình cảm yêu quý vẽ đẹp của thiên nhiên đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a hoặc 2b (theo nhóm). - Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 3a hoặc 3b. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 5 ph. 32ph. A- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết các từ: khai trương, vườn cây, sương gió, vươn vai, thịnh vượn, rướn cổ,… - Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và bài chính tả trước. B- Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giờ chính tả hôm nay, các bạn nghe viết đoạn 2 bài văn Trung thu độc lập và làm bài tập chính tả phân biệt r/ d/ gi hoặc iên/ yên/ iêng. b. Hứơng dẫn viết chính tả: * Trao đổi nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết trang 66, SGK. ? Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào?. - 3 HS nhắc lại tựu bài.. - 2 HS đọc thành tiếng.. + Anh mơ đến đất nước tươi đẹp với dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện. Ơû giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng bay phấp phới trên những con tàu lớn, những nhà máy chi chít, cao thẳm, những cánh đồng lúa bát ngát, những nông trường to lớn, vui tươi. ? Đất nước ta hiện nay đã thực hiện + Đất nước ta hiện nay đã có được ước mơ cách đây 60 năm của anh chiến những điều mà anh chiến sĩ mơ ước. sĩ chưa? Thành tựu kinh tế đạt được rất to lớn: chúng ta có những nhà máy thuỷ điện lớn, những khu công nghiệp, đô thị lớn, … * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi - Luyện viết các từ: quyền mơ tưởng, viết và luyện viết. mươi mười lăm, thác nước, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn,… * Nghe – viết chính tả: * Chấm bài – nhận xét bài viết của HS : c. Hướng dẫn làm bài tập: - GV chọn phần a. Bài 2: a/ Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ - Nhận phiếu và làm việc trong nhóm. cho từ nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ và hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu có). - Gọi HS đọc lại truyện vui. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi: - 2 HS đọc thành tiếng..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ? Câu truyện đáng cười ở điểm nào?. 3 ph. + Anh ta ngốc lại tưởng đánh dấu mạn thuyền chỗ rơi kiếm là mò được kiếm. ? Theo em phải làm gì để mò lại được + Phải đánh dấu vào chỗ rơi kiếm chứ kiếm? không phải vào mạn thuyền. Đáp án: kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu - rơi kiếm - làm gì - đánh dấu. - kiếm rơi - đánh dấu. C- Củng cố- dặn dò: - GV yêu cầu HS: - Về nhà luyện viết, làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét chung tiết học. KHOA HỌC. BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH ? I. MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: - Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi,đau bụng, nôn, sốt,... - Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường. - Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. 2- Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phòng 1 số bệnh đơn giản, KN: -Tự nhận thức bản thân để nhận biết một số dấu hiệu không bình thường của cơ thể -Tìm kiếm sự giúp đỡ khi có những dấu hiệu khi bị bệnh 3- Giáo dục: - Ý thức phòng bệnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình minh hoạ trang 32, 33 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi. - Phiếu ghi các tình huống. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: 5 ph - Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi: - HS trả lời. 1) Em hãy kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá và nguyên nhân gây ra các bệnh đó ? 2) Em hãy nêu các cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá ? 3) Em đã làm gì để phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá cho mình và mọi người ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 32ph B- Bài mới: a. Giới thiệu bài: “Baïn caûm thaáy - 3 HS nhắc lại tựu bài. theá naøo khi bò beänh?” b. Hoạt động 1: Kể chuyện theo.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> tranh.  Mục tiêu: Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh.  Cách tiến hành: - GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng. - Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 32 / SGK, thảo luận và trình bày theo nội dung sau: + Sắp xếp các hình có liên quan với nhau thành 3 câu chuyện. Mỗi câu chuyện gồm 3 tranh thể hiện Hùng lúc khỏe, Hùng lúc bị bệnh, Hùng lúc được chữa bệnh. + Kể lại câu chuyện cho mọi người nghe với nội dung mô tả những dấu hiệu cho em biết khi Hùng khoẻ và khi Hùng bị bệnh.. - Tiến hành thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm sẽ trình bày 3 câu chuyện, vừa kể vừa chỉ vào hình minh hoạ. Nhóm 1: Câu chuyện thứ nhất gồm các tranh 1, 4, 8. Hùng đi học về, thấy có mấy khúc mía mẹ vừa mua để trên bàn. Cậu ta dùng răng để xước mía vì cậu thấy răng mình rất khỏe, không bị sâu. Ngày hôm sau, cậu thấy răng đau, lợi sưng phồng lên, không ăn hoặc nói được. Hùng bảo với mẹ và mẹ đưa cậu đến nha sĩ để chữa.  Nhóm 2: Câu chuyện gồm các tranh 6, 7, 9. Hùng đang tập nặn ô tô bằng đất ở sân thì bác Nga đi chợ về. Bác cho Hùng quả ổi. Không ngần ngại cậu ta xin và ăn luôn. Tối đến Hùng thấy bụng đau dữ dội và bị tiêu chảy. Cậu liền bảo với mẹ. Mẹ Hùng đưa thuốc cho Hùng uống.  Nhóm 3: Câu chuyện gồm các tranh 2, 3, 5. Chiều mùa hè oi bức, Hùng vừa đá bóng xong liền đi bơi cho khỏe. Tối đến cậu hắt hơi, sổ mũi. Mẹ cậu cặp nhiệt độ thấy cậu sốt rất cao. Hùng được mẹ đưa đến bác sĩ để tiêm thuốc, chữa bệnh. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe và trả lời.. - GV nhận xét, tổng hợp các ý kiến của HS. - Nhận xét tuyên dương các nhóm trình bày tốt. - GV chuyển việc: Còn em cảm thấy trong người như thế nào khi bị bệnh. Hãy nói cho các bạn cùng nghe. c. Hoạt động 2: Những dấu hiệu và việc cần làm khi bị bệnh.  Mục tiêu: Nên nói với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường. - Hoạt động cả lớp.  Cách tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng. - Yêu cầu HS đọc, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trên bảng. 1) Em đã từng bị mắc bệnh gì ? 2) Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong người như thế nào ? 3) Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị bệnh em ohải làm gì ? Tại sao phải làm như vậy ? - GV nhận xét, tuyên dương những HS có hiểu biết về các bệnh thông thường. * Kết luận: Khi khoẻ mạnh thì ta cảm thấy thoải mái, dễ chịu. Khi có các dấu hiệu bị bệnh các em phải báo ngay cho bố mẹ hoặc người lớn biết. Nếu bệnh được phát hiện sớm thì sẽ dễ chữa và mau khỏi. d. Hoạt động 3: Trò chơi: “Mẹ ơi, con bị ốm !”  Mục tiêu: Nên báo với cha mẹ hoặc người lớn khi thấy cơ thể khác lúc bình thường.  Cách tiến hành: - GV chia HS thành các nhóm nhỏ và phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy ghi tình huống. Sau đó nêu yêu cầu. - Các nhóm đóng vai các nhân vật trong tình huống. - Người con phải nói với người lớn những biểu hiện của bệnh.  Nhóm1: Tình huống 1: Ở trường Nam bị đau bụng và đi ngoài nhiều lần.. - HS suy nghĩ và trả lời. HS khác lớp nhận xét và bổ sung.. - HS lắng nghe và ghi nhớ.. - Tiến hành thảo luận nhóm sau đó đại diện các nhóm trình bày. + Các nhóm tập đóng vai trong tình huống, các thành viên góp ý kiến cho nhau..  Nhóm 1: HS 1: Mẹ ơi, con bị ốm ! HS 2: Con thấy trong người thế nào ? HS 1: Con bị đau bụng, đi ngoài nhiều lần, người mệt lắm. HS 2: Con bị tiêu chảy rồi, để mẹ lấy thuốc cho con uống.  Nhóm 2: Bắc nói: Mẹ ơi, con thấy  Nhóm 2: Tình huống 2: Đi học về, mình bị sổ mũi, hắt hơi và hơi đau ở cổ Bắc thấy hắt hơi, sổ mũi và cổ họng họng. Con bị cảm cúm hay sao mẹ ạ. hơi đau. Bắc định nói với mẹ nhưng mẹ đang nấu cơm. Theo em Bắc sẽ  Nhóm 3: Mẹ ơi, con bị sâu răng rồi. nói gì với mẹ ?  Nhóm 3: Tình huống 3: Sáng dậy Con đánh răng thấy chảy máu và hơi Nga đánh răng thấy chảy máu răng đau, buốt trong kẻ răng mẹ ạ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> và hơi đau, buốt.  Nhóm 4: Tình huống 4: Đi học về, Linh thấy khó thở, ho nhiều và có đờm. Bố mẹ đi công tác ngày kia mới về. Ở nhà chỉ có bà nhưng mắt bà đã kém. Linh sẽ làm gì ?  Nhóm 5: Tình huống 5: Em đang chơi với em bé ở nhà. Bỗng em bé khóc ré lên, mồ hôi ra nhiều, người và tay chân rất nóng. Bố mẹ đi làm chưa về. Lúc đó em sẽ làm gì ?. 3 ph.  Nhóm 4: Linh sẽ sang nhờ bác hàng xóm mua thuốc và nói với bác Linh cảm thấy khó thở, ho nhiều và khi ho có đờm.  Nhóm 5: Gọi điện cho bố mẹ và nói em bị sốt cao, tay chân nóng, mồ hôi ra nhiều, em không chịu chơi và hay khóc. Hoặc Sang nhờ bác hàng xóm giúp đỡ và nói: Em cháu bị sốt, nó không chịu chơi, toàn thân nóng và ra nhiều mồ hôi.. - GV nhận xét , tuyên dương những nhóm có hiểu biết về các bệnh thông thường và diễn đạt tốt. C- Củng cố- dặn dò: - GV yêu cầu HS: - Về nhà học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét chung tiết học. Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2011 BAØI 8: Taäp naën taïo daùng NAËN CON VAÄT QUEN THUOÄC I. MUÏC TIEÂU - Hieåu hình daùng, ñaëc ñieåm, maøu saéc cuûa con vaät. - Bieát caùch naën con vaät. - Nặn được con vật theo ý thích. *Hình nặn cân đối gần giống con vật.. II. CHUAÅN BÒ 1. Giaùo vieân - Giaùo aùn. - Tranh aûnh veà caùc con vaät quen thuoäc. - Một số tượng con vật (nếu có). 2. Hoïc sinh - Sách, đất nặn, tranh ảnh con vật (nếu có). 3. Phöông phaùp daïy hoïc - Quan sát, trực quan, vấn đáp - gợi mở, hoạt động nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - Ổn định lớp: - Kieåm tra baøi cuõ: HÑ NOÄI DUNG. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> CÔ BAÛN. 1. 2. 3. 4. HOẠT ĐỘNG GV - Giới thiệu bài Tìm, chọn - Giới thiệu tranh ảnh một số con vật quen thuoäc. noäi dung - Gợi ý một số câu hỏi: đề tài  Teân con vaät?  Gồm có những bộ phận nào?  Khi con vaät di chuyeån, hình daùng thay đổi ntn?  So sánh sự khác nhau giữa các con vaät?  Kể thêm những con vật khác mà em bieát?  Choïn con vaät seõ veõ, moâ taû hình daùng, ñaëc ñieåm? Caùch veõ tranh. - Hướng dẫn cách nặn:  Nhớ lại hình dáng, đặc điểm con vaät ñònh naën.  Chọn màu đất phù hợp.  Nhào đất cho mềm, dẻo.  Coù theå naën theo 2 caùch: Caùch 1:  Nặn từng bộ phận rồi ghép dính laïi. Caùch 2:  Nặn hình dáng chính từ 1 thỏi đất, Thực theâm chi tieát phuï. haønh - Thực hành theo nhóm, sắp xếp thành một đề tài. - Hướng dẫn cụ thể từng nhóm. - Chú ý giữ vệ sinh bàn ghế, quần áo. Nhaän xeùt – - Nhaän xeùt baøi naën cuûa caùc nhoùm veà: Đánh giá  Đặc điểm, hình dáng con vật, đề taøi? - Đánh giá chung.. IV. CỦNG CỐ – LIÊN HỆ THỰC TẾ - Nhắc lại các bước tiến hành nặn con vật. - Nhắc nhở HS có ý thức bảo vệ, chăm sóc tốt vật nuôi. V. DAËN DOØ. HOẠT ĐỘNG HS - Quan saùt - Trả lời  Đầu, thân, …. - Một số HS trả lời. - Quan saùt - Tieáp thu. - Laøm baøi taäp.. - Taäp nhaän xeùt, ruùt kinh nghieäm..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Quan sát hoa, lá hoặc có thể chuẩn bị một số mẫu hoa, lá thật.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI I. MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: - Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài(ND cần ghi nhớ). - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT 1, 2 (mục III). 2- Kỹ năng: - Rền kỹ năng viết đúng và đẹp các tên riêng 3- Giáo dục: - Tính cẩn thận, thẩm mỹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to viết sẵn nội dung :một bên ghi tên nước, tên thủ đô bỏ trống, 1 bên ghi têh thủ đô tên nước bỏ trống và bút dạ. - Bài tập 1, 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5 ph A- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS đọc cho 3 HS viết các - 3HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới câu theo hướng dẫn của GV lớp viết vào vở. - Nhận xét cách viết hoa tên riêng - Lắng nghe. và cho điểm từng HS. 32ph B- Bài mới: - 3 HS nhắc lại tựu bài. a. Giới thiệu bài: Caùch vieát teân người, tên địa lý nước ngoài b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - GV đọc mẫu tên người và tên địa lí trên bảng. - Hướng dẫn HS đọc đúng tên - HS đọc cá nhân, đọc trong nhóm đôi, đọc người và tên địa lí trên bảng. đồng thanh tên người và tên địa lí trên bảng. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong - 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời SGK. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và câu hỏi. -Trả lời. trả lời câu hỏi: + Mỗi tên riêng nói trên gồm nấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng. Tên người: Lép Tôn-xtôi gồm 2 bộ phận: Lép và Tôn-xtôi..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lép. Bộ phận 2 gồm 2 tiếng Tôn-xtôi. -Tương tự. Hướng dẫn HS cách viết tên địa lý: Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi: cách viết tên một số tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt. - Những tên người, tên địa lí nước ngoài ở BT3 là những tên riêng được phiên anh Hán Việt (âm ta mượn từ tiếng Trung Quốc). Chẳng hạn: Hi Mã Lạp Sơn là tên một ngọn núi được phiên âm theo âm hán việt, còn Hi-ma-lay-a là tên quốc tế, được phiên âm từ tiếng Tây Tạng. c. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - Yêu cầu HS lên bảng lấy ví dụ minh hoạ cho từng nội dung. - Gọi HS nhận xét tên người, tên địa lí nước ngoài bạn viết trên bảng. d. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS. Yêu cầu HS trao đổi và làm bài tập. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc lại đoạn văn. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Đoạn văn viết về ai? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào vở.GV đi chỉnh sửa cho từng em. - Gọi HS nhận xét, bổ sung bài làm trên bảng. - Kết luận lời giải đúng. - GV có thể dựa vào những thông tin sau để giới thiệu cho HS.. - Hi-ma-la-a, Đa- nuýp, Lốt Ăng-giơ-lét, Niu Di-lân,Công-gô - HS đọc yêu cầu - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi. - Trả lời.. - 2 HS đọc thành tiếng.. - 2 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm. - Nhật xét, sửa chữa (nếu sai) Ác-boa, Lu-I, Pa-xtơ, Ác-boa, Quy-dăngxơ. - 1 HS đọc thành tiếng. - Đoạn văn viết về gia đình Lu-I Pa-xtơ - 2 HS đọc thành tiếng. - HS thực hiện viết tên người, tên địa lí nước ngoài. - Nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu sai).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3 ph. Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề bài quan sát tranh để đoán thử cách chơi trò chơi du lịch. - Dán 4 phiếu lên bảng. Yêu cầu các nhóm thi tiếp sức. - Gọi HS đọc phiếu của nhóm mình. - Bình chọn nhóm đi du lịch tới nhiều nước nhất. C- Củng cố- dặn dò: ? Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, cần viết như thế nào? - GV yêu cầu HS:. - Chúng ta tìm tên nước phù hợp với tên thủ đô của nước đó hoặc tên thủ đô phù hợp với tên nước. - Thi điền tên nước hoặc tên thủ đô tiếp sức. - 2 đại diện của nhóm đọc một HS đọc tên nước, 1 HS đọc tên thủ đô của nước đó.. - Về nhà học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài sau.. - Nhận xét chung tiết học. TOÁN:. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: - Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 2- Kỹ năng - Rèn HS kĩ năng giải toán bằng sơ đồ đoạn thẳng. 3- Giáo dục:- GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5 ph A- Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập tiết 37, đồng thời kiểm - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp tra VBT về nhà của một số HS khác. theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 32ph B- Bài mới: - 3 HS nhắc lại tựu bài. - Giới thiệu bài: Luyeän taäp . Bài 1a,b: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. làm bài. a) Số lớn là: (24 + 6) : 2 = 15 Soá beù laø: 15 – 6 = 9. b) Số lớn là: (60 + 12) : 2 = 36 Soá beù laø: 36 – 12 = 24. - HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm số - 2 HS nêu trước lớp.. - GV nhận xét và cho điểm HS..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3 ph. lớn, cách tìm số bé trong bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Bài 2: - GV gọi HS đọc đề bài toán, sau đó yêu cầu HS nêu dạng toán và tự làm bài. Bài giải Tuổi của chị là: (36 + 8) : 2 = 22 (tuổi) Tuổi của em là: 22 – 8 = 14 (tuổi) Đáp số: chị 22 tuổi Em 14 tuổi GV nhận xét và cho điểm HS.ài 3 GBài 4: GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. GV đi kiểm tra vở của một số HS. C- Củng cố- dặn dò: - GV yêu cầu HS:. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cách, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Tuổi của em là: (36 – 8) : 2 = 14 (tuổi) Tuổi của chị là: 14 + 8 = 22 (tuổi) Đáp số: Em 14 tuổi Chị 22 tuổi - HS làm bài và kiểm tra bài làm của bạn bên cạnh. - Về nhà học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài sau.. - Nhận xét chung tiết học. KỂ CHUYỆN:. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: - Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại đượccâu chuyện (mẫu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ viễn vông, phi lí. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. 2- Kỹ năng : - KC rõ ràng, mạch lạc. 3- Giáo dục: - Tính mạh dạn, tự nhiên trước tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết sẵn đề bài. - HS sưu tầm các truyện có nội dung đề bài. - Tranh ảnh minh hoạ truyện Lời ước dưới trăng. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: : 5 ph - Gọi 4 HS lên bảng tiếp nối nhau - HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. kể từng đoạn theo tranh truyện Lời ước dưới trăng. - Gọi 1 HS kể toàn truyện - Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của truyện. - Nhận xét và cho điểm từng HS. B- Bài mới: 32ph.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> a. Giới thiệu bài: ? Theo em, thế nào là ước mơ đẹp?. + Ước mơ đẹp là ước mơ về cuộc sống, con người, chinh phục tự nhiên. Người ước ở đây không chỉ mơ ước hạnh phúc cho riêng mình. ? Những ước mơ như thế nào bị coi + Những ước mơ thể hiện lòng tham, ích là viễn vông, phi lí? kỉ, hẹp hòi, chỉ nghĩ đến bản thân mình. - Tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ - Lắng nghe. kể cho nhau nghe những câu truyện về nội dung đó. b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 2 HS đọc thành tiếng. - GV phân tích đề bài, dùng phấn - Lắng nghe. màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viễn vông, phi lí. - Yêu cầu HS giới thiệu những - HS giới thiệu truyện của mình. truyện, tên truyện mà mình đã sưu tầm có nội dung trên. - Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý: 3 HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý. - Những câu truyện kể về ước mơ + Những câu truyện kể về ước mơ có 2 có những loại nào? Lấy ví dụ. loại là ước mơ đẹp và ước mơ viển vông, phi lí. Truyện thể hiện ước mơ đẹp như: Đôi giầy ba ta màu xanh, Bông hoa cúc trắng, Cô bé bán diêm. Truyện kể ước mơ viển vông, phi lí như: Ba điều ước, vua Mi-đat thích vàng, Ông lão đánh cá và con cá vàng… ? Khi kể chuyện cầu lưu ý đến + Khi kể chuyện cầu lưu ý đến tên câu những phần nào? chuyện, nội dung câu chuyện, ý nghĩa của câu chuyện. ? Câu truyện em định kể có tên là + 5 đến 7 HS phát biểu theo phần chuẩn gì? Em muốn kể về ước mơ như thế bị của mình. nào? * Kể truyện trong nhóm: - Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi nội dung truyện, nhận xét, bổ sung cho nhau. * Kể truyện trước lớp: - Tổ chức cho HS kể chuyện trước - Nhiều HS tham gia kể. Các HS khác lớp, trao đổi, đối thoại về nhân vật, cùng theo dõi để trao đổi về các nội dung, chi tiết, ý nghĩa truyện theo các câu yêu cầu như các tiết trước. hỏi đã hướng dẫn ở những tiết trước. - Gọi HS nhận xét về nội dung câu - Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu. chuyện của bạn, lời bạn kể. - Nhận xét và cho điểm từng HS..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3 ph. - Cho điểm HS kể tốt. C- Củng cố- dặn dò: - GV yêu cầu HS: - Nhận xét chung tiết học.. - Về nhà học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài sau.. Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2011 TẬP ĐỌC:. ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH I. MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Đọc diễn một đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp nội dung hồi tưởng) -Hiểu các từ ngữ: ba ta, vận động, cột… - Hiểu nội dung bài: Chị phụ trách quan tâm với ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2- Kỹ năng : - Đọc đúng, đọc rõ ràng, đọc diễn cảm 3- Giáo dục: - Quan tâm đến bạn bè và mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc trang 81 SGK (phóng to nếu có điều kiện) - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: 5 ph - Gọi HS lên bảng đọc thuộc bài thơ - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Nếu chúng mình có phép lạ và TLCH: + Nêu ý chính của bài thơ. + Nếu có phép lạ, em sẽ ước điều gì? Vì sao? - Nhận xét và cho điểm từng HS. B- Bài mới: 32ph - Giới thiệu bài : Ñoâi giaøy ba ta - 3 HS nhắc lại tựu bài. maøu xanh * Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1: - Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. thầm và trả lời câu hỏi: Bài văn chia - Bài văn chia làm 2 đoạn: + Đ 1: Ngày còn bé… đến các bạn tôi. làm mấy đoạn ? Tìm từng đoạn. + Đ 2: Sau này … đến nhảy tưng tưng. - Gọi 1 HS đọc phần chú giải. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. GV sửa lỗi - 3 HS đọc thành tiếng. ngắt giọng, phá âm cho từng HS, chú ý câu cảm và câu dài: (Xem SGV) - GV đọc mẫu đoạn 1..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. cả lớp theo - 2 HS đọc thành tiếng. dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi. ? Nhân vật Tôi trong đoạn văn là ai? + Nhân vật tôi trong đoạn văn là chị phụ trách Đội Thiếu niên Tiền Phong ? Ngày bé, chị từng mơ ước điều gì? + Chị mơ ước có 1 đôi giày ba ta màu xanh nước biển như của anh họ chị. ? Những câu văn nào tả vẻ đẹp của + Những câu văn: Cổ giày ôm sát đôi giày ba ta? chân, thân giày làm bằng vải cứng dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân ôm sát cổ có hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt qua. ? Ước mơ của chị phụ trách Đội có + Ứơc mơ của chị phụ trách Đội không trở thành hiện thực không? Vì sao em trở trách hiện thực vì chỉ được tưởng biết? tượng cảnh mang giày vào chân sẽ bước đi nhẹ nhàng hơn trước con mắt thèm muốn của các bạn chị. ? Đoạn 1 cho em biết điều gì? Ý1: Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu - Ghi ý chính đoạn 1. xanh. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 2 HS nhắc lại ý chính đoạn 1. + Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc diễn cảm ở bảng phụ. thầm, tìm cách đọc hay (như đã hướng + Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn luyện dẫn) đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. + Gọi HS tham gia thi đọc diễn cảm. - 5 HS tham gia thi đọc. + Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS . * Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2: - Các bước tiến hành (như đoạn 1) - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trở lời - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc câu hỏi. thầm. ? Khi làm công tác Đội, chị phụ trách + Chị được giao nhiệm vụ phải vận được phân công làm nhiệm vụ gì? động Lái, một cậu bé lang thang đi học. Lang thang có nghĩa là gì? + Lang thang có nghĩa là không có nhà ở, người nuôi dưỡng, sống tạm bợ trên đường phố. ? Vì sao chị biết ước mơ của một cậu + Vì chị đã đi theo Lái khắp các đường bé lang thang? phố. ? Chị đã làm gì để động viên cậu bé + Chị quyết định thưởng cho Lái đôi Lái trong ngày đầu tới lớp? giày ba ta màu xanh trong buổi đầu cậu đến lớp. ? Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn + Vì chị muốn mang lại niềm hạnh cách làm đó? phúc cho Lái. * Vì chị muốn động viên, an ủi Lái, chị muốn Lái đi học. * Vì chị nghĩ Lái cũng như chị sẽ rất sung sướng khi ước mơ của mình thành sự thật..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 3 ph. * Vì Lái cũng có ước mơ giống hệt chị ngày nhỏ: cũng ao ước có một đôi giày ba ta màu xanh. ? Những chi tiết nào nói lên sự cảm + Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, động và niềm vui của Lái khi nhận mắt hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống đôi giày? đôi bàn chân mình đang ngọ nguậy dưới đất. Lúc ra khỏi lớp, Lái cột 2 chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ , nhảy tưng tưng,…. ? Đoạn 2 nói lên điều gì? Ý2: Niềm vui và sự xúc động của Lái - Ghi ý chính đoạn 2. khi được tặng giày. - Tổ chức cho HS thi đọc diễm cảm. - 2 HS nhắc lại ý chính đoạn 2. + Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. - 2 HS đọc thành tiếng. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm, chỉnh sử cho nhau. + Tổ chức thi đọc diễn cảm. + 5 HS thi đọc đoạn văn. - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc thành tiếng. ? Nội dung của bài văn là gì? Nội dung: Chị phụ trách quan tâm với ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng. - Ghi ý chính của bài. - 2 HS nhắc lại. - Tổ chức cho HS thi đọc cả bài. - 3 HS thi đọc cả bài. - Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS. C- Củng cố- dặn dò: ? Qua bài văn, em thấy chi phụ trách là người như thế nào? ? Em rút ra điều gì bổ ích qua nhân vật chị phụ trách ? - GV yêu cầu HS: - Về nhà học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét chung tiết học. TOÁN:. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số. - Giải được bài toàn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 2- Kỹ năng: - Đặt tính và tính của phép cộng và phép trừ. 3- Giáo dục: - GD HS thêm yêu môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS) III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: 5 ph.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 32ph. - Gọi HS chữa bài 5 trang 48 - GV nhận xét ghi điểm. B- Bài mới: - Giới thiệu bài: Luyên tập: Bài 1a: HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào vở - Gọi 2 HS làm bảng. - GV nhận xét ghi điểm.. Bài 2(dòng 1) - Đối với phép tính không có dấu ngoặc đơn mà có phép cộng ,trừ ,nhân.. ta thực hiện như thế nào?. - 1HS chữa bài - HS khác nhận xét. - 1HS làm ở bảng lớp - Chữa bài. a) 35 269 + 27 485 Thử lại _ 62 754 + 35 269 27 485 35 269 62 754 27 485 80326 – 45719 Thử lại + 34607 _ 80326 45719 45719 34607 80326. - HS trả lời - HS làm vào vở. a) 570 – 225 – 167 + 67 ; = = =. Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất:. 345 - 167 + 67 178 + 67 245. a) 98 + 3 + 97 + 2 ; = (98 + 2) + ( 3 + 97) ; = 100 + 100 ; = 200 ; 56 + 399 + 1 + 4 ; = (56 + 4) + (399 + 1) ; = 60 + 400 ; = 460 ;. ; ;. b) 468 : 6 + 61 x 2 = 78 + 122 = 200. b ) 364 + 136 + 219 + 181 = (364 + 136) + ( 219 + 181) 500 + 400 = 900 178 + 277 + 123 + 422 = ( 178 + 422) + ( 277 + 123) = 600 + 400 = 1 000. Bài 4: Cho HS đọc đề bài , HD tìm - HS nêu đề toán hiểu đề + Bài này thuộc dạng toán gì ? (Tìm hai soù khi bieát toång vaø hieäu cuûa hai số đó ) +Số lớn là gì, số bé là gì ? (số nước ở thùng lớn là số lớn, số nước ở -Neâu caùch tìm hai soá khi bieát toång vaø thuøng beù laø soá beù). hieäu cuûa chuùng ? - Cho HS làm bài vào vở, bảng lớp. 1 em lên bảng giải, lớp làm vào vở Toùm taét Th lớn : 120 L 600 L Th beù : …L? Baøi giaûi Số nước trong thùng lớn là :.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> (600 + 120 ) : 2 = 360 (lít) Số lít nước trong thùng nhỏ là 600 – 360 = 240 (lít) Đáp số : Thùng lớn : 360 lít Thuøng beù : 240 lít. 3 ph. C- Củng cố- dặn dò: - GV yêu cầu HS: - Nhận xét chung tiết học.. - Về nhà học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài sau. TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: - Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc đượ sắp xếp theo trình tự thời gian(BT3). 2- Kỹ năng : - Sử dụng câu văn hợp lý. KN:. -Tư duy sáng tạo, phân tích, phán đoán -Thể hiện sự tư tin -Xác định giá trị 3- Giáo dục: - Giao tiếp lịch sự. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ cốt truyện Vào nghề trang 73., SGK.. - Giấy khổ to và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5 ph A- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện - 3 HS lên bảng kể chuyện. từ đề bài: Trong giấc mơ em được một bà tiên cho ba điều ước và em đã thực hiện cả ba điều ước. - Nhận xét cề nội dung truyện, cách kể và cho điểm từng HS. 32ph B- Bài mới: a. Giới thiệu bài: Luyeän taäp phaùt - 3 HS nhắc lại tựu bài. trieån caâu chuyeän b. Hướng dẫn làm bài tập: - Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức - Bức tranh minh hoạ cho truyện Vào tranh minh hoạ cho truyện gì? Hãy kể nghề. Câu truyện kể về ước mơ đẹp của bé Va-li-a. lại và tóm tắt nội dung truyện đó. - HS tóm tắt câu chuyện - Nhận xét, khen HS nhớ cốt truyện..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. ? Em chọn câu truyện nào đã đọc để - Em kể câu chuyện: kể? + Dế mèn bênh vực kẻ yếu. + Lời ước dưới trăng. + Ba lưỡi rìu. + Sự tích hồ Ba Bể. + Người ăn xin. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thành 1 nhóm. Khi 1 HS kể thì các em khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn. - Gọi HS tham gia thi kể chuyện. HS - 4 đến 6 HS tham gia kể chuyện. chưa kể theo dõi, nhận xét xem câu chuyện bạn kể đã đúng trình tự thời gian chưa? - Nhận xét, cho điểm HS. 3 ph C- Củng cố- dặn dò: - Phát triển câu truyện theo trình tự thời gian nghĩa là thế nào? - GV yêu cầu HS: - Về nhà học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét chung tiết học. KỸ THUẬT: KHÂU ĐỘT THƯA (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: - Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.(HS khá - giỏi khâu được các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. 2- Kỹ năng: - Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu đột thưa để áp dụng vào cuộc sống. 3- Giáo dục: - Tính cẩn thận, khéo léo, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh quy trình khâu mũi đột thưa. - Hộp đồ dùng kĩ thuật. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Tiết 1. Tg 4 ph 32ph. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập. - Chuẩn bị đồ dùng học tập B- Bài mới: - Giới thiệu bài: Khâu đột thưa. - 3 HS nhắc lại tựu bài. * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu đường khâu đột thưa, hướng dẫn HS quan sát các mũi - HS quan sát. khâu đột ở mặt phải, mặt trái đường khâu kết hợp với quan sát H.1 (SGK).

<span class='text_page_counter'>(27)</span> và trả lời câu hỏi : ? Nhận xét đặc điểm mũi khâu đột thưa ở mặt trái và mặt phải đường khâu. ? So sánh mũi khâu ở mặt phải đường khâu đột thưa với mũi khâu thường. - Nhận xét các câu trả lời của HS và kết luận về mũi khâu đột thưa. - GV gợi ý để HS rút ra khái niệm về khâu đột thưa(phần ghi nhớ). * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - GV treo tranh quy trình khâu đột thưa. - Hướng dẫn HS quan sát các hình 2, 3, 4, (SGK) để nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa. - Cho HS quan sát H2 và nhớ lại cách vạch dấu đường khâu thường, em hãy nêu cách vạch dấu đường khâu đột thưa. - Hướng dẫn HS đọc nội dung của mục 2 và quan sát hình 3a, 3b, 3c, 3d (SGK) để trả lời các câu hỏi về cách khâu các mũi khâu đột thưa. ? Em hãy nêu cách khâu mũi đột thưa thứ nhất, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm… ? Từ cách khâu trên, em hãy nêu nhận xét các mũi khâu đột thưa. - GV hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu, khâu mũi thứ nhất, mũi thứ hai bằng kim khâu len. - GV và HS quan sát, nhận xét. - Dựa vào H4, em hãy nêu cách kết thúc đường khâu. * GV cần lưu ý những điểm sau: + Khâu đột thưa theo chiều từ phải sang trái. + Khâu đột thưa được thực hiện theo quy tắc “lùi 1, tiến 3”, + Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá. + Khâu đến cuối đường khâu thì xuống kim để kết thúc đường khâu như cách kết thúc đường khâu thường. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - GV kết luận hoạt động 2.. - HS trả lời.. - HS đọc phần ghi nhớ mục 2.. - Cả lớp quan sát. - HS nêu. - Lớp nhận xét. - HS đọc và quan sát, trả lời câu hỏi. - HS dựa vào sự hướng dẫn của GV để thực hiện thao tác. - HS nêu.. - HS lắng nghe.. - 2 HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 3 ph. - Yêu cầu HS khâu đột thưa trên giấy - HS tập khâu. kẻ ô li với các điểm cách đều 1 ô trên đường dấu. C- Củng cố- dặn dò: - GV yêu cầu HS: - Về nhà học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. ĐỊA LÍ :. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU : 1-Kiến thức: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên: + Trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, hồ tiêu, chè,...) trên đất ba dan + Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ. - Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên. - Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột. 2- Kỹ năng: - Khả năng quan sát và trả lời. *GDBVMT: -Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du +Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ +Trồng trọt trên đất dốc +Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước +Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan -Một số dặc điểm chính của môi trường và TNTN và việc khai thác TNTN ở miền núi vàt trung du (rừng, khoáng sản, đất đỏ ba dan, sức nước..) 3- Giáo dục: - Tinh thần đoàn kết các dân tộc anh em. II. CHUẨN BỊ : - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN . - Tranh, ảnh về vùng trồng cây cà phê,một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - HS hát 5 ph A- Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các dân tộc đã sống từ lâu đời ở Tây Nguyên. - Nêu một số nét về trang phục và lễ - HS trả lời câu hỏi hội ở Tây Nguyên. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét ghi điểm. 32ph B- Bài mới: - Giới thiệu bài: Hoạt động sản xuất - 3 HS nhắc lại tựu bài. cúa người dân ở Tây Nguyên 1/.Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan *Hoạt động nhóm : - HS thảo luận nhóm..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - GV cho HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 1, HS trong nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau : ? Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên (quan sát lược đồ hình 1). Chúng thuộc loại cây công nghiệp, cây lương thực hoặc rau màu ? ? Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây? (quan sát bảng số liệu ) ? Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp ? - GV cho các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - GV sửa chữa, giúp các nhóm hoàn thiện phần trả lời. * Hoạt động cả lớp : - GV yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột hoặc hình 2 trong SGK, nhận xét vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột - GV gọi HS lên bảng chỉ vị trí ở Buôn Ma Thuột trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN ? các em biết gì về cà phê Buôn Ma Thuột?. + Cao su, cà phê, hồ tiêu, chè …Chúng thuộc loại cây công nghiệp . + Cây cà phê được trồng nhiều nhất. + Vì phần lớn các cao nguyên ở Tây Nguyên được phủ đất đỏ ba dan. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình . - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS quan sát tranh, ảnh và hình 2 trong SGK. - HS lên bảng chỉ vị trí trên bản đồ. + Cà phê Buôn Ma Thuột thơm ngon nổi tiếng không chỉ ở trong nước mà còn ở cả nước ngoài. - HS xem sản phẩm.. - GV giới thiệu cho HS xem một số tranh, ảnh về sản phẩm cà phê của Buôn Ma thuột (cà phê hạt, cà phê bột…) + Tình trạng thiếu nước vào mùa khô. ? Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên là gì? + Phải dùng máy bơm hút nước ngầm - Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì lên để tưới cây. để khắc phục khó khăn này ? - GV nhận xét, kết luận. 2/Chăn nuôi gia súc lớn trên các đồng cỏ: * Hoạt động cá nhân : - HS dựa vào SGK để trả lời câu hỏi: - Cho HS dựa vào hình 1, bảng số liệu, mục 2 trong SGK, trả lời các câu hỏi sau : + Trâu, bò, voi. ? Hãy kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên. + Bò được nuôi nhiều nhất. ? Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên? + Vì Tây Nguyên có đồng cỏ xanh tốt. ? Tại sao ở Tây Nguyên lại thuận lợi.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 3 ph. để phát triển chăn nuôi gia súc lớn ? ? Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì ? - GV gọi HS trả lời câu hỏi - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiên câu trả lời C- Củng cố- dặn dò: - Gọi vài HS đọc bài học trong khung . ? Kể tên các loại cây trồng và con vật chính ở Tây Nguyên ? ? Tây Nguyên có những thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi gia súc ? - GV yêu cầu HS:. + Voi được nuôi để chuyên chở hàng hóa. - HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - 3 HS đọc bài học và trả lời câu hỏi.. - Về nhà học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài sau.. - Nhận xét chung tiết học. Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. DẤU NGOẶC KÉP I. MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép,cách dùng dấu ngoặc kép (ND ghi nhớ). - Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết 2- Kỹ năng : - Sử dụng dấu câu trong khi nói và viết. 3- Giáo dục: - Thêm yêu môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK trang 84 hoặc tập truyện Trạng Quỳnh. - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3. - Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 1 phần Nhận xét. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5 ph A- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết. - 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp viết vào vở. VD: Lu-I Pa-xtơ, Ga-ga-rin, In-đô-nêxi-a, Xin-ga-pa,… - HS 2: cần chú ý điều gì khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, cho ví dụ? - Nhận xét câu trả lời, ví dụ của HS. - Nhận xét cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài của HS. B- Bài mới: 32ph a. Giới thiệu bài: - Viết câu văn: Cô hỏi: “Sao trò không - Đọc câu văn. chịu làm bài?” ? Những dấu câu nào em đã học ở lớp - Dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu 3. chấm hỏi. ? Những dấu câu đó dùng để làm gì? + Dấu hai chấm và dấu chấm hỏi..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Các em đã được học tác dụng, cách dùng dấu 2 chấm. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về tác dụng, cách dùng dấu ngoặc kép. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: ? Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép? - GV dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ và câu văn đón.. - 3 HS nhắc lại tựu bài. - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung.. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc đoạn văn trao đổi và nối tiếp nhau trả lời câu hỏi. + Từ ngữ : “Người lính tuân lệnh quốc dân ra mặt trận”, “đầy tớ trung thành của nhân dân”. Câu: “Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc là làm sao cho nước ta, hoàn toàn độc lập, dân ta hoàn toàn được tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn , áo mặc, ai cũng được học hành.” ? Những từ ngữ và câu văn đó là của + Những từ ngữ và câu đó là lời của Bác ai? Hồ. ? Những dấu ngoặc kép dùng trong + Dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói đoạn văn trên có tác dụng gì? trực tiếp của Bác Hồ. - Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. Lời nói đó có thể là một từ hay một cụm từ như: “người lính vâng lệnh quốc gia”… hay trọn vẹn một câu “Tôi chỉ có một…” hoặc cũng có thể là một đoạn văn. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời lời câu hỏi: khi nào dấu ngoặc kép câu hỏi. được dùng độc lập. Khi nào dấu ngoặc - Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi kép được dùng phối hợp với dấu 2 lời dẫn trực tiếp chỉ là một cụm từ như: chấm? “Người lính tuân lệng quốc dân ra mặt trận”. + Dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn như lời nói của Bác Hồ: “Tôi chỉ có một sự ham muốn được học hành.” Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc thành tiếng. - Tắc kè là loài bò sát giống thằn lằn, sống trên cây to. Nó thường kêu tắc… kè. Người ta hay dùng nó để làm thuốc..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> ? Từ “lầu”chỉ cái gì? +”lầu làm thuốc” chỉ ngôi nhà tầng cao, to, đẹp đẽ. + Tắc kè xây tổ trên cây, tổ tắt kè bé, nhưng không phải “lầu” theo nghĩa trên. + Từ “lầu” nói các tổ của tắt kè rất đẹp và quý. + Đánh dấu từ “lầu” dùng không đúng nghĩa với tổ của con tắc kè.. ? Tắc kè hoa có xây được “lầu” theo nghĩa trên không? ? Từ “lầu” trong khổ thơ được dùng với nghĩa gì? ? Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng làm gì? - Tác giả gọi cái tổ của tắc kè bằng từ “lầu” để đề cao giá trị của cái tổ đó. Dấu ngoặc kép trung trường hợp này dùng để đánh dấu từ ‘lầu” là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. c. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Yêu cầu HS tìm những ví dụ cụ thể về - 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm tác dụng của dấu ngoặc kép. theo để thuộc ngay tại lớp. - Nhận xét tuyên dương những HS hiểu - HS tiếp nối nhau đọc ví dụ. bài ngay tại lớp. d. Luyện tập: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm - Yêu cầu HS trao đổi và tìm lời nói theo. trực tiếp. - 2 HS cùng bàn trao đổi thao luận. - Gọi HS làm bài. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - 1 HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa bài (dùng bút chì gạch Bài 2: chân dưới lời nói trực tiếp) - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu - 1 HS đọc thành tiếng. hỏi. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. - Gọi HS trả lời, nhận xét bổ sung. - Những lời nói trực tiếp trong đoạn văn không thể viết xuống dòng đặt sau dấu gạch đầu dòng. Vì đây không phải là lời - Đề bài của cô giáo và câu văn của HS nói trực tiếp giữa hai nhân vật đang nói không phải là dạng đội thoại trực tiếp chuyện. nên không thể viết xuống dòng, đặt sau - Lắng nghe. dấu gạch đầu dòng được. Đây là điểm mà chúng ta thường hay nhằm lẫn trong khi viết. Bài 3: a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Gọi HS làm bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp trao đổi, đánh dấu bằng chì vào SGK. - Kết luận lời giải đúng. - Nhận xét bài của bạn trên bảng, chữa.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 3 ph. Con nào con nấy hết sức tiết kiệm “vôi bài (nếu sai). vữa”. ? Tại sao từ “vôi vữa” được đặt trong dấu ngoặc kép? - Vì từ “Vôi vữa” ở đây không phải có nghĩa như vôi vữa con người dùng. Nó b/ tiến hành tương tự như a/ có ý nghĩa đặc biệt . C- Củng cố- dặn dò: - Lời giải: “trường thọ”, “đoản thọ”. - Hãy nêu tác dụng của dấu ngoặc kép. - GV yêu cầu HS: - Về nhà học bài, làm bài tập và chuẩn bị - Nhận xét chung tiết học. bài sau. TOÁN :. GÓC NHỌN - GÓC TÙ - GÓC BẸT I. MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: - Nhận biết được góc vuông, góc tù, góc nhọn, góc bẹt(băng trực giác hoặc sử dụng êke). 2- Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát và nhận biết. 3- Giáo dục: - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS) III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: 5 ph - GV gọi 3 HS lên bảng làm các bài tập của tiết 39. - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp - GV chữa bài, nhận xét và cho theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. điểm HS. 32ph B- Bài mới: a. Giới thiệu bài: : Goùc nhoïn, goùc - 3 HS nhắc lại tựu bài. tuø, goùc beït b. Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc - HS nghe. bẹt : * Giới thiệu góc nhọn - GV vẽ lên bảng góc nhọn AOB - HS quan sát hình. A như phần bài học SGK. - Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các 0 cạnh của góc này. B. - GV giới thiệu: Góc này là góc nhọn. - GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc nhọn AOB và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông. - GV nêu: Góc nhọn bé hơn góc. - Góc AOB có đỉnh O, hai cạnh OA và OB. - HS nêu: Góc nhọn AOB. - 1 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp theo dõi, sau đó kiểm tra góc AOB trong SGK: - Góc nhọn AOB bé hơn góc vuông..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> vuông. - GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc - 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào nhọn (Lưu ý HS sử dụng ê ke để vẽ giấy nháp. góc nhỏ hơn góc vuông). * Giới thiệu góc tù - GV vẽ lên bảng góc tù MON như - HS quan sát hình. SGK. M. O - Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc. - GV giới thiệu: Góc này là góc tù. - GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc tù MON và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông. - GV nêu: Góc tù lớn hơn góc vuông. - GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc tù (Lưu ý HS sử dụng ê ke để vẽ góc lớn hơn góc vuông). N. - HS: Góc MON có đỉnh O và hai cạnh OM và ON. - HS nêu: Góc tù MON. - 1HS lên bảng kiểm tra. Góc tù lớn hơn góc vuông.. - 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. - HS quan sát hình.. * Giới thiệu góc bẹt - GV vẽ lên bảng góc bẹt COD như SGK. - Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc. - GV vừa vẽ hình vừa nêu: Cô (Thầy) tăng dần độ lớn của góc COD, đến khi hai cạnh OC và OD của góc COD “thẳng hàng” (cùng nằm trên một đường thẳng) với nhau. Lúc đó góc COD được gọi là góc bẹt. ? Các điểm C, O, D của góc bẹt COD như thế nào với nhau ? - GV yêu cầu HS sử dụng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc bẹt so với góc vuông. - GV yêu cầu HS vẽ và gọi tên 1 góc bẹt. c. Luyện tập - thực hành : Bài 1:. C O D - Góc bẹt COD có đỉnh O và hai cạnh OC , OD. - Thẳng hàng với nhau. - Góc bẹt bằng hai góc vuông. - 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. - HS trả lòi trước lớp:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - GV yêu cầu HS quan sát các góc trong SGK và đọc tên các góc, nêu rõ góc đó là góc nhọn, góc vuông, góc tù hay góc bẹt. - GV nhận xét, có thể vẽ thêm nhiều hình khác trên bảng và yêu cầu HS nhận biết các góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.. 3 ph. + Các góc nhọn là: MAN,UDV. + Các góc vuông là: ICK. + Các góc tù là: PBQ, GOH. + Các góc bẹt là: XEY. - HS dùng ê ke kiểm tra góc và báo cáo kết quả: Hình tam giác ABC có ba góc nhọn. Hình tam giác DEG có một góc vuông. Hình tam giác MNP có một góc tù. - HS trả lời theo yêu cầu.. Bài 2: - GV hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra các góc của từng hình tam giác trong bài. - GV nhận xét, có thể yêu cầu HS nêu tên từng góc trong mỗi hình tam giác và nói rõ đó là góc nhọn, góc vuông hay góc tù ? C- Củng cố- dặn dò: - GV yêu cầu HS: - Về nhà học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét chung tiết học. TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: - Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai (bài TĐ tuần 7) - BT1. - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV (BT2, BT3). 2- Kỹ năng : - Sử dụng từ ngữ để viết thành câu. KN: -Tư duy sáng tạo, phân tích, phán đoán -Thể hiện sự tư tin -Xác định giá trị 3- Giáo dục: Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn trau chuốt, giàu hình ảnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ truyện Ở vương quốc tương lai trang 70, 71 SGK. - Bảng phụ ghi sẵn cách chuyển thể một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5 ph A- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng kể một câu - 3 HS lên bảng kể chuyện. chuyện mà em thích nhất. - Gọi HS nhận xét xem câu chuyện - HS nhận xét bạn kể. bạn kể đã đúng trình tự thời gian chưa? Lời kể của bạn như thế nào? - Nhận xét và cho điểm từng HS ..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 32ph. B- Bài mới: a. Giới thiệu bài: Luyeän taäp phaùt trieån caâu chuyeän b. Hướng dẫn HS làm bài: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. ? Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể? - Gọi 1 HS giỏi kể mẫu lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Treo bảng phụ đã ghi sẵn cách chuyển lời thoại thành lời kể. - Treo tranh minh hoạ truyện Ở vương quốc tương lai. Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm theo trình tự thời gian. - Tổ chức cho HS thi kể từng màn. - Gọi HS nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu. - Nhận xét, cho điểm HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. ? Trong truyện Ở vương quốc tương lai hai bạn Tin-tin và Mi-tin có đi thăm cùng nhau không? ? Hai bạn đi thăm nơi nào trước, nơi nào sau? - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Tổ chức cho HS thi kể về từng nhân vật. - Gọi HS nhận xét nội dung truyện đã theo đúng trình tự không gian chưa? Bạn kể đã hấp dẫn, sáng tạo chưa? - Nhận xét cho điểm HS. Bài 3; - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Về trình tự sắp xếp. + Về ngôn ngữ nối hai đoạn?. - 3 HS nhắc lại tựu bài.. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. + Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp. - HS kể. - Quan sát tranh, 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, sữa chữa cho nhau. - 3 đến 5 HS thi kể.. - 1 HS đọc thành tiếng. + Tin-tin và Mi-tin đi thăm khu xưởng xanh và khu vườn kì diệu cùng nhau. + Hai bạn đi thăm công xưởng xanh trước, khu vườn kì diệu sau. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau. Mỗi HS kể về một nhân vật Tin-tin hay Mi-tin. - 3 đến 5 HS tham gia thi kể. - Nhận xét về câu truyện và lời bạn kể.. - 1 HS đọc thành tiếng. - Đọc trao đổi và trả lời câu hỏi. + Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước đoạn Trong khu vườn kì diệu và ngược lại. + Từ ngữ nối được thay đổi bằng các từ.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> ngữ chỉ địa điểm. 3 ph. C- Củng cố- dặn dò: - Có những cách nào để phát triển - HS trả lời câu chuyện. + Những cách đó có gì khác nhau? - GV yêu cầu HS: - Về nhà học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét chung tiết học. KHOA HỌC :. ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I. MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: - Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ. - Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh. - Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch ô-rê-dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy. 2- Kỹ năng: - Rèn kỹ năng ăn, uống hợp lý khi bị bệnh. KN: Tự nhận thức về chế độ ăn, uống khi bị bệnh thông thường -Ứng xử phù hợp khi bị bệnh *GDBVMT: -Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. 3- Giáo dục: - Có ý thức tự chăm sóc mình và người thân khi bị bệnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Các hình minh hoạ trang 34, 35 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Chuẩn bị theo nhóm: Một gói dung dịch ô-rê-dôn, một nắm gạo, một ít muối, cốc, bát và nước. - Bảng lớp ghi sẵn các câu thảo luận. - Phiếu ghi sẵn các tình huống. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5 ph A- Kiểm tra bài cũ: 1) Những dấu hiệu nào cho biết khi cơ thể khoẻ mạnh hoặc lúc bị bệnh? - 2 HS trả lời. 2) Khi bị bệnh cần phải làm gì? - GV nhận xét và cho điểm HS. 32ph B- Bài mới: - Giới thiệu bài: “Aên uoáng khi bò - 3 HS nhắc lại tựu bài. beänh” * Hoạt động 1: Chế độ ăn uống khi bị bệnh.  Mục tiêu: Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường.  Cách tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng. - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 34, 35 /SGK thảo luận và TLCH: 1) Khi bị các bệnh thông thường ta cần cho người bệnh ăn các loại thức ăn nào ? 2) Đối với người bị ốm nặng nên cho ăn món đặc hay loãng ? Tại sao ?. 3) Đối với người ốm không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào ? 4) Đối người bệnh cần ăn kiêng thì nên cho ăn như thế nào ? 5) Làm thế nào để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em ? - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn để đảm bảo cho mỗi HS điều tham gia thảo luận. - GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm HS. - Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết. * Hoạt động 2: Thực hành: Chăm sóc người bị tiêu chảy.  Mục tiêu: -Nêu được chế độ ăn uống của người bị tiêu chảy. - HS biết cách pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối.  Cách tiến hành: - GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng. - Yêu cầu HS nhận các đồ dùng GV đã chuẩn bị. - Yêu cầu HS xem kĩ hình minh hoạ trang 35 / SGK và tiến hành thực hành nấu nước cháo muối và pha dung dịch ô-rê-dôn. - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Gọi một vài nhóm lên trình bày sản phẩm thực hành và cách làm. Các nhóm khác theo dõi, bổ sung.. - Tiến hành thảo luận nhóm. - Đại diện từng nhóm bốc thăm và trả lời câu hỏi. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 1) Thức ăn có chứa nhiều chất như: Thịt, cá, trứng, sữa, uống nhiều chất lỏng có chứa các loại rau xanh, hoa uqả, đậu nành. 2) Thức ăn loãng như cháo thịt băm nhỏ, cháo cá, cháo trứng, nước cam vắt, nước chanh, sinh tố. Vì những loại thức ăn này dễ nuốt trôi, không làm cho người bệnh sợ ăn. 3) Ta nên dỗ dành, động viên họ và cho ăn nhiều bữa trong một ngày. 4) Tuyệt đối phải cho ăn theo hướng dẫn của bác sĩ. 5) Để chống mất nước cho bệnh nhân tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em vẫn phải cho ăn bình thường, đủ chất, ngoài ra cho uống dung dịch ô-rê-dôn, uống nước cháo muối. - HS nhận xét, bổ sung.. - 2 HS đọc.. - Tiến hành thực hành nhóm. - Nhận đồ dùng học tập và thực hành.. - 3 đến 6 nhóm lên trình bày..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 3 ph. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm làm đúng các bước và trình bày lưu loát. * Kết luận: (Xem SGV) * Hoạt động 3: Trò chơi: Em tập làm bác sĩ.  Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.  Cách tiến hành: - GV tiến hành cho HS thi đóng vai. - Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm. - Yêu cầu các nhóm cùng thảo luận tìm cách giải quyết, tập vai diễn và diễn trong nhóm. HS nào cũng được thử vai. - GV gọi các nhóm lên thi diễn. - GV nhận xét tuyên dương cho nhóm diễn tốt nhất. C- Củng cố- dặn dò: - GV yêu cầu HS: - Nhận xét chung tiết học.. - HS lắng nghe, ghi nhớ.. - Tiến hành trò chơi. - Nhận tình huống và suy nghĩ cách diễn. - HS trong nhóm tham gia giải quyết tình huống. Sau đó cử đại diện để trình bày trước lớp.. - Về nhà học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài sau.. SINH HOẠT NGOẠI KHOÁ CHAÊM NGOAN HOÏC GIOÛI I. MUÏC TIEÂU : 1-Kiến thức: -Biết được những biện pháp cần phấn đấu để học tốt, học giỏi . 2- Kỹ năng: - Biết ích lợi của việc chăm ngoan, học giỏi. 3- Giáo dục: -Biết xác định trách nhiệm bản thân phải học tập tốt để phát huy truyền thống tốt đẹp đó. II. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC:. Tg 15ph. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1: Thảo luận về những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoïc taäp: - GV nêu những gợi ý để HS thảo - HS thảo luận nhóm theo những gời ý, ghi ý kiến tổng hợp . luaän : + Các em đã sắp xếp thời gian biểu -Đại diện nhóm trình bày cho học tập , sinh hoạt như thế nào ? + Ở nhà các em thường dành thời gian nào để học bài, làm bài ? + Trước khi đến lớp các em thường chuaån bò nhö theá naøo ?.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> + Ở lớp các em tham gia vào việc học taäp ra sao ? - Nhaän xeùt, boå xung - HS chuù yù nghe.. 5ph. * GV Kết luận :Để học tập tốt các em cần lên thời gian biểu cụ thể, Dành thời gian để học tập ở nhà tốt nhất là ngoài thời gian học ở trường, lúc 7 giờ đến 9 giờ tối ; Trước khi đến lớp ngoài việc học thuộc bài, làm bài cần chuẩn bị trước phần bài mới của ngày hôm sau như đọc bài, tập trả lời trước các câu hỏi hoặc làm bài tập vào nháp và những dụng cụ phục vụ cho việc học tập các môn học đó.Ở lớp caàn chuù yù nghe thaày, coâ giaûng baøi , tích cực tham gia các hoạt động tìm hieåu baøi, laøm caùc baøi taäp . * Hoạt động 2: Taùc duïng cuûa vieäc thực hiện các giải pháp trên. - Em có thể dự đoán nếu thực hiện tốt những vấn đề nêu trên sẽ đem lại hieäu quaû gì ? - Nếu trở thành học sinh ngoan, chăm chæ, hoïc gioûi thì caùc em caûm thaáy theù naøo ? *Kết thúc các hoạt động : Cho cả lớp cùng hát Bài “Lớp chúng ta đoàn kết “. -HS trình baøy caù nhaân. + Hoïc taäp tieán boä, keát quaû hoïc taäp seõ naâng leân… + Em sẽ rất sung sướng, được mọi người quyù troïng…. SINH HOẠT CUOÁI TUAÀN 08 Nhận xét, đánh giá tuần 08 - Duy trì được sĩ số, neà neáp. - Thực hiện tốt an toàn giao thông . - Thực hiện đúng giờ giấc. - Đảm bảo tốt vệ sinh trường lớp, vệ sinh caù nhaân.. Phương hướng tuần 09 - Tieáp tuïc duy trí só soá. - Duy trì vieäc phuï đạo hs đọc, viết yeáu. - Giáo dục an toàn giao thoâng. - Thu các khoản tiền: phụ huynh, đội, điện, sổ liên lạc.. Biện pháp thực hiện - Tận dụng thời gian đầu giờ, giờ chơi, cuối buổi để phuï đạo hs yếu-Rèn đọc, vieát, tính toán chậm. - Phân loại đối tượng HS để phụ đạo và bồi dưỡng..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Coøn nhieøu hoïc sinh đọc viết yếu chậm tieán boä. - Moâït soá em yù thức học taäp chöa cao. - Tính toán chậm như: Xuyến, Đoan, Rơi, Sữa, Hậu. - Chữ viết xấu như: Xuyến, Đoan, Rơi, Sữa, Hậu, Dễ, Xuyên, Mây, Lý Mươl.. - Lập kế hoạch cụ thể PĐHS yếu kem và bồi dưỡng HS giỏi. - GD ý thức đạo đức HS và rèn thói quen nề nếp hằng ngày. - Dự giờ tập trung. - Phụ đạo HS luyện viết.. - Hoàn thành các loại hồ sơ chủ nhiệm. - Lên lịch phụ đạo HS yếu kém có kế hoạch cụ thể.. PHẦN XÉT DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU Khối trưởng. Chuyeân moân.

<span class='text_page_counter'>(42)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×