Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

giao an hoa 9 cuc hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.06 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN HÓA HỌC 9 Ngày day Tiết 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Giúp Hs hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8, - Ôn lại các khái niệm về nồng độ dung dịch 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng phân biệt các loại hợp chất vô cơ và gọi đúng tên các hợp chất đó. - Làm được các bài toán về nồng độ dung dịch cơ bản B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: * Gv: Hệ thống bài tập, câu hỏi * Hs: Ôn tập lại các kiến thức ở lớp 8 C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG Hoạt động 1 I. ÔN TẬP CÁC KHÁI NIỆM VÀ CÁC NỘI DUNG LÍ THUYẾT CƠ BẢN Ở LỚP 8 (20 phút). Hoạt động của Gv Gv: Nhắc lại cấu trúc, nội dung chính của sgk hoá 8: - Hệ thống lại các nội dung chính đã học ở lớp 8 - Giới thiệu chương trình hoá 9 ( Gv chiếu trên màn hình các nội dung đã nêu) Gv: Tiết này chúng ta ôn lại các khái niệm về oxit, axit, bazơ và muối Gv: Hướng dẫn Hs kẻ bảng, yêu cầu Hs nhóm phân loại oxit, axit, bazơ, muối Gv: Cho các hợp chất sau: NaOH, CO2, HCl, KCl, CuO, Cu(OH)2, NaHCO3, H2SO4 . Hãy lựa chọn các công thức hoá học thích hợp để điền vào phần ví dụ của bảng phân loại Gv: Yêu cầu Hs phát biểu về thành phần và tên gọi của axit, oxit, bazơ, muối để hoàn thành bảng. Hoạt động của Hs Hs: Nghe. Hs: Nhóm cử đại diện lên bảng phân loại Hs: Nhóm thảo luận và cử đạidiện lên bảng điền CTHH thích hợp vào phần ví dụ Hs: Phát biểu.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> OXIT Phân loại Vd Thành phần Tên gọi. Oxit axit bazơ CO2. AXIT oxit. Có oxi oxi CuO H2SO4. BAZƠ không HCl. 1 nguyên tố + oxi. H + gốc axit. * oxit axit: tên Pk + oxit(có tiền tố chỉ số nguyên tử) * Oxit bazơ: Tên K.l + oxit. * Axit không oxi: axit+tên Pk+ hiđric *Axit có oxi: axit +tên Pk+ ic(ơ). Tan không tan NaOH Cu(OH)2 K.loại + (OH) Tên K.l+hiđroxit. MUỐI T.hoà axit KCl NaHCO3 K.loại+ gốc axit Tên Kl+ tên gốc axit. Gv: Chiếu đề bài lên màn hình Hs: Làm bài tập Bài tập: Gọi tên, phân loại các hợp Phần bài làm của Hs được trình bày trong chất sau: Na2O, SO3, HNO3, CaCO3, bảng sau Fe2(SO4)3, Al(NO3)3, Mg(OH)2, HCl, TT Công thức Tên gọi Phân loại FeO, K3PO4, BaSO3, Ca(HCO3)2, 1 Na2O CuCl2 2 SO2 3 HNO3 4 CuCl2 5 CaCO3 6 Fe2(SO4)3 7 Al(NO3)3 8 Mg(OH)2 9 HCl 10 FeO 11 K3PO4 12 BaSO3 13 Ca(HCO3)2 14 CuCl2 Hoạt động 2 ÔN VỀ NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (20phút) Gv: Nồng độ % của dung dịch cho biết 1) Nồng độ phần trăm những gì?. Hs; Nồng độ phần trăm của dung dịch Viết công thức tính nồng độ % và các (C%) cho biết số gam chất tan có trong công thức tính khối lượng chất tan và 100 gam dung dịch.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> khối lượng dung dịch ® từ công thức Hs nhóm thảo luận và cử đại diện lên trên bảng ghi ¿ Gv: Sửa sai (nếu có) mct C% = m × 100% dd. ¿. C% ×mdd 100 % mct Gv: Chiếu bài tập lên màn hình ® mdd = ´ 100% Bài tập1: Phải lấy bao nhiêu gam muối C%. ® mct =. và bao nhiêu gam nước để pha thành 200 gam dung dịch muối 10% Gv: Chiếu đáp án lên màn hình Gv: Nồng độ mol dung dịch cho biết những gì? Viết công thức tính nồng độ mol và các công thức tính số mol, tính thể tích ® từ công thức trên. Gv: Sửa sai ( nếu có) Gv: Chiếu đề bài tập 2 lên màn hình Bài tập 2: hãy tính số mol và số gam chất tan có trong 500 ml dung dịch KNO3 2M Gv: Chiếu đáp án lên màn hình. Hs nhóm làm bài tập vào phiếu học tập. 2) Nồng độ mol Hs: Nồng độ mol của dung dịch (CM) cho biết số mol chất tan có trong một lít dung dịch Hs nhóm thảo luận và cử đại diện lên bảng ghi n. CM = V (mol/l) ® n = CM ´ V n. ® V = C M Hs nhóm làm bài tập 2 vào phiếu học tập. Hoạt động 3 DẶN DÒ - BÀI TẬP VỀ NHÀ (5phút) 1. Dặn Hs ôn lại khái niệm về oxit, phân biệt được kim loại và phi kim để phân biệt được các loại axit 2. Viết CTHH và phân loại các hợp chất sau: Sắt (III) oxit, Bari hiđroxit, Canxi đihiđro photphat, axit sunfu hiđric, axit nitric. Ngày dạy. Chương I : CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TIẾT 2:. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT. A: MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hs biết được những tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những phương trình hoá học tương ứng với mỗi chất. - Hs hiểu dược cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính chất hoá học của chúng. 2. Kĩ năng - Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit để giải các bài tập định tính và định lượng. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV: Chuẩn bị để mỗi nhóm hs được làm các thí nghiệm sau: 1) Một số oxit tác dụng với nước 2) Oxit bazơ tác dung với dung dịch axit. - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm (4chiếc, kẹp gỗ(1chiếc), cốc thuỷ tinh, ống hút - Hoá chất: CuO , CaO(vôi sống), H2O , dung dịch HCl , quỳ tím. C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: Hoạt động 1 I . TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT (30phút) 1. Tính chất hoá học của oxit bazơ Hoạt động của GV Hoạt dộng của Hs GV: Yêu cầu hs nhắc lại khái niệm oxit HS: Nhắc lại khái niệm oxit bazơ, oxit bazơ, oxit axit axit Phần 1: GV có thể hướng dẫn Hs kẻ đôi vở để ghi tính chất hoá học của oxit bazơ và oxit axit song song ® HS dễ so sánh được tính chất của 2 loại oxit này. GV: Hướng dẫn nhóm HS làm thí nghiệm như sau: a/ Tác dụng với nước: - Cho vào ống nghiệm 1: bột CuO HS: Các nhóm làm thí nghiệm màu đen - Cho vào ống nghiệm 2: mẩùu vôi sống CaO. Thêm vào mỗi ống nghiệm 2 ® 3ml nước, lắc nhẹ. - Dùng ống hút ( hoặc đũa thuỷ tinh).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> nhỏ vài giọt chất lỏng có trong 2 ống nghiệm trên vào 2 mẩùu giấy quỳ tím và quan sát.. GV: Yêu cầu các nhóm HS rút ra kết luận và viết phương trình phản ứng.. GV: Lưu ý những oxit bazơ tác dụng với nước ở điều kiện thường mà chúng ta gặp ở lớp 9 là: Na2O, CaO, K2O, BaO... ®Các em hãy viết phương trình phản ứng của các oxit bazơ trên với nước GV: Hướng dẫn các nhóm HS làm thí nghiệm như sau: - Cho vào ống nghiệm 1: một ít bột CuO màu đen. Cho vào ống nghiệm 2 : một ít bột CaO(vôi sống) màu trắng. Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 2 ® 3ml dung dịch HCl, lắc nhẹ ® quan sát. GV: Hướng dẫn HS so sánh màu sắc của phần dung dịch thu dược ở ống nghiệm 1(b) với ống nghiệm 1(a) - Ống nghiệm 2(b) với ống nghiệm 2(a) GV: Màu xanh lam là màu của dung dịch đồng( II) clorua. HS: Nhận xét: - Ở ống nghiệm 1: không có hiện tượng gì xảy ra. Chất lỏng có trong ống nghiệm 1 không làm cho quì tím chuyển màu. - Ở ống nghiệm2 : Vôi sống nhão ra, có hiện tượng toả nhiệt, dung dịch thu được làm quì tím chuyển sang màu xanh. ®Như vậy: CuO không phản ứng với nước. CaO phản ứng với nước tạo thành dung dịch bazơ: CaO + H2O ® Ca(OH)2 (r) (l) (dd) Kết luận: Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm) HS: Na2O + H2O ® 2NaOH K2O + H2O ® 2KOH BaO + H2O ® Ba(OH)2 b/ Tác dụng với axit HS: Nhận xét hiện tượng: - Bột CuO màu đen(ống nghiệm 1) bị hoà tan trong dung dịch HCl tạo thành dung dịch màu xanh lam. - Bột CaO màu trắng (ở ống nghiệm 2) bị hoà tan trong dung dịch HCl tạo thành dung dịch trong suốt. HS: Viết phương trình phản ứng: CuO + 2HCl ® CuCl2 + H2O (Màu đen) (.d d) (dd màu xanh) CaO + 2HCl ® CaCl2 + H2O (màu trắng) (dd).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV: Hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng.. (không màu) Kết luận: Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước. c) Tác dụng với oxit axit. GV: gọi 1 Hs nêu kết luận. GV: Giới thiệu: Bằng thực nghiệm người ta đã chứng minh được rằng: Một số oxit bazơ như CaO, BaO, Na2O, K2O... tác dụng với oxit axit tạo thành muối. GV: Hướng dẫn Hs cách viết phương trình phản ứng. GV: Gọi 1 Hs nêu kết luận. HS: Viết phương trình phản ứng: BaO + CO2 ® BaCO3 (r) (k) (r) HS: một số oxit bazơ tác dụng với oxit tạo thành muối. 2 / Tính chất hoá học của oxit axit a) Tác dụng với nước: GV: Giới thiệu tính chất và hướng dẫn HS: Viết phương trình phản ứng: Hs viết phương trình phản ứng. P2O5 + 3H2O ® 2H3PO4 - Hướng dẫn để Hs biết được các Kết luận: Nhiều oxit axit tác dụng với gốc axit tương ứng với các oxit nước tạo thành dung dịch axit. axit thường gặp. VD: Oxit axit Gốc axit SO2 = SO3 SO3 = SO4 CO2 = CO3 P2O5 = PO4 b) Tác dụng với bazơ GV: Gợi ý để Hs liên hệ đến phản HS: ứng của khí CO2 với dung dịch CO2 + Ca(OH) ® CaCO3 + H2O Ca(OH)2 ® Hướng dẫn Hs viết (k) (dd) (r) (l) phương trình phản ứng. GV: Thuyết trình: Nếu thay CO2 bằng những oxit axit khác như SO2, P2O5... cũng xảy ra Kết luận: Oxit axit tác dụng với bazơ phản ứng tương tự. tạo thành muối và nước GV: Gọi 1 Hs nêu kết luận. c) Tác dụng với một số oxit bazơ (đã.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV: Các em hãy so sánh tính chất hoá xét ở mục c phần 1) học của oxit axit và oxit bazơ? Hs: Thảo luận nhóm rồi nêu nhận xét. GV: Yêu cầu Hs làm bài tập: Hs: làm bài tập 1 vào vở. Bài tập 1: Cho các oxit sau: K2O, Fe2O3, SO3 P2O5 a) Gọi tên, phân loại các oxit a) trên(theo thành phần) Công Phân Tên gọi b) Trong các oxit trên, chất nào tác thức loại dụng được với: K2O Oxit bazơ Kali oxit - Nước? Fe2O3 Oxit bazơ Sắt (III) oxit Dung dịch H2SO4 loãng? SO3 Oxit axit Lưu huỳnh trioxit - Dung dịch NaOH? P2O5 Oxit axit Điphôtpho pentaoxit Viết phương trình phản ứng xảy ra. + Những oxit tác dụng được với nước là: K2O, SO3, P2O5 K2O + H2O ® 2KOH SO3 + H2O ® H2SO4 P2O5 + 3H2O ® 2H3PO4 + Những axit tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là: K2O, Fe2O3 K2O + H2SO4 ® K2SO4 + H2O Fe2O3 + 3H2SO4 ® Fe2(SO4)3 + GV: Gợi ý: 3H2O Oxit nào tác dụng được với d.d bazơ + Những oxit tác dụng được với dung dịch NaOH là: SO3., P2O5 2NaOH + SO3 ® Na2SO4 + H2O 6NaOH + P2O5 ® 2Na3PO4 + 3H2O. Hoạt động 2 II. KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT (7 phút) GV: Giới thiệu: HS: Nghe giảng và ghi bài: 4 loại oxit. Dựa vào tính chất hoá học, người ta chia oxit thành 4 loại... 1/ Oxit bazơ: là những oxit tác dụng GV: gọi HS lấy ví dụ cho từng loại được với dung dịch axit tạo thành muối và nước. Ví dụ: Na2O , MgO... 2/ Oxit axit: Là những oxit tác dụng được với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ví dụ: SO2, SO3, CO2 ... 3/ Oxit lưỡng tính: là những oxit tác dụng được với dung dịch bazơ và dung dịch axit tạo thành muối và nước. Ví dụ: Al2O3 , ZnO 4/ Oxit trung tính(oxit không tạo muối): là những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước. Ví dụ: CO, NO... Hoạt động 3 LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ (6phút) GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung HS: Nêu lại nội dung chính của bài chính của bài GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 2. Bài tập 2: Hoà tan 8 gam MgO cần vừa HS: làm bài tập 2 vào vở m 8 đủ 200ml dung dịch HCl có nồng độ CM nMgO = M = 40 = 0,2 a) Viết phương tình phản ứng b) Tính CM của dung dịch HCl đã (mol) a/ Phương trình: dùng MgO + 2HCl ® MgCl2 + H2O b/ Theo phương trình: nHCl = 2nMgO = 2 ´ 0,2 = 0,4 (mol). Ngày day.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 3 :. MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG A. CAN XI OXIT. A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - HS hiểu được tình chất hoá học của can xi oxit (CaO). - Biết được các ứng dụng của canxi oxit. - Biết được các phương pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩî năng viết các phương trình phản ứng CaO và khả năng làm các bài tập hoá học. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: GV: Chuẩn bị: - Hoá chất: CaO, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng, CaCO3, dd Ca(OH)2 - Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, tranh ảnh lò nung vôi trong công nghiệp và thủ công. C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ VÀ CHỮA BÀI TẬP(15phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS GV Kiểm tra lý thuyết Hs 1: HS 1: Trả lời lí thuyết. Nêu các tính chất hoá học của oxit bazơ, viết phương trình phản ứng minh hoạ ( GV: yêu cầu Hs viết lên góc bảng phải để lưu lại dùng cho bài học mới) Gv: gọi Hs 2 lên chữa bài tập số 1 HS 2: Chữa bài tập số 1 (sgk6) a/ Những oxit tác dụng được với nước Gv: Gọi các em Hs nhận xét phần trả lời là: CaO, SO3. của Hs và cho điểm. Phương trình: CaO + H2O ® Ca(OH)2 SO3 + H2O ® H2SO4 b/ Những chất tác dụng với dung dịch HCl là CaO, Fe2O3 phương trình: CaO + 2HCl ® CaCl2 + H2O Fe2O3 + 6HCl ® 2FeCl3 + 3H2O c/ Chất tác dụng được với dung dịch.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> NaOH là SO3 Phương trình: 2NaOH + SO3 ® Na2SO4 + H2O. Hoạt động 2 1. TÍNH CHẤT CỦA CAN XI OXIT(CaO) (15phút) Gv: Khẳng định: CaO thuộc loại oxit bazơ. Nó có tính chất của oxit bazơ (HS 1 viết ở góc phải bảng) Gv: Yêu cầu HS quan sát một mẫu CaO 1.Tính chất vật lí: và nêu các tính chất vật lí cơ bản. Can xi oxit là chất rắn, màu trắng nóng chảy ở nhiệt độ rất cao ( 2585oC) Gv: Chúng ta hãy thực hiện một số thí nghiệm để chứng minh các tính chất của CaO 2.Tính chất hoá học a/Tác dụng với nước HS làm thí nghiệm và quan sát Gv: Yêu cầu Hs làm thí nghiệm: - Cho 2 mẫu nhỏ CaO vào ống nghiệm 1 và ống nghiệm 2 - Nhỏ từ từ nước vào ống nghiệm 1 (dùng đũa thuỷ tinh trộn đều) - Nhỏ dung dịch HCl vào ống nghiệm 2. HS: Nhận xét hiện tượng ở ống nghiệm Gv: Gọi Hs nhận xét và viết phương 1: phản ứng toả nhiều nhiệt sinh ra chất trình phản ứng (đối với hiện tượng ở rắn màu trắng, tan ít trong nước: ống nghiệm 1) CaO + H2O ® Ca(OH)2 HS: Nghe và ghi bổ sung. Gv: Phản ứng của CaO với nước được gọi là phản ứng tôi vôi. Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan tạo thành ung dịch bazơ. - CaO hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất. b/ Tác dụng với axit: Gv: Gọi HS nhận xét và viết phương HS: CaO tác dụng với dung dịch HCl trình phản ứng(đối với hiện tượng ở ống phản ứng toả nhiều nhiệt tạo thành dung nghiệm 2). dich CaCl2 Gv: Nhờ tính chất này CaO được dùng CaO + 2HCl ® CaCl2 + H2O để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước c/ Tác dụng với oxit axit thải của nhiều nhà máy hoá chất. CaO + CO2 ® CaCO3.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gv: (Thuyết trình): Để can xi oxit trong (r) (k) (r) không khí ở nhiệt độ thường, can xi oxit hấp thụ khí cacbonđioxit tạo can xi Hs: Kết luận: Canxi oxit là oxit bazơ cacbonat. Gv: Yêu cầu hs viết phương trình phản ứng và rút ra kết luận Chuyển ý: Hoạt động 3 II ỨNG DỤNG CỦA CANXI OXIT (3phút) Gv: Các em hãy nêu các ứng dụng của HS: Nêu các ứng dụng của canxi oxit canxi oxit? Chuyển ý: Hoạt động 4 III SẢN XUẤT CANXI OXIT (4phút) Gv: Trong thực tế người ta sản xuất Hs: Nguyên liệu để sản xuất CaO là đá CaO từ nguyên liêụ nào? vôi (CaCO3) và chất đốt ( than đá, củi, Gv: Thuyết trình về các phản ứng hoá dầu...) học xảy ra trong lò nung vôi Hs viết phương trình phản ứng ® phản ứng toả ra nhiều nhiệt. Hs viết phương trình phản ứng ⃗ - Nhiệt sinh ra phân huỷ đá vôi thành C + O2 t 0 CO2 ⃗ vôi sống. CaCO3 t 0 CaO + CO2 - Gv: Gọi Hs đọc bài" em có biết". Hoạt động 5 LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ ( 7phút) Gv: Yêu cầu Hs làm bài tập Bài tập: Viết phương trình phản ứng Hs làm bài tập 1 cho mỗi biến đổi sau: Phương trình phản ứng: ⃗ 1) CaCO3 CaO + CO2 t0 Ca(OH)2 2) CaO + H2O ® Ca(OH)2 0 ⃗ CaCO3 t CaO 3) CaO + 2HCl ® CaCl2 + H2O CaCl2 4)CaO + 2HNO3 ® Ca(NO3)2 + H2O 5) CaO + CO2 ® CaCO3 Ca(NO3)2.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> CaCO3 Gv: Gọi Hs chữa bài tập 1, tổ chức cho Hs nhận xét và Gv chấm điểm. Hoạt động 6 (1phút) Bài tập về nhà: 1,2,3,4,(sgk) Bài tập làm thêm: Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các chất rắn sau: CaO, P2O5, SiO2. Ngày dạy Tiết 4 .. MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (tiếp).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT (SO2) A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức Hs biết được các tính chất của SO2   Biết được các ứng dụng của SO2 và phương pháp diều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. 2. Kĩ năng  Rèn luyện khả năng viết phương trình phản ứng và kĩ năng làm các bài tập tính toán theo phương trình hoá học. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.  Gv: Máy chiếu, giấy trong, bút dạ  HS: Ôn tập về tính chất hoá học của oxit. C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ - CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ (15') Hoạt động của Gv Hoạt dộng của HS Gv: Kiểm tra lí thuyết Hs 1: HS1: Trả lời lí thuyết. "Em hãy nêu các tính chất hoá học của oxit axit và viết các phương trình phản ứng minh hoạ" (Gv yêu cầu Hs 1 viết các tính chất hoá học của oxit axit lên góc phải bảng để sử dụng cho bài học mới) HS2: Chữa bài tập 4 (sgk) v 22 , 4 Gv: Gọi Hs 2 chữa bài tập 4 (sgk) nCO = = = 0,1 2. 22 , 4. 22 , 4. (mol) a) Phương trình CO2 + Ba(OH)2 ® BaCO3+ H2O Theo phương trình nBa (OH)2  nBaCO3 = nCO2 = 0,1 (mol) CMBa(OH)2 =. Gv: gọi Hs khác nhận xét và sửa sai. n 0,1 = V 0,2. = 0,5M. mBaCO ❑3 = n ´ M = 0,1 ´ 197= 19,7(gam) (MBaCO ❑3 = 137 + 12+ 16 ´ 3 = 197 (gam). Hoạt động 2: 1. TÍNH CHẤT CỦA LƯU HUỲNH DIOXIT (15') Gv: Giới thiệu các tính chất vật lí. a) Tính chất vật lí b) Tính chất hoá học.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gv: Giới thiệu: Lưu huỳnh đioxit có tính chất hoá học của oxit axit( đã được Hs1 ghi ở góc bảng phải) Gv: Yêu cầu Hs nhắc lại từng tính chất và viết phương trình phản ứng minh hoạ. Gv: Giới thiệu: Dung dịch H2SO3 làm màu quì tím chuyển màu đo í(gọi 1 hs đọc tên axit H2SO3) Gv: Giới thiệu: SO2 là chất gây ô nhiểm không khí, là một trong những nguyên nhân gây mưa axit Gv: Gọi Hs viết phương trình phản ứng cho tính chất 2 và 3. Gv: Gọi 1 hs đọc tên muối được tạo thành ở 3 phản ứng trên. Hs: 1) Tác dụng với nước SO2 + H2O ® H2SO4 HS: Axit H2SO3 : axit sunfurơ. 2) Tác dụng với bazơ: SO2 + Ca(OH)2 ® CaSO3 + H2O (k) (dd) (r) (l) 3)Tác dụng với oxit bazơ SO2 + Na2O ® Na2SO3 (k) (r) (r) SO2 + BaO ® BaSO3 (k) (r) (r) Hs đọc tên: CaSO3 : canxi sunfit Na2SO3: Natri sunfit BaSO3 : Bari sunfit Kết luận: Lưu huỳnh đioxit là oxit axit. Gv: Các em hãy rút ra kết luận về tính chất hoá học của SO2 Chuyển ý: Hoạt động 3 II .ỨNG DỤNG LƯU HUỲNH ĐIOXIT(4') Gv: Giới thiệu các ứng dụng của SO2 HS: nghe và ghi bài Các ứng dụng của SO2: 1) SO2 được dùng để sản xuất H2SO4 Gv: SO2 được dùng để tẩy trắng bột gỗ 2) Dùng làm chất tẩy trắng trong vì SO2 có tính khử màu. cồng nghiệp giấy. 3) Dùng làm chất diệt nấm, mối Hoạt động 4.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> III.ĐIỀU CHẾ LƯU HUỲNH ĐIOXIT (4') 1.Trong phòng thí nghiệm Gv: Giới thiệu cách điều chế SO2 trong a/ Muối sunfit + axit (dd HCl,H2SO4) phòng thí nghiệm Na2SO3 +H2SO4 ® Na2SO4 + H2O + Gv: SO2 thu bằng cách nào trong những SO2 cách sau đây: Cách thu khí a) Đẩy nước b) Đẩy không khí (úp bình thu) c) Đẩy không khí ( ngửa bình thu) ®giải thích HS: Nêu cách chọn của mình và giải thích (C) (dựa vào dSO ❑2 Gv: Giới thiệu cách điều chế (b) và trong công nghiệp. Gv: Gọi Hs viết các phương trình phản ứng. =. /kk. 64 29. và tính chất tác dụng với nước) b/ Đun nóng H2SO4 đặc với Cu. 2/ Trong công nghiệp. Đốt lưu huỳnh trong không khí S + O2 ® SO2 (r) (k) (k) 4FeS2 + 11O2 ® 2Fe2O3 + 8SO2. Hoạt động 5 LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ (7') Gv: Gọi Hs nhắc lại nội dung chính của Hs: Nêu lại nội dung chính của tiết học bài Hs: Làm bài tập 1: Gv: Yêu cầu Hs làm bài tập 1 (sgk11) 1/ S + O2 ® SO2 có thể gọi Hs lên bảng làm bài tập 2/ SO2 + Ca(OH)2 ® CaSO3 + H2O 3/ SO2 + H2O ® H2SO3 4/ H2SO3 + Na2O ® Na2SO3 + H2O 5/ Na2SO3+ H2SO4 ® Na2SO4 + H2O + SO2 6/ SO2 + 2NaOH ® Na2SO3 + H2O Gv: Phát phiếu học tập yêu cầu hs làm bài tập 1. Bài tập 1: Cho 12,6 g natri sunfit tác Hs: làm bài tập vào vở. dụng vừa đủ với 200ml dung dịch axit a/ Na2SO3 + H2SO4 ®Na2SO4+H2O+ SO2 12 ,6 H2SO4 nNa = 0,1 (mol) 2SO3 = 126 a/ Viết phương trình phản ứng b/ Tính thể tích khí SO 2 thoát ra(ở M ❑Na SO = 23 ´ 2 + 32 + 16 ´ 3 = đktc) 2. 3.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> c/ Tính nồng dộ mol của dung dịch 126(g) axit đã dùng b/ theo phương trình phản ứng: nH = nSO = nNa = 0,1 mol 2SO4 2 2SO3 n. ®CM H2SO4 M c/ VSO ❑2. = V. 0,1. = 0,2. = n ´ 22,4 = 0,1´ 22,4 = 2,24 (l). (đktc). Hoạt động BÀI TẬP VỀ NHÀ(1') Gv: Yêu cầu hs về nhà làm các bài tập: 2,3,4,5,6 (sgk) Hướng dẫn cách làm bài tập 3 (sgk) Các khí ẩm ; CO2 , H2 , O2 , SO2 Khí nào được làm khô bằng CaO GV hướng dẫn ; cần thoả mãn 2 điều kiện ; + tác dụng với nước nhưng không tác dụng với chất đó ; H2 , O2. Ngày dạy Tiết 5 . A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. = 0,5. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>  HS biết được các tính chất hoá học chung của axit. 2. Kĩ năng  Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phảïn ứng của axit , kĩ năng phân biệt dung dịch axit với các dung dịch bazơ, dung dịch muối.  Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm bài tập tính theo phương trình hoá học. B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:  Dụng cụ: Giá ống nghiệm , ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút.  Hoá chất: Dung dịch HCl, dd H2SO4 loãng, Zn(hoặc Al), dd CuSO4, dd NaOH, quì tím, Fe2O3 HS: Ôn lại định nghĩa axit C.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ - CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ (10') Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Kiểm tra lí thuyết Hs 1: HS1: Nêu định nghĩa axit " Định nghia công thức chung của Công thức chung: HnA axit"? Trong đó: A là gốc axit (hoá trị bằng n) HS2: Chữa bài tập 2 (sgk11) GV: gọi HS2 chữa bài tập 2 (sgk11) a) Phân biệt hai chất rắn màu trắng là CaO, P2O5  Đánh số các loại hoá chất rồi lấy mẫu thử  Cho nước vào mỗi ống nghiệm rồi lắc đều Lần lượt nhỏ các giọt dung dịch  vừa thu được vào giấy quì tím Nếu giấy màu quì tím chuyển sang GV: gọi HS khác nhận xét màu xanh: dd là Ca(OH)2.Chất bột ban đầu là CaO CaO + H2O ® Ca(OH)2 - Nếu màu quì tím chuyển sang màu đỏ, dd là H3PO4, chất bột ban đầu là P2O5 P2O5 + 3H2O ® 2H3PO4 b) Phân biệt 2 chất khí SO2, O2 Lần lượt dẫn 2 chất khí vào dd nước vôi trong, nếu thấy vẩn đục, khí dẫn vào là SO2 còn lại là O2 SO2 + Ca(OH)2 ® CaSO3 + H2O Gv: Tổ chức để Hs nhận xét hoặc trình (k) (dd) (r) (l).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> bày cách làm khác Hoạt động 2 1. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT (25') 1.Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu GV: Hướng dẫn các nhóm Hs làm thí nghiệm Nhỏ 1 giọt dd HCl vào mẩùu giấy quì tím ® quan sát và nêu nhận xét Hs: Dung dịch axit làm màu quì tím chuyển thành đỏ Gv: Tính chất này giúp ta có thể nhận biết dung dịch axit GV: Chiếu bài luyện tập 1(trong phiếu HS: Làm bài tập vàp vở. học tập lên màn hình) Bài tâp1: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt dung dịch không màu: NaCl, NaOH, HCl Hs: Trình bày bài làm: GV:Chiếu bài làm của một vài Hs lên Lần lượt nhỏ các dung dịch cần phân biệt màn hình ( hoặc chiếu bài làm mẫu) vào mẫu giấy quì tím. - Nếu quì tím chuyển sang màu đỏ: là dd HCl - Nếu quì tím chuyển sang màu xanh: dung dịch đó là NaOH - Nếu quì tím không chuyển màu là dung dịch NaCl ® Ta phân biệt được 3 dung dịch trên. 2. Tác dụng với kim loại: Hs: làm thí nghiệm theo nhóm Gv: Hướng dẫn các nhóm Hs làm thí nghiệm. - Cho 1 ít kim loại Al(hoặc Fe, Mg, Zn,...) vào ống nghiệm 1 - Cho một ít vụn Cu vào ống nghiệm 2 - Nhỏ 1 ® 2ml dung dich HCl(hoặc dung dịch H2SO4 loãng) vào ống Hs: Nêu hiện tương: nghiệm và quan sát.  Ở ống nghiệm 1: Có bọt khí thoát Gv: Gọi 1 Hs nhận xét. ra, kim loại bị hoà tan dần.  Ở ống nghiệm 2:Không có hiện Gv: Yêu cầu Hs viết phương trình phản tượng gì. ứng giữa Al, Fe với dung dịch HCl, dd.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> H2SO4 loãng. ® Gv chiếu lên màn hình các phương trình phản ứng của Hs viết và gọi 1 Hs Hs viết phương trình phản ứng: khác nhận xét, 2Al + 6HCl ® 2AlCl3 + 3H2 (r) (dd) (dd) (k) ( lưu ý: Yêu cầu Hs điền trạng thái của Fe + H2SO4 ® FeSO4 + H2  các chất trong phương trình phản ứng) Hs: Vậy dung dich axit tác dụng được với nhiều kim loại tạo thành muối và giải Gv: Gọi 1 Hs nêu kết luận phóng khi H2 Gv: Lưu ý: 3.Tác dụng với Bazơ Axit HNO3 tác dụng được với nhiều kim loại, nhưng không giải phóng H2 Gv: Hướng dẫn hs làm thí nghiệm: Cho một ít Cu(OH)2 vào ống nghiệm 1, thêm 1® 2ml dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm, lắc đều, quan sát trạng thái màu sắc. Cho 1 ® 2ml dung dịch NaOH vào ống nghiệm 2, nhỏ 1 giọt HS: Nêu hiện tượng: phenolphtalein vào ống nghiệm, - Ở ống nghiệm 1: Cu(OH)2 bị hoà tan quan sát trạng thái màu sắc. thành dung dịch màu xanh lam. Gv: Gọi 1 Hs nêu hiện tượng và viết Cu(OH)2 + H2SO4 ® CuSO4 + 2H2O phường trình phản ứng. (r) (dd) (dd) (l) - Ở ống nghiệm 2: dung dịch NaOH ( có phenolphtalein) từ màu hồng trở về không màu ® Đã sinh ra 1 chất mới. Phương trình: 2NaOH + H2SO4 ® Na2SO4+ 2H2O (r) (dd) (dd) (l) Kết luận: Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước Gv: Gọi 1 Hs nêu kết luận Gv: Giới thiệu: Phản ứng của axit với bazơ gọi là phản ứng trung hoà. 4. Axit tác dụng với oxit bazơ Gv: Gợi ý để Hs nhớ lại tính chất của oxit bazơ tác dụng với axit®Dẫn dắt đến tính chất 4. Phương trình:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Gv: Yêu cầu Hs nhắc lại tính chất của oxit bazơ và viết phương trình phản ứng của oxit bazơ với axit (ghi trạng thái của các chất). Fe2O3 + 6HCL ® 2FeCl3 + 3H2O (r) (dd) (dd) (l) Vậy: Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước 5.Tác dụng với muối:(Sẽ học ở bài 9. Gv: Giới thiệu tính chất 5 Chuyển ý: Hoạt động 3 II.AXIT MẠNH VÀ AXIT YẾU (3') Gv: Giới thiệu ( chiếu lên màn hình) Hs: nghe và ghi bài. các axit mạnh, yếu. Dựa vào tính chất hoá học , axit được phân làm 2 loại: + Axit mạnh: như HCl, H2SO4, HNO3... +Axit yếu: như H2SO3, H2S, H2CO3,... Hoạt động 4 LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ (6') Gv: Yêu cầu Hs nhắc lại nội dung Hs: nhắc lại nội dung chính của bài chính của bài. Gv: Chiếu đề bài tập 2 lên màn hình: Bài tập 2:Viết phương trình phản ứng Hs làm bài tập 2 vào vở (hoặc giấy khi cho dung dịch HCl lần lượt tác dụng trong). với: a/ Mg + HCl ® MgCl2 + H2 a) Magiê b/Fe(OH)3 + 3HCl ® FeCl3 + 3H2O b) Sắt (III) hiđroxit c/ZnO + 2HCl ® ZnCl2 + H2O c) Kẽm oxit d/Al2O3 +6HCl ® 2AlCl3 + 3H2O d) Nhôm oxit. Gv: Chiếu bài làm của Hs lên màn hình và tổ chức cho các Hs khác nhận xét. Hoạt động 5 BÀI TẬP VỀ NHÀ Gv: Yêu cầu Hs về nhà làm các bài tập; 1,2,3,4,tr.14 sgk Bài tập làm thêm: Hoà tan 4 gam sắt (III) oxit bằng một khối lượng dung dich H2SO4 9,8% (vừa đủ) a) Tính khối lượng dung dich H2SO4 đã dùng.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng Gv hướng dẫn PTHH ,. Fe2O3 +3H2SO4 -----> Fe2(SO4)3. +. 3H2O. Hs tính ; Số mol của Fe2O3 = 4 : 160 mt A, áp dụng ct m(dd) = ----------- tính khối lượng dd axit đã dùng C%. Ngày dạy Tiết 6. MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức Hs biết được các tính chất hoá học của axit HCl, axit H2SO4(loãng) .

<span class='text_page_counter'>(22)</span>  Biết được cách viết đúng các phương trình phản ứng theo hiện tính chất hoá học chung của axit. 2. Kĩ năng Vận dụng những tính chất của axit HCl, axit H 2SO4 trong việc giải các bài  tập định tính và định lượng B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - Hoá chất, dụng cụ để Hs làm thí nghiệm theo nhóm. Hoá chất: Dung dịch HCl, dd H2SO4, quì tím, H2SO4 đăc (Gv sử dụng),  Al(hoặc Zn,Fe), Cu(OH)2, dd NaOH, CuO ( hoặc Fe2O3), Cu  Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ. HS: Học thuộc các tính chất chung của axit C.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ - CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ Hoạt động của gv Hoạt động của Hs Gv: Kiểm tra lí thuyết Hs 1 : Hs1: Trả lời lí thuyết và ghi lại các tính "Nêu các tính chất hoá học chung của chất chung của axit ở góc phải bảng( lưu axit"? lại để dùng cho bài mới) Hs2: Chữa bài tập 3: Gv: Gọi Hs 2 chữa bài tập 3 (sgk14) a/MgO + 2HNO3 ® Mg(NO3)2 +H2O b/CuO + 2HCl ® CuCl2 + H2O c/Al2O3 + 3H2SO4 ®Al2(SO4)3+ 3H2O d/Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2 e/Zn + H2SO4 ® ZnSO4 + H2 Hoạt động 2 học sinh tự đọc lại tính chất chung của axit I.AXIT SUNFURIC (H2SO4) 1.Tính chất vật lí. Gv: Cho Hs quan sát lọ đựng H2SO4 đặc Hs: Nhận xét và đọc sgk ® gọi Hs nhận xét và đọc SGK. Gv: Hướng dẫn Hs cách pha loãng H2SO4 đặc: Muốn pha loãng axit H2SO4 đặc ta phải rót từ từ H 2SO4 đặc vào nước, không làm ngược lại. Gv: Làm thí nghiện pha loãng H2SO4 đặc. Hs: H2SO4 để tan trong nước và tạo ra ®Hs nhận xét về sự toả nhiệt của quá rất nhiều nhiệt..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> trình trên. Gv: thuyết trình: Axit H2SO4 loãng có đầy đủ các tính chất hoá học của axit mạnh (tương tự 2.Tính chất hoá học: axit HCl). Axit sunfuric loãng có tính chất hoá học của axit. +Làm đổi màu quì tím thành đỏ. +Tác dụng với kim loại ( Mg,Al,Fe,...) Gv: Yêu cầu Hs viết lại các tính chất Mg + H2 SO4 ® MgSO4 + H2 hoá học của axit đồng thời viết các (r) (dd) (dd) (k) phương trình phản ứng minh hoạ ( với + Tác dụng với bazơ: H2SO4) Zn(OH)2 + H2SO4 ® ZnSO4 + 2H2O (r) (dd) (dd) (l) +Tác dụng với muối (sẽ học kĩ ở bài 9) Gv: Chiếu vở của Hs lên màn hình và nhận xét Hoạt động 3 LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ Gv: gọi 1 Hs nhắc lại nội dung) trọng tâm Hs: Nhắc lại các nội dung chính của baì của bài học (Gv chiếu lên màn hình) Gv: Yêu cầu Hs làm bài luyện tập 1( Gv chiếu đề bài lên màn hình) Bài tập 1: Cho các chất sau: Ba(OH)2, Hs: làm bài tập vào vở Fe(OH)3 , SO3, K2O, Mg, Fe, Cu, CuO, P2O5 1) Gọi tên phân loại các chất trên. 2) Viết các phương trình phản ứng (nếu có) của các chất trên với: a) Nước b) Dung dịch H2SO4 loãng c) Dung dịch KOH Gv: Gọi Hs lên chữa từng phần (hoặc chiếu bài làm của Hs lên màn hình và tổ 1/ Gọi 1 Hs lên phân loại chức Hs trong lớp nhận xét Công thức Ba(OH)2 Fe(OH)3 SO3 K2O CuO. Tên gọi Bari hiđroxit Sắt(III) hiđroxit Lưu huỳnh trioxit Kali oxit Đồng(II)oxit. Phân loại Bazơ Bazơ Oxit axit Oxit bazơ Oxit azơ.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> P2O5 Mg Cu Fe. Điphotpho pentaoxit Oxit axit Magie Kim loại Đồng Kim loại Sắt Kim loại Hoạt động 4 BÀI TẬP VỀ NHÀ 1,4,6,7, (sgk 19) (1'). ................................................................................................ Ngày dạy Tiết 7. MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (tiếp). A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hs biết đươÜc: H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng. Tính oxi hoá, tính háo nước,  dẫn ra được những phương trình phản ứng cho những tính chất này. Cách nhận biết H2SO4 và các muối sunfat.   Những ứng dụng quan trọng cua axit này trong sản xuất và đời sống. Các nguyên liệu và công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.  2. Kĩ năng Rèìn luyện kĩ năng viết phương tình phan ứng, kĩ năng phân biệt các lọ hoá chất bị mất nhãn, kĩ năng làm bài tập định lượng của bộ môn. B.CHUÂN BỊ CỦA GV VÀ HS Gv: Thí nghiệm gồm: + Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút. + Hoá chất: H 2SO4 loãng, H2SO4 đặc,Cu, dd BaCl2, dd Na2SO4, dd HCl,dd NaOH C.TIẾN TÌNH BÀI GIẢNG Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ - CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ (15'). Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Gv: Kiểm tra lí thuyết Hs 1: Nêu các Hs 1: Trả lời lí thuyết tính chất hoá học của axit H2SO4(loãng) viết các phương tình phản ứng minh hoạ. HS2: chữa bài tập 6 Gv: gọi Hs1 chữa bài tâp 6 (sgk) a/ Phương trinh: Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2 nH = 2. V 3 ,36 = 22 , 4 22 , 4. = 0,15 mol.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> b/ Theo phương tình nFe = n ❑H = 0,15 mol mFe = n ´ M = 0,15 ´ 56 = 8,4 (gam) c/ Theo phương trình: nHCl = 2 ´ n ❑H = 2 ´ 0,15 = 0,3(mol) vì Fe dư nên HCl phản ứng hết 2. 2. n. Gv: gọi Hs trong lớp nhận xét, Gv chấm điểm Chuyển ý:. 0,3. ® CMHCl = V = 0 , 05. = 6M. Hoạt động 2 2. AXIT H2SO4 ĐẶC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT HOÁ HỌC RIÊNG (10') Gv: Nhắc lại nội dung chính của tiết a/ Tác dụng với kim loại học trước và mục tiêu của tiết học này Gv: Làm thí nghiệm về tính chất đặc biệt của H2SO4 đặc. - Lấy 2 ống nghiệm cho vào mỗi ống nghiệm một ít lá đồng nhỏ. Rót vào ống nghiệm 1: 1ml dung dịch H2SO4 loãng. - Đun nóng nhẹ cả 2 ống nghiệm. - Dẫn khí thoát ra vào dung dịch nước vôi trong (tránh ô nhiễm môi trường) Hs quan sát hiện tượng Gv: Gọi 1 Hs nêu hiện tượng và rút ra Hs: nêu hiện tượng thí nghiệm: nhận xét Ở ống nghiêm1 không có hiện tượng gì chứng tỏ axit H2SO4 loãng không tác dụng với Cu. - Ở ống nghiệm 2: Gv: Khí thoát ra ở ống nghiệm 2 là khí + Có khí không màu, mùi hăc thoát ra SO2.. + Đồng bị tan một phần tạo thành Dung dịch có màu xanh lam là dung dịch màu xanh lam. CuSO4 Nhận xét: H2SO4 đặc nóng tác dụng với Cu sinh ra SO2 và dung dịch CuSO4 HS: Viết phương trình phản ứng: Cu + 2H2SO4 ®CuSO4 + 2H2O + SO2 (dd) (đặc,nóng) (dd) (l) (k).

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Gv: Gọi một Hs viết phương trình phản Hs: nghe và ghi bài ứng b/ Tính háo nước Gv: giới thiệu: Ngoài Cu, H2SO4 đặc còn tác dụng được với nhiều kim loại khác tạo thành muối sunfat, không giải phóng khí H2 Gv: Làm thí nghiệm: - Cho một ít đường( hoặc bông vải) vào đáy cốc thủy tinh. Gv đổ vào mỗi cốc một ít H2SO4 đặc (đổ lên đường). Gv: Hướng dẫn hs giải thích hiện tượng và nhận xét. Gv: Lưu ý: Khi dùng H2SO4 phải hết sức thận trọng Gv: Có thể hướng dẫn Hs viết những lá thư bí mật bằng dung dịch H2SO4 loãng. Khi đọc thư thì hơ nóng hoặc dùng bàn là. Chuyển ý:. HS: quan sát và nhận xét hiện tượng. - Màu trắng của đường chuyển dần sang màu vàng, nâu, đen (tạo thành khối xốp màu đen, bị bọt khí đẩy lên khỏi miệng cốc) - Phản ứng toả nhiệt nhiều. Hs: Giải thích hiện tượng và nhận xét: Chất rắn màu đen là cacbon(do H2SO4 đã hút nước) H 2 SO4 âàc 11H2O + 12C C12H22O11 ⃗ - Sau đó một phần C sinh a lại bị H 2SO4 đặc oxi hoá mạnh tạo thành các chất khí SO2,CO2 gây sủi bọt trong cốc làm C dâng lên khỏi miệng cốc. Hoạt động 3 III.ỨNG DỤNG ( 2') Gv: Yêu cầu Hs quan sát hình 12 và nêu Hs: Nêu các ứng dụng của H2SO4 các ứng dụng quan trọng của H2SO4 Chuyển ý:. Hoạt động 4.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> IV.SẢN XUẤT AXIT H2SO4 (5') Gv: Thuyết trình về nguyên liệu sản Hs: Nghe, ghi bài và viết phương trình xuất H2SO4 và các công đoạn sản xuất phản ứng. H2SO4 a) Nguyên liệu: Lưu huỳnh hoặc pirit sắt (FeS2) b) Các công đoạn chính: - Sản xuất lưu huỳnh đioxit ⃗ S + O2 SO2 t0 hoặc: ⃗ 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + t0 8SO2 - Sản xuất lưu huỳnh trioxit ⃗ 2SO2 + O2 t 0 V 2 O 5 2SO3. Hoạt động 5 V.NHẬN BIẾT AXIT SUNFURIC VÀ MUỐI SUNFAT (5') Gv: Hướng dẫn Hs làm thí nghiệm Hs: Làm thí nghiệm theo nhóm Cho 1ml dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm 1 Cho 1ml dung dịch Na2SO4 vào ống nghiệm 2 Nhỏ vào mỗi ốïng nghiệm 1 giọt dung dịch BaCl2(hoặc Ba(NO3)2, Ba(OH)2) ® quan sát, nhận xét viết phương trình phản ứng Hs: Nêu hiện tượng: Ở mỗi ống nghiệm đều thấy xuất hiện kết tủa trắng Phương trình: H2SO4 + BaCl2 ® BaSO4 + 2HCl (dd) (dd) (r) (dd) Gv: Nêu khái niệm về thuốc thử Na2SO4 + BaCl2 ® BaSO4 + 2HCl Gv: Thuốc thử = SO4 phải có nguyên tố (dd) (dd) (r) (dd) hoá học nào? Kết luận: Gốc sunfat: = SO4 trong các phân tử H2SO4, Na2SO4 kết hợp với nguyên tố bari trong phân tử BaCl2 tạo ra kết tủa trắng là BaSO4 Vậy dung dịch BaCl2 ( hoặc dung dịch Ba(NO3)2,dung dịch Ba(OH)2) được.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> dùng làm thuốc thử để nhận ra gốc sunfat Hs: Dùng quì tím hoặc một số kim loại Mg, Zn, Al, Fe.. Gv: Làm thế nào để phân biệt H2SO4 với Na2SO4? Gv:Giải thích thêm có trường hợp không dùng quì tím được. Gv: Các em hãy vận dụng lí thuyết trên để làm bài tập 1. Hoạt động 6 LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ ( 7') Bài tập1: Trình bày phương pháp hoá Hs: Làm bài lí thuyết 1 vào vở học để phân biệt các lọ hoá chất bị mất nhãn đựng các dung dịch không màu sau: K2SO4, KCl, KOH, H2SO4 Gv: Gọi 1 Hs trình bày bài lên bảng, sau Hs: Đánh số thứ tự các lọ hoá chất và lấy đò gọi các em khác nhận xét mẫu thử ra ống nghiệm. Gv: Trình bày cách làm mẫu(nếu cần) Bước 1: Lần lượt nhỏ các dung dịch trên vào một mẫu giấy quì tím. - Nếu thấy quì tím chuyển sang màu xanh là dung dịch KOH - Nếu thấy dung dịch quì tím chuyển sang màu đỏ là dung dịch H2SO4 - Nếu thấy quì tím không chuyển màu là các dung dịch K2SO4, KCl Bước 2: Nhỏ 1® 2 giọt dung dịch BaCl2 vào 2 dung dịch chưa phân biệt được. - Nếu thấy xuất hiện kết tủa trắng® đó là dung dịch K2SO4 - Nếu không có kết tủa là dung dịch KCl Phương trình: K2SO4 + BaCl2 ® 2KCl + BáO4 Gv: Yêu cầu Hs làm bài tập số 2 trong Hs: Làm bài tập 2 vào vở. phiếu học tập Bài tập 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: a) Fe + ? ® ? + H2 b) Al + ? ® Al2(SO4)3 + ?.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> c) Fe(OH)3 + ? ® FeCl3 + ? d) KOH + ? ® K3PO4 + ? e) H2SO4 + ? ® HCl + ? f) Cu + ? ® CuSO4 + ? + ? g) CuO + ? ® ? + H2O h) FeS2 + ? ® ? + SO2 Gv: Gọi Hs lên chữa bài tập 2. Tổ chức để Hs khác nhận xét hoặc đưa Hs: Chữa bài tập 2: ra phương án khác a) Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2 b) 2Al + 3H2SO4 ® Al2(SO4)3 + 3H2 c) Fe(OH)3 + 3HCl ® FeCl3 + H2O d)3KOH + H3PO4 ® K3PO4 + 3H2O e)H2SO4 + BaCl2 ® 2HCl + BaSO4 f)Cu + 2H2SO4 ® CuSO4+2H2O+ SO2 (đặc nóng) g)CuO + H2SO4 ® CuSO4 + H2O h) 4FeS2 + 11O2 ⃗t 0 2Fe2O3 + 8SO2 Hoạt động 7 Gv: Ra bài tập về nhà :2,3,6 Hs: làm các bài tập 2,3 ,6 HDBT6- Viết pthh , xác định số mol chất còn dư = tính số mol mạt sắt đã phản ứng dựa vào pt ===> khối lượng sắt pư = tìm số mol HCl đã dùng ===> nồng độ mol. ----------------------------------$-----------------------------------Ngày dạy Tiết 8:. LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT. A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức  Hs được ôn lại các tính chất của hoá học oxit bazơ, oxit axit, tính chất hoá học của axit. 2. Kĩ năng  Rèn luyện kĩ năng làm các bài tập định tính và định lượng..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:  Gv: Máy chiếu,giấy trong, bút dạ, phiếu học tập  Hs: Ôn tập lại các tính chất của oxit axit, oxit bazơ, axit C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: Hoạt động 1 KIẾN THỨC CẦN NHỚ (20') Hoạt động của GV Hoạt động của Hs Gv: Chiếu lên màn hình sơ đồ(in trong 1.Tính chất hoá học của oxit phiếu học tập) sau: +?. +? (1). Oxit bazơ +Nước (4) +Nước. (2). (3). (3). Oxit axit. (5). Gv: Em hãy điền vào các ô trống các loại hợp chất vô cơ phù hợp, đồng thời chọn các loại chất thích hợp tác dụng với các chất để hoàn thiện sơ đồ trên. Gv: Chiếu lên màn hình sơ đồ đã hoàn thiện (của các nhóm Hs) sau đó có thể chiếu sơ đồ chuẩn mà Gv đã chuẩn bị. HS: Thảo luận theo nhóm để hoàn thành sơ đồ trên. HS: Nhận xét và sửa sơ đồ của các nhóm Hs khác. + axit. +Bazơ Muối. (1) Oxit bazơ + Nước (4). (2) Muối. (3). (3). Oxit axit + Nước (5).

<span class='text_page_counter'>(31)</span> d.d.bazơ. d.d axit. Gv: Yêu cầu các nhóm Hs thảo luận, Hs thảo luận nhóm. chọn chất để viết phương trình phản ứng Viết phương tình phản ứng minh hoạ cho minh hoạ cho các chuyển hoá ở trên. sơ đồ: 1) CuO + 2HCl ® CuCl2 + H2O 2) CO2 + Ca(OH)2 ® CaCO3 + H2O 3) CaO + SO2 ®CaSO3 4) Na2O + H2O ® 2NaOH Gv: Chiếu lên màn hình các phương 5) P2O5 + 3H2O ® 2H3PO4 tình phản ứng mà các nhóm Hs viết®gọi các Hs khác sửa sai, nhận xét Gv: Chiếu lên màn hình sơ đò về tính chất hoá học của axit và yêu cầu Hs làm 2. Tính chất hoá học của axit việc như phần trên. Hs : Viết phương trình phản ứng: Gv: Yêu cầu HS: 1) 2HCl + Zn ® ZnCl2 + H2 Viết phương trình phản ứng minh hoạ 2) 3H2SO4+ Fe2O3®Fe2(SO4)3+ 3H2O cho các tính chất của axit ( thể hiện ở sơ 3) H2SO4 + Fe(OH)2 ®FéO4+ 2H2O đồ trên Hs: Nhắc lại các tính chất hoá học của oxit axit, oxit bazơ, axit GV: Tổng kết lại: Em hãy nhắc lại các tính chất hoấ học của oxit axit, oxit bazơ, axit Chuyển ý:. Hoạt động 2 II BÀI TẬP Gv: Chiếu bài tập 1 lên màn hinh : Hs: Làm bài tập 1 Bài tập 1: Cho các chất sau: a/ Những chất tác dụng được với nước SO2, CuO, Na2O, CaO, CO2 là: Hãy cho biết những chất nào tác dụng SO2, Na2O, CO2, CaO được với: Phương trình phản ứng: a)Nước CaO + H2O ® Ca(OH)2 b)Axit clohiđic SO2 + H2O ® H2SO3 c) Natri hiđroxit Na2O + H2O ® 2NaOH Viết phương trình phản ứng (nếu có). CO2 + H2O ® H2CO3 Gv: Gợi ý Hs làm bài (nếu cần). b)Những chất tác dụng được với axit.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Những oxit nào tác dụng được với nước? - Những oxit nào tác dụng được với axit - Những axit nào tác dụng được với dung dịch bazơ. HCl là: CuO, Na2O, CaO. Phương trình phản ứng CuO + 2HCl ® CuCl2 + H2O Na2O + 2 HCl ® 2NaCl + H2O CaO + 2HCl ® CaCl2 + H2O c)Những chất tác dụng được với dung dịch NaOH là: SO2 ,CO2: 2NaOH + SO2 ® Na2SO3 + H2O 2NaOH + CO2 ® Na2CO3 + H2O. Gv: Chiếu bài luyện tập 2 Bài tập 2: Hoà tan 1,2 gam Mg bằng 50 ml dung dịch HCl 3M. a/ Viết phương trình phản ứng b/ Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc) c/ Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng ( coi thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích của dung dịch HCl đã dùng) Gv: Gọi 1 Hs nhắc lại các bước của bài tập tính theo phương trình. Hs: Nhắc lại các bước của bài tập tính Gọi một Hs nhắc lại các công thức phải theo phương trình. sử dụng trong bài. Hs: Nêu các công thức sẽ sử dụng: n=. +. m M. + Vkhi = n ´ 22,4 Gv: Yêu cầu Hs làm bài tập 2 vào vở.. + CM =. n V. Hs: Làm bài tập 2 a) Phương trình phản ứng. Mg + 2HCl ® MgCl2 + H2 nHCl ban đầu = CM´ V =3´0,05= 0,15(mol) b/. 1,2. nMg = 24 = 0,05 (mol) Theo phương trình: nH ❑2 = nMgCl ❑2 = nMg = 0,05 (mol) nHCl = 2 ´ nMg = 2´0,05=0,1 (mol).

<span class='text_page_counter'>(33)</span> ®VH ❑2 = n ´ 22,4= 0,05´22,4 = 1,12 (lit) c/ Dung dịch sau phản ứng có MgCl 2 , HCl dư n 0 , 05 CM ❑MgCl = V = 0 , 05 2. = 1M. nHCl dư = nHCl ban đầu - nHCl phản ứng = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol. n 0 , 05 ®CM ❑HCl (dư) = V = 0 , 05 = 1M. BÀI TẬP VỀ NHÀ: 2,3,4,5,(SGK21) (1' ............................................................................................. Ngày dạy Tiết 9. THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT. A MỤC TIÊU: 1. Kiến thức  Thông qua các thí nghiệm thực hành để khắc sâu kiến thức về tính chất hoá học của oxit, axit. 2. Kĩ năng * Tiếp tục rèn luyện kĩ năng về thực hành hoá học, giải các bài tập thực hành hoá học  Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hoá học B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. Gv: Chuẩn bị cho mỗi nhóm Hs 1 bộ thí nghiệm gồm: * Dụng cụ: + Giá ống nghiệm: 1 chiếc + Ống nghiệm : 10 chiếc + Kẹp gỗ : 1 chiếc + Lọ thuỷ tinh miệng rộng : 1 chiếc + Muối sắt : 1 chiếc  Hoá chất: Canxi oxit, H2O, P đỏ, dung dịch HCl, Dung dịch Na2SO4, dung dịch NaCl, quì tím, dung dịch BaCl2.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> C.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG Hoạt động 1 KIỂM TRA LÍ THUYẾT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN NỘI DUNG THỰC HÀNH (5') Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị của phòng thí Hs: Kiểm tra bộ dụng cụ, hoá chất thực nghiệm (dụng cụ, hoá chất cho buổi thực hành của nhóm mình. hành). Gv: Kiểm tra một số nội dung lí thuyết Hs: Trả lời lí thuyết có liên quan. - Tính chất hoá học của axit bazơ. - Tính chất hoá học của oxit axit. - Tính chất hoá học của axit. Chuyển ý:. Hoạt động 2 TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM (30') 1.Tính chất hoá học của oxit a/ Thí nghiệm 1: phản ứng của canxi với nước. Gv: Hướng dẫn Hs làm bài thí nghiệm Hs: Làm thí nghiệm 1: Cho mẫu CaO vào ống nghiệm, sau đó thêm dần 1® 2 ml H2O ® quan sát hiện tượng xảy a. Hs: Nhận xét hiện tượng: Gv: Thử dung dịch sau phản ứng bằng - Mẩu CaO nhão ra giấy quì tím hoặc dung dịch - Phản ứng toả nhiều nhiệt phenolphtalein, màu của thuốc thử thay - Thử dung dich sau phản ứng bằng đổi thế nào? vi sao? quì tím: giấy quì tím bị chuyển sang - Kết luận về tính chất hoá học của màu xanh (® dung dịch thu được có CaO và viết phương trình phản ứng tính bazơ) minh hoạ. Kết luận: CaO ( Canxi oxit) có tính chất hoá học của oxit bazơ Phương trình: CaO + H2O ® Ca(OH) 2 b/ Thí nghiệm2: Phản ứng của điphotpho pentaoxit với nước. Hs: Gv: Hướng dẫn Hs làm thí nghiệm và +Làm thí nghiêm..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> nêu các yêu cầu đối với Hs. + Đốt một ít phốt pho đỏ (bắng hạt đậu xanh) trong bình thuỷ tinh miệng rộng. Sau khi P đỏ cháy hết, cho 3ml H2O vào bình, đậy nút, lắc nhẹ ® quan sát hiện tượng? + Thử dung dịch thu được bằng quì tím, các em hãy nhận xét sự đổi màu của quì tím.. +Nhận xét hiện tượng. - Phót pho đỏ trong bình tạo thành những hạt nhỏ màu trắng, tan được trong nước tạo thành dung dịch trong suốt. - Nhúng 1 mẩu quì tím vào dung dịch đó, quì tím hoá đỏ, chứng tỏ dung dịch thu được có tính axit 4P + 5O2 ⃗t 0 2P2O5 P2O5 + 3H2O ® 2H3PO4 Kết luận: Điphotpho pentaoxit(P2O5) có tính chất của oxit axit. 2.Nhận biết các dung dich: Thí nghiệm 3: Có 3 lọ không nhãn, mỗi + Kết luận về tính chất hoá học của lọ đựng 1 trong 3 dung dịch là; H2SO4, điphotpho pentaoxit.Viết các phương HCl, Na2SO4. Hãy tiến hành thí nghiệm trình phản ứng hoá học. nhận biết các lọ hoá chất đó.. Gv: Hướng dẫn Hs cách làm: +Để phân biệt được các dung dịch trên, ta phải biết sự khác nhau về tính chất của các dung dịch (Gv gọi một Hs phân loại và gọi tên 3 chất). +Ta dựa vào tính chất khác nhau của các loại hợp chất đó để phân biệt chúng: đó là tính chất nào. Gv: Gọi 1 Hs nêu cách làm.. Hs: Phân loại và gọi tên: HCl : Axit clohiđric (axit) H2SO4: Axit sunfuric (axit) Na2SO4 Natri sunfat (Muối) Hs: Tính chất khác nhau giúp ta phân biệt được các chất đó là: - Dung dịch axit làm đổi màu quì tím thành đỏ Nếu nhỏ dung dịch BaCl2 vào 2 dung dịch HCl và H2SO4 thì chỉ có dung dịch H2SO4 xuất hiện kết tủa trắng. Hs: Nêu cách làm: +Ghi số thứ tự 1,2,3 cho mỗi lọ đựng dung dịch ban đầu. Bước 1: Lấy ở mỗi lọ một giọt nhỏ vào mẩu giấy quì tím. - Nếu quì tím không đổi màu thì lọ số... đựng dung dịch Na2SO4 - Nếu quì tím đổi sang màu đỏ, lọ số... và lọ số... đựng dung dịch axit. Bước 2: Lấy ở mỗi lọ chứa dung dịch axit 1ml dung dịch vho vào ống.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> nghiêm, nhỏ một giọt dung dịch BaCl 2 vào mỗi ống nghiệm. Nếu trong ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng thì lọ dung dịch ban Gv: Yêu cầu các nhóm tiến hành làm thí đầu có số....... là dung dịch H2SO4. nghiệm 3 (sau khi đã chốt lại cách làm) - Nếu không có kết tủa thì lọ ban đầu Gv: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả có số.........là dung dịch HCl theo mẫu: Phương trình: - Lọ 1 đựng dung dịch.............. BaCl2 + H2SO4 ® 2HCl + BaSO4 - Lọ 2 đựng dung dịch.............. (dd) (dd) (dd) (r) - Lọ 3 đựng dung dịch.............. Hs: làm thí nghiệm 3 Hs: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thực hành Hoạt động 3 II VIẾT BẢNG TƯỜNG TRÌNH (10') Gv: Nhận xét về ý thức, thái độ của Hs trong buổi thực hành.Đồng thời nhận xét về kết quả thực hành của các nhóm. Gv: Hướng dẫn Hs thu hồi hoá chất, rửa Hs: Thu dọn vệ sinh phòng thực hành ống nghiệm, vệ sinh phòng thực hành. Gv: Yêu cầu Hs làm thực hành theo mẫu.

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×