Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Tuan 12 CKTKNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.26 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 12 Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010 Đạo đức HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ ( tiết 2). I.Mục đích, yêu cầu: - Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình - HS khá, giỏi hiểu được con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành nuôi dạy mình II.Đồ dùng dạy - học: - SGK Đạo đức lớp 4 - Đồ dùng hóa trang để diễn tác phẩm “Phần thưởng”. - Bài hát “Cho con”- Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu. III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - GV nêu yêu cầu kiểm tra: + Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiết kiệm thời giờ”. - Một số HS thực hiện. + Hãy trình bày thời gian biểu hằng ngày của bản - HS nhận xét. thân. - GV ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: “Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ” b.Nội dung: * Khởi động : Hát tập thể bài “Cho con”- Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu. + Bài hát nói về điều gì? - HS trả lời. + Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với mình? Là người con trong gia đình, Em có thể làm gì để cha mẹ vui lòng? * Hoạt động 1: Thảo luận tiểu phẩm “Phần thưởng” –SGK/17-18. - GV cho HS đóng vai Hưng, bà của Hưng trong - HS xem tiểu phẩm do một số tiểu phẩm “Phần thưởng”. bạn trong lớp đóng. - GV phỏng vấn các em vừa đóng tiểu phẩm. + Đối với HS đóng vai Hưng. - Vì sao em lại tặng “bà” gói bánh ngon em vừa được thưởng? + Đối với HS đóng vai bà của Hưng: - “Bà” cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu đối với mình? - GV kết luận - GV nêu yêu cầu của bài tập 1: Cách ứng xử của các bạn trong các tình huống sau - Cả lớp thảo luận, nhận xét về là đúng hay sai? Vì sao? cách ứng xử. a) Mẹ mệt, bố đi làm mãi chưa về. Sinh vùng vằng, bực bội vì chẳng có ai đưa Sinh đến nhà bạn dự - HS trao đổi trong nhóm (5 sinh nhật. nhóm).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> b) Hôm nào đi làm về, mẹ cũng thấy Loan đã chuẩn bị sẵn chậu nước, khăn mặt để mẹ rửa cho mát. Loan còn nhanh nhảu giúp mẹ mang túi vào nhà. c) Bố Hoàng vừa đi làm về, rất mệt. Hoàng chạy ra tận cửa đón và hỏi ngay: “Bố có nhớ mua truyện tranh cho con không?” d) Ông nội của Hoài rất thích chơi cây cảnh, Hoài đến nhà bạn mượn sách, thấy ngoài vườn nhà bạn có đám hoa lạ, liền xin bạn một nhánh mang về cho ông trồng. đ) Sau giờ học nhóm, Nhâm và bạn Minh đang đùa với nhau. Chợt nghe tiếng bà ngoại ho ở phòng bên, Nhâm vội chạy sang vuốt ngực cho bà. - GV mời đại diện các nhóm trình bày. - GV kết luận: + Việc làm của các bạn Loan (Tình huống b); Hoài (Tình huống d), Nhâm (Tình huống đ) thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. + Việc làm của bạn Sinh (Tình huống a) và bạn Hoàng (Tình huống c) là chưa quan tâm đến ông bà, cha mẹ. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/19) - GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Hãy đặt tên cho mỗi tranh (SGK/19) và nhận xét về việc làm của nhỏ trong tranh. Nhóm 1 : Tranh 1 Nhóm 2 : Tranh 2 - GV kết luận về nội dung các bức tranh và khen các nhóm HS đã đặt tên tranh phù hợp. - GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung. 4.Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài tập 5- 6 (SGK/20) Bài tập 5: Em hãy sưu tầm truyện, thơ, bài hát, các câu ca dao, tục ngữ nói về lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Bài tập 6: Hãy viết, vẽ hoặc kể chuyện về chủ đề hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - Các nhóm HS thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Các nhóm khác trao đổi.. - 2 HS đọc.. - Cả lớp thực hiện.. Tập đọc. “ VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI I. Mục đích, yêu cầu: + Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó: chán nản, diễn thuyết, xưởng, sửa chữa, gánh hàng, ... - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rải; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. + Đọc - hiểu: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK). - Hiểu nghĩa các từ ngữ: hiệu cầm đồ, trắng tay, độc chiếm, diễn thuyết, thịnh vượng,... - GD: HS có ý chí nghị lực trong cuộc sống. II.Đồ dùng dạy - học: 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV: Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc, tranh ảnh minh hoạ bài HS: SGK, vở, ... III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài Có chí - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. thì nên và nêu ý nghĩa của một số câu tục ngữ. - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Câu chuyện về vua tàu thuỷ Bạch Thái - Lắng nghe. Bưởi như thế nào? Các em cùng học bài để biết về nhà kinh doanh tài ba b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - 1HS đọc toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài - HS theo dõi - GV phân đoạn đọc nối tiếp - HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn + Đ 1: Bưởi mồ côi cha … đến ăn học. của bài (3 lượt HS đọc) + Đ 2: năm 21 tuổi … không nản chí. - Lần1:GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt + Đ 3: Bạch Thái Bưởi … Trưng Nhị. giọng cho từng HS nếu có. + Đ4:Chỉ trong muời năm…người cùng - Lần2: GV cùng HS giải nghĩa từ. thời. - Lần 3: Đọc trơn. - Cho HS đọc theo cặp đôi - HS luyện đọc nhóm đôi. - Gọi HS đọc toàn bài -1HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. - HS lắng nghe. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu -1 HS đọc thành tiếng. hỏi. + làm thư kí cho một hãng buôn, sau buôn +Trước khi mở công ti vận tải Bạch Thái gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ... Bưởi đã làm gì? - HS nêu sgk. - Giảng từ : trắng tay. + Bạch Thái Bưởi là người có chí. + Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì? - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại + Bạch Thái Bưởi đã thắng là do ông biết + Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người cạnh tranh không ngang sức với các chủ Việt Nam. tàu nước ngoài ntn? - G từ; Diễn thuyết , người cùng thời. - HS nêu sgk. - Ý đoạn này nóilên điều gì? - BTB là người có ý chí nghị lực. + Em hiểu thế nào là vị anh hùng kinh tế? + Là những người kinh donh giỏi, mang lại lợi ích kinh tế cho quốc gia, dântộc… + Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi + Bạch thái Bưởi thành công nhờ ý chí, thành công? nghị lực, có chí trong kinh doanh.... - Nội dung chính của bài là gì? - Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có - Ghi nội dung chính của bài. ý chí vươn lên để trở thành vua tàu thuỷ. * Đọc diễn cảm: - Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn - 4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm giọng đọc của bài. HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp với nội dung bài. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1,2. - 3 HS đọc diễn cảm. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét và cho điểm HS . - Nhận xét và cho điểm từng HS . 3. Củng cố – dặn dò: - Qua bài tập đọc, em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài Vẽ trứng.. - 3 đến 5 HS tham gia thi đọc. Cả lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay diễn cảm. - Học được ý chí nghị lực vươn lên của Bạch Thái Bưởi. - HS cả lớp.. Toán. NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - Áp dụng nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số để tính nhẩm, tính nhanh. - HS khá, giỏi làm bài tập 4 - GD: HS vận dụng tính toán trong thực tế. II. Đồ dùng dạy - học: -Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng làm bài - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp tập3, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số theo dõi nhận xét bài làm của bạn . HS khác . - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu. - HS nghe . b. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: - GV viết lên bảng 2 biểu thức : 4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm -Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên bài vào nháp . và so sánh. - GV hỏi : Vậy khi thực hiện nhân một số với - Lấy số đó nhân với từng số hạng của một tổng, chúng ta có thể làm thế nào ? tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau . - Gọi số đó là a, tổng là ( b + c ), hãy viết biểu - a x ( b + c) thức a nhân với tổng đó . a x ( b + c) = a x b + a x c - HS viết và đọc lại công thức . -Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với - HS nêu như phần bài học trong SGK. một tổng . c. Luyện tập, thực hành Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô - GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của trống theo mẫu . bài tập và yêu cầu HS đọc các cột trong - HS đọc thầm . bảng .- Chúng ta phải tính giá trị của các biểu - a x ( b+ c) và a x b + a x c thức - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm nào ? bài vào vở . - Yêu cầu HS tự làm bài . - GV chữa bài Bài 2: - Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách . - Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ? - 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV yêu cầu HS tự làm bài . bài vào vở . 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV chấm bài 5 HS. - Nhận xét và cho điểm HS Bài 3: -Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trong bài . - GV chấm bài 5 HS khác. Bài 4 Dành cho HS khá, giỏi -Yêu cầu HS nêu đề bài toán . - GV viết lên bảng : 36 x 11 và yêu cầu HS đọc bài mẫu, suy nghĩ về cách tính nhanh . - Vì sao có thể viết : 36 x 11 = 36 x ( 10 + 1 ) ? -Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài . - Nhận xét và cho điểm HS . 3.Củng cố- Dặn dò: -Yêu cầu HS nêu lại tính chất một số nhân với một tổng , một tổng nhân với một số . - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau: Nhân một số với một hiệu.. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở . - Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính nhanh . - Vì 11 = 10 + 1 - HS thực hiện yêu cầu và làm bài. - HS cả lớp.. Âm nhạc ( Đ/c Hùng dạy) Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010 Mĩ thuật ( Đ/c Mai Hằng dạy) Luyện từ và câu. MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. Mục đích, yêu cầu: - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chỉ) theo 2 nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4). - HS vận dụng vào cách dùng từ đặt câu tốt khi nói, viết. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.Giấy khổ to kẻ sẵn nội dung và bút dạ. HS: SGK, vở, ... III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng đặt 2 câu có sử dụng tính từ, - 3 HS lên bảng đặt câu. gạch chân dưới tính từ. - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: Thế nào là tính từ, cho ví - 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. dụ. - Nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đề - Lắng nghe. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Chí có nghĩa là Chí phải, chí lý, rất, hết sức (biểu chí thân, chí tình, thị mức độ cao chí công. nhất) Chí có nghĩa là ý ý chí, chí khí, chí muốn bền bỉ theo hướng, quyết chí. đuổi một mục đích tốt đẹp. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - Gọi HS phát biểu và bổ sung.. + Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa như thế nào? + Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa của từ gì? + Có tình cảm rất chân tình sâu sắc là nghĩa của từ gì? - GV cho HS đặt câu với các từ: nghị lực, kiên trì, kiên cố, chí tình. Để các em hiểu nghĩa và cách sử dụng từng từ.. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn . - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Nguyễn Ngọc Kí là một thiếu niên giàu nghị lực. Bị liệt cả hai tay, em buồn nhưng không nản chí. Ở nhà, em tự tập viết bằng chân. Quyết tâm của em làm cô giáo cảm động, nhận em vào học. Trong quá trình học tập, cũng có lúc Kí thiếu kiên nhẫn, nhưng được cô giáo và các bạn tận tình giúp đỡ, em càng quyết chí học hành. Cuối cùng, Kí đã vượt qua mọi khó khăn. Tốt nghiệp một trường đại. -1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS lên bảng làm trên phiếu.HS dưới lớp làm vào vở nháp. - Nhận xét, bổ sung bài của bạn trên bảng.. - 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi. - Dòng b (Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn) là đúng nghĩa của từ nghị lực. + Làm việc liên tục bền bỉ, đó là nghĩa của từ kiên trì. + Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ đó là nghĩa của từ kiên cố. + Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là nghĩa của từ chí tình chí nghĩa. * Đặt câu: - Nguyễn Ngọc Kí là người giàu nghị lực. - Kiên trì thì làm việc gì cũng thành công. - Lâu đài xây rất kiên cố. - Cậu nói thật chí tình. - 1 HS đọc thành tiếng. - 1 HS làm bảng lớp. HS khác làm vào vở . - Nhận xét và bổ sung bài của bạn trên bảng. - 1 HS đọc thành tiếng.. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> học danh tiếng. Nguyễn Ngọc Kí đạt nguyện vọng trở thành một thầy giáo và được tặng danh hiệu cao quý Nhà giáo ưu tú. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi thảo luận về ý nghĩa của 2 câu tục ngữ. - Giải nghĩa đen cho HS . a. Lửa thử vàng, gian nan thử sức. Vàng phải thử trong lửa mới biết vàng thật hay giả, người phải thử thách trong gian nan mới biết nghị lực, biết tài năng.. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc, thảo luận với nhau về ý nghĩa của 2 câu tục ngữ. - Lắng nghe. -.. b. Nước lã mà vã nên hồ. - Từ nước lã mà làm thành hồ (bột loãng hoặc vữa xây nhà), từ tay không (không có gì) mà dựng nổi cơ đồ mới thật tài ba, giỏi giang … - Tự do phát biểu ý kiến.. - Gọi HS phát biểu ý kiến và bổ sung cho đúng ý nghĩa của từng câu tục ngữ. - Nhận xét, kết luận về ý nghĩa của từng câu tục ngữ. a. Lửa thử vàng, gian nan thử sức. Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nam thử thách con người, giúp con người được vững vàng, cứng cỏi hơn. Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan Khuyên người đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người từ tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục. c. Có vất vã mới thanh nhàn Không dư ai dễ cầm tàn che cho Khuyên người ta phải vất vã mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS thực hiện - Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các câu tục ngữ: Chuẩn bị bài: Tính từ (T2) Toán. NHÂN MỘT HIỆU VỚI MỘT SỐ I. Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh : - Biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu , nhân một hiệu với một số . - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - HS biết vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tế II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 , trang 67 , SGK . III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS làm các bài tập 3 tiết 56 , kiểm - 3HS lên bảng, HS dưới lớp theo dõi để tra vở bài tập về nhà của một số HS khác . nhận xét bài làm của bạn . - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài - Ghi đề - HS nghe. b) Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức -Viết lên bảng 2 biểu thức : 3 x ( 7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5 -Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức - 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào trên . nháp. - Giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào - Bằng nhau so với nhau . -Vậy ta có : 3 x ( 7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5 c) Quy tắc nhân một số với một hiệu - GV: Biểu thức 3 x ( 7 – 5 ): 3 là một số, ( 7 – 5) là một hiệu. Vậy biểu thức có dạng tích của một số nhân với một hiệu . -Yêu cầu HS đọc biểu thức - Thực hiện - GV: Tích 3 x 7 chính là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số bị trừ của hiệu. Tích thứ hai 3 x 5 cũng là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số trừ của hiệu... - Vậy khi thực hiện nhân một số với một - Có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ hiệu, ta có thể làm thế nào ? và số trừ, rồi trừ 2 kết quả cho nhau . - Gọi số đó là a, hiệu là ( b – c). Hãy viết - HS viết a x ( b – c ) biểu thức a nhân với hiệu ( b- c) - Biểu thức a x ( b – c) có dạng là một số - HS viết a x b – a x c nhân với một hiệu, khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác ? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó ? - HS viết và đọc lại . - Vậy ta có a x ( b – c) = ax b – a x c - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân - HS nêu như phần bài học trong SGK . với một hiệu . d) Luyện tập, thực hành Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu . - GV treo bảng phụ, có viết sẵn nội dung - HS đọc thầm . của bài tập và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng . - Chúng ta phải tính giá trị của các biểu - Biểu thức a x ( b – c) và a x b – a x c . thức nào ? -Yêu cầu HS tự làm bài . -1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở . 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số nhân với một hiệu : + Nếu a = 3 , b = 7 , c = 3 , thì giá trị của 2 biểu thức a x ( b – c) và a x b – a x c như thế nào với nhau ? - Hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại . - Như vậy giá trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau khi thay các chữ a , b , c bằng cùng một bộ số ? Bài 2 Dành cho HS khá, giỏi - Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV viết lên bảng: 26 x 9 và yêu cầu HS đọc bài mẫu và suy nghĩ về cách tính nhanh - Vì sao có thể viết : 26 x 9 = 26 x ( 10 – 1 ) ? - GV: Để tính nhanh 26 x 9, chúng ta tiến hành tách số 9 thành hiệu của ( 10 – 1) , trong đó 10 là một số tròn chục. Khi tách như vậy, ở bước thực hiện tính nhân, chúng ta có thể nhân nhẩm, đơn giản hơn khi thực hiện 26 x 9 -Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài . - Nhận xét và cho điểm HS Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài . - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?. + Bằng nhau và cùng bằng 12 . - HS trả lời . - Luôn bằng nhau .. - Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính . - HS thực hiện yêu cầu và làm bài . - Vì 9 = 10 – 1 . - HS nghe giảng. - 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở .. - HS đọc. -Yêu cầu chúng ta tìm số trứng cửa hàng còn lại sau khi bán . + Biết số trứng lúc đầu, số trứng đã bán, - Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu sau đó thực hiện trừ 2 số này cho nhau quả trứng, chúng ta phải biết điều gì ? + Biết số giá để trứng còn lại, sau đó nhân số giá với số trứng có trong mỗi giá - HS nghe giảng - GV kết luận - 2 HS lên bảng làm, mỗi HS một cách, cả - Cho HS làm bài vào vở lớp làm vào vở. Bài giải Bài giải Số quả trứng có lúc đầu là Số giá để trứng còn lại sau khi bán là 175 x 40 = 7 000 ( quả ) 40 - 10 = 30 ( quả ) Số quả trứng đã bán là Số quả trứng còn lại là 175 x 10 = 1750 175 x 30 = 5 250 ( quả ) Số quả trứng còn lại là Đáp số : 5 250 quả 7 000 - 1 750 = 5 250 ( quả ) Đáp số: 5 250 quả - HS nhận xét và rút ra cách làm thuận tiện - Bài 4 - Cho HS tính 2 giá trị biểu thức trong bài - Giá trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau ? - Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào ? - Biểu thức thứ hai có dạng như thế. - 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở .- Bằng nhau . - Có dạng một hiệu nhân một số . - Là hiệu của hai tích . 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> nào? - Các tích trong biểu thức thứ hai chính là - Có nhận xét gì về các thừa số của các tích của số bị trừ và số trừ trong hiệu tích trong biểu thức thứ hai so với các số ( 7 – 5) của biểu thức thứ nhất với số thứ trong biểu thức thứ nhất . 3 của biểu thức này . - Khi thực hiện nhân một hiệu với một số - Khi thực hiện nhân một hiệu với một số ta có thể lần lượt nhân số bị trừ, số trừ của hiệu với số đó rồi trừ 2 kết quả cho nhau . chúng ta có thể làm thế nào ? - 2 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét . 3.Củng cố – Dặn dò: -Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân một - Chú ý lắng nghe. hiệu với một số . -Tổng kết giờ học - dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Nhân với số có 3 chữ số. Kể chuyện. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt chuyện, nhân vật nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên. - Kiểu được nội dung ý nghĩa câu chuyện của các bạn. - Lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với cử chỉ nét mặt, điệu bộ. - Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - GV và HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về một người có nghị lực. - Đề bài và gợi ý 3 viết sẵn trên bảng. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. KTBC: -Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Bàn chân kì diệu và trả lời câu hỏi: Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí? -Gọi 1 HS kể toàn chuyện. -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Kiểm tra việc HS chuẩn bị truyện ở nhà. -Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các tổ viên. -Tiết kể chuyện hôm nay lớp mình sẽ thi xem bạn nào có câu chuyện hay nhất, bạn nào kể chuyện hấp dẫn nhất. b. Hướng dẫn kể chuyện; * Tìm hiểu đề bài: -Gọi HS đọc đề bài. -2 HS đọc thành tiếng. -GV phân tích đề bàiø, dùng phấn màu gạch các -Lắng nghe. từ: được nghe, được đọc, có nghị lực. -Gọi HS đọc gợi ý. -4 HS nối tiếp nhau đọc từng gợi ý. -Gọi HS giới thiệu những chuyện em đã được -Lần lượt HS giới thiệu truyện. đọc, được nghe về người có nghị lực và nhận +Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay. 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> xét, tránh HS lạc đề về người có ước mơ đẹp. +Bạch Thái Bưởi trong câu chuyện vua Khuyến khích HS kể chuyện ngoài SGK sẽ tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi. được cộng điểm thêm. Lê Duy Ứng trong truyện Người chiến sĩ giàu nghị lực. +Đặng Văn Ngữ trong truyện Người trí thức yêu nước. +Ngu CoÂng trong truyện Ngu Công dời núi. +Nguyễn Ngọc Kí trong truyện Bàn chân kì diệu. (Những người bị khuyết tật mà em đã biết qua ti vi, đài, báo… vẫn đỗ đại học và trở thành những người lao động giỏi…) -Gọi HS giới thiệu về câu chuyện mình định kể. - Lần lượt 3 HS giới thiệu về nhân vật mà mình định kể. +Tôi xin kể câu chuyện Bô-bin-sơn ở đảo hoang mà tôi đã được đọc trong truyện trinh thám. +Tôi xin kể câu chuyện về anh Sơn người bị tàn tật mà vẫn học 2 trường đại học. Tấm gương về anh tôi đã dược xem trong chương trình Người đương thời. +Tôi xin kể chuyện về nhà giáo ưu tú Nguyễn Ngọc Kí… -2 HS đọc thành tiếng. -2 HS đọc thành tiếng. * Kể trong nhóm: -HS thực hành kể trong nhóm. -2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. đổi về ý nghĩa truyện với nhau. Gợi ý: +Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. +Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa, nghị lực của nhân vật. * Kể trước lớp: -Tổ chức cho HS thi kể. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. -GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. -Cho điểm HS kể tốt. 3. Củng cố – dặn dò: -nhận sét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. Nhắc HS luôn ham đọc sách. Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2010 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tập đọc. VẼ TRỨNG Theo Xuân Yển. I. Mục tiêu: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô; bước đầu đọc diễn cảm được lời thày giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần) - Hiểu nội dung: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một họa sĩ thiên tài.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 121, SGK - Bảng phụ viết sẵn đoạn hướng dẫn luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: -Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bười và trả lời nội dung. -Gọi 1 HS đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Treo tranh chân dung hoạ sĩ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi và giới thiệu : Đây là danh hoạ thiên tài người I-ta-la-a, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi . ông là một hoạ sĩ, một kiến trúc sư, một kĩ sư, một nhà bác học vĩ đại thế giới. Bài tập đọc hôm nay sẽ cho các em biết những ngày đầu khổ công học vẽ của danh hoạ này. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Gọi 2 HS tiếp nối nhau từng doạn(3 lượt HS đọc). GV chú ý sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho từng HS (nếu có). Hoạt động của trò -HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.. -Quan sát và lắng nghe.. -2 HS đọc nối tiếp theo trình tự. +Đoạn 1:ngay từ nhỏ… đến vẽ được như ý. +Đoạn 2: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đến -Chú ý câu: Trong một nghìn quả trứng xưa nay/ thời đại phục hưng. không có lấy hai quả hoàn toàn giống nhau đâu. -Gọi HS đọc phần chú giải. -1 HS đọc thành tiếng. -Gọi HS đọc toàn bài. -3 HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. +Toàn bài đọc với giọng kể từ tốn. Lời thầy giáo đọc với giọng khuyên bảo nhẹ nhàng. Đoạn cuối bài đọc với giọng cảm hứng, ca ngợi. +Nhấn giọng ở những từ ngữ: đừng tưởng, hoàn toàn giống nhau, thật đúng, khổ công, thật nhiều lần, tỉ mỉ, chính xác, bất cứ cái gì, miết mài, khổ luyện, kiệt xuất, trân trọng , điâu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư, bác học. * Tìm hiểu bài; -Ỵêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu -2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc hỏi. thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Sở thích của lê-ô-nác-đô khi còn nhỏ là gì? +Sở thích của lê-ô-nác-đô khi còn nhỏ 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> +Vì sao trong những ngày đầu học vẻ, cậu bé cảm thấy chán ngán? +Tại sao Vê-rô-ki-ô cho rằng vẽ trứng là không dễ? +Theo em thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ trứng để làm gì? +Đoạn 1 cho em biết điều gì? -Ghi ý chính đoạn 1. -Yêu cầu HS đọc đoàn,trao đổi và trả lời câu hỏi. + Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như thế nào? +Theo em những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành hoạ sĩ nổi tiếng?. -Nội dung của đoạn 2 là gì? -Ghi ý chính đoạn 2.. là rất thích vẽ +Vì suốt mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng, vẽ hết quả này đến quả khác. +Vì theo thầy, trong hàng nhìn quả trứng, không có lấy hai quả giống nhau. Mỗi quả trứng đều có nét riêng mà phải khổ công mới vẽ được. +Thầy cho học trò vẽ trứng để biết cách quan sát mọi sự vật một cách cụ thể tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác. +Đoạn 1 Lê-ô-nác-đô khổ công vẽ trứng theo lời khuyên chân thành của thầy. -1 HS nhắc lại ý chính đoạn 1. -1 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm trao đổi và trả lời câu hỏi. - Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành danh hoạ nổi tiếng nhờ: +Ông ham thích vẽ và có tài bẩm sinh. +Ông có người thầy tài giỏi và tận tình chỉ bảo. +Ông khổ luyện, miệt mài nhiều năm tập vẽ. +Ông có ý chí quyết tâm học vẽ. -Sự thành đạt của Lê-ô-nác-đô đa Vinxi. -1 HS nhắc lại. -Ông thành đạt là nhờ sự khổ công rèn luyện. -Lắng nghe.. -Theo em nhờ đâu mà Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt đến như vậy? -Những nguyên nhân trên đều tạo nên những thành công của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, nhưng nguyên nhân quang trọnh nhất là sự khổ công luyện tập của ông. Người ta thường nói :thiên tài được tạo nên bởi 1% năng khiếu bẩm sinh, 99% do công khổ luyện mà mỗ thiên tài đều bắt đầu từ những đứa trẻ. Ngay từ hôm nay, các em hãy cống gắng học giỏi hơn nữa để ngày mai làm việc thật tốt. -Nội dung chính bài này là gì? - Bài văn ca ngợi sự khổ công rèn -Ghi nội dung chính của bài. luyện của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, nhờ đó ông đã trở thành danh hoạ nổi tiếng. -2 HS nhắc lại. * Đọc diễn cảm: -Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài. HS cả lớp theo -2 HS đọc nối tiếp. HS tìm giọng đọc như đã hướng dẫn. dõi, tìm cách đọc hay. -1 HS đọc toàn bài. -Gọi HS đọc toàn bài. -Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. Thầy liền bảo: -Con đừng tưởng vẽ trứng là dễ! Trong một nghìn quả trứng xưa nay/ không có lấy hai quả 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> hoàn toàn giống nhau đâu. Muốn thể hiện thật đúng hình dáng của từng quả trứng, người hoạ sĩ phải rất khổ công mới được. Thầy lại nói: -Tập vẽ đi vẽ lại thực nhiều lần, con sẽ biết quan sát sự vật một cách tỉ mỉ và miêu tả nó trên giấy vẽ một cách chính xác. Đến lúc ấy, con muốn vẽ bất cứ cái gì cũng đều có thể vẽ được như ý. -Đọc mẫu. -Chú ý lắng nghe. -Luyện đọc theo cặp -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả đoạn văn -2 đến 5 HS đọc. -Nhận xét và cho điểm từng HS . -Nhận xét và cho điểm từng HS. 3.Củng cố – dặn dò: -Hỏi: +câu chuyện về danh hoạ Lê-ô-nác-đô đa -Câu chuyện giúp emhiểu rằng: Vin-xi giúp em hiểu điều gì? +Phải khổ công rèn luyện mới thành tài. +Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành tài nhờ -Nhận xét tiết học. tài năng và khổ công tập luyện. -Dặn HS về nhà học bài. Toán LuyÖn tËp I. MôC tiªu : Gióp HS : - Vận dụng đợc tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và cách nhân một số với một tổng (hoÆc hiÖu) trong thùc hµnh tÝnh to¸n, tÝnh nhanh ( BT 1 dßng 1;2 a,b dßng1;4 ( chØ tÝnh CV) II. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV 1. Bµi cò :5’ - Gäi 2 em lµm l¹i bµi 2 trong SGK 2. Bµi míi :30’ HĐ1:10’ Củng cố kiến thức đã học - Gäi HS nh¾c l¹i c¸c tÝnh chÊt cña phÐp nh©n : tÝnh chÊt giao ho¸n, tÝnh chÊt kÕt hîp, nh©n mét tæng víi 1 sè, nh©n mét hiÖu víi 1 sè - Yªu cÇu viÕt biÓu thøc ch÷ råi ph¸t biÓu thµnh lêi H§2:20’ LuyÖn tËp Bµi 1 : - Gäi HS nh¾c l¹i c¸ch nh©n 1 sè víi 1 tæng (hiÖu) - Yªu cÇu tù lµm VT, gióp c¸c em yÕu lµm bµi - Gäi HS nhËn xÐt, chÊm vë 5 em. Hoạt động của HS - 2 em lªn b¶ng. - HS tr¶ lêi. - 1 sè em nh¾c l¹i. - Thực hiện –axb=bxa (a x b) x c = a x (b x c) a x (b + c) = a x b + a x c a x (b - c) = a x b - a x c - 2 em nªu.. - HS lµm VT. - 2 em lªn b¶ng. a) 3 105 b) 15 408 Bµi 2 : 7 686 9 184 - Gọi 1 em đọc yêu cầu và mẫu - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. + Gîi ý : víi bµi 2a, chän nh©n c¸c sè trßn chôc tríc ; - HS tù lµm VT. víi bµi 2b, ®a vÒ d¹ng nh©n 1 sè víi 1 hiÖu (tæng) - 1 sè em tr×nh bµy miÖng. - Gäi HS nhËn xÐt 2a) 3 680, 360, 2 940 Bµi 4: 2b) 13 700, 9 400, 4 280, 10 740 - Gọi HS đọc đề - Gäi HS nªu c¸ch tÝnh chu vi, diÖn tÝch HCN - 2 em đọc. - Muèn tÝnh P, S, ta ph¶i t×m g× tríc ? – P = (a + b) x 2 S=axb - Gäi HS lªn b¶ng lµm bµi, líp lµm VT 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gäi HS nhËn xÐt - ChÊm vë 10 em. Bµi 3: Dµnh cho HS kh¸ giái, nÕu cßn thêi gian 3. H § nèi tiÕp: 5’ - NhËn xÐt giờ học. - Chuẩn bị bài sau Nhân với số có hai chữ số. – chiÒu réng - 1 em lªn b¶ng, HS lµm VT. – 180 : 2 = 90 (m) (180 + 90) x 2 = 540 (m) 180 x 90 = 16 200 (m2) - L¾ng nghe.. Thể dục (Đ/c Bắc dạy) Tiếng Anh (Đ/c Vũ Hằng dạy) Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2010 Toán. NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I.Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: - Biết cách nhân với số có hai chữ số. - Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2 - HS đưa kiến thức đã học vào trong thực tế. II.Đồ dùng dạy - học: GV:bảng phụ cho HS làm bài giải. HS: SGK, vở, bút,... III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS làm bài tập 2 tiết 58, kiểm tra - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp vở bài tập về nhà của một số HS khác. theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Giờ học toán hôm nay các em biết cách thực - HS lắng nghe. hiện phép nhân với số có hai chữ số. b.Phép nhân 36 x 23 - GV viết 36 x 23, sau đó yêu cầu HS áp - HS tính: dụng tính chất một số nhân với một tổng để 36 x 23 = 36 x (20 +3) tính. = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828 - Vậy 36 x 23 bằng bao nhiêu ? - 36 x 23 = 828 Hướng dẫn đặt tính và tính: - Để tránh phải thực hiện nhiều bước tính như trên, người ta tiến hành đặt tính và thực hiện tính nhân theo cột dọc. Dựa vào cách đặt tính -1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt nhân với số có một chữ số 36 x 23 ? tính vào giấy nháp. - GV nêu cách đặt tính đúng - HS đặt tính theo hướng dẫn. - GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân: + Lần lượt nhân từng chữ số của 23 với 36 - HS theo dõi và thực hiện phép nhân. theo thứ tự từ phải sang trái - 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1; 3 nhân 3 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10. - 2 nhân 6 bằng 12, viết 2 (dưới 0) nhớ 1; 2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7. +Thực hiện cộng hai tích vừa tìm được với nhau: - Hạ 8; 0 cộng 2 bằng 2, viết 2; 1 cộng 7 bằng 8, viết 8. +Vậy 36 x 23 = 828 - GV giới thiệu: - 108 gọi là tích riêng thứ nhất. - 72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ phải là 720. - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân 36 x 23. - GV yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân. c.Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Các phép tính trong bài đều là phép tính nhân với số có hai chữ số, các em thực hiện tương tự như với phép nhân 36 x 23. - GV chữa bài - GV nhận xét và cho điểm HS.. Bài 2: Dành cho HS khá, giỏi - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 45 x a với những giá trị nào của a ? - Muốn tính giá trị của biểu thức 45 x a với a = 13 chúng ta làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài, nhắc HS đặt tính ra giấy nháp.. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài trước lớp. 3.Củng cố- Dặn dò:. 108 72 36 23 828 ❑ ❑. - 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. - HS nêu như SGK. - Đặt tính rồi tính. - HS nghe giảng, sau đó 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con. a) 86 b) 33 c) 157 x x x 53 44 24 258 132 628 430 132 314 4558 1452 3768 - Tính giá trị của biểu thức 45 x a. - Với a = 13, a = 26, a = 39. - Thay chữ a bằng 13, sau đó thực hiện phép nhân 45 x 13. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. + Với a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585 + Với a = 26 thì 45 x a = 45 x 26 = 1170 + Với a = 39 thì 45 x a = 45 x 39 = 1755 - HS đọc. - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài giải Số trang của 25 quyển vở cùng loại đó là: 48 x 25 = 1200 (trang) Đáp số: 1200 trang 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà làm lại các bài tập trên và - HS thực hiện chuẩn bị bài sau: Luyện tập. Địa lí. ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I.Mục đích, yêu cầu : - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ: + Đồng bằng do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thứ hai của nước ta + Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển; có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi có hệ thống đê ngăn lũ. - Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ ( lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Chỉ một số sông chính trên bản đồ ( lược đồ): sông Hồng , sông Thái Bình. - HS khá, giỏi dựa vào ảnh trong SGK, mô tả đồng bằng Bắc Bộ: đồng bằng bằng phẳng với nhiều mảnh ruộng, sông uốn khúc, có đê và mương dẫn nước; nêu tác dụng của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ - Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người . II.Chuẩn bị : - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN . - Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông (sưu tầm) III.Hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ : - Nêu đặc điểm thiên nhiên ở HLS . - Nêu đặc điểm thiên nhiên ở Tây Nguyên. - Nêu đặc điểm địa hình ở vùng trung du Bắc Bộ . GV nhận xét, ghi điểm . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : 1.Đồng bằng lớn ở miền Bắc : * Hoạt động cả lớp : - GV treo BĐĐịa lí tự nhiên lên bảng và chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ .Yêu cầu HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK . - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ . - GV chỉ BĐ và nói cho HS biết đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì , cạnh đáy là đường bờ biển . * Hoạt động nhóm đôi: GV cho HS dựa vào ảnh đồng bằng Bắc Bộ, kênh chữ trong SGK, trả lời các câu hỏi sau : + Đồng bằng Bắc Bộ do sông nào bồi đắp nên ?. Hoạt động của HS - HS trả lời . - HS khác nhận xét, bổ sung.. - HS tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ trên lược đồ . - HS lên bảng chỉ BĐ. - HS lắng nghe.. - HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày + Sông Hồng và sông Thái Bình . 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta ? + Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì ?. + Diện tích lớn thứ hai .. + Địa hình khá bằng phẳng và mở rộng ra biển . - HS khác nhận xét . - GV cho HS khá giỏi mô tả đồng bằng Bắc Bộ . - HS khá giỏi lên chỉ và mô tả . 2.Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ : * Hoạt động cả lớp: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi (quan sát hình 1…) của mục 2, sau đó lên bảng chỉ trên BĐ một - HS quan sát và lên chỉ vào BĐ . số sông của đồng bằng Bắc Bộ . - Vì có nhiều phù sa nên quanh năm - GV cho HS liên hệ thực tiễn theo gợi ý :Tại sông có màu đỏ . sao sông có tên gọi là sông Hồng ? - HS lắng nghe . - GV chỉ trên BĐ VN sông Hồng và sông Thái Bình, đồng thời mô tả sơ lược về sông Hồng: Đây là con sông lớn nhất ở miền Bắc, bắt nguồn từ TQ, đoạn sông chảy qua đồng bằng Bắc Bộ chia thành nhiều nhánh đổ ra biển bằng nhiều cửa ,có nhánh đổ ra sông Thái Bình như sông Đuống, sông Luộc: vì có nhiều phù sa nên sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông Hồng. Sông Thái Bình do ba sông: sông Thương, sông Cầu, sông Lục Nam hợp thành. Đoạn cuối sông cũng chia thành nhiều nhánh và đổ ra biển bằng nhiều cửa . - Nước sông dâng cao thường gây Hỏi: Khi mưa nhiều, nước sông, ngòi, hồ, ao ngập lụt ở đồng bằng . như thế nào ? - Mùa hạ . + Mùa mưa ở đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm ? - Nước các sông dâng cao gây lũ lụt + Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như . thế nào ? - GV nói về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ khi chưa có đê, khi đê vỡ (nước các sông lên rất nhanh, cuồn cuộn tràn về làm ngập lụt cả đồng ruộng, cuốn trôi nhà cửa, phá hoại mùa màng, gây thiệt hại cho tính mạng và tài sản của người dân …) * Hoạt động nhóm : - HS thảo luận và trình bày kết quả . + Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven + Ngăn lũ lụt . sông để làm gì ? + Hệ thống đê … tưới tiêu cho đồng + Hệ thống đê ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì? + Ngoài việc đắp đê ,người dân còn làm gì để ruộng. - Ngăn lũ lụt ... ở đồng bằng Bắc Bộ sử dụng nước các sông cho sản xuất ? . - HS khá giỏi nêu tác dụng của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ 3.Củng cố -Dặn dò - 3 HS đọc . - GV cho HS đọc phần bài học trong khung. - ĐB Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên? - HS trả lời câu hỏi . - Trình bày đặc điểm địa hình và sông ngòi của ĐB Bắc Bộ . - Về xem lại bài ,chuẩn bị bài tiết sau: “Người 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> dân ở ĐB Bắc Bộ”. - Nhận xét tiết học .. - HS cả lớp . Tập làm văn. KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục đích, yêu cầu: - Nhận biết được hai cách kết bài trong bài văn kể chuyện (mục I và BT1, BT2 mục III). - Bước đầu viết đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách (BT3 mục III). - Kết bài một cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng phụ viết sẵn kết bài Ông trạng thả diều theo hướng mở rộng và không mở rộng. HS: SGK, vở, bút,... III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc mở bài gián tiếp Hai bàn - 4 HS thực hiện yêu cầu. tay. - Gọi 2 HS đọc mở bài gián tiếp truyện Bàn chân kì diệu (đã chuẩn bị tiết trước) - Lắng nghe. - Nhận xét về câu văn, cách dùng từ của HS và cho điểm. 2. Bài mới: - Lắng nghe. a. Giới thiệu bài: - Ghi đề b. Tìm hiểu bài: Bài 1,2: - 2 HS nối tiếp nhau đọc chuyện. - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Ông + HS1: Vào đời vua…đến chơi diều. trạng thả diếu. Cả lớp đọc thầm, trao đổi + HS2: Sau vì nhà nghèo…đến nước và tìm đoạn kết chuyện. nam ta. HS đọc thầm, dùng bút chì gạch chân đoạn kết bài trong truyện. - Gọi HS phát biểu. - Kết bài: thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ trạng nguyên. Đó là trạng nguyên trẻ nhất của nước việt Nam ta. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Đọc thầm lại đoạn kết bài. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS làm việc trong nhóm. - 1 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận - Gọi HS phát biểu, GV nhận xét, sửa lỗi để có lời đánh giá hay. dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS . + Trạng nguyên Nguyễn Hiền có ý chí, nghị lực và ông đã thành đạt. +Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời dạy của ông cha ta từ ngàn xưa; “có chí thì nên” +Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng Bài 4: về ý chí và nghị lực vưon lên trong cuộc - Gọi HS đọc yêu cầu. GV treo bảng phụ sống cho muôn đời sau. viết sẵn đoạn kết bài để cho HS so - 1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng sánh. bàn trao đổi, thảo luận. - Gọi HS phát biểu. - Cách viết bài của chuyện chỉ có biết 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> kết cục của truyện mà không đưa ra nhiều nhận xét, đánh giá. Cách kết bài ở BT3 cho biết kết cục của truyện, còn có lời nhận xét đánh giá làm cho người đọc khắc sâu, ghi nhớ ý nghĩa của chuyện. - Kết luận - Lắng nghe. - Thế nào là kết bài mở rộng, không mở - Trả lời theo ý hiểu. rộng? c. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. d. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS - 5 HS tiếp nối nhau đọc từng cách mở cả lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu bài. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời hỏi: Đó là những kết bài theo cách nào? câu hỏi. Vì sao em biết? + Cách a. là mở bài không mở rộng vì - Gọi HS phát biểu. chỉ nêu kết thúc câu chuyện Thỏ và rùa. + Cách b/ c/ d/ e/ là cách kết bài mở rộng vì đưa ra thêm những lời bình luận nhận xét chung quanh kết cục của truyện. - Nhận xét chung kết luận về lời giải - Lắng nghe. đúng. Bài 2: - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, dùng - yêu cầu HS tự làm bài. bút chì đánh dấu kết bài của từng chuyện. - Gọi HS phát biểu. - HS vừa đọc đoạn kết bài, vừa nói kết bài theo cách nào. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. -Lắng nghe. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. -Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Viết vào vở. - Gọi HS đọc bài.GV sữa lỗi dùng từ, lỗi - 5 đến 7 HS đọc kết bài của mình. ngữ pháp cho từ HS.Cho điểm những HS viết tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - Có những cách kết bài nào? - HS tự nêu - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài kiểm tra 1 - HS thực hiện tiết bằng cách xem trước bài trang 124/SGK. Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010 SÁNG Tập làm văn. KỂ CHUYỆN (KT viết) I. Mục đích, yêu cầu: - HS viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt tuyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). 2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu). - Lời kể tự nhiên chân thật, dùng từ hay, giàu trí tưởng tượng và sáng tạo. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng lớp viết dàn bài vắn tắt của bài văn kể chuyện. HS: SGK, vở, bút, ... III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra giấy bút của HS . - HS chuẩn bị vở, giấy 2. Thực hành viết: - GV có thể sử dụng 3 đề sau để HS lựa - HS đọc đề và chọn một trong 3 đề trên chọn khi viết bài. để làm + Đề 1: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu. + Đề 2: Kể lại câu chuyện Nỗi dằn vặt của An-Đrây-ca bằng lời của cậu bé AnĐrây-ca + Đề 3: kể lại câu chuyện Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi bằng lời của một chủ tàu người Pháp hoặc người Hoa. + Nội dung ra đề gắn với các chủ điểm đã học. - Cho HS viết bài. - HS viết bài vào vở - Thu, chấm một số bài. - HS nộp bài - Nêu nhận xét chung 3. Củng cố - Dặn dò: Gv nhận xét giờ học Chuẩn bị bài sau: Trả bài văn kể chuyện. Tiếng Anh (Đ/c Vũ Hằng dạy) Lịch sử sử Chùa thời Lý. .Mục đích, yêu cầu : - Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo phật thời Lý. + Nhiều vua nhà Lý theo đạo phật. + Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi. + Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình. - HS khá, giỏi mô tả ngôi chùa mà HS biết. - HS có ý thức giữ gìn những di tích, lịch sử. II.Chuẩn bị : GV: Ảnh chụp phóng to chùa Dâu, chùa Một Cột, tượng phật A-di-đà. phiếu học tập HS: SGK, vở,... III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : - Nhà Lý dời đô ra Thăng Long. - HS trả lời . 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> -Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô ? - Em biết Thăng Long còn có những tên gọi nào khác nữa ? - GV nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: (GV ghi đề bài) b.Phát triển bài : *GV giới thiệu thời gian đạo Phật vào nước ta và giải thích vì sao dân ta nhiều người theo đạo Phật . (Đạo Phật từ Ấn Độ du nhập vào nước ta từ thời PKPB đô hộ. Đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ , lối sống của dân ta ) . *Hoạt động cả lớp : - GV cho HS đọc SGK từ “Đạo phật …..rất thịnh đạt.” - Vì sao nói: “Đến thời Lý, đạo Phật trở nên thịnh đạt nhất ?”. - GV nhận xét kết luận: đạo Phật có nguồn gốc từ Ấn Độ, đạo phật du nhập vào nước ta từ thời PKPB đô hộ. Vì giáo lí của đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ, lối sống của nhân dân ta nên sớm được nhân dân tiếp nhận và tin theo. *Hoạt động nhóm 4: GV phát PHT cho HS - GV đưa ra một số ý phản ánh vai trò, tác dụng của chùa dưới thời nhà Lý. Qua đọc SGK và vận dụng hiểu biết của bản thân, HS điền dấu x vào ô trống sau những ý đúng: +Chùa là nơi tu hành của các nhà sư  +Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật  +Chùa là trung tâm văn hóa của làng xã  +Chùa là nơi tổ chức văn nghệ  - GV nhận xét, kết luận. *Hoạt động cá nhân : - GV mô tả chùa Dâu, chùa Một Cột, tượng Phật A-di-đà đẹp. - GV yêu cầu HS khá, giỏi mô tả bằng lời hoặc bằng tranh ngôi chùa mà em biết (chùa làng em hoặc ngôi chùa mà em đã đến tham quan).. - HS khác nhận xét .. - HS lắng nghe.. - HS đọc. - Dựa vào nội dung SGK, HS thảo luận và đi đến thống nhất: Nhiều vua đã từng theo đạo Phật. nhân dân theo đạo Phật rất đông. Kinh thành Thăng Long và các làng xã có rất nhiều chùa. - HS các nhóm thảo luận và điền dấu X vào ô trống. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.. - Vài HS mô tả. - HS khác nhận xét.. 2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - GV nhận xét và kết luận. 3.Củng cố - Dặn dò: - Cho HS đọc khung bài học. - Vì sao dưới thời nhà Lý nhiều chùa được xây dựng? - Em hãy nêu những đóng góp của nhà Lý trong việc phát triển đạo phật ở Việt Nam? - GV nhận xét, kết luận: Trình độ xây dựng chùa chiền đó phản ánh sự phát triển của dân tộc về mọi phương diện. Chúng ta có quyền tự hào về điều đó. -Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: “Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai”. - Nhận xét tiết học.. - 3 HS đọc. - HS trả lời. - Chùa thời Lý là một trong những đóng góp của thời đại đối với nền văn hóa, kiến trúc, điêu khắc của dân tộc Việt Nam.. - HS thực hiện .. CHÍNH TẢ. NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/tr hoặc ươn/ ương. - HS có ý thức luyện chữ viết đẹp, trình bày sạch sẽ. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bài tập 2a viết trên 3 tờ phiếu khổ to và bút dạ. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết các câu ở BT3. - 2 HS lên bảng viết. - Gọi 1 HS đọc cho cả lớp viết: con lương, lườn trước, ống bương, bươn chải… - Nhận xét về chữ viết của HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đề - Lắng nghe. b. Hướng dẫn viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. - 1 HS đọc thành tiếng. + Đoạn văn viết về ai? + Đoạn văn viết về hoạ sĩ Lê Duy Ứng. + Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về + Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân dung Bác chuyện gì cảm động? Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương * Hướng dẫn viết từ khó. của anh. - Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết - Các từ ngữ: Sài Gòn tháng 4 năm và luyện viết. 1975, Lê Duy Ứng, 30 triển lãm, 5 giải thưởng… - HS viết vở * Viết chính tả. * Soát lỗi và chấm bài: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: 2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> a) Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - yêu cầu các tổ lên thi tiếp sức mỗi HS - Các nhóm lên thi tiếp sức. chỉ điền vào một chỗ trống. - GV cho HS nhận xét đúng/ sai. - Chữa bài. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Trung Quốc, chín mươi tuổi, trái núi, chắn ngang, chê cười, chất, cháu chắt, truyền nhau , chẳng thể, trời, trái núi, - Gọi HS đọc lại truyện Ngu Công dời - 2 HS đọc thành tiếng. núi. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét chữ viết của HS . - Dặn HS về nhà kể lại chuyện Ngu -Lắng nghe, ghi nhớ. công dời núi. Chuẩn bị bài sau:Người tìm đường lên các vì sao. Sinh hoạt KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC , HỌC TẬP... TRONG TUẦN 12 I.Mục tiêu - HS biết được những ưu điểm, hạn chế của mình và tập thể lớp trong tuần 12 - Biết đưa ra những biện pháp khắc phục những hạn chế. - Biểu dương một số gương tốt, nhắc nhở cá nhân, tổ chưa tiến bộ hoặc còn có nhược điểm. II. Nhận xét tình hình lớp trong tuần 12 * Nề nếp : + Mọi nề nếp học tập, thể dục duy trì tốt + LĐ chuyên và trực nhật hàng ngày có ý thức trách nhiệm * Học tập: Dạy-học đúng chương trình – thời khóa biểu; soạn sách vở dụng cụ đầy đủ * Tuyên dương nhắc nhở: + Tuyên dương:........................................................................................................... + Nhắc nhở:................................................................................................................. III. Kế hoạch tuần 13 - Tổng kết đợt thi đua Chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 + Tuyên dương cá nhân, tổ xuất sắc - Nhắc nhở HS mặc ấm phòng chống bệnh về mùa đông. - Khắc phục nhược điểm, phát huy ưu điểm tuần 12. CHIỀU Đ/c Luyến dạy Thứ bảy ngày 20 tháng 11 năm 2010 (Đ/c Thức dạy). 2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×