Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

Tuan 14 Khanh Hoang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 42 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 14 Ngày soạn : 07/12/ 2012 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 10 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Toán. CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I. MỤC TIÊU Gip HS: - Biết chia một tổng cho một số. - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1.Ổn định: 2.KTBC: 3.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a) Giới thiệu bài b) So sánh giá trị của biểu thức - Ghi lên bảng hai biểu thức: ( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 - HS đọc biểu thức - HS tính giá trị của hai biểu thức trên - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài - So sánh giá trị ( 35 + 21 ) : 7 và vào giấy nháp. 35 : 7 + 21 : 7? - Bằng nhau. -Vậy ta có thể viết: ( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 - HS đọc biểu thức. c) Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số + Biểu thức ( 35 + 21 ) : 7 có dạng như - Có dạng một tổng chia cho một số. thế nào? + Nhận xét về dạng của biểu thức - Biểu thức là tổng của hai thương 35 : 7 + 21 : 7 ? Vì ( 35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 nên - HS nghe. ta nói: khi thực hiện chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia, ta có thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết quả tìm được với nhau d) Luyện tập, thực hành: Bài 1a - Bài tập yêu cầu làm gì? - Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách - GV ghi bảng biểu thức: ( 15 + 35 ) : 5 - Hãy nêu cách tính biểu thức trên. * Tính tổng rồi lấy tổng chia cho số chia..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Lấy từng số hạng chia cho số chia rồi cộng kết quả với nhau. - Hai HS lên bảng. C1: ( 15 + 35 ) : 5 = 50 : 5 = 10 C2: (15 + 35 ) : 5 = 15 : 5 + 35: 5 = 3 + 7= 10. - Nhận xét và cho điểm HS Bài 1b: - Ghi biểu thức: 12 : 4 + 20 : 4 12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4 - GV nhận xét. Bài 2: HS nêu yêu cầu.. 12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4 - HS đọc biểu thức. a)(27 - 18 ): 3 = 9 : 3 = 3 ( 27 - 18 ) : 3 = 27 : 3 - 18 : 3 =9-6=3. - GV nhận xét cho điểm HS. Bài 3 - HS đọc đề bài - HS đọc đề bài. - HS tóm tắt bài toán và trình bày lời 1 HS lên bảng, cả lớp giải vào vở. giải. Bài giải: - GV chữa bài. Nhóm HS của lớp 4a là: - Nhận xét cho điểm HS. 32 : 4 = 8 ( nhóm ) Nhóm HS lớp 4b là: 28 : 4 = 7 ( nhóm ) Số nhóm của 2 lớp là: 8 + 7 = 15 ( nhóm) Đáp số: 15 nhóm. 4.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS làm bài -------- cc õ dd -------Tiết 2: Tập đọc. CHÚ ĐẤT NUNG I. MỤC TIÊU: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Chú bé đất can đảm muốn trở thành người khoẻ mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. *KNS: GDHS kĩ năng xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, thể hiện sự tự tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ SGK trang 135. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. KTBC: 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài. - GV chia đoạn: ( 3 đoạn ) - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. - Chú ý các câu văn: + Chắt còn một thứ đồ chơi nưa đó là chú bé bằng đất / em nặn lúc đi chăn trâu. - HS đọc phần chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1 + Cu Chắt có những đồ chơi gì? - Những đồ chơi của cu Chắt rất khác nhau: Một bên là chàng kị sĩ ... trên lầu son và một bên là một chú bé ... câu chuyện riêng đấy. - Đoạn 1 trong bài cho em biết điều gì? - HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời. + Các đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào? - Nội dung chính của đoạn 2 là gì? - Ghi bảng ý chính đoạn 2. - HS đọc đoạn 3. + Vì sao chú Đất lại ra đi? + Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? + Ông Hòn Rấm nói gì khi chú lùi lại? + Vì sao chú Đất quyết định trở thành Đất Nung? - Theo em hai ý kiến đó ý kiến nào đúng? Vì sao? - Chi tiết "nung trong lửa "tượng trưng cho điều gì?. - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Tết trung… chăn trâu. + Đoạn 2: Cu Chắt ... lọ thuỷ tinh + Đoạn 3: Còn một mình ... đến hết.. - HS đọc. - Luyện đọc cặp. - 1 cặp đọc bài. - Lắng nghe. - Một tràng kị sĩ cưỡi ngựa, 1 nàng công chúa ngồi lầu son, 1 chú bé bằng đất. + Ý 1: giới thiệu các đồ chơi của Cu Chắt. - HS đọc. - Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị Cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa. - Ý 2: Cuộc làm quen giữa chú Đất và hai người bột - Một học sinh nhắc lại . - HS đọc, cả lớp đọc thầm + Vì chơi một mình chú thấy buồn và nhớ quê + Chú bé Đất đi ra cánh đồng. .... chú gặp ông Hòn Rấm. + Ông chê chú nhát. - Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê là nhát. - Vì chú muốn được xông pha, làm được nhiều việc có ích - Chú bé Đất hết sợ hãi. Chú rất vui vẻ, xin được nung trong bếp lửa. + Tượng trưng cho gian khổ và thử thách mà con người phải vượt qua để.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> trở nên cứng rắn và hữu ích. * Ông cha ta thường nói "lửa thử vàng, - Lắng nghe. gian nan thử sức" con người được tôi luyện trong gian nan, thử thách sẽ càng can đảm, mạnh mẽ và cứng rắn hơn. Cu Đất cũng vậy biết đâu sau này chú ta sẽ làm được việc có ích cho cuộc sống. - Ghi ý chính đoạn 3. Ý 3: Chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung. + Em hãy nêu nội dung chính của câu - Truyện ca ngợi chú bé Đất can đảm, chuyện? muốn trở thnh người khoẻ mạnh, làm - Ghi nội dung chính của bài. được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. - 2 em nhắc lại ý chính của bài. * Đọc diễn cảm: - 4 HS đọc câu chuyện theo vai - 4 em phân vai và tìm cách đọc - Ông Hòn Rấm cười …. Đất Nung. - HS luyện đọc. - HS luyện đọc theo nhóm HS. - Tổ chức cho HS thi đọc theo vai từng đoạn văn và cả bài văn. - 3 lượt HS thi đọc theo vai toàn bài. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố - dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Em học được điều gì qua cậu bé Đất Nung? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. -------- cc õ dd -------Tiết 4: Khoa học. MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nêu được một số cách làm sạch nước lọc, khử trùng, đun sôi. - Biết được sự cần thiết của đun sôi nước trước khi uống. - Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. - Luôn có ý thức giữ sạch nguồn nước ở mỗi gia đình, địa phương. *BVMT: GDHS có ý thức bảo vệ, biết cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước,bảo vệ bầu không khí. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Các hình minh hoạ trang 56, 57 / SGK. - Chuẩn bị theo nhóm các dụng cụ thực hành: Nước đục, hai chai nhựa trong giống nhau, giấy lọc, cát, than bột. - Phiếu học tập cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên * Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Các cách làm sạch nước thông thường. Cách tiến hành: - HS hoạt động cả lớp. 1) Gia đình hoặc địa phương em đã sử dụng những cách nào để làm sạch nước ?. Hoạt động của học sinh -HS lắng nghe.. - Hoạt động cả lớp. 1) Những cách làm sạch nước là: + Dùng bể đựng cát, sỏi để lọc. + Dùng bình lọc nước. + Dùng bông lót ở phễu để lọc. + Dùng nước vôi trong. + Dùng phèn chua. + Dùng than củi. + Đun sôi nước. 2) Những cách làm như vậy đem lại 2) Làm cho nước trong hơn, loại bỏ hiệu quả như thế nào ? một số vi khuẩn gây bệnh cho con * Kết luận: Thông thường người ta người. làm sạch nước bằng 3 cách. - HS lắng nghe. Hoạt động 2: Tác dụng của lọc nước. Cách tiến hành: - GV làm thí nghiệm yêu cầu HS qua sát hiện tượng, thảo luận và trả - HS thực hiện, thảo luận và trả lời. lời câu hỏi sau: 1) Em có nhận xét gì về nước trước 1) Nước trước khi lọc có màu đục, có và sau khi lọc ? nhiều tạp chất như đất, cát, .. Nước sau khi lọc trong suốt, không có tạp chất. 2) Nước sau khi lọc đã uống được 2) Chưa uống được vì nước đó chỉ sạch chưa ? Vì sao ? các tạp chất, vẫn còn các vi khuẩn khác mà bằng mắt thường ta không nhìn thấy được. - GV nhận xét, tuyên dương câu trả lời của các nhóm. + Khi tiến hành lọc nước đơn giản + Cần phải có than bột, cát hay sỏi. chúng ta cần có những gì ? + Than bột có tác dụng gì ? + Có tác dụng khử mùi và màu của nước. + Vậy cát hay sỏi có tác dụng gì ? + Cát hay sỏi có tác dụng loại bỏ các chất không tan trong nước. - Đó là cách lọc nước đơn giản. - HS lắng nghe. Nước tuy sạch nhưng chứa loại các vi khuẩn, các chất sắt và các chất độc.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> khác. Giới thiệu dây chuyền sản xuất nước sạch của nhà máy. Nước này đảm bảo là đã diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. - GV vừa giảng bài vừa chỉ vào hình minh hoạ 2. - HS lên bảng mô tả lại dây chuyền sản xuất và cung cấp nước của nhà máy. * Kết luận: Nước được sản xuất từ các nhà máy đảm bảo được 3 tiêu chuẩn: Khử sắt, loại bỏ các chất không tan trong nước và sát trùng. Hoạt động 3: Sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống. Cách tiến hành: - Nước đã làm sạch bằng cách lọc đơn giản hay do nhà máy sản xuất đã uống ngay được chưa? Vì sao chúng ta cần phải đun sôi nước trước khi uống ? - Để thực hiện vệ sinh khi dùng nước các em cần làm gì ?. - HS quan sát, lắng nghe.. - 2 đến 3 HS mô tả.. - HS trả lời.. - Cần giữ vệ sinh nguồn nước chung và nguồn nước tại gia đình mình. Không để nước bẩn lẫn nước sạch.. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -------- cc õ dd -------Ngày giảng: Thứ ba, ngày 11 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Kĩ thuật THÊU MÓC XÍCH ( tiết2 ) I. Mục tiêu: - HS biết cách thêu móc xích - Thêu được các mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng nối tiếp tương đối đều nhau. - HS hứng thú học thêu. II. Đồ dùng dạy- học: - Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu có kích thước đủ lớn (chiều dài đủ thêu khoảng 2 cm) - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu, có kích thước 20 cm x 30cm. + Len, chỉ thêu khác màu vải. + Kim khâu len và kim thêu..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Phấn vạch, thước, kéo. III. Hoạt động dạy- học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 3. Dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a)Giới thiệu bài: Thêu móc xích. b)HS thực hành thêu móc xích: - Chuẩn bị dụng cụ học tập. * Hoạt động 3: HS thực hành thêu móc xích - HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các - HS nêu ghi nhớ. bước thêu móc xích. - GV nhận xét và củng cố kỹ thuật thêu các bước: + Bước 1: Vạch dấu đường thêu - HS lắng nghe. + Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch dấu. - HS thực hành thêu. - GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý ở tiết 1. - GV nêu yêu cầu thời gian hoàn thành sản phẩm và cho HS thực hành. - GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn cho những HS còn lúng túng hoặc thao tác chưa đúng kỹ thuật. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - HS trưng bày sản phẩm. - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: + Thêu đúng kỹ thuật. + Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau - HS tự đánh giá các sản phẩm như chuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau. theo các tiêu chuẩn trên. + Đường thêu phẳng, không bị dúm. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 3. Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. -------- cc õ dd -------Tiết 2: Toán. CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU: Giúp HS: - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. ( chia hết, chia có dư) - Áp dụng phép chia cho số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> II.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1.Ổn định: 2.KTBC: 3.Bài mới: Hoạt động của thầy a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 128 472 : 6 - GV viết phép chia, HS thực hiện phép chia. - HS đặt tính thực hiện phép chia. - Vậy chúng ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào? - Cho HS thực hiện phép chia.. Hoạt động của trò - HS đọc phép chia. - HS đặt tính. - Theo thứ tự từ trái sang phải.. - HS lên bảng, thực hiện phép chia - Vậy 128 472 : 6 = 21 412 - HS nhận xét bài làm của bạn. - HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - Phép chia 128 472 : 6 là phép chia - Là phép chia hết hết hay phép chia có dư? * Phép chia 230 859 : 5 - Viết phép chia 230859 : 5, HS đặt - HS đặt tính và thực hiện phép chia.Vậy tính thực hiện phép chia. 230 859 : 5 = 46 171 ( dư 4 ) - Phép chia 230 859 : 5 là phép chia hết hay phép chia có dư? - Là phép chia có số dư là 4. - Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý điều gì ? - Số dư luôn nhỏ hơn số chia. c) Luyện tập, thực hành Bài 1 - Cho HS tự làm bài. - HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 2 - GV nhận xét và cho điểm HS. phép tính, lớp làm vào vở. a) 278157 : 3 = 92719 304968 : 4 = 76242 b) 158735 : 3 = 52911(dư 2) Bài 2 475908 : 5 = 95181(dư 3) - HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc đề toán. - HS tự tóm tắt bài toán và làm. - 1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở Bài giải: Số lít xăng có trong mỗi bể là: 128610 : 6 = 21435 (l) Đáp số: 21435 lít xăng. Bài 3 HS khá - HS đọc đề bài. HS làm bài. - HS đọc đề bài toán. - GV chữa bài và cho điểm HS - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 4.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -------- cc õ dd -------Tiết 3: Chính tả. CHIẾC ÁO BÚP BÊ I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài "Chiếc áo búp bê ". - Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu s/ x. - Tìm đúng nhiều tính từ có âm đầu s / x . II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. KTBC: 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn viết chính tả: Trao đổi về nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê chiếc HS trả lời. áo đẹp như thế nào? Cổ cao, tà loe… - Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào? - Yêu búp bê. Hướng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết - Các từ : Phong phanh, xa tanh, loe ra… chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: * Soát lỗi chấm bài: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: - 1 HS đọc thành tiếng. Bài 2: - Trao đổi, thảo luận và cử đại diện các a. HS đọc yêu cầu và nội dung. nhóm lên thi tiếp sức điền từ. - HS lên bảng. - Mỗi học sinh chỉ điền một từ. - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có. - Nhận xét và kết luận lời giải đúng. - HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh. Bài 3: a. HS đọc yêu cầu và nội dung. - Học sinh làm việc trong nhóm - Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi học sinh nhận xét bổ sung. - Bổ sung. xinh xinh, trong xóm, xúm xít, màu xanh, ngôi sao, khẩu súng, sờ, xinh nhỉ, nó sợ. - 1 HS đọc các từ vừa điền. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động nhóm. - Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa tìm được - Đọc các từ trên phiếu..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - HS đọc lại các từ vừa tìm được. - HS nhận xét và kết luận từ đúng.. - Lời giải: Sấu, siêng năng, sung sướng, sảng khoái, sáng láng, sáng ngời, sáng suốt, sáng ý, sành sỏi, sát sao… - xanh, xa, xấu, xanh biếc, xanh non, xanh biếc, xanh rờn, xa xôi, xấu xí, xum xuê…. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Viết lại các tính từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. -------- cc õ dd -------Tiết 4: Luyện từ và câu. LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I. MỤC TIÊU: - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu(BT1). - Nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy. - Bước đầu nhận biết được 1 dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài tập 3 viết sẵn trên bảng lớp. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. KTBC: 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc. - Học sinh tự làm bài. - 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi đặt - Gọi học sinh phát biểu ý kiến. câu và sửa cho nhau. a) Ai hăng hái nhất và khoẻ nhất? Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai? b) Trước giờ học chúng em thường làm gì? - Sau mỗi học sinh đặt câu GV hỏi: - Ai còn cách đặt câu khác? - Nhận xét, kết luận chung các câu hỏi học sinh đặt. Bài 2: (không thực hiện do điều chỉnh nội dung dạy học) Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. - Nội dung bài này yêu cầu làm gì? + Gạch chân các từ nghi vấn. - Học sinh tự làm bài. + Dùng phấn màu gạch chân các từ nghi vấn trong đoạn văn. - Nhận xét kết luận lời giải đúng. a. Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 4: - HS đọc yêu cầu. - HS đọc lại từ nghi vấn ở bài tập 3. - HS tự làm bài. - HS nhận xét chữa bài của bạn. - GV nhận xét, chữa lỗi. - Gọi 1 hoặc 2 HS dưới lớp đặt câu. nung không? b. Chú bé Đất trở thành chú Đất nung phải không? c. Chú bé Đất trở thành chú Đất nung à? - HS đọc. - Các từ nghi vấn: có phải - không ? phải không? - à? - 3 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp đặt câu vào vở. - Nhận xét chữa bài trên bảng. - Tiếp nối đọc câu mình đặt. * Có phải cậu học lớp 4A không? * Cậu muốn chơi với chúng tớ phải không?. - Cho điểm những câu đặt đúng. Bài 5 : - HS đọc yêu cầu. - Học sinh trao đổi trong nhóm. + Thế nào là câu hỏi? - Trong 5 câu có dấu chấm hỏi trong SGK có những câu không phải là câu hỏi. Vậy câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi. - Gọi học sinh phát biểu. HS khác bổ sung. - GV kết luận.. - Học sinh đọc - 2 em cùng bàn trao đổi thảo luận + Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa biết. - Phần lớn các câu hỏi dùng để hỏi người khác nhưng cũng có câu hỏi là để tự hỏi mình. Câu hỏi thường có các từ nghi vấn. Khi viết cuối câu hỏi có dấu chẩm hỏi. - HS phát biểu. - Câu b, c và e không phải là câu hỏi vì chúng không phải dùng để hỏi về điều mà mình chưa biết.. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà đặt 3 câu hỏi và 3 câu có từ nghi vấn, chuẩn bị bài sau. -------- cc õ dd -------Ngày giảng: Thứ tư, ngày 12 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. - Củng cố kỹ năng giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai só đó, bài toán về tìm số trung bình cộng..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Củng cố tính chất một tổng chia cho một số, một hiệu chia cho một số. II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1.Ổn định: 2.KTBC: 3.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a) Giới thiệu bài b ) Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Đặt tính rồi tính. - HS làm bài. - HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 1 phép tính. - GV chữa bài, yêu cầu các em nêu các - HS trả lời. phép chia hết, phép chia có dư trong bài a) 67494 : 7 = 9642 - GV nhận xét cho điểm HS. 42789 : 5 = 8557 (dư 4) b) 359361 : 9 = 39929 Bài 2 238057 : 8 = 29757( dư 1) - HS đọc yêu cầu bài toán. - HS đọc đề toán. - HS nêu cách tìm số bé số lớn trong bài - HS nêu. toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của + Số bé = ( Tổng - Hiệu ) : 2 hai số đó. + Số lớn = ( Tổng + Hiệu ) : 2 - Cho HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1 - GV nhận xét và cho điểm HS. phần, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải: Só bé là: ( 42506 – 18472) : 2 = 12017 Số lớn là: 12017 + 18472 = 30489 Đáp số: 12017; 30489 Bài 3: HS khá - HS đọc đề bài. - HS đọc đề: - HS nêu công thức tính trung bình - … ta lấy tổng của chúng chia cho số cộng của các số. các số hạng. - Chúng ta tính trung bình cộng số kg 3 + 6 = 9 toa xe. hàng của bao nhiêu toa xe? - Phải tính tổng số tấn hàng của bao - của 9 toa xe. nhiêu toa xe? - Muốn tính số kg hàng của 9 toa xe ta - Tính số kg hàng của 3 toa đầu, tính làm như thế nào? số kg hàng của 6 toa xe sau, rồi cộng các kết quả với nhau. - Cho HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài 4 - HS tự làm bài. - HS nêu tính chất mình đã áp dụng để - Phần a: Áp dụng tính chất 1 tổng giải bài toán. chia cho một số. - Phần b: Áp dụng tính chất một hiệu chia cho một số. -Vậy các em hãy phát biểu 2 tính chất - 2 HS phát biểu, lớp theo dõi và nhận.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 4.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -------- cc õ dd -------Tiết 2: Kể chuyện. BÚP BÊ CỦA AI ? I. MỤC TIÊU: - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ tìm được lời thuyết minh phù hợp với nội dung từng bức tranh minh hoạ Búp bê của ai? - Kể lại được câu chuyện bằng lời của búp bê. - Kể lại đoạn kết câu chuyện theo tình huống tưởng tượng. - Lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. - Hiểu được nội dung chuyện, ý nghĩa của các câu truyện kể. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh minh hoạ truyện trong SGK trang 138. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. KTBC: 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: GV kể chuyện: - GV kể chuyện lần 1: Chú ý giọng kể - Lắng nghe chậm rãi, nhẹ nhàng. Lời búp Bê lúc đầu tủi thân, sau sung sướng. Lời Lật Đật: oán trách; Lời Nga: hỏi ầm lên, đỏng đảnh. Lời cô bé: dịu dàng, ân cần. - GV kể chuyện lần 2: vừa kể, vừa chỉ tranh minh hoạ. * Hướng dẫn tìm lời thuyết minh. - HS quan sát tranh, thảo luận theo cặp - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo để tìm lời thuyết minh cho tranh. luận. - Nhóm nào làm xong trước thì dán - Viết lời thuyết minh ngắn gọn, đúng băng giấy ở dưới mỗi bức tranh. nội dung, đủ ý vào băng giấy. - Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Bổ sung. Đọc lại lời thuyết minh. - HS kể lại truyện trong nhóm. - HS kể lại toàn truyện trước lớp. - 3 HS tham gia kể. c. Kể chuyện bằng lời của búp bê. - Kể chuyện bằng lời của búp bê là như + Kể chuyện bằng lời búp bê là mình thế nào? đóng vai búp bê để kể lại câu chuyện. - Khi kể phải xưng hô thế nào? - Khi kể phải xưng hô là tôi hoặc tớ, mình, em. - HS giỏi kể mẫu trước lớp. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - HS kể lại truyện trong nhóm. - Tổ chức cho HS tập kể trước lớp. + 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe. - 3 HS thi kể từng đoạn, thi kể toàn câu truyện. - Nhận xét bạn kể theo tiêu chí đã nêu.. - Gọi học sinh nhận xét bạn kể. - Nhận xét chung, bình chọn bạn nhập vai giỏi nhất và kể hay nhất. d. Phần kết truyện theo tình huống. Điều chỉnh nội dung dạy học: không thực hiện. 3. Củng cố - dặn dò: - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? + Phải biết yêu quý, giữ gìn đồ chơi. - Đồ chơi cũng là một người bạn tốt của mỗi chúng ta. Búp bê cũng biết suy nghĩ hãy quí trọng tình bạn của nó. - Nhận xét tiết học. -Về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. -------- cc õ dd -------Tiết 3: Tập đọc. CHÚ ĐẤT NUNG ( tiếp ) I. MỤC TIÊU: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật. (chàng kị sĩ, công chúa, chú đất nung). - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đỏ đó trở thnh người hữu ích, cứu sống được người khác. (TL được câu hỏi trong SGK ) *KNS: GDHS kĩ năng xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, thể hiện sự tự tin. II. ĐỒ DÙNG: - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: + 2 HS đọc bài: Chú Đất Nung. + Qua bài cho chúng ta biết điều gì. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV ghi bảng b. Giảng bài: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1. Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài - HS đọc bài - GV chia đoạn - HS nghe GV chia đoạn.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Đoạn 1: Từ đầu… công chúa. + Đoạn 2: Gặp công chúa...chạy trốn. + Đoạn 3: Chiếc thuyền...se bột lại. + Đoạn 4: Còn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn - GV ghi bảng: cạy nắp lọ, chạy trốn, thuyền lật, cộc tuếch. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi - Gọi HS đọc chú giải - Cho HS đọc bài theo nhóm - Gọi các nhóm đọc bài trước lớp - GV đọc mẫu: 2. Tìm hiểu bài * Cho HS đọc từ đầu đến bị nhũn cả chân tay. + Kể lại tai nạn của hai người bột?. - HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc từ khó - HS đọc nối tiếp bài lần 2 - HS đọc chú giải - HS đọc bài theo nhóm - Đại diện các nhóm đọc bài - Cả lớp nghe - HS đọc bài. - Hai người bột sống trong lọ thủy tinh....nhũn cả chân tay. + Đoạn 1 kể lại chuyện gì? * Ý 1: Tai nạn của hai người bột - Cho HS đọc đoạn còn lại - HS đọc đoạn còn lại. + Đất Nung đaõ laøm gì khi thấy hai người + Khi thấy hai người bột gặp nạn, chú bột gặp nạn? liền nhảy xuống, vớt họ lên bờ phơi nắng. + Vì sao chú Đất Nung có thể nhảy xuống + Vì Đất Nung đã được nung trong nước cứu hai người bột? lửa... + Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất - Câu nói Đất Nung ngắn gọn, thông Nung có ý nghĩa gì? cảm với hai người bột chỉ sống trong lọ thủy tinh, không chịu được thử thách. + Đoạn cuối bài kể chuyện gì? * Ý 2 : Đất Nung cứu bạn. + Hãy đặt tên khác cho câu chuyện? + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. + Lửa thử vàng, gian nan thử sức. + Đất Nung dũng cảm. + Truyện kể về Đất Nung là người như thế - Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, nào? chịu được nắng mưa, cứu sống được hai người bột yếu đuối. * Muốn trở thành người có ích phải + Nội dung chính của bài là gì? biết rèn luyện, không sợ gian khổ, khó khăn. 3. Luyện đọc diễn cảm:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Gọi 4 HS đọc lại bài, lớp đọc thầm tìm giọng đọc. - HS đọc nối tiếp bài. - Tổ chức HS luyện đọc đoạn Hai người bột tỉnh dần......thủy tinh mà. + GV đọc mẫu - Tổ chức HS luyện đọc. - Cho HS đọc bài theo nhóm đôi - HS luyện đọc theo nhóm - Gọi HS thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm - Gọi HS nhận xét, đánh giá - HS nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? + Em sẽ làm gì để trở thành người có ích? 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ. -------- cc õ dd -------Tiết 4: Tập làm văn. THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ I. MỤC TIÊU: - Hiểu được thế nào là miêu tả. - Tìm được những từ miêu tả có trong đoạn văn, đoạn thơ. - Biết viết một đoạn văn miêu tả đúng ngữ pháp, giàu hình ảnh, chân thực, sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to ghi nội dung bài tập 2. Nhận xét và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài: -Lắng nghe. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - HS đọc đề bài. - HS đọc, cả lớp theo dõi, dùng bút chì - Yêu cầu cả lớp theo dõi và tìm gạch chân những sự vật được miêu tả. những sự vật được miêu tả và phát - Các sự vật được miêu tả là: Cây xoài, cây biểu ý kiến. cơm nguội, lạch nước. Bài 2: - HS đọc đề bài. - 1 HS đọc. - Phát phiếu học tập cho 4 nhóm. - Hoạt động nhóm TT Tên sự Hình Chuyển động Tiếng - HS trao đổi và hoàn thành. vật dáng động - Nhóm nào xong trước dán phiếu lên M:1 Cây sồi Cao Lá rập rình lay lớn động như bảng. những đốm lửa - Yêu cầu cả lớp theo dõi và tìm đỏ những sự vật được miêu tả. 2 Cây cơm Lá rập rình lay.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - HS phát biểu ý kiến.. nguội 3. Bài 3: - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi - Để tả được hình dáng, màu sắc của lá cây sồi, cây cơm nguội tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? - Để tả được chuyện động của lá cây tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? - Còn sự chuyển động của dòng nước tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? - Muốn miêu tả được sự vật một cách tinh tế người viết phải làm gì? * Miêu tả là vẽ lại bằng lời những đặc điểm nổi bật của sự vật để người đọc, người nghe hình dung được các sự vật ấy. Khi miêu tả người viết phối hơp rất nhiều giác quan để quan sát khiến cho sự vật được miêu ta thêm đẹp hơn sinh động hơn. 3 Ghi nhớ : - HS đọc ghi nhớ. - Yêu cầu học sinh đặt một số câu miêu tả đơn giản. - Nhận xét và khen những học sinh đặt hay. 4 Luyện tập: Bài 1:. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi HS phát biểu. - Nhận xét kết luận: Trong truyện "Chú Đất Nung" chỉ có một câu văn miêu tả: "Đó là chàng kị sĩ ...lầu son " Bài 2: - HS đọc nội dung đề bài. - HS quan sát tranh minh hoạ và giảng: Hình ảnh sự vật trong cơn mưa được Trần Đăng Khoa tạo nên rất sinh động và hay. Phải có con mắt thật tinh tế khi nhìn sự vật mới miêu. Lạch nước. động như đốm lửa vàng Trườn lên mấy tảng đá, luồn dưới những gốc cây ẩm mục. Róc rách chảy. - Đọc thầm lại đoan văn và trả lời câu hỏi. - Tác giả phải quan sát bằng mắt - Tác giả phải quan sát bằng mắt - Tác giả phải quan sát bằng mắt và bằng tai + Muốn như vậy người viết phải quan sát kĩ bằng nhiều giác quan. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm + Mẹ em hơi gầy. + Con mèo nhà em lông đen mượt.. - HS đọc thầm bài "Chú Đất Nung" và làm bài. - Lắng nghe. - 1 HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> tả được như vậy. Chúng ta cùng thi xem lớp mình ai viết được những câu - HS lắng nghe. văn miêu tả sinh động nhất. - Trong bài thơ "Mưa" em thích nhất - Em thích nhất hình ảnh: hình ảnh nào? - Sấm ghé xuống sân, khanh khách cười. - Cây dừa sải tay bơi. - Ngọn mùng tơi nhảy múa. - Khắp nơi toàn màu trắng của nước. - Bố bạn nhỏ đi cày về ,... - HS tự viết đoạn văn miêu tả - Tự viết bài. - Gọi HS đọc bài của mình. - Đọc bài văn của mình trước lớp. - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho học sinh. 3. Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Về nhà tập ghi lại 1, 2 câu văn miêu tả một sự vật mà em quan sát được trên đường đi học. -------- cc õ dd -------Ngày giảng: Thứ năm, ngày 13 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Luyện từ và câu. DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC I. MỤC TIÊU: - Hiểu thêm một số tác dụng khác của câu hỏi. - Biết dùng câu hỏi vào mục đích khác: thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định, yêu cầu trong những tình huống khác nhau. * KNS : GDHS kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp phần nhận xét . III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. KTBC: 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - HS đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn - 1 HS đọc cả lớp đọc thầm dùng bút chì Rấm và cu Đất trong truyện "Chú Đất gạch chân dưới các câu hỏi. Nung". Tìm câu hỏi trong đoạn văn. - Gọi HS đọc câu hỏi. - 2 học sinh ngồi cùng bàn đọc lại các câu hỏi trao đổi và trả lời cho nhau. Bài 2: - HS đọc thầm trao đổi và trả lời câu hỏi: Các câu hỏi của ông Hòn Rấm có - Cả hai câu hỏi đều không phải để hỏi.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> dùng để hỏi về điều chưa biết không? Nếu không thì chúng được dùng để làm gì? - HS phát biểu. - Câu "Sao chú mày nhát thế? ông Hòn Rấm hỏi với ý gì? + Câu "Chứ sao" của ông Hòn Rấm không dùng để hỏi. Vậy câu hỏi này có tác dụng gì? - Có những câu hỏi không dùng để hỏi về điều mình chưa biết mà còn dùng để thể hiện thái độ chê, khen hay khẳng định, phủ định một điều gì đó. Bài 3: - HS đọc nội dung. - HS trao đổi trả lời câu hỏi. - HS trả lời, bổ sung - Ngoài tác dụng để hỏi những điều chưa biết. Câu hỏi còn dùng để làm gì? 3 Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - HS đặt câu biểu thị một số tác dụng khác của câu hỏi. - Nhận xét tuyên dương HS hiểu bài Bài 1: - HS đọc yêu cầu đề bài, tự làm bài. - Gọi học sinh phát biểu ý kiến, bổ sung cho đến khi nào chính xác. - Nhận xét.. điều chưa biết. Chúng dùng để nói ý chê cu Đất. - Ông Hòn Rấm nói như vậy là có ý chê Cu Đất nhát. - Câu hỏi của ông hòn Rấm là câu ông muốn khẳng định: đất có thể nung trong lửa. - HS lắng nghe.. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. + Câu hỏi còn dùng để thể hiện thái độ khen, chê khắng định, phủ định hay yêu cầu, đề nghị một điều gì đó - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Đọc câu mình đặt. - Em bé ngoan quá nhỉ? - Cậu cho tớ mượn cây bút được không? - HS đọc nối tiếp tùng câu. - HS trao đổi, trả lời câu hỏi. a) Yêu cầu con nín khóc. b) Thể hiện ý chê trách. c) Chê em vẽ không giống. d) Yêu cầu, nhờ cậy giúp đỡ.. Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. - Chia lớp thành 4 nhóm. Nhóm trương + Chia nhóm và nhận tình huống. lên bốc thăm tình huống. - Hoạt động nhóm. - 1 HS đọc tính huống, các HS khác suy nghĩ, tìm ra câu hỏi phù hợp. - Đại diện cho mỗi nhóm phát biểu. - Đọc câu hỏi nhóm đã thống nhất. - Nhận xét kết luận câu hỏi đúng. - HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài . - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Suy nghĩ tình huống. - Nhận xét kết luận lời giải đúng. - Đọc tình huống của mình..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đặt 3 câu hỏi và 3 câu có từ nghi vấn chuẩn bị bài sau. -------- cc õ dd -------Tiết 2: Toán. CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH I.MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết cách thực hiện một số chia cho một tích. - Áp dụng cách thực hiện chia một số cho một tích để giải các bài toán có liên quan. II.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1.Ổn định: 2.KTBC: 42789 : 5 = 8557 , 238057 : 8 = 29757 3.Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động của thầy a) Giới thiệu bài b) Giới thiệu tính chất một số chia cho một tích * So sánh giá trị các biểu thức 24 : ( 3 x 2 ) 24 : 3 : 2 24 : 2 : 3 - Cho HS tính giá trị của các biểu thức trên. - So sánh giá trị của ba biểu thức? - Vậy ta có: 24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 =24 : 2 : 3 * Tính chất một số chia cho một tích - Biểu thức 24 : ( 3 x 2 ) có dạng như thế nào? - Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trị của 24 : ( 3 x 2 ) = 4 ? 3 và 2 là gì trong biểu thức 24 : ( 3 x 2 )? - Khi một số chia cho một tích ta có thể lấy số đó chia cho một thừa số của tích, rối lấy kết quả tìm được chia cho thừa số kia. c) Luyện tập, thực hành Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng làm gì? - HS tính giá trị của biểu trong bài theo ba cách khác nhau. - HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - HS đọc yêu cầu của bài. - Viết biểu thức 60 : 15 và cho HS đọc. Hoạt động của trò - HS nghe giới thiệu bài. - HS đọc các biểu thức.. - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở nháp. - Bằng nhau và cùng bằng 24. - Có dạng là một số chia cho một tích. - Tính tích 3 x 2 = 6 rồi lấy 24 : 6 = 4 - Lấy 24 chia cho 3 rồi chia tiếp cho 2 (Lấy 24 chia chia cho 2 rồi chia tiếp cho 3 ). - Là các thừa số của tích ( 3x 2). - HS nghe và nhắc lại kết luận.. - Tính giá trị của biểu thức. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS thực hiện yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 4.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -------- cc õ dd -------Tiết 3: Hoạt động ngoài giờ -------- cc õ dd -------Tiết 4: Khoa học. BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Kể được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. - Có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. *BVMT: GDHS có ý thức bảo vệ,biết cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước, bảo vệ bầu không khí. * KNS : Kĩ năng bình luận đánh giá về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước. Kĩ năng trình bày thông tin về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước. *GD SDNLTK&HQ: HS biết những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Các hình minh hoạ trong SGK trang 58, 59 *KNS : Điều tra, vẽ tranh cổ động (với một số hs vẽ được). III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. Cách tiến hành: - HS thảo luận nhóm theo định hướng, - HS thảo luận. đảm bảo một hình vẽ có 2 nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm quan sát hình vẽ, thảo luận và trả lời. - Gọi các nhóm trình bày, các nhóm có - HS quan sát, thảo luận và trả lời cùng nội dung bổ sung. - GV nhận xét và tuyên dương các nhóm. - HS đọc mục Bạn cần biết. - 2 HS đọc. *GD SDNLTK&HQ: HS biết những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn - HS lắng nghe. nước..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hoạt động 2: Liên hệ. Cách tiến hành: - Giới thiệu: Xây dựng nhà tiêu 2 ngăn, ..... để bảo vệ nguồn nước. Vậy các em đã và sẽ làm gì để bảo vệ nguồn nước. - HS phát biểu. - HS phát biểu. - GV nhận xét và khen ngợi HS có ý kiến tốt. *GD SDNLTK&HQ: HS biết những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. Hoạt động 3: Cuộc thi: Đội tuyên truyền giỏi. Cách tiến hành: - Chia nhóm HS đóng vai. - GV hướng dẫn từng nhóm, đảm bảo HS nào cũng được tham gia. - Thảo luận tìm đề tài. - GV nhận xét và cho điểm từng nhóm. *GD SDNLTK&HQ: HS biết những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. 3.Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, luôn có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện. -------- cc õ dd -------Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 14 tháng 12 năm 2012 Tiết 2: Toán. CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh - Biết cách thực hiện phép chia một tích cho một số - Áp dụng phép chia một tích cho một số để giải các bài toán có liên quan II.Đồ dùng dạy học : III.Hoạt động trên lớp: 1.Ổn định: 2.KTBC: 3.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a) Giới thiệu bài b)Giới thiệu tính chất một tích chia.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> cho một số: * So sánh giá trị các biểu thức ( 9 x 15) : 3 ; 9 x ( 15 : 3 ) ; ( 9 : 3 ) x 15 - Vậy các em hãy tính giá trị của các biểu thức trên. - HS so sánh giá trị của ba biểu thức.. - HS đọc các biểu thức. - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài giấy nháp. - Giá trị của ba biểu thức trên cùng bằng nhau là 45.. - Vậy ta có ( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3 ) = ( 9 : 3 ) x 15 Ví dụ 2: - GV viết ( 7 x 15 ) : 3 ; 7 x ( 15 : 3 ) - HS đọc các biểu thức - Các em hãy tính giá trị của các biểu - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào thức trên. giấy nháp. ( 7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35 7 x ( 15 : 3 ) = 7 x 5 = 35 - So sánh giá trị của các biểu thức. - Bằng nhau và bằng 35. - Vậy ta có ( 7 x 15 ) : 3 = 7 x ( 15 : 3 ) * Tính chất một tích chia cho một số - Biểu thức ( 9 x 15 ) : 3 có dạng như - Có dạng là một tích chia cho một số. thế nào? - Khi thực hiện tính giá trị của biểu - Tính tích 9 x 15 = 135 rồi lấy 135 : 3 = thức này em làm như thế nào? 45. - Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm - Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kết quả tìm được giá trị của ( 9 x 15 ) : 3? (Gợi ý được nhân với 9 (Lấy 9 chia cho 3 rồi lấy dựa vào cách tính giá trị của biểu thức 9 kết quả vừa tìm được nhân với 15). x ( 15 : 3 ) và biểu thức ( 9 : 3 ) x 15 - Khi thực hiện tính một tích chia cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó ( nếu chia hết ), rồi lấy kết quả tìm được nhân với thừa số kia. - HS nghe và nhắc lại kết luận. - Với biểu thức ( 7 x 15 ) : 3 tại sao chúng ta không tính ( 7 : 3 ) x 15 ? - Vì 7 không chia hết cho 3. - Khi áp dụng tính chất chia một tích cho một số nhớ chọn thừa số chia hết cho số chia c) Luyện tập , thực hành: Bài 1 - HS đọc đề bài, tự làm bài. - 1 HS đọc đề bài. - Nhận xét bài làm của HS trên bảng. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào Hãy phát biểu tính chất đó nháp. - 2 HS nhận xét bài làm của bạn, vừa lên bảng trả lời. Bài 2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS nêu yêu cầu bài toán. - Ghi ( 25 x 36 ) : 9 - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài - HS suy nghĩ tìm cách thuận tiện, vào vở. nhất. HS1: ( 25 x 36 ) : 9 = 900 : 9 = 100 HS2: ( 25 x 36 ) : 9 = 25 x ( 36 : 9 ) = 25 x 4 = 100 - Vì sao cách 2 làm thuận tiện hơn cách làm thứ nhất. - HS trả lời - Khi thực hiện tính giá trị của các biểu thức, nên quan sát kỹ để áp dụng các tính chất đã học vào việc tính toán cho thuận tiện nhất. Bài 3 - HS đọc yêu cầu của bài, tóm tắt bài - HS đọc đề toán, tóm tắt. toán và giải. - HS trả lời cách giải của mình. - Ngoài cách giải trên còn có cách giải - HS có thể giải Cách 2 khác? - GV yêu cầu HS trình bày lời giải vào vở. - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố- dặn dò: - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau . -------- cc õ dd -------Tiết 4: Tập làm văn. CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: - Hiểu được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật,các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài. - Viết được một đoạn mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật cái trống trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ cái cối xay trang 144 SGK III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - HS đọc đề bài. - HS đọc thành tiếng - HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc chú giải. - GV cho cả lớp quan sát tranh minh - Quan sát và lắng nghe. hoạ và giới thiệu cối xay tre để xay lúa. + Bài văn tả cái gì? - Bài văn tả cối xay lúa bằng tre. + Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi - Phần mở bài: Cái cối xinh xinh .....

<span class='text_page_counter'>(26)</span> phần ấy nói lên điều gì?. gian nhà trong. Mở bài giới thiệu cái cối - Phần kết bài: Cái cối ... anh đi ..." Kết bài nói tình cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng trong nhà. - Phần mở bài dùng để giới thiệu đồ vật - Lắng nghe . được miêu tả. Phần kết bài thường nói đến tình cảm, sự gắn bó thân thiết của người với đồ vật đó hay ích lợi của đồ vật đó. + Các phần mở bài, kết bài đó giống - Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng với những cách mở bài, kết bài nào đã trong kiểu văn kể chuyện. học? + Mở bài trực tiếp là như thế nào? - Là giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái gì. + Thế nào là kết bài mở rộng? - Là sự bình luận thêm về đồ vật. + Phần thân bài tả cái cối theo trình tự - Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào? từ bộ phận lớn tới bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong từ phần chính đến phần phụ..... cả xóm.(TK trang 424) Trong khi miêu tả cái cối tác giả đã dùng những hình ảnh so sánh, nhân hoá thật sinh động: chật như nêm cối, ... tất cả chúng nó đều cất tiếng nói ... Tác giả đã quan sát cái cối tre thật tỉ mỉ, tinh tế bằng nhiều giác quan. Nhờ sự quan sát .... bài làm cho bài văn miêu tả cái cối xay gạo chân thực mà sinh động. (TK trang 424) Bài 2: - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - HS đọc đề bài. + Khi tả đồ vật ta cần tả theo trình tự + Khi tả một đồ vật cần chú ý điều gì từ bộ phận lớn tới bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong tả những đặc điểm nổi bật và thể hiện được tình cảm của mình đối với đồ vật ấy. - Lắng nghe.. - Muốn tả đồ vật thật tỉ mỉ, tinh tế ta phải tả bao quát toàn bộ đồ vật, rồi tả những bộ phận có đặc diểm nổi bật, không nên tả hết mọi chi tiết, mọi bo phận vì như vậy sẽ lan man, dài dòng. 3. Ghi nhớ : - 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS đọc phần ghi nhớ. 4. Luyện tập : - 1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc câu - HS đọc nội dung bài..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> hỏi của bài. - HS trao đổi trong nhóm và trả lời câu - Dùng bút chì gạch câu văn tả bao hỏi. quát cái trống ... âm thanh của cái trống. - Câu văn nào tả bao quát cái trống? - HS trả lời. - Những bộ phận nào của cái trống - Mình trống, ngang lưng trống, hai được miêu tả? đầu trống. - Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống. * Hình dáng: Tròn như cái chum, mình được ghép bằng những mảnh gỗ ... rất phẳng. - Lắng nghe - Âm thanh: tiếng trống ồm ồm giục giã ... học sinh được nghỉ. - HS viết thêm mở bài, kết bài cho toàn - Tự làm vào vở. thân bài trên. - Nhắc HS có thể mở bài theo kiểu gián tiếp hoặc trực tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng. Khi viết cần chú ý để các đoạn văn có ý liên kết với nhau. - Gọi HS trình bày bài làm. - 3 đến 5 HS đọc đoạn mở bài, kết bài của mình trước lớp. - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt. * Củng cố - dặn dò: - Khi viết bài văn miêu tả cần chú ý điều gì ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tập ghi lại đoạn mở bài và kết bài. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. -------- cc õ dd -------Tiết 5: Đạo đức. BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO(T1) I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS hiểu: - Công lao của các thầy giáo, cố giáo đối với HS. - Phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cô giáo. - Có thái độ kính trọng, lễ phép, vâng lời, biết ơn thầy giáo, cô giáo. *KNS : - GDHS kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô - Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1.Ổn định: 2.KTBC: 3.Bài mới: Tiết: 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> a.Giới thiệu bài: b.Nội dung: Hoạt động 1: Xử lí tình huống (SGK/20-21) - GV nêu tình huống:. - GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy, cô giáo. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/22) - GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 4 nhóm HS làm bài tập. Việc làm nào trong các tranh (dưới đây) thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. Nhóm 1: Tranh 1 Nhóm 2: Tranh 2 Nhóm 3: Tranh 3 Nhóm 4: Tranh 4 - GV nhận xét và chia ra phương án đúng của bài tập. + Các tranh 1, 2, 4: thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. + Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu lộ sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2SGK/22) - GV chia HS làm các nhóm. Mỗi nhóm lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo.. - HS dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra. - HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn.. - Cả lớp thảo luận về cách ứng xử. - Từng nhóm HS thảo luận. - HS lên chữa bài tập- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - Từng nhóm thảo luận ghi những việc nên làm. - Từng nhóm lên dán băng chữ theo 2 cột “Biết ơn” hay “Không biết ơn” mà nhóm mình đã thảo luận. - Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung.. GV kết luận: - Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. Các việc làm a, b, d, đ, e, g là biết ơn thầy giáo, cô giáo. - GV mời HS đọc phần ghi nhớ trong - HS đọc. SGK..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 4.Củng cố - Dặn dò: -Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học (Bài tập 4- SGK/23) – Chủ đề kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. -------- cc õ dd -------Tiết 6: Địa lí. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ. I. MỤC TIÊU : - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ: - Các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo. - Trồng lúa ,ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm. - Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân. *BVMT: GDHS biết được sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền đồng bằng. II. CHUẨN BỊ : - Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở ĐB Bắc Bộ III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a.Giới thiệu bài: b.Phát triển bài: 1.Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước: Hoạt động cá nhân: - HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn - HS các nhóm thảo luận. hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi sau: - Đại diện các nhóm trình bày kết quả + Đồng bằng Bắc bộ có những thuận phần làm việc của nhóm mình. lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước? + Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo. Rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân? - GV giải thích về đặc điểm của cây lúa nước; về công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo để HS hiểu rõ ĐB Bắc Bộ trồng được nhiều lúa gạo. Hoạt động cả lớp: - HS dựa vào SGK, tranh, ảnh nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của ĐB Bắc - HS nêu. Bộ. - GV giải thích vì sao nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 2.Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh: *Họat động theo nhóm: - HS dựa vào SGK, thảo luận theo gợi ý sau: - HS thảo luận theo câu hỏi. + Mùa đông của ĐB Bắc Bộ dài bao + Từ 3 đến 4 tháng. Nhiệt độ thường nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ như thế giảm nhanh khi có các đợt gió mùa nào? đông bắc tràn về. + Hà Nội có mấy tháng nhiệt độ dưới + Có 3 tháng nhiệt độ dưới 200C Đó 200C? Đó là những tháng nào? là những tháng: 1, 2, 12. + Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận + Thuận lợi: trồng thêm cây vụ đông; lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông khó khăn: nếu rét quá thì lúa và một nghiệp? số loại cây bị chết. + Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng + Bắp cải, su hào, cà rốt … ở ĐB Bắc Bộ. - Đà Lạt có những loại rau xứ lạnh nào? - HS các nhóm trình bày kết quả. Các loại rau đó có được trồng ở ĐB Bắc - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bộ không? - GV nhận xét và giải thích thêm ảnh hưởng của gió mùa đông bắc đối với thời tiết và khí hậu của ĐB Bắc Bộ. 4.Củng cố: - HS đọc bài trong khung. - Kể tên một số cây trồng vật nuôi chính ở ĐB Bắc Bộ. - vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở ĐB Bắc Bộ? 5.Tổng kết - Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài - Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ … ca ngợi công lao các thầy giáo, cô giáo (Bài tập 5- SGK/23) -------- cc õ dd -------Tiết 7: Lịch sử. NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I.MỤC TIÊU : - Biết sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long,tên nước vẫn là Đại Việt. - Đến thế kỷ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. II.CHUẨN BỊ : PHT của HS. Hình minh hoạ trong SGK. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1.Ổn định: 2.KTBC : 3.Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a.Giới thiệu :.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> b.Phát triển bài : - HS đọc SGK từ : “Đến cuối TK XII ….nhà Trần thành lập”. + Hoàn cảnh nước ta cuối TK XII như thế nào? + Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay thế nhà Lý như thế nào ? *GV tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. *Hoạt động nhóm : - HS sau khi đọc SGK, điền dấu chéo vào ô trống sau chính sách nào được nhà Trần thực hiện :  Đứng đầu nhà nước là vua.  Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.  Đặt thêm các chức quan Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.  Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin.  Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã.  Trai tráng mạnh khỏe được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. - Kiểm tra kết quả làm việc của các nhóm. *Hoạt động cả lớp : GV đặt câu hỏi để HS thảo luận: Từ đó đi đến thống nhất các sự việc sau: đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. Ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ 4.Củng cố : - HS đọc bài học trong khung. - Cơ cấu tổ chức của nhà Trần như thế nào? - Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước. 5.Tổng kết - Dặn dò:. - HS đọc. - HS suy nghĩ trả lời.. - HS các nhóm thảo luận và đại diện trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - HS thảo luận và trả lời. - HS khác nhận xét.. -HS đọc và trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Nhà Trần ra đời đã cứu vãng sự suy yếu của quốc gia Địa Việt. Với một số chính sách tiến bộ, nhà Trần đã tiếp tục củng cố được nền độc lập của dân tộc, chuẩn bị cho những cuộc chiến đấu bảo vệ nền độc lập sau đó. - Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau: “Nhà Trần và việc đắp đê”. - Nhận xét tiết học. -------- cc õ dd --------. Tiết 3: Thể dục. ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI: “ĐUA NGỰA” I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện: + Giáo viên: Còi, giáo án. + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> NỘI DUNG. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC. I. Phần mở đầu. Đội hình nhận lớp - Gv nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Khởi động: xoay khớp cổ, vai,cổ tay, hông, chân. - Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra động tác - Hai hs lên thực hiện, lớp quan sát nhận nhảy và động tác điều hòa. xét, Gv nhận xét chung, cho điểm. II. Phần cơ bản. a) Bài thể dục phát triển chung: - GV hô chậm cho hs tập 8 động tác một - Ôn toàn bài thể dục lần, sau đó mời cán sự lên hô, GV quan sát, sửa sai cho hs. Sau mỗi lần tập GV nhận xét kết quả, lỗi thường mắc. - GV cho từng tổ lên tập các tổ khác nhận xét, Gv nhận xét chung..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> -------- cc õ dd --------. Tiết 4: Thể dục. ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI: “ĐUA NGỰA” I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung - Biết cách chơi và tham gia chơi được. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện: + Giáo viên: Còi, giáo án. + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC. I. Phần mở đầu. Đội hình nhận lớp - Gv nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Khởi động: xoay khớp cổ, vai,cổ tay, hông, chân.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra động tác nhảy, điều hòa. - Hai Hs lên thực hiện, lớp quan sát nhận xét, Gv nhận xét chung, cho điểm. II. Phần cơ bản. a) Bài thể dục phát triển chung: - Ôn toàn bài thể dục. - Gv hô chậm cho Hs tập 8 động tác một lần, sau đó mời cán sự lên hô, Gv quan sát, sửa sai cho Hs. Sau mỗi lần tập Gv nhận xét kết quả, lỗi thường mắc. - Gv cho từng tổ lên tập các tổ khác nhận xét, Gv nhận xét chung.. - Đội hình tập luyện. (GV). b) Trò chơi vận động. Trò chơi: “Đua ngựa”. III. Phần kết thúc. - HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét tiết học và giao bài tập về. - Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi. cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức. Đội hình kết thúc.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> nhà. -------- cc õ dd --------. Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Toán Tieát 1. I.Muïc tieâu: - HS đặt tính tính đúng được bài tâp 1,tính được bằng 2 cách ở bài tập 2,giải được bài toán có lời văn. II. Đồ dùng: Vở bài tập III. Hoạt động dạy – học: GV 1.Cho HS đọc yêu cầu - Cho 3HS leân laøm .. - GV nhaän xeùt 2.Cho HS đọc yc - Cho 2HS lần lượt lên làm. - GV nhaän xeùt 3) Cho hs đọc yêu cầu - GV gợi ý - Cho 1 hs leân baûng laøm. HS - 1HS đọc yc - 3HS thực hiện a) 78116 b) 141003 c)160546.8 - 1 HS đọc yc - 2 hs leân laøm a) 248 b) 746 - 1 hs đọc yc -HS theo doõi -1hs leân laøm Giaûi.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Soá beù laø : (76315 – 49301):2 = 13507 Số lớn là : (76315 + 49301) : 2 = 62808 ÑS : SB:13507 SL:62808 III.Cuûng coá –daën doø -GV nhaän xeùt tieát hoïc -Về xem lại các bài tập đã làm.. Toán Tieát 2. I.Muïc tieâu: -HS nối được bài tập 1 và làm được bài tập 2 bằng cách thuận tiện , giải được bài toán có lời văn và khoanh được bài tập 4. II. Đồ dùng: Vở bài tập III. Hoạt động dạy – học: GV HS 1.Cho 1 hs đọc yc : - Cho lần lược 4 hs lên làm - GV nhaän xeùt 2. Cho hs đọc bài - Hướng dẫn học sinh làm rồi chữa baøi -2 hs leân laøm. GV nhaän xeùt 3. 1 hs đọc yêu cầu - GV gợi ý - Cho lần lược 1hs lên làm. - 1 HS đọc yc - 4HS leân laøm - hs đọc - hs nghe -2hs leân laøm a) 236 b) 1015. - hs đọc yêu cầu - hs theo doõi - hs laøm Giaûi.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 36 bao gaïo caân naëng laø : 36 x 50 = 1800(kg) Cửa hàng bán được số gạo là : 1800 : 3 = 600 (kg) ÑS :600kg. - GV nhaän xeùt. -1HS đọc yc - HS theo doõi - HS laøm Khoanh vào : c .705 hộp thừa 5 cốc.. 4.1 HS đọc yc -GV gợi ý - Cho HS laøm. - GV nhaän xeùt III.Cuûng coá –daën doø -GV nhaän xeùt tieát hoïc -Về xem lại các bài tập đã làm. OÂN TIEÁNG VIEÄT Tieát 1 I.Muïc tieâu: -HS đọc và ngắt giọng hợp lí và gạch dười tư cần nhấn giọng bài VĂN HAY CHỮ TỐT,CHÚ ĐẤT NUNG và khoanh đúng bài tập 2 TRANG 60,61. II. Đồ dùng : Vở bài tập II. Hoạt động dạy – học: GV VẼ TRỨNG 1.Cho học sinh đọc yc . - Cho hs luyện đọc bài VĂN HAY CHỮ TỐT (chú ý ngắt nghỉ hơi hợp lí) - GV nhaän xeùt 2.Cho hs đọc yc - Cho HS khoanh - GV nhaän xeùt CHÚ ĐẤT NUNG. HS. - HS đọc yc - Vài HS đọc - 1 HS đọc yc - HS khoanh. b.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 1. Cho học sinh đọc yc - Cho hs luyện đọc(chú ý ngắt nghỉ hơi hợp. -1 HS đọc yc - HS đọc. lí) - Cho HS đọc -GV nhaän xeùt. - HS đọc yc - HS theo doõi - HS laøm. 2. Cho HS đọc yc - GV gợi ý -Cho HS laøm. Khoanh vaøo : d. - GV nhaän xeùt. III.Cuûng coá –daën doø - GV nhaän xeùt tieát hoïc - Về xem lại các bài tập đã làm. OÂN TIEÁNG VIEÄT Tieát 2 I.Muïc tieâu: -HS viết được bài tập 1 và làm được bài tập 2 dựa vào chiếc áo búp bê. II. Đồ dùng : Vở bài tập II. Hoạt động dạy – học: GV. HS. LUYEÄN VIEÁT 1.Cho HS đọc yc - GV gợi ý - Cho hs dựa vào gợi ý...... - Cho HS laøm baøi - Cho HS trình baøy. - HS đọc yc - HS theo doõi - HS laøm baøi a) Baùc Hoà,em Toä vaø caùc baïn nhoû. b) – Baùc Hoà hiềntừ........................................

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - GV nhaän xeùt 2.Cho HS đọc yc - Cho HS laøm baøi. _ Em Toä thaät thaø...................................... c) Tính thật thà,trung thực đáng quí. d) Mở đầu theo cách trực tiếp,kết thúc không mở rộng. - 1 HS đọc yc - HS laøm a) :- vaät lieäu:................... - kích thước:.............. -Coå aùo......, taø aùo .............. -Meùp aùo........... -Neïp aùo .................... b) :................................ c)................................ - GV nhaän xeùt III.Cuûng coá –daën doø - GV nhaän xeùt tieát hoïc - Về xem lại các bài tập đã làm.. OÂN TIEÁNG VIEÄT Tieát 3 Cho học sinh luyện đọc 2 bài tập đọc tuần 14.

<span class='text_page_counter'>(42)</span>

<span class='text_page_counter'>(43)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×