Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp tại NHNo PTNT huyện trà ôn, tỉnh vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (883.28 KB, 95 trang )

MỤC LỤC
Y—Z

Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU.................................................................................. 1
...............................................................................................................................
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu ............................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.................................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 2
1.3.1.Không gian ........................................................................................... 2
1.3.2. Thời gian.............................................................................................. 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu.......................................................................... 2
1.4. Lược khảo tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu................................ 3
1.5. Tóm tắt đề tài nghiên cứu ......................................................................... 3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU4
2.1. Phương pháp luận................................................................................... 4
2.1.1. Đặc điểm chung của tín dụng ............................................................ 4
...............................................................................................................................
2.1.1.1. Khái niệm..................................................................................... 4
2.1.1.2. Bản chất của tín dụng ................................................................. 4
2.1.1.3. Chức năng và vai trị của tín dụng ............................................ 4
2.1.2. Vai trị của đầu tư hộ sản xuất nông nghiệp .................................... 5
2.1.2.1. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp .......................................... 5
2.1.2.2. Khái niệm hộ sản xuất nơng nghiệp và tín dụng hộ sản xuất
nơng nghiệp ....................................................................................................... 5
2.1.2.3. Vai trị và mục đích cho vay hộ sản xuất nơng nghiệp ............ 6
2.1.3. Quy trình cho vay ............................................................................... 7
7



2.1.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng của Ngân hàng ........... 8
2.1.4.1. Tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động....................................... 8
2.1.4.2. Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn ............................................... 8
2.1.4.3. Dư nợ ngắn (trung) hạn trên tổng dư nợ ....................................... 9
2.1.4.4. Nợ quá hạn trên tổng dư nợ .......................................................... 9
2.1.4.5. Vịng quay tín dụng..................................................................... 9
2.1.4.6. Lợi nhuận rịng trên thu nhập ................................................... 9
2.1.4.7. Tổng chi phí trên tổng thu nhập .............................................. 10
2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 10
2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu................................. 10
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu............................................. 10
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ........................................... 10
Chương 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÍN DỤNG HỘ SẢN
XUẤT NƠNG NGHIỆP ......................................................................... 12
3.1. Giới thiệu chi nhánh NHNo & PTNT huyện Trà Ôn........................... 12
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................... 12
3.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận.......... 13
3.1.2.1. Cơ cấu tổ chức ........................................................................... 13
3.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận ............................. 13
3.1.3. Sơ lược về kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng năm 2004 2006 .................................................................................................................. 15
3.1.4. Một số thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến tín dụng hộ sản xuất
nơng nghiệp ..................................................................................................... 18
3.1.4.1. Thuận lợi .................................................................................... 19
3.1.4.2. Khó khăn.................................................................................... 19
3.1.5. Định hướng hoạt động của Ngân hàng năm 2007 ......................... 20
3.2. Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp tại NHNo &
PTNT huyện Trà Ơn ............................................................................................. 21
3.2.1. Tình hình huy động vốn ........................................................................ 21
8



3.2.1.1. Tình hình biến động nguồn vốn ......................................................... 21
3.2.1.2. Cơ cấu nguồn vốn ............................................................................... 24
3.2.1.3. Thực tế huy động vốn từ hộ nông dân ................................................ 25
3.2.2.. Doanh số cho vay .................................................................................. 26
3.2.2.1. Phân tích chung............................................................................... 26
3.2.2.2. Doanh số cho vay theo thời hạn...................................................... 28
3.2.2.3. Doanh số cho vay theo đối tượng ................................................... 31
3.2.2.4. Số hộ được vay vốn ....................................................................... 33
3.2.3. Doanh số thu nợ ..................................................................................... 36
3.2.3.1. Doanh số thu nợ theo thời hạn........................................................ 36
3.2.3.2. Doanh số thu nợ theo đối tượng..................................................... 39
3.2.4. Dư nợ ..................................................................................................... 41
3.2.4.1. Dư nợ theo thời hạn ........................................................................ 41
3.2.4.2. Dư nợ theo đối tượng...................................................................... 43
3.2.4.3. Kết cấu dư nợ theo đối tượng cho vay ........................................... 44
3.2.5. Nợ quá hạn ............................................................................................. 45
3.2.5.1. Nợ quá hạn theo thời hạn................................................................ 45
3.2.5.2. Nợ quá hạn theo đối tượng ............................................................. 48
3.2.5.3. Kết cấu nợ quá hạn theo đối tượng cho vay ................................... 49

3.3. Phân tích khả năng đáp ứng vốn cho những đối tượng có vay vốn sản
xuất nơng nghiệp của NHNo & PTNT huyện Trà Ôn................................. 50
9


3.4. Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp ....... 56
3.4.1. Đối với Ngân hàng ............................................................................ 56
3.4.2. Đối với hộ nông dân.......................................................................... 58

3.4.2.1. Hiệu quả đối với ngành trồng trọt........................................... 58
3.4.2.2. Hiệu quả đối với ngành chăn nuôi........................................... 63
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT NƠNG NGHIỆP ............................................ 68
4.1. Đối với hộ sản xuất nông nghiệp ............................................................ 68
4.2. Đối với Ngân hàng.................................................................................... 69
4.2.1. Giải pháp về huy động vốn.............................................................. 70
4.2.2. Nâng cao hiệu quả trong hoạt động tín dụng ................................ 71
4.2.3. Thời hạn cho vay .............................................................................. 72
4.2.4. Mở rộng mạng lưới phục vụ............................................................ 72
4.2.5. Tăng quy mô khoản vay .................................................................. 73
4.2.6. Giảm tỷ lệ đầu tư trung hạn............................................................ 73
4.2.7. Công tác cán bộ ................................................................................ 73
4.2.8. Giảm tỷ lệ nợ quá hạn...................................................................... 74
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................... 75
...............................................................................................................................
5.1. Kết luận..................................................................................................... 75
5.2. Kiến nghị................................................................................................... 75
5.2.1. Đối với Ngân hàng ............................................................................ 75
5.2.2. Đối với hộ nông dân.......................................................................... 76
Tài liệu tham khảo

10


DANH MỤC BIỂU BẢNG

Trang
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................ 16
Bảng 2: Tình hình huy động nguồn vốn........................................................ 22

Bảng 3: Cơ cấu nguồn vốn huy động............................................................. 24
Bảng 4: Tình hình doanh số cho vay năm 2004 -2006 ......................................... 27
Bảng 5: Doanh số cho vay theo thời hạn đối với hộ sản xuất nông nghiệp ........ 28
Bảng 6: Doanh số cho vay theo đối tượng đối với hộ sản xuất nông nghiệp ....... 31
Bảng 7: Mức tăng trưởng hộ sản xuất nông nghiệp.............................................. 33
Bảng 8: Số hộ được vay để sản xuất nông nghiệp................................................ 34
Bảng 9: Doanh số cho vay bình qn hộ sản xuất nơng nghiệp ........................... 35
Bảng 10: Doanh số thu nợ theo thời hạn đối với hộ sản xuất nông nghiệp.......... 36
Bảng 11: Doanh số thu nợ theo đối tượng đối với hộ sản xuất nông nghiệp ....... 40

Bảng 12: Dư nợ theo thời hạn đối với hộ sản xuất nông nghiệp................. 41
Bảng 13: Dư nợ theo đối tượng đối với hộ sản xuất nông nghiệp............... 43
Bảng 14: Kết cấu dư nợ theo đối tượng cho vay ................................................ 44
Bảng 15: Nợ quá hạn theo thời hạn đối với hộ sản xuất nông nghiệp.................. 45

Bảng 16: Nợ quá hạn theo đối tượng đối với hộ sản xuất nông nghiệp ... 48
Bảng 17: Kết cấu nợ quá hạn theo đối tượng cho vay ............................... 49
Bảng 18: Diện tích cây trồng và số lượng vật ni (những đối tượng
có sử dụng vốn vay tại NHNo & PTNT huyện Trà Ơn)............................. 51
Bảng 19: Chi phí sản xuất bình qn trên 1 ha cây trồng và trên một con vật
nuôi trên năm (những đối tượng có sử dụng vốn tại NHNo & PTNT
huyện Trà Ôn) ................................................................................................ 52
Bảng 20: So sánh doanh số cho vay của Ngân hàng và chi phí sản xuất
của hộ nông dân ............................................................................................ 53
11


Bảng 21: Hiệu quả kinh doanh ..................................................................... 56
Bảng 22: Hiệu quả cho vay đối với cây lúa .................................................. 59
Bảng 23: Hiệu quả cho vay đối với hoa màu................................................. 60

Bảng 24: Hiệu quả cho vay đối với cây ăn quả ............................................. 62
Bảng 25: Hiệu quả cho vay đối với chăn nuôi heo ....................................... 64
Bảng 26: Hiệu quả cho vay đối với chăn ni bị ......................................... 65
Bảng 27: Hiệu quả cho vay đối với chăn nuôi dê.......................................... 66

12


DANH MỤC HÌNH

Trang

Hình 1: Quy trình cho vay..................................................................... 7
Hình 2 : Cơ cấu tổ chức................................................................................... 13
Hình 3: Kết quả hoạt động kinh doanh ......................................................... 16
Hình 4: Cơ cấu doanh số cho vay theo thời hạn................................................... 28
Hình 5: Tình hình thu nợ hộ sản xuất nông nghiệp của Ngân hàng
qua ba năm 2004 – 2006 ....................................................................................... 37
Hình 6: Tình hình dư nợ hộ sản xuất nông nghiệp của Ngân hàng
qua ba năm 2004 – 2006 ....................................................................................... 41
Hình 7: Tình hình nợ quá hạn hộ sản xuất nông nghiệp của Ngân hàng
qua ba năm 2004 – 2006 ....................................................................................... 46
Hình 8: Cơ cấu vốn vay Ngân hàng trong tổng vốn sản xuất nông nghiệp.......... 54

Hình 9: Hiệu quả cho vay đối với cây lúa ......................................... 59
Hình 10: Hiệu quả cho vay đối với hoa màu..................................... 61
Hình 11: Hiệu quả cho vay đối với cây ăn quả .................................................... 62
Hình 12: Hiệu quả cho vay đối với chăn ni heo ............................................... 64
Hình 13: Hiệu quả cho vay đối với chăn ni bị................................................. 65
Hình 14: Hiệu quả cho vay đối với chăn nuôi dê ................................................. 67


13


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

NHNo & PTNT: Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nơng thơn
TCTD: Tổ chức tín dụng
DSCV: Doanh số cho vay
DSTN: Doanh số thu nợ
NQH: Nợ quá hạn
CB tín dụng: Cán bộ tín dụng
VND: Việt Nam đồng
Tiền gởi KBNN: tiền gởi kho bạc Nhà nước
UBND: Ủy Ban Nhân Dân
Mơ hình VACB: mơ hình vườn, ao, chuồng, Bioga.

14


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Sự cần thiết nghiên cứu
Việt Nam là một nước đang phát triển, chúng ta đã tổ chức thành công
hội nghị APEC và là thành viên thứ 150 của WTO, Việt Nam đã từng bước
tiến lên để rút ngắn khoảng cách với các nước giàu trên thế giới đồng thời
cũng để nâng cao đời sống nhân dân. Việt Nam là một trong những nước có
dân số đơng nhất thế giới với hơn 80 triệu dân trong đó có hơn 70% người
lao động trong lĩnh vực nơng nghiệp nơng thơn. Do đó, để phát triển đất

nước thì việc phát triển nơng nghiệp giữ một vai trò rất quan trọng. Việt
Nam đã trở thành nước xuất khẩu gạo lớn thứ hai trên thế giới vì vậy đời
sống của nhân dân ta ngày càng đi lên, bộ mặt nông thôn ngày càng đổi mới
và phát triển. Để thực hiện thành cơng mục tiêu cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa nơng thơn do Đảng và Nhà nước ta đề ra cần phải có sự đột phá vững
mạnh, đổi mới cơng nghệ, đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm.

Nhưng để làm được điều đó cần có sự đóng góp của nhiều
phía trong đó có Ngân hàng. Giải quyết vấn đề nông dân
nghèo và phát triển nông thôn là một u cầu cấp bách khơng
những mang tính xã hội, nhân đạo mà cịn mang tính kinh tế
NHNo & PTNT (Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn) Việt Nam
với tên gọi của nó đã tự thân nói lên nhiệm vụ, chức năng vừa cơ bản vừa
lâu dài phục vụ nông nghiệp nông thôn. NHNo & PTNT huyện Trà Ôn là
chi nhánh NHNo & PTNT tỉnh Vĩnh Long cũng đã từng bước đổi mới và
khẳng định mình trong quá trình phát triển kinh tế của tỉnh Vĩnh Long nói
chung và của huyện Trà Ơn nói riêng. Hiện nay, khách hàng của NHNo &
PTNT huyện Trà Ôn chiếm tỷ trọng lớn nhưng nhiều nhất là hộ sản xuất
nông nghiệp. Doanh số cho vay và dư nợ cuối năm ngày càng tăng. Song
nguồn vốn của Ngân hàng thì có hạn và đâu phải tất cả hộ sản xuất nông
nghiệp đi vay vốn đều được vay và sử dụng vốn vay một cách có hiệu quả.
Do đó, vấn đề đặt ra là làm thế nào để đáp ứng nhu cầu vốn cho hộ sản xuất
15


nơng nghiệp và để cho vốn vay đó đạt được hiệu quả cao. Vì vậy, em quyết
định chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng hộ sản xuất nơng
nghiệp tại NHNo & PTNT huyện Trà Ơn, tỉnh Vĩnh Long” để nghiên cứu.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung

Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông
nghiệp của NHNo & PTNT huyện Trà Ôn. Đánh giá khả năng đáp ứng vốn
của NHNo & PTNT huyện Trà Ôn đối với những đối tượng trong sản xuất
nơng nghiệp có sử dụng vốn vay tại NHNo & PTNT huyện Trà Ơn từ đó đưa
ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng hộ sản xuất
nơng nghiệp tại NHNo & PTNT huyện Trà Ôn.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Từ những mục tiêu chung ở trên đề tài tập trung phân tích những vấn
đề cụ thể như sau: Tình hình huy động vốn và cho vay vốn của Ngân hàng;
thực trạng tín dụng hộ sản xuất nơng nghiệp trong đó: doanh số cho vay,
doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn (tất cả đều được phân tích theo thời
hạn, theo đối tượng); khả năng đáp ứng vốn của Ngân hàng trong tổng nhu
cầu vốn của hộ sản xuất nông nghiệp, hiệu quả hoạt động của hộ sản xuất
nông nghiệp thông qua các chỉ tiêu đánh giá (vịng quay tín dụng, dư nợ/vốn
huy động, hệ số sinh lời vốn tín dụng, lợi nhuận/tổng thu nhập, tổng chi
phí/tổng thu nhập) và đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian
Để hồn thành đề tài, khơng gian nghiên cứu của đề tài là NHNo &
PTNT huyện Trà Ôn.
1.3.2. Thời gian
Các số liệu trong bài được thu thập từ năm 2004 – 2006.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu:

16


Nghiên cứu hiệu quả hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp qua

số liệu từ năm 2004 – 2006 do phịng tín dụng NHNo & PTNT huyện Trà Ơn
cung cấp.
Nghiên cứu diện tích cây trồng, số lượng vật ni và chi phí sản xuất
bình qn trên một ha cây trồng và trên một con vật nuôi trên năm (những
đối tượng có sử dụng vốn vay tại NHNo & PTNT huyện Trà Ôn) qua số liệu
từ năm 2004 – 2006 do phịng kinh tế huyện Trà Ơn cung cấp.
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Trong q trình hồn thành đề tài nghiên cứu của mình em có tham
khảo đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT quận Ninh
Kiều, thành phố Cần Thơ” của sinh viên Võ Trường Hậu. Đề tài của sinh
viên Hậu tập trung phân tích doanh số cho vay, doanh số thu nợ, nợ quá hạn
của toàn bộ hoạt động tín dụng của Ngân hàng cịn q chung chung không
đi vào chi tiết cụ thể. Đặc điểm nổi bật của đề tài của em ở đây là đã đi sâu
vào việc phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng hộ sản xuất nơng nghiệp bên
cạnh đó cịn đánh giá hiệu quả cho vay đối với từng cây trồng, vật ni cụ
thể chiếm tỷ trọng lớn trong tổng diện tích cây trồng và số lượng vật ni
trên tồn huyện Trà Ôn – tỉnh Vĩnh Long.
1.5. TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU:
Đề tài gồm 05 chương, nội dung chính của từng chương được tóm tắt
như sau:
- Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu bao gồm: vấn đề nghiên cứu,
mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và lược khảo tài liệu có liên quan
đến đề tài nghiên cứu…
- Tiếp đến chương 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
viết về những vấn đề như: đặc điểm chung của tín dụng, vai trị của đầu tư
hộ sản xuất nơng nghiệp, quy trình cho vay, một số chỉ tiêu đánh giá hiệu
quả tín dụng của Ngân hàng và kết thúc chương 2 là phương pháp nghiên
cứu của đề tài.
- Sang chương 3: Mở đầu là phần giới thiệu tổng quan về chi nhánh
NHNo & PTNT huyện Trà Ôn, kế đến là phần phân tích thực trạng hoạt

động tín dụng hộ sản xuất nơng nghiệp tại NHNo & PTNT huyện Trà Ơn,
17


sau đó là phần phân tích khả năng đáp ứng vốn cho những đối tượng có vay
vốn sản xuất nơng nghiệp của NHNo & PTNT huyện Trà Ôn và cuối cùng là
phần phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp.
- Qua chương 4: Đề cập đến một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng đối với Ngân hàng và đối với hộ sản xuất nông nghiệp.
- Khép lại đề tài là chương 5: Tóm lược lại nội dung đề tài với phần kết
luận và những ý kiến đề xuất mang tính chất tham khảo trong phần kiến
nghị đối với Ngân hàng cũng như đối với hộ nông dân.
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Đặc điểm chung của tín dụng
2.1.1.1. Khái niệm
Nếu hiểu một cách đơn giản thì tín dụng là sự chuyển quyền sử dụng
một lượng giá trị nhất định (hiện vật hay tiền tệ) trong một thời gian nhất
định từ người sở hữu sang người sử dụng, khi đến hạn thì người sử dụng
hồn trả cho người sở hữu một lượng giá trị lớn hơn và khoản dơi ra đó
được gọi là giá cả tín dụng hay lợi tức tín dụng. Nếu mở rộng ra thì có thể
thấy rõ là quan hệ tín dụng sẽ bao gồm cả hai nội dung huy động vốn và cho
vay vốn.
2.1.1.2. Bản chất của tín dụng
Q trình thực hiện quan hệ tín dụng cho thấy rằng:
- Khơng làm thay đổi quyền sở hữu số lượng tiền cho vay mà chỉ
chuyển giao quyền sử dụng vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi.
- Phải có thời hạn hồn trả và phải được hoàn trả theo đúng thời hạn

đã được thỏa thuận theo hợp đồng tín dụng.
- Giá trị sử dụng được bảo tồn và được nâng cao nhờ lợi tức tín dụng.
2.1.1.3. Chức năng và vai trị của tín dụng
- Một là, tín dụng giúp tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ trong xã
hội, cụ thể là sự thừa vốn tạm thời và nhu cầu cần vốn của những người
khác đã làm phát sinh mối quan hệ này, giúp điều hịa khơi thơng nguồn vốn
giữa các thành phần kinh tế từ nơi thừa sang nơi thiếu và thực hiện theo
18


ngun tắc hồn trả nên kích thích việc tập trung vốn và thúc đẩy việc sử
dụng vốn có hiệu quả.
- Hai là, tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn trong phạm vi toàn xã hội
nhờ vào việc thực hiện thanh toán qua Ngân hàng như mở tài khoản thanh
toán hay sử dụng các cơng cụ lưu thơng tín dụng khác đã giúp hạn chế
lượng tiền mặt giao dịch, giải quyết nhanh các mối quan hệ kinh tế và tiết
kiệm các chi phí có liên quan. Từ đó đã góp phần thúc đẩy lưu thơng hàng
hóa, mở rộng quy mơ sản xuất, tạo công ăn việc làm và ổn định đời sống dân
cư.
- Bên cạnh đó, khi muốn được đáp ứng nhu cầu vay vốn thì người vay
phải cung cấp đầy đủ các thông tin để minh chứng cho năng lực trả nợ, khả
năng tài chính, phương án kinh doanh sắp tới… đồng thời trước, trong và
sau khi cho vay cán bộ Ngân hàng đều phải tiến hành xem xét thận trọng,
thẩm định khách quan. Chính điều đó giúp cho tín dụng phản ánh và kiểm
soát các hoạt động kinh tế của khách hàng để có biện pháp kịp thời, hữu
hiệu.
2.1.2. Vai trị của đầu tư tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp
2.1.2.1. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp
- Từ bao đời nay sản xuất nông nghiệp luôn là lĩnh vực sản xuất vật
chất cung cấp cho xã hội những sản phẩm vô cùng quan trọng. Tuy nhiên,

chúng ta hãy cùng nhìn nhận rằng đây là ngành lệ thuộc rất nhiều vào thời
tiết, khí hậu nên đơi lúc kết quả do nó mang lại khơng được chắc chắn như
những ngành khác địi hỏi sự hỗ trợ từ phía Nhà nước.
- Nhu cầu sản phẩm nông nghiệp không co giãn bởi vì con người khơng
thể tiêu thụ nó nhiều hơn mức cho phép. Giá cả nông sản lại bấp bênh tùy
theo cung cầu về sản phẩm đó trên thị trường, từ sức ép của giá cả thị
trường thế giới, điều đó chưa kể hoạt động của những người đầu cơ tích trữ
tạo nên một sự thiếu hụt giả tạo, gây thiệt hại không nhỏ cho người tiêu
dùng.
- Đã nhiều năm trôi qua, bà con nông dân từng bước áp dụng những
tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm tăng năng suất và chất lượng giống. Thế
nhưng họ đã vội quên một điều là nó có quy luật phát triển riêng mà chúng
19


ta khơng thể một sớm một chiều có thể thay đổi được. Nếu con người cứ tác
động theo quán tính một cách mạnh mẽ thì hậu quả thật khó lường.
- Theo thống kê thì ở Việt Nam có khoảng 76% dân số sống bằng nghề
nông nhưng việc quy hoạch thành từng vùng chun canh thì khơng dễ
dàng. Sản xuất nhỏ lẻ, phân tán như vậy rất phức tạp, khó theo dõi chặt chẽ
để xử lý kịp thời các tình huống xảy ra như sâu rầy, lũ lụt… Ngay cả việc
bảo quản sản phẩm thu hoạch cũng gặp nhiều trở ngại như cơng cụ sơ chế,
kho tàng, bến bãi… Vì vậy mà chi phí này tăng lên cao và làm giảm lợi
nhuận của nhà sản xuất.
2.1.2.2. Khái niệm hộ sản xuất nơng nghiệp và tín dụng hộ sản xuất nơng
nghiệp
Hộ sản xuất nông nghiệp là hộ nông dân chuyên sản xuất cây trong lĩnh
vực trồng trọt và chăn ni.
Tín dụng hộ sản xuất nơng nghiệp là loại hình tín dụng mà các tổ chức
tín dụng (TCTD) cung cấp vốn cho khách hàng là những hộ sản xuất nông

nghiệp để hoạt động sản xuất kinh doanh (chủ yếu là trồng trọt và chăn
ni) theo đúng mục đích đã kí kết và hồn trả gốc và lãi cho TCTD khi đến
hạn.
Hoạt động tín dụng của Ngân hàng tuân thủ các nguyên tắc sau:
Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận
trên hợp đồng tín dụng.
Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi đúng
hạn đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng.
2.1.2.3. Vai trị và mục đích cho vay hộ sản xuất nơng nghiệp
- Tín dụng nơng nghiệp ln giữ vai trị then chốt trong công cuộc phát
triển nông nghiệp nông thôn. Các tổ chức tài chính trung gian là kênh thu
hút vốn và tài trợ vốn giúp đỡ nông dân mở rộng quy mô sản xuất, cải tiến
kỹ thuật… Để huy động được nguồn lực, Ngân hàng khơng thể dựa dẫm
hồn tồn ở bà con nơng dân mà phải tìm kiếm ở các ngành sản xuất khác.
Qua đó ta thấy được sự kết hợp chặt chẽ giữa các ngành để hỗ trợ, tạo điều
kiện cùng nhau phát triển. Khi sản xuất nơng nghiệp đạt đến một trình độ
nhất định của sản xuất hàng hóa thì nó lại trở thành mục tiêu cũng như điều
20


kiện của tín dụng, nghĩa là nhờ sản xuất hàng hóa mà tín dụng được thu hồi
nhanh chóng và khả năng thu hồi tín dụng hồn tồn lệ thuộc vào khả năng
tiêu thụ hàng hóa.
- Trong việc sản xuất kinh doanh, điều ln được quan tâm đó là hiệu
quả kinh tế. Muốn vậy, tín dụng hộ nơng dân phải kịp thời vụ, gắn liền với
chu kỳ sản xuất của cây trồng, vật nuôi. Nhiều nhà nghiên cứu đã từng
khẳng định: Ngân hàng nên cung cấp cho khách hàng quyền sử dụng vốn và
vốn kiến thức nhất định trong việc sản xuất của khách hàng vì hiệu quả của
họ chính là hiệu quả của Ngân hàng.
- Tín dụng hộ nơng dân phải tạo điều kiện cho nông dân đi vào thời kỳ

chuyển dịch cơ cấu kinh tế với các hình thức chun mơn hóa sản xuất các
loại hàng hóa có giá trị cao trong và ngoài nước, đồng thời giúp cho bà con
kiến tạo một cơ sở vật chất kỹ thuật cơng nghệ hiện đại, có khả năng chống
thiên tai địch họa, đưa sản xuất dần thoát khỏi sự lệ thuộc vào thiên nhiên.

2.1.3. Quy trình cho vay

Khách hàng

(1),(6)
(2),(5)

(8)

(7)

Phịng tín dụng

(3)

(4)

Giám đốc

Phịng kế tốn

Hình 1: Quy trình cho vay

(1) Khách hàng đến liên hệ cán bộ tín dụng để được hướng dẫn về điều
kiện vay vốn và lập hồ sơ vay vốn.

(2) Cán bộ tín dụng tiến hành thẩm định khách hàng vay vốn, kiểm tra
tính hợp lệ, hợp pháp các tài liệu do khách hàng cung cấp; phân tích tính
khả thi hiệu quả của phương án, dự án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời
21


sống, khả năng trả nợ của khách hàng vay vốn; kiểm tra, phân tích về biện
pháp bảo đảm tiền vay. Sau đó cán bộ tín dụng lập tờ trình thẩm định; chịu
trách nhiệm về các kết quả phân tích, thẩm định trên tờ trình và ý kiến đề
xuất về việc cho vay hay khơng cho vay. Kế đến chuyển tồn bộ hồ sơ và tờ
trình đến lãnh đạo phịng tín dụng.
(3) Khi nhận được hồ sơ của các bộ tín dụng, lãnh đạo phịng tín dụng
đánh giá lại tồn bộ hồ sơ vay vốn, tờ trình của các bộ tín dụng và ghi rõ ý
kiến của mình trên tờ thẩm định về việc cho vay hay không cho vay. Sau đó
tồn bộ hồ sơ sẽ chuyển đến Giám đốc chi nhánh Ngân hàng hoặc người
được ủy quyền hợp pháp xem xét quyết định.
(4) Giám đốc chi nhánh Ngân hàng hoặc người được ủy quyền hợp
pháp sẽ xem xét lại toàn bộ hồ sơ vay vốn và tờ trình của cán bộ tín dụng.
Nếu cần thiết Giám đốc có thể thành lập tổ tái thẩm định để thẩm định lại
phương án, dự án vay.
* Tổ tái thẩm định tiến hành thẩm định căn cứ vào các tài liệu trong hồ
sơ vay vốn do phịng tín dụng cung cấp hoặc có thể tiếp xúc với khách hàng
để thẩm định thêm những thông tin cần thiết. Sau khi thẩm định, tổ tái
thẩm định lập tờ trình thẩm định, các thành viên có ý kiến nhận xét, đề xuất
độc lập về việc cho vay hay không cho vay và chịu trách nhiệm về các ý kiến
đề xuất của mình. Sau đó, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng hoặc người được
ủy quyền hợp pháp sẽ ra quyết định cho vay hay không cho vay và chuyển
cho phịng tín dụng.
(5) Nếu khơng cho vay thì phịng tín dụng sẽ thơng báo bằng văn bản.
Nếu cho vay thì cán bộ tín dụng cùng khách hàng lập hợp đồng tín dụng

kèm giấy nhận nợ, hợp đồng thế chấp, cầm cố giao dịch đảm bảo tài sản
đồng thời cùng với khách hàng thực hiện việc công chứng thế chấp tại phịng
cơng chứng hoặc phường đối với bất động sản.
(6) Sau khi xong thủ tục công chứng nhà nước hoặc cơng chứng
phường (nơi có tài sản bảo đảm), đăng ký giao dịch bảo đảm, khách hàng
chuyển toàn bộ hồ sơ cho phịng tín dụng. Kế đến hồ sơ này được trình cho
lãnh đạo ký.
(7) Sau đó phịng tín dụng chuyển hồ sơ đến phịng kế tốn.
22


(8) Bộ phận kế toán sẽ làm các thủ tục để giải ngân cho khách hàng.
2.1.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng của Ngân hàng
Để đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng đề tài dựa trên các chỉ
tiêu sau:

2.4.1.1. Tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động
(1)

Tổng dư nợ
Nguồn vốn huy động

(%)

Chỉ số này xác định mức độ đầu tư của đồng vốn huy động. Nó giúp
cho nhà phân tích khả năng cho vay của Ngân hàng với nguồn vốn huy
động.
2.1.4.2. Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn
(2)


Tổng dư nợ
Tổng nguồn vốn (%)

Đây là chỉ số tính tốn khả năng sử dụng vốn cho vay trên tổng nguồn
vốn. Chỉ số cho thấy trung bình một đồng vốn Ngân hàng đã cho vay được
bao nhiêu đồng. Chỉ số này càng cao thì chứng tỏ khả năng cho vay của Ngân
hàng càng tốt, nhưng nếu cao quá thì sẽ tiềm ẩn rủi ro mất khả năng thanh
toán. Nếu chỉ số này thấp chứng tỏ Ngân hàng sử dụng vốn khơng hiệu quả,
bởi vì cịn rất nhiều khoản tồn động khơng sinh lãi. Ngồi ra chỉ số này cịn
xác định quy mơ Ngân hàng.

23


2.1.4.3. Dư nợ ngắn (trung) hạn trên tổng dư nợ
(3)

Dư nợ ngắn (trung) hạn
Tổng dư nợ
(%)

Chỉ số này xác định cơ cấu tín dụng theo thời hạn, từ đó giúp nhà phân
tích đánh giá được cơ cấu đầu tư như vậy có hợp lý hay khơng và có giải
pháp điều chỉnh kịp thời.
2.1.4.4. Nợ quá hạn trên tổng dư nợ
(4)

Nợ quá hạn

Tổng dư nợ


(%)

Chỉ số này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng.
Những Ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng
của Ngân hàng này cao.
2.1.4.5. Vịng quay tín dụng
(5)

Doanh số thu nợ
Dư nợ bình quân

(%)

Chỉ số này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi
nợ nhanh hay chậm. Nếu vịng quay vốn lớn thì cho thấy mức độ ổn định
của các khoản sử dụng vốn của Ngân hàng không cao. Trong khi nếu chỉ
tiêu này nhỏ, với điều kiện nợ quá hạn không đổi, nó cho thấy mức độ ổn
định trong sử dụng vốn của Ngân hàng cao hơn (thông thường đối với
những Ngân hàng có tỷ trọng trung hạn cao).
2.1.4.6. Lợi nhuận rịng trên thu nhập
(6)

Lợi nhuận ròng
Thu nhập

(%)

Chỉ số này cho biết hiệu quả của một đồng thu nhập, đồng thời đánh
giá hiệu quả quản lý thu nhập của Ngân hàng. Cụ thể, nếu chỉ số này cao

chứng tỏ đã có một số biện pháp tích cực trong việc giảm chi phí và tăng thu
nhập của Ngân hàng.
24


2.1.4.7. Tổng chi phí trên tổng thu nhập
(7)

Tổng chi phí
Tổng thu nhập (%)

Chỉ số này tính tốn khả năng bù đắp chi phí của một đồng thu nhập,
nó đo lường kết quả kinh doanh của Ngân hàng. Thông thường nếu tỷ lệ này
lớn hơn 1 chứng tỏ Ngân hàng hoạt động kém hiệu quả, đang có nguy cơ
phá sản trong tương lai.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu
Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng bao gồm nhiều lĩnh vực: huy
động, cho vay… và bao gồm nhiều đối tượng: Doanh nghiệp tư nhân, hộ sản
xuất nông nghiệp… Tuy nhiên đối tượng chính là hộ sản xuất nơng nghiệp
để phục vụ cho mục tiêu phát triển nông nghiệp nơng thơn theo hướng cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa của huyện Trà Ơn. Do đó, đề tài chỉ nghiên cứu
hiệu quả hoạt động tín dụng hộ sản xuất nơng nghiệp tại NHNo & PTNT
huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long.
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu
Để làm rõ mục tiêu nghiên cứu trong quá trình thực hiện đề tài của
mình em tiến hành thu thập số liệu thứ cấp bằng các phương pháp sau:
- Thu thập số liệu tại chi nhánh Ngân hàng và xử lý các số liệu đó.
- Thu thập những kiến thức thơng qua báo chí, sách vở, tạp chí có liên
quan đến đề tài.

- Thu thập thêm số liệu tại Phịng Kinh Tế huyện Trà Ơn để bổ sung số
liệu cho đề tài.
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu (Yi-1: lượng năm i-1, Yi: lượng năm i)
Số liệu thứ cấp sau khi thu thập được, vận dụng những kiến thức đã
học em đã phân tích theo những phương pháp sau:
- Phương pháp so sánh tuyệt đối có kỳ gốc liên hoàn để thấy được
lượng tăng giảm tuyệt đối giữa hai thời kỳ liên tiếp nhau (Yi-1, Yi).
- Phương pháp so sánh tương đối có kỳ gốc liên hoàn:
25


+ Số tương đối động thái (%, lần): cho thấy kết quả so sánh giữa hai
mức độ của cùng một chỉ tiêu ở hai thời kỳ, thời điểm khác nhau [(Yi – Yi1)/Yi-1].

+ Số tương đối kết cấu (%): dùng để xác định tỷ trọng của từng bộ
phận cấu thành nên một tổng thể (

Yi
n

∑ Yij
j =1

26

).


CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT

NÔNG NGHIỆP TẠI NHNo & PTNT HUYỆN TRÀ ÔN
3.1. GIỚI THIỆU CHI NHÁNH NHNo & PTNT HUYỆN TRÀ ÔN
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
NHNo & PTNT huyện Trà Ơn được thành lập vào ngày 26/03/1988 và
chính thức đi vào hoạt động. NHNo & PTNT huyện Trà Ôn có ba chi nhánh
cấp III đặt ở trung tâm ba xã: Hựu Thành, Vĩnh Xn, Hịa Bình. NHNo &
PTNT huyện Trà Ôn là một chi nhánh trực thuộc NHNo & PTNT tỉnh Vĩnh
Long thuộc hệ thống NHNo & PTNT Việt Nam, hoạt động theo luật các tổ
chức tín dụng và điều lệ của NHNo & PTNT Việt Nam; hoạt động kinh
doanh chủ yếu của NHNo & PTNT huyện Trà Ôn là huy động và cho vay;
trong đó hơn 80% là cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn và
kinh tế huyện nhà ngày một phát triển.
Thực tế nhiều năm hoạt động NHNo & PTNT huyện Trà Ôn đã khẳng
định mình trên thị trường tiền tệ. Đối mặt với nhiều khó khăn, thử thách
quan trọng hơn hết là sự cạnh tranh gay gắt của các tổ chức tín dụng trên
cùng địa bàn NHNo & PTNT huyện Trà Ơn khơng ngừng đổi mới hình thức
và phương thức kinh doanh để hịa vào vịng xốy của nền kinh tế và phát
triển bền vững.
Trong những năm trở lại đây, bên cạnh đầu tư trong lĩnh vực nơng
nghiệp thì Ngân hàng đã cho vay theo hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế và
đa dạng hóa các thành phần kinh tế với nhiều hình thức: cho vay ủy thác,
cầm cố các chứng từ có giá, chuyển tiền nhanh, chi trả kiều hối ... với
phương châm “Agribank mang phồn thịnh đến với khách hàng”.

27


3.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
3.1.2.1. Cơ cấu tổ chức


Giám đốc

Phó Giám
đốc
Phịng
Tín dụng

Tổ Tín
dụng

Phó Giám
đốc

Giám đốc Chi nhánh
cấp III

Phịng Kế
tốn & Ngân

Kiểm
sốt viên

Phó Giám đốc
Chi nhánh cấp III

Tổ Kế tốn
& Ngân quỹ

Tổ Tín
dụng


Tổ Kế tốn
& Ngân quỹ

Hình 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Qua sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHNo & PTNT huyện Trà Ơn nhìn
chung gọn nhẹ, đảm bảo tính linh hoạt và nhanh chóng trong vấn đề giải
quyết công việc phù hợp và đáp ứng được nhu cầu của nền kinh tế thị
trường. Hiện nay, NHNo & PTNT huyện Trà Ơn bao gồm 42 cán bộ cơng
nhân viên, các cán bộ được đào tạo và đưa đi học nghiệp vụ, nghị quyết
thường xuyên không ngừng nâng cao cải tiến các thể chế, quy trình nghiệp
vụ, qui tắc điều hành. Các cán bộ luôn được củng cố và phát huy tinh thần
đồn kết nội bộ nên q trình cơng tác rất thuận lợi và nhanh chóng đáp
ứng được nhu cầu của thị trường một cách kịp thời.
3.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
Ban giám đốc: gồm một giám đốc và hai phó giám đốc
Giám đốc

28


- Người trực tiếp điều hành, chỉ đạo nghiệp vụ kinh doanh theo quyền
hạn của chi nhánh mình và là người chịu trách nhiệm cho vay, đảm đương
các công việc sau:
- Xét duyệt nội dung thẩm định do phịng tín dụng trình lên để quyết
định cho vay hay khơng cho vay và chịu trách nhiệm về quyết định của
mình.
- Ký kết hợp đồng tín dụng, hợp đồng đảm bảo tiền vay và các hồ sơ do
Ngân hàng và khách hàng lập.
- Quyết định các biện pháp xử lý nợ, cho gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn

nợ, chuyển nợ quá hạn, thực hiện các biện pháp xử lý đối với khách hàng,
Phó giám đốc
Có trách nhiệm điều hành các cơng việc của Ngân hàng có quyền quyết
định và quyết định thay cho giám đốc trong một số vấn đề quy định. Hỗ trợ
cùng giám đốc về các nghiệp vụ cụ thể trong tổ chức, tài chính, thẩm định,
huy động vốn…
Phịng tín dụng và tổ tín dụng
Trưởng phịng tín dụng: chịu trách nhiệm
Phân cơng cán bộ tín dụng phụ trách địa bàn, kiểm tra đơn đốc cán bộ
tín dụng thực hiện đầy đủ quy chế cho vay và hướng dẫn của NHNo &
PTNT Việt Nam.
Kiểm tra nội dung thẩm định của cán bộ tín dụng, tiến hành tái thẩm
định hồ sơ vay vốn, gia hạn nợ gốc lãi, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc lãi, và
ghi ý kiến của mình trên các hồ sơ vay của khách hàng.
Trường hợp kiêm cán bộ tín dụng thì thực hiện các cơng việc như cán
bộ tín dụng.
Cán bộ tín dụng: người chịu trách nhiệm về khoản vay do mình thực
hiện và được phân cơng các cơng việc sau:
- Chủ động tìm kiếm các dự án, phương án khả thi của khách hàng,
làm đầu mối tiếp xúc với khách hàng, với cấp Ủy chính quyền địa phương.
- Thu thập thông tin về khách hàng vay vốn, thực hiện sưu tầm các
định mức kinh tế kĩ thuật có liên quan đến khách hàng, lập hồ sơ kiểm tra

29


theo địa bàn và hồ sơ khách hàng được phân công, xây dựng nhu cầu vốn
vay theo địa bàn, ngành hàng, khách hàng, mở sổ theo dõi cho vay, thu nợ.
- Giải thích, hướng dẫn khách hàng các quy định về cho vay và hướng
dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn.

- Thẩm định các điều kiện vay vốn theo quy định, lập báo cáo thẩm
định, cùng khách hàng lập hồ sơ tín dụng, hợp đồng đảm bảo tiền vay.
- Thông báo cho khách hàng biết về quyết định cho vay hay khơng cho
vay sau khi có quyết định của giám đốc hoặc người ủy quyền.
- Thực hiện kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay.
- Nhận hồ sơ và thẩm định các trường hợp khách hàng đề nghị gia hạn
nợ gốc và nợ lãi, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc lãi.
- Đôn đốc khách hàng trả nợ đúng hạn và đề xuất các biện pháp xử lý
khi cần thiết, thực hiện những biện pháp xử lý vi phạm tín dụng theo quyết
định của giám đốc hoặc người ủy quyền.
- Lưu giữ hồ sơ theo quy định.
Phòng kế toán và kho quỹ
Cán bộ kế toán: chịu trách nhiệm các công việc sau
- Kiểm tra danh mục hồ sơ pháp lý, hồ sơ vay vốn.
- Hướng dẫn khách hàng mở tài khoản tiền gởi.
- Làm thủ tục phát tiền vay theo quyết định của giám đốc hoặc người
ủy quyền.
- Hạch toán các nghiệp vụ: cho vay, thu nợ, chuyển nợ quá hạn, thu
lãi…
- Tiến hành sau kê hợp đồng tín dụng, sổ vay vốn, sao kê nợ đến hạn,
quá hạn cung cấp cho tín dụng theo qui định hiện hành về chế độ kế toán.
- Lưu giữ hồ sơ theo qui định.
Cán bộ ngân quỹ: có trách nhiệm
- Kiểm tra, kiểm soát tiền mặt, ngân phiếu…trong kho hàng ngày tại
đơn vị.
- Thực hiện các quy định, các quy chế, nghiệp vụ phát sinh hàng ngày.
- Quản lý an toàn kho quỹ tại đơn vị và vận chuyển trên đường đi.
Kiểm soát viên
30



Có nhiệm vụ kiểm sốt, kiểm tra các chứng từ thu chi trong hoạt động
Ngân hàng và giải quyết các thư từ khiếu nại của khách hàng.
3.1.3. Sơ lược về kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng năm 2004 –
2006
Bất kỳ tổ chức tín dụng hay doanh nghiệp nào hoạt động đều mong
muốn đạt được lợi nhuận yêu cầu, giảm thiểu đến mức thấp nhất những bất
trắc có thể xảy ra. Hòa cùng với xu thế phát triển kinh tế xã hội của huyện
nhà, NHNo & PTNT huyện Trà Ôn cũng đạt được những kết quả khả quan.
Lợi nhuận không ngừng tăng lên qua ba năm đánh giá phần nào chất
lượng kinh doanh, khả năng lãnh đạo điều hành và uy tín của chi nhánh.
Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh dưới đây cho thấy hoạt động tín
dụng ln là nghĩa vụ chủ yếu của Ngân hàng với doanh thu từ lãi cho vay
chiếm trên 96% tổng thu nhập.
Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Đvt: Triệu đồng
NĂM NĂM NĂM

2005/2004

2006/2005

2004

Giá

Giá

2005


2006

CHỈ TIÊU

%

trị

%

trị

1. Tổng thu nhập

23.401 27.877 33.176 4.476 19,13 5.299 19,01

-Thu lãi cho vay

22.698 27.019 32.712 4.321 19,04 5.693 21,07

-Thu khác
2. Tổng chi phí
-Trả lãi tiền vay
-Trả lãi tiền gởi
-Chi khác
Lợi nhuận

703


858

464

155 22,05

-394 -45,92

22.946 27.122 32.078 4.176 18,19 4.956 18,27
589
701

501

729

-88 -14,94

894

956

193 27,53

228 45,51
62

6,94

21.656 15.727 30.393 4.071 18,79 4.666 18,14

455

755 1.098

300 65,93

(Nguồn: Phịng tín dụng NHNo & PTNT huyện Trà Ôn)

31

343 45,43


×