Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

(Luận văn thạc sĩ) thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở văn hóa và thể thao tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 134 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………/…………

BỘ NỘI VỤ
……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

LÊ VIẾT TUẤN

THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CƠNG LẬP
THUỘC SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG

THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

…………/…………

……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

LÊ VIẾT TUẤN



THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CƠNG LẬP
THUỘC SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CƠNG
Chun ngành: Quản lý cơng
Mã số: 8 34 04 03
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN HOÀNG HIỂN

THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chưa
từng được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Thừa Thiên Huế, ngày

tháng

Học viên

Lê Viết Tuấn

năm 2020



LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành đề tài luận văn này tôi đã nhận được nhiều sự hỗ
trợ, giúp đỡ và tạo điều kiện từ nhiều cơ quan, tổ chức và cá nhân.
Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn Phân viện Học viện Hành chính Quốc gia
tại Thành phố Huế, Học viện Hành chính Quốc gia cùng tồn thể q Thầy giáo, Cơ
giáo đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu, giúp đỡ tôi trong q trình học
tập và nghiên cứu.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Hoàng Hiển đã tận
tình hướng dẫn khoa học giúp tơi hồn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế; Sở
Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế; Phịng Kế hoạch – Tài chính, các Đơn vị
sự nghiệp cơng lập thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế...
Tuy đã có nhiều cố gắng, nhưng do hạn chế về thời gian và khả năng nghiên
cứu nên trong luận văn này không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong q Thầy
giáo, Cơ giáo, các chuyên gia, những người quan tâm đến đề tài tiếp tục có những ý
kiến đóng góp, giúp đỡ để đề tài được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn./.
Học viên

Lê Viết Tuấn

4


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài .....................................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài .........................................................3
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................5

5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu .................................................5
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...........................................................6
7. Kết cấu của luận văn ..........................................................................................6
Chƣơng 1

CƠ SỞ KHOA HỌC THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI

CHÍNH ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CƠNG LẬP .........................................8
1.1. Khái niệm, vai trị và đặc điểm của Đơn vị sự nghiệp công lập .................8
1.1.1. Khái niệm đơn vị sự nghiệp cơng lập ................................................8
1.1.2. Vai trị của Đơn vị sự nghiệp công lập ............................................10
1.1.3. Đặc điểm của Đơn vị sự nghiệp công lập ........................................11
1.2. Thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với Đơn vị sự nghiệp cơng lập .....12
1.2.1. Cơ chế tự chủ tài chính đối với các Đơn vị sự nghiệp công lập ......12
1.2.2. Sự cần thiết phải tổ chức thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với
Đơn vị sự nghiệp cơng lập .........................................................................13
1.2.3. Nội dung thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với Đơn vị sự nghiệp
cơng lập ......................................................................................................14
1.2.4. Nguyên tắc thực hiện tự chủ tài chính đối với các Đơn vị sự nghiệp
công lập ......................................................................................................27
1.3. Các nhân tố tác động đến thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với Đơn vị
sự nghiệp cơng lập ............................................................................................28
1.4. Kinh nghiệm thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với Đơn vị sự nghiệp
công lập ở một số địa phương ..........................................................................31
1.4.1. Kinh nghiệm của tỉnh Bình Định .....................................................31
1.4.2. Kinh nghiệm thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với một số Đơn
vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh ở Quảng Nam ............................................32
1.4.3. Kinh nghiệm đối với các Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Văn

5



hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế .......................................................35
Tiểu kết chương 1. ............................................................................................36
Chƣơng 2 THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CƠNG LẬP THUỘC SỞ VĂN HÓA VÀ
THỂ THAO TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ..............................................................37
2.1. Khái quát về các Đơn vị sự nghiệp cơng lập thực hiện tự chủ tài chính
thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế .......................................37
2.1.1. Tổng quan về chức năng nhiệm vụ của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh
Thừa Thiên Huế .........................................................................................37
2.1.2. Đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện cơ chế tự chủ tài chính thuộc
Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế ..........................................39
2.2. Tình hình thực hiện tự chủ tài chính các Đơn vị sự nghiệp cơng lập thuộc
Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................42
2.2.1. Xây dựng phương án và xác định mức độ tự chủ tài chính của các
Đơn vị sự nghiệp cơng lập .........................................................................42
2.2.2. Thực hiện sắp xếp, tổ chức bộ máy theo cơ chế tự chủ tài chính ....45
2.2.3. Thực hiện cơ chế tự chủ về nguồn thu tài chính ..............................48
2.2.4. Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng nguồn tài chính ......................53
2.2.5. Tự chủ về tiền lương, tiền công, thu nhập tăng thêm và trích lập quỹ...... 57
2.2.6. Kết quả điều tra về tình hình thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của
các Đơn vị sự nghiệp cơng lập thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa
Thiên Huế...................................................................................................62
2.3. Đánh giá chung về thực hiện cơ chế tự chủ tài chính các Đơn vị sự nghiệp
cơng lập thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế ........................71
2.3.1. Những kết quả đạt được ...................................................................71
2.3.2. Những hạn chế .................................................................................72
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .....................................................75
Tiểu kết chương 2. ............................................................................................79

Chƣơng 3 ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CƠNG LẬP THUỘC SỞ VĂN HĨA VÀ THỂ THAO TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ ............................................................................................................80

6


3.1. Định hướng phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016
- 2020 và những năm tiếp theo .........................................................................80
3.2. Định hướng, quan điểm và mục tiêu thực hiện tổ chức cơ chế tự chủ tài
chính đối với các Đơn vị sự nghiệp công lập ...................................................81
3.3. Giải pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả thực hiện cơ chế tự chủ tài
chính đối với các Đơn vị sự nghiệp cơng lập thuộc Sở Văn hóa và Thể thao
tỉnh Thừa Thiên Huế ........................................................................................88
3.3.1. Hồn thiện hệ thống chính sách .......................................................88
3.3.2. Hoàn thiện thể chế hệ thống pháp luật.............................................89
3.3.3. Nâng cao nhận thức của cán bộ, viên chức và người lao động về
thực hiện cơ chế tự chủ tài chính ...............................................................91
3.3.4. Hồn thiện cơ chế chi tiêu và quy chế chi tiêu nội bộ .....................92
3.3.5. Thực hiện công khai tài chính..........................................................94
3.3.6. Tăng cường cơng tác quản lý tài sản nhà nước................................95
3.3.7. Tăng cường bồi dưỡng nâng cao năng lực đối với lãnh đạo quản lý
Đơn vị sự nghiệp công lập và viên chức quản lý tài chính, tài sản ...........96
3.3.8. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát của các cơ quan tổ chức cơ
chế tự chủ tài chính ....................................................................................97
3.4. Kiến nghị ...................................................................................................99
3.4.1. Đối với Chính phủ ...........................................................................99
3.4.2. Đối với Bộ Tài chính .....................................................................100
3.4.3. Đối với chính quyền tỉnh Thừa Thiên Huế ....................................100

3.4.4. Đối với Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế và các Đơn vị sự
nghiệp công lập ................................................................................................................100
Tiểu kết chương 3 ...........................................................................................102
KẾT LUẬN ............................................................................................................103
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................105
PHỤ LỤC ...............................................................................................................111

7


DANH MỤC VIẾT TẮT
CTNB

: Chi tiêu nội bộ

DVC

: Dịch vụ công

ĐVSN

: Đơn vị sự nghiệp

ĐVSNCL

: Đơn vị sự nghiệp công lập

GD&ĐT

: Giáo dục và Đào tạo


KBNN

: Kho bạc Nhà nước

NSNN

: Ngân sách Nhà nước

QL

: Quản lý

QLNN

: Quản lý Nhà nước

TCTC

: Tự chủ tài chính

TD,TT

: Thể dục, thể thao

TX

: Thường xuyên

UBND


: Ủy ban nhân dân

VH&TT

: Văn hóa và Thể thao

8


DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 2.1. Quản lý nguồn thu của các ĐVSNCL do NSNN đảm bảo toàn bộ chi phí
hoạt động (2017 - 2019) ........................................................................50
Bảng 2.2. Quản lý nguồn thu của các ĐVSNCL tự đảm bảo một phần chi TX (2017
- 2019) ...................................................................................................52
Bảng 2.3. Mức tự đảm bảo chi TX các ĐVSNCL thuộc Sở VH&TT tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2017 – 2019 .........................................................56
Bảng 2.4. Tổng hợp Quỹ tiền lương cấp bậc, chức vụ của ĐVSNCL do NSNN đảm
bảo chi TX .............................................................................................57
Bảng 2.5. Tổng hợp Quỹ tiền lương cấp bậc, chức vụ của ĐVSNCL tự đảm bảo một
phần chi TX (2017 - 2019) ....................................................................58
Bảng 2.6. Tổng hợp thực hiện trích lập quỹ của các ĐVSNCL thuộc Sở VH&TT
tỉnh Thừa Thiên Huế (2017 - 2019) ......................................................60
Bảng 2.7. Tổng hợp thu nhập tăng thêm của các ĐVSNCL thuộc Sở VH&TT tỉnh
Thừa Thiên Huế (2017 - 2019) ............................................................120
Bảng 2.8. Kết quả khảo sát nhận thức của Lãnh đạo, quản lý ĐVSNCL về cơ chế
TCTC .....................................................................................................62
Bảng 2.9. Kết quả khảo sát nhận thức của viên chức, người lao động ĐVSNCL về
cơ chế TCTC .........................................................................................63
Bảng 2.10. Kết quả khảo sát mức độ tham gia đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ liên

quan đến cơ chế TCTC ..........................................................................67
Bảng 2.11. Kết quả khảo sát mức độ tiếp cận thông tin của viên chức, người lao
động về việc thực hiện cơ chế TCTC của đơn vị ..................................68
Bảng 2.12. Kết quả khảo sát lãnh đạo, quản lý ĐVSNCL về việc xây dựng và thực
hiện quy chế CTNB ...............................................................................68
Bảng 2.13. Kết quả khảo sát lãnh đạo, quản lý ĐVSNCL về tác động của thực hiện
cơ chế TCTC .........................................................................................69
Bảng 2.14. Kết quả khảo sát viên chức, người lao động về tác động của thực hiện cơ
chế TCTC ..............................................................................................70

9


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ Quy trình xây dựng phương án TCTC của các ĐVSNCL thuộc Sở
VH&TT tỉnh Thừa Thiên Huế ...............................................................43
Biểu đồ 2.1. Tình hình biên chế và lao động hợp đồng các ĐVSNCL thuộc Sở VH TT do NSNN đảm bảo chi TX (2017 - 2019) .......................................46
Biểu đồ 2.2.Tình hình biên chế và lao động hợp đồng các ĐVSNCL thuộc Sở
VH&TT tự bảo đảm một phần chi TX (2017 - 2019)………………...47
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu nguồn thu của các ĐVSNCL tự đảm bảo một phần chi TX
thuộc Sở VH&TT tỉnh Thừa Thiên Huế (2017 - 2019) ........................53
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu trích lập quỹ của các ĐVSNCL thuộc Sở VH – TT tỉnh Thừa
Thiên Huế (2017 - 2019) .......................................................................61
Biểu đồ 2.5. Đánh giá của lãnh đạo, quản lý ĐVSNCL về các văn bản pháp lý liên
quan đến thực hiện cơ chế TCTC. .........................................................64
Biểu đồ 2.6. Mức độ cập nhật của lãnh đạo, quản lý ĐVSNCL về các văn bản pháp
lý liên quan đến thực hiện cơ chế TCTC ...............................................65
Biểu đồ 2.7. Mức độ cập nhật của lãnh đạo, quản lý ĐVSNCL về các văn bản pháp
lý liên quan đến thực hiện cơ chế TCTC ...............................................65
Biểu đồ 2.8. Đánh giá của lãnh đạo, quản lý ĐVSNCL về khả năng quản lý tài

chính của đơn vị khi thực hiện cơ chế TCTC. .......................................66

10


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL) là các cơ quan do Nhà nước thành lập,
cung cấp các dịch vụ công (DVC) trong lĩnh vực sự nghiệp nhằm thực hiện chức
năng số hai của Nhà nước - chức năng phục vụ. Trong những năm qua, các cấp, các
ngành đã tích cực triển khai chủ trương của Đảng về đổi mới hệ thống tổ chức và
quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các ĐVSNCL, đạt được
những kết quả bước đầu quan trọng. Hệ thống các ĐVSNCL với đông đảo đội ngũ
trí thức, các nhà khoa học, các nhà giáo dục và các nhà văn hố đã có đóng góp to
lớn đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Tuy nhiên, tổ chức và hoạt động của các ĐVSNCL vẫn cịn nhiều tồn tại, yếu
kém và cịn khơng ít những khó khăn, thách thức phải vượt qua. Chi tiêu ngân sách
Nhà nước (NSNN) cho các ĐVSNCL còn quá lớn, một số đơn vị thua lỗ, tiêu cực,
lãng phí. Cơ cấu đội ngũ cán bộ, viên chức chưa hợp lý, chất lượng chưa cao, năng
suất lao động thấp. Thực hiện cơ chế tự chủ tài chính (TCTC) cịn hình thức, có
phần thiếu minh bạch; việc chuyển đổi từ phí sang giá và lộ trình điều chỉnh giá
dịch vụ sự nghiệp cơng chưa kịp thời. Việc thực hiện xã hội hố lĩnh vực dịch vụ sự
nghiệp cơng cịn chậm. Hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước (QLNN) cịn hạn chế.
Cơng tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, giám sát và xử lý sai phạm trong hoạt động
của ĐVSNCL còn bất cập.
Thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị
lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ
chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các ĐVSNCL;
Thời gian qua, cơ chế tài chính đối với các ĐVSNCL được thực hiện theo Nghị
định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự

chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối
với ĐVSNCL; Thơng tư số 71/2006/TT-BTC ngày 9/8/2006 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định trên. Sau gần 10 năm thực hiện Nghị định số

1


43/2006/NĐ-CP trên cơ sở tổng kết đánh giá kết quả đạt được cũng như những bất
cập phát sinh, ngày 14/2/2015, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 16/2015/NĐCP thay thế Nghị định số 43/2006/NĐ-CP theo hướng quy định các vấn đề chung,
làm căn cứ cho các bộ, cơ quan liên quan xây dựng các Nghị định riêng quy định
đối với từng lĩnh vực cụ thể. Nghị định số 16/2015/NĐ-CP đã thể hiện rõ mục tiêu
đổi mới toàn diện các ĐVSNCL; đẩy mạnh việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm cho các đơn vị đồng bộ cả về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự
và tài chính.
Cùng với các ĐVSNCL trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, các ĐVSNCL
thuộc Sở Văn hóa và Thể thao (VH&TT) tỉnh Thừa Thiên Huế đã tích cực triển
khai thực hiện cơ chế TCTC. Theo đó, các ĐVSNCL thuộc Sở VH&TT tỉnh Thừa
Thiên Huế có 04 đơn vị do NSNN đảm bảo chi thường xuyên (TX); 08 đơn vị
(2017 - 2018) và 07 đơn vị (2019) tự đảm bảo một phần chi TX. Thực tiễn việc triển
khai giao quyền TCTC cho các ĐVSNCL tại Sở VH&TT tỉnh Thừa Thiên Huế đã
mang lại một số kết quả tích cực, các ĐVSNCL đã chủ động sử dụng nguồn kinh
phí NSNN giao để thực hiện nhiệm vụ có hiệu quả; đồng thời chủ động sử dụng tài
sản, nguồn nhân lực để phát triển và nâng cao số lượng, chất lượng hoạt động cung
cấp dịch vụ sự nghiệp cơng, từ đó phát triển nguồn thu. Nhờ đó, tiết kiệm chi và
thực hiện cơ chế tự chủ, thu nhập và đời sống của người lao động trong các
ĐVSNCL đã từng bước được nâng lên. Trong đó, thu nhập tăng thêm của cán bộ,
viên chức bình quân khoảng từ 0,5 đến 1,5 lần tiền lương cấp bậc của đơn vị.
Tuy vậy, trong giai đoạn từ 2017 - 2019, kết quả mang lại từ thực hiên cơ chế
TCTC ở các ĐVSNCL thuộc Sở VH&TT tỉnh Thừa Thiên Huế chưa đồng đều. Một
số ĐVSNCL đã năng động, sáng tạo và có lợi thế về uy tín trong cung cấp DVC nên

thực hiện khá tốt; Bên cạnh đó, tỷ lệ tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động của
các ĐVSNCL còn thấp. Việc thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các
ĐVSNCL cịn chậm, chưa có bước chuyển biến có tính đột phá; chưa tách bạch rõ
ràng giữa chức năng QLNN với chức năng cung cấp DVC. Một số chính sách là
điều kiện quan trọng để thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các

2


ĐVSNCL chưa được sửa đổi, bổ sung và ban hành đầy đủ kịp thời; việc khai thác
các nguồn lực xã hội để đầu tư phát triển hoạt động cung cấp dịch vụ sự nghiệp
cơng cịn hạn chế.
Xuất phát từ các lý do trên, với mong muốn góp phần nâng cao chất lượng,
hiệu quả cơ chế TCTC của các ĐVSNCL thuộc Sở VH&TT tỉnh Thừa Thiên Huế,
bổ sung nhận thức, đánh giá tồn diện vai trị, vị trí của ĐVSNCL, tác giả chọn vấn
đề: “Thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp cơng lập
thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế” làm đề tài luận văn thạc sỹ
chuyên ngành Quản lý cơng.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với ĐVSNCL theo
qui định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006; Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ và cơng tác quản lý tài
chính đối với các ĐVSNCL cho đến nay đã có một số đề tài, bài viết liên quan đến
vấn đề này như:
Đề tài “Hồn thiện cơ chế Tự chủ tài chính trường Trung cấp kinh tế Hà Nội”
của tác giả Nguyễn Thị Hồng Hà (Học viện Hành chính Quốc gia) đã nêu cơ sở
khoa học về TCTC của các Đơn vị sự nghiệp (ĐVSN) Giáo dục Công lập, đánh giá
thực trạng thực hiện cơ chế TCTC tại trường Trung cấp Kinh tế Hà Nội giai đoạn
2009 - 2012, từ đó tác giả đề xuất phương hướng và giải pháp hoàn thiện cơ chế

TCTC tại trường Trung cấp Kinh tế Hà Nội.
Đề tài “Nghiên cứu hoàn thiện cơ chế TCTC tại Trung tâm Hướng nghiệp và
Giáo dục Thường xuyên tỉnh Quảng Ninh” của tác giả Hà Chu Tịnh (Đại học Mỏ
Địa chất) đã nêu tổng quan nghiên cứu cơ chế tài chính tự chủ đối với ĐVSN có thu
nói chung và các cơ sở giáo dục đào tạo nói riêng; đánh giá thực trạng cơ chế TCTC
của Trung tâm Hướng nghiệp và Giáo dục Thường xuyên tại Quảng Ninh giai đoạn
2008-2012; đề xuất một số giải pháp hoàn thiện cơ chế TCTC tại Trung tâm Hướng
nghiệp và Giáo dục Thường xuyên tỉnh Quảng Ninh.

3


Đề tài “Quản lý tài chính tại trường Trung cấp Y tế Bạch Mai, Bệnh viện Bạch
Mai” của tác giả Nguyễn Hồng Trung (Học viện Hành chính Quốc gia đoạn 2009 2012) đã nêu cơ sở lý luận về quản lý tài chính đối với ĐVSN Giáo dục Cơng lập;
đánh giá thực trạng quản lý tài chính tại trường Trung cấp Y tế Bạch Mai; đề xuất
một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý tài chính tại trường Trung cấp Y tế
Bạch Mai.
Luận án tiến sỹ “Mở rộng Tự chủ tài chính đối với bệnh viện cơng lập ở Việt
Nam (Qua khảo sát các bệnh viện công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội” của tác
giả Trần Thế Cương (2016) chuyên ngành Kinh tế Chính trị đã nêu lên những vấn
đề về lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về mở rộng TCTC đối với các bệnh viện
công lập và đưa ra các giải pháp mở rộng TCTC đối với các bệnh viện công lập ở
Việt Nam.
Như vậy, triển khai tổ chức thực hiện cơ chế TCTC đối với các ĐVSN ở cấp
tỉnh như thế nào để đạt được kết quả tốt nhất, đó chính là những khoảng trống rất
cần thiết có những nghiên cứu cụ thể để đưa ra các đề xuất giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả công tác tổ chức thực hiện cơ chế TCTC đối với các ĐVSNCL thuộc Sở
VH&TT tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu

Dựa trên cơ sở khoa học về tổ chức thực hiện cơ chế TCTC đối với các
ĐVSNCL, Luận văn đi vào nghiên cứu, đánh giá thực trạng và đề xuất những định
hướng và giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thực hiện
cơ chế TCTC đối với các ĐVSNCL thuộc Sở VH&TT tỉnh Thừa Thiên Huế.
3.2. Nhiệm vụ
Luận văn tập trung thực hiện một số nhiệm vụ nghiên cứu chính sau:
- Hệ thống hóa những vấn đề có liên quan về tổ chức thực hiện cơ chế TCTC
trong các ĐVSNCL.
- Nghiên cứu và đánh giá thực trạng công tác tổ chức thực hiện cơ chế TCTC
đối với các ĐVSNCL thuộc Sở VH&TT tỉnh Thừa Thiên Huế nhằm đề xuất những

4


định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thực hiện cơ chế
TCTC đối với các ĐVSNCL thuộc Sở VH&TT Thừa Thiên Huế.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Việc thực hiện cơ chế TCTC đối với các ĐVSNCL
thuộc Sở VH&TT tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Tiến hành nghiên cứu, khảo sát tổ chức thực hiện cơ chế
TCTC tại các ĐVSNCL thuộc Sở VH&TT tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Về thời gian: Từ năm 2017 - 2019. Dữ liệu sơ cấp thu thập vào tháng 1112/2019. Định hướng nghiên cứu đến năm 2025.
5. Phƣơng ph p luận và phƣơng ph p nghiên cứu
- Phương pháp luận: Luận văn căn cứ vào phương pháp luận về duy vật biện
chứng và Duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác – Lê nin;
- Phương pháp nghiên cứu:
+ Phương pháp nghiên cứu định tính: Phương pháp tổng hợp, so sánh, phân
tích.
+ Phương pháp nghiên cứu định lượng: Phương pháp thống kê, điều tra, phỏng

vấn.
Phiếu điều tra được gửi tới 11 ĐVSNCVL thuộc Sở VH&TT tỉnh Thừa Thiên
Huế, gồm 02 loại phiếu cho 02 đối tượng:
Mẫu phiếu số 01.
- Khảo sát lãnh đạo, quản lý ĐVSNCL bao gồm: Thủ trưởng ĐVSNCL; 01 lãnh
đạo phụ trách chuyên môn; 01 người làm cơng tác tài chính và 01 người làm văn phịng
(hoặc quản trị) của ĐVSNCL.
Tổng số phiếu: 11 ĐVSNCL x 04 người/đơn vị = 44 phiếu.
- Nội dung phiếu điều tra gồm:
+ Nhận thức về ĐVSNCL tự chủ tài chính;
+ Đánh giá khả năng kiểm sốt và giải quyết các cơng việc liên quan đến thực
hiện cơ chế TCTC;

5


+ Về xây dựng và thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ (CTNB);
+ Về đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ;
+ Đánh giá tác động của thực hiện cơ chế TCTC.
Mẫu phiếu số 02.
- Khảo sát viên chức, người lao động ĐVSNCL bao gồm: 11 ĐVSNCL x 05
người/đơn vị = 55 phiếu.
- Nội dung phiếu điều tra gồm:
+ Nhận thức về ĐVSNCL tự chủ tài chính;
+ Mức độ thơng tin của lãnh đạo ĐVSNCL đối với viên chức, người lao động về
việc thực hiện cơ chế TCTC;
+ Về xây dựng và thực hiện quy chế CTNB;
+ Đánh giá tác động của thực hiện cơ chế TCTC.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học:

+ Những kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần bổ sung cơ sở lý luận về
cơ chế TCTC và quản lý tài chính đối với các ĐVSNCL.
+ Là tài liệu tham khảo cho nghiên cứu, học tập góp phần nâng cao hiệu quả
thực hiện công tác tổ chức thực hiện cơ chế TCTC đối với các ĐVSNCL cấp tỉnh
nói chung và tại các ĐVSNCL thuộc Sở VH&TT tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng.
- Ý nghĩa thực tiễn:
Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả tổ chức thực hiện cơ chế TCTC
đối với các ĐVSNCL cấp tỉnh nói chung và các ĐVSNCL thuộc Sở VH&TT tỉnh
Thừa Thiên Huế nói riêng.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, Luận
văn gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở khoa học thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với các đơn
vị sự nghiệp công lập
- Chương 2: Thực trạng thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự

6


nghiệp cơng lập thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế
- Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện cơ
chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp cơng lập thuộc Sở Văn hóa và Thể thao
tỉnh Thừa Thiên Huế.

7


Chƣơng 1
CƠ SỞ KHOA HỌC THỰC HIỆN CƠ CHẾ
TỰ CHỦ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CƠNG LẬP

1.1. Kh i niệm, vai trò và đặc điểm của Đơn vị sự nghiệp công lập
1.1.1. Khái niệm Đơn vị sự nghiệp công lập
Theo Điều 9 Luật Viên chức năm 2010 thì “ĐVSNCL là tổ chức do cơ quan có
thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập theo
quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp DVC, phục vụ QLNN” [29].
Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động, ĐVSNCL bao gồm:
- Trong lĩnh vực Văn hoá Nghệ thuật gồm các Đoàn Nghệ thuật: Ca múa Nhạc
kịch, Cải lương, Chèo, Tuồng, Múa rối, Xiếc...; Trung tâm Chiếu phim Quốc gia;
các Nhà Văn hoá; Thư viện, Bảo tồn, Bảo tàng; Đài phát Thanh truyền Hình; Trung
tâm Báo chí Xuất bản.
- Trong lĩnh vực Giáo dục Đào tạo gồm các trường Phổ thông Mầm non, Tiểu
học, Phổ thông Cơ sở, Phổ thông Trung học; các Học viện, trường Đại học, Trung
tâm Đào tạo.
- Trong lĩnh vực Nghiên cứu Khoa học gồm các Viện Nghiên cứu Khoa học;
Trung tâm Ứng dụng, chuyển giao Công nghệ.
- Trong lĩnh vực Thể dục, Thể thao (TD, TT) gồm các Trung tâm Huấn luyện
TD, TT; Liên đoàn, đội Thể thao; Câu lạc bộ TD, TT….
- Trong lĩnh vực Y tế gồm có các Cơ sở Khám chữa Bệnh: Bệnh viện, phòng
Khám; Trung tâm Điều dưỡng, Phục hồi Chức năng.
- Trong các lĩnh vực Xã hội có các Trung tâm Chỉnh hình; Trung tâm Dịch vụ
Việc làm.
- ĐVSNCL hoạt động trong lĩnh vực Kinh tế;
- Các Viện Thiết kế, Quy hoạch Đô thị, Nông thôn;
- Các Trung tâm Bảo vệ Rừng, Cục Bảo vệ Thực vật, Trung tâm Nước sạch
Vệ sinh Môi trường, Trung tâm Dâu tằm Tơ... Trung tâm Đăng kiểm, Trung tâm

8


Kiểm định An tồn Lao động...

- Các ĐVSN Giao thơng Đường bộ, Đường sông.
- Các Vụ Đường biển, Đường sông, Đường hàng Khơng.
- Trung tâm Khí tượng Thuỷ văn.
Căn cứ vào chế độ sở hữu tài sản của các ĐVSNCL và coi như Công lập, các
ĐVSN được phân loại để thực hiện quản lý và bao gồm:
- Các ĐVSNCL của Nhà nước: Bao gồm các ĐVSNCL trên;
- Các ĐVSN của các Tổ chức Chính trị như: Các ĐVSN trực thuộc Đảng cộng
sản Việt Nam; Các ĐVSN trực thuộc Tổng liên Đoàn lao Động Việt Nam; Các
ĐVSN trực thuộc Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; các ĐVSN trực thuộc
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.
Ngồi ra cịn có các ĐVSN của các Tổ chức Chính trị - Xã hội, Tổ chức Xã
hội Nghề nghiệp là những ĐVSN ngồi Cơng lập như: Các ĐVSN trực thuộc Liên
hiệp các hội Khoa học Kỹ thuật Việt Nam; Các ĐVSN trực thuộc hội Cựu chiến
Binh Việt Nam; Các ĐVSN trực thuộc hội Nông dân Việt Nam; Các ĐVSN trực
thuộc Liên minh các Hợp tác xã….
Căn cứ vào nguồn thu sự nghiệp, các ĐVSN được phân loại để thực hiện
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính như sau:
- Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường
xuyên (gọi tắt là ĐVSN tự bảo đảm chi phí hoạt động);
- Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động
TX, phần còn lại được NSNN cấp (gọi tắt là ĐVSN tự bảo đảm một phần chi phí
hoạt động);
- Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp thấp, ĐVSN khơng có nguồn thu, kinh phí
hoạt động TX theo chức năng, nhiệm vụ do NSNN bảo đảm tồn bộ kinh phí hoạt
động (gọi tắt là ĐVSN do NSNN bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động).
Đối với các ĐVSN đặc thù trực thuộc Đài Tiếng nói Việt Nam, Thơng tấn Xã
Việt Nam là các đơn vị có quy trình hoạt động đặc thù việc quản lý các ĐVSN thực
hiện theo loại của ĐVSN cấp trên.

9



1.1.2. Vai trị của Đơn vị sự nghiệp cơng lập
Là bộ phận cấu thành trong tổ chức bộ máy của cơ quan Nhà nước, tổ chức
Chính trị, tổ chức Chính trị - Xã hội; ... ĐVSNCL có nhiệm vụ cung cấp DVC, phục
vụ QLNN. Viên chức là lực lượng lao động chủ yếu, bảo đảm cho việc thực hiện
chức năng, nhiệm vụ trong ĐVSNCL.
Đặc điểm hoạt động của các ĐVSN là rất đa dạng, bắt nguồn từ nhu cầu phát
triển kinh tế xã hội và vai trò của Nhà nước trong kinh tế thị trường. Hoạt động của
các ĐVSN là khơng vì lợi nhuận, chủ yếu phục vụ lợi ích cơng cộng. Trong q
trình cung cấp hàng hóa và DVC cho xã hội, các ĐVSN được tạo nguồn thu nhập
nhất định thơng qua các khoản thu phí và các khoản thu từ cung ứng dịch vụ để
trang trải các khoản chi tiêu.
Đồng thời, quản lý tài chính của ĐVSN phải tuân thủ theo những quy định
pháp lý của Nhà nước. Tùy theo đặc điểm tạo lập nguồn thu nhập của các ĐVSN,
Nhà nước áp dụng cơ chế tài chính cho thích hợp để các ĐVSN thực hiện tốt chức
năng, nhiệm vụ của mình. Phù hợp với xu hướng cải cách khu vực công trong bối
cảnh hội nhập, Nhà nước thực hiện chính sách đổi mới cơ chế quản lý tài chính đối
với các ĐVSN theo hướng nâng cao quyền TCTC nhằm nâng cao chất lượng hàng
hóa và DVC phục vụ xã hội.
Từ những đặc điểm nêu trên, vai trò của ĐVSNCL được thể hiện qua các mặt
sau:
Thứ nhất, ĐVSNCL cung cấp các DVC về Giáo dục, Y tế, VH, TD,TT….có
chất lượng cao cho xã hội, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nhân dân, góp phần
cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.
Thứ hai, ĐVSNCL thực hiện các nhiệm vụ chính trị được giao như: đào tạo và
cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng và trình độ cao; khám chữa bệnh, bảo vệ
sức khỏe người dân, nghiên cứu và ứng dụng các kết quả khoa học, công nghệ; cung
cấp các sản phẩm VH, nghệ thuật…phục vụ cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước.

Thứ ba, Đối với từng lĩnh vực hoạt động sự nghiệp, các ĐVSNCL đều có vai

10


trò chủ đạo trong việc tham gia đề xuất và thực hiện các đề án, chương trình lớn
phục vụ sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
Thứ tư, Thơng qua hoạt động thu phí, lệ phí theo quy định của nhà nước đã
góp phần tăng cường nguồn lực, đẩy mạnh đa dạng hóa và xã hội hóa nguồn lực
thúc đẩy sự phát triển của xã hội.
1.1.3. Đặc điểm của Đơn vị sự nghiệp công lập
Là các tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân,
cung cấp DVC, phục vụ QLNN, ĐVSNCL có những đặc điểm cơ bản sau:
Thứ nhất, ĐVSNCL là đơn vị thuộc của các cơ quan Nhà nước, tổ chức Chính
trị, tổ chức Chính trị - Xã hội, trong đó chủ yếu là các cơ quan Nhà nước. Hoạt động
sự nghiệp trong các ĐVSNCL luôn gắn liền và bị chi phối bởi các chương trình phát
triển kinh tế xã hội của Nhà nước.
Thứ hai, ĐVSNCL là Nhà nước đầu tư, xây dựng cơ sở vật để hoạt động. Tùy
từng loại ĐVSN mà Nhà nước có sự hỗ trợ ngân sách ở những mức độ khác nhau.
Thứ ba, Các ĐVSNCL được thành lập nhằm cung cấp các dịch vụ sự nghiệp
công trong những lĩnh vực mà Nhà nước chịu trách nhiệm cung ứng chủ yếu cho
nhân dân hoặc trong những lĩnh vực mà khu vực phi Nhà nước khơng có khả năng
đầu tư hoặc không quan tâm đầu tư.
Thứ tư, Cơ chế hoạt động của các ĐVSNCL đang ngày càng được đổi mới
theo hướng tự chủ, tự chịu trách nhiệm, thực hiện hạch toán độc lập. Căn cứ vào cơ
chế hoạt động, có thể phân loại ĐVSNCL thành ĐVSNCL được giao quyền tự chủ
hồn tồn về Tài chính, tổ chức Bộ máy, Nhân sự và ĐVSNCL chưa được giao
quyền tự chủ hoàn tồn về thực hiện nhiệm vụ, Tài chính, tổ chức Bộ máy, nhân sự.
Thứ năm, Các ĐVSNCL hoạt động theo chế độ thủ trưởng. Tuy nhiên, để đảm

bảo nguyên tắc tập trung dân chủ, tránh tình trạng lạm quyền, vượt quyền đồng thời
phòng chống tham nhũng, pháp luật quy định việc thành lập Hội đồng quản lý tại
các ĐVSNCL tự bảo đảm chi TX và chi đầu tư và các ĐVSNCL khác trong trường
hợp cần thiết.

11


Thứ sáu, Nhân sự tại ĐVSNCL chủ yếu được tuyển dụng theo vị trí việc làm,
làm việc theo hợp đồng làm việc, được quản lý, sử dụng với tư cách là viên chức.
Trong khi đó, người đứng đầu ĐVSNCL (và trong nhiều trường hợp gồm cả thành
viên trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị) là công chức.
1.2. Thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với Đơn vị sự nghiệp công lập
1.2.1. Cơ chế tự chủ tài chính đối với các Đơn vị sự nghiệp cơng lập
Chính phủ đã ban hành Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 quy
định cơ chế tự chủ của ĐVSNCL. Theo đó, ĐVSNCL là các đơn vị do cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền quyết định thành lập, thuộc sở hữu của Nhà nước, là đơn vị dự
tốn độc lập, có con dấu và tài khoản riêng, tổ chức bộ máy kế toán theo quy định
của Luật Kế toán. Nhằm đổi mới toàn diện các ĐVSNCL; đẩy mạnh việc giao
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các đơn vị đồng bộ cả về thực hiện nhiệm vụ,
tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính;
Cơ chế TCTC đối với các ĐVSNCL được hiểu là cơ chế theo đó các
ĐVSNCL được trao quyền tự quyết định, tự chịu trách nhiệm về các khoản thu,
khoản chi của đơn vị mình, nhưng khơng vượt quá mức khung do Nhà nước quy
định.
Mục tiêu của cơ chế TCTC đối với các ĐVSNCL là:
Thứ nhất, Trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho ĐVSN trong việc tổ
chức công việc, sắp xếp lại bộ máy, sử dụng lao động và nguồn lực tài chính để
hồn thành nhiệm vụ được giao; phát huy mọi khả năng của đơn vị để cung cấp dịch
vụ với chất lượng cao cho xã hội; tăng nguồn thu, nhằm từng bước giải quyết thu

nhập cho người lao động; phát huy tính sáng tạo, năng động, xây dựng “thương hiệu
riêng” cho đơn vị mình.
Thứ hai, Thực hiện chủ trương xã hội hóa trong việc cung cấp dịch vụ cho xã
hội, huy động sự đóng góp của cộng đồng xã hội để phát triển các hoạt động sự
nghiệp, từng bước giảm dần bao cấp từ NSNN.
Thứ ba, Thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với ĐVSN, Nhà
nước vẫn quan tâm đầu tư để hoạt động sự nghiệp ngày càng phát triển; bảo đảm

12


cho các đối tượng chính sách - xã hội, đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa,
vùng đặc biệt khó khăn được cung cấp dịch vụ theo quy định ngày càng tốt hơn.
1.2.2. Sự cần thiết phải tổ chức thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với Đơn vị
sự nghiệp công lập
Việt Nam, việc thực hiện cơ chế TCTC đối với ĐVSNCL đã đạt được một
số thành tựu trong q trình đổi mới tồn diện đất nước, hệ thống dịch vụ xã hội
cũng từng bước được cải thiện. Tuy nhiên, chất lượng và hiệu quả của dịch vụ xã
hội trên nhiều lĩnh vực còn hạn chế, chưa đáp ứng được nhu cầu và nguyện vọng
chính đáng của nhân dân, cũng như yêu cầu phát triển của đất nước. Tăng cường vai
trò quản lý của Nhà nước đối với các ĐVSNCL tự chủ tài chính trực tiếp cung ứng
các dịch vụ cho xã hội các dịch vụ công với chất lượng tốt nhất.
Cơ chế TCTC bắt đầu đi vào thực hiện tại các ĐVSNCL theo Nghị định
43/2006/NĐ-CP địi hỏi Nhà nước cần có sự quản lý, giám sát chặt ch để đưa
những điểm mạnh của cơ chế vào vận dụng trong các ĐVSNCL, đồng thời hạn chế
mặt trái của cơ chế này cụ thể như sau:
Một là, Tách biệt chức năng tổ chức thực hiện cơ chế TCTC các ĐVSNCL tự
chủ tài chính, trên cơ sở có sự tách biệt tương đối giữa quyền sở hữu và quyền quản
lý ĐVSNCL tự chủ tài chính. Cơng tác kế hoạch hóa cần đổi mới tính chất, nội
dung, phương pháp lập kế hoạch để kế hoạch trở thành công cụ hữu hiệu chống lại

sự mất ổn định và bảo đảm định hướng phát triển dài hạn của đơn vị sự nghiệp
công.
Hai là, Tổ chức thực hiện cơ chế TCTC các ĐVSNCL tự chủ tài chính bằng
pháp luật trên cơ sở xây dựng và từng bước hoàn chỉnh hệ thống văn bản pháp luật.
Từng bước tạo lập môi trường và điều kiện pháp lý tương đối ổn định, tạo sân chơi
bình đ ng giữa các đơn vị sự nghiệp công vừa hợp tác, vừa cạnh tranh để phát triển
kinh tế đất nước;
Ba là, Coi trọng đúng mức chức năng “làm kinh tế” của Nhà nước. Mặc dù
gần đây Nhà nước đã giảm mạnh sự can thiệp của mình vào hoạt động của các
ĐVSNCL, nhưng thực tế các đơn vị sự nghiệp thực hiện theo cơ chế TCTC vẫn cần

13


có sự hiện diện của Nhà nước để phát huy mọi nguồn lực phát triển bằng những giải
pháp thích hợp về kinh tế và xã hội, thực hiện tốt việc hoạch định các chính sách
kinh tế, trong đó xác định rõ thứ tự các hướng ưu tiên để hỗ trợ có hiệu quả về tài
chính và nguồn lực cho các đơn vị này.
Bốn là, Kết hợp mục tiêu phát triển kinh tế và giải quyết hài hòa các mục tiêu
xã hội (phát triển kinh tế xã hội, việc làm, đảm bảo môi trường…) đối với phát triển
ĐVSNCL tự chủ tài chính. Đóng góp quan trọng vào việc thực hiện các mục tiêu
phát triển Kinh tế – Xã hội, An ninh – Quốc phịng, góp phần tích cực vào sự phát
triển chung về kinh tế, xã hội của cả nước.
1.2.3. Nội dung thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với Đơn vị sự nghiệp công
lập
TCTC đối với các ĐVSNCL là một trong những nội dung chính, quan trọng
trong Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ. Nội dung thực
hiện cơ chế TCTC được quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP như sau:
1.2.3.1. Xây dựng phương án xác định mức độ tự chủ tài chính
Việc xây dựng phương án để xác định mức độ TCTC, kế hoạch thực hiện

TCTC là một trong những khâu quan trọng đầu tiên của thực hiện TCTC. Phương
án xác định mức độ TCTC, lộ trình thực hiện phương án TCTC phải được xây dựng
trên cơ sở pháp lý và cơ sở thực tiễn, đòi hỏi q trình thu thập và xử lý các thơng
tin khách quan về nguồn thu chi hằng năm, nhận diện những xu hướng trong tương
lai vì việc phân loại ĐVSN được ổn định trong thời gian 3 năm, sau thời hạn 3 năm
s xem xét phân loại lại cho phù hợp. Trong thời gian ổn định phân loại, trường hợp
ĐVSN có thay đổi chức năng, nhiệm vụ, tổ chức thì cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền xem xét điều chỉnh phân loại lại cho phù hợp.
Theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của
Chính phủ, phân loại ĐVSNCL theo mức độ TCTC gồm:
- Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động TX (gọi
tắt là ĐVSN tự bảo đảm chi phí hoạt động).
- Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động TX,

14


phần còn lại được NSNN cấp (gọi tắt là ĐVSN tự bảo đảm một phần chi phí hoạt
động).
- Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp thấp, đơn vị khơng có nguồn thu, kinh phí
hoạt động TX do NSNN bảo đảm toàn bộ (gọi tắt là ĐVSN do NSNN bảo đảm tồn
bộ chi phí hoạt động).
Nhằm khắc phục được những bất cập, hạn chế của Nghị định số 43/2006/NĐCP ngày 25/4/2006, Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ
phân loại ĐVSNCL tự chủ tài chính gồm có 4 mức độ, trong đó 3 mức độ quy định
tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 được giữ nguyên, bổ sung thêm
mức độ ĐVSNCL tự đảm bảo tài chính chi TX và chi đầu tư.
Cách phân loại ĐVSNCL tự chủ tài chính được thực hiện bằng công thức sau:

Tổng số nguồn thu sự nghiệp
Mức tự bảo đảm chi phí hoạt động

=
x 100
thường xuyên của đơn vị (%)
Tổng số chi hoạt động thường xuyên
Tổng số nguồn thu sự nghiệp và tổng số chi hoạt động TX tính theo dự tốn
thu, chi của năm đầu thời kỳ ổn định. Căn cứ vào mức tự bảo đảm chi phí hoạt động
TX, ĐVSN được phân loại như sau:
- ĐVSN tự bảo đảm chi phí hoạt động, gồm:
+ ĐVSN có mức tự bảo đảm chi phí hoạt động TX xác định theo công thức
trên, bằng hoặc lớn hơn 100%.
+ ĐVSN đã tự bảo đảm chi phí hoạt động từ nguồn thu sự nghiệp, từ nguồn
NSNN do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước đặt hàng.
- ĐVSN tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động: Là ĐVSN có mức tự bảo
đảm chi phí hoạt động TX xác định theo công thức trên, từ trên 10% đến dưới
100%.
- ĐVSN do NSNN bảo đảm tồn bộ chi phí hoạt động, gồm:
- ĐVSN có mức tự bảo đảm chi phí hoạt động TX xác định theo công thức
trên, từ 10% trở xuống.

15


×