Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Tài liệu CẢM BIẾN VỊ TRÍ ENCODER docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 37 trang )

CẢM BIẾN VỊ TRÍ
ENCODER
Th.s Trần Văn Trinh
Optical encodeer
Why Optical Encoders?
• High accuracy
• High reliability
• Relatively low cost
Optical encoder
(1) Code wheel
(2) Motor shaft
(3) Light emitting element
(4) Light receiving element
Application
• Machine tools and Robotics
• Inspection equipment
• Aerospace and Aviation
• Medical imaging ( MRI, x-ray imaging )
• Semiconductor manufacturing
• Surveying and Telescopes
The Basic Princple
• Light Source.
• Graduated Disk.
• Photovoltaic
Cells
• Condenser Lens
• Scanning Reticle
Encoders
• Rotary Encoder ( Multi-turn )
• Angle Encoder ( Single-turn )
• Linear Encoder


Rotary Encoders
• Incremental ( Quadrature )
• Absolute
• Virtual Absolute ( VA )
Encoder loại tương đối
• Gồm:
– Một bộ thu phát
quang.
– Một đĩa với các rãnh.
– Một trục quay.
– Cáp nguồn và tín
hiệu.
Loại 1 kênh
Encoder quang loại một kênh
•Vị trí được xác định
dựa vào số xung đến
được.
• Số rãnh trên mỗi
vòng xác định số góc
ứng nhất đới từng
rãnh.
Encoder quang loại một kênh
• Encoder quang loại một kênh không cho
thông tin về hướng.
Ví dụ
• Một ebcoder quang gồm 360 rãnh, bắt đầu từ vị
trí chuẩn (reference). Cảm biến quang đếm 100
rãnh cùng chiều kim đồng hồ và 30 rãnh theo
chiều ngược lại rồi 45 rãnh theo cung chiều kim
đồng hồ. Tìm vị trí hiện tại?

Giải
Encoder 360 độ thì mỗi rãnh có giá trị góc là một
độ. Vậy vị trí hiện tại là:
100 – 30 + 45 = 115 độ theo chiều kim đồng hồ.
Encoder quang loại 2 kênh
• Encoder một kênh không xác định được chiều
quay của trục.
• Loại hai kênh khắc phục khuyết điểm trên

×