Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

(Luận văn thạc sĩ) chất lượng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP đầu tƣ và phát triển việt nam – chi nhánh sơn tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
----------------------------

NGUYỄN DUY HIỂN

CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
– CHI NHÁNH SƠN TÂY

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
----------------------------

NGUYỄN DUY HIỂN

CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
– CHI NHÁNH SƠN TÂY

Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã số

: 8340201



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHAN HỮU NGHỊ

HÀ NỘI, NĂM 2020


i
LỜI CAM ĐOAN

Tác giả xin cam đoan: Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ này là cơng trình nghiên
cứu của cá nhân tác giả, đƣợc thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, khảo sát
tình hình thực tiễn và dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của TS. Phan Hữu Nghị.
Các số liệu, bảng biểu và những kết quả trong luận văn là trung thực, các
đóng góp đƣa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm, kết quả nghiên cứu trong
luận văn là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu
nào khác.
Một lần nữa tác giả xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên.
Hà Nội, ngày tháng năm 2020
Học viên

Nguyễn Duy Hiển


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này, trong thời gian qua, tác giả đã
nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô, công ty, gia đình

và bạn bè.
Lời đầu tiên, tác giả xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS.
Phan Hữu Nghị, ngƣời thầy giáo đã ln tận tình quan tâm giúp đỡ, hƣớng dẫn
tác giả. Những đóng góp, phản biện, lý giải của Thầy là định hƣớng nghiên cứu
q báu để tác tìm tịi, bổ sung những điểm cịn thiếu sót trong q trình hồn
thành luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô giáo trƣờng Đại học Thƣơng
Mại, đặc biệt là Quý thầy cô Tài chính Ngân hàng – Khoa sau đại học đã hết
lịng giảng dạy, truyền đạt những kiến thức cần thiết và bổ ích cho tác giả trong
suốt thời gian học tập tại trƣờng vừa qua. Đó là nền tảng cho quá trình nghiên
cứu và thực hiện Luận văn cũng nhƣ cho công việc của tác giả sau này.
Đồng thời tác giả xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, nhân viên
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển – chi nhánh Sơn Tây đã tạo điều kiện
thuận lợi và luôn tận tình cung cấp những tài liệu cũng nhƣ giúp tác giả thu
thập thông tin cần thiết cho Luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, tập thể lớp cao học
CH24B.TCNH đã luôn sát cánh bên tác giả, giúp đỡ, động viên và tạo điều
kiện cho tác giả học tập và nghiên cứu hoàn thành Luận văn này.
Một lần nữa xin trân trọng cảm ơn và kính chúc q Thầy cơ, q Anh
chị và các bạn luôn mạnh khỏe và hạnh phúc!
Hà Nội, ngày tháng năm 2020
Học viên
Nguyễn Duy Hiển


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU............................................................ viii
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài .............................. 3
3. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 8
4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .............................................. 9
5. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 9
6. Những đóng góp của luận văn .................................................................... 10
7. Kết cấu luận văn .......................................................................................... 10
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI.............................................................................................. 12
1.1. Khái quát về cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại ... 12
1.1.1. Khái niệm cho vay KHCN của ngân hàng thƣơng mại ........................ 12
1.1.2. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân ................................................. 13
1.1.3. Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân............................................... 15
1.1.4. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân ................................................. 17
1.1.5. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân ................................................. 20
1.2. Chất lƣợng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng
thƣơng mại....................................................................................................... 23
1.2.1. Khái niệm chất lƣợng tín dụng KHCN ................................................. 23
1.2.2. Tầm quan trọng của chất lƣợng tín dụng trong cho vay KHCN ........... 23


iv
1.2.3. Chỉ tiêu đo lƣờng chất lƣợng tín dụng trong cho vay khách hàng cá
nhân ................................................................................................................. 25
1.3. Nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng trong cho vay khách hàng cá
nhân của ngân hàng thƣơng mại ..................................................................... 31

1.3.1. Nhân tố chủ quan .................................................................................. 31
1.3.2. Nhân tố khách quan ............................................................................... 34
1.4. Kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng tín dụng trong cho vay KHCN của một
số chi nhánh Ngân hàng thƣơng mại............................................................... 36
1.4.1. Kinh nghiệm của một số chi nhánh NHTM .......................................... 36
1.4.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho BIDV Sơn Tây ................................... 38
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 39
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH SƠN TÂY ........................................ 40
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Sơn Tây................................................................................................. 40
2.1.1. Quá trình hình thành phát triển ............................................................. 40
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh BIDV Sơn Tây ...................................... 40
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh ....................................... 43
2.2. Thực trạng hoạt động cho vay KHCN tại chi nhánh BIDV Sơn Tây ...... 45
2.2.1. Chính sách cho vay KHCN của chi nhánh............................................ 45
2.2.2. Các sản phẩm cho vay đối với khách hàng cá nhân của chi nhánh BIDV
Sơn Tây ........................................................................................................... 50
2.3. Thực trạng chất lƣợng tín dụng trong cho vay KHCN tại chi nhánh BIDV
Sơn Tây ........................................................................................................... 51
2.3.1. Thực trạng quy mô cho vay KHCN của chi nhánh BIDV Sơn Tây ..... 51


v
2.3.2. Thực trạng chất lƣợng tín dụng trong cho vay KHCN theo chất lƣợng
tài sản............................................................................................................... 64
2.3.3. Thực trạng khả năng sinh lời từ hoạt động cho vay KHCN ................. 68
2.3. Đánh giá chất lƣợng tín dụng trong cho vay KHCN của chi nhánh BIDV
Sơn Tây ........................................................................................................... 70

2.3.1. Kết quả đạt đƣợc ................................................................................... 70
2.3.2. Hạn chế.................................................................................................. 71
2.3.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 73
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 80
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH SƠN TÂY ............................................................................... 81
3.1. Định hƣớng phát triển Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
chi nhánh Sơn Tây giai đoạn 2020 - 2025 ...................................................... 81
3.1.1. Định hƣớng phát triển chiến lƣợc của BIDV Sơn Tây giai đoạn 20202025 ................................................................................................................. 81
3.1.2. Định hƣớng về nâng cao chất lƣợng tín dụng trong cho vay KHCN ... 82
3.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng trong cho vay KHCN tại Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Sơn Tây ................. 83
3.2.1. Nâng cao chất lƣợng cán bộ tín dụng của chi nhánh ............................ 83
3.2.2. Đẩy mạnh hoạt động marketing tại chi nhánh, mở rộng địa bàn cho vay85
3.2.3. Tăng cƣờng cơng tác thẩm định khoản vay, quản lý tín dụng, phịng
ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng cá nhân. ........................................................ 86
3.2.4. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát trƣớc và sau khi cấp cho vay ... 87
3.2.5. Đẩy nhanh tiến độ xử lý nợ quá hạn, nợ xấu trong cho vay KHCN của
chi nhánh ......................................................................................................... 88


vi
3.2.6. Nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật của chi nhánh ................................... 90
3.3. Kiến nghị với Chính phủ, Ngân hàng Nhà nƣớc và BIDV Việt Nam ..... 91
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ....................................................................... 91
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc ..................................................... 92
3.3.3. Kiến nghị với BIDV Việt Nam ............................................................. 93
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 93

KẾT LUẬN .................................................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO


vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Giải nghĩa

TT

Chữ viết tắt

1

BIDV

Đầu tƣ và phát triển

2

CBNV

Cán bộ nhân viên

CV

Cho vay

3


DN

Doanh nghiệp

4

DVNH

5

DVTNDN

6

KH

Khách hàng

LN

Lợi nhuận

7

NH

Ngân hàng

8


NN

Nhà nƣớc

Dịch vụ ngân hàng
Dich vụ tín dụng ngân hàng

NHCV

Ngân hàng cho vay

9

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

10

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

11

NHTMCP

12

TSBĐ


Tài sản bảo đảm

13

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

14

TDCN

Tín dụng cá nhân

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần


viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

BẢNG
Bảng 2.1. Nhân lực của BIDV Sơn Tây trong giai đoạn 2017 - 2019 ............ 42
Bảng 2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh BIDV Sơn Tây giai
đoạn 2017 – 2019 ............................................................................................ 43
Bảng 2.3. Số lƣợng KHCN vay tại Chi nhánh BIDV Sơn Tây giai đoạn 20172019 ................................................................................................................. 52
Bảng 2.4. Dƣ nợ và tỷ trọng dƣ nợ cho vay KHCN tại BIDV Sơn Tây giai
đoạn 2017 – 2019 ............................................................................................ 54
Bảng 2.5. Dƣ nợ cho vay KHCN theo thời hạn vay tại chi nhánh BIDV Sơn
Tây giai đoạn 2017-2019 ................................................................................ 57

Bảng 2.6. Tình hình cho vay KHCN theo mục đích vay tại chi nhánh BIDV
Sơn Tây giai đoạn 2017-2019 ......................................................................... 59
Bảng 2.7. Cơ cấu dƣ nợ cho vay KHCN theo tài sản đảm bảo tại chi nhánh
BIDV Sơn Tây giai đoạn 2017-2019 .............................................................. 64
Bảng 2.8. Tình hình nợ quá hạn cho vay KHCN tại Chi nhánh BIDV Sơn Tây
năm 2017-2019................................................................................................ 66
Bảng 2.9. Dƣ quỹ Dự phòng rủi ro cho vay của Chi nhánh BIDV Sơn Tây .. 68
giai đoạn 2017 – 2019 ..................................................................................... 68
Bảng 2.10. Thu nhập từ hoạt động cho vay KHCN tại chi nhánh BIDV Sơn
Tây giai đoạn 2017-2019 ................................................................................ 69


ix
BIẾU
Biểu đồ 2.1. Số lƣợng KH CN vay tại Chi nhánh BIDV Sơn Tây giai đoạn
2017 -2019....................................................................................................... 52
Biểu đồ 2.2. Dƣ nợ và tỷ trọng dƣ nợ cho vay KHCN tại BUDV Sơn Tây giai
đoạn 2017 – 2019 ............................................................................................ 54
Biểu đồ 2.3. Tăng trƣởng dƣ nợ cho vay KHCN tại BIDV Sơn Tây giai đoạn
2017 – 2019 ..................................................................................................... 55
Biểu 2.4. Cơ cấu cho vay KHCN theo thời gian tại BIDV Sơn Tây giai đoạn
2017 – 2019 ..................................................................................................... 57
Biểu đồ 2.5. Cơ cấu dự nợ cho vay KHCN theo TSĐB tại BIDV Sơn Tây giai
đoạn 2017 – 2019 ............................................................................................ 64
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của BIDV – chi nhánh Sơn Tây ........................... 41


1


LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế Việt Nam thời gian qua đã có những bƣớc chuyển mình
mạnh mẽ, cơng cuộc đổi mới nền kinh tế đạt đƣợc nhiều thành công, các chỉ
số kinh tế cơ bản nhƣ GDP, xuất nhập khẩu, đầu tƣ, thu chi ngân sách nhà
nƣớc đều đạt cao và bền vững, đời sống của ngƣời dân đƣợc cải thiện rõ rệt.
Có đƣợc kết quả trên, ngồi sự đóng góp chung của cả nƣớc thì phải kể đến
những nỗ lực của các ngành, các cấp, trong đó có ngành ngân hàng. Hệ thống
tài chính ngân hàng đã đóng góp tích cực cho q trình đổi mới và phát triển
nền kinh tế đất nƣớc. Với dƣ nợ cho vay nền kinh tế chiếm khoảng 35% 37% GDP, mỗi năm hệ thống ngân hàng đóng góp trên 10% tổng mức tăng
trƣởng kinh tế của cả nƣớc. [30]
Ngân hàng là một trong những bộ phận quan trọng của nền kinh tế, nhất
là trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và sự phát triển của khoa học công
nghệ 4.0. Cùng với các lĩnh vực khác trong nền kinh tế, ngân hàng có nhiệm
vụ tham gia bình ổn thị trƣờng tiền tệ, kiềm chế và đẩy lùi lạm phát, giúp phát
triển sản xuất, tạo công ăn việc làm cho ngƣời lao động, giúp đỡ các nhà đầu
tƣ, phát triển thị trƣờng vốn, thị trƣờng ngoại hối, tham gia toanh toán và hỗ
trợ thanh toán…Trong hoạt động của ngân hàng thì hoạt động tín dụng là một
lĩnh vực quan trọng, nó quyết định mọi hoạt động kinh tế trong nền kinh tế
quốc dân nói chung và là nguồn sinh lời chủ yếu, quyết định sự tồn tại và phát
triển của ngân hàng nói riêng. Mặc dù trong những năm gần đây, tỷ trọng lợi
nhuận từ hoạt động tín dụng của các Ngân hàng thƣơng mại có xu hƣớng
giảm dần so với các mảng khác nhƣ nguồn vốn, phí dịch vụ… Tuy nhiên,
nhìn chung đây vẫn là mảng nghiệp vụ quan trọng nhất và có ảnh hƣởng lớn
đến quy mô, hiệu quả kinh doanh của các Ngân hàng thƣơng mại. Đồng thời,


2


từ các khách hàng tín dụng mà Ngân hàng có thể phát triển đa dạng các dịch
vụ bán chéo khác.
Nếu nhƣ trƣớc kia, hầu hết các NHTM lớn trong nƣớc thƣờng tập trung cho
vay bán buôn tới các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế vì giá trị món vay lớn, số
lƣợng khách hàng phải quản lý ít, khách hàng có tình hình tài chính rõ ràng
thơng qua các báo cáo tài chính và lịch sử kinh doanh, đem lại lợi nhuận cao cho
ngân hàng, còn hoạt động kinh doanh bán lẻ chƣa thực sự đƣợc chú trọng. Tuy
nhiên trong những năm gần đây, sự chuyển dịch cơ cấu kinh doanh theo hƣớng
tăng tỷ trọng kinh doanh bán lẻ đang là xu hƣớng tất yếu đƣợc hầu hết các
NHTM lớn trong nƣớc lựa chọn, đặc biệt là các NHTM có vốn nhà nƣớc, trong
đó có Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. Trong khi các doanh
nghiệp có nhiều kênh huy động vốn khác nhau nhƣ phát hành cổ phiếu, trái
phiếu, vay vốn ngân hàng… thì đối với cá nhân, hộ gia đình có rất ít phƣơng
thức để huy động, trong đó vay vốn ngân hàng là phƣơng thức hợp pháp và có
chi phí hợp lý nhất. Chính vì vậy, hoạt động cho vay KHCN đƣợc đánh giá là rất
“màu mỡ” khi quy mô dân số Việt Nam là hơn 96 triệu ngƣời sẽ mở ra cơ hội
lớn cho các ngân hàng khai thác và chú trọng phát triển trong những năm tới.
Tuy nhiên, BIDV là 1 trong 9 Ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc chính thức
chuyển đổi thành Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần năm 2012, và BIDV Sơn Tây
là chi nhánh mới đƣợc nâng cấp từ chi nhánh cấp 2, đến năm 2015 tiếp tục sáp
nhập Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng Sông Cửu Long – Chi nhánh
Hà Tây – Phòng giao dịch Sơn Tây (MHB) theo chủ trƣơng của Ngân hàng Nhà
nƣớc thì việc phát triển và nâng cao chất lƣợng cho vay KHCN tại BIDV Sơn
Tây lại là một thử thách vô cùng lớn khi vừa phải quản lý theo quy mô, mô hình
mới của BIDV, xây dựng hình ảnh, tạo dựng nền khách hàng, vừa phải xử lý nợ
xấu, nợ tồn đọng từ mơ hình kinh doanh cũ chuyển sang. So với tiềm năng và
nhu cầu của khách hàng trên địa bàn hoạt động thì quy mơ cho vay KHCN tại


3


Chi nhánh còn khá hạn chế mặc dù trong những năm qua cũng đạt đƣợc những
kết quả đáng ghi nhận. Mặt khác các sản phẩm cho vay KHCN chƣa có nhiều sự
khác biệt so với sản phẩm cùng loại của các ngân hàng khác trên địa bàn, nên
chƣa thực sự hấp dẫn, thu hút KH. Bên cạnh đó BIDV Sơn Tây chỉ hƣớng đến
các đối tƣợng khách hàng là ngƣời ở tầng lớp trung lƣu. Đây là tiêu chí ở mức
cao, điều này sẽ gây hạn chế trong việc mở rộng khách hàng. Ngoài ra, nợ xấu
và nợ quá hạn cho vay KHCN còn chƣa thực sự đƣợc quản lý tốt, sức sinh lời
của đồng vốn giải ngân đối với KHCN còn thấp, tỷ trọng dƣ nợ cho vay KHCN
của chi nhánh còn khiêm tốn so với tổng dƣ nợ cho vay... Đây thực sự là những
vấn đề hết sức cấp thiết yêu cầu BIDV Sơn Tây phải có giải pháp tháo gỡ, để có
thể vừa hồn thành các chỉ tiêu kinh doanh, phát triển quy mơ tín dụng, trong đó
chú trọng về nâng cao chất lƣợng cho vay KHCN theo đúng định hƣớng của Hội
sở. Nhận thức đƣợc những vấn đề trên, tôi đã lựa chọn đề tài: "Chất lƣợng tín
dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sơn Tây" làm đề tài luận văn tốt nghiệp của
mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Đã có rất nhiều cơng trình, đề tài nghiên cứu khoa học về vấn đề nâng
cao chất lƣợng cho vay KHCN tại các ngân hàng TMCP Việt Nam qua nhiều
giai đoạn khác nhau. Hầu hết các công trình nghiên cứu đã nêu ra tầm quan
trọng của việc quản lý chất lƣợng, đánh giá thực trạng cũng nhƣ đƣa ra các
giải pháp để nâng cao hơn nữa chất lƣợng cho vay KHCN tại đơn vị công tác,
cụ thể nhƣ sau:
- Đàm Thị Thúy (2016), “Nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá
nhân tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh khu công
nghiệp Tiên Sơn”, luận văn thạc sĩ kinh tế, ĐH Thƣơng Mại. Bằng phƣơng
pháp nghiên cứu định lƣợng thông qua bảng câu hỏi theo mơ hình Parasuman,



4

luận văn đã tập trung nghiên cứu các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn của
khách hàng đối với dịch vụ cho vay của ngân hàng. Trên cơ sở đó tác giả đã
đánh giá đƣợc thực trạng chất lƣợng cho vay KHCN của ngân hàng TMCP
Công Thƣơng Việt Nam – chi nhánh KCN Tiên Sơn và đƣa ra một số giải
pháp để nâng cao chất lƣợng cho vay KHCN tại chi nhánh này, nhƣ nâng cao
trách nhiệm của nhân viên trong giao tiếp với KH; Đơn giản hóa thủ tục, hồ
sơ đối với KH; Nâng cao trình độ chuyên mơn của cán bộ tín dụng; Đẩy mạnh
các hoạt động Maketing và thực hiện chính sách chăm sóc khách hàng. Tuy
nhiên hạn chế của luận văn này là chỉ mới đƣa ra các giải pháp mang tính
nâng cao chất lƣợng cho vay nói chung của chi nhánh, mà chƣa chỉ rõ ra đƣợc
nâng cao chất lƣợng cho vay đối với KHCN. Mặc dù vậy, luận văn cũng đã
đóng góp đƣợc các giải pháp nhất định để nâng cao chất lƣợng cho vay của
Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – chi nhánh KCN Tiên Sơn.
- Lê Đức Nhất (2016), “Nâng cao chất lượng cho vay KHCN tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Khu vực TP Hồ Chí Minh”,
luận văn thạc sĩ trƣờng Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh. Thơng qua kinh
nghiệm nâng cao chất lƣợng KHCN của một số NHTM trong nƣớc, sau khi
nghiên cứu kỹ các yếu tố khách quan/chủ quan cũng nhƣ định hƣớng và mục
tiêu mở rộng hoạt động cho vay KHCN tại BIDV – Khu vực TP Hồ Chí
Minh, tác giả để ra đƣợc 5 giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng KHCN của
Chi nhánh trong thời gian tới nhƣ: Xây dựng tiêu chuẩn xét duyệt cho vay
theo hƣớng cởi mở hơn đối với KHCN vay vốn; Nghiên cứu phát triển sản
phẩm, xác định sản phẩm mục tiêu trong từng thời kì; Tăng cƣờng hoạt động
marketing để nâng cao chất lƣợng cho vay KHCN; Đơn giản hóa quy trình,
thủ tục, rút ngắn thời gian cấp tín dụng và nâng cao chất lƣợng công tác thẩm
định trƣớc khi cho vay; Tăng cƣờng tiềm lực vốn để đáp ứng nhu cầu vay của
KH; Đào tạo chuyên sâu CBCNV về các sản phẩm cho vay KHCN; Nâng cao



5

chất lƣợng hệ thống thơng tin tín dụng và tính bảo mật của thông tin KHCN.
Luận văn đã đánh giá chất lƣợng cho vay KHCN của BIDV các CN khu vực
TP.HCM thơng qua việc khảo sát mức độ hài lịng của khách hàng dựa trên
thang đo SERQUAL của Parasuraman & ctg (1985-1988). Việc khảo sát đƣợc
tiến hành trên 180 KHCN. Tuy nhiên nếu xét trong phạm vi Khu vực TP Hồ
Chí Minh mà luận văn mới chỉ tiến hành điều tra trên mẫu là 180 ngƣời thì
mức độ khái quát chƣa đƣợc tồn diện, chƣa nói lên hết đƣợc rõ vấn đề cần
nghiên cứu.
- Trần Thị Hồng Nhung (2017), “Chất lượng tín dụng khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu”, luận văn thạc sĩ tại Học viện Hành
chính Quốc Gia. Tác giả tập trung phân tích các sản phẩm, quy trình cho vay,
thơng qua các chỉ tiêu định lƣợng và định tính để đánh giá một cách tồn diện
hoạt động cho vay tại ngân hàng TMCP Á Châu. Qua các bài học kinh
nghiệm trong quá trình phát triển tín dụng bán lẻ tại các nƣớc trên thế giới,
bài viết đã mạnh dạn đƣa ra những biện pháp để nâng cao chất lƣợng cho vay
khách hàng cá nhân tại ngân hàng Á Châu trong thời gian tới, đó là: Tn thủ
quy chế và trình tự thủ tục cấp tín dụng cá nhân; Nâng cao chất lƣợng phục vụ
khách hàng; Tăng cƣờng công tác đánh giá, xử lý nợ xấu; Tăng cƣờng nâng
cao năng lực toàn diện nguồn nhân lực. Tuy nhiên luận văn đã đề cập đến các
nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng KHCN tại các NHTM, nhƣng lại
khơng phân tích rõ sự ảnh hƣởng của chúng trong chƣơng 2. Chính vì vậy các
giải pháp đƣa ra còn phần nào bị hạn chế.
- Mai Hải Vân (2017), “Chất lượng cho vay KHCN tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam, chi nhánh Khu công nghiệp Hải Dương”, luận
văn thạc sĩ ĐH Thƣơng Mại. Luận văn đã hệ thống hóa lý luận cơ bản về chất
lƣợng cho vay KHCN, tìm hiểu và xác định các thƣớc đo, chỉ số đánh giá chất
lƣợng cho vay KHCN của chi nhánh Khu công nghiệp Hải Dƣơng và các yếu



6

tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng cho vay KHCN. Luận văn đã nghiên cứu thực
trạng chất lƣợng cho vay tại chi nhánh này và điều tra khách hàng qua hình
thức phát phiếu khảo sát về chất lƣợng hoạt động cho vay của Ngân hàng
TMCP Công thƣơng Việt Nam – chi nhánh Khu cơng nghiệp Hải Dƣơng để
qua đó đánh giá đƣợc chất lƣợng phục vụ các dịch vụ chi nhánh cung cấp cho
KH trong giai đoạn 2014 – 2016. Trên cơ sở đó, luận văn đã đƣa ra các giải
pháp nhằm nâng cao chất lƣợng cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Công
Thƣơng Việt Nam – chi nhánh khu công nghiệp Hải Dƣơng. Tuy nhiên quy
mô điều tra chỉ đƣợc tiến hành trên 50 KHCN vay vốn tại chi nhánh. Đây là
con số ít so với quy mơ KHCN của chi nhánh này. Vì vậy những thơng tin thu
thập đƣợc để tiến hành phân tích cũng phần nào chƣa thể hiện hết đƣợc thực
trạng chất lƣợng cho vay KHCN của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt
Nam – chi nhánh khu cơng nghiệp Hải Dƣơng.
- Hồng Thị Lan Phƣơng (2018), “Nâng cao chất lượng cho vay đối với
KHCN tại ngân hàng TMCP Công Thương Hà Tĩnh”, luận văn thạc sĩ trƣờng
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội. Tác giả đã nghiên cứu và phân
tích rất kỹ các đặc điểm về cho vay KHCN tại NHTM nhƣ đặc điểm của
khách hàng cá nhân, quy mô cũng nhƣ số lƣợng các món vay hoặc các loại tài
sản đảm bảo. Sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu, thu thập số liệu để phân
tích đánh giá chất lƣợng cho vay KHCN giai đoạn 2015-2017 tại Ngân hàng
TMCP Công Thƣơng Hà Tĩnh, trên cơ sở đó, luận văn đã đề xuất một số giải
pháp nhằm nâng cao chất lƣợng cho vay nói chung và cho vay KHCN nói
riêng tại Chi nhánh trong thời gian tới nhƣ: Hồn thiện chính sách tín dụng;
Nâng cao chất lƣợng Marketing dịch vụ Ngân hàng cá nhân; Nâng cao trình
độ cán bộ cơng nhân viên; Cải thiện quy trình, thủ tục cho vay KHCN; Cải
thiện cơ sở vật chất, hạ tầng, công nghệ; Tăng cƣờng công tác quản lý rủi ro,

kiểm tra, kiểm sốt. Tuy nhiên có một số giải pháp nếu thực hiện tại chi


7

nhánh sẽ khơng khả thi, chẳng hạn giải pháp hồn thiện chính sách tín dụng
phải là giải pháp cho Ngân hàng TMCP Cơng Thƣơng Việt Nam mới chính
xác hơn. Tuy nhiên luận văn cũng đã đạt những thành công nhất định.
- Bùi Quang Đông (2019), “Chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) – chi nhánh Thăng
Long”, luận văn thạc sĩ kinh tế, trƣờng ĐH Thƣơng Mại. Bằng việc nghiên
cứu hệ thống hóa lý luận cơ bản về chất lƣợng cho vay KHCN của NHTM,
luận văn đã phân tích, đánh giá thực trạng cho vay KHCN tại VPBank Thăng
Long giai đoạn 2016 – 2018, xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng
cho vay tại chi nhánh này bằng phƣơng pháp điều tra thơng qua bảng hỏi.
Trên cơ sở đó, kết hợp với kinh nghiệm thực tiễn của một số chi nhánh cùng
hệ thống, luận văn đã đề xuất một số giải pháp thích hợp nhằm nâng cao chất
lƣợng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vƣợng – chi nhánh Thăng Long.
- Bùi Thị Thêu (2020), “Nâng cao chất lượng cho vay KHCN tại Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh Mê Linh”,
luận văn thạc sĩ kinh tế, trƣờng ĐH Thƣơng Mại. Luận văn tập trung nghiên
cứu chất lƣợng cho vay KHCN của NHTM, lấy chất lƣợng cho vay KHCN tại
NHNN&PTNT Việt Nam – chi nhánh Mê Linh trong giai đoạn 2016 -2018
làm đối tƣợng nghiên cứu chính. Để đánh giá rõ hơn về các yếu tố ảnh hƣởng
đến chất lƣợng cho vay KHCN của chi nhánh, luận văn đã tiến hành khảo sát
180 KH về mức độ hài lòng về sản phẩm cho vay KHCN, đối tƣợng khảo sát
đƣợc lựa chọn ngẫu nhiên từ hệ thống quản lý dữ liệu KH của chi nhánh.
Luận văn rút ra đƣợc những thành cơng và hạn chế cịn tồn tại về chất lƣợng
cho vay KHCN của NHNN&PTNT Việt Nam – chi nhánh Mê Linh. Từ đó

tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhƣ: Nâng cao trách nhiệm của nhân viên
trong giao tiếp với KH; Đơn giản hóa thủ tục, hồ sơ đối với KH; Nâng cao


8

trình độ chun mơn cán bộ tín dụng; Đẩy mạnh hoạt động Marketing và thực
hiện chính sách KH; Với các giải pháp nhằm mục đích nâng cao đƣợc chất
lƣợng cho vay KHCN tại NHNN&PTNT Việt Nam – chi nhánh Mê Linh
trong thời gian tới.
Tóm lại, các cơng trình nghiên cứu về chất lƣợng cho vay khách hàng cá
nhân tại hệ thống NHTM trong nƣớc rất đa dạng và phong phú. Hầu hết các tác
giả đã nghiên cứu những vấn đề lý luận chung, phân tích thực trạng và tìm ra
những giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng cho vay KHCN. Tuy nhiên trong nền
kinh tế thị trƣờng luôn vận động, đổi mới khơng ngừng thì mỗi cơng trình
nghiên cứu lại có giá trị tại một thời điểm nhất định. Thực tế cho thấy, cho tới
nay chƣa có cơng trình nào nghiên cứu đề tài “Chất lượng tín dụng trong cho
vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
– Chi nhánh Sơn Tây”. Vì thế, thông qua luận văn này, tác giả sẽ nghiên cứu và
tập trung giải quyết những vấn đề mà các tác giả trƣớc chƣa đề cập hoặc chƣa
đƣợc giải quyết một cách thỏa đáng, nhằm bổ sung đầy đủ cả về mặt lý luận và
thực tiễn, góp phần nâng cao chất lƣợng tín dụng trong cho vay khách hàng cá
nhân tại Chi nhánh trong những năm tiếp theo.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở tổng hợp lý luận và phân tích thực trạng chất lƣợng tín dụng
trong cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Sơn Tây, luận văn sẽ chỉ ra những thành công, hạn chế, cũng nhƣ
nguyên nhân của những hạn chế; Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao
chất lƣợng tín dụng trong cho vay KHCN của Chi nhánh tới năm 2025, tầm
nhìn 2030.

Để đạt mục tiêu trên, đề tài xác định các nhiệm vụ cụ thể nhƣ sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chất lƣợng tín dụng trong cho vay khách
hàng cá nhân tại các NHTM.


9

- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lƣợng tín dụng trong cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Sơn Tây.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng trong cho vay
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Sơn Tây.
4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề lý luận và thực tiễn liên
quan tới chất lƣợng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
thƣơng mại.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Sơn Tây.
- Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng chất lƣợng tín dụng trong cho vay
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Sơn Tây trong giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2019. Đồng thời các giải
pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Chi
nhánh đƣợc xác định cho giai đoạn 2020 -2025, tầm nhìn đến năm 2030.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
Tác giả áp dụng phƣơng pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng,
dựa trên quan điểm duy vật lịch sử để nghiên cứu hệ thống lý luận cơ bản về

chất lƣợng cho vay KHCN cũng nhƣ nghiên cứu chất lƣợng tín dụng trong
cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – chi
nhánh Sơn Tây.


10

Phương pháp thu thập thông tin số liệu
- Nghiên cứu thu thập dữ liệu thứ cấp: Tổng hợp thông tin từ các báo cáo
thống kê, các bảng tổng kết hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh Sơn Tây. Ngoài
ra, các số liệu thứ cấp còn đƣợc thu thập qua nghiên cứu giáo trình, sách, đề tài
nghiên cứu, các website, bài báo, .... liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
- Phân tích tổng hợp: Thu thập, tổng hợp, phân tích và đánh giá các tài
liệu từ các báo cáo tổng kết, số liệu cân đối, báo cáo quyết tốn năm. Kế thừa
có chọn lọc những tài liệu liệu này để phân tích thực trạng chất lƣợng tín dụng
trong cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh.
- Phân tích so sánh: Trong quá trình nghiên cứu, luận văn nghiên cứu so
sánh về chất lƣợng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân với một số Chi
nhánh NHTM để rút ra đƣợc các bài học kinh nghiệm cho BIDV Sơn Tây.
6. Những đóng góp của luận văn
- Ý nghĩa về lý luận: Hệ thống hoá và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận
về chất lƣợng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân.
- Ý nghĩa về thực tiễn: Phân tích, đánh giá thực trạng chất lƣợng tín dụng
trong cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Sơn Tây. Trên cơ sở đó chỉ ra những kết quả đạt đựợc,
những tồn tại chủ yếu và nguyên nhân của những tồn tại đó. Đồng thời luận
văn đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng trong cho
vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh trong thời gian tới.
7. Kết cấu luận văn

Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về chất lƣợng tín dụng trong cho vay khách
hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại


11

Chƣơng 2. Thực trạng chất lƣợng tín dụng trong cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sơn Tây
Chƣơng 3. Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng trong cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Sơn Tây


12

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1. Khái quát về cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm cho vay KHCN của ngân hàng thương mại
Cho vay là quan hệ chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng
sang cho khách hàng (tổ chức, cá nhân) trong một thời gian nhất định với một
khoản chi phí nhất định. Nói cách khác, cho vay ngân hàng là quan hệ cho
vay giữa ngân hàng với các tổ chức, cá nhân đƣợc thực hiện dƣới hình thức:
ngân hàng đứng ra huy động vốn bằng tiền và cho vay với các đối tƣợng trên.
Cho vay của NHTM là việc chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị từ
NHTM (ngƣời sở hữu) sang khách hàng vay (ngƣời sử dụng), sau một thời gian
nhất định quay trở lại NHTM với lƣợng giá trị lớn hơn lƣợng giá trị ban đầu.

Hay có thể hiểu cho vay là quan hệ giữa một bên là ngƣời cho vay
(NHTM) bằng cách chuyển tiền, tài sản sang bên ngƣời vay (khách hàng) để
sử dụng trong thời gian nhất định với cam kết của ngƣời vay là khoản hoàn
trả cả gốc lẫn lãi khi đến hạn.
Cho vay ngân hàng ra đời và phát triển gắn liền với sự ra đời và phát
triển của hệ thống ngân hàng. Đối tƣợng của cho vay ngân hàng là vốn tiền tệ,
trong đó: ngân hàng là ngƣời cho vay còn tổ chức, cá nhân là ngƣời đi vay.
Cho vay ngân hàng vừa là cho vay mang tính chất sản xuất kinh doanh do gắn
liền với hoạt động sản xuất kinh doanh vừa là cho vay mang tính chất tiêu
dùng, không gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nhƣ vậy có thể hiểu, “Cho vay KHCN là hình thức cấp tín dụng mà trong đó
NHTM giao cho KH là cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh một khoản tiền để
sử dụng trong một thời gian nhất định theo nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi


13

với mục đích đáp ứng nhu cầu vay vốn để tiêu dùng và phục vụ sản xuất, kinh
doanh”.
Cho vay KHCN đóng góp lớn đến sự lƣu thơng các nguồn vốn trong
xã hội, điều chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, từ nơi hiệu quả thấp đến
nơi hiệu quả cao để đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh hoặc tiêu dùng của
cá nhân và hộ gia đình.
1.1.2. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân
1.1.2.1. Về đối tượng
Với đặc điểm đối tƣợng vay vốn là các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác
có nhu cầu sử dụng vốn phục vụ mục đích tiêu dùng, đầu tƣ hay phục vụ hoạt
động sản xuất kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình đó. Khác với các doanh
nghiệp và các tổ chức kinh tế, khách hàng cá nhân thƣờng có số lƣợng rất lớn,
nhu cầu vay vốn rất đa dạng song không thƣờng xuyên và chịu sự ảnh hƣởng

nhiều của môi trƣờng kinh tế, văn hóa – xã hội. Chính vì vậy, ở mỗi khu vực
khác nhau, nhu cầu vay vốn của khách hàng cá nhân cũng rất khác nhau.
1.1.2.2. Thời gian vay vốn
Thời gian vay vốn của khách hàng cá nhân đa dạng, bao gồm các khoản
vay ngắn hạn, trung và dài hạn. Đối với những khoản vay bổ sung vốn lƣu
động phục vụ sản xuất kinh doanh thì thời hạn chủ yếu là vay ngắn hạn. Cịn
đối vói những khoản vay phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và hộ gia
đình thì thời hạn vay thƣờng là trung và dài hạn.
1.1.2.3. Quy mô vốn và số lượng các khoản vay
Quy mô của các khoản vay nhỏ nhƣng số lƣợng các món vay lại rất lớn.
Do đa số Khách hàng tìm đến Ngân hàng để vay vốn thuộc đối tƣợng cá nhân,
hộ gia đình có nhu cầu chi tiêu cấp bách, nhỏ lẻ. Bên cạnh đó, khi tìm đến
Ngân hàng, họ cũng đã có một sự tích lũy từ trƣớc vì vậy số tiền vay thƣờng
khơng lớn nếu đứng trên giác độ cho vay đối với các doanh nghiệp hoặc các


14

tổ chức kinh tế. Tuy nhiên, số lƣợng KHCN, HGĐ đến vay vốn tại Ngân hàng
lại rất nhiều, nhu cầu vay nhìn chung rất đa dạng và thƣờng xuyên. Vì vậy,
xét về mặt tổng thể, doanh số cho vay đối với KHCN, hộ gia đình chiếm một
tỷ trong tƣơng đối lớn trong khoản mục tín dụng của Ngân hàng.
1.1.2.4. Chi phí cho vay KHCN là khá lớn
Cho vay KHCN là một trong những loại hình có mức chi phí cao do số
lƣợng món vay lớn, rời rạc, thời gian vay thƣờng khơng dài. Do đó, việc thiết
lập, quản lý, kiểm sốt từng món vay tốn nhiều cơng sức và thời gian. Mỗi
một hồ sơ cho vay KHCN đều đƣợc thực hiện theo quy trình cho vay đầy đủ,
tƣơng đối mất thời gian và tốn nhân lực. Vì vậy, chi phí dành cho hoạt động
cho vay KHCN thƣờng khá lớn.
1.1.2.5. Lãi suất cho vay KHCN thường cao và cứng nhắc

Lãi suất cho vay của các khoản cho vay khách hàng cá nhân thƣờng cao
hơn so với các khoản cho vay khách hàng là doanh nghiệp. Ngun nhân bởi
vì chi phí cho vay khách hàng cá nhân tính trên mỗi đơn vị đồng vốn cho vay
là lớn, mức độ rủi ro của khoản vay cao và kém nhạy bén với lãi suất.
Mặt khác, lãi suất cho vay KHCN thƣờng không linh hoạt nhƣ các khoản
cho vay sản xuất kinh doanh đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có lãi
suất thả nổi theo điều kiện thị trƣờng. Nhƣ vậy, việc cho vay KHCN sẽ phải
chịu nhiều rủi ro lãi suất khi chi phí huy động vốn tăng lên.
1.1.2.6. Rủi ro cho vay KHCN thường cao
Các khoản cho vay khách hàng cá nhân bao giờ cũng tiềm ẩn rủi ro tín
dụng cao. Bởi đối tƣợng cho vay là các cá nhân, hộ gia đình có tình hình tài
chính dễ thay đổi tùy theo tình trạng cơng việc và sức khỏe của họ. Trong
hoạt động sản xuất kinh doanh, các cá nhân và hộ gia đình thƣờng có trình độ
quản lý yếu, thiếu kinh nghiệm, trình độ khoa học kỹ thuật lạc hậu do đó khả
năng cạnh tranh trên thị trƣờng kém. Do vậy Ngân hàng sẽ phải đối mặt với


×