Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

(Luận văn thạc sĩ) kế toán quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản ph m tại công ty TNHH nhà nước một thành viên diesel sông công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (608.51 KB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----------------------------

NGUYỄN THỊ KIM OANH

KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN DIESEL
SÔNG CÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----------------------------

NGUYỄN THỊ KIM OANH

KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN DIESEL
SƠNG CƠNG

CHUN NGÀNH

: KẾ TỐN


MÃ SỐ

: 60 34 03 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TẠ QUANG BÌNH

HÀ NỘI, NĂM 2016


i
LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là

: Nguyễn Thị Kim Oanh

Sinh ngày

: 23/11/1987

Nơi sinh

: Thái Bình

Học viên lớp

: CH20B – Chuyên ngành Kế tốn

Khóa 2014 – 2016


: Trường Đại học Thương mại

Mã HV

: 14BM0301044

Tôi xin cam đoan:
1. Luận văn Thạc sĩ kinh tế: “Kế tốn quản trị chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Diesel Sơng Cơng” do
chính tơi thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Tạ Quang Bình.
2. Các số liệu, tài liệu, dẫn chứng được sử dụng trong luận văn này là trung
thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào trước đây.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Học viên

Nguyễn Thị Kim Oanh


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chương trình cao học và bản luận văn này, bên cạnh những nỗ
lực của bản thân tác giả đã nhận được sự quan tâm, động viên, giúp đỡ tận tình của
thầy cơ, gia đình và bạn bè trong suốt q trình học tập, cơng tác.

Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới:
- Người hướng dẫn khoa học: TS. Tạ Quang Bình
- Các thầy cơ giáo Khoa sau đại học và Khoa kế tốn- kiểm toán Trường Đại
học Thương mại Hà Nội.
- Lãnh đạo và tồn thể cán bộ kế tốn đang cơng tác tại Công ty TNHH Nhà
nước một thành viên Diesel Sông Công mà tác giả đã tiến hành khảo sát và các nhà
khoa học, đồng nghiệp, bạn bè đã giúp đỡ và cung cấp tài liệu cho tơi trong q
trình học tập, công tác và thực hiện luận văn thạc sĩ.
Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng để hồn thành Luận văn bằng tất cả sự nhiệt
tình và năng lực của bản thân, tuy nhiên Luận văn không tránh khỏi những thiếu
sót, tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp chân thành để bản Luận văn khơng
chỉ có ý nghĩa về mặt lý luận mà cịn có ý nghĩa cao trong hoạt động thực tiễn.
Trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Kim Oanh


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................ii
MỤC LỤC............................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ.......................................................................vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................................1
2.Tổng quan về các cơng trình nghiên cứu của đề tài và các vấn đề liên quan..........2
3. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................7

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..........................................................................8
5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................8
6. Kết cấu luận văn..................................................................................................11
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
................................................................................................................................. 12
1.1. Tổng quan về kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất..............12
1.1.1. Khái niệm bản chất của kế toán quản trị.......................................................12
1.1.2. Nội dung của kế toán quản trị........................................................................13
1.1.3. Vai trị của kế tốn quản trị đối với cơng tác quản trị trong doanh nghiệp....14
1.2 Kế tốn quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp sản xuất......................................................................................................15
1.2.1 Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp sản xuất............................................15
1.2.2. Nhu cầu thơng tin chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm cho quản trị doanh
nghiệp......................................................................................................................16
1.2.3. Nội dung kế tốn quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp sản xuất.............................................................................................16
1.3. Kinh nghiệm tổ chức kế tốn quản trị chi phí ở một số nước trên thế giới 33
1.3.1 Mơ hình tổ chức kế toán quản trị trong các doanh nghiệp ở Mỹ....................33


iv
1.3.2 Mơ hình tổ chức kế tốn quản trị trong các doanh nghiệp ở Cộng hòa Pháp.34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT
THÀNH VIÊN DIESEL SƠNG CƠNG...............................................................37
2.1. Giới thiệu tổng quan về Cơng ty TNHH Nhà nước một thành viên Diesel
Sơng Cơng..............................................................................................................37
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH NN MTV Diesel Sông
Công........................................................................................................................37

2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH NN MTV Diesel Sông Công.....41
2.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý và tổ
chức kế tốn tại Cơng ty TNHH Nhà nước một thành viên Diesel Sông Công. 42
2.2.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà
nước một thành viên Diesel Sông Công...................................................................42
2.2.2. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên
Diesel Sông Công....................................................................................................44
2.2.3. Đặc điểm tổ chức kế tốn tại Cơng ty TNHH Nhà nước một thành viên Diesel
Sơng Cơng...............................................................................................................47
2.3. Thực trạng kế tốn quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Diesel Sông Công.............................53
2.3.1. Tổ chức nhận diện và phân loại chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Diesel Sơng Cơng...................................53
2.3.2. Tổ chức xây dựng dự tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH Nhà nước một thành viên Diesel Sông Công................................................54
2.3.3. Kế tốn xác định chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH
Nhà nước một thành viên Diesel Sơng Cơng...........................................................61
2.3.4. Tổ chức phân tích thơng tin về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm phục
vụ ra quyết định tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Diesel Sông Công...67
2.4 Đánh giá thực trạng kế tốn quản trị chi phí và giá thành sản phẩm tại
công ty TNHH Nhà nước một thành viên Diesel Sông Công..............................70


v
2.4.1 Những mặt đạt được.......................................................................................70
2.4.2. Những mặt tồn tại..........................................................................................71
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ
NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN DIESEL SÔNG CÔNG........................................75
3.1. Nguyên tắc hồn thiện kế tốn quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản

phẩm tại công ty TNHH Nhà nước một thành viên Diesel Sông Công..............75
3.2 Một số giải pháp hồn thiện kế tốn quản trị chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nhà nước
một thành viên Diesel Sơng Cơng.......................................................76
3.2.1 Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn quản trị.......................................................76
3.2.2. Phân loại chi phí............................................................................................77
3.2.3 Xây dựng dự tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.............................77
3.2.4. Kế tốn xác định chi phí và tính giá thành sản phẩm....................................77
3.2.5. Kiểm sốt chi phí...........................................................................................78
3.2.5 Phân tích chi phí để cung cấp thơng tin cho nhà quản trị...............................78
3.3 Điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện kế tốn quản trị chi phí sản
xuất và giá thành sản phầm..................................................................................79
3.3.1 Đối với Nhà nước và các cơ quan chức năng.................................................79
3.3.2 Đối với các doanh nghiệp sản xuất phụ tùng tại Việt Nam....80
3.4. Các hạn chế và hướng nghiên cứu của đề tài trong tương lai.....................81
KẾT LUẬN............................................................................................................82
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................83
PHỤ LỤC


vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG
Bảng 1.1: Nhiệm vụ của KTTC và KTQT theo mơ hình kết hợp............................17
Bảng 2.1. Cơ cấu lao động theo giới tính...............................................................39
Bảng 2.2.Cơ cấu lao động theo trình độ..................................................................40
Bảng 2.3: Kế hoạch sản xuất trục khuỷu.................................................................55
Bảng 2.4: Định mức thép rèn trục khuỷu.................................................................56
Bảng 2.5: Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp................................................57
Bảng 2.6: Định mức đơn giá tiền lương của sản phẩm............................................58

Bảng 2.7: Dự toán chi phí sản xuất chung...............................................................60
Bảng 2.8: Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung dự tốn.........................................61
Bảng 2.10: Phiếu xuất kho.......................................................................................62
Bảng 2.11: Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...........................................63
Bảng 2.12: Sổ chi tiết chi phí nhân cơng trực tiếp...................................................64
Bảng 2.13: Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung..........................................................65
Bảng 2.14: Bảng tổng hợp chứng từ liên quan đến CP NVL...................................68
Bảng 2.15: Bảng tổng hợp chứng từ liên quan đến CPNCTT..................................69
Bảng 3.1: Mối liên hệ thơng tin kế tốn quản trị với các bộ phận. Error! Bookmark
not defined.
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quy trình xác định chi phí theo cơng việc.............................................. 26
Sơ đồ 1.2: Quy trình xác định chi phí theo quá trình sản xuất................................. 27
Sơ đồ 1.3: Quy trình xác định chi phí theo q trình sản xuất................................. 29
Sơ đồ 2.1: Khái qt quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm tại công ty TNHH Nhà
nước một thành viên Diesel Sông Công.................................................................. 42
Sơ đồ 2.2: Bộ máy tổ chức quản lý sản xuất tại Công ty TNHH Nhà nước một thành
viên Diesel Sông Công............................................................................................ 45
Sơ đồ 2.3: Bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH Nhà nước một thành viên Diesel
Sơng Cơng............................................................................................................... 48
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ tại công ty TNHH Nhà nước một thành viên Diesel Sông
Công........................................................................................................................ 51
Sơ đồ 2.5: Quy trình kế tốn trên máy tính tại công ty TNHH Nhà nước một thành
viên Diesel Sông Công............................................................................................ 52
Sơ đồ 2.6: Phương pháp ghi thẻ song song tại công ty TNHH Nhà nước một.........53


vii
thành viên Diesel Sông Công.................................................................................. 53
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29

30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40

Chữ viết tắt
BCTC
BHXH, BHYT, BHTN
BTC
BH
CCDC
CNTTSX
CP
CPDDĐK
CPDDCK
CPNCTT
CPNVLTT
CPSX
CPSXC
CVP
DN
ĐHQGHN
ĐM

ĐVSP
ĐVT

GTSP
GS
HĐQT
HT
KTTC
KTQT
KTV
MMTB
MTV
NN
NVPX
NVL
NXB
KH
KPCĐ
KTTC
N-X-T
PGS

QLDN

Chữ viết thường
Báo cáo tài chính
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
Bộ Tài chính
Bán hàng
Cơng cụ, dụng cụ

Cơng nhân trực tiếp sản xuất
Chi phí
Chi phí dở dang đầu kỳ
Chi phí dở dang cuối kỳ
Chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất chung
Chi phí – sản lượng – lợi nhuận
Doanh nghiệp
Đại học quốc gia Hà Nội
Định mức
Đơn vị sản phẩm
Đơn vị tính
Giám đốc
Giá thành sản phẩm
Giáo sư
Hội đồng quản trị
Hồn thành
Kế tốn tài chính
Kế tốn quản trị
Kế tốn viên
Máy móc thiết bị
Một thành viên
Nhà nước
Nhân viên phân xưởng
Nguyên vật liệu
Nhà xuất bản
Kế hoạch
Kinh phí cơng đồn

Kế tốn tài chính
Nhập- xuất- tồn
Phó giáo sư
Quyết định
Quản lý doanh nghiệp


viii
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51

QLPX
SP
SX
SXC
TK
TH
ThS
TS
TSCĐ
TNHH

VND

Quản lý phân xưởng
Sản phẩm
Sản xuất
Sản xuất chung
Tài khoản
Thực hiện
Thạc sĩ
Tiến sĩ
Tài sản cố định
Trách nhiệm hữu hạn
Việt Nam Đồng


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trước năm 1986 khi nền kinh tế nước ta còn là nền kinh tế kế hoạch hoá tập
trung, trong hệ thống lý luận cũng như thực tiễn về kế toán người ta chỉ sử dụng duy
nhất khái niệm “Kế tốn” để nói về hệ thống kế toán doanh nghiệp. Hiện nay, kinh
tế đất nước đã và đang phát triển mạnh mẽ theo xu hướng đa dạng hoá các thành
phần kinh tế, đặc biệt là có sự tham gia của các cơng ty liên doanh, cơng ty cổ phần,
cơng ty có vốn đầu tư nước ngồi làm cho hệ thống kế tốn trong các doanh nghiệp
đã ít nhiều có sự thay đổi nhằm đảm bảo thực hiện được vai trị quan trọng của nó.
Xuất phát từ những yêu cầu của thực tế, đòi hỏi kế tốn khơng chỉ cung cấp những
thơng tin về tình hình sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp mà cịn phải cung
cấp thơng tin cụ thể về chi phí, giá thành, doanh thu và kết quả của doanh nghiệp để
các nhà quản trị doanh nghiệp có thể kiểm tra, ra quyết định về giá cả, đầu tư và lựa
chọn phương án sản xuất. Chính vì vậy kế tốn quản trị (KTQT) đã ra đời và tồn tại

cho đến nay như một tất yếu khách quan.
KTQT nói chung và KTQT chi phí sản xuất và giá thành nói riêng trong các
doanh nghiệp có tầm quan trọng đặc biệt trong việc thiết lập hệ thống thông tin một
cách chi tiết phục vụ cho việc điều hành và quản lý nội bộ doanh nghiệp. Tuy nhiên,
do đặc thù về hoàn cảnh ra đời cũng như mục đích trong việc cung cấp thơng tin,
cho đến nay khái niệm về KTQT nói chung và KTQT chi phí, giá thành nói riêng
vẫn cịn là một vấn đề tương đối mới mẻ trong hầu hết các doanh nghiệp. Điều này
cho thấy công tác về quản trị trong hệ thống kế tốn ở nước ta cịn chưa thật phát
huy được vai trị của mình, địi hỏi các nhà quản lý doanh nghiệp phải ln có cái
nhìn đúng đắn để có thể sử dụng thơng tin một cách hữu ích nhất và ra quyết định
một cách chính xác nhất.
Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Diesel Sông Công là một đơn vị có
quy mơ trong tỉnh Thái Ngun về lĩnh vực sản xuất các sản phẩm cơ khí cũng
khơng đặt ngồi phạm vi đó. Tuy có q trình hoạt động lâu năm, nhưng từ một
doanh nghiệp Nhà nước chuyển sang Công ty TNHH một thành viên, với những
thay đổi về cơ cấu quản lý, thay đổi về quy mô sản xuất cũng như mục tiêu mở rộng


2
sản xuất kinh doanh hiện nay thì thực tế cơng tác kế tốn quản trị chi phí sản xuất
và giá thành sản phẩm tại Cơng ty cịn bộc lộ nhiều hạn chế. Vì vậy, Cơng tác kế
tốn quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Cơng ty hiện nay đã và đang
được lãnh đạo Công ty quan tâm và mong muốn tìm được những giải pháp hữu hiệu
cho vấn đề quan trọng này.
Xuất phát từ tầm quan trọng của kế tốn quản trị chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm, những hạn chế, tồn tại trong kế tốn quản trị chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm tại Cơng ty thì việc nghiên cứu và tìm ra biện pháp khắc phục là điều rất
cần thiết. Vì vậy, Học viên đã chọn đề tài “Kế tốn quản trị chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Diesel Sông Công”
làm đề tài cho Luận văn thạc sĩ của mình.

2.Tổng quan về các cơng trình nghiên cứu của đề tài và các vấn đề liên
quan
Khái niệm KTQT xuất hiện ở Việt Nam trong những năm đầu thập kỷ 90, thế
kỷ XX, khi Việt Nam mở cửa đón nhận nguồn đầu tư nước ngoài. Cũng bắt đầu từ
thời gian này KTQT bắt đầu được nghiên cứu và giảng dạy trong các trường đại
học. Cùng với vai trò ngày càng quan trọng của cơng tác kế tốn quản trị trong các
doanh nghiệp, các cơng trình nghiên cứu liên quan đến KTQT cũng ngày càng
nhiều, càng phong phú và đa dạng hơn
a. Các cơng trình nghiên cứu về Kế tốn quản trị chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm
Cùng với sự đa dạng về các đề tài nghiên cứu đề cập tới nội dung kế toán quản
trị, trong những năm gần đây, ở Việt Nam đã có một số cơng trình khoa học và bài
viết của các tác giả nghiên cứu về kế tốn quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm.
Tác giả Nguyễn Thị Minh Tâm (2010) có bài viết về thực trạng cơng tác kế
tốn quản trị chi phí và giá thành tại một số doanh nghiệp sản xuất ở Hà Nội. Trong
bài viết của mình, tác giả đã sử dụng phương pháp điều tra khảo sát thực tế, sử dụng
bảng câu hỏi gửi đến một số doanh nghiệp sản xuất trên địa bàn Hà Nội. Từ những
thông tin thu thập được kết hợp với những kinh nghiệm từ một số nước, tác giả đã
tập hợp, phân tích và đánh giá thực trạng, đưa ra những nhận xét chung như: Các


3
doanh nghiệp này mới chỉ chú trọng đến công tác Kế tốn tài chính, cịn đối với
cơng tác Kế tốn quản trị vẫn đang trong giai đoạn “mò mẫm lối đi”, chưa có một tổ
chức nào có đủ chun mơn và kinh nghiệm chuyên tư vấn xây dựng hệ thống Kế
tốn quản trị chi phí”.
Tác giả Nguyễn Quốc Thắng (2011) trong Luận án tiến sĩ đã nghiên cứu vấn
đề tổ chức kế tốn quản trị chi phí, giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp
thuộc ngành giống cây trồng Việt Nam . Từ kết quả nghiên cứu và khảo sát, luận án

đưa ra một số đề xuất tổ chức kế tốn quản trị chi phí và tính giá thành sản phẩm
nhằm tăng cường hiệu quả quản trị doanh nghiệp thuộc ngành giống cây trồng Việt
Nam, bao gồm:
– Vận dụng các phương pháp hiện đại để tách chi phí hỗn hợp thành biến phí
và định phí nhằm tăng cường kiểm sốt chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
– Thiết lập hệ thống báo cáo kế toán quản trị mới phù hợp với đặc điểm kinh
doanh của các doanh nghiệp thuộc ngành giống cây trồng Việt Nam, bổ sung cho hệ
thống báo cáo kế tốn tài chính hiện nay những chỉ tiêu quan trọng nhằm đánh giá
chính xác hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
– Tổ chức mơ hình kế tốn quản trị chi phí và tính giá thành sản phẩm theo
kiểu kết hợp ba bộ phận (bộ phận dự toán, bộ phận phân tích, bộ phận tư vấn và ra
quyết định) nhằm tăng quyền tự chủ và trách nhiệm cao của từng bộ phận và cấp
quản trị trong môi trường cạnh tranh toàn cầu hiện nay.
Tác giả Đinh Thị Kim Xuyến (2014) trong Luận án tiến sĩ của mình đã nghiên
cứu về cơng tác kế tốn quản trị chi phí và giá thành tại các doanh nghiệp viễn
thông di động Việt Nam. Trong Luận án, Tác giả đã hệ thống hóa và phân tích làm
rõ hơn lý thuyết cơ bản của kế tốn quản trị chi phí và giá thành vận dụng trong các
doanh nghiệp dịch vụ; cùng với việc nghiên cứu kinh nghiệm kế tốn quản trị chi
phí và giá thành của các nước phát triển như Mỹ, Nhật Bản, Trung Quốc, Anh và
phân tích thực trạng cơng tác kế tốn quản trị chi phí giá thành tại các doanh nghiệp
viễn thông di động Việt Nam. Tác giả đã đưa ra một số đề xuất để hồn thiện cơng
tác kế tốn quản trị chi phí và giá thành trong các doanh nghiệp viễn thông di động
như sau:


4
- Đề xuất vận dụng mơ hình kế tốn trách nhiệm trong các doanh nghiệp viễn
thông di động để phục vụ cho lập kế hoạch, kiểm soát, đánh giá.
- Đề xuất khơng phân bổ chi phí cố định chung để tránh làm sai lệch hiệu quả
kinh doanh của các bộ phận.

- Đề xuất sử dụng vận dụng phương pháp tính giá thành theo chi phí biến đổi
cho các dịch vụ viễn thông để hỗ trợ thông tin cho việc ra quyết định;
- Đề xuất thay đổi cách thức và thành phần tham gia xây dựng định mức và lập
dự toán.
- Đề xuất sử dụng phương pháp phân tích chênh lệch để tìm nguyên nhân và
giải pháp giải quyết tận gốc các nguyên nhân làm phát sinh chênh lệch chi phí
Tác giả Nguyễn Thị Ánh Tuyết (2014) trong Luận văn Thạc sĩ cũng nghiên
cứu về Kế tốn quản trị chi phí và giá thành tại công ty Cổ phần đầu tư và thương
mại TNG. Trong nghiên cứu của mình, trên cơ sở hệ thống hoá cơ sở lý luận về kế
toán quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, tác giả đã có sự so sánh, đối
chiếu với thực tế cơng tác kế tốn quản trị chi phí, giá thành sản phẩm tại công ty
Cổ phần đầu tư và thương mại TNG. Bằng việc đi sâu vào nghiên cứu thực tiễn áp
dụng từ khâu lập dự toán về chi phí, xác định chi phí và tính giá thành sản phẩm
đến khâu phân tích thơng tin và cung cấp cho nhà quản trị; tác giả đã chỉ ra những
mặt đạt được và hạn chế trong cơng tác kế tốn này tại Công ty và đề xuất các giải
pháp.
b. Các cơng trình nghiên cứu về kế tốn quản trị chi phí, mơ hình kế tốn
quản trị chi phí
Bên cạnh việc nghiên cứu kế tốn quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm thì một số tác giả tập trung vào nghiên cứu kế tốn quản trị chi phí và xây
dựng mơ hình kế tốn quản trị chi phí cho một số doanh nghiệp, cụ thể:
Tác giả Trần Thế Nữ (2011) đã nghiên cứu về vấn đề xây dựng mơ hình kế
tốn quản trị chi phí trong các doanh nghiệp quy mô nhỏ và vừa ở Việt Nam. Trong
nghiên cứu của mình tác giả khơng chỉ hệ thống hố cơ sở lý luận về kế tốn quản
trị chi phí mà cịn đề cập đến q trình và khuynh hướng xây dựng kế tốn quản trị
chi phí trong doanh nghiệp thương mại ở một số nước tiêu biểu trên thế giới như:
Mơ hình kế quản trị chi phí ở Mỹ thì tồn tại độc lập với kế tốn tài chính và chịu sự


5

quản lý trực tiếp của lãnh đạo doanh nghiệp; mô hình kế tốn quản trị ở một số
nước Châu Âu thh́ì có sự gắn kết chặt chẽ với kế tốn quản tài chính và đề cao thơng
tin kiểm sốt nội bộ. Ở Nhật, do đặc điểm môi trường kinh tế, chính trị là đề cao
tính an tồn trong kinh doanh nên mơ hình kế tốn quản trị phát triển theo xu hướng
hình thành nên một chun ngành kế tốn độc lập, tách biệt hồn tồn với Kế tốn
tài chính. Bên cạnh đó, đánh giá về thực trạng kế tốn quản trị chi phí ở các doanh
nghiệp thương mại có quy mô nhỏ và vừa ở Việt Nam, Tác giả chỉ ra: cơng tác kế
tốn quản trị chi phí chưa được coi trọng, kế tốn quản trị chi phí mới triển khai ở
những nội dung đơn giản, nghiêng về cụ thể hố kế tốn tài chính và việc áp dụng
kế tốn quản trị chi phí cịn mang tính ngẫu hứng. Từ đó Tác giả đề xuất các giải
pháp xây dựng mơ hình kê tốn quản trị chi phí trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa
ở Việt Nam, từ việc xây dựng các ngun tắc, u cầu đến mơ hình kế tốn.
Tác giả Hồ Mỹ Hạnh (2013) nghiên cứu về vấn đề tổ chức thơng tin kế tốn
quản trị chi phí trong các doanh nghiệp may Việt Nam. Tác giả đã hệ hống hoá cơ
sở lý luận về tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn quản trị chi phí trong các doanh
nghiệp sản xuất. Trong nghiên cứu, Tác giả đánh giá thực trạng tổ chức hệ thống
thơng tin kế tốn quản trị chi phí trong các doanh nghiệp may Việt Nam về: Nhận
diện và phân loại chi phí, tổ chức hệ thống dự tốn chi phí, tổ chức cung cấp thơng
tin chi phí thực hiện và kiểm sốt chi phí. Bên cạnh đó, tác giả cũng đề cập đến kinh
nghiệm của một số nước trong tổ chức hệ thống thông tin kế tốn chi phí như: Mỹ,
Đức, Trung Quốc và nêu ra những bài học đối với Việt Nam.
Tác giả Đặng Thị Dịu (2014) với bài viết về Triển khai ứng dụng một số nội
dung của kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp xây lắp tỉnh Thái Nguyên,
từ việc đánh giá thực trạng, tác giả đưa ra giải pháp để triển khai ứng dụng nội dung
của kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp xây lắp trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên về: tổ chức bộ máy kế tốn quản trị, phân loại chi phí, hạch tốn chi phí,
đánh giá hiệu quả hoạt động của các bộ phận. Đồng thời tác giả cũng chỉ ra điều
kiện để áp dụng kế tốn quản trị chi phí cho các doanh nghiệp này.
c. Một số cơng trình nghiên cứu về kế tốn quản trị chi phí trên thế giới
Với q trình phát triển trên một 100 năm của KTQT trên thế giới, khó có thể

thống kê được có bao nhiêu cơng trình nghiên cứu về KTQT nói chung và KTQT


6
chi phí, giá thành nói riêng. Ngồi ra, rào cản về ngôn ngữ và khả năng truy cập
internet cũng hạn chế sự tiếp cận của tác giả đến các công trình nghiên cứu. Thơng
qua nghiên cứu các tài liệu thu thập được, tác giả trình bày một số nghiên cứu tiêu
biểu về KTQT, KTQT chi phí và giá thành như sau:
- Tác giả Kihn và Nasi (2010) đã nghiên cứu 43 luận án về KTQT chi phí
được thực hiện tại 9 trường đại học của Phần Lan trong giai đoạn từ 1990-2009 và
chỉ ra trong nghiên cứu của mình: Luận án tiến sĩ nghiên cứu về KTQT chi chí
chiếm khoảng 45% trong tổng số luận án về KTQT được bảo vệ trong giai đoạn
này.
- Tác giả Mostaque Hussain (2000) trong nghiên cứu về đo lường hiệu suất
phi tài chính và sử dụng ABC. Dựa trên tình hình áp dụng ABC của 32 cơng ty dịch
vụ tài chính và ngân hàng, tác giả đã chỉ ra các hạn chế của hạch toán truyền thống
và ưu điểm của ABC trong các doanh nghiệp này. Tuy nhiên, đây chỉ là một phần
nội dung của Luận án. Nội dụng chủ yếu của Luận án tập trung chủ yếu vào vai trị
của KTQT chi phí đo lường và đánh giá hiệu quả bằng các chỉ tiêu phi tài chính
trong các ngân hàng và các tổ chức tài chính của Phần Lan, Thuỵ Điển và Nhật Bản.
- Tác giả Tom Wingren (2005) nghiên cứu về ABC và ABCM. Mục tiêu của
Luận án là giới thiệu các lý thuyết hiện có bằng cách giới thiệu các khái niệm mới
về ABC. Thông qua các cuộc phỏng vấn, quan sát và khảo sát từ các công ty đại
diện cho các lĩnh vực kinh doanh khác nhau, tác giả đã nghiên cứu về quá trình thực
hiện ABC và ABCM , đồng thời đề xuất một mơ hình hồn thiện kế tốn quản trị
chi phí với mối quan hệ giữa chiến lược với các yếu tố ảnh hưởng quan trọng đến
thành công của doanh nghiệp và các thước đo hiệu suất.
Trong các đề tài trên, mỗi tác giả nghiên cứu về một mặt, một vấn đề, của kế
toán quản trị chi phí, kế tốn quản trị chi phí và giá thành tại các doanh nghiệp khác
nhau, các ngành nghề khác nhau. Có tác giả nghiên cứu về kế tốn quản trị chi phí

theo phương pháp truyền thống, có tác giả lại nghiên cứu vấn đề này trên góc độ kế
tốn quản trị hiện đại. Nhìn chung, khơng có sự xung khắc hay bất đồng quan điểm
nghiên cứu cũng như khơng có sự tranh luận đáng nói nào về mặt lý thuyết, và đã
có sự thống nhất giữa các tác giả.


7
Để cơng tác kế tốn quản trị nói chung và kế tốn quản trị chi phí, giá thành
nói riêng phát huy được hết vai trị của mình thì cần được nghiên cứu tại một loại
hình doanh nghiệp cụ thể. Trên thực tế, ngành cơ khí ở Việt Nam đã và đang phải
đối mặt với tình trạng cạnh tranh vơ cùng khốc liệt. Để tăng được tính cạnh tranh
các doanh nghiệp cơ khí Việt Nam phải tự đổi mới mình; đổi mới trong phương
thức kinh doanh và trong quản lý nhằm sử dụng các nguồn lực có hiệu quả, giảm
chi phí, hạ giá thành. Tuy nhiên, những nghiên cứu và vận dụng kế tốn quản trị chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp cơ khí vẫn cịn hạn chế.
Trong số các đề tài trên, chưa có tác giả nào nghiên cứu một cách đầy đủ, toàn diện
về lý thuyết và thực trạng kế toán quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại
loại hình doanh nghiệp đặc thù như doanh nghiệp cơ khí. Đây chính là khoảng trống
để Tác giả tiến hành nghiên cứu và làm đề tài cho Luận văn cao học của mình.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích, đánh giá cơng tác kế tốn quản tri chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm tại cơng ty TNHH Nhà nước một thành viên Diesel
Sông Công, Luận văn nhằm mục tiêu:
- Hệ thống hóa và làm rõ các các vấn đề cơ sở lý luận về KTQT, kế tốn quản
trị chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: Khái niệm, nội dung và vai trò của
KTQT; Kế tốn quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
sản xuất; kinh nghiệm tổ chức kế tốn quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm trên Thế giới.
- Nghiên cứu thực tiễn về cơng tác kế tốn quản trị chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Diesel Sơng Cơng về:

Mơ hình tổ chức KTQT chi phí, tổ chức nhận diện và phân loại chi phí, tổ chức xây
dựng dự tốn, tổ chức thu thập thơng tin thực hiện về chi phí, tổ chức phân tích
thơng tin về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm; qua đó đưa ra các đánh giá về
công tác này tại Công ty.


8
- Trên cơ sở lý luận và thực tiễn đó, Luận văn đưa ra một số giải pháp nhằm
hoàn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công
ty TNHH Nhà nước một thành viên Diesel Sông Công.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Kế tốn quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
sản xuất.
4.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Về không gian nghiên cứu: Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Diesel
Sông Công
- Về thời gian nghiên cứu: Năm 2015
5. Phương pháp nghiên cứu
Để đánh giá thực tiễn cơng tác kế tốn quản trị chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm tại Cơng ty TNHH Nhà nước một thành viên Diesel Sông Công bài viết
sử dụng các phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp thu thập dữ liệu bao gồm: phương pháp điều tra, phương pháp
phỏng vấn, phương pháp quan sát, nghiên cứu trực tiếp các tài liệu tại Cơng ty.
Phương pháp phân tích dữ liệu: Tác giả đã sử dụng phương pháp định tính để
phân tích dữ liệu.
5.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
a) Thu thập dữ liệu sơ cấp
Để thu thập dữ liệu sơ cấp, tác giả sử dụng phương pháp điều tra, phỏng vấn
và quan sát.

- Phương pháp điều tra: Là phương pháp được tiến hành thông qua việc điều
tra chọn mẫu, áp dụng bảng câu hỏi điều tra để thu thập số liệu. Qua đó, khảo sát số
liệu và dẫn chứng thực tế đánh giá khách quan vấn đề nghiên cứu, hạn chế tính chủ
quan của người tiến hành nghiên cứu.
Để thu thập số liệu theo phương pháp này tác giả đã tiến hành các bước lần
lượt như sau:
+ Bước 1: Xác định đối tượng điều tra, bao gồm:
- Nhân viên Phòng kế tốn- tài chính:

6 người


9
- Nhân viên Phòng kế hoạch- tổng hợp:
5 người
- Nhân viên Phòng kỹ thuật:
5 người
- Nhân viên Phòng tổ chức- hành chính:
4 người
Tổng cộng:
20 người
+ Bước 2: Xác định thơng tin điều tra: là các nội dung, yếu tố liên quan đến
cơng tác kế tốn quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty .
+ Bước 3: Phát phiếu điều tra cho các đối tượng nêu trên.
+ Bước 4: Thu lại toàn bộ phiếu điều tra, xác định số lượng phiếu điều tra hợp
lệ, tiến hành tổng hợp và xử lý các số liệu thu được từ phiếu phục vụ cho việc phân
tích.
Mẫu phiếu điều tra, bảng kết quả điều tra (Phụ lục 01, Phụ lục 02)
- Phương pháp phỏng vấn: Là phương pháp thu thập thông tin rất thông dụng
và rất hiệu quả. Người nghiên cứu đặt câu hỏi trực tiếp cho đối tượng được điều tra

và thông qua câu trả lời của họ sẽ nhận được những thông tin mong muốn.
Các bước tiến hành phỏng vấn.
+ Bước 1: Xác định cụ thể đối tượng phỏng vấn là những ai, giữ chức vụ gì?
+ Bước 2: Thiết kế bảng câu hỏi phỏng vấn: Các câu hỏi phỏng vấn được đưa
ra nhằm tập trung, đi sâu vào tình hình cơng tác kế tốn quản trị chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm tại Cơng ty.
+ Bước 3: Tiến hành phỏng vấn theo các câu hỏi đã được chuẩn bị trong bảng
câu hỏi phỏng vấn. Và ghi chép lại các câu trả lời để làm tài liệu phục vụ cho đề tài
nghiên cứu.
+ Bước 4: Tổng hợp dữ liệu phỏng vấn, tổng hợp và xử lý thông tin đã ghi
chép được thành văn bản phỏng vấn để lấy dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu thực
trạng cơng tác kế tốn quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty.
Với phương pháp phỏng vấn trực tiếp, tác giả đã tiến hành phỏng vấn ơng
Hồng Văn Thanh – Phó giám đốc phụ trách mảng kế tốn- tài chính, bà Đỗ Lan
Hương – Kế toán trưởng, bà Nguyễn Thị Liên – Kế toán giá thành sản phẩm, bà
Nguyễn Thị Ngân- Kế toán nguyên vật liệu, bà Nguyễn Ngọc Huyền- Kế toán tiền
lương tại Công ty. Kết quả của phương pháp phỏng vấn trực tiếp là tài liệu bút ký về
các câu hỏi và câu trả lời của người được phỏng vấn.
Danh sách đối tượng phỏng vấn và các câu hỏi phỏng vấn (Phụ lục 03, Phụ
lục 04)
- Phương pháp quan sát: Là phương pháp thu thập thông tin thông qua việc sử


10
dụng các giác quan và các thiết bị hỗ trợ để ghi nhận các hiện tượng hoặc các hành
vi của con người phục vụ cho công tác nghiên cứu một vấn đề khoa học. Phương
pháp này cũng thích hợp trong các tình huống khi phỏng vấn khơng thu thập được
các thơng tin chính xác hoặc khơng lấy được đầy đủ thơng tin vì đối tác khơng
muốn trả lời hoặc có thái độ bất hợp tác. Ngoài ra, sử dụng phương pháp quan sát
có thể thu thập được các thơng tin sơ cấp một cách trực diện “mắt thấy, tai nghe”

mà các phương pháp khác không thể cung cấp được.
Sử dụng phương pháp quan sát, tác giả đã tiến hành quan sát các q trình lập
dự tốn, thu thập thơng tin, phân tích thơng tin về chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm tại Phịng kế tốn của Cơng ty. Tác giả quan sát, nghiên cứu trực tiếp chứng
từ, sổ sách và báo cáo tại Công ty trong năm 2015.
b) Thu thập dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu được Tác giả sử dụng trong nghiên cứu Đề tài. Hầu
hết các dữ liệu thứ cấp đều được tác giả thu thập qua phương pháp nghiên cứu tài
liệu.
Tác giả đã thực hiện nghiên cứu tài liệu qua nhiều kênh thơng tin khác nhau
như: Tham khảo các cơng trình khoa học trước đây; nghiên cứu sổ sách báo cáo tại
Đơn vị; đọc sách, báo, tạp chí, giáo trình chun ngành; tra cứu thông tin liên quan
đến đề tài qua mạng Internet,...
Việc nghiên cứu tài liệu được tiến hành đầu tiên nhằm thu nhận các thông tin
về thực trạng công tác kế tốn quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại
Cơng ty. Nội dung chính các tài liệu được nghiên cứu là: giới thiệu về doanh
nghiệp, cơ cấu tổ chức, chế độ, chính sách kế tốn, tình hình tổ chức cơng tác kế
tốn nói chung và hệ thống thơng tin kế tốn quản trị nói riêng trong doanh nghiệp,

Việc nghiên cứu tài liệu được tác giả tiến hành liên tục trong suốt quá trình lựa
chọn đề tài cho đến khi hoàn thành đề tài. Bản thân tác giả nhận thấy đây là một
phương pháp rất cần thiết để hồn thiện cơng trình nghiên cứu của mình vì phương
pháp này giúp tác giả có cái nhìn tổng quát về đối tượng cần nghiên cứu.


11
5.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
Kết quả của việc điều tra, phỏng vấn thông tin từ các cán bộ chủ chốt của
Phịng kế tốn và quan sát nghiên cứu trực tiếp các tài liệu kế tốn của Cơng ty tác
giả tiến hành so sánh giữa thực trạng công tác kế tốn quản trị chi phí sản xuất và

giá thành sản phẩm với những quy định của chế độ và chuẩn mực kế tốn chỉ ra
những việc cơng ty đã thực hiện được và không thực hiện được trên cơ sở đó đề ra
những giải pháp hồn thiện.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, kết cấu của Luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế tốn quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
Chương 2: Thực trạng kế tốn quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Diesel Sông Công
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hồn thiện kế tốn quản trị chi phí sản xuất
và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Diesel Sông
Công.


12
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Tổng quan về kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất
1.1.1. Khái niệm bản chất của kế toán quản trị
1.1.1.1.Khái niệm kế toán quản trị
Trong môi trường kinh doanh hiện nay, nhu cầu về thông tin trong cơng tác
quản lý đã có sự gia tăng rất lớn và đa dạng do áp lực của những thay đổi nhanh
chóng về các mặt như: tồn cầu hố ngày càng phát triển và lan rộng, sự cạnh tranh
ngày càng khốc liệt giữa các cơng ty trong và ngồi nước; sự tiến bộ nhanh chóng
về mặt khoa học kỹ thuật thúc đẩy sự tự động hố ngày càng tồn diện trong lĩnh
vực sản xuất kinh doanh. Kế toán là công cụ quản lý kinh tế không ngừng phát triển
sâu rộng về tính chất và đặc điểm thơng tin cần phải cung cấp. Kế tốn khơng chỉ
dừng lại ở viêc cung cấp thơng tin mang tính ngun tắc mà địi hỏi phải linh hoạt,
kịp thời và hữu ích. Đồng thời, thơng tin kế tốn cũng phải đảm bảo tính đơn giản,
ngắn gọn, nhanh chóng nhằm hỗ trợ đắc lực cho nhà quản trị trong môi trường kinh

doanh mới. Sự ra đời của kế toán quản trị nhằm giải quyết nhu cầu thơng tin kinh tế
tài chính trong tình hình mới mà kế tốn tài chính khơng thể đảm trách. Cùng với kế
tốn tài chính, kế tốn quản trị làm cho cơng việc kế tốn hồn thiện và phong phú
hơn. Do đó, kế tốn quản trị được áp dụng cho mọi thành phần kinh tế và mọi lĩnh
vực kinh doanh, kể cả các tổ chức hoạt động khơng vì mục tiêu lợi nhuận.
Kế toán quản trị lần đầu tiên được áp dụng ở Bắc Mỹ và ở Anh vào cuối thế kỷ
19 trong các ngành công nghiệp dệt lụa, đường sắt sau đó thâm nhập vào các ngành
cơng nghiệp khác và đến năm 1925 kế toán quản trị đã thâm nhập vào hầu hết các
ngành kinh tế khác, được định hình và phát triển cho đến ngày nay.
Theo Hiệp hội kế tốn viên Hoa Kỳ (1982) thì “Kế tốn quản trị là quy trình
định dạng, đo lường, tổng hợp, phân tích, truyền đạt các thơng tin tài chính và phi
tài chính cho các nhà quản trị để điều hành các hoạt động kinh doanh nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn”.
Kế tốn quản trị bắt đầu được nghiên cứu có hệ thống ở Việt Nam vào những
năm 1990. Theo luật kế toán Việt Nam (2003), kế toán quản trị được định nghĩa là


13
“việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính theo u cầu
quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế tốn (Luật kế tốn,
khoản 3, điều 4).
Nói tóm lại, kế tốn quản trị là một lĩnh vực kế tốn được thiết kế để thoả mãn
nhu cầu thơng tin của các nhà quản lý và các cá nhân khác làm việc trong một tổ
chức (Edmonds et al, 2003)
Bản chất kế toán quản trị
Từ các quan điểm và khái niệm trên đây có thể rút ra một số bản chất của Kế
toán quản trị như sau:
- Kế toán quản trị không chỉ thu nhận, xử lý và cung cấp các thông tin về các
nghiệp vụ kinh tế đã thực sự hồn thành, đã ghi chép hệ thống hố trong sổ sách kế
tốn mà cịn xử lý cung cấp thơng tin phục vụ cho việc ra quyết định quản trị thích

ứng với mơi trường kinh doanh.
- Kế tốn quản trị cung cấp các thông tin về hoạt động kinh tế tài chính trong
phạm vi yêu cầu quản lý của nội bộ doanh nghiệp. Các thơng tin của kế tốn quản
trị chỉ được cung cấp và sử dụng trong phạm vi nội bộ doanh nghiệp mà không
được cung cấp ra bên ngồi.
Tóm lại, bản chất của kế tốn quản trị là hệ thống thơng tin kinh tế tài chính
định lượng gắn liền với nhu cầu dự báo, đánh giá, kiểm soát và trách nhiệm trong
việc điều hành tổ chức hàng ngày của các nhà quản trị ở các bộ phận.
1.1.2. Nội dung của kế toán quản trị
Kế toán quản trị cung cấp thông tin một cách cụ thể, chi tiết theo yêu cầu quản
lý của từng doanh nghiệp. Thông tin kế tốn quản trị khơng chỉ là thơng tin về giá
trị mà cịn bao gồm cả những thơng tin khác như hiện vật hoặc thời gian lao động và
phải đặt trọng tâm cho tương lai. Nội dung của kế toán quản trị phải được xác định
theo yêu cầu cụ thể nhằm phát huy tác dụng đích thực của nó trong cơng tác quản trị
doanh nghiệp.
Nếu xét theo mối quan hệ giữa kế tốn tài chính và kế tốn quản trị về nội
dung thơng tin mà mỗi bộ phận kế tốn cung cấp thì kế tốn quản trị doanh nghiệp
bao gồm:


14
- Kế toán quản trị các yếu tố trong kinh doanh: như hàng tồn kho, tài sản cố
định, lao động và tiền lương;
- Kế tốn quản trị chi phí và giá thành sản phẩm;
- Kế toán quản trị doanh thu và kết quả kinh doanh;
- Kế toán quản trị về các hoạt động đầu tư tài chính;
- Kế tốn quản trị về các hoạt động khác của doanh nghiệp.
Nếu xem xét q trình kế tốn quản trị trong mối quan hệ với chức năng
quản lý, kế toán quản trị bao gồm các nội dung:
- Chính thức hố các mục tiêu của doanh nghiệp thành các chỉ tiêu kinh tế;

- Lập dự toán chung và các dự toán chi tiết;
- Thu thập và cung cấp thông tin về kết quả thực hiện các mục tiêu;
- Soạn thảo báo cáo kế toán quản trị.
Nội dung các thơng tin mà kế tốn quản trị cung cấp phải có ích và phải phù
hợp với từng bước trong quá trình ra quyết định của nhà quản trị. Các quyết định
của nhà quản trị sẽ ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả hoạt động của một tổ chức
không chỉ trong hiện tại mà cả trong tương lai. Vì vậy, kế tốn phải sử dụng và phân
tích những thơng tin có thể hỗ trợ cho việc chứng minh các quyết định trong sản
xuất kinh doanh. Chúng sẽ được tổng hợp và trình bày một cách tổng qt, tồn
diện tình hình thực hiện tài sản, cơng nợ, nguồn vốn, tình hình kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán. Qua đó cung cấp các
thơng tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình hình và kết quả hoạt
động, đánh giá thực trạng hoạt động tài chính của doanh nghiệp trong kỳ đã qua và
dự toán trong tương lai.
1.1.3. Vai trị của kế tốn quản trị đối với công tác quản trị trong doanh
nghiệp
Chức năng cơ bản của nhà quản trị là hoạch định, kiểm soát và ra quyết
định trong kinh doanh. Kế toán quản trị là nguồn chủ yếu, dù không phải là duy
nhất, cung cấp nhu cầu thông tin cho nhà quản trị nhằm ra quyết định đúng đắn.
Nó là cơng cụ đánh giá việc thực hiện các mục tiêu thơng qua việc phân tích
các chỉ tiêu, là công cụ kiểm tra việc thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh
theo kế hoạch đề ra, từ đó có những quyết định hợp lý để hoạt động ngày càng


15
hiệu quả hơn. Vai trị của kế tốn quản trị được thể hiện trong các khâu của quá
trình quản lý cụ thể như sau:
- Cung cấp thông tin cho quá trình lập kế hoạch và dự tốn.:
- Cung cấp thơng tin cho quá trình tổ chức thực hiện.
- Cung cấp các thơng tin cho q trình ra quyết định

Tóm lại, hoạt động quản trị doanh nghiệp là một quá trình liên tục từ lập kế
hoạch, tổ chức điều hành, kiểm tra và ra quyết định. Kế tốn quản trị ln cung cấp
thông tin cụ thể cho từng khâu của quá trình đó, có thể nói: kế tốn quản trị là một
công cụ, một phương pháp xử lý các dữ liệu về hoạt động kinh tế tài chính của
doanh nghiệp để làm cơ sở cho việc ra quyết định quản trị hợp lý nhằm phát triển
doanh nghiệp theo chiều hướng có lợi nhất.
1.2 Kế tốn quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp sản xuất
1.2.1 Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp sản xuất
Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thực chất là quá trình tiêu
dùng các yếu tố sản xuất kinh doanh (tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức
lao động) để tạo ra các sản phẩm, công việc, lao vụ nhất định nhằm đáp ứng nhu
cầu sản xuất và tiêu dùng của xã hội. Quá trình sử dụng các yếu tố cơ bản trong sản
xuất cũng đồng thời là quá trình doanh nghiệp phải chi ra những chi phí sản xuất
tương ứng: tương ứng với việc sử dụng tài sản cố định là chi phí về khấu hao tài sản
cố định; tương ứng với việc sử dụng nguyên vật liệu, nhiên liệu là chi phí về nguyên
vật liệu, nhiên liệu; tương ứng với việc sử dụng lao động là chi phí tiền lương, tiền
cơng, chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn ... Trong quá trình
này, một mặt doanh nghiệp tiêu dùng một bộ phận nguồn lực (làm phát sinh chi
phí), mặt khác doanh nghiệp tạo ra nguồn lực mới dưới dạng sản phẩm, công việc,
lao vụ.


×