Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

(Luận văn thạc sĩ) hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh bình thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (758.63 KB, 87 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
------------

NGUYỄN MINH CHÂU

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NƠNG THƠN CHI NHÁNH TỈNH
BÌNH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

BÌNH THUẬN – NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN MINH CHÂU

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NƠNG THƠN CHI NHÁNH TỈNH
BÌNH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG


Chun ngành đào tạo: Tài chính – Ngân hàng
Mã Ngành Đào Tạo: 60 34 02 01

Người hướng dẫn khoa học : TS. LÊ THANH NGỌC

BÌNH THUẬN – NĂM 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên Nguyễn Minh Châu, học viên lớp cao học CH17A, chuyên ngành Tài
chính – Ngân hàng, trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh, niên khóa 2015-2017.
Tôi xin cam đoan luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ
một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết
quả nghiên cứu là trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã được công bố trước
đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn
đầy đủ trong luận văn.
Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Bình Thuận, ngày

tháng 12 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Minh Châu


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi muốn gởi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến giáo viên
hướng dẫn tôi, TS. Lê Thanh Ngọc – Thầy đã rất tận tình chỉ bảo, hỗ trợ và giúp đỡ tơi
trong suốt q trình thực hiện luận văn.
Bên cạnh đó, tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn vơ hạn đối với các Thầy cô Trường

Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh - những người đã truyền đạt cho tơi cũng như các
anh chị học viên cao học tại Bình Thuận những kiến thức bổ ích trong những năm học
qua.
Qua đây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo cùng tồn thể cán bộ các
phịng thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Bình Thuận
trong thời gian tơi thực tế nghiên cứu đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi tiếp cận và thu
thập số liệu cần thiết cho đề tài.
Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã động viên
và giúp đỡ tôi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thiện luận văn này.

Trong

q trình nghiên cứu, tơi đã cố gắng để hồn thành luận văn, bằng việc tham khảo nhiều
tài liệu, trao đổi, tiếp thu ý kiến của thầy cô và bạn bè. Do điều kiện về thời gian và trình
độ nghiên cứu của bản thân còn nhiều hạn chế, nên nghiên cứu khó tránh khỏi những
thiếu sót. Vì vậy, tơi rất mong nhận được sự quan tâm đóng góp ý kiến của thầy cơ và
các bạn để luận văn được hồn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn!
Bình Thuận, ngày

tháng 12 năm 2017

Tác giả

Nguyễn Minh Châu


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................................
DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................................................................................1
1.1.

Tổng quan về tín dụng và một số vấn đề về hoạt động tín dụng..........................1
1.1.1. Khái niệm về tín dụng..............................................................................1
1.1.2. Bản chất của tín dụng...............................................................................2
1.1.3. Các hình thức tín dụng .............................................................................2
1.1.4. Vai trị của tín dụng đối với sự phát triển kinh tế ....................................3

1.2.

Hiệu quả hoạt động tín dụng ................................................................................4
1.2.1. Quan niệm về hiệu quả hoạt động tín dụng .............................................4
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng..................................6
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng......................10

1.3.

Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của một số NHNTM trong

nước và bài học kinh nghiệm cho NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận .............13
1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của một số NHTM
trong nước...........................................................................................................13
1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chi nhánh tỉnh Bình Thuận ................................................................14
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NHNo&PTNT CHI NHÁNH TỈNH BÌNH THUẬN ................................................17
2.1.


Giới thiệu tổng quan về NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận. ................17
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................17
2.1.2. Cơ cấu tổ chức .......................................................................................18


2.1.3. Thực trạng những hoạt động cơ bản tại NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh
Bình Thuận .........................................................................................................20
2.2.

Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình

Thuận. ............................................................................................................................26
2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình
Thuận. 26
2.2.2. Thực trạng về hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh
tỉnh Bình Thuận ..................................................................................................32
2.3.

Đánh giá chung về thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT chi

nhánh tỉnh Bình Thuận ..................................................................................................45
2.3.1. Những kết quả đạt được.........................................................................45
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ....................................................47
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH TỈNH BÌNH THUẬN........................................54
3.1.

Định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT chi nhánh

tỉnh Bình Thuận .............................................................................................................54

3.2.1. Định hướng chung: ................................................................................54
3.2.2. Mục tiêu cụ thể: .....................................................................................54
3.2.

Các giải pháp chủ yêu.........................................................................................55
3.2.1. Nhóm giải pháp nhằm giảm chi phí đầu vào cho hoạt động tín dụng: ..55
3.2.2. Nhóm giải pháp về nâng cao lợi nhuận hoạt động tín dụng: .................57
3.2.3. Các giải pháp bổ trợ ...............................................................................60

3.3.

Một số kiến nghị .................................................................................................63
3.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ...............................................63
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
................................................................................................................63


3.3.3. Đối với Ủy Ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ...........................................64
KẾT LUẬN...................................................................................................................66


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1


NHNN

Ngân hàng Nhà nước

2

NHNo&PTNT

3

NHTM

Ngân hàng thương mại

4

TCTD

Tổ chức tín dụng

5

XLRR

Xử lý rủi ro

Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn

Công ty trách nhiệm hữu hạn

6

VAMC

một thành viên Quản lý tài sản
các tổ chức tín dụng Việt Nam


DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận......................19
Bảng 2.2: Tình hình lao động NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận đến ngày
31/12/2016. ....................................................................................................................19
Bảng 2.3: Kết quả huy động vốn của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận giai
đoạn 2012-2016 .............................................................................................................21
Biểu đồ 2.4: Thị phần huy động vốn của các TCTD tại tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2012
- 2016 .............................................................................................................................22
Bảng 2.5: Số lượng đơn vị và khách hàng nhận lương qua tài khoản thẻ năm 2016 ....24
Bảng 2.6: Kết quả thu ngồi tín dụng của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận
2012-2016 ......................................................................................................................25
Bảng 2.7: Tổng dư nợ các TCTD trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2012 -201626
Biểu đồ 2.8: Kết quả tăng trưởng dư nợ của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận
giai đoạn 2012 – 2016....................................................................................................28
Biểu đồ 2.9: Cơ cấu dư nợ phân theo thành phần kinh tế giai đoạn 2012 -2016 ..........29
Bảng 2.10: Cơ cấu dư nợ phân theo kỳ hạn giai đoạn 2012 – 2016..............................30
Bảng 2.11: Một số chương trình kinh tế trọng điểm tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh
Bình Thuận giai đoạn 2012 – 2016 ...............................................................................31
Biểu đồ 2.12: Năng suất huy động vốn của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận
giai đoạn 2012 -2016 .....................................................................................................33
Biểu đồ 2.13: Năng suất cho vay của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận giai
đoạn 2012 -2016 ............................................................................................................34

Bảng 2.14: Tỷ trọng lợi nhuận và chi phí tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình
Thuận giai đoạn 2012 – 2016 ........................................................................................35
Bảng 2.15: Hệ số sử dụng vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận giai đoạn
2012 – 2016 ...................................................................................................................36
Bảng 2.16: Tỷ suất lợi nhuận theo chi phí tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận
giai đoạn 2012 – 2016....................................................................................................37


Bảng 2.17: Mức độ rủi ro trong hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh
Bình Thuận giai đoạn 2012 – 2016 ...............................................................................38
Bảng 2.18: Cơ cấu dư nợ xấu của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận giai đoạn
2012 – 2016 ...................................................................................................................39
Biểu đồ 2.19: Các khoản nợ quá hạn, nợ xấu, nợ XLRR, nợ đã bán VAMC tại
NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2012 – 2016...............................41
Bảng 2.20: Tỷ suất lợi nhuận trên dư nợ bình quân trong kỳ tại NHNo&PTNT chi nhánh
tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2012 – 2016 ........................................................................42
Bảng 2.21: Thu nhập lãi cận biên tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận giai
đoạn 2012 – 2016...........................................................................................................43
Biểu đồ 2.22: Chênh lệch lãi suất bình quân giai đoan 2012 - 2016.............................44
Trên cơ sở định hướng hoạt động giai đoạn 2017 – 2020, một số mục tiêu cụ thể liên
quan đến hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận như sau: .54
Bảng 3.1: Các mục tiêu chiến lược trong hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh
tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2017 – 2020 ........................................................................55


LỜI MỞ ĐẦU
1.

GIỚI THIỆU


1.1.

Đặt vấn đề:

Trước xu thế hội nhập quốc tế, nền kinh tế phát triển theo hướng ngày càng hiện
đại, đòi hỏi các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng nói chung,
cũng như các ngân hàng thương mại (NHTM) nói riêng càng phải nâng cao chất lượng
hoạt động, tăng khả năng cạnh tranh để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế thị trường.
Với vai trò là một trong những định chế tài chính quan trọng của nền kinh tế, hoạt
động của NHTM bao gồm nhiều hoạt động khác nhau như: huy động vốn; thanh tốn; tín
dụng; bảo lãnh; thanh tốn quốc tế;... Mỗi hoạt động đều có vai trị khác nhau trong tổng thể
hoạt động chung của NHTM. Trong đó, hoạt động tín dụng là một mảng hoạt động lớn
và đóng một vai trị hết sức quan trọng trong tồn bộ hoạt động của NHTM. Tính quan
trọng của hoạt động tín dụng được thể hiện trước hết mang lại nguồn thu nhập chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng thu nhập của NHTM. Chính vì vậy , NHTM khơng ngừng phát
triển sản phẩm dịch vụ của mình để đáp ứng nhu cầu vay vốn của nền kinh tế. Nhưng
nó cũng mang đến nhiều rủi ro khi mà khách hàng khơng có khả năng trả nợ.
Trong các báo cáo hoạt động kinh doanh của các NHTM, hoạt động tín dụng ln
là vấn đề được quan tâm hàng đầu. Các số liệu liên quan đến hoạt động tín dụng ln
được phân tích, đánh giá một cách kỹ càng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh
doanh của một ngân hàng. Đó là lý do tơi chọn đề tài: “Hiệu quả hoạt động tín dụng tại
NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận” để nghiên cứu chuyên sâu.
1.2.

Tính cấp thiết của đề tài:

Trên cơ sở kế thừa được những thành tựu to lớn trong phát triển kinh tế - xã hội
sau 25 năm đổi mới, nền kinh tế Việt Nam nói chung và tỉnh Bình Thuận nói riêng có
nhiều chuyển biến tích cực, đời sống kinh tế xã hội ngày càng mở rộng nâng cao, năng
lực sản xuất kinh doanh và sức cạnh tranh của hàng hóa được nâng lên. Là một trong

những định chế tài chính quan trọng trong nền kinh tế, thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng,
với vai trò là người đi vay và người cho vay thực hiện chức năng trung gian tín dụng


dẫn vốn vào lưu thông làm ra càng nhiều của cải cho xã hội, sự đóng góp của các NHTM
trên địa bàn tỉnh Bình Thuận vào sự phát triển chung này là rất đáng kể.
Đến thời điểm 31/12/2015, tại Bình Thuận có 20 Ngân hàng thương mại, 01 Ngân
hàng chính sách xã hội và 25 Quỹ tín dụng nhân dân, với 107 điểm giao dịch đang hoạt
động. Có thể thấy thị phần hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng
thơn (NHNo&PTNT) chi nhánh tỉnh Bình Thuận đang bị chia sẻ bởi nhiều tổ chức tín
dụng (TCTD) thành lập chi nhánh và mở thêm phòng giao dịch, nên sự cạnh tranh quyết
liệt trên mọi lĩnh vực, từ nông thôn đến thành thị là không thể tránh khỏi. Đến năm 2015,
thị phần cho vay của NHNo&PTNT chiếm 41,6%, giảm 2% so với năm 2011. Trong
suốt giai đoạn 2011 - 2015, cơng tác tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình
Thuận ln được quan tâm đặc biệt, mà trọng tâm là vừa tăng trưởng dư nợ gắn với tình
hình thực tế của địa phương, ưu tiên vốn cho lĩnh vực nông nghiệp nông thôn, xuất khẩu,
tiêu dùng; vừa đảm bảo hoạt động tín dụng đạt hiệu quả theo chỉ đạo của Trụ sở chính.
Như vậy, để NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận thực hiện tốt chức năng
nhiệm vụ được Nhà nước giao, cũng như thực hiện tốt hoạt động tín dụng mang lại lợi
nhuận cho ngân hàng, việc thường xuyên đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng, tìm hiểu
ngun nhân dẫn đến hiệu quả thấp và đề ra giải pháp là thực sự cần thiết. Đây là tính
thiết thực khi thực hiện đề tài này.
2.

MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI

2.1.

Mục tiêu tổng quát: Mục tiêu của đề tài là phân tích hiệu quả hoạt động


tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận, rút ra được những ưu điểm và
những hạn chế để đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận.
2.2.

Mục tiêu cụ thể:

-

Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về hiệu quả hoạt động tín dụng, làm

rõ khái niệm, nội dung, sự cần thiết và các nhân tố ảnh hưởng của hoạt động tín dụng.
-

Làm rõ các hạn chế về hiệu quả hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT

chi nhánh tỉnh Bình Thuận và nguyên nhân của hạn chế.
-

Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của

NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận.


3.

CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

Dựa trên mục tiêu nghiên cứu, một số câu hỏi nghiên cứu được đặt ra như:
-


Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh

Bình Thuận giai đoạn 2012 – 2016 diễn ra như thế nào? Qua đó chỉ ra những kết quả
đạt được, những hạn chế tồn tại? Nguyên nhân chủ yếu là gì?
-

Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng tại

NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận là gì?
-

Giải pháp nào giúp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại

NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận.
4.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VỊ NGHIÊN CỨU:

-

Đối tượng của đề tài là hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT

chi nhánh tỉnh Bình Thuận.
-

Phạm vi nghiên cứu là hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh

tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2012 – 2016.
5.


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Để phù hợp với mục tiêu và nội dụng nghiên cứu đã đề ra, đề tài sử dụng
phương pháp phân tích định tính gồm thống kê, mơ tả, diễn giải các số liệu thu thập
được để đánh giá hiệu quả hoạt động và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận.
Nguồn số liệu sử dụng trong phân tích dựa trên cơ sở dữ liệu thu thập từ số liệu của
NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận, Ngân hàng Nhà nước tỉnh Bình Thuận giai
đoạn 2012 – 2016.
6.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

Để tài nghiên cứu lý thuyết tín dụng, rủi ro tín dụng, mối quan hệ giữa tăng trưởng
tín dụng với chất lượng tín dụng và hiệu quả tín dụng. Từ cơ sở đó rút ra những chỉ tiêu
quan trọng để đánh giá hiệu quả cũng như những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động tín dụng tại ngân hàng mà tác giả công tác.
Đề tài nghiên cứu, phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng tại
NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận, trong đó có sự xem xét, đánh giá kết quả,
những ưu điểm cần phát huy, nhược điểm để khắc phục.


Trên cơ sở kết quả nghiên cứu lí thuyết, định hướng của NHNo&PTNT Việt
Nam, đề tài cũng sẽ nghiên cứu, đề xuất với các cơ quan có chức năng, với chi nhánh
ngân hàng đang công tác những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
trong thời gian tới.
7.

ĐĨNG GĨP CỦA ĐỀ TÀI


Hệ thống hóa các cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động tín dụng của NHTM, các
chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động tín dụng cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu
quả hoạt động tín dụng từ đó có cái nhìn tổng quan, chi tiết, làm rõ hơn về lý luận hiệu
quả hoạt động tín dụng của NHTM.
Đề tài đánh giá được thực tiễn hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh
tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2012 - 2016, làm rõ các nguyên nhân dẫn đến hiệu quả hoạt
động tín dụng đạt được chưa cao. Đồng thời căn cứ vào tình hình hoạt động kinh doanh
trong thời gian tới, đưa ra những giải góp phần vào việc từng bước hồn thiện hoạt động
tín dụng, trên cơ sở đó nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT chi
nhánh tỉnh Bình Thuận trong thời gian tới. Các giải pháp cũng đảm bảo được tính thực
tiễn, phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Thuận và tình hình hoạt động
thực tế tại Chi nhánh.
8.

TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU

Tại Việt Nam, hoạt động tín dụng đã có nhiều cơng trình nghiên cứu có nội dung
liên quan như hiệu quả tín dụng, chất lượng tín dụng tại một số chi nhánh NHTM, đặc
biệt là các chi nhánh NHNo&PTNT, cũng như các nghiên cứu về hoạt động tín dụng đối
với ngành nghề đặc thù của kinh tế Bình Thuận.
Nghiên cứu của Nguyễn Quốc Hoan (2014) nghiên cứu một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Thành Phố Vinh. Số liệu thu thập về hoạt động tín dụng của Chi nhánh
NHNo&PTNT Thành phố Vinh giai đoạn 2013 – 2015, sử dụng phương pháp phân tích
tổng hợp; phương pháp thống kê so sánh để nghiên cứu thực tiễn hiệu quả hoạt động tín
dụng của Chi nhánh NHNo&PTNT Thành phố Vinh và các ngân hàng khác trên địa bàn
tỉnh Nghệ An. Mục tiêu là việc nâng cao hiệu quả tín dụng là điều kiện sống cịn cho sự



tồn tại và phát triển của Chi nhánh NHNo&PTNT Thành phố Vinh nói riêng và các
ngân hàng thương mại nói chung.
Nghiên cứu của Huỳnh Tấn Nam (2013) phân tích hoạt động tín dụng phát triển
cây thanh long tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận. Đề tài nghiên cứu thực
trạng hoạt động tín dụng và phân tích một số yếu tố tác động đến hoạt động tín dụng đối
với phát triển cây Thanh Long, đây là một trong số những cây trồng chủ lực của kinh tế
Bình Thuận, chiếm tỷ trọng không nhỏ trong danh mục cho vay của NHNo&PTNT chi
nhánh tỉnh Bình Thuận. Tác giả chỉ dừng lại ở việc thống kê mô tả các số liệu liên quan
đến hoạt động tín dụng cây thanh long, đưa ra một số chỉ tiêu phản ánh quy mơ, chất
lượng tín dụng và các yếu tố tác động đến tín dụng phát triển cây thanh long như: nhân
tố khách quan (về chính sách kinh tế, cơ sở hạ tầng, thị trường đầu ra) và nhân tố chủ
quan (khả năng quản lý khách hàng vay).
Nghiên cứu của Trần Thị Thu Nguyệt (2006) đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng công thương An Giang. Theo tác giả, hiệu
quả hoạt động tín dụng được đánh giá ở ba góc độ: đối với ngân hàng, đối với nền kinh
tế và đối với người đi vay. Tuy nhiên, một số chỉ tiêu tác giả đưa ra phân tích lại thiên
về đo lường chất lượng tín dụng nhiều hơn là hiệu quả hoạt động tín dụng.
Nghiên cứu của Nguyễn Đình Chương (2006) đề ra các giải pháp nâng cao hiệu
quả tín dụng của các NHTM trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2006 – 2010
bằng việc sử dụng số liệu phân tích trong quá khứ giai đoạn 2001 – 2005. Nghiên cứu
cũng xem xét hiệu quả hoạt động tín dụng ở cấp độ vĩ mơ đối với nền kinh tế và cấp độ
vi mô đối với ngân hàng và người đi vay. Đề tài sử dụng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
tín dụng bao gồm chỉ tiêu an toàn vốn và các chỉ tiêu hoạt động tín dụng.
Nghiên cứu của Tiêu Vũ Đại Dương (2012) với đề tài “Hiệu quả hoạt động tín
dụng tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thành phố Hải
Phịng”, theo tác giả: Hiệu quả tín dụng là một trong những biểu hiện của hiệu quả kinh
tế trong lĩnh vực Ngân hàng, nó phản ánh chất lượng của các hoạt động tín dụng Ngân
hàng. Đó là khả năng cung ứng tín dụng phù hợp với yêu cầu phát triển của các mục
tiêu kinh tế xã hội và nhu cầu của khách hàng đảm bảo nguyên tắc hoà trả nợ vay đúng
hạn, mang lại lợi nhuận cho Ngân hàng thương mại từ nguồn tích luỹ do đầu tư tín dụng



và do đạt được các mục tiêu tăng trưởng kinh tế. Trên cơ sở đó đảm bảo sự tồn tại và
phát triển bền vững của Ngân hàng. Nghiên cứu tập trung vào hiệu quả hoạt động tín
dụng nơng nghiệp nơng thôn: thứ nhất đầu tư hiệu quả về tỷ trọng cho vay, thứ hai đầu
tư hiệu quả tín dụng nơng nghiệp nông thôn theo chiều sâu, thứ ba hiệu quả hoạt động
tín dụng thể hiện ở tỷ lệ nợ quá hạn nằm ở ngưỡng cho phép của Ngân hàng, nó cũng
không ảnh hưởng quá lớn đối với thu nhập và sự an tồn tín dụng của Ngân hàng.
Nghiên cứu của Lê Thị Thanh Mỹ (2016) với đề tài “Hoàn thiện phân tích chất
lượng tín dụng tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Định”, nghiên cứu
đã đưa ra các chỉ tiêu định lượng và định tính nhằm phân tích các nội dung: tăng trưởng
tín dụng, hiệu quả tín dụng, mức độ đảm bảo an tồn tín dụng, năng lực quản lý tín dụng
và sự hài lịng của khách hàng vay. Qua đi sâu phân tích, đánh giá thực trạng phân tích
chất lượng tín dụng tại 22 NHTM trên tỉnh Bình Định, nghiên cứu đã đề xuất 3 nhóm
giải pháp nhằm hồn thiện phân tích chất lượng tín dụng, làm cơ sở cho việc nâng cao
chất lượng tín dụng trên cơ sở định hướng phát triển của ngành và quan điểm hồn thiện.
“Các nhóm giải pháp bao gồm: Hồn thiện tổ chức phân tích, hồn thiện cơng cụ và kỹ
thuật phân tích, hồn thiện nội dung phân tích chất lượng tín dụng. Để thực hiện các giải
pháp này địi hỏi các điều kiện: (1) Về phía Ngân hàng Nhà nước (NHNN) cần ban hành,
bổ sung, sửa đổi một số Thông tư hướng dẫn trong lĩnh vực hoạt động tín dụng, minh
bạch hóa hệ thống thơng tin cũng như tăng cường công tác thanh tra, giám sát và đánh
giá hoạt động, đặc biệt là hoạt động tín dụng của các ngân hàng. (2) Hội sở chính của
các NHTM cần đưa ra các quy định về biểu mẫu báo cáo tổng kết tín dụng, tạo sự thống
nhất giữa các chi nhánh trong q trình cung cấp thơng tin, xây dựng hệ thống đánh giá
thường xuyên đối với các chi nhánh trong hệ thống ngân hàng của mình. (3) Và các
NHTM trên địa bàn tỉnh Bình Định cần đáp ứng một số điều kiện như nâng cao nhận
thức về hoạt động phân tích, năng lực nhân sự phân tích, đầu tư, trang bị cơ sở vật chất
kỹ thuật phục vụ phân tích”.
Ngồi ra cịn rất nhiều những tài liệu khác có liên quan, nghiên cứu phân tích đến
hiệu quả hoạt động tín dụng của NHTM. Mặc dù các bài nghiên cứu trước đây có các

cách tiếp cận, nghiên cứu theo các phương pháp phân tích khác nhau như: phân tích định
tính hoặc phân tích định lượng nhưng nhìn chung các tài liệu đã tập trung thể hiện rõ


bản chất tín dụng, nội dung hiệu quả hoạt động tín dụng, mối quan hệ giữa chất lượng
tín dụng và hiệu quả tín dụng để đưa ra một số các công cụ được sử dụng để đo lường
hiệu quả hoạt động tín dụng. Đây thực sự là một nguồn tài liệu vô cùng quý giá, hỗ trợ
rất nhiều cho quá trình tìm hiểu và thực hiện đề tài “Hiệu quả hoạt động tín dụng tại
NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận”.
Mặc dù từ trước đến nay có nhiều đề tài, cơng trình nghiên cứu về tín dụng, hiệu
quả hoạt động tín dụng tại các NHTM là vậy, tuy nhiên vẫn chưa có đề tài nào nghiên
cứu một cách cụ thể và mang tính cập nhật, sâu sát về hiệu quả hoạt động tín dụng tại
NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận, do đó tác giả sẽ đi sâu phân tích hiệu quả
hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận để từ đó đưa ra các
giải pháp nâng cao hiệu quả trong hoạt động tín dụng cho ngân hàng.
9.

BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN

Nội dung chính của luận văn được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh
Bình Thuận.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT chi
nhánh tỉnh Bình Thuận.


1

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.

Tổng quan về tín dụng và một số vấn đề về hoạt động tín dụng

1.1.1. Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế, ra đời và tồn tại qua nhiều hình thái kinh tế xã
hội. Từ “tín dụng” có nguồn gốc từ tiếng Latinh là “Creditium” có nghĩa là tin tưởng,
tín nhiệm, dựa trên sự tin tưởng tín nhiệm đó sẽ thực hiện các quan hệ vay mượn một
lượng giá trị biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hoặc vật chất trong một thời gian nhất định.
Theo Bùi Diệu Anh (2013), “có thể xem xét khái niệm tín dụng dưới nhiều góc độ và
trong những bối cảnh khác nhau, chẳng hạn:
Trên thị trường tài chính tín dụng được hiệu là sự dịch chuyển quỹ/vốn từ các
chủ thể thặng dư tiết kiệm sang các chủ thể thiếu hụt tiết kiệm.
Theo nguồn gốc lịch sử tín dụng được hiểu là sự chuyển giao một lượng giá trị
dưới dạng hàng hóa để nhận về lời cam kết sẽ hoàn trả đủ gốc và lãi trong tương lai.”
Từ đó có thể đưa ra khái niệm tổng quát về tín dụng như sau: “Tín dụng là một
phạm trù kinh tế phản ánh sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang
cho người sử dụng trong một thời gian nhất định và với một khoản chi phí nhất định”.
Thực tế trong hoạt động kinh doanh của một Ngân hàng thương mại, hoạt động tín
dụng đóng vai trị cơ bản, là nguồn thu chủ yếu trong kết quả sản xuất kinh doanh. Tín
dụng được xem là chức năng kinh tế hàng đầu của các Ngân hàng thương mại. Chức năng
kinh tế này thể hiện qua việc cung cấp vốn cho các chủ thể trong nền kinh tế để hoạt động
kinh doanh, sản xuất. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, nhu cầu vốn ngày càng tăng,
hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại lại ngày một cần thiết hơn. Tín dụng
thể hiện giống như hoạt động kinh doanh hàng hóa, mà hàng hóa đây là tiền tệ và giá cả
được thể hiện bằng lãi suất phải trả khi sử dụng hàng hóa đó. Trong phạm vi nghiên cứu
của luận văn, chúng ta chỉ tập trung xem xét quan hệ tín dụng ngân hàng. Khái niệm tín
dụng ngân hàng có thể được hiểu như sau: “Tín dụng ngân hàng là một giao dịch giữa
hai chủ thể, trong đó bên cấp tín dụng (ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng khác) chuyển



2

giao một tài sản cho bên nhận tín dụng (doanh nghiệp,cá nhân hoặc các chủ thể khác)
sử dụng theo nguyên tắc có hồn trả cả gốc và lãi”. (Bùi Diệu Anh, 2013)
1.1.2. Bản chất của tín dụng
Bản chất của tín dụng được hiểu theo 2 khía cạnh sau:
- Thứ nhất: Tín dụng là quan hệ kinh tế phát sinh giữa người đi vay và người
cho vay. Nhờ quan hệ này, vốn được vận động từ chủ thể này sang chủ thể khác để sử
dụng cho các nhu cầu khác nhau trong nền kinh tế – xã hội.
- Thứ hai: Tín dụng được biểu hiện là vốn (hiện vật hoặc hiện kim) vận động
theo nguyên tắc hoàn trả cả vốn lẫn lãi, đáp ứng các nhu cầu cho các chủ thể tín dụng.
1.1.3. Các hình thức tín dụng
Phân loại tín dụng ngân hàng là việc sắp xếp các khoản cho vay theo từng nhóm
dựa theo một số tiêu thức nhất định phục vụ cho mục đích quản trị hoạt động tín dụng.
- Theo mục đích sử dụng vốn:
Tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh: bao gồm tất cả các khoản tín dụng tài trợ
cho lĩnh vực sản xuất kinh doanh nhằm hỗ trợ vốn để mở rộng hoạt động sản xuất và
lưu thơng hàng hóa.
Tín dụng tiêu dùng: là loại hình tín dụng đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng của các
cá nhân: mua sắm nhà cửa, chi tiêu, sinh hoạt gia đình,…Mục đích của tín dụng tiêu
dùng là hỗ trợ cải thiện đời sống vật chất, sinh hoạt cho các thành viên trong xã hội,
kích thích tiêu dùng, tạo điều kiện nâng cao năng suất lao động, đồng thời tín dụng tiêu
dùng cũng giúp cho các doanh nghiệp tăng doanh số tiêu thụ, mở rộng thị trường hướng
đế tối đa hóa lợi nhuận kinh doanh.
Tín dụng đối với các tổ chức tài chính khác: Những khoản tín dụng này thường
được các tổ chức tín dụng/ngân hàng lớn tài trợ cho các tổ chức tín dụng nhỏ, nhằm
đáp ứng một phần nhu cầu của các tổ chức này.
- Theo thời hạn cấp tín dụng:

Tín dụng ngắn hạn: bao gồm các khoản cấp tín dụng có thời hạn đến 1 năm,
nhằm đáp ứng nhu cầu bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp hoặc phục vụ nhu
cầu tiêu dùng có thời hạn ngắn của dân cư.


3

Tín dụng trung hạn: bao gồm các khoản cấp tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm.
Loại tín dụng này được sử dụng để bổ sung vốn mua sắm tài sản cố định, mở rộng và
xây dựng các cơng trình có quy mơ nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: bao gồm các khoản cấp tín dụng có thời hạn trên 5 năm. Tín
dụng dài hạn thường được sử dụng để hỗ trợ vốn xây dựng cơ bản, đầu tư các cơng
trình có quy mơ lớn, thời gian hồn vốn dài.
- Theo tính chất bảo đảm/mức độ tín nhiệm của người vay:
Tín dụng khơng có bảo đảm bằng tài sản: là loại hình tín dụng chỉ dựa trên uy
tín của chính người nhận tín dụng, hiệu quả kinh tế và khả năng trả nợ từ dịng tiền của
phương án/dự án vay vốn, khơng cần phải có các biện pháp đảm bảo tiền vay đi kèm.
Tín dụng có bảo đảm bằng tài sản: là loại tín dụng dựa trên cơ sở của các biện
pháp bảo đảm được pháp luật quy định trong bộ luật dân sự như: thế chấp, cầm cố, bảo
lãnh,….
- Theo xuất xứ của khoản tín dụng:
Tín dụng trực tiếp: bao gồm những khoản tín dụng được hình thành trực tiếp
trong quan hệ giữa ngân hàng và người vay.
Tín dụng gián tiếp: bao gồm các khoản tín dụng được ngân hàng thực hiện trên
cơ sở mua lại các khoản nợ chưa đến hạn thanh toán trên các phiếu bán hàng, thương
phiếu… từ người sở hữu chúng.
1.1.4. Vai trị của tín dụng đối với sự phát triển kinh tế
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, việc thừa thiếu vốn tạm thời thường xảy
ra ở các chủ thể trong nền kinh tế. Quan hệ tín dụng thực hiện kết nối giữa tiết kiệm và
đầu tư, giữa giao lưu vốn trong nước và ngồi nước. Tín dụng với tư cách tập trung và

phân phối lại vốn, sẽ là trung tâm đáp ứng nhu cầu về vốn cho xã hội, tạo điều kiện cho
quá trình sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
Thơng qua hoạt động tín dụng, bằng các biện pháp huy động vốn và cho vay,
thực hiện nghiệp vụ điều hòa vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, tín dụng góp phần làm cho
tốc độ ln chuyển hàng hóa và tiền vốn tăng lên. Lượng tiền tồn đọng trong lưu thông
giảm xuống nhưng vẫn đáp ứng được nhu cầu luân chuyển hàng hóa, thiết lập mối quan


4

hệ cân đối tiền – hàng làm cho hệ thống giá cả khơng bị biến động lớn, Nhà nước có thể
thu hút được một lượng tiền mặt dư thừa trong lưu thơng vừa khơng phải phát hành thêm
tiền mà tình trạng thiếu tiền mặt cục bộ được giải quyết. Mặt khác, việc mở rộng quan
hệ tín dụng làm gia tăng vốn đầu tư cho nền kinh tế, làm gia tăng cung ứng hàng hóa,
dịch vụ cho thị trường, tao cơ sở vững chắc cho sự ổn định giá cả hàng hóa. Như vậy,
hoạt động tín dụng đã từng bước củng cố và tăng cường tiềm lực tài chính quốc gia từ
đó ổn định lưu thơng tiền tệ và sức mua đồng tiền.
Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định trật tự xã
hội. Vai trò này được coi là hệ quả tất yếu của hai vai trò trên. Nền kinh tế phát triển
trong một môi trường ổn định về tiền tệ và giá cả, sẽ là điều kiện cơ bản nâng cao dần
đời sống của các tầng lớp dân cư trong xã hội. Ngoài ra, trong cơ chế kinh tế thị trường,
Nhà nước cịn vận dụng quan hệ tín dụng như cơng cụ tài chính để thực hiện vai trị quản
lý điều tết vĩ mô nền kinh tế xã hội. Thể hiện qua các chương trình hỗ trợ tài chính của
Nhà nước: chương trình cho vay xóa đói giảm nghèo, cho vay giải quyết việc làm,…
mang lại những hiệu quả rất lớn, đời sống của người nghèo từng bước được cải thiện,
một số vấn đề xã hội phát sinh trong cơ chế thị trường được giải quyết tốt.
Ngày nay, trong bối cảnh toàn cầu hóa, mỗi quốc gia trở thành một bộ phận của
thị trường thế giới, các nước thực hiện chính sách kinh tế mở thì tín dụng ngày càng trở
nên cần thiết. Tín dụng quốc tế tạo điều kiện cho quá trình chuyển giao cơng nghệ giữa
các quốc gia thực hiện nhanh hơn, mở rộng xuất khẩu hàng hóa, góp phần xây dựng sự

nghiệp cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa nền kinh tế.
1.2.

Hiệu quả hoạt động tín dụng

1.2.1. Quan niệm về hiệu quả hoạt động tín dụng
Theo từ điển Tiếng Việt, khái niệm hiệu quả được hiểu là: “Kết quả như yêu cầu
của việc làm mang lại”. Như vậy, có thể hiểu mối quan hệ giữa kết quả đạt được và chi
phí bỏ ra chính là căn cứ cơ bản để đo lường hiệu quả. Nói cách khác, đó là sự so sánh
giữa đầu vào và đầu ra, giữa chi phí và lợi nhuận. Hiệu quả có thể được tiếp cận từ nhiều
góc độ khác nhau. Theo phạm vi tác dụng trong xã hội, hiệu quả được chia thành hiệu
quả kinh tế và hiệu quả xã hội. Trong đó hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh quan


5

hệ so sánh giữa các kết quả kinh tế trực tiếp và gián tiếp mà các chủ thể kinh tế thu được
với các chi phí trực tiếp và gián tiếp mà chủ thể kinh tế phải bỏ ra để đạt được các kết
quả đó. Về mặt định tính, hiệu quả kinh tế phản ánh sự gắn bó giữa kết quả thực hiện
những mục tiêu kinh tế với những yêu cầu và mục tiêu chính trị xã hội (Trần Cơng Hịa).
Đối với các NHTM, hoạt động tín dụng hiện vẫn là hoạt động mang lại phần lớn
thu nhập cho các ngân hàng, vì vậy, hiệu quả tín dụng là vấn đề hết sức quan trọng và
luôn là mối quan tâm hàng đầu của ngân hàng. Hiện nay chưa có khái niệm, định nghĩa
cụ thể về hiệu quả tín dụng. Xét trên mặt lý thuyết về hiệu quả thì hiệu quả tín dụng
chính là kết quả đạt được trên chi phí bỏ ra để có kết quả đó. Tuy nhiên, hoạt động tín
dụng khơng chỉ nhằm tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng, mà quan trọng hơn, tín dụng cịn
là địn bẩy phát triển kinh tế (Bùi Diệu Anh, 2013). Thông qua chức năng trung gian tín
dụng, NHTM làm cầu nối, kích thích q trình ln chuyển vốn, đảm bảo q trình sản
xuất kinh doanh được thực hiện liên tục, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Như
vậy, có thể hiểu, hiệu quả hoạt động tín dụng vừa thể hiện lợi ích mang lại đối với ngân

hàng (hiệu quả kinh tế) vừa thể hiện lợi ích mang lại đối với xã hội (hiệu quả xã hội)
trong mối quan hệ với đồng vốn ngân hàng đã đầu tư.
Hiệu quả hoạt động tín dụng thường được đánh giá ở ba góc độ: đối với ngân
hàng, đối với nền kinh tế và đối với người đi vay.
- Đối với ngân hàng: Hiện nay nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ tạo nguồn thu
lớn nhất trong hoạt động chung của các ngân hàng, vì vậy nâng cao hiệu quả hoạt động
tín dụng góp phần làm tăng thêm lợi nhuận của ngân hàng, hoạt động ngân hàng ngày
càng phát triển hơn đồng thời cũng làm tăng thêm thu nhập của cán bộ nhân viên.
- Đối với nền kinh tế: Hiện nay nhu cầu vốn của nền kinh tế để phát triển sản
xuất, kinh doanh … ngày càng nhiều hơn. Ngoài kênh huy động vốn để đáp ứng nhu
cầu này như thị trường chứng khoán, các quỹ đầu tư, các quỹ hỗ trợ… thì nguồn vốn
tín dụng của ngân hàng được xem là nguồn vốn chủ yếu và khơng thể thiếu. Cấp tín
dụng góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Hiệu quả của hoạt
động tín dụng ngân hàng có quan hệ trực tiếp đến chất lượng tăng trưởng kinh tế. Hiệu
quả của đầu tư tín dụng cho nền kinh tế chính là kinh tế tăng trưởng, sức mua của đồng
tiền ngày càng ổn định, nâng cao mức sống xã hội, tạo công ăn việc làm cho người lao


6

động thông qua việc đầu tư vốn cho các tổ chức và cá nhân nhằm góp phần ổn định
đời sống kinh tế xã hội.
- Đối với người đi vay: Hoạt động tín dụng ngân hàng ln gắn bó với hoạt động
sản xuất kinh doanh và các nhu cầu về đời sống của khách hàng thông qua các nghiệp
vụ huy động vốn, cho vay, thanh toán và các dịch vụ hỗ trợ khác. Mục tiêu cuối cùng là
người vay tiền sử dụng vốn đúng mục đích, sản xuất kinh doanh có hiệu quả, sức sinh
lợi của đồng vốn vay ngân hàng lớn hơn lãi suất tiền gởi tiết kiệm, đời sống của mọi
người được nâng cao.
Như vậy, hiệu quả hoạt động tín dụng là tập hợp các lợi ích mang lại cho nền
kinh tế và các chủ thể tham gia, bao hàm cả hiệu quả đối với nền kinh tế, đối với tổ chức

thực hiện tín dụng và đối với các cá nhân, doanh nghiệp sử dụng vốn tín dụng. Do thời
gian nghiên cứu có hạn, tồn bộ phần hiệu quả hoạt động tín dụng trình bày trong nghiên
cứu được hiểu là hiệu quả (lợi nhuận) đối với NHTM.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng
Khi đánh giá hiệu quả của một hoạt động kinh doanh, đơn giản nhất chính là so
sánh các chỉ tiêu về mặt lợi nhuận. Gia tăng tối đa doanh thu hay cắt giảm tối thiểu chi
phí cuối cùng cũng khơng nằm ngồi mục đích tăng lợi nhuận. Tuy nhiên khi đánh giá
về hiệu quả tín dụng khơng thể tách riêng từng yếu tố tác động đến lợi nhuận để đánh
giá (dư nợ, doanh số, nợ xấu, thu lãi …) mà phải xem xét tổng thể tất cả các yếu tố cùng
một lúc.
Với quan niệm về hiệu quả tín dụng như đã đề cập trên đây, việc đánh giá hiệu
quả tín dụng cần phải dựa trên một hệ thống các chỉ tiêu nhằm phản ánh khái quát được
thực trạng của khoản tín dụng. Các chỉ tiêu này bao gồm:
1.2.2.1.

Các chỉ tiêu phản ánh năng suất lao động trong hoạt động tín

dụng:
Trong các lý thuyết cổ điển về giá trị lao động, các nhà kinh tế trong lịch sử đã
chỉ ra rằng: lượng giá trị của hàng hóa tỷ lệ nghịch với sức sản xuất của lao động (năng
suất lao động). Năng suất lao động càng lớn thì thời gian lao động xã hội cần thiết để
sản xuất ra một giá trị sử dụng nào đó càng ít, làm tăng hiệu quả của lao động và do đó


7

làm tăng thêm khối lượng những giá trị sử dụng do lao động đó cung cấp (Tăng Đình
Tạ, 2015).
-


Năng suất huy đống vốn =

-

Năng suất cho vay =




ư ợ







độ

độ

(1.1)
(1.2)

độ

Các chỉ tiêu này phản ảnh mức vốn huy động hay cho vay bình quân trên một lao
động của ngân hàng. Chỉ tiêu này càng lớn, sẽ góp phần giảm chi phí, tăng thu nhập và
nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng.
1.2.2.2.


Các chỉ tiêu phản ánh hiệu suất sử dụng vốn trong hoạt động

tín dụng:
-

Hệ số sử dụng vốn =







ư ợ

(1.3)

độ

Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng của đồng vốn huy động được, dùng để
đánh giá khả năng cho vay của ngân hàng so với nguồn vốn huy động. Chỉ tiêu này càng
tiến về 1, chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng càng cao.
-

Tỷ trọng lợi nhuận của hoạt động tín dụng =








í







(1.4)

Chỉ tiêu này để xác định cơ cấu đóng góp của lợi nhuận hoạt động tín dụng so
với tổng lợi nhuận. Tỷ trọng này càng cao phản ánh mức độ đóng góp của lợi nhuận
hoạt động tín dụng càng lớn.
-

Tỷ trọng chi phí của hoạt động tín dụng =



í í



í

(1.5)


Chỉ tiêu này để xác định cơ cấu đóng góp của lợi nhuận bán lẻ so với tổng lợi
nhuận. Tỷ trọng này càng cao phản ánh mức độ đóng góp của lợi nhuận bán lẻ càng lớn.
-

Tỷ suất lợi nhuận theo chi phí =





í í

í





(1.6)

Chỉ tiêu này phản ánh trình độ lợi dụng các yếu tố chi phí trong kinh doanh bao
gồm cả chi phí vốn, chi phí sản xuất kinh doanh, chi phí đầu tư, quảng cáo tiếp thị…
nhưng khơng bao gồm chi phí trích lập dự phịng. Nó cho thấy một đồng chi phí tạo ra
bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này có hiệu quả nếu tốc độ tăng lợi nhuận nhanh hơn
tốc độ tăng chi phí. Chỉ tiêu càng cao thì hiệu quả đầu tư, sử dụng vốn càng cao, đồng
vốn bỏ ra đem lại lợi nhuận cao cho ngân hàng.


8


1.2.2.3.

Các chỉ tiêu phản ánh mức độ rủi ro trong hoạt động tín

dụng:


- Tỷ lệ nợ quá hạn =



á ạ

ư ợ

x 100

(1.7)

Trong quan hệ tín dụng việc phát sinh nợ quá hạn là điều không thể tránh khỏi.
Các khoản nợ quá hạn bao gồm nợ cần chú ý và nợ xấu. Nợ quá hạn là chỉ tiêu rất quan
trọng trong việc đánh giá chất lượng hoạt động cho vay, nó cho ta biết chất lượng của
các khoản nợ đã đến hạn thu hồi. Muốn hoạt động hiệu quả và để phát triển dư nợ một
cách an tồn thì ngân hàng phải đảm bảo giảm thiểu tỷ lệ nợ quá hạn xuống mức thấp
nhất.
- Tỷ lệ nợ xấu:



ợ ấ


ư ợ

100

(1.8)

Nợ xấu liên quan tới chất lượng các khoản nợ của ngân hàng. Theo quy định nếu
các khoản nợ xấu tăng cao thì ngân hàng đó phải tiến hành trích lập các khoản dự phòng
tương ứng % với các khoản nợ xấu đó. Như vậy sẽ góp phần làm giảm lợi nhuận của
các ngân hàng.
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ rủi ro hiện tại của ngân hàng như thế nào. Xét về
mặt bản chất, tín dụng là sự hồn trả, do đó tính an tồn (khả năng hồn trả của người
vay) là yếu tố quan trọng bậc nhất để cấu thành hiệu quả tín dụng. Khi một khoản vay
khơng được hồn trả đúng hạn như cam kết thì nó đã vi phạm nguyên tắc tín dụng với
ngân hàng và khoản nợ sẽ được chuyển sang nợ quá hạn với mức lãi suất cao hơn lãi
suất bình thường. Chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả hoạt động tín dụng càng cao và
ngược lại. Trên thực tế, hoạt động tín dụng của ngân hàng không thể tránh khỏi rủi ro
nên các NHTM thường chấp nhận một tỷ lệ nợ xấu nhất định (dưới 5%) được coi là giới
hạn an toàn.
1.2.2.4.

Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của hoạt động tín

dụng:
=

Tỷ suất lợi nhuận trên dư nợ bình quân trong kỳ





ư ợ ì

í



â





(1.9)


×