Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Tài liệu Điều tra sâu hại cây rừng pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.12 KB, 9 trang )

Điều tra dự tính dự báo sâu bệnh hại cây rừng
(Dùng để thực tập của các lớp cao học và chuyên môn hóa
bảo vệ thực vật, trờng Đại học Lâm nghiệp)
Ngời biên soạn: GS. TS. Trần Văn Mão
1.Điều tra sâu hại cây rừng
Sâu bệnh hại đều có những đặc điểm chung, đều là những sinh vật gây hại.
Tuy nhiên do dặc tính sinh vật học khác nhau, phơng pháp điều tra dự tính dự báo
và phòng trừ có những điểm khác nhau. Trên cơ sở nhận biết một số loài sâu hại,
chúng tôi xin nêu một số phơng pháp điều tra sâu hại lá, thân cành, rễ của những
loài sâu hại.
(1) Điều tra sâu hại lá
Cũng nh các công việc điều tra khác, điều tra sâu hại lá cũng chia ra điều
tra sơ bộ, điều tra tỷ mỷ và tính toán nội nghiệp. Đối với các loài sâu bệnh hại cây
rừng nội dung và phơng pháp điều tra có những chỗ khác nhau.
Điều tra mật độ sâu hại lá:
a)Điều tra sơ bộ ( theo tuyến)
Các chỉ tiêu tính hình sâu bệnh hại bao gồm các loài sâu bẹnh hại, mật độ,
các giai đoạn phát dục, tình hình phân bố và mức độ gây hại. Mức độ gây hại có
thể chia ra nhẹ < 30%(+), vừa 31-60% (++), nặng > 60% (+++), về phân bố có thể
chia ra: cá thể 1-2 cây, cụm 10 cây -1/4ha, đám >1,2ha, đều > 500ha.
b)Điều tra tỷ mỷ ( theo ô tiêu chuẩn)
+ Xác định ô tiêu chuẩn
Nói chung 10-15 ha chọn một ô tiêu chuẩn. ô tiêu chuẩn nên chiếm tổng
diện tích là 0.1-0,5%, vờn ơm khoảng 0,05-0,1% là vừa.
+Lấy mẫu trong ô tiêu chuẩn
Trong ô tiêu chuẩn cây mục đích chọn 30-50 cây, cây mới trồng chọn >
100 cây, cây nông lâm kết hợp có thể chọn số cây < 1/3.
Thu thập số liệu trên cây tiêu chuẩn. Nội dung điều tra bao gồm: loài sâu
hại, trạng thái sâu, tình hình bị hại, mật độ sâu và tỷ lệ cây có sâu.
Số cây điều tra trong ô tiêu chuẩn nên khoảng 10-20 cây, mỗi cây đều đợc
đánh sô thứ tự.


+Điều tra loài và số lợng sâu hại
Nếu cây có độ cao dới 2m thì có thể điều tra cả cây.Nếu cây cao có thể chia
ra dới, giữa, trên tán cây theo các hớng khác nhau. Trong trờng hợp nhộng kén sâu
hại qua đông trên cành lá rụng và trên đất, cần điều tra số lợng sâu hại trên 1m
2
độ
sâu 20cm.
Kết quả điều tra đợc ghi vào biểu sau:
Biểu 5.12 Điều tra sâu ăn lá
Ngày
ĐT
Nơi
DT
TT
OTC
Lâm
phần
Tên
sâu

dạng
sâu
TT
cây
Số lợng sâu hại Tình
hình
bị
hại
Ghi
chú

Khoẻ Chết bị

sinh
Tổng Mật
độ
+Tính tỷ lệ số cây có sâu và mật độ sâu hại
Tính tỷ lệ cây có sâu
P(%) = 100x n/N
Trong đó n là cây có sâu, N là tổng số cây điều tra
Mật độ sâu trên đơn vị diện tích
Ms = N/ S
Trong đó M
s
là mật độ sâu theo diện tích, N số sâu điều tra, S diện tích điều
tra
Mật độ sâu trên mỗi cây
Mc = N / C
Trong đó Mc Mật độ sâu trên mỗi cây N là tổng số sâu điều tra C là tổng số
cây điều tra
+ Xác định diện tích mức độ phát sinh khác nhau. Mức độ bị hại có thể chia ra
nhẹ, vừa và nặng. Sau dó dựa vào mật độ sâu trên cây (Mc) đẻ xác định mức độ
phát sinh, sau đó lại dựa vào diện tích điều tra trên ô tiêu chuẩn tính ra diện tích bị
hại. Ngời ta quy định thống kê diện tích bị hại của một số loài sâu ăn lá nh sau:
Biểu 5.13. Quy định thống kê diện tích bị hại một số loài sâu ăn lá
Loài sâu Dạng sâu Đơn vị Mức độ phát sinh
Nhẹ Vừa Nặng
Sâu róm
thông
Sâu non Con/cây 1-5 6-15 >16
5-10 11-30 >31

Cấp bị hại 2-3 4-6 >7
Sâu túi Túi sâu Túi/cây 0,5-2 2,1-6,0 >6,1
Sâu non Con/cây 3-7 8-15 >16
Sâu đo Nhộng Con/cây 1-3 3-6 >6
Sâu non con/50cm
cành
2-4 4-7 >7
Bọ lá Sâu non 1
tuổi
Con/100 lá 10-20 21-35 >36
trứng Quả/100 lá 15-25 26-45 >46
Châu chấu tre STT con/cây 5-15 16-30 >31
Sâu con con/m
2
2-5 6-20 >21
Ngài độc sâu non Con/cây 20-40 41-80 >81
Ghi chú: (1) Sâu non bộ cánh vẩy trên 3 tuổi là tiêu chuẩn tính toán.
(2) Sâu róm thông: hàng trên tính cho cây dới 10 tuổi, hàng dới tính cho cây trên 10 tuổi.
(3) Sâu túi cần lấy tán cây rộng 5,55m làm cây tiêu chuẩn, tổng lợng lá nhng cây này thờng là
3300 lá.
(2)Điều tra sâu hại chồi ngọn và cành
a)Điều tra sơ bộ xác định mức độ bị hại nh sau: số cành bị hại <20% là nhẹ, 21-
50 là vừa và >50% là nặng.
b) Số ô tiêu chuẩn yêu cầu 0,1-0,5% tổng diện tích điều tra, các yêu cầu cũng nh
sâu hại lá.
c) Số liệu điều tra đợc ghi vào biểu và tính toán tỷ lệ bị hại:
Biểu 5.14. Thống kê điều tra sâu hại cành
Ngày
DT
Nơi

DT
Số TT
OTC
Số
cây
ĐT
Số
cây bị
hại
Tỷ lệ
bị hại
Trong đó Ghi
chú
Số Số Số Tên
cây có
cành
chính
khoẻ,
cành
bên bị
hại
cây có
cành
chính

cành
bên
đều bị
hại
cây có

cành
chính
bị hại
cành
bên
khoẻ
loài
sâu
hại
d) Trên ô tiêu chuẩn chọn 5-10 cây tiêu chuẩn, xác định các chỉ tiêu ghi trên
biểu... Cũng có thể trên cây tiêu chuẩn chọn các cành tiêu chuẩn theo các hớng
đông tây xác định số con trên đoạn 10cm rồi ghi vào biểu...
Biểu5.15. Điều tra sâu cành ngọn trên cây tiêu chuẩn
Ngày
DT
Nơi
DT
Số
TT
OTC
Số
cây
TC
H
(m)
D
(cm)
Tuổi
cây
Số

cành
Số
cành
bị
hại
Tỷ
lệ bị
hại
Tên
sâu
Mật độ
(con/cây)
Ghi
chú
Biểu 5.16. Điều tra sâu cành ngọn trên cành tiêu chuẩn
Ngày
DT
Nơi
DT
Số
TT
OTC
Số
cây
TC
H
(m)
D
(cm)
Tuổi

cây
Tên
sâu
Đông
(con/10cm)
Tây
(con/10cm)
Mật
độ
bình
quân
Ghi
chú
e) Tính toán diện tích bị hại tính mật độ sâu bình quân trên các ô tiêu chuẩn, dựa
vào tiêu chuẩn phân cấp nhẹ vừa nặng theo biểu để tính toán diện tích bị hại theo
các câp trên ô tiêu chuẩn.
Biểu 5.17. Phân cấp bị hại sâu hại cành
Loài sâu Dạng sâu Đơn vị Mức độ bị hại
Nhẹ Vừa Nặng
Sâu đục cành Sâu non Tỷ lệ cành bị
hại/cây
<20% 21-50% >50%
Rệp sáp thông Rệp con Con/10cm
2
0,5-2 3-6 >7
Rệp tròn thông Rệp cái Con/ cụm lá 1-3 4-6 >7
(3) Điều tra sâu hại thân
Khi tiến hành điều tra sơ bộ , ghi chép các nhân tố lâm phần, tình hình và
mức độ bị hại, trong đó tỷ lệ bị hại <10% là nhẹ, 11-20% là vừa, > 21% là nặng.
Trên khu vực điều tra chọn ô tiêu chuẩn, ô tiêu chuẩn phải có mức độ hại lá đồng

đều. Mỗi ô tiêu chuẩn chọn 50 cây để đẻ điều tra tỷ lệ cây khoẻ, nhẹ, yếu. Nếu
cần thíet phải chặt 2-3 cây, bóc đoạn vỏ dài từ gốc đén ngọn ghi chép vị trí phạm
vi các loài sâu hại. Thống kê mật độ sâu đục thân cần bóc vỏ 20x50cm theo vị trí
và hớng khác nhau, làm rõ chủng loại, số lợng, dạng sâu và thống kê mật độ sâu
trên 1m
2
và của 1 cây.
Kết quả điều tra đợc ghi vào các biểu sau:
Biểu 5.17. Điều tra sâu đục thân
Ngày
DT
Nơi
DT
Số
TT
OTC
Số
cây
Cây khoẻ Tình
hình
vệ
sinh
Cây bị sâu Tên
sâu
Ghi
chú
Số
cây
% Cây suy
yếu

Cây chết Cây khô
Số
cây
% Số
cây
% Số
cây
%
Biểu 5.18. Điều tra mức độ bị hại của sâu đục thân
Số cây
TC
Các nhân tố của cây Tên
sâu hại
Mật độ sâu ( con/1000cm
2
) Ghi
chú
H D Tuổi STT Sâu
non
Nhộng Số lỗ
đục

Căn cứ vào các chỉ tiêu trên dựa vào quy định thống kê diện tích bị hại ta
xếp vào các cấp sau:
Biểu 5.19. Quy định về diện tích bị hại sâu đục thân
Loài sâu Dạng sâu đơn vị Mức độ bị hại
Nhẹ Vừa Nặng
Xén tóc
Cát đinh
Ngài cánh trong

Vòi voi
Sâu non Tỷ lệ cây
có sâu
(%)
5-10
nt
2-5
nt
11-20
nt
6-15
nt
>21
nt
>16
nt

(4) Điều tra sâu dới đất
Sâu dới đát bao gồm bọ hung, dế, sâu xám, sâu thép. Mục đích điều tra sâu
dới đất là xác định tiêu chuẩn lập vờn ơm. Phơng thức rút mẫu thờng theo đờng
chéo hoặc hình bàn cờ, cứ 0,2-0,3ha đào 1 hố rộng 1m x 1m, theo các chiều sâu 0-
1cm, 5-15cm, 15-30cm, 30-45cm, mỗi một lớp điều tra mật độ sâu theo biểu sau:
Biểu 5.20. Điều tra sâu dới đất ở vờn ơm
Ngày
DT
Nơi
DT
Thực

Số TT

hố
Chiều
sâu hố
Tên
sâu
Kỳ
sâu
Số
sâu
DT
ĐT
Mật độ
sâu
(con/m
2
)
Ghi
chú
(5) Điều tra sâu hại quả hạt
Điều tra sơ bộ ghi chép tình hình bị hại và phân cấp cũng nh sâu hại thân,
tiêu chuẩn tình hình phân bố cũng nh sâu hại lá.
Điều tra tỷ mỷ, sau khi chọn ô tiêu chuẩn, chọn 5-10 cây theo đờng Z. Mỗi
caay chia ra trên giữa, dới tán, lấy 30-40 quả hạt, kiểm tra loài sâu và điền vào các
biểu tỷ lệ quả bị sâu và mức độ bị hại theo các biểu sau:
Biểu 5.21. Điều tra sâu hại quả hạt theo phân tầng tán cây
TT
cây
Trên tán Giữa tán Dới tán
Đông nam Tây bắc Đông nam Tây bắc Đông nam Tây bắc
Không Có Không Có Không Có Không Có Không Có Không Có

Biểu 5.22. Điều tra sâu hại quả hạt
Ngày
DT
Nơi
DT
Số TT
CTC
Số
quả
ĐT
Quả bị hại Sâu hại Tỷ lệ
quả bị
sâu
hại
khác
nhau
Tỷ lệ
quả bị
sâu
hại
bình
quân
Ghi
chú

quả
% Tên
sâu
Số lỗ
đục

2.Dự tính dự báo sâu hại cây rừng
Dự tính dự báo sâu hại cây rừng đợc chia ra nh sau: dựa vào thời gian bao
gồm dự báo ngắn hạn (mấy ngày đến mới mấy ngày), dự báo trung hạn ( trên 1
tháng) và dự báo dài hạn ( trên 1 mùa vụ); dựa vào nội dung dự báo chia ra dự báo
kỳ phát sinh (kỳ bắt đầu thịnh hành, kỳ cao điểm , kỳ cuối) , lợng phát sinh, khu
vực phát sinh và mức độ bị hại. Chúng có quan hệ mật thiết với đặc tính sinh vật
học của bản thân sâu hại và môi trờng. Các nhân tố môi trờng bao gồm khí hậu,
đất, sinh vật và con ngời.
(1))Nhiệt độ khởi điểm phát dục và tích ôn hữu hiệu
Thông thờng ngời ta suy từ nhiệt độ khởi điểm phát dục và tích ôn hữu hiệu để dự
báo:
K = N(T-C)
C= (N
2
T
2
-N
1
T
1
)/ (N
2
- N
1
)
Trong đó C là nhiệt độ khởi điểm phát dục N
1
- số ngày cần thiết cho sự phát dục
trong điều kiện 1, N
2

- số ngày cần thiết cho sự phát dục trong điều kiện 2,T
1
nhiệt
độ điều kiện 1,T
2
là nhiệt độ điều kiẹn 2.
Ví dụ trứng sâu đo nuôi ở nhiệt độ 27,2
o
C qua 4,5 ngày thì nở, ở nhiệt độ 19
o
C trải
qua 8 ngày. Ta có: C= (8x19 -4,5 x27,2)/ 8-4,5 =8,5. Tích ôn hữu hiệu của kỳ
trứng sâu đo là : K = 8 (19-8,5) =84 ( ngày)
(2) Dự báo số lứa có thể phát sinh
Khi biết đợc tích ôn hữu hiệu K, dựa vào ghi chép nhiệt độ hàng năm (K)
( thông qua trạm khí tợng gần đó), thống kê tổng tích ôn hữu hiệu trong 1 năm
(K
1
), ta có thể tính đợc số lứa sâu trong 1 năm là K
1
/K
(3) Dự báo kỳ phát sinh sâu hại
Sau khi biết đợc tích ôn hữu hiệu và khởi điểm phát dục của 1 loài sâu hay
kỳ sâu ta dùng công thức N =K/(T-C) để dự báo kỳ phát sinh sâu hại.
Phơng pháp trên có ý nghĩa quan trọng trong việc tìm hiểu quy luật phát
triển, dự báo và lợi dụng thiên địch sâu hại. Tuy nhiên cũng có những hạn chế:(1)
cha xem xét đến độ ẩm, thức ăn, (2) quan hệ giữa độ ẩm và tốc độ phát dục theo
quy luật chữ "S", không có cách nào tìm đợc nhiệt độ cao hơn, (3) phải làm thực
nghiệm so với ngoài trời sẽ có sai số, (4) sai số đối với một số loài sâu có hiện t-
ợng đình dục.

Vì vậy phải xem xét đến nhân tố ẩm độ và nhiệt độ. Thông thờng ngời ta sử
dụng hệ số ôn ẩm và khí hậu đồ
Hệ số ôn ẩm : Q =RH/ T hoặc Q = M/T
Trong đó Q - hệ số ôn ẩm, RH - độ ẩm tơng đối, M - lợng ma, T- nhiệt độ trung
bình.

×