Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

(Luận văn thạc sĩ) giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.83 MB, 112 trang )

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Trong bối cảnh hoạt động ngoại thương Việt Nam có nhiều khởi sắc những năm
gần đây, người viết nhận thấy nhu cầu cấp bách cần phải tìm kiếm giải pháp phát triển
hoạt động thanh toán quốc tế tại nơi người viết đang công tác là Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Gia Lai (BIDV Gia Lai), điều này không chỉ
mang ý nghĩa hỗ trợ cho các doanh nghiệp địa phương mà còn giúp chi nhánh nâng cao
vị thế cạnh tranh và thực hiện mục tiêu phát triển khác trong thời gian tới. Do vậy,
người viết đã lựa chọn đề tài “Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai” làm đề tài
nghiên cứu.
Để làm nền tảng cho luận văn này, người viết đã nghiên cứu khá nhiều các cơng
trình khoa học có liên quan từng được thực hiện trước đây. Từ kết quả nghiên cứu ấy,
người viết kế thừa những đóng góp của các cơng trình trước về mặt lý luận và hệ thống
hóa lại trong đề tài của mình. Về mặt thực tiễn, các nghiên cứu trước đây vẫn cịn đó
nhiều khoảng trống và cho đến hiện nay vẫn chưa có đề tài tương tự hoặc có liên quan
được thực hiện tại BIDV Gia Lai nói riêng cũng như trên địa bàn tỉnh Gia Lai nói
chung. Do vậy, bằng phương pháp luận định tính, người viết đã tiến hành kết hợp nhiều
phương pháp, đánh giá nhiều góc độ để từ đó làm rõ thực trạng hoạt động TTQT tại
BIDV Gia Lai giai đoạn 2014 – 2017. Từ kết quả đó, người viết tiếp tục mạnh dạng đề
ra một số giải pháp tương đối mới, cụ thể và phù hợp với tiềm năng nguồn lực của chi
nhánh để giải quyết các câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu đặt ra. Các giải pháp này được
trình bày dưới mơ thức mới, phân nhóm giải pháp theo mức độ cấp thiết và ưu tiên
hành động, người viết hy vọng sẽ đem lại những đóng góp mới mẻ, giá trị, hài hòa giữa
lý thuyết và thực tiễn để BIDV Gia Lai có thể ứng dụng và thực thi được mục tiêu dẫn
đầu thị phần TTQT tại địa phương trong thời gian tới.


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một
trường đại học nào. Luận văn này là cơng trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã được công bố trước đây


hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy
đủ trong luận văn.
Tác giả

Dương Thị Thùy Dung


LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành luận văn thạc sỹ này, người viết xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến toàn thể giảng viên trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh đã hết lịng
giảng dạy và truyền đạt những thông tin quý giá là nền tảng kiến thức cho đề tài. Đặc
biệt, người viết xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Lê Thị Anh Đào đã tạo mọi điều
kiê ên, hướng dẫn người viết tiếp câ ên và nghiên cứu sâu đề tài này.
Xin chân thành bày tỏ lịng biết ơn đến tồn thể ban lãnh đạo, cán bộ nhân viên
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Gia Lai đã không ngừng
hỗ trợ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện
luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, các anh chị và các bạn đồng
nghiệp đã hỗ trợ cho tơi rất nhiều trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và thực hiện
đề tài luận văn thạc sĩ này.
Tác giả

Dương Thị Thùy Dung


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu
B2B


Nghĩa tiếng Anh
Business to Business

Nghĩa tiếng Việt
Doanh nghiệp với doanh nghiệp

Joint stock commercial Bank
BIDV

for

Investment

and

Development of Viet Nam

Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát
triển Việt Nam

Joint stock commercial Bank
BIDV Gia
Lai

for

Investment

and Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát


Development of Viet Nam – triển Việt Nam, chi nhánh Gia Lai
Gia Lai Branch

BOT
CBCNV
L/C
NHTM
TFC

Build – Operate – Transfer
Letter of credit
Trade Finance Center

TMCP
TNHH
TTNK
TTQT
TTTM
TTXK
UPAS L/C Usance Payable at sight L/C
VIP
VVIP
XNK

Very important person
Very very important person

Xây dựng – Kinh doanh – chuyển
giao
Cán bộ cơng nhân viên

Thư tín dụng
Ngân hàng thương mại
Trung tâm tác nghiệp tài trợ thương
mại
Thương mại cổ phần
Trách nhiệm hữu hạn
Thanh toán nhập khẩu
Thanh toán quốc tế
Tài trợ thương mại
Thanh toán xuất khẩu
L/C trả chậm có điều khoản cho
phép thanh tốn trả ngay
Khách hàng quan trọng
Khách hàng rất quan trọng
Xuất nhập khẩu


DANH MỤC BẢNG

Bảng
Bảng 2.1

Nội dung
Doanh số TTQT phân theo phương thức thanh toán tại BIDV
Gia Lai giai đoạn 2014 – 2017

Trang
40

Bảng 2.2


Phí dịch vụ TTQT tại BIDV Gia Lai giai đoạn 2014 – 2017

44

Bảng 2.3

Lợi nhuận từ TTQT tại BIDV Gia Lai giai đoạn 2014 – 2017

46

Bảng 2.4

Tỷ lệ lợi nhuận TTQT trên tổng thu nhập ròng từ dịch vụ tại
BIDV Gia Lai giai đoạn 2014 – 2017

47

Tần suất giao dịch phát sinh bình quân hàng tháng tại BIDV
Bảng 2.5

Gia Lai phân theo phương thức thanh toán giai đoạn 2014 –

49

2017
Bảng 2.6

Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ TTQT tại BIDV Gia Lai
giai đoạn 2014 – 2017


51


DANH MỤC HÌNH

Hình
Sơ đồ 2.1
Biểu đồ 2.1

Nội dung
Cơ cấu tổ chức của BIDV Gia Lai
Cơ cấu lợi nhuận trước thuế BIDV Gia Lai từ 2015 - 2017

Trang
36
37

Doanh số TTQT và thị phần hoạt động TTQT của BIDV
Biểu đồ 2.2

Gia Lai giai đoạn 2014 – 2017

42

Cơ cấu thu nhập dịch vụ ròng tại BIDV Gia Lai giai đoạn
Biểu đồ 2.3

2014 – 2017


48


1

MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1.

GIỚI THIỆU...................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ..................................................................................................... 1
1.2. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1

2.

MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................ 2

3.

CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ................................................................................ 3

4.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................ 3

5.


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 3

6.

TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU: ............................................ 4

7.

ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................... 9

8.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................... 10

9.

BỐ CỤC LUẬN VĂN ..................................................................................... 10

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. ................................................................... 13
1.1. Tổng quan hoạt động thanh toán quốc tế của NHTM .............................. 13
1.1.1. Khái niệm ............................................................................................... 13
1.1.2. Đặc điểm ................................................................................................. 14
1.1.3. Vai trò hoạt động thanh tốn quốc tế ...................................................... 15
1.1.3.1. Vai trị hoạt động TTQT đối với nền kinh tế ....................................... 15
1.1.3.2. Vai trò hoạt động TTQT đối với các NHTM ....................................... 16
1.1.4. Các phương thức thanh toán quốc tế của NHTM và nghiệp vụ hỗ trợ ... 17
1.1.4.1. Phương thức chuyển tiền điện .............................................................. 18
1.1.4.2. Phương thức nhờ thu chứng từ ............................................................. 18

1.1.4.3. Phương thức tín dụng chứng từ ............................................................ 20


2

1.1.4.4. Các nghiệp vụ hỗ trợ hoạt động TTQT ................................................ 23
1.2. Nội dung phát triển hoạt động TTQT tại NHTM ..................................... 24
1.2.1. Nội dung chính trong phát triển hoạt động TTQT tại NHTM ................ 24
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động TTQT ...................................... 25
1.2.2.1. Các chỉ tiêu định lượng ........................................................................ 25
1.2.2.2. Các chỉ tiêu định tính ........................................................................... 28
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển hoạt động thanh toán quốc tế
của NHTM ........................................................................................................... 29
1.3.1. Nhân tố khách quan ................................................................................. 29
1.3.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................... 30
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH GIA LAI ................................................................................................... 34
2.1. Khái quát về BIDV Gia Lai ......................................................................... 34
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................. 34
2.1.2. Mơ hình tổ chức BIDV Gia Lai .............................................................. 35
2.1.3. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Gia Lai .................. 36
2.2. Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại BIDV Gia Lai giai đoạn
2014 – 2017 ........................................................................................................... 38
2.2.1. Sơ lược sự phát triển hoạt động TTQT giai đoạn 2014 – 2017 .............. 38
2.2.2. Đánh giá qua các chỉ tiêu định lượng ...................................................... 39
2.2.3. Đánh giá qua các chỉ tiêu định tính ......................................................... 51
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động TTQT tại BIDV Gia Lai............ 55
2.3.1. Nhân tố khách quan ................................................................................. 55

2.3.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................... 58
2.4. Đánh giá kết quả hoạt động thanh toán quốc tế tại BIDV Gia Lai giai
đoạn 2014 – 2017 ................................................................................................. 61
2.4.1. Những kết quả đạt được .......................................................................... 61


3

2.4.2. Những điểm hạn chế ............................................................................... 62
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế. ........................................................... 63
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 65
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH GIA LAI ............................................................................. 66
3.1. Định hướng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại BIDV Gia Lai 66
3.2. Cơ hội và thách thức đối với BIDV Gia Lai trong cơng tác phát triển
hoạt động thanh tốn quốc tế ............................................................................. 67
3.2.1. Cơ hội ...................................................................................................... 67
3.2.2. Thách thức ............................................................................................... 69
3.3. Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại BIDV Gia Lai ... 70
3.3.1. Nhóm giải pháp trọng tâm, cấp thiết ....................................................... 70
3.3.2. Nhóm giải pháp kiện tồn nguồn lực bên trong ...................................... 78
3.3.3. Nhóm giải pháp ứng xử bên ngoài .......................................................... 85
3.4. Kiến nghị đối với hội sở chính BIDV.......................................................... 87
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 89
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 91
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 94



1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. GIỚI THIỆU
1.1. Đặt vấn đề
Nhằm thực hiện mục tiêu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước theo xu
hướng mở cửa và hội nhập quốc tế, Nhà nước ta chủ trương đẩy mạnh hoạt động
xuất nhập khẩu như là một chiến lược trọng tâm trong đề án phát triển kinh tế xã
hội. Trong bối cảnh đó, mọi nguồn lực của nền kinh tế đều hướng tới phục vụ cho
sự phát triển bền vững và ổn định của hoạt động xuất nhập khẩu, đặc biệt, với vai
trò xương sống của nền kinh tế, hệ thống các Ngân hàng thương mại càng thể hiện
tầm quan trọng của mình trong việc cung ứng dịch vụ thanh toán quốc tế, tài trợ
xuất nhập khẩu, tạo điều kiện hỗ trợ các doanh nghiệp tích cực, mạnh dạng vươn
mình tham gia vào mạng lưới sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu.
Cùng với xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế của các doanh nghiệp hoạt động
thương mại, bản thân các ngân hàng TMCP trong nước cũng đang không ngừng nỗ
lực để nâng cao khả năng cạnh tranh trong xu thế toàn cầu hóa với sự đổ bộ ngày
càng mạnh mẽ của hệ thống các ngân hàng nước ngoài. Hầu hết các ngân hàng hiện
nay đều định hướng chuyển dịch cơ cấu thu nhập từ hoạt động tín dụng sang hoạt
động dịch vụ, điều này vừa phù hợp xu thế ngân hàng hiện đại, vừa góp phần giảm
thiểu rủi ro trong hoạt động ngân hàng vốn ln tiềm ẩn nhiều ở mảng tín dụng.
Một trong những mảng dịch vụ được các ngân hàng quan tâm phát triển hiện nay là
hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán quốc tế trong bối cảnh tăng trưởng mạnh mẽ
kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam qua các năm.
1.2. Tính cấp thiết của đề tài
Khu vực miền trung – Tây Nguyên không phải là khu vực trọng điểm đóng
góp vào kim ngạch xuất nhập khẩu cả nước, tuy nhiên, với định hướng chung của
chính phủ tại quyết định số 2471/QĐ-TTg, UBND tỉnh Gia Lai đã có quyết định số
242/QĐ-UBND ngày 23/03/2017 về việc ban hành kế hoạch đẩy mạnh xuất khẩu
hàng hóa tỉnh Gia Lai giai đoạn 2017 – 2020. Có thể thấy rằng, với sự tạo điều kiện

và hỗ trợ hết mực của cơ quan nhà nước về cơ chế chính sách cũng như tài lực, đây


2

là cơ hội thuận lợi cho các doanh nghiệp trong tỉnh triển khai hoạt động ngoại
thương, mở rộng đối tác kinh doanh, tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận. Đồng
thời, đây cũng là cơ hội cho các ngân hàng thương mại trong việc tiếp cận và cung
ứng dịch vụ thanh toán quốc tế cho các doanh nghiệp vốn là điều khoản quan trọng
trong các hợp đồng ngoại thương.
Hiện nay, theo khảo sát của người viết, năm 2017, trên địa bàn tỉnh Gia Lai
có 72 doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu (số liệu của Hệ thống thu nhập và
quản lý trực tuyến thông tin xuất nhập khẩu Gia Lai), trong đó số lượng doanh
nghiệp sử dụng dịch vụ thanh tốn quốc tế tại BIDV chi nhánh Gia Lai (Bank for
investment and development of Viet Nam – Gia Lai Branch) là 29/72 doanh nghiệp
- chiếm 40% (số liệu thống kê nội bộ). Xét về doanh thu xuất nhập khẩu thực hiện
qua BIDV Gia Lai, số liệu thống kê nội bộ cho thấy tỷ trọng doanh thu thực hiện
qua BIDV trong 3 năm trở lại đây chiếm từ 20% - 30% tổng kim ngạch xuất nhập
khẩu của tỉnh và đang có dấu hiệu suy giảm. Cùng với đó, trong những năm gần
đây, mức độ đóng góp phí dịch vụ thanh tốn quốc tế vào tổng thu dịch vụ ròng của
chi nhánh vẫn cịn thấp, chưa có dấu hiệu tăng trưởng ổn định và bền vững, chưa
tương xứng với tiềm năng nguồn lực của ngân hàng.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế của chi nhánh ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Gia Lai nơi tôi đang công tác, với mong muốn nghiên cứu chuyên sâu dựa trên
nền tảng đặc thù của chính sách, điều kiện môi trường kinh doanh, nền khách hàng
thực tế, tiềm lực của chi nhánh… người viết lựa chọn đề tài “Giải pháp phát triển
hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Gia Lai” làm đề tài nghiên cứu. Người viết hy vọng rằng luận
văn này sẽ góp phần vào việc đề xuất những giải pháp cải thiện và phát triển hoạt
động TTQT của chi nhánh, tăng cường hiệu quả sử dụng nguồn lực sẵn có, chuyển

dịch cơ cấu thu nhập theo định hướng ngân hàng hiện đại và nâng cao hình ảnh, vị
thế của BIDV trên địa bàn.
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI


3

2.1. Mục tiêu tổng quát: Dựa trên nền tảng lý luận và phân tích thực tiễn,
nghiên cứu này nhằm đề xuất những giải pháp mang tính cụ thể, thiết thực, khả thi
nhằm khắc phục những tồn tại, phát huy những điểm mạnh để phát triển hoạt động
thanh toán quốc tế tại BIDV Gia Lai.
2.2. Mục tiêu cụ thể: Một số mục tiêu cụ thể đặt ra như sau:
- Phân tích thực trạng tình hình hoạt động thanh tốn quốc tế của BIDV Gia
Lai giai đoạn 2014 - 2017, từ đó đánh giá những kết quả đạt được cũng như những
hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại này.
- Đề xuất giải pháp khắc phục những hạn chế, phát huy những điểm mạnh
trên nền tảng tối ưu hóa nguồn lực của BIDV Gia Lai nhằm thúc đẩy hoạt động
thanh toán quốc tế phát triển.
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Thực trạng tình hình hoạt động TTQT tại BIDV Gia Lai giai đoạn 2014 –
2017 như thế nào?
- Cần có những giải pháp nào để khắc phục những hạn chế, phát huy điểm
mạnh nhằm phát triển hoạt động TTQT tại BIDV Gia Lai?
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1. Đối tượng nghiên cứu: Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Gia Lai
4.2. Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Gia Lai giai đoạn 2014 – 2017.
+ Phạm vi không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động TTQT tại
BIDV Gia Lai

+ Phạm vi thời gian: Số liệu thu thập nghiên cứu giai đoạn 2014 – 2017.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để thực hiện luận văn, người viết sử dụng phương pháp luận định tính, cụ
thể bao gồm các phương pháp thống kê, khảo sát, mô tả, phân tích, so sánh, tổng
hợp… như sau:


4

+ Phương pháp thống kê: Thu thập số liệu từ các nguồn báo cáo nội bộ của
BIDV Gia Lai, Sở Cơng Thương Gia Lai.
+ Phương pháp phân tích: Xử lý các dữ liệu thô thu thập được thành dữ liệu
thứ cấp có thể đánh giá, phân tích sự biến động của các chỉ tiêu và nguyên nhân của
những biến động đó.
+ Phương pháp khảo sát: Người viết tiến hành khảo sát mức độ hài lòng của
khách hàng khi sử dụng dịch vụ TTQT tại ngân hàng bằng phiếu điều tra khảo sát.
+ Kết hợp các phương pháp so sánh, phân tích, suy diễn để đưa ra kết luận
phản ánh tình hình thực tiễn.
+ Phương pháp tổng hợp: Từ lý luận và thực tiễn, tổng hợp các giải pháp
thực hiện mục tiêu nghiên cứu.
6. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU:
Với đề tài liên quan đến giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế,
theo nghiên cứu của người viết thì đã có khá nhiều luận văn Thạc sỹ thực hiện,
riêng các cơng trình nghiên cứu khoa học của giới chun mơn, học thuật thì cịn
khá hạn chế. Tuy rằng tổng quan học thuật cần có tính cập nhật, nhưng trong 10
năm trở lại đây, ngoài bài viết của tác giả Trần Nguyễn Hợp Châu với chuyên đề
“Nâng cao năng lực thanh toán quốc tế của các NHTM Việt Nam” đăng trên tạp chí
Khoa học và Đào tạo Ngân hàng số 122, phát hành tháng 7/2012 thì hầu như chưa
có nghiên cứu nào mới được thực hiện trong nước, do vậy, để đảm bảo tính kế thừa
những lý luận cũ và khắc phục, giải quyết những khoảng trống trong nghiên cứu,

người viết vẫn tham khảo và trình bày trong mục tổng quan này những đề tài đã
được thực hiện hơn 10 năm trước, với những góc độ và phạm vi khác nhau, qua đó
làm sáng tỏ tính thời đại và thực tiễn của cơng trình này:
[1] Trần Nguyễn Hợp Châu (2012), Nâng cao năng lực thanh toán quốc tế
của các NHTM Việt Nam, Tạp chí Khoa học và Đào tạo Ngân Hàng, số 122.
Vận dụng kết hợp phương pháp phân tích định lượng, thống kê, tổng hợp, so
sánh số liệu qua các năm, tác giả đã phần nào làm rõ thực trạng năng lực TTQT của
các NHTM Việt Nam giai đoạn 2007 - 2011 thông qua các chỉ tiêu như: Doanh số


5

TTQT, thị phần TTQT, cơng nghệ trong thanh tốn quốc tế, mức độ đa dạng của
các nghiệp vụ TTQT, chất lượng dịch vụ TTQT, Mạng lưới ngân hàng đại lý thực
hiện thanh tốn, trình độ cán bộ phịng TTQT… Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng,
cùng với kiến thức lý luận chuyên môn, tác giả đã đề xuất được 7 giải pháp giúp
nâng cao năng lực TTQT cho các NHTM trước áp lực cạnh tranh của hội nhập.
Khoảng trống trong nghiên cứu:
Trong phạm vi hạn hẹp của một bài báo nghiên cứu khoa học (15 trang), các
chỉ tiêu đánh giá thực trạng cịn ít, chưa đầy đủ, sâu sắc các góc cạnh khác nhau của
đối tượng nghiên cứu.
Là một trong những nghiên cứu tiên phong trong lĩnh vực TTQT, người viết
có thể tham khảo cách viết, phân tích, đánh giá của tác giả đối với các chỉ tiêu, từ đó
làm nổi bật thực trạng hoạt động TTQT của chi nhánh. Đồng thời, với luận văn này,
trong khả năng của mình, người viết cố gắng nghiên cứu, bổ sung các chỉ tiêu đánh
giá thực trạng đầy đủ, sâu sắc hơn.
[2] Nguyễn Văn Tiến (2004), Hệ thống chỉ tiêu phân tích, đánh giá hiệu quả
hoạt động TTQT của NHTM, Tạp chí Kinh tế đối ngoại, số 7.
Trong nghiên cứu này, tác giả liệt kê được hai nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu
quả hoạt động TTQT, bao gồm nhóm vĩ mơ (đối với nền kinh tế) và vi mô (đối với

NHTM), đồng thời tác giả liệt kê được một số nhân tố khách quan và chủ quan ảnh
hưởng đến hoạt động TTQT, đây cũng là cơ sở mà người viết có thể tham khảo,
chọn lọc các chỉ tiêu đánh giá để phục vụ cho đề tài nghiên cứu của mình.
Khoảng trống trong nghiên cứu:
Thứ nhất, các chỉ tiêu nêu lên mang tính liệt kê, chưa làm rõ khái niệm, ý
nghĩa từng chỉ tiêu cụ thể. Thứ hai, các chỉ tiêu đánh giá còn mang tính lý thuyết,
khơng có giá trị thực tiễn, ví dụ doanh thu từ hoạt động TTQT/Tổng tài sản hoặc
trên vốn tự có; Lợi nhuận từ hoạt động TTQT/tổng số cán bộ TTQT…
Từ những khoảng trống của nghiên cứu này, trong luận văn của mình, người
viết chỉ kế thừa các chỉ tiêu có giá trị đánh giá thực tiễn, phù hợp với tình hình hiện
nay, đồng thời nghiên cứu lựa chọn thêm một số chỉ tiêu mới, từ đó làm rõ về mặt


6

khái niệm, ý nghĩa của từng chỉ tiêu cụ thể, vận dụng vào đánh giá tình hình thực tế
tại chi nhánh.
[3] Nguyễn Thị Hồng Hải (2006), Xu hướng lựa chọn các phương thức
TTQT và vấn đề đặt ra cho các NHTM Việt Nam, Tạp chí Khoa học và đào tạo ngân
hàng, số 53.
Nghiên cứu này đã chứng minh được giả thuyết thay đổi xu hướng sử dụng
sản phẩm thanh toán quốc tế làm ảnh hưởng đến doanh thu phí hoạt động TTQT.
Tận dụng kết quả nghiên cứu này, người viết đào sâu thêm luận điểm, tìm ra giải
pháp cho đề tài nghiên cứu của mình. Bên cạnh đó, tác giả cũng đã phân tích được
một số rủi ro cơ bản trong hoạt động TTQT (rủi ro đạo đức, rủi ro tác nghiệp), là cơ
sở để người viết nghiên cứu đề ra giải pháp quản trị chất lượng hoạt động TTQT
của chi nhánh.
Khoảng trống trong nghiên cứu:
Các giải pháp tác giả đề ra mang tính vĩ mơ, chưa có giải pháp ứng dụng cụ
thể ở góc độ chi nhánh. Trên cơ sở tham khảo có chọn lọc, người viết có thể kế thừa

một số ý tưởng của nghiên cứu này để phục vụ cho đề tài nghiên cứu của mình.
[4] Lê Thị Phương Liên (2006), Rủi ro trong hoạt động thanh tốn quốc tế
của NHTM, Tạp chí Hoạt động Khoa học, số tháng 11.2006.
Nghiên cứu của tác giả Phương Liên đã làm rõ được rủi ro của ba phương
thức TTQT chủ yếu là chuyển tiền, nhờ thu và thư tín dụng đối với từng đối tượng
khác nhau (người mua, người bán, ngân hàng nhà xuất khẩu, ngân hàng nhà nhập
khẩu, ngân hàng phát hành, ngân hàng thanh toán…). Tận dụng kết quả này, người
viết có thể tóm tắt các nội dung chính đưa vào cơ sở lý luận cho đề tài của mình.
Khoảng trống trong nghiên cứu:
Các giải pháp phịng ngừa rủi ro cịn mang tính lý thuyết, chưa cụ thể, hạn
chế ứng dụng ở góc độ chi nhánh. Do vậy, trong luận văn này, người viết sẽ cố gắng
nghiên cứu, đề ra các giải pháp cụ thể, thiết thực, hiệu quả hơn trong phòng ngừa
rủi ro, nâng cao chất lượng dịch vụ TTQT của chi nhánh.


7

[5] Phạm Thị Thu Hương (2009), Giải pháp phát triển hoạt động TTQT tại
hệ thống Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Luận văn Thạc sĩ Trường Đại
học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
Với luận văn này, tác giả Thu Hương đã khái quát được tình hình kinh doanh
của BIDV, thực trạng hoạt động TTQT giai đoạn 2004 – 2008 qua các chỉ tiêu như
doanh số TTQT, doanh số chuyển tiền quốc tế, tỷ trọng doanh số thanh tốn xuất
nhập khẩu, thu phí dịch vụ TTQT, cơ cấu thu phí dịch vụ TTQT…; Tác giả cũng đã
phân tích được một số điểm còn hạn chế trong hoạt động TTQT của BIDV và
nguyên nhân của những tồn tại đó. Đây cũng là cơ sở để người viết tham khảo và
đánh giá những hạn chế của chi nhánh. Ngoài ra, tác giả đề xuất được 10 giải pháp
để phát triển hoạt động TTQT tại BIDV, các giải pháp đưa ra khá cụ thể, người viết
có thể tham khảo một vài ý tưởng để đào sâu nghiên cứu, thay đổi phù hợp với tình
hình cụ thể của chi nhánh Gia Lai.

Khoảng trống trong nghiên cứu:
Tác giả chưa đi sâu phân tích thực trạng bằng các chỉ tiêu định lượng, chưa
có những đánh giá, kết luận sau khi đưa ra các ví dụ về rủi ro phát sinh trong TTQT.
Do đó, trong luận văn này, người viết sẽ khắc phục những khoảng trống còn lại của
nghiên cứu, đảm bảo đi sâu vào phân tích các chỉ tiêu định lượng, nhằm nổi bật thực
trạng hoạt động TTQT của chi nhánh.
[6] Bùi Thị Thu Hằng (2011), Phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Đăk Lăk, Luận văn thạc sỹ
trường Đại học kinh tế Quốc dân.
Với nghiên cứu này, tác giả đã trình bày khá đầy đủ lý luận về hoạt động
TTQT như khái niệm, đặc điểm, vai trò, các phương thức trong TTQT, các chỉ tiêu
định lượng và định tính để đánh giá sự phát triển của hoạt động TTQT, các nhân tố
khách quan và chủ quan tác động tới hoạt động TTQT, đây cũng là một trong những
nghiên cứu mà người viết có thể tham khảo, kế thừa và hệ thống hóa lại cơ sở lý
luận TTQT trong luận văn của mình.


8

Nghiên cứu này cũng đã khái quát được tình hình hoạt động thanh toán quốc
tế của Vietcombank Daklak giai đoạn 2007 – 2010 qua các chỉ tiêu định lượng như
doanh số TTQT, phí dịch vụ, Lợi nhuận TTQT, số lượng khách hàng sử dụng dịch
vụ TTQT… và một số chỉ tiêu định tính. Tác giả phân tích được những kết quả đạt
được, một số điểm còn hạn chế trong hoạt động TTQT của Vietcombank DakLak
và nguyên nhân của những tồn tại đó.
Khoảng trống trong nghiên cứu:
Sự phân tích chiều hướng biến động của các chỉ tiêu định lượng còn hạn chế.
Các chỉ tiêu định tính cũng được đưa vào phân tích thực trạng nhưng sự phân tích
cịn chung chung, chưa sát với tình hình thực tế của đối tượng nghiên cứu, chưa
trình bày thực trạng về chất lượng giao dịch thanh toán quốc tế. Các giải pháp tuy

nhiều nhưng vẫn mang tính phổ qt, chưa bám sát tình hình thực tiễn và nguồn lực
của chi nhánh. Các kiến nghị đối với Nhà nước, Ngân hàng nhà nước, hội sở VCB,
khách hàng… chưa cụ thể, khó phát huy tính khả thi và hiệu quả. Do vậy, người
viết sẽ cố gắng đào sâu nghiên cứu trong luận văn của mình để khắc phục những
khoảng trống này.
[7] Hoàng Bá Vĩnh Dương (2015), Phát triển hoạt động TTQT tại Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam, Luận văn thạc sỹ trường Đại học kinh tế, Đại
học quốc gia Hà Nội.
Tác giả đã hệ thống hóa khá đầy đủ lý luận về hoạt động TTQT như khái
niệm, đặc điểm các phương thức trong TTQT, các chỉ tiêu định lượng và định tính
để đánh giá sự phát triển của hoạt động TTQT, các nhân tố khách quan và chủ quan
tác động tới hoạt động TTQT. Tác giả cũng đã tổng hợp được một số bài học kinh
nghiệm trong phát triển hoạt động TTQT từ các ngân hàng đi đầu trong hoạt động
này như HSBC, VCB, BIDV… Bên cạnh đó, tác giả thiết kế bảng hỏi phục vụ khảo
sát thực tế khá chi tiết, giúp thu thập nhiều thơng tin, từ đó hỗ trợ phân tích tình
hình hoạt động TTQT của Vietinbank giai đoạn 2009 – 2014. Kế thừa phương pháp
khảo sát của Hoàng Bá Vĩnh Dương, tuy nhiên trong giới hạn phạm vi nghiên cứu
của đề tài là ngân hàng cấp chi nhánh, người viết chỉ tiến hành một khảo sát nhỏ với


9

khách hàng để đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng trong sử dụng dịch vụ
TTQT của chi nhánh.
Khoảng trống trong nghiên cứu:
Trong phân tích thực trạng hoạt động TTQT, tác giả Hoàng Bá Vĩnh Dương
chưa đề cập đến mức độ phát triển về chất, cụ thể là chất lượng trong giao dịch
TTQT của Vietinbank. Đây là một khoảng trống lớn của nghiên cứu, bởi sự phát
triển về lượng cần đi đôi với sự phát triển về chất mới đảm bảo cho sự phát triển
bền vững. Bên cạnh đó, các chỉ tiêu định lượng chưa được tác giả phân tích triệt để,

chưa thấy được nguyên nhân cụ thể trong biến động qua các năm. Do vậy, người
viết sẽ khắc phục những khoảng trống nghiên cứu này trong luận văn của mình.
❖ Tóm tắt lại, trên cơ sở tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài, người viết
thực hiện luận văn này với các điểm mới sau:
➢ Sử dụng kết hợp nhiều phương pháp luận, kết hợp diễn giải bằng kinh
nghiệm và kiến thức thực tế để phân tích cụ thể, khách quan thực trạng hoạt động
TTQT tại BIDV Gia Lai thông qua sự biến động của các chỉ tiêu định lượng và định
tính.
➢ Căn cứ vào đặc thù nền khách hàng chi nhánh, đặc trưng môi trường kinh
doanh và các yếu tố khác để phân tích cụ thể cơ hội cũng như thách thức của BIDV
Gia Lai trong công tác phát triển hoạt động TTQT.
➢ Bên cạnh các giải pháp phát triển về lượng, nghiên cứu đề xuất các giải pháp
tăng cường về chất (phòng ngừa và hạn chế rủi ro) của hoạt động TTQT tại chi
nhánh.
➢ Nghiên cứu, phân nhóm giải pháp với mơ thức trình bày mới, ưu tiên theo
mức độ cấp thiết trong hành động, đảm bảo tính khả thi và thực tiễn.
7. ĐĨNG GĨP CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài nghiên cứu này góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động
thanh tốn quốc tế của các NHTM. Lần đầu tiên trên địa bàn tỉnh Gia Lai nói chung
và BIDV chi nhánh Gia Lai nói riêng, vốn cịn hạn chế trong lĩnh vực dịch vụ ngân
hàng hiện đại, nay đã có nghiên cứu khoa học thực tiễn về môi trường kinh doanh,


10

nền khách hàng với đặc trưng ngành nghề xuất nhập khẩu và cơ chế chính sách của
ngân hàng để phát triển hoạt động thanh toán quốc tế, trong bối cảnh thuận lợi, phù
hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh và khó khăn của sự cạnh
tranh khốc liệt ngành ngân hàng. Tính thực tiễn và cấp thiết là điểm mới của đề tài,
với sự cố gắng của người viết, hy vọng ngồi đóng góp là những phân tích, đánh giá

cụ thể về tình tình hoạt động TTQT của BIDV Gia Lai, sẽ đề xuất những giải pháp
thiết thực, khả thi, theo một mơ thức trình bày mới (ưu tiên về mức độ cấp thiết
trong hành động), giúp cải thiện và đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế, nâng
cao vị thế và hình ảnh của BIDV Gia Lai, góp phần giữ vững danh hiệu của tồn hệ
thống là “Ngân hàng có chất lượng thanh tốn quốc tế xuất sắc” do HSBC và Ngân
hàng Standard Chartered (SCB) trao tặng cũng như “Ngân hàng nội địa cung cấp
sản phẩm tài trợ xuất nhập khẩu tốt nhất Việt Nam năm 2017” do tạp chí
Euromoney có trụ sở tại Vương quốc Anh bình chọn.
8. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1: Tập trung nghiên cứu, làm rõ cơ sở lý luận của hoạt động thanh tốn
quốc tế. Trình bày tổng quan lý thuyết về khái niệm, đặc điểm, vai trò, các phương
thức TTQT cơ bản, các văn bản pháp lý điều chỉnh và các yếu tố tác động đến hoạt
động này.
Chương 2: Nội dung chương này tập trung phân tích, làm rõ tình hình hoạt
động TTQT tại BIDV Gia Lai. Cụ thể, giới thiệu tổng quan về lịch sử hình thành và
phát triển cũng như kết quả kinh doanh của BIDV Gia Lai. Đi sâu vào phân tích
thực trạng hoạt động TTQT của BIDV Gia Lai trên nền tảng số liệu, dữ kiện thực
tế, với minh họa bằng bảng biểu và đồ thị. Cuối cùng, đánh giá những mặt đạt được,
những mặt cịn hạn chế và phân tích ngun nhân của những tồn tại này.
Chương 3: Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và phân tích thực tiễn, chương này
nêu lên định hướng và đề ra giải pháp cụ thể về các mặt chiến lược, sản phẩm, nhân
sự, truyền thơng, chăm sóc khách hàng,… nhằm khắc phục những điểm còn hạn
chế, đẩy mạnh phát triển hoạt động TTQT tại BIDV Gia Lai cả về chất và lượng.
9. BỐ CỤC LUẬN VĂN


11

Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Mục lục, Danh mục các từ viết tắt, Danh mục
các bảng, Danh mục các hình, Danh mục tài liệu tham khảo, Phụ lục thì bố cục luận

văn gồm 3 chương:
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC
TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
1.1. Tổng quan hoạt động thanh toán quốc tế của NHTM
1.2. Nội dung phát triển hoạt động TTQT tại NHTM
1.2.1. Nội dung chính trong phát triển hoạt động TTQT tại NHTM
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động TTQT
1.2.2.1. Các chỉ tiêu định lượng
1.2.2.2. Các chỉ tiêu định tính
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển hoạt động thanh toán quốc tế của
NHTM
1.4.1. Nhân tố khách quan
1.4.2. Nhân tố chủ quan
Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH GIA LAI
2.1. Khái quát về BIDV Gia Lai
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
2.1.2. Mơ hình tổ chức của BIDV Gia Lai
2.1.3. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Gia Lai
2.2. Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại BIDV Gia Lai giai đoạn 2014
– 2017
2.2.1. Sơ lược sự phát triển hoạt động TTQT giai đoạn 2014 – 2017
2.2.2. Đánh giá qua các chỉ tiêu định tính
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động TTQT tại BIDV Gia Lai
2.3.1. Nhân tố khách quan
2.3.2. Nhân tố chủ quan


12


2.4. Đánh giá kết quả hoạt động thanh toán quốc tế tại BIDV Gia Lai giai đoạn
2014 - 2017
2.4.1. Những kết quả đạt được
2.4.2. Những điểm hạn chế
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế.
Chương 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH GIA LAI
3.1. Định hướng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại BIDV Gia Lai
3.2. Cơ hội và thách thức đối với BIDV Gia Lai trong công tác phát triển hoạt
động thanh toán quốc tế
3.3. Giải pháp phát triển hoạt động thanh tốn quốc tế tại BIDV Gia Lai
3.3.1. Nhóm giải pháp trọng tâm, cấp thiết
3.3.2. Nhóm giải pháp kiện tồn nguồn lực bên trong
3.3.3. Nhóm giải pháp ứng xử bên ngồi
3.4. Kiến nghị đối với hội sở chính BIDV


13

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
1.1. Tổng quan hoạt động thanh toán quốc tế của NHTM
1.1.1. Khái niệm
Trong xu thế phát triển chung của thời đại, hầu hết các quốc gia đều thực
hiện chiến lược mở cửa hội nhập để tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu, thúc đẩy
q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Trên cơ sở về lợi thế so sánh giữa
các quốc gia, sự phân cơng lao động quốc tế được hình thành, tạo nên một hoạt
động ngoại thương sôi nổi, từ đó thúc đẩy giao lưu, phát triển mối quan hệ hợp tác

giữa các nước, đặc biệt trong lĩnh vực kinh tế. Các hoạt động mua bán, trao đổi
hàng hóa và dịch vụ vượt ra khỏi biên giới quốc gia đòi hỏi một cơ chế giải quyết
các nghĩa vụ tiền tệ phát sinh giữa hai chủ thể trong và ngoài lãnh thổ, lúc bấy giờ
ngân hàng thương mại (NHTM) thể hiện vai trị là định chế tài chính trung gian,
giúp cho hoạt động thanh toán tiền tệ quốc tế được diễn ra một cách thông suốt,
thuận tiện và hiệu quả.
Khái niệm về hoạt động thanh toán quốc tế (TTQT), Đinh Xuân Trình (2006)
cho rằng “TTQT là việc thanh tốn các nghĩa vụ tiền tệ phát sinh có liên quan tới
các quan hệ kinh tế, thương mại và các mối quan hệ khác giữa các tổ chức, các công
ty và các chủ thể khác nhau của các nước”. Còn theo Trầm Thị Xn Hương (2006),
“thanh tốn quốc tế là q trình thực hiện các khoản thu chi tiền tệ quốc tế thông
qua hệ thống ngân hàng trên thế giới nhằm phục vụ cho các mối quan hệ trao đổi
quốc tế phát sinh giữa các nước với nhau”. Từ hai khái niệm trên giúp chúng ta hình
dung cơ bản về hoạt động TTQT, tuy nhiên để khái quát lại một cách đầy đủ, trọn
vẹn về khái niệm, người viết tán đồng với quan điểm của Nguyễn Văn Tiến (2009)
như sau: “Thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả và quyền hưởng
lợi về tiền tệ phát sinh trên cơ sở hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức,
cá nhân nước này với các tổ chức, cá nhân nước khác, hay giữa một quốc gia với tổ
chức quốc tế, thông qua quan hệ giữa các ngân hàng của các nước liên quan.”


14

Từ khái niệm trên cho thấy đối tượng hay phạm vi của hoạt động TTQT gói
gọn trong hai lĩnh vực: Kinh tế và phi kinh tế. Bởi vậy, trong quy chế hoạt động của
các NHTM, TTQT được phân chia tương ưng với hai lĩnh vực trên thành thanh toán
mậu dịch và thanh toán phi mậu dịch. Hoạt động thanh toán mậu dịch bắt nguồn từ
sự trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại giữa các quốc gia, trên cơ sở pháp lý là
hợp đồng ngoại thương. Ngược lại, hoạt động thanh toán phi mậu dịch thực hiện
trao đổi tiền tệ giữa các bên không tham gia vào dây chuyền cung ứng hàng hóa hay

dịch vụ ngoại thương mà chỉ nhằm phục vụ cho các mục đích phi thương mại như
chuyển tiền kiều hối, khám chữa bệnh, du học, từ thiện, trợ cấp…
1.1.2. Đặc điểm
Ngoài những đặc điểm của hoạt động thanh tốn thơng thường qua NHTM,
hoạt động TTQT cịn có những đặc trưng cơ bản, phản ánh bản chất “quốc tế” như
sau:
Thứ nhất, chủ thể tham gia hoạt động TTQT thuộc các quốc gia khác
nhau
Khác với hoạt động thanh toán nội địa, các chủ thể tham gia hoạt động
TTQT có trụ sở ở các nước khác nhau, do đó các chủ thể cũng chịu sự chi phối,
điều chỉnh của khung pháp lý (luật pháp quốc gia) khác nhau.
Thứ hai, hoạt động TTQT chịu sự chi phối của luật pháp quốc tế
Ngoài sự chi phối của luật pháp quốc gia, các chủ thể tham gia vào hoạt động
ngoại thương còn chịu sự điều chỉnh của luật pháp quốc tế. Thông thường, hợp
đồng ngoại thương sẽ có điều khoản quy định cụ thể về tòa án chịu trách nhiệm xử
lý khi có tranh chấp phát sinh giữa các bên. Đồng thời, tùy thuộc vào phương thức
TTQT được chọn lựa, các bên buộc phải tuân thủ theo các chuẩn mực, thông lệ
quốc tế áp dụng cho phương thức thanh tốn đó như: Các điều kiện thương mại
quốc tế (Incoterms), quy tắc thực hành thống nhất tín dụng chứng từ (UCP 600),
Quy tắc thống nhất về nhờ thu (URC 522)...
Thứ ba, đồng tiền thanh tốn là ngoại tệ với ít nhất một bên chủ thể


15

Mỗi quốc gia đều sở hữu đồng tiền riêng, do vậy khi tham gia hoạt động
ngoại thương, các bên phải thống nhất một loại tiền tệ dùng trong hoạt động thanh
toán và quy định cụ thể tại hợp đồng. Đồng tiền thanh tốn này có thể là đồng tiền
của một trong hai nước, hoặc một đồng tiền của bên thứ ba, tuy nhiên phải đảm bảo
là loại ngoại tệ mạnh, có thể tự do chuyển đổi như USD, EUR, GBP, JPY, HKD,

AUD...
Thứ 4, hoạt động TTQT bao hàm nhiều rủi ro
Với phạm vi giao dịch vượt biên giới quốc gia, hoạt động TTQT luôn phát
sinh nhiều rủi ro, mỗi phương thức thanh toán được lựa chọn sẽ bao hàm những rủi
ro khác nhau, xuất phát từ nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu. Ngồi ra, một số rủi ro
khác có thể xảy đến làm ảnh hưởng đến hoạt động TTQT như rủi ro thanh đổi cơ
chế chính sách (rủi ro chính trị), rủi ro phá sản và mất khả năng thanh toán của nhà
nhập khẩu, rủi ro đạo đức (lừa đảo trong kinh doanh), rủi ro biến động tỷ giá, rủi ro
biến động thị trường (giá cả hàng hóa)...
1.1.3. Vai trị hoạt động thanh tốn quốc tế
Trong bối cảnh mở cửa, hội nhập nền kinh tế thế giới, hoạt động thanh toán
quốc tế dường như trở thành vấn đề trọng yếu, là một trong những điều kiện tiên
quyết giúp cho hoạt động giao lưu quốc tế được diễn ra thông suốt. Ngồi vai trị
cầu nối quan trọng trong lưu thơng tiền tệ giữa các quốc gia, hoạt động TTQT còn
thể hiện những vai trò quan trọng khác, đối với nền kinh tế nói chung và hệ thống
các NHTM nói riêng, cụ thể:
1.1.3.1. Vai trò hoạt động TTQT đối với nền kinh tế
Thúc đẩy phát triển hoạt động kinh tế đối ngoại: Hoạt động TTQT diễn ra
thông suốt sẽ giúp đẩy mạnh tốc độ lưu thơng hàng hóa, dịch vụ, thúc đẩy quá trình
tái sản xuất của các doanh nghiệp, do vậy, các doanh nghiệp, tổ chức trong nước
mạnh dạng hơn trong việc mở rộng giao lưu kinh tế với nước ngoài, tạo điều kiện
cho hoạt động ngoại thương phát triển.
Đem lại nguồn thu ngoại tệ lớn cho đất nước: Hiện nay, hoạt động xuất khẩu
đã góp phần quan trọng trong việc đem lại một nguồn ngoại tệ lớn cho đất nước, bổ


16

sung vào dự trữ ngoại hối quốc gia. Nếu không nhờ vai trị cầu nối của hoạt động
thanh tốn quốc tế, Việt Nam sẽ khó tham gia vào hoạt động ngoại thương, khó đẩy

mạnh được lĩnh vực xuất khẩu để gia tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nước.
Thúc đẩy tiến trình hội nhập của đất nước: Cùng với xu thế chung của thời
đại, hầu hết các nước trong đó có Việt Nam đều mong muốn mở cửa quốc gia, tiến
vào q trình hội nhập tồn cầu. Ngồi sự phân công lao động quốc tế là nền tảng
của hoạt động ngoại thương thì các quốc gia đang phát triển cịn nhận chuyển giao
cơng nghệ và dịng chảy vốn đầu tư từ các nước phát triển, để gia tăng năng suất,
hiệu quả hoạt động kinh tế và rút ngắn khoảng cách trong tiến trình cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước. Lúc bấy giờ, hoạt động TTQT càng khẳng định vai trị
cầu nối quan trọng của mình, giúp cho những chiến lược đó được thực thi hiệu quả
và nhanh chóng, góp phần đẩy nhanh tiến trình hội nhập của đất nước, hồn thành
mục tiêu vĩ mơ của quốc gia.
1.1.3.2. Vai trị hoạt động TTQT đối với các NHTM
Gia tăng doanh thu, lợi nhuận: Sự phát triển của hoạt động TTQT sẽ giúp
ngân hàng thu được một nguồn phí khơng nhỏ, từ đó góp phần gia tăng doanh thu
cho ngân hàng. Đồng thời, với tính chất khơng tồn tại nhiều rủi ro như hoạt động tín
dụng, các khoản phí này được xem như “thu rịng”, khơng u cầu trích lập dự
phịng theo qui định, do đó, bảo tồn được lợi nhuận cho ngân hàng.
Chuyển dịch cơ cấu thu nhập: Hiện nay, hầu hết các ngân hàng đều mong
muốn chuyển dịch cơ cấu thu nhập theo hướng giảm thu nhập từ hoạt động tín dụng
và gia tăng thu nhập các mảng dịch vụ khác, sự phát triển hoạt động TTQT sẽ giúp
các ngân hàng thực hiện được mục tiêu này, thông qua sự gia tăng các khoản phí
dịch vụ.
Giảm thiểu rủi ro hoạt động: Tuy rằng hoạt động TTQT tiềm tàng những rủi
ro đa dạng, tuy nhiên nếu có những giải pháp quản trị hiệu quả, hoạt động này hồn
tồn có thể kiểm soát được yếu tố rủi ro dễ dàng hơn so với hoạt động tín dụng
(hoạt động chính của các NHTM hiện nay).


×