Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

(Luận văn thạc sĩ) hiệu quả cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 91 trang )

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Luận văn nghiên cứu này nhằm phân tích thực trạng hiệu quả cho vay doanh
nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam, tìm ra các
hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế hiệu quả cho vay doanh nghiệp tại
Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam; Từ đó đề xuất các
giải pháp để nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ
phần đầu tư và phát triển Việt Nam trong thời gian tới.
Luận văn sử dụng phương pháp định tính gồm có thống kê, so sánh, phân tích
và tổng hợp trong việc phân tích thực trạng hiệu quả cho vay doanh nghiệp tại
Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay
gồm có ba nhân tố chính: Nhân tố từ phía ngân hàng, nhân tố từ phía Doanh nghiệp;
và nhân tố khách quan từ phía mơi trường kinh doanh và chính sách pháp lý. Từ kết
quả đạt được của bài nghiên cứu, tác giả đưa ra một số đề xuất gợi ý nhằm hạn chế
nợ xấu tại các NHTM Việt Nam..


LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Nguyễn Anh Tiệp, xin cam đoan, những nội dung trong luận văn, cụ thể
là những phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp
tại NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, cùng những giải pháp nâng cao hiệu
quả cho vay tại Ngân hàng này là do tôi tự nghiên cứu và thực hiện, không sao chép
nội dung của nghiên cứu nào. Các tài liệu tham khảo để thực hiện luận văn đều
được trích dẫn nguồn gốc đầy đủ và rõ ràng.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2017
Tác giả


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Quý thầy cơ, Giảng viên Trường Đại học Ngân
hàng TP. Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy và hướng dẫn cho tơi nhiều kiến thức


bổ ích trong suốt thời gian tham gia lớp cao học Tài chính – Ngân hàng Khóa 17
Đặc biệt, Tơi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Đồn Thanh Hà, người đã
hướng dẫn tơi hồn thành tốt luận văn này.
Cuối cùng, tôi cũng xin bày tỏ lời cảm ơn tới Ban Lãnh đạo và các anh chị
cán bộ nhân viên đang làm việc tại Hội sở Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam đã hỗ trợ tài liệu và thông tin cho tôi thực hiện luận văn này.


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài. .......................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................2
3. Câu hỏi nghiên cứu.....................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................3
6. Đóng góp đề tài ...........................................................................................5
7. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu ............................................................5
8. Bố cục của luận văn ....................................................................................7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................................................8
1.1.HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI. ..........................................................................................................8
1.1.1. Hoạt động cho vay doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại. ........8
1.1.2. Hiệu quả cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại. ...........9
1.2.KINH NGHIỆM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TẠI MỘT SỐ
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI KHÁC VÀ BÀI HỌC ĐỐI VỚI BIDV. ...............22
1.2.1. Kinh nghiệm của một số ngân hàng thương mại khác. ...................22
1.2.2. Bài học đối với BIDV. ..........................................................................27
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM .........................................................................................................................30
2.1.GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM. ...............................................................................30
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển. ......................................................30
2.1.2. Khái quát về kết quả hoạt động của BIDV. ......................................33
2.2.HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI
BIDV
...............................................................................................................34
2.2.1. Hoạt động cho vay của BIDV .............................................................34
2.2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại BIDV ...40
2.3.ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI
BIDV
...............................................................................................................52
2.3.1. Kết quả đạt được .................................................................................52
2.3.2. Nh ng hạn chế và nguyên nhân .........................................................54
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................60
CHƯƠNG : M T
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT Đ NG
CHO VAY DN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.....................................................................................61
3.1.ĐỊNH HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP
CỦA BIDV ...............................................................................................................61


3.1.1. Định hướng phát triển của BIDV đến năm 2 2 ..............................61
3.1.2. Định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp
của BIDV ..........................................................................................................64
3.2.MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH
NGHIỆP CỦA BIDV ...............................................................................................65

3.2.1. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực ................................................65
3.2.2. Giải pháp xây dựng chiến lược khách hàng hiệu quả .......................67
3.2.3. Giải pháp về quy trình cho vay ..........................................................69
3.2.4. Giải pháp nâng cao chất lượng marketing và dịch vụ cho vay doanh
nghiệp. .............................................................................................................72
3.2.5. Giải pháp tăng cường công tác ngăn ngừa và xử lý nợ xấu. ...........76
3.3 . KIẾN NGHỊ..............................................................................................77
3.3.1. Đối với Ch nh phủ ngân hàng nhà nước và các Bộ ngành liên quan. .
.............................................................................................................77
. .2. Đối với các t nh thành phố. ..................................................................79
3.1.1. Kiến nghị đối với doanh nghiệp. ........................................................80
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................81
K T LUẬN ..............................................................................................................82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................83


DANH MỤC TỪ VI T TẮT
BIDV

: Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam

CBTD

: Cán bộ tín dụng

DN

: Doanh nghiệp

DNVVN


: Doanh nghiệp vừa và nhỏ

DPRR

: Dự phòng rủi ro

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội

KH

: Khách hàng

MHB

: Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng bằng Sông Cửu Long

NH

: Ngân hàng

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại


NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần
SXKD

: Sản xuất kinh doanh

WTO

: Tổ chức thương mại thế giới


DANH MỤC CÁC BẢNG
BẢNG
Bảng 2.1:

TÊN BẢNG
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV từ năm

TRANG
Trang 36

2 1 đến 2 1
Bảng 2.2

Dư nợ cho vay của một số NH c mức vốn h a lớn từ năm

Trang 38

2014-2016
Bảng 2.3


Dư nợ cho vay Khách hàng từ năm 2 1 đến năm 2 1 phân loại th o thời gian đáo hạn gốc vay

Trang 40

Bảng 2.

Cơ cấu dư nợ cho vay th o ngành nghề kinh tế

Trang 41

Bảng 2.5

Cơ cấu dư nợ cho vay th o loại hình doanh nghiệp

Trang 43

Bảng 2.

Dư nợ cho vay đối với DN của BIDV từ năm 2 1 -2016

Trang 44

Bảng 2.7

Cơ cấu dư nợ cho vay đối với DN từ năm 2 1 -2016

Trang 45

Bảng 2.8


Cơ cấu dư nợ cho vay đối với DN th o thời hạn từ năm

Trang 46

2014 -2016
Bảng 2.

Bảng 2.10
Bảng 2.11

Cơ cấu dư nợ cho vay DN th o ngành ngề kinh tế từ năm
2014 -2016
Tinh hình dư nợ cho vay DN so với vốn huy động từ năm
2014 - 2016
Hiệu suất sử dụng vốn từ năm 2 1 - 2016

Trang 48

Trang 50

Trang 51

T lệ nợ quá hạn và nợ xấu cho vay loại hình DN từ năm
Bảng 2.12

Bảng 2.13

2014 – 2016
Tình hình dự phịng rủi ro tín dụng trong cho vay DN từ

năm 2 1 -2016

Bảng 2.1 . Nợ xấu các NHTM cùng quy mô từ năm 2 1 -2016

Trang 53

Trang 55
Trang 57


DANH MỤC CÁC HÌNH

HÌNH

TÊN HÌNH BIỂU ĐỒ

TRANG

Hình 2.1

Sơ đồ tổ chức trụ sở chính của BIDV

Trang 35

Hình 2.2

Dư nợ cho vay các NH từ năm 2 1 đến năm 2 1

Trang 39


Hình 2.3

T trọng dư nợ cho vay DN so với tổng dư nợ

Trang 45

Hình 2.4

u hướng và t trọng cho vay DN th o thời hạn

Trang 47

Hình 2.5

Cơ cấu dư nợ cho vay đối với DN th o ngành kinh tế

Trang 49

Hình 2.6

Nợ xấu các NHTM giai đoạn 2 1 -2016

Trang 58


1

MỞ ĐẦU
1.


Lý do chọn đề tài.
Nền kinh tế Việt Nam sau 1 năm gia nhập WTO (2

7 – 2 1 ) mặc dù bị ảnh

hưởng do tác động của cuộc khủng hoảng tài chính tồn cầu, khủng hoảng nợ cơng
nhưng vẫn đạt được những thành tích đáng ghi nhận trong việc ổn định tiền tệ, thúc
đẩy sản xuất hàng hoá phát triển kinh tế. Trong 1 năm nền kinh tế đạt tốc độ tăng
trưởng bình quân 6,29%. Cụ thể, nếu như năm 1

5, GDP bình quân đầu người của

Việt Nam đạt 28 USD thì đến năm 2 1 con số này đã là 2.215 USD/ người cao
gấp gần 7, lần so với năm 1

5. Sau 1 năm gia nhập WTO, GDP bình quân đầu

người đạt ở mức khả quan, bình quân là 1.

USD đầu người, mức sống của người

dân đã được cải thiện. Bên cạnh đ Việt Nam ngày càng hội nhập sâu vào nền kinh
tế thế giới với nhiều hợp tác song phương đa phương tạo nhiều cơ hội phát triển hợp
tác đầu tư nước ngoài, giải ph ng các nguồn lực sản xuất trong nước phát triển kinh
tế và ổn định xã hội. Tuy nhiên, nền kinh tế vẫn còn phải đối mặt với nhiều thách
thức lớn như năng suất lao động còn thấp đ ng g p vào tăng trưởng cịn hạn chế,
trong cơng nghiệp thì sản phẩm c hàm lượng cơng nghệ và chất xám cịn rất thấp
làm cho trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng h a của Việt Nam đạt t trọng giá trị
gia tăng thấp, bội chi ngân sách nhà nước còn cao và nợ xấu ngân hàng còn chưa
được xử lý.

Doanh nghiệp (DN) là một lực lượng lớn của nền kinh tế, đ ng g p đáng kể vào
tổng sản phẩm trong nước, tạo việc làm và quyết định sự phát triển bền vững về mặt
kinh tế. Ngân hàng thương mại (NHTM) xác định doanh nghiệp là đối tượng khách
hàng tiềm năng cần nhắm tới. Trong cuộc cạnh tranh này các NHTM đã phát triển
nhiều sản phẩm cho vay rất đa dạng và phong phú dành cho khách hàng doanh
nghiệp.
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triền Việt Nam (BIDV) sau gần
năm hình thành và phát triển là một trong những ngân hàng c quy mơ lớn và uy
tín trên thị trường. BIDV là đối tác cung cấp vốn quan trọng cho các doanh nghiệp
trên cả nước với phương châm “chia sẻ cơ hội, hợp tác thành công”. Hàng năm
BIDV ln tổ chức các chương trình hội thảo, gặp gỡ Doanh nghiệp – Ngân hàng


2

để cung cấp các sản phẩm- dịch vụ ngân hàng hiện đại, giải pháp Tài chính – Bảo
hiểm trọn g i cho các Doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh, sản xuất. (Ngày
10/01/2017, BIDV cùng 14 ngân hàng đã tham gia Hội nghị sơ kết Chương trình
Kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp năm 2016 và triển khai kế hoạch năm 2017,
trong đó ký kết Gói Tín dụng ưu đãi Doanh nghiệp TP HCM với quy mô hơn
240.000 tỷ, lãi suất cho vay ngắn hạn không quá 7%/năm; trung và dài hạn từ 810%/năm). Với việc BIDV mở rộng cho vay doanh nghiệp sẽ hứa hẹn đ m lại
nguồn thu nhập lớn cho ngân hàng nhưng đồng thời cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro rất
lớn do vậy vấn đề về hiệu quả các khoản vay của doanh nghiệp là nội dung đặc biệt
quan trọng cần được quan tâm trong hoạt động của ngân hàng hiện nay.
Từ thực tế đ , tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Hiệu quả cho vay doanh nghiệp tại
ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triền Việt Nam” làm luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ kinh tế chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng.
2.

Mục tiêu nghiên cứu


2.1. Mục tiêu tổng quát
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp tại
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam.
2.2. Mục tiêu cụ thể
-

Phân tích hiệu quả cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần

Đầu tư và phát triển Việt Nam
-

Phát hiện những hạn chế và những nguyên nhân của hạn chế hiệu quả cho vay

doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam
-

Giải pháp khắc phục những hạn chế hiệu quả cho vay doanh nghiệp tại Ngân

hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam
3. Câu hỏi nghiên cứu
-

Hiệu quả cho vay DN tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và phát triển

Việt Nam như thế nào?
-

C những hạn chế nào về hiệu quả cho vay DN tại Ngân hàng Thương mại Cổ


phần Đầu tư và phát triển Việt Nam?


3

-

Những nguyên nhân nào của hạn chế hiệu quả cho vay DN tại Ngân hàng

Thương mại Cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam?
-

Giải pháp nào nhằm hạn chế khắc phục hạn chế của hiệu quả cho vay DN tại

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu hiệu quả cho vay doanh

nghiệp của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam
-

Phạm vi nghiên cứu:



Phạm vi không gian: Tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam và

đứng trên khía cạnh phân tích hiệu quả của NHTM



Phạm vi thời gian: từ năm 2 1 đến năm 2 1

5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn này m sử dụng phương pháp định tính thơng qua các cơng cụ sau:
- Thống kê, tổng hợp số liệu: học viên sử dụng số liệu thứ cấp được thu thập từ
các báo cáo, thống kê của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam để tổng
hợp thành các chỉ tiêu c thể so sánh nhằm đánh giá hoạt động cho vay doanh
nghiệp. Dữ liệu thứ cấp bao gồm tất cả những dữ liệu mà tác giả c thể lấy được từ
sách, báo, tạp chí, int rn t mà c liên quan đến hiệu quả hoạt động cho vay của NH
n i chung và liên quan đến hiệu quả cho vay đối với DN tại NH TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam n i riêng.
Để tìm được nguồn thơng tin thích hợp từ tài liệu, người nghiên cứu đã phân
tích, x m x t nguồn tài liệu và phân tích tác giả. Tác giả sẽ thu thập dữ liệu thứ cấp
từ các nguồn tài liệu uy tín và c căn cứ khoa học, ví dụ như các cơng trình nghiên
cứu liên quan trong nước và nước ngoài, luận án tiến sĩ, tạp chí và báo cáo khoa học
chuyên ngành, tác phẩm khoa học, giáo trình, sách giáo khoa, tài liệu lưu trữ, số liệu
thống kê, thông tin đại chúng.Nghiên cứu tài liệu giúp tìm hiểu lịch sử nghiên cứu,
kế thừa thành tựu của các nghiên cứu trước đ , tổng hợp được thông tin quan trọng
như: cơ sở lý thuyết, kết quả nghiên cứu trước đ , quy định pháp luật liên quan, số
liệu thống kê.
Nguồn dữ liệu bên trong : Luận văn tham khảo các quy chế, quy định, các


4

quyết định liên quan đến cho vay, kết quả công tác cho vay và thu nợ DN qua các
tháng, các năm, báo cáo tài chính c kiểm tốn, báo cáo thường niên, báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh của NH, báo cáo nội bộ NH, báo cáo tình hình quản trị

cơng ty.
Nguồn dữ liệu bên ngồi : Tổng cục thống kê, đánh giá phân tích của các cơng
ty chứng khốn. Luận văn cịn sử dụng các Quyết định, quy định, công văn hướng
dẫn của NH nhà nước liên quan đến quản lý cho vay, an toàn vốn, nợ xấu... các
thông tin thu thập được từ các sách, báo và tạp chí, thơng cáo báo chí khác c tư
liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu.
-

Phân tích, so sánh: trên cơ sở số liệu đã được thu thập và các chỉ tiêu đã được

tính tốn, học viên tiến hành phân tích, so sánh nhằm đưa ra những nhận định về
thực trạng, kết quả, nguyên nhân, hạn chế trong hoạt động cho vay doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam.
Một số cơng cụ phân tích, xử lý số liệu được sử dụng trong luận văn gồm:

 Dãy số thời gian:
Kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị không ngừng biến
động qua thời gian. Để nghiên cứu sự biến động người ta sử dụng phương pháp dãy
số thời gian. Dãy số thời gian trong nghiên cứu hiệu quả cho vay là một tập hợp các
trị số của dư nợ cho vay, lợi nhuận, lãi vay qua các năm c thể là số tuyệt đối, tương
đối hay số bình qn.
Sự vật và hiện tượng khơng ngừng biến đổi qua thời gian.
Kết quả kinh doanh cũng không dừng lại ở một mức độ nhất định, nó tăng giảm
dưới ảnh hưởng tác động của các nhân tố chủ quan, khách quan. Qua phương pháp
dãy số thời gian sẽ xác định được mức độ và xu thế biến động của chỉ tiêu hiệu quả
cho vay của đơn vị đồng thời còn dự báo kết quả tương lai.
 Phương pháp chỉ số: Phương pháp chỉ số là phương pháp biểu hiện quan hệ so
sánh hai mức độ nào đó của một hiện tượng kinh tế phức tạp. Phương pháp này
được sử dụng để đo mức độ biến động của hiệu quả cho vay của NH. Ngồi ra,
phương pháp này cịn c ưu điểm rất mạnh đ là vận dụng vào việc xác định và đo
lường mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố chủ yếu là nguyên nhân chính gây nên
sự biến động của chỉ tiêu hiệu quả. Từ đ c những biện pháp kích thích sự phát
triển đối với những nhân tố tích cực hay kìm hãm sự phát triển đối với những nhân



5

tố tiêu cực, lập ra những kế hoạch trong tương lai.
6. Đóng góp đề tài
Đánh giá kết quả, phân tích nguyên nhân, hạn chế và đề ra các giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Đầu tư
và phát triển Việt Nam
7. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu
Vấn đề cho vay doanh nghiệp trong hệ thống ngân hàng đã được nhiều tác giả,
tổ chức nghiên cứu, làm rõ trong các đề tài, dự án, hội thảo, các cơng trình nghiên
cứu trong và ngoài nước. Trong đ c thể kể đến một số nghiên cứu nổi bật sau đây:
- Ngô Thị Thu Thủy – 2015 “Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại
NHTMCP Á Châu trong điều kiện cạnh tranh trên thị trường vốn Việt Nam” – Học
Viện Tài chính. Tác giả đã làm rõ được các vấn đề cơ bản về hiệu quả tín dụng
trong NHTM trong điều kiện cạnh tranh trên thị trường vốn Việt Nam, tác giả đã
tổng hợp các kinh nghiệm của một số nước trên thế giới, một số NHTM lớn của
Việt Nam từ đ rút ra bài học kinh nghiệm đối với NHTM CP Á Châu. Từ việc nêu
lên thực trạng hiệu quả tín dụng tại NHTM CP Á Châu trong điều kiện thị trường
vốn Việt Nam giai đoạn 2 7-2 13, luận án đã cung cấp được một bức tranh toàn
diện về hiệu quả tín dụng tại NHTM CP Á Châu cả ở g c độ tác động của môi
trường kinh doanh, hệ thống quản trị và công tác điều hành tại ngân hàng trong thời
gian 2007-2 13, đã chỉ ra các mặt đạt được hạn chế và nguyên nhân, từ đ đã đưa
ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng tại NHTM CP Á Châu giai đoạn
đến 2 2 .
- Võ Đức Tồn – 2 12 “Tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNNVV)
c a các Ngân hàng Thương mại C ph n trên địa àn thành phố Hồ Chí Minh”,
Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh. Luận án nghiên cứu các đặc điểm cơ bản, vai
trò và tiêu chuẩn DNNVV, đặc điểm và rủi ro của hoạt động tín dụng NH đến

DNNVV. Trong đ tác giả đưa ra bài học kinh nghiệm xây dựng các hệ thống quỹ
hỗ trợ tín dụng tại một số nước trong khu vực Đông Nam Á, châu Á, từ đ rút ra bài
học kinh nghiệm đối với Việt Nam. Từ việc nêu thực trạng về hoạt động tín dụng
của các NH TMCP đối với DNNVV, luận án đã đánh giá được chất lượng tín dụng,


6

nêu lên được những hạn chế và nguyên nhân trong quan hệ tín dụng giữa các NH
TMCP với DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả đã hệ thống h a
các định hướng phát triển tín dụng, g p phần đưa ra các giải pháp và khuyến nghị.
Các giải pháp đưa ra c cơ sở lý luận và thực tiễn nên c tính ứng dụng. Tuy nhiên
tác giả chưa đi sâu vào phân tích các chỉ tiêu tín dụng, phân loại nh m khách hàng
và t trong dư nợ nh m của từng NH hay tình hình dư nợ cho vay th o chiến lược
kinh doanh của NH nên những giải pháp khuyến nghị của luận án hướng tới các cơ
quan quản lý chứ chưa c nhiều khuyến nghị nâng cao chất lượng, hiệu quả tín dụng
của NH TMCP.
- Nguyễn Thị Thanh Huyền (2 11), Quản trị r i ro tín dụng doanh nghiệp theo
mức độ r i ro khách hàng – kinh nghiệm quốc tế, Tạp chí ngân hàng. Tác giả cho
rằng quản lý danh mục tín dụng doanh nghiệp th o mức độ rủi ro khách hàng là
cách thức đảm bảo cho ngân hàng duy trì chất lượng hoạt động tín dụng của mình.
Để làm tốt công việc này, ngân hàng cần tập trung xây dựng hệ thống xếp hạng
chấm điểm khách hàng và ước tính tổn thất rủi ro tín dụng. Đồng thời, việc xây
dựng danh mục th o kế hoạch cũng là phương thức giúp ngân hàng quản lý được
danh mục tín dụng của mình. Đối với các ngân hàng mà đối tượng phục vụ chủ yếu
là doanh nghiệp thì vấn đề này càng trở nên cấp thiết bởi đặc trưng kinh doanh của
đối tượng này sẽ ảnh hưởng rất lớn đến quyết định cấp tín dụng của NH.
- Nghiên cứu của Nguyễn Tấn Ngọc (2 12) về “Giải pháp nâng cao chất lượng
tín dụng” tạp chí thương mại, số 32 đã phân tích mở rộng cho vay đến đâu phải
kiểm sốt rủi ro tín dụng đến đấy. Từ thực tế phân tich, tác giả đã đua ra một vài

giải pháp nhằm mở rộng, nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng.
- Nghiên cứu của Lê Hải Tùng (2 12) “Đề xuất đẩy mạnh cho vay doanh
nghiệp trong thời kỳ khó khăn” tạp chí cơng nghệ ngân hàng số 75, bài viết đã đưa
ra một số giải pháp, đề xuất các ngân hàng c thể làm để đẩy mạnh cho vay doanh
nghiệp như tạm gác nợ xấu của doanh nghiệp, cho vay không c tài sản đảm bảo,
cho vay trung và dài hạn, cho vay th o hạn mức tín dụng.
- PGS. TS Nguyễn Thường Lạng (2 17) “Quản trị r i ro tại các ngân hàng
thương mại Việt Nam và những vấn đề đặt ra”, tạp chí tài chính. bài viết khái quát
thực tế quản trị rủi ro hiện nay và nhận diện cụ thể những vấn đề đặt trong thời gian


7

tới đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam... cụ thể tác giả chỉ ra các vấn đề về
nợ xấu chưa xử lý dứt điểm vẫn còn hiện hữu là rủi ro lớn của các ngân hàng
thương mại Việt Nam. Bên cạnh đ , cuộc Cách mạng công nghiệp . với nền tảng
là int rn t kết nối vạn vật, dữ liệu lớn và điện toán đám mây cũng đang tác động và
g p phần cải thiện nhanh ch ng cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin của ngành Ngân
hàng.
Từ việc tổng quan các tài liệu tham khảo, tơi thấy rằng đã c khơng ít đề tài
luận văn từ thạc sĩ đến tiến sĩ hay các bài báo, bài hội thảo nghiên cứu về hoạt động
cho vay, hiệu quả cho vay của NH đối với DN . Đối với BIDV, cũng đã c khơng ít
luận án tiến sĩ, bài báo tạp chí nghiên cứu về hiệu quả cho vay đối với DN. Trên cơ
sở nghiên cứu lý thuyết về hiệu quả hoạt động cho vay, luận văn của tác giả đứng ở
g c độ Hội sở sẽ phân tích đánh giá các chỉ tiêu về hiệu quả cho vay, so sánh với
các năm, so sánh với các NH c cùng quy mô để đánh giá hiệu quả cho vay đối với
Doanh nghiệp của BIDV. Tác giả tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm nhằm phát
triển hoạt động cho vay đối với DN và nâng cao hiệu quả cho vay để tương xứng
với tiềm năng của BIDV và tiềm năng của DN.
8. Bố cục của luận văn

Luận văn được trình bày ở trong 3 chương như sau:
Chương 1 : Tổng quan về hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp của
NHTM
Chương 2 : Thực trạng hiệu quả cho vay Doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Chương 3 : Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay Doanh nghiệp
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam


8

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI.
1.1.1. Hoạt động cho vay doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại.
1.1.1.1. Khái niệm cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại.
Th o khoản 1 điều 2 thông tư 3 /2 1 /TT – NHNN ban hành ngày
3 /12/2 1 và c hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/3/2 17, quy định về hoạt động
cho vay của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng thì: “Cho
vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó t chức tín dụng giao hoặc cam kết cho
khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một khoảng
thời gian nhất định theo sự thoả thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc lẫn lãi”.
Vậy Khái niệm cho vay DN của NHTM là:
Cho vay doanh nghiệp là hình thức cấp tín dụng, th o đ ngân hàng giao cho
khách hàng là doanh nghiệp một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong
một khoảng thời gian nhất định th o sự thoả thuận với nguyên tắc c hoàn trả cả
gốc lẫn lãi
1 1.1.2. Đặc điểm cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại.
- Số lượng khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại NH chiếm t trọng thấp,

nhưng dư nợ cho vay doanh nghiệp luôn chiếm t trọng lớn trong tổng dư nợ cho
vay của NH. Thông tin khách hàng c độ tin cậy hơn khách hàng cá nhân và hộ gia
đình
- Đối tượng cho vay doanh nghiệp của NH rất đa dạng vì DN hoạt động trong
nhiều lĩnh vực khác nhau.
- Nhu cầu vay của doanh nghiệp thường rất lớn trong khi khả năng đáp ứng về
tài sản bảo đảm nợ vay của DN c giới hạn.
- Chi phí tổ chức cho vay doanh nghiệp thường cao hơn cho vay cá nhân, hộ gia
đình.


9

1.1.2.
1.1.2.1.

Hiệu quả cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại.
Khái niệm hiệu quả cho vay doanh nghiệp.

Khi bàn về hiệu quả cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại trước hết
chúng ta bàn về:
- Khái niệm hiệu quả cho vay
Bất cứ một chủ thể kinh tế nào hoạt động trên thị trường đều mong đạt được
hiệu quả cao. Vậy hiệu quả là gì ?
Theo P. Samerelon và W. Nordhaus thì “Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội
khơng thể tăng sản lượng một loạt hàng hóa mà khơng cắt giảm được một loạt sản
lượng hàng hóa khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên giới hạn khả năng sản
xuất của nó‟. Một số quan điểm khác lại cho rằng hiệu quả kinh tế được xác định
bởi t số giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để có được kết quả đó. Điển hình
cho quan điểm này là tác giả Manfr d Kuhn, th o ơng : “Tính hiệu quả được xác

định bằng cách lấy kết quả tính th o đơn vị giá trị chia cho chi phí kinh doanh”.
Đây là quan điểm được nhiều nhà kinh tế và quản trị kinh doanh áp dụng vào tính
hiệu quả kinh tế của q trình kinh tế. Từ các quan điểm về hiệu quả kinh tế thì có
thể thấy bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất lượng của
các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn
lực để đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp. Hiệu quả kinh tế là phạm trù phản
ánh trình độ và khả năng đảm bảo thực hiện có kết quả cao những nhiệm vụ kinh tế
- xã hội nhất định với chi phí nhỏ nhất.
- Khái niệm hiệu quả tín dụng ngân hàng
Hiệu quả tín dụng ngân hàng, một cách trực diện, thể hiện hiện tương quan các
kết quả hoạt động tín dụng ứng với một mức chi phí thực hiện hoạt động tín dụng
nhất định. Hoạt động tín dụng càng hiệu quả, thì kết quả tín dụng mà ngân hàng đạt
được càng lớn ứng với một sơ sở vật chất, hạ tầng phần cứng, phần mềm, số lượng
lao động và lượng nguồn vốn đầu vào nhất định. Tuy nhiên, khác các hoạt động sản
xuất kinh doanh khác, sản phẩm tín dụng khơng cho ra kết quả ngay khi ngân hàng
bán sản phẩm tín dụng cho khách hàng. NH chỉ thu được chi phí đã bỏ ra và lãi khi
khách hàng kết thúc việc sử dụng khoản tín dụng, do vây, doanh thu, lãi tại một thời
điểm chưa phản ánh đúng kết quả, chi phí của hoạt động tín dụng. các yếu tố quyết


10

định khả năng thu hồi gốc và lãi khoản cho vay là vấn đề quyết định. Ngoài ra, do
ngân hàng sử dụng phần lớn vốn đi vay để cho vay và hoạt động của NH c tác
động mạnh mẽ tới vấn đề ổn định vĩ mô, tới môi trường kinh doanh, tới môi trường
hoạt động của khách hàng, nên sự lành mạnh của hệ thống ngân hàng cũng sẽ quyết
định khơng chỉ chi phí đầu vào, khả năng tạo nguồn, mà cả các kết quả tín dụng.
hiệu quả tín dụng ngân hàng còn được x m x t ở g c độc kinh tế và g c độ thương
hiệu, uy tín. Hiệu quả tín dụng đứng trên g c độ kinh tế đ


là các khoản lợi nhuận

mang lại từ hoạt động tín dụng bởi vì khi ngân hàng c được lợi nhuận từ việc cấp
tín dụng c nghĩa việc cấp tín dụng đ m lại lợi ích kinh tế cho ngân hàng. Ở g c độ
thương hiệu, uy tín, hiệu quả tín dụng thể hiện ở việc hình thành nên tên tuổi, hình
ảnh của NH, qua đ tác động tới khả năng thu hút các khách hàng tốt, tiềm năng mở
rộng và tăng lợi ích kinh tế ở các mảng hoạt động khách của ngân hàng và ở chinh
bản thân hoạt động tín dụng trong tương lại. Những khoản vay của NH được coi là
có hiệu quả phải đáp ứng được rất nhiều tiêu chí của các chủ thể tham gia hoạt động
này, bao gồm: NHTM, các DN và nền kinh tế.
Đối với ngân hàng: Hiệu quả tín dụng địi hỏi các hoạt động tín dụng ngân
hàng phải đ m lại mục tiêu lợi ích kinh tế nhất định, nhưng đồng thời phạm vi, mức
độ giới hạn, cơ cấu… tín dụng phải phù hợp với năng lực của bản thân ngân hàng,
đảm bào nguyên tắc tín dụng, hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro trong quá trình hoạt
động kinh doanh, vấn đề thanh khoản và cạnh tranh của ngân hàng, đảm bảo an toàn
hoạt động ngân hàng
Đối với các DN: một khoản vay c hiệu quả phải là khoản vay đáp ứng được
đầy đủ nhu cầu về vốn, thời gian cho hoạt động S KD của DN, giúp DN thu được
lợi nhuận, bù đắp chi phí bỏ ra. Đồng thời, khoản vay đ phải được trả NH đầy đủ
và đúng hạn.
Đối với toàn ộ nền kinh tế: hoạt động cho vay c hiệu quả khi n g p phần
thúc đẩy S KD phát triển, tạo ra sự ổn định, lưu thơng tiền tệ. Khoản vay hiệu quả
cịn phải được x m x t ở những yếu tố như công ăn việc làm, lợi ích xã hội,… của
chính khoản vay đ đ m lại hoặc thực hiện các chính sách của Nhà nước như thay
đổi cơ cấu ngành, vùng.


11

Hiệu quả tín dụng ngân hàng cả ba g c độ này c quan hệ mật thiết với nhau,

không thể tách rời nhau. Nếu hiệu quả tín dụng ngân hàng chỉ được x m x t ở g c
độ ngân hàng, không phù hợp với đặc trưng, nhu cầu của khách hàng, thì hiệu quả
đ sẽ chỉ là ngắn hạn, hoặc thiếu tính khả thi. Khách hàng sẽ khơng hoạt động hiệu
quả, khơng c nguồn hồn trả cho ngân hàng, ngân hàng sẽ khơng c được lợi ích
kinh tế từ hoạt động tín dụng. Khi các đơn vị kinh doanh không tồn tại, phát triển
được, hệ thống ngân hàng không thu hồi được các khoản cho vay, thì nền kinh tế sẽ
rơi vào tình trạng thu hẹp, trì trệ, chứ không n i đến vấn đề phát triển.
Trong phần này của luận văn, người viết đề cập sâu đến hiệu quả kinh tế của
hoạt động cho vay trên g c độ NHTM.
Vậy ta c khái niệm tổng quát về hiệu quả cho vay DN của NHTM là: “Hiệu
quả cho vay DN là sự đáp ứng kịp thời, đầy đủ và chính xác nhu cầu về vốn cho DN
nằm trong khả năng của ngân hàng trên cơ sở đảm bảo an toàn và sinh lợi cho ngân
hàng”
1.1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay doanh nghiệp của ngân hàng
thương mại.
Trên thực tế c rất nhiều chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả cho vay DN của NHTM
về nhiều khía cạnh khác nhau, tuỳ th o yêu cầu và mục đích của việc đánh giá. Để
đánh gía tổng quát về hiệu quả cho vay của NHTM ta c thể đánh giá một cách tổng
quát về nh m chỉ tiêu về hiệu quả kinh tế của khoản cho vay và nh m chỉ tiêu phản
ánh về mức độ an toàn của khoản cho vay:
- Nhóm chỉ tiêu phản ánh về hiệu quả kinh tế c a khoản vay.
Đây là nh m chỉ tiêu phản ánh khả năng đáp ứng nhu cầu về vốn vay của
khách hàng, hay hiệu quả cho vay của ngân hàng về mặt số lượng.
Dư nợ cho vay: Phản ánh tổng dư nợ cho vay của ngân hàng tại một thời điểm
nhất định, thường là cuối kỳ kinh doanh. Tổng dư nợ cho vay bao gồm tổng dư
nợ cho vay ngắn hạn, trung hạn. Tổng dư nợ cho vay cao và tăng trưởng nhìn chung
phản ánh một phần hiệu quả hoạt động tín dụng tốt và ngược lại tổng dư nợ tín dụng
thấp, ngân hàng khơng c khả năng mở rộng hoạt động cho vay hay mở rộng thị
phần, khả năng tiếp thị của ngân hàng k m.Tuy nhiên tổng dư nợ cao chưa hẳn đã
phản ánh hiệu quả tín dụng của ngân hàng cao vì đơi khi n là biểu hiện cho sự tăng



12

trưởng n ng của hoạt động tín dụng, vượt quá khả năng về vốn cũng như khả năng
kiểm soát rủi ro của ngân hàng, hoặc mức dư nợ cao, hoặc tốc độ tăng trưởng nhanh
do mức lãi suất cho vay của ngân hàng thấp hơn so với thị trường dẫn đến t suất
lợi nhuận giảm
Cơ cấu dư nợ phản ánh t trọng của các loại dư nợ trong tổng dư nợ. NH
thường đánh giá cơ cấu dư nợ th o thời hạn (ngắn hạn, trung hạn và dài hạn), cơ cấu
dư nợ th o ngành nghề, cơ cấu dư nợ th o thành phần kinh tế ( Doanh nghiệp nhà
nước, DN tư nhân, cá nhân...). Phân tích cơ cấu dư nợ sẽ giúp NH biết được NH cần
đẩy mạnh cho vay th o loại hình nào để cân đối với thực lực của NH. Cơ cấu dư nợ
khi so sánh với cơ cấu nguồn huy động sẽ cho biết rủi ro của loại hình cho vay nào
là nhiều nhất. Cơ cấu dư nợ của mỗi NH phụ thuộc vào nhiều yếu tố đặc biệt phụ
thuộc vào cơ cấu nguồn vốn huy động, định hướng hoạt động kinh doanh của NH.
Khi đánh giá chỉ tiêu dư nợ cho vay DN, ta cần phân tích dư nợ cho vay DN
trong tổng dư nợ, đánh giá cơ cấu dư nợ cho vay DN th o thời hạn, so sánh với các
loại hình DN khác để cho thấy quy mô NH đầu tư cho vay loại hình DN là cao hay
thấp, NH đang tập trung cho vay th o thời hạn nào.
Dư nợ cho vay trên t ng số vốn huy động: Là t lệ phần trăm giữa tổng dư nợ
và tổng số vốn huy động. Chỉ tiêu này đánh giá khả năng sử dụng vốn huy động vào
việc cho vay vốn. Thông thường khi nguồn vốn huy động ở ngân hàng chiếm t lệ
thấp so với tổng nguồn vốn sử dụng thì dư nợ thường gấp nhiều lần so với vốn huy
động. Nếu ngân hàng sử dụng vốn cho vay phần lớn từ nguồn vốn cấp trên thì
khơng hiệu quả bằng việc sử dụng nguồn vốn huy động được. Do vậy, t lệ này
càng lớn thì càng tốt cho hoạt động ngân hàng, khi đ ngân hàng sử dụng một cách
c hiệu quả đồng vốn huy động được. ngược lại nếu t lệ này nhỏ thì khả năng mở
rộng tín dụng k m so với khả năng huy động vốn, hiệu quả sử dụng vốn thấp, ngân
hàng cần tích cực hơn trong cơng tác tìm kiếm khách hàng để mở rộng tín dụng.

Ta c công thức sau:


13

Dư nợ
T lệ dư nợ trên vốn huy động (%) =

x 100%
Vốn huy động

Tỷ suất thu nhập từ tín dụng trên t ng dư nợ cho vay:
T lệ này được tính th o cơng thức:
Thu nhập từ tín dụng
T suất thu nhập từ tín dụng (%) =
trên tổng dư nợ cho vay

x 100%
Tổng dư nợ

T lệ này cho thấy hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng thương mại, n biểu
hiện khả năng thu hồi nợ từ việc cho khách hàng vay hay trả nợ của khách hàng
trong một thời kỳ. Tiêu chí này cũng cho biết mức đ ng g p vào thu nhập của ngân
hàng từ hoạt động tín dụng. Tín dụng là hoạt động mang lại lợi nhuận chủ yếu cho
ngân hàng do vậy t lệ thu nhập của NHTM thường khá cao cao. Tuy nhiên đây là
thu nhập gộp, thu nhập chưa trừ đi chi phí hoạt động của ngân hàng. Cần phải c sự
so sánh, tính tốn về các chi phí đã bỏ ra để c được thu nhập này để xác định hiệu
quả thực sự
Tỷ suất lợi nhuận trên dư nợ cho vay:
T lệ này được tính th o cơng thức:

Thu nhập từ lãi cho vay
T suất lợi nhuận (%)
trên tổng dư nợ cho vay

=

x 100%
tổng dư nợ

T lệ này cho biết một đồng cho vay bình quân thu được bao nhiêu đồng lãi,
qua đ phản ánh khả năng kiểm sốt chi phí trong cho vay của ngân hàng và mức
độ sinh lời từ cho vay. T lệ này càng cao phản ánh mức sinh lời từ hoạt động cho
vay cao do ngân hàng kiểm sốt tốt chi phí và tăng cường lợi nhuận
- Nhóm chỉ tiêu phản ánh r i ro c a khoản vay.
Rủi ro của khoản vay đ là sự tổn thất về tài chính mà người đi vay khơng
thực hiện nghĩa vụ trả nợ đúng hạn th o cam kết trong hợp đồng hoặc mất khả năng
thanh toán. Để đo lường mức độ rủi ro của khoản vay ta dùng các chỉ tiêu cơ bản là
t lệ nợ quá hạn, t lệ nợ xấu và t lệ dự phòng rủi ro tín dụng.


14

Tỷ lệ nợ quá hạn:
Nợ quá hạn là khoản nợ mà người đi vay (cá nhân/doanh nghiệp) khi đến hạn
phải trả cho ngân hàng cả vốn và lãi nhưng cá nhân/doanh nghiệp không trả được
vốn và/hoặc lãi đúng thời hạn.
T lệ nợ quá hạn là t lệ phần trăm giữa tổng các khoản nợ quá hạn so với
tổng dư nợ tại một thời điểm nhất định
Ta c công thức:
Nợ quá hạn

T lệ nợ quá hạn ( % ) = ------------------- x 100
Tổng dư nợ
T lệ nợ quá hạn cho biết tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng đồng thời phản
ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi
nợ của ngân hàng đối với các khoản vay. Qua đ đánh giá được chất lượng các
khoản vay của ngân hàng. Trong hoạt động của ngân hàng thì t lệ này càng cao
phản ánh chất lượng các khoản vay càng k m và ngược lại thì t lệ nợ quá hạn càng
thấp thì chất lượng của khoản vay càng cao. Tuy nhiên nợ quá hạn chỉ mang tính
chất thời điểm nên chưa phản ánh chính xác độ an tồn của khoản vay
Tỷ lệ nợ xấu
Nợ xấu là nợ được phân vào nh m 3, , 5 th o quy định tại điều 1 của thông
tư 2/2 13/TT – NHNN được NHNN ban hành ngày 21/1/2 13 hướng dẫn về phân
loại tài sản, mức trích, phương pháp trích lập dự phịng rủi ro và sử dụng dự phòng
để xử lý rủi ro trong hoạt động của các tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng
nước ngoài, cụ thể như sau:
Nh m 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
Nợ quá hạn từ 1 ngày đến 18 ngày;
Nợ gia hạn nợ lần đầu;
Nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ
th o hợp đồng tín dụng;
Nợ của khách hàng hoặc bên bảo đảm là tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng mà
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi khơng được cấp tín dụng th o
quy định của pháp luật;


15

Nợ được bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng hoặc cơng ty con
của tổ chức tín dụng hoặc tiền vay được sử dụng để g p vốn vào một tổ chức tín
dụng khác trên cơ sở tổ chức tín dụng cho vay nhận tài sản bảo đảm bằng cổ phiếu

của chính tổ chức tín dụng nhận vốn g p;
Nợ không c bảo đảm hoặc được cấp với điều kiện ưu đãi hoặc giá trị vượt
quá 5% vốn tự c của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khi cấp
cho khách hàng thuộc đối tượng bị hạn chế cấp tín dụng th o quy định của pháp
luật;
Nợ cấp cho các công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng hoặc doanh
nghiệp mà tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm sốt c giá trị vượt các t lệ giới hạn
th o quy định của pháp luật;
Nợ c giá trị vượt quá các giới hạn cấp tín dụng, trừ trường hợp được ph p
vượt giới hạn, th o quy định của pháp luật;
Nợ vi phạm các quy định của pháp luật về cấp tín dụng, quản lý ngoại hối và
các t lệ bảo đảm an tồn đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài;
Nợ vi phạm các quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay, chính sách
dự phịng rủi ro của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Nợ đang thu hồi th o kết luận thanh tra;
Nh m (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 3

ngày;

Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới

ngày th o thời hạn trả

nợ được cơ cấu lại lần đầu;
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
Nợ phải thu hồi th o kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi đến
ngày mà vẫn chưa thu hồi được;
Nh m 5 (Nợ c khả năng mất vốn) bao gồm:

Nợ quá hạn trên 3

ngày;

Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ

ngày trở lên th o thời hạn

trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
 Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn th o thời hạn trả nợ được cơ


16

cấu lại lần thứ hai;
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã
quá hạn;
Nợ phải thu hồi th o kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi trên
ngày mà vẫn chưa thu hồi được;
Nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước cơng bố đặt
vào tình trạng kiểm sốt đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị phong tỏa vốn
và tài sản;
T lệ nợ xấu là phần trăm giữa tổng nợ xấu và tổng dư nợ tại một thời điểm
nhất định. Chỉ tiêu này được tính th o cơng thức như sau:
Tổng nợ xấu
T lệ nợ xấu ( % ) = -------------------------------- x 100
Tổng dư nợ
Tại NHTM t lệ nợ xấu cao thì thể hiện chất lượng tín dụng ngân hàng càng
k m và rủi ro tín dụng càng cao. Ngược lại t lệ nợ xấu thấp thì chất lượng tín dụng
càng tốt và rủi ro tín dụng càng thấp. Nếu t lệ nợ xấu hằng năm mà tăng thì đây là

điều đáng báo động cho ngân hàng vì rủi ro tín dụng tăng cao, ngân hàng cần c
biện pháp chấn chỉnh kịp thời
Tỷ lệ dự phòng r i ro so với t ng dư nợ:
Mục đích của việc sử dụng dự phòng rủi ro là để bù đắp lại tổn thất đối với các
khoản cho vay của ngân hàng và được hạch tốn vào chi phí hoạt động của ngân
hàng. Th o quy định tại điều 12 của thông tư 2/2 13/TT – NHNN được NHNN
ban hành ngày 21/1/2 13 hướng dẫn về phân loại tài sản, mức trích, phương pháp
trích lập dự phịng rủi ro và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của
các tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngồi thì mức trích dự phịng đối
với tầng loại khách hàng được xác định th o công thức:

Trong đó:
R: Tổng số tiền dự phịng cụ thể phải trích của từng khách hàng;
i: là tổng số tiền dự phòng cụ thể của từng khách hàng từ số dư nợ thứ 1 đến


17

thứ n.
Ri: là số tiền dự phòng cụ thể phải trích của từng khách hàng đối với số dư nợ
gốc của khoản nợ thứ i. Ri được xác định th o cơng thức:
Ri = (Ai - Ci) x r
Trong đó:
Ai: Số dư nợ gốc thứ i;
Ci: giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính (sau đây gọi
chung là tài sản bảo đảm) của khoản nợ thứ i;
r: t lệ trích lập dự phịng cụ thể th o nhóm được quy định tại khoản 2 Điều
này.
Trường hợp Ci > Ai thì Ri được tính bằng .
- T lệ trích lập dự phịng cụ thể đối với từng nhóm nợ như sau:

a) Nhóm 1: 0%;
b) Nhóm 2: 5%;
c) Nhóm 3: 20%;
d) Nhóm 4: 50%;
đ) Nh m 5: 1 %.
Dự phịng rủi ro hạch tốn vào chi phí hoạt động của ngân hàng nên n ảnh
hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của Ngân hàng vì vậy giảm t lệ dự phịng rủi ro ln
là mục tiêu phấn đấu của các NHTM
T lệ dự phòng rủi ro so với tổng dư nợ là t lệ phần trăm giữa tổng dự phịng
rủi ro tín dụng so với tổng dư nợ tại một thời điểm điểm nhất định và được tính th o
cơng thức:
Tổng dự phịng rủi ro
T dự phòng rủi ro = ------------------------------------ x 100
so với tổng dư nợ ( % )
Tổng dư nợ
Nếu t lệ dự phòng rủi ro tín dụng so với tổng dư nợ cao thì rủi ro tín dụng của
ngân hàng càng cao và ngược lại rủi ro tín dụng thấp khi t lệ dự phòng rủi ro thấp.
1.1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay doanh nghiệp.
Các nhân tố tác động đến hiệu quả cho vay của doanh nghiệp bao gốm các
nhân tố xuất phát từ tác động của môi trường kinh tế, mơi trường chính trị - xã hội
và pháp luật, trình độ phát triển khoa học kỹ thuật


×