i
TÓM TẮT
۩
Đề tài “Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Cần Thơ” (Agribank - Chi nhánh Cần Thơ),
sử dụng phƣơng pháp phân tích so sánh, thống kê kết hợp với phỏng vấn lãnh đạo
các phòng ban, các giám đốc chi nhánh trực thuộc, để đánh giá hiệu quả kinh doanh
tại Agribank - Chi nhánh Cần Thơ từ năm 2013 đến năm 2015.
Hiệu quả kinh doanh chịu ảnh hƣởng của nhiều chỉ tiêu nhƣ (1) chỉ tiêu
tăng trƣởng: tiền gửi, cơ cấu tiền gửi, tăng trƣởng dƣ nợ, cơ cấu dƣ nợ và tăng
trƣởng tài sản; (2) chỉ tiêu hiệu quả tài chính nhƣ: Tăng trƣởng thu nhập từ tín dụng,
tăng trƣởng thu nhập ngồi tín dụng, tăng trƣởng lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận tài
sản, chỉ số doanh lợi, tỷ lệ thu nhập lãi cận biên, tỷ lệ nợ xấu, hệ số rủi ro tín dụng,
ngồi ra hiệu quả kinh doanh còn phụ thuộc vào các nhân tố nội sinh và ngoại sinh.
Kết quả đạt đƣợc của Agribank - Chi nhánh Cần Thơ là ngân hàng thƣơng mại có
tài sản, huy động vốn và dƣ nợ đứng đầu trên địa bàn, ngoài ra tỷ lệ nợ xấu ngày
càng giảm thể hiện chất lƣợng tín dụng đƣợc nâng cao, mạng lƣới chi nhánh hoạt
động rộng khắp địa bàn, bên cạnh những thành tựu đạt đƣợc cịn nhiều khó khăn
trong hoạt động kinh doanh nhƣ cơ cấu huy động, cơ cấu tín dụng khơng đồng đều
giữa ngắn hạn và trung dài hạn, nguồn vốn kinh doanh còn phụ thuộc vào Chi
nhánh chính, các chi nhánh trực thuộc cịn nhiều hạn chế về huy động vốn, nợ xấu,
rủi ro tín dụng, cơ cấu tài sản chƣa hợp lý,…
ii
LỜI CAM ĐOAN
۩
Luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một
trƣờng đại học nào. Luận văn này là cơng trình nghiên cứu riêng của tôi, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã đƣợc cơng bố trƣớc
đây hoặc các nội dụng do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn
nguồn đầy đủ trong luận văn.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 4 năm 2016
Học viên thực hiện
Huỳnh Lạc
iii
LỜI CẢM TẠ
۩
Xin gửi lời cám ơn chân thành đến Q thầy cơ trƣờng Đại học Ngân Hàng
TP.Hồ Chí Minh và các giảng viên cao học đã truyền đạt kiến thức, cung cấp tài
liệu cũng nhƣ những đóng góp quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tập.
Đặc biệt là cơ Nguyễn Thị Loan đã tận tình hƣớng dẫn, góp ý cho tơi để
hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, các anh chị đồng nghiệp
Agribank và bạn bè đã giúp đỡ, cho tôi số liệu và tạo mọi điều kiện để tôi hoàn
thành bài luận văn tốt nghiệp này.
Mặc dù đã rất cố gắng để hồn thiện bài khóa luận thật tốt nhƣng sai sót là
điều khó tránh khỏi. Vì vậy, tơi rất cảm ơn những góp ý và bổ sung của q thầy cơ
để luận văn này hồn thiện và có ý nghĩa thực tế hơn.
Học viên thực hiện
Huỳnh Lạc
iv
MỤC LỤC
۩
TÓM TẮT ............................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. ii
LỜI CẢM TẠ ........................................................................................................ iii
MỤC LỤC ............................................................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. 1
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... 2
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. 3
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 4
1. Sự cần thiết của đề tài ..........................................................................................4
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................5
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................5
4. Phƣơng pháp nghiên cứu .....................................................................................5
5. Đóng góp của đề tài .............................................................................................6
6. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu ......................................................................6
7. Bố cục của luận văn .............................................................................................8
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..................................................................... 9
1.1. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỦ YẾU TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI ...........................................................................................9
1.1.1. Khái niệm về hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại ..............9
1.1.2. Hoạt động huy động vốn chủ yếu ............................................................10
v
1.1.2.1. Huy động từ tiền gửi khách hàng ......................................................10
1.1.2.2. Huy động vốn từ phát hành giấy tờ có giá ........................................11
1.1.3. Hoạt động sử dụng vốn ............................................................................11
1.1.4. Hoạt động dịch vụ thanh toán và dịch vụ khác........................................13
1.2. HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI .......................................................................................................................14
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh .........................................15
1.2.2. Chỉ tiêu tăng trƣởng đánh giá hiệu quả kinh doanh tại ngân hàng thƣơng
mại .....................................................................................................................15
1.2.3. Chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả kinh doanh tại ngân hàng thƣơng
mại .....................................................................................................................16
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .....................................................18
1.3.1. Nhân tố ngoại sinh ...................................................................................19
1.3.1.1. Môi trƣờng kinh tế ............................................................................19
1.3.1.2. Môi trƣờng pháp lý ...........................................................................20
1.3.1.3. Khả năng tiếp cận các nguồn thông tin .............................................20
1.3.1.4. Cạnh tranh .........................................................................................20
1.3.2. Nhân tố nội sinh .......................................................................................22
1.3.2.1. Năng lực của nhà quản trị và chất lƣợng nguồn nhân lực ................22
1.3.2.2. Nguồn vốn của ngân hàng .................................................................23
1.3.2.3. Chiến lƣợc, chính sách kinh doanh ...................................................23
1.3.2.4. Tài sản cố định và công nghệ ............................................................24
1.3.2.5. Thâm niên và uy tín của ngân hàng ..................................................24
vi
Kết luận chƣơng 1: ............................................................................................... 25
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ ..................................................................................... 26
2.1. GIỚI THIỆU VỀ AGRIBANK - CHI NHÁNH CẦN THƠ ..........................26
2.1.1. Quá trình hình thành, phát triển và hoạt động kinh doanh chủ yếu của
Agribank - Chi nhánh Cần Thơ .........................................................................26
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ các phịng ban ...........................28
2.2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI AGRIBANK - CHI NHÁNH
CẦN THƠ..............................................................................................................32
2.2.1. Phân tích về tăng trƣởng trong hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh ......32
2.2.1.1. Tăng trƣởng tiền gửi .........................................................................33
2.2.1.2. Cơ cấu tiền gửi ngắn hạn ..................................................................34
2.2.1.3. Tăng trƣởng dƣ nợ ............................................................................35
2.2.1.4. Cơ cấu dƣ nợ ngắn hạn .....................................................................37
2.2.1.5. Tăng trƣởng tài sản ...........................................................................38
2.2.2. Phân tích hiệu quả tài chính của Agribank - Chi nhánh Cần Thơ ...........38
2.3. PHỎNG VẤN CÁC LÃNH ĐẠO TRONG HỆ THỐNG AGRIBANK - CHI
NHÁNH CẦN THƠ VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI ĐƠN VỊ ..................47
2.3.1. Mục tiêu phỏng vấn .................................................................................47
2.3.2. Đối tƣợng phỏng vấn ...............................................................................47
2.3.3. Kết quả phỏng vấn ...................................................................................47
2.4. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH CẦN THƠ ......................................................................................48
vii
2.4.1. Kết quả đạt đƣợc ......................................................................................48
2.4.2. Tồn tại trong hoạt động kinh doanh .........................................................49
2.4.3. Hạn chế hiệu quả kinh doanh và nguyên nhân ........................................52
2.4.3.1. Hạn chế .............................................................................................52
2.4.3.2. Nguyên nhân .....................................................................................53
Tóm tắt chƣơng 2 ................................................................................................. 56
CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG .................................................................................................................. 58
3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NHIỆM VỤ VÀ KẾ HOẠCH KINH
DOANH CỦA AGRIBANK - CHI NHÁNH CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2020 ........58
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI AGRIBANK
CHI NHÁNH CẦN THƠ ......................................................................................60
3.2.1 Giải pháp về tăng trƣởng hoạt động kinh doanh ......................................60
3.2.1.1. Tăng trƣởng huy động vốn ................................................................60
3.2.1.2. Tăng trƣởng dƣ nợ ............................................................................61
3.2.1.3. Tăng trƣởng thu ngồi tín dụng ........................................................62
3.2.1.4. Tăng trƣởng tài sản ...........................................................................63
3.2.2. Giải pháp về nâng cao hiệu quả kinh doanh ............................................63
3.2.2.1. Giải pháp nâng cao chất lƣợng tài sản ..............................................63
3.2.2.2. Giải pháp nâng cao khả năng sinh lời ...............................................64
3.2.2.3. Hạn chế phát sinh và xử lý nợ xấu ....................................................65
3.2.2.4. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ ngân hàng...........................................65
3.2.2.5. Đa dạng hóa và nâng cao các tiện ích sản phẩm dịch vụ dựa trên việc
nâng cao công nghệ ........................................................................................66
viii
Tóm tắt chƣơng 3 ................................................................................................. 67
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 70
PHỤC LỤC .......................................................................................................... 72
1
DANH MỤC BẢNG
۩
Bảng 1.1. Các chỉ tiêu tăng trƣởng đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh chủ yếu
tại NHTM ..................................................................................................................16
Bảng 1.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính tại NHTM .......................................17
Bảng 2.1. Chỉ tiêu đánh giá tăng trƣởng hoạt động kinh doanh tại Agribank - Chi
nhánh Cần Thơ ..........................................................................................................32
Bảng 2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính tại Agribank - Chi nhánh Cần Thơ 39
Bảng 2.3 Tình hình nhân sự tại Agribank Cần Thơ từ năm 2013-2015 ...................49
Bảng I. Kết quả kinh doanh của một số ngân hàng trên địa bàn TP.Cần Thơ từ năm
2013-2015..................................................................................................................72
Bảng II. Thu nhập ngồi tín dụng Agribank - Chi nhánh Cần Thơ từ 2013 đến 2015
...................................................................................................................................73
Bảng III. Chỉ tiêu về số lƣợng TCTD, huy động vốn, dƣ nợ, nợ xấu trên địa bàn
TP.Cần Thơ qua ba năm 2013-2015 .........................................................................73
Bảng IV. Tổng hợp ý kiến đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh
tại Ngân hàng ............................................................................................................75
2
DANH MỤC HÌNH
۩
Hình 1.1. Các nghiệp vụ kinh doanh cơ bản của NHTM ..........................................14
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Agribank - Chi nhánh Cần Thơ .......................29
Hình 2.2. Huy động vốn của một số ngân hàng trên địa bàn TP.Cần Thơ qua ba
năm 2013 - 2015 ........................................................................................................33
Hình 2.3. Tình hình dƣ nợ của một số ngân hàng trên địa bàn TP.CT qua ba năm
2013 - 2015 ...............................................................................................................36
Hình 2.4. Cơ cấu nguồn thu ngồi tín dụng tại Agribank Chi nhánh Cần Thơ qua
các năm (2013-2015).................................................................................................40
3
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
۩
Từ viết tắt
STT
Nghĩa tiếng Anh
Agriculture bank
Nghĩa tiếng Việt
Ngân hàng Nơng nghiệp và
1
AGRIBANK
2
ATM
3
BCKQKD
4
Chi nhánh chính
5
Hội sở
Tên gọi khác của Agribank
6
NHNN
Ngân hàng Nhà nƣớc
7
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
8
NIM
9
NM
10
POS
Máy thanh tốn tiền từ thẻ
11
TCTD
Tổ chức tín dụng
12
TP
Thành phố
13
ROA
Return on asset
14
ROS
Return on sales
15
VN
Phát triển Nông thôn Việt Nam
Automated Teller Thẻ rút tiền và chuyển tiền trên
Machine
hệ thống quầy tự động
Báo cáo kết quả kinh doanh
Tên gọi khác của Agribank Chi nhánh Cần Thơ
Net interest
margin
Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên
Non interest
Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận
margin
biên
Tỷ suất lợi nhuận tài sản
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh
thu
Việt Nam
4
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Trong những năm gần đây tình hình kinh doanh của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) gặp nhiều khó khăn nhƣng
nhìn chung vẫn tăng trƣởng về dƣ nợ, về huy động vốn, về tổng tài sản, về doanh
thu, tuy nhiên không phải bất cứ chi nhánh nào của Agribank hoạt động đều hiệu
quả, có những chi nhánh trong những năm gần đây hoạt động không hiệu quả, buộc
phải tái cơ cấu, sắp xếp nhập vào các chi nhánh khác. Agribank - chi nhánh Cần
Thơ trong những năm qua hoạt động kinh doanh gặp nhiều khó khăn, song vẫn đảm
bảo nguồn thu nhập cho công nhân viên, từng bƣớc nâng cao thƣơng hiệu, thị phần
và uy tín ngày càng nâng cao.
Địa bàn Cần Thơ có thế mạnh về lĩnh vực nơng nghiệp và thủy sản. Cịn có
rất nhiều khu công nghiệp, khu đô thị, tổ chức, doanh nghiệp hoạt động, vừa là
trung tâm của vùng đồng bằng sông Cửu Long vừa là thành phố trực thuộc Trung
Ƣơng nên các lĩnh vực nhƣ kinh tế, văn hóa, xã hội luôn sôi động và biến đổi không
ngừng. Tiềm lực về kinh tế, cơ hội đầu tƣ rất lớn, là thị trƣờng mới nổi nên thu hút
rất nhiều nhà đầu tƣ đến kinh doanh. Ngồi ra trên địa bàn cịn rất nhiều các tổ chức
tín dụng (TCTD) đang hoạt động nên áp lực cạnh tranh giữa Agribank - Chi nhánh
Cần Thơ và các TCTD khác rất gay gắt.
Để giữ vững thƣơng hiệu và hoạt động có hiệu quả là yếu tố “sống còn” của
mỗi doanh nghiệp, các TCTD ngày càng cạnh tranh khóc liệt, khó khăn hơn. Chính
vì những lý do trên để kinh doanh đạt hiệu quả nhƣ mong muốn, hạn chế rủi ro xảy
ra, ngân hàng phải phân tích hoạt động kinh doanh của mình, đồng thời dự đốn
điều kiện kinh doanh trong thời gian tới, vạch ra chiến lƣợc phù hợp. Việc thƣờng
xuyên tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho các NHTM thấy rõ
thực trạng kinh doanh hiện tại, xác định đầy đủ, kịp thời và đúng đắn nguyên nhân,
mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến tình hình hoạt động kinh doanh. Từ đó, có
những giải pháp hữu hiệu để nâng cao hiệu quả kinh doanh.
5
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề, đề tài “Nâng cao hiệu quả kinh
doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
Cần Thơ” đƣợc tác giả nghiên cứu nhằm đề xuất giải pháp góp phần nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh của Agribank - Chi nhánh Cần Thơ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá kết quả, hạn chế và nguyên nhân ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh từ đó đề xuất giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh tại Agribank - Chi nhánh Cần Thơ.
Đề tài có các mục tiêu cụ thể sau:
- Phân tích và đánh giá khái quát thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh
của Agribank Cần Thơ qua ba năm từ 2013 – 2015
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Agribank - Chi nhánh Cần Thơ.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Agribank - Chi nhánh
Cần Thơ thông qua các chỉ số tài chính.
Đề tài đƣợc thực hiện tại Agribank - Chi nhánh Cần Thơ, số liệu đƣợc sử
dụng để phân tích là số liệu trong ba năm từ năm 2013 đến 2015 từ các báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh, Báo cáo từ nguồn Cục thống kê TP.Cần
Thơ, Báo cáo từ nguồn Ngân hàng Nhà Nƣớc (NHNN) TP.Cần Thơ, ....
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Các phƣơng pháp phân tích đƣợc sử dụng trong bài luận văn này là:
- Phƣơng pháp thống kê mơ tả: Dùng trong phân tích hiệu quả hoạt động
của ngành ngân hàng trên địa bàn thành phố Cần Thơ và thực trạng hoạt động kinh
doanh của Agribank - Chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2013-2015.
6
- Phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối, số tƣơng đối: Phƣơng pháp này dùng
để so sánh các chỉ số kinh doanh theo từng thời điểm, giai đoạn tại Chi nhánh.
- Phỏng vấn lãnh đạo các phòng ban và các giám đốc, phó giám đốc chi
nhánh trực thuộc đang làm việc tại hệ thống Agribank - Chi nhánh Cần Thơ là
phƣơng pháp tham khảo ý kiến đánh giá của các lãnh đạo về những thành tựu,
những hạn chế mà Agribank - Chi nhánh Cần Thơ đang giải quyết nhằm nâng cao
hiệu quả kinh doanh tại đơn vị.
5. Đóng góp của đề tài
Đề tài luận văn đƣợc thực hiện nhằm đƣa ra một số giải pháp cụ thể để giải
đáp vấn đề kinh doanh chƣa hiệu quả tại ngân hàng, lựa chọn những thế mạnh của
Chi nhánh để cạnh tranh với đối thủ trong ngành, đề xuất một số kiến nghị nhằm
giải quyết các vấn đề khó khăn hiện tại nhƣ cơ cấu tỷ lệ huy động, tỷ trọng cho vay
của các ngành, thành phần kinh tế, tỷ trọng thu ngoài lãi,...
Do chỉ nghiên cứu chỉ có một ngân hàng nên giải pháp đƣa ra là giải quyết
cấp bách cho một ngân hàng cụ thể ở đây là Agribank chi nhánh tại Cần Thơ nên
khơng có lý luận chung cho các ngân hàng khác hay chi nhánh Agribank khác, do
đó để sử dụng làm tham khảo các ngân hàng khác phải có sự chọn lọc phù hợp hơn.
Những nhận định về phƣơng hƣớng hoạt động trong tƣơng lai giúp ban lãnh đạo
tham khảo để có cái nhìn tổng qt hơn khi ra quyết định
6. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu
- Nguyễn Thị Loan (2013), Vận dụng mơ hình Tobit trong phân tích hiệu
quả hoạt động tại ngân hàng thƣơng mại Việt Nam, khi phân tích hiệu quả hoạt
động của các ngân hàng thƣơng mại ngồi phân tích các chỉ số tài chính về hiệu quả
cần phải phân tích các nhân tố ngoại sinh và nội sinh.
- Trần Mạnh Đạt (2008), Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của ngân hàng Hàng Hải chi nhánh Cần Thơ, đề tài đã phân tích các yếu
tố bên ngồi (yếu tố kinh tế, văn hóa, luật pháp, đối thủ cạnh tranh, khách hàng) và
7
mơi trƣờng bên trong (tình hình tài chính ngân hàng, sản phẩm dịch vụ, nhân sự,…)
tác động đến lợi nhuận ngân hàng, dùng mơ hình SWOT để đƣa ra một số giải pháp
nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Phan Anh Tuấn (2010), Một số giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh
của ngân hàng Đông Nam Á tại Cần Thơ đến năm 2020, đề tài sử dụng phƣơng
pháp phân tích các chỉ số tài chính (ROA, ROE, lãi suất bình quân đầu vào, đầu ra,
tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ lãi cận biên, vịng quay vốn tín dụng,…), sử dụng ma trận SWOT
từ đây hình thành ma trận hoạch định chiến lƣợc có định lƣợng (QSPM) để lựa chọn
giải pháp tối ƣu để nâng cao năng lực kinh doanh. Tuy nhiên luận văn này lại chƣa
đánh giá đƣợc các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh, chƣa so sánh
các chỉ tiêu của ngân hàng so với các TCTD khác cùng lĩnh vực hoạt động.
- Nguyễn Đăng Dờn (2012), Để đánh giá hiệu quả kinh doanh của ngân
hàng thƣơng mại, sử dụng các chỉ tiêu sau để đánh giá: Tỷ suất lợi nhuận tài sản
(ROA), Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS), Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM),
Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên (NM), Tỷ lệ tài sản sinh lời.
- Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
hệ thống ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam giai đoạn 2006-2009 (Tạp chí
khoa học ĐH Cần Thơ: 2012:21a (2012) của tác giả Liễu Thu Trúc và Võ Thành
Danh). Hoạt động ngân hàng có xu hƣớng giảm hiệu quả nguyên nhân là do yếu tố
phi hiệu quả về mặt cơng nghệ, các ngân hàng có qui mơ lớn có lợi thế về chi phí
hơn hẳn các ngân hàng nhỏ.
- Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến tỷ lệ thu nhập lãi thuần của các
NHTM Việt Nam (Tạp chí khoa học ĐHQGHN: Kinh tế và kinh doanh, tập 30, số
04 (2014) của tác giả Nguyễn Kim Thu và Đỗ Thị Thanh Huyền). Nghiên cứu xác
định các yếu tố ảnh hƣởng đến thu nhập lãi thuần. Các yếu tố rủi ro nhƣ tín dụng,
rủi ro của ngân hàng và chi phí lãi suất ngầm có mối liên hệ với nhau.
Từ những nghiên cứu trên cho thấy để nâng cao hiệu quả kinh doanh tại
ngân hàng thƣơng mại trƣớc tiên cần phải đánh giá các chỉ số tăng trƣởng hiệu quả
8
kinh doanh, đánh giá các chỉ số tài chính và phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến
hiệu quả kinh doanh bao gồm nhân tố ngoại sinh và nhân tố nội sinh, xem xét các
chỉ số và tác động của các nhân tố đến các chỉ tiêu kinh doanh, để đánh giá những
mặt hạn chế, tìm ra nguyên nhân hạn chế hiệu quả kinh doanh từ đó đƣa ra giải
pháp về tăng trƣởng hoạt động kinh doanh và giải pháp về nâng cao hiệu quả tài
chính tại Chi nhánh Ngân hàng.
7. Bố cục của luận văn
Luận văn bao gồm ba chƣơng ngoài phần mở đầu và kết luận, kiến nghị,
gồm các chƣơng sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh tại ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh thành phố Cần Thơ.
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh thành phố Cần Thơ.
9
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỦ YẾU TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm về hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng thƣơng mại hoạt động thật chất nhƣ là một doanh nghiệp, mục
tiêu cuối cùng cũng chỉ vì lợi nhuận, nhƣng điểm đặc biệt so với các doanh nghiệp
khác là NHTM kinh doanh tiền và hoạt động dịch vụ trong lĩnh vực tiền tệ.
Theo Luật Các Tổ Chức Tín Dụng(1) (2010) tại Điều 4 giải thích “Ngân
hàng thƣơng mại là loại hình ngân hàng thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và
các hoạt động kinh doanh khác theo quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận” và “Hoạt
động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thƣờng xuyên một hoặc một số các
nghiệp vụ sau đây: (a) Nhận tiền gửi; (b) Cấp tín dụng; (c) Cung ứng dịch vụ thanh
tốn qua tài khoản”.
Luật Các Tổ Chức Tín Dụng (2010), điều 98 quy định hoạt động ngân hàng
của ngân hàng thƣơng mại gồm: Nhận tiền gửi các loại; phát hành chứng chỉ tiền
gửi, kỳ phiếu, tín phiếu; cấp tín dụng; mở tài khoản thanh toán cho khách hàng;
cung ứng các phƣơng tiện thanh toán; cung ứng các dịch vụ thanh toán.
Nguyễn Đăng Dờn (2012) Các nghiệp vụ chủ yếu của NHTM gồm nghiệp
vụ nguồn vốn, nghiệp vụ huy động vốn từ nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội và
nghiệp vụ thanh toán. Nghiệp vụ sử dụng vốn, là nghiệp vụ cho vay của ngân hàng
với các tổ chức, cá nhân trong xã hội từ các nguồn vốn khác nhau. Ngồi ra ngân
hàng cịn thực hiện một số nghiệp vụ trung gian khác nhƣ: dịch vụ kho quỹ, dịch vụ
sản phẩm giá trị gia tăng,…
1
Luật số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010
10
Nguyễn Minh Kiều (2009) Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh
tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thƣờng xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng
số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh tốn.
Nhìn chung hoạt động kinh doanh ngân hàng bao gồm các hoạt động kinh
doanh đƣợc Nhà nƣớc quy định, sử dụng nguồn vốn tự có và nguồn vốn huy động
để cho vay, đầu tƣ và thực hiện các nghiệp vụ khác nhằm mục tiêu đêm về lợi
nhuận cho ngân hàng.
1.1.2. Hoạt động huy động vốn chủ yếu
Hoạt động huy động vốn đƣợc hiểu là: là hoạt động nhận tiền của tổ chức,
cá nhân dƣới hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm,
phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi
khác theo ngun tắc có hồn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho ngƣời gửi tiền theo thỏa
thuận.
1.1.2.1. Huy động từ tiền gửi khách hàng
Tiền gửi phân theo đối tƣợng có tiền gửi cá nhân, tiền gửi của các tổ chức
kinh tế, tiền gửi của các tổ chức tín dụng.
Tiền gửi khơng kỳ hạn (tiền gửi thanh toán): Tiền gửi thanh toán là loại tiền
gửi khơng kỳ hạn, khách hàng có thể rút ra bất cứ lúc nào mà không cần phải báo
trƣớc cho ngân hàng biết và ngân hàng phải đáp ứng yêu cầu đó của khách hàng,
khách hàng cũng có thể ký séc để thanh toán nên gọi là tài khoản giao dịch.
Tiền gửi có kỳ hạn (tiền gửi định kỳ): Tiền gửi có kỳ hạn là loại tiền gửi mà
ngƣời gửi tiền chỉ đƣợc rút ra trong một thời gian nhất định. Về nguyên tắc khách
hàng chỉ đƣợc rút ra khi đến hạn. Tuy nhiên, do tính cạnh tranh và khuyến khích
khách hàng gửi tiền cho nên ngân hàng cho phép khách hàng rút tiền trƣớc hạn với
điều kiện khách hàng không đƣợc hƣởng lãi suất hoặc đƣợc trả lãi suất thấp hơn
mức lãi suất có kỳ hạn khi rút tiền đúng hạn. Điều này còn tùy thuộc vào chính sách
huy động vốn của ngân hàng và loại tiền gửi định kỳ.
11
Tiền gửi tiết kiệm là loại tiền gửi mà khi khách hàng gửi vào thì đƣợc ngân
hàng cấp cho một quyển sổ gọi là sổ tiết kiệm. Khách hàng có trách nhiệm quản lý
sổ và mang theo khi đến ngân hàng để giao dịch. Hiện nay một số ngân hàng đã bỏ
sổ tiết kiệm và thay vào đó là cung cấp cho khách hàng một bản kê khi lúc gửi tiền
đầu tiên và hàng tháng để phản ánh tất cả các số phát sinh.
1.1.2.2. Huy động vốn từ phát hành giấy tờ có giá
* Kỳ phiếu ngân hàng: Kỳ phiếu ngân hàng là loại chứng từ có giá đƣợc
ngân hàng phát hành để huy động tiết kiệm trong xã hội nhằm mục đích phục vụ
cho việc kinh doanh trong thời kỳ nhất định. Thời hạn của kỳ phiếu còn phụ thuộc
vào chính sách huy động vốn của ngân hàng, có thể là: 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng.
* Trái phiếu ngân hàng: Trái phiếu ngân hàng là công cụ huy động vốn dài
hạn vào ngân hàng, nó là một loại chứng khốn có thể dùng để mua bán trên thị
trƣờng chứng khốn. Ở nƣớc ta, trái phiếu có kỳ hạn trên một năm. Khi ngân hàng
phát hành trái phiếu thì ngân hàng có mục đích dùng số vốn đó để đầu tƣ vào các dự
án mang tính chất dài hạn nhƣ: đầu tƣ vào các cơng trình, dự án liên doanh, cho vay
dài hạn…Đối với khách hàng, trái phiếu ngân hàng là một khoản đầu tƣ mang lại
thu nhập ổn định và ít rủi ro so với cổ phiếu doanh nghiệp.
1.1.3. Hoạt động sử dụng vốn
Hoạt động sử dụng vốn chủ yếu của NHTM là hoạt động tín dụng và hoạt
động đầu tƣ, hai nghiệp vụ này quyết định đến hoạt động mở rộng của ngân hàng,
ảnh hƣởng đến sự tồn tại của ngân hàng, nếu nghiệp vụ sử dụng vốn không hiệu quả
ngân hàng sẽ mất vốn dẫn đến phá sản. Nguồn thu chủ yếu của ngân hàng là hoạt
động tín dụng, hiện tại nhiều ngân hàng đang cố gắng cơ cấu nguồn thu chuyển dần
sang hoạt động dịch vụ.
Hoạt động tín dụng tại NHTM chủ yếu là cho vay tất cả các nhu cầu sản
xuất, kinh doanh, tiêu dùng của cá nhân, doanh nghiệp, tất cả các thành phần kinh
tế mà pháp luật khơng cấm, ngồi ra cịn có bảo lãnh, bao thanh tốn,...
12
Phân loại trong hoạt động tín dụng có nhiều cách phân loại nhƣ:
* Căn cứ vào mục đích:
Cho vay bất động sản: là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây
dựng bất động sản nhà ở, đất đai. Bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thƣơng
mại và dịch vụ.
Cho vay công nghiệp và thƣơng mại: Là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung
vốn lƣu động cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp, thƣơng
mại và dịch vụ.
Cho vay nông nghiệp: Là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất nhƣ
thuốc trừ sâu, phân bón, cây trồng, vật ni, ngun liệu…
Cho vay cá nhân: Là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng nhƣ
mua sắm các vật dụng gia đình, cho vay để trang trải các chi phí thơng thƣờng của
đời sống thơng qua phát hành thẻ tín dụng, ngồi ra cho vay cá nhân bao hàm ý
nghĩa các cá nhân có tài sản riêng vay để kinh doanh hay sản xuất.
* Căn cứ vào thời hạn cho vay:
Cho vay ngắn hạn: Loại cho vay này có thời hạn đến 12 tháng và đƣợc sử
dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lƣu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi
tiêu ngắn hạn của cá nhân. Đối với NHTM tín dụng ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao
nhất.
Cho vay trung hạn: Theo qui định hiện nay của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt
Nam cho vay trung hạn có thời hạn từ trên 1 đến 5 năm, cịn đối với các nƣớc trên
thế giới loại cho vay này có thời hạn đến 7 năm. Tín dụng trung hạn chủ yếu đƣợc
sử dụng để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công
nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mơ nhỏ và thời
gian thu hồi vốn nhanh.
Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm (Việt Nam), trên 7
năm (đối với các nƣớc trên thế giới).
13
* Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:
Cho vay không đảm bảo: Là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả
năng tài chính lành mạnh, quản trị có hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín dụng
dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà khơng cần một nguồn thu nợ thứ hai bổ
sung.
Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay đƣợc ngân hàng cung ứng khi khách
hàng phải có tài sản thế chấp hoặc cầm cố hoặc phải có sự bảo lãnh từ một bên thứ
ba. Đối với các khách hàng khơng có uy tín cao với ngân hàng, khi vay vốn địi hỏi
phải có bảo đảm. Sự đảm bảo này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm một
nguồn thu thứ 2, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn
1.1.4. Hoạt động dịch vụ thanh toán và dịch vụ khác
Cung ứng các phƣơng tiện thanh toán, mở tài khoản thanh toán cho khách
hàng, thực hiện dịch vụ thanh toán và chuyển tiền quốc tế, bảo quản hiện vật quý và
giấy tờ có giá, nghiệp vụ ủy thác và đại lý,… đó là những nghiệp vụ chủ yếu của
hoạt động dịch vụ thanh tốn và dịch vụ ngân hàng. Ngồi ra ngân hàng thƣơng mại
còn thực hiện một số nghiệp vụ khác ngồi các nghiệp vụ chính nhƣ: góp vốn mua
cổ phần của các tổ chức kinh tế, đầu tƣ trái phiếu chính phủ, kho bạc, đầu tƣ chứng
từ có giá, môi giới tiền tệ, sản phẩm phái sinh, thành lập công ty trực thuộc, …
14
Các hoạt động kinh doanh của ngân hàng có thể tóm tắt nhƣ sau:
Hình 1.1. Các nghiệp vụ kinh doanh cơ bản của NHTM
Các nghiệp vụ kinh doanh của NHTM
Nghiệp vụ sử
dụng vốn
Nghiệp vụ huy
động vốn
1. Nguồn vốn phát sinh
2. Nguồn vốn quản lý
và huy động
3. Nguồn vốn đi vay
1. Cho vay
2. Chiết khấu
3. Đầu tƣ, liên doanh
Trả tiền gửi, tiền vay, chi
phí hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận
trƣớc thuế
Thuế thu nhập
Nghiệp vụ trung gian,
dịch vụ ngân hàng
1. Dịch vụ trung gian
2. Dịch vụ kinh doanh
vàng bạc, ngoại tệ
3. Dịch vụ nhận ủy thác
Thu lãi tiền vay, tiền
đầu tƣ, liên doanh
Tổng chi phí
Lợi nhuận rịng
Thu hoa hồng từ các
dịch vụ trung gian
trừ
Tổng thu
Các quỹ ngân hàng
(Nguồn: Lợi nhuận tạo ra từ hoạt động kinh doanh của NHTM Nguyễn
Đăng Dờn, 2012)
1.2. HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
Hiệu quả kinh doanh của các NHTM phản ánh trình độ sử dụng các nguồn
lực kinh doanh đã có để đạt đƣợc kết quả cao nhất sao cho tổng chi phí là thấp nhất.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM có ý nghĩa đến sự tồn tại và phát
triển của mỗi ngân hàng. Kết quả kinh doanh thể hiện năng lực, nguồn lực của mỗi
ngân hàng. Các ngân hàng có kết quả kinh doanh cao đƣợc đánh giá tốt và có uy tín
trên thƣơng trƣờng, góp phần thƣơng hiệu ngày càng nâng cao. Khi kinh doanh có
15
hiệu quả ngân hàng sẽ mở rộng quy mô, nâng cao uy tín, thƣơng hiệu, có nguồn vốn
tái đầu tƣ vào xã hội, góp phần phát triển nền kinh tế.
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh
Hiệu quả theo ý nghĩa chung nhất đƣợc hiểu là các lợi ích kinh tế, xã hội
đạt đƣợc từ quá trình hoạt động kinh doanh mang lại. Hiệu quả kinh doanh bao gồm
hai mặt là hiệu quả kinh tế (phản ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân tài, vật lực
của doanh nghiệp hoặc của xã hội để đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất) và
hiệu quả xã hội (phản ánh những lợi ích về mặt xã hội đạt đƣợc từ q trình hoạt
động kinh doanh), trong đó hiệu quả kinh tế có ý nghĩa quyết định. Phân tích đánh
giá hiệu quả hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu, để đánh giá tồn bộ q
trình và kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng, nhằm làm rõ chất lƣợng hoạt
động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần đƣợc khai thác, trên cơ sở đó đề ra các
phƣơng án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ở ngân hàng
(Nguyễn Đăng Dờn, 2012).
Theo từ điển về “Toán kinh tế, thống kê, kinh tế lƣợng Anh - Việt” của
Nguyễn Khắc Minh thì “hiệu quả - efficiency” trong kinh tế đƣợc định nghĩa là
“mối tƣơng quan giữa đầu vào các yếu tố khan hiếm với đầu ra hàng hóa và dịch
vụ” và “khái niệm hiệu quả đƣợc dùng để xem xét các tài nguyên đƣợc các thị
trƣờng phân phối tốt nhƣ thế nào”. Nhƣ vậy hiệu quả hoạt động đƣợc hiểu là cùng
các yếu tố đầu vào mỗi doanh nghiệp hay ngân hàng sẽ phân bổ sao cho lợi ích là
cao nhất.
Các quan điểm nêu trên, cho rằng hiệu quả đƣợc xem nhƣ năng suất lao
động vƣợt trội thơng qua các nguồn lực có sẳn ở một mức độ cho phép, nó phản ánh
trình độ khai thác và quá trình sử dụng các nguồn lực của ngân hàng.
1.2.2. Chỉ tiêu tăng trƣởng đánh giá hiệu quả kinh doanh tại ngân hàng
thƣơng mại
Nguyễn Đăng Dờn (2012) Khi phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh cần
phải phân tích các các chỉ số tăng trƣởng nhằm đánh giá một cách tổng thể, toàn
16
diện về hoạt động của ngân hàng. Trong phân tích cơ cấu tiền gửi và cho vay theo
thời gian (dƣới 12 tháng và trên 12 tháng) sẽ ảnh hƣởng đến khả năng thời gian sử
dụng vốn và chi phí nên đƣợc chọn so với cơ cấu theo lãi suất, thành phần kinh tế
hay theo loại tiền.
Bảng 1.1. Các chỉ tiêu tăng trƣởng đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
chủ yếu tại NHTM
STT
Chỉ tiêu
Cơng thức tín
Ý nghĩa
1
Đánh giá khả năng huy động
Tăng trƣởng tiền Huy động hiện tại vốn của ngân hàng, khi tiền gửi
gửi
/Huy động kỳ trƣớc
tăng làm giảm chi phí sử dụng
vốn cho vay
2
Đánh giá tỷ lệ cơ cấu tiền gửi,
cơ cấu tiền gửi ảnh hƣởng đến
Cơ cấu tiền gửi Loại tiền gửi /Tổng
việc cho vay theo thời gian của
theo thời gian
vốn huy động
ngân hàng, thời gian cho vay
lâu, lãi cho vay sẽ cao.
3
Đánh giá khả năng mở rộng tín
Tăng trƣởng dƣ Dƣ nợ vay hiện tại
dụng của ngân hàng. Dƣ nợ
nợ
/Dƣ nợ vay kỳ trƣớc
tăng sẽ tăng thu lãi cho vay
4
Đánh giá mức độ ổn định của
Cơ cấu dƣ nợ theo Loại cho vay /Tổng dƣ nợ cho vay. Dƣ nợ ngắn
thời gian
dƣ nợ
hạn, trung - dài hạn sẽ mang lại
nguồn thu khác nhau
5
Phản ánh mức tăng trƣởng qui
Tăng trƣởng tài Tổng tài sản hiện tại mô của ngân hàng. Khi tăng
sản
/Tổng tài sản kỳ trƣớc qui mô ngân hàng sẽ mở rộng
cho vay, huy động,…
(Nguồn: Nguyễn Thị Loan (2013))
1.2.3. Chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả kinh doanh tại ngân hàng
thƣơng mại
Nguyễn Đăng Dờn (2012, trang 32) cho rằng “Lợi nhuận của NHTM là chỉ
tiêu tài chính cuối cùng để phản ánh hiệu quả kinh doanh. Theo Luật Kế toán và
17
Luật Thống kê, tất cả các đơn vị kinh tế đều phải xác định kết quả tài chính sau một
niên độ kế tốn”.
Nguyễn Đăng Dờn (2012) Phân tích tài chính là hoạt động nghiên cứu,
đánh giá quá trình kinh doanh, kết quả kinh doanh của ngân hàng. Tìm ra mặt mạnh,
điểm yếu và khả năng tiềm tàng từ đó đề ra các biện pháp tốt nhất để nâng cao chất
lƣợng kinh doanh của ngân hàng.
Nguyễn Thị Loan (2013), Các chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá hiệu quả
hoạt động kinh doanh gồm Tỷ lệ lãi cận biên (NIM), Tỷ suất sinh lời trên tổng tài
sản, Thu nhập lãi trên tổng thu nhập, Hệ số nợ xấu trên tổng dƣ nợ, và một số chỉ
tiêu khác.
Các chỉ tiêu đánh giá tăng trƣởng hiệu quả kinh doanh của NHTM đƣợc
trình bày trong bảng 1.2 sau:
Bảng 1.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính tại NHTM
STT
Chỉ tiêu
Cơng thức tín
Ý nghĩa
1
Tăng trƣởng thu
nhập từ tín dụng
Tổng thu nhập từ lãi hiện tại
/Tổng thu nhập lãi kỳ trƣớc
Đánh giá khả năng thu
lãi của ngân hàng
2
Tăng trƣởng thu
ngồi tín dụng
Tổng thu nhập ngồi lãi hiện
tại /Tổng thu nhập lãi kỳ
trƣớc
Đánh giá tỷ lệ thu nhập
ngoài lãi so với thu
nhập lãi
3
Tăng trƣởng lợi
nhuận
Lợi nhuận hiện tại /Lợi
nhuận kỳ trƣớc
Đánh giá khả năng mở
rộng lợi nhuận ngân
hàng.
4
Tỷ suất lợi
nhuận tài sản
Đánh giá hiệu quả sử
Lợi nhuận ròng /Tổng tài sản dụng tài sản tạo lợi
nhuận cho ngân hàng.