Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

(Luận văn thạc sĩ) nâng cao chất lượng tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh bạc liêu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

QUÁCH TẤN PHÁT

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẠC LIÊU

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

QUÁCH TẤN PHÁT

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẠC LIÊU

LUẬN VĂN THẠC SĨ


Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01

Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ ĐÌNH HẠC

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018


TÓM TẮT
Trong xu thế hội nhập khu vực và hội nhập quốc tế, hoạt động ngân hàng
không chỉ dừng lại ở hoạt động cấp tín dụng cho các hoạt động sản xuất kinh doanh
mà ngày càng được mở rộng nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh và nhu cầu
tiêu dùng của các chủ thể trong nền kinh tế. Tín dụng tiêu dùng giúp các NHTM đa
dạng hóa danh mục sản phẩm, tăng thị phần cũng như thu nhập cho hoạt động của
NHTM.
BIDV Bạc Liêu là một chi nhánh của BIDV hoạt động trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu đã nhanh chóng nắm bắt xu thế, mở rộng đối với tín dụng tiêu dùng để tăng
cường khả năng cạnh tranh của chi nhánh trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên, do đặc trưng
của tín dụng tiêu dùng tiềm ẩn rủi ro cao hơn so với tín dụng khác của NHTM.
Chính vì thế, địi hỏi I V ạc Liêu phải có các biện pháp nâng cao chất lượng tín
dụng tiêu dùng để có thể mở rộng quy mơ tín dụng tiêu dùng đồng thời giảm thiểu
các rủi ro đối với hoạt động kinh doanh của chi nhánh khi thực hiện giải ngân tín
dụng tiêu dùng cho khách hàng.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài "N
t

t u
á

tạ N


à

t

TMCP Đầu t và P át tr ể V ệt N m C

Bạ L u" làm đề tài nghiên cứu.
Trong khuôn khổ đề tài, tác giả đã hệ thống hóa các cơ sở lý thuyết về chất

lượng T T

của NHTM, các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng T T

tiêu đánh giá chất lượng T T

và các chỉ

trên góc độ của NHTM và góc độ của khách hàng

s dụng T T . ằng phương pháp nghiên cứu tổng hợp lý thuyết, khảo sát thực tế,
tổng hợp và phân tích số liệu, lấy ý kiến của khách hàng, luận văn đã đánh giá thực
trạng chất lượng T T

của I V ạc Liêu trong những năm qua. Từ đó, luận văn

đã chỉ ra được những thành quả và hạn chế trong chất lượng T T

của I V ạc


Liêu. Trên cơ sở đó, luận văn đề xuất những giải pháp, những kiến nghị thiết thực
nhằm nâng cao chất lượng T T của I V ạc Liêu trong những năm tới.


LỜI CAM ĐOAN

Tôi tên là: QUÁCH TẤN PHÁT
Hiện công tác tại: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh
ạc Liêu
Là học viên lớp của Trường Đại Học Ngân hàng TP. HCM.
Tôi cam đoan đề tài "N
à

t

TMCP Đầu t và P át tr ể V ệt N m C

t

t u
á

tạ N

Bạ L u" là luận văn

chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sỹ tại bất cứ một trường đại học nào.
Luận văn này là cơng trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung
thực, trong đó khơng có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung
do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận

văn.
Tác giả luận văn

QUÁCH TẤN PHÁT


LỜI CẢM ƠN

Luận văn này được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí
Minh. Để hồn thành được luận văn này tôi đã nhận được rất nhiều sự động viên,
giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước hết, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. LÊ ĐÌNH HẠC đã
hướng dẫn tơi thực hiện nghiên cứu của mình.
Xin cùng g i lời cám ơn chân thành tới

an Giám hiệu, phòng Đào tạo Sau

đại học trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh và các đơn vị liên quan đã tạo
điều kiện cho tơi trong q trình học tập.
Xin cùng bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến các thầy cô giáo, những người đã
đem lại cho tôi nhiều kiến thức bổ trợ, vơ cùng hữu ích trong những năm học vừa
qua.
Cuối cùng tơi xin g i lời cám ơn đến gia đình, bạn bè,

an lãnh đạo

I V

ạc Liêu, những người đã luôn bên tơi, động viên và khuyến khích tơi trong q
trình thực hiện đề tài nghiên cứu của mình.

TP. Hồ Chí Minh, tháng năm 2018
Tác giả luận văn

QUÁCH TẤN PHÁT


MỤC LỤC

ANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ANH MỤC ẢNG IỂU
ANH MỤC HÌNH
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................ 9
1.1. KHÁI QUÁT VỀ T N ỤNG V T N ỤNG TIÊU

NG CỦA NHTM ..... 9

1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ...................................................................... 9
1.1.2. Khái niệm tín dụng tiêu dùng ...................................................................... 10
1.1.3. Đặc điểm tín dụng tiêu dùng ....................................................................... 11
1.1.4. Các phương thức cấp tín dụng tiêu dùng .................................................... 12
1.1.5. Vai trị của tín dụng tiêu dùng ..................................................................... 14
1.2. CHẤT L

NG V CHẤT L

NG T N ỤNG TIÊU

NG TẠI NHTM . 16


1.2.1. Quan niệm về chất lượng ............................................................................ 16
1.2.2. Quan niệm về chất lượng tín dụng tiêu dùng của NHTM .......................... 17
1.2.3. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng tiêu dùng của NHTM ..................... 18
1.2.4. Nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng T T của NHTM .............................. 23
1.3. MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................................................................. 26
1.3.1. Tổng quan về mơ hình nghiên cứu chất lượng ........................................... 26
1.3.2. Lựa chọn mơ hình nghiên cứu chất lượng tín dụng tiêu dùng .................... 29
1.4. BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ NÂNG CAO CHẤT L

NG TDTD CỦA

MỘT SỐ NHTM...................................................................................................... 29
1.4.1. Kinh nghiệm về nâng cao chất lượng TDTD của một số ngân hàng thương
mại ......................................................................................................................... 30
1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho BIDV nhằm nâng cao chất lượng TDTD ........... 31
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1............................................................................................. 33


CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI
BIDV – CHI NHÁNH BẠC LIÊU .............................................................................. 34
2.1. GIỚI THIỆU VỀ I V V

I V CHI NHÁNH ẠC LIÊU ......................... 34

2.1.1. Tổng quan về Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam ........................... 34
2.1.2. Giới thiệu về I V ạc Liêu ..................................................................... 35
2.2. THỰC TRẠNG TDTD TẠI I V ẠC LIÊU GIAI ĐOẠN 2015 – 2017 ...... 38
2.2.1. Các sản phẩm tín dụng tiêu dùng ................................................................ 38
2.2.2. Kết quả T T của I V ạc Liêu giai đoạn 2015 - 2017 ....................... 41

2.3. THỰC TRẠNG CHẤT L

NG CVT TẠI I V ẠC LIÊU GIAI ĐOẠN

2015- 2017 ............................................................................................................... 44
2.3.1. Chất lượng CVT dưới góc độ ngân hàng ................................................. 44
2.3.2. Chất lượng T T dưới góc độ khách hàng ............................................... 46
2.4. HẠN CHẾ VỀ CHẤT L

NG T T TẠI I V ẠC LIÊU V NGUYÊN

NHÂN ...................................................................................................................... 64
2.4.1. Hạn chế về chất lượng T T ..................................................................... 64
2.4.2. Nguyên nhân của hạn chế về chất lượng T T ......................................... 66
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2............................................................................................. 72
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG
TẠI BIDV BẠC LIÊU ................................................................................................. 73
3.1. ĐỊNH H ỚNG NÂNG CAO CHẤT L

NG T T CỦA I V ................. 73

3.1.1. Định hướng chiến lược của I V giai đoạn 2018- 2020 và tầm nhìn đến
năm 2030 ............................................................................................................... 73
3.1.2. Định hướng nâng cao chất lượng tín dụng tiêu dùng của I V ạc Liêu
trong giai đoạn tới ................................................................................................. 75
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT L

NG T T TẠI I V ẠC LIÊU ...... 76

3.2.1. Giải pháp đối với năng lực phục vụ ............................................................ 76

3.2.2. Giải pháp đối với sự đáp ứng ...................................................................... 77
3.2.3. Giải pháp đối với phương tiện hữu hình ..................................................... 80
3.2.4. Giải pháp đối với sự tin cậy ........................................................................ 80
3.2.5. Giải pháp đối với sự đồng cảm ................................................................... 81
3.2.6. Nhóm giải pháp h trợ ................................................................................ 82


3.3. KIẾN NGHỊ........................................................................................................ 84
3.3.1. Đối với Chính phủ ....................................................................................... 84
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ..................................................................... 84
3.3.3. Đối với I V .............................................................................................. 85
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3............................................................................................. 86
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 87

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Từ viết đầy đủ

ACB

Ngân hàng TMCP Á Châu

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam


ATM

Máy rút tiền tự động

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

CVTD

Cho vay tiêu dùng

CBNV

Cán bộ nhân viên

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NQH

Nợ quá hạn

POS


Điểm chấp nhận thẻ

QLKH

Quản lý khách hàng

Sacombank

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín

TDTD

Tín dụng tiêu dùng

TMCP

Thương mại cổ phần

Vietcombank

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

Vietinbank

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Tên bảng


Trang

ảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh tại I V ạc Liêu 2015 - 2017

37

ảng 2.2. ư nợ T T của I V ạc Liêu 2015 – 2017

42

ảng 2.3. Cơ cấu CVT của I V ạc Liêu 2015 – 2017

42

ảng 2.4. Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu CVT của I V ạc Liêu

45

ảng 2.5. Tình hình thu lãi từ CVT của I V ạc Liêu

45

ảng 2.6. Tình hình khách hàng vay tiêu dùng của I V ạc Liêu

46

ảng 2.7. Phân loại mẫu thống kế

51


ảng 2.8. Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo “Sự đáp ứng

54

Bảng 2.9. Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo “Sự tin cậy

55

Bảng 2.10. Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo “Năng lực phục vụ

55

Bảng 2.11. Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo “Phương tiện hữu hình

56

Bảng 2.12. Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo “Sự đồng cảm

56

Bảng 2.13. Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo “Sự hài lòng

57

Bảng 2.14. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA với các biến độc lập

58

Bảng 2.15. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA với biến phụ thuộc


59

Bảng 2.16. Các biến sau khi phân tích nhân tố

60

A

Bảng 2.17. Bảng các hệ số hồi quy
ảng 2.18. Sản phẩm T T của một số NHTM lớn trên địa bàn tỉnh ạc

61
69

Liêu tính đến 31/12/2017
ảng 2.19. Số lượng kênh phân phối của I V ạc Liêu

71


DANH MỤC HÌNH

Tên hình

Trang

Hình 1.1. Mơ hình nhận thức của khách hàng về chất lượng và sự hài lịng

21


Hình 1.2. Mơ hình nghiên cứu lý thuyết

22

Hình 2.1. Mơ hình tổ chức của I V ạc Liêu

36

Hình 2.2. oanh số CVT của I V ạc Liêu giai đoạn 2015 - 2017

41

Hình 2.3. Cơ cấu CVT theo mục đích s dụng của I V ạc Liêu

43

Hình 2.4. Cơ cấu CVT theo đối tượng khách hàng của I V ạc Liêu

44

Hình 2.5. Quy trình nghiên cứu

46

Hình 2.6. Mơ hình nghiên cứu

47



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việc nghiên cứu nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Bạc Liêu là cần
thiết xuất phát từ những lý do sau:
Một là, xuất phát từ tính cạnh tranh ngày càng gay gắt trong lĩnh vực tài chính
ngân hàng. Trong xu thế hội nhập khu vực và hội nhập quốc tế, cùng với sự ra đời
của rất nhiều NHTM mới là sự di chuyển của các NHTM nước ngoài vào trong
nước tạo nên sự cạnh tranh ngày càng khắc nghiệt trong lĩnh vực ngân hàng. o đó,
để có thể đứng vững và phát triển địi hỏi các NHTM không ngừng nâng cao chất
lượng, bổ sung nhiều chủng loại sản phẩm trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng.
Hai là, xuất phát từ nhu cầu ngày càng cao và đa dạng về các dịch vụ ngân
hàng của khách hàng. Hoạt động ngân hàng không chỉ dừng lại ở hoạt động cấp tín
dụng cho các hoạt động sản xuất kinh doanh mà hoạt động tín dụng ngày càng được
mở rộng, nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh và nhu cầu tiêu dùng của các
chủ thể trong nền kinh tế. Tín dụng tiêu dùng với quy mơ tuy nhỏ nhưng xét theo
lượng khách hàng tiềm năng và sự đa dạng của nhu cầu tiêu dùng thì lại vơ cùng
lớn. Tín dụng tiêu dùng cũng giúp các NHTM đa dạng hóa danh mục sản phẩm,
tăng thị phần cũng như thu nhập cho hoạt động của NHTM.
Ba là, xuất phát từ việc đảm bảo hiệu quả kinh doanh của BIDV Bạc Liêu.
BIDV Bạc Liêu là một chi nhánh của BIDV hoạt động trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đã
nhanh chóng nắm bắt xu thế, mở rộng đối với tín dụng tiêu dùng để tăng cường khả
năng cạnh tranh của chi nhánh trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên, do đặc trưng của tín
dụng tiêu dùng, khách hàng s dụng tín dụng để phục vụ nhu cầu tiêu dùng.

o đó,


ngân hàng khơng thể căn cứ vào hồ sơ vay vốn như đối với tín dụng cho sản xuất
kinh doanh, khơng thấy được hiệu quả s dụng tín dụng cũng như khả năng sinh lời


2

của tín dụng tiêu dùng. Chính vì vậy, tín dụng tiêu dùng tiềm ẩn rủi ro cao hơn so
với tín dụng khác của NHTM. Chính vì thế, địi hỏi ngân hàng phải có các biện
pháp nâng cao chất lượng tín dụng tiêu dùng để có thể mở rộng quy mơ tín dụng
tiêu dùng đồng thời giảm thiểu các rủi ro đối với hoạt động kinh doanh của chi
nhánh khi thực hiện giải ngân tín dụng tiêu dùng cho khách hàng.
Bốn là, xuất phát từ những hạn chế, thiếu sót trong những nghiên cứu về tín
dụng ngân hàng trong thời gian qua. Một số học giả đã thực hiện một số đề tài
nghiên cứu liên quan như:
Đinh Vũ Minh (2009) với đề tài “Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của
các ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam
Ngô Thanh Phúc (2012) với đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại
Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Tây Đô .
Nguyễn Thị Thu Đông (2012) với đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam trong quá trình hội nhập
Lý Cẩm Hồng (2014) với đề tài “Nâng cao chất lượng sản phẩm cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu - Chi nhánh Chợ Lớn
Nguyễn Văn Thanh (2016) với đề tài “Chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại
ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
Các đề tài trên mới chỉ dừng ở phạm vi nghiên cứu về nâng cao chất lượng tín
dụng mà chưa đi cụ thể vào đánh giá chất lượng tín dụng tiêu dùng. Hơn nữa,
những nghiên cứu này chỉ s dụng dữ liệu thứ cấp làm cơ sở phân tích, đánh giá. Để
đảm bảo đạt được kết quả đầy đủ hơn và khách quan hơn thì việc nghiên cứu nên s
dụng cả dữ liệu sơ cấp.


o vậy, với mong muốn đánh giá chính xác, đầy đủ và

khách quan về chất lượng tín dụng tiêu dùng tại I V

ạc Liêu nhằm tìm ra giải

pháp phù hợp, hiệu quả để có thể nâng cao chất lượng tín dụng tiêu dùng tại I V
ạc Liêu trong thời gian tới, tác giả lựa chọn chủ đề nghiên cứu cho luận văn thạc
sỹ với đề tài “Nâng cao chất lƣợng tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bạc Liêu”.


3

2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan
Hiện nay, chất lượng TDTD đã được một số nhà nghiên cứu kinh tế quan tâm.
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã chú trọng kế thừa và chọn lọc những ý tưởng
liên quan đến đề tài nhằm phục vụ cho việc phân tích làm rõ những vấn đề lý luận
cơ bản và giúp cho tác giả trong quá trình đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao
chất lượng T T

tại BIDV ạc Liêu trong thời gian tới. Một số cơng trình nghiên

cứu mà tác giả kế thừa gồm:
2.1. Các cơng trình nghiên cứu nƣớc ngồi
Nghiên cứu của Gloria M.Soto (2009), trong tính tốn tỷ lệ phần trăm đối với
các hợp đồng tín dụng tiêu dùng, trong đó tập trung đưa ra các phương pháp tính
tốn các khoản phí đối với hợp đồng tín dụng tiêu dùng.
2.2. Các cơng trình nghiên cứu trong nƣớc
Luận án tiến sĩ của Nguyễn Thị Thu Đơng (2012) với đề tài “Nâng cao chất

lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam trong quá trình hội
nhập . Luận án đã tập trung nghiên cứu một cách tồn diện về chất lượng tín dụng
của NHTM, từ đó phân tích trường hợp cụ thể tại VCB. Tuy nhiên, luận án chỉ dừng
lại ở việc đánh giá chất lượng tín dụng từ góc độ của khách hàng pháp nhân khi s
dụng dịch vụ tín dụng tại ngân hàng VC .
Luận án tiến sĩ của Nguyễn Văn Thanh (2016) với đề tài “Chất lượng tín dụng
hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam . Luận án
đã làm rõ quan niệm về chất lượng tín dụng hộ sản xuất của NHTM, đưa ra các chỉ
tiêu cụ thể để đánh giá chất lượng tín dụng hộ sản xuất trong lĩnh vực nơng nghiệp
nông thôn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nơng thơn. Đặc biệt, luận án đã
chỉ ra 4 nhóm nguyên nhân hạn chế trong hoạt động tín dụng hộ sản xuất của
NHNN&PTNT Việt Nam bao gồm các nguyên nhân khách hàng, nguyên nhân về
phía ngân hàng, nguyên nhân về phía khách hàng vay vốn. Đây chính là cơ sở để
luận án đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng hộ sản xuất trong
thời gian tới. Tuy nhiên, luận án giới hạn phạm vi nghiên cứu tại một ngân hàng nhà
nước với hoạt động tín dụng chủ yếu là tín dụng cho hộ sản xuất nơng nghiệp, trong


4

khi đó, các NHTM hoạt động tại Việt Nam với rất nhiều loại hình hoạt động trên
nhiều mảng hoạt động.
Luận văn thạc sỹ của Đinh Vũ Minh (2009) với đề tài “Nâng cao chất lượng
dịch vụ tín dụng của các ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt
Nam . Đề tài nghiên cứu lý thuyết về chất lượng dịch vụ tín dụng của NHTM, đánh
giá thực trạng chất lượng dịch vụ tín dụng tại VP ank trong 2 năm 2007 – 2008, từ
đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của VP ank. Đề
tài khơng phân tích chất lượng tín dụng nói chung, chất lượng tín dụng tiêu dùng
nói riêng tại VP ank.
Luận văn thạc sỹ của Ngô Thanh Phúc (2012) với đề tài Giải pháp nâng cao

chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh
Tây Đô . Tác giả đã tập trung nghiên cứu các vấn đề lý luận về chất lượng tín dụng
của NHTM, phân tích tình hình tín dụng và đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng
tại Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông thôn – Chi nhánh Tây Đô. Tuy nhiên,
luận văn khơng phân tích chất lượng tín dụng tiêu dùng.
Luận văn thạc sỹ của Lý Cẩm Hồng (2014) với đề tài “Nâng cao chất lượng
sản phẩm cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu - Chi nhánh Chợ
Lớn đi sâu vào làm rõ thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Xuất
nhập khẩu - Chi nhánh Chợ Lớn giai đoạn 2011 - 2013. Từ đó, luận văn tìm ra
những giải pháp để nâng cao chất lượng sản phẩm cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
này. Đề tài mới chỉ dừng lại đánh giá chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng, chưa
đánh giá các hoạt động khác như bảo lãnh, cho thuê,..
2.3. Nhận xét về tổng quan nghiên cứu và hƣớng nghiên cứu của luận văn
Từ tổng quan các cơng trình nghiên cứu trong nước và nước ngồi, có thể
nhận xét chung như sau:
Các cơng trình nước ngồi: Các nghiên cứu chủ yếu làm rõ phân loại tín dụng
tiêu dùng.
Các cơng trình trong nước: Qua tham khảo các cơng trình nghiên cứu, tác giả
nhận thấy rằng hướng nghiên cứu chuyên về nâng cao chất lượng tín dụng tiêu dùng


5

trong NHTM hầu như rất ít. Phần lớn, các nghiên cứu về nâng cao chất lượng tín
dụng. Một số cơng trình nghiên cứu về chất lượng tín dụng tiêu dùng nhưng mới
dừng ở việc xem xét chất lượng tín dụng dưới góc độ ngân hàng, chưa đánh giá chất
lượng tín dụng dưới góc độ khách hàng. Tuy vậy, các nghiên cứu này đã phần nào
giúp tác giả hình dung được cơng tác nâng cao chất lượng tín dụng trong NHTM
hiện nay được thực hiện như thế nào.
Đề tài của tác giả cũng kế thừa các phương pháp trên để nghiên cứu đánh giá

về chất lượng T T tại ngân hàng BIDV ạc Liêu trong giai đoạn 2015-2017. Tuy
nhiên, nghiên cứu của tác giả không trùng lắp với các nghiên cứu trước, tác giả thực
hiện nghiên cứu nâng cao chất lượng T T

trong phạm vi I V ạc Liêu và thực

hiện thời gian nghiên cứu là giai đoạn 2015 - 2017. Đề tài nghiên cứu phát triển
theo chiều rộng là đo lường qua những con số thống kê được và phát triển theo
chiều sâu là muốn biết khách hàng đánh giá về chất lượng T T

của

I V

ạc

Liêu như thế nào. Trên cơ sở đó đánh giá những ưu điểm và hạn chế của chất lượng
TDTD tại I V ạc Liêu. Đồng thời đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng T T phù hợp với tình hình thực tế tại BIDV ạc Liêu.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu tổng quát
Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng tiêu dùng của I V ạc Liêu, từ đó
đề xuất giải pháp khắc phục những mặt hạn chế, phát huy những ưu điểm, góp phần
nâng cao chất lượng TDTD của chi nhánh trên địa bàn tỉnh ạc Liêu.
3.2. Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể của đề tài đề cập đến các vấn
đề sau:
- Phân tích thực trạng chất lượng T T

tại I V ạc Liêu trên góc độ của


I V ạc Liêu và góc độ khách hàng s dụng T T của chi nhánh giai đoạn 2015
– 2017.
- Đánh giá những hạn chế và chỉ ra nguyên nhân của hạn chế về chất lượng
TDTD của I V ạc Liêu trong q trình cấp tín dụng tiêu dùng.


6

- Đề xuất giải pháp và kiến nghị đối với các cơ quan chức năng liên quan
nhằm nâng cao chất lượng TDTD của I V ạc Liêu.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu về chất lượng TDTD tại I V ạc Liêu
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại I V ạc Liêu.
- Phạm vi thời gian: Thu thập các báo cáo tài chính của I V ạc Liêu trong
giai đoạn 2015 – 2017.
- Phạm vi nội dung: Tác giả tập trung phân tích thực trạng chất lượng TDTD
tại I V ạc Liêu thông qua hoạt động cho vay tiêu dùng.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu
Trước hết tác giả tiến hành đọc và thu thập các tài liệu có liên quan đến đề tài
như các cơng trình nghiên cứu khoa học, các bài báo, giáo trình nhằm hình thành cơ
sở lý luận về TDTD tại các ngân hàng thương mại. Tiếp đó để phân tích thực trạng
chất lượng TDTD tại I V ạc Liêu tác giả tiến hành thu thập dữ liệu thứ cấp và
dữ liệu sơ cấp. Trong đó:
- Dữ liệu thứ cấp: Tác giả tiến hành thu thập dữ liệu thứ cấp từ báo cáo tài
chính của


I V, hệ thống ngân hàng

I V, các ngân hàng thương mại khác trên

địa bàn tỉnh ạc Liêu, Ngân hàng Nhà nước… trong giai đoạn từ năm 2015 – 2017
- Dữ liệu sơ cấp: Tác giả tiến hành thu thập dữ liệu sơ cấp thông qua hoạt
động khảo sát. Đối tượng được khảo sát là các khách hàng đã và đang s dụng
TDTD của I V ạc Liêu. Kết quả khảo sát nhằm xác định chất lượng hoạt động
TDTD tại I V ạc Liêu.
5.2. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu
Tác giả s dụng phần mềm SPSS để tổng hợp các số liệu, báo cáo cần thiết
cho việc phân tích.


7

5.3. Phƣơng pháp phân tích
5.3.1. P

ơ

p áp t ố

k mơ tả

Trong nghiên cứu có các số liệu được thu thập và phân tích bằng phần mềm
SPSS tác giả thực hiện thống kê mô tả các đánh giá kết quả khảo sát khách hàng đã
và đang s dụng T T
hoạt động T T


của

I V

ạc Liêu nhằm phân tích những tồn tại trong

tại chi nhánh. Đây chính là cơ sở quan trọng để tác giả đề xuất

một số biện pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng T T tại I V ạc Liêu
trong thời gian tới.
5.3.2. P

ơ

p áp s sá

Tác giả tiến hành so sánh theo thời gian. Việc so sánh theo thời gian nhằm so
sánh đánh giá được tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng, tốc độ tăng tỷ trọng
cho vay tiêu dùng, tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn trong T T qua các năm.
5.3.3. P

ơ

p áp

uy

Để đưa ra được bảng khảo sát đối với chất lượng TDTD của ngân hàng, tác giả
s dụng ý kiến của chuyên gia để nhằm xác định một cách chính xác các câu hỏi
trong bảng khảo sát để nắm được một cách rõ nhất chất lượng hiện tại hoạt động

TDTD của I V ạc Liêu. Các chuyên gia bao gồm: cán bộ QLKH, trưởng phịng
tín dụng, giám đốc chi nhánh, giảng viên tài chính ngân hàng.
6. Đóng góp của đề tài
Trên cơ sở kế thừa nền tảng lý luận và thực tiễn của nhiều nghiên cứu trước,
luận văn có những điểm mới khác biệt so với những nghiên cứu trước đây, cụ thể
như sau:
Một à: Đề tài góp phần hoàn thiện cơ sở lý luận về chất lượng TDTD của
NHTM. Trên cơ sở tìm hiểu các bài học kinh nghiệm của một số ngân hàng thương
mại trên thế giới trong việc nâng cao chất lượng TDTD để rút ra một số bài học
kinh nghiệm cho các NHTM ở Việt Nam nói chung, I V ạc Liêu nói riêng.
H

à: Đề tài còn đề xuất một số giải pháp giúp cho các cán bộ quản lý của

I V ạc Liêu và cán bộ quản lý của I V nâng cao chất lượng T T từ đó giúp
ngân hàng gia tăng lợi nhuận.


8

7. Nội dung nghiên cứu
Ngoài lời mở đầu, mục lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục các bảng,
biểu đồ, hình, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục phụ lục, luận văn
bao gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng
thương mại.
Chương 2. Thực trạng chất lượng tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh ạc Liêu.
Chương 3. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh ạc Liêu.



9

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.1. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG VÀ TÍN DỤNG TIÊU DÙNG CỦA NHTM
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng là quan hệ vay mượn vốn lẫn nhau dựa trên sự tin tưởng số vốn đó sẽ
được hồn lại vào một ngày xác định trong tương lai. (S Đình Thanh, 2008)
Luật các TCT

năm 2010 “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá

nhân s dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép s dụng một khoản tiền theo
nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, thuê tài chính, bao
thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác .
Nguyễn Quốc Anh, 2005 Tín dụng ngân hàng là quan hệ bằng tiền giữa một
bên là ngân hàng, một tổ chức chuyên kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ với một bên
là các tổ chức, cá nhân trong xã hội, trong đó ngân hàng đóng vai trị vừa là người
đi vay vừa là người cho vay .
Nguyễn Minh Kiều, 2009 “Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản
giữa bên cho vay và bên đi vay, trong đó các ngân hàng, các tổ chức tín dụng vừa là
bên đi vay vừa là bên cho vay. ên cho vay chuyển giao tạm thời quyền s dụng tài
sản cho bên đi vay trong thời gian thỏa thuận. ên đi vay có nghĩa vụ hồn trả lại vô
điều kiện đầy đủ vốn và lãi cho bên cho vay khi đến thời hạn thanh toán.Về mặt
tài chính, tín dụng là quan hệ chuyển nhượng quyền s dụng vốn từ người sở hữu
sang cho người s dụng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất
định. Theo đó, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người

sở hữu sang người s dụng và sau một thời gian nhất định sẽ thu hồi một lượng giá
trị lớn hơn ban đầu.
Nguyễn Văn Tiến, 2013 “Tín dụng ngân hàng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá
nhân s dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép s dụng một khoản tiền theo
ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho th tài chính, bao
thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác


10

Như vậy, tín dụng ngân hàng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau nhưng
có thể hiểu tín dụng ngân hàng là hoạt động của ngân hàng, được biểu hiện qua các
nghiệp vụ cụ thể bao gồm: cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá, bảo
lãnh và cho thuê tài chính. Các hoạt động này phải đảm bảo ba nguyên tắc cơ bản:
Hoàn trả nợ đúng hạn cả gốc và lãi; S dụng vốn tín dụng đúng mục đích cam kết
và có hiệu quả; Tiền vay phải được bảo đảm bằng tài sản.
1.1.2. Khái niệm tín dụng tiêu dùng
T T xuất phát từ thuật ngữ “consumer credit trong tiếng Anh.
Theo từ điển Cambridge thì “consumer credit được định nghĩa là khoản vay
được cung cấp bởi ngân hàng, các tổ chức tài chính,... cho một cá nhân.
Theo từ điển

usiness thì “consumer credit được định nghĩa là khoản vay

được cung cấp cho các cá nhân cho các mục đích của cá nhân hoặc gia đình.
Theo từ điển Oxford “consumer credit được định nghĩa là khoản tiền cho vay
khách hàng cá nhân để mua hàng hóa, dịch vụ, khơng phải để kinh doanh.
Theo Nghị định 39/2014/NĐ – CP về hoạt động của cơng ty tài chính và cơng
ty cho th tài chính, ban hành ngày 07/05/2014 của Chính phủ thì “T T


là hình

thức cấp tín dụng cho mục đích tiêu dùng của cá nhân bằng nghiệp vụ cho vay bao
gồm cho vay trả góp, cho vay tiêu dùng và phát hành thẻ tín dụng .
Lý Hồng Ánh và Lê Thị Mận, 2013 “Tín dụng tiêu dùng là hình thức tín dụng
tài trợ cho nhu cầu sinh hoạt của dân cư (cá nhân và hộ gia đình) với các chi phí về
vật chất như nhà ở, phương tiện đi lại, đồ dùng cá nhân hoặc các dịch vụ giáo dục, y
tế, du lịch, văn hóa, nghệ thuật
T T là một khái niệm rất rộng nhưng đều bao hàm các nội dung sau:
- Là quan hệ tín dụng;
- Mục đích nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng;
- Đối tượng vay là cá nhân, hộ gia đình.
Trên cơ sở đó, luận văn đi vào nghiên cứu T T theo cách hiểu đó là quan hệ
tín dụng trong đó NHTM cấp tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của cá nhân
và hộ gia đình.


11

1.1.3. Đặc điểm tín dụng tiêu dùng
Về cơ bản, T T
nền kinh tế.

là quan hệ tín dụng của NHTM với các chủ thể khác trong

o vậy, đặc điểm của T T

giống đặc điểm của tín dụng ngân hàng.

Tuy nhiên, có một số đặc trưng sau:

- Mục đích vay nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình:
T T

nhằm thỏa mãn các nhu cầu tiêu dùng, khơng phải từ nhu cầu sản xuất kinh

doanh. Các nhu cầu tiêu dùng tương đối đa dạng, bao gồm nhu cầu mua nhà, s a
nhà, mua ô tô, xe máy, mua sắm vật dụng gia đình, chữa bệnh,...
- Quy mơ khoản vay nhỏ nhưng số lượng khoản vay lớn: Khách hàng tìm
đến NHTM với mục đích s dụng tín dụng tiêu dùng thường có nhu cầu vốn khơng
cao do giá trị các tài sản cần mua có giá trị nhỏ đồng thời
- Nguồn trả nợ chủ yếu từ thu nhập của khách hàng vay: o xuất phát từ mục
đich vay vốn để thỏa mãn các nhu cầu tiêu dùng nên nguồn trả nợ của T T
thường không phải là kết quả của việc s dụng vốn vay mà là từ tiền lương hàng
tháng, tiền kinh doanh của người đi vay.
-T T

thường phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế: Khi nền kinh tế tăng trưởng,

chất lượng cuộc sống và trình độ dân trí được nâng cao. Người dân lạc quan hơn về
tương lai, họ sẽ có như cầu s dụng tín dụng tiêu dùng nhiều hơn để cải thiện và
nâng cao mức sống. Chính vì vậy, nền kinh tế càng phát triển thì tín dụng tiêu dùng
càng được mở rộng. Ngược lại, khi nền kinh tế suy thối, tình trạng thất nghiệp gia
tăng, thu nhập người dân gia tăng, thu nhập người dân giảm sút. Khi đó, người dân
thường có xu hướng tiết kiệm hơn, tín dụng tiêu dùng sẽ bị hạn chế.
- Lãi suất T T

là một trong những lãi suất cao nhất và cứng nhắc trong tất

cả các khoản tín dụng của NHTM: Điều này do chi phí để thực hiện và điều hành
các khoản T T , các rủi ro liên quan, đặc tính của các khoản T T


có vật thế

chấp và kỳ hạn của hợp đồng cho vay thường cao hơn các khoản tín dụng khác của
NHTM. Mặt khác, NHTM gặp nhiều khó khăn hơn để quản lý các khoản T T với
giá trị nhỏ nhưng số lượng lớn và thơng tin tài chính từ khách hàng cá nhân không
minh bạch như đối với các doanh nghiệp.


12

- T T tiềm ẩn rủi ro cao: Các khoản T T thường được đảm bảo bằng thu
nhập của chính cá nhân, hộ gia đình. Tuy nhiên, nếu khách hàng gặp phải bất trắc
như ốm đau, bệnh tật … thì ngay lập tức thu nhập đó hoặc giảm sút hoặc thậm chí
có thể mất đi hồn tồn. NHTM ln phải đối mặt với những rủi ro đó, mà cơng tác
thẩm định, quản lý khách hàng lại khơng thể kiểm sốt được hết tất cả. ên cạnh đó,
chất lượng thơng tin của khách hàng T T
T T

tương đối thấp. Khách hàng tham gia

là cá nhân, hộ gia đình với đặc điểm hoạt động kinh doanh hay các khoản

thu nhập thường không rõ ràng, khó xác định chính xác. Chính vì vậy, công tác thu
thập, kiểm tra, theo dõi các thông tin tài chính của khách hàng này khó đầy đủ và
kém minh bạch. Điều này dễ khiến NHTM gặp phải rủi ro đạo đức và rủi ro thông
tin không cân xứng. Từ đó, dễ gây tổn thất đối với hoạt động kinh doanh của
NHTM nếu khách hàng cố tình lừa đảo, trốn tránh trả nợ.
1.1.4. Các phƣơng thức cấp tín dụng tiêu dùng
1.1.4.1. Că


ứ và p

ơ

t ứ

à trả: Theo Gloria (2009), T T

chia thành

3 loại:
T T

trả góp: Là phương thức cấp tín dụng trong đó khi vay vốn, TCT



khách hàng xác định và thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được
chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ trong thời hạn cho vay. Khoản trả góp bao gồm vốn
gốc và lãi được thanh tốn định kỳ trong suốt thời hạn của khoản tín dụng. Phương
thức này thường áp dụng đối với những khoản vay có giá trị lớn hoặc thu nhập định
kỳ của khách hàng vay khơng đủ khả năng thanh tốn hết một lần số nợ vay. Loại
hình vay này giúp cho khách hàng không bị áp lực trả nợ vào cuối kỳ cao. Đây là
hình thức cho vay chủ yếu của các NHTM.
T T

phi trả góp: Là hình thức vay mà tiền vay được khách hàng thanh toán

cho ngân hàng chỉ một lần khi đến hạn. Khoản cho vay này chỉ được cấp cho các

khoản vay có giá trị nhỏ, thời hạn vay dưới một năm với đối tượng khách hàng có
thu nhập cao.
T T tuần hoàn: Là khoản vay mà ngân hàng sẽ cấp cho khách hàng một hạn
mức được duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Khách hàng có quyền vay


13

và trả thành nhiều lần mà không vượt quá hạn mức tín dụng. Loại cho vay này
thường áp dụng đối với những khoản vay nhỏ, khách hàng có nguồn tiền ra vào
thường xun. Hình thức vay thơng qua việc khách hàng được s dụng thẻ tín dụng
hoặc được phép phát hành séc cá nhân vượt chi trên tài khoản thanh tốn của mình.
1.1.4.2. Că

ứ và

á

t ứ t ự

ệ : Theo Lý Hoàng Ánh và Lê Thị Mận,

2013, T T được chia thành 2 loại:
T T trực tiếp: Là phương thức tín dụng mà trong đó ngân hàng trực tiếp tiếp
xúc, xét duyệt cho vay và trực tiếp thu nợ từ người vay. T T

trực tiếp được thực

hiện theo các phương thức sau:
+T T


trả theo định kỳ: Theo phương thức này, NHTM sẽ cấp cho khách

hàng toàn bộ số tiền vay và được khách hàng trả nợ cho ngân hàng theo từng kỳ hạn
cụ thể. Kỳ hạn trả nợ khác nhau, tùy theo nhu cầu của người vay.
+ Thấu chi: Đây là hình thức cấp tín dụng ứng trước đặc biệt trên cơ sở hạn
mức tín dụng, được thực hiện bằng cách cho phép khách hàng được s dụng dư nợ
trong một giới hạn nhất định trên tài khoản vãng lai. Mức dư nợ tối đa chính là hạn
mức tín dụng đã cam kết.
+ Thẻ tín dụng: Là hình thức cấp tín dụng trong đó NHTM phát hành thẻ cho
những khách hàng có đủ điều kiện cấp thẻ và ấn định hạn mức tín dụng tối đa mà
người có thẻ được phép s dụng.
T T

gián tiếp: Là phương thức tín dụng mà trong đó ngân hàng tiến hành

mua các món nợ do các công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hay dịch vụ cho người
tiêu dùng. Hình thức này ngân hàng cho vay thông qua các doanh nghiệp bán hàng
hoặc cung ứng dịch vụ mà không trực tiếp tiếp xúc với khách hàng.
1.1.4.3. Că

ứ và m

đ

pt

: T T chia thành 2 loại:

T T cư trú: Là các khoản T T tài trợ cho nhu cầu mua sắm, xây dựng, cải

tạo nhà ở của khách hàng.
T T

phi cư trú: Là các khoản T T

tài trợ cho việc trang trải các chi phí

mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí học hành, giải trí,..
1.1.1.4. Că

ứ và bả đảm t

: T T chia thành 2 loại:


14

-T T

có bảo đảm: Là T T

có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc có bảo lãnh

của bên thứ ba. Hình thức tín dụng này áp dụng đối với những khách hàng khơng đủ
uy tín. Tài sản đảm bảo hoặc bảo lãnh của bên thứ ba là căn cứ pháp lý để ngân
hàng có thêm nguồn thu dự phịng khi nguồn thu chính của khách hàng vay vốn bị
thiếu hụt.
-T T

khơng có bảo đảm: Là T T


khơng có tài sản cầm cố, thế chấp hay

khơng có bảo lãnh của bên thứ ba. Loại tín dụng này áp dụng cho những khách hàng
truyền thống, có hệ số tín nhiệm cao và số tiền vay khơng lớn.
1.1.5. Vai trị của tín dụng tiêu dùng
1.1.5.1. Đố vớ k á
T T

à

nhằm tài trợ cho các nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng, giúp họ có

thể mua sắm những tài sản cần thiết thỏa mãn nhu cầu và cải thiện đời sống ngay cả
khi khả năng tài chính của họ chưa cho phép. Trên thực tế, có nhiều nhu cầu thiết
yếu đối với cuộc sống hàng ngày của các cá nhân, hộ gia đình. Những nhu cầu này
đòi hỏi người tiêu dùng phải được thỏa mãn như nhu cầu mua sắm, sữa chữa nhà ở,
nhu cầu mua sắm phương tiện đi lại, nhu cầu mua sắm các tiện nghi sinh hoạt,...
Tuy nhiên, do khả năng tài chính bị giới hạn nên các cá nhân, hộ gia đình khơng có
điều kiện để thỏa mãn các nhu cầu đó. T T

giúp cá nhân, hộ gia đình thỏa mãn

các nhu cầu bằng cách cung cấp tín dụng để cá nhân, hộ gia đình có thể mua sắm,
chi tiêu trong cuôc sống hàng ngày.
1.1.5.2. Đố vớ
T T

à


tạo điều kiện cho ngân hàng đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, từ đó

nâng cao thu nhập và phân tán rủi ro. Rủi ro đối với cho vay tiêu dùng thường rất
nhỏ, và việc cho vay cá nhân so với cho vay đối với khách hàng là doanh nghiệp
đơn giản nhiều. Trong khi đó, nguồn thu của ngân hàng thơng qua hoạt động T T
này là đáng kể do lãi suất tín dụng tiêu dùng hấp dẫn, đặc biệt là lãi suất thực cho
vay trả góp rất cao, điều này khiến cho hoạt động cho vay tiêu dùng chiếm tỷ trọng
không nhỏ trong cơ cấu lợi nhuận của Ngân hàng.

o vậy việc mở rộng hoạt động

cho vay tiêu dùng cho các cá nhân và hộ gia đình là một hướng kinh tế có triển


×