Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần phát triển nhà thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.93 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH



VŨ QUANG TRUNG

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT
TRIỂN NHÀ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP.HCM - 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH



VŨ QUANG TRUNG

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT


TRIỂN NHÀ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 60.31.12
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG NGỌC TIẾN

TP.HCM - 2011


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận văn có lời cam đoan danh dự về cơng trình khoa học này của
mình, cụ thể:
Tôi tên là: Vũ Quang Trung
Sinh ngày 11 tháng 08 năm 1978 - Tại: Hà Nội
Quê quán: Bắc Ninh
Hiện công tác tại: Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội (Habubank)
Là học viên cao học khóa 8 của Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM
Mã số học viên: 020108060100
Cam đoan đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát
Triển Nhà TPHCM
Người hướng dẫn khoa học: T.S. Hoàng Ngọc Tiến
Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM.
Đề tài này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các kết quả nghiên cứu có
tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được cơng bố tồn bộ
nội dung này bất kỳ ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn được chú
thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.
Tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.

TP.HCM ngày


tháng

Tác giả

Vũ Quang Trung

năm 2011


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1.

ALCO - Asset Liability Committee: Hội đồng tài sản nợ - tài sản có

2.

ATM - Automated Teller Machine: Máy rút tiền tự động

3.

BCBS - The Basel Committee on Banking Supervision: Ủy ban Basel
giám sát ngân hàng

4.

CAR - Capital Adequacy Ratio: Tỷ lệ an toàn về vốn

5.

BCTC: Báo cáo tài chính


6.

CIC - Credit Information Center: Trung tâm thơng tin tín dụng (thuộc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

7.

HDBank - Housing Development Bank: Ngân hàng TMCP Phát Triển
Nhà TPHCM

8.

HĐQT: Hội đồng quản trị

9.

HĐTD: Hội đồng tín dụng

10.

HO - Head Office: Hội sở, Trụ sở chính

11.

KTKSNB: kiểm tra kiểm sốt nội bộ

12.

L/C - Letter of Credit: Thư tín dụng


13.

NHNN: Ngân hàng Nhà nước

14.

NHTM: ngân hàng thương mại

15.

Ngân hàng (trong Chương 1): ngân hàng thương mại nói chung

16.

Ngân hàng (trong Chương 2,3): Ngân hàng TMCP Phát Triển Nhà
TPHCM

17.

PGD: Phòng giao dịch

18.

QLRR: Quản lý rủi ro

19.

ROA - Return on Assets: Tỷ lệ Lợi nhuận ròng trên Tổng tài sản


20.

ROE - Return on Equity: Tỷ lệ Lợi nhuận ròng trên Vốn chủ sở hữu

21.

RWA - Risk-Weighted Assets: Tài sản tính theo độ rủi ro gia quyền

22.

TCTD: tổ chức tín dụng

23.

TGĐ: Tổng giám đốc

24.

TMCP: thương mại cổ phần

25.

TSĐB: Tài sản đảm bảo

26.

TTKD: Trung tâm kinh doanh (thuộc HDBank)


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

TÊN BẢNG

STT

TRANG

Bảng 1.1

Mơ hình xếp hạng của công ty Moody và Standard & Poor

13

Bảng 1.2

Những hạng mục và điểm thường được sử dụng ở các ngân

15

hàng của Hoa Kỳ để các định chất lượng tín dụng
Bảng 1.3

Khung điểm để xác định quyết định tín dụng

16

Bảng 2.1

Phân loại các nhóm nợ tại HDBank

36


Bảng 2.2

Một số chỉ tiêu quản trị rủi ro của HDBank

53

Bảng 2.3

Tỷ lệ số cán bộ tín dụng trên tổng số CBNV tại 31/12/2010

59

TÊN BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

TRANG

STT
Sơ đồ 1.1

Mối tương quan giữa lợi nhuận và rủi ro

3

Sơ đồ 1.2

Các loại rủi ro tín dụng

4


Biểu đồ 2.1 Tổng tài sản của HDBank qua các năm

31

Biểu đồ 2.2 Lợi nhuận ròng của HDBank qua các năm

31

Biểu đồ 2.3 Tỷ số ROE và ROA của HDBank qua các năm

32

Biểu đồ 2.4 Huy động vốn của HDBank qua các thời điểm

33

Biểu đồ 2.5 Quy mô dư nợ cho vay tại các thời điểm

34

Biểu đồ 2.6 Cơ cấu cho vay tại 31/12/2010

35

Biểu đồ 2.7 Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay

37

Biểu đồ 2.8 Cơ cấu nợ xấu tại 31/12/2010


38

Sơ đồ 3.1

77

Bộ phận tiếp xúc khách hàng và Bộ phận thẩm định


MỤC LỤC
TRANG
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................................. 01
1.1. TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................... 01
1.1.1. Khái niệm ...................................................................................................... 01
1.1.2. Phân loại ........................................................................................................ 01
1.1.3. Vai trị của tín dụng ..................................................................................... 02
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................... 03
1.2.1. Khái niệm về rủi ro .................................................................................. 03
1.2.2. Rủi ro tín dụng ......................................................................................... 03
1.2.2.1. Các khái niệm ......................................................................................... 03
1.2.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng ......................................................................... 05
1.3. QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI ........................................................................................................... 05
1.3.1. Các khái niệm .............................................................................................. 05
1.3.2. Sự cần thiết của hoạt động quản lý rủi ro tín dụng ................................. 07
1.3.3. Các mơ hình phân tích, đánh giá rủi ro tín dụng .................................... 08
1.3.3.1. Mơ hình định tính ................................................................................... 09
1.3.3.2. Các mơ hình lượng hóa rủi ro tín dụng ................................................... 11
1.3.4. Các chỉ số đánh giá rủi ro tín dụng. .......................................................... 16

1.4. CÁC VẤN ĐỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ............................................... 18
1.4.1. Từ phía ngân hàng ...................................................................................... 18
1.4.1.1. Chính sách tín dụng ................................................................................ 18
1.4.1.2. Quy trình tín dụng .................................................................................. 18
1.4.1.3. Công tác tổ chức ngân hàng ................................................................... 19
1.4.1.4. Phẩm chất và trình độ cán bộ .................................................................. 19
1.4.1.5. Kiểm tra, kiểm soát nội bộ ...................................................................... 20


1.4.1.6. Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ......................................................... 20
1.4.1.7. Cơng tác hiện đại hóa ngân hàng ............................................................ 20
1.4.2. Từ phía khách hàng ..................................................................................... 21
1.4.3. Các vấn đề khách quan khác....................................................................... 21
1.4.3.1. Sự quản lý vĩ mô của nhà nước .............................................................. 21
1.4.3.2. Môi trường kinh tế ................................................................................. 21
1.4.3.3. Môi trường xã hội ................................................................................... 22
1.4.3.4. Môi trường tự nhiên ................................................................................ 22

1.5. BÀI HỌC KINH NGHIỆM QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ...................... 22
1.5.1. Các ngân hàng Việt Nam .......................................................................... 22
1.5.1.1. Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín (Sacombank) ...................... 22
1.5.1.2. Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam (VIB) .................................... 23
1.5.2. Các ngân hàng trên thế giới ..................................................................... 24
1.5.2.1. Các ngân hàng Mỹ .............................................................................. 24
1.5.2.2. Các ngân hàng Trung Quốc ................................................................ 25
1.6. HIỆP ƢỚC BASEL VỀ QUẢN LÝ RỦI RO ................................................. 26
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ TP. HCM ........................................... 29
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN NHÀ TP.HCM ................................................................................... 29

2.1.1. Các thông tin tổng quát .............................................................................. 29
2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................. 29
2.1.1.2. Vốn điều lệ .............................................................................................. 29
2.1.1.3. Mạng lưới hoạt động, đội ngũ cán bộ nhân viên ..................................... 29
2.1.1.4. Các nghiệp vụ kinh doanh tại HDBank................................................... 30
2.1.1.5. Cơ cấu tổ chức ......................................................................................... 30
2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của HDBank từ năm 2007 đến tháng
06/2011 ..................................................................................................................... 31


2.1.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của HDBank ........................................... 31
2.1.2.2. Vốn huy động .......................................................................................... 33
2.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TỪ NĂM 2007 – 30/06/2011 ......... 33
2.2.1. Quy mơ và sự tăng trƣởng tín dụng .......................................................... 33
2.2.2. Cơ cấu tín dụng tại thời điểm 31/12/2010 ................................................. 34
2.2.3. Chất lƣợng tín dụng .................................................................................... 36
2.2.3.1. Chất lượng dư nợ cho vay ....................................................................... 36
2.2.3.2. Phân loại nợ xấu ...................................................................................... 37
a> Phân loại nợ xấu theo kỳ hạn vay .............................................................. 38
b> Phân loại nợ xấu theo ngành nghề ............................................................. 38
c> Cơ cấu nợ xấu theo các đơn vị cho vay .................................................... 39
2.3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ............................................ 39
2.3.1. Bộ máy tổ chức cấp tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng............................. 39
2.3.2. Thẩm quyền phán quyết, phê duyệt tín dụng .......................................... 44
2.3.3. Quy chế, chính sách tín dụng ..................................................................... 45
2.3.4. Quy trình nghiệp vụ tín dụng .................................................................... 50
2.3.5. Cơng tác phịng ngừa, phát hiện, hạn chế rủi ro tín dụng;
xử lý nợ xấu ............................................................................................................. 52
2.3.6. Các cơng cụ, hệ thống thông tin hỗ trợ quản lý rủi ro tín dụng ............ 54
2.3.6.1. Hệ thống chấm điểm, xếp hạng tín dụng của HDBank ........................... 54

2.3.6.2. Cơng nghệ thơng tin để quản lý ngân hàng:............................................ 56
2.3.7. Công tác tuyển dụng, đào tạo, sắp xếp nhân sự về cơng tác
tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng. ......................................................................... 57
2.3.8. Các vấn đề từ khách hàng vay .................................................................... 58
CHƢƠNG 3. NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ TP.HCM ....... 64
3.1. NHỮNG CƠ HỘI, THÁCH THỨC ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG TRONG
GIAI ĐOẠN HIỆN NAY VÀ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN TRONG
NHỮNG NĂM TỚI .................................................................................................... 64


3.1.1. Những thách thức, cơ hội ............................................................................ 64
3.1.1.1. Những thách thức .................................................................................... 64
3.1.1.2. Những cơ hội .......................................................................................... 65
3.1.2. Định hƣớng phát triển trong những năm tới............................................. 65
3.2. CÁC NHÓM GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI HDBANK ........................................................................ 66
3.2.1. Hoàn thiện bộ máy tổ chức cấp tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng,
hệ thống phân cấp phán quyết tín dụng ............................................................... 66
3.2.1.1 Bộ máy tổ chức cấp tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng ............................. 66
3.2.1.2. Hệ thống phân cấp phán quyết, phê duyệt tín dụng ................................ 67
3.2.2. Chính sách, quy chế tín dụng ...................................................................... 69
3.2.2.1. Chính sách tín dụng ............................................................................... 69
3.2.2.2. Quy chế tín dụng ..................................................................................... 71
3.2.3. Quy trình nghiệp vụ tín dụng ...................................................................... 75
3.2.4. Tăng cƣờng cơng tác phịng ngừa, phát hiện, hạn chế rủi ro tín dụng;
xử lý nợ xấu ............................................................................................................. 78
3.2.5. Công tác tuyển dụng, đào tạo, sắp xếp nhân sự về cơng tác tín dụng,
quản lý rủi ro tín dụng ........................................................................................... 82
3.2.5.1. Cơng tác tuyển dụng ............................................................................... 82

3.2.5.2. Công tác đào tạo, giáo dục cán bộ .......................................................... 83
3.2.6. Nhóm các giải pháp khác ............................................................................. 84
3.3. MỘT SỐ ĐỀ NGHỊ VỚI KHÁCH HÀNG VAY, KIẾN NGHỊ VỚI
CÁC CƠ QUAN CHỨC NĂNG ................................................................................ 86
3.3.1. Đề nghị với các khách hàng vay .................................................................. 86
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nƣớc ........................................................... 87
3.3.3. Kiến nghị với Chính Phủ ............................................................................ 89


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết và ý nghĩa thực tiễn, khoa học của đề tài nghiên cứu
Trải qua thập niên đầu tiên của thế kỷ 21, nền kinh tế nước ta nói chung và
ngành ngân hàng nói riêng đang đứng trước những vận hội và thách thức lớn. Sau hơn
20 năm đổi mới hoạt động theo cơ chế thị trường, hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng
sâu và rộng, nền kinh tế Việt Nam có sự phát triển ấn tượng. Trong đó, ngành tài chính
ngân hàng là một trong những ngành có nhiều thay đổi nhất trong thời gian gần đây.
Các ngân hàng thương mại quốc doanh cũng như cổ phần phát triển mạnh mẽ cả về số
lượng, quy mô, mạng lưới hoạt động. Hoạt động ngân hàng là một mắt xích quan trọng
trong sự vận động nhịp nhàng của nền kinh tế, có vai trị to lớn trong công cuộc đổi
mới của đất nước, xây dựng nền kinh tế thị trường phát triển bền vững, cải thiện đời
sống nhân dân...
Đối với các NHTM, hoạt động tín dụng ở mọi thời kì ln chiếm vị trí quan
trọng trong việc đóng góp vào lợi nhuận của mình. Song rủi ro từ nghiệp vụ tín dụng là
rất lớn, có thể xảy ra bất kỳ lúc nào, làm đảo lộn kết quả hoạt động kinh doanh của
ngân hàng, có thể đưa ngân hàng đến phá sản. Điều này không những gây ảnh hưởng
lớn đến hệ thống ngân hàng, mà còn ảnh hưởng tới tồn bộ đời sống kinh tế, chính trị,
xã hội. Chính vì vậy địi hỏi các NHTM phải quan tâm và hiểu rõ về rủi ro tín dụng và
quản lý rủi ro tín dụng có hiệu quả. Việc đánh giá đúng thực trạng quản lý rủi ro tín
dụng để tìm ra các biện pháp phịng ngừa và hạn chế rủi ro là một yêu cầu cấp thiết,
đảm bảo an toàn và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

Mỗi NHTM đều có những đặc thù riêng về hoạt động kinh doanh của mình, và
với Ngân hàng TMCP Phát triển nhà TPHCM (HDBank) cũng vậy. Trên thực tế các
biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng đang áp dụng tại HDBank hiện
nay tuy đã được ngân hàng quan tâm và thực hiện nhưng vẫn chưa thực sự hữu hiệu,
vẫn cịn những thiếu sót, hạn chế cần được nghiên cứu sửa đổi, hoàn thiện thêm, và
cũng chưa có cơng trình nghiên cứu nào về vấn đề này tại HDBank.
Do vậy, đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát Triển
Nhà TPHCM” được tác giả thực hiện, nhằm nghiên cứu thực trạng kinh doanh và
quản lý rủi ro tín dụng, phân tích những tồn tại, nguyên nhân, nguy cơ xảy ra rủi ro tín
dụng, để từ đó đưa ra những giải pháp hữu ích cho việc quản lý rủi ro tín dụng trong
hệ thống HDBank.


2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Luận văn được thực hiện để đạt được các mục tiêu sau:
- Đưa ra được các lý luận cơ bản về tín dụng, rủi ro; làm rõ về rủi ro tín dụng và
quản lý rủi ro tín dụng tại các NHTM.
- Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh, hoạt động tín dụng và quản lý rủi
ro tín dụng của NHTMCP Phát Triển Nhà TP.HCM trong những năm gần đây. Từ đó
tìm ra, phân tích những những điểm hạn chế, tồn tại và nguyên nhân trong quản lý rủi
ro tín dụng của ngân hàng.
- Từ đó, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro
tín dụng tại NHTMCP Phát Triển Nhà TP.HCM.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là Ngân hàng TMCP Phát Triển Nhà
TP.HCM
- Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu hoạt động kinh doanh, tín dụng và quản lý rủi
ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Phát Triển Nhà TP.HCM trong các năm từ 2007 –
30/06/2011.
Theo Luật các tổ chức tín dụng của Việt Nam, hoạt động tín dụng bao gồm

nhiều hoạt động như cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, cho thuê... Song trong phạm vi
luận văn này, tác giả chủ yếu đề cập tới tín dụng ở góc độ cho vay.
4. Phương pháp luận, phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, lịch sử biện chứng kết hợp với
phương pháp thu thập, tổng hợp và xử lý thông tin; phương pháp nghiên cứu thống kê,
so sánh, phân tích… đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn nhằm đạt được những mục tiêu
đặt ra trong luận văn.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia làm ba chương:
- Chương 1. Tổng quan về quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại.
- Chương 2. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát Triển
Nhà TP. HCM.
- Chương 3. Những giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Phát Triển Nhà TP.HCM.


1

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm
Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay
(ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và
các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng
trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ
điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
Theo Điều 04, Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 có hiệu lực từ
01/01/2011 của Việt Nam thì:

“Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho th tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng
và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
“Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời
gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hồn trả cả gốc và lãi”.
1.1.2. Phân loại
Phân loại cho vay là việc sắp xếp các khoản cho vay theo từng nhóm dựa trên
một số tiêu thức nhất định. Việc phân loại cho vay có cơ sở khoa học là tiền đề để
thiết lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng.
- Dựa vào mục đích của cho vay, hoạt động tín dụng có thể phân chia thành
các loại sau:
+ Cho vay sản xuất kinh doanh nông nghiệp.
+ Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp.
+ Cho vay tiêu dùng cá nhân.
+ Cho vay mua bán bất động sản.
+ Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu,…


2

- Dựa vào thời hạn cho vay, hoạt động tín dụng có thể phân chia thành các loại
sau:
+ Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn đến 1 năm.
+ Cho vay trung hạn: có thời hạn trên 1 đến 5 năm.
+ Cho vay dài hạn: có thời hạn trên 5 năm.
- Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng, hoạt động tín dụng có thể phân
chia thành các loại sau:
+ Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm

cho tiền vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
+ Cho vay khơng có bảo đảm bằng tài sản: là loại cho vay khơng có tài sản thế
chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách
hàng vay vốn hoặc uy tín của bên thứ ba để quyết định cho vay.
- Dựa vào phương thức cho vay, có thể phân chia thành các loại sau:
+ Cho vay từng lần
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng
+ Cho vay theo dự án đầu tư
+ Cho vay hợp vốn
+ Cho vay trả góp
+ Các phương thức cho vay khác theo quy định của pháp luật.
1.1.3. Vai trị của tín dụng:
- Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục, là
cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, làm tăng hiệu quả kinh tế, góp phần tiết kiệm chi phí
lưu thơng xã hội.
- Góp phần vào quá trình vận động liên tục của nguồn vốn, làm tăng tốc độ chu
chuyển tiền tệ trong nền kinh tế, tạo cơ chế phân phối vốn một cách có hiệu quả.
- Là cơng cụ thúc đẩy q trình tái sản xuất mở rộng và góp phần điều tiết vĩ mơ
nền kinh tế. Góp phần hỗ trợ các chính sách tiền tệ và các chiến lược kinh tế - xã hội,
thúc đẩy quá trình mở rộng mối quan hệ giao lưu kinh tế quốc tế.
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.2.1. Khái niệm về rủi ro
- Rủi ro: là một sự khơng chắc chắn hay một tình trạng bất ổn. Tuy nhiên
không phải sự không chắc chắn nào cũng là rủi ro. Chỉ có những tình trạng không


3

chắc chắn nào có thể ước đốn được xác suất xảy ra mới được xem là rủi ro. Những
tình trạng không chắc chắn nào chưa từng xảy ra và không thể ước đoán được xác

suất xảy ra được xem là sự bất trắc chứ không phải rủi ro.
- Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng: là những biến cố không mong đợi mà khi
xảy ra sẽ dẫn đến những tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế
so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hồn thành được một
nghiệp vụ tài chính nhất định.
Trong nền kinh tế theo định hướng thị trường, rủi ro và lợi nhuận có mối tương
quan như trên Sơ đồ 1.1. Ngân hàng có thể đạt được mức lợi nhuận tối đa (Pmax) mà
ở đó mức rủi ro có thể chấp nhận được (R0).
Mức lợi
nhuận

PMax

R0

Mức rủi ro

Sơ đồ 1.1. Mối tương quan giữa lợi nhuận và rủi ro.
1.2.2. Rủi ro tín dụng
1.2.2.1. Các khái niệm
- Thomas P.Fitch: “Rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi người vay khơng
thanh tốn được nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ.
Cùng với rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng là một trong những rủi ro chủ yếu trong hoạt
động cho vay của ngân hàng”. [40]
- Timothy W.Koch: “Một khi ngân hàng nắm giữ tài sản sinh lợi, rủi ro xảy ra
khi khách hàng sai hẹn - có nghĩa là khách hàng khơng thanh tốn vốn gốc và lãi theo
thỏa thuận. Rủi ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị giá của
vốn xuất phát từ việc khách hàng không thanh toán hay thanh toán trễ hạn”. [43].
- Hennie van Greuning - Sonja Brajovic Bratanovic: “Rủi ro tín dụng được
định nghĩa là nguy cơ mà người đi vay không thể chi trả tiền lãi, hoặc hoàn trả vốn

gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng. Đây là thuộc tính vốn có của
hoạt động ngân hàng. Rủi ro tín dụng tức là việc chi trả bị trì hỗn, hoặc tồi tệ hơn là


4

khơng chi trả được tồn bộ. Điều này gây ra sự cố đối với dòng chu chuyển tiền tệ, và
gây ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của ngân hàng”. [41]
- Căn cứ vào khoản 01 Điều 02 của Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử
dụng dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín
dụng (Ban hành theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước): “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức
tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng
do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình
theo cam kết.”
Từ các định nghĩa trên ta có thể rút ra các nội dung cơ bản về rủi ro tín dụng
như sau:
- Rủi ro tín dụng khi người đi vay sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo
hợp đồng, bao gồm vốn gốc và/hoặc lãi. Sự sai hẹn có thể là trễ hạn hoặc khơng thanh
tốn.
- Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất về tài chính, tức là giảm thu nhập ròng và
giảm giá trị thị trường của vốn. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến thua
lỗ, hoặc ở mức độ cao hơn có thể dẫn đến phá sản.
Đối với các nước đang phát triển, các ngân hàng thiếu đa dạng trong kinh
doanh các dịch vụ tài chính, vì vậy tín dụng được coi là dịch vụ sinh lời chủ yếu và
thậm chí gần như duy nhất, đặc biệt đối với các ngân hàng nhỏ. Vì vậy rủi ro tín dụng
cao hay thấp sẽ quyết định hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.
1.2.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng

RỦI RO

TÍN DỤNG

Rủi ro
giao dịch

Rủi ro
lựa chọn

Rủi ro
bảo đảm

Rủi ro
danh mục

Rủi ro
nghiệp vụ

Rủi ro
nội tại

Sơ đồ 1.2. Các loại rủi ro tín dụng

Rủi ro
tập trung


5

Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia
thành các loại như sơ đồ 1.2:

* Rủi ro giao dịch (Transaction risk): là một hình thức của rủi ro tín dụng mà
ngun nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho
vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính:
- Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến q trình đánh giá và phân tích tín
dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định
cho vay.
- Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản
trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, hình thức đảm
bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
- Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các
khoản vay có vấn đề.
* Rủi ro danh mục (Porfolio risk): là một hình thức của rủi ro tín dụng mà
ngun nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân
hàng, được phân chia thành hai loại sau:
- Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng
biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ
đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
- Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều
đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng
một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng
một loại hình cho vay có rủi ro cao.
1.3. QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.3.1. Các khái niệm:
- Quản lý rủi ro tín dụng là việc nhận diện và đề ra các biện pháp nhằm hạn
chế sự xuất hiện của rủi ro tín dụng và hạn chế những thiệt hại khi chúng phát sinh,
đồng thời xác định tương quan hợp lý giữa vốn tự có với mức độ mạo hiểm trong hoạt
động tín dụng của các TCTD.
- Theo chính sách quản lý rủi ro của Ủy ban Basel: “Quản lý rủi ro là một quá
trình liên tục cần được thực hiện ở mọi cấp độ của một tổ chức tài chính và là yêu cầu



6

bắt buộc để các tổ chức tài chính có thể đạt được các mục tiêu đề ra và duy trì khả
năng tồn tại và sự minh bạch về tài chính”.
- Quan điểm khác cho rằng: “Quản lý rủi ro là q trình tiếp cận rủi ro một
cách khoa học, tồn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm sốt, phòng ngừa và
giảm thiểu những tổn thất, mất mát, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro. Quản lý rủi
ro bao gồm các bước: nhận dạng rủi ro, phân tích rủi ro, đo lường rủi ro, kiểm sốt,
phịng ngừa rủi ro và tài trợ rủi ro”. Cụ thể các bước của quản lý rủi ro:
+ Bước 1. Nhận dạng rủi ro:
Là q trình xác định liên tục và có hệ thống các hoạt động kinh doanh của
ngân hàng, bao gồm các công việc: theo dõi, xem xét, nghiên cứu môi trường hoạt
động và toàn bộ mọi hoạt động của ngân hàng nhằm thống kê được tất cả các rủi ro,
không chỉ những loại rủi ro đã và đang xảy ra, mà cịn dự báo được những dạng rủi ro
mới có thể xuất hiện đối với ngân hàng, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp kiểm
sốt và tài trợ rủi ro thích hợp.
Để nhận dạng rủi ro, nhà quản trị phải lập được bảng liệt kê tất cả các dạng rủi
ro đã, đang và sẽ có thể xuất hiện đối với ngân hàng bằng các phương pháp sau: lập
bảng câu hỏi nghiên cứu về rủi ro và tiến hành điều tra, phân tích các báo cáo tài
chính, phương pháp lưu đồ, thanh tra hiện trường, phân tích các hợp đồng, làm việc
với các cơ quan Nhà nước, các ban, ngành có liên quan.
+ Bước 2. Phân tích rủi ro:
Là phải xác định được những nguyên nhân gây ra rủi ro nhằm tìm ra biện pháp
hữu hiệu để phịng ngừa rủi ro trên cơ sở tìm ra những nguyên nhân, tác động đến các
nguyên nhân làm thay đổi chúng, từ đó sẽ phịng ngừa rủi ro một cách hữu hiện hơn.
+ Bước 3. Đo lường rủi ro:
Gồm thu thập số liệu, phân tích, đánh giá; trên cơ sở đó lập ma trận đo lường
rủi ro. Để đánh giá mức độ quan trọng của rủi ro người ta đánh giá cả hai tiêu chí: tần

suất xuất hiện của rủi ro và biên độ của rủi ro, trong đó tiêu chí thứ hai đóng vai trị
quyết định.
+ Bước 4. Kiểm sốt, phịng ngừa rủi ro:
Là công việc trọng tâm của công tác quản lý. Đó là việc sử dụng các biện
pháp, kỹ thuật, cơng cụ, chiến lược, các chương trình hoạt động để ngăn ngừa, né
tránh, hoặc giảm thiểu những tổn thất, những ảnh hưởng khơng mong đợi có thể xảy


7

ra với ngân hàng. Có các biện pháp kiểm sốt rủi ro như: né tránh rủi ro, ngăn ngừa
tổn thất, giảm thiểu tổn thất, chuyển giao rủi ro, đa dạng rủi ro, quản trị thông tin …
+ Bước 5. Tài trợ rủi ro:
Khi rủi ro xảy ra, trước hết cần theo dõi, xác định chính xác những tổn thất về
tài sản, về nguồn nhân lực, về giá trị pháp lý. Sau đó cần có những biện pháp tài trợ
rủi ro thích hợp. Các biện pháp này được chia thành 2 nhóm: tự khắc phục rủi ro và
chuyển giao rủi ro.
- Ngoài ra, việc quản lý rủi ro cần dựa trên 9 nguyên tắc cơ bản sau:
(1) Chấp nhận rủi ro
(2) Điều hành rủi ro cho phép
(3) Quản lý độc lập các rủi ro riêng biệt
(4) Sự phù hợp giữa mức độ rủi ro cho phép và mức độ thu nhập
(5) Sự phù hợp giữa mức độ rủi ro cho phép và khả năng tài chính
(6) Hiệu quả kinh tế
(7) Hợp lý về thời gian
(8) Phù hợp với chiến lược chung của ngân hàng
(9) Chuyển đẩy các loại rủi ro không cho phép
Căn cứ vào 9 nguyên tắc trên, mỗi ngân hàng xây dựng cho mình một chính
sách quản lý rủi ro riêng biệt, phải xây dựng được một hệ thống phòng chống từ xa,
đưa ra được giải pháp nhằm điều tiết các tác động xấu đến tình hình tài chính của

ngân hàng.
1.3.2. Sự cần thiết của hoạt động quản lý rủi ro tín dụng
Trong giai đoạn hiện nay, khi mà ngành tài chính - ngân hàng đang hội nhập
ngày càng sâu và rộng vào nền kinh tế quốc tế, yêu cầu đặt ra đối với việc quản lý và
kiểm soát những rủi ro phát sinh trong quá trình quản lý ngân hàng - đặc biệt là rủi ro
tín dụng - là vô cùng cần thiết và cấp bách đối với tất cả các ngân hàng thương mại tại
Việt Nam.
Hậu quả của việc quản lý rủi ro tín dụng yếu kém có thể gây tổn thất về tài sản
cho ngân hàng như: không thu hồi được vốn vay, giảm sút lợi nhuận; làm mất lòng tin
của khách hàng đối với ngân hàng; gây ra việc rút tiền hàng loạt, ảnh hưởng đến khả
năng thanh khoản của ngân hàng. Khi một ngân hàng khơng đủ khả năng thanh khoản
thì con đường dẫn đến phá sản rất ngắn. Ngồi ra, nó cịn kéo theo sự hoảng loạn của


8

hàng loạt các ngân hàng khác trong hệ thống tài chính - ngân hàng trong nước. Ở mức
độ hội nhập và tồn cầu hóa như hiện nay thì nền kinh tế của mỗi quốc gia đều phụ
thuộc vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Do đó, ngân hàng ở một nước xảy ra rủi ro,
nhất là rủi ro tín dụng, có thể ảnh hưởng đến hệ thống tài chính ngân hàng cũng như
tồn bộ nền kinh tế của nước đó và cả những nền kinh tế của các nước có liên quan.
Chính vì đặc thù đó của ngành ngân hàng, việc quản lý rủi ro tín dụng tại các
ngân hàng thương mại là hết sức cần thiết cho hiện tại và cho cả tương lai.
1.3.3. Các mơ hình phân tích, đánh giá rủi ro tín dụng
Tín dụng là hoạt động chính yếu của ngân hàng. Nếu quản lý tốt, tín dụng sẽ
góp phần đáng kể trong việc tạo ra lợi nhuận và làm tăng giá trị ngân hàng. Ngược
lại, nếu quản lý kém, tín dụng có thể gây ra tổn thất lớn và làm giảm giá trị ngân
hàng. Một trong những mục tiêu quan trọng của quản lý tín dụng là làm giảm tối đa
rủi ro tín dụng. Muốn vậy, ngân hàng cần phải sử dụng các mô hình phân tích và đánh
giá rủi ro tín dụng để từ đó có các biện pháp quản lý hiệu quả.

1.3.3.1. Mơ hình định tính
a> Phân tích tín dụng:
* Mức độ tín nhiệm người xin vay được diễn giải bằng Mơ hình chất lượng
6C:
(1) Tư cách người vay (Character)
Cán bộ tín dụng phải làm rõ mục đích xin vay của khách hàng, và mục đích đó
có phù hợp với chính sách tín dụng hiện hành của ngân hàng và phù hợp với nhiệm
vụ sản xuất kinh doanh của khách hàng hay không. Đồng thời, với khách hàng cũ,
người cán bộ phải xem xét lịch sử vay và trả nợ có tốt khơng; cịn khách hàng mới thì
cần thu thập thơng tin từ nhiều nguồn khác như từ: trung tâm phòng ngừa rủi ro, từ
các ngân hàng bạn, từ các cơ quan thơng tin đại chúng,… Nói chung, tinh thần trách
nhiệm, tính trung thực, mục đích rõ ràng, thiện chí trả nợ vay,… gọi chung là “Tư
cách người vay”.
(2) Năng lực của người vay (Capacity)
Tùy thuộc vào quy định pháp luật của mỗi quốc gia. Địi hỏi người đi vay phải
có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự. Ví dụ: tại Việt Nam, người
dưới 18 tuổi không đủ tư cách pháp lý để ký kết hợp đồng tín dụng; Tương tự, người


9

đại diện cho một pháp nhân ký kết hợp đồng tín dụng vay tiền ngân hàng phải là
người được ủy quyền hợp pháp.
(3) Thu nhập của người đi vay (Cash)
Xem xét khả năng tạo ra thu nhập của người vay, có đủ tiền để trả nợ ngân
hàng khơng. Nguồn trả nợ của người vay bao gồm:
- Luồng tiền từ doanh thu bán hàng hay thu nhập.
- Tiền từ bán thanh lý tài sản.
- Hoặc tiền từ phát hành chứng khoán,…
Ngân hàng ưu tiên nguồn thu thứ nhất của người vay, và xem đây là nguồn thu

đầu tiên và căn bản để thu hồi nợ vay.
(4) Bảo đảm tiền vay (Collateral)
Xem xét người vay có sở hữu một tài sản nào hay giá trị nào có chất lượng để
hỗ trợ cho khoản vay. Đây là điều kiện để ngân hàng có thể cấp tín dụng và là nguồn
tài sản cuối cùng dùng để trả nợ vay cho ngân hàng.
(5) Các điều kiện (Conditions)
Cán bộ tín dụng cần biết được xu hướng hiện hành về công việc kinh doanh và
ngành nghề của người vay, cũng như khi điều kiện kinh tế thay đổi sẽ có ảnh hưởng
như thế nào đến khoản tín dụng. Để làm điều này, hầu hết các ngân hàng đều duy trì
các hồ sơ dữ liệu thơng tin bao gồm các mẫu báo cáo có liên quan, các bài tap chí, các
báo cáo nghiên cứu,…
(6) Kiểm sốt (Control)
Tập trung vào những vấn đề như: sự thay đổi của luật pháp có liên quan và quy
chế có ảnh hưởng xấu đến người vay hay khơng? u cầu tín dụng của người vay có
đáp ứng được tiêu chuẩn của ngân hàng hay khơng?
b> Kiểm tra tín dụng:
Ngày nay, các ngân hàng sử dụng rất nhiều các quy trình khác nhau để kiểm
tra tín dụng, tuy nhiên, nguyên lý chung đang được áp dụng tại hầu hết các ngân hàng
bao gồm:
- Tiến hành kiểm tra tất cả các loại tín dụng theo định kỳ nhất định, ví dụ: định
kỳ 30, 60 hay 90 ngày đối với các khoản tín dụng nhỏ và vừa. Đối với những khoản
tín dụng lớn thì phải thường xuyên hơn.


10

- Xây dựng kế hoạch, chương trình, nội dung quá trình kiểm tra một cách thận
trọng và chi tiết, đảm bảo rằng những khía cạnh quan trọng nhất của mỗi khoản tín
dụng phải được kiểm tra.
- Kiểm tra thường xuyên các khoản tín dụng lớn, vì nếu những khoản này vỡ

nợ sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến điều kiện tài chính của ngân hàng.
- Quản lý chặt chẽ và thường xun các khoản tín dụng có vấn đề, tăng cường
kiểm tra giám sát khi phát hiện những dấu hiệu không lành mạnh liên quan đến khoản
tín dụng của ngân hàng.
- Tăng cường kiểm tra tín dụng khi nền kinh tế có những biểu hiện đi xuống,
hoặc những ngành nghề sử dụng nhiều tín dụng của ngân hàng có biểu hiện những
vấn đề nghiêm trọng trong phát triển.
- Kiểm tra tín dụng hay kiểm sốt tín dụng khơng phải là cơng việc thừa, lãng
phí, mà rất cần thiết để hình thành chính sách cho vay của ngân hàng một cách lành
mạnh. Nó khơng những giúp cho nhà quản lý nhận ra những vấn đề một cách nhanh
chóng, mà cịn có tác dụng kiểm tra thường xuyên xem cán bộ tín dụng có chấp hành
đúng chính sách cho vay của ngân hàng hay không. Hầu hết các ngân hàng lớn đều
thành lập phịng “kiểm tra tín dụng”, hay “quản lý tín dụng”, độc lập với “phịng tín
dụng”. Kiểm tra tín dụng cũng giúp cho hội đồng quản trị và han giám đốc điều hành
trong cơng việc đánh giá tồn bộ tiềm ẩn rủi ro đối với ngân hàng, từ đó đề ra các
biện pháp phịng chống cũng như định hướng chính sách “quỹ dự trữ bù đắp rủi ro”
và chiến lược tăng vốn chủ sở hữu của ngân hàng trong tương lai.
c> Xử lý tín dụng có vấn đề:
Cho dù các ngân hàng đã xây dựng một cơ chế bảo đảm an tồn tín dụng,
nhưng điều khơng thể tránh khỏi là vẫn xuất hiện những khoản tín dụng có vấn đề.
Khi đó, các giải pháp nhằm thu hồi có thể tiến hành như sau:
- Luôn luôn đặt mục tiêu là: tận dụng tối đa các cơ hội để thu hồi đầy đủ nợ đã
cho vay.
- Khẩn trương khám phá và báo cáo kịp thời mọi vấn đề thực chất liên quan
đến tín dụng, mọi chậm trễ đều làm cho tình hình tín dụng trở nên xấu hơn.
- Trách nhiệm xử lý tín dụng có vấn đề phải được có vấn đề phải được độc lập
với chức năng cho vay nhằm tránh những xung đột có thể xảy ra với quan điểm của
cán bộ tín dụng trực tiếp cho vay.



11

- Các chuyên gia quản lý tín dụng cần làm việc khách hàng về các giải pháp có
thể, đặc biệt là tinh giảm chi phí, tăng nguồn thu, và tăng cường cải tiến công tác
quản lý. Trước khi làm việc với khách hàng, chuyên gia cần phân tích sơ bộ tín dụng
có vấn đề và những ngun nhân có thể, ghi chú mọi vấn đề đặc biệt khám phá ra (kể
cả những chủ nợ có liên quan). Xây dựng kế hoạch hành động sau khi đã xác định
được rủi ro với ngân hàng và bổ sung hồ sơ tín dụng (đặc biệt là yêu cầu bổ sung tài
sản làm vật đảm bảo tín dụng để phù hợp với tình hình mới).
- Dự tính những nguồn thu có thể dùng để thu nợ có vấn đề (bao gồm nguồn
thu từ thanh lý tài sản và số dư tiền gửi tại ngân hàng), tiến hành nghiên cứu nghĩa vụ
thuế và những tranh chấp xem khách hàng cịn những nghĩa vụ tài chính nào chưa
thực hiện.
- Cân nhắc mọi phương án có thể để hồn thành việc thu hồi nợ có vấn đề, bao
gồm cả việc thỏa thuận gia hạn nợ tạm thời nếu khách hàng chỉ gặp khó khăn trước
mắt, hoặc tìm kiếm giải pháp nhằm tăng cường lưu chuyển tiền tệ cho khách hàng.
Các khả năng khác có thể là bổ sung tài sản bảo đảm tín dụng, u cầu có bảo lãnh
của người thứ ba, cơ cấu lại doanh nghiệp, sát nhập, hay thanh lý công ty, nộp đơn
xin phá sản.
Rõ ràng là, giải pháp tối ưu phải đảm bảo thu hồi được nợ, đồng thời tạo cơ
hội cho cả ngân hàng và khách hàng có thể duy trì hoạt động tiếp theo một cách bình
thường. Trong thực tế, chuyên gia tín dụng thường lý lẽ rằng: cho dù khoản tín dụng
có thể trở nên có vấn đề, nhưng người vay thì khơng nhất thiết phải như vậy. Điều
này hàm ý, một hợp đồng tín dụng được ký kết một cách đúng đắn, có sai sót có thể
góp phần làm cho khách hàng gặp phải các vấn đề về tài chính và là ngun nhân cho
khách hàng có thể bị vỡ nợ.
1.3.3.2. Các mơ hình lượng hóa rủi ro tín dụng:
Hai mươi năm về trở về trước, hầu hết các ngân hàng chỉ dựa duy nhất vào
phương pháp truyền thống (định tính) để đánh giá rủi ro tín dụng người vay. Phương
pháp truyền thống này tỏ ra vừa mất thời gian, tốn kém, lại mang tính chủ quan, chính

vì vậy, ngân hàng không ngừng cải tiến phương pháp đánh giá khách hàng để ra các
quyết định cho vay.
Ngày nay, một số ngân hàng đã sử dụng mơ hình cho điểm để lượng hóa rủi ro
tín dụng người vay. Đó là việc xây dựng mơ hình thích hợp để lượng hóa mức độ rủi


12

ro của khách hàng, từ đó xác định phần bù rủi ro và giới hạn tín dụng an tồn tối đa
đối với một khách hàng cũng như để trích lập dự phịng rủi ro.
Mơ hình lượng hóa, cho điểm tín dụng có ưu điểm so với phương pháp truyền
thống ở chỗ là, nó cho phép xử lý nhanh chóng một khối lượng lớn các đơn xin vay,
với chi phí thấp, khách quan,… do đó góp phần tích cực trong việc kiểm sốt rủi ro
tín dụng ngân hàng.
Các mơ hình cho điểm tín dụng sử dụng các số liệu phản ánh những đặc điểm
của người vay để lượng hóa xác suất vỡ nợ cũng như phân loại người vay thành các
nhóm có mức độ rủi ro khác nhau. Để sử dụng các mơ hình này nhà quản lý phải xác
định được các tiêu chí về kinh tế và tài chính liên quan đến rủi ro tín dụng đối với
từng nhóm khách hàng cụ thể. Đối với tín dụng tiêu dùng các tiêu chí đó có thể là thu
nhập, tài sản, tuổi tác, giới tính, nghề nghiệp và nơi ở. Đối với tín dụng cơng ty, thì
các tiêu chỉ tiêu tài chính (như hệ số đòn bẩy…) thường là các chỉ tiêu chủ yếu. Sau
khi các tiêu chí đã được xác định, kỹ thuật thống kê sẽ được sử dụng để lượng hóa
(cho điểm) xác suất rủi ro tín dụng hoặc để phân hạng rủi ro tín dụng.
Sau đây là các mơ hình lượng hóa được áp dụng tương đối phổ biến:
a> Mơ hình xếp hạng của Moody và Standard & Poor:
Rủi ro tín dụng trong cho vay và đầu tư thường được thể hiện bằng việc xếp
hạng trái phiếu và khoản cho vay. Việc xếp hạng này được thực hiện bởi một số dịch
vụ xếp hạng tư nhân trong đó có Moody và Standard & Poor là những dịch vụ tốt
nhất.
Đối với Moody xếp hạng cao nhất từ Aaa nhưng với Standard & Poor thì cao

nhất là AAA. Việc xếp hạng giảm dần từ Aa (Moody) và AA (Standard & Poor) sau
đó thấp dần để phản ánh rủi ro khơng được hồn vốn cao. Trong đó, chứng khốn
(khoản cho vay) trong 4 loại đầu được xem như loại chứng khoán (cho vay) mà ngân
hàng nên đầu tư, còn các loại chứng khoán (khoản cho vay) bên dưới được xếp hạng
thấp hơn thì ngân hàng khơng đầu tư (khơng cho vay). Nhưng thực tế vì phải xem xét
mối quan hệ tỷ lệ thuận giữa rủi ro và lợi nhuận nên những chứng khoán (khoản cho
vay) tuy được xếp hạng thấp (rủi ro khơng hồn vốn cao) nhưng lại có lợi nhuận cao
nên đôi lúc ngân hàng vẫn chấp nhận đầu tư vào các loại chứng khoán (cho vay) này.


13

Bảng 1.1. Mơ hình xếp hạng của cơng ty Moody và Standard & Poor:
Xếp hạng của Moody

Tình trạng

AAA

Chất lượng cao nhất, rủi ro thấp nhất

AA

Chất lượng cao

A

Chất lượng trên trung bình

BBB


Chất lượng trung bình

BB

Chất lượng trung bình mang yếu tố đầu cơ

B

Chất lượng dưới trung bình

CCC

Chất lượng kém

CC

Mang tính đầu cơ, có thể vỡ nợ

C

Chất lượng kém nhất, triển vọng xấu
Xếp hạng của

Tình trạng

Standard & Poor
Aaa

Chất lượng cao nhất, rủi ro thấp nhất


Aa

Chất lượng cao

A

Chất lượng trên trung bình

Baa

Chất lượng trung bình

Ba

Chất lượng trung bình mang yếu tố đầu cơ

B

Chất lượng dưới trung bình

Caa

Chất lượng kém

Ca

Mang tính đầu cơ, có thể vỡ nợ

C


Chất lượng kém nhất, triển vọng xấu

b> Mô hình điểm số Z (Z – Credit scoring model):
Đây là mơ hình do E.I. Altman dùng để cho điểm tín dụng đối với các doanh
nghiệp vay vốn. Đại lượng Z dùng làm thước đo tổng hợp để phân loại rủi ro tín dụng
đối với người đi vay và phụ thuộc vào:
- Trị số của các chỉ số tài chính của người vay.
- Tầm quan trọng của các chỉ số này trong việc xác định xác suất vỡ nợ của
người vay trong q khứ.
Từ đó Altman đã xây dựng mơ hình điểm như sau:
Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,6X4 + 1,0X5


14

Trong đó:
X1 = Hệ số vốn lưu động / tổng tài sản
X2 = Hệ số lợi nhuận giữa lại / tổng tài sản
X3 = Hệ số lợi nhuận trước thuế và lãi / tổng tài sản
X4 = Hệ số giá trị thị trường của tổng vốn sở hữu / giá trị hạch toán của nợ
X5 = Hệ số doanh thu / tổng tài sản
Trị số Z càng cao, thì xác suất vỡ nợ của người đi vay càng thấp. Ngược lại,
khi trị số Z thấp hoặc là một số âm thì đó là căn cứ xếp khách hàng vào nhóm có
nguy cơ vỡ nợ cao. Theo mơ hình cho điểm Z của Altman, bất cứ cơng ty nào có
điểm số thấp hơn 1,81 phải được xếp vào nhóm có nguy cơ rủi ro tín dụng cao. Căn
cứ vào kết luận này, ngân hàng sẽ khơng cấp tín dụng cho khách hàng này cho đến
khi cải thiện được điểm số Z lớn hơn 1,81.
Bên cạnh những ưu điểm như: đơn giản, dễ tính tốn, chi phí thấp… Mơ hình
điểm số Z có những hạn chế sau:

- Chỉ cho phép phân biệt khách hàng thành hai nhóm là “vỡ nợ” và “khơng vỡ
nợ”. Trên thực tế thì vỡ nợ được phân thành nhiều mức độ khác nhau.
- Khơng có lý do rõ ràng để giải thích sự bất biến về tầm quan trọng của các
biến số theo thời gian, dù là ngắn hạn.
- Khơng tính tới một số nhân tố quan trọng nhưng khó lượng hóa và ảnh hưởng
đáng kể đến mức độ rủi ro tín dụng của khách hàng. Ví dụ, yếu tố “danh tiếng”
“thương hiệu” của khách hàng, yếu tố “mối quan hệ truyền thống” giữa khách hàng
và ngân hàng, các yếu tố vĩ mô như chu kỳ kinh tế, chu kỳ kinh doanh…
- Khi xếp hạng cho khách hàng doanh nghiệp, cả mơ hình của Moody,
Standard & Poor, và mơ hình điểm số Z đều có một hạn chế là chỉ tính tốn, chấm
điểm trên những thơng tin tài chính tổng qt của doanh nghiệp đó, chứ chưa thể tính
đến những chỉ số có liên quan đến phương án, dự án vay vốn cụ thể - vốn rất quan
trọng trong quyết định cho vay của ngân hàng.
c> Mơ hình điểm số tín dụng tiêu dùng:
Các yếu tố quan trọng liên quan đến khách hàng sử dụng mơ hình cho điểm tín
dụng bao gồm: hệ số tín dụng, tuổi đời, trạng thái tài sản, số người phụ thuộc, sở hữu
nhà, điện thoại cố định, số tài khoản cá nhân, thời gian công tác,…
Bảng 1.2. Những hạng mục và điểm thường được sử dụng ở các ngân hàng của
Hoa Kỳ để các định chất lượng tín dụng.


×