BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
ĐÀO TRÚC LINH
TRUYỀN DẪN CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ QUA
KÊNH TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
ĐÀO TRÚC LINH
TRUYỀN DẪN CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ QUA
KÊNH TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Lý Hồng Ánh
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Tóm tắt luận văn thạc sỹ
Mục lục ......................................................................................................................... i
Danh mục các từ viết tắt ............................................................................................... v
Danh mục các bảng ...................................................................................................viii
Danh mục các hình ...................................................................................................... ix
Danh mục các phụ lục .................................................................................................. x
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả cam đoan danh dự về công trình khoa học này của mình, cụ thể:
Tơi tên là: Đào Trúc Linh
Sinh ngày 24 tháng 08 năm 1993 – Tại: TP. Hồ Chí Minh
Quê quán: TP. Hồ Chí Minh
Hiện công tác tại: Ngân hàng Bank of China (Hong Kong) Limited – Chi nhánh TP. Hồ
Chí Minh, Tầng trệt và tầng 11, Tòa nhà Times Square, 22 – 36 Nguyễn Huệ, Phƣờng
Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM
Là học viên khóa 19 của Trƣờng Đại học Ngân hàng TP.HCM
Mã số học viên: 020119170078
Cam đoan luận văn: Truyền dẫn chính sách tiền tệ qua kênh tín dụng của các ngân
hàng thƣơng mại tại Việt Nam
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng; Mã số: 8 34 02 01
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Lý Hồng Ánh
Luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sỹ tại bất cứ một trƣờng đại
học nào. Luận văn này là cơng trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là
trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các nội
dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong
luận văn.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.
TP.HCM, ngày
tháng
năm 2019
Tác giả
Đào Trúc Linh
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, tôi xin chân thành cảm ơn đến các Quý Thầy Cô Trƣờng Đại học Ngân
hàng TP. Hồ Chí Minh. Sự hƣớng dẫn nhiệt tình của Q Thầy Cơ đã giúp tơi hồn
thành luận văn thạc sỹ này.
Đồng thời, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS. TS. Lý Hồng Ánh, ngƣời đã
tận tình định hƣớng nghiên cứu, hƣớng dẫn, động viên và hỗ trợ tơi trong suốt thời gian
tơi hồn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành nhất đến gia đình, đồng nghiệp và bạn
bè. Chính sự quan tâm và những góp ý mà mọi ngƣời dành cho tơi đã giúp tơi hồn
thành luận văn này.
TP.HCM, ngày
tháng
năm 2019
Tác giả
Đào Trúc Linh
TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ
Luận văn trình bày các cơ sở lý luận và các nội dung cơ bản về chính sách tiền tệ và
truyền dẫn chính sách tiền tệ qua kênh tín dụng của các ngân hàng thƣơng mại tại Việt
Nam. Trong đó, luận văn chú trọng nghiên cứu cơ sở hình thành kênh tín dụng, phân
tích cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ qua hai kênh chủ đạo của kênh tín dụng là
kênh bảng cân đối kế toán của ngƣời đi vay và kênh khả năng cấp tín dụng của hệ
thống ngân hàng.
Bối cảnh kinh tế vĩ mô tại Việt Nam và thực trạng điều hành chính sách tiền tệ của
Ngân hàng Nhà Nƣớc trong giai đoạn 2009 – 2018 cũng đƣợc trình bày cụ thể trong
luận văn nhằm làm rõ mối quan hệ giữa chính sách tiền tệ và kênh tín dụng của các
ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam trên thực tế cũng nhƣ các nhân tố ảnh hƣởng đến
mối quan hệ này cụ thể trên phƣơng diện ngƣời đi vay, ngƣời cho vay và tổng hợp cả
hai phƣơng diện.
Luận văn tiến hành kiểm định sự tồn tại của các kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ tại
Việt Nam, thơng qua đó đƣa ra kết luận về sự tồn tại của kênh tín dụng, đồng thời đánh
giá chiều hƣớng truyền dẫn của chính sách tiền tệ qua kênh tín dụng của các ngân hàng
thƣơng mại tại Việt Nam cũng nhƣ mức độ đóng của kênh này vào diễn biến các mục
tiêu chính sách tiền tệ của nền kinh tế vĩ mô. Dựa vào kết quả nghiên cứu định lƣợng
liên hệ với phân tích thực tiễn, luận văn trình bày những định hƣớng điều hành chính
sách tiền tệ và hoạt động ngân hàng thƣơng mại trong thời gian tới. Qua đó, đề xuất các
giải pháp trực tiếp nhằm tăng cƣờng khả năng truyền dẫn chính sách tiền tệ qua kênh
tín dụng cho ba chủ thể: Ngân hàng Nhà Nƣớc, hệ thống ngân hàng thƣơng mại và
khách hàng vay vốn. Ngồi ra, luận văn cịn đề xuất các giải pháp gián tiếp trên góc
nhìn tổng thể nhằm hỗ trợ gia tăng hiệu quả truyền dẫn của kênh tín dụng.
i
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN DẪN CHÍNH SÁCH
TIỀN TỆ QUA KÊNH TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
TẠI VIỆT NAM ........................................................................................................ 1
1.1.
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................1
1.2.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU............................................................................................2
1.3.
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU...............................................................................................2
1.4.
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................3
1.4.
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................................................3
1.5.
KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN ........................................................................................3
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ TRUYỀN
DẪN CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ QUA KÊNH TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI.......................................................................................................... 5
GIỚI THIỆU CHƢƠNG 2 ........................................................................................... 5
2.1.
TỔNG QUAN VỀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ ..............................................................5
2.1.1 Khái niệm chính sách tiền tệ ............................................................................. 5
2.1.2. Phân loại chính sách tiền tệ ............................................................................... 6
2.1.3. Mục tiêu của chính sách tiền tệ ......................................................................... 7
2.1.4. Các cơng cụ của chính sách tiền tệ .................................................................. 11
2.1.5. Truyền dẫn chính sách tiền tệ.......................................................................... 12
2.2.
CÁC NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ TRUYỀN DẪN CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ QUA
KÊNH TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................ 17
2.2.1. Cơ sở hình thành kênh tín dụng ...................................................................... 17
2.2.2. Truyền dẫn chính sách tiền tệ qua kênh tín dụng của ngân hàng thƣơng mại ... 19
2.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến truyền dẫn chính sách tiền tệ qua kênh tín dụng
ngân hàng thƣơng mại ............................................................................................... 22
ii
2.3.
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ BẰNG CHỨNG THỰC
NGHIỆM VỀ TRUYỀN DẪN CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ QUA KÊNH TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..................................................................................... 27
2.3.1. Tổng quan nghiên cứu nƣớc ngoài .................................................................. 27
2.3.2. Tổng quan nghiên cứu trong nƣớc .................................................................. 28
2.4.
KHOẢNG TRỐNG TRI THỨC .................................................................................. 29
2.4.1. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn .................................................... 29
2.4.2. Những điểm mới của luận văn ........................................................................ 29
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .......................................................................................... 30
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU TRUYỀN DẪN
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ QUA KÊNH TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM ........................................................................... 31
GIỚI THIỆU CHƢƠNG 3 ......................................................................................... 31
3.1.
XÂY DỰNG MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU .................................................................. 31
3.1.1. Mơ hình nghiên cứu đề xuất.......................................................................................... 31
3.1.2. Xây dựng các biến cho mơ hình nghiên cứu đề xuất ....................................... 32
3.2.
DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 34
3.3.
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................................ 35
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .......................................................................................... 35
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRUYỀN DẪN CHÍNH
SÁCH TIỀN TỆ QUA KÊNH TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI TẠI VIỆT NAM.............................................................................................. 37
GIỚI THIỆU CHƢƠNG 4 ......................................................................................... 37
4.1.
THỰC TRẠNG ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TẠI VIỆT NAM GIAI
ĐOẠN 2009 – 2018 .................................................................................................................... 37
4.1.1. Bối cảnh kinh tế vĩ mô Việt Nam giai đoạn 2009 – 2018 ................................ 37
iii
4.1.2. Thực trạng điều hành chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam giai
đoạn 2009 – 2018 ...................................................................................................... 39
4.2.
MỐI QUAN HỆ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ KÊNH TÍN DỤNG CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM ................................................................ 47
4.2.1. Thực trạng truyền dẫn chính sách tiền tệ qua kênh bảng cân đối kế toán của
ngƣời đi vay giai đoạn 2009 - 2018 ........................................................................... 47
4.2.2. Thực trạng truyền dẫn chính sách tiền tệ qua kênh khả năng cấp tín dụng của các
ngân hàng thƣơng mại Việt Nam giai đoạn 2009 – 2018 ........................................... 50
4.2.3. Ảnh hƣởng tổng hợp của hai kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ qua kênh tín
dụng ....................................................................................................................... 54
4.3.
KIỂM ĐỊNH SỰ TỒN TẠI CỦA KÊNH TÍN DỤNG TẠI VIỆT NAM............ 56
4.3.1. Kiểm định tính dừng của các biến ............................................................................... 56
4.3.2. Lựa chọn độ trễ tối ƣu cho các mơ hình VAR kiểm định các kênh truyền dẫn. 56
4.3.3. Kiểm định tính ổn định của các mơ hình VAR kiểm định các kênh truyền dẫn 56
4.3.4. Kiểm định các khuyết tật về phần dƣ cho các mơ hình VAR kiểm định các kênh
truyền dẫn.................................................................................................................. 57
4.3.5. Phân tích hàm phản ứng đẩy (response impulse) ............................................. 57
4.4.
PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ ĐẾN CÁC BIẾN SỐ
KINH TẾ VĨ MƠ THƠNG QUA KÊNH TÍN DỤNG......................................................... 60
4.4.1. Lựa chọn độ trễ tối ƣu của mơ hình................................................................. 60
4.4.2. Kiểm định tính ổn định của mơ hình ............................................................... 61
4.4.3. Kiểm định nhân quả Granger .......................................................................... 61
4.4.4. Kiểm định các khuyết tật về phần dƣ .............................................................. 62
4.4.5. Phân tích hàm phản ứng đẩy (response impulse) ............................................. 62
4.4.6. Phân tích phân rã phƣơng sai .......................................................................... 65
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 .......................................................................................... 66
iv
CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ TRUYỀN DẪN CHÍNH
SÁCH TIỀN TỆ QUA KÊNH TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI TẠI VIỆT NAM.............................................................................................. 67
GIỚI THIỆU CHƢƠNG 5 ......................................................................................... 67
5.1.
ĐỊNH HƢỚNG ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ HOẠT ĐỘNG
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TRONG THỜI GIAN TỚI .............................................. 67
5.2.
GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ TRUYỀN DẪN CHÍNH SÁCH
TIỀN TỆ QUA KÊNH TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT
NAM ............................................................................................................................................. 68
5.2.1. Giải pháp tăng cƣờng khả năng truyền dẫn chính sách tiền tệ qua kênh tín dụng
của các ngân hàng thƣơng mại ................................................................................... 68
5.2.2. Lựa chọn công cụ chính sách tiền tệ phù hợp với mục tiêu cuối cùng để tăng
cƣờng hiệu quả truyền dẫn ......................................................................................... 77
5.2.3. Đổi mới cơng tác điều hành chính sách tiền tệ phù hợp với bối cảnh hội nhập
kinh tế quốc tế ........................................................................................................... 78
5.2.4. Phát triển thị trƣờng vốn và thị trƣờng nợ ....................................................... 79
KẾT LUẬN CHƢƠNG 5 .......................................................................................... 80
KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................ 81
v
DANH MỤC CÁCTỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Từ viết đầy đủ bằng tiếng Việt
Từ viết đầy đủ bằng tiếng Anh
ADB
Ngân hàng phát triển Châu Á
Asian Development Bank
AMC
Công ty quản lý tài sản
Asset management company
BĐS
Bất động sản
Real estate
CAR
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
Capital Adequacy Ratio
CĐKT
Cân đối kế toán
Balance sheet
C
Tiêu dùng
Consumption
Cd
Tiêu dùng hàng lâu bền
Duarable goods comsumtion
CNY
Đồng Nhân dân tệ
Currency code for Yuan Renminbi
CPI
Chỉ số giá tiêu dùng
Consumer Price Index
CQQLNN
Cơ quan quản lý Nhà Nƣớc
Management State Organization
CRE
Tín dụng nội địa
Domestic credit
CSTD
Chính sách tín dụng
Credit policy
CSTK
Chính sách tài khóa
Fiscal policy
CSTT
Chính sách tiền tệ
Monetary policy
DNNN
Doanh nghiệp Nhà Nƣớc
State enterprise
DNNVV
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Small and medium enterprise
DPRR
Dự phòng rủi ro
Risk provision
DTBB
Dự trữ bắt buộc
Reserve requirement
Exp
Xuất khẩu
Export
FER
Tỷ giá hối đoái
Foreign exchange rate
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
Gross Domestic Production
GTCG
Giấy tờ có giá
Valuable papers
HMTD
Hạn mức tín dụng
Credit limit
HNX
Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
Ha Noi Stock Exchange
vi
HOSE
Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM
Ho Chi Minh Stock Exchange
I
Đầu tƣ
Investment
IMF
Quỹ tiền tệ quốc tế
International monetary fund
Imp
Nhập khẩu
Import
IR
Lãi suất
Interest rate
M
Cung tiền
Monetary supply
M2
Cung tiền rộng
Expanded money supply
NHNN
Ngân hàng Nhà Nƣớc
State bank
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
Commercial bank
NHTW
Ngân hàng Trung Ƣơng
Central bank
OMO
Thị trƣờng mở
Open market operations
Pequity
Giá cổ phiếu/Giá trị tài sản ròng
Stock price/net assest value
Pex
Mức giá cả của hàng hóa xuất khẩu
Export price
Pim
Mức giá cả của hàng hóa nhập khẩu
Import price
PTNVBN
Phần thƣởng nguồn vốn bên ngồi
External premium
Punexp
Mức giá cả khơng dự tính
Unexpected price
q
Chỉ số Tobin‟s q
Tobin‟s q index
RIR
Lãi suất thực
Real interest rate
SBV
Ngân hàng Nhà Nƣớc Việt Nam
Ngân hàng Nhà Nƣớc Việt Nam
SXKD
Sản xuất kinh doanh
Manufacturing and business
SVAR
Mơ hình tự hồi quy vector dạng cấu trúc
Structural Vector Autoregression
TCTD
Tổ chức tín dụng
Credit institution
TSBĐ
Tài sản bảo đảm
Collateral
TTCK
Thị trƣờng chứng khoán
Stock market
TTLNH
Thị trƣờng liên ngân hàng
Interbank market
TTNH
Thị trƣờng ngoại hối
Forex market
vii
TTTC
Thị trƣờng tài chính
Financial market
TTTT
Thị trƣờng tiền tệ
Monetary market
USD
Đồng Đơ la Mỹ
United States Dollar
VAMC
Công ty TNHH MTV quản lý tài sản của Vietnam asset management
các tổ chức tín dụng Việt Nam
company
VAR
Mơ hình tự hồi quy vector
Vector Autoregression
VND
Đồng Việt Nam
Vietnamese Dong
VNI
Chỉ số chứng khoán VN-INDEX
Stock index VN-INDEX
w
Của cải
Property
WB
Ngân hàng Thế giới
World bank
Y
Tổng sản lƣợng
Total output
𝜋𝑒
Lạm phát dự tính
Expected inflation rate
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Tên bảng
Trang
Bảng 3.1. Hệ thống các biến đƣa vào mơ hình
33
Bảng 4.1. Tình hình tăng trƣởng tín dụng tại Việt Nam giai đoạn 2011-2018
41
Bảng 4.2. Tình hình lãi suất điều hành tại Việt Nam giai đoạn 2009-2018
44
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Tên bảng
STT
Trang
Hình 2.1.
Hệ thống mục tiêu và các cơng cụ của chính sách tiền tệ
7
Hình 2.2.
Cơ chế khuếch đại ảnh hƣởng của chính sách tiền tệ
18
Hình 4.1.
Tốc độ tăng trƣởng kinh tế tại Việt Nam giai đoạn 2009-2018
37
Hình 4.2.
Tỷ lệ lạm phát tại Việt Nam giai đoạn 2009-2018
39
Hình 4.3.
Hình 4.4.
Hình 4.5.
Hình 4.6.
Hình 4.7.
Hình 4.8.
Hình 4.9.
Hình 4.10.
Hình 4.11.
Hàm phản ứng cảu GDP và CPI trƣớc cú sốc cung tiền trong mơ hình
VAR cơ bản
Hàm phản ứng cảu GDP và CPI trƣớc cú sốc cung tiền và lãi suất trong
mơ hình VAR01
Hàm phản ứng cảu GDP và CPI trƣớc cú sốc cung tiền và tỷ giá trong
mơ hình VAR02
Hàm phản ứng cảu GDP và CPI trƣớc cú sốc cung tiền và chỉ số chứng
khốn trong mơ hình VAR03
Hàm phản ứng cảu GDP và CPI trƣớc cú sốc cung tiền và tín dụng
trong mơ hình VAR04
Hàm phản ứng của GDP và CPI trƣớc cú sốc cung tiền và lãi suất trong
mơ hình SVAR01 (gia định có sự tồn tại của kênh tín dụng)
Hàm phản ứng của GDP và CPI trƣớc cú sốc cung tiền và lãi suất trong
mơ hình SVAR02 (gia định khơng có sự tồn tại của kênh tín dụng)
Hàm phản ứng của GDP trƣớc cú sốc lãi suất, tỷ giá, chỉ số chứng
khốn và tín dụng
Hàm phản ứng của CPI trƣớc cú sốc lãi suất, tỷ giá, chỉ số chứng khốn
và tín dụng
57
57
58
59
59
62
63
63
64
x
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
STT
Phụ lục 01
Phụ lục 02
Tên bảng
Kết quả các mơ hình VAR kiểm định sự tồn tại của các kênh
truyền dẫn chính sách tiền tệ tại Việt Nam
Kết quả các mơ hình SVAR xác định vai trị của kênh tín dụng
trong truyền dẫn chính sách tiền tệ tại Việt Nam
Trang
Iii
xi
1
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN DẪN CHÍNH SÁCH
TIỀN TỆ QUA KÊNH TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
TẠI VIỆT NAM
1.1.
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
CSTT là chính sách vĩ mơ quan trọng bậc nhất trong điều hành kinh tế của bất kỳ quốc
gia nào. Mỗi thời kỳ, bên cạnh việc xác định các mục tiêu ƣu tiên và lựa chọn sử dụng
những công cụ CSTT phù hợp thì quá trình truyền dẫn CSTT tới nền kinh tế cũng đóng
một vai trị vơ cùng quan trọng. Vấn đề mà tất các NHTW trên thế giới đều quan tâm
đó là cách thức mà CSTT tác động đến nền kinh tế, nói cách khác là làm thế nào để xác
định đƣợc kênh truyền dẫn CSTT nhanh nhất, hiệu quả nhất. Đã có nhiều nghiên cứu
trong và ngồi nƣớc nêu bật vai trò quan trọng của các kênh truyền dẫn CSTT, chỉ ra
đƣợc hiệu lực của CSTT phụ thuộc vào hiệu lực các kênh truyền dẫn, biểu hiện ở mức
độ và tốc độ truyền dẫn từ động thái điều hành các công cụ CSTT đến hệ thống các
mục tiêu hoạt động, mục tiêu trung gian và từ đó ảnh hƣởng đến các các biến số kinh tế
vĩ mô.
Mishkin (1996) là một trong những nhà kinh tế học đầu tiên có những nghiên cứu về
hệ thống các kênh truyền dẫn CSTT. Ngoài kênh truyền dẫn truyền thống là lãi suất
theo quan điểm của trƣờng phái kinh tế học Keynes với mô hình IS – LM, Mishkin cịn
phát triển các kênh truyền dẫn tiền tệ thông qua các kênh khác nhƣ kênh tỷ giá, kênh
giá tài sản và kênh tín dụng. Do chịu ảnh hƣởng bởi đặc điểm của từng nền kinh tế
cũng nhƣ mức độ phát triển của TTTC và các trung gian tài chính ln vận động khơng
ngừng nên mức độ hiệu quả của các kênh truyền dẫn CSTT là khác nhau ở từng quốc
gia cụ thể và thay đổi không ngừng theo thời gian. Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng tại
các quốc gia đã phát triển với TTTC hiện đại, kênh lãi suất thƣờng là kênh truyền dẫn
chủ đạo. Tuy nhiên đối với các quốc gia đang phát triển, kênh tín dụng và kênh tỷ giá
lại là kênh truyền dẫn quan trọng hơn.
Việt Nam là một quốc gia có hệ thống tài chính cịn kém phát triển và cấu trúc tài chính
đang trong q trình thay đổi. Ở nƣớc ta thị trƣờng vốn chƣa phải là kênh phân bổ vốn
2
đa dạng và hiệu quả. Thị trƣờng cổ phiếu và trái phiếu cịn hạn chế, khối lƣợng hàng
hóa khơng đủ để tạo nên một thị trƣờng sôi động, hấp dẫn. Chính vì thế, thị trƣờng tín
dụng giữ một vai trị quan trọng trong việc cung ứng nguồn vốn cho hoạt động SXKD,
góp phần đảm bảo sự ổn định và phát triển của nền kinh tế. Từ những nguyên nhân kể
trên, kênh tín dụng thực sự trở thành kênh truyền dẫn tác động của CSTT quan trọng và
phổ biến ở Việt Nam. Chính vì vậy, cơ chế truyền dẫn CSTT thơng qua kênh tín dụng
là một chủ đề nhận đƣợc nhiều sự quan tâm. Tuy đã có khá nhiều nghiên cứu về các
kênh truyền dẫn CSTT tại Việt Nam nhƣng nghiên cứu tập trung vào hiệu quả truyền
dẫn CSTT của kênh tín dụng và những nhân tố ảnh hƣởng đến mức độ và tốc độ truyền
dẫn qua kênh này còn khá là hạn chế. Đó là lý do tác giả lựa chọn đề tài: “Truyền dẫn
chính sách tiền tệ qua kênh tín dụng của các ngân hàng thƣợng mại tại Việt Nam”.
1.2.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát:
Luận văn kiểm định sự tồn tại của kênh tín dụng trong truyền dẫn CSTT, đánh giá
chiều hƣớng truyền dẫn CSTT qua kênh tín dụng của các NHTM tại Việt Nam nhằm
đề xuất các giải pháp tăng cƣờng hiệu quả truyền dẫn CSTT qua kênh tín dụng của
NHTM tại Việt Nam trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
-
Xây dựng mơ hình để kiểm định sự tồn tại và đánh giá sự truyền dẫn CSTT qua
kênh tín dụng của các NHTM tại Việt Nam.
-
Xác định chiều hƣớng truyền dẫn CSTT qua kênh tín dụng tại Việt Nam, xác
định mức độ đóng góp của kênh tín dụng vào diễn biến các mục tiêu của CSTT.
-
Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cƣờng hiệu quả truyền dẫn CSTT qua kênh tín
dụng của NHTM Việt Nam trong thời gian tới.
1.3.
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
-
Truyền dẫn CSTT qua kênh tín dụng của các NHTM có tồn tại ở Việt Nam
không?
3
-
Chiều hƣớng truyền dẫn CSTT qua kênh tín dụng của các NHTM tại Việt Nam
nhƣ thế nào? Kênh tín dụng đóng vai trị nhƣ thế nào vào diễn biến các mục tiêu
của CSTT?
-
Để tăng cƣờng khả năng truyền dẫn CSTT qua kênh tín dụng của NHTM Việt
Nam trong thời gian tới, cần có những giải pháp và kiến nghị gì?
1.4.
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là mối quan hệ giữa điều hành CSTT qua kênh tín
dụng và các biến số kinh tế vĩ mô của nền kinh tế Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu của
luận văn đƣợc giới hạn từ năm 2009 đến năm 2018 tại Việt Nam. Đối với nghiên cứu
định lƣợng, giai đoạn nghiên cứu kéo dài từ quý 1 năm 2009 đến quý 4 năm 2018.
1.4.
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn sử dụng phƣơng pháp thống kê, mô tả, so sánh, phân tích, tổng hợp các vấn
đề có liên quan đến đối tƣợng nghiên cứu trên dữ liệu chuỗi thời gian. Luận văn sử
dụng mơ hình tự hồi quy vector VAR, mơ hình tự hồi quy dạng cấu trúc SVAR để
kiểm định sự tồn tại của các kênh truyền dẫn CSTT, thơng qua đó khẳng định sự tồn tại
của kênh tín dụng tại Việt Nam. Luận văn sử dụng kiểm định nhân quả Granger để xác
định mối quan hệ giữa các kênh truyền dẫn, công cụ CSTT và các mục tiêu của CSTT.
Ngồi ra, luận văn cịn sử dụng hàm phản ứng đẩy để đo lƣờng mức độ khuếch đại tác
động của CSTT thơng qua kênh tín dụng. Đồng thời thơng qua phân rã phƣơng sai,
luận văn đánh giá tác động của tín dụng tới sự biến động của các biến số vĩ mô trong
nền kinh tế.
Luận văn khai thác các nguồn dữ liệu tiền tệ, ngân hàng từ Thống kê tài chính quốc tế
của IMF, Worldbank, ADB; dữ liệu kinh tế vĩ mô từ Tổng cục Thống kê, báo cáo của
SBV. Các dữ liệu này thông thƣờng đều đƣợc thu thập từ nguồn thứ cấp nên mức độ
tin cậy và tính chính xác khá cao, tuy nhiên thƣờng có độ trễ trong quá trình cập nhật.
1.5.
KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Chƣơng 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu truyền dẫn chính sách tiền tệ qua
kênh tín dụng của ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam
4
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận và tổng quan nghiên cứu, bằng chứng thực nghiệm về truyền
dẫn chính sách tiền tệ qua kênh tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 3: Phƣơng pháp và mơ hình nghiên cứu truyền dẫn chính sách tiền tệ qua kênh
tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 4: Phân tích kết quả nghiên cứu truyền dẫn chính sách tiền tệ qua kênh tín
dụng của ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 5: Giải pháp tăng cƣờng hiệu quả truyền dẫn chính sách tiền tệ qua kênh tín
dụng của các ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam.
5
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ TRUYỀN
DẪN CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ QUA KÊNH TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
GIỚI THIỆU CHƢƠNG 2
Chƣơng 2 của luận văn trình bày các cơ sở lý luận có liên quan đến đối tƣợng nghiên
cứu là CSTT và các nội dung cơ bản về truyền dẫn CSTT qua kênh tín dụng của các
NHTM tại Việt Nam. Chƣơng 2 chú trọng nghiên cứu cơ sở hình thành kênh tín dụng,
phân tích cơ chế truyền dẫn CSTT qua hai kênh chủ đạo của kênh tín dụng là kênh
bảng cân đối kế toán của ngƣời đi vay và kênh khả năng cấp tín dụng của hệ thống
ngân hàng. Thơng qua đó, đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả truyền dẫn
CSTT từ cả hai phía bên cho vay và bên đi vay. Phần cuối chƣơng 2, tác giả thống kê
một số nghiên cứu trong và ngoài nƣớc về truyền dẫn CSTT qua kênh tín dụng ngân
hàng và từ đó nêu lên đƣợc khoảng trống tri thức của cả luận văn.
2.1.
TỔNG QUAN VỀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
2.1.1 Khái niệm chính sách tiền tệ
Trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi, nếu lƣợng tiền tệ trong lƣu thơng thay
đổi thì giá trị đại diện của một đơn vị tiền tệ sẽ thay đổi dẫn đến sự thay đổi của giá cả
hàng hóa, giá trị tài sản và thu nhập. NHTW bằng cách thay đổi các biến số về tiền tệ
có thể hƣớng những tác động nhất định đến đời sống xã hội và hoạt động kinh tế của
một quốc gia theo các mục tiêu nhất định, thực chất là đang thực thi CSTT. Hiện nay,
có khá nhiều quan điểm về CSTT của NHTW.
Theo F.S. Mishkin (Current Readings on Money, banking, and Financial Markets):
“CSTT là một trong các chính sách kinh tế vĩ mơ, trong đó NHTW thơng qua các cơng
cụ của mình thực hiện việc kiểm sốt và điều tiết khối lƣợng tiền cung ứng nhằm tác
động tới các mục tiêu cơ bản của nền kinh tế trên cơ sở đó đạt đƣợc những mục tiêu
cuối cùng của mình là công ăn việc làm cao, tăng trƣởng kinh tế, ổn định giá cả, ổn
định lãi suất, ổn định TTTC và ổn định tỷ giá hối đoái”.
6
Theo Vũ Xn Dũng (Giáo trình nhập mơn tài chính – tiền tệ (2012): “CSTT quốc gia
là tổng hòa những phƣơng thức mà NHTW thông qua các hoạt động của mình tác động
đến khối lƣợng tiền trong lƣu thơng, nhằm thực hiện mục tiêu kinh tế xã hội của đất
nƣớc trong một thời kỳ nhất định”.
Theo Fed – Cục dự trữ liên bang Mỹ (): “CSTT là các
hoạt động thực hiện bởi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ để tác động tới mức độ sẵn có và
chi phí của tiền và tín dụng nhằm thúc đẩy q trình thực hiện các mục tiêu kinh tế của
quốc gia”, “Cục dự trữ liên bang thực hiện CSTT của quốc gia bằng cách quản lý mức
lãi suất ngắn hạn và ảnh hƣởng đến tính sẵn có và chi phí tín dụng trong nền kinh tế.
CSTT trực tiếp ảnh hƣởng đến lãi suất; Nó gián tiếp ảnh hƣởng đến giá cổ phiếu, sự
giàu có, và tỷ giá hối đối. Thơng qua các kênh này, CSTT ảnh hƣởng đến chi tiêu, đầu
tƣ, sản xuất, việc làm và lạm phát ở Hoa Kỳ”.
Theo Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam (Luật NHNN 2010 – Khoản 1 điều 3): “CSTT
quốc gia là các quyết định về tiền tệ ở tầm quốc gia của cơ quan nhà nƣớc có thẩm
quyền, bao gồm quyết định mục tiêu ổn định giá trị đồng tiền biểu hiện bằng chỉ tiêu
lạm phát, quyết định sử dụng các công cụ và biện pháp để thực hiện mục tiêu đề ra”.
Nhƣ vậy, CSTT là một chính sách kinh tế vĩ mơ đƣợc thực hiện bởi NHTW thông qua
việc sử dụng hệ thống các công cụ để tác động tới lƣợng tiền lƣu thông (hoặc lãi suất)
trong nền kinh tế nhằm đạt đƣợc các mục tiêu kinh tế – xã hội đã đề ra của quốc gia.
2.1.2. Phân loại chính sách tiền tệ
CSTT mở rộng: Là chính sách làm tăng lƣợng cung ứng tiền tệ cho nền kinh tế, do đó
làm giảm lãi suất và mở rộng đầu tƣ, tiếp vốn cho các ngành để phát triển SXKD, làm
tăng tổng cầu và giá trị sản lƣợng quốc gia. Chính sách này thích hợp để chống suy
thối kinh tế và giảm thất nghiệp.
CSTT thu hẹp: Là chính sách hạn chế (hoặc giảm mức tăng trƣởng) lƣợng tiền cung
ứng cho nền kinh tế. Chính sách này đƣợc sử dụng khi tổng cầu cao, lạm phát đang đe
dọa nền kinh tế.
7
Việc lựa chọn CSTT theo xu hƣớng nào tùy thuộc vào thực trạng nền kinh tế và nhu
cầu về tiền trong từng giai đoạn cụ thể.
2.1.3. Mục tiêu của chính sách tiền tệ
Sự lựa chọn các mục tiêu trong điều hành CSTT của NHTW các nƣớc ln có chiều
hƣớng thay đổi phù hợp với trình độ phát triển của TTTC cũng nhƣ năng lực quản lý
của NHTW. Hệ thống các mục tiêu và các công cụ CSTT đƣợc hiện ở hình dƣới đây:
Hình 2.1. Hệ thống mục tiêu và các cơng cụ của chính sách tiền tệ
Cơng cụ CSTT
Mục tiêu hoạt động
Mục tiêu trung gian
- Nghiệp vụ thị
trƣờng mở
- Lãi suất chiết
khấu, tái chiết
khấu
- Dự trữ bắt buộc
- Các công cụ trực
tiếp
- Lƣợng tiền cơ sở
- Các dự trữ gồm: Dự
trữ vƣợt mức, dự trữ
không vay và dự trữ
đi vay
- Các mức lãi suất: lãi
suất liên ngân hàng,
lãi suất ngắn hạn khác
- Mức cung tiền
- Tín dụng đối với
nền kinh tế
- Lãi suất trung – dài
hạn
- Tỷ giá
Mục tiêu cuối cùng
Ồn định giá cả
Tăng trƣởng kinh tế
Việc làm cao
Ổn định thị trƣờng
tài chính
- Ổn định lãi suất
- Ổn định thị trƣờng
ngoại hối
-
Các biến số kinh tế vĩ mô
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
2.1.3.1.
Mục tiêu cuối cùng
Mục tiêu cuối cùng của CSTT là các biến số cuối cùng mà NHTW muốn đạt đƣợc khi
điều hành CSTT. Một CSTT có thể hƣớng tới một mục tiêu hoặc nhiều mục tiêu. Theo
Miskin (2010), CSTT phải đạt đƣợc 6 mục tiêu cuối cùng sau đây:
Ổn định giá cả
Kiềm chế lạm phát cho phép hệ thống tài chính hoạt động hiệu quả hơn trong việc thực
hiện chức năng dẫn vốn, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, tăng chất lƣợng đời sống xã hội.
Bằng việc đƣa thêm khối tiền vào nền kinh tế sẽ tạo điều kiện để các DN mở rộng đầu
tƣ, thúc đẩy kinh doanh, thu hút lao động. Điều này giúp kích thích và duy trì sự tăng
trƣởng bền vững của nền kinh tế. Lạm phát đƣợc kiểm soát tốt cũng làm tăng đƣợc tính
có thể dự đốn trƣớc của mơi trƣờng vĩ mơ. Vì vậy, việc duy trì giá cả ổn định có thể
8
xem là mục tiêu quan trọng hàng đầu của CSTT trong điều kiện kinh tế thị trƣờng hiện
đại thƣờng xuyên có lạm phát.
Tăng trưởng kinh tế
Đây là mục tiêu mà bất kỳ một nền kinh tế nào cũng cần phải đặt ra. NHTW là trung
tâm tiền tệ, tín dụng và thanh toán trong nền kinh tế quốc dân, NHTW cịn có chức
năng điều hành CSTT. Vì vậy, để thực hiện tốt mục tiêu này thơng qua CSTT thì vai
trị của NHTW và hệ thống các định chế tài chính trung gian dƣới sự chỉ đạo và quản lý
của NHTW là rất quan trọng. Thông thƣờng, muốn thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế,
NHTW thực hiện CSTT mở rộng, với một mức cầu tiền không đổi, khi cung tiền tệ
tăng, lãi suất trên thị trƣờng sẽ giảm, làm gia tăng đầu tƣ và tổng chi tiêu của nền kinh
tế, tổng cầu và giá trị sản lƣợng tăng, nền kinh tế sẽ tăng trƣởng.
Duy trì tỷ lệ thất nghiệp ở mức tự nhiên
Việc làm phụ thuộc nhiều vào tình hình tăng trƣởng kinh tế. Thơng thƣờng, tăng
trƣởng kinh tế cao thì thất nghiệp thấp vì DN khi mở rộng SXKD sẽ thu hút thêm lao
động. Tuy nhiên, khi áp dụng khoa học tiến bộ để thúc đẩy nền kinh tế tăng trƣởng thì
việc làm có thể khơng tăng mà cịn giảm. Hoặc đôi khi những tác động bất lợi trong
nền kinh tế làm giảm tổng cầu giảm cũng là nguyên nhân dẫn đến gia tăng thất nghiệp.
NHTW cố gắng hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp để tỷ lệ này không vƣợt quá tỷ lệ thất nghiệp
tự nhiên (nghĩa là nền kinh tế khơng có thất nghiệp chu kỳ mà chỉ có thất nghiệp
chuyển đổi và thất nghiệp cơ cấu). Vì vậy có thể nói, mục đích cụ thể của CSTT là hạn
chế tối đa hiện tƣợng thất nghiệp chu kỳ thƣờng xảy ra trong các đợt suy thoái kinh tế
khi ngƣời lao động mất việc làm và khơng thể tìm đƣợc công việc mới.
Sự phối hợp giữa ba mục tiêu đầu này của CSTT là rất quan trọng. Tuy nhiên, việc
phải cùng lúc thực hiện cả ba mục tiêu là rất khó khăn vì trong q trình thực hiện các
mục tiêu này giữa chúng sẽ xuất hiện mâu thuẫn. Nhƣ khi kinh tế tăng trƣởng tốt, mục
tiêu việc làm đƣợc đảm bảo, tuy nhiên, nguy cơ lạm phát cũng tăng, nếu không đƣợc
điều chỉnh kịp thời rất dễ dẫn đến khủng hoảng kinh tế. Khi khủng hoảng kinh tế xảy ra
thì tăng trƣởng kinh tế sẽ giảm và thất nghiệp tăng, lúc này lạm phát lại đƣợc kiểm soát
9
tốt. Vì vậy, tùy tình hình kinh tế ở mỗi thời kỳ mà NHTW phải lựa chọn mục tiêu ƣu
tiên nhất định. Điều quan trọng là phải luôn nắm bắt đƣợc thực tế diễn biến của quá
trình thực hiện các mục tiêu để kịp điều chỉnh cho phù hợp với thực tiễn khách quan.
Ổn định thị trường tài chính
Từ sau khủng hoảng tài chính tồn cầu năm 2008, các nhà nghiên cứu đã tập trung
nhiều hơn vào mục tiêu ổn định tài chính của CSTT. Khi TTTC rơi vào tình trạng bất
ổn, các chủ thể cần vốn khơng thể tiếp cận đƣợc nguồn vốn từ các chủ thể thặng dƣ
vốn, dẫn tới tình trạng SXKD bị đình trệ và nhu cầu tiêu dùng bị giảm sút, tác động
tiêu cực tới tăng trƣởng kinh tế, tăng tỷ lệ thất nghiệp. Ổn định tài chính giúp tăng chức
năng của TTTC và cải thiện phân phối nguồn lực để hệ thống tài chính phát triển lành
mạnh, minh bạch, giảm các cú sốc và rủi ro hệ thống. NHTW với nhiệm vụ điều hành
CSTT phải thực hiện vai trò là ngƣời cho vay cuối cùng nhằm hạn chế tối đa các vụ đổ
vỡ trên TTTC và ngăn cản quá trình lan truyền sự bất ổn của TTTC tới nền kinh tế. Vì
những lý do nêu trên, nhiều NHTW trên thế giới đã bắt đầu chú trọng nhiều hơn đến
mục tiêu ổn định tài chính, đặc biệt trong bối cảnh TTTC của các quốc gia liên kết
ngày càng chặt chẽ và các công cụ tài chính phát triển ngày càng phức tạp.
Ổn định lãi suất
Theo Keynes thì lãi suất là giá cả của vốn vay, khi lãi suất biến động mạnh sẽ gây ra
tính khơng chắc chắn trong nền kinh tế. Khi lãi suất tăng, chi phí sử dụng vốn tăng, gia
tăng chi phí hoạt động SXKD, giảm khả năng sinh lời, từ đó hạn chế đầu tƣ của DN.
Tƣơng tự, lãi suất tăng cao làm giảm nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình khi
cần phải vay mƣợn. Ngồi ra, lãi suất cao làm cho lạm phát gia tăng, lạm phát tăng làm
cho thu nhập thực giảm do vậy cũng làm hạn chế chi tiêu.
Ổn định thị trường ngoại hối
Trong nền kinh tế mở, khi mà các quốc gia ngày càng hội nhập vào kinh tế thế giới, thì
tỷ giá hối đối ngày càng khẳng định sức ảnh hƣởng của chỉ tiêu này đến nền kinh tế.
Sƣ sụp đổ của hệ thống Bretton Woods và tiếp theo đó là các cuộc khủng hoảng tiền tệ
tại Mexico (1994), Châu Á (1997 – 1998), Nga (1998) và Argentina (2000),… đã chỉ