Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh 2 thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 90 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THẢO

QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH 2 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. LÂM THỊ HỒNG HOA

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017


2

TÓM TẮT

Luận văn lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng
doanh nghiệp tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng Việt Nam – Chi
nhánh 2 Thành phố Hồ Chí Minh” với mục đích đánh giá cơng tác quản trị rủi ro
trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công
thƣơng Việt Nam – Chi nhánh 2 Thành phố Hồ Chí Minh (Vietinbank – CN2) trong


giai đoạn 2011 – 2015 và đƣa ra đề xuất cho Vietinbank – CN2 trong thời gian tới
cũng nhƣ đƣa ra những kiến nghị đối với Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công
thƣơng Việt Nam (Vietinbank) trong công tác quản trị rủi ro nhằm tăng hiệu quả
quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp.
Để thực hiện đề tài, trƣớc hết tác giả nghiên cứu về cơ sở lý luận về rủi ro tín
dụng doanh nghiệp, về quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp của
ngân hàng thƣơng mại (NHTM). Thông qua phƣơng pháp tổng hợp, thống kê số
liệu căn cứ trên các báo cáo của Vietinbank – CN2 trong giai đoạn 2011 - 2015, các
văn bản quy định của Vietinbank, tác giả thực hiện phân tích, so sánh và đƣa ra
đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp
của Vietinbank – CN2; tìm ra hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó.
Dựa trên cơ sở phân tích thực trạng công tác quản trị rủi ro trong hoạt động tín
dụng doanh nghiệp của Vietinbank – CN2, tác giả đƣa ra những kiến nghị đối với
Vietinbank cũng nhƣ các giải pháp cụ thể đối với Vietinbank – CN2 nhằm nâng cao
hiệu quả công tác quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại chi
nhánh.


3

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THẢO
Sinh ngày: 08/8/1989.

Nơi sinh: TP. Vinh – Nghệ An.

Quê quán: Nghệ An.
Hiện công tác tại: Trƣờng Đại học Ngân hàng TP.HCM.
Là học viên cao học khóa 16 – Trƣờng Đại học Ngân hàng TP.HCM.
Tôi cam đoan đề tài “Quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại

Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh 2 Thành phố
Hồ Chí Minh” đƣợc thực hiện tại Trƣờng Đại học Ngân hàng TP.HCM.
Luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một
trƣờng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc
đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn
nguồn đầy đủ trong luận văn.
Tác giả

Nguyễn Thị Phƣơng Thảo


4

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn TS. Lâm Thị Hồng Hoa đã hƣớng dẫn
tận tình cho tơi hồn thành luận văn này. Cơ đã định hƣớng và hƣớng dẫn cho tôi
thực hiện chi tiết từ đề cƣơng cho tới nội dung cụ thể từng chƣơng nghiên cứu.
Đồng thời, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo cùng các Anh/Chị làm
việc tại Vietinbank – CN2 đã hỗ trợ cung cấp các báo cáo, số liệu thông tin cần
thiết, tạo điều kiện thuận lợi nhất để tơi hồn thành luận văn này. Đặc biệt là cảm ơn
Anh Trịnh Minh Tùng – chuyên viên thẩm định, phòng Khách hàng doanh nghiệp,
ngƣời đã đƣa ra những gợi ý, hƣớng dẫn tơi có cách nhìn nhận vấn đề thực tế hơn,
phân tích số liệu chính xác và phù hợp với luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu, tất cả các Thầy/Cô công tác tại
Trƣờng Đại học Ngân hàng TP.HCM đã hƣớng dẫn, chia sẻ và giúp đỡ tơi trong q
trình học tập cũng nhƣ nghiên cứu thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình tơi đã ln giúp đỡ tạo điều kiện
cho tơi có thời gian nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Mặc dù tơi đã rất cố gắng hoàn thành tốt luận văn này nhƣng cũng khơng thể

trách khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận đƣợc sự góp ý chỉnh sửa để tơi có thể
tiếp tục nghiên cứu và hồn thiện luận văn của mình hơn nữa.
Tôi xin chân thành cảm ơn.


5

MỤC LỤC
TÓM TẮT .............................................................................................................................. 2
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. 3
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ 4
MỤC LỤC ............................................................................................................................. 5
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................................. 8
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................. 9
DANH MỤC BIỂU ĐỒ - HÌNH ......................................................................................... 10
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI.................................................................................... 11
1.1.

Bối cảnh nghiên cứu và tính cấp thiết của đề tài ................................................... 11

1.1.1.

Bối cảnh nghiên cứu .............................................................................................. 11

1.1.2.

Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................... 11

1.2.


Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 12

1.2.1.

Mục tiêu tổng quát ................................................................................................. 12

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................... 12

1.3.

Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................ 12

1.4.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 13

1.5.

Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................... 13

1.6.

Nội dung nghiên cứu ............................................................................................. 13

1.7.

Đóng góp của đề tài ............................................................................................... 14


1.8.

Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu ........................................................................ 14

1.9.

Kết cấu luận văn .................................................................................................... 15

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..................................... 17
2.1.

Những vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng doanh nghiệp của NHTM ...................... 17

2.1.1.

Khái niệm .............................................................................................................. 17

2.1.2.

Phân loại rủi ro tín dụng doanh nghiệp của NHTM .............................................. 17

2.1.3.

Tác động của rủi ro tín dụng doanh nghiệp ........................................................... 18

2.1.4.

Chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng doanh nghiệp .................................................... 19


2.2.

Những vấn đề cơ bản về QTRR trong hoạt động TDDN của NHTM ................... 20

2.2.1.

Khái niệm .............................................................................................................. 20


6

2.2.2.

Sự cần thiết của QTRR trong hoạt động TDDN đối với NHTM .......................... 20

2.2.3.

Các nhân tố ảnh hƣởng đến QTRR trong hoạt động TDDN của NHTM .............. 22

2.2.4.

Các nguyên tắc QTRR trong hoạt động TDDN của NHTM ................................. 24

2.3.

Nội dung QTRR trong hoạt động TDDN của NHTM ........................................... 26

2.3.1.

Nhận diện rủi ro ..................................................................................................... 27


2.3.2.

Đo lƣờng rủi ro: ..................................................................................................... 27

2.3.3.

Kiểm soát/ xử lý rủi ro: .......................................................................................... 28

2.3.4.

Giám sát rủi ro: ...................................................................................................... 29

2.4.

Các công cụ QTRR trong hoạt động TDDN của NHTM ...................................... 30

2.5.

Mơ hình QTRR trong hoạt động TDDN của NHTM ............................................ 31

2.5.1.

Mơ hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung ............................................................. 31

2.5.2.

Mơ hình quản lý rủi ro tín dụng phân tán .............................................................. 32

2.6.


Kinh nghiệm của một số quốc qua trong QTRR tín dụng ..................................... 33

2.6.1.

Kinh nghiệm về QTRR tín dụng tại một số nƣớc .................................................. 33

2.6.2.

Bài học cho Việt Nam về QTRR tín dụng ............................................................. 34

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................................... 35
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH 2 TP. HỒ CHÍ MINH.......................................... 36
3.1.
Giới thiệu về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh
2 Tp. Hồ Chí Minh ............................................................................................................... 36
3.1.1.

Giới thiệu sơ lƣợc .................................................................................................. 36

3.1.2.

Kết quả hoạt động của Vietinbank – CN2 ............................................................. 36

3.2.

Thực trạng rủi ro TDDN của Vietinbank – CN2 giai đoạn 2011 – 2015 .............. 38


3.2.1.

Rủi ro xét theo quy mô TDDN .............................................................................. 38

3.2.2.

Rủi ro xét theo cơ cấu danh mục TDDN ............................................................... 39

3.2.3.

Rủi ro xét theo chất lƣợng nợ ................................................................................ 42

3.3.
Thực trạng công tác QTRR trong hoạt động TDDN của Vietinbank – CN2 giai
đoạn 2010 – 2015 ................................................................................................................. 42
3.3.1.

Công tác QTRR trong hoạt động TDDN tại Trụ sở chính Vietinbank .................. 42

3.3.2.

Công tác QTRR trong hoạt động TDDN của Vietinbank – CN2 .......................... 55

3.4.
Đánh giá thực trạng công tác QTRR trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp của
Vietinbank – CN2 giai đoạn 2011 – 2015 ........................................................................... 62


7


3.4.1.

Kết quả đạt đƣợc của QTRR trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp .................. 62

3.4.2.

Những hạn chế trong QTRR trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp................... 64

3.4.3.

Nguyên nhân của những hạn chế ........................................................................... 69

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................................... 74
CHƢƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT ĐỐI VỚI CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO
TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DOẠNH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH 2 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH ................................................................................................................................... 75
4.1.

Giải pháp đề xuất đối với Vietinbank – CN2 ........................................................ 75

4.1.1.

Tăng cƣờng phổ biến và truyền đạt chính sách tín dụng tồn chi nhánh .............. 75

4.1.2.

Nâng cao chất lƣợng thu thập và xử lý thông tin................................................... 76

4.1.3.


Nâng cao chất lƣợng thẩm định và phân tích tín dụng .......................................... 77

4.1.4.

Tăng cƣờng hoạt động kiểm tra, giám sát ............................................................. 79

4.1.5.

Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực .................................................................... 81

4.2.

Kiến nghị đối với Trụ sở chính Vietinbank ........................................................... 84

4.2.1.

Cụ thể hóa định hƣớng, chiến lƣợc QTRR trên toàn hệ thống .............................. 84

4.2.2.

Tập trung xây dựng hoàn thiện cơng tác lƣợng hóa rủi ro .................................... 85

4.2.3.

Nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ chế phân cấp thẩm quyền phê duyệt tín dụng
............................................................................................................................... 85

4.2.4.


Hồn thiện hệ thống lƣu trữ thơng tin tín dụng trong tồn hệ thống ..................... 86

KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 .................................................................................................... 87
KẾT LUẬN CHUNG .......................................................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 89


8

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CHỮ VIẾT TẮT

NGHĨA TIẾNG VIỆT

CBQHKH

Cán bộ quan hệ khách hàng

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

QTRR

Quản trị rủi ro

TMCP

Thƣơng mại cổ phần


TDDN

Tín dụng doanh nghiệp

Vietinbank

Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng Việt Nam

Vietinbank – CN2

Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng Việt Nam –
Chi nhánh 2 Thành phố Hồ Chí Minh


9

DANH MỤC BẢNG

BẢNG

NỘI DUNG

TRANG

3.1

Kết quả hoạt động của Vietinbank – CN2

37


3.3

Quy mô TDDN tại Vietinbank – CN2 xét theo tăng
khách hàng

39

3.4

Dƣ nợ theo nhóm doanh nghiệp của Vietinbank – CN2

40

3.5

Dƣ nợ theo kỳ hạn của Vietinbank – CN2

40

3.6

Dƣ nợ theo ngành nghề tại Vietinbank – CN2

41

3.7

Chất lƣợng dƣ nợ của Vietinbank – CN 2


42

3.8

Nội dung QTRR trong hoạt động TDDN tại Vietinbank

45

3.9

Hệ số cấp giới hạn tín dụng cho doanh nghiệp tại
Vietinbank – CN2

52

3.12

Mức phán quyết tín dụng cho doanh nghiệp của
Vietinbank – CN2

70


10

DANH MỤC BIỂU ĐỒ - HÌNH

BIỂU ĐỒ/

NỘI DUNG


HÌNH

TRANG

3.2

Quy mơ TDDN tại Vietinbank – CN2 xét theo dƣ nợ

38

3.10

Mơ hình QTRR tín dụng tại Vietinbank

54

3.11

Cơ cấu tổ chức QTRR trong hoạt động TDDN tại
Vietinbank – CN2

55


11

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
Bối cảnh nghiên cứu và tính cấp thiết của đề tài


1.1.

1.1.1. Bối cảnh nghiên cứu
Hoạt động cấp tín dụng là nghiệp vụ chủ đạo và truyền thống của các NHTM
Việt Nam vì nghiệp vụ này mạng lại lợi nhuận chủ yếu cho họ. Trong giai đoạn
2011 – 2015 hoạt động tín dụng tại Việt Nam phát triển mạnh mẽ nhằm cung ứng
vốn cho nền kinh tế phát triền, "tính đến 31/8/2016 tín dụng ngân hàng tiếp tục là
kênh cung ứng vốn chủ yếu, chiếm 65,3% tổng cung ứng cho nền kinh tế" (Vũ
Minh 2016). Đi kèm với sự phát triền tín dụng thì rủi ro tín dụng gia tăng là điều tất
yếu và chính vì thế các NHTM luôn quan tâm đến vấn đề quản trị rủi ro (QTRR) tín
dụng.
Vietinbank với vị thế là một trong bốn ngân hàng thƣơng mại cổ phần nhà
nƣớc, có vai trị cốt lõi trong hệ thống ngân hàng nói riêng và nền kinh tế nói chung.
Theo chiều hƣớng chung của nền kinh tế thì hoạt động tín dụng cũng là nghiệp vụ
chủ yếu tại Vietinbank, cụ thể trong giai đoạn 2011 – 2015, dƣ nợ tín dụng của
Vietinbank liên tục tăng dần từ 63,69% (năm 2011) đến 69,03% (năm 2015) so với
giá trị tổng tài sản.
Rủi ro tín dụng phát sinh chủ yếu từ các chi nhánh của NHTM, cho nên để
QTRR tín dụng chúng ta cần thực hiện bắt đầu từ các chi nhánh ngân hàng, nơi trực
tiếp cho vay đối với khách hàng. Trong giai đoạn 2011 – 2015, tín dụng doanh
nghiệp (TDDN) là mảng kinh doanh mang tính chất quyết định, ảnh hƣởng lớn đến
lợi nhuận của Vietinbank – CN2. Đi kèm với lợi nhuận thì rủi ro tín dụng cũng
đƣợc Vietinbank – CN2 quan tâm nhằm đảm bảo có lợi nhuận bền vững. Chính vì
vậy, tác giả lựa chọn đề tài luận văn "Quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng doanh
nghiệp tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh 2
Thành phố Hồ Chí Minh" để thực hiện.
1.1.2. Tính cấp thiết của đề tài
Trên quan điểm chỉ đạo điều hành của Ban lãnh đạo Vietinbank, công tác



12

QTRR tín dụng tại các chi nhánh phải đƣợc quan tâm và thực hiện sâu sát, đây là
một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá mức độ hồn thành chỉ tiêu hoạt
động kinh doanh của chi nhánh.
Theo đó Vietinbank – CN2 cũng đã chú trọng thực hiện công tác QTRR tín
dụng đặc biệt là rủi ro trong hoạt động TDDN. Mặc dù tỉ lệ nợ xấu bình quân của
chi nhánh luôn nhỏ hơn 3% nhƣng thực tế vẫn tiềm ẩn nhiều rủi ro do vẫn phát sinh
tỉ lệ nợ xấu, tỉ lệ nợ q hạn. Chính vì vậy, vấn đề QTRR tín dụng nói chung và
QTRR trong hoạt động TDDN nói riêng ln là vấn đề cần thiết mà Vietinbank –
CN2 phải quan tâm. Đó cũng chính là lí do mà tác giả lựa chọn đề tài "Quản trị rủi
ro trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công
thƣơng Việt Nam – Chi nhánh 2 Thành phố Hồ Chí Minh"
1.2.

Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Đƣa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác QTRR trong hoạt động
TDDN tại Vietinbank – CN2 trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về rủi ro TDDN và QTRR trong hoạt động TDDN
trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế và sự áp lực cạnh tranh ngày càng gia tăng.
- Phân tích thực trạng công tác QTRR trong hoạt động TDDN của Vietinbank –
CN2 giai đoạn 2011 – 2015 và chỉ ra những hạn chế, nguyên nhân dẫn đến hạn chế
của công tác QTRR trong hoạt động TDDN của Vietinbank – CN2.
1.3.

Câu hỏi nghiên cứu


Luận văn tập trung giải quyết các câu hỏi sau:
- Nội dung QTRR trong hoạt động TDDN của NHTM là gì?
- Thực trạng rủi ro trong hoạt động TDDN của Vietibank – CN2 trong giai đoạn
2011 – 2015 ra sao?
- Trong giai đoạn 2011 – 2015, Vietinbank – CN2 đã thực hiện công tác QTRR


13

trong hoạt động TDDN nhƣ thế nào?
- Cần cải thiện công tác QTRR trong hoạt động TDDN của Vietinbank – CN2
trong thời gian tới nhƣ thế nào để QTRR tốt hơn?
1.4.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác QTRR trong hoạt động TDDN tại Vietinbank.
Phạm vi nghiên cứu: QTRR trong hoạt động cho vay doanh nghiệp tại

Vietinbank – CN2.
Thời gian nghiên cứu: các số liệu đƣợc sử dụng để tổng hợp, đánh giá và phân
tích đƣợc thu thập trong giai đoạn 2011 – 2015.
1.5.

Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu của đề tài là phƣơng pháp định tính, trên cơ

sở kết hợp giữa các phƣơng pháp thống kê, mơ tả, tổng hợp, phân tích, so sánh.
- Phƣơng pháp thống kê, tổng hợp số liệu: học viên sử dụng số liệu thứ cấp đƣợc
thu thập từ các báo cáo, thống kê của Vietinbank – CN2 để tổng hợp thành các chỉ
tiêu có thể so sánh nhằm đánh giá cơng tác QTRR.

- Phƣơng pháp phân tích, so sánh: trên cơ sở số liệu đã đƣợc thu thập và các chỉ
tiêu đã đƣợc tính tốn, học viên tiến hành phân tích, so sánh nhằm đƣa ra những
nhận định về thực trạng, kết quả, nguyên nhân, hạn chế của công tác QTRR trong
hoạt động TDDN tại Vietinbank – CN2.
1.6.

Nội dung nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu của đề tài xoay quanh mục tiêu phân tích, đánh giá thực

trạng cơng tác QTRR trong hoạt động TDDN tại Vietinbank – CN2 trong giai đoạn
2011 – 2015, đồng thời đƣa ra đề xuất, kiến nghị cho công tác QTRR trong hoạt
động TDDN tại Vietinbank – CN2. Nội dung luận văn đƣợc kết hợp từ việc nghiên
cứu lý thuyết và thực tế là thực trạng tại chi nhánh để đƣa ra kết luận:
Về lý thuyết, luận văn đề cập đến các lý luận cơ bản về rủi ro TDDN, QTRR
trong hoạt động TDDN. Qua đó, có cái nhìn khái qt và định hình rõ nét về các nội


14

dụng cần phân tích của đề tài.
Về thực tế, luận văn thống kê, phân tích các báo cáo số liệu, đánh giá thực trạng
hoạt động TDDN cũng nhƣ phân tích thực trạng hoạt động QTRR trong hoạt động
TDDN tại Vietinbank – CN2 trong giai đoạn 2011 – 2015.
1.7.

Đóng góp của đề tài
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về rủi ro TDDN và QTRR trong hoạt động TDDN

của NHTM, nêu các mơ hình có thể áp dụng nhằm QTRR trong hoạt động TDDN.
Đánh giá thực trạng; nêu kết quả, hạn chế; phân tích nguyên nhân của hạn chế

và đƣa ra đề xuất, kiến nghị cho công tác QTRR trong hoạt động TDDN tại
Vietinbank – CN2 trong thời gian tới.
1.8.

Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu
QTRR tín dụng có vai trị rất quan trọng đối với Vietinbank nói riêng và đối với

các NHTM nói chung. Trong thời gian vừa qua, có nhiều cơng trình nghiên cứu, bài
viết khoa học thảo luận xung quanh vấn đề QTRR tín dụng cũng nhƣ QTRR trong
hoạt động TDDN tại các NHTM và tại các chi nhánh của NHTM. Cụ thể:
- Luận văn "Quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tƣ và Phát
triển Bình Định" của tác giả Nguyễn Anh Dũng (2012) đã hệ thống hóa đƣợc lý
luận về quản lý rủi ro tín dụng và phân tích thực trạng cơng tác QTRR tín dụng tại
Chi nhánh BIDV Bình Định. Luận văn chỉ ra những hạn chế, đề xuất giải pháp cụ
thể đối với cơng tác QTRR tín dụng của BIDV Bình Định. Tuy nhiên, tác giả chỉ đề
cập hoạt động tín dụng nói chung, khơng đề cập đến cơng tác QTRR đối với hoạt
động TDDN tại chi nhánh ngân hàng
- Luận văn "Hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng
Việt Á Chi nhánh Quảng Ngãi" của tác giả Đoàn Sơn Anh (2013) đã làm rõ và hệ
thống hóa lý luận về hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp của
NHTM. Đánh giá thực trạng hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại
Ngân hàng Việt Á Chi nhánh Quảng Ngãi, đồng thời đề xuất các giải pháp. Tuy


15

nhiên, luận văn quá tập trung phân tích và đƣa ra giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng
trong cho vay doanh nghiệp mà chƣa đề cập đến công tác QTRR trong hoạt động
TDDN của chi nhánh ngân hàng cũng nhƣ đƣa ra những giải pháp chung nhất nhằm
xây dựng quy trình, chính sách, thiết lập và thực hiện cơng tác QTRR trong hoạt

động TDDN sao cho hiệu quả nhất.
- Luận án "Quản lý rủi ro tín dụng tại VIETINBANK" của tác giả Nguyễn Đức
Tú (2012) đã hệ thống hóa, làm sáng tỏ lý luận về rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro
tín dụng trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế và sự gia tăng áp lực cạnh tranh
trong hoạt động kinh doanh của NHTM. Luận án chỉ ra những điểm chƣa đƣợc, cần
sửa đổi và hƣớng sửa đổi cụ thể trong quản lý rủi ro tín dụng của Vietinbank, đề cập
đến biện pháp thích hợp mà ngân hàng cần áp dụng để kiểm tra, giám sát các khoản
cho vay nhằm đảm bảo an toàn vốn của mình. Tuy nhiên, tác giả chƣa đề cập đến
cơng tác QTRR đối với hoạt động TDDN cũng nhƣ chƣa đề cập đến vấn đề QTRR
cụ thể tại các chi nhánh của Vietinbank.
- Bài viết "Quản trị rủi ro tại các chi nhánh VietinBank" của Khối Quản lý rủi ro
Vietinbank (2015) đề cập chi tiết đến một số vấn đề QTRR hiện nay đang đƣợc các
chi nhánh của Vietinbank quan tâm. Bài viết đã nêu rõ các quy định, các thay đổi
của các chính sách tín dụng nội bộ, chính sách thẩm quyền tín dụng của Vietinbank.
Tuy nhiên, bài viết giới hạn ở những quy định, chính sách mà Vietinbank đƣa ra
nhằm áp dụng đối với các chi nhánh mà chƣa phân tích, làm rõ hay đi vào cụ thể
ảnh hƣởng của quy định, chính sách đó đối với QTRR tín dụng tại các chi nhánh.
Tóm lại, các nghiên cứu đã đề cập đến cơng tác QTRR tín dụng tại Vietinbank và
tại các chi nhánh của các NHTM khác cũng nhƣ đề cập đến công tác QTRR trong
hoạt động TDDN của các NHTM. Tuy nhiên, chƣa có có nghiên cứu nào tập trung
đi sâu vào nội dung công tác QTRR trong hoạt động TDDN tại Vietinbank. Vì vậy,
luận văn "Quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng
Thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh 2 Thành phố Hồ Chí
Minh" của tác giả sẽ tiếp tục giải quyết vấn đề nêu trên.
1.9.

Kết cấu luận văn


16


Luận văn gồm có 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Giới thiệu đề tài.
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp của Ngân
hàng thƣơng mại.
Chƣơng 3: Thực trạng công tác quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng doanh
nghiệp tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh 2
Thành phố Hồ Chí Minh.
Chƣơng 4: Các giải pháp đề xuất đối với cơng tác quản trị rủi ro trong hoạt
động tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt
Nam – chi nhánh 2 Thành phố Hồ Chí Minh.


17

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
2.1.

Những vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng doanh nghiệp của NHTM

2.1.1. Khái niệm
- Khái niệm tín dụng doanh nghiệp: là một giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó
bên cấp tín dụng (NHTM) chuyển giao một tài sản cho bên nhận tín dụng (doanh
nghiệp) sử dụng theo ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
- Khái niệm rủi ro tín dụng: theo bộ nguyên tắc QTRR tín dụng năm 2000 của Ủy
ban Basel (Basel Committee on Banking Supervision), rủi ro tín dụng đƣợc cho là
khả năng xảy ra tổn thất khi khách hàng vay hoặc bên đối tác không thực hiện đúng
cam kết đã thỏa thuận.
Từ quan điểm trên về rủi ro tín dụng, rủi ro tín dụng doanh nghiệp là khả

năng xảy ra tổn thất cho NHTM phát sinh khi doanh nghiệp không thực hiện nghĩa
vụ đã cam kết với ngân hàng, bao gồm cả việc khơng thanh tốn hoặc thanh tốn trễ
hạn nợ gốc, nợ lãi khi đến hạn.
2.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng doanh nghiệp của NHTM
Phân loại r ủi ro tín dụng doanh nghiệp tƣơng ứng với rủi ro tín dụng. Căn cứ
vào tính tổng thể của rủi ro, bao gồm rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục:
2.1.2.1. Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá
doanh nghiệp của NHTM. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn,
rủi ro đảm bảo và rủi ro nghiệp vụ.
- Rủi ro lựa chọn: là rủi ro xuất phát từ khâu đánh giá khách hàng doanh nghiệp
thiếu bao quát, còn nhiều sơ hở; khi NHTM phân tích tín dụng, lựa chọn những
phƣơng án vay vốn của doanh nghiệp để ra quyết định cho vay còn lỏng lẻo, qua
loa; lựa chọn phƣơng án thu nợ thiếu cân nhắc có nhiều sơ hở dẫn đến rủi ro.
- Rủi ro đảm bảo: liên quan đến các yếu tố tạo sự an toàn cho khoản vay của


18

doanh nghiệp, nhƣ các điều khoản trong hợp đồng cho vay, chủ thể đảm bảo, các
loại tài sản đảm bảo, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm
bảo.
- Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay đối với doanh nghiệp, trong đó bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp
hạng tín dụng, kiểm sốt trƣớc và sau giải ngân, kỹ thuật xử lý các khoản vay có
vấn đề.
2.1.2.2. Rủi ro danh mục: là một hình thức rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của NHTM đối với doanh
nghiệp, đƣợc phân chia thành hai loại: rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
- Rủi ro nội tại: nguyên nhân xuất phát từ các yếu tố riêng biệt của từng doanh

nghiệp vay vốn, ngành lĩnh vực kinh tế, hoặc mỗi phƣơng thức cấp tín dụng. Rủi ro
nội tại xuất phát từ đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp hoặc đặc điểm sử dụng
vốn của doanh nghiệp, vì vậy không thể triệt tiêu đƣợc rủi ro nội tại.
- Rủi ro tập trung: là trƣờng hợp ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều đối với
một số doanh nghiệp, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một
lĩnh vực kinh tế, hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định, hoặc trong cùng một
loại hình cho vay có rủi ro cao (sự thiếu đa dạng trong hoạt động cấp tín dụng của
ngân hàng). Đây là loại rủi ro gây hậu quả lớn đến sự tồn tại của ngân hàng.
2.1.3. Tác động của rủi ro tín dụng doanh nghiệp
- Tác động đến hoạt động của NHTM: Khi rủi ro TDDN đƣợc biểu hiện dƣới
dạng dễ nhận biết nhất là nợ quá hạn xảy ra, NHTM không thu hồi đƣợc vốn tín
dụng đã cấp cho doanh nghiệp và lãi cho vay của khoản vốn đó. Đồng thời, NHTM
phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn, dẫn đến chi phí nguồn vốn
tăng lên. Rủi ro TDDN sẽ tác động đến các NHTM ở những mức độ khác nhau, nhẹ
thì làm cho NHTM bị giảm lợi nhuận, nặng thì làm cho NHTM khơng thu đủ hoặc
mất ln vốn lãi, dẫn đến bị thua lỗ.
+ Trƣờng hợp doanh nghiệp chậm trễ trong việc trả nợ, sẽ làm kế hoạch sử dụng


19

vốn của ngân hàng bị phá vỡ, có thể làm cho NHTM gặp rủi ro thanh khoản tạm
thời, gặp khó khăn trong việc thu hồi nợ.
+ Trƣờng hợp doanh nghiệp không thể trả nợ sẽ làm cho NHTM bị mất vốn, mất
chi phí khởi kiện, chi phí thanh lý tài sản đảm bảo... Vấn đề sẽ trở nên nghiệm
trọng khi tỷ lệ nợ quá hạn vƣợt ngƣỡng cho phép, lúc này NHTM sẽ có thể mất
khả năng thanh khoản, dẫn đến hiện tƣợng khách hàng rút tiền hàng loạt gây ảnh
hƣởng nghiệm trọng đến NHTM nói riêng và hệ thống ngân hàng Việt Nam nói
chung.
- Tác động đến nền kinh tế - xã hội: "NHTM là một tổ chức trung gian tài chính,

khi rủi ro TDDN xảy ra, thì khơng những ngân hàng chịu thiệt hại mà quyền lợi của
ngƣời gửi tiền cũng bị ảnh hƣởng" (Nguyễn Đăng Dờn 2010, trang 178).
Khi NHTM gặp rủi ro TDDN vƣợt mức cho phép, NHTM sẽ mất khả năng
thanh khoản kéo theo toàn bộ hệ thống ngân hàng bị ảnh hƣởng, đồng thời tác động
trực tiếp đến toàn bộ nền kinh tế - xã hội, có thể làm cho nền kinh tế bị suy giảm,
lạm phát tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tăng, xã hội mất ổn định.
Vì vậy, để đảm bảo an toàn bất kỳ NHTM nào hay cơ quan giám sát ngân hàng
của quốc gia nào cũng phải chú ý và đảm bảo thực hiện tốt công tác QTRR trong
hoạt động TDDN nói riêng và cơng tác QTRR tín dụng nói chung.
2.1.4. Chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng doanh nghiệp
Chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng doanh nghiệp là nợ quá hạn và nợ xấu trong
hoạt động tín dụng doanh nghiệp của NHTM.
Nợ quá hạn trong hoạt động TDDN phát sinh khi mà đến thời hạn trả nợ theo
cam kết, doanh nghiệp khơng có khả năng trả nợ đƣợc một phần hoặc toàn bộ khoản
vay cho NHTM, khi đó tồn bộ số dƣ nợ gốc sẽ bị chuyển sang nợ quá hạn. Nhƣ
vậy, mọi khoản vay của doanh nghiệp đƣợc coi là nợ quá hạn ngay khi doanh
nghiệp đó khơng thanh tốn nợ gốc và lãi đúng thời gian trả nợ theo thỏa thuận.
Nợ xấu trong hoạt động TDDN là khoản nợ mà doanh nghiệp khơng thể hồn
thành nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn.


20

Các chỉ tiêu thƣờng sử dụng để đo lƣờng tình hình nợ quá hạn, nợ xấu trong hoạt
động TDDN:
Tỷ lệ nợ quá hạn =

Dƣ nợ quá hạn
x 100%
Tổng dƣ nợ


Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thể hiện chất lƣợng TDDN của NHTM càng thấp, rủi ro
tín dụng trong hoạt động TDDN càng cao.
Tỷ lệ nợ xấu =

Dƣ nợ xấu
x 100%
Tổng dƣ nợ

Tỷ lệ nợ xấu cùng với tỉ lệ nợ quá hạn của doanh nghiệp tỉ lệ thuận với mức độ rủi
ro trong hoạt động TDDN và tỉ lệ nghịch với chất lƣợng TDDN của NHTM.
2.2. Những vấn đề cơ bản về QTRR trong hoạt động TDDN của NHTM
2.2.1. Khái niệm
QTRR trong hoạt động TDDN là quá trình nhà quản trị sử dụng nguồn lực của
NHTM để xây dựng và thực hiện các chiến lƣợc, chính sách rủi ro tín dụng; sử
dụng các cơng cụ, mơ hình một cách hiệu quả và có hệ thống để nhận diện, đo
lƣờng, kiểm soát/xử lý và giám sát rủi ro trong hoạt động TDDN của NHTM nhằm
tối đa hóa lợi ích ở mức rủi ro mà NHTM có thể chấp nhận đƣợc.
Kiểm sốt rủi ro trong hoạt động TDDN ở mức có thể chấp nhận đƣợc là việc
NHTM tăng cƣờng các biện pháp phòng ngừa, hạn chế nợ quá hạn, nợ xấu nhằm
tăng doanh thu tín dụng, giảm thấp chi phí bù đắp rủi ro đem lại hiệu quả trong hoạt
động TDDN.
2.2.2. Sự cần thiết của QTRR trong hoạt động TDDN đối với NHTM
QTRR tín dụng nói chung và QTRR trong hoạt động TDDN nói riêng đóng vai
trị quan trọng đối với hoạt động của NHTM. Cơng tác QTRR tín dụng của NHTM
đạt hiệu quả là điều mà ở bất kỳ một bộ máy NHTM nào cũng cần phải thực hiện.
Sở dĩ nhƣ vậy là do:
Thứ nhất, rủi ro tín dụng nói chung và rủi ro trong hoạt động TDDN nói riêng
chính là nguyên do tạo nên các vấn để xảy ra tại NHTM: nền kinh tế thế giới trải



21

qua các giai đoạn thăng trầm, khơng ít cuộc khủng hoảng kinh tế bắt đầu từ những
rủi ro trong hoạt động tín dụng của NHTM, cụ thể xuất phát từ làn sóng cho vay thế
chấp nhà đất tại Mỹ chính là nguyên do gây nên cuộc khủng hoảng kinh tế tại Mỹ
cũng nhƣ ảnh hƣởng đến toàn bộ nền kinh tế thế giới.
Thứ hai, mức độ rủi ro trong hoạt động tín dụng ngày càng gia tăng: ngày nay,
xu hƣớng hoạt động kinh doanh của NHTM càng ngày càng chấp nhận rủi ro cao
hơn. Một số nguyên nhân chủ yếu làm gia tăng mức độ rủi ro trong hoạt động kinh
doanh của NHTM là: (i) q trình tự do hóa kinh tế, nâng cao cạnh tranh giữa các
NHTM đồng thời cũng làm gia tăng rủi ro và khả năng phá sản bởi sự gia tăng cạnh
tranh đã làm cho ngân hàng suy giảm lợi nhuận, bắt buộc họ phải mở rộng quy mô
kinh doanh để bù đắp sự thiếu hụt này. Và chính việc mở rộng quy mơ tín dụng này
đã là cho rủi ro tín dụng của ngân hàng gia tăng. Không những thế, quy luật đào thải
của nền kinh tế cạnh tranh sẽ làm phá sản các doanh nghiệp, kéo theo sự thiệt hại
nặng nề của NHTM; (ii) hoạt động kinh doanh của NHTM ngày càng đa dạng, trình
độ cơng nghệ phát triển cùng với xu hƣớng hội nhập, việc cạnh tranh gay gắt tăng
thêm mức độ rủi ro và nguy cơ rủi ro mới. Cùng với các sản phẩm tín dụng truyền
thơng, các sản phẩm tín dụng mới dựa trên cơ sở của sự phát triển công nghệ cũng
luôn tiềm ẩn những rủi ro mới; (iii) đối với các nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam,
thì mơi trƣờng kinh tế chƣa ổn định, hệ thống pháp luật đang xây dựng, thông tin
chƣa đƣợc minh bạch làm cho hoạt động của hệ thống NHTM càng trở nên rủi ro
hơn. Chính vì vây, tập trung cho cơng tác QTRR tín dụng là nội dung tất yếu của
bất kỳ NHTM nào (Nguyễn Đức Tú, 2012).
Thứ ba, QTRR tín dụng hiệu quả là một lợi thế cạnh tranh và là công cụ tạo ra
giá trị của NHTM: QTRR tín dụng hiệu quả không những đem lại lợi nhuận hơn
mong muốn cho NHTM mà còn giúp cho nhà quản trị khẳng định đƣợc vai trò lãnh
đạo, tận dụng tối đa lợi thế và tiềm lực sẵn có của NHTM.



22

2.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến QTRR trong hoạt động TDDN của NHTM
2.2.3.1. Các nhân tố bên trong NHTM:
- Năng lực nhà quản trị: nhà quản trị của các NHTM phải có trách nhiệm đảm
bảo cơng tác QTRR trong hoạt động tín dụng nói chung và TDDN nói riêng một
cách đúng đắn. Nhà quản trị phải có năng lực, khả năng ứng phó với những trƣờng
hợp rủi ro thƣờng xuyên cũng nhƣ rủi ro bất thƣờng xảy ra, đƣa ra những biện pháp
xử lý phù hợp và chính xác.
- Chiến lƣợc khách hàng: các NHTM thực hiện xây dựng kế hoạch phát triển
khách hàng theo đối tƣợng khách hàng, ngành nghề các doanh nghiệp theo từng giai
đoạn, thời kỳ. Và chính từ chiến lƣợc khách hàng này các NHTM mới định hình
cho mình cụ thể về định hƣớng tín dụng bao gồm cơ cấu danh mục TDDN mục tiêu,
các hạn mức rủi ro mà NHTM chấp nhận đƣợc trong thời kỳ đó. Do đó, chiến lƣợc
khách hàng cũng tác động trực tiếp đến QTRR trong hoạt động TDDN của các
NHTM.
- Khẩu vị rủi ro đối với TDDN: là mức độ đối với từng loại hình rủi ro trong hoạt
động TDDN mà nhà quản trị của các NHTM sẵn sàng chấp nhận để đạt đƣợc mục
tiêu kinh doanh, những vẫn đảm bảo an tồn trong hoạt động tín dụng của NHTM.
Khẩu vị rủi ro liên kết chặt chẽ với chiến lƣợc, mục tiêu kinh doanh, biến động của
lợi nhuận, kế hoạch vốn, kế hoạch thanh khoản, xếp hạng TDDN trong từng thời kỳ.
Chính vì vậy, khẩu vị rủi ro đối với TDDN tác động trực tiếp đến QTRR trong hoạt
động TDDN.
- Các chính sách, quy trình tín dụng: đƣợc NHTM thiết lập đối với từng phân
khúc khách hàng và sản phẩm tín dụng. Do đó, các chính sách và quy trình tín dụng
đối với khách hàng doanh nghiệp sẽ cơ bản tác động đến cách thức thực hiện cũng
nhƣ hiệu quả của công tác QTRR trong hoạt động TDDN của các NHTM.
- Kiểm sốt nội bộ của NHTM: có nhiệm vụ quan trọng là bảo đảm cho việc
phòng ngừa, phát hiện xử lý kịp thời rủi ro nói chung và rủi ro tín dụng nói riêng

(Đào Minh Phúc và Lê Văn Hinh 2012 ). Chính vì vậy, cơng tác QTRR trong hoạt
động TDDN của NHTM không thể không chịu sự tác động của kiểm soát nội bộ.


23

- Đạo đức nghề nghiệp và trình độ của nhân viên ảnh hƣởng đến công tác QTRR
trong hoạt động TDDN của NHTM bởi với một nhân viên có trình độ chun mơn
tốt và có đạo đức nghề nghiệp cao sẽ luôn đảm bảo việc nhân viên này thực hiện
tuân thủ các quy định, quy trình của NHTM đối với hoạt động TDDN đem lại hiệu
quả cao trong hoạt động TDDN cũng nhƣ hiệu quả trong công tác QTRR. Ngƣợc
lại, nếu nhân viên đƣợc giao nhiệm vụ đặt lợi ích cá nhân của họ lên trên lợi ích
chung của NHTM thì khi đó họ đã gây ra những rủi ro tín dụng cho NHTM cũng
nhƣ làm giảm hiệu quả công tác QTRR trong hoạt động TDDN tại các NHTM.
Trình độ nhân viên của NHTM tốt bao gồm giỏi nghiệp vụ, hiểu biết rộng về pháp
luật, am hiểu và có kinh nghiệm về lĩnh vực ngành nghề mà họ phụ trách. Một
CBQHKH có đạo đức nghề nghiệp và trình độ tốt ln là nhân tố góp phần nâng
cao hiệu quả cơng tác QTRR trong hoạt động TDDN của các NHTM.
- Hệ thống cơng nghệ của NHTM: ngân hàng là ngành có mức độ ứng dụng công
nghệ rất cao, hệ thống công nghệ thông tin hiện đại hỗ trợ các NHTM đánh giá
khách hàng, đo lƣờng rủi ro, kiểm soát doanh nghiệp và khoản vay, giúp các NHTM
ra những quyết định ứng phó rủi ro kịp thời và phù hợp.
- Hệ thống thông tin tín dụng: có ảnh hƣởng rất lớn đến kết quả QTRR trong hoạt
động TDDN của NHTM, bởi thông tin phân tích, dự báo xu thế phát triển và tiềm
năng của ngành hàng, chỉ số trung bình ngành, thơng tin thị trƣờng, lịch sử quan hệ
tín dụng của doanh nghiệp với NHTM... sẽ giúp cho nhân viên cũng nhƣ lãnh đạo
của các NHTM đƣa ra quyết định ứng xử tín dụng phù hợp, hạn chế rủi ro tín dụng.
2.2.3.2. Các nhân tố bên ngồi:
- Mơi trƣờng kinh tế: bao gồm sự thay đổi trong chính sách kinh tế vĩ mơ từng
thời kỳ, chu kỳ kinh tế; biến động bất thƣờng về lãi suất, tỷ giá hối đoái. Khi nền

kinh tế tăng trƣởng ổn định thì hoạt động TDDN của các NHTM sẽ tăng trƣởng và
ít gặp rủi ro. Ngƣợc lại, nếu nền kinh tế ở trong giai đoạn suy thoái, mất ổn định thì
hoạt động TDDN sẽ gặp rủi ro cao, thể hiện bởi hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp bị thu hẹp, không hiệu quả; nhiều doanh nghiệp bị thua lỗ, phá sản,
mất khả năng trả nợ cho NHTM.


24

- Mơi trƣờng chính trị: ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp cũng nhƣ hoạt động kinh doanh của NHTM. Khi tình hình chính trị
bất ổn thì cả doanh nghiệp lẫn NHTM đều khơng thể yên tâm khi đầu tƣ, mở rộng
kinh doanh hoặc mở rộng tín dụng.
- Mơi trƣờng pháp lý: có vị trí quan trọng đối với hoạt động TDDN của NHTM,
xác lập khuôn khổ pháp lý đồng bộ, nhất quán trong việc điều chỉnh các hoạt động
kinh tế là điều kiện tiên quyết để nền kinh tế thị trƣờng hoạt động hiệu quả. Hơn
nữa, mơi trƣờng pháp lý cịn thể hiện qua các quy định về hoạt động ngân hàng nói
chung và quy định về đảm bảo an tồn tín dụng nói riêng, các quy định này nếu phù
hợp sẽ đảm bảo đƣợc sự phát triển an toàn của các NHTM.
- Hệ thống thông tin về các doanh nghiệp: do các cơ quan khác cung cấp thông
tin về một doanh nghiệp khơng chính xác, thiếu trung thực sẽ làm sai lệch nhận định
của CBQHKH, cán bộ thẩm định, cấp thẩm quyền về doanh nghiệp đó, từ đó đƣa ra
những quyết định ứng xử tín dụng khơng phù hợp và chính xác.
2.2.4. Các nguyên tắc QTRR trong hoạt động TDDN của NHTM
Theo Ủy ban Basel, có thể xác định các nguyên tắc QTRR trong hoạt động
TDDN tại các NHTM nhƣ sau:
2.2.4.1. Xây dựng mơi trƣờng rủi ro tín dụng phù hợp
Tn theo nguyên tắc 1,2,3 trong bộ nguyên tắc về QTRR tín dụng của Basel
thì các NHTM cần phải:
- Hoạch định mục tiêu, xác lập chiến lƣợc QTRR trong hoạt động TDDN bao

gồm khẩu vị rủi ro trong hoạt động TDDN của ngân hàng và lợi nhuận kỳ vọng của
ngân hàng cho từng giai đoạn nhất định.
- Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm phê duyệt.
- Hội đồng thành viên chịu trách nhiệm thực hiện đảm bảo sự phân tách độc lập
về chức năng hoạt động giữa bộ phận kinh doanh và bộ phận QTRR tín dụng.


25

2.2.4.2. Thực hiện cấp tín dụng lành mạnh
Ủy ban Basel cũng yêu cầu các NHTM cần thiết phải thực hiện cấp tín dụng
lành mạnh, thể hiện qua nội dung của các nguyên tắc 4,5,6,7 của bộ nguyên tắc về
QTRR tín dụng. Các nguyên tắc này yêu cầu NHTM phải thực hiện:
- Thiết lập tiêu chuẩn cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp, trong đó
phải thể hiện đƣợc các nội dung nhƣ thị trƣờng mục tiêu; năng lực và sự tín nhiệm
của doanh nghiệp; mục đích, cấu trúc, nguồn trả nợ của khoản tín dụng.
- Thiết lập giới hạn cấp tín dụng đối với từng khách hàng doanh nghiệp.
- Xây dựng quy trình phê duyệt tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp.
- Tổ chức bộ máy hoạt động cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp đảm
bảo phải đƣợc thực hiện theo cấp thẩm quyền đã đƣợc quy định, đảm bảo công
bằng, khách quan trong phê duyệt tín dụng.
2.2.4.3. Duy trì quy trình quản lý, đo lƣờng và giám sát phù hợp
Bộ nguyên tắc về QTRR tín dụng của Basel cũng quy định các NHTM cần duy
trì quy trình quản lý, đo lƣờng và giám sát phù hợp với tình hình thực tế của mỗi
NHTM, thể hiện chi tiết từ nguyên tắc 6 đến nguyên tắc 13. Theo các nguyên tắc
này, các NHTM cần phải thực hiện:
- Xây dựng và duy trì hệ thống quản lý thƣờng xuyên các danh mục có nguy cơ
phát sinh rủi ro tín dụng.
- Xây dựng quy chế dự phịng/ dự trữ tƣơng xứng.
- Xây dựng và duy trì hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ thích hợp với bản chất,

quy mô và mức độ phức tạp trong hoạt động TDDN của từng ngân hàng.
- Xây dựng và duy trì hệ thống cơng nghệ thơng tin tín dụng hiệu quả đảm bảo
cung cấp đầy đủ thông tin về cấu trúc của danh mục tín dụng và mức độ tập trung
tín dụng
- Xây dựng hệ thống giám sát rủi ro tín dụng ở cấp độ từng khoản tín dụng riêng
lẻ và tồn bộ danh mục tín dụng.
2.2.4.4. Đảm bảo kiểm sốt chặt chẽ đối với rủi ro tín dụng


×