Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.92 KB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:2/12/201 Ngày giảng:T3,4/12/2012 TUẦN 14 Tiết 1: Toán CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.Mục tiêu : -Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.(chia hết ,chia có dư) -Bài tập cần làm : BT1( dòng 1,2) BT2 II.Đồ dùng dạy học III.Hoạt động trên lớp Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi HS lên bảng làm bài tập:Tính -2 HS lên bảng làm bài mỗi hs làm 1 bằng 2 cách cách.hs cả lớp làm vào nháp (15+25):2 -GV chữa bài ,nhận xét và cho điểm HS 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài b ) Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 128 472 : 6 -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện phép chia. -Vậy chúng ta phải thực hiện phép chia -HS đọc phép chia. theo thứ tự nào ? -Cho HS thực hiện phép chia. -Theo thứ tự từ phải sang trái -1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp 128472 6 08 21412 24 07 12 -GV cho HS nhận xét bài làm của bạn 0 trên bảng, yêu cầu HS vừa lên bảng thực hiện phép chia nêu rõ các bước chia của -Vậy 128 472 : 6 = 21 412 -HS cả lớp theo dõi và nhận xét. mình. -Phép chia 128 472 : 6 là phép chia hết hay phép chia có dư ? * Phép chia 230 859 : 5 -GV viết lên bảng phép chia 230859 :.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 5, yêu cầu HS đặt tính để thự c hiện phép chia này.. -Là phép chia hết. -hs đặt tinh vào nháp 230859 5 30 46171 08 35 09 4 -Vậy 230 859 : 5 = 46 171 ( dư 4 ) -Phép chia 230 859 : 5 là phép chia hết -Là phép chia có số dư là 4. hay phép chia có dư ? -Số dư luôn nhỏ hơn số chia. -Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý điều gì ? c) Luyện tập Bài 1(dòng1,2) -1hs đọc -Gọi hs đọc yêu cầu -4 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực -Cho HS tự làm bài. hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào vở. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. -Cho HS tự tóm tắt bài toán và làm.. -HS đọc đề toán. -1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở . Tóm tắt 6 bể : 128610 lít xăng 1 bể : ………..lít xăng Bài giải Số lít xăng có trong mỗi bể là 128610 : 6 = 21435 ( lít ) Đáp số : 21435 lít xăng. 4.Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. Tiết 2 : Mỹ Thuật (Gv Chuyên dạy) Tiết 3 :Chính tả(Nghe viết) Chiếc áo búp bê I.MỤC TIÊU. -Nghe, viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng bài văn ngắn -Làm đúng BT2/a II. ĐỒ DÙNG.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - 2 bảng phụ viết đoạn văn bài 2a III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 em tự tìm và đọc 5, 6 tiếng có vần im/ iêm để 2 bạn viết lên bảng, cả lớp viết vào nháp -Nhận xét ,cho điểm 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài: GT mục đích, yêu cầu của bài * HD nghe viết - GV đọc đoạn văn "Chiếc áo búp bê". + Nội dung đoạn văn nói gì ?. Hoạt động học phim truyện, cái kim, tiết kiệm, tìm kiếm, kim tiêm .... - Theo dõi SGK Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với biết bao tình cảm yêu thương. - Yêu cầu đọc thầm đoạn văn tìm các DT bé Ly, chị Khánh riêng và các từ ngữ dễ viết sai + Giải nghĩa: tấc xa tanh và HD cách viết phong phanh, tấc xa tanh, bao từ phiên âm thuốc, mép áo, khuy bấm, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu... - Đọc cho HS viết nháp, gọi 1 em lên bảng tấc xa tanh, mép áo, hạt cườm, viết nhỏ xíu - Đọc cho HS viết bài - HS viết - Đọc cho HS soát lỗi - HS nghe và soát lỗi. - Yêu cầu nhóm 2 em đổi vở kiểm tra lỗi - 2 em cùng bàn đổi vở kt lỗi. - Chấm vở 5 em, nhận xét và nêu các lỗi - HS sửa lỗi. sai(nếu có) * HD làm bài tập Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 em đọc. - Treo bảng phụ và gọi 1 em đọc đoạn văn - 1 em đọc. - Giải thích : cái Mỹ - Yêu cầu nhóm 4 em thảo luận làm bài - Thảo luận nhóm - Chia lớp thành 2 đội và chơi trò chơi Ai - Mỗi đội cử 4 em thi đua ai đúng đúng hơn ? hơn, nhanh hơn trên bảng phụ. - Gọi đại diện nhóm đọc lại đoạn văn - Đại diện 2 đội đọc đoạn văn. - Gọi HS nhận xét - Lớp nhận xét. - Kết luận lời giải đúng xinh xinh, xóm, xúm xít, màu xanh, ngôi sao, khẩu súng, sờ, xinh,sợ 3. Dặn dò: - Nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Dặn chuẩn bị bài sau Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I – MỤC TIÊU Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu(BT1) nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4); bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi(BT5) II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3. III Các hoạt động dạy – học. Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ : -1 hs trả lời câu hỏi : dấu chấm hỏi - câu hỏi dùng để làm gì ? Cho ví dụ ? 2 –Dạy bài mới a. Giới thiệu:giới thiệu,ghi dầu bài b . Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài tập 1:Đặt câu hỏi cho các bộ phận được.... -Gọi hs đọc yc -Gv nhận xét,đưa đáp án cho hs tham khảo: a) Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai ? b) Trước giờ học, em thường làm gì ? c) Bến cảng như thế nào ? d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu ? * Bài tập 3 -Gọi 2 hs đọc yc. - GV nhận xét chốt lại a) Có phải chú Đất trở thành chú Đất Nung không ? b) Chú Đất trở thành chú Đất Nung , phải không ? c)Chú Đất trở thành chú Đất Nung à ? * Bài tập 4. Hoạt động học -hs trả lời, hs cả lớp làm vào nháp. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm, làm bài vào vở nháp. - HS nối tiếp phát biểu ý kiến. - 2 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. - HS trao đổi trong nhóm đôi. suy nghĩ và gạch dưới từ nghi vấn trong các câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Cả lớp nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Mỗi HS đặt với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn ở bài tập 3 một câu hỏi..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nối tiếp nhau đọc câu hỏi đã - Nhận xét, đưa ra một số câu hỏi cho hs tham đặt. khảo - Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát xấu không ? - Xi-ôn- cốp-xki ngày nhỏ bị ngã gãy chân vì muốn bay như chim phải không ? - Bạn thích chơi bóng đá à ? * Bài tập 5 : - 1 HS đọc yêu cầu bài. -Gv giải thích yêu cầu của bài -Nghe - Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về câu hỏi ở bài học trang 142. - cả lớp đọc thầm lại 5 câu hỏi, tìm câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi. - Nhận xét đi đến lời giải đúng. - Phát biểu ý kiến + Trong số 5 câu đã cho, có : 2 câu là câu hỏi a) Bạn có thích chơi diều không ? ( hỏi bạn điều chưa biết ) d) Ai dạy bạn làm đèn ông sao đấy ?(hỏi bạn điều chưa biết ) 3 câu không phải là câu hỏi : b ) Tôi không biết bạn có thích chơi diều không. ( nêu ý kiến của người nói ) c ) Hãy cho biết bạn thích trò chơi nào nhất. ( nêu đề nghị ) e ) Thử xem ai khéo tay hơn nào . ( nêu đề nghị ) 4.Củng cố -Nhận xét tiết học, dặn hs về nhà học bài. Ngày soạn:3/12/2012 Ngày giảng:T4,5/12/2012 Tiết 1:Toán.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> LUYỆN TẬP (Tr/78) I.Mục tiêu : -Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. - Biết vận dụng chia một tổng (hiệu )cho một số -Bài tập cần làm: BT1,BT2a, BT4a II.Đồ dùng dạy học : III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2.KTBC: -Gọi 2hs lên bảng làm bài: *Đặt tính rồi tính: 406092:6=? 478968:3=? -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài b ) Hướng dẫn luyện tập Bài 1 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV cho HS làm bài.. Hoạt động học -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào nháp. -HS nghe.. -Đặt tính rồi tính. -4 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào vở. -GV chữa bài, yêu cầu hs nêu các -HS trả lời. phép chia hết, phép chia có dư trong bài -GV nhận xét cho điểm HS. -GV cho HS nêu lại các bước thực -1,2 hs hiện phép tính chia cho số có một chữ số. Bài 2a, -HS đọc đề toán. -Gọi HS đọc yêu cầu bài toán. -GV yêu cầu HS nêu cách tìm số bé -HS nêu. + Số bé = ( Tổng _ Hiệu ) : 2 số lớn trong bài toán tìm hai số khi + Số lớn = ( Tổng + Hiệu ) :2 biết tổng và hiệu của hai số đó . -1hs làm bài trên bảng,cả lớp làm vào vở. -Gv nhận xét,chốt kết quả đúng a) Bài giải Số bé là: ( 42506 - 18472 ) : 2 = 12017 Số lớn là: 12017 + 18472 = 30489 Đáp số : Số bé :12017 Số lớn:30489.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 4a, -Gọi hs đọc yc -GV yêu cầu HS tự làm bài.. -Chấm vở những hs làm xong trước -Nhận xét ,chữa bài 4.Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. -2hs đọc -hs làm vào vở a, C1; (33164+28528):4 =61692:4 = 15423 C2: (33164+28528):4 =33164:4+28528:4 =8291+7132 = 15423. Tiết 2:Thể dục (Gv Chuyên dạy) Tiết 3:KỂ CHUYỆN BÚP BÊ CỦA AI ? I – MỤC TIÊU - Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa( BT1). Bước đầu kể được câu chuyện của lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước( BT3) Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ -yêu quý đồ chơi. II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to) – nếu có điều kiện. III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A.Kiểm tra bài cũ B.Bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn hs kể chuyện *Hoạt động 1:GV kể chuyện -Lắng nghe. Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng; kể phân biệt lời các nhân vật (lời búp bê lúc đầu: tủi thân, sau: sung sướng. Lời Lật đật: oán trách. Lời Nga: hỏi ầm lên, đỏng đánh. Lời cô bé: dịu dàng) -Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện. -Kể lần 2:Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ -Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh phóng to trên bảng. hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC -Kể lần 3(nếu cần) trong SGK. *Hoạt động 2:Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Bài tập 1: -Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tập. -Đọc: tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh. -Cho hs làm theo cặp và viết và lời thuyết minh của mình, mỗi tranh 1 lời thuyết minh. -Trao đổi nhau và viết lên bảng, các Bài tập 2: nhóm khác nhận xét. -Yêu cầu đọc yêu cầu bài tập. -Đọc yc -Nhắc nhở hs kể nhập vai mình là búp bê để -Một hskg kể mẫu 1 đoạn. kể lại chuyện, ý nghĩ và việc làm, cảm xúc -Các cặp kể với nhau. của nhân vật búp bê. Khi kể phải xưng tôi, tớ, -Hs thi kể chuyện trước lớp. mình hoặc em. -Nhận xét,bình chọn bạn kể chuyện hay Gv:Câu chuyện muốn nói với chúng ta -Phải biết yêu quý đồ chơi/………. điều gì? Liên hệ:Qua câu chuyện này em học được -hs trả lời theo suy nghĩ điều gì? 3.Củng cố, dặn dò:-Gv nhận xét tiết học. Tiết 4:Tập đọc: CHÚ ĐẤT NUNG (tiếp theo) I - MỤC TIÊU -Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật(chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung) - Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích cứu sống được người khác. ( TLCH 1,2,4SGK)- HS giỏi TLCH 3 *Các KNS được giáo dục II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ -2 hs đọc bài Chú Đất Nung và trả lời câu hỏi -2hs đọc và trả lời câu hỏi 3,4 -Nhận xét, cho điểm 2.Bài mới a.Giới thiệu bài b.HD luyện đọc và tìm hiểu bài *Luyện đọc.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Gọi 4 hs đọc nối tiếp từng đoạn Đoạn 1:Từ đầu ….tìm công chúa Đoạn 2:Tiếp ….chạy trốn Đoạn 3:Tiếp……cho se bột lại Đoạn 4:Còn lại -Yc hs luyện đọc theo cặp Gọi 1,2 hs đọc cả bài -Gv đọc diễn cảm *Tìm hiểu bài -Yc hs đọc từ đầu đến nhũn cả hai tay và trả lời : Kể lại tai nạn của hai người bột. Hs đọc đoạn văn còn lại, trả lời các câu hỏi -Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn? -Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu hai người bột? -Câu nói cộc tuếch của Đất Nung ở cuối truyên có ý nghĩa gì? *Hd hs đọc diễn cảm -cho hs đọc diễn cảm theo cách phân vai(người dẫn chuyện, chàng kị sĩ, nàng công chúa,Đất Nung) -Gv hướng dẫn hs đọc diễn cảm -Tổ chưc cho hs thi đọc diễn cảm 3.Củng cố Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? -Gv đưa ra ND của bài -Qua câu chuyện này em học được điều gì? Nhận xét tiết học. -Lần 1:4 hs đọc + sửa lỗi phát âm -Lần 2:Đọc + giải nghĩa từ khó. -đọc theo cặp -2 hs đọc -nghe -Thực hiện -Lần lượt trả lời. -Luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi. -Hs thi đọc diễn cảm -Hs trả lời -Ghi ND chính. Ngày soạn:4/12/2012 Ngày giảng:T5,6/12/2012 Tiết 1:Toán : CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH(Tr/78) I.Mục tiêu : - Thực hiện được phép chia một số chia cho một tích.. - Bài tập cần làm: BT1, BT2.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> II.Đồ dùng dạy học : III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi HS lên bảng làm bài *Đặt tính rồi tính: 67696:3=? -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS . 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài b ) Giới thiệu tính chất một số chia cho một tích * So sánh giá trị các biểu thức -Ghi lên bảng ba biểu thức sau 24 : ( 3 x 2 ) 24 : 3 : 2 24 : 2 : 3 -Cho HS tính giá trị của các biểu thức trên. -Vậy các em hãy so sánh giá trị của ba biểu thức trên ? -Vậy ta có : 24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 =24 : 2 : 3 * Tính chất một số chia cho một tích -Biểu thức 24 : ( 3 x 2 ) có dạng như thế nào ? -Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thế nào ? -Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trị của 24 : ( 3 x 2 ) = 4 ? -3 và 2 là gì trong biểu thức 24 : ( 3 x 2)? -Vậy khi chia một số cho một tích hai thừa số ta có thể chia số đó cho một thừa số , rối lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia . c) Luyện tập , Bài 1:Tính giá trị của biếu thức -Bài tập yêu cầu chúng làm gì? -GV khuyến khích HS tính giá trị của biểu trong bài theo ba cách khác nhau. -GV cho HS nhận xét bài làm của. Hoạt động học -1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào nháp. -HS đọc các biểu thức. -3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở nháp. -Giá trị của ba biểu thức trên bằng nhau và cùng bằng 24 .. -Có dạng là một số chia cho một tích. -Tính tích 3 x 2 = 6 rồi lấy 24 : 6 = 4 -Lấy 24 chia cho 3 rồi chia tiếp cho 2. Lấy 24 chia chia cho 2 rồi chia tiếp cho 3 . -Là các thừa số của tích ( 3x 2). - HS nghe và nhắc lại kết luận.. -Tính giá trị của biểu thức. -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào vở. -HS nhận xét và đổi chéo vở để kiểm tra.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> bạn trên bảng. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -GV viết lên bảng biểu thức 60 : 15 và cho HS đọc biểu thức. -Vậy các em hãy suy nghĩ làm thế nào để chuyển phép chia 60 : 15 thành phép chia một số cho một tích (Gợi ý 15 bằng mấy nhân mấy). -GV nêu : Vì 15 = 3 x 5 nên ta có: 60 : 15 = 60 : ( 3 x 5 ) -Các em hãy tính giá trị của 60:( 3 x 5). bài của nhau. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS thực hiện yêu cầu. -HS suy nghĩ và nêu 60 : 15 = 60: ( 3x 5 ).. -HS nghe giảng. -HS tính: 60 : ( 3 x 5 ) = 60 : 3 : 5 = 20 : 5 = 4 60 : ( 3 x 5 ) = 60 : 5 : 3 = 12 : 3 = 4. -GV nhận xét bài làm của HS và hỏi: Vậy 60 : 15 bằng bao nhiêu ? -Bằng 4. -GV cho HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học.. Tiết 2:TẬP LÀM VĂN THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ ? I - MỤC TIÊU - Hiểu được thế nào là miêu tả (Nội dung ghi nhớ) - Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung – ( BT1 mục III). Bước đầu viết được 1,2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài Mưa (bài tập2) II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài, *Hoạt động 1: Phần nhận xét *Bài tập 1:Đoạn văn sau miêu tả……….. -1 hs đọc to -Gọi hs đọc thành tiếng đoạn văn miêu tả -Cho hs đọc thầm và tìm những sự vật được -Cả lớp đọc thầm,gạch dưới sự vật miêu tả trong đoạn văn. tìm được.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Gọi hs nêu sự vật được miêu tả trong đoạn văn. -Cả lớp, gv nhận xét.Sự vật là:cây sòi-cây rơm nguội- lạch nước Bài tập 2: -GV cho hs xem mẫu và giải thích mẫu.. -Vài hs nêu -hs lắng nghe. -Hs đọc yêu cầu -Cả lớp quan sát,đọc mẫu ,giải thích. -GV phát phiếu và yêu cầu hs hoàn thành phiếu -Hs nêu ý kiến được giao.-Gọi hs nêu kết quả theo từng sự vật. Hs đổi chéo kiểm tra -Cả lớp, gv nhận xét và cho hs đối chiếu kết quả ghi ở bảng phụ Bài tập 3: -Hs đọc yc Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn trả lời các câu hỏi sau: -Để tả hình dáng cây sồi,màu sắc của lá -tác giả quan sát bằng mắt sòi……..? -Để tả chuyển động của lá cây…….? -Để tả chuyển động của dòng nước…..? -Tác giả quan sát bằng mắt, bằng tai *Hoạt động 2:Ghi nhớ: -2 hs đọc ghi nhớ *Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1:-GV nêu yêu cầu và cho hs thảo luận theo -HS thảo luận theo 5 nhóm nhóm. -Gọi lần lượt từng nhóm trình bày. -Đại diện nhóm trình bày -Cả lớp, gv nhận xét,chốt lại :Chỉ có 1 câu văn miêu tả ở phần 1:Đó là chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía,……. Bài 2: -Gọi hs đọc bài thơ “Mưa” -Vài hs đọc to -Cho hs nêu các hình ảnh mà các em thích. -Hs lần lượt nêu -GV yêu cầ hs ghi lại hình ảnh đó và viết 1,2 câu tả lại hình ảnh đó. -Cả lớp làm nháp Gọi hs nêu câu vừa viết, cả lớp nhận xét -hs chỉnh lại câu viết. 4/Củng cố – Dặn dò: -GV hỏi lại nôi dung cần ghi nhớ-Nhận xét tiết học Tiết 3: Thể dục (GV Chuyên dạy ) Tiết 4:LUYỆN TỪ VÀ CÂU DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC I - MỤC TIÊU Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND ghi nhớ). Nhận biết tác dụng của câu hỏi ( BT1).
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bước đầu biết dùng câu hỏi thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu , mong muốn trong những tình huống cụ thể .(BT2, mục III ) HS giỏi nêu một vài tình huống có thể dùng CH vào mục đích khác BT3 mục III II Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập 1. - 4,5 tờ giấy khổ to để làm việc theo nhóm : bài tập 2 III Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ 2.Dạy bài mới a. Hoạt động 1 : Giới thiệu - GV giới thiệu – ghi bảng b. Hoạt động 2: Phần nhận xét * Bài 1: - Tìm những câu hỏi trong đoạn văn : đoạn đối thoại giữa ông Rấm với chú bé Đất trong truyện Chú Đất Nung ( phấn 1 ) ? tìm câu hỏi trong đoạn văn Đáp án: + Sao chú mày nhát thế ? Nung đấy ạ ? Chứ sao ? * Bài tập 2 - Phân tích câu hỏi 1 : - Câu hỏi của ông Hòn Rấm : “ Sao chú mày nhát thế ? “ có dùng để hỏi về điều chưa biết không ? - Ông Hòn Rấm đã biết chú bé Đất nhát , sao còn phải hỏi ? Câu hỏi này dùng để làm gì ? - Phân tích câu hỏi 2 : - Câu “ Chứ sao ? “ của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi điều gì không ? - Vậy câu hỏi này có tác dụng gì ? * Bài tập 3 Gọi hs đọc yc -Nhận xét ,chốt đáp án đúng - Câu “ Các cháu có thể nói nhỏ hơn không ? “ là một câu hỏi nhưng không dùng để hỏi . Câu hỏi này thể hiện yêu cầu của người bên cạnh : phải nói nhỏ hơn , không được làm phiền người khác .. Hoạt động học. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. - HS làm việc cá nhân,và trình bày kết quả. - 1 HS đọc yêu cầu bài. + Câu hỏi này không dủng để hỏi về điều chưa biết ; chỉ thể hiện thái độ của ông Hòn Rấm cho chú bé Đất là nhát . - để chê chú bé Đất . - Câu hỏi này không dùng để hỏi điều gì . - Câu hỏi này là câu khẳng định : đất có thể nung trong lửa . - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi ..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> c. Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ trong SGK d. Hoạt động 4 : Phần luyện tập * Bài tập 1: - Treo bảng phụ đã viết sẵn bài tập 1 , viết mục - 1 HS đọc yêu cầu bài. đích của câu hỏi bên cạnh từng câu . - Cả lớp đọc thầm - HS làm việc cá nhân a ) Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc , mẹ bảo : “ Có + Câu hỏi của mẹ yêu cầu con nín đi không ? Các chị ấy cười cho đây này . “ nín khóc. b ) Anh mắt của các bạn nhìn tôi như trách móc : + Câu hỏi của bạn thể hiện ý “ Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy ? “ chê trách. c ) Chị tôi cười : “ Em vẽ thế này mà bảo là con + Câu hỏi của chị thể hiện ý chê ngựa à ? “ em vẽ ngựa không giống . d ) Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn trước + Câu hỏi của của bà cụ thể bến xe : “ Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe hiện ý yêu cầu, nhờ cậy giúp đi miền Đông không ? “ đỡ. * Bài tập 2 - 4 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. - HS trao đổi trong nhóm. Thư kí ghi nhanh ý kiến của nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. -Gv nhận xét ,chốt kết quả đúng: - Cả lớp nhận xét a) Bạn có thể chờ hết giờ sinh họat , chúng mình nói chuyện được không ? b) Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế ? c) Bài toán không khó nhưng mình làm phép nhân sai . Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ ? d ) Chơi diều cũng thích chứ ? * Bài tập 3 : *Dành cho HS khá giỏi + Tỏ thái độ khen, chê : Em bé đi mẫu giáo được phiếu Bé ngoan . Em khen em bé bằng câu hỏi : Sao em bé ngoan thế nhỉ ? + Khẳng định , phủ định : Một bạn chỉ thích học ngoại ngữ Tiếng Anh . Em nói với bạn Tiếng Pháp cũng hay chư ? + Thể hiện yêu cầu , mong muốn : Cậu em nghịch ngợm trong lúc chị đang chăm chú học bài. Chị nói với em :Em có thể ra ngoài chơi cho chị học bài được không ? 3/Củng cố –Dặn dò: Nêu lại các tác dụng khác của câu hỏi.
<span class='text_page_counter'>(15)</span>
<span class='text_page_counter'>(16)</span>
<span class='text_page_counter'>(17)</span>