Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

GA lop 4 tuan 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.28 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 07/12/2012 Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012 Đạo đức BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( tiết 1) I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo . - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo . - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo . GDKNS-Kỹ năng tự nhận thức giá trị công lao dạy dỗ của thầy cô. -Kỹ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô. -Kỹ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô. II/ Chuẩn bị: Phiếu BT bài tập 2 . III/ Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ: Tiết kiệm thời giờ Kiểm tra 2 HS Kiểm tra vở BT 4 HS C. Bài mới : Giới thiệu bài HĐ1: HS xử lý tình huống. HS hoạt động nhóm nêu các cách ứng xử Gv nêu tình huống và HD qs tranh. có thể xảy ra, chọn cách ứng xử thích hợp Giao nhiệm vụ cho các nhóm: và nêu lý do chọn cách ứng xử đó ? - Các bạn sẽ làm gì khi nghe Vân báo tin cô Đại diện các nhóm trình bày giáo cũ bị ốm? Lớp nhận xét ,bổ sung - Em sẽ làm gì khi nghe Vân nói ? Vì sao? HS trả lời cá nhân Gv nhận xét kết luận: * Ghi nhớ : Các thầy giáo ,cô giáo đã Gợi ý HS rút ra bài học: không quản khó nhọc, tận tình dạy dỗ -Vì sao chúng ta phải kính trọng,biết ơn thầy, chúng ta nên người . Vif vậy, chúng ta cần cô giáo? phải kính trọng, biết ơn thầy giáo , cô - Em phải làm gì để tỏ lòng kính trọng ,biết ơn giáo; cố gắng học tập, rèn luyện để khỏi thầy cô giáo? phụ lòng thầy, cô. HĐ2: HS nhận biết hành vi tôn trọng ,biết ơn thầy cô. * Bài tập 1/tr22: Giao nhiệm vụ cho các nhóm . Gv nhận xét,kết luận * Bài tập 2 tr/22 Việc làm thể hiện lòng biết ơn. Việc làm chưa thể hiện lòng biết ơn. Gv nhận xét kết luận : Củng cố: Vì sao ta phải biết ơn thầy cô giáo. - 1 HS đọc đề nêu yêu cầu HS hoạt động nhóm quan sát các tranh trao đổi những việc làm thể hiện lòng biết ơn,kính trọng thầy cô giáo. Đại diện các nhóm trình bày . - HS Hoạt động nhóm chọn các việc làm thể hiện lòng biết ơn và những việc chưa thể hiện lòng biết ơn với thầy cô. Các nhóm trình bày kết quả HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> E. Dặn dò: Nx tiết học. Sưu tầm bài hát,thơ tranh ảnh… Chuẩn bị bài sau ----------------*************--------------Tập đọc CHÚ ĐẤT NUNG. Tiết 27 I. Mục đích – yêu cầu - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng 1 số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất). - Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trơ thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (TLCH trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài học SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) Bài “Có chí thì nên”. y/c HS đọc thuộc lòng. - 2 HS đọc thuộc lòng. GV nhận xét, cho điểm - 2 HS nêu nội dung của bài C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) GT chủ điểm “Tiếng sáo điều” 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a-Luyện đọc(11) * Chia đoạn: Chia bài thành 3 đoạn - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (3 GV chú ý nghe và sửa lỗi cách đọc của HS. HD em). 1 em đọc chú giải. HS hiểu nghĩa của các từ được chú thích. - Rất bảnh, ngựa tía, thật đoảng, khoan khoái, - Luyện đọc từ khó (3 – 4 em) nóng rát, nung thì nung, ...Chú ý đọc các câu hỏi, câu cảm trong bài. Đọc lần 2: - 3 HS đọc 3 đoạn (lần 2) - Câu dài: “Chắt còn một đồ chơi nữa là chú bé - HS đọc thầm, 2-3 em đọc to bằng đất / em nặn lúc đi chăn trâu” - Luyện đọc theo cặp - Luyện đọc theo cặp * Đọc toàn bài. - Đọc cả bài (2 em) G: Nêu giọng đọc, đọc mẫu toàn bài. Chú ý nhấn giọng các từ: rất bảnh, thật đoảng, bẩn hết, ấm, khoan khoái, nóng rát, ... b. HD HS tìm hiểu bài (12’). - HS đọc to đoạn 1 - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 + Câu 1(SGK)? C1:Cu Chắt có đồ chơi là chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, 1 nàng công chúa ngồi trong lầu son, 1 chú bé bằng đất. + Chàng kị sĩ nói Cu chắt là 1 cậu bé như thế + Là cậu bé rất đoảng, ko biết giữ đồ chơi. nào? - HS đọc thầm đoạn 3. - Cả lớp. +Câu 2: (SGK)? C2: Chú bé Đất nhớ quê ra cánh đồng gặp trời đổ mưa. Chú bị ngấm nước rét run..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Câu 3 (SGK)? + Câu 4 (SGK)? * GV cho HS phát hiện nội dung của bài, chốt ý chính rồi ghi bảng c. HD HS đọc diễn cảm (8’). - Y/c HS đọc toàn bài. G: Nêu giọng đọc cả bài. GV treo bảng phụ chép đoạn “Ông Hòn Rấm bảo ..... chú trở thành Đất Nung” GV đọc mẫu. - Luyện đọc theo nhóm đôi - Thi đọc. GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất D. Củng cố (2’) G. củng cố nội dung bài + Nếu em có đồ chơi như Cu Chắt e sẽ làm gì? E. Dặn dò (1’) Gv nhận xét tiết học. - 1 HS nêu CH 3, 4 và thảo luận nhóm 4. C3: Chú qđ trở thành Đất Nung vì chú muốn xông pha trở thành người có ích. C4: Chi tiết “Nung trong lửa” tượng trưng cho sự rèn luyện gian khổ, khó khăn con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi, .... - HS ghi nội dung vào vở. - 4 HS đọc phân vai (người dẫn, kị sĩ, ông HR, chú ĐN). Cả lớp lắng nghe để tìm ra giọng đọc phù hợp với nội dung bài đọc.. H: đọc nối tiếp đoạn trên bảng (4-5 em) - HS đọc diễn cảm nhóm đôi. - Thi đọc diễn cảm trước lớp (3 em). H. Đọc toàn bài - nêu nd bài (1 em) - HS trả lời – nhận xét. - HS về kể chuyện cho người thân nghe.. - HS chuẩn bị trước tiết TĐ sau “Chú Đất Nung” (tiếp theo). ----------------*************--------------Âm nhạc ÔN TẬP 3 BÀI HÁT: TRÊN NGỰA TA PHI NHANH, KHĂN QUÀNG THẮM MÃI VAI EM, NGHE NHẠC I. Mục tiêu. - HS biết hát theo giai điệu, đúng lời ca của bài hát: - HS biết hát kết hợp vận động phụ hoạ. - Nghe một ca khúc thiếu nhi hoặc trích đoạn nhạc không lời. II. Chuẩn bị - Đàn điện tử. III. Tiến trình lên lớp H/đ của GV H/đ của HS A. Ổn định tổ chức - HS hát tập thể một bài hát. B. Kiểm tra bài cũ 2 HS hát - Bài: Cò lả.. - GV đàn, HS khởi động gịọng. - GVgọi 2 HS hát (GV nhận xét, đánh giá) C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung bài: * Ôn tập 3 bài hát. - Hát ôn bài hát. - GV nêu y/c, dạo đàn, HS hát lại từng bài. Sau khi - Tập sửa sai theo hướng dẫn (HS hát.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> sửa lỗi GV cho HS hát gõ đệm nhạc cụ từng bài. kết hợp gõ đệm theo nhịp của bài hát) - Gọi HS lên trình bày bài bài hát theo các hình - Học sinh thực hiện. thức sau: Đơn ca, tốp ca nam, tốp ca nữ, tốp ca nam nữ (HS nx, GV nx ,đánh giá từng tiết mục). * Nghe nhạc - Chú ý nghe. Bài: Ru em :Dân ca Xơ Đăng (Tây Nguyên). - GV giới thiệu bài hát. - Bật phần đệm ghi sẵn và hát cho HS nghe (2lần). + Em có cảm nhận gì về lời ca và giai điệu của bài - HS trả lời ý cá nhân. hát Ru em? - GV nhắc lại, nhấn mạnh. - GV bật đàn, hát lại cho HS nghe(1 lần) - Chú ý nghe. D. Củng cố - GV nêu y/c, HS nhắc lại t/c của 3 bài hát - Học sinh thực hiện. - GV nhắc lại. - Học sinh ghi nhớ. E. dặn dò - Nhận xét giờ học. ----------------*************--------------Toán PHÉP CHIA Tiết 66 CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ (trang 76) I. Mục đích – yêu cầu - Biết chia một tổng cho một số (đồng thời tự phát hiện t/c một hiệu chia cho một số). - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) Tính bằng cách thuận tiện nhất: - 2 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở nháp. a) 2 x 39 x 5 b) 302 x 16 + 302 x 4 GV nhận xét, chữa bài C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 2. Hình thành kiến thức mới (13’). a) Tính chất một tổng chia cho một số (12’). VD: (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 - 2 HS lên bảng tính kết quả. HS làm vào - Y/c HS tự làm ra giấy nháp. nháp. (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8 - 1 HS so sánh kết quả 2 bạn vừa tìm. 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8 - 1 HS nhắc lại. Cả lớp nhẩm. Vậy: (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 GV HD HS thuộc quy tắc ngay trên ví dụ. - 3 -> 4 HS nhắc lại quy tắc. 3. HD thực hành Bài 1: Tính bằng hai cách (10’). a) (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. C2 : (15 : 5) +(35 : 5) = 3 + 7 = 10. - 4 em (mỗi em làm 1 phép tính). Cả lớp làm (80 + 4) = 84 : 4 = 21. vào vở C2: 80 : 4 + 4 : 4 = 20 + 1 = 21..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - 1 HS nhận xét kết quả của 4 bạn. - GV nhận xét và đưa ra kết quả chính xác.. b) 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7 (18 + 24) : 6 = 42 : 6 = 7 60 :3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23 (60 + 9) : 3 = 23 Bài 2 Tính bằng 2 cách (11’): a) (27 - 18) : 3 = 9 : 3 = 3 - 1 HS nêu yêu cầu của bài. C2: (27-18) =27:3-18:3 = 9 - 6 = 3 - 2 HS làm trên bảng nhóm. Cả lớp làm vào vở. b) (64 - 32) : 8 = 4 1 HS nhận xét 2 bài trên bảng phụ - GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. Bài 3: - 1 HS nêu yêu cầu của bài. Dành cho HS K-G 2 HS làm bảng nhóm, lớp làm vào vở Đáp số: 15 nhóm GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. D. Củng cố (2’) G: Củng cố kt bài học - HS nêu lại kl chung trong phần bài học. E. Dặn dò (1’) GV nx chung giờ học. - HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài “Chia cho số có 1 chữ số” ----------------***************--------------Giáo án chiều thứ 2: Ôn toán CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ (trang 77) I. Mục đích – yêu cầu - Biết chia một tổng cho một số (đồng thời tự phát hiện t/c một hiệu chia cho một số). - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 4 x 39 x 5 b) 302 x 12 + 302 x 8 GV nhận xét, chữa bài C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2. HD thực hành Bài 1: Tính bằng hai cách (10’). - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - 4 em làm bảng nhóm. Cả lớp làm vào vở - 1 HS nx kết quả của 4 bạn -> GV nhận xét Bài 2 Tính bằng 2 cách (11’): - 1 HS nêu yêu cầu của bài. 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm. - 2 HS làm trên bảng nhóm. Cả lớp làm vào vở. 1 HS nhận xét bài làm của bạn - GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. Bài 3: - 1 HS nêu yêu cầu của bài. 2 HS làm bảng nhóm, lớp làm vào vở GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. D. Củng cố (2’) G: Củng cố kt bài học. Hoạt động của học sinh - 2 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở nháp.. a) C1: (25 + 45) : 5 = 70 : 5 = 14. C2 : (25 : 5) +(45 : 5) = 5 + 9 = 14. b) 24 : 6 + 36 : 6 = 4 + 6 = 10 (24 + 36) : 6 = 60 : 6 = 10 Dành cho HS K-G cách 2 Bài giải C1: Số nhóm của lớp 4A là: 28:4=7 (nh) Số nhóm lớp 4B là: 32:4=8 (nh) Số nhóm cả 2 lớp là:7+8=15 (nh) Đáp số: 15 nhóm Dành cho HS K-G phần c a) 7 b) (50-15):5 = 50:5 – 15:5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> E. Dặn dò (1’) GV nx chung giờ học.. - HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài “Chia cho số có 1 chữ số” ----------------***************--------------Ôn TV GV HD HS luyện viết bài 14 ----------------***************--------------Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012 Chính tả (nghe - viết) CHIẾC ÁO BÚP BÊ. Tiết 14 I. Mục đích – yêu cầu - Nghe và viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn ngắn “chiếc áo búp bê”. - Làm đúng bài tập chính tả (BT2a, BT3a). II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to viết nội dung BT 2a, BT3a. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) Viết từ: lỏng lẻo, nóng nảy, nợ nần - 2 HS viết bảng, cả lớp viết vào nháp GV nhận xét và cho điểm C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) Người chiến sĩ giàu nghị lực 2. HD HS nghe viết. a) HD HS nghe viết (5’) - GV đọc mẫu bài chính tả - Cả lớp theo dõi. - HS đọc thầm lại bài H. tìm từ khó hay Từ dễ sai: phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt viết sai, tên riêng, cách viết chữ số. cườm, đính doc, nho xíu,...tên bé Ly, chị Khánh HS viết vào bảng con một số từ khó. y/c HS nêu nội dung bài viết + Tả chiếc áo búp bê xinh xắn, bạn Ly đã may cho núp bê của mình với biết bao tình cảm yêu thương. b) Viết chính tả (13’) H. nêu tư thế ngồi viết bài GV đọc từng câu. - HS viết bài vào vở. soát bài c) Chấm bài (5’) - Đổi vở cho bạn kiểm tra chéo lỗi trên GV chấm 5-7 bài và nêu nhận xét chung về lỗi bài cùng cách khắc phục. c. HD HS làm bài tập (8’). Bài 2a: Điền vào chỗ trống s/x Đ.án: - 1 HS nêu yêu cầu của bài a) xinh ... xóm ... xít ... xanh ... sao ... - HS đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ và làm bài súng ... sờ ... xinh ... sợ trong VBT bằng bút chì. - HS nêu miệng từng tiếng cần điền. HS khác nhận xét và bổ sung, sửa lại (nếu sai) H. Đọc lại bài đã điền (2 em). Bài 3a: Thi tìm các tính từ chứa S/X a) siêng năng, sảng khoái, sáng láng, sáng - 1 HS nêu yêu cầu của bài. ngời, xanh biếc, xanh non, xanh mướt, ... Cả lớp suy nghĩ phát biểu trước lớp (4-5 em),.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> nhận xét, bổ sung, chữa sai. D. Củng cố (2’) E. Dặn dò (1’) G. nhận xét tiết học. HS nêu lại nội dung tiết học - HS về xem lại lỗi trong bài của mình. - Chuẩn bị bài học sau ----------------***************---------------Toán CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Trang 77). Tiết 67 I. Mục đích – yêu cầu - Thực hiện được phép tính chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư) - Vận dụng kiến thức vào làm bài tập và trong thực tế. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) Tính giá trị biểu thức: - 2 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở nháp. (185 + 205) : 5 = 78 (320 + 456) : 8 = 97 GV nhận xét, chữa bài C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 2. Hình thành kiến thức mới (13’). a) Trường hợp chia hết (12’). GV viết phép tính lên bảng 128472 : 6 = ? - 1 HS nêu cách chia 128472 6 * Thực hiện chia từ trái - 1 HS lên bảng tính kết quả. Cả lớp làm 08 21412 * theo 3 bước: chia, nhân, vào nháp. 24 trừ nhẩm. - 1 HS nhắc lại. Cả lớp nhẩm => GV 07 * GV HD chia từng bước chốt ý và HD lại từng bước. 12 0 128472 : 6 = 21412 b) TH chia có dư 230859 : 5 = ? Cho HS thực hiện như vd1 và chú ý số GV HD chia như ví dụ 1 chú ý phép chia này là dư của kết quả. phép chia có dư (dư 4). Số dư luôn bé hơn số chia 230859 5 30 46171 08 35 09 4 230859 : 5 = 46171 3. HD thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính (10’). (Dành cho HS K-G dòng 3) - 1 HS nêu yêu cầu của bài. a) 92719 b) 52911 (dư 2).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - 4 em làm vào bảng nhóm (mỗi em làm 1 phép 76242 9 5181 (dư 3) tính). Cả lớp làm vào vở 81618 43121 (dư 2) - 1 HS nhận xét kết quả của 2 bạn. HS chữa bài đúng vào vở. - GV nhận xét và đưa ra kết quả chính xác. Bài 2: (5’) Bài giải - 1 HS nêu yêu cầu của bài. 1 HS nêu cái đã cho Mỗi bể chứa lít xăng là: và cái phải tìm. 128610 : 6 = 21435 (lít) H. tự làm bài vào vở. 1 em làm bảng nhóm. Đáp số: 21435 lít GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. Bài 3: - 1 HS nêu yêu cầu của bài. 1 HS nêu cái (Dành cho HS K-G) đã cho và cái phải tìm. Đáp số: 23406 hộp dư 2 cái áo HS K-G tự làm bài vào vở. GV qs và chữa bài. D. Củng cố (2’) - G: Củng cố kt bài học - HS nêu lại kết luận chung trong phần bài học. E. Dặn dò (1’) - Nhận xét chung giờ học. - HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài “Luyện tập” ----------------***************---------------Khoa học Tiết 27 MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC I. Mục tiêu - Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi, ... và tác dụng của từng cách. - Biết đun sôi nước trước khi uống. - Biết phải diệt hết các vi khuẩn va loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. KNS: Áp dụng bài học vào thực tế dùng nước hàng ngày II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. KTBC (4’) - Nêu bạn cần biết (T.55)? H: HS nêu (2 em) H+G: Nhận xét¸ bổ sung và cho điểm. C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - ghi bảng (1’). - GV dẫn dắt từ bài “nước bị ô nhiễm” 2. Nội dung (25’). HĐ1: Một số cách làm sạch nước thông thường Y/c HS nêu nguồn nước gia đình hay địa phương -2 em đang sử dụng? + Kể tên các cách mà em biết để làm sạch nước? + HS nêu Cách như vậy có lợi ích gì? GV KL và gt 3 cách làm sạch nước H+ GV nhận xét bổ sung. - Lọc nước. + Lọc bằng giấy lọc, bông, ... khi lọc ít bằng phễu + Lọc bằng cát, sỏi, than củi, ... khi lọc vào bể. ->Tác dụng: Tách các chất không hòa tan ra khỏi nước. - Khử trùng nước: nhằm diệt khuẩn.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Đun sôi: Giết vi khuẩn HĐ2: GV HD thực hành như SGK (18’) * Tạo nước sạch tại gia đình KL: Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ và màu trong nước. Cát sỏi có tác dụng lọc những chất không hòa tan. -> Nước đục trở thành trong. Có thể dùng để đun nấu và chế biến thức ăn. * Quy trình sản xuất nước sạch của nhà máy nước.. - HS đọc từng bước thực hành và làm việc theo nhóm 10. - Trình bày kết quả thu được và nêu bước làm.. - HS nhận xét 2 loại nước trước khi lọc và sau khi lọc. - HS quan sát và đọc thông tin trong hình 2 (cả lớp). GV nhận xét và chốt ý. - HS nêu miệng quy trình sản xuất nước sạch trước lớp (2 em) HĐ3: Sự cần thiết phải đun sôi nước (6’). - HS TLCH + Nước sau khi đã lọc sạch bằng các cách trên đã + Chưa uống được ngay vì có rất nhiều uống được ngay chưa? Tại sao? vi khuẩn và trứng giun còn tồn tại. + Muốn có nước uống được chúng ta phải làm gì? + Nên đun sôi nước để diệt khuẩn và Tại sao? loại bỏ các chất độc còn tồn tại. GV KL chung * Bạn cần biết (SGK T.57) 3 HS đọc D. Củng cố (2’) GV hệ thống nnd KNS: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ và giữ gìn nguồn nước? E. Dặn dò (1’) GV nhận xét tiết học. -Về nhà học và chuẩn bị bài “Bảo vệ nguồn nước”. ----------------***************--------------Luyện từ và câu Tiết 27 LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I. Mục đích – yêu cầu - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); nhận biết được một số từ nghi vẫn và đặt câu hỏi với các tư fnghi vẫn ấy (Bt3, BT4). - Bước đầu nhận biết được 1 dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5) - Bỏ BT2 (T.137) II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) Bài “Câu hỏi và dấu chấm hỏi” + Câu hỏi dùng để làm gì? Nêu tác dụng của dấu - HS trả lời (3 em) chấm hỏi trong câu? Và cho ví dụ Dùng để hỏi về những điều chưa biết khi - GV nhận xét, cho điểm hỏi người khác hoặc tự hỏi mình, ... C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 2. HD thực hành BT1: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm (7’) a) Hăng hái nhất và khỏe nhất là ai? -1 HS đọc y/c của bài tập cả lớp đọc thầm, suy b) Trước giờ học, các em thường làm gì? nghĩ và làm bài vào vở hoặc VBT. c) Bến cảng như thế nào? - Trình bày bài làm trước lớp (3 em), HS khác d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> nhận xét và bổ sung. GV nhận xét chung và cho điểm. BT3,4: Tìm từ nghi vẫn (10’) - HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và làm bài cá nhân vào VBT bằng bút chì. - Trình bày bài làm trước lớp (3 em), HS khác nhận xét và bổ sung. - HS đặt câu trước lớp (3 em) - GV ghi 3 câu trên bảng và gạch chân từ nghi vấn khi HS trả lời đúng, đủ. - Cả lớp ghi vào vở theo đáp án đúng. BT5: Xác định câu không phải câu hỏi (7’) - GV nêu y/c của bài. HS đọc thầm, suy nghĩ và làm bài cá nhân vào vở - Y/c HS nêu lại “Thế nào là câu hỏi?” - HS trình bày ý kiến cá nhân trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung. D. Củng cố (2’)G. Hệ thống nội dung bài E. Dặn dò (1’) GV nhận xét tiết học. a) có phải ... không? b) ... phải không? c) ....à? Y/c HS đặt CH với từ nghi vấn vừa tìm được. VD:Có phải bạn là HS giỏi nhất lớp 4A không? Cô giáo dặn về nhà làm bài tập 4, phải không? =>Đ.án: câu không phải câu hỏi b,c,e vì câu b nêu ý kiến của người hỏi, câu c và e nêu đề nghị.. - HS về viết 2 câu có từ nghi vấn vào vở - HS chuẩn bị trước bài “Dùng câu hỏi vào mục đích khác” ----------------***************---------------Giáo án chiều thứ 3: Lịch sử NHÀ TRẦN THÀNH LẬP. I.Mục tiêu: - Biết rằng sau thời Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng long, tên nước vẫn là Đại Việt. + Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là trần cảnh, nhà Trần được thành lập. -Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt II. Chuẩn bị- Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy A. ỔĐTC B. KTBC: + Lí Thường Kiệt đem quân sang đất Tống có mục đích gì? + Hãy nêu nguyên nhân dẫn đến thắng lợi và cuộc kháng chiến? C. Bài mới GV trình bày hoàn cảnh ra đời của nhà trần * HĐ1: Làm việc cả lớp - Yêu cầu HS đọc thầm SGK T. 37,38 - GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS đánh dấu (x) vào £ sau chính sách nào được nhà Trần thực hiện. - GV gọi 2 HS lên trình bày những chính sách về tổ chức nhà nước được nhà Trần thực hiện. Hoạt động của HS -2 HS lần lượt trả lời.. -HS làm bài theo phiếu học tập Dựa vào phiếu học tập để trình bày những chính sách về tổ chức nhà nước được nhà Trần thành lập..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> † HS nx, Giáo viên nx - kết luận HĐ2: Thảo luận nhóm2 - GV nêu câu hỏi: Những sự việc nào ở trong bài chứng tỏ giữa vua với quan và vua với dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa? *Giáo viên nx - kết luận: - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK / 38 D. Củng cố E. Dặn dò. Hai em trao đổi - Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung. - Vua Trần cho đặt chuông lớn ở thềm cung điện để nhân dân đến thỉnh khi có việc cầu xin hoặc oan ức . Trong các buổi yến tiệc , có lúc vua và các quan nắm tay nhau ca hát vui vẻ -HS đọc ghi nhớ. - Học bài và xem trước bài: Nhà Trần và việc đắp đê. ----------------***************---------------Ôn toán CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Trang 77) I. Mục đích – yêu cầu - Thực hiện được phép tính chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư) - Vận dụng kiến thức vào làm bài tập và trong thực tế. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên A. ÔĐTC (1) B. KTBC (5’) Tính giá trị biểu thức: (185 + 205) : 5 = 78 (320 + 456) : 8 = 97 GV nhận xét, chữa bài C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 2. HD luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính (10’). - 1 HS nêu y/c của bài. - 3 em làm vào bảng. Cả lớp làm vào vở - 3 HS nhận xét 3 -> GV đưa ra kq chính xác. Bài 2: (5’) - 1 HS nêu yêu cầu của bài. 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm. H. tự làm bài vào vở. 1 em làm bảng nhóm. GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. Bài 3: Tìm x. D. Củng cố (2’) - G: Củng cố kt bài học E. Dặn dò (1’) - Nhận xét chung giờ học.. Hoạt động của học sinh - 2 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở nháp.. (Dành cho HS K-G cột 3) a) 51215 61515 71211 (dư 2) Bài giải Số thóc đã lấy ra là: 305080 : 8 = 38135 (kg) Số thóc còn lại là: 305080-38135=266945 (kg) Đáp số: 266945 kg thóc Dành cho HS K-G phần b a) X x 5 = 106570 b) 75151 X = 106570:5 X = 21314 - HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> “Luyện tập” ----------------***************---------------Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2012 Kể chuyện BÚP BÊ CỦA AI. Tiết 14 I. Mục đích – yêu cầu - Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa (Bt1). - Bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, cử chỉ. - Hiểu lời khuyên qua câu chuyện : phải biết gìn giữ, yêu quý đồ chơi II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) Kể về tấm gương kiên trì vượt khó mà em đã - HS kể 1- 2 đoạn câu chuyện được đọc, được nghe + Em học được điều gì từ tấm gương - HS nhận xét. Gv nhận xét, cho điểm. Nguyễn Ngọc Ký? C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 2. GV kể chuyện (7’). Gv kể (2 hoặc 3 lần): giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng: phân biệt lời các nhân vật (lời búp bê: lúc đầu tủi thân, sau sung sướng. Lời Lật Đật: oán trách. Lời Nga: hỏi ầm lên, đỏng đảnh. Lời cô bé: dịu dàng, ân cần) - Lần 1: GV kể kết hợp giới thiệu thêm về nv. - Lần 2: Kể kết hợp tranh minh họa. - Lần 3: Nếu cần. 3. HD HS thực hiện các yêu cầu Bài tập 1: Tìm lời thuyết minh cho từng tranh - GV y/c HS viết lời thuyết minh cho tranh cần - HS làm việc theo nhóm 5, mỗi nhóm ngắn gọn, súc tích, đủ ý. viết 1 lời thuyết minh cho 1 tranh vào - GV gắn 6 bức tranh lên bảng y/c 6 nhóm gắn 6 băng giấy được GV phát. băng giấy dưới mỗi bức tranh. - HS+GV nhận xét và thay lời thuyết minh phù hợp cho từng tranh. T1: BB bị bỏ quên trên nóc tủ cùng đồ chơi cũ. T2: Mùa đông, BB không có váy áo bị lạnh cóng, tủi thân và khóc. T3: Đêm tối, BB bỏ cô chủ, đi ra phố. T4: Cô bé tốt bụng nhìn thấy BB trong đống lá T5: Cô bé may áo mới cho BB. T6: BB sống hạnh phúc trong tình yêu của cô chủ mới. BT2: Kể câu chuyện bằng lời kể của BB (15’) - HS nêu yêu cầu BT..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV nhắc lại: kể bằng lời kể của BB là nhập vai - HS tập kể theo nhóm đôi. vào BB kể chuyện và nói lên cảm xúc của nv, chú ý khi kể dùng từ: tôi, tớ, mình, em để xưng hô. * Thi kể: - HS xung phong thi kể trước lớp - GV nhận xét và cho điểm -> HS khác nhận xét. GV và HS bình chọn bạn kể nhập vai giỏi nhất. BT3: Viết đoạn kết (8’) - 1 HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp suy GV HD cách viết và đọc 1 vài ví dụ cho HS nghĩ, tưởng tượng tình huống có thể xảy tưởng tượng. ra. - Y/c HS viết đoạn kết vào vở-> HS trình bày. - Cả lớp. GV nhận xét, bổ sung và cho điểm - 1 vài em đọc trước lớp. D. Củng cố (2’)G. củng cố nội dung bài E. Dặn dò (1’)GV nhận xét tiết học - HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau ----------------***************-------------Toán Tiết 68 LUYỆN TẬP (trang 78) I. Mục đích – yêu cầu - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. - Biết vận dụng chia một tổng (hiệu) cho một số. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) Tính 278157 : 3= 92719 304968 : 4 =76242 - 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào GV nhận xét và cho điểm. nháp. C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) Luyện tập 2. HD luyện tập (30’) Bài 1 - 1 HS nêu yêu cầu của bài. a) 9642 8557 (dư 4) - 1 HS nhắc lại kiến thức trong bài. b) 39929 29757 (dư 1) - HS làm vào bảng phụ. Cả lớp làm vào vở - GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. Bài 2 Tìm hai số khi biết tổng và hiệu (8’): Bài giải - 1 HS nêu yêu cầu của bài. a) Số bé là: (42506-18427) : 2 = 12017 - HS nêu cái đã cho và cái phải tìm. Số lớn là: 12017 + 18427 = 30489 H. nêu cách giải bài toán và lên bảng làm (1 em). Đáp số: Số lớn: 30489, Số bé: 12017 Cả lớp làm vào vở. b) (Dành cho HS K-G) - GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. Chấm Số lớn là: (137895+85287):2 = 111591 1 số bài. Số bé là: 111591 – 85287 = 26304 Bài 4: - HS đọc yêu cầu của bài. Dành cho HS K-G phần b - HS nêu cách làm (2 em). Cả lớp làm vào vở. a) (33164 + 28528) : 4 = 15423 - GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. b) (403494 - 16415) : 7 = 55297 Bài 3 1 HS nêu yêu cầu của bài. (Dành cho HS K-G).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> H. tự làm bài vào vở GV quan sát và HD nếu HS Đáp số: 13710 kg lúng túng. D. Củng cố (2’)- G: Củng cố kt bài học E. Dặn dò (1’) - Nhận xét chung giờ học. - HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài “Chia một số cho một tích” ----------------***************-------------Tập đọc CHÚ ĐẤT NUNG (tiếp theo - Trang 124) I. Mục đích – yêu cầu - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú đất Nung) - Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác (TLCH 1,2,4 trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bức tranh bài học SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) Bài “Chú Đất Nung” (phần I) - 2 HS đọc nối tiếp bài đọc và TLCH - 1 HS nêu nội dung của bài. HS khác GV nhận xét và cho điểm. nhận xét, bổ sung C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a-Luyện đọc(11) - 1 HS đọc cả bài. * Chia đoạn: Chia bài thành 4 đoạn - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài (4 em). 1 em đọc chú giải. GV nghe và sửa lỗi cách đọc của HS: buồn - Luyện đọc từ khó (3 – 4 em) tênh, hoảng hốt, phục, cộc tuếch Chú ý câu hỏi, câu cảm: kẻ nào bắt nàng đến - 2 HS đọc câu dài. Cả lớp đọc thầm. đây? Lầu son của nàng đâu? Chuột ăn rồi! sao trông anh khác thế? ... Đọc lần 2: 4 HS đọc 4 đoạn (lần 2) - Luyện đọc theo cặp - Luyện đọc theo cặp * Đọc toàn bài. - Đọc cả bài (2 em) G: Nêu giọng đọc, đọc mẫu toàn bài. b. HD HS tìm hiểu bài (11’). - HS đọc thầm đoạn “từ đầu ... cả chân tay”. - Cả lớp đọc thầm, tlch sgk + Câu 1(SGK)? H. đọc câu hỏi C1: Chuột cạy nắp lọ và cắp nàng công chúa vào cống. Chàng kị sĩ đi tìm cũng bị chuotj lừa vào cống. Hai người chạy trốn bị ngấm nước chân tay mềm nhũn. +Câu 2: (SGK)? H. đọc câu hỏi (1 em) C2: Đất Nung nhảy xuống nước vớt chàng.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu hai bạn cũ? - Đọc to đoạn còn lại + Câu 3 (SGK)? + Câu 4 (SGK T.140) * GV cho HS phát hiện nội dung của bài, chốt ý chính rồi ghi bảng c. HD HS đọc diễn cảm (10’). - GV HD HS đọc diễn cảm toàn bài. HD HS đọc phân vai (chàng kị sĩ, nàng công chúa, Đất Nung và người dẫn truyện) GV HD tìm đứng giọng đọc của bài và thể hiện giọng đọc diễn cảm. * GV HD HS cả lớp đọc đoạn “Hai người ... lọ thủy tinh mà” theo hình thức phân vai và đọc mẫu. * HS luyện đọc theo nhóm * Thi đọc GV cùng cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. D. Củng cố (2’) G. củng cố nội dung bài + Câu chuyện muốn nói với em điều gì?. kị sĩ và công chúa lên bờ phơi cho se bột lại. + Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng mưa. - 1 HS, cả lớp đọc thầm, TLCH H. đọc câu hỏi, suy nghĩ, phát biểu ý kiến cá nhân. C4: HS phát biểu ý kiến cá nhân, có nhận xét, bổ sung. H+GV nhận xét, chốt ý và bổ sung. - HS ghi nội dung vào vở. - 4 HS đọc phân vai.. - HS đọc theo nhóm 4 (4 vai). - Thi đọc diễn cảm trước lớp (4 em) H+G: Nhận xét, đánh giá. H. Đọc toàn bài - nêu nội dung bài (1 em) + không sợ khó khăn thử thách, vượt qua sự sợ hãi của bản thân ... E. Dặn dò (1’) Gv nhận xét tiết học - HS về kể chuyện cho người thân nghe. - HS xem trước bài tập đọc sau ----------------***************---------------Khoa học Tiết 28 BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I. Mục tiêu - Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước. + Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước. + Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước. + Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải, ... - Thực hiện bảo vệ nguồn nước. - Tiết kiệm năng lượng: áp dụng phương pháp tích hợp toàn phần. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh hoạt động tập thể bảo vệ môi trường. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. KTBC (4’) - Bài: Một số cách làm sạch nước H: trình bày miệng (2 em).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Nêu cách làm sạch nước thông thường tại nhà. + Tại sao phải đun nước trước khi uống? H+G: Nhận xét¸ bổ sung và cho điểm. C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - ghi bảng (1’). 2. Nội dung (28’). HĐ1: Những biện pháp bvệ nguồn nước (17’) - Y/c HS làm việc nhóm đôi H: QS hình vẽ, tranh ảnh sưu tầm được + Mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ và và thảo luận nhóm đôi theo em việc đó nên hay không nên? Vì sao? - Trình bày kết quả thảo luận có gthich. Tranh 1,2 không nên làm. Tranh 3, 4, 5, 6 nên làm. KL:+ Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước H. trả lời, nhận xét, bổ sung. sạch như giếng nước, ống dẫn nước sạch, ... - Xây dựng nhà tiêu xa nguồn nước, làm hố tự hoại để tránh làm ô nhiễm nguồn nước. + Cải tạo và bảo vệ nguồn nước. Lhe: Nêu những việc mình đã làm để bảo vệ - Vài HS nguồn nước. * Bạn cần biết (SGK T.59) - 3 HS đọc. HĐ2: Trò chơi: Cuộc thi tuyên truyền giỏi (13’) (chuẩn KTKN: GV động viên khuyến khích HS vẽ không y/c cả lớp phải vẽ) Phần 1: Y/c HS đóng vai người đi tuyên truyền, HS đóng vai nêu nên những lợi ích của vận động mọi người bảo vệ nguồn nước. việc bảo vệ nguồn nước và TLCH của mọi người (3 em) Phần 2: Vẽ tranh cổ động - HS vẽ tranh cổ động vào giấy rồi dán trưng bày trước lớp. KL: Nước là tài nguyên quý hiếm mà thiên nhiên Cả lớp nhận xét và bổ sung suy nghĩ ban tặng. Do đó mọi người nên bảo vệ và giữ gìn cho bức tranh. nguồn nước trong sạch để sử dụng. Đồng thời nhắc nhở để người khác cùng thực hiện. - Bảo vệ nguồn nước là bảo vệ sức khỏe chính mình và người thân. D. Củng cố (2’)GV hệ thống nội dung - HS đọc “bạn cần biết’ T. 59 E. Dặn dò (1’) GV nhận xét tiết học. -Về nhà học thuộc “bạn cần biết” và chuẩn bị bài “Tiết kiệm nước”. ----------------***************---------------Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2012 Tập làm văn THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ I. Mục đích – yêu cầu - Hiểu được thế nào là miêu tả (nội dung ghi nhớ). - Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện “chú Đất Nung” (BT1, mục III); bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ mưa (BT2) II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của giáo viên A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) Y/c HS kể 1 câu chuyện theo 1 trong 4 đề tài đã nêu ở BT2 (tiết TLV T.132) Câu chuyện em kể được mở đầu và kết thúc theo cách nào? GV nhận xét và cho điểm C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 2. Nhận xét (12’). Bài 1: - 1 HS đọc y/c của bài. Cả lớp đọc thầm suy nghĩ và tìm tên những sự vật được miêu tả trong đoạn văn Bài 2: Ghi lời miêu tả vào vở - 1 HS đọc nx2. Cả lớp đọc thầm suy nghĩ và làm bài vào nháp (ghi theo các cột trong bảng) rồi nêu miệng kết quả. - 2-3 em đọc lại GV ghi lên bảng sau đó yêu cầu HS đọc lại. Bài 3: Tìm những giác quan tác giả đã sử dụng khi viết văn. + Để tả hình dáng, màu sắc của cây cơm nguội và cây sồi tác giả dùng giác quan nào? + Khi miêu tả dòng nước tác giả dùng cơ giác quan nào? + Muốn miêu tả sự vật người viết phải làm gì? 3. Ghi nhớ (SGK T. 140) 4. Luyện tập Bài 1: Tìm câu văn miêu tả trong chuyện “chú Đất Nung”. - HS đọc y/c của bài, suy nghĩ và trao đổi nhóm đôi. Nêu ý kiến. - Trình bày ý kiến trước lớp. - Chữa bài vào vở (cả lớp) Bài 2: Tìm hình ảnh mình thích và viết câu miêu tả cho hình ảnh đó. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm đoạn trích, viết đoạn miêu tả hình ảnh đó và nêu miệng ý kiến cá nhân. - HS+GV nhận xét câu văn miêu tả của HS.. Hoạt động của học sinh - 2 HS kể, HS khác nhận xét. Đ/á: - Cây sồi. - Cây cơm nguội. - Lạch nước. SGV (T.289). 1 HS đọc nx3. Cả lớp đọc thầm suy nghĩ và làm bài ra nháp. + Tác giả qs bằng mắt. + Qs bằng mắt và nghe bằng tai + Kết hợp nhiều giác quan. 3 HS đọc Đ.án: chỉ có 1 câu miêu tả “Đó là chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng ngồi trong. mái lầu son”. VD: Em thích hình ảnh sấm ghé xuống sân khanh khách cười (tả: Trời tối sầm lại, bỗng nhiên tôi nghe tiếng đùng đùng rền vang trên bầu trời, mọi người giật mình, bịt tai và chạy vào nhà, hóa ra đó là tiếng sấm, sấm như thích thú cất tiếng cười khanh khách ngoài sân). D. Củng cố (2’)G. củng cố nội dung bài - HS nêu lại ghi nhớ (1 em) E. Dặn dò (1’) Gv nhận xét tiết học - HS về viết vài câu miêu tả cảnh sân trường trong giờ ra chơi. - HS xem trước bài sau ----------------***************----------------.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Toán CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH (Trang 78). Tiết 69 I. Mục đích – yêu cầu - Thực hiện được phép chia một số cho một tích. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) Tính GTBT : 7200 : (2x3) 6534: (3 x 3) GV chữa bài và cho điểm C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 2. Hình thành kiến thức mới (12’). a) Tính và so sánh giá trị của biểu thức GV viết 3 biểu thức lên bảng 24 : ( 3 x 2) ; 24 : 3 : 2 ; 24 : 2 : 3 Ta có: 24 : ( 3 x 2) = 24 : 6 = 4 24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4 24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4 Vậy 24 : ( 3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3 b) KL: SGK (T.78) 3. HD thực hành Bài 1: Tính gtbt (9’) - 1 HS nêu yêu cầu của bài. GV HD và y/c HS làm bài bằng cả 3 cách - 3 HS làm bài vào bảng nhóm. Cả lớp làm vào vở.. - GV nhận xét và đưa ra kết quả chính xác. Bài 2 Làm theo mẫu (10’): - 1 HS nêu yêu cầu của bài. GV HD HS làm theo mẫu - 1 HS nêu lại cách chia một số cho một tích. - 3 HS làm vào bảng nhóm. Cả lớp làm vào vở - GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. Bài 3: - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS tự làm bài vào vở. GV qs giúp đỡ nếu HS lúng túng - GV nhận xét và đưa ra kết quả chính xác. D. Củng cố (2’) G:Củng cố kt bài học E. Dặn dò (1’) Gv nhận xét chung giờ học.. Hoạt động của học sinh - 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào nháp.. - HS làm tính ra nháp và so sánh kết quả của cả 3 phép tính.. a) 50 : (2 x 5) = 50 : 10 =5 50 : (2 x 5) = 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5 50 : (2 x 5) = 50 : 5 : 2 = 10 : 2 = 5 b) 72 : (9 x 8) = 72 : 72 = 1 c) 28 : (7 x 2) = 28 : 14 = 2 - HS chữa bài theo đáp án đúng vào vở. a) 80 : 40 = 80 : ( 10 x 4) = 80 : 10 : 4 =8:4 = 2. Phần b, c làm tương tự. - HS chữa bài theo đáp án đúng vào vở. Dành cho HS K-G Bài giải Giá tiền mỗi quyển vở là: 7200 : (2 x 3) = 1200 (đồng) Đáp số: 1200 đồng - HS nhắc lại nd của bài. - HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài “Chia một tích cho một số”.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ----------------***************---------------Luyện từ và câu Tiết 28 DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC I. Mục đích – yêu cầu - Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND ghi nhớ). - Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng CH để thể hiện thái độ khen, chê.sự khẳng định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III). KNS: Áp dụng bài học vào thực tế cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) Làm BT1 (T.137) - 3 HS TL miệng, HS khác nhận xét. GV nghe, nhận xét và cho điểm. C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) Tính từ 2. Nhận xét (12’) Bài 1: - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. phát biểu ý kiến. - Y/c HS tìm các câu hỏi trong đoạn văn. Đ.án: Sao chú mày nhát thế? / Nung ấy ạ? / Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Chứ sao? Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, làm việc cá nhân và phát biểu ý kiến. * Phân tích CH 1: + “Sao chú mày nhát thế?” có dùng để hỏi về + CH này không dùng để hỏi về điều chưa vấn đề chưa biết không? biết, vì ông Hòn Rấm đã biết cu Đất nhát. + Ông Hòn Rấm đã biết cu Đất nhát sao còn + Ông hỏi với mục đích chê cu Đất. hỏi? Câu hỏi này dùng để làm gì? * Phân tích CH 2: + Câu “chứ sao?” có dùng để hỏi điều gì ko? + Câu hỏi này không dùng để hỏi mà dùng Và câu hỏi này có tác dụng gì? để khẳng định: đất có thể nung trong lửa. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, - HS phát biểu (2-3 em) làm việc cá nhân và phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + “câu hỏi này không dùng để hỏi mà để y/c: các cháu hãy nói nhỏ hơn” * Ghi nhớ (SGK T.142) - 3 HS đọc ghi nhớ. 3. Luyện tập Bài 1: Các câu hỏi dùng để làm gì? (7’) - 4 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp - HS thực hiện theo y/c của GV đọc thầm, làm bài vào vở hoặc VBT. Câu a: câu hỏi dùng để thể hiện yêu cầu - HS trình bày miệng trước lớp. HS khác nhận Câu b: thể hiện ý chê trách. xét, GV chốt ý đúng. Câu c: chê em vẽ ngựa không giống Câu d: dùng để nhờ cậy giúp đỡ. GV nhận xét chốt lời giải đúng. Cả lớp chữa bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 2: Đặt câu phù hợp với tình huống (7’). - HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài 2. Cả lớp đọc thầm, làm bài vào vở hoặc VBT. - HS làm việc theo nhóm, viết vào bảng phụ câu hỏi phù hợp tình huống đã cho. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. GV+ HS nhận xét, chữa bài Bài 3: Nêu tình huống (5’) - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS nêu miệng một trong 3 tình huống như SGK của bản thân trước lớp. HS khác nx GV nhận xét và chữa lại câu cho đủ ý.. Đ.án: a) Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt chúng mình cùng nói chuyện không? b) Sao nhà bạn ngăn nắp, sạch sẽ thế? c) Bài toán không khó nhưng mình làm phép nhân sai. Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ? d) Chơi diều cũng thích chứ? - HS chữa bài theo đáp án đúng vào vở. Ví dụ: a) Tối qua em trai em cầm bút gạch vào vở của em e tức quá nói: Sao em nghịch thế? Anh không chơi với em nữa nha? b) Bạn em chỉ thích quả ngọt. Em bảo: Ăn chua cũng ngon chứ? Bạn ấy bĩu môi: “ăn khế cho hỏng răng à?” c) Em trai em nó nghịch bút của em. Em bảo: “Có để chị học không hả?” D. Củng cố (2’)G. củng cố nội dung bài - 1 HS đọc lại ghi nhớ E. Dặn dò (1’)Gv nhận xét tiết học - HS về học thuộc ghi nhớ. - Chuẩn bị bài học sau. ----------------***************---------------Giáo án chiều thứ 5 CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH (Trang 78) I. Mục đích – yêu cầu - Thực hiện được phép chia một số cho một tích. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) Tính GTBT : 7200 : (2x3) 6534: (3 x 3) - 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm GV chữa bài và cho điểm vào nháp. C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 2. Luyện tập Bài 1: (9’) - 1 HS nêu yêu cầu của bài. a) 50 : (5 x 2) = 50 : 10 = 5 GV HD và y/c HS làm bài bằng cả 3 cách 50 : (5 x 2) = 50 : 5 : 2 - 3 HS làm bài vào bảng nhóm. = 10 : 2 = 5 Cả lớp làm vào vở. b) 28 : (2 x 7) = 28 : 14 = 2 - GV nhận xét và đưa ra kết quả chính xác. 28 : (2 x 7) = 28 : 2 : 7 = 14:7=2 Bài 2 (10’): - 1 HS nêu yêu cầu của bài. Mẫu: 60 : 30 = 60 : ( 10 x 3) GV HD HS làm theo mẫu = 60 : 10 : 3 - 1 HS nêu lại cách chia một số cho một tích. = 6 : 3 = 2. - 3 HS làm vào bảng nhóm. Cả lớp làm vào vở Phần a, b làm tương tự. - GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. - HS chữa bài theo đáp án đúng vào vở. Bài 3: - 1 HS nêu yêu cầu của bài. Dành cho HS K- G cách 2 - HS tự làm bài vào vở. GV qs giúp đỡ nếu HS Bài giải lúng túng Giá tiền mỗi quyển vở là:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - GV nhận xét và đưa ra kết quả chính xác.. 9600 : (2 x 4) = 1200 (đồng) Đáp số: 1200 đồng D. Củng cố (2’)G:Củng cố kt bài học - HS nhắc lại nd của bài. E. Dặn dò (1’) Gv nhận xét chung giờ học. - HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài “Chia một tích cho một số” ----------------***************---------------Ôn luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I. Mục đích – yêu cầu - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); nhận biết được một số từ nghi vẫn và đặt câu hỏi với các tư fnghi vẫn ấy (Bt3, BT4). - Bước đầu nhận biết được 1 dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5) - Bỏ BT2 (T.137) II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) Bài “Câu hỏi và dấu chấm hỏi” + Câu hỏi dùng để làm gì? Nêu tác dụng của - HS trả lời (3 em) dấu chấm hỏi trong câu? Và cho ví dụ Dùng để hỏi về những điều chưa biết khi - GV nhận xét, cho điểm hỏi người khác hoặc tự hỏi mình, ... C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Luyện tập BT1: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm (7’) a) Hăng hái nhất và khỏe nhất là ai? -1 HS đọc y/c của bài tập cả lớp đọc thầm, suy b) Trước giờ học, các em thường làm gì? nghĩ và làm bài vào vở hoặc VBT. c) Bến cảng như thế nào? - Trình bày bài làm trước lớp (3 em), HS khác d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu? nx và bổ sung. GV nx chung và cho điểm. BT3,4: Tìm từ nghi vẫn (10’) a) có phải ... không? - HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm, suy b) ... phải không? nghĩ và làm bài cá nhân vào VBT bằng bút chì. c) ....à? - Trình bày bài làm trước lớp (3 em), HS khác Y/c HS đặt CH với từ nghi vấn vừa tìm nhận xét và bổ sung. được. - HS đặt câu trước lớp (3 em) VD:Có phải bạn là HS giỏi nhất lớp 4A - GV ghi 3 câu trên bảng và gạch chân từ nghi không? vấn khi HS trả lời đúng, đủ. Cô giáo dặn về nhà làm bài tập 4, phải - Cả lớp ghi vào vở theo đáp án đúng. không? BT5: Xác định câu không phải câu hỏi (7’) =>Đ.án: a, d là câu hỏi, b,c,e không phải - GV nêu y/c của bài. HS đọc thầm, suy nghĩ và câu hỏi vì câu b nêu suy nghĩ của người làm bài cá nhân vào vở nói, câu c và e nêu đề nghị. - Y/c HS nêu lại “Thế nào là câu hỏi?” - HS trình bày ý kiến cá nhân trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung. D. Củng cố (2’)G. Hệ thống nội dung bài.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> E. Dặn dò (1’) GV nhận xét tiết học. - HS về viết 2 câu có từ nghi vấn vào vở - HS chuẩn bị trước bài sau ----------------***************---------------Thể dục Bài 28 ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG - TC “ĐUA NGỰA” I. Mục tiêu: - Ôn bài TD phát triển chung. Y/c tập thuộc cả bài, thực hiện động tác tương đối đúng - Trò chơi “Đua ngựa”. Y/c biết cách chơi và tham gia trò chơi nhiệt tình, đúng luật II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: trên sân trường. Vệ sinh sạch sẽ. - Chuẩn bị: 1 còi, sân kẻ sẵn. III. Nội dung và phương pháp lên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phần mở đầu: 6-10’ - GV cho HS tập hợp lớp, phổ biến ndung, y/c - HS tập hợp thành 3 hàng dọc giờ học: 1-2’ - H: Khởi động các khớp: 1-2’ - GV cho HS chạy vòng tròn hoặc đứng tại chỗ hát, vỗ tay: 1’ Phần cơ bản: 18-22’ a) Trò chơi vận động: 5-6’ - HS chơi - TC “ Đua ngựa” b) Bài TD phát triển chung: 12-14’ - Ôn toàn bài. GV cho HS tập Cr bài 2-3 lần mỗi - Cả lớp cùng ôn lần 2x8 nhịp. GV hô 1 lần, các lần sau cán sự hô. + Sau mỗi lần tập GV nx ưu nhược điểm + GV kiểm tra thử: Y/c chia mỗi nhóm 3-4 HS và tập trước lớp. HS qs và nx bạn tập. => GV nx ưu, khuyết điểm của từng HS trong lớp. Sau đó cho HS tập lại 1 lần * Phần kết thúc: 4-6’ - GV hệ thống bài: 1- 2’ - HS đứng tại chỗ vỗ tay hát: 1-2’ D. Củng cố - HS nhắc lại thứ tự đtác của bài: 1-2’ E. Dặn dò - GV nx giờ học HS về tập nhiều lần và chuẩn bị bài sau ----------------***************---------------Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2012 Tập làm văn Tiết 28 CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục đích – yêu cầu - Nắm được cấu tạo bài văn miểu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài (ND ghi nhớ). - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường em (mục III) II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 2. Nhận xét (12’) Bài 1: Đọc và TLCH. GV Gthich: áo cối – vỏ bọc ngoài của thân cối. - y/c HS qs tranh minh họa và TLCH a) Bài văn tả cái gì? b) Tìm phần mở bài và kết bài. Mỗi phần ấy nói điều gì?. - 2 HS đọc đề bài và nội dung bài “Cái cối tân” và chú thích. - cả lớp. + Bài văn tả cái cối + MB: “Cái cối xinh ... nhà trống” – giới thiệu cái cối (đồ vật được miêu tả) KB: “Cai cối xay ... bước anh đi ...” – nêu kết thúc của bài (tình cảm thân thiết giữa đồ vật trong nhà với bạn nhỏ) c) Phần mở bài và kết bài đó là cách mở bài và + Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng. kết bài nào đã học? d) Phần thân bài tả cái cối theo trình tự ntn? + Theo trình tự từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ phần chính đến phần phụ. Giảng: GV nói thêm về biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa -> tác giả quan sát rất tỉ mỉ, tinh tế bằng nhiều giác quan. Nhờ quan sát kĩ nên tác giả dùng từ rất chính xác tạo cho bài văn miêu tả sinh động hấp dẫn và chân thực. Bài 2: Khi tả đồ vật cần tả những gì? Đ.án: Khi tả một đồ vật ta cần tả bao quát - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. toàn bộ sự vật, sau đó đi vào tả những bộ y/c HS suy nghĩ và TLCH SGK phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện - HS nêu ý kiến cá nhân (3- 4 em) tình cảm với đồ vật. 3. Ghi nhớ (SGK T.145) 4. Luyện tập (13’) Bài tập: Đọc và TLCH - 1 HS đọc nội dung, 1 HS đọc câu hỏi. Cả lớp đọc thầm. a) Tìm câu văn tả bao quát cái trống. + “Anh chàng trống .. bảo vệ” b) Nêu tên những bộ phận của cái trống. + mình trống, ngang lưng, hai đầu trống. + Hình dáng: tròn như chum .... c) Tìm những từ tả hình dáng, âm thanh. Âm thanh: ồm ồm, giục giã .... d) Viết thêm MB và kết bài. - HS viết phần MB và KB vào vở hoặc GV đọc mẫu như SGV (T.296) VBT. D. Củng cố (1’)GV nhắc lại nội dung -HS nêu lại ghi nhớ E. Dặn dò (1’)Gv nhận xét tiết học - Cả lớp về nhà viết lại cho hoàn chỉnh đặc biệt là những em chưa hoàn thành. Chuẩn bị trước bài học giờ sau ----------------***************---------------Toán Tiết 70 CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ (trang 79).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> I. Mục đích – yêu cầu - Thực hiện được phép chia một tích cho một số. KNS: Vận dụng kiến thức vào làm bài tập và trong thực tế. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) 245 : (7 x 5) = 7 80 : (10 x 4) = 2 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào GV chữa bài và cho điểm nháp C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) Luyện tập 2. Hình thành kiến thức (12’) a) Tính và so sánh GTBT (TH cả hai thừa số đều chia hết cho số chia) GV ghi 3 biểu thức lên bảng ( 9 x 15) : 3; 9 x (15: 3); (9 : 3) x 15 - HS tính và nêu nhận xét. - GV y/c 3 HS lên bảng tính (mỗi HS tính 1 biểu (9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45 thức) 9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45 (9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45 Vậy : ( 9 x15): 3 = 9 x (15:3) = (9:3) x 15 GV: Vì 15 và 9 đều chia hết cho 3 nên ta có thể lấy 1 trong hai thừa số chia cho 3 rồi nhân với thừa số còn lại b) Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức (TH có 1 thừa số không chia hết cho số chia) GV ghi 2 biểu thức lên bảng 7x(15:3); 7x(15:3) - HS tính và so sánh kết quả. - GV y/c 2 HS lên bảng tính (mỗi HS tính 1 BT) 7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35 Vậy: (7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3) (7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35 Chú ý: Ta không tính (7 : 3) x 15 vì 7 không chia hết cho 3. KL: SGK (T.79) 2. HD luyện tập Bài 1 Tính bằng 2 cách (12’): Bài làm - 1 HS nêu yêu cầu của bài. a) (8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46 - 1 HS nhắc lại cách nhân với số có hai chữ số. (8: 4) x 23 = 2 x 23 = 46 - 3 HS làm bảng nhóm. Cả lớp làm vào vở b) (15 x 24) : 6 = 15 x (24 : 6) - GV qs chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. = 15 x 4 = 60 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất (9’) - 1 HS nêu yêu cầu của bài. ( 25 x36): 9 = (36:9) x 25 Cả lớp làm vào vở. 2 HS làm vào bảng nhóm = 4 x 25 = 100. - Trình bày bảng nhóm – HS nhận xét.- GV nhận H. Chữa bài vào vở theo đáp án đúng. xét và đưa ra kết quả chính xác. Bài 3: (Dành cho HS K-G) Đ.án: - 1 HS nêu yêu cầu của bài. Cửa hàng có số mét vải là: - 1 HS nêu các bước giải 30 x 5 = 150 (m).

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Tìm tổng số mét vải + Tìm số mét vải đã bán HS K-G tự làm vào vở hoặc VBT GV quan sát và giúp đỡ sửa sai trên vở của HS. D. Củng cố (2’)G:Củng cố kt bài học E. Dặn dò (1’) Gv nhận xét chung giờ học.. Cửa hàng đã bán số m vải là: 150 : 5 = 30 (m) Đáp số: 30 m vải. - HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 ----------------***************---------------Địa lý Tiết 12 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐBBB I. Mục đích – yêu cầu - Nêu một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở ĐBBB. + Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. + Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm. - Nhận xét nhiệt độ ở Hà Nội; tháng lạnh, tháng 1,2,3 nhiệt độ dưới 20 0C, từ đó rút ra ĐBBB có mùa đông lạnh. - Có ý thức bảo vệ thành quả lao động, GD tình yêu thiên nhiên, đất nước, con người VN II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lí TN VN, bản đồ nông nghiệp VN, tranh ảnh trồng trọt, chăn nuôi. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) Bài “Người dân ở ĐBBB” - 1 HS nêu ghi nhớ, 1 HS chỉ vị trí sông GV nhận xét, cho điểm Hồng trên bản đồ. HS khác nxet. C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 2. Nội dung . a) Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước (12’). - Dựa vào kênh hình, kênh chứ TLCH + ĐBBB có những thuận lợi nào để trở thành vựa + Nhờ đất phù sa màu mỡ, nguồn nước lúa lớn thứ hai của cả nước? dồi dào người dân lại có kinh nghiệm. + Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong + làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, ... -> công quá trình sx lúa gạo? nhận xét về công việc ấy? việc rất vất vả .... + Ngoài ra người dân còn nuôi trồng những gì để + Trồng ngô, khoai, sắn, cây ăn quả, phục vụ đời sống? nuoi gia súc, gia cầm, ... b) Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh (13’) H: đọc mục 2 và bảng số liệu + Mùa đông ở ĐBBB dài bài nhiêu tháng? Khi - HS thảo luận nhóm 4 đó nhiệt độ ntn? - Đại diện nhóm trình bày kết quả. + Nhiệt độ thấp vào mùa đông có những thuận Nhóm khác nhận xét, bổ sung. lợi và khó khăn gì cho sx nông nghiệp? + Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở ĐBBB. GV giải thích về ảnh hưởng của gió mùa đông bắc đối với thời tiết và khí hậu của đbbb. * Ghi nhớ SGK (T.105) - 3 HS đọc. D. Củng cố (2’)G:Củng cố kt bài học.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> E. Dặn dò (1’)Gv nx chung giờ học.. - HS vê học ghi nhớ và chuẩn bị bài “HĐ sx của người dân ở ĐBBB” (tt) ----------------***************---------------Sinh hoạt lớp Tuần 14. I Muc tiêu - HS nghe và biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua và có hướng phấn đấu trong tuần tới. - Giáo dục HS ý thức chăm ngoan, biết yêu thương giúp đỡ bạn. II. Nội dung 1. Lớp trưởng báo cáo tình hình chung của lớp. 2. Tổ trưởng các tổ đọc ưu khuyết điểm của tổ mình. 3. GV nhận xét chung các mặt. a. ưu điểm: .............................................................................................................................. ....................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... b. Nhược điểm: - Vẫn còn một số HS lười học bài cũ: .....……............................................................. - Không chú ý nghe giảng: …................................................................................................ - Giờ truy bài chưa thực sự nghiêm túc như: ......................................................................... c. Tuyên dương tổ và cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ của người học sinh. ........................................................................................... .................................. 4. Kế hoạch tuần 15 - Ổn định tổ chức, nề nếp. - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Thi đua giành nhiều điểm tốt. - Phấn đấu 100% HS hoàn thành tốt nhiệm vụ của người học sinh. 5. Sinh hoạt văn nghệ. ----------------***************---------------Ôn Toán (buổi chiều) Tiết 14 CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I. Mục đích – yêu cầu Giúp HS: - Ôn tập cách chia một tích cho một số - Vận dụng kiến thức vào làm bài tập và trong thực tế. II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng học toán lớp 4 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) 50 : (5 x 2) 28 : (2 x 7) 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào GV chữa bài và cho điểm nháp C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 2. Ôn tập Bài 1 Tính bằng 2 cách (12’): Bài làm.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - 1 HS nêu yêu cầu của bài. a) (14 x 27) : 7 = (14 : 7) x 27 = 54 - 1 HS nhắc lại cách nhân với số có hai chữ số. (14 x 27) : 7 = 378 : 7 = 54 - 3 HS làm bảng nhóm. Cả lớp làm vào vở b) (25 x 24) : 6 = 25 x (24 : 6) - GV qs chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. = 25 x 4 = 100 Bài 2: Tính bằng 3 cách (12’) C1: (32 x 24) : 4 = (32 : 4) x 24 - 1 HS nêu yêu cầu của bài. = 8 x 24 = 192 (HS đại trà làm 1 cách, HS K-G làm 3 cách) C2: (32 x 24) : 4 = 32 x (24 : 4) - 1 HS nhắc lại cách “chia một tích cho một số”. = 32 x 6 = 192 - 1 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vbt C2: (32 x 24) : 4 = 768 : 4 = 192 GV chữa bài Bài 3: - 1 HS nêu yêu cầu của bài. Bài giải - 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm 6 tấm vải dài là: 6 x 30 = 180 (m) - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vbt Số m vải đã bán là: 180 : 6 = 30 (m) - GV nhận xét và đưa ra đáp án chính xác Đáp số: 30 m D. Củng cố (2’)G:Củng cố kt bài học E. Dặn dò (1’) GV nhận xét chung giờ học. - HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài sau ----------------***************---------------Ôn TLV CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục đích – yêu cầu - Nắm được cấu tạo bài văn mtả đồ vật, các kiểu MB, KB, trình tự miêu tả trong phần thân bài - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường em (mục III) II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Nhận xét (12’) Bài 1: Đọc và TLCH. - 2 HS đọc đề bài và nội dung bài “Cái cối GV Gthich: áo cối – vỏ bọc ngoài của thân cối. tân” và chú thích. - y/c HS qs tranh minh họa và TLCH - cả lớp. a) Bài văn tả cái gì? + Bài văn tả cái cối b) Tìm phần mở bài và kết bài. Mỗi phần ấy + MB: “Cái cối xinh ... nhà trống” – giới nói điều gì? thiệu cái cối (đồ vật được miêu tả) KB: “Cai cối xay ... bước anh đi ...” – nêu kết thúc của bài (tình cảm thân thiết giữa đồ vật trong nhà với bạn nhỏ) c) Phần mở bài và kết bài đó là cách mở bài và + Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng. kết bài nào đã học? d) Phần thân bài tả cái cối theo trình tự ntn? + Theo trình tự từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ phần chính đến phần phụ. Giảng: GV nói thêm về biện pháp tu từ so sánh,.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> nhân hóa -> tác giả quan sát rất tỉ mỉ, tinh tế bằng nhiều giác quan. Nhờ quan sát kĩ nên tác giả dùng từ rất chính xác tạo cho bài văn miêu tả sinh động hấp dẫn và chân thực. Bài 2: Khi tả đồ vật cần tả những gì? - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. y/c HS suy nghĩ và TLCH SGK - HS nêu ý kiến cá nhân (3- 4 em) 3. Ghi nhớ (SGK T.145) 4. Luyện tập (13’) Bài tập: Đọc và TLCH - 1 HS đọc nội dung, 1 HS đọc câu hỏi. Cả lớp đọc thầm. a) Tìm câu văn tả bao quát cái trống. b) Nêu tên những bộ phận của cái trống.. Đ.án: Khi tả một đồ vật ta cần tả bao quát toàn bộ sự vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật.. + “Anh chàng trống .. bảo vệ” + mình trống, ngang lưng, hai đầu trống. + Hình dáng: tròn như chum .... c) Tìm những từ tả hình dáng, âm thanh. Âm thanh: ồm ồm, giục giã .... d) Viết thêm MB và kết bài. - HS viết phần MB và KB vào vở hoặc GV đọc mẫu như SGV (T.296) VBT. D. Củng cố (1’)GV nhắc lại nội dung -HS nêu lại ghi nhớ E. Dặn dò (1’)Gv nhận xét tiết học - Cả lớp hoàn thành bài tập. Chuẩn bị trước bài học giờ sau ----------------***************---------------HĐTT ÔN TẬP TRÒ CHƠI: BỊT MẮT VẼ NGƯỜI ( VẬT ) I. Yêu cầu - Giúp đối tượng chơi có trí nhớ, có ước định của phán đoán, tập vẽ... III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung trò chơi - Yêu cầu HS ổn định. - Ổn định. - Nêu tên trò chơi: Bịt mắt vẽ người (vật). - Nghe. - Nêu nội dung: Trong đội chơi chia làm 4 tổ, mỗi tổ - Theo dõi và ghi nhớ. cử 3 người, chia bảng thành bốn ô. + Bốn người xếp hàng dọc đứng trước bảng khoảng 2m. + Bốn người phải hoàn thành một đầu người hoặc một con vật. - Nêu cách chơi: - Lắng nghe. + GV bịt mắt HS số 1 của mỗi đội (hoặc cử 1 bạn trong nhớm bịt mắt chéo) yêu cầu vẽ khuôn mặt. + Sau đó lại bịt mắt HS số 2 của mỗi đội và quy định vẽ tai, mắt của người. + Lại bịt mắt HS số 3 của mỗi đội quy định vẽ mũi, mồm, râu..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Nêu luật chơi: - Nghe. + Đội nào nhìn thấy coi như thua. + Đội nào vẽ đúng, không lệch ra ngoài mới được tính. + Đội nào vẽ đúng, đẹp sẽ nhất. - Yêu cầu HS chơi thử. - Chơi thử. - Cho cả lớp chơi trò chơi: Bịt mắt vẽ người (vật). - Chơi trò chơi. - Sau mỗi lần chơi GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - Tổng kết tiết học. - Nhận xét và dặn dò..

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×