Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (692.63 KB, 131 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày giảng : Tiết 1. MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC A) Mục Tiêu : 1. Kiến thức : - Học sinh biết Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là môn học quan trọng và bổ ích. Bước đầu HS biết rằng hoá học có vai trò trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần phải có kiến thức Hoá học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống. 2. Kỹ năng : - Bước đầu học sinh biết phải làm gì để học tốt môn Hoá học, trước hết là phải có hứng thú say mê học tập, biết quan sát, biết làm thí nghiệm, ham thích đọc sách, chú ý rèn luyện óc tư duy sáng tạo. 3. Thái độ : - Nghiêm túc, cẩn thận, thật thà. B) Trọng tâm : Hiểu được khái niệm về hóa học , và vai trò hóa học trong cuộc sống . C)Chuẩn bị : 1. Giáo viên : - Sách giáo khoa và giáo án . - Dụng cụ : Khay nhựa , giá thí nghiệm , ống nghiệm nhỏ , ống hút hóa chất …. - Hóa chất : Nước cất , Natrihđroxit ( NaOH ) , AxitClohđric ( HCl ) , đinh sắt , Đồng (II) sunphat 2. Học sinh : - Nghiên cứu trước bài, nghiên cứu các thí nghiệm trong sách giáo khoa. - Cùng với giáo viên chuẩn bị chuẩn bị các hóa chất , dụng cụ trước buổi học . * Phương pháp : - Sử dụng chủ yếu phương pháp thực hành thí nghiệm , phương pháp trực quan , phương pháp thuyết trình . D) Tiến trình dạy học : I) Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) II) Nêu vấn đề bài mới: Hoá học là gì ? Hoá học có vai trò gì trong cuộc sống của chúng ta ? Phải làm gì để học tốt môn Hoá học ? ( 2 phút ) III) Các hoạt động học tập : Hoạt động I : Nghiên cứu hóa học là gì ? (15 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Hoá học là gì ? - Biểu diễn thí nghiệm cho HS quan sát . - Quan sát thí nghiệm : - Yêu cầu HS nêu hiện tượng quan sát +Thí nghiệm 1: Khi cho Natrihiđroxit vào ống được, nhận xét sự thay đổi trong thí nghiệm đựng dung dịch Đồng (II) sunPhat , thấy có nghiệm 1. kết tủa không tan trong nước . - Bổ sung, nhận xét đánh giá. + Nhận xét : Xuất hiện có chất mới tạo thành , + Qua thí nghiệm 2 em có nhận xét gì về không tan trong nước . môn hoá học ? + Thí nghiệm 2 : Cho đinh sắt nhỏ vào ống đựng dung dịch axit clohiđric thấy có chất khí tạo thành - Hướng dẫn học sinh rút ra kiến thức cần và bay lên quanh đinh sắt . lĩnh hội . + Nhận xét : Có chất mới tạo thành , tan trong chất lỏng . – Rút ra kiến thức cần lĩnh hội . *) Tiểu kết : - Khái niệm hóa học . + Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất , sự biến đổi của chất . Hoạt động II : Nghiên cứu vai trò của Hoá học trong cuộc sống của chúng ta. ( 10 phút) Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Cho HS trả lời câu hỏi trong SGK + Hoá học có vai trò gì trong cuộc sống của chúng ta?. - Cá nhân trả lời câu hỏi : - lấy ví dụ: + Đồ dùng trong nhà : Soong, nồi, ấm... + Sản phẩm hoá học : Thuốc trừ sâu, thuốc trừ cỏ, - Đặt câu hỏi yêu câu học sinh rút ra kiến phân đạm ... + Sản thức . phẩm hoá học phục vụ gia đình và học tập: Mực, + Vậy môn hoá học có tầm quan trọng như thuốc cảm, bút bi .... thế nào ? Môn hoá hoc có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. *) Tiểu kết : - Hóa học có vai trò rất lớn , trong cuộc sống hàng ngày , sản xuất … + Cuộc sống hàng ngày : Quần áo , thuốc chữa bệnh … + Sản xuất : Máy móc , phân bón … Hoạt động III : Cần phải làm gì để học tốt môn hoá học ? (6 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: + Trả lời: + Các em cần phải làm gì để học tốt môn Có 4 bước: - Thu thập và tìm kiếm thông tin. - Xử lí Hoá học ? thông tin. - Vận dụng. - Ghi nhớ. Em hãy cho biết các bước hoạt động học - Học tập môn Hoá học như thế nào cho tốt tập môn Hoá học? Trả lời : - Biết làm thí nghiệm. +Theo em học tập môn hoá học như thế nào - Có hứng thú say mê, chủ động, sáng tạo. là tốt ? - - Nhớ kiến thức một cách chọn lọc thông minh. Nhận xét, đánh giá - Thường xuyên rèn luyện lòng ham thích đọc sách. *) Tiểu kết : - Các phương pháp để học tốt môn hóa học . + Thu thập kiến thức , xử lí thông tin , vận dụng nghi nhớ . + Biết làm thí nghiệm , quan sát thí nghiệm , và vận dụng kiến thức . * Kết luận : - giáo viên cần hệ thống lại 1số nội dung chính cần lĩnh hội . IV) Cũng cô : ( 3 phút ) - Giaó viên đặt câu hỏi . + Em hãy nêu khái niệm về hóa học ? cần làm gì để học tốt môn hóa học ? - Hướng củng cô bài : + Hóa học là khoa học , nghiên cứu về chất , sự biến đổi và ứng dụng của chất . + Để học tốt môn hóa học , cần thực hiện tốt các hoạt động sau . Thu thập và tìm kiếm thông tin. - Xử lí thông tin. - Vận dụng. - Ghi nhớ. * Kiểm tra đánh giá : ( 3 phút ) - Giaó viên đặt câu hỏi : + Hóa học có vai trò như thế nào , trong đời sống hàng ngày ? - Hướng trả lời : + Hóa học có vai trò rất lớn , trong cuộc sống hàng ngày , sản xuất … + Cuộc sống hàng ngày : Quần áo , thuốc chữa bệnh , sách vở … + Trong nông nghiệp , công nghiệp : phân bón , thuốc trư sâu , các loại máy móc …vì vậy có hóa học , con người đã tạo ra nhiều chất theo ý muốn . V) Dặn do : ( 3 phút ) - Các em về nhà tìm hiểu thêm 1số vai trò hóa học trong cuộc sống , tứ đó cần có ý thức bảo vệ các sản phẩm từ hóa học . - Nghiên cứu trước nội dung bài mới ,chương I : Chất , nguyên tử , phân tử , “ CHẤT ” , tìm hiểu về chất của 1 số vật dụng , trong đời sống hàng ngày . Ngày giảng : CHƯƠNG I : CHẤT , NGUYÊN TỬ , PHÂN TỬ ..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 2. BÀI 2: CHẤT (Tiết 1 ) A) Mục tiêu. 1. Kiến thức : - Phân biệt được vật thể (vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo), vật liệu và chất. Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất. Các vật thể tự nhiên được hình thành từ các chất, các vật thể nhân tạo được hình thành từ vật liệu, mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp các chất. - Biết cách (quan sát, làm thí nghiệm) để nhận ra các chất, mỗi chất có những tính chất vật lí và tính chất hoá học nhất định. 2. Kỹ năng : - Bhân biệt được chất và hỗn hợp, nhận biết được đâu là chất, đâu là vật thể. 3. Thái độ : - Nghiêm túc, cẩn thận, thật thà. B) Trọng tâm : - Tính chất của chất . C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : - Sách giáo khoa và giáo án . - Dụng cụ : Các đồ dùng hàng ngày , ấm chén , nguồn pin , đèn cồn …. - Hóa chất : Bột lưu huỳnh , nước , muối ăn , mẫu sắt … 2. Học sinh : - Nghiên cứu trước nội dung bài mới . - Tìm hiểu 1 số vật thể , tạo nên các chất khác nhau ( gỗ làm bàn gỗ , nhựa làm cốc nhựa ) - làm 1 số thí nghiệm đơn giản , nấu nước , quan sát nước đọng trên vun xoong . * Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp trực quan , phương pháp thực hành thí nghiệm , kết hợp phương pháp đàm thoại gợi mở . D) Tiến trình dạy học : I) ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) II) Nêu vấn đề bài mới: Theo em chất có ở đâu ? Làm thế nào để phân biệt, nhận biết tính chất của chất ? ( 2 phút ) III) Các hoạt động học tập : Hoạt động I : Nghiên cứu chất có ở đâu ? (18 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Nêu câu hỏi nêu vấn đề : Chất có ở đâu ? - Trả lời câu hỏi : + Em hãy kể một số vật thể mà em biết + Một số vật thể : Cây, núi, sông, đá núi, bàn, ghế, xung quanh em. sách ..... – Đặt câu hỏi : + Em hãy phân loại các vật thể trên theo - Phân loại theo 2 loại: quá trình hình thành của chúng ? + Thông báo về một số chất tạo nên vật thể + Vật thể tự nhiên : Cây, núi, sông, đá núi. tự nhiên và vật thể nhân tạo. + Vật thể nhân tạo : Bàn, ghế, sách - Đặt câu hỏi + Vật thể nhân tạo được làm từ những vật + Nồi làm từ nhôm,cửa sổ làm từ thép, dây điện làm liệu cụ thể như : Nhôm, sắt, thép, đồng, từ đồng, lốp làm từ cao su..... nhựa, cao su.....Em hãy kể một vài vật thể ( Vật thể nhân tạo được tạo nên từ những vật liệu , được làm từ những vật liệu trên. Nhôm ,Sắt , Đồng …) - Hướng dẫn HS tổng kết thành sơ đồ. Vật thể tự nhiên , nhân tạo một số chất vật liệu – Đặt câu hỏi : Qua những ví dụ trên và sơ Chất hay hỗn hợp chất đồ em hãy cho biết chất có ở đâu ? - Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi như SGK. *) Tiểu kết : - Sự tồn tại của chất . + Ở đâu có vật thể ở đó có chất .( chất tồn tại trong vật thể , và tạo nên vật thể ) Hoạt động II : Nghiên cứu tính chất của chất. (16 phút).
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Mỗi chất có nhũng tính chất nhất định, 1) Mỗi chất có những tính chất nhất định : -khác Nghiên nhau. cứuNhững trả lờitính câu chất hỏi. không làm+ + Để xác định các tính chất đó ta có thể làm TN . thay đổi chất là tính chất vật lí . ( Quan sát , dùng dụng cụ đo , quan sát … ) . - Những tính chất làm biến đổi chất là tính chất hoá học. - Nêu câu hỏi : + Học sinh suy nghĩ lấy ví dụ. +Em hãy lấy ví dụ về tính chất vật lí của chất, cho biết làm thế nào để xác định được tính chất đó? - Giải thích học sinh rõ : ( sgk ) 2. Hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ? - Lấy câu hỏi để học sinh liên hệ : - Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: +Em hãy lấy ví dụ một số tính chất hoá + Giúp phân biệt chất này với chất khác, nhận biết học diễn ra ở ngoài đời sống xung quanh chất . chúng ta. - Vậy việc hiểu biết tính chất của chất có Biết cách sử dụng chất. lợi gì ? - Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản Hướng học sinh rút ra nhận xét, đánh giá, xuất. kết luận . * ) Tiểu kết : - Tính chất của chất : + Mỗi chất có những tính chất nhất định : Tính chất vật lí (Những tính chất không làm thay đổi chất ) , tính chất hóa học (Những tính chất làm biến đổi chất ) . + Sự hiểu biết về tính chất của chất , giúp vào quá trình nhận biết các chất , biết cách sử dụng , áp dụng vào đời sống , sản xuất . * Kết luận T1 : - Giáo viên cần hệ thống lại 1số nội dung chính cần lĩnh hội . IV) Cũng cô T1: ( 3phút ) - Giaó viên đặt câu hỏi : + Hãy so sánh các tính chất : màu , mùi , vị , tính tan trong nước , tính cháy của các chất , muối ăn , đường , và than . - Hướng củng cô T1 : + Giống nhau : trạng thái của chất ( rắn ) . + Khác nhau : Muối Đường Than Màu Trắng Trắng Đen Vị Mặn Ngọt Không có Tính tan Tan được trong nước Tan được trong nước Không tan Tính cháy Không có Không có Có V) Dặn do : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , làm bài tập từ bài 3 đến bài tập 6 SGK trang 11, nghiên cứu phần còn lại của bài - Hướng dẫn bài tập 6 : Lấy một cốc nước vôi trong, dùng ống thổi thổi hơn thở sục vào trong cốc nước vôi trong đó. Nếu có xuất hiện kết tủa trắng chứng tỏ trong hơi thở có khí cacbonic. - Nghiên cứu tiếp bài " Chất" và cho biết : Tính chất của chất tinh khiết có gì khác tính chất của hỗn hợp ? Ngày giảng : Tiết 3. A) Mục tiêu.. BÀI 2 : CHẤT ( Tiết 2 ).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Kiến thức : - Biết được như thế nào là chất tinh khiết, hợp chất, một chất chỉ khi không trộn lẫn chất nào mới có tính chất nhất định, còn hỗn hợp thì không. 2. Kỹ năng : - Biết cách tách các chất ra khỏi hỗn hợp bằng thí nghiệm, quan sát thí nghiệm nhận xét và đánh giá kết quả đạt được. 3. Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực, có tinh thần học tập cao. B) Trọng tâm : Chất tinh khiết . C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : - Sách giáo khoa và giáo án . Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập, làm thử trước các thí nghiệm. - Dụng cụ : Ông nghiệm nhỏ , 1đèn cồn, 1lọ thuỷ tinh, 1nhiệt kế … - Hóa chất : Muối ăn , nước cất … 2. Học sinh : - Nghiên cứu trước bài, nghiên cứu các thí nghiệm trong sách giáo khoa. - Cùng với giáo viên đem các dụng cụ , hóa chất lên lớp trước buổi học . * Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp trực quan , phương pháp thực hành thí nghiệm . D) Tiến trình dạy học : I) ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) II) Kiểm tra bài cũ : (5Phút) Em hãy cho biết chất có ở đâu ? Lấy 2 ví dụ về vật thể tự nhiên, 2 ví dụ vật thể nhân tạo ? III) Nêu vấn đề bài mới: + Theo em chất tinh khiết là chất như thế nào? Làm thế nào để tách các chất ra khỏi nhau ? ( 2 phút ) IV) Các hoạt động học tập : Hoạt động I : Nghiên cứu chất tinh khiết (17 phút) Hoạt động của giáo viên - Cho học sinh quan sát chai nước khoáng và ống nước cất . - Đặt câu hỏi: + Em hãy quan sát thành phần hoá học ghi trong chai nước khoáng và nước cất nêu sự giống và khác nhau của chúng ? Giới thiệu : - Nước cất gọi là chất tinh khiết còn nước khoáng là hỗn hợp. + Theo em hỗn hợp là gì? Chất tinh khiết là gì? - Đặt câu hỏi học sinh liên hệ thực tế . + + Theo em nước ao, hồ, sông suối là loại nước gì ? + Cho học sinh quan sát sơ đồ chưng cất nước trong SGK. – Đặt câu hỏi : + Dựa vào yếu tố nào người ta có thể chưng cất nước tự nhiên để thu nước tinh khiết. - Cho học sinh nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:. Hoạt động của học sinh 1. Hỗn hợp : - quan sát và trả lời câu hỏi theo nhóm. ( đại diện nhóm ) - Sự giống nhau: Đều là nước , không màu . - Sự khác nhau : Nước cất chỉ có một chất là nước, còn nước khoáng có thêm các chất khoáng. - Trả lời câu hỏi theo nhóm. + Hỗn hợp là hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau. + Chất tinh khiết là chất chỉ bao gồm một chất tạo thành. 2 )Chất tinh khiết. - Trả lời câu hỏi. - Dựa vào nhiệt độ bay hơi khác nhau của các chất người ta thu được nước từ nước tự nhiên. - Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Làm thế nào để khẳng định nước cất là nước tinh khiết ? -Theo em chất như thế nào mới có những tính chất nhất định.. - Dựa vào tính chất của nước: Sôi ở 1000C, nóng chảy ở 00C. + Chỉ những chất tinh khiết mới có những tính chất nhất định. 3. - Cho học sinh quan sát hỗn hợp muối ăn Tách chất ra khỏi hỗn hợp. và cát . - Liên hệ thực tế , quan sát thí nghiệm của giáo viên . – Trả lời câu hỏi : +Làm thế nào ta tách được muối ăn ra khỏi + Dựa vào độ tan , nhiệt độ khác nhau ta có thể tách cát ? các chất ra khỏi hỗn hợp. - Biểu diễn thí nghiệm cho học sinh quan sát- yêu cầu học sinh nhận xét. - Lấy vài giọt dung dịch muối thu được đun cho bay hơi hết nước Cho học sinh quan sát chất rắn thu được. ( Học sinh cần nắm vững nhiệt độ sôi của nước , và nhiệt độ sôi của muối ). *)Tiểu kết : - Chất tinh khiết . + Hỗn hợp : Là bao gồm 2 hay nhiều chất trộn lẫn với nhau . + Chất tinh khiết : Là không có lẫn với chất nào khác . ( chỉ có duy nhất 1 chất ) + Tách chất ra khỏi hỗn hợp : Dựa vào tính chất riêng của từng chất trong hỗn hợp ( tính chất vật lí , tính chất hóa học ) , để tách các chất ra khỏi nhau . Vậy chất tinh khiết , là chất chỉ thể hiện tính chất của 1 chất . Hoạt động II : Vận dụng (10 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh làm bài tập 6 SGK trang 11 - Đại diện học sinh lên bảng làm bài tập .( trình bày theo nhóm. củ thể trên lớp . Nhận xét, đánh giá, kết luận + Cho học sinh làm bài tập 7 SGK. + Bài tập 6 và bài tập 7 ở sgk . Cho cả lớp nhận xét, đánh giá kết quả bài ( Học sinh cần phải nắm được các phương pháp giải tập , rút ra kiến thức . các bài tập ) . *) Tiểu kết : - Vận dụng . + Học sinh vận dụng các kiến thức của chất , để giải các bài toán có liên quan . * Kết luận T2 : - giáo viên cần hệ thống lại 1số nội dung chính cần lĩnh hội . V) Cũng cô T1 : ( 3 phút ) + Chất tinh khiết và chất hỗn hợp ,có thành phần và tính chất khác nhau như thế nào ? ví dụ minh họa ? - Hướng cũng cô bài : Chất tinh khiết - Là 1 chất không có lẫn các chất khác , vì vậy chỉ thể hiện tính chất của 1 chất nhất định nào đó . + Muối ăn chỉ thể hiện tính chất mặn của muối , trạng thái rắn .. Hỗn hợp - Bao gồm 2 chất trộn lẫn với nhau , vì vậy không thể hiện tính chất nhất định của 1 chất ( thể hiện tính chất của nhiều chất trong hỗn hợp ) + Ví dụ : Dung dịch muối thể hiện tính chất mặn của muối , trạng thái lỏng của.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> nước . * Kiểm tra đánh giá : ( 2 phút ) - Giaó viên làm bài tập trắc nghiệm . + Khoanh tròn vào ý đúng trong câu sau . Cách hợp lí nhất để tách muối từ nước biển là : a) Lọc . b) Chưng cất đun nóng . c) Bay hơi bằng nhiệt độ cao . d) Không tách được . Đáp án : c VI) Dặn do : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Nghiên cứu kỹ lại bài. - Bài tập : Làm bài tập 8 SGK trang 11. - Chuẩn bị thực hành: HS : Chuẩn bị một bản báo cáo thực hành theo mẫu - Chuẩn bị mỗi nhóm một số dụng cụ , hóa chất cho buổi thực hành tiết học sau . Ngày soạn : 31 – 8 – 2010 Tuần : 2 Ngày giảng : 1 – 9 – 2010 Tiết : 4 Bài 3: THỰC HÀNH SỐ 1 : TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT TÁCH CHẤT TỪ - HỖN HỢP A) Mục tiêu. 1. Kiến thức : - Làm quen với một số dụng cụ, biết cách sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm. 2. Kỹ năng : - Nắm được quy tắc trong phòng thí nghiệm, thực hành so sánh nhiệt độ nóng chảy của một số chất, biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp. 3. Thái độ : - Nghiêm túc, cẩn thận, nhiệt tình tham gia thực hành với nhóm, trung thực, hăng hái . B) Trọng tâm : thực hành thí nghiệm 1, 2 , viết tường trình . C)Chuẩn bị : 1. Giáo viên : - Sách giáo khoa và giáo án . - Dụng cụ : Mỗi nhóm : 3 ống nghiệm, 1đèn cồn, 1cốc thuỷ tinh, 1phễu lọc, giấy lọc, đũa thuỷ tinh, kẹp gỗ. Hoá chất : Paraphin, lưu huỳnh, muối ăn, cát, nước 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài, nghiên cứu các thí nghiệm trong sách giáo khoa, chuẩn bị báo cáo thực hành, hoá chất được phân công . * Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp thực hành thí nghiệm . phương pháp trực quan . D) Tiến trình dạy học . I) ổn định lớp : - Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) - Giáo viên cho học sinh kiểm tra chuẩn bị và báo cáo nhóm mình. II) Các hoạt động học tập : Hoạt động I : Tìm hiểu quy tắc phòng thí nghiệm (7 phút) Hoạt động của giáo viên - Cho học sinh tìm hiểu một số dụng cụ, cách sử dụng chúng trong thí nghiệm. + Cho học sinh nghiên cứu trang 154-155 SGK để tìm hiểu một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.. Hoạt động của học sinh - Nghiên cứu trang 154-155 SGK để hiểu một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động II : Thí nghiệm theo dõi sự nóng chảy của paraphin và lưu huỳnh. (12 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh nêu mục tiêu, các bước tiến hành - Nêu mục tiêu, các bước tiến hành thì nghiệm 1 thí nghiệm 1. + Hướng dẫn học sinh lắp dụng cụ, cho hoá chất + Lắp dụng cụ và hoá chất theo hướng dẫn của để tiến hành thí nghiệm. giáo viên. + Cho học sinh tiến hành thí nghiệm , quan sát hiện tượng . - Nhận xét nhiệt độ nóng chảy của 2 chất. + Nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh khoảng 1130C nên khi nước sôi nó vẫn chưa nóng chảy.. + Quan sát hiện tuợng thí nghiệm : ở nhiệt độ khoảng 420C paraphin bắt đầu nóng chảy. + Khi nước sôi~1000C lưu huỳnh vẫn chưu nóng chảy - Nhận xét : Nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh > nhiệt độ nóng chảy của paraphin.. Hoạt động III : Thí nghiệm tách riêng từng chất trong hỗn hợp muối ăn và cát. (15 phút) Hoạt động của giáo viên - Cho học sinh nêu mục tiêu của thí nghiệm và các bước tiến hành thí nghiệm. + Cho các nhóm tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên . - Vậy dựa vào độ tan trong nước của một số chất ta có thể tách các chất ra khỏi nhau, để tách một muối ra khỏi nước ta có thể cô cạn dung dịch chứa muối đó.. Hoạt động của học sinh - Đại diện một nhóm nêu mục tiêu các bước tiến hành thí nghiệm. + Các nhóm còn lại bổ sung. + Tiến hành thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên , quan sát và nhận xét hiện tượng . + Khi hoà hỗn hợp vào nước thì muối tan còn cát không tan, lọc kết tủa ta thu được cát và dung dịch muối . + Cô cạn dung dịch muối thấy có kết tinh + đó chính là muối ăn. - Nhận xét: Muối ăn tan trong nước còn cát không tan trong nước. + Nhiệt độ nóng chảy , bay hơi của muối ăn cao hơn nước .. III) Cũng cô : ( 4 phút ) - Giáo viên cho học sinh viết tường trình thí nghiệm , thu dọn thí nghiệm, lau rửa dụng cụ thí nghiệm, cho học sinh các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm của nhóm mình . IV) Dặn do : ( 4 phút ) - Hướng dẫn học sinh trình bày báo cáo thí nghiệm và nạp báo cáo thí nghiệm. Về nhà , nghiên cứu kỹ lại bài . - Nghiên cứu lại các thao tác thí nghiệm, cách sử dụng dụng cụ và hoá chất. - Nghiên cứu trước bài " Nguyên tử " chuẩn bị cho tiết học sau . Ngày soạn : 5 – 9 - 2010 Ngày giảng : 6 – 9 – 2010. Tuần : 3 Tiết : 5 BÀI 3 : NGUYÊN TỬ. A)Mục tiêu :.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Kiến thức : - Biết nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện và từ đó tạo ra mọi chất. + Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ tạo bởi các electron mang điện tích âm. Electron kí hiệu là e, có điện tích âm nhỏ nhất, ghi bằng dấu (-) - Biết được trong hạt nhân tạo bởi 2 loại hạt: nơtron không mang điện và proton mang điện tích dương (+). Những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lược nguyên tử 2. Kỹ năng : Biết được trong nguyên tử số hạt e = sô hạt proton (p). Electron luôn luôn chuyển động và phân thành từng lớp. Nhờ e mà nguyên tử có khả năng liên kết đựơc với nhau. 3. Thái độ : - Nghiêm túc, trung thực, có tinh thần học tập cao. B) Trọng tâm : Hạt nhân nguyên tử . C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : - Sách giáo khoa và giáo án . - Sơ đồ nguyên tử của 1 số nguyên tố : Hiđro , Oxi , Natri . 2. Học sinh : - Nghiên cứu trước bài . - Phân tích các hình vẽ ở sgk (Sơ đồ nguyên tử của 1 số nguyên tố : Hiđro , Oxi , Natri ) . * Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp trực quan ( quan sát sơ đồ ) , kết hợp phương pháp thuyết trình . D) Tiến trình dạy học : I) ổn định lớp : - Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) II) Kiểm tra bài cũ - Nêu vấn đề (5 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Em hãy nêu cách sử dụng kẹp gỗ nêu cách đun ống nghiệm ? - Suy nghĩ trả lời câu hỏi. . + Theo em nguyên tử là gì , Nó có cấu tạo như thế nào? - Để biết điều này chúng ta cùng nghiên cứu bài " nguyên tử " III) Các hoạt động học tập : Hoạt động I : Nghiên cứu nguyên tử là gì ( 10 phút) Hoạt động của giáo viên - Cho học sinh nghiên cứu SGK. + Em hãy cho biết các chất được cấu tạo như thế nào ?. Hoạt động của học sinh - Trả lời câu hỏi. + Các chất được cấu tạo từ những hạt vô cùng nhỏ , trung hoà về điện ( nguyên tử ) . - Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi theo nhóm.. + Những hạt nhỏ đó được gọi là nguyên tử , vậy nguyên tử có cấu tạo như thế nào? - Cho lớp nhận xét, đánh giá , giáo viên bổ sung và kết luận .. + Nguyên tử có cấu tạo từ hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ tạo bởi các electron mang điện tích âm.. *) Tiểu kết : - Khái niệm về nguyên tử . + Là những hạt vô cùng nhỏ , trung hoà về điện . Hoạt động II : Nghiên cứu cấu tạo hạt nhân nguyên tử. (11 phút).
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động của giáo viên - Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK . +Từ đó cho biết cấu tạo hạt nhân nguyên tử ? - Nhận xét, đánh giá, kết luận . Giáo viên cung cấp thông tin . ( Những nguyên tử cùng loại thì có cùng số p trong hạt nhân ) . + Em hãy nhận xét sơ đồ cấu tạo nguyên tử hiđro, oxi, Natri. - Nhận xét số hạt e và số hạt p trong nguyên tử. ( Trong nguyên tử mn = mp , me <<mn;mp ) + Em có nhận xét gì về khối lượng nguyên tử so với khối lượng hạt nhân. - Cho cả lớp nhận xét, bổ sung.. Hoạt động của học sinh - Hoạt động nhóm trả lời câu hỏi. + Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt nơtron(n) không mang điện và các hạt proton (p) mang điện tích dương. (làm việc cá nhân .). + Hiđro : Số e = số p = 1 + Oxi : Số e = số p =8 + Natri : Số e = số p =11 - Vậy trong nguyên tử số hạt e = số hạt p - Nhận xét: Khối lượng nguyên tử được coi là khối lượng hạt nhân.. *) Tiểu kết : - Hạt nhân nguyên tử . + Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt nơtron(n) không mang điện và các hạt proton (p) mang điện tích dương . + Những nguyên tử cùng loại thì có cùng số p trong hạt nhân . (Số e = số p) + Khối lượng nguyên tử được coi là khối lượng hạt nhân . (Trong nguyên tử mn = mp , me <<mn , mp ) Hoạt động III : Nghiên cứu lớp electron. ( 8 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Em có nhận xét gì về sự chuyển động của các - Nhận xét. (e) trong nguyên tử . + Các (e) luôn chuyển động quanh hạt nhân rất + Em có nhận xét gì về sự xắp xếp các electron nhanh. quanh hạt nhân và đặc điểm của sự xắp xếp đó. - Hoạt động nhóm. + Theo em tại sao các hạt e lại quay quanh hạt + Các (e) xếp thành từng lớp quanh hạt nhân , nhân mà không bị hút vào nó ? mỗi lớp có một số e nhất định . - Cho HS nhận xét câu trả lời của nhóm, bổ + Lớp thứ nhất gần hạt nhân nhất có tối đa 2 sung. (e) . (đạt mức độ bão hòa ) + Lớp thứ hai : Tối đa 8 e ..(mức độ bão hòa ) *) Tiểu kết : - Lớp electron . + Được tạo thành từ các (e) , các (e) luôn chuyển động quanh hạt nhân rất nhanh . + Các (e) xếp thành từng lớp quanh hạt nhân , mỗi lớp có một số e nhất định . ( Các nguyên tử có thể liên kết với nhau , chính nhờ các (e) ngoài cùng ( nếu số electron chưa đạt mức độ bão hòa ) . * Kết luận : - giáo viên cần hệ thống lại 1số nội dung chính cần lĩnh hội . III) Cũng cô : ( 3 phút ) - Giaó viên đặt câu hỏi : + Vì sao khối lượng hạt nhân nguyên tử được coi là khối lượng của nguyên tử ? - Hướng cũng cô bài : + Trong nguyên tử khối lượng các (e) vô cùng nhỏ , ( gần bằng 0,0005 lần khối lượng của p) vì vậy khối lượng hạt nhân có thể coi gần bằng khối lượng của nguyên tử . ( KL p + KL n ) ( Khối lượng của p và n có cùng khối lượng gần bằng : 1,6726*10-24 (g) ) . * Kiểm tra đánh giá : ( 2phút ) - Giaó viên sử dụng câu hỏi trắc nghiệm ..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Khoanh tròn vào ý đúng trong câu sau . Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau , do nhờ có loại hạt nào ? a) Electron . b) Proton . c) Nơtron . d) Proton và Nơtron . Đáp án : a IV) Dặn do : ( 3 phút ) - Học kỹ lại bài , làm bài tập ( 1;2;3;4;5 SGK trang 15;16 ) , hướng dẫn học sinh học bài ở nhà . - Hướng dẫn bài tập 5 : Nguyên tố Heli Cacbon Nhôm Canxi. Số p 2 6 13 20. Số e 2 6 12 20. Số lớp e 1 2 3 4. Số e lớp ngoài cùng 2 4 3 2. - Nghiên cứu trước bài " Nguyên tố hóa học". Hãy cho biết nguyên tố hoá học là gì, có bao nhiêu nguyên tố hoá học ? Ngày soạn : 9 – 9 – 2010 Ngày giảng :10 – 9 – 2010. Tuần : 3 Tiết : 6 BÀI 4 : NGUYÊN TỐ HÓA HỌC ( Tiết 1). A) Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết được : Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. - Biết kí hiệu hoá học dùng để biểu diễn nguyên tố hoá học; mỗi kí hiệu còn dùng để chỉ một nguyên tử của nguyên tố. - Biết được khối lượng của mỗi nguyên tố có trong vỏ trái đất không đồng đều, oxi là nguyên tố phổ biến nhất. 2. Kỹ năng : - Biết cách ghi và nhớ được những kí hiệu đã biết ở bài 4, 5 kể cả phần bài tập. - Biết dựa vào bảng 1 trong SGK để : tìm kí hiệu nguyên tử khi biết tên nguyên tố. 3. Thái độ : Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao, hăng say xây dựng bài . B) Trọng tâm : Định nghĩa về nguyên tố hóa học . C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : - Sách giáo khoa và giáo án . - Bảng phóng to “ 1 số nguyên tố hóa học ” ( bảng 1 trang 42 và bảng hệ thống tuần hoàn ) - Tranh vẽ : “ tỉ lệ % về thành phần khối lượng của các nguyên tố trong vỏ trái đất . 2. Học sinh : - Nghiên cứu trước bài mới , tìm hiểu trước bảng 42 . * Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp thuyết trình . phương pháp trực quan . D) Tiến trình dạy học : I) ổn định lớp : - Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) II) Kiểm tra bài cũ - Nêu vấn đề (5 phút) Hoạt động của giáo viên - Em hãy cho biết nguyên tử là gì ? + Những nguyên tử như thế nào thì cùng loại?. Hoạt động của học sinh - Trả lời câu hỏi : + Lớp nhận xét, bổ sung cho đúng..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Cấu tạo nguyên tử ? + Theo em nguyên tố là gì? + Nguyên tố phân bố như thế nào trên vỏ trái đất?. - Suy nghĩ bài mới.. III) Các hoạt động học tập : Hoạt động I : Nghiên cứu nguyên tố hoá học là gì (15 phút) Hoạt động của giáo viên - Cho học sinh nghiên cứu SGK.. Hoạt động của học sinh 1) Định nghĩa :. + Em hãy cho biết nguyên tố hoá hoc là gì? ( Vậy số (p) trong hạt nhân là số đặc trưng cho mỗi nguyên tố .) Vì mỗi (p) mang một điện tích dương, nên khi biêt số điện tích hạt nhân ta cũng tính được số (p) . + Vậy em nào phát biểu lại định nghĩa về nguyên tố hoá học theo cách khác.. - Trả lời câu hỏi theo nghiên cứu của cá nhân. + Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong nguyên tử.. + Để thống nhất tên gọi trên toàn thế giới và viết tên nguyên tố hoá học ngắn gọn người ta đã dùng kí hiệu hoá học. -Vậy kí hiệu hoá học của nguyên tố được viết như thế nào ? + Kí hiệu nguyên tố còn được coi là biểu diễn 1 nguyên tử. + Vậy em hãy cho biết 2 nguyên tử hiđro, 3 nguyên tử đồng, 7 nguyên tử nhôm được kí hiệu như thế nào ?. 2. Kí hiệu hoá học. - Nghiên cứu SGK trả lời.. - Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi theo nhóm. + ( Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng điện tích hạt nhân.). + Nguyên tố hoá học được kí hiệu bao gồm một hoặc hai chữ cái, trong đó chữ cái đầu được quy ước viết bằng chữ in hoa. + Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi. - 2H, 3Cu, 7Al.. *) Tiểu kết : - Nguyên tố hoá học là gì ? + Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số ( p) trong nguyên tử. + Nguyên tố hoá học được kí hiệu bao gồm một hoặc hai chữ cái, trong đó chữ cái đầu được quy ước viết bằng chữ in hoa. Hoạt động II : Nghiên cứu có bao nhiêu nguyên tố hoá học ? (10 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Em hãy nghiên cứu SGK - Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi. + Cho biết có bao nhiêu nguyên tố hoá học + Hiện nay đã có trên 110 nguyên tố hóa học đã đã được tìm thấy ? được tìm thấy. + Có 92 nguyên tố có trong tự nhiên, còn lại do con người tổng hợp nên. - Nhận xét, đánh giá, kết luận - Nhận xét: + Em hãy nhận xét sơ đồ h.1.8 SGK nhận + Trên bề mặt trái đất oxi chiếm khối lượng lớn xét sự phân bố các nguyên tố trên bề mặt nhất(49,4%), sau đó đến silic(25,8%), còn lại là các trái đất. nguyên tố khác ..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Cho cả lớp nhận xét, bổ sung. - Nhìn chung chúng phân bố không đều. *) Tiểu kết : - Có bao nhiêu nguyên tố hoá học ? + Hiện nay đã có trên 110 nguyên tố hóa học đã được tìm thấy. (Có 92 nguyên tố có trong tự nhiên, còn lại do con người tổng hợp nên ) . IV : Luyện tập - cũng cô. ( 8 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho HS làm bài tập 1, 3 SGK trang 20. - Hoạt động cá nhân làm bài tập. BT1: a-....nguyên tử.. -....nguyên tử.. -....nguyên tố.... -....nguyên tố.... b-....proton.. -....những nguyên tử.. -nguyên tố hoá học.... - Cho cả lớp nhận xét, bổ sung. + BT 3: a) (2C) nghĩa là 2 nguyên tử cacbon. (3Ca) nghĩa là ba nguyên tử canxi (5O) nghĩa là 5 nguyên tử oxi. b)3N, 7Ca, 4Na. * Kết luận T1 : - giáo viên cần hệ thống lại 1số nội dung chính cần lĩnh hội . V) Dặn do : ( 4 phút ) -Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài 4 “ tiếp theo nguyên tố hóa học ” - Bài tập : Làm bài tập 2/8 SGK trang 20 SGK. + Câu D đúng. Vì nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân . Ngày soạn : 12- 9 - 2010 Tuần : 4 Ngày dạy : 13 – 9 – 2010 Tiết : 7 BÀI 4 : NGUYÊN TỐ HÓA HỌC ( tiết 2 ) A) Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết được : Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. HS biết mỗi đơn vị cacbon bằng 1\12 khối lượng của nguyên tử C. HS biết được mỗi nguyên tố hoá học có một nguyên tử khối riêng biệt. 2. Kỹ năng : - Biết dựa vào bảng 1 trong SGK để : Tìm nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố. Và ngược lại khi biết nguyên tử khối thì biết tên nguyên tố và kí hiệu hoá học. 3. Thái độ : Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao,hăng say xây dựng bài . B) Trọng tâm : Nguyên tử khối . C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : - Sách giáo khoa và giáo án . - Bảng phóng to “ 1 số nguyên tố hóa học ” ( bảng 1 trang 42 và bảng hệ thống tuần hoàn ) 2. Học sinh : - Nghiên cứu trước bài mới . * Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp thuyết trình , phương pháp trực quan . D) Tiến trình dạy học : I) ổn định lớp : - Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) II) Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút ) Em hãy cho biết nguyên tố hoá học là gì ? Kí hiệu của nguyên tố hoá học được viết ra sao ? III) Nêu vấn đề bài mới: ( 2 phút) - Theo em nguyên tử khối là gì? Nguyên tử khối có đơn vị là gì ?.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> IV) Các hoạt động học tập : Hoạt động I : Nghiên cứu nguyên tử khối. ( 16 phút) Hoạt động của giáo viên - Cho học sinh nghiên cứu SGK. + Khối lượng nguyên tử của 1 nguyên tố tính bằng gam có giá trị vô cùng nhỏ , không thể dùng các dụng cụ để cân được. + Để tiện so sánh các giá trị khối lượng với nhau người ta dùng một đơn vị khối lượng gọi là đvC . + Từ đó khi so sánh khối lượng của các nguyên tố khác với cacbon người ta đã tính được tương ứng các khối lược theo đvC của các nguyên tố khác. + Chúng ta có thể viết Ca=40.. được không . + Các giá trị trên là những "Nguyên tử khối" của nguyên tử ? + Vậy theo em nguyên tử khối là gì. + Mỗi nguyên tử có một nguyên tử khối riêng biệt. + Hướng dẫn học sinh nghiên cứu bảng 1 trang 42 SGK để tra nguyên tử khối của một số nguyên tố.. Hoạt động của học sinh * Định nghĩa. - Lắng nghe, ghi nhớ. + Quy ước: Lấy 1\12 khối lượng nguyên tử C làm đơn vị cacbon(đvC). + Từ đó ta có: mC = 12 (đvC), có thể viết C = 12 đvC . + Nghiên cứu VD SGK . VD: H=1đvC;Ca = 40 đvC;O= 16 đvC. + Suy nghĩ trả lời câu hỏi. + Có thể viết Ca =40.... được vì đây chỉ là sự so sánh khối lược với nhau , đvC chỉ là một hư số. - Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi. + Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.. *) Tiểu kết : - Nguyên tử khối . + Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon . + Quy ước: Lấy 1\12 khối lượng nguyên tử C làm đơn vị cacbon(đvC) . IV : Luyện tập - cũng cô. (11 phút) Hoạt động của giáo viên - Cho học sinh làm tại lớp bài tập 4,6 SGK trang20 theo nhóm. + Cho học sinh các nhóm nhận xét, bổ sung - Giáo viên đánh giá, kết luận.. Hoạt động của học sinh - Hoạt động nhóm làm bài tập 4,6. BT 4 : + Lấy 1\12 khối lượng C làm đơn vị cacbon. + Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. BT 6 : + X nặng gấp hai lần nguyên tử N, nên nguyên tử khối X=2N= 2. 14 = 28 . Vậy X là nguyên tử Silic: Si.. *) Kiểm tra đánh giá : ( 4 phút ) - Giaó viên sử dụng câu hỏi trắc nghiệm . Khoanh tròn vào ý đúng trong câu sau . Câu 1 ) Nguyên tố hóa học là a) Phân tử cơ bản tạo nên chất . b) Những nguyên tử cùng loại , cùng số (p) ..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> c) Yếu tố cơ bản , cấu tạo nên nguyên tử . d) Phân tử chính cấu tạo nên nguyên tử . câu 2 ) Nguyên tố X có nguyên tử khối 3,5 lần nguyên tử khối của Oxi , X là nguyên tố nào sau đây ? a) Ca . b) Na . c) Cu . d) Fe . Đáp án : d * Kết luận T2 : - giáo viên cần hệ thống lại 1số nội dung chính cần lĩnh hội . V) Dặn do : ( 4 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà . - Nghiên cứu kỹ lại bài. - Bài tập : Làm bài tập 2, 5, 7 SGK trang 20. - Nghiên cứu trước bài "Đơn chất - Hợp chất - Phân tử và cho biết đơn chất là gì, hợp chất là gì, chúng khác nhau ở điểm nào ? Ngày soạn : 17 – 9 – 2010 , Tuần : 4 Ngày giảng : 18 - 9 – 2010 Tiết : 8 BÀI 5 : ĐƠN CHẤT , HỢP CHẤT , PHÂN TỬ . ( Tiết 1) A) Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết được : Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học, hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hoá học trở lên. 2. Kỹ năng : - Phân biệt được đơn chất kim loại và đơn chất phi kim 3. Thái độ : - Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao, hăng say xây dựng bài . B) Trọng tâm : Đặc điểm cấu tạo của đơn chất , đặc điểm cấu tạo của hợp chất . C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : - Sách giáo khoa và giáo án . - Tranh vẽ phóng to : h1.9 đến h 1.13 và mô hình 1.10 đến h 1.13 /sgk . - Mẫu vật : 1 mẫu đơn chất đồng ( hoặc sắt ) , 1 mẫu hợp chất muối , 1mẫu hợp chất muối ăn. 2. Học sinh : - Ôn lại phần kiến thức về chất “ tính chất của chất ” . - Nghiên cứu trước nội dung bài mới “ Đơn chất và hợp chất – phân tử ” , từ đó biết khai thác kiến thức từ mô hình sgk . * Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp trực quan ( quan sát mô hình , tranh vẽ ) và phương pháp thuyết trình với phương pháp đàm thoại gợi mở . D) Tiến trình dạy học : I) ổn định lớp : - Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) II) Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút ) Em hãy cho biết nguyên tố hoá học là gì ? Nguyên tử khối là gì ? III). Nêu vấn đề bài mới: ( 2 phút ) Theo em đơn chất là gì? Hợp chất là gì ? IV) Các hoạt động học tập : Hoạt động I : Nghiên cứu đơn chất (14 phút) Hoạt động của giáo viên - Cho học sinh nghiên cứu ví dụ SGK. + Em hãy cho biết đơn chất là gì ? + Vậy em hãy lấy ví dụ về những đơn chất ở tự nhiên mà em biết ? Cho lớp nhận xét, đánh giá , giáo viên bổ sung và kết luận.. Hoạt động của học sinh 1. Đơn chất là gì ? - Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi theo cá nhân. + Đơn chất là những chất được tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học. + Lấy ví dụ. Đơn chất đồng, đơn chất nhôm, đơn chất vàng, đơn chất bạc.......
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Dựa vào mô hình 1.10 và 1.11 trong SGK em hãy cho biết sự khác nhau về cấu tạo 2. Đặc điểm cấu tạo. giữa đơn chất kim loại và đơn chất phi - Nghiên cứu mô hình trả lời. kim. + Đơn chất kim loại: Các nguyên tử liên kết với nhau xắp xếp khít nhau theo trật tự nhất định. + Đơn chất phi kim : Các nguyên tử của đơn chất - Cho học sinh nghiên cứu SGK lấy ví dụ thường liên kết với nhau theo một số nhất định, về các đơn chất kim loại và phi kim. thường là hai. - Lấy ví dụ theo yêu cầu của giáo viên.. *) Tiểu kết : - Đơn chất . + Khái niệm về đơn chất : Đơn chất là những chất được tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học. + Đặc điểm cấu tạo : Đơn chất kim loại (Các nguyên tử liên kết với nhau xắp xếp khít nhau… ) và đơn chất phi kim (Các nguyên tử của đơn chất thường liên kết với nhau theo một số nhất định …) . Hoạt động II : Nghiên cứu Hợp chất là gì ? (13 phút) Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh 1. Hợp chất là gì - Học sinh nghiên cứu ví dụ .. - Cho học sinh nghiên cứu ví dụ của muối ăn, nước, đá vôi .... - Yêu cầu học sinh nhận xét về thành phần - Nhận xét. nguyên tố của các hợp chất. + Từ ví dụ trên em hãy cho biết hợp chất là + Các hợp chất đều được tạo nên từ 2 nguyên tố hoá gì. học trở lên. 2. Đặc điểm cấu tạo. + Cho học sinh nghiên cứu h1.12- h1.13 - Nghiên cứu mô hình SGK nhận xét đặc điểm cấu tạo của các - Nhận xét. nguyên tử trong hợp chất. + Mỗi hạt nước được tạo bởi 1 nguyên tử oxi liên kết - Cho cả lớp nhận xét, bổ sung với 2 nguyên tử hiđro. + Mỗi hạt muối ăn được tạo nên từ 1 nguyên tử Na với 1 nguyên tử Cl . - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Nhận xét: Trong hợp chất nguyên tử của các nguyên tố kế hợp với nhau theo tỉ lệ nhất định. *) Tiểu kết : - Hợp chất . + Khái niệm về hợp chất : Hợp chất là những chất được tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên . + Đặc điểm cấu tạo : Hợp chất vô cơ (Trong hợp chất nguyên tử của các nguyên tố kế hợp với nhau …) và Hợp chất hữu cơ . * Kết luận T1 : - giáo viên cần hệ thống lại 1số nội dung chính cần lĩnh hội . V) Cũng cô T1: ( 4 phút ) - Giaó viên cho học sinh làm bài tập sau . + Trong số các chất dưới đây , hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất , chất nào là hợp chất ..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> a) Kim loại Magie , được tạo nên từ nguyên tố ( Mg ) . b) AxitClohiđric , được tạo nên từ nguyên tố ( H ) và ( Cl ) . - Hướng cũng cô bài : a) Kim loại Magie là đơn chất , vì được tạo nên từ 1 nguyên tố ( Mg ) . b) AxitClohiđric là hợp chất , vì được tạo nên từ 2 nguyên tố ( H ) và ( Cl ) . VI) Dặn do : ( 4 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà . - Bài tập : Làm bài tập 2 SGK trang 25. - Nghiên cứu trước phần còn lại của bài "Đơn chất và hợp chất- phân tử.". Em hãy nghiên cứu phần còn lại của bài học và cho biết phân tử là gì ? Phân tử khối là gì ?. Ngày soạn : 19 – 9 – 2010 , Tuần : 5 Ngày giảng : 20 - 9 – 2010 Tiết : 9 BÀI 5 : ĐƠN CHẤT , HỢP CHẤT , PHÂN TỬ . ( Tiết 2 ) A) Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hiểu được : Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của một chất. Các phân tử của một chất thì đồng nhất với nhau. Phân tử khối là khối lượng phân tử tính bằng đơn vị cacbon.. - Biết được các chất có hạt hợp thành từ phân tử hoặc nguyên tử, biết một chất có thể có ba trạng thái( rắn, lỏng, khí). 2. Kỹ năng : - Biết cách tính phân tử khối của một chất. 3. Thái độ : - Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao , hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao. B) Trọng tâm : Phân tử . C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : - Sách giáo khoa và giáo án . - Tranh vẽ phóng to : h1.9 đến h 1. 14 và mô hình 1.10 đến h 1.14 /sgk . 2. Học sinh : - Ôn lại phần kiến thức về chất “ tính chất của chất ” . - Nghiên cứu tiếp theo bài “ Đơn chất và hợp chất – phân tử ” , từ đó biết khai thác kiến thức từ hình sgk . * Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp trực quan ( quan sát tranh vẽ ) và phương pháp thuyết trình . D) Tiến trình dạy học : I) ổn định lớp : - Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) II) Kiểm tra bài cũ - Nêu vấn đề (5 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Nêu câu hỏi : - Lên bảng trả lời câu hỏi của giáo viên. + Em hãy cho biết đơn chất là gì ? + Hợp chất là gì ? -Lấy ví dụ minh hoạ - Theo em đơn chất khác hợp chất ở điểm + Lớp nhận xét, bổ sung cho đúng. nào ? + Theo em phân tử là gì? + Cách tính phân tử khối như thế nào ? - Suy nghĩ tìm cách trả lời III) Các hoạt động học tập :.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động I : Nghiên cứu phân tử (12 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Định nghĩa. - Cho học sinh nghiên cứu ví dụ SGK. - Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi theo cá nhân. + Em hãy cho biết phân tử là gì ? + Phân tử là hạt đại diện cho chất, được tao thành từ một số nguyên tử liên kết với nhau, mang đầy đủ tính ( Với đơn chất kim loại nguyên tử là hạt chất hoá học của một chất. hợp thành và có vai trò như phân tử ) 2. Phân tử khối. - Cho HS nghiên cứu SGK - Nghiên SGK trả lời. + Nêu khái niệm phân tử khối(PTK). + Phân tử khối là khối lượng phân tử tính bằng đơn vị cacbon. - Trả lời câu hỏi : + Vậy theo em làm thế nào để tính được + Vì phân tử được tạo nên từ những nguyên tử nên khối lượng phân tử ? phân tử khối của nó bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử đó. - Cho học sinh các nhóm nhận xét, bổ sung. *) Tiểu kết : - Phân tử . + Phân tử là hạt đại diện cho chất, được tao thành từ một số nguyên tử liên kết với nhau, mang đầy đủ tính chất hoá học của một chất . + Phân tử khối là khối lượng phân tử tính bằng đơn vị cacbon . Hoạt động II : Trạng thái của chất. (11 phút) Hoạt động của giáo viên - Cho học sinh nghiên cứu sơ đồ 1.14 SGK nhận xét về trạng thái của các chất. + Hãy nghiên cứu sơ đồ 1.14 cho biết đặc điểm xắp xếp các hạt trong chất ở các trạng thái rắn, lỏng, khí ?. Hoạt động của học sinh - Chất có thể tồn tại ở ba trạng thái rắn, lỏng, khí tuỳ điều kiện nhiệt độ và áp suất. - Hoạt động nhóm trả lời câu hỏi : + Trạng thái rắn : Các hạt xắp xếp khít nhau và dao động tại chỗ. + Trạng thái lỏng : Các hạt ở gần sát nhau và chuyển động trượt lên nhau. + Trạng thái khí : Các hạt ở rất xa nhau , chuyển động nhanh hơn và chuyển động về mọi phía.. - Cho học sinh các nhóm bổ sung, đánh giá , giáo viên nhận xét, đánh giá. *) Tiểu kết : - Trạng thái của chất. Chất có thể tồn tại ở ba trạng thái rắn (Các hạt xắp xếp khít nhau ….) , lỏng (Các hạt ở gần sát nhau…) , khí (Các hạt ở gần sát nhau … ) , tuỳ điều kiện nhiệt độ và áp suất. IV) Luyện tập - củng cô. ( 7 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho HS làm bài tập 4, 6 SGK trang 26. - Hoạt động nhóm làm bài tập. + Phân tử của hợp chất được cấu tạo từ các.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> + BT4: a. Học sinh trả lời được phân tử là gì ? nêu ví dụ minh họa .. + BT 6/ ( sgk ) - Cho cả lớp nhận xét, bổ sung + Giáo viên nhận xét, đánh giá. – Cho các nhóm nhận xét, bổ sung.. nguyên tử của các nguyên tố khác nhau. VD: Phân tử nước tạo nên từ 1(O) liên kết với 2(H) . VD: Phân tử khí oxi được tạo nên tử 2 nguyên tử O liên kết với nhau. + PTK:KhíCacbonđioxit=12+16+16=44 + PTK: Khí Metan =12+4 =16 +PTK: axit Nitric = 1+14+48 =63. *) Kiểm tra đánh giá : ( 3 phút ) - Giaó viên sử dụng câu hỏi trắc nghiệm . Khoanh tròn vào ý đúng trong câu sau . + Dựa vào dấu hiệu nào sau đây, để phân biệt phân tử của hợp chất với phân tử của đơn chất . a) Số loại nguyên tử của nguyên tố có trong phân tử . b) Hình dạng của phân tử . c) Số lượng nguyên tử có trong phân tử . d) Trật tự các nguyên tử liên kết với nhau . Đáp án : a V) Dặn do : ( 4 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , làm bài tập 5, 7, 8 SGK trang 26. - Nghiên cứu trước bài "Thực hành : Sự lan toả của chất ". - Chuẩn bị cho thực hành : + Mỗi nhóm một bản báo cáo thí nghiệm theo mẫu đã cho. + Nghiên cứu kĩ mục tiêu, các bước tiến hành thí nghiệm. Ngày soạn : 24 – 9 – 2010 . Tuần : 5 Ngày giảng : 25 – 9 – 2010 Tiết : 10 BÀI 7 : BÀI THỰC HÀNH 2 – SỰ LAN TỎA CỦA CHẤT A) Mục tiêu : 1. Kiến thức : HS nhận biết được phân tử là hạt hợp thành của đơn chất và hợp chất phi kim. 2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số dụng cụ và hoá chất trong phòng thí nghiệm. 3. Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận, nhiệt tình tham gia thực hành với nhóm, trung thực, hăng hái . B) Trọng tâm : Thí nghiệm 1,2 , viết tường trình tại lớp . C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : - Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập, làm thử trước các thí nghiệm. -Dụng cụ : - Mỗi nhóm 2 ống nghiệm, 2 cốc thuỷ tinh, 1 đũa thuỷ tinh, 1nốt cao su -Hoá chất : Bông, dung dịch amoniac, thuốc tím, nước cất, giấy quỳ tím. 2. Học sinh : - Nghiên cứu các thí nghiệm trong sgk , chuẩn bị báo cáo thực hành. * Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp thực hành thí nghiệm . phương pháp trực quan . D) Tiến trình dạy học : I) ổn định lớp : - Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) II) - Giáo viên cho học sinh kiểm tra chuẩn bị và báo cáo nhóm mình . ( 2 phút ) III) Các hoạt động học tập : Hoạt động I : Thí nghiệm sự lan tỏa của amoniac. (15 phút) Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh - Nêu mục tiêu, các bước tiến hành thì nghiệm 1.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Cho học sinh nêu mục tiêu, các bước tiến hành thí nghiệm 1. - Hướng dẫn học sinh lắp dụng cụ, cho hoá chất để tiến hành thí nghiệm .. + Lắp dụng cụ và hoá chất theo hướng dẫn của giáo viên. + Lấy 2 ống nghiệm , ống 1 đựng dung dịch amoniac và ống 2 khô . Ông 1 cho giấy quỳ tím vào, quan sát . Ông 2 cho giấy quỳ tím ẩm vào đáy ống nghiệm, đặt ống + Cho học sinh tiến hành thí nghiệm , quan nghiệm nằm ngang , lấy một ít bông đã tẩm dung dịch sát hiện tượng . - amoniac đặt ở miệng ống nghiệm, đậy kín nút cao su Trong dung dịch amoniac có chất amoniac vào ống nghiệm hoà tan làm cho giấy quỳ tím ở ống nghiệm 1 chuyển màu xanh. 2. Nhận xét : + Ông nghiệm 1: Làm quỳ tím chuyển màu xanh.. -Tại sao ở ống nghiệm 2 giấy quỳ tím không tiếp xúc với dung dịch amoniac mà sau một thời gian lại chuyển màu xanh ?. + Ông nghiệm 2 : Lúc đầu giấy quỳ tím không đổi màu, sau một thời gian giấy quỳ tím chuyển màu xanh . ( khí amoniac lan tỏa tới giấy quỳ tím ) - Nhận xét : Trong ống nghiệm 2 khí amoniac đã lan toả từ bông sang giấy quỳ tím ẩm, khí này tan vào nước có trong giấy quỳ tím tạo thành dung dịch amoniac nên làm giấy quỳ chuyển màu xanh. Hoạt động II : Thí nghiệm sự lan toả của kalipemanganat. (17 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh nêu mục tiêu của thí - Đại diện một nhóm nêu mục tiêu các bước tiến hành nghiệm và các bước tiến hành thí nghiệm. thí nghiệm. - Cho các nhóm tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên Các nhóm còn lại bổ sung. - Tiến hành thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên . + Quan sát và nhận xét hiện tượng : + Cho vào hai cốc nước mỗi cốc một ít hạt kalipemanganat. Cốc 1 dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều. + Cho các nhóm báo cáo kết quả, cả lớp bổ Cốc 2 để yên, quan sát. sung, đánh giá hoạt động của các thành - Nhận xét: viên trong nhóm, đánh giá sự thành công + Cốc 1 : Khi khuấy kalipemanganat tan nhanh vào của thí nghiệm. nước làm toàn bộ nước trong dung dịch chuyển màu tím. + Cốc 2 : Quan sát ta thấy màu tím từ các hạt thuốc tím lan toả dần lên trên. III) Cũng cô : ( 4 phút ) - Giáo viên cho học sinh viết tường trình thí nghiệm , thu dọn thí nghiệm, lau rửa dụng cụ thí nghiệm, cho học sinh các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm của nhóm mình ..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> IV) Dặn do : ( 4 phút ) - Hướng dẫn học sinh trình bày báo cáo thí nghiệm và nạp báo cáo thí nghiệm. Về nhà , nghiên cứu kỹ lại bài . - Nghiên cứu lại các thao tác thí nghiệm, cách sử dụng dụng cụ và hoá chất. - Nghiên cứu trước bài " Luyện tập 1 " chuẩn bị cho tiết học sau .. Ngày soạn : 26 – 9 – 2010 . Ngày giảng : 27 – 9 – 2010. Tuần : 6 Tiết : 11 BÀI 8 : BÀI LUYỆN TẬP 1 .. A) Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hệ thống hoá kiến thúc về các khái niệm cơ bản : Chất - đơn chất và hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hoá học và phân tử - Củng cố : Phân tử là hạt hợp thành của hầu hết các chất và nguyên tử là hạt hợp thành của đơn chất kim loại. 2. Kỹ năng : - Rèn luyện kĩ năng : Phân biệt chất và vật thể; tách chất ra khỏi hỗn hợp; theo sơ đồ nguyên tử chỉ ra các thành phần cấu tạo nguyên tử. 3. Thái độ : - Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao,hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao. B) Trọng tâm : Vận dụng kiến thức để giải các bài tập hóa học . C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : - Sách giáo khoa và giáo án . - Bảng phụ : “ Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm ” . - Một số bài tập ( sgk +sách tham khảo ) , cũng cố kiến thức đã học . 2. Học sinh : - Nghiên cứu lại những nội dung kiến thức đã học , giải hết các bài tập sgk . * Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp hệ thống kiến thức , phương pháp đàm thoại nêu vấn đề ( áp dụng vào giải các bài tập hóa học ) . D) Tiến trình dạy học : I) ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) . II) Các hoạt động học tập : Hoạt động I : Kiến thức cần nhớ. (12 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh nghiên cứu sơ đồ mối quan - Nghiên cứu sơ đồ hệ giữa các khái niệm trong SGK. + Em hãy lấy ví dụ về các vật thể được tạo nên từ + Lấy ví dụ : Vật thể ( Tự nhiên và nhân tạo) đơn chất, hợp chất ? Chất : Đơn chất ( Kim loại Phi kim ) ..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hợp chất (Vô cơ Hữu cơ ) - Cho học sinh các nhóm nhận xét, bổ sung. + Lấy ví dụ: + Em hãy nêu các khái niệm: Nguyên tử , nguyên tố hoá học , đơn chất , hợp chất , phân tử , nêu cấu tạo nguyên tử. - Cho học sinh các nhóm nhận xét, bổ sung . Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Nêu các khái niệm theo yêu cầu của giáo viên *) Tiểu kết : - Kiến thức cần nhớ . + Mối quan hệ giữa các khái niêm . Vật thể ( tự nhiên , vật thể nhân tạo ). Chất Đơn chất .. ( tạo nên từ nguyên tố hóa học ) Hợp chất. Kim loại Phi kim H/c vô cơ H/c hữu cơ ( Hạt hợp thành là nguyên tử , phân tử ) ( Hạt hợp thành là phân tử ) + Tổng kết về chất , nguyên tử , phân tử . Luyện tập : (22 phút) Hoạt động của giáo viên - Cho học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 1 sgk/30. + Cho học sinh các nhóm bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài toán trên dựa vào những tính chất nào để tách các chất ? + Cho học sinh hoạt động cá nhân làm bài tập 2 SGK trang 31. + Cho học sinh các nhóm bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Mg và Ca có tính chất hoá học tương tự nhau . Em dựa vào yếu tố nào để khẳng định điều đó ?. + Cho học sinh hoạt động cá nhân làm bài tập 3 SGK/31. - Cho. Hoạt động của học sinh - Hoạt động nhóm làm bài tập 1. + Vật thể : Chậu ; chất : Nhôm, chất dẻo. + Vật thể : Thân cây; chất : Xenlulozơ. + Phương pháp tách. Dùng nam châm hút sắt ra khỏi hỗn hợp. Cho hỗn hợp còn lại vào nước, gỗ nhẹ hơn nước nên nỗi lên trên + Ta tách được gỗ; nhôm nặng hơn nước chìm xuống ta tách được nhôm. - Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi + Số p , e , số lớp e , số e ngoài cùng của nguyên tử Mg là . Số p = số e = 12 . Số lớp e = 3 . Số e lớp ngoài cùng = 2 . + Điểm giống nhau và khác nhau giữa nguyên tử Mg và nguyên tử Ca . +) Giống nhau: Magie và Canxi đều có 2e lớp ngoài cùng . +) Điểm khác nhau: Magie : Có 3 lớp e, 12 p . Canxi : Có 4 lớp e, 20 p.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> đại diện các nhóm bổ sung, đánh giá, nhận xét.. - Hoạt động cá nhân làm bài tập 3. a. PTK: X = 31.2 = 62 b. 2. NTK(X) + NTK(O) = 62 NTK: X = 23 vậy nguyên tố là Natri : Na.. * Kết luận : - giáo viên cần hệ thống lại 1số nội dung chính cần lĩnh hội . III) Cũng cô : ( 4 phút ) - giáo viên treo sơ đồ hệ thống kiến thức ( chuẩn bị bảng phụ ) , yêu cầu học sinh lên bảng nhắc lại kiến thức đã học , giáo viên nhận xét và rút ra kiến thức cần lĩnh hội . IV) Dặn do : ( 4 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài. - Bài tập : Làm bài tập 4, 5 SGK trang 31. - Nghiên cứu trước bài "Công thức hoá học.". Hãy nghiên cứu bài mới và tự trả lời câu hỏi : Công thức hoá học dùng làm gì ? Cách biểu diễn công thức hoá học của đơn chất và công thức hoá học của hợp chất ? Ngày soạn : 1 – 10 – 2010 . Tuần : 6 Ngày giảng : 2 – 10 – 2010 Tiết : 12 BÀI 9 : CÔNG THỨC HÓA HỌC . A. Mục tiêu. 1. Kiến thức : - Hiểu được : Công thức hoá học dùng để biểu diễn một chất, gồm một kí hiệu hoá học(đơn chất), hay hai, ba.... kí hiệu hoá học( hợp chất) với các chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu. 2. Kỹ năng : - Biết cách ghi một công thức hoá học khi cho biết tên kí hiệu hay tên nguyên tố và số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong một chất. - Biết công thức hoá học còn chỉ một phân tử chất, trừ đơn chất kim loại . Từ công thức hoá học xác định nguyên tố tạo ra chất , số nguyên tử mỗi nguyên tố trong một phân tử chất và phân tử khối của chất . 3. Thái độ : Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao. B) Trọng tâm : Công thức hóa học của đơn chất , công thức hóa học của hợp chất . C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập. 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài . * Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp thuyết trình . phương pháp trực quan . D) Tiến trình dạy học . I. ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) . II) Các hoạt động học tập : Hoạt động I : Kiểm tra bài cũ - Nêu vấn đề (5 phút) Hoạt động của giáo viên - Theo em phân tử là gì? Cách tính phân tử khối như thế nào ? Công thức hoá học dùng làm gì? + Cách viết công thức hoá học như thế nào?. Hoạt động của học sinh - Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của giáo viên. + + Nhận xét, bổ xung cho đúng. - Suy nghĩ, tìm cách trả lời.. Hoạt động II : Nghiên cứu công thức hoá học của đơn chất . (10 phút).
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động của giáo viên - Công thức hoá học(CTHH) dùng để biểu diễn chất. + Theo em công thức hoá học của đơn chất được biểu diễn như thế nào ? - Với đơn chất kim loại được cấu tạo từ những nguyên tử kim loại với nhau , thì công thức hoá học biểu diễn như thế nào ?. Hoạt động của học sinh - Công thức hoá học của đơn chất. + Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi theo cá nhân.. - Công thức hoá học của đơn chất kim loại được biểu diễn bằng kí hiệu của 1 nguyên tố kim loại đó. Công thức hoá học của nhôm là:Al, của đồng là Cu.... - Với phi kim thường được tạo nên tử phân + Công thức hoá học của phi kim: Thường có thêm tử bởi 2 nguyên tử , thì công thức hoá học chỉ số ở chân kí hiệu của phi kim . được biểu diễn như thế nào ? - Theo em số 2 ở dưới chân oxi có ý nghĩa Công thức hoá học của khí oxi là : O2.... gì ? Nêu ra công thức tổng quát chung . CTHH dạng chung của các chất : Ax Trong đó A là nguyên tố . x là chỉ số, nếu chỉ số bằng 1 thì không ghi . ( Nếu là đơn chất kim loại , thì x = 1 ) *) Tiểu kết : - Công thức hoá học của đơn chất . + Công thức hóa học của đơn chất , chỉ gồm kí hiệu hóa học của 1 nguyên tố . Hoạt động III : Công thức hoá học của hợp chất . (10 phút) Hoạt động của giáo viên - Yêu câu học sinh nhớ lại định nghĩa về hợp chất , kết hợp với sgk lấy ra 1số ví dụ về hợp chất . - Nêu ra công thức tổng quát chung .. Hoạt động của học sinh - Hoạt động cá nhân dự đoán. CTHH của muối ăn sẽ là : NaCl. +. - Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi. + CTHH của phân tử cacbonđioxit là : CO2. - CTHH dạng chung của các chất : AxBy . Trong đó A , B , là nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử . x, y, là chỉ số, nếu chỉ số bằng 1 thì không ghi.. *) Tiểu kết : - Công thức hoá học của hợp chất . + Công thức hóa học của hợp chất , gồm kí hiệu hóa học của những nguyên tố tạo ra chất , kem theo chỉ số ở chân . Hoạt động IV : Ý nghĩa của công thức hoá học . ( 9 phút) Hoạt động của giáo viên - Cho h/s nghiên cứu sgk cho biết ý nghĩa của công thức hoá học . Cho cả lớp nhận xét, bổ sung . + Giáo viên nhận xét, đánh giá . - Cho học sinh nghiên cứu ví dụ : Nêu ý nghĩa mà em biết được từ CTHH. Hoạt động của học sinh - Ý nghĩa của công thức hoá học. Hoạt động nhóm nêu ý nghĩa. Mỗi công thức hoá học còn chỉ một phân tử chất, ngoại trừ đơn chất kim loại . - CTHH cho ta biết những yếu tố sau : + Nguyên tố nào tạo ra chất.. +.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> sau : H2SO4. - Em hãy tính % khối lượng của S và O trong CTHH SO2 ?. + Số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo ra chất. + Phân tử khối của chất. - Phân tử trên được tạo nên bởi 2 H liên kết với 1(S) và 4(O) . + PTK = 94.. *) Tiểu kết : - Ý nghĩa của công thức hoá học . + CTHH cho ta biết những yếu tố sau : Nguyên tố nào tạo ra chất . Số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo ra chất . Phân tử khối của chất . * Kết luận : - Giáo viên hệ thống lại nội dung kiến thức chính cần lĩnh hội . III) Cũng cô : ( 3 phút ) - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập sau . + Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của đơn chất và hợp chất . a) Khí Hiđro , biết trong phân tử có 2 ( H ) . b) Đồng(II)Sunphat , biết trong phân tử có 1( Cu ) , 1( S ) , 4( O ) . - Hướng cũng cô bài . a) Công thức hóa học đơn chất khí Hiđro là H2 . Phân tử khối H2 = 2*1 = 2 đvC . b) Công thức hóa học hợp chất Đồng(II)Sunphat là CuSO4 . Phân tử khối = 64 + 32 + 4*16 = 160 đvC . *) Kiểm tra đánh giá : ( 2 phút ) - Giáo viên sử dụng câu hỏi trắc nghiệm . + Cho dãy công thức hóa học sau , những công thức hóa học nào , thuộc dãy công thức hóa học của hợp chất ? a) H2O , O2 , NaCl . b) HNO 3 , CO2 , Na . c) HCl , Cl2 , Cu . d) H 2S , SO2 , ZnCl2 . IV) Dặn do : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài . - Bài tập : Làm bài tập 1 đến 4 SGK trang 33- 34. - Hướng dẫn bài tập 3 : a. CaO – PTK : CaO = 56 (đvC) b. NH3 – PTK : NH3 = 17 (đvC) c. CuSO4 – PTK : CuSO4 = 160 (đvC). - Nghiên cứu trước bài "Hóa trị ". Em hãy nghiên cứu bài mới và cho biết hoá trị là gì ? Làm thế nào để tính được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử ? Ngày soạn : 3 – 10 – 2010 . Ngày giảng : 4 – 10 – 2010. Tuần : 7 Tiết : 13 BÀI 10 : HÓA TRỊ . ( Tiết 1 ). A) Mục tiêu . 1. Kiến thức : - Hiểu được hoá trị của một nguyên tố (hoặc nhóm nguyên tử) biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (nhóm nguyên tử ) trong phân tử chất, được xác định theo (H) làm một đơn vị và (O) làm hai đơn vị. 2. Kỹ năng : - Hiểu và vận dụng được quy tắc hoá trị trong hợp chất hai nguyên tố - Biết cách tính hoá trị của một nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử khi biết hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử kia. 3. Thái độ : - Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> B) Trọng tâm : Cách xác định hóa trị , và vận dụng quy tắc hóa trị . C) Chuẩn bị : 1) Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập. 2) Học sinh : Nghiên cứu trước bài . * Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề . phương pháp thuyết trình . D) Tiến trình dạy học . I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) II) Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút ) Công thức hoá học dùng làm gì? Nêu ý nghĩa của công thức hoá học ? III) Nêu vấn đề bài mới : ( 2 phút ) Hoá trị là gì ? Cách tính hoá trị của các nguyên tố như thế nào ? IV) Các hoạt động học tập . Hoạt động I : Hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào? (15 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Muốn so sánh thường phải chọn mốc so - Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi theo cá nhân. sánh , ở đây hiđro có (1e) và (1p) . Nên trong phân tử để so sánh khả năng liên kết của hiđro với các nguyên tử khác người ta + Hoá trị của nguyên tố bằng số nguyên tử hiđro liên gán cho hiđro có hoá trị I , rồi tính hoá trị kết với nó. của các nguyên tố liên kết VD : Trong phân tử CH4 , C có hoá trị IV, Trong phân tử H2O, O có hoá trị II. - Theo em người ta tính hoá trị của các nguyên tố khác theo hiđro như thế nào ? Em hãy lấy ví dụ minh hoạ ? + Với O có hoá trị II người ta cũng xác định được hoá trị của các nguyên tố khác khi liên kết với O. + Em hãy xác định hoá trị của Na, Mg, Al trong các phân tử sau: Na2O, MgO, Al2O3 ? + Nghiên cứu tìm cách xác định được: + Vậy với CTHH: H3PO4 thì nhóm nguyên Na hoá trị I; Mg hoá trị II; Al hoá trị III. tử PO4 có hoá trị là bao nhiêu? + Em hãy cho biết trong phân tử H3PO4 có mấy + Có 3 nguyên tử hiđro trong phân tử H3PO4 . nguyên tử Hiđro ? Vì nhóm PO4 liên kết với 3H nên nó cũng có hoá trị - Từ các ví dụ trên giáo viên cho học sinh III rút ra khái niệm hoá trị như sgk . *) Tiểu kết : - Cách để xác định hóa trị của 1 nguyên tố . + Cách xác định : Dựa vào khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố đó , với nguyên tử nguyên tố đã biết hóa trị ( nguyên tử nguyên tố H , nguyên tử nguyên tố O …) + Khái niệm về hóa trị : Hóa trị là con số biểu thị về khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này , với nguyên tử nguyên tố khác ( hoặc nhóm nguyên tử ) . Hoạt động II : Nghiên cứu quy tắc hoá trị . (12 phút) Hoạt động của giáo viên - Giáo viên lấy một ví dụ cụ thể cho học sinh so sánh.. Hoạt động của học sinh - Quy tắc. + Hoạt động cá nhân dự đoán ..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> + Từ công thức phân tử NIIIH3I , biết N có hoá trị III ? Em hãy so sánh tích chỉ số và hoá trị của (N) với tích chỉ số và hoá trị của hiđro. +) Từ đó em hãy đưa ra quy tắc cho công thức chung sau: AxBy, với A có hoá trị a, B có hoá trị b.. Theo đầu bài ta có: phân tử NIIIH3I . 1*III = 3*I Vậy tích chỉ số và hoá trị của (N) = tích chỉ số và hoá trị của (H) . Từ công thức trên ta có : a . x = b . y.. - Em hãy phát biểu thành lời quy tắc trên ? - Trong công thức hoá học : Tích chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia ( hoặc nhóm nguyên tử ) . + Cho cả lớp nhận xét, bổ sung, đánh giá. + Vậy theo em nếu biết công thức hoá học ta có thể biết đựơc hoá trị của nguyên tố - Vận dụng. hoặc nhóm nguyên tử trong công thức đó + Suy nghĩ : Nghiên cứu sgk trả lời. hay không ? Em hãy tính hoá trị của Fe trong hợp chất FeCl3 , biết Cl có hoá trị I ? + Gọi hoá trị của Fe là a ta có: + Theo quy tắc hoá trị : a * 1 = I * 3, vậy a = III. Hoá trị của sắt trong hợp chất trên là III. *) Tiểu kết : - Quy tắc hoá trị + Trong công thức hoá học : Tích chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia ( hoặc nhóm nguyên tử ) . * Kết luận : - Giáo viên hệ thống lại nội dung kiến thức chính cần lĩnh hội . V) Cũng cô : ( 4 phút ) - Giáo viên đặt câu hỏi và bài tập sgk . + Hóa trị của 1 nguyên tố ( hay nhóm nguyên tử ) là gì ? + Hãy xác định hóa trị của mỗi nguyên tố , trong các hợp chất sau . a) KH , H2S . b) FeO , SiO 2 . - Hướng cũng cô bài . + Hóa trị là con số biểu thị về khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này , với nguyên tử nguyên tố khác ( hoặc nhóm nguyên tử ) . + Cách xác định hóa trị của các nguyên tố , trong các hợp chất sau . a) KH suy ra K –H , vậy hóa trị của K = I . H2S suy ra H – S – H , vậy hóa trị của S = II . b) FeO suy ra Fe = O , vậy hóa trị của Fe = II . SiO2 suy ra O = Si = O , vậy hóa trị của Si = IV . VI) Dặn do : ( 4 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài. - Bài tập : Làm bài tập 1 đến 4 sgk / 37- 38. - Hướng dẫn bài tập 4 : a. Zn hoá trị II; Cu hoá trị I; Al hoá trị III b. Fe hoá trị II. - Nghiên cứu phần còn lại của bài " Hóa trị ". Làm thế nào để lập được công thức của hợp chất khi biết hoá trị của các nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử ?.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Ngày soạn : 8 – 10 – 2010 . Ngày giảng : 9 – 10 – 2010. Tuần : 7 Tiết : 14 A) Mục. BÀI 10 : HÓA TRỊ . ( Tiết 2 ) tiêu. 1. Kiến thức : - Hiểu được hoá trị của một nguyên tố (hoặc nhóm nguyên tử) biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (nhóm nguyên tử ) trong phân tử chất, được xác định theo (H) làm một đơn vị và O làm hai đơn vị. 2. Kỹ năng : - Biết cách lập công thức hoá học khi biết hoá trị của các nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử chất. 3. Thái độ : - Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao. B) Trọng tâm : - Vận dụng quy tắc hóa trị , lập công thức hóa học . C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập. 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài . * Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề , phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề . D) Tiến trình dạy học . I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) II) Nêu vấn đề bài mới : ( 2 phút ) Làm thế nào để lập được công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử chất đó ? III) Các hoạt động học tập : Hoạt động I : Nghiên cứu lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị . (17 phút) Hoạt động của giáo viên - Cho học sinh nghiên cứu ví dụ trong sgk . + Nêu các bước lập công thức hoá học theo hoá trị . Tích chỉ số và hoá trị của S là gì ? Tích chỉ số và hoá trị của O là gì ? (biết S có hoá trị VI và O có hoá trị II). Hoạt động của học sinh - Nghiên cứu ví dụ trong SGK . + Lập CTHH của hợp chất tạo bởi lưu huỳnh hoá trị VI và oxi. +) Gọi công thức chung là SxIVOyII. +)Theo quy tắc hóa trị ta có: VI * x = II * y +) chuyển thành tỉ lệ ta có: x / y = II / VI = 1/3 . Theo tính chất của 2 phân số bằng nhau: x = 1; y = 3. +) Vậy công thức tìm được là : SO3. - Cho học sinh cả lớp nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Yêu - Đưa ra quy tắc chung như sgk . cầu học sinh đưa ra quy tắc chung cho bài ( Củ thể xác định 4 bước ) . toán. *) Tiểu kết : - Lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị . + Viết công thức dưới dạng tổng quát chung AxaByb . + Áp dụng quy tắc hóa trị ta có : a * x = b * y . chuyển thành tỉ lệ ta có: x / y = b / a = b’/a’ . + Vậy ta có công thức hóa học tìm được là : AbaBab ( hoặc Ab’aBa’b ) . Hoạt động II : Củng cố - Luyện tập. (15 phút) Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Cho học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 5 sgk / 38. - Cho lớp nhận xét , đánh giá . + Ngoài việc áp dụng đúng quy tắc để lập công thức em hãy suy nghĩ và cho biết còn cách nào khác lập nhanh công thức hoá học không ?. - Cho học sinh hoạt động cá nhân làm bài tập 6 SGK trang 38.. + Cho lớp nhận xét, đánh giá giáo viên nhận xét, cho điểm.. - Hoạt động nhóm làm bài tập 5. a. + Gọi công thức chung là PxHy , +Theo quy tắc hoá trị ta có: III . x = I . y + Chuyển thành tỉ lệ ta có : x / y = I / III = 1/3 Theo tính chất của 2 phân số bằng nhau: x = 1; y = 3. + Vậy công thức tìm được là : PH3. - Tương tự ta tìm được các công thức: CS2 , Fe2O3 , NaOH , CuSO4 , Ca(NO3)2 . Trả lời và nêu được cách lập nhanh công thức hoá học : + Rút gọn hoá trị của các nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử cần lập công thức với nhau . + Lấy hoá trị đã rút gọn của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử này làm chỉ số của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử kia. - Làm bài tạp 6 + giải thích. CTHH viết sai MgCl; NaCO3; KO Sửa lại : MgCl2; K2O; Na2CO3. * Kết luận : - Giáo viên hệ thống lại nội dung kiến thức chính cần lĩnh hội . IV) Cũng cô T1: ( 3 phút ) - Giáo viên cho học sinh làm bài tập sau . + Hãy cho biết các công thức sau đúng hay sai , hãy sửa lại công thức hóa học sau cho đúng ( dựa vào quy tắc hóa trị ) , biết K = I , Al = III , SO42- = II , NO3- = I . a) K(SO4 )3 . b) Al(NO 3 )3 . - Hướng cũng cô bài . a) K(SO4 )3 , sửa lại K2(SO4 ) , vì K = I , SO42- = II . b) Al(NO3 )3 , đúng vì Al = III , NO3- = I . * Kiểm tra đánh giá : ( 2 phút ) - Giáo viên sử dụng câu hỏi trắc nghiệm . + Biết S = IV , hãy chọn công thức hóa học nào sau đây , phù hợp với quy tắc hóa trị . a) S2O2 . b) S2O3 c) SO2 d) SO3 Đáp án : c . V) Dặn do : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài. - Bài tập : Làm bài tập 7,8 SGK trang 38. - Hướng dẫn bài tập 7 : Công thức phù hợp với hoá trị của Nitơ có hoá trị IV là : NO 2. - Nghiên cứu bài "Bài luyện tập 2". Ngày soạn : 10 – 10 – 2010 . Tuần : 8 Ngày giảng : 11 – 10 – 2010 Tiết : 15 BÀI 11: BÀI LUYỆN TẬP 2 A. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố : + Cách ghi và ý nghĩa của công thức hoá học; khái niệm hoá trị và quy tắc hoá trị. 2. Kỹ năng : - Rèn luyện kĩ năng : Tính hoá trị của các nguyên tố; biết đúng hay sai cũng như lập được công thức hoá học khi biết hoá trị. 3. Thái độ : - Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao,hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> B) Trọng tâm : - Vận dụng kiến thức vào giải các bài tập hóa học . C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập. 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài . * Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp hệ thống kiến thức , phương pháp đàm thoại nêu vấn đề ( áp dụng vào giải các bài tập hóa học ) . D) Tiến trình dạy học : I) ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) . II) Các hoạt động học tập : Hoạt động I : Kiến thức cần nhớ. (12 phút) Hoạt động của giáo viên - Cho học sinh nghiên cứu SGK. Em hãy cho biết đặc điểm CTHH của đơn chất, hợp chất ? + Cho học sinh các nhóm nhận xét, bổ sung. - Cho học sinh nêu khái niệm hoá trị, quy tắc hoá trị. + Em hãy cho biết hoá trị của H và O là bao nhiêu ?. Hoạt động của học sinh - Nghiên cứu SGK nêu đặc điểm. + CTHH của đơn chất : Tạo nên từ một nguyên tố hoá học. CTHH của đơn chất kim loại cũng còn biểu diễn một nguyên tử kim loại đó.. CTHH của đơn chất phi kim thường được biểu diễn - Cho học sinh nêu cách xác định hoá trị và bằng kí hiệu của phi kim và chỉ số của nó. cách lập công thức hoá học khi biết hoá trị. + Cho học sinh các nhóm nhận xét, bổ - CTHH chung của hợp chất: AxBy trong đó A, B, là sung . kí hiệu của các nguyên tố …, Còn x, y là chỉ số. - Giáo viên nhận xét, bổ sung, đánh giá Mỗi CTHH còn chỉ một phân tử chất trừ đơn chất kim loại. Nêu khái niêm hoá trị và quy tắc hoá trị. + Hoá trị của H là I, của O là II. - Nêu cách xác định hoá trị ; Lập công thức hoá học . Hoạt động II : Luyện tập. (23 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh hoạt động nhóm làm bài tập - Hoạt động nhóm làm bài tập 1. 1 sgk /41. + Cho học sinh các nhóm bổ sung , đánh + Trong CTHH : Cu(OH)2 . giá . Gọi a là hóa trị của Cu, b là hóa trị của (OH) . Theo quy tắc hoá trị ta có: a/b = 2/1 a.1 = b. 2 chuyển thành tỉ lệ Giáo viên nhận xét, đánh giá. Vậy a = II và b = I. + Cho học sinh hoạt động cá nhân làm bài Kết luận : Hoá trị của Cu là II, nhóm OH là I.. tập 2 SGK trang 41. + Làm tương tự ta có: - PCl5 : P hoá trị V, Cl hoá trị I - SiO2 : Si hoá trị IV. - Fe(NO3)3 : Fe hoá trị III, NO3 hoá trị I. +.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> + Em hãy nêu cách lập nhanh công thức của hợp chất chứa X và Y ? - Cho học sinh các nhóm bổ sung, đánh giá. Giáo viên nhận xét, đánh giá.. Hoạt động cá nhân làm bài tập 2. XO : Vậy X hoá trị II . YH3 : Vậy Y hoá trị III. Gọi chỉ số của X là x, Y là y ta có: II . x = III . y Từ đó rút ra x = 3, y = 2.Vậy phương án đúng là D. Vì II và III không rút gọn được nên lấy 2 làm chỉ số của Y và 3 là chỉ số của X ta được : X3Y2.. * Kết luận : - giáo viên cần hệ thống lại 1số nội dung chính cần lĩnh hội . III) Cũng cô : ( 4 phút ) - giáo viên treo sơ đồ hệ thống kiến thức ( chuẩn bị bảng phụ ) , yêu cầu học sinh lên bảng nhắc lại kiến thức đã học , giáo viên nhận xét và rút ra kiến thức cần lĩnh hội . IV) Dặn dò : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài . - Bài tập : Làm bài tập 3,4 SGK trang 41, hướng dẫn bài tập 4 : a. KCl có PTK = 74,5 (đvC); BaCl 2 có PTK = 208 (đvC); AlCl3 có phân tử khối là 187,5 (đvC). - Nghiên cứu trước bài, ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra một tiết. Ngày soạn : 15 – 10 – 2010 . Tuần : 8 Ngày giảng : 16 – 10 – 2010 Tiết : 16 KIỂM TRA 1 TIẾT . A) Mục tiêu. 1. Kiến thức : Đánh giá chất lượng học sinh học và tiếp thu bài qua kiểm tra viết trực tiếp. 2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng : Làm bài độc lập, nhanh, chính xác. 3. Thái độ : Nghiêm túc, trung thực, có tinh thần phê và tự phê cao. B) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đề kiểm tra. 2. Học sinh : Nghiên cứu, ôn tập chuẩn bị giấy kiểm tra. C) Tiến trình dạy học . * Ma trận của đề thi : Kiến thức, Mức độ kiến thức , kĩ năng Tổng Kĩ năng , Điểm Biết Hiểu Vận dụng Cơ bản . TNK TL TNKQ TL TNKQ TL Q Câu 1 1 1 Câu 2 1 1 Câu 3 1 1 Câu 1 2 2 Câu 2 2,5 2,5 Câu 3 Tổng điểm. 1. 2. 2. 2,5. 2,5 2,5. 2,5 10. I) Đề thi : 1) Trắc Nghiệm: (3đ) khoanh tron vào ý đúng trong các câu sau . Câu1) nguyên tử khối là khối lượng 1 nguyên tử , tính bằng đơn vị nào ? a) gam. b) kilogam . c) đvC . d) Không có đơn vị nào. Câu 2 ) Trong hạt nhân nguyên tử , thì gồm có những loại hạt nào sau đây . a) Hạt ( p) . b) Hạt ( n) . c) Hạt ( e) . d) Hạt ( p) và hạt ( n) . Câu 3) Trong các công thức hoá học sau , công thức hóa học nào là công thức hoá học của hợp chất?.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> a)Cu . b) O2 . c) Mg . d) NaCl. 2) Tự Luận : (7đ) Câu1:( 2đ) Nêu quy tắc hóa trị với hợp chất 2 nguyên tố, lấy 1ví dụ minh họa. Câu2) (2,5đ) Viết công thức hoá học , tính phân tử khối của hợp chất Canxioxit ,biết phân tử có 1 (Ca) , 1 (O) . Câu 3 ) (2,5đ) Tính hoá trị của nguyên tố (Zn) trong hợp chất ZnO , biết (O=II) . *) Đáp án : 1. Trắc nghiệm : ( 3đ) Câu1: ( c) (1đ) , Câu 2 : ( d) (1đ) , Câu 3 : (d) (1đ) 2. Tự luận : ( 7đ) : Câu 1 : ( 2đ) Trong công thức hóa học , tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này , bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia . (1đ) Ví dụ : Hợp chất nước ( H2O ) có 2*I = 1*II . (1đ) Câu 2 : (2,5đ) Công thức hóa học của hợp chất Canxioxit là CaO (1đ) . Phân tử khối của CaO = 40 + 16 = 56 ( 1,5đ) Câu 3 : ( 2,5đ) Gọi hóa trị của nguyên tố Zn có trong hợp chất là a ( 0,5đ) Vận dụng quy tắc hóa trị ta có : 1*a = 1* II . (1đ) Suy ra ta có : a = 1*II/1 = II , (0,5đ) , hóa trị của Zn = II . ( 0,5đ) II) Cũng cô : - Hết giờ thu bài kiểm tra và đồng thời đưa ra đáp án của bài thi , giúp học sinh tự đánh giá về lượng kiến thức mà mình tiếp thu được trong quá trình học tập . III) Dặn do : - Các em về nhà học bài và ôn lại những nội dung kiến thức đã được học “ chất , nguyên tử , phân tử ” . Tiếp tục nghiên cứu nội dung bài mới “ sự biến đổi của chất ” cùng với giáo viên chuẩn bị các dụng cụ , hóa chất cho tiết học sau . Ngày soạn : 17 – 10 – 2010 . Tuần : 9 Ngày giảng : 18 – 10 – 2010 Tiết : 17 CHƯƠNG II : PHẢN ỨNG HÓA HỌC BÀI 12 : SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT A) Mục tiêu . 1. Kiến thức : - Hiểu được : Khái niệm về hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học. 2. Kỹ năng : - Phân biệt được những hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học trong đời sống hằng ngày. 3. Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận, có tinh thần tập thể cao. B) Trọng tâm : Hiện tượng hóa học . C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập , làm trước các thí nghiệm . - Tranh ảnh : h 2.1 đến h 2.4 / sgk . - Dụng cụ : ống nghiệm, nam châm, đèn cồn, mô hình 2.1 phóng to SGK. - Hoá chất : Bột lưư huỳnh , bột sắt , đường . 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài . * Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp thực hành thí nghiệm , phương pháp đàm thoại nêu vấn đề . D) Tiến trình dạy học . I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) II) Nêu vấn đề bài mới: ( 2 phút ) Thế nào là hiện tượng vật lí, hiện tuợng hoá học? III) Các hoạt động học tập . Hoạt động I : Nghiên cứu hiện tượng vật lí. (12 phút).
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Hoạt động của giáo viên - Cho học sinh nghiên cứu sơ đồ Hình 2.1 sgk phóng to . + Theo em trong các quá trình trên đã xảy ra sự biến đổi yếu tố nào ? Trong các quá trình trên có xảy ra sự biến đổi thành chất khác của nước hay không? + Khi hoà tan đường vào nước tạo thành dung dịch nước đường thì đường có bị biến đổi thành chất khác được không ? - Những hiện tượng trên là những hiện tượng vật lí Vậy theo em hiện tượng vật lí là gì ?. Hoạt động của học sinh - Nghiên cứu SGK trả lời. + Đây là những hiện tượng biến đổi trạng thái của nước . Không xảy ra sự biến đổi nước thành chất khác .. + Khi hoà tan đường vào nước không xảy ra sự biến đổi đường thành chất khác mà chỉ do tính tan của đường .. - Nghiên cứu trả lời câu hỏi như sgk . *) Tiểu kết : - Hiện tượng vật lí . + Trong quá trình biến đổi , chất vẫn giữ nguyên ( không có sự thay đổi về chất ) , mà chỉ có thay đổi về trạng thái , hình dạng , kích thước … của chất . Hoạt động II : Nghiên cứu hiện tượng hoá học. (20 phút) Hoạt động của giáo viên - Cho học sinh nêu mục tiêu của 2 thí nghiệm . + Biểu diễn thí nghiệm cho học sinh quan sát.. Hoạt động của học sinh - Quan sát giáo viên biểu diễn thí nghiệm 1: + Trước khi nung hỗn hợp Fe và S, cho nam châm lại gần hỗn hợp thì Fe bị hút lên nam châm. + Sau khi nung hỗn hợp tạo thành chất rắn, đưa nam châm lại gần thì không thấy chất rắn bị hút nữa.. Trong phản ứng trên ta chỉ cần đốt cho phản ứng xảy ra ở dưới , sau đó phản ứng tự diễn ra lan lên cho đến hết . Vì sao ? - Qua thí nghiệm trên em có nhận xét gì về sự biến đổi trong thí nghiệm của các chất. - Cho lớp nhận xét, đánh giá . Cho học sinh hoạt động nhóm làm thí nghiệm 2. + Cho lớp nhận xét, đánh giá Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Qua thí nghiệm trên em có nhận xét gì về sự biến đổi chất trong ống nghiệm 2. -. - Sắt sau khi nung đã bị biến đổi thành chất khác không có tính từ . - Hoạt động nhóm làm thí nghiệm 2. + Cho đường vào 2 ống nghiệm , đun nóng ống nghiệm 2. ở ống nghiệm 2 đường màu trắng chuyển thành chất rắn màu đen, đồng thời có những giọt nước bám vào thành ống nghiệm. - Đường sau khi đun đã bị phân huỷ thành chất khác..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Những hiện tưọng trên là những hiện tượng hoá học Vậy theo em hiện tượng hoá học là gì ? + Em hãy lấy ví dụ trong cuộc sống những hiện tượng vật lí và hoá học mà em biết ? - Cho cả lớp nhận xét, bổ sung, đánh giá cho đúng .. - Trả lời được như sgk . + Hiện tượng hoá học : Đốt cháy các chất. Hiện tượng vật lí : Sương sớm mai, mưa, gió ..... *) Tiểu kết : - Hiện tượng hoá học . + Sau quá trình biến đổi có chất mới tạo thành ( chất ban đầu biến đổi thành chất khác ) * Kết luận : - Giáo viên hệ thống lại nội dung kiến thức chính cần lĩnh hội . IV) Cũng cô : ( 3 phút ) - Giáo viên cho học sinh làm bài tập sau . + Dấu hiệu nào là chính để phân biệt hiện tượng hóa học và hiện tượng vật lí ? - Hướng cũng cô bài . + Dấu hiệu chính là có sự xuất hiện tạo thành chất mới . * Kiểm tra đánh giá : ( 2 phút ) – Giáo viên sử dụng câu hỏi trắc nghiệm . Cột A a) Hiện tượng vật lí như : a) Hiện tượng hóa học như :. Cột B 1) Thủy tinh nóng chảy . 2) Đường cháy thành than . 3) Than cháy tạo thành khí cacbonic 4) Dây tóc bóng đèn sáng lên .. Trả lời a) 1 , 4 . b) 2 , 3 .. V) Dặn do : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Nghiên cứu kỹ lại bài. - Bài tập : Làm bài tập 1, 2, 3 sgk / 47 . - Hướng dẫn bài số 3 : Khi đốt nến , nến chảy thấm vào bấc ( hiện tượng vật lí ) , sau đó nến từ trạng thái lỏng chuyển thành hơi (hiện tượng vật lí ) , hơi nến cháy trong không khí tạo ra khí cacbonic và hơi nước ( hiện tượng hóa học ) - Nghiên cứu trước bài " Phản ứng hoá học" , tranh hình 2.5/ sgk , hóa chất , bảng phụ phục vụ cho việc học tập . Ngày soạn : 22 – 10 – 2010 . Tuần : 9 Ngày giảng : 23 – 10 – 2010 Tiết : 18 BÀI 13 : PHẢN ỨNG HÓA HỌC . ( Tiết 1 ) A) Mục tiêu . 1. Kiến thức : - Hiểu được : Phản ứng hoá học là quá trình làm biến đổi chất này thành chất khác : Chất phản ứng (chất tham gia) là chất ban đầu bị biến đổi, sản phẩm là chất được tạo thành sau phản ứng. - Biết bản chất của phản ứng hoá học là sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử, làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. - Biết phản ứng hoá học xảy ra khi có sự tiếp xúc giữa các chất tham gia với nhau , có trường hợp cần đun nóng , nung , ánh sáng.... 2. Kỹ năng : - Biết cách viết công thức hoá học bằng chữ, đọc được phương trình hoá học đúng . 3. Thái độ : - Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao . B) Trọng tâm : Diễn biến của phản ứng hóa học , các điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra ..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập. Dụng cụ : Tranh hình 2.5 phóng to. 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài . * Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp trực quan , phương pháp đàm thoại nêu vấn đề . D) Tiến trình dạy học . I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) II) Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút ) Theo em hiện tượng vật lí là gì ? Hiện tượng hoá học là gì ? Lấy ví dụ minh hoạ ? III) Nêu vấn đề bài mới : ( 2 phút ) Em có biết chất có thể biến đổi thành chất khác ? Quá trình đó gọi là gì ? Trong đó có gì thay đổi? IV) Các hoạt động học tập : Hoạt động I : Định nghĩa. ( 8 phút) Hoạt động của giáo viên - Cho học sinh nghiên cứu sgk . Nêu khái niệm phản ứng hoá học. - Cho cả lớp nhận xét , đánh giá . + Vậy theo em những chất trước và sau phản ứng gọi là gì . - Giới thiệu phương trình bằng chữ cho học sinh nghiên cứu. VD : Sắt + Lưu huỳnh tạo ra Sắt(II)Sun phua . - Vậy theo em dấu (+) trước phản ứng có ý nghĩa gì ? - Cho học sinh đọc cả phương trình trong ví dụ trên.. Hoạt động của học sinh - Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi theo cá nhân. + Quá trình biến đổi từ chất này thành chât khác gọi là phản ứng hoá học . + Chất ban đầu gọi là chất phản ứng (chất tham gia phản ứng). Chất mới sinh ra gọi là sản phẩm.. + Nghiên cứu phương trình hoá học bằng chữ . Dấu cộng trước phản ứng có nghĩa là : phản ứng với , tác dụng với...... *) Tiểu kết : - Định nghĩa . + Quá trình biến đổi từ chất này thành chât khác gọi là phản ứng hoá học . Hoạt động II : Diễn biến của phản ứng hoá học. ( 9 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh nghiên cứu sơ đồ h 2.5/ sgk - Hoạt động nhóm trả lời câu hỏi. , và trả lời câu hỏi trong yêu cầu . + Em hãy đếm xem trước phản ứng có bao + Trước phản ứng H liên kết với H; nhiêu nguyên tử hiđro, bao nhiêu nguyên O liên kết với O. tử Oxi ? + Sau phản ứng H liên kết với O. + Trong quá trình phản ứng, số nguyên tử H cũng như Sau phản ứng có bao nhiêu nguyên tử số nguyên tử O không thay đổi. Hiđro và bao nhiêu nguyên tử Oxi ? - Các phân tử trước phản ứng đã thay đổi thành chất mới sau phản ứng. - Từ đó em hãy cho biết trong quá trình Trong phản ứng hóa học , liên kết giữa các nguyên tử phản ứng thì những yếu tố nào đã thay đã thay đổi , làm cho phân tử này biến đổi thành phân đổi . tử khác ..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Từ đó giáo viên cho học sinh rút ra kết luận như sgk . - Rút ra kết luận như sgk . *) Tiểu kết : - Diễn biến của phản ứng hoá học . + Trong phản ứng hóa học , liên kết giữa các nguyên tử đã thay đổi , làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác . Hoạt động III : Khi nào phản ứng hoá học xảy ra ? (11 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh nghiên cứu h2.6/ sgk , - Khi nào phản ứng hoá học xảy ra ? Giáo viên cho học sinh quan sát thí nghiệm cụ thể. - Hoạt động nhóm . + Khi để riêng dung dịch axit với kẽm thì + Khi để riêng thì các chất không phản ứng với nhau. phản ứng có xảy ra hay không ? + Vậy để các chất phản ứng với nhau cần + Các chất phản ứng cần phải tiếp xúc với nhau . phải có điều kiện gì ? Cho cả lớp nhận xét, bổ sung . Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Không phải vậy , mà có khi cần đun nóng , nung + Có phải tất cả các chất chỉ cần tiếp xúc nóng, cần chất xúc tác.... với nhau đều xảy ra phản ứng hay không ? ( lưu ý : Ngoài những điều kiện trên , 1số phản ứng - Cho học sinh rút ra nhận xét như trong hóa học xảy ra nhanh , cần tăng bề mặt tiếp xúc giữa sgk . các chất ) . *) Tiểu kết : - Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra . + Các chất phản ứng cần phải tiếp xúc với nhau , điều kiện nhiệt độ thích hợp ( khơi mào cho phản ứng , hoặc cung cấp suốt quá trình phản ứng ) . + Ngoài những điều kiện trên , 1số phản ứng hóa học xảy ra nhanh hơn , cần tăng bề mặt tiếp xúc giữa các chất , sử dụng chất xúc tác . * Kết luận : - Giáo viên hệ thống lại nội dung kiến thức chính cần lĩnh hội . V) Cũng cô : ( 4 phút ) - Giáo viên đặt câu hỏi . + Vì sao nói được khi chất phản ứng chính là phân tử phản ứng ( nếu là đơn chất kim loại , thì nguyên tử phản ứng ) . - Hướng cũng cô bài . + Vì chúng ta biết để cấu tạo nên chất , chính là những phân tử ( hay nguyên tử ) vì vậy khi chất này phản ứng với chất khác , chính là sự phản ứng giữa phân tử này với phân tử khác , tạo ra các phân tử mới ( chất mới ) . VI) Dặn do : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài. - Bài tập : Làm bài tập 1 đến 4 sgk / 50. ⃗ Khí Cacbon đi Oxit + Hơi nước. - Hướng dẫn bài tập 3 : Parafin + Khí Oxi ❑ - Nghiên cứu phần còn lại của bài "Phản ứng hoá học". Theo em làm thế nào để biết được một phản ứng hoá học có xảy ra hay không ?. Ngày soạn : 24 – 10 – 2010 . Ngày giảng : 25 – 10 – 2010. Tuần : 10 Tiết : 19.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> BÀI 13 : PHẢN ỨNG HÓA HỌC . ( Tiết 2 ) A) Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết cách nhận biết một phản ứng hoá học , dựa vào dấu hiệu chất mới tạo thành , có tính chất khác so với chất ban đầu ( màu sắc, trạng thái, ....) . - Biết nhiệt và ánh sáng cũng có thể là phản ứng hoá học. 2. Kỹ năng : - Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hoá học bằng chữ, đọc phương trình hoá học, nhận biết phương trình hoá học. 3. Thái độ : Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao . B) Trọng tâm : Vận dụng kiến thức để làm các bài tập hóa học . C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Soạn bài , chuẩn bị đồ dùng học tập . 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài . * Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề , kết hợp với phương pháp đàm thoại nêu vấn đề . D) Tiến trình dạy học . I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) II) Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút ) - Theo em trong phản ứng hoá học : Yếu tố nào thay đổi , yếu tố nào không thay đổi ? III)Nêu vấn đề bài mới : ( 2 phút ) Em có biết làm thế nào để nhân biết một phản ứng hoá học xảy ra ? IV) Các hoạt động học tập . Hoạt động I : Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra ? (10 phút) Hoạt động của giáo viên - Em dựa vào các thi nghiệm đã làm và nghiên cứu sgk . Hãy thử đưa ra các cách nhận biết có phản ứng xảy ra ?. Hoạt động của học sinh - Nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi theo cá nhân . + Dựa vào dấu hiệu có chất mới xuất hiện : Có kết tủa , có chất khí bay lên , có sự biến đổi màu , có sự biến đổi nhiệt độ và ánh sáng...... - Cho cả lớp nhận xét , đánh giá , bổ sung cho đúng . *) Tiểu kết : - Nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra . + Dựa vào dấu hiệu có chất mới xuất hiện (Có kết tủa , có chất khí bay lên …) Hoạt động II : Luyện tập. (17 phút) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh làm bài tập 2 sgk / 50. - Hoạt động cá nhân làm bài tập 2. + Hạt đại diện cho phi kim và hợp chất là nguyên tử hay phân tử ? Giải thích tại + Vì mỗi phân tử là hạt đại diện cho chất , trừ kim sao ? loại hạt đại diện là nguyên tử. + Trong phản ứng chỉ xảy ra sự thay đổi liên kết của các nguyên tử , kết quả là chất mới được tạo thành . + Số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố không thay đổi trong quá trình phản ứng . - Hoạt động cá nhân - trả lời. - Cho học sinh cả lớp nhận xét , đánh giá. + Cho học sinh làm bài tập 3 / 50. PTHH :.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Trong phản ứng của Paraphin trong cây nến với khí oxi ngoài không khí. Em dựa vào hiện tượng nào để nhận biết có phản ứng xảy ra ?. Paraphin + Khí oxi nước.. ⃗ Khí cacbonđioxit + hơi ❑. - Trả lời được câu hỏi: Khi phản ứng xảy ra có toả nhiệt và phát sáng .. - Cho học sinh cả lớp nhận xét , đánh giá . * Kết luận : - Giáo viên hệ thống lại nội dung kiến thức chính cần lĩnh hội . IV) Cũng cô : ( 3 phút ) - Giáo viên đặt câu hỏi . + Khi nào để có phản ứng hóa học xảy ra ? - Hướng cũng cô bài . + Các trường hợp để có phản ứng hóa học xảy ra . +) Các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau ( bề mặt tiếp xúc giữa các chất càng lớn , phản ứng càng dễ xảy ra ) +) Đa số các trường hợp cần cung cấp nhiệt độ thích hợp ( tùy theo từng phản ứng , mà khơi mào phản ứng , hoặc suốt quá trình phản ứng ) . +) 1số phản ứng xảy ra ở điều kiện thường ( không cần các điều kiện trên ) . +) 1số phản ứng xảy ra chậm , cần có chất xúc tác để thúc đẩy phản ứng . * Kiểm tra đánh giá : ( 2 phút ) - Giáo viên sử dụng câu hỏi trắc nghiệm . Dấu hiệu nào sau đây , giúp ta khẳng định có phản ứng hóa học xảy ra . a) Có chất kết tủa hoặc chất khí tạo thành sau phản ứng ( ở sản phẩm ) . b) Có sự thay đổi trạng thái của vật thể . c) Có sự thay đổi trạng thái của vật thể . d) Không có sự thay đổi màu sắc , hoặc không có sự tỏa nhiệt , phát sáng . Đáp án : a V) Dặn do : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài . - Bài tập : Làm bài tập 1, 4 , 5, 6 sgk / 50- 51. - Nghiên cứu kĩ bài thực hành "Dấu hiệu của hiện tượng và phản ứng hoá học". - Chuẩn bị : Mỗi nhóm một bao diêm, một que đóm , một ống thổi , một tường trình hoá học. - Nghiên cứu kĩ mục tiêu của thí nghiệm , các bước thí nghiệm hoá học . - Chuẩn bị bản tường trình thí nghiệm theo mẫu . Ngày soạn : 29 – 10 – 2010 . Tuần : 10 Ngày giảng : 30 – 10 – 2010 Tiết : 20 BÀI 14 : BÀI THỰC HÀNH SỐ 3 DẤU HIỆU CỦA HIỆN TƯỢNG HÓA HỌC A) Mục tiêu . 1. Kiến thức :- Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học. - nhận biết được dấu hiệu có phản ứng hoá học xảy ra. 2. Kỹ năng : - Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số dụng cụ và hoá chất trong phòng thí nghiệm. 3. Thái độ : - Nghiêm túc, cẩn thận, nhiệt tình tham gia thực hành với nhóm, trung thực, hăng hái . B) Trọng tâm : Thí nghiệm 1 , 2 , viết tường trình thí nghiệm . C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : - Soạn bài , chuẩn bị đồ dùng học tập , làm thử trước các thí nghiệm . - Dụng cụ : Mỗi nhóm : mỗi nhóm 4 ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, 1 đũa thuỷ tinh. - Hoá chất : Dung dịch Natricacbonat, dung dịch Canxihiđroxit, thuốc tím , nước cất . 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài , nghiên cứu các thí nghiệm sgk , chuẩn bị báo cáo thực hành ..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> * Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp thực hành thí nghiệm , kết hợp với phương pháp đàm thoại nêu vấn đề . D) Tiến trình dạy học . I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) II) Kiểm tra chuẩn bị : ( 2 phút ) Giáo viên cho học sinh kiểm tra chuẩn bị và báo cáo nhóm mình . III) Các hoạt động học tập : Hoạt động I : Hoà tan và đun nóng kalipemanganat. (15 phút) Hoạt động của giáo viên - Cho học sinh nêu mục tiêu , các bước tiến hành thí nghiệm 1. + Hướng dẫn học sinh lắp dụng cụ , cho hoá chất để tiến hành thí nghiệm . Cho học sinh tiến hành thí nghiệm quan sát hiện tượng . + Cho học sinh giải thích hiện tượng trên. Khi chưa hoà tan vào nước thuốc tím có màu gì? Khi tan vào nước, hỗn hợp có màu gì ? Bằng cách nào chứng minh được trong ống nghiệm 2 có xảy ra hiện tượng hoá học ? - Cho các nhóm nhận xét , đánh giá , bổ sung cho đúng .. Hoạt động của học sinh mục tiêu , các bước tiến hành - Nêu thì nghiệm 1 + Lắp dụng cụ và hoá chất theo hướng dẫn của giáo viên . 2. Lấy 2 ống nghiệm , ống 1 đựng nước và ống 2 khô. Ông 1 cho thuốc tím vào, khuấy đều , quan sát. Ông 2 cho thuốc tím vào lấy que đóm đang cháy cho vào miệng ống nghiệm và đáy ống nghiệm , đun nóng ống nghiệm , đồng thời , quan sát , sau một thời gian lấy nước cho vào ống nghiệm 2 khuấy đều , quan sát . Nhận xét : Ông nghiệm 1: Thuốc tím tan làm nước có màu tím . Ông nghiệm 2 : Cho que đóm vào thấy que đóm bùng cháy, cho nước vào khuấy thấy chất rắn không tan xuất hiện , lắng xuống, nước vẫn trong . + Trước khi nung , thuốc tím tan được vào nước, sau khi nung chất rắn có màu đen , không tan vào nước, chứng tỏ chất rắn màu đen sau nung là chất mới .. Hoạt động II : Thí nghiệm thực hiện phản ứng với canxihiđroxit. (17 phút) Hoạt động của giáo viên - Cho học sinh nêu mục tiêu của thí nghiệm và các bước tiến hành thí nghiệm . + Cho các nhóm tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên . + Em hãy nêu hiện tượng quan sát được trong thí nghiệm ?. - Cho các nhóm báo cáo kết quả, cả lớp bổ. Hoạt động của học sinh - Đại diện một nhóm nêu mục tiêu các bước tiến hành thí nghiệm . Các nhóm còn lại bổ sung . + Tiến hành thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên , quan sát và nhận xét hiện tượng . + Cho vào cốc 1 một ít nước, cốc 2 một ít dung dịch canxihiđroxit. Dùng ống hút thổi vào cả hai ống nghiệm. Nhận xét: + Cốc 1 : Không có hiện tượng gì. + Cốc 2 : Hơi thở làm vẩn đục nước vôi trong , cốc 2 có phản ứng hoá học xảy ra..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> sung, đánh giá hoạt động của các thành viên trong nhóm, đánh giá sự thành công của thí nghiệm. * Kết luận : - Giáo viên nhắc lại nội dung kiến thức chính của buổi thực hành . IV) Cũng cô : ( 4 phút ) - Yêu cầu học sinh viết tường trình thông qua câu hỏi . + Mô tả được những gì qua sát được ở thí nghiệm 1 , và thí nghiệm 2 , giải thích . ( Ông nghiệm nào xảy ra hiện tượng vật lí , ống nghiệm nào xảy ra hiện tượng hóa học ) . V) Dặn do : ( 4 phút ) - Hướng dẫn học bài . - Giáo viên cho học sinh thu dọn thí nghiệm, lau rửa dụng cụ thí nghiệm , cho học sinh các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm của nhóm mình , viết báo cáo thí nghiệm . - Hướng dẫn học sinh trình bày báo cáo thí nghiệm và nạp báo cáo thí nghiệm . Về nhà: - Nghiên cứu kỹ lại bài . - Nghiên cứu lại các thao tác thí nghiệm, cách sử dụng dụng cụ và hoá chất . - Nghiên cứu trước bài " Định luật bảo toàn khối lượng ". Em hãy nghiên cứu bài mới và so sánh tổng khối lượng của các chất tham gia với tổng khối lượng của các chất sản phẩm ”. Ngày soạn : 31 – 10 – 2010 . Tuần : 11 Ngày giảng : 1 – 11 – 2010 Tiết : 21 BÀI 15 : ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG A) Mục tiêu . 1. Kiến thức : - Hiểu được định luật, biết giải thích dựa vào sự bảo toàn số nguyên tử trong phản ứng hoá học. 2. Kỹ năng : - Vận dụng đuợc định luật để tính khối lượng của một chất khi biết khối lượng của chất khác. 3. Thái độ : - Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao. B) Trọng tâm : Nội dung định luật và phần áp dụng . C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập. 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài. - Dụng cụ : Cân robecvan , ống nghiệm , cốc đựng ống nghiệm … - Hoá chất : BaCl2 , Na2SO4 . H2O . * Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp thực hành thí nghiệm , kết hợp với phương pháp đàm thoại nêu vấn đề . D) Tiến trình dạy học . I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) III) Nêu vấn đề bài mới: ( 2 phút ) Theo em khối lượng của các chất biến đổi như thế nào trong phản ứng hoá học. IV) Các hoạt động học tập . Hoạt động I : Nghiên cứu thí nghiệm . ( 9 phút) Hoạt động của giáo viên - Cho học sinh nghiên cưú sgk nêu mục tiêu và các bước tiến hành thí nghiệm . Tiến hành thí nghiệm biểu diễn cho học sinh quan sát , yêu cầu học sinh nhận xét. Hoạt động của học sinh - Nghiên cứu SGK nêu mục tiêu , các bước tiến hành thí nghiệm..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> sự thay đổi số chỉ của cân. + Trước phản ứng kim chỉ ở vạch nào? Sau phản ứng kim chỉ ở vạch nào ? + Khối lượng của các chất và quả cân như thế nào ? + Điều đó chứng tỏ điều gì ?. - Cho học sinh nhận xét kết quả thu được.. + Quan sát giáo viên làm thí nghiệm , nhận xét hiện tượng . Cho vào một bên đĩa cân cốc đựng 2 ống nghiệm Ông 1 đựng dung dịch BaCl2 , Ông 2 đựng dung dịch Na2SO4 , + Cho quả cân vào phía đĩa cân còn lại cho cân bằng . Nhận xét : + Trước khi cho dung dịch ở ống 1 vào dung dịch ở ống 2 thì khối lượng ở hai bên cân bằng nhau . + Sau khi cho dung dịch ở ống 1 vào dung dịch ở ống 2 thì khối lượng 2 bên quả cân vẫn bằng nhau . - Điều đó chứng tỏ khối lượng của các chất trước phản ứng bằng khối lượng của các chất sau phản ứng . Hay tổng khối lượng của các chất không thay đổi trong quá trình phản ứng hoá học xảy ra.. *) Tiểu kết : - Thí nghiệm . + Khối lượng của các chất trước phản ứng bằng khối lượng của các chất sau phản ứng . Khối lượng dung dịch BaCl2 + khối lượng dung dịch Na2SO4 = Khối lượng dung dịch NaCl + khối lượng dung dịch BaSO4 . Hoạt động II : Định luật . ( 8 phút) Hoạt động của giáo viên - Nội dung nhận xét của các em chính là định luật bảo toàn khối lượng . Em hãy nghiên cứu sgk . Nêu định luật bảo toàn khối luợng ? + Em hãy vận dụng kiến thức đã học để giải thích cho định luật trên ?. - Yêu cầu các nhóm hoạt động nhận xét, bổ sung cho câu trả lời . - Cho học sinh các nhóm nhận xét và đánh giá .. Hoạt động của học sinh - Hoạt động cá nhân trả lời được như sgk .. - Hoạt động nhóm giải thích định luật . + Do trong phản ứng hoá học chỉ thay đổi liên kết của các nguyên tử , số nguyên tử của mỗi nguyên tố không đổi nên khối lượng của các chất không đổi trong qua trình phản ứng xảy ra .. *) Tiểu kết : - Định luật . + Trong phản ứng hóa học , tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng . Hoạt động III : áp dụng . (15 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh nghiên cứu sgk . Vậy ở - Hoạt động nhóm . trong thí nghiệm trên nếu gọi khối lượng của BaCl2 , khối lượng của Na2SO4 , khối.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> lượng của sản phẩm BaSO4 , khối lượng của sản phẩm NaCl + Ta có thể viết như thế nào về khối lượng của các chất đó ? - Thông qua thí nghiệm trên và cách biểu diễn khối lượng trong phản ứng hoá học, em hãy viết phương trình khối lượng áp dụng cho công thức chung : A + B tạo ra C +D Cho học sinh nhận xét , bổ sung cho đúng .. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để viết. + Rút ra công thưc chung. m BaCl2 + m Na2SO4 = m NaCl + m BaSO4 .. - Nếu có : A + B tạo ra C +D Thì : mA + mB = mC + mD.. *) Tiểu kết : - Áp dụng . + Từ định luật bảo toàn khối lượng ta có : Công thức tổng quát về khối lượng : mA + mB = mC + mD . * Kết luận : - Giáo viên hệ thống lại nội dung kiến thức chính cần lĩnh hội . V) Cũng cô : ( 3 phút ) - Giáo viên đặt câu hỏi . + Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng ? giải thích vì sao trong 1 phản ứng hóa học , tổng khối lượng các chất được bảo toàn như thế nào ? - Hướng cũng cô bài . + Trong phản ứng hóa học , tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng . +) Giải thích : Số nguyên tử trước và sau phản ứng không đổi , vì khối lượng của các nguyên tử được bảo toàn . Chỉ có liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử thay đổi , vì sự thay đổi này có liên quan đến các (e) ngoài cùng ( khối lượng các electron thay đổi không đáng kể ) . *) Kiểm tra đánh giá : ( 2 phút ) - Giáo viên sử dụng câu hỏi trắc nghiệm . Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau . Lưu huỳnh + Khí oxi ⃗ t 0 khísunphuarơ . Nếu đã có 48 gam lưu huỳnh cháy và thu được 96 gam khísunphuarơ , thì khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng là a) 40 gam . b) 44 gam . c) 48 gam . d) 52 gam . Đáp án : c VI) Dặn do : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài. - Bài tập : Làm bài tập 1 đến 3 SGK trang 54. - Nghiên cứu trước bài "Phương trình hoá học " , chuẩn bị cho tiết học sau . Ngày soạn : 5 – 11 – 2010 . Tuần : 11 Ngày giảng : 6 – 11 – 2010 Tiết : 22 BÀI 16 : PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC ( Tiết 1) A) Mục tiêu . 1. Kiến thức : - Hiểu được : Phương trình hoá học dùng để biểu diễn phản ứng hoá học , gồm công thức hoá học của các chất phản ứng và sản phẩm với các hệ số thích hợp. 2. Kỹ năng : - Biết cách lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng và sản phẩm , giới hạn ở những phản ứng thông thường. 3. Thái độ : - Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao. B) Trọng tâm : - Các bước lập phương trình hóa học ..
<span class='text_page_counter'>(43)</span> C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Soạn bài , chuẩn bị đồ dùng học tập. - Tranh vẽ phóng to trang 55 SGK , hình 2.5 SGK phóng to. 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài . * Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp thực đàm thoại nêu vấn đề , kết hợp với phương pháp thuyết trình . D) Tiến trình dạy học . I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) II) Các hoạt động học tập : III) Kiểm tra - Nêu vấn đề . (5 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Em hãy nêu nội dung của định luật bảo - Trả lời câu hỏi , làm bài tập toàn khối lượng ? Vận dụng định luật bảo toàn khối lượng làm bài tập sau : + Cho m (g) Ca phản ứng vừa đủ với 3,2 Bài làm : Công thức khối lượng của phản ứng trên gam khí Oxi ( O2) , sau phản ứng thu là : khối lượng khí oxi = 11,2 -3,2 = 8 (gam) được11,2 gam CaO. Tính khối lượng khí oxi ? - Cho học sinh nhận xét, bổ sung, giáo viên - Nhận xét, bổ sung. đánh giá. Theo em một phản ứng được biểu diễn như thế nào vừa ngắn gọn vừa đầy đủ ? Hoạt động II : Lập phương trình hoá học. (15 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh nghiên cứu tranh hình 1) Phương trình hoá học. trang 55/sgk và tranh hình 2.5/sgk + Hoạt động cá nhân làm bài theo yêu cầu. + Em hãy quan sát tranh hình 2.5/sgk và Khí hiđro + Khí oxi tạo ra Nước. viết phương trình bằng chữ của phản ứng trên ? + Trong phản ứng trên những chất nào là + Khí hiđro, khí oxi là chất phản ứng , nước là sản những chất tham gia phản ứng , những phẩm . chất nào là sản phẩm ? + Em hãy thay các chất trong phương trình + Thay công thức hoá học vào phương trình chữ. bằng chữ trên bằng các công thức hoá H2 + O2 -- H2O học ? + Kết quả vừa thay gọi là sơ đồ của phản ứng . Em hãy quan sát sơ đồ phản ứng xem đã - Nhận xét : Sơ đồ trên chưa đúng theo định luật bảo đúng theo định luật bảo toàn số nguyên tử toàn số nguyên tử của mỗi nguyên tố. của mỗi nguyên tố chưa ? Em hãy suy nghĩ làm cho sơ đồ trên biểu diễn + Ta có thể thêm số phân tử chất vào 2 bên cho đủ. đúng định luật ? - Thêm một phân tử nước vào bên phải: Số 2 đứng trước CTHH của nước gọi là hệ H2 + O2 -- 2H2O.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> số. - Sau khi đã đúng với định luật ta viết lại: 2H2 trình hoá học biểu diễn bằng CTHH và hệ số của nó. - Quá trình thêm số phân tử ở trên chính là quá trình thêm hệ số vào trước mỗi CTHH cho đúng với định luật Được gọi là các bước lập phương trình hoá học . - Cho học sinh nghiên cứu ví dụ 2 nêu các bước lập phương trình hoá học .. - Thêm một phân tử hiđro vào bên trái sơ đồ: 2H2 + O2 to 2H2O - Lắng nghe, ghi nhớ . 2) Các bước lập phương trình hoá học. Nghiên cứu ví dụ - trả lời. - Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng . - Bước 2 : Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố. - Bước 3 : Viết phương trình hoá học.. - Cho học sinh cả lớp nhận xét, đánh giá. *) Tiểu kết : - Lập phương trình hoá học ( 3 bước ) . + Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng . + Bước 2 : Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố. + Bước 3 : Viết phương trình hoá học. ( Lưu ý : Phương trình hóa học là biểu diễn ngắn gọn của phản ứng hóa học ) . Hoạt động III : Luyện tập . (14 phút) Hoạt động của giáo viên - Cho học sinh làm bài tập 1 a, b /57.. + Em hãy vận dụng kiến thức đã học để giải thích cho định luật trên.. Hoạt động của học sinh - Hoạt động cá nhân trả lời . Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học , gồm CTHH của các chất tham gia và sản phẩm , hệ số của các chất . + Sơ đồ của phản ứng chỉ biểu diễn các chất bằng CTHH, viết bằng mũi tên nét đứt , chưa biểu diễn định luật bảo toàn số nguyên tử của mỗi nguyên tố.. - Cho học sinh nhận xét , đánh giá . * Kết luận : - Giáo viên hệ thống lại nội dung kiến thức chính cần lĩnh hội . IV) Cũng cô : ( 4 phút ) - Giáo viên cho học sinh làm bài tập sau . + Cho sơ đồ phản ứng : P2O5 + H2O -H3PO4 . Lâp phương trình hóa học trên . - Hướng cũng cô bài . Bước 1 : Cho sơ đồ phản ứng : P2O5 + H2O -- H3PO4 . Bước 2 : Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phản ứng . P2O5 + 3H2O -- 2H3PO4 . Bước 1 : Cho sơ đồ phản ứng : P2O5 + 3H2O 2H3PO4 . V) Dặn do : ( 4 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài. - Bài tập : Làm bài tập 2 , 3 , 4a, 5a , 6a ,7 sgk / 58 . - Hướng dẫn bài tập 7 :.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> 2Cu + O2 ⃗ 2CuO t0 ⃗ Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 ❑ ⃗ CaO + 2HNO3 ❑ Ca(NO3)2 + H2O. - Nghiên cứu trước phần còn lại của bài "Phương trình hoá học. “ Theo em thì phương trình hoá học cho ta biết được ý nghĩa gì ? ”. Ngày soạn : 7 – 11 – 2010 . Tuần : 12 Ngày giảng : 8 – 11 – 2010 Tiết : 23 BÀI 16 : PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC ( Tiết 2) A) Mục tiêu . 1. Kiến thức : - Hiểu được : Ý nghĩa của phương trình hoá học là cho biết tỉ lệ về số phân tử , số nguyên tử của các chất cũng như các cặp chất trong phương trình hoá học . 2. Kỹ năng : - Xác định được tỉ lệ của các chất trong phản ứng hoá học . 3. Thái độ : - Nghiêm túc , hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao . B) Trọng tâm : - Ý nghĩa của phương trình hóa học . C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : - Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập. 2. Học sinh : - Nghiên cứu trước bài. * Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề , kết hợp phương pháp thuyết trình . D) Tiến trình dạy học . I. Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) II.Các hoạt động học tập : III. Kiểm tra - Nêu vấn đề. (5 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Em hãy nêu các bước lập phương trình HS1 : Trả lời, lập PTHH. hoá học ? HS2 : Nhận xét, bổ sung + Lập PTHH của phản ứng sau : Cho khí Hiđro ( H2) tác dụng với khí Clo (Cl2) tạo thành khí HiđroClorua (HCl). Nhận xét, đánh giá : - Theo em phương trình hoá học cho ta biết những ý nghĩa gì ? Hoạt động II : Ý nghĩa của phương trình hoá học. ( 15 phút) Hoạt động của giáo viên - Cho học sinh nghiên cứu sgk . + Cho biết : phương trình hoa học cho ta biết ý nghĩa như thế nào ? Em hãy cho biết tỉ lệ về số phân tử giữa. Hoạt động của học sinh Hoạt động cá nhân trả lời . Phương trình hoá học cho ta biết: Tỉ lệ về số nguyên tử , số phân tử giữa các chất trong phản ứng . Phản ứng: 2H2 + O2 -- 2H2O Vậy tỉ lệ : H2 : O2 : H2O = 2: 1: 2.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> các chất trong phản ứng của khí hiđro với khí oxi ? - Em hãy nêu cách xác định tỉ lệ của các chất trong phản ứng hoá học ? Cho học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.. - Cách xác định : + Tỉ lệ của các chất trong phản ứng hoá học cũng bằng tỉ lệ về hệ số trong phương trình hoá học đó.. *) Tiểu kết : - Ý nghĩa phương trình hóa học . + Tỉ lệ về số nguyên tử , số phân tử giữa các chất trong phản ứng . Hoạt động III : Luyện tập . (14 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh làm bài tập 2 ý a, b sgk/57. - Hoạt động cá nhân trả lời . + Em hãy cho biết hệ số của Na , O2 , Na2O + PTHH : trong phương trình trên ? a. 4Na + O2 -- 2Na2O . b. P2O5 + 3H2O -- 2H3PO4 . - Cho học sinh nhận xét,đánh giá , bổ sung + Tỉ lệ : cho đúng . a. Na : O2 : Na2O = 4 : 1 : 2 b. P2O5 : H2O : H3PO4 = 1 : 3 : 2 - Cho học sinh làm bài tập 5b/ sgk 58. - Hoạt động cá nhân làm bài. PTHH: Mg + H2SO4 -- MgSO4 + H2 . Tỉ lệ : : MgSO4 = 1 : 1 - Cho học sinh nhận xét ,đánh giá , bổ sung Mg : H2 = 1 : 1 cho đúng .. Mg. * Kết luận : - Giáo viên hệ thống lại nội dung kiến thức chính cần lĩnh hội . IV) Cũng cô : ( 3 phút ) - Giáo viên sử dụng câu hỏi sgk . + Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp ( 2 , O2 , H2O ) , đặt vào chỗ có dấu ? trong các phương trình sau . ⃗ ZnCl2 + H2 .c) Zn + ?HNO3 ❑ ⃗ Ca (NO3)2 + ? a) 2Cu + ? ⃗ t 0 2CuO. b) Zn + ?HCl ❑ - Hướng cũng cô bài . 0 ⃗ a) 2Cu + O2 t 2CuO. ⃗ b) Zn + 2HCl ❑ ZnCl2 + H2 . ⃗ Ca (NO3)2 + H2O c) Zn + 2HNO3 ❑ *) Kiểm tra đánh giá : ( 2 phút ) - Giáo viên sử dụng câu hỏi trắc nghiệm . + Trong các phương trình hóa học sau , phương trình nào được cân bằng đúng ? a) 2Fe + HCl ⃗ b) Fe + HCl ⃗ t 0 FeCl2 + H2 . t 0 FeCl2 + 2H2 . c) Fe + HCl ⃗ d) Fe + 2HCl ⃗ t 0 2FeCl2 + H2 . t 0 FeCl2 + H2 . V) Dặn do : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , Nghiên cứu kỹ lại bài . - Bài tập : Làm bài tập 2 , 3 ý b, 4b, 5b , 6b sgk 57-58. - Nghiên cứu trước bài "Bài luyện tập 3". Ngày soạn : 12 – 11 – 2010 . Ngày giảng : 13 – 11 – 2010. Tuần : 12 Tiết : 24.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> BÀI 17 : BÀI LUYỆN TẬP 3 A) Mục tiêu . 1. Kiến thức : - Cũng cố kiến thức về : Phản ứng hoá học, định luật bảo toàn khối lượng,phương trình hoá học. 2. Kỹ năng : - Rèn luyện kĩ năng : Phân biệt được hiện tượng hoá học, lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng và sản phẩm. 3. Thái độ : Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao, hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao. B) Trọng tâm : Vận dụng kiếm thức làm bài tập C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập. 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài . * Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề , kết hợp phương pháp thuyết trình . D) Tiến trình dạy học . I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) II ) Các hoạt động học tập : Hoạt động I : Kiến thức cần nhớ. (12 phút) Hoạt động của giáo viên - Cho học sinh nghiên cứu sgk . Trả lời câu hỏi. + Em hãy nêu định nghĩa, dấu hiệu nhận biết, điều kiện xảy ra, bản chất của phản ứng hoá học ? - Cho cả lớp nhận xét, bổ sung , đánh giá . - Giáo viên đánh giá, cho điểm. Em hãy phát biểu định luật bảo toàn khối lượng và giả thích ?. Hoạt động của học sinh - Nghiên cứu SGK trả lời theo cá nhân . Định nghĩa :. Hoạt động của giáo viên - Cho học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 1 sgk trang 60.. Hoạt động của học sinh - Hoạt động nhóm làm bài tập 1. + Tên các chất tham gia và sản phẩm: Khí nitơ, khí hiđro, khí amoniac + Trước phản ứng H liên kết với H; N liên kết với N làm cho phân tử H2 và phân tử N2 bị biến đổi. Sau phản ứng 3 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử N tạo ra phân tử NH3 .. + Bản chất : Là sự thay đổi liên kết của các nguyên tử . + Điều kiện : Các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau, có phnr ứng cần đun nóng, nung, cần ánh sáng, xúc tác.... + Dấu hiệu nhận biết : Có chất mới tạo thành : Có kết tủa, có chất khí, thay đổi màu, toả nhiệt .... Cho cả lớp nhận xét, bổ sung , đánh giá Hoạt động cá nhân trả lời. giáo viên đánh giá, cho điểm. Định luật: Em hãy cho biết phương trình hóa hoc biểu Giải thích: Do tổng số nguyên tử của mỗi nguyên tố diễn gì ? Nó có không thay đổi nên tổng khối lượng của các chất ý nghĩa như thế nào? trước và sau phản ứng không đổi. - Trả lời câu hỏi của giáo viên. Hoạt động II : Luyện tập. (23 phút). Em hãy cho biết khí Hiđo có CTHH là gì ? Khí Nitơ có CTHH là gì ? + Cho học sinh các nhóm bổ sung, đánh.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> giá . Giáo viên nhận xét, đánh giá . + Cho học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 2 sgk trang 60. Cho học sinh các nhóm bổ sung, đánh giá . Giáo viên nhận xét, đánh giá . + Cho học sinh hoạt động cá nhân làm bài tập 4 SGK trang 61. Em hãy cho biết trong phương trình trên, nếu C2H4 có số phân tử là 2 phân tử thì số phân tử của các chất còn lại là bao nhiêu ? - Cho học sinh các nhóm bổ sung, đánh giá . Giáo viên nhận xét, đánh giá.. + Số nguyên tử của nguyên tố N trước phản ứng giữ nguyên và bằng 2 nguyên tử ; số nguyên tử H trước phản ứng bằng sau phản ứng và bằng 6 nguyên tử. Hoạt động nhóm làm bài tập 2. - ý D đúng. Hoạt động cá nhân làm bài tập 4.. + Phương trình hoá học: C2H4 + 3O2 --- 2CO2 + 2H2O. Tỉ lệ : 1 : 3 : 2 : 2. * Kết luận : - Giáo viên hệ thống lại nội dung kiến thức chính cần lĩnh hội . III) Cũng cô : ( 4 phút ) - Giáo viên treo sơ đồ hệ thống kiến thức ( chuẩn bị bảng phụ ) , yêu cầu học sinh lên bảng nhắc lại kiến thức đã học , giáo viên nhận xét và rút ra kiến thức cần lĩnh hội . IV) Dặn do : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài. - Bài tập : Làm bài tập 3,5 / 61 ,nghiên cứu trước bài, ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra một tiết . Ngày soạn : 14 – 11 – 2010 . Tuần : 13 Ngày giảng : 15 – 11 – 2010 Tiết : 25 KIỂM TRA 1 TIẾT A) Mục tiêu. 1. Kiến thức : Đánh giá chất lượng học sinh học và tiếp thu bài qua kiểm tra viết trực tiếp. 2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng : Làm bài độc lập, nhanh, chính xác. 3. Thái độ : Nghiêm túc, trung thực, có tinh thần phê và tự phê cao. B) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đề kiểm tra. 2. Học sinh : Nghiên cứu, ôn tập chuẩn bị giấy kiểm tra. C) Tiến trình dạy học . * Ma trận của đề thi : Kiến thức, Kĩ năng , Cơ bản . Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 1 Câu 2 Câu 3 Tổng điểm. Biết TNKQ. Mức độ kiến thức , kĩ năng Hiểu Vận dụng TL TNKQ TL TNKQ TL. 1 1 1 1 2. 1. 2. 2 2 4. 1. I) Đề thi . 1) Trắc nghiệm : ( 4đ) Khoanh tron vào ý đúng trong câu sau :. 2. Tổng Điểm 1 1 1 1 2 2 2 10.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Câu 1: (1đ) Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học . a) Khi đốt nóng đường thì ta thấy xuất hiện cacbon và nước . b) Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu . c) Trộn bột ( Fe ) với bột ( S ) , ta được hỗn hợp 2 chất với nhau . d) Hòa muối ăn với nước ta được hỗn hợp nước đường . Câu 2 : ( 1đ) Để các phản ứng hóa học xảy ra thì a) Tất cả các chất cần tăng bề mặt tiếp xúc giữa các chất với nhau . b) Tất cả các chất cần phải cung cấp nhiệt độ thích hợp . c) Tất cả các chất cần phải sử dụng chất xúc tác trong quá trình phản ứng . d) 1số phản ứng xảy ra ở điều kiện thường , không cần những điều kiện trên . câu 3: ( 1đ) Trong phản ứng hóa học , thì xảy ra a) Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử thay đổi . b) Số nguyên tử trước và sau phản ứng thay đổi . c) Số phân tử trước và sau phản ứng không đổi . d) Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử không thay đổi Câu 4: (1đ) Cho 32,5 gam Kẽm ( Zn) tác dụng với axitClohiđric ( HCl) , thu được 68 gam KẽmClorua ( ZnCl2) và 1 gam khí H2 , khối lượng axitClohiđric ( HCl) đã tham gia phản ứng là : a) 36,5 gam b) 36 gam c) 37 gam d) 36,75 gam 2) Tự luận : ( 6đ) Câu1: (2đ) Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng . Câu 2 : ( 2đ) Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau : Zn + HCl --- ZnCl2 + H2 . Lập phương trình hóa học . Câu3: ( 2đ) Cân bằng phương trình hóa học sau : a) ? Cu + O2 to ? CuO . b) ? Fe + ? Cl 2 to ? FeCl3 . *) Đáp án : 1) Trắc nghiệm :( 4đ) Câu1:( a ) (1đ), Câu 2 :(d) (1đ), Câu3:(a) (1đ) , Câu 4: ( a) (1đ) . 2) Tự luận : ( 6đ) Câu 1: (2đ) Trong 1 phản ứng hóa học , tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng . câu 2 : (2đ) Lập phương trình hóa học . - Zn + HCl -- ZnCl2 + H2 - Zn + 2HCl -- ZnCl2 + H2 (1đ) - Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (1đ) Câu3: ( 2đ) Cân bằng phương trình hóa học sau : a) 2 Cu + O2 to 2 CuO . (1đ) b) 2 Fe + 3 Cl 2 to FeCl3 (1đ) II) Cũng cô : - Hết giờ thu bài kiểm tra và đồng thời đưa ra đáp án của bài thi , giúp học sinh tự đánh giá về lượng kiến thức mà mình tiếp thu được trong quá trình học tập . III) Dặn do : - Các em về nhà học bài và ôn lại những nội dung kiến thức đã được học “ chất , nguyên tử , phân tử ” . Tiếp tục nghiên cứu nội dung bài mới “ mol cho tiết học sau ..
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Ngày soạn : 19 – 11 – 2010 . Tuần : 13 Ngày giảng : 20 – 11 – 2010 Tiết : 26 CHƯƠNG III : MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC BÀI 18 : MOL A) Mục tiêu . 1. Kiến thức : - Biết được mol là gì ? Khối lượng mol là gì ? Thể tích mol chất khí là gì ? 2. Kỹ năng : - Xác định được khối lượng mol chất, mol chất khi biết số phân tử và ngược lại. 3. Thái độ : - Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao . B) Trọng tâm : - Thể tích mol chất khí là gì ? C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập. 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài . * Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp thuyết trình , đàm thoại nêu vấn đề . D) Tiến trình dạy học . I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) II) Các hoạt động học tập . Hoạt động I : Nghiên cứu Mol là gì ? ( 10 phút) Hoạt động của giáo viên - Cho học sinh nghiên cứu sgk . Trả lời câu hỏi đề mục. - Cho học sinh nhận xét , bổ sung , đánh giá . Theo định nghĩa : Cứ 1 mol bất kì chất nào đều chứa 6. 1023 hạt phân tử hoặc nguyên tử chất . Vậy nếu biết số mol chúng ta có tính được số nguyên tử hoặc số phân tử chất đó không ? Hãy tính số phân tử của NaCl có trong 2 mol NaCl ? Số 6. 1023 gọi là sô avogađro , kí hiệu là N.. Hoạt động của học sinh - Nghiên cứu sgk . + Mol (n) là lượng chất chứa 6. 1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.. + Nếu biết số mol ta có thể tính được số phân tử hoặc số nguyên tử . Cứ 1 mol muối có 6. 1023 phân tử muối ăn . Vậy 2 mol muối có 2 x 6. 1023 phân tử muối.. *) Tiểu kết : - Định nghĩa về số mol . + Mol (n) là lượng chất chứa 6. 1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó . Hoạt động II : Khối lượng mol là gì ? (12 phút). Hoạt động của giáo viên - Cho học sinh nghiên cứu sgk . + Cho biết khối lượng mol là gì ? - Cho học sinh các nhóm nhận xét,đánh giá.. Hoạt động của học sinh - Hoạt động cá nhân trả lời được như sgk . Khối lượng mol là khối lượng của N hạt phân tử hay nguyên tử chất đó . Khối lượng mol kí hiệu là M..
<span class='text_page_counter'>(51)</span> + Em hãy nghiên cứu sgk cho biết cách xác định khối lượng mol ?. + Em hãy xác định khối lượng mol của Al2O3 ?. Hoạt động nhóm . Khối lượng mol của một chất có trị số bằng trị số của phân tử khối hoặc nguyên tử khối chất đó. + Vì vậyđể xác định khối lượng mol của một chất ta tính phân tử khối hoặc nguyên tử khối chất đó rồi thay đơn vị là gam. + Khối lượng mol của Al2O3 = 102(gam). *) Tiểu kết : - Khái niệm về khối lượng mol . + Khối lượng mol ( kí hiệu M ) của 1 chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó . Hoạt động III : Thể tích mol chất khí là gì ? (12 phút) Hoạt động của giáo viên - Cho học sinh nghiên cứu sgk . + Em hãy cho biêt thể tích mol chất khí là gì ? - Theo em thể tích mol chất khí là thể tích của mấy mol chất khí ? Người ta đã xác định được rằng : Những chất khí có số mol như nhau ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất thì đều chiếm một thể tích khí bằng nhau . Ở 00C và 1atm 1 mol bất kì một chất nào cũng chiếm thể tích bằng 22,4 l . -Cho học sinh làm bài tập 1 sgk / 65.. Hoạt động của học sinh - Thể tích mol chất khí (V) là thể tích chiếm bởi N phân tử chất khí đó. + Là thể tích của 1 mol chất khí.. Điều kiện tiêu chuẩn (đktc) : 00C và 1atm, 1 mol khí chiếm 22,4l. - Hoạt động cá nhân làm bài tập 1. - 9 . 1023 - 3 . 1023 - 1,5. 1023 - 0,3 . 1023 .. - Cho học sinh nhận xét , đánh giá . *) Tiểu kết : - Khái niệm thể tích mol chất khí . + Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó ( Lưu ý : Những chất khí có số mol như nhau ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất thì đều chiếm một thể tích khí bằng nhau , ở 00C và 1atm 1 mol bất kì 1 chất nào cũng chiếm thể tích bằng 22,4 l). * Kết luận : - Giáo viên hệ thống lại nội dung kiến thức chính cần lĩnh hội . III) Cũng cô : ( 3 phút ) - Giáo viên cho học sinh làm bài tập sau . + Hãy cho biết số nguyên tử có trong lượng chất sau : 1,5 mol nguyên tử Al . + Tính khối lượng của 1,2 mol phân tử CuO . + Tính thể tích ( đktc ) của 0,25 mol phân tử O2 . - Hướng cũng cô bài . + Số nguyên tử Al có trong 1,5 mol Al là : 1,5* 6*1023 = 9*1023 ( Al ) . + Khối lượng của 1,2 mol phân tử CuO là : 1,2*80 = 96 ( gam ) . + Thể tích phân tử khí O2(đktc) là : 0,25*22,4 = 5,6 ( lít ) . *) Kiểm tra đánh giá : ( 2 phút ) - Giáo viên sử dụng câu hỏi trắc nghiệm . + 2 chất khí có thể tích bằng nhau khi.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> a) Khối lượng bằng nhau . b) Số phân tử bằng nhau , nếu khác nhau về điều kiện to , p . c) Số mol bằng nhau , nếu cùng về điều kiện to , p . c) Số mol bằng nhau , nếu khác nhau về điều kiện to , p . Đáp án : c IV) Dặn do : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Nghiên cứu kỹ lại bài . - Bài tập : Làm bài tập 2 đến 4 sgk / 65. - Nghiên cứu trước bài " Chuyển đồi giữa khối lượng , lượng chất và thể tích ". Theo em khối lượng, lượng chất và thể tích của chất khí có mối quan hệ gì với nhau , mối liên hệ đó được biểu diễn như thế nào ? Ngày soạn : 21 – 11 – 2010 . Tuần : 14 Ngày giảng : 22 – 11 – 2010 Tiết : 27 BÀI 19 : CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT – LUYỆN TẬP ( Tiết 1 ) A) Mục tiêu . 1. Kiến thức : - Biết mối quan hệ giữa khối lượng và lượng chất . 2. Kỹ năng : - Xác định được khối lượng, lượng chất , khối lượng mol chất khi biết hai đại lượng còn lại. 3. Thái độ : - Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao . B) Trọng tâm : - Vận dụng được công thức vào giải các bài tập hóa học . C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : - Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập. 2. Học sinh : - Nghiên cứu trước bài. * Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề , đặt vấn đề và giải quyết vấn đề . D) Tiến trình dạy học . I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) II) Các hoạt động học tập . III)Hoạt động I : Kiểm tra bài cũ - Nêu vấn đề (5 phút) Hoạt động của giáo viên - Em hãy cho biết mol là gì ? khối lượng mol là gì ? - Thể tích mol chất khí là gì ? Biết số mol của một chất ta có thể tính được khối lượng của chất đó không ?. Hoạt động của học sinh Trả lời câu hỏi của giáo viên . Nhận xét , bổ sung cho đúng . Suy nghĩ , tìm câu trả lời. Hoạt động II : Nghiên cứu chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào ? (15 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Học sinh nghiên cứu sgk , nghiên cứu - Nghiên cứu sgk : trả lời câu hỏi : Theo em 1 mol khí H2 có khối lượng là bao nhiêu ? 2 mol H2 có khối lượng là bao nhiêu? 3 mol + 1 mol H2 có khối lượng mol H2 = 2 ( gam ) ..
<span class='text_page_counter'>(53)</span> H2 có khối lượng là bao nhiêu ? ........................................................ ........ n mol H2 có khối luợng là bao nhiêu ? + Vậy nếu gọi khối lượng của H2 là m thì ta sẽ lập được công thức tính khối lượng như thế nào ? Hãy tính số phân tử của NaCl có trong 2 mol NaCl ? Cho học sinh nhận xét, đánh giá. Đây cũng là công thức dùng để tính khối lượng chất cho các chất khi biết số mol : m = n . M. Vậy khi biết khối lượng chất ta có tính được lượng chất không ? Khi biết khối lượng chất và lượng chất ta có tính được khối lượng mol không ? - Cho học sinh nhận xét , đánh giá , cho điểm .. + 2mol H2 có khối lượng 2. M H2 = 4 ( gam ) . + 3mol H2có khối lượng 3. M H2 = 6 ( gam ) …......................................................... n mol H 2 có khối lượng n M H2 ( gam ) + Ta có công thức tính khối lượng của H2 : m H2 = n H2 * MH2 .. - Trong đó n : Lượng chất . M là khối lượng mol chất . là khối lượng chất .. m. - Khi biết khối lượng chất ta cũng tính được lượng chất : m = n . M , n = m / M , M = m / n .. *) Tiểu kết : - Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất . + Khi biết khối lượng chất ta cũng tính được lượng chất : m=n.M, n= m/M, M=m/n. Hoạt động III : Luyện tập (14 phút). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh nghiên cứu SGK 3a, c ý 1. - Hoạt động cá nhân làm bài tập. m + Em hãy nêu lại khái niệm số mol ? + a) nFe = = 28 /56 = 0,5 (mol) M Quan sát, hướng dẫn cho học sinh làm bài .. 64 = 1 (mol) 64 5,4 nAl = = = 0,2 (mol) 27 m 0 , 44 b) n CO2 = = = 0,01 (mol) . M 44 m 0 ,04 n H2 = = = 0,02 (mol) . M 2 m 0 ,56 n N2 = = = 0,02 (mol) . M 28. nCu =. - Cho học sinh nhận xét , đánh giá . Giáo viên cho điểm .. m M m M. =. Vậy số mol của hỗn hợp khí là: nhh = 0,01 + 0,02 + 0,02 = 0,05 (mol). * Kết luận : - Giáo viên hệ thống lại nội dung kiến thức chính cần lĩnh hội . IV) Cũng cô T1: ( 4 phút ) - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập sau . + Hãy tính khối lượng của những lượng chất sau : a) 0,5 mol N2 . b) 3 mol ( O ) . c) 0,25 mol H 2SO4 . - Hướng cũng cô bài . + mN2 = n N2 * MN2 = 0,5*28 = 14 ( gam ) ..
<span class='text_page_counter'>(54)</span> + mO = nO * MO = 3*16 = 48 ( gam ) . + m H2SO4 = n H2SO4 * M H2SO4 = 0,25*98 = 14,5 ( gam ) . V) Dặn do : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài . - Bài tập : Làm bài tập 4 sgk / 67. - Nghiên cứu phần còn lạicủa bài "Chuyển đồi giữa khối lượng , lượng chất và thể tích". Em hãy nghiên cứu sgk , nêu các công thức biểu diễn sự chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích của chất khí ? Ngày soạn : 26 – 11 – 2010 . Tuần : 14 Ngày giảng : 27 – 11 – 2010 Tiết : 28 BÀI 19 : CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT – LUYỆN TẬP ( Tiết 2 ) A) Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết mối quan hệ giữa thể tích chất khí và lượng chất . 2. Kỹ năng : - Xác định được thể tích của chất khí khi biết lượng chất và ngược lại . 3. Thái độ : Nghiêm túc , hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao . B) Trọng tâm : - Vận dụng được công thức vào giải các bài tập hóa học . C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : - Soạn bài , chuẩn bị đồ dùng học tập. 2. Học sinh : - Nghiên cứu trước bài . * Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề , đặt vấn đề và giải quyết vấn đề . D) Tiến trình dạy học . I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) II) Các hoạt động học tập : III)Hoạt động I : Kiểm tra bài cũ - Nêu vấn đề ( 5 phút) Hoạt động của giáo viên - Em hãy viết công thức biểu thị mối quan hệ giữa n , m , M và cho biết ý nghĩa của các đại lượng đó ? Biết số mol của một chất ta có thể tính được thể tích của chất khí ở điều kiện xác định không ?. Hoạt động của học sinh - Trả lời câu hỏi của giáo viên , HS nhận xét, bổ sung cho đúng. Suy nghĩ, tìm câu trả lời. Hoạt động II : Nghiên cứu chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích của chất khí ? (20 phút) Hoạt động của giáo viên - Học sinh nghiên cứu sgk . nghiên cứu ví dụ , trả lời câu hỏi . + Theo em 1 mol khí H2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu ? + 2 mol khí H2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu ? + 3 mol khí H2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu ? ......................................................... Hoạt động của học sinh - Nghiên cứu sgk : 1 mol H2 ở đktc có thể tích VH2 =22,4 lít . 2mol H2 ở đktc có thể tích 2 *VH2 = 2. 22,4 lít 3mol H2 ở đktc có thể tích 3 * VH2 = 3.22,4 lít . ............................................................ n mol H 2 ở.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> ........ n mol khí H2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu ? - Vậy ta sẽ lập được công thức tính thể tích chất khí ở đktc như thế nào ? - Cho học sinh nhận xét , đánh giá , bổ sung cho đúng . + Vậy khi biết thể tích của chất khí đo ở đktc ta có tính được lượng chất không ? Cho học sinh nhận xét, đánh giá, cho điểm.. đktc có thể tích n * VH2 (lit) . - Ta có công thức tính thể tích chất khí ở đktc : V = n * 22,4 (lit) , trong đó n : Lượng chất , V là thể tích chất khí được đo ở đktc Khi biết thể tích của chất khí đo ở đktc ta có thể tính được lượng chất : Từ : V = n * 22,4 ( lít ) , n = V / 22,4 (mol ) .. *) Tiểu kết : - Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích của chất khí . + Khi biết thể tích của chất khí đo ở đktc ta có thể tính được lượng chất : V = n . 22,4 ( lít ) , n = V / 22,4 (mol ) . Hoạt động III : Luyện tập ( 9 phút). Hoạt động của giáo viên - Cho học sinh nghiên cứu sgk 3b , 3c ý 2. 1mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là bao nhiêu ? + Quan sát , hướng dẫn cho học sinh làm bài . - Cho học sinh nhận xét , đánh giá . Giáo viên cho điểm . Cho học sinh làm bài tập 2 sgk / 67. - Cho học sinh nhận xét , đánh giá , bổ sung cho đúng .. Hoạt động của học sinh - Hoạt động cá nhân làm bài tập. b. VCO2 = 22,4 * 0,175 = 3,92 (lít) VH2 = 22,4 * 1,25 = 28 (lít) VN2 = 22,4 * 3 = 67,2 (lít) c. nhh = 0,05 ( mol) , Vhh = 0,05 * 22,4 =1,12 (lít) - Hoạt động cá nhân làm bài tập 2. Thể tích mol của chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ, áp suất chất khí : Câu a và d đúng.. * Kết luận : - Giáo viên hệ thống lại nội dung kiến thức chính cần lĩnh hội . IV) Cũng cô : ( 3 phút ) - Giáo viên đặt câu hỏi . + Để giải 1 bài toán hóa học trên , chúng ta cần làm gì ? - Hướng cũng cô bài . + Tóm tắt được đề bài toán đã ra . + Phân tích được đề , định hướng được cách giải . Áp dụng được những công thức ( kiến thức ) thích hợp , vào quá trình giải bài toán . + Tính toán trong quá trình làm bài tập . *) Kiểm tra đánh giá : ( 2phút ) - Giáo viên sử dụng câu hỏi trắc nghiệm . + Công thức hóa học của muối Narihiđrocacbonat ( NaHCO3) , số nguyên tử có trong 0,5 mol NaHCO3 là ( với N = 6*1023 ) a)8,1*1023 . b) 1,8*1023 . c) 18*1023 . d) 8*1023 . Đáp án : c V) Dặn do : - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà . - Nghiên cứu kỹ lại bài. - Bài tập : - ( 3 phút ) Làm bài tập 1, 5, 6 sgk / 67. - Hướng dẫn bài tập 6 : + Tính số mol của các khí :.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> n. H2 = 0,5 (mol) , nO2 = 0,5 (mol) , nN2 = 0,125 (mol) , nCO2 = 0,75 (mol) . + Lập biểu đồ, vẽ các cột hình chữ nhật theo tỉ lệ về số mol , vì ở cùng điều kiện thì tỉ lệ về số mol cũng là tỉ lệ về thể tích các khí . - Nghiên cứu bài " Tỉ khối của chất khí ". Qua nghiên cứu bài mới em hãy cho biết tỉ khối của chất khí A so với chất khí B là gì ? Tỉ khối của chất khí A so với không khí là gì ? - Chuẩn bị các tranh ảnh sgk , đồ dùng học tập phục vụ cho tiết học sau . Ngày soạn : 28 – 11 – 2010 . Tuần : 15 Ngày giảng : 29 – 11 – 2010 Tiết : 29 BÀI 20 : TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ . A) Mục tiêu . 1. Kiến thức : - Biết cách xác định tỉ khối củ chất khí A so với chất khí B . - Biết cách xác định tỉ khối của chất khí so với không khí . 2. Kỹ năng : - Giải được bài toán có liên quan đến tỉ khối của chất khí. 3. Thái độ : - Nghiêm túc , hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao . B) Trọng tâm : - Cách xác định chất khí A nặng hay nhẹ hơn chất khí B ? C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Soạn bài , chuẩn bị đồ dùng học tập . 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài. * Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề , kết hợp với phương pháp thuyết trình ( thông báo ) . D) Tiến trình dạy học . I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) II) Nêu vấn đề bài : ( 2 phút ) Làm thế nào để biết khí này nặng hay nhẹ hơn khí kia bao nhiêu lần ? III) Các hoạt động học tập : Hoạt động I : Bằng cách nào biết được khí A nặng hay nhẹ hơi khí B ? (17 phút) Hoạt động của giáo viên - Học sinh nghiên cứu sgk , nghiên cứu ví dụ : Trả lời câu hỏi : + Chúng ta đã biết ở cùng điều kiện những chất khí khác nhau có cùng số mol thì chiếm thể tích bằng nhau . + Vậy làm thế nào để biết khí nào nặng hay nhẹ hơn khí nào ? Cho học sinh nhận xét , đánh giá . + Để biết khí nào nặng hơn khí nào bao nhiêu lần ta phải làm gì ? - Cho học sinh nhận xét , đánh giá . Liệu chúng ta có thể tính được MA , MB hay không ?. Hoạt động của học sinh - Suy luận tìm ra câu trả lời : + Cùng thể tích , cùng số mol . + Vậy chất khí nào có khối lượng mol lớn hơn sẽ nặng hơn . + Vậy để so sánh khí nào nặng hơn khí nào ta so sánh khối lượng mol của các chất khí . - Nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi . Ta phải tính tỉ khối của chất khí : Tỉ khối của chất khí được kí hiệu là d . Tỉ khối của khí A so với khí B được kí hiệu là dA/B.. dA/B = MA / MB ( 1).
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Từ 1 suy ra : MB = MA / dA/B (2) Từ 1 suy ra : MA = dA/B * MB. (3) *) Tiểu kết : - Cách nào biết được khí A nặng hay nhẹ hơi khí B . + Sử dụng công thức tính tỉ khối của chất khí A so với chất khí B : dA/B = MA / MB . (MA , MB , là khối lượng mol của khí A , khí B ) . Hoạt động II : Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí .(15 phút). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của giáo viên . + - Thông báo cho học sinh biết khối lượng So sánh khối lượng mol để biết khí A nặng hay nhẹ mol trung bình của không khí là 29. hơn không khí . + Vậy muốn biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu + Tính tỉ khối của A so với không khí để biết nặng lần ta làm thế nào ? hay nhẹ hơi bao nhiêu lần . dA/kk = MA / Mkk = MA / 29 (4) + Cho học sinh làm bài tập 2 / 67. Trả lời câu hỏi của giáo viên . Cho học sinh nhận xét, đánh giá . Từ (4) suy ra : MA = dA/kk .29 Vậy chúng ta có thể tính được MA hay không khi biết tỉ khối của nó so với không khí ? Cho học sinh nhận xét , đánh giá làm bài + Làm bài tập 1 sgk . tập 1 sgk để áp dụng . a. Tất cả các khí đều nặng hơn khí H2. d Em hãy dựa vào bảng / 42 CO2 / H2 = 44 / 2 = 22 . d d Cho biết khối lượng mol của khí Hiđro là SO2 / H2 = 64 / 2 = 32 . N2 / bao nhiêu ? H2 = 28 / 2 = 14 ...... - Cho học sinh nhận xét , đánh giá . *) Tiểu kết : - Cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí . + Sử dụng công thức tính tỉ khối của chất khí A so với không khí : dA/kk = MA / 29 . (MA , Mkk , là khối lượng mol của khí A , khối lượng mol của không khí ) . * Kết luận : - Giáo viên hệ thống lại nội dung kiến thức chính cần lĩnh hội . IV) Cũng cô : ( 3 phút ) - Giáo viên cho học sinh làm bài tập sau . + Có những chất khí sau : N2 , SO2 . Những chất khí nào nặng hay nhẹ hơn khí không khí , và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần ? - Hướng cũng cô bài . + Để biết khí N2 , SO2 nặng hay nhẹ hơn không khí , ta tính tỉ khối của các chất . d N2 / kk = 28 / 29 = 0,965 . khí N2 nhẹ hơn , nặng bằng 0,965 lần không khí . d SO2 / kk = 64 / 29 = 2,2 . khí SO2 nặng hơn , nặng bằng 2,2 lần không khí . *) Kiểm tra đánh giá : ( 2 phút ) - Giáo viên sử dụng câu hỏi trắc nghiệm . + Cho biết tỉ khối của chất khí A đối với chất khí B là 2,125 , và tỉ khối chất khí B so với khí O 2 là 0,5 , khối lượng mol khí A là a) 0,34 . b) 34 . c) 3,4 . d) 0, 034 . Đáp án : b V) Dặn do : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài . - Bài tập : Làm bài tập 2,3 sgk / 69..
<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Hướng dẫn bài tập 3 : a. Ta có thể thu những khí Cl2, CO2 vào bình bằng cách đặt đứng bình vì chúng nặng hơn không khí. b. Ta có thể thu các khí H2, CH4 bằng cách đặt úp bình vì chúng nhẹ hơn không khí. - Nghiên cứu bài " Tính theo công thức hoá học ". Theo em khi biết CTHH chúng ta có thể tính được phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong CTHH đó hay không ?. Ngày soạn : 3 – 12 – 2010 . Tuần : 15 Ngày giảng : 4 – 12 – 2010 Tiết : 30 BÀI 21 : TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC ( Tiết 1 ) A) Mục tiêu . 1. Kiến thức : - Biết cách bước tìm công thức hoá học khi biết % về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất. 2. Kỹ năng : - Giải được bài toán tìm công thức hoá học khi biết % về khối luợng của mỗi nguyên tố trong hợp chất. 3. Thái độ : - Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao . B) Trọng tâm : Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất . C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Soạn bài , chuẩn bị đồ dùng học tập . 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài . * Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề , kết hợp với phương pháp thuyết trình ( thông báo ) . D) Tiến trình dạy học . I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) II) Nêu vấn đề bài mới : ( 2 phút ) Làm thế nào để tính % về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất ? III) Các hoạt động học tập : Hoạt động I : Biết công thức hoá học của hợp chất , tính thành phần phần trăm . của các nguyên tố trong hợp chất (15 phút) . Hoạt động của giáo viên - Yêu cầu học sinh nghiên cứu ví dụ sgk .. Hoạt động của học sinh - Nắm được các bước giải ví dụ sgk . + Khối lượng mol của hợp chất : M KNO3 = 39 + 14 + ( 16*3 ) = 101 gam . + Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất . Trong 1mol KNO3 có : 1mol của K , 1mol N , 3 mol của O . + Thành phần phần trăm của các nguyên tố có trong hợp chất . % K = 39*100/101 = 38,6 % ..
<span class='text_page_counter'>(59)</span> + Trả lời câu hỏi : +) Muốn tính % về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất ta phải tính được gì ? +) Muốn tính được khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất ta phải làm gì ? - Cho học sinh nhận xét , đánh giá . + Vậy em hãy nêu các bước tiến hành tính % về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất ?. % N = 14*100/101 = 13,8% . % O = 100% - ( 38,6 + 13,8 ) = 47,6 % . - Suy luận , tìm ra câu trả lời : + Phải tính được khối lượng mol của hợp chất , tính được khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất . + Ta phải tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất và xác định được thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất . - Nêu được các bước tiến hành như sgk .. *) Tiểu kết : - Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong hợp chất : + Phải tính được khối lượng mol của hợp chất . + Phải tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất . + Xác định được thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất . Hoạt động II : Luyện tập ( 17 phút) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh làm bài tập 1 sgk / 71. - Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của giáo viên. Vậy qua đây chúng ta thấy : Muốn tính % của nguyên tố còn lại trong a. MCO = 12+ 16 = 28 (gam) . hợp chất ta lấy 100% trừ đi % của các Trong một mol CO có : 1 mol C và 1 mol O. %mC nguyên tố đã tính . = 12*100/28 = 42,9 % . %mO = 100% - 42,9% = 57,1% Tương tự ở CO2 ta cũng tính được : %mC = 27,3% và %mO = 72,7 % Hoạt động nhóm . + Cho học sinh làm bài tập 3 sgk / 71. a. Trong 1,5 mol đường có 1,5 . 12 = 18 mol C . 1,5. 22 = 33 mol H và 1,5.11= 16,5 mol O. b. M C12H22O11= 12 .12 + 22.1 + 16.11 =342 gam. c. Trong 1 mol đường có : 144 gam C; 22 gam H và 176 gam O. - Cho học sinh nhận xét đánh giá , giáo viên nhận xét , đánh giá . * Kết luận : - Giáo viên hệ thống lại nội dung kiến thức chính cần lĩnh hội . IV) Cũng cô T1: ( 4 phút ) - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập sau . + Tính thành phần phần trăm ( theo khối lượng ) , các nguyên tố hóa học trong hợp chất sau . Fe2O3 . - Hướng cũng cô bài . + Khối lượng mol của hợp chất Fe2O3 ta có : M Fe2O3 = 2*56 + 3*16 = 160 ( gam ) . + Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố , trong 1 mol hợp chất Fe2O3 là 2 mol Fe , 3 mol O . + Thành phần phần trăm ( theo khôi lượng ) của mỗi nguyên tố , có trong 1 mol hợp chất . % Fe = 112*100/160 = 70% . % O = 100% - 70% = 30% . V) Dặn do : ( 4 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài. - Bài tập : Làm bài tập 1 b, c sgk / 71..
<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Nghiên cứu phần còn lại của bài " Tính theo công thức hoá học ". Nghiên cứu xem khi biết thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố chúng ta có thể xác định được công thức hoá học của hợp chất hay không ? Ngày soạn : 5 – 12 – 2010 . Tuần : 16 Ngày giảng : 6 – 12 – 2010 Tiết : 31 BÀI 21 : TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC ( Tiết 2 ) A) Mục tiêu . 1. Kiến thức : - Biết cách bước tính % về khối lượng của các nguyên tố trong công thức hoá học. 2. Kỹ năng : - Giải được bài toán tính % về khối lượng của các nguyên tố trong một công thức hoá học . 3. Thái độ : - Nghiêm túc , hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao . B) Trọng tâm : Xác định được công thức hóa học của hợp chất . C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : - Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập . 2. Học sinh : - Nghiên cứu trước bài . * Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề , kết hợp với phương pháp thuyết trình ( thông báo ) . D) Tiến trình dạy học . I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) II) Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút ) Em hãy nêu các bước tính % về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất ? III) Nêu vấn đề bài mới : ( 2 phút ) Làm thế nào để xác định công thức hoá học khi biết % về khối lượng của câc nguyên tố trong hợp chất ? IV) Các hoạt động học tập : Hoạt động I : Biết thành phần phần trăm của các nguyên tố trong hợp chất - Tìm CTHH của hợp chất . (14 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Học sinh nghiên cứu sgk , nghiên cứu ví - Suy luận tìm ra câu trả lời : dụ : + Thành phần phần trăm của các nguyên tố có trong Trả lời câu hỏi : hợp chất . m + Muốn tìm được công thức hoá học của Cu = 160*40/100 = 64 (gam) . mS=160*20/100 = 32 hợp chất ta phải tính được gì ? ( gam ) . mO = 160*40/100 = 64 ( gam ) - Cho học sinh nhận xét , đánh giá . + nCu = 64/64 = 1 (mol) . nS = 32/32 = 1 (mol) . Muốn tính được số mol nguyên tử của mỗi nO = 64/16 = 4 (mol) nguyên tố có trong 1 mol hợp chất ta phải CTHH : hợp chất CuSO4 . tính được gì ? - Nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi . + Ta phải tính được khối lượng nguyên tử của mỗi Cho học sinh nhận xét, đánh giá. nguyên tố có trong một mol hợp chất . + Vì sao ta biết số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố ta lại xác định được công thức + Phải tính được số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố hoá học ? có trong 1 mol hợp chất . + Em hãy nêu các bước tìm CTHH của + Vì tỉ lệ về số mol cũng chính là tỉ lệ về số nguyên tử hợp chất khi biết % về khối lượng của mỗi của mỗi nguyên tố trong hợp chất . nguyên tố trong hợp chất ? + Nếu chỉ biết được % khối lượng của các - Nêu được các bước tiến hành như sgk . nguyên tố ta có thể xác định CTHH của.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> hợp chất không ? *) Tiểu kết : - Xác định công thức hóa học của hợp chất . + Ta phải tính được khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất . + Phải tính được số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất . + Xác định công thức hóa học của hợp chất . Hoạt động II : Luyện tập . ( 13 phút) . Hoạt động của giáo viên - Cho học sinh làm bài tập 2 sgk / 71. + Em hãy cho biết nguyên tử khối của Cl và Na là bao nhiêu ?. - Vậy qua đây chúng ta thấy : Muốn tính % của nguyên tố còn lại trong hợp chất ta lấy 100% trừ đi % của các nguyên tố đã tính . Cho học sinh nhận xét , đánh giá bổ sung cho đúng . + Cho học sinh làm bài tập 4 sgk / 71. Cho học sinh nhận xét đánh giá , giáo viên nhận xét , đánh giá .. Hoạt động của học sinh - Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của giáo viên . a. Khối lượng của Cl trong 1 mol hợp chất là : mCl = 58,5*60,68/100 = 35,5 gam mNa = 58,5 - 35,5 = 23 gam . Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là : nCl = 35,5/35,5 = 1 mol . nNa = 23/23 = 1 mol . + Suy ra trong một phân tử hợp chất trên có 1 nguyên tử Cl và 1 nguyên tử Na. + Vậy công thức hoá học của hợp chất là : NaCl - Hoạt động nhóm làm bài tập : mCu = 80*80/100 = 64 gam . mO = 80- 64= 16 gam . nCu =64/64 = 1 mol , nO = 16/16 = 1 mol Trong 1 phân tử chất có 1 nguyên tử Cu và 1 nguyên tử O. Vậy công thức hoá học của hợp chất là : CuO .. * Kết luận : - Giáo viên hệ thống lại nội dung kiến thức chính cần lĩnh hội . V) Cũng cô T2 : ( 3 phút ) - Giáo viên làm bài tập sau . + Tìm công thức hóa học của khí A , biết rằng khí A nặng hơn khí Hiđro là 17 lần ,thành phần theo khối lượng của khí A là 5,88% H và 94,12% S . - Hướng cũng cô bài . + Áp dụng công thức về tỉ khối ta có : dA/B = MA / MB . d A / H2 = MA / 2 , suy ra MA = 17*2 = 34 ( gam ) . Mặt khác ta có : khối lượng của mỗi nguyên tố , có trong 1mol hợp chất A . mH = 5,88*34/100 = 2 ( gam ) . mS = 34 - 2 = 94,12*34/100 = 32 ( gam ) . Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố , có trong 1mol hợp chất . NH = 2/1 = 2 mol , nS = 32/32 = 1 mol . Vậy trong 1mol hợp chất A , có 2 mol nguyên tử H , và 1mol nguyên tử S . Công thức hóa học của hợp chất A là : H2S . *) Kiểm tra đánh giá : ( 2 phút ) - Giáo viên sử dụng câu hỏi trắc nghiệm . + Oxit kim loại R ở mức hóa trị thấp chứa 22,56% oxi , cũng oxit kim loại đó ở mức hóa trị cao chứa 50,48% , vậy kim loại R là kim loại nào sau đây ? a) Ca . b) Mg . c) Mn . d) Cu . Đáp án : c VI) Dặn do : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài..
<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Bài tập : Làm bài tập 2 b, 5 sgk / 71. - Nghiên cứu của bài " Tính theo phương trình hoá học ". Nghiên cứu sgk và tự tìm hiều để nêu cách tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm trong một phản ứng hoá học ?. Ngày soạn : 10 – 12 – 2010 . Tuần : 16 Ngày giảng : 11 – 12 – 2010 Tiết : 32 BÀI 22 : TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC ( Tiết 1 ) A) Mục tiêu . 1. Kiến thức : - Biết cách bước tính khối lượng của các chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng hóa học. 2. Kỹ năng : - Giải được bài toán tính khối lượng của các chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng hoá học. 3. Thái độ : - Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao. B) Trọng tâm : - Cách để xác định khối lượng chất tham gia và sản phẩm . C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Soạn bài , chuẩn bị đồ dùng học tập. 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài . * Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề , kết hợp với phương pháp thuyết trình ( thông báo ) . D) Tiến trình dạy học . I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) II) Nêu vấn đề bài mới : ( 2 phút ) Làm thế nào để tính được khối lượng chất tham gia và sản phẩm theo phương trình hoá học ? III) Các hoạt động học tập . Hoạt động I : Bằng cách nào tính được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ? ( 18 phút) Hoạt động của giáo viên - Học sinh nghiên cứu sgk , nghiên cứu ví dụ 1 : Trả lời câu hỏi : + Muốn tìm khối lượng của sản phẩm ta phải làm gì ? - Cho học sinh nhận xét , đánh giá , bổ sung cho đúng . + Muốn tính được khối lượng chất phản ứng ta phải làm gì ? + Muốn tính được số mol của chất tham gia ta phải làm gì ?. Hoạt động của học sinh Suy luận - tìm ra câu trả lời: + Ta phải tính được số mol của sản phẩm theo phương trình hoá học. - Nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi . + Ta phải tính được số mol của chất tham gia và dựa vào phương trình hoá học để tính số mol của sản phẩm . + Ta phải tính được số mol của chất tham gia phản ứng ta phải tính đựơc số mol của sản phẩm tạo thành, rồi dựa vào phương trình hoá học để tính số mol của chất tham gia ..
<span class='text_page_counter'>(63)</span> - Giáo viên cho học sinh cả lớp nhận xét , đánh giá . Vậy em hãy dựa vào các ví để đưa ra các bước tính khối lượng của chất tham gia và sản phẩm . Cho học sinh nhận xét, đánh giá .. + Đưa ra các bước tính như sgk .. *) Tiểu kết : - Cách nào tính được khối lượng chất tham gia và sản phẩm . + Viết được phương trình hóa học . + Tính số mol của chất bài ra đã cho . + Dựa trên số mol của chất đã biết , để tính số mol của chất chưa biết ( tính theo phương trình hóa học ) . + Tính được khối lượng chất tham gia hoặc sản phẩm tạo thành . Hoạt động II : Luyện tập . (14 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh làm bài tập 1 b / 75. - Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của giáo viên. a. ⃗ FeCl2 + H2 PTHH : Fe + 2HCl ❑ nFe = 2,8 /56 = 0,05 mol + Cho học sinh đánh giá , nhận xét , bổ + Theo phương trình hoá học : sung . Cứ 1 mol Fe cần 2 mol HCl. Vậy 0,05 mol Fe cần 0,1 mol HCl. mHCl = n*M = 0,1*35,5 = 3,55 gam. * Kết luận : - Giáo viên hệ thống lại nội dung kiến thức chính cần lĩnh hội . IV) Cũng cô T1: ( 4 phút ) - Giáo viên cho học sinh làm bài tập sau . + Phương trình hóa học : CaCO3 ⃗ t 0 CaO + CO2 . Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 , để điều chế 11,2 ( gam ) CaO . - Hướng cũng cô bài . Theo bài ra ta có phương trình hóa học : CaCO3 ⃗ t 0 CaO + CO2 . Ta có số mol CaO sinh ra là : nCaO = 11,2 / 56 = 0,2 ( mol ) Theo phương trình trên ta có : 1 mol CaCO3 1mol CaO 0,2 mol CaCO 3 0,2 mol CaO Vậy cứ 0,2 mol CaCO3 , điều chế được 11,2 ( gam ) CaO . V) Dặn do : ( 4 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài. - Bài tập : Làm bài tập 3 a / 75. Hướng dẫn bài tập 4 : PTHH : 2CO + O2 ⃗ t 0 2CO2 . b. Tính sô mol O2 theo phương trình hoá học. c. Mỗi một ý cần tính số mol của các chất trong phản ứng rồi tính số mol của CO còn lại, tính số mol của O2 cần dùng theo phương trình hoá học, số mol của CO2 tạo thành theo phương trình hoá học. - Nghiên cứu phần còn lại của bài " Tính theo phương trình hoá học". Em hãy nghiên cứu phần còn lại của bài và nêu cách tiến hành tính thể tích của chất khí tham gia hoặc sản phẩm theo phương trình hoá học ? Ngày soạn : 12 – 12 – 2010 .. Tuần : 17.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Ngày giảng : 13 – 12 – 2010 Tiết : 33 BÀI 22 : TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC ( Tiết 2 ) A) Mục tiêu . 1. Kiến thức : - Biết cách bước tính thể tích của chất tham gia và sản phẩm theo phương trình hoá học. 2. Kỹ năng : - Giải được bài toán tính thể tích của chất tham gia và sản phẩm theo phương trình hoá học . 3. Thái độ : - Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao. B) Trọng tâm : - Cách tính thể tích chất khí tham gia và sản phẩm . C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập . 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài . * Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề , kết hợp với phương pháp thuyết trình ( thông báo ) . D) Tiến trình dạy học . I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) II) Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút ) Em hãy nêu cách tính khối lượng của chất tham gia và sản phẩm theo phương trình hoá học ? III) Nêu vấn đề bài mới : ( 2 phút ) Làm thế nào để tính được thể tích chất tham gia và sản phẩm theo phương trình hoá học ? IV) Các hoạt động học tập : Hoạt động I : Bằng cách nào tính được thể tích chất tham gia và sản phẩm . ( 15 phút) Hoạt động của giáo viên - Học sinh nghiên cứu sgk , nghiên cứu ví dụ 1: Trả lời câu hỏi . + Muốn tìm thể tích của sản phẩm ta phải làm gì ? Cho học sinh nêu cách tính thể tính của 1 chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn ? - Cho học sinh nhận xét , đánh giá . + Muốn tính được số mol của sản phẩm ta phải làm gì ? Cho học sinh nhận xét , đánh giá . Cho học sinh nghiên cứu ví dụ 2 sgk . Trả lời câu hỏi . + Muốn tính được thể tích của chất tham gia trong phản ứng hoá học ta phải làm gì ? + Muốn tính được số mol của chất tham gia trong phản ứng ta phải làm gì ? - Giáo viên cho học sinh cả lớp nhận xét , đánh giá . + Vậy em hãy dựa vào các ví để đưa ra các bước tính thể tích của chất tham gia và sản phẩm theo phương trình hoá học .. Hoạt động của học sinh - Suy luận – tìm ra câu trả lời: + Phải tìm được số mol của sản phẩm đó trong phương trình hóa học .. + Ta phải tính được số mol của chất tham gia và dựa vào phương trình hoá học để tính số mol của sản phẩm . + Ta phải tính được số mol của nó. + Ta phải tính được số mol của chất chất tham gia, hoặc sản phẩm trong phản ứng hoá học ( đã cho số liệu). - Đưa ra các bước tính như sgk ..
<span class='text_page_counter'>(65)</span> *) Tiểu kết : - Cách nào tính được thể tích chất tham gia và sản phẩm . + Viết được phương trình hóa học . + Tính số mol của chất bài ra đã cho . + Dựa trên số mol của chất đã biết , để tính số mol của chất chưa biết ( tính theo phương trình hóa học ) . + Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc sản phẩm tạo thành . Hoạt động II : Luyện tập . (12 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh làm bài tập 1 a / 75. Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của giáo viên. ⃗ FeCl2 + H2 - Cho học sinh đánh giá , nhận xét , bổ a. PTHH : Fe + 2HCl ❑ sung . nFe = 2,8 / 56 = 0,05 mol . Theo phương trình hoá học : Cứ 1 mol Fe thu được 1 mol khí H2. Vậy 0,05 mol Fe thu được 0,05 mol khí H2. V H2(đktc) = n * 22,4 = 0,05 * 22,4 = 1,12 lít. * Kết luận : - Giáo viên hệ thống lại nội dung kiến thức chính cần lĩnh hội . V) Cũng cô T2: ( 3 phút ) - Giáo viên cho học sinh làm bài tập sau . + Phương trình hóa học : CaCO3 ⃗ t 0 CaO + CO2 . Nếu có 3,5mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra được bao nhiêu lít khí CO2(đktc) ? - Hướng cũng cô bài . Theo bài ra ta có phương trình hóa học : CaCO3 ⃗ t 0 CaO + CO2 . Theo phương trình trên ta có : 1 mol CaCO3 1mol CO2 3,5 mol CaCO 3 3,5 mol CaO V CO2(đktc) = n * 22,4 = 3,5 * 22,4 = 78,4 lít . *) Kiểm tra đánh giá : ( 2 phút ) - Giáo viên sử dụng câu hỏi trắc nghiệm . + Nhôm tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,5 mol H2SO4 , thì thể tích khí H2(đktc) thu được là a) 22,4 ( lít ) . b) 5,6 ( lít ) . c) 11,2 ( lít ) . d) 6,72 ( lít ) . Đáp án : c VI) Dặn do : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài. - Bài tập : Làm bài tập 2, 3c,d / 75. - Nghiên cứu bài " Luyện tập". Hệ thống lại kiến thức và làm bài tập phần bài tập chuẩn bị cho tiết luyện tập sau . Ngày soạn : 19 – 12 – 2010 . Tuần : 18 Ngày giảng : 20 – 12 – 2010 Tiết : 34 BÀI 23 : BÀI LUYÊN TẬP 4 . A) Mục tiêu . 1. Kiến thức : - Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng n , M ,m , Vchất khí . - Biết ý nghĩa của tỉ khối của chất khí , biết cách xác định tỉ khối của chất khí . 2. Kỹ năng : - Rèn luyện kĩ năng : Tính theo phương trình hoá học. 3. Thái độ : - Nghiêm túc , có tinh thần học tập cao , hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao. B) Trọng tâm : - Vận dụng kiến thức đã học vào giải các bài tập hóa học . C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : - Soạn bài , chuẩn bị đồ dùng học tập . - Bảng phụ “ Sơ đồ kiến thức đã học ở chương III ” ..
<span class='text_page_counter'>(66)</span> 2. Học sinh : - Nghiên cứu trước bài . * Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp nêu vấn đề và giải quyết vấn đề , kết hợp với phương pháp đàm thoại nếu vấn đề . D) Tiến trình dạy học . I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) II) Các hoạt động học tập : Hoạt động I : Kiến thức cần nhớ. (14 phút) Hoạt động của giáo viên - Cho học sinh nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi . + Em hãy quan sát sơ đồ sau và tìm hiểu nó qua việc nêu các công thức hoá học liên quan khối lượng chất , số mol chất , thể tích chất khí ? - Cho học sinh nhận xét , đánh giá . + Em hãy cho biết làm thế nào để so sánh được các chất khí khác nhau nặng hay nhẹ so với nhau ? - Cho cả lớp nhận xét , bổ sung , đánh giá giáo viên đánh giá , cho điểm . + Em hãy cho biết làm thế nào mà người ta tính được khối lượng của chất khí hoặc thể tích của chất khí trong một phản ứng hoá học ?. Hoạt động của học sinh - Nghiên cứu sgk trả lời theo nhóm . m= n*M ( gam ) . V = n. 22,4 ( lít ) .. n = m / M ( mol ) n = V /22,4 ( mol ). - Hoạt động cá nhân trả lời : Ta tìm khối lượng mol của các chất khí đó và so sánh chúng với nhau . Trả lời câu hỏi của giáo viên .. Hoạt động II : Luyện tập. (21 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh hoạt động nhóm làm bài tập - Hoạt động nhóm làm bài tập 1. 1/ 79. + Tỉ lệ về số mol của S và O là : Cho học sinh các nhóm bổ sung , đánh nS : nO = 2/32: 3/16 = 0,0625 : 0,1875 = 1: 3 giá , giáo viên nhận xét , đánh giá . Vậy CTHH đơn giản nhất của hợp chất là : SO3 + Hoạt động cá nhân làm bài tập 3. a. MK2CO3 = 2*39 + 12 + 3*16 = 138 gam. + Cho học sinh hoạt động cá nhân làm bài b. Trong 1 mol hợp chất có 2 mol K , 1 mol C , 3 mol tập 3 / 79. - O. Cho học sinh các nhóm bổ sung , đánh %mK = 39*2*100 / 138 = 56,5% . giá , giáo viên nhận xét , đánh giá . %mC = 12*100/138 = 8,7% . %mO = 100%- 56,5%- 8,7% = 34,8% + Hoạt động cá nhân làm bài tập 4. a. PTHH : ⃗ CaCl2 + CO2 + H2O CaCO3 + 2HCl ❑ n CaCO3 = 10 / 100 = 0,1 mol Theo phương trình hoá học : + Cho học sinh hoạt động cá nhân làm bài Cứ 1 mol CaCO3 thu được 1 mol CaCl2 , tập 4 / 61. vậy 0,1 mol CaCO3 thu được 0,1 mol CaCl2. nCaCl2 = Cho học sinh các nhóm nhận xét , đánh 0.1. 111 = 11,1 (gam). b. n giá. CaCO3 = 5 / 100 = 0,05 mol.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> Theo phương trình hoá học ta tính được = 0,05 ( mol ) . = 0,05. 22,4 = 1,12 (lit). n. CO2 CO2. V. + Cho học sinh làm bài tập 4 / 79 . Em hãy trình bày cách khác tính khối lượng CaCl2 mà không cần tính số mol của chúng ? - Cho học sinh đánh giá, nhận xét , giáo viên nhận xét , đánh giá . * Kết luận : - giáo viên cần hệ thống lại 1số nội dung chính cần lĩnh hội . III) Cũng cô : ( 4 phút ) - Giáo viên treo sơ đồ hệ thống kiến thức ( chuẩn bị bảng phụ ) , yêu cầu học sinh lên bảng nhắc lại kiến thức đã học , giáo viên nhận xét và rút ra kiến thức cần lĩnh hội . IV) Dặn do : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài. - Bài tập : Làm bài tập 2,5 / 79 , nghiên cứu trước bài ôn tập .. Ngày soạn : 25 – 12 – 2010 . Ngày giảng : 26 – 12 – 2010. Tuần : 19 Tiết : 35 ÔN TẬP HỌC KÌ I. A) Mục tiêu . 1. Kiến thức : - Được hệ thống lại kiến thức đã học theo hệ thống lô ghíc, liền mạch. 2. Kỹ năng : - Rèn luyện kĩ năng : Hệ thống kiến thức đã học theo một hệ thống lo ghíc. 3. Thái độ : - Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao, hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao. B) Trọng tâm : - Ôn tập về phản ứng hóa học , mol và tính toán hóa học . C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : - Soạn bài , chuẩn bị đồ dùng học tập . - Sơ đồ hệ thống toàn nội dung chương trình học kì I . ( nội dung cơ bản của chương I đến chương III ) . 2. Học sinh : - Nghiên cứu trước bài . * Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp đàm thoại nếu vấn đề , kết hợp với phương pháp thuyết trình . D) Tiến trình dạy học . I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) II) Các hoạt động học tập : Hoạt động I : Ôn tập về chất . (10 phút).
<span class='text_page_counter'>(68)</span> Hoạt động của giáo viên - Cho học sinh hệ thống lại các kiến thức về chất qua sơ đồ : + Chất Đơn chất : Kim loại , phi kim + Hợp chất : Vô cơ , hữu cơ + Hạt đại diện cho chất là hạt như thế nào ? + Công thức hoá học của một chất được biểu diễn ra sao ? + Nêu quy tắc hoá trị ?. Hoạt động của học sinh - Dựa vào sơ đồ trong sgk trả lời các câu hỏi của giáo viên . + Là phân tử , hoặc nguyên tử đối với đơn chất . + Công thức hoá học của một chất được biểu diễn bằng các kí hiệu của các nguyên tố và chỉ số. + Trong CTHH AxBy với A có hoá trị a; B có hoá trị b ta có: a.x = b.y.. - Cho cả lớp nhận xét, bổ sung, đánh giá cho đúng. Hoạt động II : Ôn tập về phản ứng hoá học . (12 phút) Hoạt động của giáo viên - Cho học sinh nghiên cứu sơ đồ và trả lời các câu hỏi . + Biến đổi chất theo hiện tượng Vật lí , hoá học + Phản ứng hoá hoc +) Em hãy cho biết phương trình hoá học biểu diễn gì ?. Hoạt động của học sinh - Quan sát sơ đồ của giáo viên , nghiên cứu trả lời câu hỏi .. + Phương trình hoá hoc biểu diễn phản ứng hoá học , gồm CTHH của các chất trong phản ứng và các kí hiệu . + Để cân bằng +) Dựa vào yếu tố nào để cân bằng phương phương trình hoá học ta dựa vào định luật bảo toàn sô trình hoá học ? nguyên tử của mỗi nguyên tố . + Trong phản ứng hoá học khối lượng của chất tham + Trong phản ứng hoá học khối lượng của gia giảm dần còn khôi lượng của sản phẩm tăng dần , các chất thay đổi như thế nào ? nhưng tổng khối lượng của các chất không thay đổi . Hoạt động III : Ôn tập về mol và tính toán hoá học . (13 phút) Hoạt động của giáo viên - Cho học sinh nghiên cứu sơ đồ và trả lời các câu hỏi . VChất khí , m , n , M , dChất khí + Em hãy nêu các công thức tính có liên quan trong sơ đồ trên ? + Em hãy nêu các bước tính % về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất ? - Cho học sinh nhận xét, đánh giá. + Em hãy nêu các bước xác định công thức hoá học khi biết % về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất ? Cho hoc sinh nêu các bước tính theo phương trình hoá học ?. Hoạt động của học sinh - Quan sát sơ đồ của giáo viên đưa ra , nghiên cứu trả lời câu hỏi . + Quan sát sơ đồ viết các công thức tính có liên quan đến sơ đồ . n = m / M . n = V /22,4 . m = n * M . M =m / n . V = n * 22,4 . dA/B = MA / MB . Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên . + Tính khối lượng mol của hợp chất , tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố , tính % về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất . Nêu các bước tính ..
<span class='text_page_counter'>(69)</span> - Cho học sinh nhận xét, bổ sung , đánh giá.. + Nêu các bước tính theo phương trình hoá học : Viết phương trình hoá học , tính số mol của chất tham gia và tạo thành (chất đã cho số liệu) , từ phương trình hoá học tính số mol chất tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng ( chất bài toán yêu cầu tìm) .. * Kết luận : - Giaó viên cho học sinh nắm được những nội dung chính của bài học . III) Cũng cô : ( 4 phút ) - Giáo viên treo sơ đồ hệ thống kiến thức “ chương 1 đến chương 3 ” , giúp học sinh thấy được mối quan hệ giữa các nội dung bài học , nhớ và khắc sâu được kiến thức hơn , đồng thời biết vận dụng kiến thức vào giải các bài tập hóa học . IV) Dặn dò : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , làm các bài tập ở sgk , và đề cương ôn tập , nghiên cứu kỹ lại bài . - Nghiên cứu, ôn tập tốt chuẩn bị cho kiểm tra học kì . Ngày soạn : 26 – 12 – 2010 . Ngày giảng : 27 – 12 – 2010. Tuần : 19 Tiết : 36 KIỂM TRA HỌC KÌ I. A) Mục tiêu. 1. Kiến thức : Đánh giá chất lượng học sinh học và tiếp thu bài qua kiểm tra viết trực tiếp. 2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng : Làm bài độc lập, nhanh, chính xác. 3. Thái độ : Nghiêm túc, trung thực, có tinh thần phê và tự phê cao. B) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đề kiểm tra. 2. Học sinh : Nghiên cứu, ôn tập chuẩn bị giấy kiểm tra . A) Đề thi : * Ma trận đề thi . Kiến thức, Mức độ kiến thức , kĩ năng Tổng Kĩ năng , Điểm Biết Hiểu Vận dụng Cơ bản . TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Câu 1 1 1 Câu 2 1 1 Câu 3 1 1 Câu 1 2 2 Câu 2 3 3 Câu 3 2 2 Tổng điểm 1 2 2 3 2 10 I) Trắc nghiệm : ( 3đ ) Khoanh tron vào ý đúng trong các câu sau : Câu 1) Những nguyên tử cùng loại thì có cùng số a) p . b) n . c) e . d) n và e Câu 2) Trong các công thức hóa học sau , công thức hóa học nào là công thức hóa học của đơn chất kim loại ? a) C . b) Cu . c) P . d) H 2 . Câu 3) Trong các phương trình hóa học sau , phương trình hóa học nào cân băng đúng ? a) H2 + O2 to H2O . b) H2 + 2O2 to H2O . o c) 2H2 + O2 t 2 H2O . d) H2 + O2 to 2H2O ..
<span class='text_page_counter'>(70)</span> II) Tự luận : ( 7đ ) Câu 1) Tính khối lượng gam của nguyên tử Magie ( Mg ) . Biết Nguyên tử khối Magie ( Mg ) = 24* đvC , 1đvC = 0,166*10-23 (g) . Câu 2) Đốt cháy hết 4,5 gam kim loại (Mg ) trong không khí , thu được 7,5 gam hợp chất MagieOxit ( MgO) , biết rằng Magie cháy là xảy ra phản ứng với khí Oxi ( O 2 ) trong không khí . a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra . b) Tính khối lượng của khí Oxi đã tham gia phản ứng . Câu 3) Tính số mol của 14 gam Fe và thể tích (đktc) của 0,5 mol khí CO2 . B) Đáp án : I) Trắc nghiệm : ( 3đ) Câu 1) a (1đ) . Câu 2) b (1đ) . Câu 3) c (1đ) . II) Tự luận : (7đ) Câu 1) (2đ) Theo bài ra ta có : Nguyên tử khối Magie ( Mg ) = 24* đvC , 1đvC = 0,166*10-23 (g) Từ đó suy ra : khối lượng gam của nguyên tử(Mg ) = 24* 0,166*10-23 (1đ) -23 = 3, 984*10 (gam) (1đ) . Câu 2) ( 3đ) a)Theo bài ra ta có công thức về khối lượng của phản ứng : m Magie + m khíoxi = m MagieOxit (1đ) b) Khối lượng của khí oxi đã tham gia phản ứng : m khíoxi = m MagieOxit - m Magie (1đ) = 7,5 – 4,5 = 3 (gam) . (1đ) Câu 3) (2đ) Số mol của Fe ( có trong 14 gam ) là : nFe = 14/56 = 0,25 ( mol) . ( 1đ ) Thể tích (đktc) của 0,5 mol khí CO2 = 0,5*22,4 = 11,2 ( lít ) . ( 1đ ) II) Cũng cô : - Hết giờ thu bài kiểm tra và đồng thời đưa ra đáp án của bài thi , giúp học sinh tự đánh giá về lượng kiến thức mà mình tiếp thu được trong quá trình học tập . III) Dặn do : - Các em về nhà học bài và ôn lại những nội dung kiến thức đã được học ở học kì I . - Tiếp tục nghiên cứu nội dung chương IV, bài mới “ Tính chất của oxi ” cho tiết học sau . Chuẩn bị các dụng cụ hóa chất , cho tiết học sau .. HỌC KỲ II Ngày giảng : CHƯƠNG IV : OXI – KHÔNG KHÍ Tiết 37. BÀI 24 : TÍNH CHẤT CỦA OXI ( Tiết 1 ) . A) Mục tiêu . 1. Kiến thức : - Biết được : Trong điều kiện thường oxi là chất khí không màu , không mùi , ít tan trong nước , nặng hơn không khí . - Khí oxi là một đơn chất rất hoạt động , dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim . 2. Kỹ năng : - Viết được các phương trình biểu diễn phản ứng của oxi với một số phi kim , biết cách sử dụng đèn cồn và một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm . 3. Thái độ : - Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao . B) Trọng tâm : - Oxi tác dụng với phi kim ( tác dụng với lưu huỳnh , tác dụng với phot pho C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Soạn bài , chuẩn bị đồ dùng học tập ..
<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Dụng cụ : Bình thuỷ tinh , nút cao su , muỗng sắt , đèn cồn . - Hoá chất : Phốt pho đỏ, lưu huỳnh , lọ chứa oxi . 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài . * Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp thực hành thí nghiệm , kết hợp với phương pháp đàm thoại nêu vấn đề . D) Tiến trình dạy học . I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) 8A1 8A 8B 8C 8D II) Nêu vấn đề bài mới : ( 2 phút ) Oxi có những tính chất hoá học nào ? III) Các hoạt động học tập . Hoạt động I : Nghiên cứu tính chất vật lí của oxi . ( 10 phút) Hoạt động của giáo viên - Cho học sinh quan sát lọ chứa khí oxi cho học sinh các nhóm nhận xét . + Quan sát lọ chứa khí oxi em thấy nó có màu gì ?. Hoạt động của học sinh - Quan sát lọ đựng khí oxi,nghiên cứu sgk .. + Nhận xét theo gợi ý của sgk . Khí oxi là chất khí , không màu , không mùi , nặng hơn không khí , ít tan trong nước . *) Tiểu kết : - Tính chất vật lí của oxi + Khí oxi là chất khí , không màu , không mùi , nặng hơn không khí , ít tan trong nước . Hoạt động II : Tính chất hoá học . (22 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh nghiên cứu các thí nghiệm 1) Tác dụng với phi kim . trong sgk . - Thí nghiệm 1: Tác dụng với lưu huỳnh . Hoạt động nhóm nêu mục tiêu , các bước thí nghiệm Nêu mục tiêu của thí nghiệm 1. 1. Làm thí Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm . nghiệm theo sgk dưới sự hướng dẫn của giáo viên . + Lấy vào muỗng sắt một ít lưu huỳnh , đốt trên ngọn + Em có nhận xét gì về sự cháy của lưu lửa đèn cồn, sau đó đưa lưu huỳnh đang cháy vào lọ huỳnh ở ngoài không khí và ở trong lọ chứa khí oxi . chứa oxi ? + + Nhận xét hiện tượng : Tại sao lưu huỳnh cháy trong khí oxi lại Lưu huỳnh cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ, mãnh liệt hơn ? cháy trong lọ chứa oxi mãnh liệt. - Cho học sinh đánh giá , nhận xét , bổ Nghiên cứu , trả lời : sung . Do mật độ tiếp xúc giữa oxi và lưu huỳnh lớn hơn Viết phương trình hoá học . ngoài không khí. + Viết phương trình hoá học. - Cho học sinh nghiên cứu thí nghiệm 2 PTHH : S + O2 ⃗ t 0 SO2 trong sgk . Thí nghiệm 2 : Tác dụng với phốt pho. + Nêu mục tiêu của thí nghiệm , các bước + Nêu mục tiêu , các bước tiến hành thí nghiệm . tiến hành thí nghiệm. - Hoạt động nhóm làm thí nghiệm. Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo +Lấy một ít phốt pho đỏ vào muỗng sắt, cho vào lọ nhóm . chứa oxi, đốt cháy phốt pho ngoài không khí , đưu - Cho học sinh nhận xét hiện tượng . nhanh vào lọ chứa oxi - quan sát . + Khói trắng đó là điphotpho pentaoxit + Nhận xét hiện tượng theo nhóm . (P2O5) , em hãy viết phương trình hoá Phốt pho đỏ cháy mãnh liệt hơn trong lọ chứa oxi tạo học ? ra khói trắng dày đặc bám vào thành lọ..
<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Qua các phản ứng ở 2 thí nghiệm em có + Viết phương trình hoá học: nhận xét gì về điều kiện của phản ứng ? 4P + 5O2 ⃗ t 0 2 P2O5 - Vậy em có kết luận gì về tính chất của ở cả 2 thí nghiệm đều cần có nhiệt độ cao làm xúc oxi với phi kim ? tác. - Cho học sinh cả lớp nhận xét bổ sung ở nhiệt độ cao oxi dễ dàng phản ứng với nhiều phi -Giáo viên chỉnh sửa kết luận cho đúng kim tạo ra oxit. *) Tiểu kết : - Tính chất hoá học . +Thí nghiệm 1: Tác dụng với lưu huỳnh : Phương trình hoá học : S + O2 ⃗ t 0 SO2 . + Thí nghiệm 2 : Tác dụng với phốt pho : + Phương trình hoá học : 4P + 5O2 ⃗ t 0 2 P2O5 . ( Ở thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 , thì phản ứng (P) với oxi mạnh hơn so với (S) với oxi ) . * Kết luận : - Giaó viên cho học sinh nắm được những nội dung chính của bài học . IV) Củng cô T1 : ( 4 phút ) - Giáo viên cho học sinh làm bài tập sau . + Đốt cháy 6,2 gam phot pho trong bình chứa khí oxi dư , tạo thành sản phẩm là (P2O5 ) điphotphopentaoxit ( là chất rắn màu trắng ) . Tính khối lượng của sản phẩm tạo thành (P2O5 ) . - Hướng củng cô bài . Theo bài ra ta có phương trình phản ứng : 4P + 5O2 ⃗ t 0 2 P2O5 . Số mol của (P) được tạo thành là : nP = 6,2 / 31 = 0,2 ( mol ) . Vậy theo phương trình phản ứng ta có : 4 mol P 2 mol P2O5 . 0,2 mol P 0,1 mol P2O5 . Khối lượng P2O5 = 0,1* 142 = 14,2 ( gam ) . V) Dặn do : ( 4 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài. - Bài tập : Làm bài tập 1, 4, 6 SGK trang 84. - Nghiên cứu phần còn lại của bài " Tính chất của oxi " chuẩn bị các hóa chất dụng cụ cùng với giáo viên trước buổi học . Ngày giảng: Tiết 38. BÀI 24 : TÍNH CHẤT CỦA OXI ( Tiết 2 ) . A) Mục tiêu . 1. Kiến thức : - Biết được : Khí oxi là một đơn chất rất hoạt động , dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều kim loại và hợp chất . 2. Kỹ năng : - Viết được các phương trình biểu diễn phản ứng của oxi với một số kim loại và hợp chất , biết cách sử dụng đèn cồn và một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm . 3. Thái độ : - Nghiêm túc , hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao . B) Trọng tâm : - Tác dụng với kim loại , tác dụng với hợp chất . C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Soạn bài , chuẩn bị đồ dùng học tập . - Dụng cụ: Bình thuỷ tinh, nút cao su, đèn cồn… - Hoá chất : Dây sắt , lọ chứa oxi , lọ chứa khí me tan . 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài . * Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp thực hành thí nghiệm , kết hợp với phương pháp đàm thoại nêu vấn đề . D) Tiến trình dạy học . I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) 8A1 8A 8B 8C 8D.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> II) Nêu vấn đề bài mới : ( 2 phút ) Oxi ngoài tác dụng với phi kim ( P , S ) , thì khí oxi còn tác dụng với chất nào nữa hay không ? III) Các hoạt động học tập : Hoạt động I : Nghiên cứu tính chất hoá học của oxi . (20 phút) Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh 2) Tác dụng với kim loại . - Cho học sinh nghiên cứu thí nghiệm , + Thí nghiệm : nêu mục tiêu và các bước tiến hành thí Tác dụng với sắt . nghiệm . + Nêu mục tiêu và các bước tiến hành thí nghiệm . - Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo Làm thí nghiệm theo nhóm dưới sự hướng dẫn của nhóm . giáo viên. + Lấy dây sắt quấn một ít than gỗ vào một đầu , + Cho học sinh nêu hiện tượng quan sát đầu còn lại kẹp chắc vào kẹp sắt , cho vào lọ chứa được và nhận xét hiện tượng. oxi đã có một ít cát , lấy ra nung cho than cháy đỏ sau đó đưa dây sắt nhanh vào lọ . + Cho hoc sinh viết phương trình hoá học - Quan sát hiện tượng : bằng cách nghiên cứu thông tin trong sgk . Dây sắt cháy mãnh liệt tạo ra các hạt màu nâu bắn tung toé , sáng chói. Viết phương trình hoá học. - Theo em oxi có phản ứng với hợp chất PTHH : 3Fe + 2O2 ⃗ t 0 Fe3O4 không ? 3) Tác dụng với hợp chất . Nghiên cứu ví dụ trong sgk trả lời câu hỏi . + Khí oxi có thể phản ứng với nhiều hợp chất , như tham gia phản ứng cháy với các chất cháy thông + Em có nhận xét gì về hoá trị của oxi thường ….. trong phản ứng ? CH4 + 2O2 ⃗ t 0 CO2 + 2H2O + Trong các phản ứng oxi luôn có hoá trị II. *) Tiểu kết : - Tính chất hoá học của oxi . + Tác dụng với kim loại : PTHH 3Fe + 2O2 ⃗ t 0 Fe3O4 + Tác dụng với hợp chất : PTHH CH4 + 2O2 ⃗ t 0 CO2 + 2H2O Hoạt động II : Luyện tập . (12 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh làm bài tập 1 trong / 84. Làm bài tập 1: + Cho học sinh cả lớp nhận xét, bổ sung . Hoạt động cá nhân . ....Phi kim rất hoạt động.. ....phi kim.. ....kim loại.. ....hợp chất.... - Cho học sinh làm bài tập 3 sgk / 84. Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: Cho học sinh cả lớp nhận xét, bổ sung. Phản ứng cháy của khí butan: 2C4H10 + 13O2 ⃗ t 0 8 CO2 + 10 H2O * Kết luận : - Giaó viên cho học sinh nắm được những nội dung chính của bài học . IV) Củng cô : ( 3 phút ) - Giáo viên cho học sinh làm bài tập sau . + Nêu các ví dụ chứng minh oxi là 1 đơn chất PK rất hoạt động (đặt biệt là ở nhiệt độ cao ). - Hướng củng cô bài . + Tác dụng với lưu huỳnh : S + O2 ⃗ t 0 SO2 + Tác dụng với kim loại : 3Fe + 2O2 ⃗ t 0 Fe3O4.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> + Tác dụng với hợp chất : CH4 + 2O2 ⃗ t 0 CO2 + 2H2O *) Kiểm tra đánh giá : ( 2 phút ) - Giáo viên sử dụng câu hỏi trắc nghiệm . + Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng . a) Oxi là phi kim hoạt động rất mạnh , đặt biệt là ở nhiệt độ cao . b) Oxi tác dụng hầu hết với các kim loại , ở nhiệt độ phòng . c) Oxi không có mùi , không có màu . d) Oxi cần thiết cho sự sống . V) Dặn do : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài . - Bài tập : Làm bài tập 2 , 5 / 84. - Hướng dẫn bài tập 5* : + Trong 24 gam đá có : 0,12 gam lưu huỳnh, ta có nS = 0,00375 (mol). + Khối lượng của C trong 24 gam là : 23,52 (gam), ta có nC = 1,96 (mol). ⃗ CO2 (1) +PTHH : C + O2 ❑ ⃗ SO2 (2) S + O2 ❑ n + Theo (1) nC = CO2 = 1,96 (mol) , vậy VCO2 = 22,4 * 1,96 = 43,904 (l) + Theo (2) nS = nSO2 = 0,00375 (mol) , vậy VSO2 = 0,00375x22,4 = 0,084 (l). - Nghiên cứu bài " Sư oxi hoá - phản ứng hoá hợp, ứng dụng của oxi ." Em hãy nghiên cứu bài mới và cho biết sự oxihoa là gì ? Phản ứng hoá hợp là gì ? Oxi có ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất ? --------------------------------------------------------Ngày giảng : Tiết 39. BÀI 25 : SỰ OXI HÓA - PHẢN ỨNG HÓA HỢP - ỨNG DỤNG OXI A) Mục tiêu . 1. Kiến thức : - Biết được sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hoá, dẫn ra được ví dụ minh hoạ. - Hiểu được phản ứng hoá hợp là phản ứng trong đó chỉ có một chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. - Biết được ứng dụng của oxi là cần cho sự hô hấp của người và động vật, thực vật, cần cho quá trình đốt nhiên liệu. 2. Kỹ năng : - Tiếp tục kĩ năng rèn luyện viết công thức và kĩ năng viết phương trình hoá học. 3. Thái độ : - Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao. B) Trọng tâm : - Định nghĩa của sự oxi hóa , phản ứng hóa hợp . C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập . 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài . * Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề , kết hợp với phương pháp thuyết trình . D) Tiến trình dạy học . I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) 8A1 8A 8B 8C 8D II) Các hoạt động học tập . III) Hoạt động I : Kiểm tra bài cũ (5 phút) Hoạt động của giáo viên - Em hãy nêu tính chất hoá học của oxi , viết phương trình hoá học minh hoạ ? -. Hoạt động của học sinh - Trả lời câu hỏi của giáo viên, viết phương trình hoá học..
<span class='text_page_counter'>(75)</span> Cho học sinh nhận xét , bổ sung , đánh giá . + Theo em sự oxi hoá là gì ? + Phản ứng hoá hợp là gì ? + Nhận xét, bổ sung. + Oxi có ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất ? Hoạt động II : Nghiên cứu sự oxi hoá là gì ? ( 8 phút) Hoạt động của giáo viên - Thông qua các ví dụ , giáo viên cần hướng cho học sinh rút ra định nghĩa về sự oxi hóa khử .. Hoạt động của học sinh - Nghiên cứu sgk : Ví dụ : Khí oxi tác dụng với S và P đỏ. PTHH : S + O2 ⃗ t 0 SO2 4P + 5O2 ⃗ t 0 2P2O5 + Nêu được khái niệm như sgk . *) Tiểu kết : - Định nghĩa sự oxi hoá . + Sự tác dụng của oxi với 1 chất sự oxi hóa . ( chất đó có thể là đơn chất hay hợp chất ) Hoạt động III : Nghiên cứu phản ứng hoá hợp là gì ? (14 phút). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh nghiên cứu bảng ví dụ - Hoạt động cá nhân . trong sgk yêu cầu học sinh thực hiện 4P + 5O2 ⃗ t 0 2P2O5 lệnh . 3Fe + 2O2 ⃗ t 0 Fe3O4 + Các phản ứng trên là những phản ứng + Các phản ứng trên đều tạo ra 1 sản phẩm từ nhiều hoá hợp. chất phản ứng . + Vậy em hãy cho biết phản ứng hoá hợp - Hoạt động cá nhân trả lời như sgk . là gì ? Lắng nghe , ghi nhớ . Đa số các phản ứng của oxi với các phi kim, kim loại cùng với sự tạo thành sản phẩm là 1 lượng nhiệt được thoát ra , những phản ứng như vậy được gọi là phản ứng toả nhiệt . *) Tiểu kết : - Định nghĩa về phản ứng hóa hợp . + Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học , trong đó chỉ có 1 chất mới ( sản phẩm ) được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu . Hoạt động IV : Nghiên cứu ứng dụng của oxi . ( 7 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh quan sát hình vẽ 4.4 - Quan sát , nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi . phóng to , từ cuộc sống nêu ứng dụng của + Nêu ứng dụng của oxi: oxi trong cuộc sống , sản xuất . + Em Dùng làm thuốc nổ , dùng cho hô hấp , làm nhiên hãy phân loại các ứng dụng của oxi ? liệu cho tên lửa , dùng làm không khí giàu oxi . dùng cho hàn xì , dùng làm khí nén oxi cho thợ lặn , phi công , cung cấp cho người bệnh.... - Cho học sinh nhận xét , đánh giá . + Phân loại : ứng dụng của oxi được chia thành 2 loại . Dùng cho hô hấp của người và động vật , dùng làm nhiên liệu . *) Tiểu kết : - Ứng dụng của oxi ..
<span class='text_page_counter'>(76)</span> + Dùng làm thuốc nổ , dùng cho hô hấp , làm nhiên liệu cho tên lửa , dùng làm không khí giàu oxi , dùng cho hàn xì , dùng làm khí nén oxi cho thợ lặn … * Kết luận : - Giaó viên cho học sinh nắm được những nội dung chính của bài học . IV) Củng cô : ( 3 phút ) - Giáo viên cho học sinh làm bài tập sau . + Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng hóa hợp , của lưu huỳnh với các kim loại ( Mg) , ( Zn ) , ( Fe ) , ( Al ) biết công thức hóa học của hợp chất được tạo thành là MgS , ZnS , FeS , Al2O3 . - Hướng củng cô bài . + Phương trình hóa học lưu huỳnh tác dụng với kim loại Magie . Mg + S ⃗ t 0 MgS + Phương trình hóa học lưu huỳnh tác dụng với kim loại kẽm . Zn + S ⃗ t 0 ZnS + Phương trình hóa học lưu huỳnh tác dụng với kim loại sắt . Fe + S ⃗ t 0 FeS + Phương trình hóa học lưu huỳnh tác dụng với kim loại nhôm . 2Al + 3S ⃗ t 0 Al2S3 *) Kiểm tra đánh giá : ( 2 phút ) - Giáo viên sử dụng câu hỏi trắc nghiệm . + Trong các phản ứng sau , phản ứng nào không phải là phản ứng hóa hợp . a) 4Al + 3O2 ⃗ b) CaCO3 ⃗ t 0 2Al2O3 . t 0 CaO + CO2 . ⃗ H2SO4 . ⃗ Ca(OH)2 c) SO3 + H2O ❑ d) CaO + H2O ❑ Đáp án : b V) Dặn do : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài . - Bài tập : Làm bài tập 1đến 5 / 87. -Hướng dẫn làm bài tập 3* / 87 : . VCH4 = 0,98 m3 . . PTHH : CH4 + 2O2 ⃗ t 0 CO2 + 2H2O . Vì tỉ lệ về số mol cũng là tỉ lệ về thể tích nên : Theo phương trình hoá học ta có : V V O2 = 2 * CH4 = 2 * 0,98 = 1,96 m3. - Nghiên cứu trước bài "Oxit ". Theo em Oxit là gì ? Oxit được phân loại như thế nào ? Oxit được gọi tên như thế nào ? -----------------------------------------------------------Ngày giảng : Tiết 40. BÀI 26: OXIT A) Mục tiêu . 1. Kiến thức : - Biết được oxit là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi - Biết công thức của oxit và tên gọi oxit . - Biết được oxit gồm hai loại là oxit axit và oxit bazơ. 2. Kỹ năng : - Biết vận dụng thành thạo quy tắc lập công thức hoá học để lập công thức của oxit . 3. Thái độ : - Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao . B) Trọng tâm : - Phân loại và cách gọi tên oxit . C) Chuẩn bị . 1. Giáo viên : - Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập . 2. Học sinh : - Nghiên cứu trước bài . * Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề , kết hợp với phương pháp thuyết trình . D) Tiến trình dạy học . I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ).
<span class='text_page_counter'>(77)</span> II) Nêu vấn đề bài mới: ( 2 phút ) Ở nội dung học kì I chúng ta đã được biết về 1 số CTHH, trong đó vẫn có 1 số công thức hóa học của oxit , vậy oxít là gì ? có mấy loại oxít ? công thức hóa học của oxít gồm những nguyên tố nào ? cách gọi tên các oxít như thế nào ? III) Các hoạt động học tập . Hoạt động I : Nghiên cứu định nghĩa oxit ( 6 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Em hãy kể tên một vài oxit mà em đã - Lấy ví dụ : biết ? + Viết công thức của nó và nhận xét Ví dụ : SO2, P2O5 , Fe3O4 thành phần của các oxit đó ? - Nhân xét : Thành phần các oxit trên đều có oxi và một nguyên tố khác , là hợp chất . - Cho học sinh nêu định nghĩa oxit . - Nêu định nghĩa như sgk . Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố , trong đó có một - Cho học sinh nhận xét , đánh giá , bổ nguyên tố là oxi . sung cho đúng . *) Tiểu kết : - Định nghĩa oxit . + Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố , trong đó có một nguyên tố là oxi . Hoạt động II : Nghiên cứu công thức - phân loại oxit . (10 phút). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Nếu gọi nguyên tố liên kết với oxi là M - Hoạt động nhóm . , có chỉ số là x , hoá trị là a, chỉ số của oxi là y . + Thì công thức của oxit là gì ? + Công thức chung của oxit là : MxOy . Cho các nhóm nhận xét , đánh giá . Theo quy tắc hoá trị: a.x = II . y + Phân loại oxit. + Em hãy nghiên cứu sgk và cho biết oxit Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của giáo viên . được phân thành mấy loại ? Oxit được chia thành 2 loại chính : Oxit axit ( thường là oxit của phi kim tương ứng với 1 axit ) và Oxit bazơ ( oxit của kim loại tương ứng - Cho học sinh nhận xét , đánh giá . với 1 ba zơ ). *) Tiểu kết : - Công thức hóa học và phân loại oxit . + Công thức hóa học oxit: MxOy ( công thức hóa học của oxit vẫn tuân theo quy tắc hóa trị) + Oxit được chia thành 2 loại chính : Oxit axit ( thường là oxit của phi kim tương ứng với 1 axit ) và Oxit bazơ ( oxit của kim loại tương ứng với 1 ba zơ ). Hoạt động IV : Nghiên cứu tên gọi oxit . (16 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Thông báo cách gọi tên chung : - Nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi. Tên nguyên tố + oxit . + Vậy theo em cách gọi tên của oxit axit +Gọi tên các oxit có sự khác nhau : & oxit bazơ có giống nhau không? +) Oxit axit: ( Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + Tên phi kim + ( Tiền tố chỉ số nguyên tử oxi) + oxit. +) Oxit bazơ : Tên kim loại ( Kèm theo hoá trị của kim loại đa hoá trị) + Oxit . - Cho học sinh lấy ví dụ cụ thể để minh + Lấy ví dụ minh hoạ hoạ cho câu trả lời của mình P2O5 : Điphôtphopentaoxit.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> - Cho học sinh nhận xét , đánh giá . Fe2O3 : Sắt(III)oxit. *) Tiểu kết : - Tên gọi oxit . + Cách gọi tên chung : Tên nguyên tố + oxit ( Na2O , NO …) +Oxit bazơ : Tên kim loại (Kèm theo hoá trị của kim loại đa hoá trị) + Oxit . + Oxit axit: Tên phi kim (Tiền tố chỉ số ng tử phi kim) + oxít (Tiền tố chỉ số ng tử oxi) . * Kết luận : - Giaó viên cho học sinh nắm được những nội dung chính của bài học . IV) Củng cô : ( 3 phút ) - Giáo viên cho học sinh làm bài tập sau . + Hãy viết công thức hóa học của 2 oxitaxit và 2 oxitbazơ , chỉ ra cách gọi tên mỗi oxít đó . - Hướng củng cô bài . + Công thức hóa học của 2 oxitaxit : SO2 ( lưu huỳnh đioxit ) , SO3( lưu huỳnh trioxit ) + Công thức hóa hóa 2 oxitbazơ : Al2O3 ( Nhôm oxit ) , CuO ( Đồng II oxit ) . *) Kiểm tra đánh giá : ( 2 phút ) - Giáo viên sử dụng câu hỏi trắc nghiệm . + Trong các công thức hóa học sau ( NaCl , CuSO4 , HCl , ZnO ) , công thức nào là công thức hóa học của oxitbazơ ? a) NaCl . b) ZnO . c) CuSO 4 . d) HCl . Đáp án : b . V) Dặn do : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài. - Bài tập : Làm bài tập 1đến 5 / 91. - Hướng dẫn bài tập 2 : a. CTHH : P2O5 b. CTHH : Cr2O3. - Hướng dẫn bài tập 5 : Các công thức viết sai : NaO, Ca2O. - Nghiên cứu trước bài "Điều chế khí oxi - phản ứng phân huỷ.". Nghiên cứu bài mới và cho biết: Oxi được điều chế trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp như thế nào ? Phản ứng phân huỷ là gì ? Ngày giảng: Tiết 41. BÀI 27. ĐIỀU CHẾ OXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY A) Mục tiêu . 1. Kiến thức : - Biết được phương pháp điều chế khí oxi , cách thu khí oxi trong phòng thí nghiệm và sản xuất khí oxi trong công nghiệp . - Biết phản ứng phân huỷ là gì , biết lấy ví dụ về phản ứng phân huỷ và viết phương trình hoá học . 2. Kỹ năng : - Được cũng cố khái niệm về xúc tác , giải thích vì sao MnO2 được gọi là xúc tác của phản ứng phân huỷ KClO3 . 3. Thái độ : - Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao . B) Trọng tâm : - Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm , phản ứng phân hủy . C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Soạn bài , chuẩn bị đồ dùng học tập . - Dụng cụ : ống nghiệm , đèn cồn , lọ thuỷ tinh đựng khí nút cao su , bông , ống dẫn khí , chậu thuỷ tinh . – Hóa chất : KMnO4 , KClO3 , MnO2 , nước … 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài . * Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp thực hành thí nghiệm , kết hợp với phương pháp đàm thoại nêu vấn đề . D) Tiến trình dạy học . I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học..
<span class='text_page_counter'>(79)</span> 8A1 8A 8B 8C 8D II) Kiểm tra bài cũ : Em hãy cho biết oxit là gì ? Phân loại và tên gọi oxit ? III. Bài mới : Theo em oxi được điều chế trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp như thế nào ? Phản ứng phân huỷ là gì ? Hoạt động I : Nghiên cứu điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Để điều chế khí oxi trong phòng thí - Ta có thể lấy các hợp chất chứa oxi để điều chế nghiệm ta có thể lấy hoá chất có đặc điểm oxi trong phòng thí nghiệm. như thế nào để điều chế ? - Thí nghiệm 1 : Cho KMnO4 vào ống nghiệm - Cho học sinh nghiên cứu thí nghiệm 1 đun nóng , đặt tàn đóm đỏ lên đầu ống nghiệm , trong sgk để làm thí nghiệm theo nhóm . quan sát hiện tượng . + Hướng dẫn hoc sinh cách lắp dụng cụ thí nghiệm 1 . + + Hiện tượng : Tàn đóm đỏ bùng cháy. HS : Khi Vậy em có nhận xét gì về phản ứng nhiệt nhiệt phân muối KMnO4 ta được khí oxi tạo phân trên ? thành. - Cho học sinh nghiên cứu sgk viết phương PTHH : 2KMnO4 ⃗ t 0 K2MnO4+ MnO2 + O2 (1) trình phản ứng xảy ra. - Ta có thể thu khí oxi bằng cách đẩy không khí : Đặt đứng bình, cho ống dẫn khí sát đáy bình và thu khí hoặc thu bằng cách đẩy nước. - Cho học sinh nghiên cứu thí nghiệm 2 - Thí nghiệm 2: Cho một ít KClO3 vào ống trong sgk theo nhóm , làm thí nghiệm theo nghiệm và tiến hành thí nghiệm như thí nghiệm nhóm . 1, quan sát , cho một ít MnO2 vào ống nghiệm chứa KClO3 và làm thí nghiệm như thí nghiệm 1. PTHH: 2KClO3 ⃗ t 0 2KCl + 3O2 ( 2) - Cách thu khí oxi : tương tự thí nghiệm 1 + Dựa vào tính chất vật lí của oxi em hãy - Quan sát, nhận xét hiện tượng ở cả 2 ống nêu các phương pháp thu khí oxi ? nghiệm : Khi cho MnO2 vào ống nghiệm ( 2) thì khí O2 - Cho học sinh làm thí nghiệm theo nhóm , thoát ra nhiều hơn ( ống nghiệm 1 ) nên que đóm hướng dẫn cho học sinh quan sát và nhận xét cháy nhanh và mạnh hơn . hiện tượng . - Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm ta - Vậy qua các thí nghiệm trên em hãy rút ra dùng các hợp chất giàu oxi và dễ phân huỷ để kết luận chung về nguyên tắc điều chế khí phân huỷ chúng . oxi trong phòng thí nghiệm ? - Cho cả lớp nhận xét, bổ sung, đánh giá. *) Tiểu kết : - Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm . + PTHH : 2KMnO4 ⃗ t 0 K2MnO4+ MnO2 + O2 (1) + PTHH : 2KClO3 ⃗ t 0 2KCl + 3O2 ( 2) Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm ta dùng các hợp chất giàu oxi và dễ phân huỷ để phân huỷ chúng . ( KMnO4 , KClO3 …) . Hoạt động III : Nghiên cứu phản ứng phân huỷ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh trả lời câu hỏi trong sgk - Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi. điền số thích hợp vào ô trống . PTHH : a. 2KClO3 ⃗ t 0 2KCl + 3O2 b.2KMnO4 ⃗ t0 + Những phản ứng trên là những phản K2MnO4 +MnO2 + O2 c. CaCO3 0 ⃗ ứng phân huỷ . CaO + CO2 Số chất t.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> + Vậy em hãy cho biết phản ứng phân phản ứng : a, b, c đều bằng 1. Số chất sản phẩm : a huỷ là gì ? 2, b 3, c 2 Cho hoc sinh làm bài tập 1/ 94. Làm bài tập 1 . Những chất có thể dùng để điều chế - Cho học sinh nhận xét, đánh giá, bổ khí oxi trong phòng thí nghiệm là : KClO3 sung cho đúng . , KMnO4… *) Tiểu kết : - Định nghĩa phản ứng phân hủy . + Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học , trong đó 1 chất sinh ra 2 hay nhiều chất mới . * Kết luận : - Giáo viên cho học sinh nắm được những nội dung chính của bài học . IV) Củng cô : - Giáo viên cho học sinh làm bài tập sau . + Sự khác nhau về việc điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp như thế nào ? ( nguyên liệu , sản lượng , giá thành ) - Hướng củng cô bài . + Sự khác nhau về việc điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp . +) Nguyên liệu : Thí nghiệm : Hóa chất để điều chế khí oxi là ít , khó tìm . Công nghiệp : Hóa chất nhiều , dễ tìm . +) Sản lượng : Thí nghiệm : Điều chế ít . Công nghiệp : Điều chế nhiều . +) Giá thành : Thí nghiệm : Giá thành cao . Công nghiệp : Giá thành thấp hơn . *) Kiểm tra đánh giá : ( 2 phút ) - Giáo viên sử dụng câu hỏi trắc nghiệm . + Những nhóm chất nào sau đây,thường được dùng điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm a) Fe2O3 , Fe3O4 . b) K2CO3 , CaCO3 . c) H2O , KMnO4 . d) KMnO4 , KClO3 . Đáp án : d V) Dặn do: - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Nghiên cứu kỹ lại bài. - Bài tập : Làm bài tập 2 đến 6 / 94. - Nghiên cứu trước bài "Không khí - Sự cháy .". Trả lời câu hỏi : Thành phần của không khí có những chất khí nào ? Sự cháy là gì, khác gì so với sự oxihoá chậm ? Ngày giảng: Tiết 42. BÀI 28. KHÔNG KHÍ VÀ SỰ CHÁY ( Tiết 1 ) A) Mục tiêu . 1. Kiến thức : - Biết được không khí gồm hỗn hợp nhiều chất khí , thành phần của không khí gồm 21% khí O2, 78% khí N2 và 1% còn lại là các khí khác. - Hiểu và giữ cho bầu không khí không bị ô nhiễm , trong lành . 2. Kỹ năng : - Làm được thí nghiệm thành phần của không khí , biết suy luận để tìm dẫn chứng trong không khí có hơi nước và một ít khí CO2 . 3. Thái độ : - Nghiêm túc , hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao . B) Trọng tâm : - Thí nghiệm , cách xác định các chất khí khác ngoài khí oxi và nitơ . C) Chuẩn bị . 1. Giáo viên : Soạn bài , chuẩn bị đồ dùng học tập. - Dụng cụ : Đèn cồn , nút cao su , chậu thuỷ tinh , ống thuỷ tinh chia độ thông đáy - Hóa chất : Nước , không khí , phốt pho đỏ , diêm . 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài ..
<span class='text_page_counter'>(81)</span> * Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp thực hành thí nghiệm , kết hợp với phương pháp đàm thoại nêu vấn đề . D) Tiến trình dạy học . I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) 8A1 8A 8B 8C 8D II) Nêu vấn đề bài mới: ( 2 phút ) - Theo em không khí có thành phần như thế nào ? III) Các hoạt động học tập . Hoạt động I : Nghiên cứu thí nghiệm xác định thành phần của không khí . (14 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Để xác định thành phần chính của không - Hoạt động nhóm làm thí nghiệm : khí ta cần làm thí nghiệm . + Nghiên cứu thí nghiệm trong sgk , lắp dụng cụ theo hướng dẫn của giáo viên . + Hướng dẫn hs lắp dụng cụ thí nghiệm + Thí nghiệm : tiến hành thí nghiệm . +) Đốt phốt pho đỏ trong muỗng sắt rồi đưa nhanh vào ống thuỷ tinh hình trụ đặt trong chậu nước , đậy nút cao su theo dõi sự dâng nước trong ống thuỷ tinh. - Yêu cầu học sinh nêu vạch nước trước - Nhận xét : Trước khi đốt phốt pho vạch nước ở khi đốt phốt pho và sau khi đốt . vị trí số 1, sau khi đốt phốtpho vạch nước ở vị trí số 2 . + Khi ống nghiệm được đậy kín chất nào + Khi ống nghiệm được đậy kín thì khí oxi đã đã làm cho P đỏ cháy ? làm cho P cháy tạo ra khói trắng tan trong nước. + Tại sao nước lại dâng lên ? + Do khí oxi đã tác dụng nên làm cho áp xuất giảm đi , làm cho nước dâng lên bằng thể tích khí Biết trong không khí chủ yếu là khí N2 và oxi đã mất đi trong quá trình phản ứng . khí O2 . + Dựa vào phản ứng trong thí nghiệm ta có thể + Em hãy cho biết thành phần của 2 khí xác định được thành phần của khí oxi trong này dựa vào thí nghiệm đã làm ? không khí gần bằng 1/5 thể tích không khí, thể - Cho học sinh nghiên cứu SGK để biết tích của khí N2 trong không khí gần bằng 4/5 thể thành phần cụ thể của khí oxi và khi nitơ. tích không khí. *) Tiểu kết : - Thí nghiệm xác định thành phần của không khí . + Thành phần của khí oxi trong không khí gần bằng 1/5 thể tích không khí , thể tích của khí N2 trong không khí gần bằng 4/5 thể tích không khí . Hoạt động II : Ngoài khí Nitơ và khí Oxi , không khí còn có khí nào khác ? ( 8 phút). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh trả lời câu hỏi sgk . - Trả lời câu hỏi sgk . + Hiện tượng chứng tỏ không khí chứa hơi nước: +) Hiện tượng đọng sương vào buổi sáng. + Hiện tượng chứng tỏ không khí chứa khí CO2 : +) Hiện tượng tạo màng trắng với nước vôi tôi ở hố - Nêu thành phần của không khí. vôi. Cho học sinh nhận xét, đánh giá. - Hoạt động cá nhân : Thành phần của không khí gồm 21% khí oxi , 78% khí nitơ và 1% còn lại là của các khí khác (CO2 , hơi nước , khí hiếm , bụi khói.....) *) Tiểu kết : - Ngoài khí Nitơ và khí Oxi , không khí còn có khí nào khác như là.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> + Thành phần của không khí gồm 21% khí oxi , 78% khí nitơ và 1% còn lại là của các khí khác (CO2 , hơi nước , khí hiếm , bụi khói.....) Hoạt động III : Bảo vệ không khí trong lành và tránh ô nhiễm . ( 6 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh nghiên cứu sgk và cho - Nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi . biết tác hại của không khí bị ô nhiễm , + Không khí bị ô nhiễm làm gây ảnh hưởng đến sức khoẻ con người, đời sống động thực vật, phá hủy + Từ đó nêu các phương pháp bảo vệ các kì quan, phá huỷ các công trình .... + không khí trong lành . Phương pháp bảo vệ không khí trong lành : - Cho học sinh cả lớp nhận xét. Sử lí rác thải, khí thải của các nhà máy, bệnh viện, lò đốt, phương tiên giao thông.... + Bảo vệ môi trường là sức khoẻ của mỗi người. *) Tiểu kết : - Bảo vệ không khí trong lành và tránh ô nhiễm . + + Phương pháp bảo vệ không khí trong lành : Sử lí rác thải , khí thải của các nhà máy, bệnh viện , lò đốt , phương tiên giao thông.... Hoạt động IV : Luyện tập . ( 5 phút) Hoạt động của giáo viên Cho học sinh hoạt động nhóm, làm bài tập 1 SGK. Cho học sinh nhận xét, đánh giá. cho học sinh làm bài tập 3 SGK trang 99. Cho học sinh nhận xét, đánh giá - giáo viên nhận xét, đánh giá cho điểm.. Hoạt động của học sinh Hoạt động nhóm làm bài tập 1. Thành phần của không khí là : Câu C đúng. Hoạt động cá nhân làm bài tập 3 : - Sự cháy trong không khí có nhiệt độ thấp hơn trong khí oxi vì : Cháy trong không khí có mật độ khí oxi cao hơn. Mặt khác trong không khí khi cháy một phần nhiệt bị sử dụng để đốt nóng khí nitơ nên nhiệt độ toả ra thấp hơn trong khí oxi. * Kết luận : - Giaó viên cho học sinh nắm được những nội dung chính của bài học . IV) Củng cô T1 : (4 phút ) – Giáo viên cho học sinh làm bài tập sau . + Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau , về thành phần của không khí . a) 21% khí N2 , 78% khí O2 , 1% các khí khác ( CO2 , CO , khí hiếm …) . b) 21% các khí khác ( CO2 , CO , khí hiếm …) , 78% khí N2 , 1% khí O2 . c) 21% khí O2 , 78% khí N2 , 1% các khí khác ( CO2 , CO , khí hiếm …) . c) 21% khí O2 , 78% các khí khác ( CO2 , CO , khí hiếm …) , 1% khí N2 . Đáp án : c V) Dặn do : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài . - Bài tập : Làm bài tập 2,7 / 99. - Hướng dẫn bài tập 7 : Mỗi giờ người lớn hít vào 0,1 m3 khí oxi, cơ thể giữ lại 1/3 thể tích khí oxi : Tức 0,1/3 m3 khí oxi. Vậy 3 trong một ngày một đêm người lớn hít vào 24 x 0,1/3 = 0,8 m khí oxi. - Nghiên cứu phần còn lại của bài "Không khí - Sự cháy .". Theo em sự oxi hoá chậm là gì ? Sự cháy là gì ? Ngày giảng: Tiết 43. BÀI 28. KHÔNG KHÍ VÀ SỰ CHÁY ( Tiết 2 ) A) Mục tiêu ..
<span class='text_page_counter'>(83)</span> 1. Kiến thức : - Biết được sự cháy là sự oxihoa có toả nhiệt và phát sáng, còn sự oxihoa chậm là sự oxi hoa có toả nhiệt nhưng không phát sáng. - Biết và hiểu điều kiện phát sinh sự cháy và biết cách dập tắt sự cháy là hạ nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ cháy và cách li chất cháy với oxi không khí. 2. Kỹ năng : Biết các biện pháp dập tắt sự cháy thông thường. 3. Thái độ : Nghiêm túc , hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao . B) Trọng tâm : - Sự cháy và sự oxi hóa chậm . C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Soạn bài , chuẩn bị đồ dùng học tập . 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài . * Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp thực hành thí nghiệm , kết hợp với phương pháp đàm thoại nêu vấn đề . D) Tiến trình dạy học . I) Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) 8A1 8A 8B 8C 8D II) Kiểm tra bài cũ : - Em hãy cho biết không khí có những thành phần chất khí nào ? III) Nêu vấn đề bài mới : Theo em sự cháy và sự oxi hoá có quan hệ gì với nhau ? IV) Các hoạt động học tập . Hoạt động I : Nghiên cứu sự cháy . ( 9 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Phản ứng của lưu huỳnh với oxi , phot - Nhớ lại hiện tượng trong bài tính chất của oxi , bài pho với oxi có kèm theo hiện tượng gì ? thực hành trả lời câu hỏi của giáo viên . - Yêu cầu học sinh viết phương trình + Lưu huỳnh và phốt pho khi phản ứng với oxi đều hoá học và cho biết các phản ứng đó có cháy toả nhiệt và phát sáng . xảy ra sự oxi hoá không ? - Các phản ứng trên đều xảy ra sự oxi hoá . + Trong các phản ứng trên đều xảy ra sự PTHH : S + O2 ⃗ 4P + t 0 SO2 0 ⃗ cháy. 5O2 t 2P2O5 Vậy em hãy cho biết sự cháy là gì ? + Sự cháy trong không khí và sự cháy + Nêu được khái niệm sự cháy như sgk . trong bình khí oxi có gì giống và khác +) Giống nhau : Đều xảy ra sự oxi hoá. nhau ? +) Khác nhau : Sự cháy trong không khí xảy ra - Cho học sinh nhận xét, đánh giá, bổ chậm hơn, nhiệt toả ra ít hơn. sung cho đúng. *) Tiểu kết : - Khái niệm về sự cháy . + Sự cháy là sự oxi hóa chậm , có tỏa nhiệt và phát sáng . Hoạt động II : Sự oxi hoá chậm . ( 6 phút). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Trong tự nhiên các đồ vật bằng gang , - Nghiên cứu ví dụ giáo viên đưa ra để trả lời câu thép dần bị gỉ , do chuyển dần thành oxit hỏi . khi tác dụng với oxi không khí . Ví ⃗ 2Fe2O3 + Q dụ : 4Fe + 3O2 ❑ + Phản ứng trên cũng xảy ra sự oxi hoá , toả nhiệt Trong phản ứng này có sự oxi hoá chậm . nhưng không phát sáng . + Vậy theo em sự oxi hoá chậm là gì ? Cho học sinh nhận xét , đánh giá , bổ + Vậy sự oxi hoá chậm là sự oxi hoá có toả nhiệt sung cho đúng . nhưng không phát sáng ..
<span class='text_page_counter'>(84)</span> Cho học sinh lấy ví dụ về sự oxi hoá chậm . Nếu gặp điều kiện thích hợp thì sư oxi Lấy được ví dụ về sự oxi hoá chậm . hoá chậm có thể chuyển thành sự cháy. Lắng nghe - ghi nhớ. Đống than để đống có thể bị bốc cháy nếu gặp thời tiết thích hợp , rừng nứa bị cháy khi trời nóng.... *) Tiểu kết : - Khái niệm về sự oxi hóa chậm . + Vậy sự oxi hoá chậm là sự oxi hoá có toả nhiệt nhưng không phát sáng . Hoạt động III : Điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy . ( 6 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh nghiên cứu sgk . - Nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi : + Nêu điều kiện để phát sinh sự cháy và + Điều kiện phát sinh sự cháy : biện pháp dập tắt sự cháy. +) Chất cháy phải nóng đến nhiệt độ cháy . Cho cả lớp nhận xét , đánh giá . +) Phải đủ oxi cung cấp cho sự cháy . + Cho học sinh nêu phương pháp cụ thể để + Biện pháp dập tắt sự cháy : dập tắt sự cháy. +) Hạ nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ cháy . +) Cách li chất cháy với oxi . - Liên hệ thực tế nêu phương pháp cụ thể : - Cho học sinh nhận xét , đánh giá . Dùng nước để hạ nhiệt độ cháy . Dùng đất , cát , chăn .... để cách li chất cháy với khí oxi . *) Tiểu kết : - Điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy . + Điều kiện phát sinh sự cháy : Chất cháy phải nóng đến nhiệt độ cháy . Phải đủ oxi cung cấp cho sự cháy . + Biện pháp dập tắt sự cháy : Hạ nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ cháy . Cách li chất cháy với oxi . Hoạt động IV : Luyện tập . ( 6 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh hoạt động nhóm , làm bài - Hoạt động cá nhân làm bài tập 6. tập 6 / 99 . + Vì xăng nhẹ hơn nước nên khi cho nước vào xăng thì xăng nổi lên lan tràng theo nước và vẫn + Cho học sinh nhận xét , đánh giá . cháy . + Vì vậy sẽ không dập tắt sự cháy được mà lại làm - Giáo viên nhận xét, đánh giá cho điểm. cho đám cháy lan rộng thêm . - Vì thế nên chỉ có cách là phủ đất , cát , chăn.... lên để cách li oxi với xăng . * Kết luận : - Giaó viên cho học sinh nắm được những nội dung chính của bài học . V) Củng cô : ( 3 phút ) - Giáo viên đặt câu hỏi . + Giải thích sự cháy trong không khí xảy ra chậm hơn , và tạo ra nhiệt độ thấp hơn so với sự cháy trong bình khí oxi . - Hướng củng cô bài . + Sự cháy trong không khí thường xảy ra chậm hơn , vì trong thành phần của không khí , lượng khí oxi chiếm 1 tỉ lệ nhỏ ( VO2 = 1/ 5 *Vkk ) . Vì vậy bề mặt chất cháy với khí oxi ít , nên nhiệt độ tạo ra thấp hơn ..
<span class='text_page_counter'>(85)</span> Còn ngược lại sự cháy trong bình khí oxi ( lượng khí oxi nhiều ) , và bề mặt tiếp xúc giữa các chất lớn , vì vậy phản ứng xảy ra dễ dàng hơn tạo ra nhiệt độ cao hơn , so với sự cháy trong không khí . *) Kiểm tra đánh giá : ( 2 phút ) - Giáo viên sử dụng câu hỏi trắc nghiệm . Câu phát biểu nào sau đây là đúng a) Không khí là 1 hợp chất . b) Không khí là 1 hợp chất của 2 nguyên tố oxi và ni tơ c) Không khí là 1 đơn chất . d) Không khí là 1 hỗn hợp khí 21% O2 , 78% khí N2 … Đáp án : d VI) Dặn do : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài. - Bài tập : Làm bài tập 3, 4, 5 / 99. - Hướng dẫn bài tập 3 : Sự cháy trong không khí xảy ra chậm hơn và toả nhiệt ít hơn trong khí oxi vì trong bình chứa oxi chất cháy tiếp xúc nhiều hơn với oxi, và nhiệt toả ra không dùng để đốt nóng một phần khí nitơ như trong không khí. - Nghiên cứu bài " Luyện tập 5 " chuẩn bị sơ đồ , bảng phụ cho tiết học sau . --------------------------------------------------------------Ngày giảng: Tiết 44. BÀI 29: BÀI LUYỆN TẬP 5 A) Mục tiêu . 1. Kiến thức : Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và các khái niệm hoá học về chương IV về oxi, không khí, sự oxi hoá, sự cháy, phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ. 2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng : Tính theo công thức hoá học, phương trình hoá học. 3. Thái độ : Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao,hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao. B) Trọng tâm : - Vận dụng kiến thức vào giải các bài tập hóa học . C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Soạn bài , chuẩn bị đồ dùng học tập . 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài. * Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề , kết hợp với phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề . D) Tiến trình dạy học . I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) 8A1 8A 8B 8C 8D II) Các hoạt động học tập . Hoạt động I : Kiến thức cần nhớ. (12 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh nghiên sơ đồ : Hợp chất giàu - Nghiên cứu sơ đồ và trả lời câu hỏi của giáo viên oxi khí oxi . Tính đưa ra. chất vật lí , tính chất hoá học . Sự oxi hoá , đơn chất , hợp chất Oxit : Oxit axit , oxit bazơ + Trong các phản ứng của oxi với các chất + Oxi đóng vai trò là chất oxi hoá trong các phản thì Oxi đóng vai trò là chất gì ? ứng của các chất với nó . + Đặc điểm chung của phản ứng giữa oxi + Đó là sản phẩm tạo ra đều là oxit , và các phản ứng với đơn chất là gì ? - đó đều có xảy ra sự oxi hoá . Theo em sự oxi hoá chậm khác với sự cháy Sự cháy có toả nhiệt và phát sáng , còn sự oxi hoá ở điểm nào ? chậm chỉ toả nhiệt nhưng không phát sáng . Hoạt động II : Luyện tập. (23 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> - Cho học sinh hoạt động cá nhân làm bài tập 1 / 100. Cho học sinh các nhóm bổ sung , đánh giá , giáo viên nhận xét , đánh giá .. - Hoạt động cá nhân làm bài tập 1. PTHH : a. C + O2 ⃗ t 0 CO2 b. 4P + 5O2 ⃗ t 0 2P2O5 c. 2H2 + O2 ⃗ t 0 2H2O d. 4Al + 3O2 ⃗ t 0 2Al2O3 - Hoạt động cá nhân làm bài tập 3. - Cho học sinh hoạt động cá nhân làm bài tập 3 / 101 - a. Các oxit axit: CO2, SO2, P2O5 vì chúng là những b. Cho học sinh các nhóm bổ sung , đánh giá , oxit của phi kim và oxi. Các oxit bazơ : Na2O, MgO, Fe2O3 vì chúng là giáo viên nhận xét , đánh giá . những oxit của kim loại với oxi. - Cho học sinh hoạt động nhóm làm bài tập Hoạt động nhóm làm bài tập 8. a. PTHH : 8 / 101. 2KMnO4 ⃗ t 0 K2MnO4 + MnO2 + O2 thể tích khí oxi trong phản ứng là : V O2 trong phản ứng = 20* 100 + 2*100 = 2200 ml = 2,2 (lít) n O2 = 2,2 / 22,4 = 0,1 (mol) . n Theo phương trình hoá học : m KMnO4 = 2* nO2 = 0,2 (mol) - Cho học sinh đánh giá , nhận xét . KMnO4 = 0,2 * 158 = 31,6 (gam) - Giáo viên nhận xét , đánh giá . * Kết luận : - Giaó viên cho học sinh nắm được những nội dung chính của bài học . III) Củng cô : ( 4 phút ) - giáo viên treo sơ đồ hệ thống kiến thức ( chuẩn bị bảng phụ ) , yêu cầu học sinh lên bảng nhắc lại kiến thức đã học , giáo viên nhận xét và rút ra kiến thức cần lĩnh hội . IV) Dặn do : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài. - Bài tập : Làm bài tập 2, 4, 5, 6, 7 / 101. - Nghiên cứu trước bài " Thực hành 4 " , Chuẩn bị trước các dụng cụ hóa chất cho buổi học thực hành . ---------------------------------------------------------Ngày giảng: Tiết 44. BÀI 29: BÀI LUYỆN TẬP 5 A) Mục tiêu . 1. Kiến thức : Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và các khái niệm hoá học về chương IV về oxi, không khí, sự oxi hoá, sự cháy, phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ. 2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng : Tính theo công thức hoá học, phương trình hoá học. 3. Thái độ : Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao,hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao. B) Trọng tâm : - Vận dụng kiến thức vào giải các bài tập hóa học . C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Soạn bài , chuẩn bị đồ dùng học tập . 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài. * Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề , kết hợp với phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề . D) Tiến trình dạy học . I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) 8A1 8A 8B 8C 8D II) Các hoạt động học tập . Hoạt động I : Kiến thức cần nhớ. (12 phút).
<span class='text_page_counter'>(87)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh nghiên sơ đồ : Hợp chất - Nghiên cứu sơ đồ và trả lời câu hỏi của giáo viên giàu oxi khí oxi . đưa ra. Tính chất vật lí , tính chất hoá học . Sự oxi hoá , đơn chất , hợp chất Oxit : Oxit axit , oxit bazơ + Trong các phản ứng của oxi với các chất + Oxi đóng vai trò là chất oxi hoá trong các phản thì Oxi đóng vai trò là chất gì ? ứng của các chất với nó . + Đặc điểm chung của phản ứng giữa oxi + Đó là sản phẩm tạo ra đều là oxit , và các phản với đơn chất là gì ? ứng đó đều có xảy ra sự oxi hoá . - Theo em sự oxi hoá chậm khác với sự - Sự cháy có toả nhiệt và phát sáng , còn sự oxi hoá cháy ở điểm nào ? chậm chỉ toả nhiệt nhưng không phát sáng Hoạt động II : Luyện tập. (23 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh hoạt động cá nhân làm bài - Hoạt động cá nhân làm bài tập 1. tập trong sách bài tập. PTHH : a. C + O2 ⃗ t 0 CO2 - Cho học sinh các nhóm bổ sung , đánh b. 4P + 5O2 ⃗ t 0 2P2O5 giá , giáo viên nhận xét , đánh giá . c. 2H2 + O2 ⃗ t 0 2H2O d. 4Al + 3O2 ⃗ t 0 2Al2O3 - Hoạt động cá nhân làm bài tập 3. - Cho học sinh hoạt động cá nhân làm bài tập 3 / 101 - a. Các oxit axit: CO2, SO2, P2O5 vì chúng là những oxit của phi kim và oxi. Cho học sinh các nhóm bổ sung , đánh b. Các oxit bazơ : Na2O, MgO, Fe2O3 vì chúng là giá , giáo viên nhận xét , đánh giá . những oxit của kim loại với oxi. - Cho học sinh hoạt động nhóm làm bài tập Hoạt động nhóm làm bài tập 8. a. PTHH : 8 / 101. 2KMnO4 ⃗ t 0 K2MnO4 + MnO2 + O2 thể tích khí oxi trong phản ứng là : V O2 trong phản ứng = 20* 100 + 2*100 = 2200 ml = 2,2 (lít) n O2 = 2,2 / 22,4 = 0,1 (mol) . n Theo phương trình hoá học : n m KMnO4 = 2* O2 = 0,2 (mol) - Cho học sinh đánh giá , nhận xét . KMnO4 = 0,2 * 158 = 31,6 (gam) - Giáo viên nhận xét , đánh giá . * Kết luận : - Giaó viên cho học sinh nắm được những nội dung chính của bài học . III) Củng cô : ( 4 phút ) - giáo viên treo sơ đồ hệ thống kiến thức ( chuẩn bị bảng phụ ) , yêu cầu học sinh lên bảng nhắc lại kiến thức đã học , giáo viên nhận xét và rút ra kiến thức cần lĩnh hội . IV) Dặn do : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài. - Bài tập : Làm bài tập 2, 4, 5, 6, 7 / 101. - Nghiên cứu trước bài " Thực hành 4 " , Chuẩn bị trước các dụng cụ hóa chất cho buổi học thực hành . -----------------------------------------------------------Ngày giảng: Tiết 46. BÀI 30: BÀI THỰC HÀNH SỐ 4 A) Mục tiêu ..
<span class='text_page_counter'>(88)</span> 1. Kiến thức :- Nắm vững quy tắc điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm, tính chất vật lí và tính chất hoá học của oxi. 2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng lắp ráp dụng cụ điều chế và thu khí oxi vào ống nghiệm, nhận ra khí oxi và bước đầu tiến hành các thí nghiệm thử tính chất của oxi. 3. Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận, nhiệt tình tham gia thực hành với nhóm, trung thực, hăng hái. B) Trọng tâm : - Điều chế và thu khí oxi . C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập, làm thử trước các thí nghiệm. 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài, nghiên cứu các thí nghiệm trong sách giáo khoa, chuẩn bị báo cáo thực hành. - Dụng cụ : Mỗi nhóm : mỗi nhóm 2 ống nghiệm, 1lọc thuỷ tinh có nút nhám, 1 đèn cồn, 1 muỗng sắt, nốt cao su, bông, chậu thuỷ tinh chứa nước, ống dẫn khí hình chữ L và ống dẫn khí hình chữ Z. - Hoá chất : Thuốc tím, Lưu huỳnh. 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài, nghiên cứu các thí nghiệm trong sách giáo khoa, chuẩn bị báo cáo thực hành. * Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp thực hành thí nghiệm , kết hợp với phương pháp đàm thoại nêu vấn đề . D) Tiến trình dạy học . I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) II) Các hoạt động học tập . III) Kiểm tra chuẩn bị của học sinh : Giáo viên cho học sinh kiểm tra chuẩn bị thí nghiệm, và báo cáo thí nghiệm của nhóm mình. IV) Các hoạt động học tập : Hoạt động I : Điều chế và thu khí oxi. ( 21 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Thí nghiệm 1. - Cho học sinh nêu mục tiêu , các bước - Nêu mục tiêu , các bước tiến hành thì nghiệm 1 tiến hành thí nghiệm 1. Lắp dụng cụ và hoá chất theo hướng dẫn của giáo Hướng dẫn học sinh lắp dụng cụ , cho hoá viên . chất để tiến hành thí nghiệm . + Cho học sinh tiến hành thí nghiệm , quan sát + Cho vào ống nghiệm một ít thuốc tím , đặt một ít hiện tượng . bông lên đầu ống nghiệm , lắp dụng cụ như hình 4.8 lên giá thí nghiệm, đun nóng cả ống nghiệm , sau đó + Tại sao ta lại phải đặt hơi chúc miệng đun ở phần chứa thuốc tím + ống nghiệm xuống ? Đặt hơi chúc miệng ống nghiệm xuống khi đun + Miếng bông ở đầu ống nghiệm có tác nhiệt không tập trung tại đáy ống nghiệm sẽ tránh dụng gì ? được vỡ ống nghiệm trong quá trình đun . - Cho học sinh tiến hành thu khí oxi theo + Miếng bông ở đầu ống nghiệm có tác dụng chắn các phương pháp thu đẩy không khí và không cho bụi đi vào ống dẫn khí cùng khí oxi thu thu đẩy nước. được. + Làm thế nào để nhận biết khí oxi đã đầy - Hoạt động nhóm thu khí vào bình thuỷ tinh và ống trong lọ chứa khi thu bằng phương pháp nghiệm . đẩy không khí ? + Dùng tàn đóm đỏ cho lên miệng ống nghiệm, nếu - Cho học sinh báo cáo kết quả thu khí tàn đóm bùng cháy chứng tỏ ống nghiệm đã đầy khí của các nhóm. oxi. Hoạt động II : Thí nghiệm thử tính chất của oxi. (14 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Thí nghiệm 2..
<span class='text_page_counter'>(89)</span> - Cho học sinh nêu mục tiêu của thí nghiệm và các bước tiến hành thí nghiệm . + Cho các nhóm tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên .. Đại diện một nhóm nêu mục tiêu các bước tiến hành thí nghiệm . Các nhóm còn lại bổ sung. + Tiến hành thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên , quan sát và nhận xét hiện tượng . Cho vào muỗng sắt một ít lưu huỳnh bằng hạt đậu, - Cho các nhóm báo cáo kết quả, cả lớp bổ đốt cháy ngoài không khí, sau đó đưa vào ống sung , đánh giá hoạt động của các thành nghiệm chứa oxi. viên trong nhóm , đánh giá sự thành công - Nhận xét: Lưu huỳnh cháy trong khí oxi mãnh của thí nghiệm . liệt hơn cháy ngoài không khí. PTHH : S + O2 ⃗ t 0 SO2 + Q III) Củng cô : ( 4 phút ) - Giáo viên cho học sinh viết tường trình thí nghiệm , thu dọn thí nghiệm, lau rửa dụng cụ thí nghiệm, cho học sinh các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm của nhóm mình . IV) Dặn do : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh trình bày báo cáo thí nghiệm và nạp báo cáo thí nghiệm về nhà , nghiên cứu kỹ lại bài . - Nghiên cứu lại các thao tác thí nghiệm, cách sử dụng dụng cụ và hoá chất . - Ôn lại nội dung kiến thức đã học chuẩn bị cho tiết học sau kiểm tra 1 tiết . ----------------------------------------------------------Ngày giảng: Tiết 47. KIỂM TRA 45 PHÚT A) Mục tiêu . 1. Kiến thức : Đánh giá chất lượng học sinh học và tiếp thu bài qua kiểm tra viết trực tiếp. 2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng : Làm bài độc lập, nhanh, chính xác. 3. Thái độ : Nghiêm túc, trung thực, có tinh thần phê và tự phê cao. B) Chuẩn bị . 1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đề kiểm tra. 2. Học sinh : Nghiên cứu, ôn tập chuẩn bị giấy kiểm tra. A)Đề thi : * Ma trận đề thi : Kiến thức, Mức độ kiến thức , kĩ năng Tổng Kĩ năng , Điểm Biết Hiểu Vận dụng Cơ bản . TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 1 Câu 2 Tổng điểm. 1 1 1 1 4 2. 2. 4. 2 2. 1 1 1 1 4 2 10. I) Trắc nghiệm : ( 4đ ) Khoanh tron vào ý đúng trong các câu sau : Câu1: ( 1đ) Oxit là hợp chất của oxi với . a) 2 nguyên tố hóa học b) 3 nguyên tố hóa học . c) 1 nguyên tố hóa học khác d) 4 nguyên tố hóa học . Câu 2 : (1đ) Trong các phản ứng hóa học sau , phản ứng nào là phản ứng nhiệt phân ..
<span class='text_page_counter'>(90)</span> a) 2H2 + O2 to 2H2O . b) CaCO 3 to CaO + CO2 . c) S + O2 to SO2 . d) 4Al + 3O 2 to 2 Al2O3 . Câu 3 :(1đ) Trong các oxit sau , những oxit nào là nhóm oxitaxit ? a) CaO , CO2 . b) CaO , CuO . c) SO2 , P2O5 . d) BaO , SO3 Câu 4:(1đ) Không khí là 1 hỗn hợp có thành phần là : a) 21% khí N2 ,78% khí O2 , 1% các khí khác . b)21% các khí khác , 78% khí N2, 1% khí O2 c) 21% khí O2 , 78% khí N2 , 1% các khí khác . d) 21% khí O2,78% các khí khác, 1% khí N2 II) Tự luận : ( 6đ) Câu1 : ( 4đ) Cân bằng các phương trình hóa học sau : a) ? Zn + O2 to ? ZnO . b) ?Al + ?O 2 to ? Al2O3 . c) ?Fe + ?Cl2 to ?FeCl3 . d) ?Na + O 2 ?Na2O . Câu 2:(2đ) Đốt 4g lưu huỳnh trong bình chứa khí oxi(dư), tạo thành lưu huỳnh đi oxit(SO2) a)Viết phương trình phản ứng . b)Tính khối lượng lưu huỳnh đioxit (SO2 ) tạo thành . B) Đáp án : I)Trắc nghiệm : (4đ) Câu1: (c) (1đ) , Câu 2: (b) (1đ) , Câu 3: ( c) (1đ) , Câu 4: (c) (1đ). II) Tự luận : (6đ) Câu1 : ( 4đ) Cân bằng các phương trình hóa học sau : a) 2 Zn + O2 to 2 ZnO . (1đ) b) 4Al + 3O2 to 2 Al2O3 . (1đ) c) 2Fe + 3Cl2 to 2FeCl3 . (1đ) d) 4Na + O2 2Na2O (1đ) o Câu 2 : (2đ) a) Theo bài ra ta có phương trình phản ứng : S + O2 t SO2 (1đ) . b) Số mol của lưu huỳnh đã tham gia phản ứng : nS = 4/32 = 0,125 ( mol) (0,25đ) Theo phương trình ta có : 1mol S tạo ra 1 mol SO2 0,125 mol S tạo ra 0,125 mol SO 2 (0,5đ) Khối lương của lưu huỳnh đioxit (SO2 ) = 0,125*64 = 8 ( gam) . II) Cũng cô : - Hết giờ thu bài kiểm tra và đồng thời đưa ra đáp án của bài thi , giúp học sinh tự đánh giá về lượng kiến thức mà mình tiếp thu được trong quá trình học tập . III) Dặn do : - Các em về nhà học bài và ôn lại những nội dung kiến thức đã được học “ Oxi và không khí ” . Tiếp tục nghiên cứu nội dung bài mới “ chương 5 : Hiđro – nước ( Tính chất ứng dụng của Hiđro ) ” cùng với giáo viên chuẩn bị các dụng cụ , hóa chất cho tiết học sau . Ngày giảng: Tiết 48.. CHƯƠNG V : HIĐRO – NƯỚC BÀI 31 : TÍNH CHẤT ỨNG DỤNG CỦA HĐRO ( Tiết 1 ) A) Mục tiêu . 1. Kiến thức : - Biết hiđro là chất khí nhẹ nhất trong các khí. - Biết và hiểu hiđro có tính khử , hỗn hợp khí hiđro gây ra phản ứng nổ. 2. Kỹ năng : - Biết cách đốt cháy khí hiđro trong không khí và trong lọ chứa khí oxi , thực hiện các biện pháp an toàn khi làm thí nghiệm . 3. Thái độ : - Nghiêm túc , hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao . B) Trọng tâm : - Tác dụng với khí oxi . C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Soạn bài , chuẩn bị đồ dùng học tập . - Dụng cụ : Bộ điều chế khí hiđro , lọ thuỷ tinh , ống dẫn khí , lọ thuỷ tinh chứa khí oxi . - Hoá chất : dung dịch HCl loãng , Zn dạng viên , ống nghiệm chứa sẵn khí hiđro ..
<span class='text_page_counter'>(91)</span> 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài , chuẩn bị các dụng cụ hóa chất cùng với giáo viên trước buổi học . * Phương pháp : Sử dụng phương pháp thực hành thí nghiệm , phương pháp đàm thoại nêu vấn đề , kết hợp với phương pháp thuyết trình . D) Tiến trình dạy học . I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) 8A1 8A 8B 8C 8D II) Nêu vấn đề bài mới : ( 2 phút ) Theo em trong đời sống và trong công nghiệp , khí Hiđro có những ứng dụng gì ? vậy tính chất khí Hiđro như thế nào ? III) Các hoạt động học tập . Hoạt động I : Nghiên cứu tính chất vật lí của khí Hiđro . ( 6 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh quan sát lọ đựng khí - Quan sát và làm thí nghiệm . hiđro, nhận xét trạng thái , màu sắc của Quan sát và nhận xét: hiđro . + Quả bóng bay chứa khí hiđro đã + Khí hiđro là chất khí không màu , không mùi , buộc chặt miệng , khi thả thì quả bóng không vị … bay bay lên . Điều đó chứng tỏ khí hiđro nhẹ hơn không khí. d Điều đó chứng tỏ điều gì ? H2 / kk = 2 / 29 . - Cho học sinh trả lời câu hỏi trong - Nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi . sgk. - Cho học sinh nhận xét, đánh Khí hiđro nhẹ hơn không khí bằng 2/29 lần . giá . Khí hiđro ít tan trong nước. Kết luận như sgk . *) Tiểu kết : - Tính chất vật lí của khí Hiđro . + Khí hiđro là chất khí không màu , không mùi , không vị , nhẹ nhất trong tất cả các chất khí , tan rất ít trong nước . Hoạt động II : Nghiên cứu thí nghiệm của khí hiđro tác dụng với khí oxi . (18 phút). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Biểu diễn thí nghiệm về phản ứng của - Thí nghiệm: + khí hiđro với oxi không khí và với oxi Quan sát thí nghiệm của khí hiđro với oxi không khí trong lọ chứa oxi cho học sinh quan sát . và oxi trong lọ chứa oxi . + Em hãy nhận xét về sản phẩm tạo ra + Nhận xét hiện tượng xảy ra và viết phương trình trong quá trình phản ứng ? hoá học . +) Đốt khí hiđro trong không khí : Phản ứng cháy toả nhiệt , sáng màu trắng xanh , úp ống nghiệm lên trên ngọn lửa đang cháy ta thấy có những giọt nước bám trên thành bình . +) Khi đốt cháy khí hiđro trong lọ chứa oxi ta thấy khí hiđro cháy mạnh hơn , ta còn nghe thấy tiếng xì xì - Cho học sinh nhận xét, đánh giá . phát ra trong quá trình phản ứng , đồng thời có những giọt nước bám vào thành bình . Sản phẩm tạo ra ở cả 2 thí nghiệm là nước ⃗ PTHH : 2H2 + O2 t 0 2H2O *) Tiểu kết : - Khí hiđro tác dụng với khí oxi . + Khí H2 tác dụng với khí O2 trong đ/kiện có nhiệt độ thích hợp, tạo ra sản phẩm là nước . ⃗ Phương trình hóa học : 2H2 + O2 t 0 2H2O ..
<span class='text_page_counter'>(92)</span> ( Lưu ý : Hỗn hợp sẽ gây ra hiện tượng nổ mạnh , thể tích khí H2 tác dụng với thể tích khí O2 theo tỉ lệ 2 : 1 ) . Hoạt động III : Trả lời câu hỏi . ( 8 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Làm thí nghiệm phản ứng nổ cho học - Nghiên cứu thí nghiệm và trả lời câu hỏi trong sinh quan sát . sgk . + Nhận xét hiện tượng và trả lời câu hỏi + Hiện tượng : Khi cho hỗn hợp trong ống nghiệm trong sgk . vào gần ngọn lửa thì hỗn hợp nổ mạnh . + Tại sao hỗn hợp lại nổ mạnh ? + Khi hỗn hợp phản ứng toả nhiều nhiệt làm cho thể Cho học sinh nhận xét , đánh giá . tích của hơi nước tăng đột ngột gây chấn động đến - Giáo viên nhận xét, đánh giá , bổ sung lớp không khí bên ngoài và gây tiếng nổ. cho đúng. * Kết luận : - Giáo viên hệ thống lại nội dung kiến thức chính cần lĩnh hội . IV) Củng cô : ( 4 phút ) - Giáo viên cho học sinh làm bài tập sau . + Tính số gam nước thu được , khi cho 8,4 lít khí Hiđro tác dụng với 2,8 lít khí oxi ( các thể tích đo ở đktc ) . - Hướng củng cô bài . ⃗ Theo bài ra ta có phương trình hóa hoc : 2H2 + O2 t 0 2H2O Số mol của khí H2 = 8,4 / 22,4 = 0,375 ( mol ) , Số mol của khí O2 = 2,8 / 22,4 = 0,125(mol ) Khối lượng của khí H2 = 0,375*2 = 0,75 ( gam ) . Khối lượng của khí O2 = 0,125* 4 = 4,75 ( gam ) . V) Dặn do : ( 4 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài . - Nghiên cứu phần còn lại của bài "Tính chất ứng dụng của hiđro ". Nghiên cứu bài mới và nêu tính chất của hiđro, hiđro có những ưng dụng gì trong đời sống ? ----------------------------------------------------------------Ngày giảng: Tiết 49. BÀI 31 : TÍNH CHẤT ỨNG DỤNG CỦA HĐRO ( Tiết 2 ) A) Mục tiêu . 1. Kiến thức : - HS biết hiđro có tính khử , có thể tác dụng với nhiều hợp chất. 2. Kỹ năng : HS biết cách làm thí nghiệm thử tính chất của khí hiđro với đồng(II)oxit. 3. Thái độ : Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao. B) Trọng tâm : - Tác dụng với Đồng II oxit . C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập. - Dụng cụ : ống nghiệm , ống dẫn khí , bộ điều chế khí hiđro , đèn cồn , diêm . - Hoá chất : CuO, dung dịch HCl , Zn viên . 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài . * Phương pháp : Sử dụng phương pháp thực hành thí nghiệm , phương pháp đàm thoại nêu vấn đề . D) Tiến trình dạy học . I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) 8A1 8A 8B 8C 8D II) Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút ) Em hãy nêu tính chất vật lí và tính chất hoá hoc của hiđro với khí oxi, và viết phương trình hoá học ? III) Nêu vấn đề bài mới: ( 2 phút ) Theo em khí hiđro có thể tác dụng với hợp chất được không ? IV) Các hoạt động học tập . Hoạt động I : Nghiên cứu tác dụng của đồng(II)oxit với khí hiđro . ( 16 phút).
<span class='text_page_counter'>(93)</span> Hoạt động của giáo viên - Biểu diễn thí nghiệm của khí hiđro với CuO cho học sinh quan sát . + Yêu cầu học sinh nêu mục tiêu của thí nghiệm , các bộ phận chính của thí nghiệm , màu sắc , trạng thái của hoá chất . TN: + Lấy một ống nghiệm khô cho vào đáy ống nghiệm một ít bột CuO , đặt nằm ngang ống nghiệm miệng ống hơi trúc xuống , dàn đều bột CuO màu đen ở đáy ống nghiệm , cho khí hiđro đi qua CuO khi chưa đun nóng . + Nung nóng bột trong ống nghiệm , đưa ống dẫn khí hiđro vào sát đáy ống nghiệm , nơi có bột CuO nung nóng , dựa vào các hiện tượng trong phản ứng em hãy dự đoán các sản phẩm sinh ra trong phản ứng và viết phương trình hoá học biểu diễn phản ứng xảy ra ? Trong phản ứng trên khí hiđro đã chiếm oxi của CuO nên nó có tính khử , không những phản ứng với CuO mà nó còn phản ứng với nhiều oxit kim loại khác. + Vậy thông qua thí nghiệm em có kết luận gì về tính khử của hiđro với oxit kim loại ? - Cho học sinh nhận xét , đánh giá . - Kết luận như sgk .. Hoạt động của học sinh - Quan sát thí nghiệm. + Nêu mục tiêu của thí nghiệm , nêu các bộ phận chính trong thí nghiệm . - Quan sát , nhận xét: + Khi chưa đun nóng : Không có hiện tượng gì , chứng tỏ không phản ứng .. + Khi đun nóng : Sau một thời gian thấy bột màu đen chuyển thành màu đỏ gạch , đồng thời có hơi nước bám ở sung quanh thành ống nghiệm , bột màu đỏ gạch là Cu , hơi nước chứng tỏ có nước thoát ra trong quá trình phản ứng . - PTHH : CuO + H2 ⃗ t 0 Cu + H2O. - Nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi . Kết luận : Như sgk . *) Tiểu kết : - Tác dụng của đồng(II)oxit với khí hiđro . o + Khi đun nóng ( t = 400oC ) : Sau một thời gian thấy bột màu đen chuyển thành màu đỏ gạch , đồng thời có hơi nước bám ở sung quanh thành ống nghiệm . Bột màu đỏ gạch là Cu , hơi nước chứng tỏ có nước thoát ra trong quá trình phản ứng . - PTHH : CuO + H2 ⃗ t 0 Cu + H2O Hoạt động II : Nghiên cứu ứng dụng của khí hiđro - Luyện tập . (11 phút). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh nghiên cứu sgk h 5.3 - Hoạt động cá nhân nêu ứng dụng . + Nêu ứng dụng của khí hiđro. + Dùng làm nhiên liệu cho động cơ ôtô , tên lửa , dùng cho đèn xì hiđro- oxi để hàn , cắt kim loại . Dùng làm nguyên liệu cho tổng hợp NH3 , axit và nhiều hợp chất hữu cơ khác . - Cho học sinh nhận xét , đánh giá . Dùng làm chất khử để điều chế một số kim loại từ oxit của chúng . - Cho học sinh hoạt động nhóm làm bài tập Dùng làm khinh khí cầu, bóng thám không . 3 sgk . Hoạt động nhóm làm bài tập 3. a. ....nhẹ nhất.. Cho các nhóm nhân xét , đánh giá . .....tính khử.. b......tính khử.... ....chiếm Giáo viên nhận xét hoạt động của các nhóm oxi.. .....oxi hoá..... ....nhường oxi.. , đánh giá , cho điểm ..
<span class='text_page_counter'>(94)</span> * Kết luận : - Giáo viên hệ thống lại nội dung kiến thức chính cần lĩnh hội . V) Củng cô T2 : ( 3 phút ) - Giáo viên cho học sinh làm bài tập sgk . Viết phương trình hóa học của các phản ứng Hiđro khử các oxit sau . a) Sắt III oxit . b) Thủy ngân II oxit . c) Chi II oxit . - Hướng củng cô bài . Phương trình hóa học của các phản ứng Hiđro khử các oxit sau . a) Sắt III oxit : Fe2O3 + 3H2 ⃗ t 0 2Fe + 3H2O ( 1 ) . b) Thủy ngân II oxit : HgO + H2 ⃗ (2). t 0 Hg + H2O 0 ⃗ c) Chi II oxit : PbO + H2 t Pb + H2O (3). *) Kiểm tra đánh giá : ( 2 phút ) - Giáo viên sử dụng câu hỏi trắc nghiệm . + Trong phản ứng sau : CuO + H2 ⃗ t 0 Cu + H2O . những chất nào là chất khử ? a) H2 . b) CuO . c) Cu . d) H2O . Đáp án : a VI) Dặn do : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài . - Bài tập : Làm bài tập 1, 2, 4, 5 / 109. - Hướng dẫn bài tập 6* : PTHH : 2H2 + O2 ⃗ t 0 2H2O Theo phương trình ta có : V khí H2 gấp 2 lần V khí O2, từ bài toán ta thấy thể tích của khí hiđro còn dư sau phản ứng. Số mol của khí Oxi là : 2,8 / 22,4 = 0,125 (mol). Theo PTHH : nH2O = 2* nO2 = 0,25 (mol). Suy ra mH2O = 0,25 * 18 = 4,5 (gam). - Nghiên cứu trước bài " Phản ứng oxi hoá - khử ". Em hãy nghiên cứu bài mới và cho biết phản ứng oxi hoá - khử là gì ? Ngày giảng: Tiết 50. BÀI 33: ĐIỀU CHẾ KHÍ HĐRO – PHẢN ỨNG THẾ A) Mục tiêu . 1. Kiến thức : - Biết phương pháp cụ thể và nghuyên liệu dùng điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm , biết phương pháp xản suất khí hiđro trong công nghiệp . - Biết và hiểu được phản thế là phản ứng trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất . 2. Kỹ năng : Học sinh có kĩ năng lắp dụng cụ điều chế khí hiđro từ axit và kẽm , nhận biết khí hiđro và thu khí hiđro vào ống nghiệm . 3. Thái độ : Nghiêm túc , hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao . B) Trọng tâm : - Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm . C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập. - Dụng cụ : ống nghiệm , ống dẫn khí , nút cao su , bình kíp , chậu thuỷ tinh , bình điện phân nước . - Hoá chất : Nước, dung dịch HCl , kẽm viên . 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài . * Phương pháp : Sử dụng phương pháp thực hành thí nghiệm , phương pháp đàm thoại nêu vấn đề . D) Tiến trình dạy học . I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . 8A1 8A 8B 8C 8D.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> II) Nêu vấn đề bài mới : Theo em khí hiđro trong phòng thí nghiệm được điều chế như thế nào? phản ứng thế là gì? III) Các hoạt động học tập . Hoạt động I : Nghiên cứu phương pháp điều chế khí hiđro. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Điều chế khí hiđro, trong phong thí nghiệm. - Cho học sinh nghiên cứu thí nghiệm a. Điều chế : trong sgk . - Hoạt động nhóm nghiên cứu thí nghiệm : Nêu mục tiêu và các bước tiến hành thí Nêu mục tiêu và các bước tiến hành thí nghiệm nghiệm Làm thí nghiệm theo nhóm. Thí nghiệm : - Làm thí nghiệm theo nhóm . + Cho một mãnh kẽm vào ống nghiệm chứa 2 đến + Cho học sinh nhận xét hiện tượng xảy 3 ml dung dịch HCl . ra trong thí nghiệm . + Nhận xét hiện tượng : đậy miệng ống nghiệm Khí thoát ra tác dụng với oxi không khí bằng nút cao su có ống dẫn khí , đốt ngọn lửa trên tạo ra hơi nước . đầu ống dẫn khí , lấy ống nghiệm khác úp lên ngọn lửa đang cháy . Nhận xét hiện tượng xảy ra . + Vậy theo em khí đó là khí gì ? Nhận xét : Có bọt khí bám xung quanh mảnh kẽm và nổi lên . Đầu ống nghiệm bốc cháy với ngọn lửa sáng xanh, có hơi nước đọng lại trong ống nghiệm úp Cho học sinh nghiên cứu sgk viết lên phía trên ngọn lửa , khí thoát ra là khí hiđro. ⃗ ZnCl2 + H2 ↑ ( 1 ) phương trình hoá học . PTHH : Zn + 2HCl ❑ b. Thu khí hiđro trong phòng thí nghiệm. + Em hãy dựa vào tính tan của khí hiđro - Dựa vào câu gợi ý của giáo viên để nêu các trong nước và tính nhẹ hơn không khí phương pháp thu khí hiđro . để nêu phương pháp thu khí hiđro trong + Thu bằng cách đẩy không khí : phòng thí nghiệm ? Đặt đứng ống nghiệm, cho đầu ống dẫn khí vào sát đáy ống nghiệm thu khí, khí hiđro nhẹ hơn không khí sẽ đẩy không khí ra ngoài . + Thu bằng cách đẩy nước : Đặt úp ồng nghiệm chứa đầy nước vào chậu nước cho ngập miệng - Cho học sinh quan sát hình 5.5 sgk để ống nghiệm , đưa ống dẫn khí vào miệng ống trả lời câu hỏi . nghiệm , khí hiđro ít tan trong nước nổi lên chiếm Cho 2 học sinh biểu diễn thí nghiệm cho chỗ của nước trong ống nghiệm. cả lớp quan sát . Hoạt động II : Phản ứng thế là gì? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh nghiên cứu 2 ví dụ Nghiên cứu ví dụ SGK và trả lời câu hỏi. ⃗ trong sgk và trả lời câu hỏi . Zn + 2HCl ❑ ZnCl2 + H2 ↑ ⃗ FeSO4 + H2 ↑ Fe + H2SO4 ❑ - Cho học sinh nhận xét , giáo viên bổ Trong các phản ứng trên Zn và Fe đã thay thế sung và chỉnh sửa lại cho đúng . nguyên tử hiđro trong các axit và giải phóng khí 2 phản ứng trên là hai phản ứng thế. hiđro. + Vậy em hãy cho biết phản ứng thế là 2. Định nghĩa. Trả lời câu hỏi như trong sgk . gì ? - Làm bài tập 1..
<span class='text_page_counter'>(96)</span> - Cho học sinh nhận xét , đánh giá , làm + Các phản ứng ở trường hợp a và trường hợp c bài tập 1 để vận dụng . dùng để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm. ⃗ ZnCl2 + H2 ↑ Cho cả lớp nhận xét, đánh giá, bổ sung Zn + 2HCl ❑ ⃗ 2AlCl3 + 3H2 ↑ cho đúng. 2Al + 6HCl ❑ *) Tiểu kết : - Định nghĩa về phản ứng thế . + Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất , trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất . * Kết luận : - Giáo viên hệ thống lại nội dung kiến thức chính cần lĩnh hội . IV) Củng cô : ( 3 phút ) - Giáo viên cho học sinh làm bài tập sau . + Những phản ứng hóa học nào dưới đây , có thể dùng để điều chế khí Hiđro trong phòng thí nghiệm ? ⃗ ZnSO4 + H2 ↑ a) Zn + H2SO4(loãng ) ❑ điện phân b) 2H2O 2H2 ↑ + O2 ↑ Màng ngăn. ⃗ c) 2Al + 6HCl ❑. 2AlCl3 + 3H2 ↑ - Hướng củng cô bài . + Những phản ứng hóa học dưới đây, có thể dùng để điều chế khí Hiđro trong PTN. ⃗ ZnSO4 + H2 ↑ a) Zn + H2SO4(loãng ) ❑ ⃗ 2AlCl3 + 3H2 ↑ c) 2Al + 6HCl ❑ *) Kiểm tra đánh giá : ( 2 phút ) - Giáo viên sử dụng câu hỏi trắc nghiệm . + Điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm , người ta thường sử dụng . a)Cho kim loại Cu tác dụng axit HCl . b) Cho k/ loại Zn tác dụng với axit H2SO4(loãng ) c)Cho kim loại Cu tác dụng axit H2SO4(đ/n ) d) Cho kim loại Zn tác dụng với axit H2SO4(đặc ) Đáp án : b V) Dặn do : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài. - Bài tập : Làm bài tập 2, 3, 4, 5 / 117. -Hướng dẫn làm bài tập 4*: + Viết phương trình hoá học của Fe với các axit, Zn với các axit. + Tính số mol khí hiđro trong các phản ứng ở mỗi trường hợp . + Dựa vào phương trình hoá học để tính số mol của Fe hoặc Zn , từ đó tìm khối lượng của chúng. - Nghiên cứu bài 34 "Luyện tập 6 ". Ngày giảng: Tiết 51. BÀI 34 : BÀI LUYỆN TẬP 6 A) Mục tiêu . 1. Kiến thức : - Cũng cố, hệ thống hoá các kiến thức và các khái niệm hoá học về tính chất vật lí, tính chất hoá học của hiđro, ứng dụng của hiđro, cách điều chế trong phòng thí nghiệm, biết cách so sáng tính chất và cách điều chế của hiđro với oxi . - Hiểu các khái niệm phản ứng thế, sự khử, sự oxi hoá, chất khử, chất oxi hoá, phản ứng oxi hoá khử. 2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng : Nhận biết các phản ứng thế, oxi hoá - khử. 3. Thái độ : Nghiêm túc , có tinh thần học tập cao , hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao. B) Trọng tâm : - Vận dụng kiến thức vào giải các bài tập hóa học . C) Chuẩn bị . 1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập . - Bảng phụ : “ Sơ đồ hệ thống kiến thức từ bài tính chất ứng dụng Hđro – điều chế Hiđro và phản ứng thế ”.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài . * Phương pháp : - Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề , phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề . D) Tiến trình dạy học . I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) 8A1 8A 8B 8C 8D II) Các hoạt động học tập . Hoạt động I : Kiến thức cần nhớ. (12 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh nghiên sơ đồ : - Nghiên cứu sơ đồ và trả lời câu hỏi của giáo viên Phản ứng thế khí hiđro, tính chất vật lí đưa ra . tính chất hoá học, tính khử . Đơn chất, hợp chất (khí oxi , phi kim..) (oxit kim loại yếu) + Trong các phản ứng của hiđro với các chất thì khí hiđro đóng vai trò là + Hiđro đóng vai trò là chất khử trong các phản ứng chất gì ? của các chất với nó . + Đặc điểm chung của phản ứng giữa hiđro với hợp chất kim loại yếu là gì ? + Đó là sản phẩm tạo ra đều là kim loại , nước , và + Theo em phản ứng của khí hiđro với các phản ứng đó đều xảy ra sự khử các oxit kim loại . đơn chất kim loại có phải là phản ứng + Đó cũng là phản ứng thế vì hiđro đã thay thế kim thế hay không ? loại trong hợp chất oxit . Hoạt động II : Luyện tập. (23 phút) Hoạt động của giáo viên - Cho học sinh hoạt động cá nhân làm bài tập 1 / upload.123doc.net .. Cho học sinh các nhóm bổ sung , đánh giá . - Giáo viên nhận xét , đánh giá . Cho học sinh hoạt động cá nhân làm bài tập 2 / upload.123doc.net. Cho học sinh các nhóm bổ sung , đánh giá . Giáo viên nhận xét , đánh giá . - Cho học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 3 / upload.123doc.net. Cho học sinh đánh giá , nhận xét .. Hoạt động của học sinh - Hoạt động cá nhân làm bài tập 1. + PTHH : a . H2 + Fe2O3 ⃗ t 0 3H2O + 2Fe b . 4H2 + Fe3O4 ⃗ t 0 4H2O +3Fe ⃗ c . 2H2 + O2 t 0 2H2O ⃗ d . H2 + PbO H2O + Pb t0 Cả 4 phản ứng đều là phản ứng oxi hoá - khử , phản ứng a, b, d là những phản ứng thế , phản ứng c là phản ứng hoá hợp. - Hoạt động nhóm làm bài tập 2 . + Cho cho que đóm đang cháy vào 3 lọ. Lọ nào bùng cháy mạnh hơn là lọ chứa oxi . Lọ nào làm cho que đóm cháy có ngọn lửa màu xanh là lọ chứa khí hiđro. Lọ nào cháy bình thường là lọ chứa không khí . - Hoạt động nhóm làm bài tập 3. + Với dụng cụ và hoá chất như trên thì ta có thể điều chế và thu khí hiđro ..
<span class='text_page_counter'>(98)</span> Giáo viên nhận xét , đánh giá .. ý C đúng. * Kết luận : - Giaó viên cho học sinh nắm được những nội dung chính của bài học . III) Củng cô : ( 4 phút ) - Giáo viên treo sơ đồ hệ thống kiến thức ( chuẩn bị bảng phụ ) , yêu cầu học sinh lên bảng nhắc lại kiến thức đã học , giáo viên nhận xét và rút ra kiến thức cần lĩnh hội . IV) Dặn do : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài. - Bài tập : Làm bài tập 4, 5, 6, / 117. - Hướng dẫn bài tập 4* : ⃗ ZnCl2 + H2 a) PTHH : Zn + 2HCl ❑ ⃗ FeSO4 + H2 Fe + H2SO4 ❑ n b) H2 = 2,24 / 22,4 = 0,1 (mol). Theo phương trình hoá học nZn = nFe = nH2 = 0,1 (mol). Ta có mFe = 56* 0,1 = 5,6 (gam) ; mZn = 65* 0,1 = 6,5 (gam). - Nghiên cứu trước bài " Thực hành 5" , chuẩn bị trước các dụng cụ , hóa chất , cho tiết học sau .. Ngày giảng: Tiết 52. BÀI 35 : BÀI THỰC HÀNH SỐ 5 A) Mục tiêu . 1. Kiến thức :- Nắm vững quy tắc điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm , tính chất vật lí và tính chất hoá học của khí hiđro . 2. Kỹ năng : - Rèn luyện kĩ năng lắp ráp dụng cụ điều chế và thu khí hiđro vào ống nghiệm , nhận ra khí hiđro , biết kiểm tra độ tinh khiết của khí hiđro và bước đầu tiến hành các thí nghiệm thử tính chất của khí hiđro . 3. Thái độ : Nghiêm túc , cẩn thận , nhiệt tình tham gia thực hành với nhóm , trung thực , hăng hái . B) Trọng tâm : - (TN) Điều chế khí Hiđro từ axit HCl , đốt cháy khí Hđro trong không khí và (TN) Hiđro khử CuO . C) Chuẩn bị . 1. Giáo viên : Soạn bài , chuẩn bị đồ dùng học tập , làm thử trước các thí nghiệm . - Dụng cụ : Mỗi nhóm : mỗi nhóm 4 ống nghiệm, 1 đèn cồn, 1 muỗng sắt, nốt cao su, chậu thuỷ tinh chứa nước, ống dẫn khí hình chữ L và ống dẫn khí hình chữ Z. - Hoá chất : Zn viên , CuO bột , dung dịch HCl … 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài , nghiên cứu các thí nghiệm trong sách giáo khoa , chuẩn bị báo cáo thực hành . * Phương pháp : - Sử dụng phương pháp đàm thoại thực hành thí nghiệm , phương pháp nêu vấn đề . D) Tiến trình dạy học . I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) 8A1 8A 8B 8C 8D II) Kiểm tra chuẩn bị của học sinh : Giáo viên cho học sinh kiểm tra chuẩn bị thí nghiệm, và báo cáo thí nghiệm của nhóm mình. III) Các hoạt động học tập . Hoạt động I : Điều chế khí hiđro. (14 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh nêu mục tiêu , các bước - Hoạt động nhóm nêu mục tiêu , các bước tiến hành.
<span class='text_page_counter'>(99)</span> tiến hành thí nghiệm 1.. + Hướng dẫn học sinh lắp dụng cụ , cho hoá chất để tiến hành thí nghiệm . Cho học sinh tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng . + Làm thế nào để biết khí hiđro đã tinh khiết hay chưa ? + Cho học sinh nêu cách chứng minh khí thoát ra là khí hiđro.. thì nghiệm 1 . Tiến hành thí nghiệm 1 theo hướng dẫn của giáo viên . Lắp dụng cụ và hoá chất theo hướng dẫn của giáo viên . + Cho vào ống nghiệm chứa 3- 4 ml dung dịch HCl khoảng 2-3 viên Zn , lắp ống dẫn khí và nốt cao su vào ống nghiệm , + Thử độ tinh khiết của khí hiđro , đốt ở đầu ống dẫn khí hiđro , nhận xét hiện tượng .. + Dẫn khí thu được vào ống nghiệm , đưa miệng ống nghiệm lại gần ngọn lửa đèn cồn , nếu còn lẫn nhiều không khí thì sẽ có tiếng nổ to , nếu đã khá tinh khiết thì chỉ nghe tiếng nổ rất nhỏ . Khi đố khí để ống nghiệm khô úp lên đầu ngọn lửa đang cháy , thấy có hơi nước chứng tỏ là khí hiđro - Cho học sinh nêu hiện tượng quan sát và đã phản ứng với khí oxi trong không khí để tạo ra viết phương trình hoá học . nước . ⃗ ZnCl2 + H2 ↑ - Cho học sinh nhận xét , bổ sung cho PTHH : Zn + 2HCl ❑ đúng . Hoạt động II : Thí nghiệm thu khí hiđro. ( 8 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh nêu mục tiêu của thí - Đại diện một nhóm nêu mục tiêu các bước tiến nghiệm và các bước tiến hành thí hành thí nghiệm . nghiệm . Cho các nhóm tiến hành thí nghiệm theo Các nhóm còn lại bổ sung . hướng dẫn của giáo viên . - Tiến hành thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên . + Lấy một ống nghiệm khô úp lên đầu ống dẫn khí, để đầu ống dẫn khí lên sát đáy ống nghiệm , để sau khoảng một phút rồi đưa miệng ống nghiệm vào sát ngọn lửa đèn cồn . - Cho các nhóm báo cáo kết quả , cả lớp - Nhận xét : Khí trong ống nghiệm đã tạo ra một bổ sung , đánh giá hoạt động của các tiếng nổ nhỏ, do khí hiđro đã phản ứng với khí oxi thành viên trong nhóm , đánh giá sự thành ngoài không khí. công của thí nghiệm . Cho học sinh tiến hành thí nghiệm thu khí Tiến hành thí nghiệm thu khíhiđro qua nước theo qua nước . + hướng dẫn của giáo viên. Tại sao ta thu khí hiđro bằng cách đẩy + Vì cách này đã loại được một số khí tan được nước lại thu được khí tinh khiết hơn thu trong nước , mặt khác không có lẫn không khí so bằng cách đẩy không khí ? với khi thu không khí . - Cho học sinh nhận xét , đánh giá . Hoạt động III : Thí nghiệm khí hiđro khử CuO . (13 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh nêu mục tiêu của thí - Đại diện một nhóm nêu mục tiêu các bước tiến nghiệm và các bước tiến hành thí hành thí nghiệm..
<span class='text_page_counter'>(100)</span> nghiệm . - Cho các nhóm tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên . Cho các nhóm báo cáo kết quả , cả lớp bổ sung , đánh giá hoạt động của các thành viên trong nhóm , đánh giá sự thành công của thí nghiệm .. Các nhóm còn lại bổ sung. - Tiến hành thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên . + Lấy 1 ống nghiệm khô cho vào đó một ít bột CuO màu đen , cho ống dẫn khí sát đáy ống nghiệm ( sau khi đã thử độ tinh khiết của khí hiđro) . Dẫn khí hiđro vào để tiếp xúc với CuO , đốt nóng ống nghiệm nơi có bột CuO mạnh . - Nhận xét : Nơi có bột CuO có xuất hiện chất rắn - Cho học sinh nhận xét , đánh giá . màu đỏ gạch , đồng thời có hơi nước xuất hiện ở thành bình . PTHH: CuO + H2 ⃗ t 0 Cu + H2O. III) Củng cô : ( 4 phút ) - Giáo viên cho học sinh viết tường trình thí nghiệm , thu dọn thí nghiệm, lau rửa dụng cụ thí nghiệm, cho học sinh các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm của nhóm mình . IV) Dặn do : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh trình bày báo cáo thí nghiệm và nạp báo cáo thí nghiệm về nhà , nghiên cứu kỹ lại bài . - Nghiên cứu lại các thao tác thí nghiệm, cách sử dụng dụng cụ và hoá chất . - Ôn lại nội dung kiến thức đã học chuẩn bị cho tiết học sau kiểm tra 1 tiết . Ngày giảng: Tiết 53 BÀI 36: NƯỚC ( Tiết 1 ) A) Mục tiêu . 1. Kiến thức : - Dựa vào thực nghiệm học sinh biết thành phần hoá học của nước gồm 2 nguyên tố hiđro và oxi , chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2 thể tích khí hiđro , 1 thể tích khí oxi , và tỉ lệ về khối lượng của oxi và hiđro trong hợp chất là 8 : 1. - Biết tính chất vật lí của nước . 2. Kỹ năng : Học sinh có kĩ năng quan sát , nhận xét hiện tượng và rút ra kiến thức từ thực nghiệm . 3. Thái độ : Nghiêm túc , hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao . B) Trọng tâm : - Sự phân hủy nước và sự tổng hợp nước . C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập. - Dụng cụ : Bình điện phân nước , bộ điều chế khí hiđro , bộ điều chế khí oxi , ống nghiệm , diêm . - Hoá chất : Nước, dung dịch HCl , kẽm viên , KMnO4 , H2SO4 . 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài . * Phương pháp : - Sử dụng phương pháp đàm thoại thực hành thí nghiệm , phương pháp nêu vấn đề . D) Tiến trình dạy học . I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) 8A1 8A 8B 8C 8D II) Nêu vấn đề bài mới: ( 2 phút ) Thành phần định tính của nước và thành phần định lượng của nước là gì ? III) Các hoạt động học tập . Hoạt động I : Nghiên cứu thí nghiệm phân huỷ nước . (15 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh nghiên cứu thí nghiệm trong - Quan sát thí nghiệm : sgk nêu mục tiêu và các bước tiến hành thí nghiệm . + Tiến.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> hành thí nghiệm cho học sinh quan sát và nhận xét hiện tượng . Trước khi phân huỷ mực nước ở cả 2 ống nghiệm như thế nào ? + Biểu diễn thí nghiệm thử tính chất của 2 khí cho học sinh quan sát , nhận xét hiện tượng và rút ra kết luận. + Trong quá trình phân huỷ hiện tượng em quan sát được là gì ? + Em hãy so sánh thể tích của khí thoát ra ở 2 nhánh của bình địên phân ? + Theo em khí thoát ra đó là những khí gì ? + Làm thế nào để chứng minh cụ đó là khí hiđro và khi oxi ?. - Hoạt động nhóm nghiên cứu thí nghiệm : Nêu mục tiêu và các bước tiến hành thí nghiệm .. - Nhận xét : Trước phân huỷ mực nước ở cả 2 nhánh của bình địên phân bằng nhau . + Trong quá trình phân huỷ ta thấy ở 2 điện cực có khí thoát ra bay lên và chiếm chỗ của nước. + Thể tích khí thoát ra ở nhánh A bao giờ cũng gấp đôi thể tích của khí thoát ra ở nhánh B. + Dự đoán : Khí thoát ra ở nhánh A có thể là khí hiđro , khí thoát ra ở nhánh B có thể là khí oxi . + Khi đốt ở nhánh A ta thấy có ngọn lửa cháy màu xanh nhạt đồng thời có tiếng nổ nhỏ , vậy khí đó là khí hiđro . Khi để tàn đóm đỏ lại gần đầu ống dẫn khí ở - Cho học sinh nhận xét , rút ra kết luận như nhánh B ta thấy tàn đóm đỏ bùng cháy, chứng trong sgk , viết phương trình hoá học. tỏ khí trong nhánh B là khí oxi. + Vậy qua phản ứng ta có thể viết được phương trình hoá học : PTHH : 2H2O ⃗ DP 2H2 + O2 *) Tiểu kết : - Phân huỷ nước . + Khi chop dòng điện 1 chiều đi qua nước , trên bề mặt 2 điện cực sẽ sinh ra khí Hiđro và khí oxi . + Thể tích khí Hđro = 2 lần thể tích khí oxi . + PTHH : 2H2O ⃗ DP 2H2 + O2 . Hoạt động II : Nghiên cứu sự tổng hợp nước. (10 phút). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh quan sát hình 5.11 a ,b / sgk . - Nghiên cứu hình 5.11/ sgk và trả lời câu + Trước phản ứng tỉ lệ về thể tích của khí hỏi. hiđro và khí oxi như thế nào ? + Trước phản ứng tỉ lệ về thể tích của khí + Sau phản ứng trong bình còn lại là khí gì ? hiđro và khí oxi là 1:1. + Em có nhận xét gì về tỉ lệ của hai khí khi Trả lời câu hỏi như trong sgk . phản ứng với nhau ? + Sau phản ứng trong bình còn lại là 1 thể + Từ phản ứng trên em hãy tính tỉ lệ về khối tích khí oxi . lượng của hiđro và oxi trong hợp chất nước ? + Cứ 1 thể tích khí oxi phản ứng với 2 thể tích khí hiđro. hay tỉ lệ về số mol của khí oxi và khí hiđro là - Cho học sinh nhận xét , kết luận như trong 1: 2. t 0 2H2O sgk . PTHH: 2H2 + O2 ⃗ Dựa theo phương trình hoá học để tính tỉ lệ : mO : mH = 8 : 1 *) Tiểu kết : - Sự tổng hợp nước . + Cứ 1V khí O2 phản ứng với 2 V khí H2 hay tỉ lệ về số mol của khí O2 và khí H2 là 1: 2. t 0 2H2O PTHH: 2H2 + O2 ⃗ Dựa theo phương trình hoá học để tính tỉ lệ : mO : mH = 8 : 1.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> Hoạt động III : Nghiên cứu tính chất vật lí của nước. ( 8 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh nghiên cứu sgk và liên hệ - Nghiên cứu sgk đưa ra tính chất vật lí của nước. với các bộ môn vật lí, địa lí.... để đưa ra + Nước nguyên chất ở trạng thái lỏng không tính chất vật lí của nước . màu, không mùi, không vị , sôi ở 1000C ( 1atm ) , - Cho học sinh nhận xét , đánh giá , bổ và hoá rắn ở 00C thành nước đá và tuyết , có khối sung cho đúng . lượng riêng ở 40C là 1g/ml . + Khi nước hoà tan được các chất thường + Nước có thể hoà tan được nhiều chất rắn, lỏng, tạo thành dung dịch của chất đó . khí. Lắng nghe , ghi nhớ . *) Tiểu kết : - Tính chất vật lí của nước . + Nước nguyên chất ở trạng thái lỏng không màu , không mùi , không vị , sôi ở 1000C ( 1atm ) , và hoá rắn ở 00C thành nước đá và tuyết , có khối lượng riêng ở 40C là 1g/ml … * Kết luận : - Giaó viên cho học sinh nắm được những nội dung chính của bài học . IV) Củng cô T1 : ( 4 phút ) - Giáo viên đặt câu hỏi . + Bằng phương pháp nào , có thể chứng minh được thành phần định tính và thành phần định lượng của nước ? viết phương trình phản ứng hóa học nếu có ? - Hướng củng cô bài . + Phương pháp phân hủy nước bằng dòng điện ( điện phân ) , cho biết thành phần của nước gồm 2 nguyên tố Hđro và oxi . + Phương pháp tổng hợp nước , cũng cho thấy từ 2 nguyên tố Hđro và oxi , có thể hòa hợp với nhau để cho 1 chất duy nhất là nước . Thành phần định tính của nước , cho biết nước là 1 hợp chất gồm 2 nguyên tố Hđro và oxi . Thành phần định lượng của nước cho biết 2 mol H2 hóa hợp 1mol O2 tạo ra 2 mol H2O ( hoặc về thành phần khối lượng : mO : mH = 8 : 1 ) PTHH : 2H2O ⃗ DP 2H2 + O2 . (a) t 0 2H2O . PTHH: 2H2 + O2 ⃗ (b) V) Dặn do : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài. - Bài tập : Làm bài tập 2, 3 sgk / 125 ,nghiên cứu phần còn lại của bài"Nước ".. Ngày giảng: Tiết 54. BÀI 36: NƯỚC ( Tiết 2 ) A) Mục tiêu . 1. Kiến thức : - Biết và hiểu tính chất hoá học của nước . - Biết những nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và các biện pháp khắc phục tình trạng đó. 2. Kỹ năng : - Hiểu và viết được phương trình hoá học , thể hiện các tính chất hoá học nêu trên của nước , tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm , tính toán thể tích của chất khí theo phương trình hoá học . 3. Thái độ : - Nghiêm túc , hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao . B) Trọng tâm : - Tính chất hóa học của nước . C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : - Soạn bài , chuẩn bị đồ dùng học tập . - Dụng cụ : cốc thuỷ tinh , lọ thuỷ tinh , ống nghiệm , đèn cồn , diêm ….
<span class='text_page_counter'>(103)</span> - Hoá chất : Nước, P, Na , CaO , giấy quỳ tím , khí oxi . 2. Học sinh : - Nghiên cứu trước bài . * Phương pháp : - Sử dụng phương pháp đàm thoại thực hành thí nghiệm , phương pháp nêu vấn đề . D) Tiến trình dạy học . I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) 8A1 8A 8B 8C 8D II) Kiểm tra bài cũ : Em hãy cho biết thành phần định tính và định lượng của nước ? III) Nêu vấn đề bài mới : ( 2 phút ) Nước có những tính chất hoá học nào ? IV) Các hoạt động học tập . Hoạt động I : Nghiên cứu tác dụng của kim loại ( Na ) với nước . ( 9 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh nghiên cứu thí nghiệm - Quan sát thí nghiệm : trong sgk . -Hoạt động nhóm nghiên cứu thí nghiệm : Nêu mục tiêu và các bước tiến hành thí Nêu mục tiêu và các bước tiến hành thí nghiệm . nghiệm . Thí nghiệm: – Cho học sinh tiến hành thí nghiệm + Cho một ít Na vào cốc thuỷ tinh, đậy phễu thuỷ tinh theo nhóm . lên trên và thu khí vào ống nghiệm như hình vẽ 5.12. + Em hãy nêu hiện tượng và giải thích Bịt miệng ống nghiệm vừa thu khí được đưa đến gần hiện tượng quan sát được ? ngọn lửa đèn cồn . – Nhận xét. Na phản ứng mãnh liệt với nước , thu được khí bay lên , đồng thời toả nhiệt . Khi đưa miệng ống nghiệm lại gần ngọn lửa đèn cồn ta nghe tiếng nổ nhỏ , đồng thời có nước bám trong ống nghiệm , chứng tỏ khí bay lên là khí hiđro . Viết phương trình hoá học : ⃗ 2NaOH + H2 2Na + 2H2O ❑ - Cho học sinh nghiên cứu sgk và viết + Ở điều kiện bình thường các kim loại ( Fe , Cu , Al phương trình hoá học . …) không tác dụng với nước . + Ở điều kiện bình thường Fe, Al, Cu – Vậy chỉ có một số kim loại ( Na , K , Ba …) phản ….có tác dụng với nước không ? ứng với nước ( điều kiện thường ) , tạo thành dung - Cho học sinh nhận xét , rút ra kết luận dịch bazơ và giải phóng khí hiđro. như trong sgk , viết phương trình hoá học . *) Tiểu kết : - Nước tác dụng với kim loại Natri . + Nước phản ứng mãnh liệt với Na , thu được khí bay lên , đồng thời toả nhiệt . ⃗ 2NaOH + H2 Phương trình hoá học : 2Na + 2H2O ❑ Hoạt động II : Nghiên cứu tác dụng của oxit bazơ với nước. ( 6 phút). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh nghiên cứu thí nghiệm nêu - Nghiên cứu làm thí nghiệm theo nhóm . mục tiêu của thí nghiệm , các bước tiến Cho một cục vôi sống nhỏ vào bát sứ , rót nước vào , hành thí nghiệm . quan sát hiện tượng xảy ra . Làm thí nghiệm theo nhóm . + Hiện tượng : Có hơi nước bốc lên , vôi sống chuyển thành vôi tôi nhão , toả nhiều nhiệt . Khi cho giấy quỳ tím vào sản phẩm thì giấy quỳ tím + Cho học sinh nhận xét , viết phương đổi màu thành màu xanh , chứng tỏ chất tạo thành có trình hoá học . tính bazơ . Nhiều oxit kim loại phản ứng được với Viết phương trình hoá học :.
<span class='text_page_counter'>(104)</span> ⃗ Ca(OH)2 + Q nước tạo thành bazơ . CaO + H2O ❑ *) Tiểu kết : - Nước tác dụng với oxitbazơ ( CaO ) . + Cho một cục vôi sống ( CaO ) nhỏ vào bát sứ , rót nước vào ta thấy Có hơi nước bốc lên , vôi sống chuyển thành vôi tôi nhão ( Ca(OH)2 , toả nhiều nhiệt . ⃗ Ca(OH)2 + Q Phương trình hoá học : CaO + H2O ❑ Hoạt động III : Nghiên cứu tác dụng của oxit axit với nước . ( 5 phút). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh nghiên cứu thí nghiệm và - Nghiên cứu thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo nêu mục tiêu của thí nghiệm . viên , làm thí ngiệm theo nhóm . Thí nghiệm : + Tiến hành thí nghiệm theo nhóm . + Đốt P ngoài không khí ( hoặc bình khí oxi ) sau đó đưa vào lọ chứa một ít nước , đậy kín , lắc đều cho chất khí tạo thành tan trong nước , nhúng giấy quỳ - Cho học sinh nhận xét , đánh giá , bổ tím vào lọ nước . sung cho đúng và viết phương trình hoá - Nhận xét : Khí tạo thành tan trong nước làm đỏ giấy học. quỳ tím , vậy chứng tỏ khí đó đã tác dụng với nước để tạo thành dung dịch axit . PTHH: ⃗ t 4P + 5O2 0 2P2O5 P 2 O5 ⃗ 2H3PO4 - Qua phản ứng trên em có nhận xét gì về + 3H2O ❑ phản ứng của nước với oxit axit ? Nghiên cứu sgk trả lời : Một số oxit axit phản ứng được với nước để tạo thành dung dịch axit .. *) Tiểu kết : - Tác dụng nước với oxitaxit (P2O5 ) . + Khi cho nước tác dụng với P2O5 tạo thành axit tương ứng H3PO4 ( làm đỏ màu giấy quỳ tím ) . ⃗ 2H3PO4 PTHH : P2O5 + 3H2O ❑ Hoạt động IV : Nghiên cứu vai trò của nước . ( 7 phút). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Vai trò của nước : + Cho học sinh nghiên cứu sgk đưa ra vai + Nghiên cứu sgk nêu vai trò của nước . trò của nước trong đời sống và sản xuất . Nước có vai trò rất quan trọng trong đời sống của Nước ngày càng bị ô nhiễm nhiều gây nên chúng ta ( phục vụ sinh hoạt , ăn uống …) những ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống và sản xuất cho chúng ta . + Vậy để ngăn chặn tình trạng ô nhiễm nguồn nước theo em chúng ta phải làm gì ? - Chống ô nhiễm nguồn nước. Nghiên cứu thực tế và nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi : Cho học sinh nhận xét , đánh giá . Cần tiết kiệm nước, không vứt rác bừa bãi, không thải chất bẩn từ các nhà máy chưa được xử lí vào nguồn nước sạch , mỗi người phải có ý thức tự giác bảo vệ nguồn nước trong sạch . *) Tiểu kết : - Vai trò của nước , chống ô nhiễm nguồn nước . + Vai trò của nước : Nước có vai trò rất quan trọng trong đời sống của chúng ta ( phục vụ sinh hoạt , ăn uống …) + Chống ô nhiễm nguồn nước : Cần tiết kiệm nước, không vứt rác bừa bãi , không thải chất bẩn từ các nhà máy chưa được xử lí vào nguồn nước sạch , mỗi người phải có ý thức tự giác bảo vệ nguồn nước trong sạch ..
<span class='text_page_counter'>(105)</span> * Kết luận : - Giáo viên cho học sinh nắm được những nội dung chính của bài học . V) Củng cô : ( 3phút ) - Yêu cầu học sinh làm bài tập sau . + Viết phương trình hóa học tạo ra axit và bazơ , làm thế nào để biết được dung dịch axit , dung dịch bazơ ? - Hướng củng cô bài . + Phương trình hóa học tạo ra axit và bazơ . ⃗ 2NaOH + H2 . 2Na + 2H2O ❑ ⃗ CaO + H2O ❑ Ca(OH)2 + Q ⃗ 2H3PO4 P2O5 + 3H2O ❑ + Cho giấy quỳ tím vào dung dịch thu được , nếu làm giấy quỳ tím chuyển màu xanh ,thì đó là dung dịch bazơ . Nếu làm giấy quỳ tím chuyển màu đỏ ,thì đó là dung dịch axít . * Kiểm tra đánh giá : ( 2 phút ) - Giáo viên sử dụng câu hỏi trắc nghiệm . + Tất cả các kim loại nào sau đây , tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường ( nhiệt độ phòng ) ? a) Fe , Zn . b) K , Ba . c) Cu , Al . d) Pb , Hg . Đáp án : b VI) Dặn do : ( 3 phút ) Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài. - Bài tập : Làm bài tập 1, 4, 5, 6 / 125. - PTHH : 2H2 + O2 ⃗ t 0 2H2O - nH2 = 122/22,4 = 5 (mol), theo PTHH thì nH2 =n H2O = 5 (mol) . Vậy khối lượng nước ở dạng lỏng thu được là : 5 x 18 = 90 (gam). - Nghiên cứu bài "Axit - Bazơ - Muối " , em hãy nghiên cứu bài mới và cho biết axit là gì ? Bazơ là gì ? Chúng được phân loại như thế nào ? Ngày giảng: BÀI 37: AXIT – BAZƠ - MUỐI ( Tiết 1 ). Tiết 55 A) Mục tiêu . 1. Kiến thức : - Biết và hiểu cách phân loại các hợp chất axit , bazơ , gốc axit , nhóm hiđroxit theo thành phần và tên gọi của chúng . - Biết axit là hợp chất gồm 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit . - Phân tử bazơ gồm 1 hay nhiều nhóm hiđroxit liên kết với một nguyên tử kim loại . 2. Kỹ năng : - Đọc được tên các hợp chất axit , bazơ khi biết công thức hoá học và ngược lại . - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết công thức hoá học , phương trình hoá học và tính theo phương trình hoá học . 3. Thái độ : Nghiêm túc , hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao . B) Trọng tâm : - Khái niệm axit , tên gọi axit , khái niệm bazơ , tên gọi bazơ . C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Soạn bài , chuẩn bị đồ dùng học tập . 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài . * Phương pháp : - Sử dụng phương pháp thuyết trình , phương pháp nêu vấn đề . D) Tiến trình dạy học . I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) 8A1 8A 8B 8C 8D II) Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút ) Em hãy cho biết tính chất vật lí và tính chất hoá học của nước, Viết phương trình hoá học để minh hoạ ? III) Nêu vấn đề bài mới : ( 2 phút ) Theo em axit là gì ? Bazơ là gì ? chúng được phân loại và gọi tên như thế nào ?.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> IV) Các hoạt động học tập . Hoạt động I : Nghiên cứu về axit . (16 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Khái niệm . - Cho học sinh nghiên cứu lấy ví dụ như + Lấy ví dụ : HCl , H2SO4 , HNO3 , H2CO3 , H3PO4..... yêu cầu của sgk . Nhận xét theo nhóm : + Em có nhận xét gì về thành phần của các + Các axit trên đều có 1 hoặc nhiều nguyên tử hiđro axit trên ? liên kết với một nguyên tố hoặc một nhóm nguyên tử Nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử liên kết khác . với hiđro đó gọi là gốc axit . + Vậy em hãy cho biết axit là gì ? - Nêu khái niệm axit như sgk . Cho học sinh nhận xét , bổ sung cho đúng . - Hướng cho h/s rút ra được công thức 2) Công thức hóa học . tổng quát . - Công thức tổng quát : Hx A . Trong đó x là chỉ số (H) , A là gốc axit . + Em hãy dựa vào các axit đã lấy ví dụ 3) Phân loại : trên phân loại chúng theo những loại có Phân loại các axit theo nhóm : Ta có thể phân loại các thể có ? axit thành 2 loại : Axit - Cho học sinh các nhóm bổ sung cho đúng không có oxi : HCl , H2S … . Yêu Axit có oxi : HNO3, H2SO4, H3PO4, H2CO3 … cầu học sinh từ đó phân loại axit . Phân loại axit như sgk . - Cho học sinh nghiên cứu sgk và nêu tên 4) Tên gọi . gọi của các loại axit . Ta – Nêu tên gọi của các loại axit. chỉ phân loại các axit có ít oxi và nhiều oxi + Axit có oxi : đối với cùng một nguyên tố phi kim . +) Axit có nhiều oxi : ( Trong cùng một nguyên tố - Yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk lấy ví phi kim). Axit + Tên phi kim + ic dụ cụ thể cho mỗi trường hợp . +) Axit có ít oxi : Axit + Tên phi kim + ơ Mỗi axit có 1 gốc axit tương ứng . + Axit không có oxi : Axit + Tên phi kim + hiđric Giáo viên lấy ví dụ và gọi tên 1 số gốc axit Ví dụ : HCl : Axit clo hiđric tương ứng . HBr : Axit Brom hiđric…. Lắng nghe , ghi nhớ . *) Tiểu kết : - Axít . + Khái niệm : Phân tử axit gồm 1 hay nhiều nguyên tử Hđro liên kết với gốc axit , các nguyên tử Hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại . + Công thức hóa học : Công thức tổng quát : Hx A . + Phân loại : Axit không có oxi và axit có oxi . + Tên gọi : Axit có oxi ( axit nhiều oxi và axit ít oxi ) , Axit không có oxi . Hoạt động II : Nghiên cứu hợp chất Bazơ . (12 phút). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Khái niệm . - Cho học nghiên cứu trả lời các câu hỏi Nghiên cứu trả lời câu hỏi trong sgk . trong sgk . + Ví dụ : NaOH, KOH, Ca(OH)2, Cu(OH)2.... + Em có nhận xét gì về sự giống nhau của + Các bazơ trên đều có 1 nguyên tử kim loại liên kết các hợp chất bazơ trên ? với 1 hoặc nhiều nhóm hiđroxit (-OH). Những hợp chất đó gọi là các hợp chất bazơ. Trả lời như sgk . + Vậy theo em bazơ là gì? 2) Công thức hoá học :.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> + Nếu gọi kim loại chung có kí hiệu là M và hoá trị của M là n , thì công thức hóa học của bazơ là gì ?. - Cho học sinh nghiên cứu sgk nên cách phân loại các bazơ . Cho học sinh nhận xét , kết luận như trong sgk . - Cho học sinh nghiên cứu tên gọi của các bazơ đã lấy ví dụ trên và yêu cầu học sinh từ đó đưa ra tên gọi cho hợp chất bazơ . - Cho học sinh nhận xét bổ sung cho đúng .. - Nêu công thức hóa học chung : CTHH chung của các bazơ là : M(OH)n. M là nguyên tử kim loại, n số của nhóm (-OH) Và có giá trị bằng với hóa trị của kim loại M . 3) Phân loại các bazơ. Nêu cách phân loại : Bazơ được chia thành hai loại : Bazơ tan và bazơ không tan . 4) Tên gọi : Nghiên cứu ví dụ : NaOH : Natri hiđroxit KOH : Kali hiđroxit. Cu(OH)2 : Đồng (II) hiđroxit. - Vậy tên gọi của các bazơ là : Tên kim loại (Kèm theo hoá trị đối với kim loại đa hoá trị) + Hiđroxit.. *) Tiểu kết : - Bazơ . + Khái niệm : Phân tử bazơ gồm có 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hiđroxit (OH) . + Công thức hoá học : CTHH chung của các bazơ là : M(OH)n. + Phân loại các bazơ : Bazơ tan và bazơ không tan . + Tên gọi : Tên kim loại (Kèm theo hoá trị đối với kim loại đa hoá trị) + Hiđroxit . ( Nếu kim loại chỉ có 1 hóa trị thì gọi : Tên kim loại + Hiđroxit ) . * Kết luận : - Giaó viên cho học sinh nắm được những nội dung chính của bài học . V) Củng cô : ( 4 phút ) - Giáo cho học sinh hoàn thành bài tập sau . + Điền vào chỗ trống những từ thích hợp nguyên tử Hiđro , các nguyên tử kim loại , gốc axit , nguyên tử kim loại , Hiđroxit , bài tập sau . Axit là hợp chất , mà phân tử gồm có 1 hay nhiều ………(1)………………. liên kết với ……(2) ………….các nguyên tử ( H ) này có thể thay thế bằng ………(3)……………….. Bazơ là hợp chất mà phân tử có 1 ………(4)……………liên kết với 1 hay nhiều nhóm ………(5) ………….. Đáp án : (1) nguyên tử Hiđro , (2) gốc axit , (3) các nguyên tử kim loại , (4) các nguyên tử kim loại , (5) Hiđroxit . VI) Dặn do : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà . - Nghiên cứu kỹ lại bài . - Bài tập : Làm bài tập 1, 3 , 4, 5, 6a ,b sgk / 130. - Nghiên cứu phần còn lại của bài "Axit - Bazơ - Muối ". Em hãy nghiên cứu phần còn lại của bài và nêu khái niệm muối , cách phân loại , cách gọi tên của muối ?.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> Ngày giảng: BÀI 37 : AXIT – BAZƠ - MUỐI ( Tiết 2 ). Tiết 56. A) Mục tiêu . 1. Kiến thức : - Biết và hiểu cách phân loại muối axit và muối trung hoà . - Biết phân tử muối gồm 1 hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit . 2. Kỹ năng : - Đọc được tên các hợp chất muối khi biết công thức của chúng và ngược lại . - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết công thức hoá học , phương trình hoá học và tính theo phương trình hoá học . 3. Thái độ : - Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao . B) Trọng tâm : - Khái niệm , tên gọi , phân loại của muối . C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Soạn bài , chuẩn bị đồ dùng học tập . 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài . * Phương pháp : - Sử dụng phương pháp thuyết trình , phương pháp nêu vấn đề . D) Tiến trình dạy học . I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) 8A1 8A 8B 8C 8D II) Kiểm tra bài cũ : Em hãy nêu các khái niệm axit, bazơ và cách phân loại chúng ? III) Nêu vấn đề bài mới : ( 2 phút ) Theo em muối là gì ? chúng được phân loại và gọi tên như thế nào? IV) Các hoạt động học tập : Hoạt động I : Nghiên cứu về muối . (15 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh nghiên cứu sgk thực hiện 1) Khái niệm . yêu cầu của giáo viên . + Lấy ví dụ về 1 số muối mà em biết . + Lấy ví dụ : NaCl , K2SO4 , Ca(NO3)2 , CaCO3 , Em cho biết các muối trên giống nhau ở NaHCO3 , Ba(HSO4)2 , Ca(HCO3)2 …. điểm nào ? - Nhận xét theo nhóm : - Cho học sinh nhận xét về thành phần của + Các muối trên trong thành phần đều có kim loại và muối trong công thức hoá học của chúng . gốc axit . - Vậy em hãy nêu khái niệm muối là gì? - Nêu khái niệm muối như sgk . 2) Công thức hoá học của muối : Nêu thành phần của công thức hoá học của muối. Thành phần gồm 2 phần CTHH tổng quát : Xx My X nguyên tử kim loại , x chỉ số nguyên tử kim loại X có giá trị bằng với hóa trị của gốc axit M , y chỉ số gốc axit M và có giá trị bằng với hóa trị kim loại X . Phần kim loại và phần gốc axit. Mỗi gạch trước gốc axit tương ứng với hoá trị của gốc đó. - Cho học sinh bổ sung cho đúng , yêu cầu 3) Phân loại muối . học sinh từ đó phân loại muối . Muối được chia thành 2 loại : + Cho học sinh nghiên cứu ví dụ đã lấy và Muối axit : Trong phân tử vẫn còn nguyên tử hiđro thử phân loại các muối . chưa bị thay thế bằng nguyên tử kim loại. + Muối trung hoà : Là muối trong phân tử các nguyên + Em có nhận xét gì về mối quan hệ của tử trong gốc axit đã bị thay thế hết bằng kim loại.
<span class='text_page_counter'>(109)</span> hoá trị trong gốc axit với số nguyên tử + Hoá trị của gốc axit đúng bằng số nguyên tử hiđro hiđro đã được thay thế bằng nguyên tử kim đã được thay thế bằng kim loại trong muối. loại ? 4) Tên gọi của muối . - Cho học sinh nghiên cứu tên gọi 1 số Nghiên cứu ví dụ . muối trong ví dụ và đưa ra tên gọi cho Nêu cách gọi tên muối . muối . Tên gọi : Tên kim loại (Kèm theo hoá trị đối với kim Cho học sinh nhận xét , bổ sung cho đúng . loại đa hoá trị) + tên gốc axit . *) Tiểu kết : - Muối . + Khái niệm : Phân tử muối gồm có 1 hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit . + Công thức hoá học : CTHH tổng quát : Xx My + Phân loại muối : Muối axit , muối trung hoà . + Tên gọi của muối : Tên kim loại (Kèm theo hoá trị đối với kim loại đa hoá trị) + tên gốc axit . ( Nếu kim loại chỉ có 1 hóa trị thì gọi : Tên kim loại + gốc axit ) Hoạt động II : Luyện tập . (12 phút). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh nghiên cứu bài tập trong - Làm bài tập 2 / 130 theo nhóm . sgk và làm bài tập số 2/130 theo nhóm . + Các axit tương ứng : HCl , H2SO3 , H2SO4 , H2SO4 Cho học sinh nhận xét , đánh giá cho , H2CO3 , H3PO4 , H2S , HBr , HNO3 . đúng . - Yêu cầu học sinh làm bài tập 4 theo cá nhân . - Làm bài tập 4 : - Cho học sinh nhận xét , đánh giá cho + Các bazơ tương ứng : NaOH , LiOH , Fe(OH)2 , đúng . Ba(OH)2 , Cu(OH)2 , Al(OH)3 . * Kết luận : - Giáo viên cho học sinh nắm được những nội dung chính của bài học . V) Củng cô : ( 3 phút ) - Giáo viên cho học sinh làm bài tập sau . + Đọc tên những chất có công thức hóa học sau ghi dưới đây . Ba(NO3)2 , Cu(SO4) , Na2(HPO4) , K2(H2PO4) . - Hướng củng cô bài . Ba(NO3)2 ( Batri Nitrat ) , Cu(SO4) ( Đồng II Sun phat ) , Na2(HPO4) ( Natrihiđrophotphat ) , K2(H2PO4) ( Kaliđihiđrophotphat ) . * Kiểm tra đánh giá : ( 2 phút ) - Giáo viên sử dụng câu hỏi trắc nghiệm . + Trong các chất sau đây , nhóm chất nào là nhóm chất axit ? a) Ba(OH)2 , Cu(SO4) , HCl . b) Fe(SO4)3 , Zn(HPO4) , Mg(H2PO4) c) Al(NO3)3 , Ca(OH)2 , Ba(HPO4) . d) H2(SO4) , HCl , H(NO3) Đáp án : d VI) Dặn do : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài. - Bài tập : Làm bài tập 1, 3 , 5, 6 sgk / 130. - Hướng dẫn bài tập 3 : Axit Oxit tương ứng. H2SO4 SO3 H2SO3 SO2 H2CO3 CO2 HNO3 N2O5 H3PO4 P2O5 - Nghiên cứu và làm bài tập trước phần "Luyện tập 7 "..
<span class='text_page_counter'>(110)</span> Ngày giảng: Tiết 57. BÀI 38 : BÀI LUYỆN TẬP 7 A) Mục tiêu . 1. Kiến thức : - Cũng cố , hệ thống hoá các kiến thức và các khái niệm hoá học về thành phần hoá học của nước . Các tính chất hoá học của nước : Tác dụng với một số kim loại tạo thành dung dịch bazơ và giải phóng khí hiđro , tác dụng với một số oxitbazơ tạo thành dung dịch bazơ , tác dụng với một số oxit axit tạo thành dung dịch axit . - Hiểu các khái niệm , phân loại , tên gọi các axit , bazơ , muối . 2. Kỹ năng : - Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập có liên quan . 3. Thái độ : Nghiêm túc , có tinh thần học tập cao , hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao . B) Trọng tâm : - Vận dụng kiến thức đã học giải các bài tập hóa học . C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập . - Bảng phụ : Hệ thống kiến thức đã học “ Nước – axit , bazơ , muối ” . 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài . * Phương pháp : - Sử dụng phương pháp thuyết trình , phương pháp nêu vấn đề . D) Tiến trình dạy học . I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) 8A1 8A 8B 8C 8D II) Các hoạt động học tập . Hoạt động I : Kiến thức cần nhớ. (10 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh nghiên cứu sgk trả lời câu - Nghiên cứu phần kiến thức sgk trả lời câu hỏi của hỏi của giáo viên . giáo viên . + Em hãy chứng minh thành phần định Nghiên cứu sgk chứng minh theo cá nhân . + lượng nước theo khối lượng là : Từ tỉ lệ thể tích khí hiđro và khí oxi là 2 : 1 ta có tỉ lệ về oxi : hiđro = 8 : 1 số mol của các khí trên là 2: 1 Vậy trong phân tử nước cứ 2 nguyên tử hiđro liên kết với 1 nguyên tử oxi tạo ra 2 phân tử nước , từ đó ta có : Từ thí nghiệm đã được quan sát ở bài học mO : mH = 16 : 2 = 8 : 1. + Viết trước , viết các phương trình hoá học để phương trình hoá học chứng minh các tính chất của chứng minh các tính chất của nước ? nước . PTHH : 2Na ⃗ 2NaOH + H2 ⃗ + H2O ❑ CaO + H2O ❑ ⃗ - Cho học sinh nhận xét , đánh giá . Ca(OH)2 . SO 2 + H2O ❑ + Theo em sự giống và khác nhau giữa H2SO3 Đối với muối và bazơ . thành phần của muối với axit , bazơ là gì ? Giống nhau: Đều có ng/ tử kim loại trong phân tử . + Làm thế nào để xác định được hoá trị Khác nhau : Trong bazơ không có gốc axit mà có nhóm của nguyên tử kim loại trong bazơ và hoá hiđroxit trong phân tử . Đối trị của gốc axit trong hợp chất axit ? với muối và axit . Giống nhau : Đều có gốc axit trong phân tử . Khác nhau : Trong muối có kim loại liên kết với gốc axit , còn trong axit không có . Dựa vào nhóm hiđroxit ta có thể xác định được nhanh hoá trị của kim loại trong bazơ : + Hoá trị của kim loại bằng số nhóm hiđroxit . + Và dựa vào số nguyên tử hiđro ta có thể xác định nhanh.
<span class='text_page_counter'>(111)</span> - Cho học sinh nêu cách gọi tên muối , bazơ , axit .. chóng hoá trị của gốc axit trong hợp chất axit : Hoá trị của gốc axit bằng số nguyên tử hiđro trong hợp chất axit . - Nêu cách gọi tên các hợp chất đã học Hoạt động II : Luyện tập. (25 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh hoạt động cá nhân làm bài - Hoạt động cá nhân làm bài tập 1 . tập 1 sgk / 131. + PTHH : ⃗ Ca(OH)2 + H2 Cho học sinh các nhóm bổ sung , đánh a. Ca + 2H2O ❑ ⃗ giá . b. 2K + 2H2O ❑ 2KOH + H2 Giáo viên nhận xét , đánh giá . Cả 2 phản ứng đều là phản ứng oxi hoá - khử , phản ứng thế . - Cho học sinh hoạt động cá nhân làm bài Hoạt động nhóm làm bài tập 3. tập 3 sgk / 131. + CTHH của các hợp chất là : Cho học sinh các nhóm bổ sung , đánh CuCl2 , ZnSO4 , Fe2(SO4)3 , Mg(HCO3)2 , Ca3(PO4)2 , giá . Na2HPO4 , NaH2PO4 . Giáo viên nhận xét , đánh giá . - Hoạt động nhóm làm bài tập 5 . - Cho học sinh hoạt động nhóm làm bài PTHH : ⃗ Al2(SO4)3 + 3H2O tập 5 sgk / 131. Al2O3 + 3H2SO4 ❑ ⃗ 3*98 ( gam) + Cho học sinh đánh giá , nhận xét . 102 (gam) ❑ m Giáo viên nhận xét , đánh giá . Al2O3 ( phản ứng) 49 ( gam ) Vậy trong phản ứng trên Al2O3 phản ứng là m Al2O3 ( phản ứng) = 102*49/294 =17 ( gam ) m Al2O3 ( dư) = gam - mAl ❑2 O ❑3 dư= 60 - 17 = 43 gam . * Kết luận : - Giáo viên cho học sinh nắm được những nội dung chính của bài học . III) Củng cô : ( 4 phút ) - Giáo viên treo sơ đồ hệ thống kiến thức ( chuẩn bị bảng phụ ) , yêu cầu học sinh lên bảng nhắc lại kiến thức đã học , giáo viên nhận xét và rút ra kiến thức cần lĩnh hội . IV) Dặn do : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài. - Bài tập : Làm bài tập 2, 4 sgk / 131 , nghiên cứu trước bài " Thực hành 6. " - Chuẩn bị các hóa chất , dụng cụ cho tiết học thực hành sau . --------------------------------------------------------------------------------------Ngày giảng: Tiết 58. BÀI THỰC HÀNH SỐ 6 A) Mục tiêu : 1. Kiến thức :- Được cũng cố , nắm vững tính chất hoá học của nước : Tác dụng với 1 số kim loại ở nhiệt độ thường tạo thành bazơ và khí hiđro , tác dụng với 1 số oxit bazơ tạo thành bazơ và 1 số oxit axit tạo thành axit. 2. Kỹ năng : Rèn luyện một số kĩ năng tiến hành thí nghiệm với Na , CaO , và P2O5 . 3. Thái độ : Nghiêm túc , cẩn thận , nhiệt tình tham gia thực hành với nhóm , trung thực , hăng hái . B) Trọng tâm : - Nước tác dụng với CaO , P2O5 . C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Soạn bài , chuẩn bị đồ dùng học tập , làm thử trước các thí nghiệm . - Dụng cụ : Mỗi nhóm : 1 lọ thuỷ tinh , 1 cốc thuỷ tinh , một chén sứ , giấy lọc , nút cao su , đèn cồn , muỗng sắt ..
<span class='text_page_counter'>(112)</span> - Hoá chất : Na rắn , CaO , P đỏ , nước , giấy quỳ tím . 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài , nghiên cứu các thí nghiệm trong sgk , chuẩn bị báo cáo thực hành . * Phương pháp : - Sử dụng phương pháp thực hành thí nghiệm , phương pháp nêu vấn đề . D) Tiến trình dạy học . I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) 8A1 8A 8B 8C 8D II) Kiểm tra chuẩn bị của học sinh : ( 2 phút ) Giáo viên cho học sinh kiểm tra chuẩn bị thí nghiệm , và báo cáo thí nghiệm của nhóm mình . III) Các hoạt động học tập . Hoạt động I : Tác dụng của nước với natri kim loại . ( 8 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Hoạt động nhóm nêu mục tiêu , các bước tiến hành - Cho học sinh nêu mục tiêu , các bước thì nghiệm 1 . Tiến tiến hành thí nghiệm 1 . hành thí nghiệm 1 theo hướng dẫn của giáo viên . Hướng dẫn học sinh lắp dụng cụ , cho hoá Lắp dụng cụ và hoá chất theo hướng dẫn của giáo chất để tiến hành thí nghiệm . viên . Cho một mẫu Na kim loại vào một tờ giấy lọc ướt đã + Cho học sinh tiến hành thí nghiệm , quan uốn cong 2 đầu . + sát hiện tượng . Hiện tượng : Mẫu Na nhanh chóng bị chảy ra và bốc +)Tại sao mẫu Na lại cháy ? cháy. +) Do Na tác dụng với nước trong giấy lọc , đồng thời toả + Cho học sinh viết phương trình hoá học. nhiệt, nhiệt độ này đã đủ đến nhiệt độ cháy của Na - Cho học sinh nhận xét , bổ sung cho đúng nên ta thấy Na cháy trong giấy lọc . + ⃗ ↑ . PTHH : 2Na + 2H2O ❑ 2NaOH + H2 Hoạt động II : Thí nghiệm nước tác dụng với vôi sống . (10 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh nêu mục tiêu của thí - Đại diện một nhóm nêu mục tiêu các bước tiến hành nghiệm và các bước tiến hành thí nghiệm . thí nghiệm . Cho các nhóm tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên . Các nhóm còn lại bổ sung . + Tiến hành thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên . Cho một cục CaO nhỏ vào chén sứ , nhỏ nước dần dần vào chén , sau khi phản ứng xảy ra cho 1 đến 2 + Cho các nhóm báo cáo kết quả , cả lớp giọt phenolphtalein vào chén sứ hoặc mẫu giấy quì bổ sung , đánh giá hoạt động của các thành tím vào chén sứ . viên trong nhóm , đánh giá sự thành công Quan sát hiện tượng và nhận xét : của thí nghiệm . + Hiện tượng : Phản ứng xảy ra làm nước sôi lên , đồng thời có hơi nước bay lên , sản phẩm tạo thành là chất nhão , và 1 phần dung dịch . - Cho học sinh nhận xét , đánh giá . Nhỏ dung dịch phênolphtalein vào ta thấy dung dịch đổi màu đỏ . + PTHH ⃗ : CaO + H2O ❑ Ca(OH)2. Hoạt động III : Thí nghiệm tác dụng của nước với điphotpho penta oxit. (15 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh nêu mục tiêu của thí - Đại diện một nhóm nêu mục tiêu các bước tiến hành.
<span class='text_page_counter'>(113)</span> nghiệm và các bước tiến hành thí nghiệm . + Cho các nhóm tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên . Cho các nhóm báo cáo kết quả , cả lớp bổ sung , đánh giá hoạt động của các thành viên trong nhóm , đánh giá sự thành công của thí nghiệm .. - Cho học sinh nhận xét , đánh giá .. thí nghiệm. Các nhóm còn lại bổ sung . + Tiến hành thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên . Lấy 1 mẫu P nhỏ bằng hạt đậu vào muỗng sắt , đốt cháy P ở ngoài không khí rồi đưa vào lọ thuỷ tinh đã đựng một ít nước , đậy nút cao su cho P cháy trong lọ thuỷ tinh , cháy song lắc đều cho khí tan hết vào nước. Cho mẫu giấy quỳ tím vào lọ thủy tinh , quan sát hiện tượng và giải thích , viết phương trình hoá học . - Nhận xét: P cháy sinh ra khói màu trắng , khói này tan được trong nước tạo thành dung dịch làm đổi màu giấy quỳ tím thành màu đỏ . + PTHH: 5O2 + 4P ⃗ 2P2O5. P2O5 + t0 ⃗ 2H3PO4. 3H2O ❑ Vậy khí tan trong nước tạo thành dung dịch axit .. III) Củng cô : ( 4 phút ) - Giáo viên cho học sinh viết tường trình thí nghiệm , thu dọn thí nghiệm, lau rửa dụng cụ thí nghiệm, cho học sinh các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm của nhóm mình . IV) Dặn do : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh trình bày báo cáo thí nghiệm và nạp báo cáo thí nghiệm về nhà , nghiên cứu kỹ lại bài . - Nghiên cứu lại các thao tác thí nghiệm, cách sử dụng dụng cụ và hoá chất . - Nghiên cứu trước chương VI " Dung dịch - Bài 40 : Dung dịch " , chuẩn bị các hóa chất , dụng cụ cho tiết học sau . Ngày giảng: Tiết 59 KIỂM TRA 45 PHÚT A) Mục tiêu . 1. Kiến thức : Đánh giá chất lượng học sinh học và tiếp thu bài qua kiểm tra viết trực tiếp. 2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng làm bài độc lập , nhanh , chính xác . 3. Thái độ : Nghiêm túc , trung thực , có tinh thần phê và tự phê cao . B) Chuẩn bị . 1. Giáo viên : Soạn bài , chuẩn bị đề kiểm tra . 2. Học sinh : Nghiên cứu , ôn tập chuẩn bị giấy kiểm tra . A)Đề thi : * Ma trận đề thi . Kiến thức, Mức độ kiến thức , kĩ năng Tổng Kĩ năng , Điểm Biết Hiểu Vận dụng Cơ bản . TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Câu 1 1 1 Câu 2 1 1 Câu 3 1 1 Câu 4 1 1 Câu 1 4 4 Câu 2 2 2 Tổng điểm 1 3 4 2 10.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> I) Trắc nghiệm : ( 4đ) Khoanh tron vào ý đúng trong các câu sau . Câu 1: (1đ) Trong các chất sau , ( C , H2 , S , P ) chất tác dụng với khí O2 , tạo ra sản phẩm khí SO2 là : a) C . b) H2 . c) S . d) P. Câu 2 : (1đ) Trong phản ứng hóa học sau : ZnO + H2 to Zn + H2O . chất đóng vai trò chất khử là : a) ZnO . b) H2. c) Zn . d) H 2O . Câu 3 : ( 1đ) Trong các phản ứng sau , phản ứng nào là phản ứng thế ? a) 2SO2 + O2 to 2SO3 . b) CuO + H2 to Cu + H2O. c)Zn + H2SO4 Zn SO4 + H2 d) CaCO3 to CaO + CO2 . Câu 4: (1đ) Điều chế H2 trong phòng thí nghiệm là: a)Sử dụng chất KClO3 nhiệt phân. b) Sử dụng H2O điện phân màng ngăn. c)Sử dụng hợp chất CaCO3 . d) Cho kim loại Zn , Fe… tác dụng axit HCl , H2SO4 loãng II) Tự Luận :(6đ) Câu 1: (4đ) Cân bằng phương trình sau: a) Fe + ? HCl to FeCl2 + H2 . b) ? Al +? Cl2 to ? AlCl3. c) ?P + ?O2 to ? P2O5 . d) Fe2O3+ ?H2 to ?Fe + ?H2O. Câu 2: Khử 24 gam đồng (II)oxit bằng khí hiđrodư. Hãy: a) Viết phương trình hóa học. b) Tính thể tích khí Hiđro đã tham gia phản ứng , biết khí Hiđro đo ở đktc . B) Đáp án : I) Trắc nghiệm : ( 4đ) câu 1: (c) (1đ) , câu 2: ( b) (1đ) , câu 3 : (c) (1đ) , câu 4: (d) (1đ) . II) Tự luận : ( 6đ) Câu 1: (4đ) Cân bằng phương trình sau: a) Fe + 2HCl to FeCl2 + H2 . b) 2Al + 3Cl2 to 2AlCl3 . o c) 4P + 5O2 t 2 P2O5 . d) Fe2O3+ 3H2 to 2Fe + 3H2O câu 2 : (2đ) a) Theo bài ra ta có phương trình phản ứng : CuO + H2 to Cu + H2O. b) Số mol của đồng (II) oxi là : n CuO = 24/80 = 0,3 ( mol) . Theo phương trình hóa học ta có : 1 mol CuO tạo ra 1 mol Cu . 0,3 mol CuO tạo ra 0,3 mol Cu . Khối lượng Cu = 0,3 * 64 = 19,2 (gam) . II) Cũng cô : - Hết giờ thu bài kiểm tra và đồng thời đưa ra đáp án của bài thi , giúp học sinh tự đánh giá về lượng kiến thức mà mình tiếp thu được trong quá trình học tập . III) Dặn do : - Các em về nhà học bài và ôn lại những nội dung kiến thức đã được học “ phân Hiđro ” . Tiếp tục nghiên cứu nội dung bài mới “Dung dịch ” cùng với giáo viên chuẩn bị các dụng cụ , hóa chất cho tiết học sau . ------------------------------------------------Ngày giảng: Tiết 60 CHƯƠNG VI: DUNG DỊCH BÀI 40: DUNG DỊCH A) Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết và hiểu được các khái niệm : Dung môi , chất tan , dug dịch . - Biết và hiểu được các khái niệm : Dung dịch bão hoà , dung dịch chưa bão hoà và hiểu được biện pháp thúc đẩy sự hoà tan chất rắn vào nước được nhanh hơn , đó là sự khuấy trộn , sự đun nóng và sự nghiền nhỏ chất rắn ..
<span class='text_page_counter'>(115)</span> 2. Kỹ năng : Biết cách pha chế một dung dịch bão hoà và chưa bão hoà . 3. Thái độ : Nghiêm túc , hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao . B) Trọng tâm : - Dung môi , chất tan , dung dịch . C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Soạn bài , chuẩn bị đồ dùng học tập . - Dụng cụ : cốc thuỷ tinh , đũa thuỷ tinh , đèn cồn , diêm . - Hoá chất : Nước , đường , xăng , dầu ăn . 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài . * Phương pháp : - Sử dụng phương pháp thực hành thí nghiệm , phương pháp nêu vấn đề . D) Tiến trình dạy học . I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) 8A1 8A 8B 8C 8D II) Nêu vấn đề bài mới : ( 2 phút ) Dung dịch là gì ? Cách pha chế dung dịch bão hoà và dung dịch chưa bão hoà ? III) Các hoạt động học tập . Hoạt động I : Nghiên cứu dung môi , chất tan , dung dịch . (15 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Thí nghiệm 1 : - Cho học sinh nghiên cứu thí nghiệm - Hoạt động nhóm nghiên cứu thí nghiệm : trong sgk . Nêu mục tiêu và các bước tiến hành thí Nêu mục tiêu và các bước tiến hành thí nghiệm . nghiệm . - Cho học sinh tiến hành thí nghiệm theo Cho một ít đường hoà tan vào trong cốc nước . nhóm . - Nhận xét : + + Em hãy quan sát và nhận xét xem trong Đường tan vào nước tạo thành dung dịch nước đường cốc nước đường những điểm khác nhau . . + Trong + Có khác nhau về thành phần hay không ? cốc nước đường chỗ nào cũng như nhau về thành Đường gọi là chất tan , nước là dung môi , phần , màu sắc , vị ngọt hay nước đường là hỗn hợp còn hỗn hợp đồng nhất của đường và nước đồng nhất của đường và nước . được gọi là dung dịch nước đường . Nêu được các khái niệm như sgk . Vậy em hãy nêu các khái niệm . 2) Thí nghiệm 2 : Chất tan , dung môi , dung dịch ? - Làm thí nghiệm 2 theo nhóm , nhận xét , đánh giá . Cho học sinh nghiên cứu và làm thí Cho một ít dầu ăn vào xăng và vào nước đựng trong nghiệm 2 theo nhóm . hai cốc . - Nhận - Cho hoc sinh nhận xét , đánh giá , bổ xét : Dầu ăn tan được trong xăng , không tan trong sung cho đúng . nước . Vậy xăng là dung môi của dầu ăn còn nước không phải là dung môi của dầu ăn . *)Tiểu kết : - Khái niệm về dung môi , chất tan , dung dịch . + Dung môi : Là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành chất khác . + Chất tan : Là chất bị hòa tan trong dung môi . + Dung dịch : Là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan . Hoạt động II : Nghiên cứu dung dịch chưa bão hoà - Dung dịch bão hoà . ( 9 phút). Hoạt động của giáo viên - Cho học sinh nghiên cứu thí nghiệm .. Hoạt động của học sinh - Nghiên cứu làm thí nghiệm theo nhóm ..
<span class='text_page_counter'>(116)</span> Nêu mục tiêu của thí nghiệm , các bước Cho dần dần đường vào cốc nước khuấy liên tục . tiến hành thí nghiệm . Làm thí nghiệm theo nhóm . + Dung dịch ban đầu vẫn hoà tan được đường gọi là dung dịch nước đường chưa bão hoà . + - Nhận xét : Còn dung dịch nước đường không hoà tan + Hiện tượng : Ban đầu đường tan vào nước tạo thành thêm đường vào được nữa gọi là dung dịch dung dịch , nhưng nếu cứ hoà thêm đường vào nước bão hoà . + Vậy thì đường không tan được vào nước nữa. - Trả lời em hãy cho biết dung dịch chưa bão hoà là được như sgk . gì ? + Dung dịch bão hoà là gì ? - Cho học sinh nhận xét , đánh giá , bổ sung cho đúng . *) Tiểu kết : - Khái niệm về dung dịch chưa bão hoà – Dung dịch bão hoà . + Ở 1 nhiệt độ xác định : +) Khái niệm : Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan . +) Khái niệm : Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan . Hoạt động III : Nghiên cứu các phương pháp hoà tan chất rắn nhanh hơn vào nước (8phút). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi trong đề - Nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi . mục . + Yêu cầu học sinh giải thích các quá trình + Khuấy dung dịch . trên . + Đun nóng dung dịch . + - Cho học sinh nhận xét , bổ sung đánh giá Nghiền nhỏ chất rắn . cho đúng . Giải thích được như sgk . *) Tiểu kết : - Các phương pháp hoà tan chất rắn nhanh hơn vào nước . + Khuấy dung dịch : Tạo sự tiếp xúc mới giữa chất rắn và các phân tử nước . + Đun nóng dung dịch : Làm tăng số lần va chạm giữa các phân tử nước với bề mặt chất rắn + Nghiền nhỏ chất rắn : Tăng diện tiếp xúc giữa các phân tử chất rắn với các phân tử nước . * Kết luận : - Giáo viên cho học sinh nắm được những nội dung chính của bài học . IV) Củng cô : ( 3 phút ) - Giáo viên cho học sinh làm bài tập sau . + Cho biết ở nhiệt độ phòng thí nghiệm ( khoảng 20oC ) , 10 gam nước có thể hòa tan tối đa 20 gam đường , 3,6 gam gam muối ăn . Em hãy dẫn ra những ví dụ về khối lượng của đường , muối ăn để tạo ra những dung dịch chưa bão hòa với 10 gam nước . - Hướng củng cô bài . + Theo bài ra ta có : 10 gam nước có thể hòa tan tối đa 20 gam đường , thì đặt dung dịch bão hòa . Vậy để tạo ra dung dịch chưa bão hòa thì chúng ta cho 10 gam nước có thể hòa tan 20,001 gam đường . Tương tự 10g nước có thể hòa tan tối đa 3,6g muối ăn tạo thành dung dịch bão hòa . Vậy để tạo ra dd chưa bão hòa thì chúng ta cho 10g nước có thể hòa tan 3,6001 gam đường . * Kiểm tra đánh giá : ( 2 phút ) - Giáo viên sử dụng câu hỏi trắc nghiệm . + Trong các chất sau , những chất nào là chất tan của nước ? a) Cát . b) Muối ăn ( NaCl ) . c) Dầu ăn . d) CaCO 3 . Đáp án : b . V) Dặn do : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài..
<span class='text_page_counter'>(117)</span> - Bài tập : Làm bài tập 1 đến 5 sgk / 138. - Hướng dẫn bài tập 3 : + Ta nhỏ từ từ dung môi nước vào trong cốc đựng dung dịch NaCl bão hoà , khuấy đều , ta được dung dịch NaCl chưa bão hoà . + Có 2 cách : a. Hoà thêm muối NaCl vào trong dung dịch cho đến khí có muối không tan , lọc lấy phần dung dịch ta được dung dịch NaCl bão hoà . b. Đun dung dịch NaCl cho bay hơi bớt nước , khi xuất hiện tinh thể thì ngừng đun , để nguội , lọc lấy phần dung dịch ta được dung dịch NaCl bão hoà . - Nghiên cứu bài " Độ tan của một chất trong nước ". Em hãy nghiên cứu bài mới , cho biết độ tan của một chất trong nước là gì ? Ngày giảng: Tiết 61. BÀI 40: ĐỘ TAN CỦA 1 CHẤT TRONG NƯỚC . A) Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Bằng thực nghiệm h/s có thể nhận biết chất tan , không tan trong nước . - Biết và hiểu được độ tan của một chất trong nước là gì , biết được các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của một chất trong nước . 2. Kỹ năng : Biết cách làm thí nghiệm để xác định chất tan , chất không tan trong nước , suy luận để tìm được những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của một chất trong nước . 3. Thái độ : Nghiêm túc , hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao . B) Trọng tâm : - Độ tan của 1 chất trong nước . C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Soạn bài , chuẩn bị đồ dùng học tập . - Dụng cụ : Tấm kính thủy tinh , đũa thuỷ tinh , cốc thủy tinh , diêm , đèn cồn …. - Hoá chất : Nước , muối NaCl , CaCO3 . 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài . * Phương pháp : - Sử dụng phương pháp thực hành thí nghiệm , phương pháp nêu vấn đề . D) Tiến trình dạy học . I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) 8A1 8A 8B 8C 8D II) Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút ) Em hãy cho biết dung dịch là gì ? Dung dịch chưa bão hoà , dung dịch bão hoà là những dung dịch như thế nào ? III) Nêu vấn đề bài mới : ( 2 phút ) Độ tan của một chất trong nước là gì ? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến nó ? IV) Các hoạt động học tập . Hoạt động I : Nghiên cứu chất tan và chất không tan . (13 phút) Hoạt động của giáo viên. - Cho học sinh nghiên cứu thí nghiệm 1 trong sgk . Nêu mục tiêu và các bước tiến hành thí nghiệm . - Cho học sinh nghiên cứu và làm thí. Hoạt động của học sinh 1) Thí nghiệm về tính tan của chất . Hoạt động nhóm nghiên cứu thí nghiệm : Nêu mục tiêu và các bước tiến hành thí nghiệm . a. Thí nghiệm 1 : Cho vài mẫu CaCO3 vào cốc nước , khuấy đều , lọc lấy phần nước , nhỏ vài giọt nước đã lọc cho vào tấm thuỷ tinh đem đun nóng cho nước bay hơi . – Nhận xét : Không có chất rắn bám ở chỗ nước bay hơi , chứng tỏ CaCO3 không tan trong nước . b. Thí nghiệm 2 : Làm thí nghiệm 2 theo nhóm, nhận xét, đánh giá. Cho.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> nghiệm 2 theo nhóm . Cho hoc sinh nhận xét , đánh giá , bổ sung cho đúng . - Cho học sinh nhận xét , đánh giá , bổ sung cho đúng . Cho học sinh nghiên cứu sgk . Nêu được tính tan của một số chất trong nước thường gặp . Cho học sinh nhận xét , đánh giá.. một ít muối ăn NaCl vào cốc nước và làm tương tự như thí nghiệm 1. – Nhận xét : Có chất rắn màu trắng bám vào mảnh thuỷ tinh , có vị mặn . Vậy muối ăn tan được trong nước . - Có những chất tan được trong nước , có những chất không tan đựơc trong nước , có chất tan nhiều , chất tan ít trong nước . 2) Tính tan trong nước của 1 số axit , bazơ , muối . – Hoạt động cá nhân , nêu được tính tan của một số hợp chất trong nước : + Axit : Hầu hết tan trừ H2SiO3 không tan trong nước. - Hướng dẫn học sinh nghiên cứu bảng tính + Bazơ : Hầu hết không tan trừ một số tan như : tan ở cuối sgk . NaOH, KOH, Ba(OH)2, và Ca(OH)2 ít tan. Hợp chất của Na và K đều tan. Hợp chất của nhóm nitrat(NO3) đều tan. + Muối : Phần lớn các muối clorua , sunfat tan được, phần lớn các muối cacbonat không tan . Nghiên cứu bảng tính tan của 1 số chất theo hướng dẫn của giáo viên . *) Tiểu kết : - Chất tan và chất không tan . + Thí nghiệm về tính tan của chất : Có những chất tan được trong nước , có những chất không tan đựơc trong nước , có chất tan nhiều , chất tan ít trong nước . + Tính tan trong nước của 1 số axit , bazơ , muối : Axit : Hầu hết tan trừ H2SiO3 không tan trong nước. Bazơ : Hầu hết không tan trừ 1 số tan như : NaOH , KOH , Ba(OH)2 , Ca(OH)2 ít tan… Muối : Phần lớn các muối clorua , sunfat tan được , phần lớn các muối cacbonat không tan . Hoạt động II : Nghiên cứu độ tan của 1 số chất trong nước . ( 9 phút). Hoạt động của giáo viên - Cho học sinh nghiên cứu sgk . Nêu định nghĩa về độ tan của 1 chất trong nước . + Em hãy cho biết trong thí dụ ở sgk độ tan của đường là 204 gam ở 250C nghĩa là gì ? Cho học sinh nhận xét , đánh giá . - Cho học sinh nghiên cứu sơ đồ hình 6.5 phóng to nêu nhận xét của mình về ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của các chất rắn trong nước . - Cho học sinh nghiên cứu sgk . + Nêu nhận xét của mình về sự ảnh hưởng đến độ tan của 1 số chất khí trong nước theo sơ đồ hình 6.6 sgk .. Hoạt động của học sinh 1) Định nghĩa : - Nghiên cứu sgk nêu định nghĩa : ( sgk ) + Có nghĩa là : ở 250C 100 gam nước hoà tan được tối đa 204 gam đường để tạo thành dung dịch bão hoà. 2) Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan . a. Đối với chất rắn : Nghiên cứu và nhận xét : Nhiệt độ càng tăng thì độ tan của các chất rắn càng tăng trừ Na2SO4 khi nhiệt độ tăng thì độ tan lại giảm . b. Đối với chất khí : Nghiên cứu sơ đồ , nhận xét đánh giá . + Khi nhiệt độ càng tăng , áp suất càng giảm thì độ tan của 1 chất khí trong nước càng giảm và ngược.
<span class='text_page_counter'>(119)</span> - Cho học sinh nhận xét , đánh giá , bổ lại . sung cho đúng . *) Tiểu kết : - Độ tan của 1 số chất trong nước . + Định nghĩa : ( kí hiệu S) của 1 chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước , để tạo thành dung dịch bão hòa ở 1 nhiệt độ xác định . + Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan : Đối với chất rắn : Nhiệt độ càng tăng thì độ tan của các chất rắn càng tăng trừ Na2SO4 khi nhiệt độ tăng thì độ tan lại giảm . Đối với chất khí : Khi nhiệt độ càng tăng , áp suất càng giảm thì độ tan của 1 chất khí trong nước càng giảm và ngược lại . Hoạt động III : Luyện tập (5 phút). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh nghiên cứu sgk làm bài tập - Nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi : 2 sgk / 142 . Cho học sinh nhận xét , bổ sung đánh giá + Khi tăng nhiệt độ , độ tan của chất rắn trong nước cho đúng . phần lớn là tăng ( trừ Na2SO4) . Cho học sinh cũng cố bài , đọc phần ghi Nên phương án C là đúng nhớ . * Kết luận : - Giáo viên cho học sinh nắm được những nội dung chính của bài học . V) Củng cô : ( 3 phút ) - Giáo viên cho học sinh làm bài tập sau . + Xác định độ tan của muối NaCO3 trong nước ở 18oC , Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53 gam NaCO3 trong 250 gam nước thì được dung dịch bão hòa . - Hướng củng cô bài . + Theo bài ra ta có : Ở nhiệt độ 18oC thì 53 gam NaCO3 tan hết 250 gam H2O thì được dung dịch bão hòa . Vậy trong 100 gam nước thì hòa tan hết khối lượng NaCO3 là : = 100*53/250 = 21,5 (gam) để đạt dung dịch bão hòa . ( Độ tan muối NaCO3 = 21,5 ) * Kiểm tra đánh giá : ( 2 phút ) - Giáo viên sử dụng câu hỏi trắc nghiệm . + Độ tan của 1 chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong a) 99 gam để đặt dung dịch bão hòa ở 1 nhiệt độ xác định . b) 101 gam để đặt dung dịch bão hòa ở 1 nhiệt độ xác định . c) 100 gam để đặt dung dịch bão hòa ở 1 nhiệt độ xác định . b) 100 gam để đặt dung dịch bão hòa ở các nhiệt độ khác nhau . Đáp án : c VI) Dặn do : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài. - Bài tập : Làm bài tập 1 đến 5 sgk / 142 . - Nghiên cứu bài "Nồng độ dung dịch ". Ngày giảng: Tiết 62. BÀI 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH ( TIẾT 1 ) A) Mục tiêu . 1. Kiến thức : - Biết và hiểu được ý nghĩa của nồng độ phần trăm , nhớ được công thức tính nồng độ phần trăm . 2. Kỹ năng : Biết vận dụng công thức tính nồng độ phần trăm vào tính toán các bài toán có liên quan . 3. Thái độ : Nghiêm túc , hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao . B) Trọng tâm : - Vận dụng công thức để giải các bài tập hóa học ..
<span class='text_page_counter'>(120)</span> C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Soạn bài , chuẩn bị đồ dùng học tập . 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài . * Phương pháp : - Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề , phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề . D) Tiến trình dạy học . I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) II) Nêu vấn đề bài mới : ( 2 phút ) Nồng độ phần trăm là gì ? Công thức tính nồng độ phần trăm ? III) Các hoạt động học tập . Hoạt động I : Nghiên cứu về nồng độ phần trăm dung dịch . (15 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk . - Hoạt động cá nhân nêu ý nghĩa của nồng độ phần trăm . + Nêu ý nghĩa của nồng độ phần trăm . Nồng độ phần trăm của 1 chất (C%) cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch . + +Nêu công thức tính nồng độ phần trăm. Công thức tính nồng độ phần trăm : C% = mct * 100 / mdd (1) + Ý nghĩa của các đại lượng trong công Trong đó : mct là khối lượng chất tan , còn mdd là khối thức . lượng dung dịch . ( mdd= mdm + mct ) . - Từ công thức tính nồng độ phần trăm trên mdm là khối lượng dung môi . . - Hoạt động cá nhân nêu phương pháp tính khối + Em hãy cho biết cách tính khối lượng lượng chất tan và khối lượng dung dịch . chất tan và khối lượng dung dịch ? Từ (1) suy ra : mct= mdd * C% / 100 . - Cho hoc sinh nhận xét , đánh giá , bổ mdd= mct * 100 / C% . sung cho đúng . *) Tiểu kết : - Nồng độ phần trăm dung dịch . + Nồng độ phần trăm của 1 chất (C%) cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dd. + Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch : C% = mct * 100 / mdd (1) Hoạt động II : Luyện tập . ( 19 phút). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nghiên cứu làm bài tập theo nhóm . - Cho học sinh nghiên cứu sgk và làm bài - Vì trong 200 gam dung dịch BaCl2 5% có 10 gam tập1 / 145. BaCl2 . Cho học sinh nhận xét , đánh giá , bổ sung Nên phương án B là đúng . cho đúng . - Cho - Trả lời theo cá nhân . C% học sinh làm bài tập 5 b sgk / 146. Cho học = 32*100/2000 = 1,6 gam . sinh nhận xét , đánh giá cho đúng . - Làm bài tập 7 theo nhóm . Cho học sinh làm bài tập 7 sgk / 146. Cho Nồng độ phần trăm của muối ăn là : học sinh các nhóm nhận xét, đánh giá cho mdd(Muối) = 36 + 100 = 136 gam . đúng . mdd(Đường) = 204 + 100 = 304 gam . C% dd(Muối) = 36*100/136 = 26,5 % . C% dd(Đường) = 204*100/304 = 67,1% . * Kết luận : - Giáo viên cho học sinh nắm được những nội dung chính của bài học . IV) Củng cô : ( 3 phút ) - Giáo viên cho học sinh làm bài tập sau . + Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế dung dịch sau : 50 gam dung dịch MgSO 4 4% . - Hướng củng cô bài ..
<span class='text_page_counter'>(121)</span> + Khối lượng MgSO4 cần dùng để pha chế là = 50*4/100 = 2 ( gam ) . V) Dặn do : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài. - Bài tập : Làm bài tập 5a, c sgk / 146. - Nghiên cứu phần còn lại của bài " Nồng độ dung dịch ". Em hãy cho biết nồng độ mol/l là gì ? Công thức tính nồng độ mol/l được biểu diễn như thế nào ? Ngày giảng: Tiết 63. BÀI 42 : NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH ( TIẾT 2 ) A) Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết và hiểu được ý nghĩa của nồng mol/l , nhớ được công thức tính nồng độ mol/l . 2. Kỹ năng : Biết vận dụng công thức tính nồng độ mol/l vào tính toán các bài toán có liên quan . 3. Thái độ : Nghiêm túc , hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao . B) Trọng tâm : - Vận dụng công thức để giải các bài tập hóa học . C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Soạn bài , chuẩn bị đồ dùng học tập . 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài . * Phương pháp : - Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề , phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề . D) Tiến trình dạy học . I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) 8A1 8A 8B 8C 8D II) Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút ) Em hãy cho ý nghĩa của nồng độ phần trăm và viết công thức tính nồng độ phần trăm của 1 chất ? III) Nêu vấn đề bài mới : ( 2 phút ) Nồng độ mol/l là gì ? Công thức tính nồng độ mol/l ? IV) Các hoạt động học tập . Hoạt động I : Nghiên cứu về nồng độ mol của dung dịch . (12 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk . - Hoạt động cá nhân nêu ý nghĩa của nồng độ mol/l . Nồng độ mol/l của một chất (CM) cho ta biết số mol + Nêu ý nghĩa của nồng độ mol/l . của chất tan có trong 1 lít dung dịch . + Công thức tính nồng độ mol/l : + Nêu công thức tính nồng độ mol/l . CM = nct / Vdd (l) . ( 2 ) + Ý nghĩa của các đại lượng trong công + Trong đó : nct là số mol chất tan , còn V là thể tích thức . dung dịch . Từ công thức tính nồng độ mol/l trên em Hoạt động cá nhân nêu công thức tính số mol chất tan hãy cho biết cách tính số mol chất tan và và thể tích dung dịch . Từ thể tích dung dịch ? 2 ta có : nct = CM . Vdd (l) , Vdd = nct / CM . - Cho hoc sinh nhận xét , đánh giá , bổ sung cho đúng . *) Tiểu kết : - Nồng độ mol của dung dịch . + Nồng độ mol của một chất (CM) cho ta biết số mol của chất tan có trong 1 lít dung dịch . + Công thức tính nồng độ mol : CM = nct / Vdd (l) . ( 2 ) Hoạt động II : Luyện tập . ( 13 phút). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh nghiên cứu sgk và làm bài - Nghiên cứu làm bài tập theo nhóm . tập 2 / 145. Cho học sinh nhận xét , đánh giá , bổ sung nKNO3 = 20/101 = 0,198 (mol) ..
<span class='text_page_counter'>(122)</span> cho đúng .. CM = 0,198/0,85 = 0,233 (mol/l). Trả lời theo cá nhân làm bài tập 3 . - Cho học sinh làm bài tập 3 / 146. Nồng độ của các dung dịch là : Cho học sinh nhận xét , đánh giá cho a. CM = 1/0,75 = 1,33 (mol/l). đúng . Tương tự ta có : b .0,33 mol/l , c . 0,625 mol/l , Cho học sinh các nhóm nhận xét , đánh giá d . 0,04 mol/l . cho đúng . * Kết luận : - Giáo viên cho học sinh nắm được những nội dung chính của bài học . V) Cung cô : ( 3 phút ) - Giáo viên cho học sinh làm bài tập sau . + Tính số gam chất tan cần dùng đề pha chế dung dịch sau . 2,5 lít dung dịch NaCl 0,9 M . - Hướng củng cô bài . + Theo bài ra ta có số mol NaCl : = 2,5*0,9 = 2,25 ( mol ) . Khối lượng NaCl cần để pha chế : = 2,25*58,5 = 131,6 ( gam ) . * Kiểm tra đánh giá : ( 4 phút ) - Giáo viên sử dụng câu hỏi trắc nghiệm . + Nồng độ phần trăm của 1 dung dịch cho ta biết a)Số mol chất tan có trong 100 gam dung dịch . b)Số mol chất tan có trong 100 gam nước . c)Số gam chất tan có trong 100 gam nước . d)Số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch Đáp án : d + Nồng độ mol của dung dịch cho ta biết a) Số mol chất tan có trong 1(l) dung dịch . b) Số mol chất tan có trong 1 (l) nước . c) Số gam chất tan có trong 1(l) nước . d) Số gam chất tan có trong 1(l) dung dịch Đáp án : a VI) Dặn do : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài. - Bài tập : Làm bài tập 4, 6 sgk / 146. - Hướng dẫn bài tập 6 : Chất rắn Số gam - Nghiên cứu trước bài " Pha chế NaCl 131,625 dung dịch ". MgCl2 2 Theo em làm thế nào để pha chế MgSO4 3,05 được 1 dung dịch theo nồng độ cho trước ? ----------------------------------------------------------------------Ngày giảng: Tiết 64. BÀI 43 : PHA CHẾ DUNG DỊCH ( Tiết 1 ) . A) Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết thực hiện phần tính toán các đại lượng liên quan đến dung dịch như : Lượng chất tan , khối lượng chất tan , khối lượng dung dịch , khối lượng dung môi , thể tích dung môi , để từ đó đáp ứng yêu cầu pha chế một dung dịch với nồng độ cho trước . 2. Kỹ năng : Biết cách pha chế một dung dịch theo số liệu đã tính toán . 3. Thái độ : Nghiêm túc , hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao . B) Trọng tâm : - Hướng dẫn pha chế , dựa trên số liệu tính toán được . C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Soạn bài , chuẩn bị đồ dùng học tập . 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài . * Phương pháp : - Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề , phương pháp thực hành thí nghiệm ..
<span class='text_page_counter'>(123)</span> D) Tiến trình dạy học . I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) II) Nêu vấn đề bài mới : ( 2 phút ) Làm thế nào để pha chế được dung dịch với nồng độ cho trước ? III) Các hoạt động học tập . Hoạt động I : Nghiên cứu cách pha chế 1 dung dịch với nồng độ cho trước . (18 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Pha chế dung dịch với nồng độ % cho trước . - Yêu cầu học sinh nghiên cứu ví dụ ở ví - Thực hiện yêu cầu của giáo viên theo nhóm . dụ a . + Trước tiên ta phải tính được khối lượng chất tan + Để pha chế dung dịch có nồng độ % cho CuSO4 có trong dung dịch : m trước của dung dịch CuSO4 ta phải tính CuSO4 = 10*50/100 = 5 (gam) được đại lượng nào ? Sau đó ta phải tìm được khối lượng nước cần lấy để pha chế : mdm= 50 - 5 =45 (gam). + Nêu cách tiến hành pha chế dung dịch đã cho : Cân lấy 5 gam chất tan CuSO4 cho vào cốc có dung tích phù hợp, cân lấy 45 gam nước rót từ từ vào cốc đựng + Cho học sinh nêu cách tiến hành pha chế chất tan đã cho, khuấy nhẹ ta được 50 gam dd CuSO4 dung dịch theo số liệu đã tính toán. 10% như trên. - Nêu các bước chung như sgk . - Từ bài toán giáo viên cho học sinh nêu 2. Pha chế dung dịch với nồng độ mol cho trước . - các bước chung để pha chế dung dịch theo Nghiên cứu ví dụ . nồng độ % cho trước . + Nêu các bước tính đại lượng và pha chế dung dịch . - Cho học sinh nghiên cứu ví dụ b sgk Tính số mol chất tan. Nêu các bước tính toán để pha chế dung Tính khối lượng chất tan . dịch . + Các bước pha chế : - Cho học sinh nhận xét , đánh giá , bổ Cân lấy khối lượng chất tan đã tính , cho vào cốc thuỷ sung cho đúng . tinh có dung tích phù hợp , rót nước từ từ vào cốc thuỷ - Giáo viên nhận xét , đưa ra kết luận đúng tinh cho đến vạch thể tích đã cho như yêu cầu , khuấy nhất . nhẹ ta được dung dịch cần pha chế . Hoạt động II : Luyện tập . ( 14 phút). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh nghiên cứu và làm bài tập - Nghiên cứu làm bài tập theo nhóm . sau : a) mNaOH = 50*15/100 = 7,5 (gam) . a . Pha chế 50 gam dung dịch NaOH có Khối lượng nước cần lấy là : nồng độ 15%. mdm = 50 - 7,5 = 42,5 (gam) b. Pha chế 100ml dung dịch NaOH có + Cách pha : Cân lấy 7,5 gam NaOH cho vào cốc thuỷ nồng độ là 2 M tinh có dung tích phù hợp , cân lấy 42,5 gam nước rót từ từ vào cốc thuỷ tinh chứa NaOH khuấy nhẹ ta được dung dịch đã cho . b) Số mol chất tan là : n = 0,1 * 2 = 0,2 (mol) Khối lượng chất tan cần cân là : m = 0,2 * 40 = 8 gam . + Các bước pha chế : Cân lấy 8 gam NaOH cho vào cốc có dung tích - Cho các nhóm nhận xét , đánh giá , bổ phù hợp , rót từ từ nước đến vạch 100ml khuấy nhẹ ta sung cho đúng . được dung dịch đã cho ..
<span class='text_page_counter'>(124)</span> * Kết luận : - Giáo viên cho học sinh nắm được những nội dung chính của bài học . IV) Củng cô : ( 5 phút ) - Giáo viên cho học sinh làm bài tập sau . + Điền những giá trị chưa biết vào ô trống bảng , bằng cách thực hiện các tính toán theo cột Dd Đại lượng NaCl (a) Ca(OH)2 (b) BaCl2 (c) KOH (d) CuSO4 (e) mct 30 g 0,148 g 30 g 42 g 3g ❑ mH 2 O 170 g 199,85 g 120 g 270 g 17 g mdd 200 g 200 g 150 g 312 g 20 g Vdd (ml) 181,82 200 125 300 17,4 Ddd (g/ml) 1,1 1 1,2 1,04 1,15 C% 15 0,074 20 13,5 15 CM 2,82 0,01 0,14 2,5 1,08 V) Dặn do : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài. - Bài tập : Làm bài tập 2, 4 sgk / 149. Nghiên cứu phần còn lại của bài " Pha chế dung dịch ". - Làm thế nào để pha loãng được 1 dung dịch với nồng độ cho trước ? -----------------------------------------------------------------Ngày giảng: Tiết 65. BÀI 43: PHA CHẾ DUNG DỊCH ( Tiết 2 ) . A) Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết thực hiện phần tính toán các đại lượng liên quan đến dung dịch như : Lượng chất tan , khối lượng chất tan , khối lượng dung dịch , khối lượng dung môi, thể tích dung môi , để từ đó đáp ứng yêu cầu pha loãng 1 dung dịch với nồng độ cho trước . 2. Kỹ năng : Biết cách pha loãng 1 dung dịch theo số liệu đã tính toán . 3. Thái độ : Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao . B) Trọng tâm : - Hướng dẫn pha chế , dựa trên số liệu tính toán được . C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Soạn bài , chuẩn bị đồ dùng học tập . 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài . * Phương pháp : - Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề , phương pháp thực hành thí nghiệm . D) Tiến trình dạy học . I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) II) Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút ) Em hãy cho biết các bước pha chế 1 dung dịch với nồng độ cho trước ? III) Nêu vấn đề bài mới : ( 2 phút ) Làm thế nào để pha loãng được dung dịch với nồng độ cho trước ? IV) Các hoạt động học tập . Hoạt động I : Nghiên cứu cách pha loãng dung dịch với nồng độ cho trước . (14 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu học sinh nghiên cứu ví dụ ở ví 1. Pha loãng dd với nồng độ mol cho trước. dụ a . + - Thực hiện yêu cầu của giáo viên theo nhóm . Để pha loãng dung dịch có nồng độ mol + Trước tiên ta phải tính số mol chất tan có trong cho trước của dung dịch MgSO4 ta phải 100ml dung dịch MgSO4 0,4 M : tính được đại lượng nào ? nct = 0,4 * 0,1 = 0,04 (mol) Sau đó ta phải tìm thể tích dung dịch MgSO4 2M : V = 1000*0,04 / 2 = 20 (ml) + Cho học sinh nêu cách tiến hành pha + Nêu cách tiến hành pha loãng dung dịch đã cho :.
<span class='text_page_counter'>(125)</span> loãng 1 dung dịch theo số liệu đã tính toán .. Đong lấy 20 ml dung dịch MgSO4 cho vào bình thuỷ tinh có dung tích phù hợp , rót nước đến vạch 100 ml khuấy nhẹ ta được 100 ml dung dịch MgSO4 0,4 M . - Từ bài toán giáo viên cho học sinh nêu - Nêu các bước chung như sgk . các bước chung để pha loãng dung dịch 2. Pha loãng dung dịch với nồng độ phần trăm cho theo nồng độ mol/l cho trước . - trước . Cho học sinh nghiên cứu ví dụ b trong Nghiên cứu ví dụ , nêu các bước tính đại lượng và sgk . pha loãng dung dịch . - Nêu các bước tính toán để pha loãng Tính khối lượng chất tan . dung dịch . Tính khối lượng dung dịch ban đầu . Tìm khối lượng nước cần dùng để pha loãng . - Cho học sinh nhận xét , đánh giá , bổ Các bước pha chế : sung cho đúng . Cân khối lượng dung dịch ban đầu đã tính toán , cho vào cốc thuỷ tinh có dung tích phù hợp , cân lấy khối lượng nước cần pha loãng , rót từ từ nước đã cân vào cốc thuỷ tinh đã chứa chất tan , khuấy nhẹ ta được - Giáo viên nhận xét , đưa ra kết luận đúng dung dịch cần pha loãng . . Hoạt động II : Luyện tập . ( 13 phút). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh nghiên cứu và làm bài tập - Nghiên cứu làm bài tập theo nhóm . sau : a) Số mol của chất tan là: a . Pha 200 ml dung dịch NaCl 0,5 M từ nct = 0,5 * 0,2 = 0,1 (mol) . dung dịch NaCl 2M . Thể tích của dung dịch cần lấy để pha : b. Pha 100 gam dung dịch KOH 5% từ V = 0,1/2 = 0,05 ( lít ) = 0,05*1000 = 50 (ml) dung dịch KOH 10% . + Cách pha chế : Đong lấy 50 ml dung dịch NaCl 2M cho vào cốc có dung tích phù hợp , rót nước từ từ vào cốc cho đến vạch 200 ml , khuấy nhẹ ta được dung dịch như yêu cầu . b)Khối lượng KOH : mKOH = 100*5/100 =5(gam) . Khối lượng dung dịch KOH ban đầu cần lấy là : m ddKOH= 5*100/10 = 50 (gam) . Khối lượng nước cần lấy để pha : mdm = 100 - 50 =50 (gam). - Cho các nhóm nhận xét , đánh giá , bổ + Cách pha chế : Cân lấy 50 gam dung dịch KOH sung cho đúng . 5% cho vào cốc có dung tích phù hợp , cân lấy 50 gam nước cho từ từ vào cốc đựng chất tan khuấy nhẹ ta được dung dịch đã cho . * Kết luận : - Giáo viên cho học sinh nắm được những nội dung chính của bài học . V) Củng cô : ( 5 phút ) - Giáo viên cho học sinh làm bài tập sau . + Tìm độ tan của 1 muối ở trong nước bằng phương pháp thực nghiệm , người ta có được kết quả như sau : Nhiệt độ của dung dịch muối bão hòa là 20oC . Chén sứ ngung có khối lượng 60,26 gam . Chén sứ đựng dung dịch muối có khối lượng 86,26 gam . Khối lượng chén nung và muối kết tinh sau khi làm bay hết hơi nước 66,26 gam . Hãy xác định độ tan của muối ở nhiệt độ 20 oC ..
<span class='text_page_counter'>(126)</span> - Hướng dẫn củng cô bài : + Khối lượng dung dịch muối : mdd = 86,26 - 60,26 = 26 gam. + Khối lượng muối tan : mct = 66,26 - 60,26 = 6 gam. + Vậy cứ 20 gam nước hoà tan được 6 gam muối , ta có độ tan của muối là : S = 6*100/20 = 30 (gam). VI) Dặn do : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài . - Làm bài tập 1, 3, 5 / 149. - Nghiên cứu trước bài 44 " Bài luyện tập 8 " , ôn lại những nội dung đã học chương dung dịch và chuẩn bị bảng phụ , phiếu học tập cho tiết học sau . Ngày giảng: Tiết 66. BÀI 44: BÀI LUYỆN TẬP 8 A) Mục tiêu : 1. Kiến thức : Biết độ tan của 1 chất trong nước là gì ? và những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan của một chất trong nước . - Hiểu ý nghĩa của nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch . 2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng tính toán theo nồng độ % và nồng độ mol với những yêu cầu cho trước . 3. Thái độ : Nghiêm túc , có tinh thần học tập cao , hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao . B) Trọng tâm : - Vận dụng kiến thức để giải các bài tập hóa học . C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Soạn bài , chuẩn bị đồ dùng học tập . - Bảng phụ , phiếu học tập ( giải các bài tập nhỏ ) . 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài . * Phương pháp : - Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề , phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề . D) Tiến trình dạy học . I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) Hoạt động I: Kiến thức cần nhớ. (15 phút) Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên 1. Kiến thức cần nhớ. HS : Nghiên cứu GV : Phát phiếu học tập có những câu hỏi sau cho sơ đồ và trả lời câu hỏi của giáo viên đưa học sinh hoạt động nhóm nghiên cứu trả lời các câu ra theo nhóm : - Độ tan của một chất hỏi : -Độ tan của một chất trong nước là gì ? -Nếu trong nước là số gam chất tan tan được thay đổi nhiệt độ sẽ thay đổi như thế nào đến độ tan trong100 gam nước. - Nếu nâng nhiệt độ của chất rắn và độ tan của chất khí trong nước ? sẽ làm độ tan của chất rắn tăng lên, độ tan GV : Cho các nhóm nhận xét, đánh giá, bổ sung cho của chất khí giảm và ngược lại. HS : đúng. GV : Phát phiếu học tập ghi các câu hỏi sau Hoạt động nhóm, trả lời câu hỏi : - CM = và yêu cầu học sinh hoạt động nhóm trả lời câu hỏi : n - Hãy cho biết ý nghĩa của nồng độ phần trăm và , từ đây ta có thể tính được n và V. V nồng độ mol/l của dung dịch và công thức tính các mct .100 % , từ đây ta có thể tính nồng độ đó? - Ta có thể tính những đại lượng nào C% = mdd liên quan đến nó ? GV : Cho học sinh các nhóm nhận xét, đánh giá, bổ sung cho đúng. GV : Yêu cầu được mct và mdd. HS : Nêu các bước tính toán và thí nghiệm pha dung dịch với học sinh hoạt động cá nhân nêu các bước tính và làm thí nghiệm pha dung dịch theo yêu cầu của bài nồng độ mol và nồng độ phần trăm cho trước như SGK. - Tính các đại lương cần toán . xác định. - Pha chế theo các đại lượng đã.
<span class='text_page_counter'>(127)</span> xác định. Hoạt động II: Luyện tập. (25 phút) 2. Luỵên tập. HS : Hoạt động cá nhân làm bài tập GV : Cho học sinh hoạt động cá nhân làm 1. a. -ở 200C 100 gam nước có thể hoà tan tối đa bài tập 1 SGK trang 151. GV : Cho 31,6 gam KNO3, 20,7 gam CuSO4 để tạo thành học sinh các nhóm bổ sung, đánh giá 0 dung dịch bão hoà. - ở 100 C 100 gam nước có giáo viên nhận xét, đánh giá. GV : Cho thể hoà tan tối đa 246 gam KNO3 , 75,4 gam CuSO4 học sinh hoạt động cá nhân làm bài tập 2 để tạo thành dung dịch bão hoà. b. -100 gam nước SGK trang 151. GV : Cho học sinh các có thể hoà tan tối đa 1,73 gam CO2( 200C , 1 atm) nhóm bổ sung, đánh giá - giáo viên nhận 0 và 0,07 gam (ở 60 C , 1atm) để tạo thành dung dịch xét, đánh giá. GV : Cho học sinh hoạt bão hoà. HS : Hoạt động cá nhân làm bài tập 2. a. động nhóm làm bài tập 5 SGK trang 151. 50 .20 =10 gam. Vậy C% của dung dịch GV : Cho học sinh đánh giá, nhận xét mct = 100 Giáo viên nhận xét, đánh giá. sau khi pha loãng là : C% =. 10 .100 %=¿ 50. 20%.. m n M m .d 10. 1,1 .1000 =2,2 mol/l b.CM= V = m = M . m =50. 98 dd dd d. HS : Hoạt động nhóm làm bài tập 5. a. Khối lượng CuSO4 có trong dung dịch cần pha là : m = 4 . 400 =16 100. gam.. Khối lượng nước cần lấy để. pha là : mdd = 400 - 16 = 384 gam. Vậy ta cân lấy 16 gam CuSO4 cho vào cốc thuỷ tinh có dung tích phù hợp, cân 386 gam nước cho từ từ vào cốc chứa chất tan, khuấy nhẹ ta được dung dịch cần pha. b. Khối lượng NaCl cần lấy là : m = 0,3 .3. 58,5 =52,65 gam. Vậy ta cân lấy 52,65 gam NaCl vào cốc có dung tích phù hợp, pha nước vào cho đến vạch 300ml thì khuấy nhẹ ta được dung dịch cần pha chế. 3. Hướng dẫn học bài: Giáo viên cho học sinh củng cố bài. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Nghiên cứu kỹ lại bài. - Bài tập : Làm bài tập 3, 4, 6, SGK trang151. - Hướng dẫn bài tập 4* : Ta có nNaOH = a. CM =. 8 =0,2 40. (mol). 0,2 =0 , 125 mol/l. 0,8. b. Ta có CM1 x V1 = CM2 x V2 nên ta có : V2 =. 0 ,125 x 0,2 =0 ,25 0,1. Vậy ta phải thêm vào 50 ml nước để được dd NaOH 0,1M. - Nghiên cứu trước bài " Thực hành 7" - Chuẩn bị cho thực hành : Mỗi nhóm : 1 bản báo cáo thực hành.. (lit)..
<span class='text_page_counter'>(128)</span> Nghiên cứu kĩ mục tiêu và các bước tiến hành thí nghiệm, làm phần tính toán. -----------------------------------------------------------Ngày dạy: Tiết 67. BÀI THỰC HÀNH 7 I. Mục tiêu. 1. Kiến thức : HS biết cách tính toán và pha chế các dung dịch theo nồng độ khác nhau với những cách pha chế đơn giản. 2. Kỹ năng : Rèn luyện một số kĩ năng tính toán, cân đo khối lượng, thể tích. 3. Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận, nhiệt tình tham gia thực hành với nhóm, trung thực, hăng hái. II. Phương tiện. 1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập, làm thử trước các thí nghiệm. 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài, nghiên cứu các thí nghiệm trong sách giáo khoa, chuẩn bị báo cáo thực hành. 3. Dụng cụ và hoá chất. - Dụng cụ : Mỗi nhóm : 1 cân điện tử, ống đong thể tích hình trụ, bình tam giác có chia độ, lọ thuỷ tinh có chia độ, đũa thuỷ tinh. - Hoá chất : đường, nước cất, NaCl. III. Hoạt động học tập . 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra chuẩn bị của học sinh :Giáo viên cho học sinh kiểm tra chuẩn bị thí nghiệm, và báo cáo thí nghiệm của nhóm mình, kiểm tra chuẩn bị về tính toán trong các thí nghiệm của học sinh. 3. Tiến trình học bài: Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động: Pha chế dung dịch với nồng độ cho trước . (15 phút) 1. Thí nghiệm 1:Pha chế dung dịch với nồng độ GV : Cho học sinh nêu mục tiêu, các bước phần trăm. HS : Hoạt động nhóm nêu mục tiêu, tiến hành thí nghiệm 1. GV : Hướng dẫn các bước tiến hành thì nghiệm 1 - Tiến hành thí học sinh cân hoá chất và tiến hành pha chế nghiệm 1 theo hướng dẫn của giáo viên. HS : Cân dung dịch . Cho học sinh tiến hành thí 7,5 gam đường khan cho vào lọ thuỷ tinh có dung nghiệm- quan sát hiện tượng . GV : Cho tích 100 ml, cân lấy 42,5 gam nước cho vào lọ học sinh nhận xét, bổ sung cho đúng. GV : thuỷ tinh trên, khuấy nhẹ ta được 50 gam dung Cho học sinh nghiên cứu thí nghiệm 2, nêu dịch đường có nồng độ 15%. 2. Thí nghiệm 2: mục tiêu , các bước tiến hành thí nghiệm 2 Pha chế dung dịch với nồng độ mol/l. HS : Làm Giáo viên hướng dẫn cho học sinh làm thí thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên. - Cân nghiệm. GV : Cho các nhóm nhận xét, đánh 1,17 gam NaCl cho vào cốc thuỷ tinh có dung giá kết quả đạt được. tích 150 ml, thêm nước vào đến vạch 100 ml, khuấy nhẹ dung dịch ta được 100 ml dd NaCl có nồng độ 0,2 M. Hoạt động II. Thí nghiệm pha loãng dung dịch với nồng độ cho trước . (15 phút) 1. Thí nghiệm 1 : Pha loãng dung dịch với nồng GV : Cho học sinh nêu mục tiêu của thí độ phần trăm cho trước. HS: Đại diện một nhóm nghiệm và các bước tiến hành thí nghiệm. nêu mục tiêu các bước tiến hành thí nghiệm. Các GV : Cho các nhóm tiến hành thí nghiệm nhóm còn lại bổ sung. HS : Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên. GV : theo sự hướng dẫn của giáo viên . - Cân lấy 16,7 Cho học sinh nhận xét, đánh giá. GV : gam dung dịch đường 15% cho vào cốc có dung Yêu cầu học sinh nêu các kết quả tính tích 100ml, thêm 33,3 gam nước vào cốc thuỷ tinh toán và nêu các bước làm thí nghiệm để.
<span class='text_page_counter'>(129)</span> khuấy nhẹ ta được dung dịch theo yêu cầu. HS : pha loãng dung dịch NaCl 0,2. GV : Hoạt động nhóm nêu các bước tiến hành thí nghiệm Cho học sinh nhận xét, đánh giá. GV : theo yêu cầu của giáo viên. - Đong 25 ml dung dịch Cho các nhóm báo cáo kết quả, cả lớp bổ NaCl 0,2 M vào cốc thuỷ tinh có dung tích 100 ml sung, đánh giá hoạt động của các thành có chia độ, rót từ từ nước vào cốc thuỷ tinh cho đến viên trong nhóm, đánh giá sự thành công vạch 50 ml khuấy nhẹ ta được 50 ml dung dịch của thí nghiệm. NaCl 0,1 M. 4. Hướng dẫn học bài: Giáo viên cho học sinh thu dọn thí nghiệm, lau rửa dụng cụ thí nghiệm, cho học sinh các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm của nhóm mình, viết báo cáo thí nghiệm. Hướng dẫn học sinh trình bày báo cáo thí nghiệm và nạp báo cáo thí nghiệm. 5. Về nhà: - Nghiên cứu lại các bài để chuẩn bị cho ôn tập cuối năm. Ngày dạy:......................................... Tiết 68 ÔN TẬP CUỐI NĂM I. Mục tiêu. 1. Kiến thức : Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và các khái niệm hoá học về chất,nguyên tố hoá học, đơn chất, hợp chất, những đơn chất và hợp chất cụ thể. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng: Nhận biết các dạng chất đã học, viết phương trình hoá học.... 3. Thái độ : Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao,hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao. II. Phương tiện. 1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập. 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài. III. Hoạt động học tập . 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Tiến trình học bài: Hoạt động I. Kiến thức cần nhớ. (28 phút) 1. Kiến thức cần nhớ. HS : Nghiên cứu sơ đồ và trả GV : Cho học sinh nghiên sơ đồ: lời câu hỏi của giáo viên đưa ra. HS: Nêu các Nguyên tố Chất Đơn chất khái niệm , cách phân loại, gọi tên các đơn chất, hợp Hợp chất Oxi Hiđro Oxit chất trong chương trình học ở lớp 8 theo yêu cầu của Bazơ Axit Muối GV : Cho học sinh giáo viên. HS : Sự khác nhau đó là : - Đơn chất kim nêu các khái niệm : Đơn chất, hợp chất. loại dẫn điện, dẫn nhiêt tốt, có ánh kim, tồn tại chủ Nêu các khái niệm và nêu tên gọi, cách yếu ở dạng rắn. - Đơn chất phi kim chủ yếu tồn tại ở phân loại của các hợp chất : Oxit, bazơ, cả ba trạng thái, không có ánh kim, dẫn điện, dẫn muối, axit. GV : Em hãy nêu sự khác nhiệt kém. HS : Oxit axit cấu tạo từ phi kim và oxi nhau giữa đơn chất kim loại và đơn chất còn oxit bazơ cấu tạo từ kim loại và oxi. HS : Nêu phi kim ? GV : Oxit axit khác oxit các khái niệm phân tử khối, nguyên tử khối, khối bazơ ở điểm nào ? GV : Cho học sinh lượng mol . nêu các khái niệm phân tử khối, nguyên tử khối, khối lượng mol. Hoạt động II. Luyện tập. (15 phút) 2. Luyện tập. HS : Hoạt động cá nhân làm bài GV : Cho học sinh hoạt động cá nhân tập 1. - PTHH : làm bài tập sau : Viết phương trình phản ⃗ ↑ a. Ca + 2H2O ❑ Ca(OH)2 + H2 ứng hoá học của các phản ứng sau đây: 0 ⃗ ⃗ a. Ca + H2O b. 4KNO3 t 2K2O + 4NO2 + O2 ❑.
<span class='text_page_counter'>(130)</span> ⃗ Al2 (SO4)3 + 3H2 c. 2Al + 3H2SO4 ❑ ⃗ 2H3PO4 d. P2O5 + 3H2O ❑ HS : Hoạt động cá nhân trả lời. b là phản ứng phân huỷ, d là phản ứng hoá hợp, c là phản ứng thế cũng là phản ứng oxi hoá - khử. HS Giải thích và nêu được các khái niệm về các loại phản ứng.. ⃗ b. KNO3 t0 c ⃗ c. Al + H2SO4 ❑ ⃗ d. P2O5 + H2O ❑ GV : Cho học sinh các nhóm bổ sung, đánh giá - giáo viên nhận xét, đánh giá. GV : Trong các phản ứng trên phản ứng nào là phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ, phản ứng thế, phản ứng oxi hoá khử, em hãy nêu các khái niệm về các phản ứng trên ? GV : Cho học sinh các nhóm bổ sung, đánh giá - giáo viên nhận xét, đánh giá.. 3. Hướng dẫn học bài: Giáo viên cho học sinh củng cố bài. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Nghiên cứu kỹ lại bài. - Nghiên cứu phần tính toán theo phươn trình hoá học và công thức hoá học, mol và các đại lượng khác..... ---------------------------------------------------------------Ngày dạy:......................................... Tiết 69 ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiếp) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức : Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và các khái niệm hoá học về tính toán trong hoá học ở trương trình lớp 8. 2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng : Tính theo công thức hoá học và phương trình hoá học, chuyển đôit giữa các đại lượng n, m, M, Vkhí , Vdd, d, Cm, C%.... 3. Thái độ : Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao,hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao. II. Phương tiện. 1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập. 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài. III. Hoạt động học tập . 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Tiến trình học bài: Hoạt động I: Kiến thức cần nhớ. (28 phút) 1. Kiến thức cần nhớ. HS : Nghiên cứu sơ đồ GV : Cho học sinh nghiên sơ đồ: và trả lời câu hỏi của giáo viên đưa ra. Cm Vkhí Vdd HS: Hoạt động nhóm nêu các công thức : - n, n m M n C% GV : Cho học sinh nêu các công thức CM , Vdd: n = CM . Vdd ; CM = V , Vdd= có biểu diễn mối quan hệ của các đại lượng như dd n sơ đồ trên. GV : Em hãy nêu ý nghĩa của các HS : Nêu ý nghĩa của các đại lượng CM đại lượng trong công thức vừa nêu ? GV : m Cho cả lớp nhận xét, bổ sung cho đúng. GV: trong công thức. - n, m, M : n = ;m= M Em hãy biểu diễn công thức tính nồng độ C% m GV : Cho học n.M ; M = . HS : Nêu được ýa nghĩa của theo nồng độ dung dịch ? n sinh nghiên cứu, nhận xét, đánh giá cho đúng. các đại lượng trong công thức vừa nêu. - n, GV : Làm thế nào để so sánh khí nào nặng hay.
<span class='text_page_counter'>(131)</span> Vkhí : n = =. V 22 , 4. ; V = 22,4 . n - n, C% : C%. n. M C % . mdd . 100 % ; n= mdd M . 100. HS : Hoạt. động cá nhân biểu diễn nồng độ phần trăm theo nồng độ dung dịch. C%= C M . V dd . M CM . M . 100 %= . 100 % V dd .d d. nhẹ hơn khí nào bao nhiêu lần ? GV : Cho học sinh nêu các bước tính theo phương trình hoá học. GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung cho đúng.. Trong đó. : M là khối lượng mol của chất tan, d là khối lượng riêng của dung dịch. HS Dùng công thức tính tỉ khối của chất khí : - dA/B = ; MA= dA/B. MB; MB=. MA MB. MA . Đối với không d A /B. khí : M kk = 29. HS : Nêu các bước tính theo phương trình hoá học : - Viết phương trình hoá học. - Tính số mol của chất đã cho dữ liệu có thể chuyển đổi thành số mol trong bài toán. - Theo phương trình hoá học tính số mol của chất bài toán yêu cầu xác định. Chuyển sang khối lượng hoặc thể tích, nồng độ ..... Theo yêu cầu của bài toán. Hoạt động II: Luyện tập. (15 phút) 2. Luyện tập. HS : Hoạt động nhóm làm bài GV : Cho học sinh hoạt động nhóm làm bài tập ❑ tập 1. a. MCaSO 4 = 40+48+32 =120 gam. sau : a. - Tính phần trăm về khối lượng của các 40 nguyên tố trong công thức hoá học CaSO3 ? b. .100 %=33 , 3 % %mO = %mCa = 120 Xác định công thức hoá học của hợp chất gồm 48 GV : .100 %=40 % %mS = 100 - 40 - 33,3 = 50% về khối lượng của S và oxi ? 120 Cho học sinh các nhóm bổ sung, đánh giá - giáo 26,7%. b. Gọi công thức là SxOy ta có : viên nhận xét, đánh giá. 32 x 50 1 = = Theo đề bài : Vậy 32x = 16 y. 50. 1. 16y, vì x, y là những số nguyên dương nên ta có x= 1; y = 2 Vậy công thức hoá học của hợp chất là : SO2. 3. Hướng dẫn học bài: Giáo viên cho học sinh củng cố bài. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Ôn tập chuẩn bị cho thi học kì II..
<span class='text_page_counter'>(132)</span>