Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

(Luận văn thạc sĩ) hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (653.97 KB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LINH

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN KHOA CƯƠNG

Huế, 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thơng tin trích dẫn sử dụng trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả

Nguyễn Thị Phương Linh

i



LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau Đại học và các
Thầy - Cô giáo Trường Đại học Kinh tế - ĐH Huế. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cám ơn
chân thành và sâu sắc nhất đến Thầy giáo Phan Khoa Cương - là người trực tiếp hướng
dẫn, giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện nghiên cứu luận văn vừa qua.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban Lãnh đạo, cán bộ Cục Thuế tỉnh Quảng
Trị đã giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi được học tập và thực hiện nghiên cứu. Xin cảm ơn
gia đình, bạn bè, người thân đã ln ở bên động viên, khích lệ tơi trong suốt quá trình
học tập và trong thời gian thực hiện luận văn.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng các nội dung đã làm được của luận văn
không tránh khỏi những khiếm khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý của q Thầy,
q Cơ giáo và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn./.
Xin chân thành cảm ơn!
Quảng Trị, ngày

tháng 01 năm 2018

Tác giả

Nguyễn Thị Phương Linh

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LINH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 8340410


Niên khóa: 2016 – 2018
Người hướng dẫn khoa học: TS. Phan Khoa Cương
Tên đề tài: HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG TRỊ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tiền thuế GTGT của các doanh nghiệp ngồi quốc doanh đã đóng góp một phần
khơng nhỏ trong số thu của ngân sách tỉnh. Bên cạnh những kết quả đạt được, hiện nay
trên địa bàn Quảng Trị, các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đã và đang ngày càng
được mở rộng và đa dạng ngành nghề hoạt động. Cục Thuế tỉnh Quảng Trị luôn chú
trọng và tăng cường công tác quản lý thuế GTGT của các doanh nghiệp NQD nhằm
nâng cao hiệu quả quản lý thuế. Do vậy, đã góp phần ngăn chặn kịp thời các hành vi vi
phạm, gian lận về thuế của người nộp thuế, thơng qua đó góp phần tăng thu cho
NSNN, tạo lập công bằng về nghĩa vụ thuế, thúc đẩy cạnh tranh bình đẳng giữa các
doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế .
2. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập dữ liệu thứ cấp qua nhiều nguồn khác nhau.
- Thu thập dữ liệu sơ cấp: Khảo sát ý kiến của các đối tượng như Cán bộ viên
chức của cơ quan thuế, Lãnh đạo doanh nghiệp NQD.
- Phương pháp phân tích: Phương pháp phân tích dữ liệu chuỗi thời gian, phương
pháp tổng hợp, phương pháp thống kê so sánh đối chứng.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý thuyết và thực tiễn về công tác quản lý thuế
GTGT đối với doanh nghiệp NQD. Kết quả về công tác quản lý thuế GTGT đối với
doanh nghiệp NQD trên địa bàn tỉnh Quảng Trị chưa thực sự hiệu quả. Qua việc phân
tích thực trạng quản lý thuế GTGT của các DN NQD trên địa bàn tỉnh, từ đó đánh giá
kết quả đạt được, những hạn chế và đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác
quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp NQD trên địa bàn.
iii



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CP

: Cổ phần.

DNTN

: Doanh nghiệp tư nhân.

ĐKKD

: Đăng ký kinh doanh.

GTGT

: Giá trị gia tăng.

NĐ – CP

: Nghị định - Chính phủ.

NNT

: Người nộp thuế.

NQD

: Ngoài quốc doanh.


NSNN

: Ngân sách Nhà nước.



: Quyết định.

QĐ-TCT

: Quyết định - Tổng cục Thuế.

QH

: Quốc Hội.

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn.

TT-BTC

: Thông tư - Bộ Tài chính

iv



MỤC LỤC
Lời cam đoan ....................................................................................................................i
Lời cảm ơn.......................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế.................................................................. iii
Danh mục các chữ viết tắt ..............................................................................................iv
Mục lục ............................................................................................................................v
Danh mục các bảng, biểu................................................................................................ix
Danh mục các hình vẽ .....................................................................................................x
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu............................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
5. Kết cấu của luận văn...................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ
TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP ...........................................................5
1.1.Tổng quan về thuế giá trị gia tăng .............................................................................5
1.1.1.Khái niệm thuế giá trị giá trị gia tăng.....................................................................5
1.1.2. Đặc điểm thuế giá trị gia tăng................................................................................6
1.1.3. Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng và phương pháp tính thuế giá trị gia tăng ..........7
1.2. Tổng quan về quản lý thuế giá trị gia tăng và doanh nghiệp ngoài quốc doanh ....10
1.2.1. Khái niệm quản lý thuế........................................................................................10
1.2.2. Nội dung của công tác quản lý thuế giá trị gia tăng ............................................11
1.2.3. Quy trình quản lý thuế giá trị gia tăng.................................................................16
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả công tác quản lý thuế ...........................................17
1.3. Bài học kinh nghiệm về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh của một số địa phương trong nước và bài học kinh nghiệm đối với

cục thuế tỉnh Quảng Trị .................................................................................................24

v


1.3.1. Bài học kinh nghiệm về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh của một số địa phương trong nước...................................................24
1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho công tác quản lý thuế của các doanh nghiệp NQD trên
địa bàn tỉnh Quảng Trị...................................................................................................29
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG TRỊ .....................................................................................................32
2.1. Tổng quan về ngành thuế tỉnh quảng trị và các doanh nghiệp ngoài quốc doanh
trên địa bàn ....................................................................................................................32
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ngành Thuế tỉnh Quảng Trị ..........................32
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Cục Thuế tỉnh Quảng Trị.......................................33
2.1.3. Tình hình doanh nghiệp ngồi quốc doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ............35
2.2. Thực trạng công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.................................................................................41
2.2.1. Các bước công việc xử lý quản lý thuế tại Văn phòng Cục Thuế và các Chi cục
Thuế ...............................................................................................................................41
2.2.2. Phân tích, đánh giá cơng tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016................44
2.3. Kết quả khảo sát ý kiến của cán bộ thuế và các doanh nghiệp ngoài quốc doanh
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị về công tác quản lý thuế giá trị gia tăng ...........................63
2.3.1 Mô tả mẫu nghiên cứu ..........................................................................................63
2.3.2 Kết qủa khảo sát ý kiến của cán bộ thuế ..............................................................63
2.3.3 Kết qủa khảo sát ý kiến của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh .......................66
2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. .............................................................70

2.4.1. Kết quả đạt được..................................................................................................70
2.4.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân .........................................................................72
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ
TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ .......................................................................77

vi


3.1. Thuận lợi và khó khăn trong quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ..............................................................77
3.1.1. Thuận lợi..............................................................................................................77
3.1.2. Khó khăn..............................................................................................................78
3.2. Định hướng và mục tiêu tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ..................................................79
3.2.1. Định hướng tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ..............................................................79
3.2.2. Mục tiêu tăng cường quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp NQD trên
địa bàn tỉnh Quảng Trị...................................................................................................80
3.2.3. Quản lý thuế GTGT coi trọng công tác kiểm tra.................................................81
3.2.4. Quản lý thuế GTGT đi đôi với cải cách hành chính thuế....................................81
3.3. Một số giải pháp hồn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị .......................................81
3.3.1. Tăng cường quản lý doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn.....................81
3.2.2. Tăng cường quản lý thông tin NNT, đẩy mạnh công tác quản lý đăng ký, kê khai
thuế GTGT.....................................................................................................................82
3.3.3. Tăng cường công tác quản lý nợ đọng ................................................................83
3.3.4. Đẩy mạnh công tác kiểm tra thuế ........................................................................84
3.3.5. Chú trọng cơng tác hồn thuế ..............................................................................85
3.3.6. Nâng cao công tác nộp thuế.................................................................................86

3.3.7. Phối hợp với các cơ quan có liên quan trong cơng tác quản lý thu thuế. ............86
3.3.8. Xây dựng đội ngũ cán bộ thuế có chuyên môn và ý thức trách nhiệm ...............86
3.3.9. Tăng cường công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế ..................................87
3.3.10. Một số giải pháp khác........................................................................................88
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................90
I. KẾT LUẬN ................................................................................................................90
II. KIẾN NGHỊ ..............................................................................................................92
1. Đối với Nhà nước ......................................................................................................92
2. Đối với Tổng cục Thuế và Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ...............................................93

vii


TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................94
PHỤ LỤC .....................................................................................................................95
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1.

Số lượng và cơ cấu doanh nghiệp NQD trên địa bàn Quảng Trị giai đoạn
2014-2016 ................................................................................................38


Bảng 2.2.

Giá trị sản xuất kinh tế ngoài quốc doanh giai đoạn 2014 - 2016 ...........39

Bảng 2.3.

Tỷ lệ đóng góp ngân sách (thuế GTGT) của các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh........................................................................................................40

Bảng 2.4.

Tình hình Doanh nghiệp ngồi quốc doanh khai thuế GTGTgiai đoạn
2014-2016 ................................................................................................44

Bảng 2.5:

Tình hình nộp hồ sơ khai thuế GTGT của doanh nghiệp NQD giai đoạn
2014 – 2016 .............................................................................................45

Bảng 2.6.

Tổng thuế giá trị gia tăng của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đã nộp
giai đoạn 2014 - 2016 ..............................................................................47

Bảng 2.7.

Kết quả thực hiện công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016................................................48


Bảng 2.8.

Tình hình hồn thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngồi quốc
doanh giai đoạn 2014-2016 .....................................................................49

Bảng 2.9.

Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp ngồi quốc doanh giai đoạn từ
năm 2014 đến năm 2016..........................................................................51

Bảng 2.10:

Tình hình kiểm tra hồ sơ khai thuế GTGT giai đoạn 2014-2016 ............54

Bảng 2.11.

Kết quả công tác thanh tra và kiểm tra các DNNQD giai đoạn 2014 2016 .........................................................................................................56

Bảng 2.12.

Tình hình nợ đọng thuế giá trị gia tăng của các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh giai đoạn 2014-2016 .....................................................................60

Bảng 2.13:

Kết quả đánh giá của cán bộ thuế về công tác quản lý thuế GTGT ........64

Bảng 2.14:

Kết quả đánh giá của DN về công tác quản lý thuế GTGT .....................67


ix


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 1.1.

Đặc điểm của doanh nghiệp ngồi quốc doanh .............................. 21

Hình 2.1.

Cơ cấu tổ chức của Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ................................ 35

Hình 2.2.

Các bước cơng việc xử lý quản lý thuế tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ..42

x


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Thuế là khoản thu có tính chất bắt buộc, được thể chế hoá bằng pháp luật do các
thể nhân và pháp nhân đóng góp cho nhà nước nhằm trang trải các nhu cầu chi tiêu của
Nhà nước. Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước và là công cụ điều tiết
vĩ mô nền kinh tế quốc dân.
Cùng với sự phát triển của đất nước, hệ thống chính sách pháp luật về thuế của Việt
Nam hiện nay đang ngày càng được đổi mới và nâng cao, phù hợp với sự phát triển của
nền kinh tế thị trường có sự quản của lý nhà nước và hội nhập kinh tế thế giới.

Thuế giá trị gia tăng thuộc loại thuế gián thu và được áp dụng rộng rãi đối với
mọi tổ chức, cá nhân có tiêu dùng sản phẩm hàng hoá hoặc được cung ứng dịch vụ,
nên tạo được nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho ngân sách nhà nước.
Thuế GTGT giúp nhà nước kiểm soát được hoạt động, sản xuất, nhập khẩu, kinh
doanh hàng hóa nhờ kiểm sốt được hệ thống hóa đơn, chứng từ, khắc phục được
nhược điểm của thuế doanh thu là thuế chồng thuế và trốn thuế. Qua đó, cịn cung cấp
cho công tác nghiên cứu, thống kê những số liệu quan trọng.
Quảng Trị là một tỉnh nhỏ, số thu về thuế khơng lớn. Tuy nhiên, thuế GTGT của
các doanh nghiệp ngồi quốc doanh đã đóng góp một phần khơng nhỏ trong số thu của
ngân sách tỉnh. Bên cạnh những kết quả đạt được, hiện nay trên địa bàn Quảng Trị, các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh đã và đang ngày càng được mở rộng và đa dạng ngành
nghề hoạt động. Song với tính chất hoạt động đa dạng, phức tạp, chế độ sổ sách kế
tốn, chứng từ hóa đơn các doanh nghiệp này thực hiện còn tùy tiện, chưa đúng chế độ,
hiện tượng khai man trốn thuế còn nhiều… nên quản lý thuế khu vực ngồi quốc doanh
nói chung, quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp NQD nói riêng cần phải được
khắc phục những mặt hạn chế và tồn tại, đảm bảo nuôi dưỡng nguồn thu, thu đúng, thu
đủ vào Ngân sách nhà nước, nâng cao được hiệu lực và hiệu quả quản lý nhà nước
trong lĩnh vực thuế.
Trước thực trạng các hành vi trốn thuế, gian lận thuế diễn ra phổ biến và ngày
càng tinh vi và phức tạp, cùng với ngành thuế cả nước, ngành Thuế tỉnh Quảng Trị

1


luôn chú trọng và tăng cường công tác quản lý thuế GTGT của các doanh nghiệp NQD
nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế. Do vậy, đã góp phần ngăn chặn kịp thời các
hành vi vi phạm, gian lận về thuế của người nộp thuế, thơng qua đó góp phần tăng thu
cho NSNN, tạo lập công bằng về nghĩa vụ thuế, thúc đẩy cạnh tranh bình đẳng giữa
các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế và nâng cao dần tính tuân thủ tự giác
trong việc chấp hành các chính sách thuế của người nộp thuế trên địa bàn toàn tỉnh.

Mặc dù, công tác quản lý thuế GTGT đã được ngành Thuế tỉnh Quảng Trị chú
trọng, quan tâm và đã đạt được những kết quả đáng khích lệ, song vẫn còn tồn tại
một số những hạn chế nhất định, cần được tiếp tục nâng cao. Việc quản lý chủ yếu
dựa trên phương pháp phân tích, đánh giá rủi ro dựa trên cơ sở dữ liệu trên ứng dụng
của ngành để thực hiện việc phân tích, nguồn dữ liệu chưa thật sự tin cậy, thơng tin
cịn thiếu nên rất khó khăn cho việc xác định đúng số thuế quản lý; Trình độ chun
mơn nghiệp vụ của cơng chức cịn chưa được đồng đều dẫn đến chất lượng quản lý
thuế chưa cao, kết quả xử lý còn hạn chế.
Xuất phát từ những lý do trên chúng tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Hồn thiện
cơng tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn
tỉnh Quảng Trị” làm luận văn thạc sỹ ngành quản lý kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
* Mụ c tiêu chung:
Trên cơ sở kết quả đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với các
doanh nghiệp NQD trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm
hồn thiện cơng tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp NQD trên địa bàn
nghiên cứu.
* Mụ c tiêu cụ thể :
+ Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn về công tác quản lý
thuế GTGT đối với doanh nghiệp;
+ Phân tích thực trạng quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp NQD trên
địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014 – 2016;
+ Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với các
doanh nghiệp NQD trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

2


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đố i tư ợ ng nghiên cứ u:


Công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp NQD
* Phạ m vi nghiên cứ u:

Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu về công tác quản lý thuế GTGT đối
với các doanh nghiệp NQD trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Về thời gian: Để phục vụ đề tài nghiên cứu, tác giả thu thập và khai thác số liệu
tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị, các Chi cục Thuế và các bên liên quan trong
giai đoạn 2014 - 2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Thu thậ p dữ liệ u nghiên cứ u
* Dữ liệ u thứ cấ p:

Dữ liệu thứ cấp được tác giả khai thác từ các nguồn sau:
- Hệ thống thông tin về NNT do CQT quản lý như: QLT (phần mềm quản lý thuế),
QTT (phần mềm phân tích tình trạng NNT), TINC (phần mềm quản lý thơng tin về NNT),
BCTC (phần mềm hỗ trợ phân tích Báo cáo tài chính), TMS (phần mềm quản lý thuế tập
trung)…
- Các Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện cơng tác thu NSNN của Văn Phòng
Cục Thuế tỉnh Quảng Trị và các Chi cục Thuế trực thuộc giai đoạn 2014 – 2016;
- Các Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện công tác quản lý thuế GTGT giai đoạn
2014 – 2016;
- Các Báo cáo tổng kết về tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng
Trị giai đoạn 2014-2016;
- Các bài viết có liên quan đến đề tài nghiên cứu trên Website Tổng cục Thuế;
Website Cục Thuế một số tỉnh, thành; các Báo, Tạp chí chuyên ngành...
- Các tài liệu khác có liên quan.
Trên cơ sở các dữ liệu đã thu thập được từ các nguồn nêu trên, tác giả tiến
hành chọn lọc, phân tích thơng tin phù hợp để phục vụ cho việc nghiên cứu và viết
luận văn.


3


* Dữ liệ u sơ cấ p:

Thông tin được thu thập thông qua khảo sát ý kiến của các đối tượng liên quan
như Cán bộ viên chức của cơ quan thuế, Lãnh đạo doanh nghiệp NQD về các vấn đề
liên quan đến công tác quản lý thuế GTGT bằng Phiếu khảo sát.
Cụ thể, chúng tôi tiến hành khảo sát ý kiến của các cán bộ cơ quan thuế có liên
quan đến công tác quản lý thuế GTGT trên địa bàn nghiên cứu, cụ thể:
+ Đối với văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị: tiến hành khảo sát ý kiến 10 cán
bộ làm việc tại Văn phòng.
+ Đối với các Chi cục Thuế điển hình trực thuộc gồm Chi cục Thuế thành phố
Đơng Hà, Chi cục Thuế huyện Hướng Hóa, Chi cục Thuế huyện Hải Lăng và Chi cục
Thuế huyện Vĩnh Linh: mỗi Chi cục chúng tôi tiến hành khảo sát ý kiến 5 cán bộ làm
việc tại các Chi cục có liên quan đến cơng tác quản lý thuế GTGT. Tổng số cán bộ
khảo sát ở các Chi cục thuế là 20 cán bộ
Về các Doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn, chúng tôi tiến hành khảo sát tại
Văn phòng Cục Thuế tỉnh và tại các Chi cục Thuế điển hình trực thuộc (cụ thể như đã nêu ở
trên) mỗi đơn vị 20 doanh nghiệp. Tổng số doanh nghiệp được khảo sát là 100 doanh nghiệp.
4.2 . Phư ơ ng pháp nghiên cứ u:

Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đặt ra, các phương pháp nghiên cứu chủ yếu được
sử dụng là phương pháp thống kê mô tả, so sánh, tổng hợp để đánh giá, phân tích số liệu
và làm sáng tỏ các vấn đề liên quan và một số các phương pháp nghiên cứu khác.
4.3. Xử lý và phân tích dữ liệ u

Tồn bộ số liệu thu thập được xử lý với sự hỗ trợ của máy tính với phần mềm Excel.
5. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, Nội dung nghiên cứu của luận văn được kết cấu
thành 3 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế GTGT đối với
doanh nghiệp;
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp NQD
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế GTGT đối với doanh
nghiệp NQD trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

4


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
1.1.TỔNG QUAN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1.1.1.Khái niệm thuế giá trị giá trị gia tăng
* Khái niệm thuế giá trị gia tăng
Theo quy định tại Điều 2, Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 3 tháng 6
năm 2008 định nghĩa “thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng
hố, dịch vụ phát sinh trong q trình từ sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng”[9].
* Đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng.
“Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, khơng phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh
doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá, mua
dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT”[12].
* Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng.
Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho SXKD và tiêu dùng ở
Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ

các đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT được quy định rõ tại điều 5 luật thuế
GTGT số 13/2008/QH12.
Hiện nay Bộ Tài chính cũng ban hành bổ sung luật thuế số 31/2013/QH13 ngày
19/6/2013, Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 nhằm hướng dẫn thi hành
luật thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP, thay thế Thông tư 06/2012/TTBTC ngày 11/01/2012 và được áp dụng từ ngày 1/1/2014. Để phù hợp và đảm bảo tính
đồng bộ của hệ thống pháp luật, đồng thời để thực hiện chiến lược, chính sách phát
triển của Đảng và Nhà nước, Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 đã bổ sung đối tượng
không chịu thuế GTGT: “Bảo hiểm sức khỏe, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến
con người; các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền; trang thiết
bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thuỷ sản; Bán tài sản bảo
đảm của khoản nợ của tổ chức Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính Phủ

5


thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam; Phụ tùng thuộc loại
trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động
nghiên cứu khoa học”.
Luật thuế GTGT sửa đổi, bổ sung đã chuyển “dịch vụ phục vụ cơng cộng về vệ
sinh, thốt nước đường phố và khu dân cư” từ đối tượng không chịu thuế sang đối
tượng chịu thuế suất 10%. Việc chuyển dịch vụ này vào diện chịu thuế GTGT là cần
thiết để bảo đảm tính liên hồn của thuế GTGT, vì trong thực tiễn các doanh nghiệp đã
đầu tư lớn cho việc xử lý chất thải, tái chế phế liệu mà sản phẩm đầu ra (phân vi sinh,
sản phẩm tái chế từ nhựa, thuỷ tinh,...) chịu thuế GTGT nhưng khơng được khấu trừ,
hồn thuế GTGT đầu vào.
1.1.2. Đặc điểm thuế giá trị gia tăng
Thuế GTGT có những đặc điểm sau:
Thuế GTGT là thuế gián thu. Thuế GTGT được tính trên giá trị gia tăng của hàng
hóa, dịch vụ và được thu vào khâu tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ. Người nộp thuế GTGT
là người bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; người chịu thuế GTGT là người tiêu dùng

cuối cùng.
Thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp. Thuế GTGT đánh
vào tất cả các giai đoạn luân chuyển của hàng hóa, dịch vụ nhưng chỉ tính trên GTGT
của mỗi giai đoạn luân chuyển của hàng hóa, dịch vụ, bởi vậy, thuế GTGT khơng tính
trùng phần GTGT đã tính thuế ở giai đoạn luân chuyển trước khi tính thuế GTGT của
giai đoạn sau.
Thuế GTGT chỉ tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ. Việc chỉ
đánh thuế trên phần giá trị tăng thêm nhằm làm giảm bớt gánh nặng về thuế đối với
người sản xuất, người cung cấp, người lưu thơng và người tiêu dùng hàng hóa, dịch
vụ. Vì vậy mà việc xác định chính xác GTGT là rất quan trọng và trong thực tế là rất
khó khăn
Thuế GTGT có phạm vi điều tiết rộng. Thuế GTGT là loại thuế tiêu dùng
thơng thường, đánh vào hầu hết các hàng hóa, dịch vụ phục vụ đời sống con
người. Số lượng các hàng hóa, dịch vụ thuộc diện miễn thuế GTGT theo thơng lệ
quốc tế thường rất ít.

6


1.1.3. Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng và phương pháp tính thuế giá trị gia tăng
1.1.3.1. Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng
Là giá tính thuế và thuế suất thuế GTGT.
Giá tính thuế
Nguyên tắc xác định là giá bán chưa có thuế GTGT được xác định trên hóa đơn
bán hàng của người bán và chứng từ nhập khẩu của hàng hóa nhập khẩu bao gồm các
khoản phụ thu, phí phụ thêm mà cơ sở SXKD được hưởng. Giá tính thuế được xác
định bằng đồng Việt Nam. Một số trường hợp cụ thể:
- Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở SXKD bán ra
Giá tính thuế


=

Thuế Tiêu thụ
đặc biệt (nếu có)

+

Giá bán chưa thuế

- Đối với hàng hóa nhập khẩu
Giá tính thuế

=

Thuế Tiêu thụ
đặc biệt (nếu có)

+

Giá bán nhập khẩu

- Đối với hàng hóa dịch vụ mua ngoài dùng để trao đổi, biếu tặng, cho, trả thay
lương, tiêu dùng nội bộ là giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương
đương tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ này.
- Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT
không phân biệt trả từng kỳ hay trả trước. Trường hợp thuê máy móc, thiết bị, phương
tiện vận tải của nước ngoài loại trong nước chưa sản xuất được, giá tính thuế được trừ
đi giá thuê phải trả cho nước ngồi.
- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm thì giá tính thuế là giá
bán trả một lần không kể khoản lãi trả chậm, trả góp.

- Đối với gia cơng hàng hóa là giá gia cơng chưa có thuế GTGT.
- Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị cơng trình, hạng mục cơng trình
hay phần cơng việc bàn giao chưa có thuế GTGT. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không
bao thầu nguyên vật liệu, máy móc thiết bị thì giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt
không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc thiết bị.
- Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản là giá bán bất động sản chưa có thuế
GTGT trừ giá chuyển quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp NSNN.

7


- Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa, dịch vụ hưởng hoa hồng
là tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ sử dụng chứng từ thanh toán đã ghi giá thanh toán là
giá có thuế GTGT thì giá tính thuế được xác định theo cơng thức:
Giá thanh tốn (tiền bán vé, bán tem…)
Giá chưa thuế GTGT =
1 + Thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%)
Thuế suất
Có 3 mức thuế suất được áp dụng cho từng nhóm mặt hàng khác nhau: 0%, 5%
và 10%.
- Thuế suất 0%: được áp dụng đối với các hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu bao gồm
xuất ra nước ngoài, xuất vào khu phi thuế quan, bán cho các cửa hàng miễn thuế; các
trường hợp coi như xuất khẩu như hàng hóa gia cơng chuyển tiếp, hàng hóa gia cơng
xuất khẩu tại chỗ… một số hàng hóa, dịch vụ khác như: vận tải quốc tế từ Việt Nam ra
nước ngồi hoặc ngược lại có bao gồm cả chặng nội địa (nếu có), dịch vụ sửa chữa tàu
bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức nước ngoài…
- Thuế suất 5%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phục vụ cho hoạt
động SXKD và tiêu dùng như: nước sạch, thuốc phòng bệnh, chữa bệnh, đồ chơi trẻ
em… và các loại hàng hóa, dịch vụ cần ưu đãi nhằm thực hiện chính sách xã hội hoặc

khuyến khích đầu tư sản xuất như: phân bón, thuốc trừ sâu bệnh, chất kích thích tăng
trưởng vật ni, cây trồng; giáo cụ phục vụ giảng dạy, học tập; dụng cụ, thiết bị y tế…
- Thuế suất 10%: áp dụng cho tất cả hàng hóa, dịch vụ khơng nằm trong diện
khơng chịu thuế hoặc chịu thuế 0% hoặc chịu thuế với mức thuế 5%.
1.1.3.2. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng
Căn cứ vào Luật thuế GTGT, Luật số 31/2013/QH13; các thông tư hướng dẫn
như Thông tư số 219/2014/TT-BTC, Thông tư số 119/2013/TT-BTC, Thông tư số
26/2014//TT-BTC sửa đổi, bổ sung ban hành xác định phương pháp tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ và phương pháp nộp trực tiếp trên GTGT. Theo
quy định của Thơng tư số 219/2014/TT-BTC thì phương pháp tính thuế GTGT quy
định như sau:

8


* Phư ơ ng pháp khấ u trừ thuế : áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy

đủ chế độ kế tốn, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế tốn, hóa đơn,
chứng từ bao gồm:
+ Thứ nhất: Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán
hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế
tốn, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế tốn, hóa đơn, chứng từ;
trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp.
+ Thứ hai: Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu
trừ thuế; trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp.
+ Thứ ba: Tổ chức, cá nhân nước ngồi cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành
hoạt động tìm kiếm, thăm dị, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương
pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.
*Cách tính thuế GTGT phả i nộ p:


Thuế GTGT phải nộp

=

Thuế GTGT đầu ra



Thuế GTGT đầu vào

Trong đó:
+ Thuế GTGT đầu ra bằng (=) Giá tính thuế của hàng hóa dịch vụ nhân (x) Thuế
suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó.
+ Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng (=) Tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn
GTGT mua hàng hóa dùng cho SXKD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế
GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu.
* Phư ơ ng pháp tính trự c tiế p trên GTGT: áp dụng đối với cơ sở SXKD và tổ

chức, cá nhân người nước ngồi khơng có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có thu
nhập phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, chứng từ, hóa đơn
theo luật; hoạt động mua bán vàng bạc đá quý.
*Cách tính thuế GTGT phả i nộ p:

Thuế GTGT phải nộp

=

GTGT

x


Thuế suất thuế GTGT (%)

Trong đó:
GTGT

=

Giá bán ra

9

-

Giá mua vào


1.2. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ DOANH
NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
1.2.1. Khái niệm quản lý thuế
Quản lý thuế là một lĩnh vực quản lý chuyên ngành. Vì vậy, để tiếp cận khái niệm
quản lý thuế, trước hết, cần tiếp cận khái niệm quản lý.
Theo Từ điển tiếng Việt, quản lý là “Tổ chức và điều khiển các hoạt động theo
những yêu cầu nhất định”.
Theo các tác giả Giáo trình Khoa học quản lý của Đại học Quốc gia Hà Nội thì
“Quản lý là các hoạt động do một hoặc nhiều người điều phối hành động của những
người khác nhằm thu được kết quả mong muốn”.[2]
Quản lý thuế là một lĩnh vực quản lý chuyên ngành thuộc quản lý hành chính Nhà
nước. Quản lý hành chính là sự tác động của cơ quan hành chính Nhà nước và con người
hoặc các mối quan hệ xã hội để đạt được các mục tiêu của Chính phủ. Tiếp cận dưới góc

độ thực thi quyền lực Nhà nước thì quản lý hành chính là thực thi quyền hành pháp của
Nhà nước. Tiếp cận dưới góc độ cơng việc cụ thể thì quản lý hành chính là điều chỉnh
hành vi con người, hành vi xã hội và tổ chức thi hành pháp luật đã ban hành.
Từ những cách hiểu như trên về quản lý hành chính thì quản lý thuế có thể được
hiểu là việc tổ chức thực thi pháp luật thuế của Nhà nước, tức là, quản lý thuế được
hiểu là hoạt động tác động và điều hành hoạt động đóng thuế của người nộp thuế. Hoạt
động tác động nói trên của Nhà nước được hiểu dưới ba góc độ sau:
(i) Là quá trình vận dụng bản chất, chức năng của thuế để hoạch định chính sách,
bao gồm cả chính sách điều tiết qua thuế và chính sách quản lý; (ii) Là quá trình xây
dựng tổ chức bộ máy ngành Thuế và đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu quản lý
thuế; (iii) Là việc vận dụng các phương pháp thích hợp tác động đến q trình thực
hiện nghĩa vụ thuế của NNT phù hợp với quy luật khách quan, bao gồm các hoạt động
tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ, thanh tra, kiểm tra thuế… Đây chính là cách hiểu về
quản lý thuế theo nghĩa rộng.
Theo đó, quản lý thuế bao gồm cả hoạt động xây dựng chính sách thuế, ban hành
pháp luật thuế và hoạt động tổ chức hành thu. Khái niệm quản lý thuế nêu trên cho
thấy quản lý thuế bao gồm các khía cạnh chủ yếu sau đây:

10


Thứ nhất, chủ thể của quản lý thuế là Nhà nước, bao gồm cơ quan lập pháp với
vai trò là người nghiên cứu, xây dựng hệ thống pháp luật thuế; cơ quan hành pháp với
tư cách là người điều hành trực tiếp công tác thu và nộp thuế; hệ thống các cơ quan
chuyên môn giúp cho cơ quan hành pháp (cơ quan thuế, cơ quan hải quan) thay mặt
cho Nhà nước tổ chức và thực hiện thu thuế.
Thứ hai, đối tượng quản lý thuế là các tổ chức và cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế
vào NSNN (người nộp thuế).
Thứ ba, mục tiêu của quản lý thuế là huy động nguồn lực tài chính từ các tổ chức
và cá nhân trong xã hội cho Nhà nước thông qua việc ban hành và tổ chức thi hành

pháp luật thuế.
Thứ tư, quản lý thuế là một hệ thống thống nhất giữa các cơ quan quản lý Nhà
nước với nhau và giữa xây dựng chính sách thuế với tổ chức hành thu.
Thứ năm, quá trình tác động, điều hành thu thuế gắn với quá trình thực hiện
các chức năng quản lý của Nhà nước và quá trình này phải tuân thủ các quy luật
khách quan.
1.2.2. Nội dung của công tác quản lý thuế giá trị gia tăng
Theo Điều 3 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp
thứ 10, ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2006, “quản lý thuế là quá trình thực thi các
chức năng quản lý, từ quản lý đăng ký thuế, kê khai thuế tính thuế, ấn định thuế, nộp
thuế; kiểm tra, thanh tra thuế; cưỡng chế thi hành các quyết định hành chính thuế; xử lý
vi phạm pháp luật thuế và giải quyết khiếu nại tố cáo về thuế”[8].
Các nội dung trên được cụ thể hố bằng các quy trình để quản lý thuế theo chức năng.
Hiện nay, ngành thuế đã triển khai thực hiện các quy trình quản lý thuế như: Quy trình quản
lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế; Quy trình quản lý thuế về đăng ký thuế; Quy trình
hồn thuế, miễn giảm thuế, Quy trình Kiểm tra thuế; Quy trình Quản lý thu nợ thuế…
1.2.2.1. Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế
Công việc của cơ quan thuế trong nội dung đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn
định thuế bao gồm việc theo dõi việc đăng ký thuế, khai thuế, ấn định thuế, nộp thuế
giá trị gia tăng của các doanh nghiệp ngồi quốc doanh thơng qua các quy trình theo
dõi, kiểm tra được thiết lập và quy định cụ thể tại các cơ quan thuế.

11


Về phía các DN nói chung và các DN NQD nói riêng, trách nhiệm của các DN là:
- Đăng ký thuế với cơ quan quản lý.
- Kê khai thuế một cách kịp thời, chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung theo
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo tháng hoặc quý.
- Nộp thuế.

Thời hạn nộp thuế được quy định gắn với thời hạn kê khai thuế vừa bảo đảm phù
hợp với tính chất của từng loại thuế, vừa tạo thuận lợi cho người nộp thuế dễ nhớ, dễ
thực hiện và không phải làm các thủ tục hành chính thuế rải rác nhiều ngày trong
tháng, giảm phiền hà cho người nộp thuế. Trường hợp người nộp thuế tự tính thuế, thời
hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường
hợp cơ quan quản lý thuế tính thuế hoặc ấn định thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi
trên thông báo của cơ quan quản lý thuế.
Người nộp thuế có thể nộp thuế bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. NNT phải ghi
đầy đủ, chi tiết các thông tin trên chứng từ nộp tiền thuế do Bộ Tài chính quy định.
-Ấn định thuế: Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 quy định NNT nộp thuế theo
phương pháp kê khai bị ấn định thuế trong các trường hợp sau:
+ Không đăng ký thuế.
+Không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ khai thuế sau 10 ngày kể từ ngày hết hạn
nộp hồ sơ khai thuế hoặc ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.
+ Không khai thuế, không nộp bổ sung hồ sơ thuế theo yêu cầu của cơ quan thuế
hoặc khai thuế khơng chính xác, trung thực, đầy đủ về căn cứ tính thuế.
+ Khơng phản ánh hoặc phản ánh khơng đầy đủ, trung thực, chính xác số liệu trên
sổ kế tốn để xác định nghĩa vụ thuế.
+ Khơng xuất trình sổ kế tóan, hóa đơn, chứng từ và các tài liệu cần thiết liên
quan đến việc xác định số thuế phải nộp trong thời hạn quy định.
+ Mua bán, trao đổi và hạch tóan giá trị hàng hóa, dịch vụ không theo giá giao
dịch thông thường trên thị trường.
+ Có dấu hiệu bỏ trốn hoặc phán tán tài sản để khôngthực hiện nghĩa vụ thuế.
Cơ quan thuế ấn định thuế căn cứ vào một trong các thông tin sau:

12


+ Cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế thu thập từ: Hồ sơ khai thuế, số thuế đã nộp của
các kỳ, lần khai thuế trước; thông tin về các giao dịch kinh tế giữa NNT với các tổ

chức, cá nhân có liên quan; thơng tin của các cơ quan quản lý nhà nước cung cấp;
thông tin khác do cơ quan thuế thu thập được.
+ Các thông tin về: NNT kinh doanh cùng mặt hàng, ngành nghề, cùng quy mô
tại địa phương (hoặc địa phương khác); số thuế phải nộp bình quân của một số cơ sở
kinh doanh cùng ngành nghề, cùng mặt hàng tại địa phương (hoặc địa phương khác).
+ Tài liệu, kết quả kiểm tra, thanh tra còn hiệu lực.
1.2.2.2. Thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế
Thủ tục hoàn thuế: Những đối tượng này phải lập hồ sơ hoàn thuế gửi cơ quan
thuế. Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan thuế sẽ ra quyết định hoàn thuế hoặc thơng báo lý do
khơng hồn thuế. Đối với hồ sơ thuộc diện hồn thuế trước kiểm tra sau thì thời gian ra
quyết định của cơ quan quản lý thuế sẽ nhanh hơn đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra
trước hoàn thuế sau. Hoàn thuế chỉ áp dụng đối với các doanh nghiệp kê khai theo
phương pháp khấu trừ, đã được cấp giấy chứng nhận ĐKKD hoặc giấy phép đầu tư
hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền. Hiện nay, cơ quan thuế đã thực
hiện hoàn thuế thông qua giao dịch điện tử nên việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ
sơ hoàn thuế, cơ quan thuế thực hiện nhanh chóng và kịp thời hơn.
Thủ tục miễn thuế, giảm thuế: Cơ quan quản lý thuế thực hiện miễn thuế, giảm
thuế đối với các trường hợp thuộc diện miễn thuế, giảm thuế được quy định tại các văn
bản pháp luật về thuế. Trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn,
số tiền thuế được giảm thì việc nộp và tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được thực
hiện đồng thời với việc khai, nộp và tiếp nhận hồ sơ khai thuế quy định về khai thuế và
tính thuế; Trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế theo quy
định của pháp luật về thuế thì việc nộp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được thực hiện theo
cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
1.2.2.3. Xố nợ tiền thuế, tiền phạt
Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 quy định các trường hợp được xóa nợ tiền
thuế, tiền phạt như sau:

13



+ Doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản đã thực hiện các khoản thanh toán theo quy
định của pháp luật phá sản mà khơng cịn tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt.
+ Cá nhân được pháp luật coi là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự
mà khơng có tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt cịn nợ.
Quy định mới tại thơng tư 79 quy định yêu cầu doanh nghiệp phải xuất trình 3
loại giấy tờ gồm: Quyết định tuyên bố phá sản của doanh nghiệp của Tòa án, tài liệu
phân chia tài sản của chấp hành viên thể hiện số nợ thuế thu hồi được hoặc khơng thu
hồi được, quyết định về việc đình chỉ thi hành quyết định tuyên bố phá sản của cơ quan
thi hành án dân sự.
Dựa vào những điều khoản trên, cơ quan quản lý thuế sẽ tiến hành quản lý vấn đề
xóa nợ tiền thuế GTGT, tiền phạt cho các đối tượng là DN nói chung, trong đó có các
DN NQD.
1.2.2.4. Quản lý thông tin về người nộp thuế, Tuyên truyền hỗ trợ Người nộp thuế
Để thực hiện và phấn đấu hồn thành tốt nhiệm vụ chính trị được giao, bên cạnh việc
tăng cường và đẩy mạnh các biện pháp tổ chức, quản lý, hành thu. Cục thuế tỉnh Quảng Trị
luôn xác định, công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật nói chung và cơng tác tun truyền hỗ
trợ người nộp thuế (NNT) nói riêng có vai trị và tác động to lớn tới công tác thu ngân sách.
Qua đó cung cấp, hướng dẫn cho NNT các thơng tin về nội dung, chính sách thuế,
các quy trình nghiệp vụ, các cải cách về thủ tục hành chính thuế; tạo lập mối quan hệ
bình đẳng, thân thiện giữa cơ quan thuế và NNT theo hướng NNT là người được phục
vụ, là khách hàng của cơ quan thuế...
1.2.2.5. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế
Công tác thanh tra, kiểm tra tập trung vào cơng tác phân tích hồ sơ của DN tại cơ
quan thuế ln được quan tâm, kiểm sốt; đây là một biện pháp hữu hiệu nhằm phát
hiện ngăn ngừa vi phạm, giúp người nộp thuế nhận thấy ln có một hệ thống giám sát
hiệu quả tồn tại và kịp thời phát hiện các hành vi vi phạm của họ. Thanh tra, kiểm tra
thuế được thực hiện trên cơ sở phân tích thơng tin, dữ liệu liên quan đến người nộp
thuế, đánh giá việc chấp hành pháp luật của người nộp thuế, xác minh và thu thập
chứng cứ để xác định hành vi vi phạm pháp luật về thuế. Pháp luật quản lý thuế quy

định rõ về nội dung của công tác kiểm tra thuế, gồm kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan

14


×