Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

(Luận văn thạc sĩ) hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục thuế huyện vĩnh linh, tỉnh quảng trị min

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

U

Ế

TRẦN ĐỨC MINH

́H

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ



GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC
DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN VĨNH LINH,

KI

N

H

TỈNH QUẢNG TRỊ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

H
O


̣C

MÃ SỐ: 8 31 01 10

Đ

ẠI

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. TRỊNH VĂN SƠN

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan bản luận văn “Hồn thiện công tác quản lý thuế Giá trị gia
tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh,
tỉnh Quảng Trị” là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, chưa từng sử
dụng để bảo vệ một học vị nào. Các số liệu và kết quả sử dụng trong bài luận văn là

Ế

hoàn toàn trung thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng.

Đ

ẠI

H

O

̣C

KI

N

H



́H

U

Tác giả luận văn

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp
với kinh nghiệm trong q trình cơng tác thực tiễn và sự nỗ lực cố gắng của bản thân.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô trong Ban Giám hiệu Trường Đại học
Kinh tế - Đại học Huế, Phòng Đào tạo sau Đại học đã động viên và tạo mọi điều
kiện để tơi có thể n tâm với cơng việc nghiên cứu.

Ế


Hơn hết, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Trịnh Văn Sơn -

U

người đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình, động viên tơi trong suốt q trình nghiên cứu

́H

để hồn thành luận văn này.

Tơi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, cán bộ công nhân viên các Sở, Ban



ngành gồm: Các phòng, ban chức năng của Chi cục thuế huyện Vĩnh Linh, Cục thuế
tỉnh Quảng Trị, Cục Thống kê tỉnh Quảng Trị, Kho bạc tỉnh Quảng Trị, Chi cục

H

Thống kê huyện Vĩnh Linh, Kho bạc Nhà nước Vĩnh Linh… đã hỗ trợ cung cấp tài

N

liệu để tơi có cơ sở thực tiễn bổ sung vào bài viết.

KI

Mặc dù đã cố gắng hoàn thành nội dung nghiên cứu bằng tất cả năng lực và
sự nhiệt tình của bản thân, tuy nhiên Luận văn này không thể tránh khỏi những


̣C

thiếu sót, tơi rất mong nhận được ý kiến đóng góp q báu của các thầy, cơ và đồng

H
O

nghiệp để tơi hồn thiện Luận văn của mình.

Đ

ẠI

Xin chân thành cảm ơn!

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: TRẦN ĐỨC MINH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 8 31 01 10

Niên khóa: 2017 - 2019
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN
Tên đề tài: HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA

- Mục đích nghiên cứu:


U

1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu

́H

THUẾ HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ

Ế

TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC



Từ nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng, Luận văn nhằm đề xuất một số
giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác Quản lý Thuế GTGT đối với các doanh

N

- Đối tượng nghiên cứu:

H

nghiệp NQD tại Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.

KI

Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác quản lý thuế GTGT đối với
doanh nghiệp NQD tại Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.


̣C

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng

H
O

Quá trình nghiên cứu tác giả đã sử dụng các phương pháp: Phương pháp thu
thập số liệu thứ cấp và sơ cấp; Phương pháp thống kế mô tả; phương pháp so sánh.

ẠI

3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận

Đ

- Về mặt lý luận: Luận văn đã hệ thống hóa được những vấn đề cơ bản nhất

về quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
- Về mặt thực tiễn: Luận văn đã đánh giá được thực trạng, chỉ ra được những
tồn tại và nguyên nhân dẫn đến tồn tại trong quản lý thuế GTGT đối với doanh
nghiệp NQD của Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh. Từ đó, tác giả đề ra giải pháp
nhằm hồn thiện công tác này.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Chữ viết tắt


STT

Chữ viết đầy đủ

CCN

Cụm công nghiệp

2

DN

Doanh nghiệp

3

ĐTNT

Đối tượng nợ thuế

4

GTGT

Giá trị gia tăng

5

HĐND


Hội đồng nhân dân

6

HTKK

Hỗ trợ kê khai

7

KK-KTT

8

NNT

9

NQD

10

NSNN

11

TNCN

12


TNDN

13

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

14

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

UBND

Ủy ban nhân dân

U

́H



Kê khai – Kế tốn thuế

̣C

KI


N

H

Người nộp thuế

H
O

ẠI

Đ

15

Ế

1

Ngồi quốc doanh
Ngân sách nhà nước
Thu nhập cá nhân
Thu nhập doanh nghiệp

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................... ii

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ .......................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ...................................................... iv
MỤC LỤC ............................................................................................................................ v
DANH MỤC BẢNG BIỂU................................................................................................. x

Ế

DANH MỤC SƠ ĐỒ .........................................................................................................xii

U

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................... 1

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 1
2. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 2



3. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2
3.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 2

H

3.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 2

N

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3


KI

4.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................... 3
4.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 3

̣C

5. Qui trình và Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 3

H
O

5.1. Qui trình nghiên cứu ............................................................................................ 3
5.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu, số liệu ............................................................... 5
5.2.2. Phương pháp tổng hợp ...................................................................................... 6

ẠI

5.2.4. Công cụ xử lý dữ liệu ........................................................................................ 7

Đ

6. Cấu trúc luận văn .................................................................................................... 7
7. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu ........................................................................... 8
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................. 10
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH ...................... 10
1.1. Tổng quan về thuế giá trị gia tăng...................................................................... 10
1.1.1. Các Khái niệm liên quan ................................................................................. 10

1.1.1.1. Khái niệm Thuế ............................................................................................ 10

v


1.1.1.2. Khái niệm thuế giá trị gia tăng ..................................................................... 10
1.1.2. Đặc điểm và vai trò của thuế giá trị gia tăng .................................................. 11
1.1.2.2. Vai trò của thuế giá trị gia tăng .................................................................... 13
1.2. Tổng quan về các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ........................................... 14
1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp và doanh nghiệp ngoài quốc doanh ........................ 14
1.2.1.1. Khái niệm doanh nghiệp .............................................................................. 14
1.2.1.2. Khái niệm Doanh nghiệp ngoài quốc doanh ................................................ 14
1.2.2. Đặc điểm và vai trị của doanh nghiệp ngồi quốc doanh .............................. 15

Ế

1.2.2.1. Đặc điểm của doanh nghiệp ngoài quốc doanh............................................ 15

U

1.2.2.2. Vai trị của doanh nghiệp ngồi quốc doanh ................................................ 16

́H

1.3. Nội dung và nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối



với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ......................................................................... 17
1.3.1. Nội dung công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp


H

ngoài quốc doanh ...................................................................................................... 17

N

1.3.1.1. Quản lý người nộp thuế ................................................................................ 17

KI

1.3.1.2. Quản lý công tác kê khai thuế Giá trị gia tăng ............................................. 18
1.3.1.3. Quản lý Công tác thu nộp thuế và quản lý nợ thuế Giá trị gia tăng ............. 19

̣C

1.3.1.4. Công tác Quản lý hồn thuế giá trị gia tăng ................................................. 20

H
O

1.3.1.5. Cơng tác thanh, kiểm tra thuế ...................................................................... 21
1.3.2. Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh ...................................................................................................... 22

ẠI

1.3.2.1. Các chỉ tiêu định lượng ................................................................................ 22

Đ


1.3.2.2. Các chỉ tiêu định tính ................................................................................... 23
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh ................................................................................ 23
1.3.3.1. Nhân tố khách quan ...................................................................................... 23
1.3.3.2. Nhóm nhân tố chủ quan ............................................................................... 26
1.4. Kinh nghiệm về công tác quản lý thuế gia strij gia tăng ở một số cục, chi cục
thuế trong nước ......................................................................................................... 27
1.4.1. Kinh nghiệm của Chi cục Thuế Hải Lăng, Quảng Trị .................................... 27

vi


1.4.2. Kinh nghiệm của Chi cục thuế Thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ ....................... 28
1.4.3. Kinh nghiệm của Chi cục Thuế Thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình ................. 30
1.4.4. Bài học kinh nghiệm cho Chi cục Thuế Vĩnh Linh, Quảng Trị ...................... 31
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC
THUẾ HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ ................................................... 33
2.1. Tổng quan về huyện và chi cục thuế huyện Vĩnh Linh, Quảng Trị .................. 33
2.1.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Vĩnh Linh, Quảng Trị ........................................ 33

Ế

2.1.2. Tổng quan về Chi cục thuế huyện Vĩnh Linh ................................................. 34

U

2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................... 34


́H

2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh .................................... 34



2.1.2.3. Tình hình nhân lực của Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh .............................. 37
2.1.2.4. Đánh giá thực trạng về hoạt động thu thuế tại Chi cục thuế Vĩnh Linh

H

Quảng trị ................................................................................................................... 39

N

2.2. Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế giá trị giá tăng đối với doanh nghiệp

KI

ngoài quốc doanh tại chi cục thuế huyện Vĩnh Linh................................................. 41
2.2.1. Đánh giá thực trạng số lượng các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn

̣C

huyện Vĩnh Linh, Quảng trị ...................................................................................... 41

H
O

2.2.1.1. Số lượng doanh nghiệp ngoài quốc doanh phân theo loại hình doanh nghiệp41

2.2.1.2. Số lượng doanh nghiệp ngoài quốc doanh phân theo ngành nghề kinh doanh43
2.2.2. Đánh giá thực trạng công tác quản lý người nộp thuế .................................... 44

ẠI

2.2.3. Đánh giá công tác quản lý kê khai thuế giá trị gia tăng .................................. 47

Đ

2.2.4. Quản lý công tác thu nộp thuế và quản lý nợ thuế giá trị gia tăng ................. 49
2.2.5. Quản lý cơng tác hồn thuế và quản lý hóa đơn, chứng từ giá trị gia tăng ..... 53
2.2.5.1. Cơng tác hồn thuế ....................................................................................... 53
2.2.5.2. Đánh giá cơng tác quản lý hóa đơn, chứng từ .............................................. 56
2.2.6. Đánh giá công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế .............................. 58
2.2.7. Đánh giá thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra thuế giá trị gia tăng ............ 60
2.3. Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về thực trạng và nhân tố ảnh hưởng
đến cơng tác quản lý thuế gía trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh . 63

vii


2.3.1. Thống kê mô tả mẫu điều tra........................................................................... 63
2.3.2. Kết quả đánh giá.............................................................................................. 64
2.3.2.1. Ý kiến đánh giá của cán bộ, công chức thuế ................................................ 65
2.3.2.2. Ý kiến đánh giá của các doanh nghiệp điều tra............................................ 71
2.4. Đánh giá về kết quả đạt được và tồn tại hạn chế trong công tác quản lý thuế giá
trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ................................................. 75
2.4.1. Những kết quả đạt được .................................................................................. 75
2.4.2. Những tồn tại, hạn chế .................................................................................... 77


Ế

2.4.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế ................................................................... 79

U

2.4.3.1. Nguyên nhân chủ quan ................................................................................. 79

́H

2.4.3.2. Nguyên nhân khách quan ............................................................................. 81



CHƯƠNG 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁQUẢN
LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC

H

DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ ...... 84

N

3.1. Đánh giá một số thuận lợi và khó khăn trong cơng tác quản lý thuế tại chi cục

KI

thuế huyện Vĩnh Linh................................................................................................ 84
3.1.1. Những thuận lợi .............................................................................................. 84


̣C

3.1.2. Những khó khăn .............................................................................................. 85

H
O

3.2. Định hướng và mục tiêu hồn thiện cơng tác quản lý thuế và thuế giá trị gia
tăng ............................................................................................................................ 86
3.2.1. Định hướng...................................................................................................... 86

ẠI

3.2.2. Mục tiêu .......................................................................................................... 88

Đ

3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục thuế Vĩnh Linh..................................... 89
3.3.1. Nhóm giải pháp về hồn thiện cơng tác quản lý thuế giá trị gia tăng ............ 89
3.3.1.1. Hoàn thiện công tác quản lý đối tượng nộp thuế ......................................... 89
3.3.1.2. Hồn thiện cơng tác quản lý kê khai, kế tốn thuế ...................................... 90
3.3.1.3. Hồn thiện cơng tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ................................ 91
3.3.1.4. Hoàn thiện cơng tác quản lý hồn thuế ........................................................ 92
3.3.1.5. Hồn thiện công tác thanh tra, kiểm tra thuế ............................................... 93

viii


3.3.1.6. Hồn thiện cơng tác tun truyền, hỗ trợ thuế phổ biến chính sách thuế

mới, chế độ kế tốn mới ............................................................................................ 94
3.3.2. Nhóm giải pháp hồn thiện các thủ tục hành chính ........................................ 96
3.3.2.1. Xử lý nghiêm các vi phạm hành chính về thuế ............................................ 96
3.3.2.2. Tăng cường việc áp dụng tin học vào công tác quản lý thuế GTGT ........... 97
3.3.3. Nhóm giải pháp nâng cao trình độ cán bộ thuế............................................... 98
3.3.3.1. Nâng cao trình độ chun mơn của cán bộ, công chức thuế tại Chi cục Thuế98
3.3.3.2. Xây dựng đội ngũ cán bộ, cơng chức thuế có phẩm chất đạo đức tốt, lối

Ế

sống lành mạnh, liêm khiết ....................................................................................... 99

U

3.3.3.3. Kiểm tra, đánh giá trình độ của cán bộ, cơng chức ngành thuế, có chế độ

́H

khen thưởng cụ thể nhằm khuyến khích cơng chức thuế phấn đấu nâng cao trình độ99



3.3.4. Nhóm giải pháp tăng cường cơng tác giám sát tuân thủ pháp luật Thuế ...... 100
3.3.4.1.Về công tác quản lý việc chấp hành các quy định về hóa đơn chứng từ .... 100

H

3.3.4.2.Tăng cường phối hợp với các ngành chức năng để nâng cao hiệu quả kiểm

N


tra, giám sát, phát hiện sai phạm trong việc tuân thủ pháp luật thuế GTGT .......... 101

KI

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 102
1. KẾT LUẬN ......................................................................................................... 102

̣C

2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 103

H
O

2.1. Kiến nghị với Cục Thuế tỉnh Quảng Trị .......................................................... 103
2.2. Kiến nghị với UBND huyện Vĩnh Linh và các ngành, các cấp liên quan .............. 105
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................... 108

ẠI

PHỤ LỤC ........................................................................................................................ 110

Đ

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

ix


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Tên bảng

Số hiệu bảng
Bảng 2.1:

Trang

Tình hình nhân sự tại Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh giai đoạn
2016-2018 .............................................................................................. 38

Bảng 2.2:

Tình hình thu NSNN đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh
của Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị ............................. 39

Bảng 2.3:

Tình hình thu NSNN đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh

Ế

phân loại theo các sắc thuế của Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh, tỉnh
Số doanh nghiệp NQD đang hoạt động trên địa bàn huyện Vĩnh


́H

Bảng 2.4:

U

Quảng Trị............................................................................................... 40



Linh, tỉnh Quảng Trị - Giai đoạn 2016 - 2018 ...................................... 42
Quy mô và cơ cấu ngành nghề các doanh nghiệp ................................. 43

Bảng 2.6:

Kết quả đăng ký cấp mã số thuế đến ngày 31/12/2018 ......................... 45

Bảng 2.7:

Tình hình nộp tờ khai của các doanh nghiệp ngồi quốc doanh tại

N

H

Bảng 2.5:

Bảng 2.8:

KI


Chi cục thuế huyện Vĩnh Linh – Quảng Trị, giai đoạn 2016 - 2018 ..... 47
Thực hiện dự toán thu thuế GTGT của doanh nghiệp NQD giai
Thực hiện thu thuế GTGT của DNNQD phân theo loại hình giai

H
O

Bảng 2.9:

̣C

đoạn 2016 – 2018 .................................................................................. 50
đoạn 2016 – 2018 .................................................................................. 51

Bảng 2.10: Tình hình nợ thuế GTGT giai đoạn 2016 - 2018................................... 52

Đ

ẠI

Bảng 2.11: Số tiền hoàn thuế GTGT cho các doanh nghiệp NQD của Chi cục
Thuế huyện Vĩnh Linh, giai đoạn 2016 - 2018 ..................................... 55

Bảng 2.12: Tình hình cơng tác tun truyền hỗ trợ giai đoạn 2016 - 2018 của
Chi cục thuế huyện Vĩnh Linh .............................................................. 59
Bảng 2.13: Tình hình thanh, kiểm tra thuế .............................................................. 61
Bảng 2.14: Bảng phân loại các doanh nghiệp trong mẫu điều tra theo loại hình
doanh nghiệp ......................................................................................... 64
Bảng 2.15: Bảng phân loại các doanh nghiệp trong mẫu điều tra theo lĩnh vực

kinh doanh ............................................................................................. 64

x


Bảng 2.16: Kết quả khảo sát về công tác quản lý người nộp thuế ........................... 65
Bảng 2.17: Kết quả khảo sát về công tác quản lý kê khai thuế GTGT .................... 67
Bảng 2.18: Kết quả khảo sát về công tác quản lý thu nộp thuế GTGT ................... 68
Bảng 2.19: Kết quả khảo sát về công tác quản lý thanh tra, kiểm tra thuế, tuyên
truyền, hỗ trợ NNT, theo dõi, lưu trữ hồ sơ thuế GTGT ....................... 68
Bảng 2.20: Kết quả khảo sát về một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý
thuế GTGT tại Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh..................................... 69

Ế

Bảng 2.21: Kết quả đánh giá của doanh nghiệp về công tác quản lý thuế GTGT

U

của Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị ............................. 71

́H

Bảng 2.22: Khảo sát doanh nghiệp về công tác kê khai thuế GTGT ....................... 72
Bảng 2.23: Khảo sát DN về công tác thu nợ và cưỡng chế thuế GTGT .................. 73



Bảng 2.24: Khảo sát doanh nghiệp về công tác thanh tra, kiểm tra thuế GTGT,
cơng tác hồn thuế GTGT ..................................................................... 73


Đ

ẠI

H
O

̣C

KI

N

H

Bảng 2.25: Khảo sát doanh nghiệp về công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT ............. 74

xi


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số hiệu sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh ..................................... 35
Sơ đồ 2.2: Quy trình quản lý nợ thuế ........................................................................ 51


Đ

ẠI

H
O

̣C

KI

N

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 2.3: Quy trình quản lý hồn thuế GTGT........................................................ 54

xii


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Thuế không chỉ là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách nhà nước (NSNN) mà
còn gắn liền với các vấn đề tăng trưởng kinh tế, công bằng xã hội. Thuế ra đời và
phát triển gắn với sự tồn tại và phát triển của Nhà nước. Cùng với sự phát triển của
nền kinh tế xã hội, thuế ngày càng hồn thiện và trở thành cơng cụ quan trọng mà

Ế

bất kỳ quốc gia nào cũng phải sử dụng để điều tiết nền kinh tế xã hội.

U

Có nhiều loại thuế khác nhau, như Thuế doanh thu, Thuế giá trị gia tăng

́H

(GTGT), Thuế thu nhập cá nhân (TNCN), Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)..., mỗi loại
đều nhằm mục tiêu tạo nguồn thu cho Ngân sách nhà nước (NSNN). Trong số các loại



thuế, Thuế GTGT góp phần lành mạnh hóa nền kinh tế, tạo nên sự cạnh tranh bình
đẳng giữa các chủ thể kinh tế, giúp Nhà nước kiểm soát hoạt động sản xuất, nhập khẩu,

H

kinh doanh, góp phần bảo hộ nền sản xuất trong nước một cách hợp lý.

N


Từ khi Luật thuế GTGT có hiệu lực từ ngày 01/01/1999, đến nay Luật thuế

KI

GTGT đã qua nhiều lần sửa đổi, bổ sung nhằm khắc phục những tồn tại, hạn chế đảm
bảo Luật thuế GTGT phù hợp với thực tiễn của Việt Nam. Tuy nhiên, thực tiễn quản lý

̣C

thuế GTGT vẫn cịn nhiều khó khăn do mỗi ngành, địa phương có những đặc thủ riêng.

H
O

Huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị đang trong giai đoạn phát triển, thu hút ngày
càng nhiều dự án đầu tư, mở rộng sản xuất. Với chính sách thu hút đầu tư, phát triển

ẠI

kinh tế của huyện đã tạo môi trường thuận lợi cho các thành phần kinh tế, đặc biệt là
thành phần kinh tế ngoài quốc doanh (NQD) và các doanh nghiệp NQD phát triển, đây

Đ

là một yếu tố quan trọng góp phần tăng thu cho NSNN. Thời gian qua, Chi cục thuế
huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị đã đạt được nhiều kết quả nhất định trong công tác
quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp NQD trên địa bàn huyện: Như số thu thuế
ngày càng tăng, trong đó thu thuế GTGT nói chung và thuế GTGT của các doanh
nghiệp NQD nói riêng chiếm tỉ lệ lớn trong tổng nguồn thu ngân sách của huyện.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành tích đạt được, cơng tác quản lý thuế GTGT

doanh nghiệp (DN) NQD vẫn cịn gặp nhiều khó khăn và bất cập mà nguyên nhân

1


là do chính sách thuế có nhiều thay đổi; số lượng doanh nghiệp ngày càng tăng;
ngành nghề kinh doanh đa dạng; nhận thức của người nộp thuế (NNT) chưa cao;
năng lực cán bộ thuế cịn hạn chế; cơng tác quản lý thuế vẫn cịn lúng túng. Hậu quả
là đến tình trạng trốn thuế, gian lận thuế vẫn còn diễn ra khá phổ biến, vì thế đã làm
thất thu một lượng thuế GTGT khơng nhỏ.
Từ những vấn đề mang tính khách quan và tính địi hỏi cấp thiết của thực tế
và để tìm hiểu thực trạng, có giải pháp khắc phục những tồn tại, hạn chế, tác giả
chọn và nghiên cứu vấn đề: “Hồn thiện cơng tác quản lý thuế Giá trị gia tăng đối

Ế

với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh, tỉnh
2. Câu hỏi nghiên cứu



Luận văn cần trả lời một số câu hỏi sau:

́H

U

Quảng Trị” làm đề tài nghiên cứu Luận văn thạc sỹ Kinh tế của mình.

- Quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp NQD bao gồm những nội dung


H

cơ bản nào? Chịu ảnh hưởng của các nhân tố nào?

N

- Thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp NQD của

KI

Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn 2016-2018 như thế
nào? Có các điểm mạnh, hạn chế nào? Nguyên nhân của các hạn chế đó?

̣C

- Để hồn thiện cơng tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp NQD, Chi

H
O

cục Thuế huyện Vĩnh Linh cần có những giải pháp gì?
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung

ẠI

Từ nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng, Luận văn nhằm đề xuất một số

Đ


giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác Quản lý Thuế GTGT đối với các doanh
nghiệp NQD tại Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế GTGT đối
với doanh nghiệp NQD;
- Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý thuế GTGT đối với doanh
nghiệp NQD tại Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn
2016-2018;

2


- Đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế GTGT đối với
doanh nghiệp NQD tại Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị giai đoạn
2019 – 2022.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp
NQD tại Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.

Ế

- Đối tượng điều tra, khảo sát: Các doanh nghiệp NQD trên địa bàn huyện

U

Vĩnh Linh và Cán bộ thuế thuộc Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.

́H


4.2. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Chi cục Thuế huyện



Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.

- Phạm vi về thời gian: Thực trạng quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp

H

NQD tại Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị được phân tích, đánh giá

N

trong giai đoạn 2016 - 2018; Các thông tin số liệu sơ cấp được thu thập qua điều tra

KI

khảo sát thực hiện trong khoảng thời gian từ tháng 11 đến tháng 12 năm 2018; Các
giải pháp đề xuất áp dụng đến năm 2022.

̣C

- Phạm vi nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ

H
O


bản về quản lý thuế GTGT đối với DN NQD; kinh nghiệm và bài học kinh nghiệm
quản lý thuế GTGT tại một số địa phương; phân tích thực trạng quản lý thuế GTGT

ẠI

đối với doanh nghiệp NQD tại Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
thông qua các dữ liệu thứ cấp và sơ cấp. Qua đó, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn

Đ

thiện quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế
huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2019 – 2022.
5. Qui trình và Phương pháp nghiên cứu
5.1. Qui trình nghiên cứu
Quá trình nghiên cứu luận văn, dự kiến áp dụng phương pháp định tính kết
hợp với phương pháp nghiên cứu định lượng theo các bước sau:

3


- Bước 1: Nghiên cứu cơ sở lý luận để xác định khung nghiên cứu về quản lý
thuế Giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Những phương pháp
sử dụng ở bước này gồm phân tích hệ thống, tổng hợp và mơ hình hóa.
- Bước 2: Thu thập dữ liệu thứ cấp thông qua các báo cáo, thống kê của Cục
thuế tỉnh Quảng Trị, Chi cục thuế huyện Vĩnh Linh, Cục thống kê tỉnh Quảng Trị để
phân tích thực trạng quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp NQD của Chi cục
thuế huyện Vĩnh Linh giai đoạn 2016-2018. Các phương pháp thực hiện chủ yếu là

Ế


phương pháp thống kê, so sánh số liệu qua các năm.

U

- Bước 3: Tiến hành điều tra khảo sát để có thêm cơ sở phân tích thực trạng

́H

và đề ra giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế Giá trị gia tăng đối với doanh
nghiệp NQD của Chi cục thuế huyện Vĩnh Linh. Phương thức là sử dụng bảng hỏi



để thu thập ý kiến của Ban lãnh đạo Chi cục thuế, các chuyên viên thuế.
Đề tài tiến hành khảo sát 40 lãnh đạo và công chức thuế tại Chi cục thuế

H

huyện Vĩnh Linh và lựa chọn ngẫu nhiên 100 doanh nghiệp NQD để khảo sát.

N

Mẫu khảo sát trình bày ở Phần Phụ lục gồm 2 phần:

KI

Phần 1: Thông tin về người trả lời phỏng vấn.
Phần 2: Đánh giá về công tác quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp


̣C

NQD của Chi cục thuế huyện Vĩnh Linh.

H
O

Thời điểm tiến hành điều tra từ tháng 9/2018 đến tháng 11/2018.
Bước 4: Tiến hành phỏng vấn sâu một số chuyên viên, công chức của Chi

ẠI

cục Thuế Vĩnh Linh để tìm hiểu thêm những bất cập trong công tác quản lý thuế
GTGT với doanh nghiệp NQD.

Đ

Bước 5: Đánh giá việc thực hiện các mục tiêu; xác định các điểm mạnh, hạn

chế của công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp NQD của Chi cục thuế
Vĩnh Linh. Phân tích những nguyên nhân cơ bản dẫn đến những hạn chế công tác
này. Phương pháp phân tích dựa trên các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý
thuế GTGT.
Bước 6: Đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế GTGT
đối với doanh nghiệp NQD của Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.

4


5.2. Phương pháp nghiên cứu

5.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu, số liệu
 Thu thập dữ liệu, số liệu thứ cấp:
- Thu thập thông tin, tài liệu từ Các văn bản pháp luật của Nhà nước, chỉ thị,
Nghị quyết của Chính phủ và Bộ Tài chính, Ngành Thuế và các văn bản các ban
ngành liên quan; Thu thập thông qua sách, báo, tạp chí chuyên ngành, hội thảo, các
báo cáo có liên quan, báo cáo khoa học đã được cơng bố, các trang web, các bài báo
trên mạng internet,… có liên quan đến đề tài;

Ế

- Thu thập các thông tin, số liệu về đặc điểm tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã

́H

UBND huyện và các cơ quan, đơn vị cấp huyện;

U

hội của huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị tại Chi cục Thống kê, Văn phòng HĐND -



- Thu thập thơng tin về các vấn đề có liên quan đến giải pháp quản lý thuế
GTGT đối với doanh nghiệp NQD trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị tại
Chi Cục Thuế huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị và các ngành có liên quan.

H

- Các cơng trình nghiên cứu, dự án thực hiện trên địa bàn.


KI

hoạt động quản lý thuế GTGT.

N

Các dữ liệu thứ cấp nêu trên được thu thập nhằm phân tích một số kết quả
Ngồi ra, tác giả tham khảo các loại sách, báo, tài liệu chuyên ngành, các

̣C

cơng trình khoa học đã cơng bố có liên quan đến vấn đề và lĩnh vực nghiên cứu để

H
O

qua đó hệ thống hóa nhằm xây dựng cơ sở khoa học cho việc tiếp cận, phân tích và
giải quyết vấn đề cụ thể đối với trường hợp nghiên cứu tại Chi cục Thuế huyện
Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị được đặt ra ở mục tiêu nghiên cứu.

ẠI

 Thu thập dữ liệu, số liệu sơ cấp

Đ

Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua điều tra khảo sát trực tiếp theo bảng

hỏi chuẩn bị trước.
- Đối tượng khảo sát: Các cán bộ công chức quản lý thuế thuộc Chi cục

Thuế huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị và các doanh nghiệp NQD hoạt động sản
xuất kinh doanh trên địa bàn.
- Qui mô mẫu khảo sát:
+ Đối với điều tra cán bộ thuế sẽ điều tra toàn bộ lãnh đạo và cán bộ thuế
trực tiếp quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế Vĩnh Linh với tổng số là 40 cán bộ.

5


+ Đối với Doanh nghiệp NQD, sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên
để chọn 100 doanh nghiệp NQD.
Tác giả sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống để thực hiện
khảo sát. Hiện tại trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị có 364 doanh
nghiệp NQD đang hoạt động. Vì vậy để lấy mẫu với kích thước 100 doanh nghiệp,
tác giả chọn ngẫu nhiên với bước nhảy k = 3. Trên cơ sở danh sách các doanh
nghiệp NQD hoạt động trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị, tác giả thực

Ế

hiện chọn mẫu ngẫu nhiên với bước nhảy k = 3, nghĩa là cứ cách 3 doanh nghiệp thì

U

chọn 1 doanh nghiệp vào mẫu. Việc này được dừng lại khi kích thước mẫu đúng

́H

bằng 100 doanh nghiệp.

- Nội dung khảo sát: Trên cơ sở nội dung quản lý thuế GTGT và nhân tố




ảnh hưởng tới công tác quản lý thuế GTGT đối viểm của

N

nhóm doanh nghiệp này. Luận văn đã tổng hợp được các nội dung chủ yếu của công

KI

tác quản lý thuế GTGT và các nhân tố ảnh hưởng đến công tác này. Luận văn đã

̣C

tổng hợp được kinh nghiệm của một số địa phương trong tỉnh và ngồi tỉnh từ đó rút

H
O

ra bài học kinh nghiệm cho Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh.
(2) Luận văn đã tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý
thuế GTGT đối với các doanh nghiệp NQD tại Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh trong

ẠI

giai đoạn 2016-2018: Luận văn đã khái quát được đặc điểm của địa bàn và Chi cục

Đ


Thuế huyện Vĩnh Linh; Đánh giá được thực trạng quản lý thuế GTGT từ kê khai
thuế, thu thuế, quản lý nộp thuế, quản lý nợ đọng thuế, hoàn thuế, kiểm tra thuế
GTGT trong giai đoạn 2016 – 2018.
(3) Luận văn đã đề xuất được 4 nhóm giải pháp cụ thể tiến tới hồn thiện
cơng tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục Thuế Vĩnh Linh: Nhóm giải pháp hồn
thiện quy trình quản lý thuế GTGT; Nhóm giải pháp hồn thiện các thủ tục hành
chính thuế GTGT; Nhóm giải pháp nâng cao trình độ của cán bộ thuế; Nhóm giải
pháp tăng cường việc giám sát tuân thủ pháp luật thuế GTGT.

102


Các nội dung được tác giả phân tích và trình bày đã đáp ứng được mục tiêu
của đề tài. Tuy nhiên, để đề tài áp dụng vào thực tiễn thì cần phải nghiên cứu và giải
quyết tốt các điều kiện cần thiết cho việc thực hiện các giải pháp mà luận văn đã
trình bày.
Với trình độ nhận thức và năng lực phân tích, đánh giá cịn hạn chế, nên việc
nhận định trong luận văn này có thể chưa được tồn diện, sâu sắc và cũng không thể
tránh khỏi những sai sót, khiếm khuyết. Nhưng bằng sự cố gắng và nỗ lực, bản thân tôi

Ế

hi vọng những ý kiến trong luận văn sẽ góp phần nhỏ bé nhằm hồn thiện quản lý thuế

U

GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh.

́H


Được sự giúp đỡ tận tình của PGS.TS. Trịnh Văn Sơn, tác giả đã hồn thành



luận văn thạc sĩ với đề tài “Hồn thiện cơng tác quản lý thuế Giá trị gia tăng đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị”.
Trong q trình nghiên cứu và hồn thiện đề tài này do vẫn còn hạn chế về

H

kiến thức và kinh nghiệm nên luận văn không tránh khỏi thiếu sót, tác giả mong

KI

luận văn được hồn thiện hơn.

N

nhận được nhận được sự đóng góp của các Giáo sư, Tiến sỹ, các nhà khoa học để

̣C

2. KIẾN NGHỊ

H
O

2.1. Kiến nghị với Cục Thuế tỉnh Quảng Trị
Đội ngũ công chức, viên chức đang làm việc trong Chi cục Thuế là nguồn


ẠI

nhân lực quan trọng giúp ngành Thuế Quảng Trị thực hiện chức năng, nhiệm vụ
được giao và tăng tổng thu NSNN cho tỉnh Quảng Trị. Chính vì vậy, đội ngũ cơng

Đ

chức, viên chức của Chi cục cần có lập trường chính trị tư tưởng vững vàng, phẩm
chất đạo đức tốt, tích cực học tập, rèn luyện nâng cao trình độ. Tuy nhiên, đội ngũ
cơng chức, viên chức hiện nay cịn bộc lộ những tồn tại, hạn chế như năng lực
chuyên môn của một bộ phận chưa đáp ứng được yêu cầu, nhất là về kinh nghiệm
thực tiễn; một số thiếu nhiệt tình cơng tác, ý thức trách nhiệm chưa cao, không yên
tâm công tác; việc tuyển dụng, chuẩn bị đội ngũ cán bộ kế cận chưa được thực hiện
tốt; số cán bộ trẻ, cán bộ nữ giữ chức vụ lãnh đạo cịn ít; cán bộ quản lý giỏi về

103


chuyên môn, ngoại ngữ chưa nhiều. Do vậy, kiến nghị Cục Thuế Quảng Trị xây
dựng và luân chuyển đội ngũ cơng chức, viên chức có bản lĩnh chính trị vững vàng,
có năng lực chun mơn, tâm huyết với nghề nghiệp; đủ về số lượng, hợp lý về cơ
cấu cho Chi cục để Chi cục hồn thành tốt nhiệm vụ chính trị được giao, hồn thành
dự tốn thu ngân sách hàng năm.
Thứ nhất, về tuyển dụng, bố trí, sử dụng cơng chức, viên chức
- Thực hiện nghiêm các quy định về tuyển dụng công chức, viên chức theo

Ế

hướng công khai, minh bạch và tăng tính cạnh tranh.


U

- Bố trí cơng chức, viên chức theo vị trí việc làm; thực hiện chế độ thi nâng

́H

ngạch đối với công chức theo cơ cấu ngạch công chức; thăng hạng chức danh nghề



nghiệp đối với viên chức theo cơ cấu chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt.
- Xây dựng và thực hiện cơ chế miễn nhiệm cơng chức, viên chức khơng

H

hồn thành nhiệm vụ, vi phạm kỷ luật.

N

Thứ hai, đa dạng các hình thức đào tạo cơng chức, viên chức. Ngồi việc tiếp

KI

tục coi trọng đào tạo cơng chức, viên chức nâng cao trình độ về chuyên môn như
thạc sĩ, tiến sĩ; đào tạo, bồi dưỡng về quản lý hành chính nhà nước, về lý luận chính

H
O

tạo khác như:


̣C

trị theo quy định chung, kiến nghị Cục Thuế tập trung thực hiện các hình thức đào

- Điều động, biệt phái công chức giữa các cơ quan, đơn vị trong ngành là

ẠI

việc làm thường xuyên, có kế hoạch để góp phần đào tạo kiến thức sâu, rộng về
quản lý nhà nước.

Đ

- Biệt phái công chức, viên chức về công tác tại địa phương, cơ sở để góp

phần đào tạo về kiến thức thực tiễn.
- Mở rộng diện, địa bàn luân chuyển công chức, viên chức để đào tạo cán bộ
lãnh đạo, quản lý; đưa công tác luân chuyển cán bộ trở thành việc làm thường xuyên.
- Thực hiện chế độ đào tạo bắt buộc khi được bổ nhiệm lần đầu về kỹ năng
lãnh đạo, quản lý và chế độ bồi dưỡng cập nhật kiến thức chuyên mơn, hành chính,
kỹ năng quản lý... định kỳ đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý.

104


Thứ ba, về quy hoạch, bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo, quản lý
- Làm tốt công tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý, vừa đáp ứng yêu cầu
ngắn hạn vừa có tầm nhìn cho giai đoạn dài; hợp lý về cơ cấu, độ tuổi, tỷ lệ nữ, cán
bộ trẻ, người dân tộc thiểu số.

- Thí điểm tập sự một số vị trí lãnh đạo cấp phó để đào tạo, trẻ hóa đội ngũ
cán bộ lãnh đạo, quản lý.
- Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có trách nhiệm bồi dưỡng, đào tạo cấp phó và

Ế

chuẩn bị nguồn thay thế cấp trưởng; lựa chọn, giới thiệu để đề nghị bổ nhiệm cấp phó.

U

Trong chương trình cải cách hiện đại hố ngành thuế nói chung thì việc áp dụng

́H

cơng nghệ thông tin vào việc kê khai, quản lý thuế là rất cần thiết. Việc tổ chức cho các



doanh nghiệp kê khai thuế qua mạng là một tất yếu của ngành thuế. Chi cục thuế huyện
Vĩnh Linh đã được nâng cấp hệ thống quản lý thuế cấp cục thuế, nhưng trình độ tin học

H

của cán bộ còn yếu, nhiều cán bộ chưa thể khai thác hết các ứng dụng quản lý thuế, nên

N

ngành thuế cũng cần đào tạo và tuyển dụng cán bộ tin học có trình độ và bồi dưỡng

KI


nâng cao các kiến thức tin học cho toàn thể cán bộ, cơng chức để cán bộ thuế có thể
vận dụng và khai thác được tất cả các ứng dụng quản lý thuế; Cục Thuế tỉnh Quảng Trị

̣C

cần nâng cấp hệ thống máy tính hiện có lên hệ điều hành cao hơn, có tốc độ chạy

H
O

nhanh hơn và đảm bảo an tồn thơng tin tốt hơn.
Ngồi ra Cục Thuế cần tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra nội bộ ngành
và tại địa phương. Đồng thời đội thanh tra nên hướng dẫn nghiệp vụ cho cán bộ

ẠI

thanh tra trong chi cục để thực hiện tốt chức năng của mình. Mặt khác, Cục Thuế

Đ

nên đặt ra kế hoạch thu thuế GTGT cho Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh hợp lý hơn,
phù hợp với thực trạng của huyện.
2.2. Kiến nghị với UBND huyện Vĩnh Linh và các ngành, các cấp liên quan
Công tác quản lý thu thuế không chỉ là trách nhiệm của riêng ngành thuế mà có
phần trách nhiệm của tất cả các cấp, các ngành. Do đó để nâng cao hiệu quả của cơng
tác quản lý thuế, địi hỏi các cơ quan hữu quan phải phối hợp chặt chẽ với cơ quan
thuế, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho cơ quan thuế hoàn thành nhiệm vụ huy động

105



nguồn thu cho ngân sách. Các cấp chính quyền cần phải coi lãnh đạo và chỉ đạo công
tác quản lý và thu thuế trên địa bàn là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu. Bởi vì quyền lực
của nhà nước khơng có gì khác hơn là quyền lực cơng cộng và quyền thu thuế cho nên
nhiệm vụ của chính quyền các cấp là phải nắm lấy công cụ thuế mà cụ thể là: nắm chắc
chính sách thuế và các cơ chế quản lý thu thuế trong đó có bộ máy thuế các cấp để thực
hiện mục tiêu thu ngân sách và các mục tiêu kinh tế - xã hội khác. Trong điều hành nền
kinh tế thị trường thì bàn tay của chính quyền tác động và quản lý nền kinh tế khơng có

Ế

gì sắc bén hơn là dùng cơng cụ thuế. Chính vì thế, chính quyền các cấp từ Tỉnh xuống

́H

ngành phối hợp với cơ quan thuế thực hiện mục tiêu này.

U

xã phải đặc biệt quan tâm đến công tác thuế và phải có trách nhiệm lãnh đạo các cấp,

UBND huyện cần cải thiện hơn nữa mơi trường kinh doanh, có chính sách



phát triển sản xuất, kinh doanh, thu hút đầu tư, thay đổi cơ cấu kinh tế, bảo hộ và
khuyến khích tiêu dùng hàng sản xuất trong địa bàn huyện một cách phù hợp… để

H


phát triển nguồn thu trên địa bàn huyện cũng như thu hút nguồn thu ngoài địa bàn,

N

đồng thời khuyến khích các doanh nghiệp của địa phương đưa các nguồn thu do

KI

kinh doanh ở địa phương khác về huyện. Hàng năm UBND các cấp cần có các hình
thức khen thưởng kịp thời để động viên, tơn vinh các danh nhân, doanh nghiệp sản

̣C

xuất kinh doanh giỏi có nhiều đóng góp cho ngân sách góp phần phát triển kinh tế

H
O

xã hội. Nhân rộng các mơ hình kinh sản xuất kinh doanh tiên tiến, tích cực. Tăng
cường chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành của các sở, ngành cấp tỉnh,

ẠI

UBND cấp huyện, thị xã, thành phố để có sự kiểm tra, giám sát hoạt động của đối

Đ

tượng nộp thuế sau đăng ký kinh doanh thuộc phạm vi địa phương quản lý. Tạo
điều kiện cho Hiệp hội doanh nghiệp phát triển; triển khai có hiệu quả đề án hỗ trợ.

Báo, đài truyền thanh, truyền hình thường xuyên đăng bài tuyên truyền về
nội dung, chính sách pháp luật thuế, tuyên dương những người nộp thuế thực hiện
tốt chính sách thuế, cũng như đưa tin những cá, nhân, tổ chức không có ý thức chấp
hành pháp luật thuế như là trốn thuế, gian lận thuế, trây ỳ nợ thuế... Thường xuyên
phối hợp với các chi, đảng bộ cơ sở, tổ dân phố đưa vào sinh hoạt các chuyên đề về
thuế để kiến thức thuế đi đến từng người dân.

106


Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị cũng như phòng đăng ký kinh doanh,
ngành thống kê tỉnh nên cùng với cơ quan thuế cần thường xuyên trao đổi thơng tin
về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trên địa bàn, qua
đó rà sốt các doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả, các doanh nghiệp kinh doanh
khơng có hiệu quả và qua đó nắm được số doanh nghiệp được cấp phép kinh doanh
và số doanh nghiệp kinh doanh nộp thuế thật sự. Cơ quan công an, quản lý thị
trường, kiểm lâm cùng hợp tác với cơ quan thuế xác định các doanh nghiệp có dấu

Ế

hiệu vi phạm pháp luật thuế để có biện pháp ngăn chặn xử lý theo quy định.

U

Ngân hàng nhà nước, ngân hàng thương mại phối hợp cung cấp các thông tin

́H

tài khoản của người nộp thuế một cách kịp thời hơn nữa để phục vụ công tác cưỡng


Đ

ẠI

H
O

̣C

KI

N

H



chế nợ thuế của ngành thuế được nhanh chóng đảm bảo thu NSNN đúng quy định.

107


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.

Bộ Tài Chính (2012), Thơng tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá
trị gia tăng.

2.


Dương Đăng Chinh – Phạm Văn Khoan (2009), Quản lý tài chính cơng,
Nxb Tài chính.

3.

Phạm Ngọc Dũng (năm 2013), Giải pháp hồn thiện công tác quản lý thu

Ế

thuế trên địa bàn của Cục thuế tỉnh Hải Dương, luận văn thạc sĩ kinh tế

U

trường Đại học Thương Mại.

Học viện Tài chính (2011), Giáo trình thuế, Nxb Tài Chính.

5.

Nguyễn Thị Minh Huệ (năm 2015), Quản lý thu thuế GTGT đối với doanh

́H

4.



nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam, luận
văn thạc sĩ quản lý kinh tế trường Học viện Chính trị quốc gia HCM.
Nguyễn Văn Hiệu, Nguyễn Thị Liên (2007), Giáo trình thuế, Nxb Tài


H

6.

Bùi Văn Luyến (năm 2004), Nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế giá trị gia

KI

7.

N

Chính, Hà Nội.

tăng đối với doanh nghiệp ngồi quốc doanh trên địa bàn huyện Gia Lâm,

̣C

luận văn thạc sĩ kinh tế trường Đại học Kinh tế quốc dân.
Nguyễn Thị Mai (năm 2015),

H
O

8.

uản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với

doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Hải Dương, luận văn thạc


ẠI

sĩ quản lý kinh tế trường Đại học Thương Mại.
Quốc hội nước CHXHCNVN (2006), Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11

Đ

9.

ngày 29/11/2006.

10. Quốc hội nước CHXHCNVN (2008), Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12
ngày 03 tháng 06 năm 2008.
11. Quốc hội nước CHXHCNVN (2012), Luật số 21/2012/QH 13 ngày
20/11/2012 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số
78/2006/QH11.
12. Quốc hội nước CHXHCNVN (2013), Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ

108


×