Tải bản đầy đủ (.ppt) (111 trang)

DAN TOC TAY NHAN HOC DAI CUONG QUOC TE HOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.57 MB, 111 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>• • • •. Gửi Thầy Sơn, đây là bài thuyết trình của nhóm em Tên đề tài : Nhân học đại cương :Dân tộc Tày Lớp :Quốc Tế Học IA 2012-2013 Khóa 38 NHóm 1:13 thành viên. • • • • • •. 1)Nguyễn Hữu Quỳnh Anh 2)Vòng Vũ Đình Thư 3)Vũ Thị Thanh 4)Trần Thị Bé Hà 5)Hoàng Thị Hồng 6)Nguyễn Khánh Linh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> • • • • • • •. 7)Đinh Thị Dung 8)Phan Thanh Ngọc 9)Đỗ Nguyễn Phương Nhã 10)Lê Thị Nguyệt Quế 11)Vi Quốc Thành 12)Lê Thị Thảo 13)Trần Thiết Tổng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Đại học Sư phạm TPHCM 14/10/2012 Lớp Quốc tế học IA 2012-2013.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Danh sách nhóm 1)Nguyễn Hữu Quỳnh Anh 2)Vòng Vũ Đình Thư 3)Vũ Thị Thanh 4)Trần Thị Bé Hà 5)Hoàng Thị Hồng 6)Nguyễn Khánh Linh.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Danh sách nhóm 7)Đinh Thị Dung 8)Phan Thanh Ngọc 9)Đỗ Nguyễn Phương Nhã 10)Lê Thị Nguyệt Quế 11)Vi Quốc Thành 12)Lê Thị Thảo 13)Trần Thiết Tổng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Dân Tộc Tày.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nội dung tìm hiểu 1) Địa điểm phân bố 2) Dân số 3) Kinh tế -Xã hội 4) Lịch sử 5) Một số thông tin khác : _Tên gọi khác _Nhóm ngôn ngữ 6)Tổ chức cộng đồng 7)Một số người Tày nổi tiếng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 8)Văn hóa,truyền thống : _Trang phục _Phong tục hôn nhân _Lễ hội _Âm nhạc _Nghề truyền thống _Tín ngưỡng _Nhà ở.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1)ĐỊA ĐIỂM PHÂN BỐ:. Sống ven các thung lũng, triền núi thấp ở các tỉnh Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Quảng Ninh và một số vùng thuộc Hà Bắc..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2)DÂN SỐ. • Dân số:1.626.392 (2009) • Người Tày có dân số đông thứ 2 ở Việt Nam sau dân tộc Kinh.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3)ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ  Người Tày có một nền nông nghiệp cổ truyền khá phát triển với đủ loại cây trồng như lúa, ngô, khoai... và rau quả mùa nào thức đó. Ngoài lúa nước người Tày còn trồng lúa khô, hoa màu, cây ăn quả...  Chăn nuôi phát triển với nhiều loại gia súc, gia cầm  Các nghề thủ công gia đình được chú ý. Nổi tiếng nhất là nghề dệt thổ cẩm với nhiều loại hoa văn đẹp và độc đáo.  Chợ là một hoạt động kinh tế quan trọng..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 4)LỊCH SỬ • Người Tày có mặt ở Việt Nam từ rất sớm, có thể từ nửa cuối thiên niên kỷ thứ nhất trước Công nguyên..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 5)MỘT SỐ THÔNG TIN KHÁC • Tên gọi khác :Thổ, Ngạn, Phén, Thu Lao, Pa Dí • Nhóm ngôn ngữ: Tày - Thái.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 6)TỔ CHỨC CỘNG ĐỒNG • Bản của người Tày thường ở chân núi hay ven suối. Tên bản thường gọi theo tên đồi núi, đồng ruộng, khúc sông. • Họ thích sống thành bản làng đông đúc, mỗi bản có từ 15 đến 20 nóc nhà, nhiều bản có tới hàng trăm nóc nhà. • Bản lớn chia ra nhiều xóm nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 7)MỘT SỐ NGƯỜI TÀY NỔI TIẾNG 1.Thục Phán An Dương Vương 2.Khâu Sầm Đại Vương Nùng Trí Cao 3.Tổng đốc Vi Văn Định. 4.Hoàng Văn Thụ, nhà lãnh đạo cao cấp của Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương 5.Nông Đức Mạnh, nguyên Tổng bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam 6.La Văn Cầu, một chiến sỹ dũng cảm thời kháng chiến chống Pháp 7.Thượng tướng Vũ Lập..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 8. 9. 10. 11. 12. 13. 14. 15.. Thượng tướng Đàm Quang Trung Trung tướng Bằng Giang Thiếu tướng Lê Quảng Ba. Hoàng Yến Chao và Hoàng A Tưởng, dòng họ thổ ti tại Lào Cai. Đại tá Hoàng Biểu. Phi công người dân tộc thiểu số đầu tiên lái máy bay tiêm kích. Tướng Vi Quốc Thanh (Wei Guoqing), trưởng đoàn Chuyên gia quân sự Trung Quốc trong chiến dịch Điện Biên Phủ là người Choang . Trung tá Đàm Thị Loan, người kéo cờ ngày 2-91945 tại Quảng trường Ba Đình Nhà đạo diễn Lục Đại Lượng- Giải thưởng cánh diều vàng Hội Điện ảnh VN 2006.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 8)VĂN HÓA,TRUYỀN THỐNG.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TRANG PHỤC. Trang phục phụ nữ +Trang phục thường ngày +Trang phục lễ hội  Trang phục nam.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

<span class='text_page_counter'>(24)</span> TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

<span class='text_page_counter'>(26)</span> khăn mỏ quạ.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> trang phục truyền thống.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> • TRANG PHỤC LỄ HỘI.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Áo Chàm giờ Đây đã Được “cách điệu” từ chất Liệu đến màu sắc.

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Trang phục ngày cưới của cô dâu và nhà sàn, nét văn hóa truyền thống độc đáo của người Tày.

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

<span class='text_page_counter'>(33)</span> •Áo truyền thống của phụ nữ Tày. ..

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

<span class='text_page_counter'>(35)</span>  TRANG PHỤC NAM:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

<span class='text_page_counter'>(37)</span> HÔN NHÂN 1) 2) 3) 4) 5) 6) 7). Lễ dạm hỏi Lễ ăn hỏi Lễ sêu tết Lễ báo ngày cưới Lễ cưới Lễ đón dâu Lễ đưa dâu.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Lễ dạm hỏi.

<span class='text_page_counter'>(39)</span>

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Ăn cỗ.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Lễ cưới.

<span class='text_page_counter'>(42)</span>

<span class='text_page_counter'>(43)</span>

<span class='text_page_counter'>(44)</span> • Phong tục hôn nhân của người Tày có điểm gì giống và khác với phong tục của người Kinh?.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> LỄ HỘI Lễ hội Rước đất rước nước Lễ hội Nàng Hai Lễ hội Lồng Tồng Lễ hội Giã cốm.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Điệu múa truyền thống của dân tộc Tày.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Màn Múa kiếm đón năm mới của người Tày.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> • Lễ hội rước đất, rước nước: được diễn ra vào ngày rằm tháng giêng hàng năm để cầu xin mẹ đất, mẹ nước phù hộ cho đất luôn màu mỡ, cầu cho nguồn nước không bao giờ cạn, giúp dân bản có cuộc sống no đủ quanh năm..

<span class='text_page_counter'>(49)</span>

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Lễ hội Nàng Hai: Lễ hội nàng hai hay lễ hội cầu trăng hội được bắt đầu vào tháng Giêng và kéo dài đến trung tuần tháng 3. • Theo tín ngưỡng dân gian của dân tộc Tày thì trên cung trăng có Mẹ Trăng và 12 nàng tiên-con gái của mẹ.Mẹ cùng các nàng hàng năm chăm lo bảo vệ mùa màng cho dân. • Hội Nàng Hai được tổ chức với ý nghĩa tượng trưng các nàng các mẹ ở dưới trần gian hanh trình lên trời đón Mẹ Trăng và các nàng tiên xuống trần gian và giúp trần gian trong việc làm ăn sinh sống. •.

<span class='text_page_counter'>(51)</span>

<span class='text_page_counter'>(52)</span>

<span class='text_page_counter'>(53)</span>

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Lễ hội lồng tồng: Lễ hội lồng tồng hay còn gọi là lễ hội xuống đồng là một lễ hội của người đồng bào dân tộc Tày cũng như là nét quy tụ của những sắc thái văn hóa đặc trưng nhất của các dân tộc: Nùng,Dao,Sán chỉ,.... được tổ chức vào thời gian từ 4-10 tháng Giêng. • Lễhội được xem là hoạt động tín ngưỡng cầu trời cho một năm mới mưa thuận gió hòa,mùa màng tươi tốt,bội thu,thóc đầy bồ,lợn gà đầy chuồng,con người bình an mạnh khỏe,.... •. • Nơi tổ chức lễ hội là tại những ruộng tốt nhất, to nhất..

<span class='text_page_counter'>(55)</span>

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Các lễ hội của người Tày cho thấy thành phần nào đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế ?.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Mời các bạn xem một đoạn clip về lễ hội Lồng tồng.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Lễ hội giã cốm ( khẩu mẩu, lẩu then)của dân tộc Tày ở Bắc Hà,Lào Cai. • Là lễ hội của đồng bào dân tộc tày Chiêm Hóa. Lễ hội được tổ chức hàng năm vào dịp tháng 9 tháng 10 âm lịch. • Lễ hội được tổ chức để thể hiện sự biết ơn của dân đối với đất trời đã cho mùa màng tốt tươi cuộc sống ấm no, hạnh phúc. • Lễ hội giã cốm còn thể hiện trình độ sản xuất nông nghiệp của bà con, không chịu khuất phục trước thiên tai, dịch hỏa để cho cây lúa trĩu bông, thóc lúa đầy bồ..

<span class='text_page_counter'>(59)</span>

<span class='text_page_counter'>(60)</span> ÂM NHẠC Nhạc cụ +Đàn tính Các điệu dân ca +Hát then +Hát Sli +Hát lượn.

<span class='text_page_counter'>(61)</span>

<span class='text_page_counter'>(62)</span>

<span class='text_page_counter'>(63)</span>

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Múa lăn đàn tính –cuộc thử sức của các chàng trai dân tộc Tày.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Đàn tính.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Đàn tính • Ðàn tính là nhạc cụ được sử dụng phổ biến ở người Tày. Bầu đàn làm bằng vỏ quả bầu khô, cần đàn bằng gỗ, dây đàn bằng tơ. • Ðàn có thể có 2 hoặc 3 dây. Ðàn tính thường dùng trong nghi lễ, đệm cho hát then, ngày nay còn dùng biểu diễn trên sân khấu..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Chế tác đàn tính.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> • Đàn tính gợi nhắc đến một loại đàn quenthuộc. Bạn có biết đó là đàn gì không ?.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Hát then.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Hát then.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Hát lượn.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Hát sli giao duyên.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Mời các bạn xem một đạn cip về hát then.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> NGHỀ TRUYỀN THỐNG Người Tày có nghề thủ công phong phú đa dạng:  Nam nữ đều biết đan các đồ dùng bằng cót,bồ, sọt, rổ, rơm…  Nghề làm gạch ngói, nung vôi có ở nhiều nơi.  Nghề kéo dầu thực vật để ăn và thắp cũng khá phổ biến. Lạng sơn có nghề chưng cất dầu hồi đã có truyền thông từ lâu.  Tự túc được các loại vải để may váy áo, làm màn, khăn mặt, chăn… Nhiều vùng dệt thổ cẩm rất đẹp, nuôi tằm kéo tơ dệt lụa.  Nghề rèn đã có mặt ở nhiều nơi để làm ra nông cụ như: lưỡi cày, cuốc, xẻng, hái, các loại dao..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Nghề đan các đồ dùng bằng cót, bồ, sọt, rổ, nơm, đó….

<span class='text_page_counter'>(76)</span>

<span class='text_page_counter'>(77)</span>

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Lạng Sơn nổi tiếng thuốc lá sợi vàng. Thuốc ngon do đất, giống, sấy và cũng do cách phơi..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Người Tày (Pa Dí) có truyền thống làm các loại bánh bằng bột. Những ngày tết, phiên chợ, phụ nữ trong các gia đình thường rất bận rộn làm bánh..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Nghề rèn.

<span class='text_page_counter'>(81)</span>

<span class='text_page_counter'>(82)</span>

<span class='text_page_counter'>(83)</span>

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Nghề trồng dâu nuôi tằm.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Nghề dệt thổ cẩm.

<span class='text_page_counter'>(86)</span>

<span class='text_page_counter'>(87)</span>

<span class='text_page_counter'>(88)</span> ẨM THỰC Thường ngày, người Tày ăn hai bữa: bữa trưa và bữa tối. Cơm hàng ngày là cơm gạo tẻ. Trong mỗi bữa ăn, phổ biến nhất là rau Các món ăn Các món uống.

<span class='text_page_counter'>(89)</span>

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Món ăn của người Tày. Cơm tẻ Xôi +Xôi màu +Xôi rau ngót rừng +Xôi trứng kiến Cơm lam Cá nướng và cá sấy.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Mắm cá và cá chua Thịt lợn tái Thịt gà giò nấu canh gừng, nghệ Canh xinh thang Bánh chưng Bánh dày Bánh trôi: Pẻng khô, pẻng khoai.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Món uống của người Tày • Thường ngày, người Tày uống nước đun sôi với lá hoặc vỏ cây rừng. Nhưng khi đi rừng, lên nương, người dân thường uống nước khe, nước suối. • Rượu cũng là đồ uống phổ biến của dân tộc Tày,.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Thịt mắm cơm đỏ.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Ốc hôn.

<span class='text_page_counter'>(95)</span>

<span class='text_page_counter'>(96)</span> TÍN NGƯỠNG • Thầy cúng còn gọi là thày mo là người am hiểu phong tục tập quán dân tộc và có địa vị cao trong xã hội. • Vật linh,Phật giáo,Đạo giáo.

<span class='text_page_counter'>(97)</span>

<span class='text_page_counter'>(98)</span> NHÀ Ở Nhà dài: • Đây là loại nhà thường chỉ có một phòng duy nhất, dài và hẹp, và thường làm bằng gỗ .Chiều dài nhà có thể đến hàng trăm mét.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> • Dân tộc Tày và một số dân tộc khác của Việt Nam như :Ê đê, Mơ Nông …. thường xây dựng và sinh sống ở nhà dài. Tại sao họ lại phải xây những ngôi nhà dài như vậy mà không chọn những kiểu nhà nhỏ như của người Kinh?.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Bởi vì :. • Lịch sử, truyền thống • Diện tích • Mật độ dân số • Mục đích sử dụng.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> • Nhà dài là loại nhà ở điển hình trong xã hội nguyên thủy thời kì sống kiểu quần cư cộng đồng thị tộc, có ở nhiều nơi trên thế giới, là nơi ở của hàng trăm thành viên của một đại gia đình. • Ngày nay, chiều dài nhà có xu hướng thu hẹp và nhỏ lại, còn từ 30 - 40 m, cùng với xu hướng sự phát triển của lịch sử dân tộc: chế độ mẫu hệ nhường chỗ cho phụ hệ, đại gia đình dần tan rã, nhường chỗ cho tiểu gia đình phụ quyến..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> • Ở Việt Nam, nhiều dân tộc sinh sống ở bắc Trường Sơn và Tây Nguyên có nhà dài. • Những nhà dài, này có từ thời kỳ thị tộc mẫu hệ, là nơi ở của một nhóm gia đình theo họ mẹ. Điển hình là nhà dài của người Ê Đê, chiều dài có thể tới hàng trăm mét, sàn thấp, hình dáng giống một chiếc thuyền dựng trên các cột gỗ..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> • Trong nhà có nhiều đồ dùng mang bản sắc văn hoá độc đáo: các bộ chiêng, ché hay các vật dụng đắt tiền. Nhà được chia làm 3 phần theo chiều dọc: sân sàn, ngăn tiếp khách và sinh hoạt cộng đồng, phần còn lại ngăn thành từng ô cho các cặp vợ chồng và con cái của họ. • Nhà được nối dài thêm mỗi khi một thành viên nữ trong gia đình lấy chồng..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Nhà dài.

<span class='text_page_counter'>(105)</span>

<span class='text_page_counter'>(106)</span>

<span class='text_page_counter'>(107)</span>

<span class='text_page_counter'>(108)</span>

<span class='text_page_counter'>(109)</span>

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Cầu thang nhà sàn người Tày.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Cảm ơn thầy và các bạn đã chú ý lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(112)</span>

×