Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

GIAO AN LOP 5 TUAN 08VIP 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (568.65 KB, 42 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 8 ( Từ ngày 08 đến ngày 12/10/2012 ) Thứ ngày. Tiết thứ. Môn học. Tiết CT. Tên bài dạy. Đồ dùng dạy học. 1. Chào cờ. 08. Nhận xét tuần 07. Hai 08/10. 2 3 4 5 1. Toán Tập đọc Khoa học Đạo đức Thể dục. 36 15 15 08 15. Số thập phân bằng nhau Kì diệu rừng xanh Phòng bệnh viêm gan A Nhớ ơn tổ tiên ( Tiết 2) Đội hình đội ngũ. Bảng nhóm Tranh Phiếu học tập Tranh Sân, còi. Ba 09/10. 2 3 4 5 1. Chính tả Toán Khoa học Lịch sử L.T. Câu. 08 37 16 08 15. Nghe viết : Kì diệu rừng xanh So sánh hai số thập phân Phòng tránh HIV/AIDS Xô viết Nghệ -Tĩnh MRVT : Thiên nhiên. Bảng phụ Bảng phụ Hình SGK Hình SGK Từ điển. 2 3. Toán Kể chuyện. 38 08. Luyện tập Kể chuyện đã nghe , đã đọc. Một số truyện. 4. Kỹ thuật. 08. Nấu cơm ( Tiết 2 ). Dụng cụ. 5 1. Địa lý Thể dục. 08 16. Dân số nước ta Động tác vươn thở và tay…. Biểu đồ dân số Sân, còi. Tư 10/10. 2 Năm 11/10. Sáu 12/10. Tập đọc. 16. Trước cổng trời. 3. Mĩ thuật. 08. Tuần 08 ( GVBM ). 4. Toán. 39. Luyện tập chung. 5. T. L. Văn. 15. Luyện tập tả cảnh. 1. L.T.Câu. 16. Luyện tập về từ nhiều nghĩa. Bảng nhóm. 2. Toán. 40 08 16. Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Tuần 08 ( GVBM ) Luyện tập tả cảnh. Bài văn mẫu. 08. Nhận xét hoạt động tuần 08. 3 4 5. Âm nhạc T. L. Văn Sinh hoạt. Thứ hai ngày 08 tháng 10 năm 2012 Tiết 1 :. Tranh SGK. CHÀO CỜ. Bảng phụ. Tích hợp.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN 08 Tiết 2 : Tiết 36 :. TOÁN SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU. I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết: viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của số thập phân vẫn không thay đổi. 2. Kĩ năng: Rèn học sinh kĩ năng nhận biết, đổi số thập phân bằng nhau nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS lên - HS lên bảng làm bài bảng làm bài 2,1 = ………dm 4,5 = ……..dm 9,75 = ……..cm 4,2 = ……….cm - GV nhận xét, ghi điểm. 7,08 = ……..cm 1,01 = ……….cm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên tên bài 2. Phát hiện đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân - GV đưa ví dụ : Hãy điền số vào chỗ - Lớp theo dõi để thực hiện trống  9dm = 90cm 9dm = 0,9m  9dm = cm 9dm = m 90cm = 0,90m 90cm = m  Từ ví dụ trên ta rút ra được 2 số thập  0,9m = 0,90m hay 0,9 = 0,90 phân nào bằng nhau. GV ghi bảng ; 0,9 = 0,90 (1)  0,90 = 0,90 Vậy 0,90 có bằng 0,90 không ? vì sao ? - HS dựa vào cách chuyển đổi phân số GV ghi bảng : thập phân để so sánh 0,90 = 0,9 (2)  Từ (1) và (2) em có thể nhận xét gì + Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải việc thêm (hoặc bớt) các chữ số 0 ở tận phần thập phân của một STP thì được cùng bên phải phần thập phân của số một STPbằng nó thập phân đã cho + Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó  Ví dụ GV cho HS hoạt động theo bàn một  8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> bạn đưa ra một STP và một bạn viết thêm hoặc bỏ đi chữ số 0 vào bên phải phần thập phân để có các số thập phân bằng nhau - GV lưu ý HS : Số tự nhiên (chẳng hạn 12) được coi là số thập phân đặc biệt (có phần thập phân là 0 hoặc 00,…) 3. Thực hành Bài1/40 : Cho HS đọc yêu cầu đề - Cho lớp thảo luận theo bàn để làm bài vào vở - GV lưu ý HS : Viết ở dạng gọn nhất, chỉ những chữ số ở tận cùng bên phải phần thập phân mới bỏ được, không thể bỏ chữ số o ở hàng phần mười.  12 = 12,0 = 12,00  12,00 = 12,0 = 12 12 = 12,0 = 12,00. - HS đọc yêu cầu bài tập  Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn a) 7,800 = 7,8 64,9000 = 64,9 3,0400 = 3,04 35,020 = 35,02 2001,300 = 2001,3 100,0100 = 100,01 - Lớp nhận xét. - GV cho HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương Bài2/40 : Cho HS đọc đề - HS đọc yêu cầu đề - GV cho HS thảo luận theo bàn để làm - Lớp làm bài theo nhóm đôi, đại diện nhóm lên bảng làm  Viết thêm các chữ só 0 vào bên phải phần thập phân cuả các số thập phân sau đây để các phần thập phân của chúng có chữ số bằng nhau (đều 3 chữ số) a) 5,612 17,200 480,59 b) 24,500 80,010 14,678 - GV cho HS nhận xét - Lớp nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương IV. Củng cố - HS cùng GV hệ thống lại nội dung bài - GV chốt lại nội dung bài học - GV nhận xét tiết học - Lắng nghe V. Dặn dò - Về nhà làm lại bài3/340 vào vở, làm bài tập ở VBT. Chuẩn bị tiết sau - HS lắng nghe và ghi nhớ Tiết 3 : Tiết 15 :. TẬP ĐỌC KÌ DIỆU RỪNG XANH. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy toàn bài..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Biết đọc diễn cảm lời văn với giọng tả nhẹ nhàng, nhấn giọng ở từ ngữ miêu tả vẻ đẹp rất lạ, những tình tiết bất ngờ, thú vị của cảnh vật trong rừng, sự ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng. 2. Kĩ năng: Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng. 3. Thái độ: -Học sinh hiểu được lợi ích của rừng xanh: mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người. II. CHUẨN BỊ: + Tranh phóng to trong SG + Bảng phụ viết đoạn HS cần luyện đọc diễn cảm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra: Gọi 2 HS lên bảng đọc - HS1: Tìm hình ảnh đẹp trong bài thơ thuộc bài thơ “ Tiếng đàn ba-la-lai-ca thể hiệ sự gắn bó giữa con người với trên sông Đà” và trả lời câu hỏi thiên nhiên - HS2 : Hình ảnh “Biển sẽ nằm bỡ ngỡ - GV nhận xét giữa cao nguyên nói lên sức mạnh của B. Bài mới con người như thế nào? 1. Giới thiệu bài: GV dùng tranh để - HS lắng nghe giới thiệu bài. GV ghi tên bài lên bảng 2. Luyện đọc + Gọi 1 HS khá đọc cả bài - Cả lớp lắng nghe và đọc thầm - GV HS chia đoạn : - Vài HS chia đoạn  Đoạn 1: Từ đầu…. đến dưới chân  Đoạn 2: Tiếp … đến nhìn theo  Đoạn 3: Còn lại + 3 HS đọc nối tiếp nhau theo đoạn - HS đọc nối tiếp nhau theo đoạn - GV theo dõi sửa sai những từ HS đọc - HS luyện đọc từ khó sai( ghi bảng) (loanh quanh, lúp xúp, sặc sỡ rực lên, kiến trúc tân kì, bạc má, khộp, giẫm, vàng rợi ) - GV hướng dẫn cách đọc : Đọc bài văn - HS theo dõi với giọng tả nhẹ nhàng, cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng + 3 HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn - HS đọc, lớp đọc thầm theo bạn - GV kết hợp yêu cầu HS giải nghĩa từ - HS đọc kết hợp giải nghĩa từ có trong SGK ở cuối bài - HS luyện đọc theo cặp. GV nhận xét - HS đọc theo nhóm đôi chung - Cho1 HS đọc từ ngữ - Lớp đọc thầm theo bạn  GV đọc mẫu toàn bài - Lớp lắng nghe 3. Tìm hiểu bài - 1 HS đọc đoạn 1  HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm + Vào bài, tác giả đã giới thiệu cho + Tác giả đi vào một lối đầy nấm dai, chúng ta biết điều gì ? một thành phố nấm.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Những cây nấm rừng đã khiến tác giả + Tác giả thấy vạt nấm rừng như một có những liên tưởng thú vị nào ? htành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì. Tác giả tưởng mình như một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của một vương quốc tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân + Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh + Nhờ những liên tưởng ấy làm cho cảnh vật đẹp thêm như thế nào ? vật trong rừng trở nên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích + Cho HS rút ý của đoạn, GV ghi bảng  Ý1: Giới thiệu vẻ đẹp kì lạ của rừng vài HS đọc xanh - 1 HS đọc đoạn 2, 3  HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm + Những muôn thú trong rừng được + Những con vượn bạc má ôm con gọn miêu tả như thế nào ? ghẽ chuyền nhanh như tia chớp  Những con chồn sóc với chùmlông đuôi to đẹp vút qua không kịp mắt nhìn theo  Mấy con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng  Ý2: Sự xuất hiện của những con thú - Cho HS rút ý của đoạn, GV ghi bảng làm cho rừng xanh trở nên sống động  HS đọc đoạn 3, lớp đọc thầm - 1 HS đọc đoạn 3 + Tác giả nhìn thấy một bãi cây khộp + Sau một hồi len lách mãi miết tác giả (rừng khộp) đã nhìn thấy gì ? + Vì có sự hoà quyện của rất nhiều sắc vàng trong không gian rộng lớn : lá vàng như cảnh mùa thu, mấy con mang vàng hệt như màu lá khộp, chân vàng giẫm trên thảm lá vàng, sắc nắng cũng rực vàng . . . + Vì cảnh đẹp của rừng thật kì diệu, hấp -Vì sao tác giả có cảm giác mình lạc dẫn, một vẻ đẹp hiếm có vào thế giới thần bí ?  Ý3: Vẻ đẹp của rừng khộp và cảm + Cho HS rút ý của đoạn, GV ghi bảng xúc của tác giả vài HS đọc - Cho lớp đọc thầm cả bài để trả lời câu hỏi - HS tự do phát biểu * Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài  Rừng xanh thật là kì diệu khiến em nao văn trên nức muốn được đến xem Nội dung: Bài văn là sự cảm nhận vẻ Qua bài văn này em nào có thể nêu nội đẹp kì thú của rừng. Qua đó chúng ta dung bài thấy tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 4. HS luyện đọc diễn cảm - GV hướng dẫn cách đọc đoạn 3 : Đọc thong thả ở những câu cuối miêu tả vẻ đẹp thơ mộng của cánh rừng trong sắc vàng mênh mông - GV đọc diễn cảm đoạn 3 - GV cho HS luyện đọc - Gọi HS lên bảng thi đọc diễn cảm - Cho HS nhận xét, GV nhận xét, tuyên dương IV.Củng cố - GV chốt lại nội dung bài, giáo dục HS - GV nhận xét tiết học V. Dặn dò - Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới: “Trước cổng trời” Tiết 4 : Tiết 15 :. - Lớp theo dõi đọc thầm. + HS luyện đọc theo cặp + HS thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn những bạn đọc hay - HS cùng Gv hệ thống lại nội dung bài - HS lắng nghe. KHOA HỌC PHÒNG BỆNH VIÊN GAN A. I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết 1. Kiến thức : Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A 2. Kĩ năng: Nêu cách đề phòng bệnh viêm gan A 3. Thái độ : Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Phiếu học tập + Thông tin và hình 32,33 SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: GV gọi 2 HS lên bảng trả lời - HS1 : Bệnh viêm não nguy hiểm như câu hỏi sau thế nào? GV nhận xét - HS2 : Cách tốt nhất để phòng bệnh B. Bài mới viêm não là gì ? 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng  Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 2. Thực hành làm bài tập ở SGK - GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm - HS đọc nội dung SGK/32 và thảo luận theo 4 nhóm để trả lời câu hỏi vụ cho các nhóm : Đọc lời đối thoại của các nhân vật trong H1/32 SGK và trả lời các câu hỏi sau :  Nhóm 1 : Nêu một số dấu hiệu của bệnh + Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn viêm gan A  Nhóm 2 : Tác nhân gây bệnh viêm gan A + Do vi rút viêm gan A có trong phân.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> là gì ?  Nhóm 3,4 : Bệnh viêm gan A lây tuyền qua đường nào ? - GV yêu cầu HS trình bày kết quả - GV theo dõi nhận xét, tuyên dương  Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - GV cho HS quan sát các hình 2,3,4,5/33 thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi :  Chỉ từng hình và nói về nội dung của từng hình (người trong hình đang làm gì ?)  Làm như vậy để làm gì ?. - Cho HS trả lời, GV theo dõi nhận xét - GV cho cả lớp thảo luận câu hỏi sau : + Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A + Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì ? - GV cho HS trả lời, theo dõi nhận xét, tuyên dương - Cho HS đọc mục “ Bạn cần biết” IV. Củng cố - Gọi HS đọc lại mục “Bạn cần biết” - Liên hệ cho HS, nhận xét tiết học V. Dặn dò - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau để tiết sau học có thể học tốt hơn. người bệnh + Bệnh viêm gan A lây qua đường tiêu hoá có thể lây sang người khác qua nước lã, thức ăn sống bị ô nhiễm, tay không sạch,. . . - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác bổ sung - HS quan sát hình để trả lời câu hỏi (thảo luận theo cặp  Hình 1 : Bạn nhỏ đang uống nước đun sôi. Uống nước đun sôi để phòng bệnh viêm gan A. Vi rút viêm gan A có thể có trong nước lã nhưng bị tiêu diệt khi đun sôi  Hình 2 : Một bạn nhỏ ăn thức ăn được nấu chín (vi rút viêm gan A đã chết trong quá trình đun nấu )  Hình 3 : Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng trước khi ăn. Làm như vậy hợp vệ sinh  Hình 4 : Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng sau khi đi đại tiện. Vi rút viêm gan A có trong phân người bệnh, nếu bị dính vào tay có nguy cơ bị viêm gan A - HS trả lời, lớp nhận xét + Muốn phòng bệnh cần “ Aên chín, uống sôi”, rửa tay trước khi ăn và sau khi đại tiện + Người bệnh cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa chất đạm, vitamin, không ăn mỡ, không uống rượu - HS trả lời, lớp nhận xét - HS đọc mục “Bạn cần biết” - 2HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK - Lắng nghe - Lắng nghe và ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 5 : ĐẠO ĐỨC Tiết 08 : NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiết 2 ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết được ai cũng có tổ tiên, ông bà; biết được trách nhiệm của mỗi người đối với gia đình, dòng họ. 2. Kĩ năng: Học sinh biết làm những việc thể hiện lòng biết ơn tổ tiên, ông bà và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. 3. Thái độ:Biết ơn tổ tiên, ông bà, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. II. Chuẩn bị: - Giáo viên + học sinh: Các tranh ảnh, bài báo về ngày giỗ Tổ Hùng Vương - Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện... về biết ơn tổ tiên. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH VIÊN 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1) - Đọc ghi nhớ - 2 học sinh 3. Giới thiệu bài mới: “Nhớ ơn tổ tiên” (tiết 2) - Học sinh nghe 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Tìm hiểu về - Hoạt động nhóm (chia 2 dãy) 4 nhóm ngày giỗ Tổ Hùng Vương 1/ Các em có biết ngày 10/3 (âm - Ngày giỗ Tổ Hùng Vương lịch) là ngày gì không? - Em biết gì về ngày giỗ Tổ - Nhóm nhận giấy bìa, dán tranh ảnh thu thập Hùng Vương? Hãy tỏ những được, thông tin về ngày giỗ Tổ Hùng Vương  hiểu biết của mình bằng cách Đại diện nhóm lên giới thiệu. dán những hình, tranh ảnh đã thu - Lớp nhận xét, bổ sung thập được về ngày này lên tấm bìa và thuyết trình về ngày giỗ Tổ Hùng Vương cho các bạn nghe. - Nhận xét, tuyên dương 2/ Em nghĩ gì khi nghe, đọc các - Hàng năm, nhân dân ta đều tiến hành giỗ Tổ thông tin trên? Hùng Vương vào ngày 10/3 (âm lịch) ở đền Hùng Vương. - Việc nhân dân ta tiến hành giỗ - Lòng biết ơn của nhân dân ta đối với các vua Tổ Hùng Vương vào ngày 10/3 Hùng. hàng năm thể hiện điều gì? 3/ Kết luận: các vua Hùng đã có công dựng nước. Ngày nay, cứ vào ngày 10/3 (âm lịch), nhân dân ta lại làm lễ giỗ Tổ Hùng Vương ở khắp nơi. Long trọng nhất là ở.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> đền Hùng Vương. * Hoạt động 2: Giới thiệu - Hoạt động lớp truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. 1/ Mời các em lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. - Khoảng 5 em 2/ Chúc mừng và hỏi thêm. - Em có tự hào về các truyền - Học sinh trả lời thống đó không? Vì sao? - Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó? - Nhận xét, bổ sung  Với những gì các em đã trình bày thầy tin chắc các em là những người con, người cháu ngoan của gia đình, dòng họ mình. * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp - Đọc ghi nhớ - 1 học sinh - Tìm ca dao, tục ngữ, kể - Thi đua 2 dãy, dãy nào tìm nhiều hơn  thắng chuyện, đọc thơ về chủ đề biết ơn tổ tiên.. Thứ ba ngày 09 tháng 10 năm 2012 Tiết 1 :. THỂ DỤC ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. Tiết 15 :. I. Mục tiêu: - Ôn tập: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều (thẳng hướng vòng phải, vòng trái), đứng lại. -Yêu cầu: HS thực hiện cơ bản đúng động tác theo khẩu lệnh . II. Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm: Sân trường dọn vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: 1 còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung 1 Mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Chấn chỉnh đội ngũ trang phục tập luyện, *Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Ôn động tác tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,quay phải, quay trái,. ĐL. Phương pháp tổ chức. 6.8’. - GV nhận lớp phổ biến nội dung giờ học - Cho học sinh KĐ. 2.3L. - GV chia tổ cho HS tập kết.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. 2.Cơ bản: a.Ôn đội hình đội ngũ. - Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi dều sai nhịp. b. Chơi trò chơi: “Kết bạn.”. 3. Kết thúc: - Cho học sinh dũ vai, lắc chân thả lỏng. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét kết quả giờ học. - Ôn đội hình đội ngũ vừa học.. hợp GV nhận xét 18.22’ 12.14’. * * * * * * * * * * * * * * * *. 6.8’. - GV nhắc lại cách chơi sau đó cho HS chơi. 3.5’ 4.5 L. - GV nhận xét kết quả giờ học. - GV giao bài tập về nhà.. Tiết 2 : CHÍNH TẢ Tiết 8 : NGHE VIẾT : KÌ DIỆU RỪNG XANH LUYỆN TẬP ĐÁNH DẤU THANH (CÁC TIẾNG CHỨA YÊ/YA) I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nghe - viết đúng một đoạn của bài “Kì diệu rừng xanh”. 2. Kĩ năng: Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê, ya. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + BT tiếng việt 5, tập 1 + Một số tờ phiếu khổ to III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt đợng của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: GV gọi 2 HS lên bảng viết - 2 HS lên bảng viết : viếng, nghĩa, những tiếng chứa iê, ia và nêu quy tắc hiền, điều, kiện. Nêu quy tắc đánh dấu đánh dấu thanh trong những tiếng ấy. thanh GV đọc HS viết - GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi - HS lắng nghe tên bài lên bảng 2. Tìm hiểu bài chính tả.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV cho HS mở SGK75 đọc nội dung bài viết từ : Nắng trưa. . . đến mùa thu  GV đọc lại 1 lần bài chính tả  Luyện viết chữ khó cho HS - GV đọc cho HS viết vào bảng con các từ dễ viết sai : ẩm lạnh, rào rào, gọn ghẽ, len lách, mải miết, khộp - Cho HS đọc thầm lại đoạn chuẩn bị viết 3. Viết bài chính tả - Cho HS gấp SGK - Nhắc HS về tư thế ngồi viết  GV đọc cho HS viết + Đọc từng câu cho HS viết, mỗi câu đọc 2 lần 4. Chấm, chữa bài - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi - GV thu 5- 7 bài để chấm - GV đọc điểm và nêu nhận xét chung về những bài đã chấm 5. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài2/76 : GV cho HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài theo nhóm đôi - GV cho HS nhận xét, GV chốt lại các tiếng có chứa yê, ya là : khuya, truyền thuyết, xuyên, yên - Cho HS nêu cách đánh dấu thanh - GV chốt lại kiến thức :  Khi nguyên âm đôi ie đứng trong những tiếng có âm đệm và không có âm cuối được viết là ya  Khi nguyên âm đôi ie đứng trong những tiếng âm đệm và âm cuối được ghi bằng hai chữ cái y và ê dấu thanh được đánh trên hoặc dưới chữ cái thứ hai của âm chính chữ ê Bài3/77: Cho HS đọc yêu cầu của bài tập - GV phát phiếu bài tập cho HS thảo luận để làm. - Lớp lắng nghe - HS viết từ khó vào bảng con , lớp nhận xét - HS đọc thầm - Lớp gấp SGK, - Lớp lắng nghe - HS viết chính tả - HS lấy bút chì soát lỗi - Từng cặp HS đổi vở soát lỗi. HS nhìn bài mẫu ở bảng phụ hoặc SGK. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi - HS thảo luận theo nhóm đôi để làm bài, 2 HS lên bảng viết - Lớp theo dõi để nhận xét - HS nêu. - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS thảo luận theo 4 nhóm làm bài, nhóm nào xong đính lên bảng a) Chỉ có thuyền mới hiểu Biển mênh mông nhường nào Chỉ có biển mới biết Thuyền đi đâu về đâu.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> b) Lích cha lích chích vành khuyên Mổ từng hạt nắng đọng nguyên sắc vàng - Đại diện các nhóm trình bày - Lớp nhận xét. - GV cho các nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương, chốt ý đúng IV. Củng cố - Gọi HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh - HS nhắc lại theo yêu cầu của GV - Nhận xét tiết học - Lắng nghe V. Dặn dò - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau :Học - HS lắng nghe và ghi nhớ thuộc và xem kĩ bài “ Tiếng đàn ba-la-laica trên sông Đà. Tiết 3 : TOÁN Tiết 37 : SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN I.MUÏC TIEÂU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh biết cách so sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. 2. Kĩ năng: Rèn học sinh so sánh 2 số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn (hoặc ngược lại) 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các bảng nêu trong SGK, phiếu bài tập II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: Cho HS trả lời lại - HS nêu bài 3/40 ở tiết trước GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và tên - Lớp lắng nghe bài lên bảng 2. So sánh hai STP có phần nguyên khác nhau - GV nêu ví dụ và ghi bảng  So sánh 8,1m và 7,9m - Để so sánh hai số thập phân này ta phải + Chuyển đổi số đo về đơn vị là dm và làm cách nào để đưa về việc so sánh hai so sánh hai số tự nhiên  8,1m = 81dm số tự nhiên đã biết (hoặc phân số) 7,9m = 79dm Ta có 81dm > 79dm (do đã cùng đơn vị là dm, nên 81 >79 vì ở hàng chục có 8 >7). Tức là 8,1 > 7,9. Vậy 8,1 > 7,9.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Em hãy rút ra cách so sánh hai số thập phân 8,1 và 7,9 có phần nguyên khác nhau ? - Vậy muốn so sánh các STP có phần nguyên khác nhau ta làm thế nào ? - Gọi HS cho 1,2 ví dụ về so sánh số thập phân có phần nguyên khác nhau - GV nêu ví dụ2 SGK  So sánh 35,7 và 35,698 - Em có nhận xét gì về phần nguyên của hai số thập phân này?  GV : Ta so sánh các phân thập phân. + Hai số thập phân 8,1 và 7,9 cóphần nguyên khác nhau và 8 > 7 nên 8,1 > 7,9  Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, STP nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn + HS tự cho ví dụ và so sánh. + Hai số thập phân bằng nhau có phần nguyên bằng nhau (đều bằng 35) + Phần thập phân của 35,7 7. là 10 m = 7dm = 700mm + Phần thập phân của 35,698 698. là 1000 m = 698mm Mà 700mm > 698mm (700 > 698 vì ở hàng trăm có 7 > 6) nên ? Em hãy rút ra cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau ? Để so sánh hai số thập phân bất kì ta thực hiện dựa vào quy tắc nào ? - GV nêu ví dụ  So sánh 2001,2 và 1999,7  So sánh 78,469 và 78,5 3. Thực hành Bài1/42 :Cho HS đọc yêu cầu bài tập - GV cho HS thảo luận cặp đôi. Khi so sánh phải đưa ra lời giải thích - Cho lớp đứng tại chỗ đọc số thập phân tương ứng. 7 698 m> m . 10 1000. Do đó : 35,7m > 35,698m Vậy : 35,7 > 35,698 (phần nguyên) bằng nhau, hàng phần mười có 7 > 6  Trong hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, STP nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn - HS đọc SGK/42 + 2001,2 > 1999,7 (vì 2001 > 1999) + 78,469 < 78,5 (vì phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười bằng nhau, ở hàng phần mười có 4 <5) - HS đọc yêu cầu bài tập - Lớp thảo luận theo nhóm đôi làm vào vở, 3 HS lên bảng làm  So sánh hai số thập phân a) 48,97 < 51,02 (vì 48 < 51) b) 96,4 > 96,38 (vì phần nguyên bằng nhau, ở hàng phần mười có 4 > 3) c) 0,7 > 96,38 (vì phần nguyên bằng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV nhận xét tuyên dương Bài2/42 : Cho HS đọc yêu cầu bài tập - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở. - GV nhận xét tuyên dương. nhau, ở hàng phần mười có 7 > 6) - Lớp nhận xét - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng làm  Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn  6,375 < 6,735 < 7,19 < 8,72 < 9,01. C. Củng cố, dặn dò - GV chốt lại kiến thức - GV nhận xét tiết học - Về nhà làm VBTT .Chuẩn bị bài mới Tiết 4 : KHOA HỌC Tiết 16 : PHÒNG TRÁNH HIV/AIDS I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS có biết - Giải thích một cách đơn giản HIV là gì ? AIDS - Nêu các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV/AIDS - Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/AIDS II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : + Thông tin và hình trang 35/SGK + HS sưu tầm thông tin và tranh ảnh về phòng tránh HIV/AID + Các phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: A. Kiểm tra: 2 HS lên bảng trả lời câu - HS1 : Bệnh viêm gan A lây truyền qua hỏi đường nào? - HS2 : Chúng ta làm thế nào để phòng tránh bệnh viêm gan A - GV nhận xét chung B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi - HS lắng nghe tên bài 2. Tìm hiểu bài  Hoạt động 1: Thảo luận nhóm a. Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - GV nêu câu hỏi : Các em biết gì về - HS trao đổi thảo luận với nhau những điều mình biết, sưu tầm được tranh, ảnh HIV/AIDS ? - GV cho HS trao đổi theo bàn để trả lời về bệnh AIS cho các bạn trong cùng xem câu hỏi + HS trình bày - GV cho các nhóm trình bày  Bệnh AIS là do một loại vi rút có tên là vi rút HIV gây nên, HIV xâm nhập.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV nhận xét, khen ngợi những HS tích cực học tập - GV cho lớp thảo luận theo 4 nhóm. GV phát phiếu cho HS thảo luận làm vào phiếu - Cho các nhóm trình bày. vào cơ thể qua đường máu  Người nhiễm HIV giai đoạn cuối bị lở loét, không có khả năng miễn dịch  HIV/AIDS lây truyền qua đường máu, đường tình dục, từ mẹ sang con  Người mắc các bệnh AIDS thường mắc các bệnh như : viêm phổi, ỉa chảy, lao, ung thư,. . . - Lớp nhận xét - Lớp thảo luận theo nhóm ở câu hỏi sau  Bạn hãy tìm câu trả lời tương ứng với từng câu hỏi  1. C 2. B 3. D 4. E 5. A - Các nhóm trình bày. Lớp nhận xét và thống nhất đáp án đúng. - GV theo dõi nhận xét, tuyên dương  Hoạt động 2: Thảo luận nhóm b. HIV/AIDS là gì ? Các con đường lây truyền HIV/AIDS - GV cho lớp thảo luận theo 4 nhóm trả lời các câu hỏi sau : - HS làm việc theo nhóm để trả lời câu  Nhóm 1 hỏi + HIV/AIDS là gì ? + HIV/AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải do vi rút HIV gây nên  HIV có thể lây truyền qua đường máu, đường tình dục, từ mẹ sang con, lúc mang thai hoặc sinh con + HIV có thể lây truyền qua những con đường nào ? + Tiêm chích ma tuý, dùng chung bơm kim tiêm, dùng chung bơm kim tiêm  Nhóm 2 chưa tiệt trùng, truyền máu chưa xét + Hãy lấy ví dụ về cách lây truyền qua nghiệm đường máu của HIV ? + Học sinh cho ví dụ + Làm thế nào để phát hiện ra người bị nhiễm HIV/AIDS ? + Để phát hiện ra người bị nhiễm HIV  Nhóm 3 thì phải đưa người đó đi xét nghiệm + Muỗi đốt có bị nhiễm HIV không ? máu + Dùng chung bàn chải đánh răng có bị + Muỗi đốt không bị nhiễm HIV lây nhiễm HIV qua đương máu ? + Dùng chung bàn chải đánh răng có thể  Nhóm 4 bị lây nhiễm HIV + Các em có những cách nào để không bị lây nhiễm HIV qua đường máu ? + Phải học cách tự bảo vệ mình. Thực.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> hiện tốt các quy định về truyền máu, sống lành mạnh - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến - Lớp nhận xét. - GV gọi HS trình bày - Cho lớp nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương  Hoạt động 3: Thảo luận nhóm c. Cách phòng tránh HIV/AIDS - GV cho HS quan sát H35 SGK và đọc - HS tiếp nối nhau đọc thông tin các thông tin + Em có biết những biện pháp nào để + Thực hiện nếp sống lành mạnh chung phòng tránh HIV/AIDS thuỷ  Không nghiện hút, tiêm chích ma tuý  Dùng bơm kim tiêm một lần rồi bỏ  Khi phải truyền máu cần xét nghiệm máu trước khi truyền  Phụ nữ nhiễm HIV/AIDS không nên - Cho HS trình bày có con - GV cho lớp nhận xét - HS trình bày - GV theo dõi tuyên dương - Lớp nhận xét  GV cho 4 nhóm lựa chọn hình thức tuyên truyền và thực hiện + HS thảo luận nhanh cách tuyên truyền - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi, và lên thực hiện trình bày trước lớp đánh giá khả năng của từng nhóm - Cho HS đọc mục ‘Bạn cần biết” IV. Củng cố - HS đọc mục “ Bạn cần biết” - GV chốt lại kiến thức, gọi HS đọc lại mục “ Bạn cần biết”, liên hệ giáo dục -HS thực hiện theo yêu cầu của GV HS - Nhận xét tiết học V. Dặn dò - HS nghe - Về nhà học bài, xem phần bài tiếp theo để tiết sau học - HS lắng nghe và ghi nhớ Tiết 5 : LỊCH SỬ Tiết 08 : XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Học sinh biết: - Xô Viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào CMVN 1930 - 1931. - Nhân dân một số địa phương ở Nghệ Tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm chủ thôn xã, xây dựng cuộc sống mới, văn minh, tiến bộ. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng thuật lại phong trào XVNT. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết ơn những con người đi trước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trong SGK phóng to(nếu có thể).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Phiếu học tập của HS -Tư liệu lịch sử liên quan tới thời kì 1930 - 1931 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A.Kiểm tra: GV gọi 2 HS lên bảng trả - HS1: Hãy trình bày kết quả hợp nhất lời câu hỏi các tổ chức cộng sản Việt Nam - HS2: Sự thống nhất các tổ chức đảng cộng sản đã đáp ứng được yêu cầu gì của cách mạng Việt Nam - GV nhận xét , ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi - HS lắng nghe tên bài 2. Tìm hiểu nội dung  Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm - GV yêu cầu HS đọc toàn bài trong - HS đọc nội dung SGK và thảo luận SGK/16 và thảo luận nhóm nội dung theo 4 nhóm để trả lời câu hỏi sau :  Nhóm 1 : Em hãy thuật lại cuộc biểu + Ngày 12/9/1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên Nam Đàn tình ngày 12/9/1930 ở Nghệ An ? (Nghệ An) với cờ đỏ búa liềm dẫn đầu kéo về thị xã Vinh. Đoàn người. . . đầu hàng  Nhóm 2 : Cuộc biểu tình ngày + Nhân dân có tinh thần yêu đấu tranh 12/9/1930 đã cho thấy tinh thần đấu cao, quyết tâm đánh đuổi thực dân tranh của nhân dân Nghệ An – Hà Tĩnh Pháp và bè lũ tay sai. Cho dù chúng đàn áp dã man, dùng máy bay ném như thế nào ? bom, nhiều người chết bị thương nhưng không thể làm lung lay ý chí chiến đấu của nhân dân ta  Nhóm 3 : Trong những năm 1930 –  Các hủ tục lạc hậu như mê tín dị đoan 1931 ở nhiều vùng nông thôn ở Nghệ An bị bãi bỏ, tệ cờ bạc cũng bị đã phá  Các thứ thuế vô lí bị xoá bỏ – Hà Tĩnh diễn ra điều gì mới ?  Nhân dân được nghe giải thích chính sách và được bàn bạc công việc chung  Nhóm 4 : Phong trào Xô viết Nghệ – + Phong trào Xô viết Nghệ – Tĩnh cho thấy tinh thần dũng cảm của nhân dân Tĩnh có ý nghĩa gì ? ta, sự thành công bước đầu cho thấy nhân dân ta hoàn toàn có thể làm cách mạng. Phong trào Xô viết Nghệ – Tĩnh đã khích lệ, cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta + Đại diện nhóm trình bày - Cho các nhóm trình bày - Lớp nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương - HS đọc phần bài học SGK/19 - Gọi HS đọc phần bài học SGK  Hoạt động 2: Trò chơi.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3. Trò chơi trắc nghiệm - GV đính lên bảng 2 phiếu lớn trong đó đã ghi sẵn nội dung. Gọi 2 HS đại diện lên bảng khoanh vào các câu có ý đúng nhất. HS nào làm nhanh và đúng là chiến thắng  Nội dung trong phiếu như sau : Câu1 : Ngày kỉ niệm Xô viết Nghệ Tĩnh A. 19 – 2 B. 13 – 2 C. 12 - 2 Câu2 : Làn sóng đấu tranh của nhân dân ta bùng nổ vào thời gian nào ? A. Tháng 9 – 1031 B. Tháng 10 – 1930 C. Tháng 9 và tháng 10 - 1930 IV. Củng cố - GV chốt lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học V. Dặn dò - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: “Cách mạng mùa thu”. - Lớp lắng nghe  2 HS lên bảng thực hiện, lớp cổ vũ và tuyên dương hai bạn sau khi nhận xét. - HS cùng GV hệ thống lại nội dung bài học - HS lắng nghe - HS lắng nghe và ghi nhớ. Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012 Tiết 1 : Tiết 15 :. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : THIÊN NHIÊN. I : MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa từ “thiên nhiên” - Tiếp tục mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghĩa các từ ngữ miêu tả thiên nhiên. 2. Kĩ năng: Làm quen với các thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề đời sống, xã hội. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: + Từ điển học sinh + Bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: GV gọi HS lên bảng trả lời - HS1 : Em hãy đặt câu để phân biệt câu hỏi các nghĩa của từ ‘đi”.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - HS2 :Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ ‘đứng” - GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài1/78 : - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - GV cho HS làm bài tập theo nhóm đôi - Cho HS trình bày kết quả. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi - HS làm bài theo cặp. - HS trình bày kết quả (đứng tại chỗ trả lời) - Lớp nhận xét. GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng  Yùb : Tất cả những gì không do con người tạo ra Bài2/78: Cho HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi đọc thầm - GV giao việc : Bài tập có các thành ngữ, tục ngữ , nhiệm vụ của các em tìm ra các từ chỉ sự vật, hiện tượng trong các thành ngữ, tục ngữ ấy - Cho HS làm bài theo nhóm bàn - Lớp thảo luận theo nhóm bàn để làm bài a) Lên thác xuống ghềnh b) Góp gió thành bão c) Nước chảy đá mòn d) Khoai đất lạ mạ đất quen - Cho HS trình bày - Đại diện bàn trình bày - GV theo dõi nhận xét, tuyên dương. GV - Lớp theo dõi nhận xét có thể giải thích thêm cho HS hiểu các thành ngữ, tục ngữ Bài3/78 : GV cho HS đọc yêu cầu bài tập - 1HS đọc , lớp đọc thầm - GV giao việc và phát phiếu cho 4 nhóm làm bài - Cho HS làm bài theo 4 nhóm, cho HS - HS làm bài theo 4 nhómsau đó lên trình bày bảng trình bày bài làm của mình , lớp nhận xét - GV nhận xét, chốt lại những từ HS tìm - Lớp lắng nghe đúng: a) Tả chiều rộng : mênh mông, bát ngát, vô tận, bất tận b) Tả chiều dài (xa) : tít mù khơi, muôn trùng, ngun ngút, lê thê, lướt thướt, thườn thượt, dài ngoẵng c) Tả chiều cao : chót vót, chất ngất, vòi vọi, vun vút d) Tả chiều sâu : hun hút, thăm thẳm, sâu.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> hoắm - Cho HS đọc câu văn mình đã đặt. - Cho lớp nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương những HS đặt câu văn hay Bài4/78 : Cho HS đọc đề bài - GV giao việc cho 3 nhóm và phát phiếu bài tập. - GV cho HS trình bày - GV nhận xét, chốt lại kiến thức, tuyên dương các nhóm tìm nhanh và đúng, đặt câu hay IV. Củng cố - GV chốt lại nội dung bài - Nhận xét tiết học V. Dặn dò - Về nhà học bài, làm bài 3, 4/78 vào vở, làm bài tập vở bài tập và chuẩn bị bài sau.  HS đặt câu (ví dụ)  Biển rộng mênh mông  Núi cao ngun ngút  Chiếc váy của cô ấy dài lướt thướt  Cái hang này sâu hun hút - Lớp nhận xét - HS đọc yêu cầu của đề bài - HS thảo luận theo nhóm làm bài a) Tả tiếng sóng : ầm ầm, rì rào, ào ào, lao xao,… b) Tả làn sóng nhẹ : lăn tăn, lững lờ, trườn lên,… c) Tả đợt sóng mạnh : cuồn cuộn, ào ạt, điên cuồng, điên khùng, dữ tợn, khủng khiếp  Đặt câu : ví dụ  Tiếng sóng vỗ vào bờ ầm ầm  Những làn sóng trườn nhẹ lên bờ cát  Những đợt sóng hung dữ xô vào bờ, cuốn trôi tất cả mọi thứ trên bãi biển - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Lớp nhận xét. - HS cùng GV hệ thống lại nội dung bài - Lắng nghe - Lắng nghe và ghi nhớ. Tiết 2 : TOÁN Tiết 38 : LUYỆN TẬP I :MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về so sánh số thập phân theo thứ tự đã xác định - Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của số thập phân. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm đúng, chính xác..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, trình bày khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Nội dung bài tập. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu quy tắt - HS nêu và làm bài so sánh hai số thập phân và điền vào chỗ a) 4,32 > 2,91 b) 3,45 < chấm cho đúng 3,498 - GV nhận xét ,ghi điểm c) 0,37 < 0,4 d) 6,257 = B. Bài mới 6,257 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng 2. Luyện tập Bài1/43 : Cho HS đọc bài - HS đọc yêu cầu bài tập - GV hỏi : Bài yêu cầu gì ? Muốn vậy + HS nêu cách so sánh hai số thập phải làm gì ? phân - Cho HS làm bài vào vở - Lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm  Điền dấu : >, <, =  84,2 > 84,19 6,843 < 6,85 - Cho HS nhận xét  47,5 = 47,500 90,6 > - GV nhận xét, tuyên dương 89,6 - Lớp nhận xét Bài2/43 : Cho HS đọc đề bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS tự làm bài vào vở - HS tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài  Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn  4,23 < 4,32 < 5,3 < 5,7 < 6,02 - Cho HS nhận xét - Lớp nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương Bài3/43 : Cho HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu cách làm - HS thảo luận theo bàn để làm bài vào - Cho HS làm bài vào vở vở, đại diện HS nhóm lên bảng làm bài  Tìm chữ số x, biết : 9,7x8 < 9,718 - Cho lớp nhận xét 9,708 < 9,71 - GV nhận xét và tuyên dương Lớp nhận xét Bài4/43 : Cho HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập - GV phát phiếu cho HS thảo luận, làm - Lớp thảo luận theo 4 nhóm làm bài, bài vào phiếu nhóm nào xong đính bảng kết quả thảo luận  Tìm số tự nhiên x, biết : a) x = 1 vì 0,9 < 1 < 1,2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Lớp nhận xét - Cho HS nhận xét - GV theo dõi nhận xét, tuyên dương IV. Củng cố - GV chốt lại kiến thức, yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai số thập phân - GV nhận xét tiết học V. Dặn dò - Về nhà làm bài 4/43 vào vở, làm bài ở vở bài tập , chuẩn bị tiết sau. Tiết 3 : Tiết 8 : I.MỤC TIÊU :. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - HS lắng nghe - Lắng nghe và ghi nhớ. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC. 1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2. Kĩ năng: Biết kể bằng lời nói của mình một câu chuyện đã được nghe và đã được đọc nói về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên. Biết trao đổi với các bạn ý nghĩa truyện. 3. Thái độ: Ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường xung quanh II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Các truyện gắn với chủ điểm “ Con người với thiên nhiên” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: GV gọi 2 HS lên bảng kể - HS lên bảng kể chuyện nối tiếp nhau 1,2 đoạn của câu chuyện “Cây cỏ nước Nam” - GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tên bài 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu chuyện a. Hướng dẫn HS tìm đúng yêu cầu của đề - GV cho 1 HS đọc đề bài, GV gạch dưới những từ quan trọng trong đề bài - 1 HS đọc, lớp theo dõi (đã viết sẵn) Đề bài : Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con - HS đọc yêu cầu của đề bài người với thiên nhiên - Cho 1 HS đọc gợi ý - GV nhắc HS : Những chuyện đã nêu ở - 1 HS đọc toàn phần gợi ý trong SGK, gợi ý là những chuyện đã học. Các em lớp đọc thầm theo.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> cần kể chuyện ngoài SGK - GV cho HS nêu tên câu chuyện sẽ kể. - 1 số HS nói trước lớp tên câu chuyện mình kể. b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung câu chuyện - GV cho HS kể chuyện theo nhóm + HS kể chuyện theo 4 nhóm - GV lưu ý HS : Kể theo hướng dẫn trong gợi ý 2, những câu chuyện dài các em chỉ cần kể 1 – 2 đoạn - GV cho các nhóm lên kể - Đại diện nhóm lên thi kể, mỗi HS kể xong đều nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Cho các nhóm nhận xét - Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn - GV theo dõi nhận xét nhóm tìm được chuyện hay nhất IV. Củng cố - GV chốt lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học - HS cùng GV hệ thống lại nội dung bài V. Dặn dò học - Về nhà tập kể lại chuyện, chuẩn bị bài tiếp ở tuần sau. Tiết 4 : KĨ THUẬT Tiết 08 : NẤU CƠM (TIẾT 2) I.MỤC TIÊU: HS cần phải - Biết cách nấu cơm bằng nồi cơm điện - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình - Phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP 1. Kể tên các dụng cụ, nguyên liệu cần chuẩn bị để nấu cơm bằng . ………………………………………… 2. Nêu các công việc chuẩn bị nấu cơm bằng …………… và cách thực hiện : …………………………………….. 3. Trình bày cách nấu cơm bằng ………………………………………………………………………………………… ………………………………. 4. Theo em, muốn nấu cơm bằng …………….. đạt yêu cầu (chín đều, chín dẻo), cần chú ý khâu nào 5. Nêu ưu, nhược điểm của cách nấu cơm bằng …………………………………………………………………………………………. ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Tranh ảnh một số dụng cụ để chuẩn bị nấu cơm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : GV nhắc lại cách nấu - HS trả lời cơm bằng soong, nồi trên bếp B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi - HS lắng nghe tên bài lên bảng 2. Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện - GV cho HS đọc nội dung 2 và quan sát H4 SGK - Yêu cầu HS so sánh những nguyên + Giống nhau : cùng phải chuẩn bị gạo, liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để nấu nước sạch, rá và chậu để vo gạo cơm bằng nồi điện và nấu cơm bằng bếp + Khác nhau : Về dụng cụ nấu và nguồn đun cung cấp nhiệt khi nấu cơm -Hãy so sánh cách nấu cơm bằng bếp - HS thảo luận theo nội dung phiếu học đun và nấu cơm bằng nồi cơm điện tập. Đại diện nhóm trìmh bày kết quả thảo luận - GV phát phiếu cho HS, hướng dẫn HS làm bài (nội dung phiếu học tập đã ghi ở trên) - Cho các nhóm trình bày - HS trình bày kết quả thảo luận - GV theo dõi nhận xét, bổ sung - Lớp nhận xét 3. Đánh giá kết quả học tập - GV cho HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS -Có mấy cách nấu cơm ? Đó là những - HS trả lời cách nào ? -Gia đình em thường nấu cơm bằng cách nào ? Em hãy nêu cách nấu cơm đó - GV nhận xét và bổ sung IV. Củng cố - GV chốt lại nội dung bài, HS đọc phần - HS đọc phần bài học ghi nhớ - Nhận xét tiết học - Lắng nghe V. Dặn dò - Về nha học băi vằ chuẩn bị tiết học - Lắng nghe vă ghi nhớ tiếp theo. Tiết 5 : Tiết 08 :. ĐỊA LÝ DÂN SỐ NƯỚC TA.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> I :MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + Nắm đặc điểm số dân và tăng dân số của Việt Nam Hiểu: nước ta có dân số đông, gia tăng dân số nhanh và nắm hậu quả do dân số tăng nhanh. 2. Kĩ năng: + Sử dụng lược đồ, bảng số liệu để nhận biết đặc điểm số dân và sự tăng dân số của nước ta. + Nêu những hiệu quả do dân số tăng nhanh. 3. Thái độ: Ý thức về sự cần thiết của việc sinh ít con trong 1 gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bản số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 - Biểu đồ tăng dân số Việt Nam III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: GV gọi 2 HS lên bảng trả - HS1: Nêu vai trò của đất, rừng đối lời câu hỏi. với đời sống và sản xuất của nhân dân ta - HS2: Nêu vai trò của biển đối với đời - GV nhận xét sống và sản xuất của nhân dân ta B. Bài mới 1 Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tên bài lên bảng - HS lắng nghe 2. Tìm hiểu bài  Hoạt động 1: Làm việc cả lớp a. Dân số - HS đọc bảng số liệu - GV treo bảng số liệu số dân các nước Đông Nam Á SGK/83 lên bảng + Đây là bảng số liệu gì ? Theo em bảng + Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam Á. Dựa vào đó ta có thể số liệu này có tác dụng gì ? nhận xét về dân số của các nước Đông Nam Á + Các số liệu được thống kê vào năm + Các số liệu trong bảng được thống kê 2004 vào thời gian nào ? + Năm 2004 dân số nước ta là 82,0 + Năm 2004 dân số nước ta là bao nhiêu triệu người người ? + Nước ta có số dân đứng thứ 3 trong + Nước ta có dân số đứng hàng thứ mấy các nước Đông Nam Á, sau In-đô-nêtrong các nước Đông Nam Á ? xi-a và Phi-líp-pin + Nước ta có số dân đông + Từ kết quả trên, em rút ra đặc điểm gì về dân số Việt Nam ? - GV nhận xét, tuyên dương  Hoạt động 2: Làm việc cả lớp b) Dân số gia tăng - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - GV đính biểu đồ dân số Việt Nam qua.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> các năm lên bảng + Đây là biểu đồ gì ? Có tác dụng gì ?. + Đây là biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm, dựa vào biểu đo có thể nhận xét sự phát triển của dân số Việt Nam qua các năm + Nêu giá trị được biểu hiện ở trục ngang + Trục ngang của biểu đồ thể hiện các Và trục dọc của biểu đồ năm, trục dọc biểu hiện số dân được tính bằng đơn vị triệu người + Như vậy số ghi trên đầu của mỗi cột + Số ghi trên đầu của mỗi cột biểu biểu hiện cho giá trị nào ? hiện số dân của một năm tính bằng đơn vị triệu người - GV yêu cầu : Hai em ngồi cạnh nhau - HS làm việc theo cặp cùng trao đổi ghi vào phiếu học tập Biểu đồ thể hiện dân số của nước ta  Năm 1979 là52,7 triệu người những năm nào ? Cho biết dân số nước ta  Năm 1989 là 64,4 triệu người từng năm  Năm 199 là 76,3 triệu người + Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số + Từ năm1979 đến năm 1989 dân số nước ta tăng bao nhiêu người ? nước ta tăng khoảng 11,7 triệu người + Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số + Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước ta tăng bao nhiêu người ? nước tăng khoảng 11,9 triệu người +Từ năm trong vòng 20 năm qua mỗi + Ước tính mỗi năm dân số tăng thêm năm dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu hơn 1 triệu người người ? + Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng dân + Dân số nước ta tăng nhanh số của nước ta ? - GV gọi HS trình bày - HS trình bày , lớp nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương  Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm c. Hậu quả của dân số tăng nhanh - Lớp lắng nghe - GV cho HS thảo luận theo nhóm yêu - HS thảo luận theo nhóm để hoàn cầu dựa vào vốn kiến thức hiểu biết để thành bài tập vào phiếu nêu hậu quả do tăng dân số  Hậu quả dân số tăng nhanh  Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt vì bị sử dụng nhiều  Trật tự xã hội có nguy cơ bị vi phạm cao  Việc nâng cao đời sống gặp nhiều khó khăn - GV cho HS ở các nhóm trình bày - Đại diện nhóm trìmh bày - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung - Lớp nhận xét thêm : Trong những năm gần đây tốc độ dân số nước ta đã giảm dần do Nhà nước tích cực vận động nhân dân thực hiện công tác kế hoạch hoá gia đình, người dân có ý trong việc chăm sóc con cái tốt hơn.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> và nâng chất lượng cuộc sống - HS đọc phần bài học SGK IV. Củng cố - GV chốt lại nội dung bài, liên hệ cho HS - Nhận xét tiết học V. Dặn dò - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - HS đọc phần bài học - HS cùng GV hệ thống lại nội dung - Lắng nghe - Lắng nghe và ghi nhớ. Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2012 Tiết 1 : Tiết 16 :. THỂ DỤC BÀI 16 ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ VÀ TAY TRÒ CHƠI “DẪN BÓNG BẰNG TAY”. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức : Học hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu: Thực hiện tương đối đúng động tác. 2. Kĩ năng : Trò chơi “ Dẫn bóng bằng tay” 3. Thái độ : Yêu cầu: Chơi nhiệt tình và chủ động. II. Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm: sân trường dọn vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: 1 còi, 2- 4 bóng chơi trò chơi III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung. ĐL. Phương pháp tổ chức. 1 Mở đầu: 6.8’ * - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu ******* giờ học ******* - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc thành 100.150m ******* vòng tròn. - Xoay khớp cổ tay, đầu gối, hông, bả vai 2x8 N - GV nhận lớp phổ biến nội - Gọi 2 học sinh lên kiểm tra động tác đổi dung giờ học chân khi đi đều sai nhịp. 1.2’ - Cho học sinh khởi động 2.Cơ bản: a.Học bài thể dục phát triển chung. 18.22’ * Động tác vươn thở. 12.14’ - TTCB: Đứng cơ bản. 4.5 L 2x8N - GV tập mẫu động tác 1 lần 1x8N - GV vừa tập vừa phân tích động tác cho HS tập 1x8N theo - GV hô và cùng tập với.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> HS - GV hô cho HS tập kết hợp sửa sai cho HS. - N1: Chân trái bước lên 1 bước, trọng tâm dồn vào chân trái, chân phải kiễng gót, đồng thời hai tay đưa sang ngang lên cao lòng bàn tay hướng vào nhau, căng ngực ngẩng đầu và hít vào. - N2: Hai tay đưa vòng qua trước, xuống dưới và bát chéo vao nhau phía trước bụng ( tay phải ở ngoài) hóp bụng cúi đầu, thở ra. - N3: Về tư thế nhịp 1. - N4: Về TTCB. - N5.8. Như 1.4 đổi chân. * Động tác tay.. 2x8N. - GV tập mẫu động tác 1 lần - GV vừa tập vừa phân tích động tác cho HS tập theo - GV hô và cùng tập với HS - GV hô cho HS tập kết hợp sửa sai cho HS. 4.5 L 2x8N 1x8N 1x8N - TTCB: Đứng cơ bản. - N1: Bước chân trái sang ngang rộng bằng vai, đồng thời hai tay dang ngang bàn tay sấp, căng ngực, mắt nhìn thẳng. - N2: Hai tay đưa lên cao và vỗ vào nhau, ngẩng đầu. - N3: Hai tay đưa về ngang ngực, đồng thời gập cẳng tay, bàn tay sấp, mắt nhìn thẳng. - N4: Về TTCB. - N5.8. Như 1.4 đổi chân. * Ghép 2 động tác vừa học b. Chơi trò chơi: “Lăn bóng bằng tay.” 3. Kết thúc:. 2x8N 2.3 L 2x8N. 2x8 N 6.8’. - GV hô cho HS tập kết hợp nhận xét.. - GV nhắc lại cách chơi sau đó cho HS chơi.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Cho học sinh dũ vai, lắc chân thả lỏng. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét kết quả giờ học. - Ôn 2 động tác thể dục vừa học.. 3.5’ 4.5 L. - GV nhận xét kết quả giờ học - GV giao bài tập về nhà.. Tiết 2 : TẬP ĐỌC Tiết 16 : TRƯỚC CỔNG TRỜI I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn khó Biết ngắt, nghỉ hơi đúng nhịp của thơ - Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp vừa hoang sơ, vừa thơ mộng, vừa ấm cúng, thân thương của bức tranh cuộc sống vùng cao. 2. Kĩ năng: Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao, nơi có thiên nhiên thơ mộng, khoáng đạt, trong lành cùng với những con người chịu thương chịu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, có những hành động thiết thực bảo vệ thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: +Tranh minh hoạ bài đọc SGK + Bảng phụ ghi những câu cần luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS đọc -2 HS đọc bài “Kì diệu rừng xanh” và bài “ Kì diệu rừng xanh” trả lời câu hỏi 1,4 SGK/76 - GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV dùng tranh để giới thiệu và ghi tên bài lên bảng 2. Luyện đọc + Gọi 1 HS khá đọc toàn bài - Lớp theo dõi lắng nghe - GV yêu cầu HS chia đoạn : - HS nêu  Đoạn 1: 4 dòng đầu  Đoạn 2: Tiếp đến như hơi khói  Đoạn 3: Phần còn lại + Gọi HS đọc nối tiếp nhau theo 3 đoạn - HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn - GV theo dõi sửa sai những từ HS đọc - HS luyện đọc từ khó sai (ghi bảng), luyện đọc từ khó cho HS  cổng trời, ngút ngát, ngân nga, mật, triền, ngút ngàn, hoang dã, - GV hướng dẫn HS cách đọc :Đọc khổ nhuộm thơ 2 cần nhấn giọng : ngút ngát, ngân nga, soi, ngút ngàn, nuyên sơ, thực hay mơ, như hơi khói..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> + 3 HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn - GV kết hợp yêu cầu HS giải nghĩa từ có trong SGK theo từng đoạn. GV ghi bảng - GV giải nghĩa thêm: Áo chàm (áo nhuộm màu lá chàm, màu xanh đen mà đồng bào miền núi thường mặc)  Nhạc ngựa: chuông con, trong đó có hạt, khi rung kêu thành tiếng, đeo ở cổ ngựa) Thung (thung lũng) + Cho HS luyện đọc theo cặp - GV theo dõi nhận xét  GV đọc mẫu cả bài 3. Tìm hiểu bài - Cho HS đọc khổ thơ 1 - Vì sao địa điểm trong bài thơ được gọi là “cổng trời”?. - HS tiếp nối nhau đọc, lớp đọc thầm - HS giải nghĩa từ. - HS luyện đọc, lớp nhận xét. - Lớp đọc thầm - HS đọc khổ thơ 1 + Vì đó là một đèo cao giữa hai vách đá, từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy cả một khoảng trời lộ ra, có mây bay, có gió thoảng, tạo cảm giác như đó là cổng trời để đi lên trời - Cho HS rút ý của khổ thơ  Ý1: Giới thiệu cổng trời - Cho HS đọc khổ thơ 2 và khổ thơ 3  Ý2 : Vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên - HS đọc bài + Vì có hình ảnh con người, ai nấy tất bật, rộn ràng với công việc : người Tày từ khắp ngả đi gặt lúa, trồng rau; người Giấy, người Dao đi tìm măng, hái nấm; tiếng xe ngựa vang lên suốt triền rừng hoang dã; những vạt áo chàm nhuộm xanh cả nắng chiều. Làm cho bức tranh - Cho HS rút ý như ấm lên  Ý3: Vẻ đẹp của con người vùng cao - Cho HS đọc khổ thơ 3 trong lao động sản xuất - Điều gì đã khiến cho cánh rừng sương - Lớp đọc thầm giá như ấm lên ? + HS tự do trả lời. Ví dụ :  Ví dụ: + Bao sắc màu cỏ hoa (gợi - Cho HS rút ý của đoạn lên vẻ đẹp của các loài hoa) + Con thác réo ngân nga (gợi âm - 1 HS đọc cả bài thơ để trả lời câu hỏi 3 thanh của rừng núi) ở cuối bài  Nội dung: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp Trong những cảnh vật miêu tả, em thích cuộc sống trên miền núi cao, nơi có nhất cảnh vật nào? Vì sao thiên nhiên thơ mộng thoáng đạt, trong lành cùng những con người chịu.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> thương chịu khó, hăng say lao động - GV chốt lại, cho HS rút nội dung bài và làm đẹp cho quê hương GV ghi bảng - HS chú ý lắng nghe - Lớp theo dõi đọc thầm - HS luyện đọc theo nhóm đôi + 2 nhóm HS thi đọc , lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất 4. Đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS đọc khổ thơ 2 khi - HS nhẩm học thuộc lòng đọc chú ý đọc với giọng cần sâu lắng, ngân nga, thể hiện cảm xúc của tác giả - Các HS lên đọc. Lớp nhận xét trước vẻ đẹp của rừng núi  GV đọc mẫu - Cho HS đọc theo cặp - HS cùng GV hệ thống lại nội dung - GV gọi HS lên đọc bài - GV nhận xét, tuyên dương 5. Hướng dẫn HS học thuộc lòng - Cho HS nhẩm học thuộc lòng những - Lắng nghe câu thơ mà em thích - GV cho HS xung phong lên đọc thuộc - Lắng nghe và ghi nhớ lòng - GV nhận xét và tuyên dương IV. Củng cố - GV chốt lại nội dung bài, liên hệ giáo dục HS - Nhận xét tiết học V. Dặn dò - Về nhà luyện đọc bài, chuẩn bị trước bài ở tuần sau “Cái gì quý nhất”. Tiết 3 :. MỸ THUẬT GVBM DẠY. Tiết 4 : TOÁN Tiết 39 : LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố về đọc, viết, so sánh các số thập phân - Củng cố về tính nhanh giá trị của biểu thức. 2. Kĩ năng: Rèn học sinh đọc, viết, so sánh số thập phân, tính nhanh giá trị của biểu thức. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác, trình bày khoa học, cẩn thận, yêu thích môn học..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Chuẩn bị theo nội dung bài kẻ sẵn bảng của các hàng như trong sách + Bảng nhóm II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng - HS lên bảng thực hiện làm bài 4/43 - GV nhận xét và tuyên dương B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi - Lớp lắng nghe tên bài 2. Luyện tập chung 3. Thực hành Bài1/43: Cho HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS tự đọc theo nhóm bàn - GV cho HS đứng tại chỗ đọc + HS lần lượt đứng tại chỗ đọc và nêu giá trị của chữ số trong mỗi số  Đọc số thập phân sau đây a) 7,5 : Bảy phẩy năm 28,416 : Hai mươi tám phẩy bốn trăm mười sáu 201,05 : Hai trăm linh một phẩykhông năm 0,187 : Không phẩy một trăm tám mươi bảy b) 36,2 : Ba mươi sáu phẩy hai 9,001 : Chín phẩy không không một 84,302 : Tám mươi bốn phẩy ba trăm linh hai 0,010 : Không phẩy không trăm mười - GV nhận xét, tuyên dương - Lớp nhận xét Bài2/43: Cho HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu đề bài - Cho lớp làm bài cá nhân - HS tự làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm  Viết số thập phân a) 5,7 b) 32,85 c) 0,01 d) - GV nhận xét 0,304 Bài3/43: Cho HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS giải thích kết quả sắp xếp - Cho lớp làm bài theo nhóm bàn thi đọc - Lớp thảo luận và làm bài theo nhóm nhanh kết quả bàn, thi đọc nhanh kết quả  Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - GV nhận xét, tuyên dương. Bài4/43 : Cho HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu học sinh tính - Cho HS làm vào vở, 2 HS làm vào bảng nhóm - Cho lớp nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương IV. Củng cố - GV chốt lại nội dung bài - Nhận xét tiết học V. Dặn dò - Về nhà xem lại nội dung bài, làm bài ở ûvở bài tập.Chuẩn bị bài tiếp theo tiết sau chúng ta học.  41,538 , 41,835 , 42,385 , 42,538 - Lớp nhận xét - HS đọc yêu cầu bài tập + Tính rồi rút gọn, rút gọn rồi tính. Cách rút gọn rồi tính - Lớp làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào bảng nhóm, đính lên bảng  Tính 36 45 6 6 9 5  54 6 5 a) 6 5. - Lớp nhận xét. - HS cùng GV hệ thống lại nội dung bài học - HS lắng nghe và ghi nhớ. Tiết 5 : TẬP LÀM VĂN Tiết 15: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I :MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương - Một dàn ý với các ý riêng của mỗi học sinh. 2. Kĩ năng: Biết chuyển một phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hoàn chỉnh (thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét đặc sắc của cảnh; cảm xúc của người tả đối với cảnh). 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức được trong việc miêu tả nét đặc sắc của cảnh, tả chân thực, không sáo rỗng. II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thầy: Giấy khổ to, bút dạ - Bảng phụ tóm tắt những gợi ý giúp học sinh lập dàn ý. - Trò: Một số tranh ảnh minh họa cảnh đẹp của đất nước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: GV cho HS đọc đoạn văn - HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh sông miêu tả cảnh sông nước ở tiết tập làm nước văn trước.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng 2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1/81: Cho HS đọc nội dung bài tập - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài văn - GV nêu yêu cầu của bài tập, GV nhắc - Lớp theo dõi, lắng nghe HS ; Dựa trên những kết quả quan sát đã có để lập dàn ý chi tiết cho bài văn với đủ 3 phần : Mở bài – thân bài – kết bài - GV đính bảng (hoặc ghi vào bảng phụ) ghi những vắn tắt, những gợi ý giúp HS lập dàn ý bài văn - GV cho HS làm bài - Lớp quan sát, làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào giấy, đính bảng. - GV cho lớp nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, chấm điểm  Dàn ý để gợi ý HS  Mở bài : Giới thiệu cảnh đẹp mà em yêu thích? Cảnh gì ? Ở đâu ? em đến vào dịp nào ?  Thân bài a. Tả bao quát - Màu sắc chung của toàn cảnh ? Rộng, hẹp như thế nào ? b. Tả chi tiết - Nhà cửa, cây cối, đường sá, sông ngòi, biển - Cảnh miêu tả cụ thể qua không gian thời gian, màu sắc, hương vị,. . . - Sinh hoạt của con người trong cảnh  Kết bài : Cảm nghĩ chung về cảnh, yêu mến, mong có dịp trở lại - HS đọc yêu cầu của bài tập Bài2/81 : Cho HS đọc yêu cầu bài tập - GV nhắc HS :Nên chọn một đoạn trong phần thân bài để chuyển thành đoạn văn  Mỗi đoạn văn có một câu mở đoạn nêu ý bao trùm của đoạn  Đoạn văn phải có hình ảnh. Chú ý áp dụng biện pháp so sánh, nhân hoá cho hình ảnh thêm sinh động  Đoạn văn cần được thể hiện được cảm xúc người viết - HS làm bài vào vở - Cho HS viết đoạn văn.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Gọi HS đọc đoạn văn đã viết - Cho HS nhận xét - GV theo dõi nhận xét, chấm điểm đoạn văn của 1 số HS đã trình bày. Tuyên dương những em viết doạn văn hay IV. Củng cố - GV chốt lại nội dung bài - Nhận xét, tuyên dương V. Dặn dò - Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn đã viết ở lớp (những HS viết chưa đạt). Đọc trước và chuẩn bị cho tiết học sau. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn - Lớp nhận xét. - HS cùng GV hệ thống lại nội dung bài học - HS lắng nghe và ghi nhớ. Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012 Tiết 1 : Tiết 16 :. LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA. I.MỤC TIÊU : Sau bài học HS - Phân biệt được từ nhiều với từ đồng âm - Hiểu được các nghĩa của từ nhiều nghĩa (nghĩa gốc, nghĩa chuyển) - Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: + VBT tiếng việt 5 + Bảng nhóm III. CÁC HOẠTĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: Cho 2 HS lên bảng - HS1: Tìm từ ngữ : Tả chiều rộng và trả lời câu hỏi đặt câu - HS2 : Tìm từ ngữ : Tả tiếng sóng và đặt câu - GV nhận xét chung B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giời thiệu và ghi - HS đọc, lớp đọc thầm tên bài lên bảng 2. Hướng dẫn HS làm bài tập - Lớp thảo luận theo bàn để làm , 2 HS Bài1/82 : Cho HS đọc yêu cầu bài tập lên bảng làm - GV giao việc cho HS a) Chín - Cho HS thảo luận theo bàn để làm bài - Lúa ngoài đồng đã chín vàng (từ gọi HS lên bảng làm nhiều nghĩa, chín ở đây là ăn được) - Tổ em có chín học sinh (từ đồng âm, chín ở đây là số 9 ) - Nghĩ cho chín rồi hãy nói(từ nhiều.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - GV nhận xét, chốt ý đúng : Bài3/83 : Cho HS đọc yêu cầu của bài tập - GV hướng dẫn HS làm bài : Bài tập 3 cho từ cao, nặng, ngọt và nghĩa phổ biến của mỗi từ. Các em có nhiệm vụ là với mỗi từ hãy đặt ra một số câu để phân biệt nghĩa của chúng - GV cho HS làm bài theo nhóm - Cho các nhóm trình bày - GV nhận xét, khen ngợi những nhóm đặt câu hay và đúng  Ví dụ a. cao - Anh em cao hơn hẳn bạn bè cùng lớp - Mẹ cho em vào xem Hội chợ hàng Việt Nam chất lượng cao b. Nặng - Bé mới 4 tháng tuổi mà bế đã nặng trĩu tay - Có bệnh mà không chạy chữa thì bệnh sẽ nặng hơn. nghĩa, chín ở đây có nghĩa là đã nghĩ kỉ rồi) b) Đường - Bát chè này nhiều đường nên ngọt (từ đồng âm, đường là thức ăn có vị ngọt) - Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại (từ nhiều nghĩa, đường có nghĩa là đường dây liên lạc) - Ngoài đường. Mọi người đã đi lại nhộn nhịp (từ nhiều nghĩa, đường có nghĩa là con đường để mọi người đi lại) c) Vạt - Những vạt nương màu mật. Lúa chín ngập lòng thung (từ nhiều nghĩa, vạt là mảnh đẩt tồng trọt trải dài trên đồi núi) - Chú tư lấy vạt nhọn đầu chiếc gậy tre ( từ đồng âm, vạt có nghĩa là phạt đi, cắt đứt) - Vạt áo chàm thấp thoáng nhuộm xanh cả nắng chiều (từ nhiều nghĩa, vạt có nghĩa là một mảnh áo) - Lớp nhận xét - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm xong và xung phong trả lời. Lớp nhận xét - Lớp theo dõi, bạn nào sai thì tự sửa vào vở - HS làm bài theo 4 nhóm (3 nhóm làm vào bảng nhóm, 1 nhóm còn lại làm vào vở), nhóm nào làm đính bảng - Đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> c. Ngọt - Loại sô-cô-la này rất ngọt - Cu cậu chỉ ưa nói ngọt - Tiếng đàn thật ngọt IV. Củng cố - GV chốt lại nội dung bài để HS khắc sâu kiến thức - HS cùng GV hệ thống lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học học. V. Dặn dò - Lắng nghe - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài tiết sau - Lắng nghe và ghi nhớ. Tiết 2 : Tiết 40 :. TOÁN VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN. I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh ôn: Bảng đơn vị đo độ dài. Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa 1 số đơn vị đo thông dụng. Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh đổi đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng cách đổi đơn vị đo độ dài vào thực tế cuộc sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng đơn vị đo độ dài kẻ sẵn, để trống một số ô II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. kiểm tra bài cũ: GV gọi HS lên - HS lên bảng thực hiện bảng ghi tên các đơn vị đo đọ dài đã học (từ bé đến lớn) - GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng 2. Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài a. GV cho HS nêu lại các đơn vị đo độ Km hm dam m dm cm mm dài đã học từ bé đến lớn b. GV nêu một số ví dụ cho HS điền phân số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : 1km = 10 hm 1  1km = .. . . hm 1 hm = 10 km = 0,1km 1hm = . . . km = . . . km.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 1m = . . . dm 1dm = . . . m = . . . m + Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần ?. c. GV cho HS nêu quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài thông dụng 1km = . . . m 1m = . . . km. 1m = 10dm 1. 1dm = 10 m = 0,1m + 10  Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị đo độ dài bé hơn liền sau nó - Mỗi đơn vị đo dộ dài bằng mợt phần mười (0,1) đơn vị đo lớn hơn liền trước nó 1.  1km = 1000m 1m = 1000 km = 0,001k 1. 1m= . . . cm. 1cm = . . . m. 1m = 100cm. 1cm = 100 m = 0,01m. 1m = . . . mm. 1mm = . . . m. 1m = 1000mm 1mm = 1000 m = 0,001m HS nêu cách làm :. 1. 2. Viết các số đo chiều dài dưới 4 dạng số thập phân 6m 4dm = 6 10 m = 6,4m - GV nêu ví dụ (SGK)  Ví dụ 1 : Viết số thập phân thích hợp Vậy 6m 4dm = 6,4m 5 vào chỗ chấm : 6m 4dm = . . . m - HS nêu cách làm : 3m 5cm = 3 100 m = 3,05m Vậy 3m 5cm = 3,05m  Ví dụ 2 : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : 3m 5cm = . . . m - Để viết các só đo chiều dài dưới dạng số thập phân em làm thế nào ? 3. Thực hành Bài1/44: Cho HS đọc yêu cầu đề - GV lưu ý HS những trường hợp mẫu só là 100 nhưng tử số chỉ có một chữ số thì phải thêm 1 chữ số 0 sau dấu phảy sao cho số chữ số ở phần thập phân bằng chữ số 0 ở mẫu số của phân số thập phân - GV cho HS làm bài vào vở.  Chuyển đổi hỗn số đơn vị đo cần chuyển, sau đó viết dưới dạng số thập phân - HS đọc đề bài - HS làm bài vào vở, lần lượt lên bảng làm  Viết số thập phân thích hợp vào chỗ trống 6 a) 8m 6dm = 8 10. m = 8,6m. 2 b) 2dm 2cm = 2 10 m = 2,2m 7 c) 3m 7cm = 3 100 m = 3,07m 13 d) 23m 13cm = 23 100 m = 3,07m - Lớp nhận xét. - GV gọi HS nhận xét, GV theo dõi chữa bài nếu sai Bài2/44: Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài toán - Lớp làm bài theo nhóm bàn, lần lượt đại.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Cho HS làm bài theo nhóm bàn. diện các nhóm lên bảng làm  Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân a. Có đơn vị đo là mét: 4  3m 4dm = 3 10 m = 3,4m. 5  2m 5cm = 2 100 m = 2,05m 36  21m 36cm = 21 100 m = 21,36m b. Có dơn vị là đề-xi-mét : 7  8dm 7cm = 8 10 dm = 7,8dm. 32  4dm 32mm = 4 100 dm = 4,32dm 73. - Cho lớp nhận xét - GV theo dõi nhận xét, tuyên dương Bài3/44: Cho HS đọc đề bài toán - GV cho HS nêu cách làm - Cho thảo luận theo nhóm để làm, thi làm nhanh đính lên bảng.  73mm = 100 dm = o,73dm - Lớp nhận xét - HS đọc yêu cầu bài toán + Ta viết dạng hỗn số theo đơn vị km sau đó chuyển thàmh số thập phân - Lớp làm bài theo nhóm, nhóm nào xong đính bảng  Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : 302 a. 5km 302m = 5 1000 km = 5,302km 75 b. 5km 75m = 5 1000 km = 5,075km 302. c. 302m = 1000 km = 0,302km - Lớp nhận xét - HS cùng GV hệ thống lại nội dung bài học - GV nhận xét, tuyên dương IV.Củng cố - GV chốt lại nội dung bài - Nhận xét tiết học V. Dặn dò - Về nhà làm bài 3/44 vào vở, làm vào VBT, chuẩn bị bài mới. - HS lắng nghe và ghi nhớ. Tiết 3 :. ÂM NHẠC GVBM DẠY. Tiết 4 :. TẬP LÀM VĂN.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> TIếT 16 :. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI, KẾT BÀI). I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về mở đoạn, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh (qua các đoạn tả con đường). 2. Kĩ năng: Luyện tập xây dựng đoạn Mở bài (gián tiếp) đoạn kết bài (mở rộng) cho bài tả cảnh thiên nhiên ờ địa phương. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu mến cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: + Tranh minh hoạ cảnh sông nước + Một số bài văn, đoạn văn hay tả về cảnh sông nước + Bảng nhóm III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS lên bảng Đọc lại đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương đã được viết lại - GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài 2. Hướng dẫn HS làm bài Bài1/83 : Cho HS đọc nội dung bài tập - GV cho HS nhắc lại kiến thức đã học về hai kiểu bài (trực tiếp, gián tiếp) - GV cho lớp đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét - Cho HS trình bày - GV nhận xét và chốt lại ý đúng :  Đoạn a : Mở bài theo kiểu trực tiếp  Đoạn b : Mở bài theo kiểu gián tiếp Bài2/84 : Cho HS đọc yêu cầu bài tập - GV cho HS nhắc lại hai kiểu kết bài. - Cho HS làm bài theo nhóm lớn. GV phát phiếu cho các nhóm - Cho đại diện nhóm trình bày kết quả - Cho lớp nhận xét - GV nhận xét và cho chốt ý :  Giống nhau : Đều nói đến tình cảm. - HS đọc lại đoạn văn đã viết ở tiết trước. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm đề bài + HS nhắc lại kiến thức + HS đọc thầm và làm bài cá nhân. - HS đọc yêu cầu bài tập + Kết bài không mở rộng : Cho biết kết cục, không bình luận gì thêm + Kết bài mở rộng : Sau khi cho biết kết cục, có lời bình luận thêm - Lớp làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Lớp nhận xét - Lớp lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> yêu quý, gắn bó thân thiết của bạn HS đối với đối với con đường  Khác nhau : Đoạn kết bài không mở rộng : khẳng định con đường rất thân thiết với bạn HS - Kết bài mở rộng : Vừa nói về tình cảm yêu quý con đường, vừa ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ sạch con đường, đồng thời thể hiện ý thức giữ cho con đường luôn sạch đẹp Bài3/84 : Cho HS đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS làm - GV cho HS làm bài cá nhân. - HS đọc yêu cầu bài tập - Mỗi HS làm bài theo từng cá nhân. Mỗi em viết đoạn mở bài, kết bài vào giấy nháp rồi viết vào vở - HS đọc đoạn văn - HS trình bày, lớp nhận xét. Bình chọn người viết đoạn văn tả cảnh sông nước hay nhất có nhiều sáng tạo. - Cho HS đọc đoạn đã viết - Cho lớp nhận xét - GV theo dõi nhận xét, khen những HS viết đúng và hay  Ví dụ a. Mở bài gián tiếp : Em đã được xem rất nhiều tranh ảnh về cảnh đẹp của đất nước, đã được nghỉ mát ở bãi biển Nha Trang, ở vịnh Hạ Long, Đà Lạt. Em cũng đã được lên Sa Pa, vào thành phố Hồ Chí Minh. Đất quê hương mình nơi đâu cũng có cảnh đẹp. Dù thế, em vẫn thấy cảnh đẹp gần gũi nhất với em là thị xã quê hương em b. Kết bài theo kiểu mở rộng : Em rất quý thị xã quê hương em. Em mơ ước lớn lên sẽ theo nghề học kiến trúc, trở thành kiến trúc sư, thiết kế những ngôi nhà xinh xắn, những toà nhà có vườn cây để thị xã của em trở nên xanh hơn, to đẹp hơn - HS thực hiện theo yêu cầu của GV IV. Củng cố - GV chốt lại nội dung bài, cho HS nhắc lại hai kiểu mở bài, kết bài trong bài văn - HS lắng nghe tả cảnh - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe và ghi nhớ V. Dặn dò - Về nhà các em hoàn thành lại 2 đoạn mở bài, kết bài chưa đạt. Chuẩn bị bài tuần sau.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Tiết 5 :. SINH HOẠT LỚP TUẦN 8. I. MỤC TIÊU: 1. Hoạt động tập thể - Giúp HS nhận biết các bài hát về mái trường quê hương - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp 2. Sinh hoạt lớp: - HS biết nhận xét những ưu khuyết điểm về các mặt hoạt động trong tuần - HS biết sửa chữa, khắc phục những khuyết điểm và phát huy những ưu điểm cho tuần sau. - Giáo dục cho HS có ý thức kỉ luật tốt II. CHUẨN BỊ: - GV chuẩn bị nội quy, quy định của trường, lớp III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: a. Các tổ trưởng nhận xét những hoạt động của tổ trong tuần b. Lớp trưởng nhận xét c. GV đánh giá, nhận xét chung:  Nề nếp - Đã duy trì các nề nếp của trường, của lớp - Đi học đều, đúng giờ - Duy trì sĩ số đều đặn - Giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp - Thực hiện tốt ATGT  Học tập - Duy trì việc truy bài, kiểm tra sách vở của các bạn - Các em đã có ý thức học tốt. Các tổ có tinh thần thi đua trong học tập - Trong các giờ học hăng hái phát biểu xây dựng bài - Trong tuần vừa qua một số em có nhiều cố gắng trong học tập  Tuyên dương : Hiền , Blol, Khai…  Phê bình : Vênh, Blin , Pyot…  KẾ HOẠCH TUẦN: 09 - Tiếp tục duy trì nề nếp học tập - Nhắc nhở các em học phụ đạo đi học đầy đủ - Thực hiện nghiêm túc việc rèn chữ, giữ vở sạch, đẹp. - Kiểm tra bài HS thường xuyên, vào sổ điểm kịp thời.

<span class='text_page_counter'>(43)</span>

×